Đề cương ôn thi Đại học môn Hóa mức 6-7 điểm
Xem thêm nhiều tài liệu hay để on thi Đại học tại: tailieutuyenchon.com
Fanpage: https://www.facebook.com/Tailieutuyenchon/
Đề cương ôn thi Đại học môn Hóa mức 6-7 điểm
Xem thêm nhiều tài liệu hay để on thi Đại học tại: tailieutuyenchon.com
Fanpage: https://www.facebook.com/Tailieutuyenchon/
CÔNG TY CP SX & TM THUẬN PHONG – CHI NHÁNH HÀ NỘI chuyên kinh doanh, xuất nhập khẩu hóa chất, phân bón, hạt chống ẩm phục vụ công nghiệp, nông nghiệp; các ngành: chế biến thực phẩm, xi mạ, cao su, xử lý nước, dệt may, nhuộm, thực phẩm tẩy rửa, môi trường…
Chúng tôi cam kết đem lại sự hài lòng và hợp tác thân thiện tới quý khách hàng.
Mọi chi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
LIÊN HỆ: A Đường
CÔNG TY CP SX & TM THUẬN PHONG – CHI NHÁNH HÀ NỘI
ĐỊA CHỈ: SỐ 29 Huỳnh Thúc Kháng , ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI: 0969739415
WEBSITE: www.tpc.net.vn
Gmail : duongtpchemical@gmail.com
Chat Skype : Minh Duong Hoang Đường
Chat yahoo : h.minhduong@yahoo.com.vn
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Tới Nguyễn
Như đã trao đổi với các em, môn hóa học là môn học đòi hỏi cao về kiến thức, cần phải hiểu sâu và biết cách dự đoán tính chất dựa vào những kiến thức có sẵn. Trong đề thi tuyển sinh đại học, có 25/50 câu hỏi lí thuyết.Tuy nhiên hiện nay các em lại dành thời gian học môn hóa học chủ yếu là làm bài tập định lượng ( có tính toán), mà thực tế bài tập định lượng không cung cấp cho chúng ta bao nhiêu kiến thức cả. Do đó, kiến thức của các em thường thiếu hụt, vì vậy trong thi cử các em thường rất sợ câu hỏi lí thuyết và thường hay làm sai câu lí thuyết ( kể cả những em học khá), vì vậy việc ôn luyện lí thuyết trong hóa học là rất quan trọng, theo thầy em nên dành thời gian của mình theo tỉ lệ 5 phần cho việc ôn lí thuyết, 3 phần cho việc rèn luyện bài tập, 2 phần cho việc rèn luyện trả lời câu hỏi lí thuyết ( chia thời gian học thành 10 phần).
Nhằm giúp các em có một chuyên đề ôn luyện lí thuyết, thầy biên soạn chuyên đề “ Câu hỏi lí thuyết thường gặp trong hóa hữu cơ”, do biên soạn trong thời gian ngắn nên tài liệu vẫn còn nhiều thiếu xót và vẫn còn nhiều điều chưa ưng ý, nhưng thầy cũng hi vọng tài liệu này giúp ích các em trong quá trình làm bài thi môn hóa học.
Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ - Megabook.vnMegabook
Đây là Tổng hợp lý thuyết Hóa học siêu dễ nhớ của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Tên gọi một số hợp chất cần ghi nhớ
1. CHUYÊN ĐỀ: TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT – HỢP CHẤT
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Website: http://www.hoahoc.org Trang 1/5
HỆ THỐNG TÊN RIÊNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ & HỮU CƠ
STT Công thức Tên riêng Ghi chú
HỢP CHẤT VÔ CƠ
Chứa đá vôi, đá phân, đá hoa (Chứa CaCO3) Khoáng vật Canxit
MgCO3 Magiezit
CaCO3.MgCO3 Đolomit
N2H4 Hiđrazin
(NH2)2CO Ure
Hỗn hợp 75% KNO3, 10% S, 15% C Thuốc nổ đen
3Ca3(PO4)2.CaF2 Quặng Apatit
Ca3(PO4)2 Quặng Photphorit
Hỗn hợp Ca3(PO4)2 và CaSO4 Supephotphat đơn
Ca(H2PO4)2 Supephotphat kép
Hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3 Nitrophotka
Hỗn hợp muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 Amophot
Hỗn hợp khí thu được khi cho hơi nước đi qua
than nung đỏ:
0
1050
2 2
C
C H O CO H
Khí than ướt: Chứa 44%
CO, còn lại là CO2, H2, N2, …
Thổi không khí qua than nung đỏ
0
2 2
t
C CO CO
Khí lò ga (khí than khô) chứa
25% lượng CO
SiO2 Cát
Al2O3.2SiO2.2H2O Cao lanh
3MgO. 2SiO2.2H2O Xecpentin
Na2O.Al2O3.6SiO2 Fenspat
Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 Thủy tinh lỏng
Na2O.CaO.6SiO2
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3
0
1400 C
Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
Thủy tinh thông thường
Thay Na2CO3 bằng K2CO3
K2O.CaO.6SiO2
Thủy tinh kali
Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2), Ca2SiO4 (hoặc
2CaO.SiO2), Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3).
Xi măng Pooclăng
Na3AlF6 hoặc 3NaF.AlF3 Criolit
Quặng chứa FeO.Cr2O3 (có lẫn Al2SO3 và SiO2) Quặng cromit
Quặng chứa Fe2O3 khan Quặng hematit đỏ
Quặng chứa Fe2O3.nH2O Quặng hematit nâu
Quặng chứa FeCO3 Quặng xiđerit
Quặng chứa FeS2 Quặng Pirit
HCN Axit xianua
Quặng chứa Fe3O4 Manhetit
Fe3C Xementit
FeS2 Pyrit sắt
K2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O hay KAl(SO4)2. 12H2O Phèn chua
Trong công thức của phèn chua, ta thay ion K+
bằng Li+
, Na+
, hay 4NH Muối kép (phèn nhôm)
Ca3(PO4)2 Photphorit
3Ca3(PO4)2.CaF2 Apatit
Al2O3.2SiO2.2H2O Cao lanh
ZnS Sphalerit
ZnCO3 Ganmay
HgS Kinova
2. CHUYÊN ĐỀ: TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT – HỢP CHẤT
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Website: http://www.hoahoc.org Trang 2/5
KCl.MgCl2.6H2O Khoáng chất Cacnalit
NaCl.KCl Khoáng chất Xinvinit
CaF2 Khoáng vật Florit
NaCl.KI Muối iot
(NH2)2CO Đạm ure
75% KNO3, 10% S và 15% C Thuốc nổ đen
Na2CO3 khan Sô đa khan
CaSO4 Thạch cao khan
CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O Thạch cao nung
CaSO4.2H2O Thạch cao sống
NaNO3 Diêm tiêu
NaHCO3 Thuốc muối
Fe-Sn Sắt tây
Fe -Zn Tôn
Cu-Ni (Chứa 25% Ni) Đồng bạch
Cu-Zn (Chứa 45% Zn) Đồng thau
Họp kim Cu – Sn Đồng Thanh
Cu-Au (2/3 là Cu và 1/3 là Au) Vàng 9 cara
Cu(OH)2.CuCO3 Đồng cacbonat bazo
Cu2O Cuprit
Thép chứa 18% Crom Thép inoc
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Phản ứng tạo ra
poli(vinyl clorua)
hay PVC
Poli(metyl
metacrylat)
(thủy tinh hữu cơ
PEXIGLAS)
Cao su buna – S
Cao su buna –N
Cao su isopren
Tơ vinylic (có nhiều
nhóm polivinyl)
Tơ polieste
(có nhiều nhóm
este)
3. CHUYÊN ĐỀ: TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT – HỢP CHẤT
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Website: http://www.hoahoc.org Trang 3/5
Tơ poliamit
(có nhiều nhóm
amit –CO–NH–)
Polietilen (PE)
Hợp chất của protein
Anbumin hay lòng trắng
trứng
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
HOCO-[CH2]2-CH(NH2)-COOH Axit glutamic (Glu)
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH Valin (Val
CH3-CH(NH2)-COOH Alanin (Ala)
H2N-CH2-COOH Glyxin (Gly)
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Axit , - amino Caproic
HoÆc Lysin (Lys)
C6H5-NH2 Anilin
Nhiều gốc glucozo Xenlulozo
Nhiều gốc glucozo Tinh bột
(Amilozo; Amilopectin)
glucozo glucozo Mantozo
glucozo fructozo Saccarozo
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH Fructozo
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO Glucozo
OH
NO2
NO2
O2N
Axit picric
C15H31COOH Axit panmitic
C17H35COOH Axit stearic
COOH
COOH
COOH
COOH
HOCO COOH
Axit phtalic
Axit isophtalic
Axit terephtalic
HOCO-[CH2]4-COOH Axit adipic
HOCO-CH2-CH2-COOH Axit Sucxinic
CH2=C(CH3)-COOH Metyl metacrilic
CH2=CH-COOH Axit acrilic
CH3[CH2]4CH=CH-CH2-C=CH-[CH2]7COOH Axit linoleic Dạng cis
4. CHUYÊN ĐỀ: TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT – HỢP CHẤT
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Website: http://www.hoahoc.org Trang 4/5
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH Axit oleic
(CH3CO)2O Anhidrit axetic
HOCO-CH2-CH(OH)-COOH Axit malic Có trong táo
HOCO-CH(OH)-CH(OH)-COOH Axit tactric Có trong nho
HOCO CH2 C CH2 COOH
OH
COOH
Axit xitric hay axit limonic Có trong chanh
HOCO-COOH Axit oxalic
HOCO-CH2-COOH Axit malonic
CH3-CO-CH3 Axeton
Lipit : (RCOO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin (rắn) (C17H33COO)3C3H5: triolein ( lỏng )
(C17H35COO)3C3H5: tristearin ( rắn )
C6H5-OH Phenol
OH
CH3
OH
CH3
OHCH3
o-crezol
m-crezol
p-crezol
OH
OH
OH
OH
OHOH
Catechol
Rezoxinol
Hidroquinon
CH2
CH CH2
OH OH OH
Glixerol
CH2
CH2
OH OH
Etilen glicol
CH2=CH-CH2-OH Ancol anlyic
O
O Cl
Cl
Cl
Cl
Đioxin
Là ba chất chứa
trong hàng vạn tấn
chất độc mầu da
cam mà Đế quốc
Mĩ đã rải xuống
Việt Nam
Là hóa chất gây
những tai họa cực
kì nguy hiểm (ung
thư, qoái thai, dị
tật, …)
Cl
Cl
Cl
OCH2COOH
(2,4,5 – T)
Axit–2,4,5–triclophenoxiaxetic
Cl
Cl
OCH2COOH
(2,4-D)
Axit–2,4–diclophenoxiaxetic
CH2=CH-CH2-Cl Anlyl clorua
Naphtalen
CH2=CH2 Etilen
2CH CH C CH Vinyl axetilen
CH2=CH-Cl Vinyl clorua
CH2=C(CH3)-CH=CH2 Isopren
CH2=CH-CH=CH2 Butadien
CH2=C=CH2 Anlen
5. CHUYÊN ĐỀ: TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ CHẤT – HỢP CHẤT
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Website: http://www.hoahoc.org Trang 5/5
C6H5-CH3 Toluen hay metylbenzen
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
o-Xilen
m- Xilen
p- Xilen
CH3
NO2O2N
NO2
2,4,6-trinitrotoluen
(TNT)
C6H5-CH(CH3)2
CC C
Cumen
C6H5-CH=CH2 Stiren
CH
CH3
CH3 CH2 CH3
Isobutan
C
CH3
CH3 CH3
CH3
Neopentan
CH2=CH-COOCH3 Metyl acrylat Tạo thủy tinh hữu
cơCH2=C(CH3)-COOCH3 Metyl metacrylat
H-COO-C2H5 Etyl fomiat có mùi đào chín.
H-COOCH2CH2CH(CH3)2 Isoamyl fomat có mùi mận
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 Isoamyl axetat
Mùi thơm của
chuối
CH3-COOCH=CH2 Vinyl axetat Dùng làm chất dẻo
C6H5COOCH=CH2 vinyl benzoat
CH3COOC6H5 phenyl axetat
CH3-COO-CH2-C6H5 Benzyl axetat Mùi hoa nhài
HO-C6H4-COOCH3
Metyl salisylat
metyl-2-hidroxibenzoat)
có mùi dầu gió.
CH3COOC10H17 Geranyl axetat có mùi hoa hồng
Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.
OH
COOH
Axit Salixylic
(Axit o-hidroxibenzoic)
CH3-CH2-CH2-COOC2H5
Etyl butirat và Etyl
propionat
có mùi dứa
CH3-CH2-CH2-CH2-COOC2H5 etyl isovalerat có mùi táo