Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Quản lý quy hoạch xây dựng tại khoảnh 3- tiểu khu 210c xã Quan Lạn –huyện vân đồn tỉnh Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Quản lý quy hoạch xây dựng tại khoảnh 3- tiểu khu 210c, HAY, 9đ
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỖ THỊ NGA
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI KHOẢNH 3-
TIỂU KHU 210C XÃ QUAN LẠN –HUYỆN VÂN ĐỒN-
TỈNH QUẢNG NINH.
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2014
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
ĐỖ THỊ NGA
KHÓA : 2012-2014
QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI KHOẢNH 3-
TIỂU KHU 210C XÃ QUAN LẠN –HUYỆN VÂN ĐỒN-
TỈNH QUẢNG NINH.
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS.CHẾ ĐÌNH HOÀNG
Hà Nội - 2014
3. LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý quy hoạch xây dựng tại khoảnh 3-tiểu khu 210C-Xã Quan
Lạn-Huyện Vân Đồn -Tỉnh Quảng Ninh .” được hoàn thành nhờ có sự chỉ bảo và giúp
đỡ nhiệt tình của các Thầy, cô giáo; các bạn đồng nghiệp; cơ quan và gia đình.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, khoa Sau
đại học và khoa Quản lý đô thị trường Đại học Kiến trúc; đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi
hoàn thành chương trình cao học và bản Luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn khoa học - PGS.TS.KTS.Chế Đình
Hoàng đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bản
Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các giáo sư, tiến sỹ cùng toàn thể các thầy cô giáo
của khoa Sau đại học, cũng như của trường đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp tại trường.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hạ Long, ngày tháng 7 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đỗ Thị Nga
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đỗ thị Nga
5. MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các sơ đồ , bảng biểu
Danh mục các hình minh họa
A.MỞ ĐẦU………………………………………………………………….01
Lý do chọn đề tài………………………………………………………….....01
Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………........03
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………….......................... 03
Phương pháp nghiên cứu……………………………………........................ 04
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài……………………........................ 04
Một số khái niệm ,thuật ngữ…………........................................................... 04
Cấu trúc luận văn............................................................................................ 09
B.NỘI DUNG…………………………………………….…………………10
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
XÂY DỰNG TẠI KHOẢNH 3-TIỂU KHU 210C......................................10
1.1. Sơ lược về tỉnh Quảng Ninh và các khu du lịch của Tỉnh………......10
1.1.1 Sơ lược về tỉnh Quảng Ninh...................................................................10
1.1.2 Các khu du lịch của Tỉnh ...................................................................... 11
1.2. Khái quát chung về khu du lịch sinh thái tại khoảnh 3 – tiểu khu
210C .............................................................................................................. 11
1.2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên................................................................... 11
1.2.2. Vị trí khu du lịch trong hệ thống các khu du lịch của Quảng Ninh và cả
nước ................................................................................................................13
6. 1.3. Thực trạng công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch tại các khu du
lịch mới ở Quảng Ninh . ………………………….……………..……..….14
1.4. Thực trạng quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng của xã Minh
Châu – Quan Lạn ……………………………………………………..…..22
1.4.1. Thực trạng quy hoạch xây dựng của các khu du lịch trên địa bàn thị xã
trong tổng thể đảo Minh Châu – Quan Lạn ………………….………..….22
1.4.2. Thực trạng và cơ sở hạ tầng khu vực nghiên cứu của các dự án nằm
trong tổng thể quy hoạch của thị trấn ………………………………….…..23
1.4.3. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch xây dựng khu du lịch sinh thái
trên địa bàn xã Minh Châu – Quan Lạn ………………………….....…….24
1.5. Thực trạng công tác quy hoạch xây dựng và quản lý quy hoạch xây
dựng tại khoảnh 3,tiểu khu 210C…………………………..……….…….27
1.5.1. Vị trí và quy mô khu du lịch tại khoảnh 3, tiểu khu 210C………….27
1.5.2. Hiện trạng quy hoạch xây dựng tại khoảnh 3, tiểu khu 210C……..28
1.5.3. Thực trạng quy hoạch xây dựng tại xã Minh Châu,Huyện Vân
Đồn,Tỉnh Quảng Ninh ……………………………………….…………….30
1.5.4. Thực trạng bộ máy quản lý…………………………………………34
1.6. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng ……………………...………45
1.7. Những vấn đề cần nghiên cứu về quản lý quy hoạch xây dựng khu du
lịch sinh thái ……………………………………………..…………………46
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG TẠI KHOẢNH 3, TIỂU KHU 210C……………………………..47
2. 1. Các cơ sở pháp lí……………………………………………………...47
2.1.1. Hệ thống pháp luật hiện hành………………………………………47
2.1.2. Văn bản pháp lý liên quan………………………………………….48
2. 2. Cơ sở lý luận về QHXD khu du lịch biển đảo.………………………48
2.2.1. Cấu trúc khu du lịch biển đảo…………………………………………48
2.2.2. Mô hình phát triển khu trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái…….49
7. 2.2.3. Các yếu tố tác động đến sự phát triển khu trồng rừng và phát triển du
lịch sinh thái
…………………………………....……………………………49
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý quy hoạch xây dựng tại
khoảnh 3,tiểu khu 210c……………………………………………………50
2.3.1. Các yếu tố tự nhiên …………………………………………………50
2.3.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội…………………………………………..56
2.3.3. Yếu tố thể chế,chính sách của nhà nước…………………………....62
2.3.4. Sự tham gia của cộng đồng………………………………………….64
2.3.5. Mô hình quản lý và tổ chức thực hiện quản lý QHXD đô thị………65
2.4. Kinh nghiệm quản lý quy hoạch xây dựng tại các khu đô thị du lịch
biển trong và ngoài Nước………………………………..…………………67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TẠI
KHOẢNH 3, TIỂU KHU 210C ………………………………………….76
3.1. Định hướng khai thác và tiêu chí quản lý QHXD khu du lịch sinh
thái tại khoảnh 3- tiểu khu 210C………………………………………….77
3.1.1.Định hướng phát triển du lịch ……………………………………....77
3.1.2. chính sách phát triển………………………………………………..80
3.1.3Tuyên truyền , xúc tiến quảng bá du lịch……………………………81
3.2.Quan điểm, mục tiêu và các nguyên tắc quản lý quy hoạch xây dựng
khu du lịch sinh thái tại khoảnh 3-tiểu khu 210C ……………………….81
3.2.1 . Quan điểm……………………………………………………………81
3.2.2.Mục tiêu……………………………………………………………….83
3.2.3.Nguyên tắc…………………………………………………………….83
3.3.Các mô hình quản lý QHXD khu du lịch sinh thái tại khoảnh 3 – tiểu
khu 210C …………………………………………………………………..89
3.3.1.Mô hình 1 – Khu du lịch được đầu tư và xây dựng bằng 100% vốn ngân
sách nhà nước ………………………………………………………………89
8. 3.3.2- Mô hình 2 – Khu du lịch tại khoảnh 3 – tiểu khu 210C được đầu tư và
xây dựng bằng 100% vốn của tổ chức và cá nhân ……………………….91
3.3.3- Mô hình 3 – khu du lịch tại khoảnh 3- tiểu khu 210C được đầu tư và
xây dựng theo phương thức nhà nước và các tổ chức cá nhân cùng làm…93
3.3.4-Lựa chọn và áp dụng mô hình quản lý QHXD khu du lịch tại khoảnh 3 –
tiểu khu 210C ………………………………………………………...……..95
3.4- Các giải pháp quản lý QHXD………………………...……………..100
3.4.1. Giải pháp quản lý về quy hoạch ………………………………….100
3.4.2. Giải pháp quản lý về kiến trúc cảnh quan ………………………..103
3.4.3. Giải pháp quản lý về hạ tầng kỹ thuật…………………………….109
3.4.4. Giải pháp về quản lý trật tự đô thị ………………………………...110
3.4.5. Giải pháp về tổ chức bộ máy thực hiện quản lý ………………….111
3.4.6. Giải pháp quản lý QHXD có sự tham gia của cộng đồng ………...116
3.4.7. Giải pháp quản lý QHXD phát triển bền vững ……………………118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ………..………………………………………..120
1.Kết luận…………………………………………………………………120
2. Kiến nghị………………………………………………………………..122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Tên bảng, biểu Trang
Bảng 1.1 Hiện trạng dân số 45
Bảng 1.2 Lao động tham gia làm việc phân theo ngành 46
Bảng 2.1 Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999 52
Bảng 2.2 Hiện trạng sử dụng đất của cả 2 đảo Minh Châu-
Quan Lạn
57
Bảng 2.3 Hiện trạng dân số 2 đảo Minh Châu-Quan Lạn 58
Bảng 2.4 Lao động tham gia làm việc phân theo ngành 59
Bảng 2.5 Tổng hợp công trình công cộng- khu vui chơi giải
trí:
61
10. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
Hình 1.1 Bản đồ các khu du lịch của tỉnh Quảng Ninh 12
Hình 1.2 Sơ đồ định hướng phát triển đô thị du lịch
biển Việt Nam(
15
Hình 1.3 Một số khu du lịch nổi bật trên địa bàn
Tỉnh Quảng Ninh
14
Hình 1.4 Vịnh Hạ Long nhìn trên cao 16
Hình 1.5 Khu du lịch Bãi Cháy về đêm 17
Hình 1.6 Chùa Yên Tử 18
Hình 1.7 Nhà Cá Heo-Tuần Châu 19
Hình 1.8 Làng chài Cửa Vạn 21
Hình 1.9 Bãi biển Cô Tô 21
Hình 1.10 Bãi biển Quan Lạn 23
Hình 1.11 Bãi sái sùng-thôn Thái Hòa 27
Hình 1.12 ảnh minh họa 28
Hình 1.13 ảnh mih họa 29
Hình 1.14 Sơ đồ các dự án . 31
Hình 1.15 Bãi tắm Sơn Hào 32
Hình 1.16 Khu du lịch sinh thái Vân Hải 32
Hình 1.17 Khu du lịch sinh thái Vân Hải 33
Hình 1.18 Phối cảnh Khu du lịch sinh thái trong tương
lai
33
Hình 1.19 Mô hình quản lý đầu tư và xây dựng 42
11. Hình 1.20 Mô hình bộ máy quản lý quy hoạch xây
dựng khu đảo Minh Châu – Quan Lạn
43
Hình 1.21 Bản đồ đánh giá hiện trạng cảnh quan 44
Hình 1.22 Một vài hình ảnh về đảo Minh châu 41
Hình 1.23 Hình ảnh bãi biển Minh Châu trong tương
lai
40
Hình2.1 Rừng tram 55
Hình 2.2 Hiện trạng dân cư 60
Hình 2.3 Hiện trạng công trình 61
Hình 2.4 Hiện trạng công trình 59
Hình 2.5 Bản đồ đánh giá hiện trạng môi trường 63
Hình 2.6 Đô thị du lịch biển Kok Samui – Thái Lan 68
Hình 2.7 Đô thị biển của Indonesia 70
Hình 2.8 Hình minh họa... 71
Hình 2.9 Hình minh họa... 72
Hình 2.10 Hình minh họa... 73
Hình2.11 Hình minh họa... 73
Hình2.12 Ngọn Hải Đăng hòn Kê Gà 74
Hình2.13 Ven biển Múi Né 75
Hình2.14 Ven biển Múi Né 76
Hình 3.1 khu du lịch sinh thái 78
Hình 3.2 mặt bằng kiến trúc cảnh quan của khu du
lịch sinh thái .
79
Hình 3.3 Bản đồ vị trí khu du lịch trong đảo Minh
Châu-Quan Lạn
82
Hình 3.4 Đề xuất mô hình bộ máy quản lý QHXD khu
du lịch tại khoảnh 3 – tiểu khu 210C .
85
Hình 3.5 Đề xuất mô hình quản lý đầu tư và xây dựng
các dự án tại khoảnh 3 – tiểu khu 210C .
86
Hình 3.6 Sơ đồ bộ máy quản lý QHXD – Mô hình1 96
Hình 3.7 Sơ đồ bộ máy quản lý QHXD – Mô hình 2 97
Hình 3.8 Sơ đồ bộ máy quản lý QHXD – Mô hình 3 98
12. Hình 3.9 Bảng phân tích , lựa chọn mô hình quản lý
QHXD thích hợp cho khu du lịch tại khoảnh
3 – tiểu khu 210C
99
Hình 3.10 Quy hoạch không gian khu du lịch sinh thái 101
Hình 3.11 Bảng tổng hợp cân bằng sử dụng đất 100
Hình 3.12 Minh họa công trình nhà ở biệt thự ven biển 103
Hình 3.13 Mặt bằng công trình nghiên cứu bảo vệ thực
vật
104
Hình 3.14 Mặt bằng điển hình nhà điều hành tại khu
du lịch
105
Hình 3.15 Mặt đứng điển hình nhà biệt thự 105
Hình 3.16 Mặt bằng nhà tiếp đón bán vé 106
Hình 3.17 Công trình chòi nghỉ,trưng bày và giới thiệu
rừng
106
Hình 3.18 Phối cảnh góc khu du lịch 107
Hình 3.19 Phối cảnh góc khu du lịch 108
Hình 3.20 Phối cảnh góc khu du lịch 107
Hình 3.21. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hành chính
chính trị- cấp xã
116
Hình 3.22. Sơ đồ tổ chức khu dân cư có sự tham gia
của cộng đồng
117
Hình 3.22. Sơ đồ xây dưungj quy chế dân chủ cơ sở 118
13. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BXD : Bộ xây dựng
CĐT : Chủ đầu tư
CTCP : Công ty cổ phần
CP : Chính phủ
DAXD : Dự án xây dựng
ĐTM : Đô thị mới
HTKT : Hạ tầng kỹ thuật
NĐ : Nghị định
QCXDVN : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ : Quyết định
QHKT : Quy hoạch kiến trúc
QLDA : Quản lý dự án
TT : Thông tư
TTg : Thủ tướng
UBND : Ủy ban nhân dân
VPCP : Văn phòng chính phủ
QHXD : Quy hoạch xây dựng
PTBV : Phát triển bền vững
14. 1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia có bờ biển dài hơn 3200km. Chính nhờ đặc
điểm địa lý như vậy mà Việt Nam có được những vùng đất ven biển và hải
đảo có cảnh quan thiên nhiên rất đẹp với điều kiện khí hậu rất lý tưởng cho
cuộc sống của cư dân . Tài nguyên biển gần như đã gắn liền với cuộc sống
của đất nước , của con người Việt Nam , và đó cũng là điểm thu hút bạn bè
khắp năm châu đến khám phá . Bờ biển Việt Nam dài và uốn cong theo hình
chữ S . Tỉnh Quảng Ninh là điểm địa đầu của chữ S là vùng đất được thiên
nhiên ưu đãi , có bờ biển dài , nhiều đảo , sạch và đẹp mang những sắc thái
riêng mà nhiều nơi khác không thể có được . Những vùng biển đẹp nổi tiếng
có thể kể ra như : Sầm Sơn , Cửa Lò , Nhật Lệ , Lăng Cô , Non Nước , Cửa
Đại , Quy Nhơn , Nha Trang , Mũi Né …
Tỉnh Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long là một trong bảy kỳ quan thiên
nhiên mới của thế giới được thiên nhiên ưu đãi , với tiềm năng du lịch to lớn
như thế , Nếu thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch tốt sẽ đem lại nhưng
lợi ích to lớn và lâu dài , tạo động lực phát triển kinh tế cho toàn tỉnh
Vân Đồn là một huyện đảo gồm tập hợp hơn 600 hòn đảo lớn nhỏ thuộc
tỉnh Quảng Ninh, Đông Bắc Việt Nam. Vân Đồn cách Hà Nội khoảng 175km,
Hải Phòng 80km, thành phố Hạ Long 50km và thành phố Móng Cái 100km;
ngoài ra, còn nằm gần Vịnh Hạ Long, Di sản Văn hóa Thế giới. Vân Đồn có
tổng diện tích là 2.171,33 km2 trong đó diện tích đất tự nhiên là 551,33 km2.
Về đơn vị hành chính, huyện đảo Vân Đồn bao gồm 11 xã và 1 thị trấn với
hơn 80 làng mạc. Vân Đồn có dân cư phân bố rải rác, dân số phân bố không
đồng đều trong đó dân cư phần lớn tập trung trên Đảo Cái Bầu - đảo lớn nhất
của huyện đảo. Trong lịch sử phát triển, Vân Đồn đã từng là nơi giao thương
bằng đường biển với thương cảng Vân Đồn nổi tiếng.
15. 2
- Trên cơ sở định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế
Vân Đồn được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1296/QĐ - TTg ngày
19/8/2009, Khu vực dự kiến lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 -
Trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3, tiểu khu 210C, thôn
Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở những lợi thế về chủ trương chính sách của địa phương cũng
như của tỉnh Quảng Ninh, đồng thời từng bước hoàn thiện quy hoạch chung
xây dựng khu kinh tế Vân Đồn và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Khu Trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3, tiểu khu
210C, thôn Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn, được thiết kế và quy
hoạch ngay từ ban đầu . Nhưng hiện nay khu du lịch này vẫn chưa được hoàn
thiện .
Tuy nhiên , qua thực tế triển khai một số dự án du lịch mới trên địa bàn
Quảng Ninh đã sớm bộc lộ một số khiếm khuyết . Kiến trúc và cảnh quan
nhìn chung còn có những điều bất cập: Công tác quản lý quy hoạch xây dựng
và quản lý xây dựng đô thị chưa đáp ứng được, bộ máy quản lý đô thị chưa đủ
năng lực theo kịp sự phát triển nhanh chóng của xã hội. Đầu tư phát triển dàn
trải cho xây dựng hạ tầng kỹ thuật,bên cạnh hệ thống đội ngũ nhân công lao
động dịch vụ còn thiếu chuyên nghiệp , bộ mặt khu du lịch đã được cải thiện
nhưng vẫn còn lộn xộn , sắp đặt thiếu trật tự , tiện nghi , thiếu sự hài hòa ,
việc sử dụng đất còn tùy tiện , tự phát là chính , không gian cảnh quan đường
phố thiếu đặc trưng ... công trình kiến trúc , đặc biệt là công trình nhà dân còn
pha tạp , chắp vá , chưa xứng tầm 1 khu du lịch . rác thải vứt bừa bãi , văn hóa
thẩm mỹ đô thị bị xem nhẹ . trong sáng tác kiến trúc tồn tại xu hướng bắt
chước, áp đặt kiến trúc ngoại lai, thiếu sự tôn trọng giá trị kiến trúc, nghệ
thuật truyền thống...
16. 3
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “quản lý quy
hoạch xây dựng khu đảo Minh Châu-huyện Vân Đồn –tỉnh Quảng Ninh” là
rất cần thiết, cấp bách và mang tính thực tiễn cao.
Luận văn này cần được nghiên cứu để xây dựng và phát triển khu du lịch
biển trở thành khu du lịch sạch sẽ , khang trang hiện đại có trật tự và bản sắc
riêng.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quy hoạch và quản lý quy hoạch khu đảo Minh
Châu – Vân Đồn – Quảng Ninh . Để hoàn thiện bộ máy quản lý đô thị và hệ
thống văn bản quản lý xây dựng khu đảo Minh Châu-Quan Lạn theo hướng
du lịch sinh thái biển
- Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng đô thị phù hợp với các giai
đoạn phát triển của khu đảo Minh Châu theo hướng du lịch sinh thái .Từ đó
có thể áp dụng cho các khu đô thị khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các
địa phương khác .
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý quy hoạch xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Khoảnh 3-tiểu khu 210C-Xã Quan Lạn-Huyện
Vân Đồn-Tỉnh Quảng Ninh .
chủ yếu đi sâu vào những yếu tố cơ bản của hệ sinh thái đô thị , cấu trúc
không gian đô thị hướng tới xây dựng mô hình và các giải pháp quản lý đô thị
khu khu đô thị mang tính chất du lịch sinh thái biển
Khu Trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3, tiểu khu
210C, thôn Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh có
diện tích : 87,55ha .
Trong đó gới hạn nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu mô hình quản lý quy
hoạch xây dựng khu đảo Minh Châu-Quan Lạn theo hướng du lịch sinh thái ;
17. 4
Vị trí khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong địa bàn tại thôn Thái
Hòa, thôn Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn được xác định .
+ Phía Đông: giáp vịnh Bái Tử Long.
+ Phía Tây: giáp vịnh Bái Tử Long.
+ Phía Nam: giáp phần còn lại (phần lớn) của khoảnh 3, tiểu khu
210C, thôn Đông Nam, xã Quan Lạn.
+ Phía Bắc: giáp đồn Biên phòng.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận hệ thống trên cơ sở tổng hợp các số liệu điều
tra, khảo sát công tác quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và khu vực
nghiên cứu.
- Phương pháp Khảo sát kinh nghiệm , thu thập tài liệu liên quan đến
các khu đô thị du lịch trong và ngoài nước .
- Phương pháp Phân tích tổng hợp đề xuất các giải pháp quản lý quy
hoạch xây dựng khu đô thị đảo Minh Châu-Quan Lạn Vân Đồn .
- Phương pháp khảo sát điều tra.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý các
công tác quản lý quy hoạch xây dựng, nhanh chóng hoàn thiện khu du lịch,
góp phần xây dựng bộ mặt đô thị của của Tỉnh Quảng Ninh.
Thống nhất hài hòa về quy hoạch xây dựng giữa các khu vực trong
toàn thể Xã Minh Châu.
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện công tác quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan.
*Một số khái niệm, thuật ngữ
Giải thích khái niệm, thuật ngữ:
18. 5
Một số khái niệm và thuật ngữ trong luận văn được giải thích như sau:
- Khái niệm khu du lịch sinh thái :
Du lịch sinh thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên ít bị ô nhiễm
hoặc ít bị xáo trộn với những mục tiêu đặc biệt: nghiên cứu, trân trọng và
thưởng ngoạn phong cảnh và giới động-thực vật hoang dã, cũng như những
biểu thị văn hoá (cả quá khứ và hiện tại) được khám phá trong những khu vực
này.
Có mục đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn hóa và lịch sử
tự nhiên của môi trường, không làm biến đổi tình trạng của hệ sinh thái, đồng
thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và
lợi ích tài chính cho cộng đồng địa phương.
Hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương
với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.
- khái niệm về du lịch biển :
Là loại hình du lịch được phát triển ở khu vực ven biển nhằm phục vụ
nhu cầu của khách du lịch về nghỉ dưỡng , vui chơi giải trí , khám phá , mạo
hiểm ,... trên cơ sở khai thác tài nguyên du lịch biển bao gồm : tài nguyên tự
nhiên và tài nguyên nhân văn .
Tài nguyên tự nhiên : là các điền kiện về địa hình , mà cụ thể là cảnh
quan thiên nhiên ven biển ; quần thể sinh vật trên cạn , dưới nước như cây cỏ ,
tôm , cá , ...; khí hậu (số ngày mưa , số giờ nắng trung bình , nhiệt độ trung
bình của không khí ban ngày , nhiệt độ trung bình của nước biển , cường độ
gió , hướng gió ).
Tài nguyên nhân văn : là tổng thể các giá trị văn hóa , lịch sử , các thành
tựu chính trị và kinh tế có ý nghĩa đặc trưng cho sự phát triển của du lịch biển
19. 6
như các viện bảo tàng hải dương học , các làng xã ven biển với nghề thủ công
đặc trưng của một triều đại hoặc một nền văn minh cổ xưa,...
- Khu du lich biển tại khoảng 3-tiểu khu 210C được định nghĩa là khu du
lịch sinh thái và phái triển trồng rừng bao gồm khách sạn, nhà hội nghị , hội
thảo ,nhà hàng , trạm y tế , nhà biệt thự ven biển …với hình thức xây dựng
mô hình nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ - du lịch sinh thái trong sinh cảnh biển
nhằm đa dạng hóa các loại hình du lịch xen kẽ khu dân cư cao cấp, tạo sự hấp
dẫn đối với du khách, giải quyết được vấn đề nhà ở trong các vùng sinh thái
tốt mà vẫn bảo vệ và tôn tạo được môi trường cảnh quan.
- Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao
gồm nội thành, ngoại thành của Tỉnh; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
- Đô thị mới là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng
quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước
đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật.
- Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
- Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để
tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
(Nguồn: Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009)
- Quản lý đô thị:
20. 7
Quản lý đô thị là một quá trình hoạt động để đi đến mục tiêu, đảm bảo
cho đô thị phát triển ổn định, trật tự và bền vững nhằm tạo dựng môi trường
sống thuận lợi cho dân cư đô thị, phù hợp với lợi ích quốc gia, cộng đồng dân
cư và cá nhân cả trước mắt và lâu dài , trên cơ sở kết hợp tổng hoà nhiều yếu
tố.
Trong quản lý đô thị có nội dung quản lý hành chính nhà nước (Hành
chính công) và quản lý kỹ thuật đô thị. Nói cách khác Quản lý đô thị bao gồm
nghiệp vụ hành chính đô thị và nghiệp vụ kỹ thuật đô thị .
(Nguồn: Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị - Gs.Ts. Nguyễn Hữu Dũng)
- Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. Công tác quản lý quy hoạch xây
dựng bao gồm những nội dung sau:
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hướng, chiến lược phát triển đô
thị.
+ Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
hoạt động quy hoạch đô thị.
+ Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị.
+ Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về quy hoạch
đô thị.
+ Tổ chức quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nghiên
cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động quy hoạch đô thị.
+ Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị.
21. 8
+ Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và sử lý vi phạm trong
hoạt động quy hoạch đô thị.
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị: Nguyên tắc quản lý xây dựng
theo quy hoạch đô thị được quy định tại Điều 69 Luật Quy hoạch đô thị như
sau:
+ Tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa
công trình kiến trúc, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và
nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết đô thị đã được phê duyệt và theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
- Quản lý phát triển đô thị mới, khu đô thị mới: được quy định tại Điều
72 Luật Quy hoạch đô thị:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, Tỉnh trực thuộc trung ương có trách nhiệm quản
lý phát triển theo quy hoạch các đô thị mới trong phạm vi địa giới hành chính
do mình quản lý. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, Tỉnh thuộc tỉnh có
trách nhiệm quản lý phát triển theo quy hoạch các khu đô thị mới trong phạm
vi địa giới hành chính do mình quản lý.
+ Việc đầu tư xây dựng đô thị mới, khu đô thị mới phải bảo đảm sự đồng
bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng
giai đoạn phát triển và kế hoạch thực hiện.
+ Quy mô dự án khu đô thị mới phải được xác định trên nguyên tắc bảo
đảm phù hợp với yêu cầu phát triển thực tế của đô thị, mục đích đầu tư, khả
năng tổ chức thực hiện dự án của chủ đầu tư và hiệu quả xã hội.
+ Chủ đầu tư dự án được xác định trong quyết định đầu tư có trách
nhiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian, kiến trúc theo quy
22. 9
hoạch đô thị đã được phê duyệt trong phạm vi ranh giới thực hiện dự án, trừ
trường hợp việc quản lý được bàn giao cho Ủy ban nhân dân.
+ Các công trình kiến trúc trong đô thị khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh
trang, nâng cấp phải phù hợp với quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị được duyệt,
tuân thủ giấy phép xây dựng và các quy định tại quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị của địa phương.
+ Chỉ sau khi được phép của cơ quan có thẩm quyền mới được thay đổi
về kiến trúc, chức năng sử dụng, kết cấu chịu lực của công trình; thêm hoặc
bớt các bộ phận, thay đổi hình thức và chất liệu mái nhà, màu sắc công trình,
chất liệu ốp, chi tiết hoặc các bộ phận thuộc mặt ngoài công trình.
Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 4 phần và 3 chương
Mở đầu
Nội dung
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý quy hoạch xây dựng tại
khoảnh 3-tiểu khu 210C.
- Chương 2: Cơ sở khoa học của việc quản lý quy hoạch xây dựng tại
khoảnh 3-tiểu khu 210C.
- Chương 3: Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng tại khoảnh 3-tiểu
khu 210C.
Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
23. THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
24. 121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận:
Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam được ban hành theo quyết
định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996, hiện đang được áp dụng trong
công tác QHXD đô thị . Bên cạnh đó Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2001 của Chính phủ Việt Nam về việc phân loại đô thị và cấp
quản lý đô thị . Tuy nhiên trong quá trình thực hiện khu du lịch tại khoảnh 3 –
tiểu khu 210C có tính chất đặc thù là đô thị du lịch biển nên khó khăn trong
áp dụng các chỉ tiêu như : chỉ tiêu về dân số hoặc liên quan đến dân số (ví dụ :
phân loại , quy mô). Hầu hết mới chỉ đề cập đến dân số chính thức mà chưa
tính đến khách du lịch , dù thời gian ngắn trong khi nhu cầu sử dụng và khai
thác cơ sở hạ tầng , tài nguyên thiên nhiên của họ là rất lớn ; Chỉ tiêu về cấy
xanh chưa đề cập đến sinh thái du lịch biển và các không gian sinh thái trong
khu du lịch ; các chỉ tiêu về mật độ xây dựng , tương quan giữa các tầng cao
chưa có hướng dẫn cụ thể cho các đô thị du lịch biển …
Với quan điểm bền vững , việc phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3
– tiểu khu 210C lấy du lịch sinh thái làm trọng tâm , tuân thủ các chỉ số cấu
trúc và hình thể của không gian (các yếu tố mang tính vật thể) làm cơ sở cho
việc thực hiên các dự án phát triển ; hạn chế tối đa sự can thiệp vào môi
trường thiên nhiên . Các phân khu chức năng sẽ được phân vùng rõ riệt để dễ
quản lý . Đó cũng là cơ sở đẻ quản lý và bảo vệ các nguồn tài nguyên và môi
trường , tính đa dạng sinh học cho toàn khu vực .
Bên cạnh một bộ khung quy hoạch được duyệt thì công tác thiết kế kiến
trúc công trình cần đặc biệt quan tâm .
Để đảm bảo phát triển bền vững , khu du lịch tại khoảnh 3 – tiểu khu
210C cần có chiến lược phát triển dài hạn , quy hoạch chung , phân khu chức
25. 122
năng , phân vùng quản lý rõ rang ; sớm ban hành điều lệ xây dựng riêng ; các
dự án khi được đầu tư xây dựng tại khu du lịch nên tổ chức các cuộc thi chọn
phương án tối ưu theo chuẩn của một khu du lịch mang tính đặc trưng cao ;
trong quá trình lập và xét duyệt các dự án đầu tư xây dựng cần phải tham
khảo ý kiến của các ngành liên quan ; mặt khác cần nghiên cứu và xây dựng
các chính sách đầu tư , giảm tiền thuê đất để khuyến khích mật độ xây dựng
thấp; bên cạnh đó cần chú ý trong việc tuyên truyền giáo dục cộng đồng ,
thường xuyên kiểm tra và có biện pháp mạnh đối với những người phá rừng
lấy gỗ , săn bắn thú; xây dựng ý thức giữ gìn môi trường sinh thái trong cộng
đồng cư đân khu du lịch .
Lịch sử phát triển đô thị nói chung và quá trình hình thành các khu du
lịch cũng như kinh nghiệm của nước ngoài đều xác lập vai trò của cộng đồng
trong quá trình quản lý đô thị . Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định
số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/04/2005 về Quy chế giám sát đầu tư của cộng
đồng và Thông tư số … về hướng dẫn thi hành QĐ trên . Sự tham gia của
cộng đồng về quy hoạch là rất quan trọng trong quản lý QHXD , sự tham gia
của cộng đồng vừa tạo ra sự bình đẳng , dân chủ giữa chính quyền và người
dân địa phương , vừa thu hút được nguồn lực dổi dào trong cộng đồng góp
phần giảm bớt khó khăn cho ngân sách nhà nước .
Luận văn đề xuất mô hình quản lý để từ đó đưa ra các giải pháp thực
hiện để quản lý có hiệu quả trong QHXD khu du lịch tại khoảnh 3 – tiểu khu
210C theo hướng du lịch sinh thái . Từ cách làm trên , hi vọng trong tương lai
, khu vực đảo Quan Lạn thuộc Huyên Vân Đồn với tư cách là một khu du lịch
sinh thái sẽ có tên trên bản đồ du lich thế giới , nơi tìm đến của các nhà khoa
học sinh thái và du khách gần xa .
26. 123
2. Kiến nghị:
Dưới đây là một số kiến nghị nhằm góp phần thúc đảy sự phát triển du
lịch theo hướng sinh thái trong khu du lịch tại khoảnh 3 – tiểu khu 210C .
Cần xây dựng một chiến lược phát triển du lịch sinh thái tạo ra các điều
kiện phát triển một cách liên tục nhưng không phá vỡ sự cân bằng sinh thái
của khu Đảo Minh Châu – Quan Lạn và không gây ảnh hưởng đến mối quan
hệ xã hội và nền văn hóa địa phương , cụ thể cần đạt các tiêu chuẩn sau :
- Không lạm dụng tài nguyên thiên nhiên , giảm các chất thải .
- Mạng lại lợi ích lâu dài cho người dân địa phương .
- Du lịch sinh thái cần phát triển hài hòa với nền văn hóa địa phương .
Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành , các cấp liên quan đến việc quản lý
QHXD và phát triển du lich , như cơ quan quản lý quy hoạch , xây dựng , du
lịch , văn hóa , môi trường , bảo tồn thiên nhiên ; giữa các cơ quan trung ương
và địa phương ; đặc biệt là cơ quan quản lý khu rừng tự nhiên , quản lý khu
du lịch tại khoảnh 3 – tiểu khu 210C nên giữ vai trò chủ đạo trong việc lập kế
hoạch , phát triển , và quản lý hoạt động du lịch sinh thái .
Nên tập trung phát triển các cơ sở du lịch trong vùng , tạo ddieuf kiện
cho người dân địa phương tham gia làm du lịch và hạn chế những tác động
xấu lên hệ sinh thái và các loài động thực vật hoang dã trong khu bảo vệ
nghiêm ngặt .
Nhà nước nên có chính sách ưu tiên cho khu du lịch sinh thái vì loại
hình này không chỉ mang tính chất kinh doanh thuần túy mà còn giữ vai trò
tích cực trong công tác bảo tồn và phát triển kinh tế địa phương . Khu du lịch
tại khoảnh 3 – tiểu khu 210C được quyền giữ lại nguồn thu nhập từ du lịch
sinh thái để phục vụ cho công tác bảo vệ và quản lý . Nhà nước nên đầu tư cơ
27. 124
sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái , trong đó nên có một trung tâm thông tin
cập nhật về du lịch Quảng Ninh một cách đầy đủ nhất .
28. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (1992), Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị, NXB
KH&KT.
2. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng
đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, tr. 110-114, Trường ĐH Kiến trúc Hà
Nội.
3. Nguyễn Đình Bồng & Đỗ Hậu (2005), “Quản lý đất đai và bất động sản đô
thị”, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
4. Barcelo Michel, Nguyễn Quốc Thông (2004).Bài giảng môn học: Quy
hoạch xây dựng và QLĐT Hà Nội.
5. Báo Xây dựng (2010), Quy hoạch đô thị: Bài học kinh nghiệm từ Đà Nẵng.
6. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
7. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb
KH&KT.
8. Trần Trọng Hanh (2007), “Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị”,
tr.79-82, NXB Xây dựng.
9. Đỗ Hậu, “Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng”.
10.Hiệp hội DSLT – North Bennington – Vermont(1999), Du lịch sinh thái –
Hướng dẫn cho các nhà lập kế hoạch và quản lý, Cục môi trường Việt
Nam.
11.Lê Hồng Kế (2000) Sinh thái học và BVMT, Tài liệu giảng dạy ĐHKT.
12.Phạm Trung Lương (2000) Tài nguyên môi trường du lịch Việt Nam, Nhà
xuất bản giáo dục. Tr.144-150, Tr.185-188.
13.Phạm Trung Lương, Hoàng Hoa Quân, Nguyễn Ngọc Khánh, Nguyễn Văn
Lanh, Đỗ Quốc Thông(2002): Du lịch sinh thái – những vấn đề về lý luận
và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Giaos dục, Hà Nội.
29. 14.Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6//2009; các Nghị định,
Thông tư hướng dẫn liên quan và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng hiện
hành.
15.Phạm Trọng Mạnh (2005), “Quản lý đô thị”, Nxb Xây dựng;
16.Nghị định số 23/NĐ-CP ngày (03/3/2006) của Chính phủ về thi hành luật
Bảo vệ và phát triển rừng.
17.Hàn Tất Ngạn (1999) Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB Xây dựng.
18.Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2012
19.Nguyễn Đăng Sơn (2013), Quy hoạch phân khu và đổi mới phương pháp
quy hoạch, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam;
20.Quyết định số 4444/2007/QĐ-UBND ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh
Quảng Ninh.
21.Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:
2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03/4/2008.
22.Quyết định số 168/QĐ-TTg(2006) ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành quy chế Quản lý rừng.
23.Quyết định số 4903/QĐ-UBND-NL2(2007) ngày 27/12/2007 của UBND
tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch lại 03 loại rừng
tỉnh Quảng Ninh”.
24.Quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Vân Đồn(2009) được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009.
25.Văn bản số 4608/UBND-XD1(2009) của UBND tỉnh Quảng Ninh ngày
24/11/2009 về việc “đầu tư khoanh nuôi, bảo vệ, trồng thêm rừng, phát
triển du lịch sinh thái tại xã Quan Lạn, Vân Đồn”.
26.Quyết định số 4209/QĐ-UBND(2010) ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 -
30. Trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3, tiểu khu 210C, thôn
Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn.
27.Quyết định số 938/QĐ-UBND về viêc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3, tiểu
khu 210C, thôn Đông Nam , Thôn Thái Hòa , xã Quan Lạn, Huyện Vân
Đồn, Tỉnh Quảng Ninh .
28.Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp “V/v
hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý rừng ban hành kèm
theo Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ”.
29.Nguyễn Mạnh Tường – Thế nào là phát triển bền vững. Tạp chí QHXD số
9, Tr.40.
30.Lê Đức Thắng – Khai thác du lịch sinh thái. Bảo vệ TN & MT.
31.Nguyễn Thế Thôn (1995). Những vấn đề cảnh quan sinh thái ứng dụng
trong quy hoạch và quản lý môi trường, Tung tâm KHTN và CNQG.
Luận văn tốt nghiệp ngành quản lý đô thị
32.Đỗ Hoàng Hoành (2013),Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Hùng
Thắng . Thành Phố Hạ Long , Tỉnh Quảng Ninh
Dữ liệu liên quan đến luận văn quản lý quy hoạch xây dựng khu du lịch
sinh thái tại khoảnh 3, tiểu khu 210C.
33.Bản đồ vị trí,ranh giới khu Trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại
khoảnh 3, tiểu khu 210C, thôn Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh.
34.Bản đồ quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu Trồng rừng
và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3, tiểu khu 210C, thôn Đông Nam,
xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
31. 35.Ảnh hiện trạng khu Trồng rừng và phát triển du lịch sinh thái tại khoảnh 3,
tiểu khu 210C, thôn Đông Nam, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh.
Tài liệu nước ngoài
36.Landscape Management Plan of Nottingham Trent University, Clifton
campus (1/2014)