SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐHQG TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BỘ MÔN SILICATE

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ SILICATE 2
Đề tài: Sấy phun
GV hướng dẫn: ThS. Lê Minh Sơn
Sinh viên thực hiện: Nhóm 9
STT TÊN SINH VIÊN MSSV
1 Nguyễn Phúc Mỹ Kỳ 1810268
2 Dương Thanh Ngân 1810342
3 Nguyễn Thị Thuý Vy 1814851
Năm học 2020-2021
i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC............................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................iv
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SẤY PHUN........................................................................ 1
1.1. Khái niệm chung về quá trình sấy........................................................................... 1
1.1.1. Định nghĩa........................................................................................................1
1.1.2. Mục đích quá trình sấy.....................................................................................1
1.1.3. Nguyên tắc chung.............................................................................................1
1.1.4. Các phương thức sấy........................................................................................1
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy .....................................................................2
1.1.6. Phân biệt quá trình sấy với một số quá trình làm khô khác .............................2
1.2. Thiết bị sấy phun ..................................................................................................... 3
1.2.1 Khái quát về thiết bị sấy phun..........................................................................3
1.2.2 Phân loại:..........................................................................................................4
Chương 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.................................................. 6
2.1 Cấu tạo chung.......................................................................................................... 6
2.1.1 Tháp sấy ...........................................................................................................6
2.1.2 Hệ thống cung cấp khí nóng.............................................................................8
2.1.3 Hệ thống cung cấp hồ.......................................................................................9
2.1.4 Hệ thống thu hồ và xử lý khí thải...................................................................13
2.1.5 Các bộ phận chính của máy sấy phun............................................................13
2.2 Nguyên lý hoạt động ............................................................................................. 14
Chương 3: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH SẤY PHUN................................... 16
3.1 Ưu điểm................................................................................................................. 16
3.2 Nhược điểm ........................................................................................................... 16
Chương 4: ỨNG DỤNG THIẾT BỊ SẤY PHUN............................................................. 17
4.1 Ứng dụng............................................................................................................... 17
4.2 Giới thiệu một số hệ thống sấy phun..................................................................... 17
ii
4.2.1 Hệ thống sấy phun được dùng trong nghiên cứu ...........................................17
4.2.2 Máy sấy phun sương ly tâm tốc độ cao LPG.................................................18
4.2.3 Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG .....................................................19
Chương 5: THÔNG SỐ KĨ THUẬT VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN........................... 21
5.1 Lựa chọn các thông số........................................................................................... 21
5.2 Tính toán và lựa chọn thiết bị................................................................................ 22
5.3 Máy sấy phun ATM90 – SACMI.......................................................................... 24
5.4 Tính cháy nhiên liệu .............................................................................................. 27
5.5 Tính toán quá trình sấy thực.................................................................................. 28
5.6 Tính toán quá trình truyền nhiệt............................................................................ 29
5.6.1 Truyền nhiệt qua nắp tháp..............................................................................29
5.6.2 Truyền nhiệt qua phần trụ tháp ......................................................................30
5.6.3 Truyền nhiệt qua phần chóp tháp...................................................................31
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 33
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Hệ thống máy sấy phun trong nhà máy gạch ép…………………………………4
Hình 1.2 Phân loại theo chiều tác nhân sấy………………………………………………..5
Hình 2.1 Mô hình tổng thể máy sấy phun…………………………………………………6
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí dòng khí nóng và dòng nhập liệu trong buồng sấy sử dụng cơ cấu
phun sương dạng đĩa quay…………………………………………………………………7
Hình 2.3 Sơ đồ bố trí dòng khí nóng và dòng nhập liệu trong tháp sử dụng cơ cấu phun
sương dạng vòi phun.……………………………………………………………………...8
Hình 2.4 Sơ đồ hệ thống sấy phun.………………………………………………………..9
Hình 2.5 Cơ cấu phun sương dạng đĩa quay và hình dạng của rảnh.…………………….11
Hình 2.6 Cơ cấu phun sương dạng vòi phun.…………………………………………….12
Hình 2.7 Các bộ phận chính của máy sấy phun………………………………………….13
Hình 2.8 Chuyển động hình xoáy ốc của khí nóng.……………………………………...15
Hình 4.1 Hệ thống sấy phun Mobile Minor dùng trong nghiên cứu .……………………18
Hình 4.2 Máy sấy phun sương li tâm tốc độ cao LPG.…………………………………..19
Hình 4.3 Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG ……………………………………..19
Hình 5.1 Giản đồ tìm loại tháp sấy phun năng suất cao.…………………………………23
Hình 5.2 Các kích thước của máy sấy phun ATM90-SACMI.…………………………..25
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 5.1 Các thông số lựa chọn [3].……………………………………………………21
Bảng 5.2 Thông số máy sấy phun ATM90 – SACMI.………………………………….24
Bảng 5.3 Kích thước máy sấy phun ATM90 – SACMI……………………………..….26
1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SẤY PHUN
1.1. Khái niệm chung về quá trình sấy
1.1.1. Định nghĩa
Sấy là quá trình loại trừ hơi ẩm ra khỏi vật liệu bằng phương pháp nhiệt, làm cho
bốc hơi nước ra môi trường xung quanh. Quá trình sấy chỉ được thực hiện trong trường
hợp khi áp suất hơi nước trên bề mặt vật liệu sấy lớn hơn áp suất hơi nước môi trường
xung quanh. Sấy là một quá trình không ổn định, độ ẩm của vật liệu sấy thay đổi theo cả
không gian và thời gian.
1.1.2. Mục đích quá trình sấy
Mục đích của quá trình sấy là làm giảm khối lượng vật liệu, làm tăng hàm lượng
chất khô, từ đó làm tăng độ bền và bảo quản sản phẩm được lâu hơn.
Ví dụ, đối với nông sản và thực phẩm, quá trình sấy có vai trò quan trọng trong bảo
quản; đối với các loại nhiên liệu (củi, than),… quá trình sấy nhằm làm tăng năng lượng
nhiệt cháy; đối với gốm sứ, quá trình sấy làm tăng độ bền cơ của mộc,...Tuy nhiên quá
trình sấy cũng đòi hỏi chất lượng cao, tiêu tốn ít năng lượng và chi phí vận hành thấp.
1.1.3. Nguyên tắc chung
Cung cấp năng lượng nhiệt để biến đổi trạng thái từ pha lỏng trong vật liệu thành
pha hơi. Nhiệt được cung cấp cho vật liệu ẩm được tiến hành bằng các phương pháp như
dẫn nhiệt – sấy tiếp xúc, cấp nhiệt bằng đối lưu – sấy đối lưu, cấp nhiệt bằng bức xạ - sấy
bức xạ. Ngoài ra còn có các phương pháp đặc biệt khác như: dòng sấy nhiệt cao tần, sấy
trong môi trường sống siêu âm, sấy thăng hoa,...
1.1.4. Các phương thức sấy
Vì có nhiều mục đích và ý nghĩa nên đối tượng của quá trình sấy rất đa dạng:
nguyên liệu, bán thành phẩm, các giai đoạn trong quá trình sản xuất,... Tuy nhiên, sấy
cũng là một quá trình phức tạp, đôi khi nó còn đóng vai trò quyết định trong quy trình sản
xuất. Do đó, tùy vào đối tượng và mục đích sản xuất, có các phương thức sấy phổ biến
sau đây:
2
− Sấy loại bỏ tác nhân.
− Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy.
− Sấy có đốt nóng giữa chừng.
− Sấy có tuần hoàn khí thải...
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy
− Bản chất của vật liệu sấy: cấu trúc, thành phần hóa học, đặc tính liên kết ẩm…
− Hình dạng vật liệu sấy: kích thước mẫu sấy, bề dày lớp vật liệu…
− Diện tích bề mặt riêng của vật liệu càng lớn thì tốc độ sấy càng nhanh.
− Cấu tạo thiết bị sấy, phương thức và chế độ sấy.
− Nồng độ chất khô của nguyên liệu:
+ Nồng độ cao: Giảm được thời gian bốc hơi nhưng lại tăng độ nhớt của nguyên
liệu, gây khó khăn cho quá trình sấy phun.
+ Nồng độ thấp: Tốn nhiều thời gian và năng lượng cho quá trình. (Trong thực tế
nồng độ khoảng: 45-52%)
− Nhiệt độ tác nhân sấy: Đây là yếu tố ảnh hưởng quyết định đến độ ẩm của sản
phẩm sau khi sấy phun. Khi cố định thời gian sấy, độ ẩm của sản phẩm thu được sẽ giảm
đi nếu ta tăng nhiệt độ tác nhân sấy. Nhiệt độ cuối cao thì nhiệt độ trung bình của không
khí càng cao, do đó tốc độ sấy cũng tăng. Tuy nhiên nếu tăng nhiệt độ cao có thể gây
phân huỷ một số cấu tử trong nguyên liệu mẫn cảm vói nhiệt và làm tăng mức tiêu hao
năng lượng cho toàn bộ quá trình.
− Kích thước, số lượng và quỹ đạo chuyển động của các hạt nguyên liệu trong
buồng sấy.
− Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy phun là tốc độ bơm dòng
nguyên liệu vào cơ cấu phun sương, lưu lượng không khí nóng vào buồng sấy, cấu tạo và
kích thước buồng sấy…
1.1.6. Phân biệt quá trình sấy với một số quá trình làm khô khác
Có một số quá trình cũng làm giảm lượng ẩm trong vật thể nhưng không phải quá
trình sấy, ví dụ:
3
− Cô đặc: là phương pháp làm giảm ẩm của vật thể (dung dịch) bằng các đun sôi
(như cô đặc dung dịch sữa,...)
− Vắt: là quá trình làm giảm ẩm bằng phương pháp cơ học. Phương pháp này chỉ có
thể làm cho ẩm tự do thoát ra khỏi vật.
1.2. Thiết bị sấy phun
1.2.1 Khái quát về thiết bị sấy phun
Sấy phun là một trong những công nghệ sấy công nghiệp chính do khả năng sấy một
bậc nguyên liệu từ dạng lỏng sang dạng bột khá đơn giản, dễ dàng kiểm soát nhiệt độ và
định dạng hạt sản phẩm một cách chính xác.
Thiết bị sấy phun được kết cấu tương đối phức tạp, trong đó quá trình sấy xảy ra
mãnh liệt. Nghĩa là quá trình sấy thực hiện đối với từng giọt lỏng phun ra, nguyên liệu từ
dạng lỏng sang dạng bột mịn khá đơn giản, dễ dàng kiểm soát nhiệt độ và định dạng sản
phẩm một cách chính xác.
4
Hình 1.1. Hệ thống máy sấy phun trong nhà máy gạch ép.
1.2.2 Phân loại:
Có nhiều cách phân loại khác nhau dựa vào cách bố trí và nguyên lý máy sấy phun.
− Phân loại theo chiều tác nhân sấy:
+ Cùng chiều: là phương pháp sấy phun bố trí vòi phun ở trên phun xuống, cùng
chiều với Caloriphere.
+ Ngược chiều: là phương pháp phun ở trên phun xuống, ngược chiều với
Caloriphere từ dưới lên.
+ Kết hợp là phương pháp vòi phun hướng lên, Caloriphere hướng xuống và sau
đó dung dịch được phun ra nhờ trọng lực hướng xuống cùng chiều với Caloriphere.
5
Hình 1.2. Phân loại theo chiều tác nhân sấy.
− Phân loại theo vòi phun:
+ Vòi phun tạo sương bằng cơ khí
+ Vòi phun tạo sương loại khí động
+ Bộ phận tạo bụi sương bằng lực ly tâm
− Phân loại theo cấp độ sấy:
+ Sấy một cấp (sấy phun)
+ Sấy hai cấp.
6
Chương 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
2.1 Cấu tạo chung
Bao gồm 4 bộ phận chính: tháp sấy, hệ thống cung cấp hồ, hệ thống cung cấp khí
đốt và hệ thống lọc bụi [1]. Trong đó cơ cấu phun và tháp sấy là bộ phận quan trọng và
đặc trưng nhất cho hệ thống sấy phun, những bộ phận còn lại cũng tương tự như các hệ
thống sấy khác.
Hình 2.1. Mô hình tổng thể máy sấy phun.
2.1.1 Tháp sấy
Tháp sấy phun được kết cấu từ nhiều lớp. Do hoạt động trong môi trường nóng và
ẩm, lớp trong cùng của tháp sấy phun thường được làm bằng thép không gỉ, sau đó được
ốp bằng lớp bông gốm cách nhiệt bên ngoài để hạn chế nhiệt bức xạ ra xung quanh nhằm
giảm tổn thất năng lượng, đồng thời tạo môi trường làm việc ít nóng bức.
Mặt ngoài của tháp thường được ốp bằng những lá thép không gỉ hoặc lá nhôm
mỏng nhằm bảo vệ lớp bông gốm cách nhiệt, tránh sự lão hóa của bông gốm lâu ngày,
gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, Một vỏ ngoài nhẵn bóng cũng hạn chế bụi bám
vào thành tháp.
7
2.1.1.1 Tháp sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng đĩa quay
Làm việc theo nguyên tắc dòng cùng chiều. Đĩa quay luôn đặt trên đỉnh của tháp
sấy. Chùm hạt văng ra theo phương ngang. Tác nhân sấy đi theo cửa tiếp tuyến chảy xoáy
bao lấy các hạt sương rồi cùng chuyển động xoáy xuống phía dưới. Bán kính của chùm
hạt văng ra là căn cứ để xác định đường kính của buồng sấy. Do đĩa quay nhanh nên nó
có tác dụng như quạt hút hút dòng tác nhân sấy và các hạt dung dịch lên trên. Vì vậy, nếu
đĩa phun đặt gần đỉnh sẽ dẫn đến hiện tượng dính bết vật liệu sấy lên đỉnh buồng sấy.
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí dòng khí nóng và dòng nhập liệu trong buồng sấy sử dụng cơ
cấu phun sương dạng đĩa quay
HA: Dòng khí nóng; OA: Dòng khí ra; F: Dòng nhập liệu; P: Sản phẩm
2.1.1.2 Tháp sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng vòi phun
− Nhập liệu cùng chiều: Hồ được phun từ dưới lên sấy cùng chiều, những hạt
nhỏ bị dòng khí lôi cuốn từ dưới đáy ra phía đỉnh và được thu hồi, những hạt nặng càng đi
lên phía trên thì chuyển động càng chậm rồi bị lắng ngược chiều xuống cửa đáy để ra
ngoài. Chiều cao của buồng sấy được tính theo quá trình sấy khô các hạt kích thước lớn.
Vị trí đặt vòi phun phụ thuộc vào tốc độ dòng khí và tốc độ lắng của hạt.
− Nhập liệu ngược chiều: Sử dụng khi kích thước hạt lớn, vận tốc lắng của hạt
thắng vận tốc dòng khí nóng từ dưới đi lên. Hồ được phun từ dưới lên thì lúc đầu là sấy
ngược chiều, sau đó là cùng chiều, hạt bé có quãng đường ngược ngắn hơn so với hạt to,
8
do đó sản phẩm khô đều. Sản phẩm được lấy ra phía đáy, khí thải ra cửa bên và đi đến
thiết bị thu hồi. Được sử dụng nhiều trong công nghiệp silicat.
Hình 2.3. Sơ đồ bố trí dòng tác nhân sấy và dòng nhập liệu trong tháp sấy sử dụng
cơ cấu phun sương dạng vòi phun
HA: Dòng khí nóng; OA: Dòng khí ra; F: Dòng nhập liệu; P: Sản phẩm
a, c: tác nhân sấy và dòng nhập liệu cùng chiều
b, d: tác nhân sấy và dòng nhập liệu ngược chiều
2.1.2 Hệ thống cung cấp khí nóng
Hệ thống cung cấp khí nóng được bố trí ngay bên ngoài tháp sấy. Nhiên liệu sử
dụng lý tưởng nhất là khí thiên nhiên hoặc khí hóa lỏng. Hệ thống đốt nhiên liệu này đơn
giản và gọn nhẹ, điều khiển dễ hơn so với nhiên liệu lỏng hoặc rắn (than các loại). Tuy
nhiên, khí thiên nhiên chưa được cung cấp rộng rãi còn LPG thì giá quá cao nên hầu hết
các nhà máy nước ta thường sử dụng buồng đốt dầu diezen (DO).
Trước tình hình giá dầu tăng mạnh, một số nhà máy đã và đang sừ dụng dầu nặng
(FO) thậm chí chuyển sang dùng khí hóa than. Do nhiệt độ không khí tháp sấy không quá
cao, ta hoàn toàn có thể tận dụng khí thải của lò nung con lăn (650-700℃) nhằm giảm chi
phí nhiên liệu.
9
2.1.3 Hệ thống cung cấp hồ
Sau khi nghiền và ổn định các thông số chủ yếu như nhiệt độ, tỷ trọng và độ nhớt,
hồ phối liệu được bơm chuyển về bể của thiết bị sấy phun. Từ đây, hồ được bơm cao áp
qua béc phun thành dạng sương và cấp cho tháp sấy sau khi được đi qua một bộ phận lọc
để loại bỏ những tạo chất có thể lẫn trong hồ cũng như các cục vật liệu vì lý do nào đó mà
bị vón cục dẫn đến bị tắc béc/vòi phun. Bộ lọc này thường được trang bị một thiết bị làm
sạch tự động để loại trừ sự cố tắc bộ lọc có thể gây gián đoạn hoạt động của máy sấy phun
[1].
Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống sấy phun.
1. Dòng nhập liệu
2. Lọc cặn
3. Bơm nhập liệu
4. Cơ cấu phun sương
5. Tháp sấy
6. Caloriphere
7. Cyclone thu hồi
8. Quạt hút
Trong tháp sấy hồ ở dạng những giọt sương được tạo thành bởi một hệ thống béc
phun bố trí xung quanh chu vi tháp hoặc thành cụm ở giữa tháp. Việc bố trí béc phun
xung quanh tháp, sẽ thuận lợi cho việc xử lý và thay thế béc phun.
11
Mặc dù hồ đã được nghiền mịn nhưng do hồ được phun ở áp lực cao nên nếu sử
dụng lâu ngày, béc phun cũng sẽ bị bào mòn, làm kích thước lỗ phun rộng ra dẫn đến thay
đổi các thông số hoạt động của máy. Vì vậy cần phải thường xuyên kiểm tra béc phun và
thay thế lỗ phun nếu quá giới hạn cho phép. Chính vì vậy, béc phun thường được làm từ
vật liệu có độ mài mòn thấp như hợp kim hay các vật liệu cứng.
2.1.3.1 Cơ cấu và phương pháp phun sương dạng đĩa quay ly tâm
Nguyên tắc hoạt động: Dịch lỏng được bơm vào tâm đĩa. Dưới tác dụng của động cơ
hoặc khí nén, đĩa quay quanh trục đối xứng, dưới tác dụng quay của đĩa cùng với sự thoát
ra của khí nén, dòng lỏng va đập vào các rãnh và bị phân tán thánh các hạt sương có
đường kính trung bình khoảng 8 – 18 µm đi vào buồng sấy. Góc phun là 180°, quỹ đạo
ban đầu của hạt sương là chuyển động ngang, khi va chạm vào thành buồng sấy, hạt thay
đổi phương đột ngột tạo ra bụi sương sấy rối di chuyển xuống phía đáy và được hút vào
cyclone thu hồi sản phẩm nhờ quạt hút [2].
Hình 2.5 Cơ cấu phun sương dạng đĩa quay và hình dạng của rãnh.
12
− Ưu điểm:
+ Có thể điều chỉnh tốc độ nhập liệu.
+ Thích hợp cho hầu hết các loại nguyên liệu.
+ Khuynh hướng tạo khối và tắc nghẽn là không đáng kể.
+ Kích thước hạt sương được thay đổi nhờ thay đổi tốc độ quay của đĩa.
− Nhược điểm:
+ Năng lượng tiêu thụ cao hơn so với cơ cấu phun sương vòi áp lực.
+ Vốn đầu tư cao hơn so với cơ cấu phun sương vòi áp lực.
+ Kích thước buồng sấy lớn.
2.1.3.2 Cơ cấu phun sương dạng vòi phun áp lực
Nguyên tắc hoạt động: dòng lỏng được nén đến áp suất thích hợp (5 – 7 MPa) đi vào
vòi phun với tốc độ lớn, đường kính các lỗ vòi phun phải từ 0.4 đến 4 mm. Cuối vòi phun
phải có một chi tiết dạng 3 cánh quay tự do quanh trục tạo ra tốc độ xoáy li tâm, dòng
xoáy bị phân tán thành các hạt nhỏ có kích thước từ 20 ÷ 100 µm [2]. Để tăng năng suất
vòi phun, người ta bố trí nhiều vòi phun.
Hình 2.6 Cơ cấu phun sương dạng vòi phun.
− Ưu điểm:
+ Công cụ và chi phí năng lượng thấp.
13
+ Cấu tạo đơn giản, không có phần chuyển động nên không gây ồn ào.
+ Thích hợp cho việc phun các dung dịch keo, dung dịch có độ nhớt lớn.
− Nhược điểm:
+ Khó điều chỉnh năng suất.
+ Do lỗ vòi nhỏ nên đòi hỏi áp suất cao để tránh tắc nghẽn.
+ Không dùng để phun các loại huyền phù hoặc bột nhão.
Hiện nay sự lựa chọn cơ cấu phun sương chủ yếu là cơ cấu phun sương dạng đĩa
quay và cơ cấu phun sương dạng vòi phun áp lực còn cơ cấu phun sương dạng khí động
được áp dụng rất giới hạn khi các dạng khác không đáp ứng được.
2.1.4 Hệ thống thu hồ và xử lý khí thải
Không khí nóng sau khi truyền nhiệt cho hồ phối liệu đã nguội đi và chứa nhiều hơi
nước làm trọng lượng tăng lên, nó được hút ra ngoài ở phần côn phía dưới tháp. Trong khí
thải này, ngoài các sản phầm cháy của nhiên liệu và hơi nước, nó còn mang đi theo một
lượng đáng kể các hạt liệu mịn, vì thế cần phải xử lý trước khi đẩy ra ngoài và môi trường
[1].
Đầu tiên, khí thải được xử lý bằng cyclone khí để tách và thu hồi các hạt liệu mịn,
sau đó khí thải này còn được lọc một phần bằng thiết bị lọc để loại bụi trước khi thải ra
ống khói.
Phần liệu mịn thu hồi từ cyclone được đưa trở về cửa nạp liệu của tháp sấy và rải
trên băng tải thành phẩm hoặc đưa về bể chứa hồ nếu liệu còn ẩm.
Để tăng lưu lượng tác nhân sấy, người ta sử dụng quạt ly tâm. Ở quy mô
công nghiệp, các thiết bị sấy phun được trang bị hệ thống hai quạt. Quạt chính được đặt
sau thiết bị thu hồi bột sản phẩm từ dòng khí thoát. Còn quạt phụ đặt trước thiết bị gia
nhiệt không khí trước khi vào buồng sấy. Ưu điểm của việc sử dụng hệ thống hai quạt
là người ta có thể kiểm soát dễ dàng áp lực trong buồng sấy.
2.1.5 Các bộ phận chính của máy sấy phun
Các bộ phận chính của máy sấy phun được thể hiện ở hình [1].
14
Hình 2.7. Các bộ phận chính của máy sấy phun.
1. Bơm màng
2. Lọc
3. Vòi phun
4. Thân tháp
5. Van xả liệu
6. Cyclone tác bụi
7. Quạt thổi
8. Béc đốt
9. Đường dẫn khí nóng
10. Đĩa phân phối khí nóng
11. Thiết bị xử lý bụi
12. Ống dẫn khí thải
13. Ống khói
2.2 Nguyên lý hoạt động
15
Như mô tả hình 2.7. Hồ phối liệu được bơm ở piston (1) bơm với áp suất không đổi
với áp lực rất lớn qua hệ thống lọc (2) để lọc bỏ phối liệu có kích thước lớn rồi đưa vào
vòi phun (3). Dưới tác dụng của áp suất cao, dung dịch phân tán thành những hạt nhỏ li ti
và phun vào trong thùng sấy (4).
Nhiên liệu được sử dụng là khí hóa lỏng hay khí thiên nhiên. Quạt thổi (7) đưa
không khí từ ngoài vào qua béc đốt (8), nhận nhiệt từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, nhiệt
độ không khí được nâng lên khoảng từ 650-7000
C, theo ống dẫn (9) vào đĩa phân phối
(10) thổi xuống từ vòi phun hồ, chuyển động thao tác hình xoáy ốc như hình.
Hình 2.8 Chuyển động hình xoáy ốc của khí nóng.
Các giọt hồ phối liệu nhận được nhiệt lượng từ không khí nóng, sau đó chuyển động
xuống đáy tháp hạt hố phối liệu bốc hơi có độ ẩm từ 5-7℃ theo van xá liệu (5) ra ngoài.
Không khí ẩm thải thoát ra ngoài có lẫn các hạt nhỏ bụi phối liệu theo đường ống di
chuyển vào cyclone tách bụi (6), cyclone tách bụi hoạt động theo nguyên tắc lực ly tâm.
Sau đó, khí thải được quạt đẩy qua hệ thống xử lý bụi (11) để loại bụi còn sót lại, khí thải
tiếp tục được dẫn ra ngoài theo ống dẫn (13). Bụi phối liệu lấy từ cyclone và hệ thống xừ
lý bụi được cho vào bể chừa để tận dụng lại, bột phối liệu sau khi sấy xong được đưa vào
16
các silo chứa bằng hệ thống băng tải, tại đây phối liệu được lưu từ 3-4 ngày có có độ ẩm
đồng nhất.
Dưới áp lực cao, hồ với độ ẩm trên dưới 35 % được phun thành những giọt mịn
dạng sương vào trong long tháp, khi gặp không khí nóng, nước trong hồ được bốc hơi
nhanh thành bột có độ ậm 5-7 %, độ ẩm tăng lên làm trọng lượng thể tích các hạt tăng lên,
chúng rơi xuống phần chóp nón dưới cùng tháp rồi chảy ra ngoài và được băng tải đưa về
silo chứa sau khi chúng đã loại bỏ [1].
Chương 3: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH SẤY PHUN
3.1 Ưu điểm
− Tính chất và chất lượng của sản phẩm đạt điểm tốt hơn. Sản phẩm sau khi sấy có
dạng bột mịn đồng nhất, xốp, dễ hòa tan, không cần phải qua giai đoạn nghiền, chất lượng
ít bị biến đổi so với nguyên liệu ban đầu, tiện lợi cho sử dụng và chế biến.
− Có thể sấy được những nguyên liệu có tính nhạy cảm với nhiệt độ do nhiệt độ sấy
thấp, thời gian sấy nhanh và khí nén thường dùng là không khí hoặc khí trơ.
− Thiết bị đơn giản, cho phép hoạt động ở năng suất cao và liên tục.
− Sản phẩm tiếp xúc với bề mặt thiết bị trong điều kiện khô vì thế việc chọn vật liệu
chống ăn mòn cho thiết bị đơn giản hơn.
− Khoảng nhiệt độ tác nhân sấy khá rộng từ 150 – 600℃ nhưng hiệu quả tương tự
các loại thiết bị khác.
3.2 Nhược điểm
− Sấy phun không thuận lợi cho những sản phẩm có tỉ trọng lớn.
− Không linh động, một thiết bị được thiết kế cho sản xuất sản phẩm có kích thước
nhỏ thì không thể được dùng sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn.
− Vốn đầu tư cao hơn các loại thiết bị khác, tiêu tốn năng lượng nhiều.
− Lưu lượng tác nhân lớn, tốn kém trong khâu chuẩn bị dung dịch sấy.
− Kích thước thiết bị lớn, nhất là khi sử dụng tác nhân sấy có nhiệt độ thấp.
− Việc thu hồi sản phẩm và bụi làm tăng chi phí cho quá trình sấy.
17
Chương 4: ỨNG DỤNG THIẾT BỊ SẤY PHUN
4.1 Ứng dụng
Kĩ thuật sấy phun đã được ứng dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm như dược
phẩm, huyết tương, thực phẩm, chế phẩm sinh học, một số hợp chất vô cơ, hữu cơ…
Các sản phẩm sản xuất bằng kỹ thuật sấy phun có đặc điểm chung là hạt có kích
thước nhỏ; độ đồng đều cao; trung bình từ 150 – 300µm; độ ẩm thấp (khoảng 1 – 5%);
sản phẩm giữ được màu sắc tự nhiên, hương thơm đặc trưng, nhất là giá trị dinh dưỡng
hầu như còn nguyên vẹn; protein ít bị biến đổi; sự mất mát của vitamin là không đáng kể.
Chính bởi những đặc điểm này mà kỹ thuật sấy phun ngày càng được nghiên cứu và ứng
dụng để sản xuất các thực phẩm chức năng.
4.2 Giới thiệu một số hệ thống sấy phun
4.2.1 Hệ thống sấy phun được dùng trong nghiên cứu
Hệ thống sấy phun MOBILE MINOR do hãng Niro (Đan Mạch) sản xuất, dạng bán
công nghiệp. Buồng sấy có thân hình trụ, đáy hình côn được làm từ thép không gỉ AISI
316. Cơ cấu phun sương dạng đĩa li tâm, trên đĩa có 24 rãnh nhỏ hình chữ nhật. Đĩa quay
được là nhờ khí nén vào tua bin, tua bin quay làm cho đĩa quay, không khí qua đầu lọc,
được đốt nóng nhờ điện trở ở caloriphere và đi vào buồng sấy theo phương tiếp tuyến,
nhiệt độ của không khí được điều chỉnh bằng cảm biến tự động [2].
18
Hình 4.1 Hệ thống sấy phun Mobile Minor dùng trong nghiên cứu.
Hệ thống sử dụng bơm nhu động để nhập liệu. Bơm hoạt động theo nguyên tắc: khi
roto quay, các trục trên roto sẽ ép ống dẫn nhập liệu lại tạo ra áp lực để đẩy dung dịch về
phía trước.
Các thông số cơ bản:
+ Kích thước thiết bị: dài 1800mm, rộng 1300mm, cao 1920mm.
+ Khối lượng: 270 kg.
+ Nhiệt độ tối đa không khí sấy: đầu vào 3500℃, đầu ra 1200℃.
+ Năng suất sấy: 1 -7 kg nước bốc hơi trong 1 giờ.
+ Áp suất khí nén: 0 – 6 bar.
+ Tốc độ quay tối đa đĩa phun: 31000 vòng/phút.
4.2.2 Máy sấy phun sương ly tâm tốc độ cao LPG
Máy sấy phun li tâm tốc độ cao chuyên dùng trong sấy cao Đông y là ứng dụng của
công nghệ sấy phân tán thành dạng sương mù, tiếp xúc đầy đủ với không khí nóng và
được sấy khô trong thời gian rất nhanh, tạo ra thành phẩm có dạng bột mịn [2] .
19
Hình 4.2. Máy sấy phun sương ly tâm tốc độ cao LPG.
4.2.3 Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG
Hình 4.3. Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG ( làm mát )
20
Thiết bị phù hợp cho các ngành thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, bột màu, gốm, hóa
chất nông nghiệp, nhựa…[2].
Đặc tính :
+ Tốc độ sấy rất nhanh, phù hợp cho các loại nguyên liệu nhạy nhiệt.
+ Sản phẩm sau khi sấy có dạng hạt tròn, kích thước đồng đều, độ trơn chảy tốt.
Sản phẩm có độ tinh khiết và chất lượng cao.
+ Phạm vi ứng dụng của thiết bị rộng rãi. Tùy theo tính chất của nguyên liệu mà
có thể ứng dụng nhiệt nóng để sấy hay dùng khí mát để tạo hạt.
+ Thiết bị thực sự hoàn hảo cho nhiều loại nguyên liệu khác nhau.
21
Chương 5: THÔNG SỐ KĨ THUẬT VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
5.1 Lựa chọn các thông số
Lựa chọn theo công nghệ sản xuất của nhà máy gạch ốp lát (cùng kích thước) với
công suất 5 triệu m2
/năm, dùng nhiên liệu là dầu mazut đen 20 tạo tác nhân sấy (khí
nóng).
Bảng 5.1 Các thông số lựa chọn
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Thông số nhà máy và thiết bị
Năng suất nhà máy Gn 5000000 m2
/năm
Thời gian làm việc trong năm
Số ngày làm việc 315 ngày, 24h/ngày.
Trong đó:
+ Đại tu sửa chữa thiết bị: 20 ngày
+ Bảo trì: 15 ngày.
+ Dừng máy kiểm tra SX: 15 ngày.
Hệ số sử dụng thời gian Kt=0.95.
Tg=315*24*0.95
7182 giờ (h)
Kích thước sản phẩm (1 tấm gạch) 500*500*10 mm
Khối lượng thể tích xương gốm ρ 1950 kg/m3
Lượng mất khi nung MKN 6,68 %
Nhiệt dung riêng trung bình của vật
liệu (gạch) khô tuyệt đối
Ck 0,921 kJ/kg.K
Tổn thất bột theo khí thải khi sấy Gtt 1 %
Thông số đầu vào của hồ phối liệu trước khi vào tháp sấy
Độ ẩm tương đối W1 40 %
Nhiệt độ tv1 40 o
C
Nhiệt dung riêng của hồ Cv=Ck.(1-W1%) 2,2326 kJ/kg.K
22
+4,2.W1%
Sót sàng 63 µm 6,5 %
Độ nhớt 1,6 E
Tỷ trọng 1,65
Thông số đầu ra của bột sau khi sấy phun
Độ ẩm tương đối W2 6 %
Nhiệt độ bột khi ra tháp tv2 60 o
C
Thông số của tác nhân sấy (khí nóng)
Nhiệt độ khí vào tháp (nhiệt cao nhất) t1 600 o
C
Nhiệt độ khí thải ra khỏi tháp t2 100 o
C
Vận tốc tác nhân sấy w 0,4 m/s
Thông số của môi trường ngoài (không khí)
Nhiệt độ không khí t0 30 o
C
Độ ẩm tương đối của không khí 0 65 %
Hàm ẩm của không khí d0 0,018 kga/kgkk
Hàm nhiệt của không khí I0 52 kJ/kgkk
Hệ số dư không khí αkk 1,5
5.2 Tính toán và lựa chọn thiết bị
Năng suất tính theo giờ của nhà máy là:
Gv
tc
=
Gn
Tg
=
5.106
7182
= 696 (m2
/h)
Lượng sản phẩm tính theo khối lượng trong một giờ (sản phẩm nung xong):
0
. . 1950.188.0,01 3666
n tc
h v
G G h 
= = =
= 696.0,01.1950 = 13572 (kg/h)
Lượng mộc khô tuyệt đối trong 1 giờ:
23
3666
3928
6,68
1 1
100 100
n
m h
h
G
G
MKN
= = =
− −
=
13572
1−
6,68
100
= 14544 (kg/h)
Lượng phối liệu khô tuyệt đối cấp vào tháp sấy có tính đến phần tổn thất trong 1 giờ:
' 3928
3968
1
1
1
100
100
m
m h
h
tt
G
G
G
= = =
−
−
=
14544
1−
1
100
= 14691(kg/h)
Lượng bột phối liệu ở độ ẩm 6% trong 1 giờ (năng suất lò sấy):
Gh
b
=
Gh
m'
1 −
𝑊2
100
=
14691
1 −
6
100
= 15629 (kg/h)
Lượng hồ cần sấy trong tháp sấy phun trong 1 giờ:
Gh
h
=
Gh
m'
1−
𝑊1
100
=
14691
1−
40
100
= 24485 (kg/h)
Lượng ẩm bay hơi trong 1 giờ:
∆G = Gh
h
−Gh
b
= 24485 − 15629 = 8856 (kg/h) = 8856 (l/h)
24
Hình 5.1. Giản đồ tìm loại tháp sấy phun năng suất cao
Từ thông số lượng nước bay hơi ∆G = 8856 lít/giờ và năng suất sấy Gh
b
= 15629
kg/giờ, dựa vào giản đồ tìm loại tháp sấy phun. Ta lựa chọn thiết bị sấy phun mang mã số
ATM90 hãng SACMI.
5.3 Máy sấy phun ATM90 – SACMI
Thông số thiết bị máy sấy phun ATM90 – SACMI
Bảng 5.2. Thông số máy sấy phun ATM90 - SACMI
Thống số Giá trị Đơn vị
Thông số thiết bị
Lượng nước bốc hơi tối đa 5200 Lít/giờ
Tồng công suất lắp đặt 193 kW
25
Tổng khối lượng hệ thống 73000 Kg
Nhiệt năng 7500000 Kcal/giờ
Công suất động cơ quạt 7,5 kW
Áp suất quạt 15 kW
Nhiệt độ bên trong tháp sấy phun 500-600 °C
Tốc độ dòng chảy tối đa 2x13000 Lít/giờ
Áp suất tối đa 30 Bar
Công suất 2x22 kW
Tháp sấy
Số lượng vòi phun tối đa (chọn cách phun
kiểu vương miệng)
32 Vòi phun
Nhiệt lượng tiêu thụ 700-850 Kcal/lít.H2O
Nhiệt độ bột sấy phun 40-60 °C
Độ ẩm bột sấy phun 4-7 %
Khí thải
Lưu lượng dòng chảy 87000 m3
/giờ
Áp lực thổi 400 mmH2O
Công suất tiêu thụ 132 kW
Nhiệt khí thải 60-130 °C
26
Kích thước thiết bị máy sấy phun ATM90 – SACMI
Hình 5.2. Các kích thước của máy sấy phun ATM90-SACMI
Bảng 5.3. Kích thước máy sấy phun ATM90 – SACMI
Kí hiệu Kích thước (mm)
A 20550
B 9600
C 10400
D 16650
E 9250
27
F 7000
G 5500
H 11850
I 4800
L 1300
M 1500
N 1400
5.4 Tính cháy nhiên liệu
Nhiên liệu sử dụng là dầu mazut đen 20 có tính chất như sau:
Thành phần làm việc:
Clv
Hlv
Slv
Nlv
Olv
Alv
Wlv
83,3 11,368 2,842 0,245 0,245 0 2
Khi tính toán ta lấy thành phần thể tích không khí là: N2=79%, O2=21%
Lượng không khí lí thuyết để đốt cháy nhiên liệu:
L0 = 0,0889Clv
+ 0,225Hlv
- 0,0333(Olv
- Slv
) = 10,3907 (m3
/kg)
Lượng không khí thực tế để đốt cháy nhiên liệu:
Lα= α.L0 = 15,5861 (m3
/kg)
Lượng không khí ẩm cần thiết để cháy:
L'0 = (1+ 0,0016.d0).L0 = (1+ 0,0016.18).10,3907 = 10,69 (m3
/kg)
Lượng không khí ẩm thực tế để cháy:
L'α = (1+ 0,0016.d0).Lα = (1+ 0,0016.18).15,5861 = 16,035 (m3
/kg)
Lượng không khí ẩm dư:
L'dư = L'α - L'0 = 16,035 - 10,69 = 5,354 (m3
/kg)
Lượng hơi nước trong không khí vào cháy nhiên liệu:
H2Okk
= L'α - Lα = 16,035 - 15,5861 = 0,4489 (m3
/kg)
Lượng sản phẩm cháy:
VN2
= 0,79Lα+ 0,008Nlv
= (0,79.15,5861+ 0,008.0,245) = 12,315 (m3
/kg)
VCO2
= 0,01855Clv
= 0,01855.83,3 = 1,545 (m3
/kg)
28
VSO2
= 0,007Slv
= 0,007.2,842 = 0,02 (m3
/kg)
VH2O= 0,112Hlv
+ 0,0124.(Wlv
+ 100Wh) + H2Okk
= 0,112.11,368+ 0,0124.(2+0)+0,4489 = 1,747 (m3
/kg)
VO2
= 0,21(α-1)L0 = 0,21.(1,5-1).10,3907 = 1,091 (m3
/kg)
Vα = VCO2
+ VN2
+ VSO2
+ VH2O+VO2
= 16,718 (m3
/kg)
Thành phần sản phẩm cháy tương ứng:
%CO2 = 9,24%; %SO2 = 0,12; %H2O = 10,45; %O2 = 6,53; %N2 = 73,66%
Nhiệt trị làm việc của nhiên liệu:
81. 300. 26( )
c lv lv lv lv
lv
Q C H O S
= + − −
=81.83,3 + 300.11,368 -26(0,245-2,842) =10225 (kcal/kg)
Nhiệt trị làm việc thấp của nhiên liệu:
6(9 )
t c lv lv
lv lv
Q Q H W
= − + =10225 – 6(9.11,368 +2) = 9599,35 (kcal/kg)
5.5 Tính toán quá trình sấy thực
Thông số TNS khi vào sấy:
t1 = 6000
C; d1= d0 = 0,018 kga/kgkk
I1 =1,004t1+ d1(2500+ 1,842t1)
=1,004.600 +0,018(2500 +1,842.600)=667,29 kJ/kgkk
Thông số TNS sau khi sấy:
d2= d0+
Cdx(d0)(t1-t2)
(2500+ 1,842t2)+96,296
= 0,018 +
1,0269(600-100)
(2500+ 1,842.100)+96,296
= 0,203 kga/kgkk
I2 =1,004t2+d2(2500+1,842t2)
=1,004.100 +0,203(2500 +1,842.100)=644,22 kJ/kgkk
Lượng không khí thực tế cần thiết:
l =
1
d2 - d1
=
1
0,203 - 0,018
= 5,405 kgkk/kga
L =∆G.l =8856.5,405= 47912 kgkk/h
Thời gian sấy:
τ =
H
w
=
19,05
0,4
= 47,625 giây
Nhiệt lượng vật liệu sấy nhận được:
29
Qs =∆G((2500+1,842t2) - 4,1868tv1) + CvGh
b
(tv2-tv1)
= 8856. ((2500+1,842.100) - 4,1868.40) + 2,2326.15629(60-40) = 6385 kW
Tổng nhiệt lượng tiêu hao:
Qt = L.(I1 – I0) = 47912.(667,29 - 52) = 29479774,5 kJ/h hay 8188,83 kW
Hay 7041123 kcal/h phù hợp với ATM90
Hiệu suất sấy: H = Qs.100/Qt = 78%
5.6 Tính toán quá trình truyền nhiệt
Lượng nhiệt truyền ra môi trường xung quanh qua các kết cấu bao gồm: nắp tháp,
phần trụ, phần chóp của tháp.
Mật độ dòng nhiệt tổn thất định mức:
0
400
50 50 250
2 2
mtr
t
q = + = + = kcal/m2
.h
Theo kích thước máy ATM90, ta có:
D= 9,6 m; H=19,05 m (phần trụ cao 10,5m; phần chóp cao 8,55m)
5.6.1 Truyền nhiệt qua nắp tháp
Nắp phẳng của tháp gồm 3 phần:
Các lá thép ngoài cùng có 1
 =6mm; 1
 =58 W/m.0
C
Lớp bông khoáng 2
 ; 2
 =0,08W/m.0
C
Các lá thép trong cùng có 1
 =6mm; 1
 =58 W/m.0
C
Nhiệt độ bên trong nắp tháp: 6000
C
Nhiệt độ bên ngoài: 300
C
Chiều dày lớp bông khoáng sẽ là:
2
2
0,07
( ) (650 30) 0,17
250
mt mn
t t
q

 = − = − =
=
0,07
250
(600 - 30) = 0,16 m
Diện tích nắp tháp sấy:
2 2
3,14.6
28,26
4 4
D
F

= = =
=
3,14 . 9,62
4
=72,35 m2
Hệ số 1
 theo thực tế có giá trị khá lớn khi đó nhiệt trở
1
1

rất nhỏ , khí bỏ ra khỏi
phương trình sai số không quá 3% nên hế số trao đổi nhiệt 2
 là:
30
4 4
0 0
4
2 0 0
273 273
.
100 100
mn kk
o
mn mt
mn kk
t t
c
A t t
t t


 
   
+ +
−
 
   
 
   
 
= − +
−
. o
c
 = 4
A là hệ số phụ thuộc vào vị trí tương đối của bề mặt trao nhiệt, chọn A =2,8 nên:
4 4
4
2 2
40 273 30 273
4
100 100
2,8 40 30 9,65
40 30
 
 
+ +
   
−
 
   
   
 
 
= − + =
−
Hệ số trao đổi nhiệt chung:
1 2 1
1 2 1 2
1 1
0,45
0,06 0,17 0,06 1
1
58 0,08 58 9,65
k
  
   
= = =
+ + +
+ + +
kcal/m3 0
C.h
Dòng nhiệt qua nắp tháp: 1 0,45.28,26(650 30) 7885
 = − =
= k.F.∆t = 0,45.72,35.(600-30) = 18557,8 W
5.6.2 Truyền nhiệt qua phần trụ tháp
Chọn phần tụ gồm 3 lớp:
Các lá thép ngoài cùng có 1
 =6mm; 1
 =58 W/m.0
C
Lớp bông khoáng 2
 ; 2
 =0.08W/m.0
C
Các lá thép trong cùng có 1
 =6mm; 1
 =58 W/m.0
C
Nhiệt độ bên trong tháp: 4500
C
Nhiệt độ bên ngoài: 300
C
Chiều dày lớp bông khoáng:
2
2
0,07
( ) (450 40) 0,115
250
mt mn
t t
q

 = − = − = m
Hệ số trao nhiệt
4 4
4
2
40 273 30 273
4
100 100
2,2 40 30 8,6
40 30

 
+ +
   
−
 
   
   
 
 
= − + =
−
Hệ số trao nhiệt chung:
31
1 2 1
1 2 1 2
1 1
0,64
0,06 0,17 0,06 1
1
58 0,08 58 8,6
k
  
   
= = =
+ + +
+ + +
kcal/m3 0
C.h
Diện tích: 3,14.6.6,9 130
F DH

= = =
= 3,14.9,6.10,5 = 316,51 m2
Dòng nhiệt qua phần trụ tháp: 2 0,64.130.(450 30) 34944
 = − =
= k.F.∆t = 0,64.316,51.(450-30) = 85078 W
5.6.3 Truyền nhiệt qua phần chóp tháp
Phần chóp được là từ các lá thép có bề dày  =2mm, không có lớp cách nhiệt.
Nhiệt độ bên trong tháp: 2000
C
Nhiệt độ bên ngoài: 300
C
Diện tích bề mặt hình chóp:
2 2
2 2
3,14.6 6
6,9 70,88
2 4 2 4
D D
F h

= + = + =
=
3,14.9,6
2
√ 8,552
+
9,62
4
=147,78 m2
Hệ số truyền nhiệt chung:
1
8,57
0,02 1
58 8,6
k = =
+
Dòng nhiệt sẽ là: 3 8.57.70,88(200 30) 103265
 = − =
= k.F.∆t = 8,57.147,78.(200-30) = 215300,7 W
Tổng dòng nhiệt vào môi trường xung quanh:
 = 18557,8 + 85078 + 215300,7 = 318936,5 W hay 1151360 kJ//kg
32
KẾT LUẬN
Hiện nay, trong thời đại các ngành công nghệ phát triển, ứng dụng nhiều thành tựu,
tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các thiết bị máy móc ngày càng phát triển trở nên hoàn
thiện và hiệu quả hơn, góp phần lớn và việc nâng cao năng suất cũng như chất lượng sản
phẩm các ngành trong nhiều lĩnh vực.
Phần lớn các loại vật liệu như vật liệu xây dựng, vật liệu ceramic,... đều phải trải qua
một khâu quan trọng đó là quá trình gia công nhiệt. Do có nhiều ý nghĩa và mục đích khác
nhau, đối tượng của quá trình sấy cũng rất đa dạng, chủ yếu là những vật thể có chứa một
lượng chất lỏng nhất định, chất lỏng trong vật ẩm ở đây thường là nước. Quá trình sấy
không chỉ là đơn thuần tách nước và hơi nước ra khỏi vật liệu, mà còn là một quá trình
công nghệ cao, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đòi hỏi vật liệu sau sấy phải đạt chất
lượng cao, nhưng cũng cần tiêu tốn ít năng lượng, chi phí vận hành thấp. Vấn đề này càng
quan trọng và khó khăn hơn khi ta sấy các vật liệu dạng bột nhão.
Cùng với những nguyên lý hoạt động của các loại máy sấy phun và ưu nhược điểm
của chúng, máy sấy phun hiện nay không những được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ
ceramic mà còn trong các lĩnh vực khác như công nghệ thực phẩm, ngành xây dựng... tạo
ra những sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Sacmi, Applied Ceramic Technology, vol. 2, Italy, 2005.
[2]. HC07TP, “Tìm hiểu về thiết bị sấy phun”, Báo cáo môn học, Đại học Bách
Khoa Tp. HCM, Việt Nam, 2010.
[3]. PGS.TS. Nguyễn Đăng Hùng (1976), Lò nung gốm sứ và vật liệu chịu lửa, Lò
nung clinke xi măng và vôi, Lò nấu thuỷ tinh và frit, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội.
[4]. PGS.TSKH. Trần Văn Phú (2002), Tính toán và thiết kế hệ thống sấy, Nhà xuất
giáo dục.
[4]. Nguyễn Văn Lụa (2001), Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm
tập 7 Kỹ thuật sấy vật liệu, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.HCM .

More Related Content

What's hot

May che bien thuc pham
May che bien thuc phamMay che bien thuc pham
May che bien thuc phamKim Uyên Võ
 
Thịt Đóng Hộp
Thịt Đóng HộpThịt Đóng Hộp
Thịt Đóng HộpYeah Min
 
truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutrietav
 
Công nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịtCông nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịtFood chemistry-09.1800.1595
 
Sấy đối lưu
Sấy đối lưuSấy đối lưu
Sấy đối lưu*3560748*
 
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaNguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaHang Bui
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmKỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmljmonking
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 Kg
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 KgThiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 Kg
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 Kgnataliej4
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhThao Truong
 
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...Vohinh Ngo
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 protrietav
 
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfNghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfMan_Ebook
 

What's hot (20)

Chung cất
Chung cấtChung cất
Chung cất
 
May che bien thuc pham
May che bien thuc phamMay che bien thuc pham
May che bien thuc pham
 
Thịt Đóng Hộp
Thịt Đóng HộpThịt Đóng Hộp
Thịt Đóng Hộp
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thu
 
Công nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịtCông nghệ chế biến và bảo quản thịt
Công nghệ chế biến và bảo quản thịt
 
Sấy đối lưu
Sấy đối lưuSấy đối lưu
Sấy đối lưu
 
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaNguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmKỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 Kg
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 KgThiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 Kg
Thiết Kế Hệ Thống Sấy Thóc Sử Dụng Tháp Sấy Với Năng Suất 1500 Kg
 
Báo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinhBáo cáo hóa sinh
Báo cáo hóa sinh
 
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 pro
 
Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2
 
Chuong6
Chuong6Chuong6
Chuong6
 
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfNghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
 
Ssop
SsopSsop
Ssop
 

Similar to Sấy phun Qttbsi2

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bachelor_thesis_Jeremy_Bernard
Bachelor_thesis_Jeremy_BernardBachelor_thesis_Jeremy_Bernard
Bachelor_thesis_Jeremy_BernardJeremy Bernard
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lacticXác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactichttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Evaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy Systems
Evaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy SystemsEvaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy Systems
Evaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy SystemsLeonardo ENERGY
 
Afaq report.pdf Supervised Industrial Training
Afaq report.pdf Supervised Industrial TrainingAfaq report.pdf Supervised Industrial Training
Afaq report.pdf Supervised Industrial Trainingahmadravian317
 

Similar to Sấy phun Qttbsi2 (20)

rac module.pdf
rac module.pdfrac module.pdf
rac module.pdf
 
report
reportreport
report
 
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
 
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh   h2o2 ...
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (hevea brasiliensis) bằng na oh h2o2 ...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
 
Bachelor_thesis_Jeremy_Bernard
Bachelor_thesis_Jeremy_BernardBachelor_thesis_Jeremy_Bernard
Bachelor_thesis_Jeremy_Bernard
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
 
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
Khảo sát sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi tại một số vùng đất nông ngh...
 
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lacticXác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
Xác định môi trường khảo sát hoạt tính kháng nấm của vi khuẩn lactic
 
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
 
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
 
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
Báo cáo môn quá trình thiết bị 2 tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than...
 
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
 
CDP FINAL REPORT
CDP FINAL REPORTCDP FINAL REPORT
CDP FINAL REPORT
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ tuyến trùng meloidogyn...
 
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước ao nuôi cá rô phi đơn tính và đề xuất b...
 
Evaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy Systems
Evaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy SystemsEvaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy Systems
Evaluating Environmental Performance in Low-Carbon Energy Systems
 
Afaq report.pdf Supervised Industrial Training
Afaq report.pdf Supervised Industrial TrainingAfaq report.pdf Supervised Industrial Training
Afaq report.pdf Supervised Industrial Training
 

Recently uploaded

Analog to Digital and Digital to Analog Converter
Analog to Digital and Digital to Analog ConverterAnalog to Digital and Digital to Analog Converter
Analog to Digital and Digital to Analog ConverterAbhinavSharma374939
 
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLS
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLSMANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLS
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLSSIVASHANKAR N
 
Call Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls in Nagpur High Profile
 
HARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IV
HARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IVHARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IV
HARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IVRajaP95
 
VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130
VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130
VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130Suhani Kapoor
 
Introduction to Multiple Access Protocol.pptx
Introduction to Multiple Access Protocol.pptxIntroduction to Multiple Access Protocol.pptx
Introduction to Multiple Access Protocol.pptxupamatechverse
 
High Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsHigh Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls in Nagpur High Profile
 
(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service
(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service
(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Serviceranjana rawat
 
Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...
Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...
Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...Dr.Costas Sachpazis
 
Software Development Life Cycle By Team Orange (Dept. of Pharmacy)
Software Development Life Cycle By  Team Orange (Dept. of Pharmacy)Software Development Life Cycle By  Team Orange (Dept. of Pharmacy)
Software Development Life Cycle By Team Orange (Dept. of Pharmacy)Suman Mia
 
Call Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls in Nagpur High Profile
 
High Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsHigh Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur Escortsranjana rawat
 
Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024
Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024
Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024hassan khalil
 
(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...
(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...
(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...ranjana rawat
 
Coefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptx
Coefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptxCoefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptx
Coefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptxAsutosh Ranjan
 
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINE
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINEMANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINE
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINESIVASHANKAR N
 
Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝
Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝
Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝soniya singh
 

Recently uploaded (20)

Call Us -/9953056974- Call Girls In Vikaspuri-/- Delhi NCR
Call Us -/9953056974- Call Girls In Vikaspuri-/- Delhi NCRCall Us -/9953056974- Call Girls In Vikaspuri-/- Delhi NCR
Call Us -/9953056974- Call Girls In Vikaspuri-/- Delhi NCR
 
Analog to Digital and Digital to Analog Converter
Analog to Digital and Digital to Analog ConverterAnalog to Digital and Digital to Analog Converter
Analog to Digital and Digital to Analog Converter
 
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLS
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLSMANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLS
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-5 NC MACHINE TOOLS
 
Call Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls Service Nagpur Tanvi Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
 
HARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IV
HARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IVHARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IV
HARMONY IN THE NATURE AND EXISTENCE - Unit-IV
 
Roadmap to Membership of RICS - Pathways and Routes
Roadmap to Membership of RICS - Pathways and RoutesRoadmap to Membership of RICS - Pathways and Routes
Roadmap to Membership of RICS - Pathways and Routes
 
VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130
VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130
VIP Call Girls Service Hitech City Hyderabad Call +91-8250192130
 
Introduction to Multiple Access Protocol.pptx
Introduction to Multiple Access Protocol.pptxIntroduction to Multiple Access Protocol.pptx
Introduction to Multiple Access Protocol.pptx
 
High Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsHigh Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Meera Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
 
(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service
(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service
(RIA) Call Girls Bhosari ( 7001035870 ) HI-Fi Pune Escorts Service
 
Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...
Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...
Structural Analysis and Design of Foundations: A Comprehensive Handbook for S...
 
Software Development Life Cycle By Team Orange (Dept. of Pharmacy)
Software Development Life Cycle By  Team Orange (Dept. of Pharmacy)Software Development Life Cycle By  Team Orange (Dept. of Pharmacy)
Software Development Life Cycle By Team Orange (Dept. of Pharmacy)
 
Call Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsCall Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
Call Girls in Nagpur Suman Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
 
High Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur EscortsHigh Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
High Profile Call Girls Nagpur Isha Call 7001035870 Meet With Nagpur Escorts
 
Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024
Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024
Architect Hassan Khalil Portfolio for 2024
 
DJARUM4D - SLOT GACOR ONLINE | SLOT DEMO ONLINE
DJARUM4D - SLOT GACOR ONLINE | SLOT DEMO ONLINEDJARUM4D - SLOT GACOR ONLINE | SLOT DEMO ONLINE
DJARUM4D - SLOT GACOR ONLINE | SLOT DEMO ONLINE
 
(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...
(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...
(ANVI) Koregaon Park Call Girls Just Call 7001035870 [ Cash on Delivery ] Pun...
 
Coefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptx
Coefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptxCoefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptx
Coefficient of Thermal Expansion and their Importance.pptx
 
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINE
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINEMANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINE
MANUFACTURING PROCESS-II UNIT-2 LATHE MACHINE
 
Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝
Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝
Model Call Girl in Narela Delhi reach out to us at 🔝8264348440🔝
 

Sấy phun Qttbsi2

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐHQG TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU BỘ MÔN SILICATE  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ SILICATE 2 Đề tài: Sấy phun GV hướng dẫn: ThS. Lê Minh Sơn Sinh viên thực hiện: Nhóm 9 STT TÊN SINH VIÊN MSSV 1 Nguyễn Phúc Mỹ Kỳ 1810268 2 Dương Thanh Ngân 1810342 3 Nguyễn Thị Thuý Vy 1814851 Năm học 2020-2021
  • 2. i MỤC LỤC Trang MỤC LỤC............................................................................................................................i DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................................iv Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SẤY PHUN........................................................................ 1 1.1. Khái niệm chung về quá trình sấy........................................................................... 1 1.1.1. Định nghĩa........................................................................................................1 1.1.2. Mục đích quá trình sấy.....................................................................................1 1.1.3. Nguyên tắc chung.............................................................................................1 1.1.4. Các phương thức sấy........................................................................................1 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy .....................................................................2 1.1.6. Phân biệt quá trình sấy với một số quá trình làm khô khác .............................2 1.2. Thiết bị sấy phun ..................................................................................................... 3 1.2.1 Khái quát về thiết bị sấy phun..........................................................................3 1.2.2 Phân loại:..........................................................................................................4 Chương 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.................................................. 6 2.1 Cấu tạo chung.......................................................................................................... 6 2.1.1 Tháp sấy ...........................................................................................................6 2.1.2 Hệ thống cung cấp khí nóng.............................................................................8 2.1.3 Hệ thống cung cấp hồ.......................................................................................9 2.1.4 Hệ thống thu hồ và xử lý khí thải...................................................................13 2.1.5 Các bộ phận chính của máy sấy phun............................................................13 2.2 Nguyên lý hoạt động ............................................................................................. 14 Chương 3: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH SẤY PHUN................................... 16 3.1 Ưu điểm................................................................................................................. 16 3.2 Nhược điểm ........................................................................................................... 16 Chương 4: ỨNG DỤNG THIẾT BỊ SẤY PHUN............................................................. 17 4.1 Ứng dụng............................................................................................................... 17 4.2 Giới thiệu một số hệ thống sấy phun..................................................................... 17
  • 3. ii 4.2.1 Hệ thống sấy phun được dùng trong nghiên cứu ...........................................17 4.2.2 Máy sấy phun sương ly tâm tốc độ cao LPG.................................................18 4.2.3 Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG .....................................................19 Chương 5: THÔNG SỐ KĨ THUẬT VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN........................... 21 5.1 Lựa chọn các thông số........................................................................................... 21 5.2 Tính toán và lựa chọn thiết bị................................................................................ 22 5.3 Máy sấy phun ATM90 – SACMI.......................................................................... 24 5.4 Tính cháy nhiên liệu .............................................................................................. 27 5.5 Tính toán quá trình sấy thực.................................................................................. 28 5.6 Tính toán quá trình truyền nhiệt............................................................................ 29 5.6.1 Truyền nhiệt qua nắp tháp..............................................................................29 5.6.2 Truyền nhiệt qua phần trụ tháp ......................................................................30 5.6.3 Truyền nhiệt qua phần chóp tháp...................................................................31 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 33
  • 4. iii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Hệ thống máy sấy phun trong nhà máy gạch ép…………………………………4 Hình 1.2 Phân loại theo chiều tác nhân sấy………………………………………………..5 Hình 2.1 Mô hình tổng thể máy sấy phun…………………………………………………6 Hình 2.2 Sơ đồ bố trí dòng khí nóng và dòng nhập liệu trong buồng sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng đĩa quay…………………………………………………………………7 Hình 2.3 Sơ đồ bố trí dòng khí nóng và dòng nhập liệu trong tháp sử dụng cơ cấu phun sương dạng vòi phun.……………………………………………………………………...8 Hình 2.4 Sơ đồ hệ thống sấy phun.………………………………………………………..9 Hình 2.5 Cơ cấu phun sương dạng đĩa quay và hình dạng của rảnh.…………………….11 Hình 2.6 Cơ cấu phun sương dạng vòi phun.…………………………………………….12 Hình 2.7 Các bộ phận chính của máy sấy phun………………………………………….13 Hình 2.8 Chuyển động hình xoáy ốc của khí nóng.……………………………………...15 Hình 4.1 Hệ thống sấy phun Mobile Minor dùng trong nghiên cứu .……………………18 Hình 4.2 Máy sấy phun sương li tâm tốc độ cao LPG.…………………………………..19 Hình 4.3 Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG ……………………………………..19 Hình 5.1 Giản đồ tìm loại tháp sấy phun năng suất cao.…………………………………23 Hình 5.2 Các kích thước của máy sấy phun ATM90-SACMI.…………………………..25
  • 5. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 5.1 Các thông số lựa chọn [3].……………………………………………………21 Bảng 5.2 Thông số máy sấy phun ATM90 – SACMI.………………………………….24 Bảng 5.3 Kích thước máy sấy phun ATM90 – SACMI……………………………..….26
  • 6. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SẤY PHUN 1.1. Khái niệm chung về quá trình sấy 1.1.1. Định nghĩa Sấy là quá trình loại trừ hơi ẩm ra khỏi vật liệu bằng phương pháp nhiệt, làm cho bốc hơi nước ra môi trường xung quanh. Quá trình sấy chỉ được thực hiện trong trường hợp khi áp suất hơi nước trên bề mặt vật liệu sấy lớn hơn áp suất hơi nước môi trường xung quanh. Sấy là một quá trình không ổn định, độ ẩm của vật liệu sấy thay đổi theo cả không gian và thời gian. 1.1.2. Mục đích quá trình sấy Mục đích của quá trình sấy là làm giảm khối lượng vật liệu, làm tăng hàm lượng chất khô, từ đó làm tăng độ bền và bảo quản sản phẩm được lâu hơn. Ví dụ, đối với nông sản và thực phẩm, quá trình sấy có vai trò quan trọng trong bảo quản; đối với các loại nhiên liệu (củi, than),… quá trình sấy nhằm làm tăng năng lượng nhiệt cháy; đối với gốm sứ, quá trình sấy làm tăng độ bền cơ của mộc,...Tuy nhiên quá trình sấy cũng đòi hỏi chất lượng cao, tiêu tốn ít năng lượng và chi phí vận hành thấp. 1.1.3. Nguyên tắc chung Cung cấp năng lượng nhiệt để biến đổi trạng thái từ pha lỏng trong vật liệu thành pha hơi. Nhiệt được cung cấp cho vật liệu ẩm được tiến hành bằng các phương pháp như dẫn nhiệt – sấy tiếp xúc, cấp nhiệt bằng đối lưu – sấy đối lưu, cấp nhiệt bằng bức xạ - sấy bức xạ. Ngoài ra còn có các phương pháp đặc biệt khác như: dòng sấy nhiệt cao tần, sấy trong môi trường sống siêu âm, sấy thăng hoa,... 1.1.4. Các phương thức sấy Vì có nhiều mục đích và ý nghĩa nên đối tượng của quá trình sấy rất đa dạng: nguyên liệu, bán thành phẩm, các giai đoạn trong quá trình sản xuất,... Tuy nhiên, sấy cũng là một quá trình phức tạp, đôi khi nó còn đóng vai trò quyết định trong quy trình sản xuất. Do đó, tùy vào đối tượng và mục đích sản xuất, có các phương thức sấy phổ biến sau đây:
  • 7. 2 − Sấy loại bỏ tác nhân. − Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy. − Sấy có đốt nóng giữa chừng. − Sấy có tuần hoàn khí thải... 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ sấy − Bản chất của vật liệu sấy: cấu trúc, thành phần hóa học, đặc tính liên kết ẩm… − Hình dạng vật liệu sấy: kích thước mẫu sấy, bề dày lớp vật liệu… − Diện tích bề mặt riêng của vật liệu càng lớn thì tốc độ sấy càng nhanh. − Cấu tạo thiết bị sấy, phương thức và chế độ sấy. − Nồng độ chất khô của nguyên liệu: + Nồng độ cao: Giảm được thời gian bốc hơi nhưng lại tăng độ nhớt của nguyên liệu, gây khó khăn cho quá trình sấy phun. + Nồng độ thấp: Tốn nhiều thời gian và năng lượng cho quá trình. (Trong thực tế nồng độ khoảng: 45-52%) − Nhiệt độ tác nhân sấy: Đây là yếu tố ảnh hưởng quyết định đến độ ẩm của sản phẩm sau khi sấy phun. Khi cố định thời gian sấy, độ ẩm của sản phẩm thu được sẽ giảm đi nếu ta tăng nhiệt độ tác nhân sấy. Nhiệt độ cuối cao thì nhiệt độ trung bình của không khí càng cao, do đó tốc độ sấy cũng tăng. Tuy nhiên nếu tăng nhiệt độ cao có thể gây phân huỷ một số cấu tử trong nguyên liệu mẫn cảm vói nhiệt và làm tăng mức tiêu hao năng lượng cho toàn bộ quá trình. − Kích thước, số lượng và quỹ đạo chuyển động của các hạt nguyên liệu trong buồng sấy. − Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy phun là tốc độ bơm dòng nguyên liệu vào cơ cấu phun sương, lưu lượng không khí nóng vào buồng sấy, cấu tạo và kích thước buồng sấy… 1.1.6. Phân biệt quá trình sấy với một số quá trình làm khô khác Có một số quá trình cũng làm giảm lượng ẩm trong vật thể nhưng không phải quá trình sấy, ví dụ:
  • 8. 3 − Cô đặc: là phương pháp làm giảm ẩm của vật thể (dung dịch) bằng các đun sôi (như cô đặc dung dịch sữa,...) − Vắt: là quá trình làm giảm ẩm bằng phương pháp cơ học. Phương pháp này chỉ có thể làm cho ẩm tự do thoát ra khỏi vật. 1.2. Thiết bị sấy phun 1.2.1 Khái quát về thiết bị sấy phun Sấy phun là một trong những công nghệ sấy công nghiệp chính do khả năng sấy một bậc nguyên liệu từ dạng lỏng sang dạng bột khá đơn giản, dễ dàng kiểm soát nhiệt độ và định dạng hạt sản phẩm một cách chính xác. Thiết bị sấy phun được kết cấu tương đối phức tạp, trong đó quá trình sấy xảy ra mãnh liệt. Nghĩa là quá trình sấy thực hiện đối với từng giọt lỏng phun ra, nguyên liệu từ dạng lỏng sang dạng bột mịn khá đơn giản, dễ dàng kiểm soát nhiệt độ và định dạng sản phẩm một cách chính xác.
  • 9. 4 Hình 1.1. Hệ thống máy sấy phun trong nhà máy gạch ép. 1.2.2 Phân loại: Có nhiều cách phân loại khác nhau dựa vào cách bố trí và nguyên lý máy sấy phun. − Phân loại theo chiều tác nhân sấy: + Cùng chiều: là phương pháp sấy phun bố trí vòi phun ở trên phun xuống, cùng chiều với Caloriphere. + Ngược chiều: là phương pháp phun ở trên phun xuống, ngược chiều với Caloriphere từ dưới lên. + Kết hợp là phương pháp vòi phun hướng lên, Caloriphere hướng xuống và sau đó dung dịch được phun ra nhờ trọng lực hướng xuống cùng chiều với Caloriphere.
  • 10. 5 Hình 1.2. Phân loại theo chiều tác nhân sấy. − Phân loại theo vòi phun: + Vòi phun tạo sương bằng cơ khí + Vòi phun tạo sương loại khí động + Bộ phận tạo bụi sương bằng lực ly tâm − Phân loại theo cấp độ sấy: + Sấy một cấp (sấy phun) + Sấy hai cấp.
  • 11. 6 Chương 2: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG 2.1 Cấu tạo chung Bao gồm 4 bộ phận chính: tháp sấy, hệ thống cung cấp hồ, hệ thống cung cấp khí đốt và hệ thống lọc bụi [1]. Trong đó cơ cấu phun và tháp sấy là bộ phận quan trọng và đặc trưng nhất cho hệ thống sấy phun, những bộ phận còn lại cũng tương tự như các hệ thống sấy khác. Hình 2.1. Mô hình tổng thể máy sấy phun. 2.1.1 Tháp sấy Tháp sấy phun được kết cấu từ nhiều lớp. Do hoạt động trong môi trường nóng và ẩm, lớp trong cùng của tháp sấy phun thường được làm bằng thép không gỉ, sau đó được ốp bằng lớp bông gốm cách nhiệt bên ngoài để hạn chế nhiệt bức xạ ra xung quanh nhằm giảm tổn thất năng lượng, đồng thời tạo môi trường làm việc ít nóng bức. Mặt ngoài của tháp thường được ốp bằng những lá thép không gỉ hoặc lá nhôm mỏng nhằm bảo vệ lớp bông gốm cách nhiệt, tránh sự lão hóa của bông gốm lâu ngày, gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, Một vỏ ngoài nhẵn bóng cũng hạn chế bụi bám vào thành tháp.
  • 12. 7 2.1.1.1 Tháp sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng đĩa quay Làm việc theo nguyên tắc dòng cùng chiều. Đĩa quay luôn đặt trên đỉnh của tháp sấy. Chùm hạt văng ra theo phương ngang. Tác nhân sấy đi theo cửa tiếp tuyến chảy xoáy bao lấy các hạt sương rồi cùng chuyển động xoáy xuống phía dưới. Bán kính của chùm hạt văng ra là căn cứ để xác định đường kính của buồng sấy. Do đĩa quay nhanh nên nó có tác dụng như quạt hút hút dòng tác nhân sấy và các hạt dung dịch lên trên. Vì vậy, nếu đĩa phun đặt gần đỉnh sẽ dẫn đến hiện tượng dính bết vật liệu sấy lên đỉnh buồng sấy. Hình 2.2. Sơ đồ bố trí dòng khí nóng và dòng nhập liệu trong buồng sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng đĩa quay HA: Dòng khí nóng; OA: Dòng khí ra; F: Dòng nhập liệu; P: Sản phẩm 2.1.1.2 Tháp sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng vòi phun − Nhập liệu cùng chiều: Hồ được phun từ dưới lên sấy cùng chiều, những hạt nhỏ bị dòng khí lôi cuốn từ dưới đáy ra phía đỉnh và được thu hồi, những hạt nặng càng đi lên phía trên thì chuyển động càng chậm rồi bị lắng ngược chiều xuống cửa đáy để ra ngoài. Chiều cao của buồng sấy được tính theo quá trình sấy khô các hạt kích thước lớn. Vị trí đặt vòi phun phụ thuộc vào tốc độ dòng khí và tốc độ lắng của hạt. − Nhập liệu ngược chiều: Sử dụng khi kích thước hạt lớn, vận tốc lắng của hạt thắng vận tốc dòng khí nóng từ dưới đi lên. Hồ được phun từ dưới lên thì lúc đầu là sấy ngược chiều, sau đó là cùng chiều, hạt bé có quãng đường ngược ngắn hơn so với hạt to,
  • 13. 8 do đó sản phẩm khô đều. Sản phẩm được lấy ra phía đáy, khí thải ra cửa bên và đi đến thiết bị thu hồi. Được sử dụng nhiều trong công nghiệp silicat. Hình 2.3. Sơ đồ bố trí dòng tác nhân sấy và dòng nhập liệu trong tháp sấy sử dụng cơ cấu phun sương dạng vòi phun HA: Dòng khí nóng; OA: Dòng khí ra; F: Dòng nhập liệu; P: Sản phẩm a, c: tác nhân sấy và dòng nhập liệu cùng chiều b, d: tác nhân sấy và dòng nhập liệu ngược chiều 2.1.2 Hệ thống cung cấp khí nóng Hệ thống cung cấp khí nóng được bố trí ngay bên ngoài tháp sấy. Nhiên liệu sử dụng lý tưởng nhất là khí thiên nhiên hoặc khí hóa lỏng. Hệ thống đốt nhiên liệu này đơn giản và gọn nhẹ, điều khiển dễ hơn so với nhiên liệu lỏng hoặc rắn (than các loại). Tuy nhiên, khí thiên nhiên chưa được cung cấp rộng rãi còn LPG thì giá quá cao nên hầu hết các nhà máy nước ta thường sử dụng buồng đốt dầu diezen (DO). Trước tình hình giá dầu tăng mạnh, một số nhà máy đã và đang sừ dụng dầu nặng (FO) thậm chí chuyển sang dùng khí hóa than. Do nhiệt độ không khí tháp sấy không quá cao, ta hoàn toàn có thể tận dụng khí thải của lò nung con lăn (650-700℃) nhằm giảm chi phí nhiên liệu.
  • 14. 9 2.1.3 Hệ thống cung cấp hồ Sau khi nghiền và ổn định các thông số chủ yếu như nhiệt độ, tỷ trọng và độ nhớt, hồ phối liệu được bơm chuyển về bể của thiết bị sấy phun. Từ đây, hồ được bơm cao áp qua béc phun thành dạng sương và cấp cho tháp sấy sau khi được đi qua một bộ phận lọc để loại bỏ những tạo chất có thể lẫn trong hồ cũng như các cục vật liệu vì lý do nào đó mà bị vón cục dẫn đến bị tắc béc/vòi phun. Bộ lọc này thường được trang bị một thiết bị làm sạch tự động để loại trừ sự cố tắc bộ lọc có thể gây gián đoạn hoạt động của máy sấy phun [1]. Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống sấy phun. 1. Dòng nhập liệu 2. Lọc cặn 3. Bơm nhập liệu 4. Cơ cấu phun sương 5. Tháp sấy 6. Caloriphere 7. Cyclone thu hồi 8. Quạt hút Trong tháp sấy hồ ở dạng những giọt sương được tạo thành bởi một hệ thống béc phun bố trí xung quanh chu vi tháp hoặc thành cụm ở giữa tháp. Việc bố trí béc phun xung quanh tháp, sẽ thuận lợi cho việc xử lý và thay thế béc phun.
  • 15. 11 Mặc dù hồ đã được nghiền mịn nhưng do hồ được phun ở áp lực cao nên nếu sử dụng lâu ngày, béc phun cũng sẽ bị bào mòn, làm kích thước lỗ phun rộng ra dẫn đến thay đổi các thông số hoạt động của máy. Vì vậy cần phải thường xuyên kiểm tra béc phun và thay thế lỗ phun nếu quá giới hạn cho phép. Chính vì vậy, béc phun thường được làm từ vật liệu có độ mài mòn thấp như hợp kim hay các vật liệu cứng. 2.1.3.1 Cơ cấu và phương pháp phun sương dạng đĩa quay ly tâm Nguyên tắc hoạt động: Dịch lỏng được bơm vào tâm đĩa. Dưới tác dụng của động cơ hoặc khí nén, đĩa quay quanh trục đối xứng, dưới tác dụng quay của đĩa cùng với sự thoát ra của khí nén, dòng lỏng va đập vào các rãnh và bị phân tán thánh các hạt sương có đường kính trung bình khoảng 8 – 18 µm đi vào buồng sấy. Góc phun là 180°, quỹ đạo ban đầu của hạt sương là chuyển động ngang, khi va chạm vào thành buồng sấy, hạt thay đổi phương đột ngột tạo ra bụi sương sấy rối di chuyển xuống phía đáy và được hút vào cyclone thu hồi sản phẩm nhờ quạt hút [2]. Hình 2.5 Cơ cấu phun sương dạng đĩa quay và hình dạng của rãnh.
  • 16. 12 − Ưu điểm: + Có thể điều chỉnh tốc độ nhập liệu. + Thích hợp cho hầu hết các loại nguyên liệu. + Khuynh hướng tạo khối và tắc nghẽn là không đáng kể. + Kích thước hạt sương được thay đổi nhờ thay đổi tốc độ quay của đĩa. − Nhược điểm: + Năng lượng tiêu thụ cao hơn so với cơ cấu phun sương vòi áp lực. + Vốn đầu tư cao hơn so với cơ cấu phun sương vòi áp lực. + Kích thước buồng sấy lớn. 2.1.3.2 Cơ cấu phun sương dạng vòi phun áp lực Nguyên tắc hoạt động: dòng lỏng được nén đến áp suất thích hợp (5 – 7 MPa) đi vào vòi phun với tốc độ lớn, đường kính các lỗ vòi phun phải từ 0.4 đến 4 mm. Cuối vòi phun phải có một chi tiết dạng 3 cánh quay tự do quanh trục tạo ra tốc độ xoáy li tâm, dòng xoáy bị phân tán thành các hạt nhỏ có kích thước từ 20 ÷ 100 µm [2]. Để tăng năng suất vòi phun, người ta bố trí nhiều vòi phun. Hình 2.6 Cơ cấu phun sương dạng vòi phun. − Ưu điểm: + Công cụ và chi phí năng lượng thấp.
  • 17. 13 + Cấu tạo đơn giản, không có phần chuyển động nên không gây ồn ào. + Thích hợp cho việc phun các dung dịch keo, dung dịch có độ nhớt lớn. − Nhược điểm: + Khó điều chỉnh năng suất. + Do lỗ vòi nhỏ nên đòi hỏi áp suất cao để tránh tắc nghẽn. + Không dùng để phun các loại huyền phù hoặc bột nhão. Hiện nay sự lựa chọn cơ cấu phun sương chủ yếu là cơ cấu phun sương dạng đĩa quay và cơ cấu phun sương dạng vòi phun áp lực còn cơ cấu phun sương dạng khí động được áp dụng rất giới hạn khi các dạng khác không đáp ứng được. 2.1.4 Hệ thống thu hồ và xử lý khí thải Không khí nóng sau khi truyền nhiệt cho hồ phối liệu đã nguội đi và chứa nhiều hơi nước làm trọng lượng tăng lên, nó được hút ra ngoài ở phần côn phía dưới tháp. Trong khí thải này, ngoài các sản phầm cháy của nhiên liệu và hơi nước, nó còn mang đi theo một lượng đáng kể các hạt liệu mịn, vì thế cần phải xử lý trước khi đẩy ra ngoài và môi trường [1]. Đầu tiên, khí thải được xử lý bằng cyclone khí để tách và thu hồi các hạt liệu mịn, sau đó khí thải này còn được lọc một phần bằng thiết bị lọc để loại bụi trước khi thải ra ống khói. Phần liệu mịn thu hồi từ cyclone được đưa trở về cửa nạp liệu của tháp sấy và rải trên băng tải thành phẩm hoặc đưa về bể chứa hồ nếu liệu còn ẩm. Để tăng lưu lượng tác nhân sấy, người ta sử dụng quạt ly tâm. Ở quy mô công nghiệp, các thiết bị sấy phun được trang bị hệ thống hai quạt. Quạt chính được đặt sau thiết bị thu hồi bột sản phẩm từ dòng khí thoát. Còn quạt phụ đặt trước thiết bị gia nhiệt không khí trước khi vào buồng sấy. Ưu điểm của việc sử dụng hệ thống hai quạt là người ta có thể kiểm soát dễ dàng áp lực trong buồng sấy. 2.1.5 Các bộ phận chính của máy sấy phun Các bộ phận chính của máy sấy phun được thể hiện ở hình [1].
  • 18. 14 Hình 2.7. Các bộ phận chính của máy sấy phun. 1. Bơm màng 2. Lọc 3. Vòi phun 4. Thân tháp 5. Van xả liệu 6. Cyclone tác bụi 7. Quạt thổi 8. Béc đốt 9. Đường dẫn khí nóng 10. Đĩa phân phối khí nóng 11. Thiết bị xử lý bụi 12. Ống dẫn khí thải 13. Ống khói 2.2 Nguyên lý hoạt động
  • 19. 15 Như mô tả hình 2.7. Hồ phối liệu được bơm ở piston (1) bơm với áp suất không đổi với áp lực rất lớn qua hệ thống lọc (2) để lọc bỏ phối liệu có kích thước lớn rồi đưa vào vòi phun (3). Dưới tác dụng của áp suất cao, dung dịch phân tán thành những hạt nhỏ li ti và phun vào trong thùng sấy (4). Nhiên liệu được sử dụng là khí hóa lỏng hay khí thiên nhiên. Quạt thổi (7) đưa không khí từ ngoài vào qua béc đốt (8), nhận nhiệt từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, nhiệt độ không khí được nâng lên khoảng từ 650-7000 C, theo ống dẫn (9) vào đĩa phân phối (10) thổi xuống từ vòi phun hồ, chuyển động thao tác hình xoáy ốc như hình. Hình 2.8 Chuyển động hình xoáy ốc của khí nóng. Các giọt hồ phối liệu nhận được nhiệt lượng từ không khí nóng, sau đó chuyển động xuống đáy tháp hạt hố phối liệu bốc hơi có độ ẩm từ 5-7℃ theo van xá liệu (5) ra ngoài. Không khí ẩm thải thoát ra ngoài có lẫn các hạt nhỏ bụi phối liệu theo đường ống di chuyển vào cyclone tách bụi (6), cyclone tách bụi hoạt động theo nguyên tắc lực ly tâm. Sau đó, khí thải được quạt đẩy qua hệ thống xử lý bụi (11) để loại bụi còn sót lại, khí thải tiếp tục được dẫn ra ngoài theo ống dẫn (13). Bụi phối liệu lấy từ cyclone và hệ thống xừ lý bụi được cho vào bể chừa để tận dụng lại, bột phối liệu sau khi sấy xong được đưa vào
  • 20. 16 các silo chứa bằng hệ thống băng tải, tại đây phối liệu được lưu từ 3-4 ngày có có độ ẩm đồng nhất. Dưới áp lực cao, hồ với độ ẩm trên dưới 35 % được phun thành những giọt mịn dạng sương vào trong long tháp, khi gặp không khí nóng, nước trong hồ được bốc hơi nhanh thành bột có độ ậm 5-7 %, độ ẩm tăng lên làm trọng lượng thể tích các hạt tăng lên, chúng rơi xuống phần chóp nón dưới cùng tháp rồi chảy ra ngoài và được băng tải đưa về silo chứa sau khi chúng đã loại bỏ [1]. Chương 3: ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH SẤY PHUN 3.1 Ưu điểm − Tính chất và chất lượng của sản phẩm đạt điểm tốt hơn. Sản phẩm sau khi sấy có dạng bột mịn đồng nhất, xốp, dễ hòa tan, không cần phải qua giai đoạn nghiền, chất lượng ít bị biến đổi so với nguyên liệu ban đầu, tiện lợi cho sử dụng và chế biến. − Có thể sấy được những nguyên liệu có tính nhạy cảm với nhiệt độ do nhiệt độ sấy thấp, thời gian sấy nhanh và khí nén thường dùng là không khí hoặc khí trơ. − Thiết bị đơn giản, cho phép hoạt động ở năng suất cao và liên tục. − Sản phẩm tiếp xúc với bề mặt thiết bị trong điều kiện khô vì thế việc chọn vật liệu chống ăn mòn cho thiết bị đơn giản hơn. − Khoảng nhiệt độ tác nhân sấy khá rộng từ 150 – 600℃ nhưng hiệu quả tương tự các loại thiết bị khác. 3.2 Nhược điểm − Sấy phun không thuận lợi cho những sản phẩm có tỉ trọng lớn. − Không linh động, một thiết bị được thiết kế cho sản xuất sản phẩm có kích thước nhỏ thì không thể được dùng sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn. − Vốn đầu tư cao hơn các loại thiết bị khác, tiêu tốn năng lượng nhiều. − Lưu lượng tác nhân lớn, tốn kém trong khâu chuẩn bị dung dịch sấy. − Kích thước thiết bị lớn, nhất là khi sử dụng tác nhân sấy có nhiệt độ thấp. − Việc thu hồi sản phẩm và bụi làm tăng chi phí cho quá trình sấy.
  • 21. 17 Chương 4: ỨNG DỤNG THIẾT BỊ SẤY PHUN 4.1 Ứng dụng Kĩ thuật sấy phun đã được ứng dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm như dược phẩm, huyết tương, thực phẩm, chế phẩm sinh học, một số hợp chất vô cơ, hữu cơ… Các sản phẩm sản xuất bằng kỹ thuật sấy phun có đặc điểm chung là hạt có kích thước nhỏ; độ đồng đều cao; trung bình từ 150 – 300µm; độ ẩm thấp (khoảng 1 – 5%); sản phẩm giữ được màu sắc tự nhiên, hương thơm đặc trưng, nhất là giá trị dinh dưỡng hầu như còn nguyên vẹn; protein ít bị biến đổi; sự mất mát của vitamin là không đáng kể. Chính bởi những đặc điểm này mà kỹ thuật sấy phun ngày càng được nghiên cứu và ứng dụng để sản xuất các thực phẩm chức năng. 4.2 Giới thiệu một số hệ thống sấy phun 4.2.1 Hệ thống sấy phun được dùng trong nghiên cứu Hệ thống sấy phun MOBILE MINOR do hãng Niro (Đan Mạch) sản xuất, dạng bán công nghiệp. Buồng sấy có thân hình trụ, đáy hình côn được làm từ thép không gỉ AISI 316. Cơ cấu phun sương dạng đĩa li tâm, trên đĩa có 24 rãnh nhỏ hình chữ nhật. Đĩa quay được là nhờ khí nén vào tua bin, tua bin quay làm cho đĩa quay, không khí qua đầu lọc, được đốt nóng nhờ điện trở ở caloriphere và đi vào buồng sấy theo phương tiếp tuyến, nhiệt độ của không khí được điều chỉnh bằng cảm biến tự động [2].
  • 22. 18 Hình 4.1 Hệ thống sấy phun Mobile Minor dùng trong nghiên cứu. Hệ thống sử dụng bơm nhu động để nhập liệu. Bơm hoạt động theo nguyên tắc: khi roto quay, các trục trên roto sẽ ép ống dẫn nhập liệu lại tạo ra áp lực để đẩy dung dịch về phía trước. Các thông số cơ bản: + Kích thước thiết bị: dài 1800mm, rộng 1300mm, cao 1920mm. + Khối lượng: 270 kg. + Nhiệt độ tối đa không khí sấy: đầu vào 3500℃, đầu ra 1200℃. + Năng suất sấy: 1 -7 kg nước bốc hơi trong 1 giờ. + Áp suất khí nén: 0 – 6 bar. + Tốc độ quay tối đa đĩa phun: 31000 vòng/phút. 4.2.2 Máy sấy phun sương ly tâm tốc độ cao LPG Máy sấy phun li tâm tốc độ cao chuyên dùng trong sấy cao Đông y là ứng dụng của công nghệ sấy phân tán thành dạng sương mù, tiếp xúc đầy đủ với không khí nóng và được sấy khô trong thời gian rất nhanh, tạo ra thành phẩm có dạng bột mịn [2] .
  • 23. 19 Hình 4.2. Máy sấy phun sương ly tâm tốc độ cao LPG. 4.2.3 Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG Hình 4.3. Máy sấy phun khô kiểu áp lực dòng YPG ( làm mát )
  • 24. 20 Thiết bị phù hợp cho các ngành thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, bột màu, gốm, hóa chất nông nghiệp, nhựa…[2]. Đặc tính : + Tốc độ sấy rất nhanh, phù hợp cho các loại nguyên liệu nhạy nhiệt. + Sản phẩm sau khi sấy có dạng hạt tròn, kích thước đồng đều, độ trơn chảy tốt. Sản phẩm có độ tinh khiết và chất lượng cao. + Phạm vi ứng dụng của thiết bị rộng rãi. Tùy theo tính chất của nguyên liệu mà có thể ứng dụng nhiệt nóng để sấy hay dùng khí mát để tạo hạt. + Thiết bị thực sự hoàn hảo cho nhiều loại nguyên liệu khác nhau.
  • 25. 21 Chương 5: THÔNG SỐ KĨ THUẬT VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN 5.1 Lựa chọn các thông số Lựa chọn theo công nghệ sản xuất của nhà máy gạch ốp lát (cùng kích thước) với công suất 5 triệu m2 /năm, dùng nhiên liệu là dầu mazut đen 20 tạo tác nhân sấy (khí nóng). Bảng 5.1 Các thông số lựa chọn Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Thông số nhà máy và thiết bị Năng suất nhà máy Gn 5000000 m2 /năm Thời gian làm việc trong năm Số ngày làm việc 315 ngày, 24h/ngày. Trong đó: + Đại tu sửa chữa thiết bị: 20 ngày + Bảo trì: 15 ngày. + Dừng máy kiểm tra SX: 15 ngày. Hệ số sử dụng thời gian Kt=0.95. Tg=315*24*0.95 7182 giờ (h) Kích thước sản phẩm (1 tấm gạch) 500*500*10 mm Khối lượng thể tích xương gốm ρ 1950 kg/m3 Lượng mất khi nung MKN 6,68 % Nhiệt dung riêng trung bình của vật liệu (gạch) khô tuyệt đối Ck 0,921 kJ/kg.K Tổn thất bột theo khí thải khi sấy Gtt 1 % Thông số đầu vào của hồ phối liệu trước khi vào tháp sấy Độ ẩm tương đối W1 40 % Nhiệt độ tv1 40 o C Nhiệt dung riêng của hồ Cv=Ck.(1-W1%) 2,2326 kJ/kg.K
  • 26. 22 +4,2.W1% Sót sàng 63 µm 6,5 % Độ nhớt 1,6 E Tỷ trọng 1,65 Thông số đầu ra của bột sau khi sấy phun Độ ẩm tương đối W2 6 % Nhiệt độ bột khi ra tháp tv2 60 o C Thông số của tác nhân sấy (khí nóng) Nhiệt độ khí vào tháp (nhiệt cao nhất) t1 600 o C Nhiệt độ khí thải ra khỏi tháp t2 100 o C Vận tốc tác nhân sấy w 0,4 m/s Thông số của môi trường ngoài (không khí) Nhiệt độ không khí t0 30 o C Độ ẩm tương đối của không khí 0 65 % Hàm ẩm của không khí d0 0,018 kga/kgkk Hàm nhiệt của không khí I0 52 kJ/kgkk Hệ số dư không khí αkk 1,5 5.2 Tính toán và lựa chọn thiết bị Năng suất tính theo giờ của nhà máy là: Gv tc = Gn Tg = 5.106 7182 = 696 (m2 /h) Lượng sản phẩm tính theo khối lượng trong một giờ (sản phẩm nung xong): 0 . . 1950.188.0,01 3666 n tc h v G G h  = = = = 696.0,01.1950 = 13572 (kg/h) Lượng mộc khô tuyệt đối trong 1 giờ:
  • 27. 23 3666 3928 6,68 1 1 100 100 n m h h G G MKN = = = − − = 13572 1− 6,68 100 = 14544 (kg/h) Lượng phối liệu khô tuyệt đối cấp vào tháp sấy có tính đến phần tổn thất trong 1 giờ: ' 3928 3968 1 1 1 100 100 m m h h tt G G G = = = − − = 14544 1− 1 100 = 14691(kg/h) Lượng bột phối liệu ở độ ẩm 6% trong 1 giờ (năng suất lò sấy): Gh b = Gh m' 1 − 𝑊2 100 = 14691 1 − 6 100 = 15629 (kg/h) Lượng hồ cần sấy trong tháp sấy phun trong 1 giờ: Gh h = Gh m' 1− 𝑊1 100 = 14691 1− 40 100 = 24485 (kg/h) Lượng ẩm bay hơi trong 1 giờ: ∆G = Gh h −Gh b = 24485 − 15629 = 8856 (kg/h) = 8856 (l/h)
  • 28. 24 Hình 5.1. Giản đồ tìm loại tháp sấy phun năng suất cao Từ thông số lượng nước bay hơi ∆G = 8856 lít/giờ và năng suất sấy Gh b = 15629 kg/giờ, dựa vào giản đồ tìm loại tháp sấy phun. Ta lựa chọn thiết bị sấy phun mang mã số ATM90 hãng SACMI. 5.3 Máy sấy phun ATM90 – SACMI Thông số thiết bị máy sấy phun ATM90 – SACMI Bảng 5.2. Thông số máy sấy phun ATM90 - SACMI Thống số Giá trị Đơn vị Thông số thiết bị Lượng nước bốc hơi tối đa 5200 Lít/giờ Tồng công suất lắp đặt 193 kW
  • 29. 25 Tổng khối lượng hệ thống 73000 Kg Nhiệt năng 7500000 Kcal/giờ Công suất động cơ quạt 7,5 kW Áp suất quạt 15 kW Nhiệt độ bên trong tháp sấy phun 500-600 °C Tốc độ dòng chảy tối đa 2x13000 Lít/giờ Áp suất tối đa 30 Bar Công suất 2x22 kW Tháp sấy Số lượng vòi phun tối đa (chọn cách phun kiểu vương miệng) 32 Vòi phun Nhiệt lượng tiêu thụ 700-850 Kcal/lít.H2O Nhiệt độ bột sấy phun 40-60 °C Độ ẩm bột sấy phun 4-7 % Khí thải Lưu lượng dòng chảy 87000 m3 /giờ Áp lực thổi 400 mmH2O Công suất tiêu thụ 132 kW Nhiệt khí thải 60-130 °C
  • 30. 26 Kích thước thiết bị máy sấy phun ATM90 – SACMI Hình 5.2. Các kích thước của máy sấy phun ATM90-SACMI Bảng 5.3. Kích thước máy sấy phun ATM90 – SACMI Kí hiệu Kích thước (mm) A 20550 B 9600 C 10400 D 16650 E 9250
  • 31. 27 F 7000 G 5500 H 11850 I 4800 L 1300 M 1500 N 1400 5.4 Tính cháy nhiên liệu Nhiên liệu sử dụng là dầu mazut đen 20 có tính chất như sau: Thành phần làm việc: Clv Hlv Slv Nlv Olv Alv Wlv 83,3 11,368 2,842 0,245 0,245 0 2 Khi tính toán ta lấy thành phần thể tích không khí là: N2=79%, O2=21% Lượng không khí lí thuyết để đốt cháy nhiên liệu: L0 = 0,0889Clv + 0,225Hlv - 0,0333(Olv - Slv ) = 10,3907 (m3 /kg) Lượng không khí thực tế để đốt cháy nhiên liệu: Lα= α.L0 = 15,5861 (m3 /kg) Lượng không khí ẩm cần thiết để cháy: L'0 = (1+ 0,0016.d0).L0 = (1+ 0,0016.18).10,3907 = 10,69 (m3 /kg) Lượng không khí ẩm thực tế để cháy: L'α = (1+ 0,0016.d0).Lα = (1+ 0,0016.18).15,5861 = 16,035 (m3 /kg) Lượng không khí ẩm dư: L'dư = L'α - L'0 = 16,035 - 10,69 = 5,354 (m3 /kg) Lượng hơi nước trong không khí vào cháy nhiên liệu: H2Okk = L'α - Lα = 16,035 - 15,5861 = 0,4489 (m3 /kg) Lượng sản phẩm cháy: VN2 = 0,79Lα+ 0,008Nlv = (0,79.15,5861+ 0,008.0,245) = 12,315 (m3 /kg) VCO2 = 0,01855Clv = 0,01855.83,3 = 1,545 (m3 /kg)
  • 32. 28 VSO2 = 0,007Slv = 0,007.2,842 = 0,02 (m3 /kg) VH2O= 0,112Hlv + 0,0124.(Wlv + 100Wh) + H2Okk = 0,112.11,368+ 0,0124.(2+0)+0,4489 = 1,747 (m3 /kg) VO2 = 0,21(α-1)L0 = 0,21.(1,5-1).10,3907 = 1,091 (m3 /kg) Vα = VCO2 + VN2 + VSO2 + VH2O+VO2 = 16,718 (m3 /kg) Thành phần sản phẩm cháy tương ứng: %CO2 = 9,24%; %SO2 = 0,12; %H2O = 10,45; %O2 = 6,53; %N2 = 73,66% Nhiệt trị làm việc của nhiên liệu: 81. 300. 26( ) c lv lv lv lv lv Q C H O S = + − − =81.83,3 + 300.11,368 -26(0,245-2,842) =10225 (kcal/kg) Nhiệt trị làm việc thấp của nhiên liệu: 6(9 ) t c lv lv lv lv Q Q H W = − + =10225 – 6(9.11,368 +2) = 9599,35 (kcal/kg) 5.5 Tính toán quá trình sấy thực Thông số TNS khi vào sấy: t1 = 6000 C; d1= d0 = 0,018 kga/kgkk I1 =1,004t1+ d1(2500+ 1,842t1) =1,004.600 +0,018(2500 +1,842.600)=667,29 kJ/kgkk Thông số TNS sau khi sấy: d2= d0+ Cdx(d0)(t1-t2) (2500+ 1,842t2)+96,296 = 0,018 + 1,0269(600-100) (2500+ 1,842.100)+96,296 = 0,203 kga/kgkk I2 =1,004t2+d2(2500+1,842t2) =1,004.100 +0,203(2500 +1,842.100)=644,22 kJ/kgkk Lượng không khí thực tế cần thiết: l = 1 d2 - d1 = 1 0,203 - 0,018 = 5,405 kgkk/kga L =∆G.l =8856.5,405= 47912 kgkk/h Thời gian sấy: τ = H w = 19,05 0,4 = 47,625 giây Nhiệt lượng vật liệu sấy nhận được:
  • 33. 29 Qs =∆G((2500+1,842t2) - 4,1868tv1) + CvGh b (tv2-tv1) = 8856. ((2500+1,842.100) - 4,1868.40) + 2,2326.15629(60-40) = 6385 kW Tổng nhiệt lượng tiêu hao: Qt = L.(I1 – I0) = 47912.(667,29 - 52) = 29479774,5 kJ/h hay 8188,83 kW Hay 7041123 kcal/h phù hợp với ATM90 Hiệu suất sấy: H = Qs.100/Qt = 78% 5.6 Tính toán quá trình truyền nhiệt Lượng nhiệt truyền ra môi trường xung quanh qua các kết cấu bao gồm: nắp tháp, phần trụ, phần chóp của tháp. Mật độ dòng nhiệt tổn thất định mức: 0 400 50 50 250 2 2 mtr t q = + = + = kcal/m2 .h Theo kích thước máy ATM90, ta có: D= 9,6 m; H=19,05 m (phần trụ cao 10,5m; phần chóp cao 8,55m) 5.6.1 Truyền nhiệt qua nắp tháp Nắp phẳng của tháp gồm 3 phần: Các lá thép ngoài cùng có 1  =6mm; 1  =58 W/m.0 C Lớp bông khoáng 2  ; 2  =0,08W/m.0 C Các lá thép trong cùng có 1  =6mm; 1  =58 W/m.0 C Nhiệt độ bên trong nắp tháp: 6000 C Nhiệt độ bên ngoài: 300 C Chiều dày lớp bông khoáng sẽ là: 2 2 0,07 ( ) (650 30) 0,17 250 mt mn t t q   = − = − = = 0,07 250 (600 - 30) = 0,16 m Diện tích nắp tháp sấy: 2 2 3,14.6 28,26 4 4 D F  = = = = 3,14 . 9,62 4 =72,35 m2 Hệ số 1  theo thực tế có giá trị khá lớn khi đó nhiệt trở 1 1  rất nhỏ , khí bỏ ra khỏi phương trình sai số không quá 3% nên hế số trao đổi nhiệt 2  là:
  • 34. 30 4 4 0 0 4 2 0 0 273 273 . 100 100 mn kk o mn mt mn kk t t c A t t t t         + + −               = − + − . o c  = 4 A là hệ số phụ thuộc vào vị trí tương đối của bề mặt trao nhiệt, chọn A =2,8 nên: 4 4 4 2 2 40 273 30 273 4 100 100 2,8 40 30 9,65 40 30     + +     −               = − + = − Hệ số trao đổi nhiệt chung: 1 2 1 1 2 1 2 1 1 0,45 0,06 0,17 0,06 1 1 58 0,08 58 9,65 k        = = = + + + + + + kcal/m3 0 C.h Dòng nhiệt qua nắp tháp: 1 0,45.28,26(650 30) 7885  = − = = k.F.∆t = 0,45.72,35.(600-30) = 18557,8 W 5.6.2 Truyền nhiệt qua phần trụ tháp Chọn phần tụ gồm 3 lớp: Các lá thép ngoài cùng có 1  =6mm; 1  =58 W/m.0 C Lớp bông khoáng 2  ; 2  =0.08W/m.0 C Các lá thép trong cùng có 1  =6mm; 1  =58 W/m.0 C Nhiệt độ bên trong tháp: 4500 C Nhiệt độ bên ngoài: 300 C Chiều dày lớp bông khoáng: 2 2 0,07 ( ) (450 40) 0,115 250 mt mn t t q   = − = − = m Hệ số trao nhiệt 4 4 4 2 40 273 30 273 4 100 100 2,2 40 30 8,6 40 30    + +     −               = − + = − Hệ số trao nhiệt chung:
  • 35. 31 1 2 1 1 2 1 2 1 1 0,64 0,06 0,17 0,06 1 1 58 0,08 58 8,6 k        = = = + + + + + + kcal/m3 0 C.h Diện tích: 3,14.6.6,9 130 F DH  = = = = 3,14.9,6.10,5 = 316,51 m2 Dòng nhiệt qua phần trụ tháp: 2 0,64.130.(450 30) 34944  = − = = k.F.∆t = 0,64.316,51.(450-30) = 85078 W 5.6.3 Truyền nhiệt qua phần chóp tháp Phần chóp được là từ các lá thép có bề dày  =2mm, không có lớp cách nhiệt. Nhiệt độ bên trong tháp: 2000 C Nhiệt độ bên ngoài: 300 C Diện tích bề mặt hình chóp: 2 2 2 2 3,14.6 6 6,9 70,88 2 4 2 4 D D F h  = + = + = = 3,14.9,6 2 √ 8,552 + 9,62 4 =147,78 m2 Hệ số truyền nhiệt chung: 1 8,57 0,02 1 58 8,6 k = = + Dòng nhiệt sẽ là: 3 8.57.70,88(200 30) 103265  = − = = k.F.∆t = 8,57.147,78.(200-30) = 215300,7 W Tổng dòng nhiệt vào môi trường xung quanh:  = 18557,8 + 85078 + 215300,7 = 318936,5 W hay 1151360 kJ//kg
  • 36. 32 KẾT LUẬN Hiện nay, trong thời đại các ngành công nghệ phát triển, ứng dụng nhiều thành tựu, tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các thiết bị máy móc ngày càng phát triển trở nên hoàn thiện và hiệu quả hơn, góp phần lớn và việc nâng cao năng suất cũng như chất lượng sản phẩm các ngành trong nhiều lĩnh vực. Phần lớn các loại vật liệu như vật liệu xây dựng, vật liệu ceramic,... đều phải trải qua một khâu quan trọng đó là quá trình gia công nhiệt. Do có nhiều ý nghĩa và mục đích khác nhau, đối tượng của quá trình sấy cũng rất đa dạng, chủ yếu là những vật thể có chứa một lượng chất lỏng nhất định, chất lỏng trong vật ẩm ở đây thường là nước. Quá trình sấy không chỉ là đơn thuần tách nước và hơi nước ra khỏi vật liệu, mà còn là một quá trình công nghệ cao, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đòi hỏi vật liệu sau sấy phải đạt chất lượng cao, nhưng cũng cần tiêu tốn ít năng lượng, chi phí vận hành thấp. Vấn đề này càng quan trọng và khó khăn hơn khi ta sấy các vật liệu dạng bột nhão. Cùng với những nguyên lý hoạt động của các loại máy sấy phun và ưu nhược điểm của chúng, máy sấy phun hiện nay không những được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ ceramic mà còn trong các lĩnh vực khác như công nghệ thực phẩm, ngành xây dựng... tạo ra những sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
  • 37. 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Sacmi, Applied Ceramic Technology, vol. 2, Italy, 2005. [2]. HC07TP, “Tìm hiểu về thiết bị sấy phun”, Báo cáo môn học, Đại học Bách Khoa Tp. HCM, Việt Nam, 2010. [3]. PGS.TS. Nguyễn Đăng Hùng (1976), Lò nung gốm sứ và vật liệu chịu lửa, Lò nung clinke xi măng và vôi, Lò nấu thuỷ tinh và frit, Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội. [4]. PGS.TSKH. Trần Văn Phú (2002), Tính toán và thiết kế hệ thống sấy, Nhà xuất giáo dục. [4]. Nguyễn Văn Lụa (2001), Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm tập 7 Kỹ thuật sấy vật liệu, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.HCM .