SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có
sự cân nhắc lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả kinh tế cao nhất. Các doanh nghiệp
phải tìm hiểu nắm bắt được tâm lí, thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng, đưa ra được những
sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao mẫu mã phong phú, đa dạng về chủng loại. Muốn vậy
các doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ từ khâu mua hàng, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh sự luân chuyển của vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước, mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống vật
chất tinh thần của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán
hàng nói riêng cần đi sâu vào nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin kế toán doanh thu
bán hàng, để công việc bán hàng được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, dễ quản lí, kiểm soát từ
đó gián tiếp mang lại lợi ích kinh tế cao cho doanh nghiệp, gắn với tình hình thực tiễn tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) đầu tư và phát triển thị trường kim loại, em đã chọn
đề tài “ Tin học hóa công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH đầu tư và
phát triển thị trường kim loại”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đồ án là nghiên cứu hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp, phân tích các ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại từ đó tìm ra những hạn chế
của hệ thống cũ mà các nhân viên khi làm việc gặp khó khăn, gây ảnh hưởng đến nghiệp vụ
và lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Đi sâu vào phân tích để xây dựng một hệ thống thông
tin kế toán doanh thu bán hàng mới có tính ưu việt hơn hệ thống cũ góp phần cải thiện môi
trường làm việc nâng năng suất lao động .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đồ án là hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng hiện
tại của Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư và phát triển thị trường kim loại.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
2
b. Phạm vi nghiên cứu
Với một khoảng thời gian hạn chế đồ án chỉ đề cập đến doanh thu thuần bán hàng với
hình thức bán hàng trực tiếp; Bán hàng thanh toán ngay, khách hàng chấp nhận thanh toán.
Bỏ qua hình thức bán hàng đổi hàng, bán trả chậm, trả góp, hình thức bán gửi hàng, bán
hàng trợ cấp trợ giá, doanh thu bán hàng nội bộ, các loại doanh thu khác và không quan tâm
tới hạch toán các loại thuế phải nộp liên quan đến việc bán hàng. Các chi phí liên quan đến
bán hàng như chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp không để cập tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đồ án em đã vận dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng kết hợp
với các phương pháp điều tra; Qua các phiếu điều tra, phương pháp phỏng vấn trực tiếp các
nhân viên sử dụng hệ thống hiện tại. Cùng với khả năng tư duy phân tích vận dụng các kiến
thức đã học như phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ thống thông tin kế toán, nguyên lí
kế toán, kế toán tài chính, kết hợp các phương pháp nghiên cứu đã nắm bắt được thực trạng
hệ thống thông tin của công ty và kiến thức chuyên môn chuyên sâu để xây dựng hoàn thiện
đồ án.
5. Kết cấu của đồ án
Đồ án gồm 87 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đồ án
gồm có 3 phần
Chương 1 : Nhận thức chung về tin học hóa và kế toán doanh thu bán hàng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH đầu
tư và phát triên thị trường kim loại.
Chương 3: Thiết kế ứng dụng của bài toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại.
Để hoàn thành đồ án, em đã nhận được sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng
kế toán của Công ty TNHH đầu tư và phát triền thị trường kim loại, sự dạy dỗ, chỉ bảo
tận tình của các thầy giáo cô giáo trong cả quá trình học tập và thực hiện đồ án, đặc biệt là
thầy giáo - ThS. Vũ Bá Anh đã hướng dẫn em rất chu đáo, nhiệt tình trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I
NHỮNG NHẬN THỨC CHUNG VỀ TIN HỌC HOÁ VÀ HTTT KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG
1.1 Tổng quan về hệ thống thông tin (HTTT) trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về HTTT quản lí trong doanh nghiệp
Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức nói
chung, của doanh nghiệp nói riêng; Nhất là trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh ngày càng
gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học, giúp cho
các nhà quản lí có thể khai thác thông tin một cách triệt để.
* HTTT được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử
lí, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin và thông tin trợ giúp việc ra quyết định và kiểm
soát trong một tổ chức. HTTT còn giúp các nhà quản lí phân tích chính xác hơn các vấn đề,
nhìn nhận một cách trực quan những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới.
HTTT quản lí (Management information systems)
* Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lí, điều hành của một
doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lí
là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin phản ánh tình trạng hiện thời và hoạt động kinh
doanh hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các thông tin đến từ các môi
trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các
thông tin mà nhà quản lí cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các
thông tin đó luôn phản ánh đúng thực trạng hiện thời của doanh nghiệp.
* Một số HTTT quản lí trong một doanh nghiệp, một tổ chức như:
 Hệ thống nhân sự, tiền lương.
 Hệ thống quản lí vật tư chuyên dụng.
 Hệ thống quản lí công văn đi, đến.
 Hệ thống kế toán.
 Hệ thống quản lí tiến trình.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
4
HTTT quản lí trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp được tổ chức
một cách khoa học và hợp lí, từ đó các nhà quản lí trong doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông
tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra các quyết định kịp thời. Do đó nó
có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp.
1.1.2 Các phân hệ hệ thống thông tin quản lí
Các hệ thống thông tin quản lí thường được chia làm hai mức:
 Mức thấp, hay còn gọi là mức tác nghiệp, hệ thống chỉ có nhiệm vụ in ra một số bảng
biểu, chứng từ giao dịch theo khuôn mẫu của cách xử lí bằng tay truyền thống. Bấy giờ hệ
thống thường được gọi là hệ xử lí dữ liệu (Data processing systems); đó thường là các hệ xử
lí đơn hàng, quản lí nhân sự, quản lí thiết bị, hệ kế toán…
 Mức cao, hay còn gọi là mức điều hành, hệ thống phải đưa ra các thông tin có tính
chất chiến lược và kế hoạch giúp cho người lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định
đúng đắn trong công tác điều hành sự hoạt động của doanh nghiệp. Bấy giờ hệ thống thường
được gọi là hệ hỗ trợ quyết định (Decision suppor systems). Đặc điểm của hệ hỗ trợ quyết
định là, bên cạnh cơ sở dữ liệu, còn có thêm một cơ sở mô hình chứa các mô hình, các
phương pháp mà khi được lựa chọn để vận dụng lên các dữ liệu sẽ cho kết quả theo yêu cầu
đa dạng của người dùng đặt ra khi chọn lựa các quyết định của mình.
1.1.3 Sự cần thiết phải phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có HTTT quản lí hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có thể:
 Khắc phục khó khăn trước mắt để đạt được các mục tiêu đề ra.
 Tạo ra năng lực chớp được các cơ hội hay vượt qua các thách thức.
Ngoài ra, do sức ép trong hợp tác, HTTT quản lí là một trong những yếu tố mà mỗi
đối tác đánh giá giá trị của doanh nghiệp.
Đó là những nguyên nhân phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp.
1.1.4 Chu trình phát triển một HTTT quản lí
1.1.4.1 Khởi tạo và lập dự án
Hai hoạt động chính trong khởi tạo và lập kế hoạch dự án là phát hiện ban đầu chính
thức về những vấn đề của hệ thống và các cơ hội của nó, trình bày rõ lí do vì sao tổ chức cần
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
5
hay không cần phát triển HTTT. Tiếp đến là xác định phạm vi cho hệ thống dự kiến. Một kế
hoạch dự án phát triển HTTT được dự kiến về cơ bản được mô tả theo vòng đời phát triển
hệ thống, đồng thời cũng đưa ra ước lượng thời gian và các nguồn lực cần thiết cho việc thực
hiện nó. Hệ thống dự kiến phải giải quyết được những vấn đề đặt ra của tổ chức hay tận
dụng được những cơ hội có thể trong tương lai mà tổ chức gặp, và cũng phải xác định chi
phí phát triển hệ thống và lợi ích mà nó sẽ mang lại cho tổ chức.
1.4.1.2 Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, nó cung cấp những
dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này, bao gồm các công việc:
 Xác định và phân tích yêu cầu: Chính là những gì mà người sử dụng mong đợi hệ
thống sẽ mang lại.
 Người thiết kế phải mô tả lại hoạt động nghiệp vụ của hệ thống, làm rõ các yêu
cầu của hệ thống cần xây dựng và mô tả yêu cầu theo một cách đặc biệt.
 Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài
và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện.
 Tìm các giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để
lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và
kĩ thuật cho phép để tổ chức thông qua.
1.4.1.3 Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng
các yêu cầu đặt ra ở trên.
 Thiết kế Logic: Thiết kế hệ thống logic không gắn với bất kì hệ thống phần cứng
và phần mềm nào; nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống thực.
 Thiết kế vật lí: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế
hay các đặt tả kĩ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn vào những thao tác và
thiết bị vật lí cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lí và đưa ra thông tin cần thiết
cho tổ chức.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
6
Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc file tổ chức dữ
liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây dựng. Sản phẩm
cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà
lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống
1.4.1.4 Lập trình và kiểm thử
 Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ
lập trình, phần mềm mạng).
 Chuyển các thiết kế thành các chương trình (phần mềm).
 Kiểm thử hệ thống cho đến khi đạt yêu cầu đề ra, từ kiểm thử các module chức
năng, các hệ thống và nghiệm thu cuối cùng.
1.4.1.5 Cài đặt vận hành và bảo trì
 Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
 Cài đặt phần mềm.
 Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: Chuyển đổi dữ
liệu; Bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; Tổ chức hệ thống quản lí và bảo trì.
 Viết tài liệu và tổ chức đào tạo.
 Đưa vào vận hành.
 Bảo trì hệ thống, gồm có: Sửa lỗi, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống.
1.2 Nhận thức chung về hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế trị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuât kinh doanh (SXKD) tạo ra các sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp
phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là
việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho
khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là
giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ
hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
7
vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh,
tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải phát sinh
các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kì dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra,
các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng
thời doanh nghiệp cũng thu được các khoản doanh thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế thu được trong kì phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Sau một quá trình hoạt động doanh nghiệp xác định được kết quả của từng hoạt động;
trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt động. Kết quả kinh doanh
của từng doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ
chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Tất cả những quá trình trên cần có sự đóng góp của hệ thống kế toán nói chung và kế
toán doanh thu bán hàng nói riêng.
1.2.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thương mại được mở rộng và phát
triển mạnh mẽ góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng ngày càng cao của mọi tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế khác nhau trong xã
hội đồng thời mở rộng hợp tác thương mại với khu vực và quốc tế. Các DNTM (doanh
nghiệp thương mại) phải phát huy ưu thế và kỹ thuật, không ngừng nâng cáo chất lượng,
năng suất và hiệu quả kinh doanh, làm chủ giá cả thị trường, phát huy tác dụng tạo điều kiện
giúp đỡ thúc đẩy nền kinh tế khác phát triển. Để thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình các
DNTM phải thực hiện hạch toán trong kinh doanh, tự chủ và năng động chớp những thời cơ
kịp thời và loại bỏ những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro của cơ chế và hệ thống mang lại..
Quản lí tài chính doanh nghiệp nói chung và hạch toán kế toán nói riêng giữ vai trò hết
sức quan trọng. Nó là công cụ để thu nhận, xử lí và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động
kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quản lí tài chính doanh nghiệp, quản lí về
Nhà nước đối với doanh nghiệp, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp…
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
8
Để đáp ứng được các yêu cầu về quản lí về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng xác định kết
quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải tuân thủ các nhiệm vụ sau đây:
1. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của
từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
2. Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và
đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
3. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
4. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả
1.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp
1.3.1 Một số khái niệm liên quan
1.3.1.1 Phương thức bán hàng
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt “thương trường là chiến
trường” để tiêu thụ nhanh hàng hóa, thành phẩm làm giảm thời gian chu chuyển của vốn các
doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi, đổi mới, nghiên cứu đưa ra các phương thức bán
hàng có tính cạnh tranh cao và hiệu quả đối với từng loại mặt hàng, sản phẩm, từng loại
khách hàng và khu vực tiêu thụ. Hiện nay các doanh nghiệp thường vận dụng các phương
thức bán hàng chủ yếu như:
* Bán hàng theo phương thức gửi hàng:
Theo phương thức này, định kì doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những
thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lí hoặc là
khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa, thành phẩm
giao cho khách hàng thì số hàng hóa, thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện để ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các
lợi ích gắn với quyển sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
9
* Bán hàng theo phương pháp trực tiếp:
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch
vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán
đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
- Bán hàng thu tiền ngay.
- Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm).
- Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi.
- Bán đổi hàng.
1.3.1.1 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì hạch
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
Các loại doanh thu: Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Doanh thu bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
- Ngoài ra có các khoản thu nhập khác.
Khi hạch toán doanh thu và thu nhập khác lưu ý các quy định sau đây:
1. Doanh thu chỉ được ghi nhận ghi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán
hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được
chia theo quy định tại Chuẩn mực “ Doanh thu và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn điều
kiện thì không hạch toán vào doanh thu.
2. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
10
3. Trong trường hợp hàng hóa dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa, dịch vụ tương tự về bản
chất thì không được ghi nhận doanh thu.
4. Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, từng sản phẩm,…
theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác định doanh thu thuần của từng loại
doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm.. để phục vụ cho cung cấp thông tin kế
toán quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính.
1.3.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh
thu hàng bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất
nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kì kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán, theo dõi chi tiết,
riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập Báo
cáo tài chính (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính).
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
* Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
* Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là sổ sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
là đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do đã vi phạm các điều kiện
đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng kém chất
lượng, sai quy cách, chủng loại.
Theo thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 quy định:
Trường hợp người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người
mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần
hàng hóa, khi xuất trả lại cho người bán, bên mua phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng
hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế giá trị gia tăng.. Hóa
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
11
đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế giá trị gia tăng
đã khai.
Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng nhưng
phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hàng hóa, hoặc một
phần hàng hóa, khi trả lại bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số
lượng, giá trị mua chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiền thuế GTGT, lí do trả hàng theo
hóa đơn bán hàng (số, kí hiệu, ngày tháng của hóa đơn) đồng thời kèm theo hóa đơn gửi trả
lại cho bên bán để bên bán lập hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa đã nhận, và làm căn
cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGT đầu ra.
* Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách,
hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
Trường hợp đơn vị bán đã xuất bán hàng hóa, dịch vụ và lập hóa đơn nhưng do hàng
hóa, dịch vụ không đảm bảo quy cách chất lượng…phải điều chỉnh giảm thì bên bán và bên
mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa,
mức giá giảm theo hóa đơn bán hàng ( số kí hiệu, ngày, tháng của hóa đơn, thời gian), lí do
giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hóa đơn
ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hóa, dịch vụ tại hóa đơn số, kí hiệu… Căn cứ vào hóa đơn
điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu
vào.
* Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinhh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Căn cứ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
* Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số
mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì
không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã,
bài lá…(ngoài ra hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp thuế GTGT).
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
12
- Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế TTĐB.
1.3.2 Các tài khoản kế toán và chứng từ sử dụng
1.3.2.1 Các tài khoản kế toán
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các TK:
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 512 - Doanh thu nội bộ.
TK 3331-Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
Và các TK liên quan khác.
Để kế toán các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản:
TK 521- Chiết khấu thương mại.
TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại.
TK 532 - Giảm giá hàng bán.
TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu.
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra.
1.3.2.2 Các chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng để kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL).
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lí kí gửi (mẫu 01-BH).
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH).
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu,
giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…).
- Chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
13
1.3.2.3 Trình tự kế toán
a. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
1. Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT và các
chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
- Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 111, 112,131-(Tổng giá thanh toán).
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế).
Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp.
- Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131-(Tổng giá thanh toán).
Có TK 511-(Giá bán hàng bao gồm cả thuế).
2. Trường hợp trước đây gửi hàng cho khách hàng, cho đại lí theo hợp đồng, khi khách
hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán), kế toán ghi:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 111,112,131-(Tổng giá thanh toán).
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế).
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111,112,131-(Tổng giá thanh toán).
Có TK 511-(Giá bán hàng bao gồm cả thuế).
3. Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải
quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
3a>Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, theo quy đổi ra Việt Nam đồng,
căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ:
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
14
Nợ TK 1112,1122,131-Theo tỷ giá DGBQ ngoại tệ liên ngân hàng.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.
3b> Đồng thời ghi nợ TK 007-Loại tệ các loại theo từng nguyên tệ.
4.Trường hợp bán hàng qua các đại lí, kí gửi hàng.
4.1> Tại bên giao hàng (Chủ hàng).
Căn cứ vào bảng thanh toán đại lí kí gửi doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh
doanh thu bán hàng để giao cho các đại lí; Xác định tiền hoa hồng phải trả đồng thời nhận
hóa đơn GTGT do đại lí phát hành.
- Nếu các đại lí thanh toán tiền cho doanh nghiệp sau khi đã trừ tiền hoa hồng được
hưởng, căn cứ vào các chứng từ thanh toán kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641-(Tiền hoa hồng cho đại lí).
Nợ TK 133-(Thuế GTGT tương ứng theo hoa hồng đại lí).
Nợ TK 111,112-(Số tiền đã nhận sau khi trừ hoa hồng đại lí).
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế).
Có TK 3331-(Thuế GTGT đầu ra).
- Nếu các đại lí, bên nhận bán hàng kí gửi thanh toán toàn bộ số tiền của số hàng đã bán
theo giá quy định cho bên chủ hàng: Căn cứ chứng từ thanh toán, hóa đơn GTGT bên đại lí
phát hành về hoa hồng được hưởng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111,112-(Tổng giá trị thanh toán).
Nợ TK 133-(Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ).
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế).
Có TK 3331-(Thuế GTGT đầu ra).
4.2> Tại các đại lí hoặc đơn vị nhận bán hàng kí gửi (Bên nhận hàng).
Tại các đại lí, đơn vị nhận hàng kí gửi phải bán hàng đúng giá và hưởng hoa hồng do bên
chủ hàng thanh toán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng được
hưởng, được hạch toán như sau:
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
15
Khi thanh toán với bên giao hàng, căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi”,
phát hành hóa đơn GTGT hoa hồng được hưởng cho bên chủ hàng và chứng từ thanh toán,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3388-(Tổng số tiền thanh toán).
Có TK 511-( Hoa hồng được hưởng).
Có TK 33311-(Thuế GTGT phải nộp theo số hoa hồng).
Có TK 111,112-(Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi trừ đi số hoa hồng được
hưởng).
5. Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp:
Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiền tiêu thụ; Doanh
thu bán hàng được xác định theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần; Khách hàng chỉ
thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian
và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp được hạch toán
vào doanh thu hoạt động tài chính.
5a> Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số phải thu, tiền lãi do bán trả chậm, trả góp kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 111,112 (Số tiền đã thu được).
Nợ TK 131 (Số tiền phải trả).
Có TK 511 (Giá bán trả ngay một lần chưa thuế).
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá
trả góp với giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT).
- Từng kì tính toán và xác định doanh thu hoạt động tài chính (HĐTC) do bán hàng trả
góp, trả chậm theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3387-Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
16
5b> Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Phản ánh ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và sẽ phải thu lãi do bán trả góp, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 111,112-(Số tiền đã thu được).
Nợ TK 131-(Số tiền còn phải thu).
Có TK 511-(Tổng giá thanh toán theo số tiền trả ngay).
Có TK 3387-( Chênh lệch giữa tổng số tiền bán theo giá trả góp với tổng giá
thanh toán gồm cả thuế GTGT theo số tiền này).
- Cuối kì xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
- Các bút toán phản ánh số tiền thu được ở kì tiếp theo và xác định doanh thu hoạt động
tài chính còn tương tự như bút toán trên ở mục 5a.
6. Trả lương công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa, biếu tặng: Theo thông tư 120/TT-
BTC ngày 12/12/2003 thì số sản phẩm, hàng hóa này cũng được coi là bán hàng, kế toán ghi
sổ:
a. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 334-(Tổng giá có thuế GTGT nếu trả thay lương).
Nợ TK 431-( Nếu biếu tặng bằng nguồn quĩ phúc lợi).
Nợ TK 642-( Nếu biếu tặng không bằng nguồn quĩ phúc lợi).
Có TK 511,512-(Giá bán chưa có thuế).
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.
b. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 334,642- (Tổng giá thanh toán có thuế GTGT).
Có TK 512,511-(Tổng giá thanh toán có thuế GTGT).
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
17
7. Trường hợp hàng đổi hàng: Doanh nghiệp đưa thành phẩm của mình để đổi lấy vật tư
hàng hóa không tương tự về bản chất và giá trị của đơn vị khác, doanh thu được ghi nhận
trên cơ sở giá trị trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, cả hai bên đều phải phát hành
hóa đơn. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, căn cứ vào hóa đơn GTGT của số
hàng mang đi trao đổi, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131-(Tổng giá thanh toán).
Có TK 511-(Giá bán chưa thuế).
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
b. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chiết khấu thương mại
1.Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kì, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 521-Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331-Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111,112..
Có TK131-Phải thu của khách hàng.
2. Cuối kì kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang
tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521-Chiết khấu thương mại.
c.Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hàng bán bị trả lại
1. Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kì này (không kể hàng đã bán tại thời
điểm nào: Năm trước, kì trước, hay kì này), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 531-(Theo giá bán chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 3331-(Số thuế GTGT tương ứng của hàng bị trả lại).
Có TK 111, 112, 131-(Tổng giá thanh toán).
2. Cuối kì, kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu
thuần, kế toán ghi sổ:
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
18
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 531-Hàng bán bị trả lại.
d.Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giảm giá hàng bán.
1. Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế).
Nợ TK 3331-(Số thuế GTGT tương ứng).
Có TK 111,112-Số tiền giảm giá cho khách hàng (nếu khách hàng đã thanh
toán tiền hàng).
Có TK 131-Ghi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu khách hàng chưa thanh toán
tiền hàng).
2. Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kì sang TK
511,512 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511,512.
Có TK 532-Giảm giá hàng bán.
e. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
1. Cuối kì, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ:
Nợ TK 511,515.
Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra.
2. Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3331.
Có TK 111,112.
f. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu.
1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
19
Nợ TK 111,112,131.
Có TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2. Phản ánh số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu.
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng
1.3.3 Các báo cáo kế toán
- Báo cáo kế toán: Báo cáo doanh thu, báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ theo hạn mức,
báo cáo hàng bán trả lại.
111,112,131
..
521
531
532
511
333(3331)
333
911
K/c doanh thu thuần
K/c các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại
hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
Chiết khấu thương mại
Thuế XNK phảinộp
Nộp thuếGTGT
Doanh thu BH phát
sinh
Thuế
GTG
T đầu
ra
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
20
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KIM LOẠI
2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lí sản xuất kinh doanh
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại.
Trụ sở công ty: 114TT3-Mễ trì-Từ liêm -Hà Nội.
Điện thoại: 0437472977
FAX: 0437472977
Web:www:mdi.vn
Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại hoạt động trong lĩnh vực hóa
chất và phụ gia đặc chủng. Trong nhiều năm hoạt động và xây dựng uy tín thương hiệu, hiện
nay công ty đã được chỉ định làm đại diện độc quyền tại Việt Nam cho nhiều công ty tập
đoàn hóa chất trên thế giới như: Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Canada, Áo, Nhật bản, Hà Lan, Tây
Ban Nha, Italy, Bỉ, Brazin, Peru, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Singapore,
Malaysia, Philipines, Indonesia, Đài Loan, Hồng Kông…
Hóa chất và phụ gia cung ứng bởi công ty đã đáp ứng nhu cầu cho đa dạng các ngành
sản xuất trong nước như: Sơn và mực in, nhựa và cao su, dệt nhuộm, giấy, nến, thủy tinh
gồm sứ, thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, hoàn thiện bề mặt kim loại: Xi mạ, đánh bóng
thép không rỉ và các lớp phủ chống ăn mòn.
Phương châm hoạt động của công ty là “ Cùng chúng tôi hướng tới tương lai” không chỉ
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng, mà còn chia sẻ kinh nghiệm và gắn lợi ích
công ty với lợi ích của khách hàng và nhà cung cấp. Ngày nay công ty đã cung ứng hóa chất
và phụ gia cho trên 200 khách hàng trên toàn quốc trong nhiều lĩnh vực công nghiệp thuộc
đủ mọi thành phần kinh tế.
Tất cả các nhân viên của công ty đều được đào tạo là các kỹ sư hóa có kinh nghiệm và
tài năng. Công ty luôn chú trọng xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo và tinh
thần làm việc đồng đội nhằm mang tới khách hàng chất lượng phục vụ cao hơn. Công ty
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
21
luôn nhận thức sâu sắc rằng nhân sự là yếu tố quan trọng quyết định tới sự thành công của
doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ hóa học và hóa sinh đòi hỏi chúng
tôi phải liên tục cập nhật, vì thế nên nhân viên công ty không ngừng được đào tạo chuyên
nghiệp cả về chuyên môn và kỹ năng bán hàng. Công ty không chỉ cung cấp các hóa chất
đặc chủng và còn thực hiện tư vấn công nghệ và cung cấp giải pháp cho khách hàng. Nhiều
công nghệ hóa học tiên tiến, công nghệ xanh đã được công ty chuyển giao và cung cấp tới
khách hàng, mang lại lợi ích tổng thể cho doanh nghiệp và xã hội.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ
phấn đấu trở thành nhà cung cấp phụ gia hóa chất, tư vấn công nghệ hóa học hàng đầu tại
Việt Nam.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty
- Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại, là công ty kinh doanh thương
mại kinh doanh trong lĩnh vực hóa chất và phụ gia hóa chất, sơn các loại và tư vấn công
nghệ hóa học.
- Hoạt động của công ty dưới sự chỉ đạo duy nhất của Giám đốc công ty.
2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của doanh nghiệp
Sơ đồ 2:Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim
loại
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
22
- Đặc điểm quản lí của công ty gồm :
Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh
doanh toàn công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về công việc sản xuất kinh
doanh của công ty.
Các phòng, bộ phận của công ty bao gồm:
Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty.
Bộ phận hành chính: Thực hiện công tác hành chính văn thư của công ty.
Bộ phận coating: Chuyên về các loại sơn và phụ gia.
Bộ phận kiểm soát: Có chức năng kiểm soát toàn bộ các hoạt động của các bộ phận
khác.
Bộ phận Metal: Chuyên về Metal.
Bộ phận logistic: Có nhiệm vụ mua hàng và nhập hàng về kho.
Kho: Quản lí hàng hóa của công ty.
2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị
trường kim loại
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3:Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
23
2.3.2 Hình thức kế toán áp dụng
* Hình thức kế toán công ty áp dụng
- Hình thức kế toán mà công ty áp dụng để hạch toán là hình thức kế toán máy theo hình
thức Nhật kí chung với hệ thống sổ sách sử dụng tương đối phù hợp với chế độ kế toán do
Nhà nước ban hành.
Quy trình hạch toán xử lí chứng từ, luân chuyển chứng từ của hình thức nhật kí chung
được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
2.3.3 Các tài khoản kế toán và chứng từ sử dụng
* Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản kế toán tổng hợp
Kế toán công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và vận dụng cho phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chủ yếu là tài khoản 156-Hàng hóa, TK 632- Giá vốn hàng bán, TK 531- Hàng bán bị
trả lại, TK 521- Chiết khấu thương mại, TK532- Giảm giá hàng bán, TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, ngoài ra còn các TK 111, TK 112, TK 131.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
24
- Tài khoản kế toán chi tiết
Công ty đã nghiên cứu sử dụng các tài khoản chi tiết cho các tài khoản tổng hợp như:
TK131-Đã chi tiết cho công nợ của từng mặt hàng.
TK1311-Phải thu khách hàng nhóm Metal.
TK13121-Phải thu khách hàng nhóm costing.
TK13122- Phải thu khách hàng nhóm Plastic.
TK13123- Phải thu khách hàng nhóm Textilee.
TK1313- Phải thu khách hàng nhóm Food.
TK 511- Đã chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng.
TK511-11- Doanh thu bán hàng nhóm Metal.
TK511-121-Doanh thu thu bán hàng nhóm costing.
TK511-122- Doanh thu bán hàng nhóm Plastic.
TK511-123- Doanh thu bán hàng nhóm Textilee.
TK511-13- Doanh thu bán hàng nhóm Food.
Tài khoản 156 không chi tiết cho từng loại hàng hóa mà quản lí hàng hóa dựa vào mã
hàng hóa.
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng bán hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng .
- Phiếu giao hàng.
- Phiếu yêu cầu xuất hàng.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Phiếu nhập kho.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
- Giấy báo có ngân hàng.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
25
* Hạch toán kế toán
- Công ty hạch toán kế toán vào các tài khoản kế toán đúng quy định của nhà nước, đúng
trình tự và phương pháp đã nêu trong phần nhận thức chung.
2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
- Khách hàng muốn mua hàng sẽ liên hệ với bộ phận bán hàng thỏa thuận về mức giá và
các điều kiện khác. Sau khi thỏa thuận hai bên tiến hành làm hợp đồng bán hàng. Bộ phận
bán hàng gửi hợp đồng bán hàng kèm theo Phiếu đề nghị xuất hàng cho kế toán bán hàng.
- Kế toán bán hàng dựa vào hợp đồng, phiếu đề nghị xuất hàng sẽ kiểm tra lại một lần
nữa sau đó viết phiếu giao hàng (phiếu xuất kho) và hoá đơn GTGT.
+ Phiếu giao hàng được viết làm 03 liên, 01 liên gửi cho khách hàng, 01 liên kế toán bán
hàng giữ làm cơ sở hạch toán, 01 liên thủ kho giữ làm căn cứ xuất hàng và ghi thẻ kho.
+ Viết hóa đơn bán hàng (03 liên) liên 2 gửi khách hàng, liên 1, liên 3 kế toán giữ.
-Tại kho thủ kho căn cứ vào phiếu giao hàng do kế toán bán hàng FAX xuống để xuất
hàng hàng hóa giao cho khách hàng.
- Bộ phận vận chuyển hàng giao hàng cho khách hàng yêu cầu người mua kí vào phiếu
xuất kho cùng hóa đơn.
- Khi thanh toán với khách hàng kế toán viết phiếu thu, (phiếu chi) làm 03 liên 01 liên kế
toán giữ làm cơ sở hạch toán 01 liên giao cho khách hàng, 01 liên thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ.
2.3.5 Các báo cáo đưa ra
Tại công ty định kì đưa ra các báo cáo:
- 10 ngày gửi báo cáo công nợ theo hạn mức.
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo bán hàng gửi sale: Gồm các nội dung chính, số lượng hàng đã bán, giá bán
từng mặt hàng.
- Báo cáo hàng bán trả lại.
- Sổ chi tiết doanh thu.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
26
2.4 Nhận xét đánh giá về công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại và giải pháp khắc phục
2.4.1 Nhận xét đánh giá
* Về chế độ kế toán:
Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính quy định, thực hiện đúng pháp
luật kế toán và nghĩa vụ đối với nhà nước.
* Về tài khoản kế toán:
- Công ty đã sử dụng các tài khoản kế toán tổng hợp theo đúng QĐ15/2006 của Bộ tài
chính.
- Tài khoản chi tiết về phải thu khách hàng và doanh thu bán hàng đã chi tiết cho từng
loại hàng hóa điều đó cho thấy việc quản lí các khoản phải thu khách hàng và doanh thu bán
hàng tương đối hợp lí và khoa học.
* Về hình thức kế toán:
Công ty thực hiện hình thức kế toán trên máy tính, phần mềm kế toán công ty sử dụng
được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán nhật kí chung.
Phần mềm kế toán công ty sử dụng đã in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.(Tuy nhiên còn chưa in phiếu nhập kho, phiếu giao hàng)
Qua nghiên cứu hình thức kế toán bằng máy tính của công ty ta thấy hình thức kế toán
máy tính thực hiện như sau:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi nợ, TK ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào sổ kế toán tổng hợp
và các sổ, các thẻ chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập
báo cáo tài chính, việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự
động. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu giữa số liệu kế toán và báo cáo tài chính
sau khi in ra giấy.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
27
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được in ra đóng thành
quyển và thực hiện các nghĩa vụ pháp lí.
- Hình thức kế toán bằng máy tính vẫn thực hiện có nhược điểm sau:
Khi chúng ta lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại (thực hiện thủ công ở bên
ngoài) rồi làm căn cứ nhập vào máy tính, ta thấy việc tổng hợp chứng từ không tránh khỏi
sai sót điều đó sẽ dẫn đến nhập vào máy có thể sai dẫn tới sai các nghiệp vụ kế toán.
* Về hóa đơn chứng từ:
- Hóa đơn chứng từ công ty sử dụng theo các mẫu bắt buộc của Bộ tài chính như: Hóa
đơn GTGT, các mẫu hướng dẫn như: Phiếu nhập kho, Phiếu giao hàng, Phiếu thu, Phiếu
chi…
* Về qui trình luân chuyển chứng từ:
- Bộ phận bán hàng của công ty là bộ phận chuyên làm nhiệm vụ bán hàng, luôn chịu
trách nhiệm về mức giá bán theo mức giá niêm yết nội bộ của công ty do đó khi bán hàng bộ
phận kế toán bán hàng không kiểm soát về mức giá đã bán mà dựa vào hợp đồng và phiếu đề
nghị xuất hàng của bộ phận bán hàng để thực hiện nghiệp vụ. Chuyên làm nghiệp vụ kế
toán.
* Các báo cáo đưa ra
- Các báo cáo công ty đưa ra tương đối đầy đủ: Báo cáo doanh thu, báo cáo công nợ theo
hạn mức thanh toán, báo cáo bán hàng, báo cáo hàng bán trả lại.
- Sổ chi tiết doanh thu.
2.4.2 Giải pháp
Những mặt hạn chế đã nêu trên qua đồ án em đưa ra giải pháp như sau:
* Về hình thức kế toán:
Việc nhập chứng từ vào máy được thực hiện như sau:
Giải pháp:Việc tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại vẫn được thực hiện thủ công ở bên
ngoài nhưng không làm căn cứ để nhập vào máy, việc nhập vào máy phải thực hiện trực tiếp
từ chứng từ kế toán, trên phần mềm máy tính sẽ tự động in ra bảng tổng hợp kế toán cùng
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
28
loại như đã lập thủ công, sau đó nhân viên kế toán so sánh đối chiếu với bảng in ra từ máy
và bảng lập thủ công để tìm ra sai sót sửa chữa. Trình tự được thể hiện trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán bằng phần mềm kế toán:
- Phần mềm thiết kế sẽ in trực tiếp được phiếu nhập kho, phiếu giao hàng, phiếu thu,
phiếu chi.
* Về qui trình luân chuyển chứng từ
- Bộ phận bán hàng làm nhiệm vụ bán hàng khi đã kí hợp đồng với khách hàng phải chịu
trách nhiệm về mức giá đã bán. Sau khi làm hợp đồng trình giám đốc kí duyệt. Do đó bộ
phận kế toán bán hàng chuyên trách vào công việc kế toán của mình.
* Các báo cáo
- Các báo cáo về doanh thu bán hàng của công ty tương đối đầy đủ.
2.5 Phân tích hệ thống
2.5.1 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán
Đối với các doạnh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói
riêng, bán hàng là khâu rất quan trọng không thể thiếu được trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Khâu bán hàng có ảnh hưởng lớn đến chu kì luân chuyển của vốn, có thể
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
29
tăng hay giảm tốc độ tuần hoàn vốn. Ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Chính vì lí do đó chúng ta cần phải quản lí quá trình bán hàng một cách hiệu
quả. Trên cơ sở hệ thống quản lí bán hàng hiện tại của công ty, điều kiện thực tế đặt ra cần
xây dựng một hệ thống mới khắc phục được những hạn chế của hệ thống cũ, hệ thống mới
đảm bảo sự trợ giúp nhiều hơn và tốt hơn công việc quản lí bán hàng của nhân viên. Yêu cầu
đặt ra của hệ thống mới là khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng, thao tác dữ liệu đơn giản,
chính xác, dễ thực hiện, có khả năng phát hiện lỗi tốt, giao diện trình bày đẹp, dễ hiểu, dễ sử
dụng.
2.5.1.1 Phân tích các yêu cầu
Từ yêu cầu, đòi hỏi của quản lí doanh thu bán hàng, cần phải xây dựng một hệ thống sao
cho công việc quản lí bán hàng và kế toán doanh thu bán hàng được thực hiện trên máy thay
cho công việc thủ công trước đây, quản lí bán hàng hiệu quả hơn, để thực hiện được điều đó
hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua nhập các chứng từ phiếu giao hàng
(phiếu xuất kho), phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng. Từ đầu vào là các chứng từ trên
đưa ra đầu ra là:
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo bán hàng.
- Báo cáo công nợ theo hạn mức.
- Báo cáo hàng bán trả lại.
- Lập sổ chi tiết doanh thu.
2.5.1.2 Mô tả bài toán
Qua nghiên cứu ưu nhược điểm của quá trình luân chuyển chứng từ cũng như kế toán
doanh thu bán hàng của công ty ta đưa ra quy trình bán hàng của công ty được thực hiện tối
ưu như sau:
- Khách hàng muốn mua hàng sẽ liên hệ trực tiếp làm việc với bộ phận bán hàng kí hợp
đồng mua hàng với bộ phận bán hàng.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
30
- Sau khi làm hợp đồng với khách hàng bộ phận bán hàng lập phiếu đề nghị xuất hàng
gửi kế toán bán hàng kèm theo hợp đồng bán hàng.
- Kế toán bán hàng căn cứ vào hợp đồng và phiếu đề nghị xuất hàng viết phiếu giao hàng
(phiếu xuất kho), phiếu giao hàng được viết làm 03 liên, 01 liên gửi cho khách hàng, 01 liên
thủ kho giữ làm căn cứ ghi thẻ kho, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán, đồng
thời viết hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), hóa đơn được viết làm 03 liên, liên 2 gửi khách
hàng, liên 1 và liên 3 kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán.
- Tại kho thủ kho căn cứ vào phiếu giao hàng (Phiếu xuất kho) xuất hàng hóa giao cho
khách hàng.
- Nếu người mua hàng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại
toàn bộ hay một phần hàng hóa, bên mua làm việc với bộ phận bán hàng đề nghị trả lại hàng
không đúng quy cách, phẩm chất.., thông tin được chuyển tới kế toán bán hàng, kế toán bán
hàng căn cứ vào lượng hàng nhập viết phiếu nhập kho (03 liên 01 liên kế toán bán hàng giữ,
01 liên thủ kho giữ để vào thẻ kho, 01 liên giao cho người bán) và nhận hóa đơn (hóa đơn
hàng hóa trả lại) của khách hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu nhập kho (nhập kho
hàng trả lại) và hóa đơn GTGT của hàng trả làm căn cứ hạch toán hàng bán bị trả lại.
- Khách hàng trả tiền hàng trực tiếp hoặc chuyển khoản qua ngân hàng, khi trả trực tiếp
kế toán bán hàng viết phiếu thu 03 liên 01 thủ quỹ giữ làm căn cứ ghi sổ quỹ, 01 liên giao
cho khách hàng, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán.
- Khi phát sinh những nghiệp vụ giảm trừ doanh thu mà phải trả lại tiền cho khách hàng
doanh nghiệp có thể chuyển khoản qua ngân hàng để trả cho khách, cũng có thể trả trực tiếp,
khi trả trực tiếp kế toán bán hàng viết phiếu chi 03 liên 01 liên thủ quỹ giữ làm căn cứ ghi sổ
quỹ, 01 liên giao cho khách hàng, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán.
- Định kì 10 ngày bộ phận bán hàng lập báo cáo gửi giám đốc: Báo cáo bán hàng và báo
cáo doanh thu, báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán, báo cáo hàng bán trả lại.
- Định kỳ ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng.
2.5.1.3 Các hồ sơ thu thập được (phụ lục1)
- Hợp đồng bán hàng.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
31
- Phiếu đề nghị xuất hàng.
- Phiếu giao hàng.
- Phiếu nhập kho.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Báo cáo doanh thu.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Giấy báo nợ.
- Báo cáo cáo bán hàng.
- Báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán.
- Bảng danh mục tài khoản .
- Bảng kê hoá đơn GTGT.
- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.
2.5.2 Mục tiêu phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm xác định yêu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những
dữ liệu cơ sở cho việc phát triển hệ thống thông tin sau này. Để phân tích hệ thống cần phải
tiến hành khảo sát hiện trạng của hệ thống thuộc phạm vi liên quan đến dự án cần làm.
Những dữ liệu thu được phục vụ cho việc xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống hiện
thời: mô hình bao gồm mô hình dữ liệu và mô hình xử lí của hệ thống cùng các tài liệu bổ
sung khác, từ đó đưa ra một số phương án phát triển của hệ thống.
Phân tích hệ thống để chúng ta phát hiện yêu cầu, xác định người dùng cần gì ở hệ
thống, từ đó nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc cho phù hợp với mối quan hệ ở bên trong, bên
ngoài và những giới hạn đặt lên các chức năng và dịch vụ cần thực hiện. Từ đó tìm giải pháp
cho các thiết kế ban đầu để đạt yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất
đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn nhân lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức
thông qua.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
32
2.5.3 Mô hình nghiệp vụ của bài toán
2.5.3.1 Biểu đồ ngữ cảnh
Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
2.5.3.2 Biểu đồ phân rã chức năng
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
33
2.5.3.3 Mô tả chi tiết chức năng lá
(1.1) Lập phiếu giao hàng: Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng và hợp
đồng bán hàng lập phiếu giao hàng.
(1.2) Lập hóa đơn: Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng để lập hóa đơn
GTGT cho khách hàng.
(1.3) Ghi bảng kê hóa đơn GTGT bán hàng: Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn
GTGT đã xuất ra để ghi bảng kê.
(2.1) Kiểm tra hàng trả lại: Kế toán bán kiểm hàng mà khách hàng trả lại về phẩm chất,
quy cách và số lượng để làm căn cứ viết phiếu nhập kho.
(2.2) Viết phiếu nhập hàng: Kế toán bán hàng viết phiếu nhập hàng trả lại dựa trên số
lượng, quy cách, phẩm chất đã kiểm tra.
(2.3) Ghi bảng kê hóa đơn GTGT hàng trả lại: Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn
GTGT của hàng trả lại để ghi bảng kê.
(3.1) Viết phiếu thu: Khi khách hàng trả tiền mua hàng kế toán bán hàng viết phiếu thu.
(3.2) Viết phiếu chi: Trong trường hợp giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại nếu phải trả lại khách hàng tiền thì kế toán bán hàng phải viết phiếu chi tiền trả
lại cho khách hàng.
(3.3) Đối chiếu kiểm tra tài khoản ngân hàng: Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ báo có của
ngân hàng kết hợp với hợp đồng bán hàng kiểm tra số dư tài khoản tại ngân hàng.
(4.1) Lập báo cáo bán hàng: Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng, hợp đồng mua hàng
lập báo cáo bán hàng gửi giám đốc.
(4.2) Lập báo cáo doanh thu: Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng lập báo cáo doanh thu.
(4.3) Lập báo cáo công nợ theo hạn mức: Kế toán căn cứ vào thời hạn thanh toán của
khách hàng đã thỏa thuận trên hợp đồng, lập báo cáo công nợ theo hạn mức gửi giám đốc.
(4.4) Nhập báo cáo hàng bán trả lại: Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng
bán bị trả lại của khách hàng gửi cho để lập báo cáo hàng bán bị trả lại.
(4.5) Ghi sổ chi tiết doanh thu: Căn cứ vào các hóa đơn GTGT bán hàng ghi sổ chi tiết
doanh thu bán hàng cho từng loại hàng hóa.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
34
2.5.3.4 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng
a. Hợp đồng bán hàng.
b. Phiếu đề nghị xuất hàng.
c. Phiếu giao hàng.
d. Phiếu nhập kho.
e. Hoá đơn GTGT.
f. Phiếu thu.
g. Phiếu chi.
h. Giấy báo có.
i.giấy báo nợ.
j. Bảng danh mục tài khoản.
k. Báo cáo bán hàng.
n. Báo cáo doanh thu.
m. Báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán.
l.Báo cáo hàng bán trả lại.
o. Bảng kê hóa đơn GTGT.
p. Sổ chi tiết các tài khoản.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
35
2.5.3.5 Ma trận thực thể dữ liệu-chức năng
Các thực thể
a. Hợp đồng
b. Phiếu đề nghị xuất hàng
c Phiếu giao hàng
d. Phiếu nhập kho
e. Hóa đơn GTGT
f. Phiếu thu
g. Phiếu chi
h. Giấy báo có
i. Giấy báo nợ
j. Bảng danh mục tài khoản
k. Báo cáo bán hàng
l. Báo cáo doanh thu
m. Báo cáo công nợ theo HMTT
n. Báo cáo hàng bán trả lại
o.Bảng kể hóa đơn GTGT
p. Sổ chi tiết các TK
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i j k l m n o p
1.Bán hàng R R C C R U
2. Xử lí hàng trả lại C R R U
3Thanh toán R C C R R R
4.Lập báo cáo R R R R R C C C C U
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
36
2.5.4 Phân tích mô hình khái niệm-Logic
2.5.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
37
2.4.5.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 1
Biều đồ của tiến trình “1.0 Bán hàng”
Biểu đồ của tiến trình “2.0 Xử lí hàng trả lại”
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
38
Biểu đồ của tiến trình “3.0 Thanh toán”
Biểu đồ của tiến trình “4.0 Báo cáo”
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
39
2.4.5.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu logic mức1
Biểu đồ logic tiến trình 1.0
Biểu đồ logic của tiến trình 2.0
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
40
Biểu đồ logic của tiến trình 3.0
Biểu đồ logic của tiến trình 4.0
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
41
2.4.5.4 Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R
2.4.5.4.1 Lệt kê chính xác hóa, chọn lọc thông tin
Bảng liệt kê các thuộc tính của hồ sơ được sử dụng
Tên được chính xác của các đặc
trưng
Viết gọn tên đặc
trưng
Đánh dấu loại ở
mỗi bước
1 2 3
BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản Tên TK 
Số hiệu tài khoản Số hiệu TK 
Loại TK Loại TK 
HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG
Số hợp đồng Số HĐ 
Tên bên bán Tên DN 
Địa chỉ bên bán Địa chỉ DN 
Điện thoại bên bán Điện thoại DN 
Tài khoản bên bán Tài khoản DN 
Đại diện bên bán Đại diện B 
Tên khách hàng Tên KH 
Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH 
Số điện thoại khách hàng Số đt KH 
Số tài khoản khách hàng Số TK KH 
Đại diện khách hàng Đại diện KH 
STT STT 
Tên mặt hàng Tên MH 
Đơn vị tính ĐVT 
Số lượng bán Số lượng B 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
42
Đơn giá bán Đơn giá B 
Thành tiền Thành tiền 
Tổng cộng Tổng cộng 
Thời gian giao hàng Thời gian GH  
Địa điểm giao hàng Địa điểm GH  
Phương thức thanh toán Phương thức TT 
Thời gian thanh toán Thời gian TT 
PHIẾU GIAO HÀNG
Số phiếu giao hàng Số phiếu G 
Thời gian giao hàng Ngày giao 
Tên người mua hàng Người MH 
Địa điểm giao hàng Địa chỉ GH 
Số thứ tự STT 
Tên mặt hàng Tên HH 
Đơn vị tính ĐVT 
Số lượng giao Số lượng G 
Đơn giá xuất Đơn giá G 
Thành tiền xuất Thành tiền G 
Cộng số tiền Cổng T 
Tổng tiền thanh toán Tông TT 
Tên người lập phiếu Người lập P 
Tên người bán Người Bán 
Tên người mua Người MH 
Thanh toán đợt I Đợt I 
Ngày thanh toán đợt I Ngày TT1 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
43
Thanh toán đợt II Đợt II 
Ngày thanh toán đợt II Ngày TT2 
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Ngày xuất hàng (Giao hàng) Ngày giao 
Họ tên người đề nghị (người bán) Người bán 
Nhóm bán hàng Nhóm BH 
Mục đích xuất hàng Mục đích XH 
Kho xuất hàng Tên Kho XH 
Địa điểm kho Địa điểm kho 
Tên khách hàng Tên KH 
Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH 
Mã số thuế Mã ST 
Tên người nhận Tên người N 
Địa chỉ nhận hàng Địa chỉ NH 
Điện thoại Điện thoại 
Thời gian giao hàng Ngày giao 
Có hóa đơn kèm hàng Số HĐ 
STT STT 
Mã hàng Mã HH 
Tên mặt hàng Tên HH 
Nhà cung cấp Nhà CC 
ĐVT ĐVT 
Số lượng Số lượng G 
Đơn giá ngoại tệ ĐGNT 
Đơn giá tiền Việt nam ĐGVNĐ 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
44
Thành tiền Thành tiền 
Thuế suất VAT Thuế VAT 
Tồng tiền thanh toán Tổng TT 
Hạn thanh toán Thời gian TT 
Tổng Cộng Tổng Cộng 
Duyệt CEO Duyệt CEO 
Kế toán bán hàng Kế toán BH 
HÓA ĐƠN GTGT
Số hóa đơn Số HĐ 
Ngày lập hóa đơn Ngày H Đ 
Tên người mua hàng Người MH 
Khách hàng Khách hàng 
Địa chỉ khách hàng Địa chỉ 
Số tài khoản khách hàng Số TK 
Hình thức thanh toán Hình thức TT 
Mã số thuế MST 
STT STT 
Tên mặt hàng Tên HH 
Đơn vị tính ĐVT 
Số lượng Số lượng B 
Đơn giá Đơn giá B 
Thành tiền Thành tiền 
Cộng tiền hàng Cộng tiền 
Thuế VAT Thuế VAT 
Tiền thuế VAT Tiền thuế VAT 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
45
Tổng tiền thanh toán Tổng TT 
Người mua hàng Người MH 
Người bán hàng Người Bán 
Giám đốc Giám đốc 
PHIẾU THU
Số phiếu thu Số phiếu T 
Ngày thu tiền Ngày thu 
Họ tên người nộp tiền Người mua 
Quyển số Quyển sổ 
Địa chỉ người nộp tiền Địa chỉ nộp 
Lí do thu tiền Lí do thu 
Số tiền thu Số tiền 
Kèm theo chứng từ gốc Kèm theo 
Tài khoản nợ TK nợ 
Tài khoản có TK có 
Giám đốc Giám đốc 
Kế toán trưởng Kế toán trưởng 
Thủ quỹ Thủ quỹ 
Tỷ giá ngoại tệ Tỷ giá 
Số tiền quy đổi Quy đồi 
PHIẾU CHI
Số phiếu chi Số phiếu C 
Ngày chi tiền Ngày chi 
Họ tên người nhận tiền Người mua 
Quyển số Quyển sổ 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
46
Địa chỉ người nhận tiền Địa chỉ nhận 
Lí do chi tiền Lí do chi 
Số tiền chi Số tiền chi 
Kèm theo chứng từ gốc Kèm theo 
Tài khoản nợ TK nợ 
Tài khoản có TK có 
Giám đốc Giám đốc 
Kế toán trưởng Kế toán trưởng 
Thủ quỹ Thủ quỹ 
Tỷ giá ngoại tệ Tỷ giá 
Số tiền quy đổi Quy đồi 
PHIẾU NHẬP
Số phiếu nhập Số phiếu N 
Ngày nhập Ngày nhập 
(Số hiệu) Tài khoản nợ TK nợN 
(Số hiệu) Tài khoản có TK cóN 
Tên người giao Tên NM 
Địa chỉ người giao Địa chỉ NG 
Lí do nhập Lí do nhập 
Tên kho Tên kho 
Số thứ tự STT 
Tên vật tư Tên HH 
Mã vật tư Mã HH 
Đơn vị tính ĐVT 
Số lượng nhập Số lượngN 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
47
Đơn giá nhập Đơn giá N 
Thành tiền nhập Thành tiền N 
Tổng số tiền nhập Số tiềnN 
Số tiền bằng chữ ST bằng chữ 
Tên người lập phiếu Tên người lập P 
Tên người giao hàng Tên NG 
Thủ kho Thủ kho 
Giám đốc 
GIẤY BÁO NỢ
Tên ngân hàng Tên ngân hàng 
Địa chỉ ngân hàng Địa chỉ 
Điện thoại Điện thoại 
Số giấy báo nợ Số giấy BC 
Fax Fax 
Ngày báo Ngày báo 
swift swift 
Tên khách hàng Tên KH 
Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH 
Nội dung Nội dung 
Số tham chiếu Số tham chiếu 
Khoản mục Khoản mục 
Số tài khoản Số tài khoản 
Số tiền Số tiền 
GIẤY BÁO CÓ
Tên ngân hàng Tên ngân hàng 
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
48
Địa chỉ ngân hàng Địa chỉ 
Điện thoại Điện thoại 
Số giấy báo có Số giấy BC 
Fax Fax 
Ngày báo Ngày báo 
swift swift 
Tên khách hàng Tên KH 
Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH 
Nội dung Nội dung 
Số tham chiếu Số tham chiếu 
Khoản mục Khoản mục 
Số tài khoản Số tài khoản 
Số tiền Số tiền 
2.4.5.4.2 Xác định các thực thể và các thuộc tính
Tên kho  Kho(mã kho, tên kho, địa điểm).
Thủ kho  Thủ kho(mã thủ kho, tên thủ kho).
Tên hàng hóa hóa  Hàng hóa (mã HH, tên hàng hóa).
Tên nhóm bán hàng Nhóm bán hàng (Mã nhóm,Tên nhóm ).
Người bán hàng Người bán (Mã NB, Tên NB).
Tên khách hàng Khách hàng(Mã KH, Tên KH, Địa chỉ, Điện thoại, mã số thuế).
Người mua hàng Người mua(Mã NM, tên NM).
Tên thủ quỹ  Thủ quỹ(Mã thủy quỹ, Tên Thủy quỹ).
Tên ngân hàng  Ngân hàng (Mã NH, Tên NH, Địa điểm, Điện thoại, FAX).
Kế toán bán hàng  Kế toán BH(Mã KT, Tên KT).
Xác định mối quan hệ giữa các thuộc tính
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
49
< Bán hàng>
Câu hỏi cho động từ
Bán
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Bán cho ai? Người mua
Bán gì? Hàng hóa
Ai bán? Người bán
Bán bằng cách nào? Số hợp đồng, Số HĐ
Số lượng giao bao nhiêu? Số lượng B
Đơn giá thế nào? Đơn giá B
Bán thê nào? Hạn thanh toán
Thanh toán bằng cách nào. Phương thức TT
Như vậy, mối quan hệ bán hàng liên kết ba thực thể là NGƯỜI MUA, HÀNG HÓA
,NGƯỜI BÁN và có sáu thuộc tính là: “ Số hợp đồng, Số HĐ, số lượng B, Đơn giá B, Hạn
TT, Phương thức TT”
<Giao>
Câu hỏi cho động từ
Giao
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Giao cái gì? Hàng hóa
Ai giao? Thủ kho
Giao cho ai? Người mua
Giao bằng cách nào? Số phiếu G
Lấy hàng ở đâu giao? Kho
Số lượng giao bao nhiêu? Số lượng G
Đơn giá giao thề nào? Đơn giá G
Giao ở đâu? Địa chỉ GH
Giao khi nào? Ngày giao
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
50
Như vậy, mối quan hệ GIAO liên kết bốn thực thể HÀNG HÓA, KHÁCH HÀNG,
THỦ KHO, KHO và có năm thuộc tính là: Số phiếu G, Số lượng G, Đơn giá G, Địa chỉ GH,
Ngày giao.
<Thu>
Câu hỏi cho động từ
Thu
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Ai thu? Thủ quỹ
Thu bằng cách nào? Số phiếu T
Thu khi nào? Ngày thu
Thu bao nhiêu? Số tiền
Thu của ai? Người mua
Tại sao thu? Lí do thu
Như vậy, mối quan hệ THU liên kết hai thực thể là THỦ QUỸ, NGƯỜI MUA và có
bốn thuộc tính: Số phiếu T, Ngày thu, Số tiền, Lí do thu.
<Chi>
Câu hỏi cho động từ
Chi
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Ai chi? Thủ quỹ
Thu bằng cách nào? Số phiếu C
Chi khi nào? Ngày Chi
Chi bao nhiêu? Số tiền
Chi cho ai? Người mua
Tại sao chi? Lí do chi
Như vậy, mối quan hệ CHI liên kết hai thực thể là THỦ QUỸ, NGƯỜI MUA và có bốn
thuộc tính: Số phiếu C, Ngày chi, Số tiền, Lí do chi.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
51
< Báo có>
Câu hỏi cho động từ
Báo có
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Ai báo? Ngân hàng
Báo bằng cách nào? Số giấy BC
Báo khi nào? Ngày báo
Báo có bao nhiêu? Số tiền
Báo có cho ai? Kế toán
Tại sao báo? Nội dung
Như vậy, mối quan hệ BÁO CÓ liên kết hai thực thể là NGÂN HÀNG, KẾ TOÁN , và
có bốn thuộc tính là: Số giấy BC, Ngày báo, Số tiền, Nội dung.
< Báo Nợ>
Câu hỏi cho động từ
Báo nợ
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Ai báo? Ngân hàng
Báo bằng cách nào? Số giấy BN
Báo khi nào? Ngày báo
Báo có bao nhiêu? Số tiền
Báo có cho ai? Kế toán
Tại sao báo? Nội dung
Như vậy, mối quan hệ BÁO NỢ liên kết hai thực thể là NGÂN HÀNG, KẾ TOÁN, và
có bốn thuộc tính là: Số giấy BC, Ngày báo, Số tiền, Nội dung.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
52
<Nhập>
Câu hỏi cho động từ
nhập
Trả lời
Thực thể Thuộc tính
Nhập cái gì? Hàng hóa
Ai nhập? Người mua
Ở đâu Kho
Ai nhận? Thủ kho
Bằng cách nào Số phiếu N
Khi nào? Ngày nhập
Tại sao nhập? Lí do N
Theo cái gì? Đơn giá N
Bao nhiêu? Số lượng N
Giá trị nhập? Số tiền N
Như vậy, mối quan hệ NHẬP liên kết bốn thực thể là HÀNG HOÁ, NGƯỜI MUA,
KHO, THỦ KHO, và có sáu thuộc tính là: Số phiếu N, Ngày nhập, Lí doN, Số lượng N, Đơn
giá N, Số tiền N)
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
53
2.4.5.4.3 Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
54
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ ỨNG DỤNG CỦA BÀI TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KIM LOẠI
3.1. Thiết kế chương trình ứng dụng
3.1.1. Mô hình logic
3.1.1.1 Chuyển mô hình E - R sang mô hình quan hệ
* Biểu diễn các thực thể
KHO  KHO(mã kho, tên kho, địa điểm)(1).
THỦ KHOTHỦ KHO(Mã thủ kho, Tên thủ kho)(2).
HÀNG HÓA  HÀNG HÓA (mã HH, tên HH, ĐVT, mô tả HH) (3).
NGƯỜI BÁN NGƯỜI BÁN(Mã NB, Tên NB)(4).
KẾ TOÁN BH  KẾ TOÁNBH (Mã KT,Tên KT)(5).
THỦ QUỸ THỦY QUỸ(Mã TQ, Tên TQ)(6).
NGÂN HÀNGNGÂN HÀNG(Mã NH, Tên NH, Địa điểm, Điện thoại, FAX)(7).
NGƯỜI MUA(Mã NM, Tên NM)(8).
NHÓM BÁN HÀNGNHÓM BÁN HÀNG(Mã nhóm BH, Tên nhóm BH)(9).
KHÁCH HÀNG  KHÁCH HÀNG (mã KH, tênKH, Địa chỉ, Điệnthoại, Số TK) (10).
TÀI KHOẢN  TÀI KHOẢN (số hiệu TK, tên TK, nhóm TK) (11).
* Biểudiễn các mối quan hệ thành các quan hệ
Thêm các quan hệ sau:
<GIAO > PHIẾU GIAO HÀNG (Số phiếu G, Số lượng G, Đơn giá G, Ngày giao,
MãNM, MãNG, mã HH, Mã kho, Mã thủ kho, TK nợ, TK có)(12).
<NHẬP > PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu N, Số lượng N, Đơn giá N, Số tiền N,
Ngày nhập, MãNM, mã HH, Mã kho, Mã thủ kho, TK nợ, TK có)(13).
<Bán> HÓA ĐƠN (Số hợp đồng ,Số HĐ, Số lượng B, Đơn giá B, Số tiền B, Hạn
thanh toán, Pthức_TT, Mã kho, Mã HH, Mã NB, Mã NM, TK nợ, TK có) (14).
<Thu>PHIẾU THU (Số phiếu T, Ngày thu, Số tiềnT, Lí do thu, Mã TQ, Mã KH, TK
nợ, TK có)(15).
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
55
<Chi>PHIẾU CHI (Số phiếu C, Ngày chi, Số tiền C, Lí do chi, Mã TQ, Mã NM, TK
nợ, TK có)(16).
<Báo có> GIẤY BÁO CÓ (Số giấy BC, Ngày BC, Số tiềnC, Nội dungC, Mã NH, Mã
KT, TK nợ, TK có)(17).
<Báo Nợ> GIẤY BÁO NỢ (Số giấy BN, Ngày BN, Số tiềnN, Nội dungN, Mã NH,
Mã KT, TK nợ, TK có)(18).
<THUỘC 1> NGƯỜI MUA ( Mã NM, tên NM, Mã KH)(8’).
<THUỘC 2> KHO HH (mã kho, tên kho, địa điểm, Mã thủ kho)(1’).
<THUỘC 3> NGƯỜI BÁN (Mã NB, Tên NB,Mã nhóm BH)(4’).
*Chuẩn hoá
Tất cả các quan hệ trừ, PHIẾU GIAO HÀNG, PHIẾU NHẬP KHO, HÓA ĐƠN, đã
thuộc chuẩn 3 nên ta chỉ phải chuẩn hóa bốn quan hệ này:
Chuẩn hóa PHIẾU GIAO HÀNG
Phiếu giao hàng có các thuộc tính lặp “Số lượng G, Đơn giá G, mã HH) nên vi phạm
chuẩn 1NF nên tách phiếu giao hàng thành hai quan hệ:
PHIẾU GIAO HÀNG(Số phiếu G, Ngày giao, Mã NM, Mã kho, mã thủ kho, TK nợ,
TK có)(12’).
DÒNG PHIẾU GIAO HÀNG( Số phiếu G, Mã HH, Số lượng G, Đơn giá G, Số tiền
G, Lí do G)(20).
Chuẩn hóa PHIẾU NHẬP KHO
Phiếu nhập kho có các thuộc tính lặp (mã HH, số lượngN, đơn giáN) nên chưa ở 1NF,
tách phiếu nhập thành hai quan hệ.
PHIẾU NHẬP (Số phiếu N, ngày nhập, TK nợ, TK có, mã NM, lí do N, số tiền N,
mã kho, mã thủ kho) (13’).
DÒNG PHIẾU NHẬP (Số phiếu N, mã HH, đơn giá N, số lượngN).(21)
Chuẩn hóa HÓA ĐƠN Hóa đơn có các thuộc tính lặp là “Số lượng B, Đơn giá B, Số tiền B,
Mã HH” nên ta tách HÓA ĐƠN thành hai quan hệ.
HÓA DƠN (Số hợp đồng, Số HĐ, Hạn TT, Pthức_tt, Mã kho, Mã NB, Mã NM, TK
nợ, TK có) (14’).
DÒNG HÓA ĐƠN(Số HĐ,Mã HH ,Số lượng B, Đơn giá B, số tiền B).(22)
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
56
Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
57
3.1.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro
* Tich hợp các quan hệ nhận được Trong cơ sở dữ :
- Quan hệ PHIẾU GIAO HÀNG và PHIẾU NHẬP KHO có cấu trúc gần giống nhau, do
đó gộp hai quan hệ này lại thành quan hệ PHIẾU, quan hệ DÒNG PHIẾU NHẬP và DÒNG
PHIẾU GIAO thành quan hệ DÒNG PHIẾU với các thuộc tính tương ứng ta gộp lại thành
thuộc tính có tên gọi chung.
PHIẾU (số phiếu, ngày giao, TK có, TK nợ, Mã NB, Mã NM, lí do, Mã kho, Mã thủ
kho).
DÒNG PHIẾU (số phiếu, Mã HH, số lượng, đơn giá,Số tiền).
- Quan hệ PHIẾU THU và PHIẾU CHI có cấu trúc tương tự nhau do đó ta gộp hai
quan hệ này thành quan hệ THUCHI ta có:
THU CHI(Số phiếu, Ngày phiếu, Số tiền, Lí do, Mã TQ, Mã KH, TK nợ, TK có).
- Quan hệ BÁO CÓ và BÁO NỢ có cấu trúc tượng tự nhau do đó ta gộp hai quan hệ
này thành quan hệ BÁO quan hệ này ta có:
BÁO (Số giấy báo, Ngày báo, Số tiền, Nội dung, Mã NH, Mã KT, TK nợ, TK có).
Dựa vào kết quả chuẩn hoá trên, dựa vào tình hình thực tế và một số yêu cầu của người
dùng, ta có cơ sở dữ liệu vật lí được thiết kế như sau:
Mỗi một mã đối tượng sẽ có quy tắc thiết kế mã như sau:
Quy định: chữ C : Kí hiệu 1 chữ cái.
N: Kí hiệu 1 chữ số.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
58
1.Table KHOHH
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_kho Varchar 6 Khoá chính
Ten_kho Varchar 30
Dia_diem Varchar 30
Ma_TK Varchar 6 Khóa ngoại
b.Thiết kế mã kho:
Hệ thống mã Tên kho Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NN
Ví dụ ĐG 01 Đức Giang 01
QN 01 Quảng Ninh 01
2.Table THUKHO
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_ThK Varchar 6 Khoá chính
Ten_ThK Varchar 30
b. Thiết kế mã thủ kho:
Hệ thống mã Tên thủ kho Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NN
Ví dụ TK 01
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
59
3.Table HANGHOA
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_HH Varchar 6 Khoá chính
Ten_HH Varchar 30
ĐVT Varchar 6
Mo_ta Varchar 50
b.Thiết kế mã HH:
Hệ thống mã Tên HH Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã C NNN
Ví dụ C 001 Black B-51
4.Table NGUOIBAN
a.Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_NB Varchar 6 Khoá chính
Ten_NB Varchar 30
Ma_NHOMBH Varchar 6 Khoá ngoại
b.Thiết kế mã người bán
Hệ thống mã Tên người bán Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NNNN
Ví dụ NB 0001 Nguyễn Ngọc Hà
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
60
5.Table THUQUY
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_TQ Varchar 6 Khoá chính
Ten_TQ Varchar 20
b.Thiết kế mã thủ quỹ:
Hệ thống mã Tên thủ quỹ Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NN
Ví dụ TQ 01 Nguyễn văn Lập
6.Table NGANHANG
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_NH Varchar 6 Khoá chính
Ten_NH Varchar 30
Dia_chiNH Varchar 50
Dien_thoai Varchar 10
FAX Varchar 6
b. Thiết kế mã ngân hàng :
Hệ thống mã Tên Ngân hàng Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CCCC NN
Ví dụ BIDV 01 BIDV cầu giấy
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
61
7.Table NGUOIMUA
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_NM Varchar 6 Khoá chính
Ten_NM Varchar 30
Ma_KH Varchar 6 Khoá ngoại
b.Thiết kế mã người mua
Hệ thống mã
Tên người
mua
Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NNNN
Ví dụ NM 0001 Tạ Thị Bích Ngọc
8.Table NHOMBANHANG
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_nhomBH Varchar 6 Khoá chính
Ten_nhomBH Varchar 30
b.Thiết kế mã nhóm bán hàng
Hệ thống mã
Tên nhóm
bán hàng
Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CCCC
Ví dụ METAL Tạ Thị Bích Ngọc
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
62
9.Table KHACHHANG
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_KH Varchar 6 Khoá chính
Ten_KH Varchar 50
Dia_chi Varchar 5 0
Dien_thoai Varchar 10
MS_T Varchar 12
b. Thiết kế mã khách hàng
Hệ thống mã
Tên khách
hàng
Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NNNN
Ví dụ KH 0001 Công ty TNHH
cao đạt
KH 0007 Công ty TNHH
Sao sáng - HN
10.Table TAIKHOAN
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_hieuTK Varchar 8 Khoá chính
Ten_TK Varchar 20
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
63
Loai_TK Varchar 20
b.Thiết kế tài khoản chi tiết
Hệ thống mã Tên tài khoản Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã NNN NN
Ví dụ 156 01 Sơn
156 02 Metal
11Table PHIEU
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_phieu Varchar 10 Khoá chính
Ngay_giao Datetime 8 Dd/mm/yyyy
Tk_no Varchar 6 Khoá ngoại
Tk_co Varchar 6 Khoá ngoại
Ma_NB Varchar 10 Khoá ngoại
Ma_NM Varchar 10 Khoá ngoại
Ma_thu_kho Varchar 6 Khoá ngoại
Ma_kho Varchar 6 Khoá ngoại
Ly_do Varchar 30
b.Thiết kế mã số phiếu nhập - số phiếu giao hàng
Hệ thống mã Tên phiếu Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NNNN
Ví dụ PN 0001 Phiếu nhập số 0001:
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
64
nhập HH trả lại.
PG 0001 Phiếu giao 0001:
12. Table THU CHI
a. Cấu trúc
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_phieu Varchar 6 Khoá chính
Ngay_phiếu Datetime 8 Dd/mm/yyyy
So_tien Float 8
Ly_do Varchar 30
ma_TQ Varchar 6 Khóa ngoại
ma_NM Varchar 6 Khóa ngoại
TK_no Varchar 6 Khóa ngoại
TK_co Varchar 6 Khóa ngoại
b. Thiết kế mã số phiếu thu - số phiếu chi tiền:
Hệ thống mã Tên phiếu Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NNNN
Ví dụ PT 0001 Phiếu thu số 0001
PC 0001 Phiếu chi 0001
13. Table BAO
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_giayBC Varchar 6 Khoá chính
Ngay_BC Datetime 8 Dd/mm/yyyy
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
65
So_tien Float 8
Noi_dung Varchar 30
ma_KT Varchar 6 Khóa ngoại
ma_NH Varchar 6 Khóa ngoại
TK_no Varchar 6 Khóa ngoại
TK_co Varchar 6 Khóa ngoại
14. Table DONGPHIEU
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_phieu Varchar 10 Khóa chính
Ma_HH Varchar 6
Khoi_luong Float 8
Don_gia Float 8
So_tien Float 8
15. Table HOADON
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_hop_dong Varchar 6 So_HD+ma_HH:
Khóa chínhSo_HD Varchar 6
Hạn_TT Datetime 8
Ma_NB Varchar 6 Khóa ngoại
Ma_NM Varchar 6 Khóa ngoại
Ngay_HD Datetime 8 Dd/mm/yyyy
TK_no Varchar 6 Khóa ngoại
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
66
TK_co Varchar 6 Khóa ngoại
PT_tt Varchar 20
16. Table DONGDONGHD
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
So_HĐ Varchar 10 So_phieuG+ma_HH:
Khóa chínhMa_HH Varchar 6
Khoi_luong Float 8
Don_gia Float 8
Thanh_tien Float 8
17. Table KETOAN_BH
a. Cấu trúc
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ma_KT Varchar 10 Khóa chính
Ten_kt Varchar 30
b Thiết kế mã kế toán
Hệ thống mã Tên kế toán Mã chi tiết Ghi chú
Cách mã CC NNNN
Ví dụ KT 0001 Nguyễn Thị Doan
KT 0002 Dương Thị Nhàn
Kt 003 Hoàng Anh Tú
Ngoài ra để quản lí người dùng và phân quyển sử dụng ta thêm DBF NGƯỜI DÙNG
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
67
18. Table NGUOIDUNG
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Username Varchar 30
Password Varchar 30
Nhom Varchar 30
Để cập nhật các thông tin về doanh nghiệp ta thêm DBF DOANH NGHIỆP
19. DOANH NGHIEP
Tên trường Kiểu dữ liệu
Kích cỡ dữ
liệu
Định dạng Đặc biệt
Ten_DN Varchar 30
Dia_chi Varchar 50
So_TK Varchar 15
Ma_st Varchar 20
Dien_thoai Varchar 10
Fax Varchar 10
Nam_TC Datetime Dd/mm/yy
Giam_doc Varchar 20
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
68
3.1.2 Mô hình cơ sở dữ liệu vật lí
3.1.2.1 Xác định luồng hệ thống
Xác định luồng hệ thống nhằm phân định công việc giữa người và máy, các kho dữ liệu
liên quan đến tiến trình máy làm được thay thế bằng các File tương ứng.
Luồng hệ thống cho tiến trình 1.0
Trong biểu đồ này tiến trình 1.2 được thực hiện bằng máy và xử lí trực tuyến. Sau khi
lập hóa đơn GTGT căn cứ vào hóa đơn GTGT ta nhập vào máy để in phiếu giao hàng. Tiến
trình 1.3 xử lí theo lô định kỳ hoặc khi cần thiết in bảng kê hóa đơn GTGT bán hàng.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
69
Luồng hệ thống của tiến trình 2.0
Tiến trình 2.2 được máy làm và xử lí trực tuyến. Căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng
bán trả lại nhập các thông tin vào máy để in phiếu nhập hàng trả lại (phiếu nhập kho). Tiến
trình 2.3 xử lí theo lô định kỳ hoặc khi cần thiết in bảng kê hóa đơn GTGT hàng trả lại.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
70
Luồng hệ thống của tiến trình 3.0
Tiến trình 3.1,3.2 được máy làm và xử lí trực tuyến. Khi khách hàng thanh toán thủ quỹ
sẽ nhập vào máy và in ra phiếu thu, phiêu chi.
Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp
SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01
71
Luồng hệ thống của tiến trình 4.0
Tiến trình được xử lý theo lô, định kỳ hoặc khi cần sẽ in ra các báo cáo hay sổ chi tiết
doanh thu.
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại

More Related Content

What's hot

Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhPerfect Man
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...Nguyễn Công Huy
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toánHệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toántrinh nguyen duc
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2dlmonline24h
 
Phan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tinPhan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tinNguyễn Duy Hưng
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
 
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UMLPHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UMLDang Tuan
 
Phan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiep
Phan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiepPhan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiep
Phan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiepxuanduong92
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiNi Văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộKiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộat_f0591
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 

What's hot (19)

NOI DUNG.doc
NOI DUNG.docNOI DUNG.doc
NOI DUNG.doc
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chínhMẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán tài chính
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toánHệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
Hệ thống kiểm soát nội bộ---kiểm toán
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lí của công ty in, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lí của công ty in, 9đLuận văn: Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lí của công ty in, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lí của công ty in, 9đ
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hoạt động khám chữa bệnh đối tượng có thẻ ...
 
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
 
Chuong 2 he thong ksnb
Chuong 2   he thong ksnbChuong 2   he thong ksnb
Chuong 2 he thong ksnb
 
Phan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tinPhan tich thiet ke he thong thong tin
Phan tich thiet ke he thong thong tin
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính dựa trên nhóm chỉ số sinh...
 
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UMLPHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
 
Phan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiep
Phan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiepPhan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiep
Phan biet he thong kiem soat noi bo va kiem toan noi bo trong doanh nghiep
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến với
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộKiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 

Similar to Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại

oo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdfoo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdfmm nn
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýQuách Đại Dương
 
Quản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp IIQuản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp IIJazmyne Padberg
 
Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức
Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức
Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức Thạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdfBài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdfNuioKila
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...luanvantrust
 

Similar to Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại (20)

Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mạiĐề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
 
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
 
Baocaochuyende
BaocaochuyendeBaocaochuyende
Baocaochuyende
 
oo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdfoo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdf
 
Đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử
Đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tửĐổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử
Đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 
Quản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp IIQuản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp II
 
Quản trị 1
Quản trị 1Quản trị 1
Quản trị 1
 
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
 
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặtHệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
 
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docxCơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
 
Luận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hội
Luận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hộiLuận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hội
Luận văn: Tìm hiểu giải thuật tìm kiếm cộng đồng trong mạng xã hội
 
Luận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mại
Luận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mạiLuận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mại
Luận văn: Hệ thống kế toán trách trong các doanh nghiệp thương mại
 
La0054
La0054La0054
La0054
 
QT232.doc
QT232.docQT232.doc
QT232.doc
 
Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức
Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức
Chương 1: tổ chức và thông tin trong tổ chức
 
Tiểu luận về công ty TH true milk, 9 điểm.doc
Tiểu luận về công ty TH true milk, 9 điểm.docTiểu luận về công ty TH true milk, 9 điểm.doc
Tiểu luận về công ty TH true milk, 9 điểm.doc
 
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdfBài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
Bài Giảng Mô Hình Hóa Kiến Trúc Doanh Nghiệp .pdf
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất th...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại

  • 1. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải có sự cân nhắc lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả kinh tế cao nhất. Các doanh nghiệp phải tìm hiểu nắm bắt được tâm lí, thị hiếu, nhu cầu của người tiêu dùng, đưa ra được những sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao mẫu mã phong phú, đa dạng về chủng loại. Muốn vậy các doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ từ khâu mua hàng, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh sự luân chuyển của vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng nói riêng cần đi sâu vào nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng, để công việc bán hàng được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, dễ quản lí, kiểm soát từ đó gián tiếp mang lại lợi ích kinh tế cao cho doanh nghiệp, gắn với tình hình thực tiễn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) đầu tư và phát triển thị trường kim loại, em đã chọn đề tài “ Tin học hóa công tác kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại” 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đồ án là nghiên cứu hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng của doanh nghiệp, phân tích các ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại từ đó tìm ra những hạn chế của hệ thống cũ mà các nhân viên khi làm việc gặp khó khăn, gây ảnh hưởng đến nghiệp vụ và lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Đi sâu vào phân tích để xây dựng một hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng mới có tính ưu việt hơn hệ thống cũ góp phần cải thiện môi trường làm việc nâng năng suất lao động . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đồ án là hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng hiện tại của Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư và phát triển thị trường kim loại.
  • 2. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 2 b. Phạm vi nghiên cứu Với một khoảng thời gian hạn chế đồ án chỉ đề cập đến doanh thu thuần bán hàng với hình thức bán hàng trực tiếp; Bán hàng thanh toán ngay, khách hàng chấp nhận thanh toán. Bỏ qua hình thức bán hàng đổi hàng, bán trả chậm, trả góp, hình thức bán gửi hàng, bán hàng trợ cấp trợ giá, doanh thu bán hàng nội bộ, các loại doanh thu khác và không quan tâm tới hạch toán các loại thuế phải nộp liên quan đến việc bán hàng. Các chi phí liên quan đến bán hàng như chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp không để cập tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đồ án em đã vận dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp điều tra; Qua các phiếu điều tra, phương pháp phỏng vấn trực tiếp các nhân viên sử dụng hệ thống hiện tại. Cùng với khả năng tư duy phân tích vận dụng các kiến thức đã học như phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ thống thông tin kế toán, nguyên lí kế toán, kế toán tài chính, kết hợp các phương pháp nghiên cứu đã nắm bắt được thực trạng hệ thống thông tin của công ty và kiến thức chuyên môn chuyên sâu để xây dựng hoàn thiện đồ án. 5. Kết cấu của đồ án Đồ án gồm 87 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đồ án gồm có 3 phần Chương 1 : Nhận thức chung về tin học hóa và kế toán doanh thu bán hàng. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH đầu tư và phát triên thị trường kim loại. Chương 3: Thiết kế ứng dụng của bài toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại. Để hoàn thành đồ án, em đã nhận được sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH đầu tư và phát triền thị trường kim loại, sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo cô giáo trong cả quá trình học tập và thực hiện đồ án, đặc biệt là thầy giáo - ThS. Vũ Bá Anh đã hướng dẫn em rất chu đáo, nhiệt tình trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 3. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 3 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I NHỮNG NHẬN THỨC CHUNG VỀ TIN HỌC HOÁ VÀ HTTT KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 1.1 Tổng quan về hệ thống thông tin (HTTT) trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về HTTT quản lí trong doanh nghiệp Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức nói chung, của doanh nghiệp nói riêng; Nhất là trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học, giúp cho các nhà quản lí có thể khai thác thông tin một cách triệt để. * HTTT được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lí, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin và thông tin trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát trong một tổ chức. HTTT còn giúp các nhà quản lí phân tích chính xác hơn các vấn đề, nhìn nhận một cách trực quan những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. HTTT quản lí (Management information systems) * Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lí, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lí là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin phản ánh tình trạng hiện thời và hoạt động kinh doanh hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các thông tin đến từ các môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lí cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các thông tin đó luôn phản ánh đúng thực trạng hiện thời của doanh nghiệp. * Một số HTTT quản lí trong một doanh nghiệp, một tổ chức như:  Hệ thống nhân sự, tiền lương.  Hệ thống quản lí vật tư chuyên dụng.  Hệ thống quản lí công văn đi, đến.  Hệ thống kế toán.  Hệ thống quản lí tiến trình.
  • 4. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 4 HTTT quản lí trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học và hợp lí, từ đó các nhà quản lí trong doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra các quyết định kịp thời. Do đó nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. 1.1.2 Các phân hệ hệ thống thông tin quản lí Các hệ thống thông tin quản lí thường được chia làm hai mức:  Mức thấp, hay còn gọi là mức tác nghiệp, hệ thống chỉ có nhiệm vụ in ra một số bảng biểu, chứng từ giao dịch theo khuôn mẫu của cách xử lí bằng tay truyền thống. Bấy giờ hệ thống thường được gọi là hệ xử lí dữ liệu (Data processing systems); đó thường là các hệ xử lí đơn hàng, quản lí nhân sự, quản lí thiết bị, hệ kế toán…  Mức cao, hay còn gọi là mức điều hành, hệ thống phải đưa ra các thông tin có tính chất chiến lược và kế hoạch giúp cho người lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn trong công tác điều hành sự hoạt động của doanh nghiệp. Bấy giờ hệ thống thường được gọi là hệ hỗ trợ quyết định (Decision suppor systems). Đặc điểm của hệ hỗ trợ quyết định là, bên cạnh cơ sở dữ liệu, còn có thêm một cơ sở mô hình chứa các mô hình, các phương pháp mà khi được lựa chọn để vận dụng lên các dữ liệu sẽ cho kết quả theo yêu cầu đa dạng của người dùng đặt ra khi chọn lựa các quyết định của mình. 1.1.3 Sự cần thiết phải phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp Một doanh nghiệp có HTTT quản lí hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có thể:  Khắc phục khó khăn trước mắt để đạt được các mục tiêu đề ra.  Tạo ra năng lực chớp được các cơ hội hay vượt qua các thách thức. Ngoài ra, do sức ép trong hợp tác, HTTT quản lí là một trong những yếu tố mà mỗi đối tác đánh giá giá trị của doanh nghiệp. Đó là những nguyên nhân phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp. 1.1.4 Chu trình phát triển một HTTT quản lí 1.1.4.1 Khởi tạo và lập dự án Hai hoạt động chính trong khởi tạo và lập kế hoạch dự án là phát hiện ban đầu chính thức về những vấn đề của hệ thống và các cơ hội của nó, trình bày rõ lí do vì sao tổ chức cần
  • 5. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 5 hay không cần phát triển HTTT. Tiếp đến là xác định phạm vi cho hệ thống dự kiến. Một kế hoạch dự án phát triển HTTT được dự kiến về cơ bản được mô tả theo vòng đời phát triển hệ thống, đồng thời cũng đưa ra ước lượng thời gian và các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện nó. Hệ thống dự kiến phải giải quyết được những vấn đề đặt ra của tổ chức hay tận dụng được những cơ hội có thể trong tương lai mà tổ chức gặp, và cũng phải xác định chi phí phát triển hệ thống và lợi ích mà nó sẽ mang lại cho tổ chức. 1.4.1.2 Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, nó cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này, bao gồm các công việc:  Xác định và phân tích yêu cầu: Chính là những gì mà người sử dụng mong đợi hệ thống sẽ mang lại.  Người thiết kế phải mô tả lại hoạt động nghiệp vụ của hệ thống, làm rõ các yêu cầu của hệ thống cần xây dựng và mô tả yêu cầu theo một cách đặc biệt.  Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện.  Tìm các giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kĩ thuật cho phép để tổ chức thông qua. 1.4.1.3 Thiết kế hệ thống Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên.  Thiết kế Logic: Thiết kế hệ thống logic không gắn với bất kì hệ thống phần cứng và phần mềm nào; nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống thực.  Thiết kế vật lí: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế hay các đặt tả kĩ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn vào những thao tác và thiết bị vật lí cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lí và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức.
  • 6. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 6 Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc file tổ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống 1.4.1.4 Lập trình và kiểm thử  Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng).  Chuyển các thiết kế thành các chương trình (phần mềm).  Kiểm thử hệ thống cho đến khi đạt yêu cầu đề ra, từ kiểm thử các module chức năng, các hệ thống và nghiệm thu cuối cùng. 1.4.1.5 Cài đặt vận hành và bảo trì  Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.  Cài đặt phần mềm.  Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: Chuyển đổi dữ liệu; Bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; Tổ chức hệ thống quản lí và bảo trì.  Viết tài liệu và tổ chức đào tạo.  Đưa vào vận hành.  Bảo trì hệ thống, gồm có: Sửa lỗi, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống. 1.2 Nhận thức chung về hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế trị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuât kinh doanh (SXKD) tạo ra các sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì
  • 7. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 7 vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kì dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu được các khoản doanh thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kì phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Sau một quá trình hoạt động doanh nghiệp xác định được kết quả của từng hoạt động; trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt động. Kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Tất cả những quá trình trên cần có sự đóng góp của hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng nói riêng. 1.2.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thương mại được mở rộng và phát triển mạnh mẽ góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của mọi tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế khác nhau trong xã hội đồng thời mở rộng hợp tác thương mại với khu vực và quốc tế. Các DNTM (doanh nghiệp thương mại) phải phát huy ưu thế và kỹ thuật, không ngừng nâng cáo chất lượng, năng suất và hiệu quả kinh doanh, làm chủ giá cả thị trường, phát huy tác dụng tạo điều kiện giúp đỡ thúc đẩy nền kinh tế khác phát triển. Để thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình các DNTM phải thực hiện hạch toán trong kinh doanh, tự chủ và năng động chớp những thời cơ kịp thời và loại bỏ những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro của cơ chế và hệ thống mang lại.. Quản lí tài chính doanh nghiệp nói chung và hạch toán kế toán nói riêng giữ vai trò hết sức quan trọng. Nó là công cụ để thu nhận, xử lí và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quản lí tài chính doanh nghiệp, quản lí về Nhà nước đối với doanh nghiệp, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp…
  • 8. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 8 Để đáp ứng được các yêu cầu về quản lí về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải tuân thủ các nhiệm vụ sau đây: 1. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. 2. Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. 3. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. 4. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả 1.3 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp 1.3.1 Một số khái niệm liên quan 1.3.1.1 Phương thức bán hàng Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt “thương trường là chiến trường” để tiêu thụ nhanh hàng hóa, thành phẩm làm giảm thời gian chu chuyển của vốn các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi, đổi mới, nghiên cứu đưa ra các phương thức bán hàng có tính cạnh tranh cao và hiệu quả đối với từng loại mặt hàng, sản phẩm, từng loại khách hàng và khu vực tiêu thụ. Hiện nay các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng chủ yếu như: * Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kì doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lí hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa, thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hóa, thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện để ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyển sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng.
  • 9. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 9 * Bán hàng theo phương pháp trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: - Bán hàng thu tiền ngay. - Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm). - Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi. - Bán đổi hàng. 1.3.1.1 Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại. Các loại doanh thu: Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh bao gồm: - Doanh thu bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. - Ngoài ra có các khoản thu nhập khác. Khi hạch toán doanh thu và thu nhập khác lưu ý các quy định sau đây: 1. Doanh thu chỉ được ghi nhận ghi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia theo quy định tại Chuẩn mực “ Doanh thu và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn điều kiện thì không hạch toán vào doanh thu. 2. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
  • 10. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 10 3. Trong trường hợp hàng hóa dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa, dịch vụ tương tự về bản chất thì không được ghi nhận doanh thu. 4. Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, từng sản phẩm,… theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu, để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm.. để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính. 1.3.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kì kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập Báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính). Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu * Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. * Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là sổ sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do đã vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại. Theo thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 quy định: Trường hợp người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất trả lại cho người bán, bên mua phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế giá trị gia tăng.. Hóa
  • 11. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 11 đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế giá trị gia tăng đã khai. Trường hợp người bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hàng hóa, hoặc một phần hàng hóa, khi trả lại bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị mua chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiền thuế GTGT, lí do trả hàng theo hóa đơn bán hàng (số, kí hiệu, ngày tháng của hóa đơn) đồng thời kèm theo hóa đơn gửi trả lại cho bên bán để bên bán lập hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa đã nhận, và làm căn cứ bên bán điều chỉnh doanh số và thuế GTGT đầu ra. * Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. Trường hợp đơn vị bán đã xuất bán hàng hóa, dịch vụ và lập hóa đơn nhưng do hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo quy cách chất lượng…phải điều chỉnh giảm thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa, mức giá giảm theo hóa đơn bán hàng ( số kí hiệu, ngày, tháng của hóa đơn, thời gian), lí do giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh giá cho hàng hóa, dịch vụ tại hóa đơn số, kí hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. * Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinhh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Căn cứ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. * Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…(ngoài ra hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp thuế GTGT).
  • 12. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 12 - Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế TTĐB. 1.3.2 Các tài khoản kế toán và chứng từ sử dụng 1.3.2.1 Các tài khoản kế toán Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các TK: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 512 - Doanh thu nội bộ. TK 3331-Thuế GTGT phải nộp. TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện. Và các TK liên quan khác. Để kế toán các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản: TK 521- Chiết khấu thương mại. TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại. TK 532 - Giảm giá hàng bán. TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu. TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra. 1.3.2.2 Các chứng từ sử dụng Các chứng từ sử dụng để kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL). - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL). - Bảng thanh toán hàng đại lí kí gửi (mẫu 01-BH). - Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH). - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…). - Chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
  • 13. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 13 1.3.2.3 Trình tự kế toán a. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1. Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi: - Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 111, 112,131-(Tổng giá thanh toán). Có TK 511-(Giá bán chưa thuế). Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp. - Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT trực tiếp: Nợ TK 111,112,131-(Tổng giá thanh toán). Có TK 511-(Giá bán hàng bao gồm cả thuế). 2. Trường hợp trước đây gửi hàng cho khách hàng, cho đại lí theo hợp đồng, khi khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thanh toán), kế toán ghi: - Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Nợ TK 111,112,131-(Tổng giá thanh toán). Có TK 511-(Giá bán chưa thuế). Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra. - Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111,112,131-(Tổng giá thanh toán). Có TK 511-(Giá bán hàng bao gồm cả thuế). 3. Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 3a>Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, theo quy đổi ra Việt Nam đồng, căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ:
  • 14. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 14 Nợ TK 1112,1122,131-Theo tỷ giá DGBQ ngoại tệ liên ngân hàng. Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra. 3b> Đồng thời ghi nợ TK 007-Loại tệ các loại theo từng nguyên tệ. 4.Trường hợp bán hàng qua các đại lí, kí gửi hàng. 4.1> Tại bên giao hàng (Chủ hàng). Căn cứ vào bảng thanh toán đại lí kí gửi doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng để giao cho các đại lí; Xác định tiền hoa hồng phải trả đồng thời nhận hóa đơn GTGT do đại lí phát hành. - Nếu các đại lí thanh toán tiền cho doanh nghiệp sau khi đã trừ tiền hoa hồng được hưởng, căn cứ vào các chứng từ thanh toán kế toán ghi sổ: Nợ TK 641-(Tiền hoa hồng cho đại lí). Nợ TK 133-(Thuế GTGT tương ứng theo hoa hồng đại lí). Nợ TK 111,112-(Số tiền đã nhận sau khi trừ hoa hồng đại lí). Có TK 511-(Giá bán chưa thuế). Có TK 3331-(Thuế GTGT đầu ra). - Nếu các đại lí, bên nhận bán hàng kí gửi thanh toán toàn bộ số tiền của số hàng đã bán theo giá quy định cho bên chủ hàng: Căn cứ chứng từ thanh toán, hóa đơn GTGT bên đại lí phát hành về hoa hồng được hưởng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111,112-(Tổng giá trị thanh toán). Nợ TK 133-(Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ). Có TK 511-(Giá bán chưa thuế). Có TK 3331-(Thuế GTGT đầu ra). 4.2> Tại các đại lí hoặc đơn vị nhận bán hàng kí gửi (Bên nhận hàng). Tại các đại lí, đơn vị nhận hàng kí gửi phải bán hàng đúng giá và hưởng hoa hồng do bên chủ hàng thanh toán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng được hưởng, được hạch toán như sau:
  • 15. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 15 Khi thanh toán với bên giao hàng, căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi”, phát hành hóa đơn GTGT hoa hồng được hưởng cho bên chủ hàng và chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3388-(Tổng số tiền thanh toán). Có TK 511-( Hoa hồng được hưởng). Có TK 33311-(Thuế GTGT phải nộp theo số hoa hồng). Có TK 111,112-(Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi trừ đi số hoa hồng được hưởng). 5. Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp: Trường hợp này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiền tiêu thụ; Doanh thu bán hàng được xác định theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần; Khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. 5a> Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: - Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số phải thu, tiền lãi do bán trả chậm, trả góp kế toán ghi sổ: Nợ TK 111,112 (Số tiền đã thu được). Nợ TK 131 (Số tiền phải trả). Có TK 511 (Giá bán trả ngay một lần chưa thuế). Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra. Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá trả góp với giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT). - Từng kì tính toán và xác định doanh thu hoạt động tài chính (HĐTC) do bán hàng trả góp, trả chậm theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3387-Doanh thu chưa thực hiện. Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
  • 16. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 16 5b> Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Phản ánh ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và sẽ phải thu lãi do bán trả góp, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111,112-(Số tiền đã thu được). Nợ TK 131-(Số tiền còn phải thu). Có TK 511-(Tổng giá thanh toán theo số tiền trả ngay). Có TK 3387-( Chênh lệch giữa tổng số tiền bán theo giá trả góp với tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT theo số tiền này). - Cuối kì xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi sổ: Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra. - Các bút toán phản ánh số tiền thu được ở kì tiếp theo và xác định doanh thu hoạt động tài chính còn tương tự như bút toán trên ở mục 5a. 6. Trả lương công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa, biếu tặng: Theo thông tư 120/TT- BTC ngày 12/12/2003 thì số sản phẩm, hàng hóa này cũng được coi là bán hàng, kế toán ghi sổ: a. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 334-(Tổng giá có thuế GTGT nếu trả thay lương). Nợ TK 431-( Nếu biếu tặng bằng nguồn quĩ phúc lợi). Nợ TK 642-( Nếu biếu tặng không bằng nguồn quĩ phúc lợi). Có TK 511,512-(Giá bán chưa có thuế). Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra. b. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 334,642- (Tổng giá thanh toán có thuế GTGT). Có TK 512,511-(Tổng giá thanh toán có thuế GTGT).
  • 17. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 17 7. Trường hợp hàng đổi hàng: Doanh nghiệp đưa thành phẩm của mình để đổi lấy vật tư hàng hóa không tương tự về bản chất và giá trị của đơn vị khác, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá trị trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, cả hai bên đều phải phát hành hóa đơn. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, căn cứ vào hóa đơn GTGT của số hàng mang đi trao đổi, kế toán ghi sổ: Nợ TK 131-(Tổng giá thanh toán). Có TK 511-(Giá bán chưa thuế). Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra. b. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chiết khấu thương mại 1.Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kì, kế toán ghi sổ: Nợ TK 521-Chiết khấu thương mại. Nợ TK 3331-Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111,112.. Có TK131-Phải thu của khách hàng. 2. Cuối kì kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 521-Chiết khấu thương mại. c.Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu hàng bán bị trả lại 1. Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại trong kì này (không kể hàng đã bán tại thời điểm nào: Năm trước, kì trước, hay kì này), kế toán ghi sổ: Nợ TK 531-(Theo giá bán chưa có thuế GTGT). Nợ TK 3331-(Số thuế GTGT tương ứng của hàng bị trả lại). Có TK 111, 112, 131-(Tổng giá thanh toán). 2. Cuối kì, kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
  • 18. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 18 Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 531-Hàng bán bị trả lại. d.Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giảm giá hàng bán. 1. Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế). Nợ TK 3331-(Số thuế GTGT tương ứng). Có TK 111,112-Số tiền giảm giá cho khách hàng (nếu khách hàng đã thanh toán tiền hàng). Có TK 131-Ghi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu khách hàng chưa thanh toán tiền hàng). 2. Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kì sang TK 511,512 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ: Nợ TK 511,512. Có TK 532-Giảm giá hàng bán. e. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 1. Cuối kì, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi sổ: Nợ TK 511,515. Có TK 3331-Thuế GTGT đầu ra. 2. Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3331. Có TK 111,112. f. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. 1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
  • 19. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 19 Nợ TK 111,112,131. Có TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2. Phản ánh số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu. Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 1.3.3 Các báo cáo kế toán - Báo cáo kế toán: Báo cáo doanh thu, báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ theo hạn mức, báo cáo hàng bán trả lại. 111,112,131 .. 521 531 532 511 333(3331) 333 911 K/c doanh thu thuần K/c các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Giảm giá hàng bán Hàng bán trả lại Chiết khấu thương mại Thuế XNK phảinộp Nộp thuếGTGT Doanh thu BH phát sinh Thuế GTG T đầu ra
  • 20. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KIM LOẠI 2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lí sản xuất kinh doanh 2.1.1 Giới thiệu về công ty Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại. Trụ sở công ty: 114TT3-Mễ trì-Từ liêm -Hà Nội. Điện thoại: 0437472977 FAX: 0437472977 Web:www:mdi.vn Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại hoạt động trong lĩnh vực hóa chất và phụ gia đặc chủng. Trong nhiều năm hoạt động và xây dựng uy tín thương hiệu, hiện nay công ty đã được chỉ định làm đại diện độc quyền tại Việt Nam cho nhiều công ty tập đoàn hóa chất trên thế giới như: Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Canada, Áo, Nhật bản, Hà Lan, Tây Ban Nha, Italy, Bỉ, Brazin, Peru, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Philipines, Indonesia, Đài Loan, Hồng Kông… Hóa chất và phụ gia cung ứng bởi công ty đã đáp ứng nhu cầu cho đa dạng các ngành sản xuất trong nước như: Sơn và mực in, nhựa và cao su, dệt nhuộm, giấy, nến, thủy tinh gồm sứ, thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, hoàn thiện bề mặt kim loại: Xi mạ, đánh bóng thép không rỉ và các lớp phủ chống ăn mòn. Phương châm hoạt động của công ty là “ Cùng chúng tôi hướng tới tương lai” không chỉ cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng, mà còn chia sẻ kinh nghiệm và gắn lợi ích công ty với lợi ích của khách hàng và nhà cung cấp. Ngày nay công ty đã cung ứng hóa chất và phụ gia cho trên 200 khách hàng trên toàn quốc trong nhiều lĩnh vực công nghiệp thuộc đủ mọi thành phần kinh tế. Tất cả các nhân viên của công ty đều được đào tạo là các kỹ sư hóa có kinh nghiệm và tài năng. Công ty luôn chú trọng xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo và tinh thần làm việc đồng đội nhằm mang tới khách hàng chất lượng phục vụ cao hơn. Công ty
  • 21. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 21 luôn nhận thức sâu sắc rằng nhân sự là yếu tố quan trọng quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ hóa học và hóa sinh đòi hỏi chúng tôi phải liên tục cập nhật, vì thế nên nhân viên công ty không ngừng được đào tạo chuyên nghiệp cả về chuyên môn và kỹ năng bán hàng. Công ty không chỉ cung cấp các hóa chất đặc chủng và còn thực hiện tư vấn công nghệ và cung cấp giải pháp cho khách hàng. Nhiều công nghệ hóa học tiên tiến, công nghệ xanh đã được công ty chuyển giao và cung cấp tới khách hàng, mang lại lợi ích tổng thể cho doanh nghiệp và xã hội. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ phấn đấu trở thành nhà cung cấp phụ gia hóa chất, tư vấn công nghệ hóa học hàng đầu tại Việt Nam. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty - Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại, là công ty kinh doanh thương mại kinh doanh trong lĩnh vực hóa chất và phụ gia hóa chất, sơn các loại và tư vấn công nghệ hóa học. - Hoạt động của công ty dưới sự chỉ đạo duy nhất của Giám đốc công ty. 2.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của doanh nghiệp Sơ đồ 2:Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại
  • 22. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 22 - Đặc điểm quản lí của công ty gồm : Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh toàn công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về công việc sản xuất kinh doanh của công ty. Các phòng, bộ phận của công ty bao gồm: Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty. Bộ phận hành chính: Thực hiện công tác hành chính văn thư của công ty. Bộ phận coating: Chuyên về các loại sơn và phụ gia. Bộ phận kiểm soát: Có chức năng kiểm soát toàn bộ các hoạt động của các bộ phận khác. Bộ phận Metal: Chuyên về Metal. Bộ phận logistic: Có nhiệm vụ mua hàng và nhập hàng về kho. Kho: Quản lí hàng hóa của công ty. 2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3:Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:
  • 23. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 23 2.3.2 Hình thức kế toán áp dụng * Hình thức kế toán công ty áp dụng - Hình thức kế toán mà công ty áp dụng để hạch toán là hình thức kế toán máy theo hình thức Nhật kí chung với hệ thống sổ sách sử dụng tương đối phù hợp với chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. Quy trình hạch toán xử lí chứng từ, luân chuyển chứng từ của hình thức nhật kí chung được thể hiện qua sơ đồ: Sơ đồ4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung 2.3.3 Các tài khoản kế toán và chứng từ sử dụng * Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản kế toán tổng hợp Kế toán công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và vận dụng cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ yếu là tài khoản 156-Hàng hóa, TK 632- Giá vốn hàng bán, TK 531- Hàng bán bị trả lại, TK 521- Chiết khấu thương mại, TK532- Giảm giá hàng bán, TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ngoài ra còn các TK 111, TK 112, TK 131.
  • 24. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 24 - Tài khoản kế toán chi tiết Công ty đã nghiên cứu sử dụng các tài khoản chi tiết cho các tài khoản tổng hợp như: TK131-Đã chi tiết cho công nợ của từng mặt hàng. TK1311-Phải thu khách hàng nhóm Metal. TK13121-Phải thu khách hàng nhóm costing. TK13122- Phải thu khách hàng nhóm Plastic. TK13123- Phải thu khách hàng nhóm Textilee. TK1313- Phải thu khách hàng nhóm Food. TK 511- Đã chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng. TK511-11- Doanh thu bán hàng nhóm Metal. TK511-121-Doanh thu thu bán hàng nhóm costing. TK511-122- Doanh thu bán hàng nhóm Plastic. TK511-123- Doanh thu bán hàng nhóm Textilee. TK511-13- Doanh thu bán hàng nhóm Food. Tài khoản 156 không chi tiết cho từng loại hàng hóa mà quản lí hàng hóa dựa vào mã hàng hóa. * Chứng từ sử dụng - Hợp đồng bán hàng. - Hóa đơn giá trị gia tăng . - Phiếu giao hàng. - Phiếu yêu cầu xuất hàng. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Phiếu nhập kho. - Giấy báo nợ ngân hàng. - Giấy báo có ngân hàng.
  • 25. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 25 * Hạch toán kế toán - Công ty hạch toán kế toán vào các tài khoản kế toán đúng quy định của nhà nước, đúng trình tự và phương pháp đã nêu trong phần nhận thức chung. 2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ - Khách hàng muốn mua hàng sẽ liên hệ với bộ phận bán hàng thỏa thuận về mức giá và các điều kiện khác. Sau khi thỏa thuận hai bên tiến hành làm hợp đồng bán hàng. Bộ phận bán hàng gửi hợp đồng bán hàng kèm theo Phiếu đề nghị xuất hàng cho kế toán bán hàng. - Kế toán bán hàng dựa vào hợp đồng, phiếu đề nghị xuất hàng sẽ kiểm tra lại một lần nữa sau đó viết phiếu giao hàng (phiếu xuất kho) và hoá đơn GTGT. + Phiếu giao hàng được viết làm 03 liên, 01 liên gửi cho khách hàng, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán, 01 liên thủ kho giữ làm căn cứ xuất hàng và ghi thẻ kho. + Viết hóa đơn bán hàng (03 liên) liên 2 gửi khách hàng, liên 1, liên 3 kế toán giữ. -Tại kho thủ kho căn cứ vào phiếu giao hàng do kế toán bán hàng FAX xuống để xuất hàng hàng hóa giao cho khách hàng. - Bộ phận vận chuyển hàng giao hàng cho khách hàng yêu cầu người mua kí vào phiếu xuất kho cùng hóa đơn. - Khi thanh toán với khách hàng kế toán viết phiếu thu, (phiếu chi) làm 03 liên 01 liên kế toán giữ làm cơ sở hạch toán 01 liên giao cho khách hàng, 01 liên thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ. 2.3.5 Các báo cáo đưa ra Tại công ty định kì đưa ra các báo cáo: - 10 ngày gửi báo cáo công nợ theo hạn mức. - Báo cáo doanh thu. - Báo cáo bán hàng gửi sale: Gồm các nội dung chính, số lượng hàng đã bán, giá bán từng mặt hàng. - Báo cáo hàng bán trả lại. - Sổ chi tiết doanh thu.
  • 26. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 26 2.4 Nhận xét đánh giá về công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển thị trường kim loại và giải pháp khắc phục 2.4.1 Nhận xét đánh giá * Về chế độ kế toán: Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính quy định, thực hiện đúng pháp luật kế toán và nghĩa vụ đối với nhà nước. * Về tài khoản kế toán: - Công ty đã sử dụng các tài khoản kế toán tổng hợp theo đúng QĐ15/2006 của Bộ tài chính. - Tài khoản chi tiết về phải thu khách hàng và doanh thu bán hàng đã chi tiết cho từng loại hàng hóa điều đó cho thấy việc quản lí các khoản phải thu khách hàng và doanh thu bán hàng tương đối hợp lí và khoa học. * Về hình thức kế toán: Công ty thực hiện hình thức kế toán trên máy tính, phần mềm kế toán công ty sử dụng được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán nhật kí chung. Phần mềm kế toán công ty sử dụng đã in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.(Tuy nhiên còn chưa in phiếu nhập kho, phiếu giao hàng) Qua nghiên cứu hình thức kế toán bằng máy tính của công ty ta thấy hình thức kế toán máy tính thực hiện như sau: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, các thẻ chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính, việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu giữa số liệu kế toán và báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
  • 27. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 27 - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết được in ra đóng thành quyển và thực hiện các nghĩa vụ pháp lí. - Hình thức kế toán bằng máy tính vẫn thực hiện có nhược điểm sau: Khi chúng ta lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại (thực hiện thủ công ở bên ngoài) rồi làm căn cứ nhập vào máy tính, ta thấy việc tổng hợp chứng từ không tránh khỏi sai sót điều đó sẽ dẫn đến nhập vào máy có thể sai dẫn tới sai các nghiệp vụ kế toán. * Về hóa đơn chứng từ: - Hóa đơn chứng từ công ty sử dụng theo các mẫu bắt buộc của Bộ tài chính như: Hóa đơn GTGT, các mẫu hướng dẫn như: Phiếu nhập kho, Phiếu giao hàng, Phiếu thu, Phiếu chi… * Về qui trình luân chuyển chứng từ: - Bộ phận bán hàng của công ty là bộ phận chuyên làm nhiệm vụ bán hàng, luôn chịu trách nhiệm về mức giá bán theo mức giá niêm yết nội bộ của công ty do đó khi bán hàng bộ phận kế toán bán hàng không kiểm soát về mức giá đã bán mà dựa vào hợp đồng và phiếu đề nghị xuất hàng của bộ phận bán hàng để thực hiện nghiệp vụ. Chuyên làm nghiệp vụ kế toán. * Các báo cáo đưa ra - Các báo cáo công ty đưa ra tương đối đầy đủ: Báo cáo doanh thu, báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán, báo cáo bán hàng, báo cáo hàng bán trả lại. - Sổ chi tiết doanh thu. 2.4.2 Giải pháp Những mặt hạn chế đã nêu trên qua đồ án em đưa ra giải pháp như sau: * Về hình thức kế toán: Việc nhập chứng từ vào máy được thực hiện như sau: Giải pháp:Việc tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại vẫn được thực hiện thủ công ở bên ngoài nhưng không làm căn cứ để nhập vào máy, việc nhập vào máy phải thực hiện trực tiếp từ chứng từ kế toán, trên phần mềm máy tính sẽ tự động in ra bảng tổng hợp kế toán cùng
  • 28. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 28 loại như đã lập thủ công, sau đó nhân viên kế toán so sánh đối chiếu với bảng in ra từ máy và bảng lập thủ công để tìm ra sai sót sửa chữa. Trình tự được thể hiện trên sơ đồ sau: Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán bằng phần mềm kế toán: - Phần mềm thiết kế sẽ in trực tiếp được phiếu nhập kho, phiếu giao hàng, phiếu thu, phiếu chi. * Về qui trình luân chuyển chứng từ - Bộ phận bán hàng làm nhiệm vụ bán hàng khi đã kí hợp đồng với khách hàng phải chịu trách nhiệm về mức giá đã bán. Sau khi làm hợp đồng trình giám đốc kí duyệt. Do đó bộ phận kế toán bán hàng chuyên trách vào công việc kế toán của mình. * Các báo cáo - Các báo cáo về doanh thu bán hàng của công ty tương đối đầy đủ. 2.5 Phân tích hệ thống 2.5.1 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán Đối với các doạnh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng, bán hàng là khâu rất quan trọng không thể thiếu được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Khâu bán hàng có ảnh hưởng lớn đến chu kì luân chuyển của vốn, có thể
  • 29. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 29 tăng hay giảm tốc độ tuần hoàn vốn. Ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính vì lí do đó chúng ta cần phải quản lí quá trình bán hàng một cách hiệu quả. Trên cơ sở hệ thống quản lí bán hàng hiện tại của công ty, điều kiện thực tế đặt ra cần xây dựng một hệ thống mới khắc phục được những hạn chế của hệ thống cũ, hệ thống mới đảm bảo sự trợ giúp nhiều hơn và tốt hơn công việc quản lí bán hàng của nhân viên. Yêu cầu đặt ra của hệ thống mới là khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng, thao tác dữ liệu đơn giản, chính xác, dễ thực hiện, có khả năng phát hiện lỗi tốt, giao diện trình bày đẹp, dễ hiểu, dễ sử dụng. 2.5.1.1 Phân tích các yêu cầu Từ yêu cầu, đòi hỏi của quản lí doanh thu bán hàng, cần phải xây dựng một hệ thống sao cho công việc quản lí bán hàng và kế toán doanh thu bán hàng được thực hiện trên máy thay cho công việc thủ công trước đây, quản lí bán hàng hiệu quả hơn, để thực hiện được điều đó hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua nhập các chứng từ phiếu giao hàng (phiếu xuất kho), phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng. Từ đầu vào là các chứng từ trên đưa ra đầu ra là: - Báo cáo doanh thu. - Báo cáo bán hàng. - Báo cáo công nợ theo hạn mức. - Báo cáo hàng bán trả lại. - Lập sổ chi tiết doanh thu. 2.5.1.2 Mô tả bài toán Qua nghiên cứu ưu nhược điểm của quá trình luân chuyển chứng từ cũng như kế toán doanh thu bán hàng của công ty ta đưa ra quy trình bán hàng của công ty được thực hiện tối ưu như sau: - Khách hàng muốn mua hàng sẽ liên hệ trực tiếp làm việc với bộ phận bán hàng kí hợp đồng mua hàng với bộ phận bán hàng.
  • 30. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 30 - Sau khi làm hợp đồng với khách hàng bộ phận bán hàng lập phiếu đề nghị xuất hàng gửi kế toán bán hàng kèm theo hợp đồng bán hàng. - Kế toán bán hàng căn cứ vào hợp đồng và phiếu đề nghị xuất hàng viết phiếu giao hàng (phiếu xuất kho), phiếu giao hàng được viết làm 03 liên, 01 liên gửi cho khách hàng, 01 liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi thẻ kho, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán, đồng thời viết hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), hóa đơn được viết làm 03 liên, liên 2 gửi khách hàng, liên 1 và liên 3 kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán. - Tại kho thủ kho căn cứ vào phiếu giao hàng (Phiếu xuất kho) xuất hàng hóa giao cho khách hàng. - Nếu người mua hàng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, bên mua làm việc với bộ phận bán hàng đề nghị trả lại hàng không đúng quy cách, phẩm chất.., thông tin được chuyển tới kế toán bán hàng, kế toán bán hàng căn cứ vào lượng hàng nhập viết phiếu nhập kho (03 liên 01 liên kế toán bán hàng giữ, 01 liên thủ kho giữ để vào thẻ kho, 01 liên giao cho người bán) và nhận hóa đơn (hóa đơn hàng hóa trả lại) của khách hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu nhập kho (nhập kho hàng trả lại) và hóa đơn GTGT của hàng trả làm căn cứ hạch toán hàng bán bị trả lại. - Khách hàng trả tiền hàng trực tiếp hoặc chuyển khoản qua ngân hàng, khi trả trực tiếp kế toán bán hàng viết phiếu thu 03 liên 01 thủ quỹ giữ làm căn cứ ghi sổ quỹ, 01 liên giao cho khách hàng, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán. - Khi phát sinh những nghiệp vụ giảm trừ doanh thu mà phải trả lại tiền cho khách hàng doanh nghiệp có thể chuyển khoản qua ngân hàng để trả cho khách, cũng có thể trả trực tiếp, khi trả trực tiếp kế toán bán hàng viết phiếu chi 03 liên 01 liên thủ quỹ giữ làm căn cứ ghi sổ quỹ, 01 liên giao cho khách hàng, 01 liên kế toán bán hàng giữ làm cơ sở hạch toán. - Định kì 10 ngày bộ phận bán hàng lập báo cáo gửi giám đốc: Báo cáo bán hàng và báo cáo doanh thu, báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán, báo cáo hàng bán trả lại. - Định kỳ ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng. 2.5.1.3 Các hồ sơ thu thập được (phụ lục1) - Hợp đồng bán hàng.
  • 31. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 31 - Phiếu đề nghị xuất hàng. - Phiếu giao hàng. - Phiếu nhập kho. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Báo cáo doanh thu. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Giấy báo có ngân hàng. - Giấy báo nợ. - Báo cáo cáo bán hàng. - Báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán. - Bảng danh mục tài khoản . - Bảng kê hoá đơn GTGT. - Sổ chi tiết doanh thu bán hàng. 2.5.2 Mục tiêu phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định yêu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc phát triển hệ thống thông tin sau này. Để phân tích hệ thống cần phải tiến hành khảo sát hiện trạng của hệ thống thuộc phạm vi liên quan đến dự án cần làm. Những dữ liệu thu được phục vụ cho việc xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống hiện thời: mô hình bao gồm mô hình dữ liệu và mô hình xử lí của hệ thống cùng các tài liệu bổ sung khác, từ đó đưa ra một số phương án phát triển của hệ thống. Phân tích hệ thống để chúng ta phát hiện yêu cầu, xác định người dùng cần gì ở hệ thống, từ đó nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc cho phù hợp với mối quan hệ ở bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các chức năng và dịch vụ cần thực hiện. Từ đó tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn nhân lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua.
  • 32. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 32 2.5.3 Mô hình nghiệp vụ của bài toán 2.5.3.1 Biểu đồ ngữ cảnh Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 2.5.3.2 Biểu đồ phân rã chức năng
  • 33. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 33 2.5.3.3 Mô tả chi tiết chức năng lá (1.1) Lập phiếu giao hàng: Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng và hợp đồng bán hàng lập phiếu giao hàng. (1.2) Lập hóa đơn: Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng để lập hóa đơn GTGT cho khách hàng. (1.3) Ghi bảng kê hóa đơn GTGT bán hàng: Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT đã xuất ra để ghi bảng kê. (2.1) Kiểm tra hàng trả lại: Kế toán bán kiểm hàng mà khách hàng trả lại về phẩm chất, quy cách và số lượng để làm căn cứ viết phiếu nhập kho. (2.2) Viết phiếu nhập hàng: Kế toán bán hàng viết phiếu nhập hàng trả lại dựa trên số lượng, quy cách, phẩm chất đã kiểm tra. (2.3) Ghi bảng kê hóa đơn GTGT hàng trả lại: Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng trả lại để ghi bảng kê. (3.1) Viết phiếu thu: Khi khách hàng trả tiền mua hàng kế toán bán hàng viết phiếu thu. (3.2) Viết phiếu chi: Trong trường hợp giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại nếu phải trả lại khách hàng tiền thì kế toán bán hàng phải viết phiếu chi tiền trả lại cho khách hàng. (3.3) Đối chiếu kiểm tra tài khoản ngân hàng: Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ báo có của ngân hàng kết hợp với hợp đồng bán hàng kiểm tra số dư tài khoản tại ngân hàng. (4.1) Lập báo cáo bán hàng: Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng, hợp đồng mua hàng lập báo cáo bán hàng gửi giám đốc. (4.2) Lập báo cáo doanh thu: Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng lập báo cáo doanh thu. (4.3) Lập báo cáo công nợ theo hạn mức: Kế toán căn cứ vào thời hạn thanh toán của khách hàng đã thỏa thuận trên hợp đồng, lập báo cáo công nợ theo hạn mức gửi giám đốc. (4.4) Nhập báo cáo hàng bán trả lại: Kế toán bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại của khách hàng gửi cho để lập báo cáo hàng bán bị trả lại. (4.5) Ghi sổ chi tiết doanh thu: Căn cứ vào các hóa đơn GTGT bán hàng ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng cho từng loại hàng hóa.
  • 34. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 34 2.5.3.4 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Hợp đồng bán hàng. b. Phiếu đề nghị xuất hàng. c. Phiếu giao hàng. d. Phiếu nhập kho. e. Hoá đơn GTGT. f. Phiếu thu. g. Phiếu chi. h. Giấy báo có. i.giấy báo nợ. j. Bảng danh mục tài khoản. k. Báo cáo bán hàng. n. Báo cáo doanh thu. m. Báo cáo công nợ theo hạn mức thanh toán. l.Báo cáo hàng bán trả lại. o. Bảng kê hóa đơn GTGT. p. Sổ chi tiết các tài khoản.
  • 35. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 35 2.5.3.5 Ma trận thực thể dữ liệu-chức năng Các thực thể a. Hợp đồng b. Phiếu đề nghị xuất hàng c Phiếu giao hàng d. Phiếu nhập kho e. Hóa đơn GTGT f. Phiếu thu g. Phiếu chi h. Giấy báo có i. Giấy báo nợ j. Bảng danh mục tài khoản k. Báo cáo bán hàng l. Báo cáo doanh thu m. Báo cáo công nợ theo HMTT n. Báo cáo hàng bán trả lại o.Bảng kể hóa đơn GTGT p. Sổ chi tiết các TK Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i j k l m n o p 1.Bán hàng R R C C R U 2. Xử lí hàng trả lại C R R U 3Thanh toán R C C R R R 4.Lập báo cáo R R R R R C C C C U
  • 36. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 36 2.5.4 Phân tích mô hình khái niệm-Logic 2.5.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
  • 37. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 37 2.4.5.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu vật lí mức 1 Biều đồ của tiến trình “1.0 Bán hàng” Biểu đồ của tiến trình “2.0 Xử lí hàng trả lại”
  • 38. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 38 Biểu đồ của tiến trình “3.0 Thanh toán” Biểu đồ của tiến trình “4.0 Báo cáo”
  • 39. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 39 2.4.5.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu logic mức1 Biểu đồ logic tiến trình 1.0 Biểu đồ logic của tiến trình 2.0
  • 40. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 40 Biểu đồ logic của tiến trình 3.0 Biểu đồ logic của tiến trình 4.0
  • 41. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 41 2.4.5.4 Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 2.4.5.4.1 Lệt kê chính xác hóa, chọn lọc thông tin Bảng liệt kê các thuộc tính của hồ sơ được sử dụng Tên được chính xác của các đặc trưng Viết gọn tên đặc trưng Đánh dấu loại ở mỗi bước 1 2 3 BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN Tên tài khoản Tên TK  Số hiệu tài khoản Số hiệu TK  Loại TK Loại TK  HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG Số hợp đồng Số HĐ  Tên bên bán Tên DN  Địa chỉ bên bán Địa chỉ DN  Điện thoại bên bán Điện thoại DN  Tài khoản bên bán Tài khoản DN  Đại diện bên bán Đại diện B  Tên khách hàng Tên KH  Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH  Số điện thoại khách hàng Số đt KH  Số tài khoản khách hàng Số TK KH  Đại diện khách hàng Đại diện KH  STT STT  Tên mặt hàng Tên MH  Đơn vị tính ĐVT  Số lượng bán Số lượng B 
  • 42. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 42 Đơn giá bán Đơn giá B  Thành tiền Thành tiền  Tổng cộng Tổng cộng  Thời gian giao hàng Thời gian GH   Địa điểm giao hàng Địa điểm GH   Phương thức thanh toán Phương thức TT  Thời gian thanh toán Thời gian TT  PHIẾU GIAO HÀNG Số phiếu giao hàng Số phiếu G  Thời gian giao hàng Ngày giao  Tên người mua hàng Người MH  Địa điểm giao hàng Địa chỉ GH  Số thứ tự STT  Tên mặt hàng Tên HH  Đơn vị tính ĐVT  Số lượng giao Số lượng G  Đơn giá xuất Đơn giá G  Thành tiền xuất Thành tiền G  Cộng số tiền Cổng T  Tổng tiền thanh toán Tông TT  Tên người lập phiếu Người lập P  Tên người bán Người Bán  Tên người mua Người MH  Thanh toán đợt I Đợt I  Ngày thanh toán đợt I Ngày TT1 
  • 43. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 43 Thanh toán đợt II Đợt II  Ngày thanh toán đợt II Ngày TT2  PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG Ngày xuất hàng (Giao hàng) Ngày giao  Họ tên người đề nghị (người bán) Người bán  Nhóm bán hàng Nhóm BH  Mục đích xuất hàng Mục đích XH  Kho xuất hàng Tên Kho XH  Địa điểm kho Địa điểm kho  Tên khách hàng Tên KH  Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH  Mã số thuế Mã ST  Tên người nhận Tên người N  Địa chỉ nhận hàng Địa chỉ NH  Điện thoại Điện thoại  Thời gian giao hàng Ngày giao  Có hóa đơn kèm hàng Số HĐ  STT STT  Mã hàng Mã HH  Tên mặt hàng Tên HH  Nhà cung cấp Nhà CC  ĐVT ĐVT  Số lượng Số lượng G  Đơn giá ngoại tệ ĐGNT  Đơn giá tiền Việt nam ĐGVNĐ 
  • 44. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 44 Thành tiền Thành tiền  Thuế suất VAT Thuế VAT  Tồng tiền thanh toán Tổng TT  Hạn thanh toán Thời gian TT  Tổng Cộng Tổng Cộng  Duyệt CEO Duyệt CEO  Kế toán bán hàng Kế toán BH  HÓA ĐƠN GTGT Số hóa đơn Số HĐ  Ngày lập hóa đơn Ngày H Đ  Tên người mua hàng Người MH  Khách hàng Khách hàng  Địa chỉ khách hàng Địa chỉ  Số tài khoản khách hàng Số TK  Hình thức thanh toán Hình thức TT  Mã số thuế MST  STT STT  Tên mặt hàng Tên HH  Đơn vị tính ĐVT  Số lượng Số lượng B  Đơn giá Đơn giá B  Thành tiền Thành tiền  Cộng tiền hàng Cộng tiền  Thuế VAT Thuế VAT  Tiền thuế VAT Tiền thuế VAT 
  • 45. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 45 Tổng tiền thanh toán Tổng TT  Người mua hàng Người MH  Người bán hàng Người Bán  Giám đốc Giám đốc  PHIẾU THU Số phiếu thu Số phiếu T  Ngày thu tiền Ngày thu  Họ tên người nộp tiền Người mua  Quyển số Quyển sổ  Địa chỉ người nộp tiền Địa chỉ nộp  Lí do thu tiền Lí do thu  Số tiền thu Số tiền  Kèm theo chứng từ gốc Kèm theo  Tài khoản nợ TK nợ  Tài khoản có TK có  Giám đốc Giám đốc  Kế toán trưởng Kế toán trưởng  Thủ quỹ Thủ quỹ  Tỷ giá ngoại tệ Tỷ giá  Số tiền quy đổi Quy đồi  PHIẾU CHI Số phiếu chi Số phiếu C  Ngày chi tiền Ngày chi  Họ tên người nhận tiền Người mua  Quyển số Quyển sổ 
  • 46. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 46 Địa chỉ người nhận tiền Địa chỉ nhận  Lí do chi tiền Lí do chi  Số tiền chi Số tiền chi  Kèm theo chứng từ gốc Kèm theo  Tài khoản nợ TK nợ  Tài khoản có TK có  Giám đốc Giám đốc  Kế toán trưởng Kế toán trưởng  Thủ quỹ Thủ quỹ  Tỷ giá ngoại tệ Tỷ giá  Số tiền quy đổi Quy đồi  PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập Số phiếu N  Ngày nhập Ngày nhập  (Số hiệu) Tài khoản nợ TK nợN  (Số hiệu) Tài khoản có TK cóN  Tên người giao Tên NM  Địa chỉ người giao Địa chỉ NG  Lí do nhập Lí do nhập  Tên kho Tên kho  Số thứ tự STT  Tên vật tư Tên HH  Mã vật tư Mã HH  Đơn vị tính ĐVT  Số lượng nhập Số lượngN 
  • 47. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 47 Đơn giá nhập Đơn giá N  Thành tiền nhập Thành tiền N  Tổng số tiền nhập Số tiềnN  Số tiền bằng chữ ST bằng chữ  Tên người lập phiếu Tên người lập P  Tên người giao hàng Tên NG  Thủ kho Thủ kho  Giám đốc  GIẤY BÁO NỢ Tên ngân hàng Tên ngân hàng  Địa chỉ ngân hàng Địa chỉ  Điện thoại Điện thoại  Số giấy báo nợ Số giấy BC  Fax Fax  Ngày báo Ngày báo  swift swift  Tên khách hàng Tên KH  Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH  Nội dung Nội dung  Số tham chiếu Số tham chiếu  Khoản mục Khoản mục  Số tài khoản Số tài khoản  Số tiền Số tiền  GIẤY BÁO CÓ Tên ngân hàng Tên ngân hàng 
  • 48. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 48 Địa chỉ ngân hàng Địa chỉ  Điện thoại Điện thoại  Số giấy báo có Số giấy BC  Fax Fax  Ngày báo Ngày báo  swift swift  Tên khách hàng Tên KH  Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH  Nội dung Nội dung  Số tham chiếu Số tham chiếu  Khoản mục Khoản mục  Số tài khoản Số tài khoản  Số tiền Số tiền  2.4.5.4.2 Xác định các thực thể và các thuộc tính Tên kho  Kho(mã kho, tên kho, địa điểm). Thủ kho  Thủ kho(mã thủ kho, tên thủ kho). Tên hàng hóa hóa  Hàng hóa (mã HH, tên hàng hóa). Tên nhóm bán hàng Nhóm bán hàng (Mã nhóm,Tên nhóm ). Người bán hàng Người bán (Mã NB, Tên NB). Tên khách hàng Khách hàng(Mã KH, Tên KH, Địa chỉ, Điện thoại, mã số thuế). Người mua hàng Người mua(Mã NM, tên NM). Tên thủ quỹ  Thủ quỹ(Mã thủy quỹ, Tên Thủy quỹ). Tên ngân hàng  Ngân hàng (Mã NH, Tên NH, Địa điểm, Điện thoại, FAX). Kế toán bán hàng  Kế toán BH(Mã KT, Tên KT). Xác định mối quan hệ giữa các thuộc tính
  • 49. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 49 < Bán hàng> Câu hỏi cho động từ Bán Trả lời Thực thể Thuộc tính Bán cho ai? Người mua Bán gì? Hàng hóa Ai bán? Người bán Bán bằng cách nào? Số hợp đồng, Số HĐ Số lượng giao bao nhiêu? Số lượng B Đơn giá thế nào? Đơn giá B Bán thê nào? Hạn thanh toán Thanh toán bằng cách nào. Phương thức TT Như vậy, mối quan hệ bán hàng liên kết ba thực thể là NGƯỜI MUA, HÀNG HÓA ,NGƯỜI BÁN và có sáu thuộc tính là: “ Số hợp đồng, Số HĐ, số lượng B, Đơn giá B, Hạn TT, Phương thức TT” <Giao> Câu hỏi cho động từ Giao Trả lời Thực thể Thuộc tính Giao cái gì? Hàng hóa Ai giao? Thủ kho Giao cho ai? Người mua Giao bằng cách nào? Số phiếu G Lấy hàng ở đâu giao? Kho Số lượng giao bao nhiêu? Số lượng G Đơn giá giao thề nào? Đơn giá G Giao ở đâu? Địa chỉ GH Giao khi nào? Ngày giao
  • 50. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 50 Như vậy, mối quan hệ GIAO liên kết bốn thực thể HÀNG HÓA, KHÁCH HÀNG, THỦ KHO, KHO và có năm thuộc tính là: Số phiếu G, Số lượng G, Đơn giá G, Địa chỉ GH, Ngày giao. <Thu> Câu hỏi cho động từ Thu Trả lời Thực thể Thuộc tính Ai thu? Thủ quỹ Thu bằng cách nào? Số phiếu T Thu khi nào? Ngày thu Thu bao nhiêu? Số tiền Thu của ai? Người mua Tại sao thu? Lí do thu Như vậy, mối quan hệ THU liên kết hai thực thể là THỦ QUỸ, NGƯỜI MUA và có bốn thuộc tính: Số phiếu T, Ngày thu, Số tiền, Lí do thu. <Chi> Câu hỏi cho động từ Chi Trả lời Thực thể Thuộc tính Ai chi? Thủ quỹ Thu bằng cách nào? Số phiếu C Chi khi nào? Ngày Chi Chi bao nhiêu? Số tiền Chi cho ai? Người mua Tại sao chi? Lí do chi Như vậy, mối quan hệ CHI liên kết hai thực thể là THỦ QUỸ, NGƯỜI MUA và có bốn thuộc tính: Số phiếu C, Ngày chi, Số tiền, Lí do chi.
  • 51. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 51 < Báo có> Câu hỏi cho động từ Báo có Trả lời Thực thể Thuộc tính Ai báo? Ngân hàng Báo bằng cách nào? Số giấy BC Báo khi nào? Ngày báo Báo có bao nhiêu? Số tiền Báo có cho ai? Kế toán Tại sao báo? Nội dung Như vậy, mối quan hệ BÁO CÓ liên kết hai thực thể là NGÂN HÀNG, KẾ TOÁN , và có bốn thuộc tính là: Số giấy BC, Ngày báo, Số tiền, Nội dung. < Báo Nợ> Câu hỏi cho động từ Báo nợ Trả lời Thực thể Thuộc tính Ai báo? Ngân hàng Báo bằng cách nào? Số giấy BN Báo khi nào? Ngày báo Báo có bao nhiêu? Số tiền Báo có cho ai? Kế toán Tại sao báo? Nội dung Như vậy, mối quan hệ BÁO NỢ liên kết hai thực thể là NGÂN HÀNG, KẾ TOÁN, và có bốn thuộc tính là: Số giấy BC, Ngày báo, Số tiền, Nội dung.
  • 52. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 52 <Nhập> Câu hỏi cho động từ nhập Trả lời Thực thể Thuộc tính Nhập cái gì? Hàng hóa Ai nhập? Người mua Ở đâu Kho Ai nhận? Thủ kho Bằng cách nào Số phiếu N Khi nào? Ngày nhập Tại sao nhập? Lí do N Theo cái gì? Đơn giá N Bao nhiêu? Số lượng N Giá trị nhập? Số tiền N Như vậy, mối quan hệ NHẬP liên kết bốn thực thể là HÀNG HOÁ, NGƯỜI MUA, KHO, THỦ KHO, và có sáu thuộc tính là: Số phiếu N, Ngày nhập, Lí doN, Số lượng N, Đơn giá N, Số tiền N)
  • 53. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 53 2.4.5.4.3 Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R
  • 54. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 54 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ ỨNG DỤNG CỦA BÀI TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KIM LOẠI 3.1. Thiết kế chương trình ứng dụng 3.1.1. Mô hình logic 3.1.1.1 Chuyển mô hình E - R sang mô hình quan hệ * Biểu diễn các thực thể KHO  KHO(mã kho, tên kho, địa điểm)(1). THỦ KHOTHỦ KHO(Mã thủ kho, Tên thủ kho)(2). HÀNG HÓA  HÀNG HÓA (mã HH, tên HH, ĐVT, mô tả HH) (3). NGƯỜI BÁN NGƯỜI BÁN(Mã NB, Tên NB)(4). KẾ TOÁN BH  KẾ TOÁNBH (Mã KT,Tên KT)(5). THỦ QUỸ THỦY QUỸ(Mã TQ, Tên TQ)(6). NGÂN HÀNGNGÂN HÀNG(Mã NH, Tên NH, Địa điểm, Điện thoại, FAX)(7). NGƯỜI MUA(Mã NM, Tên NM)(8). NHÓM BÁN HÀNGNHÓM BÁN HÀNG(Mã nhóm BH, Tên nhóm BH)(9). KHÁCH HÀNG  KHÁCH HÀNG (mã KH, tênKH, Địa chỉ, Điệnthoại, Số TK) (10). TÀI KHOẢN  TÀI KHOẢN (số hiệu TK, tên TK, nhóm TK) (11). * Biểudiễn các mối quan hệ thành các quan hệ Thêm các quan hệ sau: <GIAO > PHIẾU GIAO HÀNG (Số phiếu G, Số lượng G, Đơn giá G, Ngày giao, MãNM, MãNG, mã HH, Mã kho, Mã thủ kho, TK nợ, TK có)(12). <NHẬP > PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu N, Số lượng N, Đơn giá N, Số tiền N, Ngày nhập, MãNM, mã HH, Mã kho, Mã thủ kho, TK nợ, TK có)(13). <Bán> HÓA ĐƠN (Số hợp đồng ,Số HĐ, Số lượng B, Đơn giá B, Số tiền B, Hạn thanh toán, Pthức_TT, Mã kho, Mã HH, Mã NB, Mã NM, TK nợ, TK có) (14). <Thu>PHIẾU THU (Số phiếu T, Ngày thu, Số tiềnT, Lí do thu, Mã TQ, Mã KH, TK nợ, TK có)(15).
  • 55. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 55 <Chi>PHIẾU CHI (Số phiếu C, Ngày chi, Số tiền C, Lí do chi, Mã TQ, Mã NM, TK nợ, TK có)(16). <Báo có> GIẤY BÁO CÓ (Số giấy BC, Ngày BC, Số tiềnC, Nội dungC, Mã NH, Mã KT, TK nợ, TK có)(17). <Báo Nợ> GIẤY BÁO NỢ (Số giấy BN, Ngày BN, Số tiềnN, Nội dungN, Mã NH, Mã KT, TK nợ, TK có)(18). <THUỘC 1> NGƯỜI MUA ( Mã NM, tên NM, Mã KH)(8’). <THUỘC 2> KHO HH (mã kho, tên kho, địa điểm, Mã thủ kho)(1’). <THUỘC 3> NGƯỜI BÁN (Mã NB, Tên NB,Mã nhóm BH)(4’). *Chuẩn hoá Tất cả các quan hệ trừ, PHIẾU GIAO HÀNG, PHIẾU NHẬP KHO, HÓA ĐƠN, đã thuộc chuẩn 3 nên ta chỉ phải chuẩn hóa bốn quan hệ này: Chuẩn hóa PHIẾU GIAO HÀNG Phiếu giao hàng có các thuộc tính lặp “Số lượng G, Đơn giá G, mã HH) nên vi phạm chuẩn 1NF nên tách phiếu giao hàng thành hai quan hệ: PHIẾU GIAO HÀNG(Số phiếu G, Ngày giao, Mã NM, Mã kho, mã thủ kho, TK nợ, TK có)(12’). DÒNG PHIẾU GIAO HÀNG( Số phiếu G, Mã HH, Số lượng G, Đơn giá G, Số tiền G, Lí do G)(20). Chuẩn hóa PHIẾU NHẬP KHO Phiếu nhập kho có các thuộc tính lặp (mã HH, số lượngN, đơn giáN) nên chưa ở 1NF, tách phiếu nhập thành hai quan hệ. PHIẾU NHẬP (Số phiếu N, ngày nhập, TK nợ, TK có, mã NM, lí do N, số tiền N, mã kho, mã thủ kho) (13’). DÒNG PHIẾU NHẬP (Số phiếu N, mã HH, đơn giá N, số lượngN).(21) Chuẩn hóa HÓA ĐƠN Hóa đơn có các thuộc tính lặp là “Số lượng B, Đơn giá B, Số tiền B, Mã HH” nên ta tách HÓA ĐƠN thành hai quan hệ. HÓA DƠN (Số hợp đồng, Số HĐ, Hạn TT, Pthức_tt, Mã kho, Mã NB, Mã NM, TK nợ, TK có) (14’). DÒNG HÓA ĐƠN(Số HĐ,Mã HH ,Số lượng B, Đơn giá B, số tiền B).(22)
  • 56. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 56 Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
  • 57. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 57 3.1.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro * Tich hợp các quan hệ nhận được Trong cơ sở dữ : - Quan hệ PHIẾU GIAO HÀNG và PHIẾU NHẬP KHO có cấu trúc gần giống nhau, do đó gộp hai quan hệ này lại thành quan hệ PHIẾU, quan hệ DÒNG PHIẾU NHẬP và DÒNG PHIẾU GIAO thành quan hệ DÒNG PHIẾU với các thuộc tính tương ứng ta gộp lại thành thuộc tính có tên gọi chung. PHIẾU (số phiếu, ngày giao, TK có, TK nợ, Mã NB, Mã NM, lí do, Mã kho, Mã thủ kho). DÒNG PHIẾU (số phiếu, Mã HH, số lượng, đơn giá,Số tiền). - Quan hệ PHIẾU THU và PHIẾU CHI có cấu trúc tương tự nhau do đó ta gộp hai quan hệ này thành quan hệ THUCHI ta có: THU CHI(Số phiếu, Ngày phiếu, Số tiền, Lí do, Mã TQ, Mã KH, TK nợ, TK có). - Quan hệ BÁO CÓ và BÁO NỢ có cấu trúc tượng tự nhau do đó ta gộp hai quan hệ này thành quan hệ BÁO quan hệ này ta có: BÁO (Số giấy báo, Ngày báo, Số tiền, Nội dung, Mã NH, Mã KT, TK nợ, TK có). Dựa vào kết quả chuẩn hoá trên, dựa vào tình hình thực tế và một số yêu cầu của người dùng, ta có cơ sở dữ liệu vật lí được thiết kế như sau: Mỗi một mã đối tượng sẽ có quy tắc thiết kế mã như sau: Quy định: chữ C : Kí hiệu 1 chữ cái. N: Kí hiệu 1 chữ số.
  • 58. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 58 1.Table KHOHH a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_kho Varchar 6 Khoá chính Ten_kho Varchar 30 Dia_diem Varchar 30 Ma_TK Varchar 6 Khóa ngoại b.Thiết kế mã kho: Hệ thống mã Tên kho Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NN Ví dụ ĐG 01 Đức Giang 01 QN 01 Quảng Ninh 01 2.Table THUKHO a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_ThK Varchar 6 Khoá chính Ten_ThK Varchar 30 b. Thiết kế mã thủ kho: Hệ thống mã Tên thủ kho Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NN Ví dụ TK 01
  • 59. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 59 3.Table HANGHOA a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_HH Varchar 6 Khoá chính Ten_HH Varchar 30 ĐVT Varchar 6 Mo_ta Varchar 50 b.Thiết kế mã HH: Hệ thống mã Tên HH Mã chi tiết Ghi chú Cách mã C NNN Ví dụ C 001 Black B-51 4.Table NGUOIBAN a.Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_NB Varchar 6 Khoá chính Ten_NB Varchar 30 Ma_NHOMBH Varchar 6 Khoá ngoại b.Thiết kế mã người bán Hệ thống mã Tên người bán Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NNNN Ví dụ NB 0001 Nguyễn Ngọc Hà
  • 60. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 60 5.Table THUQUY a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_TQ Varchar 6 Khoá chính Ten_TQ Varchar 20 b.Thiết kế mã thủ quỹ: Hệ thống mã Tên thủ quỹ Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NN Ví dụ TQ 01 Nguyễn văn Lập 6.Table NGANHANG a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_NH Varchar 6 Khoá chính Ten_NH Varchar 30 Dia_chiNH Varchar 50 Dien_thoai Varchar 10 FAX Varchar 6 b. Thiết kế mã ngân hàng : Hệ thống mã Tên Ngân hàng Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CCCC NN Ví dụ BIDV 01 BIDV cầu giấy
  • 61. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 61 7.Table NGUOIMUA a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_NM Varchar 6 Khoá chính Ten_NM Varchar 30 Ma_KH Varchar 6 Khoá ngoại b.Thiết kế mã người mua Hệ thống mã Tên người mua Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NNNN Ví dụ NM 0001 Tạ Thị Bích Ngọc 8.Table NHOMBANHANG a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_nhomBH Varchar 6 Khoá chính Ten_nhomBH Varchar 30 b.Thiết kế mã nhóm bán hàng Hệ thống mã Tên nhóm bán hàng Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CCCC Ví dụ METAL Tạ Thị Bích Ngọc
  • 62. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 62 9.Table KHACHHANG a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_KH Varchar 6 Khoá chính Ten_KH Varchar 50 Dia_chi Varchar 5 0 Dien_thoai Varchar 10 MS_T Varchar 12 b. Thiết kế mã khách hàng Hệ thống mã Tên khách hàng Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NNNN Ví dụ KH 0001 Công ty TNHH cao đạt KH 0007 Công ty TNHH Sao sáng - HN 10.Table TAIKHOAN a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_hieuTK Varchar 8 Khoá chính Ten_TK Varchar 20
  • 63. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 63 Loai_TK Varchar 20 b.Thiết kế tài khoản chi tiết Hệ thống mã Tên tài khoản Mã chi tiết Ghi chú Cách mã NNN NN Ví dụ 156 01 Sơn 156 02 Metal 11Table PHIEU a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_phieu Varchar 10 Khoá chính Ngay_giao Datetime 8 Dd/mm/yyyy Tk_no Varchar 6 Khoá ngoại Tk_co Varchar 6 Khoá ngoại Ma_NB Varchar 10 Khoá ngoại Ma_NM Varchar 10 Khoá ngoại Ma_thu_kho Varchar 6 Khoá ngoại Ma_kho Varchar 6 Khoá ngoại Ly_do Varchar 30 b.Thiết kế mã số phiếu nhập - số phiếu giao hàng Hệ thống mã Tên phiếu Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NNNN Ví dụ PN 0001 Phiếu nhập số 0001:
  • 64. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 64 nhập HH trả lại. PG 0001 Phiếu giao 0001: 12. Table THU CHI a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_phieu Varchar 6 Khoá chính Ngay_phiếu Datetime 8 Dd/mm/yyyy So_tien Float 8 Ly_do Varchar 30 ma_TQ Varchar 6 Khóa ngoại ma_NM Varchar 6 Khóa ngoại TK_no Varchar 6 Khóa ngoại TK_co Varchar 6 Khóa ngoại b. Thiết kế mã số phiếu thu - số phiếu chi tiền: Hệ thống mã Tên phiếu Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NNNN Ví dụ PT 0001 Phiếu thu số 0001 PC 0001 Phiếu chi 0001 13. Table BAO Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_giayBC Varchar 6 Khoá chính Ngay_BC Datetime 8 Dd/mm/yyyy
  • 65. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 65 So_tien Float 8 Noi_dung Varchar 30 ma_KT Varchar 6 Khóa ngoại ma_NH Varchar 6 Khóa ngoại TK_no Varchar 6 Khóa ngoại TK_co Varchar 6 Khóa ngoại 14. Table DONGPHIEU Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_phieu Varchar 10 Khóa chính Ma_HH Varchar 6 Khoi_luong Float 8 Don_gia Float 8 So_tien Float 8 15. Table HOADON Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_hop_dong Varchar 6 So_HD+ma_HH: Khóa chínhSo_HD Varchar 6 Hạn_TT Datetime 8 Ma_NB Varchar 6 Khóa ngoại Ma_NM Varchar 6 Khóa ngoại Ngay_HD Datetime 8 Dd/mm/yyyy TK_no Varchar 6 Khóa ngoại
  • 66. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 66 TK_co Varchar 6 Khóa ngoại PT_tt Varchar 20 16. Table DONGDONGHD Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt So_HĐ Varchar 10 So_phieuG+ma_HH: Khóa chínhMa_HH Varchar 6 Khoi_luong Float 8 Don_gia Float 8 Thanh_tien Float 8 17. Table KETOAN_BH a. Cấu trúc Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ma_KT Varchar 10 Khóa chính Ten_kt Varchar 30 b Thiết kế mã kế toán Hệ thống mã Tên kế toán Mã chi tiết Ghi chú Cách mã CC NNNN Ví dụ KT 0001 Nguyễn Thị Doan KT 0002 Dương Thị Nhàn Kt 003 Hoàng Anh Tú Ngoài ra để quản lí người dùng và phân quyển sử dụng ta thêm DBF NGƯỜI DÙNG
  • 67. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 67 18. Table NGUOIDUNG Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Username Varchar 30 Password Varchar 30 Nhom Varchar 30 Để cập nhật các thông tin về doanh nghiệp ta thêm DBF DOANH NGHIỆP 19. DOANH NGHIEP Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ dữ liệu Định dạng Đặc biệt Ten_DN Varchar 30 Dia_chi Varchar 50 So_TK Varchar 15 Ma_st Varchar 20 Dien_thoai Varchar 10 Fax Varchar 10 Nam_TC Datetime Dd/mm/yy Giam_doc Varchar 20
  • 68. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 68 3.1.2 Mô hình cơ sở dữ liệu vật lí 3.1.2.1 Xác định luồng hệ thống Xác định luồng hệ thống nhằm phân định công việc giữa người và máy, các kho dữ liệu liên quan đến tiến trình máy làm được thay thế bằng các File tương ứng. Luồng hệ thống cho tiến trình 1.0 Trong biểu đồ này tiến trình 1.2 được thực hiện bằng máy và xử lí trực tuyến. Sau khi lập hóa đơn GTGT căn cứ vào hóa đơn GTGT ta nhập vào máy để in phiếu giao hàng. Tiến trình 1.3 xử lí theo lô định kỳ hoặc khi cần thiết in bảng kê hóa đơn GTGT bán hàng.
  • 69. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 69 Luồng hệ thống của tiến trình 2.0 Tiến trình 2.2 được máy làm và xử lí trực tuyến. Căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng bán trả lại nhập các thông tin vào máy để in phiếu nhập hàng trả lại (phiếu nhập kho). Tiến trình 2.3 xử lí theo lô định kỳ hoặc khi cần thiết in bảng kê hóa đơn GTGT hàng trả lại.
  • 70. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 70 Luồng hệ thống của tiến trình 3.0 Tiến trình 3.1,3.2 được máy làm và xử lí trực tuyến. Khi khách hàng thanh toán thủ quỹ sẽ nhập vào máy và in ra phiếu thu, phiêu chi.
  • 71. Học viện tài chính Đồ án tốt nghiệp SV: Nguyễn Văn Lập Lớp CQ44.41.01 71 Luồng hệ thống của tiến trình 4.0 Tiến trình được xử lý theo lô, định kỳ hoặc khi cần sẽ in ra các báo cáo hay sổ chi tiết doanh thu.