SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
1
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục chữ cái viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu………………………………………………….. 1
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………………. 4
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………….. 5
Phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu…………………………………………………... 6
Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài…………………………………… 7
Những đóng góp của Luận án………………………………………………………… 23
CHƢƠNG 1 - LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức quản trị doanh nghiệp……………………... 25
1.1.1. Cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp……... 25
1.1.2. Phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong quản trị doanh nghiệp………. 27
1.1.3. Thông tin và quyết định trong quản trị doanh nghiệp………………….. 29
1.1.4. Tổ chức quản trị doanh nghiệp…………………………………………. 32
1.2. Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong quản trị doanh nghiệp - Xu thế tất yếu
của các doanh nghiệp trong thời đại CNTT……………………………………….. 39
1.2.1. Hiểu biết chung về TMĐT……………………………………………... 39
1.2.2. Ứng dụng TMĐT - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp……………… 44
1.2.3. Các ứng dụng TMĐT trong quản trị doanh nghiệp…………………….. 46
1.3. Đổi mới tổ chức quản trị - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp có ứng
dụng thƣơng mại điện tử……………………………………………………………. 48
1.3.1. Tác động của việc ứng dụng TMĐT đến tổ chức quản trị……………... 48
1.3.2. Đổi mới tổ chức quản trị trong điều kiện doanh nghiệp ứng dụng
TMĐT………………………………………………………………….. 52
1.3.3. Đổi mới tổ chức quản trị - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp có ứng
dụng TMĐT……………………………………………………………. 66
1.4. Kinh nghiệm đổi mới tổ chức quản trị của các doanh nghiệp nƣớc ngoài và
bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam…………………………………………… 70
1.4.1. Sự chuyển biến của môi trƣờng doanh nghiệp và yếu tố thành công
trong tổ chức quản trị doanh nghiệp ngày nay…………………………. 70
2
1.4.2. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp nƣớc ngoài……………………...... 73
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam………………… 74
Kết luận Chƣơng 1…………………………………………………………………... 80
CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp có ứng dụng thƣơng mại điện tử tại Việt
Nam................................................................................................................................ 81
2.1.1. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT.................... 81
2.1.2. Tình hình ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp Việt Nam................. 89
2.1.3. Tác dụng và hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT..................................... 96
2.2. Phân tích tình hình tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng thƣơng
mại điện tử tại Việt Nam............................................................................................. 100
2.2.1. Tình hình tổ chức quản trị tại các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
cấp độ 0, 1, 2............................................................................................ 103
2.2.2. Tình hình tổ chức quản trị tại các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
cấp độ 3, 4, 5............................................................................................ 112
2.3. Đánh giá chung………………………………………………………………….. 132
2.3.1. Những kết quả bƣớc đầu……………………………………………….. 132
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân…………………………………………. 134
Kết luận Chƣơng 2…………………………………………………………………... 137
CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
3.1. Các quan điểm xây dựng giải pháp và đề xuất ……………………………… 138
3.1.1. Những đặc điểm mới của môi trƣờng kinh doanh……………………... 138
3.1.2. Các quan điểm xây dựng giải pháp và đề xuất…………………………. 140
3.2. Giải pháp đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT
tại Việt Nam………………………………………………………………………….. 144
3.2.1. Mở rộng các ứng dụng TMĐT theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị 144
3.2.2. Phân cấp, phân quyền, ủy quyền sâu, rộng và toàn diện……………….. 149
3.2.3. Tổ chức tốt hệ thống thông tin, hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của
doanh nghiệp…………………………………………………………… 152
3.2.4. Chuyển đổi mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ ứng dụng
TMĐT………………………………………………………………….. 158
3.2.5. Áp dụng các phƣơng pháp quản trị doanh nghiệp hiện đại, tiến tới xây
dựng văn hóa doanh nghiệp……………………………………………. 163
3.3. Các đề xuất hỗ trợ thực hiện giải pháp đổi mới tổ chức quản trị các doanh
nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam …………………………………………. 170
3.3.1. Đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị………………………………………. 170
3
3.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của
TMĐT và nền kinh tế tri thức………………………….......................... 174
3.3.3. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện cho TMĐT
phát triển………………………………………………………………... 179
Kết luận Chƣơng 3…………………………………………………………………... 190
PHẦN KẾT LUẬN 191
Danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tiếng Việt
Tài liệu tiếng Anh
Tài liệu trên Internet
Phụ lục Luận án
Phụ lục 1 - Bảng hỏi phỏng vấn lãnh đạo doanh nghiệp
Phụ lục 2 - Danh sách doanh nghiệp tham gia trả lời bảng hỏi và phỏng vấn
Phụ lục 3 - Quy trình bán và mua hàng có sự trợ giúp của ERP tại PICO PLAZA
Phụ lục 4 - Giao diện phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp E-Soft
4
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin
(CNTT) cùng với xu thế toàn cầu hóa và sự bùng nổ của mạng Internet đã hình
thành nên một phƣơng thức kinh doanh mới - thƣơng mại điện tử (TMĐT). Để
ứng dụng phƣơng thức kinh doanh hiện đại này có hiệu quả, đối với doanh
nghiệp, trong tất cả các điều kiện vi mô và vĩ mô, điều kiện về tổ chức quản trị
đƣợc coi là điều kiện tiên quyết, là vấn đề cốt yếu cần phải đƣợc xem xét đầu
tiên khi quyết định chuyển từ thƣơng mại truyền thống sang TMĐT. Bởi việc tổ
chức quản trị hợp lý sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn trong hoạt động quản trị doanh
nghiệp (QTDN) nhƣ: sự ra đời mô hình văn phòng không giấy tờ, việc giảm
thiểu sự cồng kềnh của bộ máy quản trị, những quyết định quản trị đòi hỏi hàm
lƣợng tri thức cao, tốc độ ra quyết định và truyền đạt nhanh chóng, sự khẳng
định bản sắc văn hóa quản trị, ... Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu:
"Đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt
Nam” làm đề tài Luận án với mong muốn xây dựng những giải pháp khả thi
trong việc đổi mới tổ chức quản trị cho các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp
Việt Nam trong bối cảnh kinh tế Internet và kinh tế tri thức nhƣ hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Nghiên cứu nội dung và các giải pháp đổi mới tổ chức quản trị
trong điều kiện có ứng dụng TMĐT.
Nhiệm vụ:
o Hệ thống hóa các quan điểm tiếp cận và lý thuyết về tổ chức quản trị,
trong đó tập trung chính vào vấn đề tổ chức bộ máy quản trị trong điều
kiện doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT;
o Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu thực tế nhằm đánh giá sự tác động của
ứng dụng TMĐT đến tổ chức quản trị và những cản trở từ tổ chức quản trị
đến hiệu quả ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp;
o Tập trung vào định hƣớng đổi mới tổ chức quản trị của các doanh nghiệp
và đề xuất biện pháp thực hiện để bảo đảm hiệu quả ứng dụng TMĐT. Hệ
thống biện pháp đƣợc xây dựng trên các căn cứ lý thuyết, thực tiễn, kết
hợp với các điều kiện thực hiện biện pháp.
5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Thuật ngữ “Tổ chức quản trị” gồm hai nội dung cơ bản: (1). Tổ chức bộ
máy quản trị điều hành doanh nghiệp (chủ thể quản trị) và (2). Tổ chức các hoạt
động quản trị của doanh nghiệp.
Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu của Luận án là tổ chức bộ máy quản trị
điều hành doanh nghiệp (chủ thể quản trị) trong điều kiện có ứng dụng TMĐT
kiểu B2B (Business to Business - Doanh nghiệp với doanh nghiệp) và B2C
(Business to Customer - Doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng).
Phạm vi nghiên cứu:
Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại có ứng dụng
TMĐT kiểu B2B và B2C. Cụ thể:
o Về quy mô: Chủ yếu nghiên cứu các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
(DNVVN) ở Việt Nam.
o Về hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thuộc
mọi hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp, ngoại trừ hình thức sở
hữu 100% vốn nƣớc ngoài (loại hình doanh nghiệp 100% vốn nƣớc
ngoài).
o Về giới hạn địa lý: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (trọng
tâm là các doanh nghiệp ở Hà Nội). Đây là 3 đại diện của 3 miền Bắc,
Trung, Nam có nhu cầu và khả năng ứng dụng TMĐT nói riêng và CNTT
nói chung cao nhất trong cả nƣớc.
o Về thời gian lấy số liệu: Trong vòng 3 năm trở lại đây.
4. Phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu:
Luận án sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử;
phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn, kế thừa; phƣơng pháp điều tra xã hội học;
phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình; phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên
gia, phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, mô hình hóa...
Số liệu nghiên cứu:
Luận án sử dụng số liệu sơ cấp do tác giả điều tra khảo sát xã hội học 114
doanh nghiệp trên cả nƣớc và số liệu thứ cấp của Cục TMĐT và CNTT (Bộ
Công Thƣơng) điều tra hàng năm; Sử dụng phần mềm Google Docs để xây dựng
bảng hỏi (Survey online) và phần mềm Excel để xử lý số liệu nghiên cứu.
6
5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Nhóm các nghiên cứu về đổi mới tổ chức quản trị:
Đƣợc tổng hợp từ các lý thuyết về tổ chức quản trị từ năm 1960 trở lại
đây với các trƣờng phái chính là:
o Trƣờng phái quản trị Nhật Bản với thuyết văn hóa quản trị;
o Thuyết quản trị tổng hợp và thích nghi;
o Một số trƣờng phái quản trị hiện đại: Quản trị tuyệt hảo, Quản trị theo quá
trình, Quản trị sáng tạo.
Có thể diễn tả đặc trƣng của nhóm các nghiên cứu về đổi mới tổ chức
quản trị qua hai bảng tổng kết sau:
Bảng 4 - Mô hình quản trị ở thế kỷ 19, thế kỷ 20 và thế kỷ 21 [Nguồn: 60, trang 300]
Các đòi hỏi về
tính linh hoạt cá nhân
Các nhu cầu về
tính linh hoạt của tổ chức
Thấp Cao
Thấp
Quản trị ở thế kỷ 19
- Không đáp ứng yêu cầu của
khách hàng cũng nhƣ mọi
ngƣời;
- Mô hình tổ chức hƣớng tới
việc chế tạo.
Cao
Quản trị ở thế kỷ 20
- Đáp ứng yêu cầu của khách
hàng;
- Mô hình tổ chức hƣớng tới
thị trƣờng.
Quản trị ở thế kỷ 21
- Đáp ứng yêu cầu của khách
hàng cũng nhƣ mọi ngƣời;
- Môi trƣờng làm việc theo
yêu cầu của nhân viên.
Bảng 5 - Đối chiếu các mô hình quản trị ở thế kỷ 19, 20 và 21 [Nguồn: 60, trang 308]
Thế kỷ 19 Thế kỷ 20 Thế kỷ 21
Lý thuyết về vai trò
con người
Con ngƣời “cơ bắp
và năng lượng có thể
trao đổi được”
Con ngƣời là “cấp
dưới phụ thuộc một
hệ thống phân cấp
nhu cầu”
Con ngƣời là “cá
nhân tự chủ và linh
hoạt”
Thông tin và kiến
thức
Thông tin và kiến
thức là “lãnh địa
riêng của quản trị”
Thông tin và kiến
thức bị nhà quản trị
khống chế và hạn chế
chia sẻ
Thông tin và kiến
thức đƣợc phổ biến
rộng rãi
Mục đích của công Mục đích của công Mục đích của công Mục đích của công
7
việc việc là để tồn tại việc là để tích lũy tài
sản và địa vị xã hội
việc là một phần kế
hoạch cuộc sống
mang tính chiến lƣợc
Xác định danh tính
cá nhân
Cá nhân đƣợc xác
định với hãng
và/hoặc với giai cấp
lao động
Cá nhân đƣợc xác
định với một nhóm
xã hội và/hoặc với
công ty
Danh tính cá nhân bị
xóa bỏ (cá nhân
mang tính xã hội
hơn)
Xung đột Xung đột bị phá vỡ
và né tránh
Xung đột bị phá vỡ
nhƣng đƣợc thỏa hiệp
và có thể đƣợc giải
quyết thông qua thỏa
thuận của tập thể
Xung đột là một phần
bình thƣờng của cuộc
sống
Phân công lao động Nhà quản trị quyết
định, ngƣời làm công
thực hiện
Nhà quản trị quyết
định, ngƣời làm công
suy nghĩ và thực hiện
Nhà quản trị và
ngƣời làm công cùng
quyết định và thực
hiện
Quyền lực Quyền lực tập trung
ở cấp trên
Quyền lực bị giới
hạn, có sự chia sẻ
chức năng/trao quyền
cho cấp dƣới
Quyền lực đƣợc phân
tán và chia sẻ
Nhóm các nghiên cứu về ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh:
Đƣợc tổng hợp từ các mô hình ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh
doanh, bao gồm:
o Mô hình giá trị của các cổ đông với chín mô hình đƣợc chia thành hai
nhóm chính: (1). Mô hình kết hợp công ty và người sử dụng; (2). Mô hình
công ty tự tạo giá trị tăng thêm;
o Mô hình của Sawhney và Kaplan tập trung vào việc phân loại các B2B e-
Hub cho các công ty;
o Mô hình kinh doanh TMĐT của Timmer với: Cửa hàng điện tử (e-Shop);
đấu giá điện tử (e-Aution), Cộng đồng ảo (Virtual communities).
Tựu chung lại, các nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài chủ yếu tập
trung vào việc đổi mới tổ chức quản trị trong doanh nghiệp và ứng dụng TMĐT
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách riêng biệt, chƣa có
nghiên cứu nào về đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng
TMĐT, nhất là tại Việt Nam. Do đó, đề tài nghiên cứu đã lựa chọn không bị
trùng lặp với các nghiên cứu trƣớc đó.
8
6. Những đóng góp của Luận án
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Từ những vấn đề lý luận chung về tổ chức quản trị và thƣơng mại điện tử
(TMĐT), Luận án tập trung làm rõ cơ sở lý luận về đổi mới tổ chức quản trị các
doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT. Trên cơ sở đó, xây dựng Khung nghiên cứu
và sử dụng để khảo sát thực tế 114 doanh nghiệp Việt Nam nhằm chứng minh
rằng các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 (là các cấp độ ứng dụng
cao, tƣơng ứng với i-commerce, t-commerce và c-commerce) có những thay đổi
căn bản trong tổ chức quản trị so với các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ
0, 1, 2 (là những cấp độ ứng dụng thấp) . Cụ thể gồm: (1). Sự thay đổi về cấp
quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp. Ứng dụng TMĐT
ở cấp độ cao làm thay đổi vai trò và nhiệm vụ của các cấp quản trị trong doanh
nghiệp, dẫn đến sự ra đời của các chức danh quản trị mới: CIO, CTO, CKO và
CLO; Các chức năng quản trị đƣợc thực thi một cách có hiệu quả nhờ tính chất
hỗ trợ, đào tạo, ủy quyền trong quản lý; Các lĩnh vực quản trị đƣợc quản lý
thống nhất bằng phần mềm: AMS, HRM, PMS, ERP,… (2). Biến chuyển trong
việc phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong doanh nghiệp. TMĐT đem lại điều
kiện cho doanh nghiệp phân cấp theo tầm rộng, đảm bảo khả năng tự chủ của
các bộ phận; Quyền lực trong bộ máy tổ chức đƣợc phân tán và chia sẻ hoàn
toàn và xu hƣớng phá vỡ kiểu hạn chế ủy quyền sang ủy quyền triệt để. (3). Xử
lý thông tin và ra quyết định trong doanh nghiệp. Xu hƣớng chuyển từ hệ thống
thông tin đơn giản (MIS) đến các hệ thống thông tin tích hợp (OLAP, OLTP…);
Ra quyết định dựa trên mô hình ra quyết định hợp lý. (4). Các mô hình tổ chức
quản trị doanh nghiệp mới. TMĐT đƣợc xây dựng trên nền tảng của CNTT và
Internet nên khi ứng dụng ở cấp độ 3, 4, 5 mô hình tổ chức quản trị truyền thống
có xu hƣớng phẳng hóa chuyển sang các mô hình nhƣ: Mô hình tổ, đội, nhóm
ảo; Mô hình kim tự tháp ngƣợc và mô hình văn phòng không giấy tờ.
Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu trên, Luận án đƣa ra năm giải pháp và ba đề xuất
nhằm đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt
Nam, trong đó tập trung vào giải pháp chuyển đổi mô hình tổ chức quản trị phù
hợp với cấp độ ứng dụng TMĐT với ba mô hình tổ chức quản trị mới: Mô hình
phẳng, mô hình mạng và mô hình ảo. Đồng thời, tập trung khai thác đề xuất đổi
mới tƣ duy lãnh đạo quản trị sang tư duy hệ thống, chiến lược và toàn diện; tư
duy dựa trên nền công nghệ và tri thức.
9
CHƢƠNG 1 - LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Đề cập đến nội hàm của công tác tổ chức trong doanh nghiệp gồm:
o Cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp;
o Phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong quản trị doanh nghiệp;
o Thông tin và quyết định trong quản trị doanh nghiệp;
o Sắp xếp phòng ban, bố trí nguồn lực, xây dựng cơ chế làm việc và các mô
hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tổ chức quản trị (còn gọi là tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp) là
hoạt động nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận
sao cho các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau một cách tốt nhất để
thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức [4, trang 28]. Tổ chức quản trị là một
công tác quan trọng trong hoạt động QTDN, có ý nghĩa quyết định tới sự vận
hành hiệu quả của doanh nghiệp.
1.2. ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP - XU
THẾ TẤT YẾU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG THỜI ĐẠI CNTT
TMĐT là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử
như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút
tiền bằng thẻ tín dụng1
… Các loại hình TMĐT chủ yếu gồm:
Hình 1.12 - Các quan hệ giao dịch TMĐT [Nguồn: 16, trang 7]
1
Nguồn: vi.wikipedia.org
Ngƣời tiêu dùng
(C)
Doanh nghiệp
(B) Chính phủ (G)
Doanh nghiệp
(B) Chính phủ (G)
Ngƣời tiêu dùng
(C)
B2C
B2G
B2G
B2C
B2G
C2C G2GB2B
C2G
10
Các cấp độ ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp đƣợc mô tả nhƣ sau:
Hình 1.13 - Các cấp độ ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp [Nguồn: 36, trang 67]
TMĐT có vai trò quan trọng đối với các chủ thể tham gia, bởi nhờ
phƣơng thức kinh doanh hiện đại này vị thế quốc gia đƣợc cải thiện (G), hiệu
quả kinh doanh tăng lên (B) và nhu cầu đƣợc thỏa mãn tối đa (C), do đó ứng
dụng TMĐT là một xu thế khách quan, phù hợp với sự phát triển nhanh chóng
của nền kinh tế Internet và kinh tế tri thức nhƣ hiện nay.
Trong hoạt động QTDN, TMĐT có các ứng dụng cơ bản, giúp cải tiến và
nâng cao hiệu quả quản lý nhƣ: AMS, HRM, CRM, ERP…
1.3. ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ - XU THẾ TẤT YẾU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Tác động của việc ứng dụng TMĐT đến tổ chức quản trị đƣợc thể hiện
qua bảng sau:
Bảng 1.3 - Vai trò trợ lực của CNTT đối với tổ chức quản trị [Nguồn: Tác giả tổng hợp]
Quy tắc cũ Công nghệ phá vỡ Quy tắc mới
Thông tin chỉ có thể xuất
hiện tại một địa điểm vào
một thời điểm nhất định
Ngân hàng dữ liệu chia sẻ
thông tin
Thông tin có thể xuất hiện
đồng thời tại nhiều địa điểm
theo nhu cầu
Chỉ có chuyên gia mới có thể
làm đƣợc những việc phức
tạp
Các hệ thống chuyên gia Nhân viên tổng hợp có thể
làm đƣợc công việc của
chuyên gia
Không có bất
kỳ một ứng
dụng ICT nào
Cấp độ 0
(Không
quan tâm)
Sử dụng máy
tính cá nhân
trong hoạt
động của DN
Cấp độ I
(Bắt đầu
ứng dụng)
Sử dụng
email để trao
đổi thông tin
Cấp độ II
(Ứng dụng
TMĐT
căn bản)
- Kết nối
Internet
- Sử dụng
email để trao
đổi thông tin
Cấp độ III
(Có triển vọng
ứng dụng
TMĐT)
- Website tĩnh
để cung cấp
thông tin của
doanh nghiệp
- Catalogue
điện tử
- Đặt hàng
qua mạng
Cấp độ IV
(Bƣớc quyết
định để ứng
dụng TMĐT)
- Website
động để cung
cấp thông tin
của doanh
nghiệp
- Giỏ hàng
- Giao hàng
- Thanh toán
qua mạng
- Dịch vụ sau
bán qua mạng
Cấp độ V
(Chuyển đổi
phƣơng thức
kinh doanh)
11
Việc kinh doanh phải lựa
chọn giữa tập trung hóa và
phi tập trung hóa
Các mạng lƣới viễn thông Việc kinh doanh có thể đồng
thời đạt đƣợc cả hai cái lợi
của tập trung hóa và phi tập
trung hóa
Cán bộ quản trị ra tất cả
quyết định
Các công cụ hỗ trợ ra quyết
định (tiếp cận ngân hàng dữ
liệu, phần mềm mô hình hóa)
Ra quyết định là một phần
công việc của tất cả mọi
ngƣời
Các nhân viên ở cơ sở cần
phải có văn phòng để tiếp
nhận, cất giữ, lấy ra và truyền
thông tin
Liên lạc dữ liệu vô tuyến và
các máy tính xách tay
Các nhân viên ở cơ sở có thể
gửi đi và tiếp nhận thông tin
bất kỳ khi họ đang ở đâu
Cách liên hệ tốt nhất với một
khách hàng tiềm năng là tiếp
xúc trực tiếp
Đĩa video tƣơng tác
(interactive video disk)
Cách liên hệ tốt nhất với một
khách hàng tiềm năng là tiếp
xúc có hiệu quả
Bạn phải đi tìm lấy thứ bạn
cần
Kỹ thuật xác định và tìm
kiếm tự động
Thứ gì bạn cần sẽ tự nói cho
bạn biết chúng ở đâu
Các kế hoạch cần phải định
kỳ điều chỉnh lại
Điện toán tính năng cao Các kế hoạch đƣợc điều
chỉnh ngay tức khắc
Chính những tác động của việc ứng dụng TMĐT nói riêng và CNTT nói
chung dẫn đến những thay đổi căn bản trong tổ chức quản trị doanh nghiệp:
- Sự thay đổi về cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh
nghiệp: Từ hình tháp truyền thống chuyển sang mô hình phẳng và sự ra đời của
các chức danh quản trị mới: CIO, CTO, CKO và CLO; Thêm chức năng quản trị
mới - Chức năng đổi mới (I - Innovating); Xuất hiện lĩnh vực quản trị mới -
Quản trị tri thức (KM - Knowledge Management).
- Biến chuyển trong việc phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong doanh
nghiệp: Phân cấp theo tầm rộng, đảm bảo khả năng tự chủ của các bộ phận;
Quyền lực trong bộ máy tổ chức đƣợc phân tán và chia sẻ hoàn toàn; Xu hƣớng
phá vỡ kiểu hạn chế ủy quyền sang ủy quyền triệt để.
- Xử lý thông tin và ra quyết định trong doanh nghiệp: Từ hệ thống thông
tin đơn giản (MIS) đến các hệ thống thông tin tích hợp (OLAP, OLTP…); Nhà
quản trị và công nhân cùng quyết định và thực hiện - Ra quyết định là một phần
của công việc của mỗi ngƣời.
- Các mô hình tổ chức quản trị doanh nghiệp mới: Mô hình tổ dự án; Mô
hình tổ chức ảo; Mô hình mạng sáng tạo; Mô hình quản trị định hƣớng quá
trình.
12
Hình 1.18 – Sự khác biệt giữa mô hình tổ chức cổ điển và hiện nay [Nguồn: 44, trang 20]
Từ việc xác định rõ sự thay đổi trong nội hàm công tác tổ chức quản trị
doanh nghiệp, Luận án đi đến khẳng định xu thế tất yếu phải đổi mới tổ chức
quản trị khi các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT.
1.4. KINH NGHIỆM ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NƢỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Đề cập đến các ý chính sau:
o Sự chuyển biến của môi trƣờng doanh nghiệp và yếu tố thành công trong
tổ chức quản trị doanh nghiệp ngày nay;
o Kinh nghiệm của các doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣ: AT&T, Xerox, GE,
Microsoft...;
o Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam:
- (1). Thay đổi cách nghĩ;
- (2). Thay đổi cách làm;
- (3). Thay đổi quy trình làm việc;
- (4). Chuyển đổi trong hoàn cảnh Việt Nam.
Kết luận chƣơng 1: Tổng hợp 4 vấn đề chính thuộc chƣơng 1.
Mô hình cổ điển Mô hình hiện nay
- Ra lệnh
- Giám sát
- Thƣởng phạt
- Hỗ trợ
- Đào tạo
- Ủy quyềnQC
SPC
Nhóm
trưởng
Thành
viên
Thành
viên
Cố vấn
Nhà
tƣ vấn
Ban
GĐ
Phòng
ban
Chuyên gia
đánh giá
C
T
C
(QC: Quality Control) (SPC: Statistical Process Control)
13
CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TẠI VIỆT NAM
Luận án sử dụng số liệu thứ cấp của Cục TMĐT và CNTT để khái quát về
các doanh nghiệp Việt Nam có ứng dụng TMĐT trên các mặt sau:
o Giới thiệu về quy mô, lĩnh vực kinh doanh, phạm vi địa lý...;
o Tình hình sử dụng máy tính và kết nối Internet;
o Về loại hình ứng dụng TMĐT và các phần mềm tác nghiệp TMĐT trong
doanh nghiệp;
o Tham gia sàn giao dịch TMĐT;
o Tác dụng và hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT.
Trên cơ sở đó đƣa ra những nhận định khả quan về triển vọng ứng dụng
TMĐT trong các doanh nghiệp Việt Nam.
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG
DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Để phân tích tình hình tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng
TMĐT tại Việt Nam, tác giả xây dựng Khung nghiên cứu (hình 2.17) và sử dụng
số liệu sơ cấp do tác giả điều tra xã hội học 114 doanh nghiệp (chủ yếu ở Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng - là ba địa phƣơng dẫn đầu cả nƣớc
về ứng dụng TMĐT) và nghiên cứu toàn diện 10 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
công nghiệp và thƣơng mại ứng dụng loại hình B2B và B2C.
Sau đó, tác giả chia đối tƣợng nghiên cứu thành hai nhóm:
o Nhóm 1: Các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 - Là những
cấp độ ứng dụng TMĐT căn bản;
o Nhóm 2: Các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 - Là những
cấp độ ứng dụng TMĐT cao (i-commerce, t-commerce và c-commerce);
Nội dung nghiên cứu đề cập đến nội hàm của công tác tổ chức quản trị
trong doanh nghiệp, cụ thể trên bốn vấn đề:
o Cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp;
o Phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong QTDN;
o Thông tin và quyết định trong QTDN;
o Các mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy QTDN.
14
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC
- Cấp quản trị
- Chức năng
- Lĩnh vực quản trị
ĐẶC ĐIỂM QUYỀN LỰC
- Phân cấp
- Phân quyền
- Ủy quyền
THÔNG TIN & QUYẾT ĐỊNH
- Xử lý thông tin
- Ra quyết định
ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH
- Mô hình trực tuyến
- Mô hình chức năng
- Mô hình trực tuyến – chức năng
- Mô hình ma trận
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC
- Cấp quản trị
- Chức năng
- Lĩnh vực quản trị
ĐẶC ĐIỂM QUYỀN LỰC
- Phân cấp
- Phân quyền
- Ủy quyền
THÔNG TIN & QUYẾT ĐỊNH
- Xử lý thông tin
- Ra quyết định
ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH
- Mô hình tổ dự án
- Mô hình tổ chức ảo
- Mô hình mạng sáng tạo
- Mô hình định hƣớng quá trình
Quyết định
đổi mới
Kết quả
đổi mới
Định hướng
chiến lược
Thách thức
đổi mới
Quyết định
Loại hình
ứng dụng
- B2B
- B2C
Cấp độ
ứng dụng
- Từ cấp
độ 0  5
Đổi mới tổ chức quản trị khi
doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
Company E-Company
Thành
viên
C
T
C
Quality Control
Statistical Process Control
Ít phân cấp, phân
quyền và ủy quyền
- 3 cấp
- 5 chức năng
- 8 lĩnh vực
Xử lý thông tin kém,
ra quyết định chậm
Hình 2.17 - Khung nghiên cứu thực trạng tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam [Nguồn: Tác giả xây dựng]
QC
TRƢỚC KHI ỨNG DỤNG TMĐT QUÁ TRÌNH ỨNG DỤNG TMĐT SAU KHI ỨNG DỤNG TMĐT
Mô hình cổ điển
- Ra lệnh
- Giám sát
- Thƣởng phạt
Mô hình hiện nay
- Hỗ trợ
- Đào tạo
- Ủy quyền
SPC
Nhóm
trưởng
Thành
viên
Cố vấn
Nhà
tƣ vấn
Ban
GĐ
Phòng
ban
Chuyên gia
đánh giá
Có nhiều thay đổi
do ứng dụng TMĐT
Phân cấp, phân quyền
và ủy quyền sâu, rộng
và toàn diện
- Hệ thống thông tin
- Mô hình ra QĐ
15
Nhằm làm nổi bật sự khác biệt về tổ chức quản trị giữa nhóm các doanh
nghiệp ứng dụng cấp độ 0, 1, 2 và nhóm các doanh nghiệp ứng dụng cấp độ 3, 4,
5, tác giả đặt cấu trúc Luận án theo kiểu so sánh. Đồng thời, minh họa bằng các
điển hình nghiên cứu thông qua kết quả điều tra xã hội học, kết quả phỏng vấn
trực tiếp một số lãnh đạo và kết quả nghiên cứu toàn diện 10 doanh nghiệp. Từ
đó đƣa ra các nhận định sau:
(1). Nhóm các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 không làm
thay đổi tình hình tổ chức quản trị doanh nghiệp, tức là các doanh nghiệp vẫn
thực hiện công tác tổ chức quản trị theo kiểu truyền thống với những đặc trƣng
nổi bật sau:
- Duy trì cách thức tổ chức kiểu hình tháp với ba cấp quản trị trong doanh
nghiệp: Cấp cao, cấp trung gian, cấp cơ sở. Do đó số lƣợng nhân viên
trong các khâu cấp trung gian lớn, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
thƣờng không cao;
- Doanh nghiệp vẫn sử dụng 5 chức năng quản trị doanh nghiệp là: Dự
kiến, kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm tra song ở mức độ thấp - ảnh
hƣởng không tốt tới quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức, bố trí tƣơng ứng
với ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh;
- Quyền lực thƣờng tập trung vào lãnh đạo doanh nghiệp (tập quyền) nên
vấn đề phân cấp, phân quyền và ủy quyền thƣờng rất hạn chế - ảnh hƣởng
tới động lực phấn đấu của cấp dƣới;
- Việc xử lý thông tin không có hệ thống, manh mún và chắp vá, do đó
doanh nghiệp hay gặp bất lợi và rủi ro vì thiếu thông tin hoặc thông tin
thiếu chính xác;
- Ra quyết định là công việc của lãnh đạo và cán bộ quản trị, do đó không
phát huy đƣợc tính sáng tạo của ngƣời lao động trong doanh nghiệp;
- Việc kiểm tra, kiểm soát đƣợc tiến hành định kỳ, hình thức thƣởng - phạt
trong doanh nghiệp chƣa thực sự rõ ràng và chƣa tạo điều kiện khích lệ
ngƣời lao động;
- Mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng hoặc ma trận.
(2). Nhóm các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 làm thay đổi
tình hình tổ chức quản trị doanh nghiệp, cụ thể:
- Làm xuất hiện các chức danh quản trị mới: CIO, CTO, CKO, CLO;
16
- Làm thay đổi bản chất của các chức năng quản trị khi ứng dụng các phần
mềm ERP (đối với chức năng hoạch định) hay phần mềm G-PRO (đối với
chức năng kiểm soát). Và sự công nhận chức năng đổi mới, sáng tạo trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Bảng 2.10 - Sự thay đổi chức năng quản trị khi ứng dụng TMĐT
[Nguồn: Tác giả tổng hợp]
Chức năng
quản trị
Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
cấp độ 0, 1, 2
Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
cấp độ 3, 4, 5
Hoạch định
- Việc hoạch định đƣợc tiến hành định
kỳ theo tháng, quý, năm;
- Phụ thuộc nhiều vào ý chủ quan của
ngƣời hoạch định;
- Việc hoạch định thƣờng đƣợc làm
theo kiểu thủ công.
- Việc hoạch định có thể đƣợc thay
đổi cho phù hợp với sự biến động của
môi trƣờng kinh doanh;
- Đảm bảo khách quan, chính xác hơn
nhờ việc sử dụng nguồn thông tin đã
đƣợc xử lý;
- Sử dụng các công cụ thống kê, phân
tích, dự báo hoặc các phần mềm
hoạch định (ví dụ ERP).
Tổ chức
Chú trọng đến việc trang bị máy móc,
thiết bị, công nghệ, vốn... đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp (phần cứng).
Chú trọng yếu tố nhân viên có kỹ
năng, nghề nghiệp chuyên môn (phần
mềm), đảm bảo tƣơng thích với quy
trình, nguyên tắc sản xuất kinh doanh
hiện đại.
Phối hợp và
chỉ huy
- Phối hợp giữa cấp trên, cấp dƣới và
phối hợp giữa các phòng/ban/bộ phận
chức năng kém;
- Chỉ huy mang tính chất ra lệnh, giám
sát, thƣởng phạt.
- Mô hình làm việc tổ, đội, nhóm, ảo
thông qua mạng riêng (private
network), đảm bảo sự liên kết và phối
hợp chặt chẽ;
- Chỉ huy mang tính chất hỗ trợ, đào
tạo, ủy quyền.
Kiểm soát Kiểm soát bằng các tiêu chuẩn đã
đƣợc thiết lập và đƣợc tiến hành bởi
con ngƣời.
Sử dụng các hệ thống kiểm soát bằng
phần mềm (ví dụ hệ thống G-PRO
trong ngành dệt may).
- Lĩnh vực quản trị thay đổi khi ứng dụng các phần mềm quản lý (AMS,
CRM, HRM, GMS...) hoặc khi ứng dụng các tiện ích mới (SEM, Blog,
Viral...) trong lĩnh vực Marketing. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng
thống nhất ý kiến cho rằng trong doanh nghiệp cần phải có thêm lĩnh vực
quản trị tri thức:
17
Bảng 2.11 - Sự thay đổi lĩnh vực quản trị khi ứng dụng TMĐT [Nguồn: Tác giả tổng hợp]
Lĩnh vực Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
cấp độ 0, 1, 2
Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT
cấp độ 3, 4, 5
Vật tư
- Mua sắm vật tƣ
- Bảo quản kho vật tƣ
- Quản lý vật tƣ
Phần mềm quản lý vật tƣ – GMS
Sản xuất
- Giám sát các thời hạn thực hiện
- Tận dụng công suất
- Bảo đảm chất lƣợng
Phần mềm quản lý sản xuất - PMS
Nhân sự
- Bố trí nhân viên
- Đào tạo nhân viên
- Phát triển nhân viên
Phần mềm quản lý nhân sự - HRM
Tài chính -
kế toán
- Tổ chức hoạt động tài chính
- Xây dựng các bảng tổng kết tài chính
- Kế toán
Phần mềm tài chính kế toán - AMS
Marketing
- Thực hiện hoạt động tiêu thụ
- Xây dựng chính sách 4Ps
- Làm marketing theo kiểu truyền thống
Marketing online
R&D
- Nghiên cứu cơ bản
- Nghiên cứu mới
- Thẩm định
Có sự trợ giúp đắc lực của máy móc
thiết bị, công nghệ với nguồn thông
tin dồi dào, phong phú
Tổ chức và
thông tin
- Tổ chức doanh nghiệp (tổ chức quản
lý và tổ chức sản xuất)
- Thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin
- Kiểm soát thông tin
- Tổ chức doanh nghiệp hợp lý, tinh
giản, gọn nhẹ và hiệu quả
- Thu thập, chọn lọc và xử lý thông
tin nhờ các phần mềm hỗ trợ
Hành chính
pháp chế
- Nhận thức pháp lý
- Tổ chức nghiệp vụ hành chính
Nghiên cứu môi trƣờng pháp lý mới
của TMĐT
- Vấn đề phân cấp, phân quyền và ủy quyền của nhóm doanh nghiệp ứng
dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 là sâu, rộng và toàn diện hơn nhiều so với các
doanh nghiệp ứng dụng phƣơng thức kinh doanh hiện đại này ở các cấp
độ thấp;
- Việc xử lý thông tin trong doanh nghiệp nhanh chóng và chính xác hơn
nhờ việc áp dụng các hệ thống thông tin khác nhau nhƣ:OLAP, EIS...
Đồng thời áp dụng các nguyên tắc mới nhƣ: 5S (Sàng lọc thông tin; Sắp
xếp (phân loại) thông tin; Thông tin đƣợc gửi đến đúng đối tƣợng, đúng
thời điểm (Sạch sẽ); Thông tin đƣợc bảo đảm an toàn (Săn sóc) và Thông
tin luôn Sẵn sàng đƣợc cung cấp) hay 6 Sigma trong việc xử lý thông tin.
18
Hình 2.27 - Các hệ thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý [Nguồn: 5, trang 126]
EIS - Executive Information System Hệ thông tin điều hành
DSS - Decision Support System Hệ hỗ trợ quyết định
OLAP - Online Analytical Processing Xử lý phân tích trực tuyến
MIS - Management Information System Hệ thông tin quản lý
OLTP - Online Transaction Processing Xử lý giao tác trực tuyến
WMS - Workflow Management System Hệ quản lý luồng công việc
OAS - Office Automation System Hệ tự động hóa văn phòng
- Do có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống thông tin và sử dụng mô hình ra
quyết định hợp lý nên việc ra quyết định trong doanh nghiệp rất kịp thời,
độ chính xác cao và đặc biệt là nhanh chóng bắt kịp với sự thay đổi của
môi trƣờng kinh doanh;
- Xuất hiện các mô hình tổ chức quản trị mới nhƣ: mô hình kim tự tháp
ngƣợc; mô hình tổ, đội, nhóm ảo; mô hình văn phòng không giấy tờ với
những đặc trƣng: phẳng hơn, quyền lực đƣợc chia sẻ, ra quyết định là
công việc của mọi ngƣời...
Nhƣ vậy, có thể thấy việc ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 làm thay đổi
bản chất nội hàm công tác tổ chức quản trị, làm xuất hiện những chức danh mới,
những mô hình mới, thích ứng với sự thay đổi liên tục của môi trƣờng kinh
doanh, sự phát triển nhƣ vũ bão của CNTT và sự bùng nổ của mạng Internet.
19
Hình 2.29-Mô hình kim tự tháp ngược của Cty Dược Viễn Đông [Nguồn:Tác giả khảo sát]
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Qua nghiên cứu thực trạng tổ chức quản trị tại các doanh nghiệp có ứng
dụng TMĐT tại Việt Nam, tác giả nhận thấy việc đổi mới tổ chức quản trị doanh
nghiệp chính là việc giải quyết đồng thời cả hai vấn đề:
o Một là, thực hiện sự đổi mới phần cứng của bộ máy ( tức là thực hiện sự
phân chia lại các bộ phận trong tổ chức cho phù hợp với khối lƣợng công
việc và nguồn lực đƣợc sử dụng);
o Hai là, thực hiện sự đổi mới phần mềm của bộ máy (tức là xác định cơ
chế quản trị, trên cơ sở đó xác lập lại mối quan hệ giữa tập quyền và phân
quyền trong việc vận hành bộ máy tổ chức quản trị, tổ chức lại hệ thống
thông tin …).
Những kết quả bước đầu trong việc đổi mới tổ chức quản trị các doanh
nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam là:
o Giảm thiểu sự cồng kềnh của bộ máy quản trị và sự ra đời của mô hình
văn phòng không giấy tờ;
o Quyết định quản trị có hàm lƣợng tri thức cao, do đó nâng cao hiệu quả và
hiệu lực của công tác quản trị doanh nghiệp;
o Việc tổ chức và truyền đạt thông tin trong nội bộ doanh nghiệp tốt hơn;
o Các thành viên có thể sáng tạo và cống hiến nhiều hơn, làm cho doanh
nghiệp ngày càng phát triển;
o Sự khẳng định bản sắc văn hoá quản trị.
20
Những tồn tại trong việc đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có
ứng dụng TMĐT tại Việt Nam gồm:
o Tồn tại 1: Ứng dụng TMĐT còn ở mức cơ bản, chƣa lƣu ý đến việc ứng
dụng theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị;
o Tồn tại 2: Phân cấp, phân quyền, ủy quyền chƣa sâu, rộng và toàn diện,
còn mang nặng tính chất của quản trị doanh nghiệp truyền thống.
o Tồn tại 3: Hệ thống thông tin chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức, do
đó doanh nghiệp thƣờng thiếu thông tin hoặc thông tin kém chính xác,
dẫn đến việc ra quyết định chậm và hiệu quả thấp;
o Tồn tại 4: Mô hình tổ chức quản trị chậm chuyển đổi, khó thích ứng với
sự thay đổi của tiến bộ khoa học công nghệ và sự thay đổi của môi trƣờng
kinh doanh.
o Tồn tại 5: Các phƣơng pháp quản trị cũ vẫn còn đƣợc sử dụng phổ biến
với những đặc trƣng nhƣ: thƣởng phạt không phân minh, không tạo động
lực phấn đấu cho ngƣời lao động, không xây dựng đƣợc môi trƣờng làm
việc hấp dẫn, hiệu quả.
Nguyên nhân của những tồn tại là:
o Nguyên nhân 1: Chƣa nhận thức đúng và đầy đủ về TMĐT, đặc biệt là
các ứng dụng của TMĐT theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị trong
hoạt động quản trị doanh nghiệp. Thêm nữa, trình độ của lãnh đạo và
nhân viên trong doanh nghiệp còn nhiều hạn chế;
o Nguyên nhân 2: Cách thức tổ chức quản trị còn mang nặng tính bảo thủ,
trì trệ và tập quyền - sản phẩm của cơ chế quản lý quan liêu bao cấp. Do
đó, vấn đề phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong doanh nghiệp còn
nhiều bất cập;
o Nguyên nhân 3: Thông tin chƣa đƣợc coi trọng (chƣa đƣợc coi là tài
nguyên quan trọng và quý giá của doanh nghiệp); các quyết định mang
nặng tính chủ quan, kém chính xác và thƣờng chậm chễ;
o Nguyên nhân 4: Mô hình tổ chức quản trị truyền thống (trực tuyến, chức
năng, hỗn hợp, ma trận) - không tính tới sự tác động của CNTT đến tổ
chức và những yếu tố mới của môi trƣờng kinh doanh;
o Nguyên nhân 5: Phƣơng pháp quản trị theo kiểu thuận tiện vẫn còn sâu
đậm trong phong cách quản trị của ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp, do đó
không tạo đƣợc môi trƣờng làm việc cũng nhƣ động cơ phấn đấu cho
nhân viên trong doanh nghiệp.
Kết luận chương 2: Tổng hợp 3 vấn đề chính thuộc chƣơng 2.
21
CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
3.1. CÁC QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT
Đề cập đến sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh với các nhân tố mới:
o Quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh và rộng khắp;
o Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tri thức;
o Sự tăng trƣởng vƣợt bậc của CNTT và kinh tế Internet;
o Xu thế quản trị trong thế kỷ mới.
Trên cơ sở đó, đƣa ra bốn quan điểm xây dựng giải pháp và đề xuất gồm:
o Ứng dụng TMĐT sẽ góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp
trong bối cảnh toàn cầu hóa;
o Đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị, tiến tới đổi mới tổ chức;
o Đổi mới kiểu mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ ứng dụng
TMĐT và đảm bảo các nguyên tắc cơ bản;
o Đổi mới cơ chế làm việc, phù hợp với xu hƣớng QTDN hiện đại.
3.2. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG
DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn, kết hợp với những tồn tại và
quan điểm xây dựng giải pháp, tác giả xây dựng năm giải pháp gồm:
o Giải pháp 1: Mở rộng các ứng dụng TMĐT theo cấp, chức năng và lĩnh
vực quản trị;
o Giải pháp 2: Phân cấp, phân quyền, ủy quyền sâu, rộng và toàn diện;
o Giải pháp 3: Tổ chức tốt hệ thống thông tin, hỗ trợ cho quá trình ra quyết
định của doanh nghiệp;
o Giải pháp 4: Chuyển đổi mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ
ứng dụng TMĐT
o Giải pháp 5: Áp dụng các phƣơng pháp quản trị doanh nghiệp hiện đại,
tiến tới xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Các giải pháp đều bao gồm: cơ sở lý luận, mục tiêu, nội dung và đƣợc
trình bày thông qua hệ thống các bảng, biểu, hình vẽ minh họa chi tiết.
Trong các giải pháp nêu trên, Luận án tập trung vào giải pháp 4 và đƣa ra
ba mô hình tổ chức quản trị mới sau:
22
(1). Mô hình tổ chức phẳng (Flat organization structure)
Mô hình tổ chức phẳng (còn gọi là tổ chức theo chiều ngang) là kiểu cơ
cấu tổ chức có rất ít hoặc không có sự can thiệp của các cấp quản lý2
. Ý nghĩa
quan trọng của mô hình là tạo ra sự bình đẳng giữa các cấp quản lý và nhân viên
nhằm giảm thiểu sự giám sát mang tính chất mệnh lệnh của cấp quản lý; đồng
thời khuyến khích nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình quyết định.
Hình 3.8 - Mô hình tổ chức phẳng [Nguồn: Tác giả xây dựng]
(2). Mô hình tổ chức mạng (Network organization structure)
Mô hình cơ cấu tổ chức mạng là kiểu cơ cấu tổ chức quản trị được xây
dựng theo nguyên lý tổ chức của mạng máy tính với đặc trưng cốt lõi (core) là
không có sự phân cấp, phân quyền toàn bộ và ủy quyền rộng3
.
Trong các tổ chức, cách làm việc có nối mạng giống nhƣ đảo ngƣợc lại
cách làm việc cá nhân - tính năng cốt lõi của cách làm việc kiểu Taylor - tách
bạch từng công nhân, lấy kiểm soát cử động, thao tác của công nhân là một bƣớc
2
Nguồn: Tác giả biên tập và định nghĩa
3
Nguồn: Tác giả biên tập và định nghĩa
Ban lãnh đạo
doanh nghiệp
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
: Liên hệ trực thuộc
: Liên hệ chức năng
23
hƣớng tới sự kiểm soát công việc. Việc xóa bỏ các văn phòng cá nhân và biến
đổi các phòng có chức năng chung (phòng họp, phòng hội thảo…) thành chỗ
làm việc có nghĩa là công việc càng ngày càng mang tính xã hội hơn.
Hình 3.9 - Mô hình tổ chức mạng [Nguồn: Tác giả xây dựng]
(3). Mô hình tổ chức ảo (Virtual organization structure)
Với việc phát triển mạng máy tính và mạng viễn thông, các tổ chức giờ
đây đã có phƣơng tiện kỹ thuật để vƣợt qua các giới hạn không gian và thời gian
trong nỗ lực phối hợp hoạt động của các nhóm ngƣời trong tổ chức nhằm đạt tới
những mục đích xác định. Cách tổ chức làm việc theo tổ, đội, nhóm (teamwork)
khi kết hợp với mạng (network) làm xuất hiện một mô hình tổ chức quản trị mới
- mô hình tổ chức ảo4
, với việc các nhân viên của tổ không cần thiết phải đƣợc
tập trung tại một địa điểm mà có thể rải rác trên toàn thế giới nhƣng vẫn có thể
cùng hợp tác làm việc với nhau, và do đó huy động tiềm năng trí tuệ của toàn tổ
chức.
4
Nguồn: Tác giả biên tập và định nghĩa
Ban lãnh đạo
doanh nghiệp
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
Phòng ban
24
Hình 3.10 - Mô hình tổ chức ảo [Nguồn: Tác giả xây dựng]
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Để thực hiện có hiệu quả năm giải pháp nêu trên, tác giả đƣa ra ba đề xuất
mang tính chất điều kiện, gồm:
o Đề xuất 1: Đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị;
o Đề xuất 2: Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu phát
triển của TMĐT và nền kinh tế tri thức;
o Đề xuất 3: Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện cho
TMĐT phát triển.
Trong ba đề xuất nêu trên, Luận án tập trung xử lý đề xuất 1 - Đổi mới từ
tƣ duy lãnh đạo quản trị truyền thống sang tƣ duy hệ thống, chiến lƣợc và toàn
diện; tƣ duy dựa trên nền công nghệ và tƣ duy dựa trên tri thức.
Mạng Internet
Giám sát
Đội 1 - MN
Tư vấn
Đội 1 - MB
Ban GĐ
Đội 1 - MT
- Ban GĐ: Ban lãnh đạo doanh nghiệp
- Tƣ vấn: Đơn vị chuyên gia tƣ vấn dự án
- Giám sát: Đơn vị giám sát dự án
- Đội 1 - MB: Tổ (đội/nhóm) miền Bắc
- Đội 2 - MN: Tổ (đội/nhóm) miền Nam
- Đội 3 - MT: Tổ (đội/nhóm) miền Trung
25
Thực chất, đổi mới tƣ duy quản trị lãnh đạo ở các doanh nghiệp có ứng
dụng TMĐT tại Việt Nam thể hiện một cách toàn diện từ bản thân ngƣời lãnh
đạo doanh nghiệp đến toàn bộ hệ thống quản trị. Trƣớc hết và quan trọng nhất là
sự đổi mới tƣ duy quản trị của ngƣời lãnh đạo, trên cơ sở đó hình thành tƣ duy
lãnh đạo mới, phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng của môi trƣờng kinh doanh.
Thực chất đổi mới tƣ duy quản trị lãnh đạo đƣợc coi là “tái cấu trúc” vô hình
của doanh nghiệp.
Kết luận chương 3: Tổng hợp 3 vấn đề chính thuộc chƣơng 3.
KẾT LUẬN
Sự tăng trƣởng nhanh chóng của phƣơng thức kinh doanh mới - TMĐT -
trên nền tảng sự phát triển của CNTT và Internet, cùng với đó là sự ra đời của
nền kinh tế tri thức đã tác động mạnh mẽ đến môi trƣờng kinh doanh của các
doanh nghiệp, làm thay đổi căn bản cách thức tiến hành hoạt động kinh doanh
truyền thống. Từ đó, các hoạt động quản trị doanh nghiệp cũng biến đổi nhanh
chóng, yếu tố tốc độ và độ chính xác trong các quyết định quản trị sẽ trở thành
tiêu chuẩn mang tính toàn cầu. Vì vậy, vấn đề đổi mới tổ chức quản trị đối với
các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam là vấn đề cốt yếu nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý. Và chỉ có nhƣ vậy, các doanh nghiệp Việt Nam mới
có thể vận hành linh hoạt, hiệu quả, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình trên trƣờng quốc tế.
Danh mục công trình nghiên cứu của tác giả
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tiếng Việt
Tài liệu tiếng Anh
Tài liệu trên Internet
Phụ lục Luận án
Phụ lục 1 - Bảng hỏi phỏng vấn lãnh đạo doanh nghiệp
Phụ lục 2 - Danh sách doanh nghiệp tham gia trả lời bảng hỏi và phỏng vấn
Phụ lục 3 - Quy trình mua và bán hàng có sự trợ giúp của ERP tại PICO PLAZA
Phụ lục 4 - Giao diện phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp E-Soft
26
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1. Vũ Thị Minh Hiền (02/2004), Xu thế ứng dụng thương mại điện tử trên thế
giới và Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 1(48).
2. Vũ Thị Minh Hiền (04/2004), Phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam,
Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 7 và số 8.
3. Vũ Thị Minh Hiền (08/2004), Những lợi ích và hạn chế của thương mại điện
tử, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 23.
4. Vũ Thị Minh Hiền (12/2004), Sự bảo đảm và bảo mật các giao dịch trong
thương mại điện tử, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 43.
5. Vũ Thị Minh Hiền (10/2005), Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế trong xu thế
toàn cầu hóa - Những thành tựu và hạn chế, Tạp chí Kinh tế Châu Á
Thái Bình Dƣơng, số 43 (86).
6. Vũ Thị Minh Hiền (03/2006), Định hướng xây dựng chính sách phát triển và
pháp luật về thương mại điện tử của các nước khu vực Châu Á Thái
Bình Dương, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 11 (102).
7. Vũ Thị Minh Hiền (01/2007), Thương mại điện tử Việt Nam hội nhập WTO -
Cơ hội và thách thức, Giải nhất Cuộc vận động đóng góp ý kiến về các
vấn đề TMĐT Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và bình chọn 5 sự kiện
TMĐT 2006, Vụ Thƣơng mại điện tử - Bộ Thƣơng mại và Đài truyền
hình Việt Nam phối hợp tổ chức.
8. Vũ Thị Minh Hiền (11/2007), Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện
tử cho các doanh nghiệp Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình
Dƣơng, số 48 (191).
9. Vũ Thị Minh Hiền (10/2009), M - Commerce, Xu hướng giao dịch mới trong
thời đại công nghệ thông tin, Tạp chí Thƣơng gia và Thị trƣờng, Bộ
Công thƣơng, số tháng 10/2009.
10. Vũ Thị Minh Hiền (04/2010), Đổi mới tổ chức quản trị - Xu thế tất yếu của
các doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử, Tạp chí Kinh tế và
phát triển, số 154(II).
27
11. Ngô Phúc Hạnh, Vũ Thị Minh Hiền, Phan Bá Thịnh (09/2010), Giáo trình
Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
12. Vũ Thị Minh Hiền (01/2011), Đổi mới tổ chức quản trị trong các doanh
nghiệp ứng dụng thương mại điện tử tại Việt Nam, Tạp chí Khoa học xã
hội Việt Nam, số 1(44).
13. Vũ Thị Minh Hiền (05/2011), Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát
triển thương mại điện tử tại Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Đào tạo
thương mại điện tử đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp - Thực trạng Việt
Nam và kinh nghiệm quốc tế, Cục CNTT và TMĐT, Bộ Công Thƣơng.
14. Vũ Thị Minh Hiền (06/2011), Tổ chức quản trị doanh nghiệp trong thời đại
công nghệ thông tin và thương mại điện tử, Tạp chí Quản lý kinh tế
(CIEM) số 42, tháng 07, 08/2011, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ.

More Related Content

What's hot

Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayNhân Quả Công Bằng
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIDương Hà
 
Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa  sdt/ ZALO 09345 497 28	Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa  sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiệnKế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiệnpe_antu1305
 
Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"
Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"
Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"TrinhUng1
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Dương Hà
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 

What's hot (19)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải PhòngĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNPT Hải Phòng
 
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
 
Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa  sdt/ ZALO 09345 497 28	Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa  sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thương hiệu yến sào khánh hòa sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Kế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiệnKế hoạch thực hiện
Kế hoạch thực hiện
 
Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"
Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"
Bảo vệ khoá luận "Hoàn thiện công tác Marketing 7P"
 
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
Báo cáo thực tập kế toán tiêu thụ Công ty cổ phần Dệt Sợi DamSan
 
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động MarketingĐề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
 
Hướng dẫn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học Lạc Hồng
Hướng dẫn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học Lạc HồngHướng dẫn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học Lạc Hồng
Hướng dẫn làm báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học Lạc Hồng
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty TNHH Hàn Việt
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty TNHH Hàn ViệtHoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty TNHH Hàn Việt
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty TNHH Hàn Việt
 
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Ma trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty Dược
Ma trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty DượcMa trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty Dược
Ma trận SWOT trong chiến lược kinh doanh của Công ty Dược
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Luận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAY
Luận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAYLuận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAY
Luận văn: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty bê tông, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty vận tải Hợp Thành, HOT
 

Similar to Đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử

Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAYTài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docxNang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docxUyên Ngọc
 
Hệ thống quản lý doanh nghiệp
Hệ thống quản lý doanh nghiệpHệ thống quản lý doanh nghiệp
Hệ thống quản lý doanh nghiệpQuang Ngoc
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Qt chuyen nghiep
Qt chuyen nghiepQt chuyen nghiep
Qt chuyen nghiepSơn Hoàng
 
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
 
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
 Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thôngluanvantrust
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...sividocz
 

Similar to Đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử (20)

Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAYTài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
Tài liệu Xây dựng chương trình quản lý bán hàng FREE RẤT HAY
 
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loạiĐề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty dịch vụ vận tải
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty dịch vụ vận tảiĐề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty dịch vụ vận tải
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty dịch vụ vận tải
 
Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mại, HOT
Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mại, HOTGiải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mại, HOT
Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mại, HOT
 
La0321
La0321La0321
La0321
 
La0273
La0273La0273
La0273
 
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docxNang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
Nang_cao_nang_lc_cnh_tranh_cong_ty_c (1).docx
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty mayĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
 
Hệ thống quản lý doanh nghiệp
Hệ thống quản lý doanh nghiệpHệ thống quản lý doanh nghiệp
Hệ thống quản lý doanh nghiệp
 
MAR20.doc
MAR20.docMAR20.doc
MAR20.doc
 
Chuyên Đề Thực Tập Nghiên Cứu Hoạt Động Bán Hàng Ở Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Nghiên Cứu Hoạt Động Bán Hàng Ở  Công TyChuyên Đề Thực Tập Nghiên Cứu Hoạt Động Bán Hàng Ở  Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Nghiên Cứu Hoạt Động Bán Hàng Ở Công Ty
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
 
Giới thiệu
Giới thiệuGiới thiệu
Giới thiệu
 
Qt chuyen nghiep
Qt chuyen nghiepQt chuyen nghiep
Qt chuyen nghiep
 
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tuluan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
 
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
 
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
 Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông Chiến lược  kinh  doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
Chiến lược kinh doanh cho Công ty Liên doanh thiết bị viễn thông
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử

  • 1. 1 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục chữ cái viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu………………………………………………….. 1 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………………. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………….. 5 Phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu…………………………………………………... 6 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài…………………………………… 7 Những đóng góp của Luận án………………………………………………………… 23 CHƢƠNG 1 - LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức quản trị doanh nghiệp……………………... 25 1.1.1. Cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp……... 25 1.1.2. Phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong quản trị doanh nghiệp………. 27 1.1.3. Thông tin và quyết định trong quản trị doanh nghiệp………………….. 29 1.1.4. Tổ chức quản trị doanh nghiệp…………………………………………. 32 1.2. Ứng dụng thƣơng mại điện tử trong quản trị doanh nghiệp - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp trong thời đại CNTT……………………………………….. 39 1.2.1. Hiểu biết chung về TMĐT……………………………………………... 39 1.2.2. Ứng dụng TMĐT - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp……………… 44 1.2.3. Các ứng dụng TMĐT trong quản trị doanh nghiệp…………………….. 46 1.3. Đổi mới tổ chức quản trị - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp có ứng dụng thƣơng mại điện tử……………………………………………………………. 48 1.3.1. Tác động của việc ứng dụng TMĐT đến tổ chức quản trị……………... 48 1.3.2. Đổi mới tổ chức quản trị trong điều kiện doanh nghiệp ứng dụng TMĐT………………………………………………………………….. 52 1.3.3. Đổi mới tổ chức quản trị - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT……………………………………………………………. 66 1.4. Kinh nghiệm đổi mới tổ chức quản trị của các doanh nghiệp nƣớc ngoài và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam…………………………………………… 70 1.4.1. Sự chuyển biến của môi trƣờng doanh nghiệp và yếu tố thành công trong tổ chức quản trị doanh nghiệp ngày nay…………………………. 70
  • 2. 2 1.4.2. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp nƣớc ngoài……………………...... 73 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam………………… 74 Kết luận Chƣơng 1…………………………………………………………………... 80 CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp có ứng dụng thƣơng mại điện tử tại Việt Nam................................................................................................................................ 81 2.1.1. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT.................... 81 2.1.2. Tình hình ứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp Việt Nam................. 89 2.1.3. Tác dụng và hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT..................................... 96 2.2. Phân tích tình hình tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng thƣơng mại điện tử tại Việt Nam............................................................................................. 100 2.2.1. Tình hình tổ chức quản trị tại các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2............................................................................................ 103 2.2.2. Tình hình tổ chức quản trị tại các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5............................................................................................ 112 2.3. Đánh giá chung………………………………………………………………….. 132 2.3.1. Những kết quả bƣớc đầu……………………………………………….. 132 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân…………………………………………. 134 Kết luận Chƣơng 2…………………………………………………………………... 137 CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 3.1. Các quan điểm xây dựng giải pháp và đề xuất ……………………………… 138 3.1.1. Những đặc điểm mới của môi trƣờng kinh doanh……………………... 138 3.1.2. Các quan điểm xây dựng giải pháp và đề xuất…………………………. 140 3.2. Giải pháp đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam………………………………………………………………………….. 144 3.2.1. Mở rộng các ứng dụng TMĐT theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị 144 3.2.2. Phân cấp, phân quyền, ủy quyền sâu, rộng và toàn diện……………….. 149 3.2.3. Tổ chức tốt hệ thống thông tin, hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của doanh nghiệp…………………………………………………………… 152 3.2.4. Chuyển đổi mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ ứng dụng TMĐT………………………………………………………………….. 158 3.2.5. Áp dụng các phƣơng pháp quản trị doanh nghiệp hiện đại, tiến tới xây dựng văn hóa doanh nghiệp……………………………………………. 163 3.3. Các đề xuất hỗ trợ thực hiện giải pháp đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam …………………………………………. 170 3.3.1. Đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị………………………………………. 170
  • 3. 3 3.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của TMĐT và nền kinh tế tri thức………………………….......................... 174 3.3.3. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện cho TMĐT phát triển………………………………………………………………... 179 Kết luận Chƣơng 3…………………………………………………………………... 190 PHẦN KẾT LUẬN 191 Danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả Tài liệu tham khảo Tài liệu tiếng Việt Tài liệu tiếng Anh Tài liệu trên Internet Phụ lục Luận án Phụ lục 1 - Bảng hỏi phỏng vấn lãnh đạo doanh nghiệp Phụ lục 2 - Danh sách doanh nghiệp tham gia trả lời bảng hỏi và phỏng vấn Phụ lục 3 - Quy trình bán và mua hàng có sự trợ giúp của ERP tại PICO PLAZA Phụ lục 4 - Giao diện phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp E-Soft
  • 4. 4 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin (CNTT) cùng với xu thế toàn cầu hóa và sự bùng nổ của mạng Internet đã hình thành nên một phƣơng thức kinh doanh mới - thƣơng mại điện tử (TMĐT). Để ứng dụng phƣơng thức kinh doanh hiện đại này có hiệu quả, đối với doanh nghiệp, trong tất cả các điều kiện vi mô và vĩ mô, điều kiện về tổ chức quản trị đƣợc coi là điều kiện tiên quyết, là vấn đề cốt yếu cần phải đƣợc xem xét đầu tiên khi quyết định chuyển từ thƣơng mại truyền thống sang TMĐT. Bởi việc tổ chức quản trị hợp lý sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn trong hoạt động quản trị doanh nghiệp (QTDN) nhƣ: sự ra đời mô hình văn phòng không giấy tờ, việc giảm thiểu sự cồng kềnh của bộ máy quản trị, những quyết định quản trị đòi hỏi hàm lƣợng tri thức cao, tốc độ ra quyết định và truyền đạt nhanh chóng, sự khẳng định bản sắc văn hóa quản trị, ... Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: "Đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam” làm đề tài Luận án với mong muốn xây dựng những giải pháp khả thi trong việc đổi mới tổ chức quản trị cho các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh kinh tế Internet và kinh tế tri thức nhƣ hiện nay. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích: Nghiên cứu nội dung và các giải pháp đổi mới tổ chức quản trị trong điều kiện có ứng dụng TMĐT. Nhiệm vụ: o Hệ thống hóa các quan điểm tiếp cận và lý thuyết về tổ chức quản trị, trong đó tập trung chính vào vấn đề tổ chức bộ máy quản trị trong điều kiện doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT; o Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu thực tế nhằm đánh giá sự tác động của ứng dụng TMĐT đến tổ chức quản trị và những cản trở từ tổ chức quản trị đến hiệu quả ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp; o Tập trung vào định hƣớng đổi mới tổ chức quản trị của các doanh nghiệp và đề xuất biện pháp thực hiện để bảo đảm hiệu quả ứng dụng TMĐT. Hệ thống biện pháp đƣợc xây dựng trên các căn cứ lý thuyết, thực tiễn, kết hợp với các điều kiện thực hiện biện pháp.
  • 5. 5 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thuật ngữ “Tổ chức quản trị” gồm hai nội dung cơ bản: (1). Tổ chức bộ máy quản trị điều hành doanh nghiệp (chủ thể quản trị) và (2). Tổ chức các hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu của Luận án là tổ chức bộ máy quản trị điều hành doanh nghiệp (chủ thể quản trị) trong điều kiện có ứng dụng TMĐT kiểu B2B (Business to Business - Doanh nghiệp với doanh nghiệp) và B2C (Business to Customer - Doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng). Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại có ứng dụng TMĐT kiểu B2B và B2C. Cụ thể: o Về quy mô: Chủ yếu nghiên cứu các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ (DNVVN) ở Việt Nam. o Về hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp, ngoại trừ hình thức sở hữu 100% vốn nƣớc ngoài (loại hình doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài). o Về giới hạn địa lý: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (trọng tâm là các doanh nghiệp ở Hà Nội). Đây là 3 đại diện của 3 miền Bắc, Trung, Nam có nhu cầu và khả năng ứng dụng TMĐT nói riêng và CNTT nói chung cao nhất trong cả nƣớc. o Về thời gian lấy số liệu: Trong vòng 3 năm trở lại đây. 4. Phƣơng pháp và số liệu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn, kế thừa; phƣơng pháp điều tra xã hội học; phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình; phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia, phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, mô hình hóa... Số liệu nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu sơ cấp do tác giả điều tra khảo sát xã hội học 114 doanh nghiệp trên cả nƣớc và số liệu thứ cấp của Cục TMĐT và CNTT (Bộ Công Thƣơng) điều tra hàng năm; Sử dụng phần mềm Google Docs để xây dựng bảng hỏi (Survey online) và phần mềm Excel để xử lý số liệu nghiên cứu.
  • 6. 6 5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Nhóm các nghiên cứu về đổi mới tổ chức quản trị: Đƣợc tổng hợp từ các lý thuyết về tổ chức quản trị từ năm 1960 trở lại đây với các trƣờng phái chính là: o Trƣờng phái quản trị Nhật Bản với thuyết văn hóa quản trị; o Thuyết quản trị tổng hợp và thích nghi; o Một số trƣờng phái quản trị hiện đại: Quản trị tuyệt hảo, Quản trị theo quá trình, Quản trị sáng tạo. Có thể diễn tả đặc trƣng của nhóm các nghiên cứu về đổi mới tổ chức quản trị qua hai bảng tổng kết sau: Bảng 4 - Mô hình quản trị ở thế kỷ 19, thế kỷ 20 và thế kỷ 21 [Nguồn: 60, trang 300] Các đòi hỏi về tính linh hoạt cá nhân Các nhu cầu về tính linh hoạt của tổ chức Thấp Cao Thấp Quản trị ở thế kỷ 19 - Không đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng nhƣ mọi ngƣời; - Mô hình tổ chức hƣớng tới việc chế tạo. Cao Quản trị ở thế kỷ 20 - Đáp ứng yêu cầu của khách hàng; - Mô hình tổ chức hƣớng tới thị trƣờng. Quản trị ở thế kỷ 21 - Đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng nhƣ mọi ngƣời; - Môi trƣờng làm việc theo yêu cầu của nhân viên. Bảng 5 - Đối chiếu các mô hình quản trị ở thế kỷ 19, 20 và 21 [Nguồn: 60, trang 308] Thế kỷ 19 Thế kỷ 20 Thế kỷ 21 Lý thuyết về vai trò con người Con ngƣời “cơ bắp và năng lượng có thể trao đổi được” Con ngƣời là “cấp dưới phụ thuộc một hệ thống phân cấp nhu cầu” Con ngƣời là “cá nhân tự chủ và linh hoạt” Thông tin và kiến thức Thông tin và kiến thức là “lãnh địa riêng của quản trị” Thông tin và kiến thức bị nhà quản trị khống chế và hạn chế chia sẻ Thông tin và kiến thức đƣợc phổ biến rộng rãi Mục đích của công Mục đích của công Mục đích của công Mục đích của công
  • 7. 7 việc việc là để tồn tại việc là để tích lũy tài sản và địa vị xã hội việc là một phần kế hoạch cuộc sống mang tính chiến lƣợc Xác định danh tính cá nhân Cá nhân đƣợc xác định với hãng và/hoặc với giai cấp lao động Cá nhân đƣợc xác định với một nhóm xã hội và/hoặc với công ty Danh tính cá nhân bị xóa bỏ (cá nhân mang tính xã hội hơn) Xung đột Xung đột bị phá vỡ và né tránh Xung đột bị phá vỡ nhƣng đƣợc thỏa hiệp và có thể đƣợc giải quyết thông qua thỏa thuận của tập thể Xung đột là một phần bình thƣờng của cuộc sống Phân công lao động Nhà quản trị quyết định, ngƣời làm công thực hiện Nhà quản trị quyết định, ngƣời làm công suy nghĩ và thực hiện Nhà quản trị và ngƣời làm công cùng quyết định và thực hiện Quyền lực Quyền lực tập trung ở cấp trên Quyền lực bị giới hạn, có sự chia sẻ chức năng/trao quyền cho cấp dƣới Quyền lực đƣợc phân tán và chia sẻ Nhóm các nghiên cứu về ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh: Đƣợc tổng hợp từ các mô hình ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh, bao gồm: o Mô hình giá trị của các cổ đông với chín mô hình đƣợc chia thành hai nhóm chính: (1). Mô hình kết hợp công ty và người sử dụng; (2). Mô hình công ty tự tạo giá trị tăng thêm; o Mô hình của Sawhney và Kaplan tập trung vào việc phân loại các B2B e- Hub cho các công ty; o Mô hình kinh doanh TMĐT của Timmer với: Cửa hàng điện tử (e-Shop); đấu giá điện tử (e-Aution), Cộng đồng ảo (Virtual communities). Tựu chung lại, các nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài chủ yếu tập trung vào việc đổi mới tổ chức quản trị trong doanh nghiệp và ứng dụng TMĐT trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách riêng biệt, chƣa có nghiên cứu nào về đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT, nhất là tại Việt Nam. Do đó, đề tài nghiên cứu đã lựa chọn không bị trùng lặp với các nghiên cứu trƣớc đó.
  • 8. 8 6. Những đóng góp của Luận án Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Từ những vấn đề lý luận chung về tổ chức quản trị và thƣơng mại điện tử (TMĐT), Luận án tập trung làm rõ cơ sở lý luận về đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT. Trên cơ sở đó, xây dựng Khung nghiên cứu và sử dụng để khảo sát thực tế 114 doanh nghiệp Việt Nam nhằm chứng minh rằng các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 (là các cấp độ ứng dụng cao, tƣơng ứng với i-commerce, t-commerce và c-commerce) có những thay đổi căn bản trong tổ chức quản trị so với các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 (là những cấp độ ứng dụng thấp) . Cụ thể gồm: (1). Sự thay đổi về cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp. Ứng dụng TMĐT ở cấp độ cao làm thay đổi vai trò và nhiệm vụ của các cấp quản trị trong doanh nghiệp, dẫn đến sự ra đời của các chức danh quản trị mới: CIO, CTO, CKO và CLO; Các chức năng quản trị đƣợc thực thi một cách có hiệu quả nhờ tính chất hỗ trợ, đào tạo, ủy quyền trong quản lý; Các lĩnh vực quản trị đƣợc quản lý thống nhất bằng phần mềm: AMS, HRM, PMS, ERP,… (2). Biến chuyển trong việc phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong doanh nghiệp. TMĐT đem lại điều kiện cho doanh nghiệp phân cấp theo tầm rộng, đảm bảo khả năng tự chủ của các bộ phận; Quyền lực trong bộ máy tổ chức đƣợc phân tán và chia sẻ hoàn toàn và xu hƣớng phá vỡ kiểu hạn chế ủy quyền sang ủy quyền triệt để. (3). Xử lý thông tin và ra quyết định trong doanh nghiệp. Xu hƣớng chuyển từ hệ thống thông tin đơn giản (MIS) đến các hệ thống thông tin tích hợp (OLAP, OLTP…); Ra quyết định dựa trên mô hình ra quyết định hợp lý. (4). Các mô hình tổ chức quản trị doanh nghiệp mới. TMĐT đƣợc xây dựng trên nền tảng của CNTT và Internet nên khi ứng dụng ở cấp độ 3, 4, 5 mô hình tổ chức quản trị truyền thống có xu hƣớng phẳng hóa chuyển sang các mô hình nhƣ: Mô hình tổ, đội, nhóm ảo; Mô hình kim tự tháp ngƣợc và mô hình văn phòng không giấy tờ. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu trên, Luận án đƣa ra năm giải pháp và ba đề xuất nhằm đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam, trong đó tập trung vào giải pháp chuyển đổi mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ ứng dụng TMĐT với ba mô hình tổ chức quản trị mới: Mô hình phẳng, mô hình mạng và mô hình ảo. Đồng thời, tập trung khai thác đề xuất đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị sang tư duy hệ thống, chiến lược và toàn diện; tư duy dựa trên nền công nghệ và tri thức.
  • 9. 9 CHƢƠNG 1 - LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Đề cập đến nội hàm của công tác tổ chức trong doanh nghiệp gồm: o Cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp; o Phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong quản trị doanh nghiệp; o Thông tin và quyết định trong quản trị doanh nghiệp; o Sắp xếp phòng ban, bố trí nguồn lực, xây dựng cơ chế làm việc và các mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Tổ chức quản trị (còn gọi là tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp) là hoạt động nhằm thiết lập một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận sao cho các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức [4, trang 28]. Tổ chức quản trị là một công tác quan trọng trong hoạt động QTDN, có ý nghĩa quyết định tới sự vận hành hiệu quả của doanh nghiệp. 1.2. ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP - XU THẾ TẤT YẾU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG THỜI ĐẠI CNTT TMĐT là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng1 … Các loại hình TMĐT chủ yếu gồm: Hình 1.12 - Các quan hệ giao dịch TMĐT [Nguồn: 16, trang 7] 1 Nguồn: vi.wikipedia.org Ngƣời tiêu dùng (C) Doanh nghiệp (B) Chính phủ (G) Doanh nghiệp (B) Chính phủ (G) Ngƣời tiêu dùng (C) B2C B2G B2G B2C B2G C2C G2GB2B C2G
  • 10. 10 Các cấp độ ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp đƣợc mô tả nhƣ sau: Hình 1.13 - Các cấp độ ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp [Nguồn: 36, trang 67] TMĐT có vai trò quan trọng đối với các chủ thể tham gia, bởi nhờ phƣơng thức kinh doanh hiện đại này vị thế quốc gia đƣợc cải thiện (G), hiệu quả kinh doanh tăng lên (B) và nhu cầu đƣợc thỏa mãn tối đa (C), do đó ứng dụng TMĐT là một xu thế khách quan, phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Internet và kinh tế tri thức nhƣ hiện nay. Trong hoạt động QTDN, TMĐT có các ứng dụng cơ bản, giúp cải tiến và nâng cao hiệu quả quản lý nhƣ: AMS, HRM, CRM, ERP… 1.3. ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ - XU THẾ TẤT YẾU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Tác động của việc ứng dụng TMĐT đến tổ chức quản trị đƣợc thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.3 - Vai trò trợ lực của CNTT đối với tổ chức quản trị [Nguồn: Tác giả tổng hợp] Quy tắc cũ Công nghệ phá vỡ Quy tắc mới Thông tin chỉ có thể xuất hiện tại một địa điểm vào một thời điểm nhất định Ngân hàng dữ liệu chia sẻ thông tin Thông tin có thể xuất hiện đồng thời tại nhiều địa điểm theo nhu cầu Chỉ có chuyên gia mới có thể làm đƣợc những việc phức tạp Các hệ thống chuyên gia Nhân viên tổng hợp có thể làm đƣợc công việc của chuyên gia Không có bất kỳ một ứng dụng ICT nào Cấp độ 0 (Không quan tâm) Sử dụng máy tính cá nhân trong hoạt động của DN Cấp độ I (Bắt đầu ứng dụng) Sử dụng email để trao đổi thông tin Cấp độ II (Ứng dụng TMĐT căn bản) - Kết nối Internet - Sử dụng email để trao đổi thông tin Cấp độ III (Có triển vọng ứng dụng TMĐT) - Website tĩnh để cung cấp thông tin của doanh nghiệp - Catalogue điện tử - Đặt hàng qua mạng Cấp độ IV (Bƣớc quyết định để ứng dụng TMĐT) - Website động để cung cấp thông tin của doanh nghiệp - Giỏ hàng - Giao hàng - Thanh toán qua mạng - Dịch vụ sau bán qua mạng Cấp độ V (Chuyển đổi phƣơng thức kinh doanh)
  • 11. 11 Việc kinh doanh phải lựa chọn giữa tập trung hóa và phi tập trung hóa Các mạng lƣới viễn thông Việc kinh doanh có thể đồng thời đạt đƣợc cả hai cái lợi của tập trung hóa và phi tập trung hóa Cán bộ quản trị ra tất cả quyết định Các công cụ hỗ trợ ra quyết định (tiếp cận ngân hàng dữ liệu, phần mềm mô hình hóa) Ra quyết định là một phần công việc của tất cả mọi ngƣời Các nhân viên ở cơ sở cần phải có văn phòng để tiếp nhận, cất giữ, lấy ra và truyền thông tin Liên lạc dữ liệu vô tuyến và các máy tính xách tay Các nhân viên ở cơ sở có thể gửi đi và tiếp nhận thông tin bất kỳ khi họ đang ở đâu Cách liên hệ tốt nhất với một khách hàng tiềm năng là tiếp xúc trực tiếp Đĩa video tƣơng tác (interactive video disk) Cách liên hệ tốt nhất với một khách hàng tiềm năng là tiếp xúc có hiệu quả Bạn phải đi tìm lấy thứ bạn cần Kỹ thuật xác định và tìm kiếm tự động Thứ gì bạn cần sẽ tự nói cho bạn biết chúng ở đâu Các kế hoạch cần phải định kỳ điều chỉnh lại Điện toán tính năng cao Các kế hoạch đƣợc điều chỉnh ngay tức khắc Chính những tác động của việc ứng dụng TMĐT nói riêng và CNTT nói chung dẫn đến những thay đổi căn bản trong tổ chức quản trị doanh nghiệp: - Sự thay đổi về cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp: Từ hình tháp truyền thống chuyển sang mô hình phẳng và sự ra đời của các chức danh quản trị mới: CIO, CTO, CKO và CLO; Thêm chức năng quản trị mới - Chức năng đổi mới (I - Innovating); Xuất hiện lĩnh vực quản trị mới - Quản trị tri thức (KM - Knowledge Management). - Biến chuyển trong việc phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong doanh nghiệp: Phân cấp theo tầm rộng, đảm bảo khả năng tự chủ của các bộ phận; Quyền lực trong bộ máy tổ chức đƣợc phân tán và chia sẻ hoàn toàn; Xu hƣớng phá vỡ kiểu hạn chế ủy quyền sang ủy quyền triệt để. - Xử lý thông tin và ra quyết định trong doanh nghiệp: Từ hệ thống thông tin đơn giản (MIS) đến các hệ thống thông tin tích hợp (OLAP, OLTP…); Nhà quản trị và công nhân cùng quyết định và thực hiện - Ra quyết định là một phần của công việc của mỗi ngƣời. - Các mô hình tổ chức quản trị doanh nghiệp mới: Mô hình tổ dự án; Mô hình tổ chức ảo; Mô hình mạng sáng tạo; Mô hình quản trị định hƣớng quá trình.
  • 12. 12 Hình 1.18 – Sự khác biệt giữa mô hình tổ chức cổ điển và hiện nay [Nguồn: 44, trang 20] Từ việc xác định rõ sự thay đổi trong nội hàm công tác tổ chức quản trị doanh nghiệp, Luận án đi đến khẳng định xu thế tất yếu phải đổi mới tổ chức quản trị khi các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT. 1.4. KINH NGHIỆM ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NƢỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Đề cập đến các ý chính sau: o Sự chuyển biến của môi trƣờng doanh nghiệp và yếu tố thành công trong tổ chức quản trị doanh nghiệp ngày nay; o Kinh nghiệm của các doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣ: AT&T, Xerox, GE, Microsoft...; o Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam: - (1). Thay đổi cách nghĩ; - (2). Thay đổi cách làm; - (3). Thay đổi quy trình làm việc; - (4). Chuyển đổi trong hoàn cảnh Việt Nam. Kết luận chƣơng 1: Tổng hợp 4 vấn đề chính thuộc chƣơng 1. Mô hình cổ điển Mô hình hiện nay - Ra lệnh - Giám sát - Thƣởng phạt - Hỗ trợ - Đào tạo - Ủy quyềnQC SPC Nhóm trưởng Thành viên Thành viên Cố vấn Nhà tƣ vấn Ban GĐ Phòng ban Chuyên gia đánh giá C T C (QC: Quality Control) (SPC: Statistical Process Control)
  • 13. 13 CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Luận án sử dụng số liệu thứ cấp của Cục TMĐT và CNTT để khái quát về các doanh nghiệp Việt Nam có ứng dụng TMĐT trên các mặt sau: o Giới thiệu về quy mô, lĩnh vực kinh doanh, phạm vi địa lý...; o Tình hình sử dụng máy tính và kết nối Internet; o Về loại hình ứng dụng TMĐT và các phần mềm tác nghiệp TMĐT trong doanh nghiệp; o Tham gia sàn giao dịch TMĐT; o Tác dụng và hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT. Trên cơ sở đó đƣa ra những nhận định khả quan về triển vọng ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp Việt Nam. 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Để phân tích tình hình tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam, tác giả xây dựng Khung nghiên cứu (hình 2.17) và sử dụng số liệu sơ cấp do tác giả điều tra xã hội học 114 doanh nghiệp (chủ yếu ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng - là ba địa phƣơng dẫn đầu cả nƣớc về ứng dụng TMĐT) và nghiên cứu toàn diện 10 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại ứng dụng loại hình B2B và B2C. Sau đó, tác giả chia đối tƣợng nghiên cứu thành hai nhóm: o Nhóm 1: Các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 - Là những cấp độ ứng dụng TMĐT căn bản; o Nhóm 2: Các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 - Là những cấp độ ứng dụng TMĐT cao (i-commerce, t-commerce và c-commerce); Nội dung nghiên cứu đề cập đến nội hàm của công tác tổ chức quản trị trong doanh nghiệp, cụ thể trên bốn vấn đề: o Cấp quản trị, chức năng và lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp; o Phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong QTDN; o Thông tin và quyết định trong QTDN; o Các mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy QTDN.
  • 14. 14 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC - Cấp quản trị - Chức năng - Lĩnh vực quản trị ĐẶC ĐIỂM QUYỀN LỰC - Phân cấp - Phân quyền - Ủy quyền THÔNG TIN & QUYẾT ĐỊNH - Xử lý thông tin - Ra quyết định ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH - Mô hình trực tuyến - Mô hình chức năng - Mô hình trực tuyến – chức năng - Mô hình ma trận ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC - Cấp quản trị - Chức năng - Lĩnh vực quản trị ĐẶC ĐIỂM QUYỀN LỰC - Phân cấp - Phân quyền - Ủy quyền THÔNG TIN & QUYẾT ĐỊNH - Xử lý thông tin - Ra quyết định ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH - Mô hình tổ dự án - Mô hình tổ chức ảo - Mô hình mạng sáng tạo - Mô hình định hƣớng quá trình Quyết định đổi mới Kết quả đổi mới Định hướng chiến lược Thách thức đổi mới Quyết định Loại hình ứng dụng - B2B - B2C Cấp độ ứng dụng - Từ cấp độ 0  5 Đổi mới tổ chức quản trị khi doanh nghiệp ứng dụng TMĐT Company E-Company Thành viên C T C Quality Control Statistical Process Control Ít phân cấp, phân quyền và ủy quyền - 3 cấp - 5 chức năng - 8 lĩnh vực Xử lý thông tin kém, ra quyết định chậm Hình 2.17 - Khung nghiên cứu thực trạng tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam [Nguồn: Tác giả xây dựng] QC TRƢỚC KHI ỨNG DỤNG TMĐT QUÁ TRÌNH ỨNG DỤNG TMĐT SAU KHI ỨNG DỤNG TMĐT Mô hình cổ điển - Ra lệnh - Giám sát - Thƣởng phạt Mô hình hiện nay - Hỗ trợ - Đào tạo - Ủy quyền SPC Nhóm trưởng Thành viên Cố vấn Nhà tƣ vấn Ban GĐ Phòng ban Chuyên gia đánh giá Có nhiều thay đổi do ứng dụng TMĐT Phân cấp, phân quyền và ủy quyền sâu, rộng và toàn diện - Hệ thống thông tin - Mô hình ra QĐ
  • 15. 15 Nhằm làm nổi bật sự khác biệt về tổ chức quản trị giữa nhóm các doanh nghiệp ứng dụng cấp độ 0, 1, 2 và nhóm các doanh nghiệp ứng dụng cấp độ 3, 4, 5, tác giả đặt cấu trúc Luận án theo kiểu so sánh. Đồng thời, minh họa bằng các điển hình nghiên cứu thông qua kết quả điều tra xã hội học, kết quả phỏng vấn trực tiếp một số lãnh đạo và kết quả nghiên cứu toàn diện 10 doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra các nhận định sau: (1). Nhóm các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 không làm thay đổi tình hình tổ chức quản trị doanh nghiệp, tức là các doanh nghiệp vẫn thực hiện công tác tổ chức quản trị theo kiểu truyền thống với những đặc trƣng nổi bật sau: - Duy trì cách thức tổ chức kiểu hình tháp với ba cấp quản trị trong doanh nghiệp: Cấp cao, cấp trung gian, cấp cơ sở. Do đó số lƣợng nhân viên trong các khâu cấp trung gian lớn, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thƣờng không cao; - Doanh nghiệp vẫn sử dụng 5 chức năng quản trị doanh nghiệp là: Dự kiến, kế hoạch, tổ chức, phối hợp, kiểm tra song ở mức độ thấp - ảnh hƣởng không tốt tới quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức, bố trí tƣơng ứng với ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh; - Quyền lực thƣờng tập trung vào lãnh đạo doanh nghiệp (tập quyền) nên vấn đề phân cấp, phân quyền và ủy quyền thƣờng rất hạn chế - ảnh hƣởng tới động lực phấn đấu của cấp dƣới; - Việc xử lý thông tin không có hệ thống, manh mún và chắp vá, do đó doanh nghiệp hay gặp bất lợi và rủi ro vì thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác; - Ra quyết định là công việc của lãnh đạo và cán bộ quản trị, do đó không phát huy đƣợc tính sáng tạo của ngƣời lao động trong doanh nghiệp; - Việc kiểm tra, kiểm soát đƣợc tiến hành định kỳ, hình thức thƣởng - phạt trong doanh nghiệp chƣa thực sự rõ ràng và chƣa tạo điều kiện khích lệ ngƣời lao động; - Mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng hoặc ma trận. (2). Nhóm các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 làm thay đổi tình hình tổ chức quản trị doanh nghiệp, cụ thể: - Làm xuất hiện các chức danh quản trị mới: CIO, CTO, CKO, CLO;
  • 16. 16 - Làm thay đổi bản chất của các chức năng quản trị khi ứng dụng các phần mềm ERP (đối với chức năng hoạch định) hay phần mềm G-PRO (đối với chức năng kiểm soát). Và sự công nhận chức năng đổi mới, sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Bảng 2.10 - Sự thay đổi chức năng quản trị khi ứng dụng TMĐT [Nguồn: Tác giả tổng hợp] Chức năng quản trị Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 Hoạch định - Việc hoạch định đƣợc tiến hành định kỳ theo tháng, quý, năm; - Phụ thuộc nhiều vào ý chủ quan của ngƣời hoạch định; - Việc hoạch định thƣờng đƣợc làm theo kiểu thủ công. - Việc hoạch định có thể đƣợc thay đổi cho phù hợp với sự biến động của môi trƣờng kinh doanh; - Đảm bảo khách quan, chính xác hơn nhờ việc sử dụng nguồn thông tin đã đƣợc xử lý; - Sử dụng các công cụ thống kê, phân tích, dự báo hoặc các phần mềm hoạch định (ví dụ ERP). Tổ chức Chú trọng đến việc trang bị máy móc, thiết bị, công nghệ, vốn... đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (phần cứng). Chú trọng yếu tố nhân viên có kỹ năng, nghề nghiệp chuyên môn (phần mềm), đảm bảo tƣơng thích với quy trình, nguyên tắc sản xuất kinh doanh hiện đại. Phối hợp và chỉ huy - Phối hợp giữa cấp trên, cấp dƣới và phối hợp giữa các phòng/ban/bộ phận chức năng kém; - Chỉ huy mang tính chất ra lệnh, giám sát, thƣởng phạt. - Mô hình làm việc tổ, đội, nhóm, ảo thông qua mạng riêng (private network), đảm bảo sự liên kết và phối hợp chặt chẽ; - Chỉ huy mang tính chất hỗ trợ, đào tạo, ủy quyền. Kiểm soát Kiểm soát bằng các tiêu chuẩn đã đƣợc thiết lập và đƣợc tiến hành bởi con ngƣời. Sử dụng các hệ thống kiểm soát bằng phần mềm (ví dụ hệ thống G-PRO trong ngành dệt may). - Lĩnh vực quản trị thay đổi khi ứng dụng các phần mềm quản lý (AMS, CRM, HRM, GMS...) hoặc khi ứng dụng các tiện ích mới (SEM, Blog, Viral...) trong lĩnh vực Marketing. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng thống nhất ý kiến cho rằng trong doanh nghiệp cần phải có thêm lĩnh vực quản trị tri thức:
  • 17. 17 Bảng 2.11 - Sự thay đổi lĩnh vực quản trị khi ứng dụng TMĐT [Nguồn: Tác giả tổng hợp] Lĩnh vực Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2 Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 Vật tư - Mua sắm vật tƣ - Bảo quản kho vật tƣ - Quản lý vật tƣ Phần mềm quản lý vật tƣ – GMS Sản xuất - Giám sát các thời hạn thực hiện - Tận dụng công suất - Bảo đảm chất lƣợng Phần mềm quản lý sản xuất - PMS Nhân sự - Bố trí nhân viên - Đào tạo nhân viên - Phát triển nhân viên Phần mềm quản lý nhân sự - HRM Tài chính - kế toán - Tổ chức hoạt động tài chính - Xây dựng các bảng tổng kết tài chính - Kế toán Phần mềm tài chính kế toán - AMS Marketing - Thực hiện hoạt động tiêu thụ - Xây dựng chính sách 4Ps - Làm marketing theo kiểu truyền thống Marketing online R&D - Nghiên cứu cơ bản - Nghiên cứu mới - Thẩm định Có sự trợ giúp đắc lực của máy móc thiết bị, công nghệ với nguồn thông tin dồi dào, phong phú Tổ chức và thông tin - Tổ chức doanh nghiệp (tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất) - Thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin - Kiểm soát thông tin - Tổ chức doanh nghiệp hợp lý, tinh giản, gọn nhẹ và hiệu quả - Thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin nhờ các phần mềm hỗ trợ Hành chính pháp chế - Nhận thức pháp lý - Tổ chức nghiệp vụ hành chính Nghiên cứu môi trƣờng pháp lý mới của TMĐT - Vấn đề phân cấp, phân quyền và ủy quyền của nhóm doanh nghiệp ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 là sâu, rộng và toàn diện hơn nhiều so với các doanh nghiệp ứng dụng phƣơng thức kinh doanh hiện đại này ở các cấp độ thấp; - Việc xử lý thông tin trong doanh nghiệp nhanh chóng và chính xác hơn nhờ việc áp dụng các hệ thống thông tin khác nhau nhƣ:OLAP, EIS... Đồng thời áp dụng các nguyên tắc mới nhƣ: 5S (Sàng lọc thông tin; Sắp xếp (phân loại) thông tin; Thông tin đƣợc gửi đến đúng đối tƣợng, đúng thời điểm (Sạch sẽ); Thông tin đƣợc bảo đảm an toàn (Săn sóc) và Thông tin luôn Sẵn sàng đƣợc cung cấp) hay 6 Sigma trong việc xử lý thông tin.
  • 18. 18 Hình 2.27 - Các hệ thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý [Nguồn: 5, trang 126] EIS - Executive Information System Hệ thông tin điều hành DSS - Decision Support System Hệ hỗ trợ quyết định OLAP - Online Analytical Processing Xử lý phân tích trực tuyến MIS - Management Information System Hệ thông tin quản lý OLTP - Online Transaction Processing Xử lý giao tác trực tuyến WMS - Workflow Management System Hệ quản lý luồng công việc OAS - Office Automation System Hệ tự động hóa văn phòng - Do có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống thông tin và sử dụng mô hình ra quyết định hợp lý nên việc ra quyết định trong doanh nghiệp rất kịp thời, độ chính xác cao và đặc biệt là nhanh chóng bắt kịp với sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh; - Xuất hiện các mô hình tổ chức quản trị mới nhƣ: mô hình kim tự tháp ngƣợc; mô hình tổ, đội, nhóm ảo; mô hình văn phòng không giấy tờ với những đặc trƣng: phẳng hơn, quyền lực đƣợc chia sẻ, ra quyết định là công việc của mọi ngƣời... Nhƣ vậy, có thể thấy việc ứng dụng TMĐT cấp độ 3, 4, 5 làm thay đổi bản chất nội hàm công tác tổ chức quản trị, làm xuất hiện những chức danh mới, những mô hình mới, thích ứng với sự thay đổi liên tục của môi trƣờng kinh doanh, sự phát triển nhƣ vũ bão của CNTT và sự bùng nổ của mạng Internet.
  • 19. 19 Hình 2.29-Mô hình kim tự tháp ngược của Cty Dược Viễn Đông [Nguồn:Tác giả khảo sát] 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG Qua nghiên cứu thực trạng tổ chức quản trị tại các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam, tác giả nhận thấy việc đổi mới tổ chức quản trị doanh nghiệp chính là việc giải quyết đồng thời cả hai vấn đề: o Một là, thực hiện sự đổi mới phần cứng của bộ máy ( tức là thực hiện sự phân chia lại các bộ phận trong tổ chức cho phù hợp với khối lƣợng công việc và nguồn lực đƣợc sử dụng); o Hai là, thực hiện sự đổi mới phần mềm của bộ máy (tức là xác định cơ chế quản trị, trên cơ sở đó xác lập lại mối quan hệ giữa tập quyền và phân quyền trong việc vận hành bộ máy tổ chức quản trị, tổ chức lại hệ thống thông tin …). Những kết quả bước đầu trong việc đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam là: o Giảm thiểu sự cồng kềnh của bộ máy quản trị và sự ra đời của mô hình văn phòng không giấy tờ; o Quyết định quản trị có hàm lƣợng tri thức cao, do đó nâng cao hiệu quả và hiệu lực của công tác quản trị doanh nghiệp; o Việc tổ chức và truyền đạt thông tin trong nội bộ doanh nghiệp tốt hơn; o Các thành viên có thể sáng tạo và cống hiến nhiều hơn, làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển; o Sự khẳng định bản sắc văn hoá quản trị.
  • 20. 20 Những tồn tại trong việc đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam gồm: o Tồn tại 1: Ứng dụng TMĐT còn ở mức cơ bản, chƣa lƣu ý đến việc ứng dụng theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị; o Tồn tại 2: Phân cấp, phân quyền, ủy quyền chƣa sâu, rộng và toàn diện, còn mang nặng tính chất của quản trị doanh nghiệp truyền thống. o Tồn tại 3: Hệ thống thông tin chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức, do đó doanh nghiệp thƣờng thiếu thông tin hoặc thông tin kém chính xác, dẫn đến việc ra quyết định chậm và hiệu quả thấp; o Tồn tại 4: Mô hình tổ chức quản trị chậm chuyển đổi, khó thích ứng với sự thay đổi của tiến bộ khoa học công nghệ và sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh. o Tồn tại 5: Các phƣơng pháp quản trị cũ vẫn còn đƣợc sử dụng phổ biến với những đặc trƣng nhƣ: thƣởng phạt không phân minh, không tạo động lực phấn đấu cho ngƣời lao động, không xây dựng đƣợc môi trƣờng làm việc hấp dẫn, hiệu quả. Nguyên nhân của những tồn tại là: o Nguyên nhân 1: Chƣa nhận thức đúng và đầy đủ về TMĐT, đặc biệt là các ứng dụng của TMĐT theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị trong hoạt động quản trị doanh nghiệp. Thêm nữa, trình độ của lãnh đạo và nhân viên trong doanh nghiệp còn nhiều hạn chế; o Nguyên nhân 2: Cách thức tổ chức quản trị còn mang nặng tính bảo thủ, trì trệ và tập quyền - sản phẩm của cơ chế quản lý quan liêu bao cấp. Do đó, vấn đề phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong doanh nghiệp còn nhiều bất cập; o Nguyên nhân 3: Thông tin chƣa đƣợc coi trọng (chƣa đƣợc coi là tài nguyên quan trọng và quý giá của doanh nghiệp); các quyết định mang nặng tính chủ quan, kém chính xác và thƣờng chậm chễ; o Nguyên nhân 4: Mô hình tổ chức quản trị truyền thống (trực tuyến, chức năng, hỗn hợp, ma trận) - không tính tới sự tác động của CNTT đến tổ chức và những yếu tố mới của môi trƣờng kinh doanh; o Nguyên nhân 5: Phƣơng pháp quản trị theo kiểu thuận tiện vẫn còn sâu đậm trong phong cách quản trị của ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp, do đó không tạo đƣợc môi trƣờng làm việc cũng nhƣ động cơ phấn đấu cho nhân viên trong doanh nghiệp. Kết luận chương 2: Tổng hợp 3 vấn đề chính thuộc chƣơng 2.
  • 21. 21 CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 3.1. CÁC QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT Đề cập đến sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh với các nhân tố mới: o Quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh và rộng khắp; o Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tri thức; o Sự tăng trƣởng vƣợt bậc của CNTT và kinh tế Internet; o Xu thế quản trị trong thế kỷ mới. Trên cơ sở đó, đƣa ra bốn quan điểm xây dựng giải pháp và đề xuất gồm: o Ứng dụng TMĐT sẽ góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa; o Đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị, tiến tới đổi mới tổ chức; o Đổi mới kiểu mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ ứng dụng TMĐT và đảm bảo các nguyên tắc cơ bản; o Đổi mới cơ chế làm việc, phù hợp với xu hƣớng QTDN hiện đại. 3.2. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn, kết hợp với những tồn tại và quan điểm xây dựng giải pháp, tác giả xây dựng năm giải pháp gồm: o Giải pháp 1: Mở rộng các ứng dụng TMĐT theo cấp, chức năng và lĩnh vực quản trị; o Giải pháp 2: Phân cấp, phân quyền, ủy quyền sâu, rộng và toàn diện; o Giải pháp 3: Tổ chức tốt hệ thống thông tin, hỗ trợ cho quá trình ra quyết định của doanh nghiệp; o Giải pháp 4: Chuyển đổi mô hình tổ chức quản trị phù hợp với cấp độ ứng dụng TMĐT o Giải pháp 5: Áp dụng các phƣơng pháp quản trị doanh nghiệp hiện đại, tiến tới xây dựng văn hóa doanh nghiệp Các giải pháp đều bao gồm: cơ sở lý luận, mục tiêu, nội dung và đƣợc trình bày thông qua hệ thống các bảng, biểu, hình vẽ minh họa chi tiết. Trong các giải pháp nêu trên, Luận án tập trung vào giải pháp 4 và đƣa ra ba mô hình tổ chức quản trị mới sau:
  • 22. 22 (1). Mô hình tổ chức phẳng (Flat organization structure) Mô hình tổ chức phẳng (còn gọi là tổ chức theo chiều ngang) là kiểu cơ cấu tổ chức có rất ít hoặc không có sự can thiệp của các cấp quản lý2 . Ý nghĩa quan trọng của mô hình là tạo ra sự bình đẳng giữa các cấp quản lý và nhân viên nhằm giảm thiểu sự giám sát mang tính chất mệnh lệnh của cấp quản lý; đồng thời khuyến khích nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình quyết định. Hình 3.8 - Mô hình tổ chức phẳng [Nguồn: Tác giả xây dựng] (2). Mô hình tổ chức mạng (Network organization structure) Mô hình cơ cấu tổ chức mạng là kiểu cơ cấu tổ chức quản trị được xây dựng theo nguyên lý tổ chức của mạng máy tính với đặc trưng cốt lõi (core) là không có sự phân cấp, phân quyền toàn bộ và ủy quyền rộng3 . Trong các tổ chức, cách làm việc có nối mạng giống nhƣ đảo ngƣợc lại cách làm việc cá nhân - tính năng cốt lõi của cách làm việc kiểu Taylor - tách bạch từng công nhân, lấy kiểm soát cử động, thao tác của công nhân là một bƣớc 2 Nguồn: Tác giả biên tập và định nghĩa 3 Nguồn: Tác giả biên tập và định nghĩa Ban lãnh đạo doanh nghiệp Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban : Liên hệ trực thuộc : Liên hệ chức năng
  • 23. 23 hƣớng tới sự kiểm soát công việc. Việc xóa bỏ các văn phòng cá nhân và biến đổi các phòng có chức năng chung (phòng họp, phòng hội thảo…) thành chỗ làm việc có nghĩa là công việc càng ngày càng mang tính xã hội hơn. Hình 3.9 - Mô hình tổ chức mạng [Nguồn: Tác giả xây dựng] (3). Mô hình tổ chức ảo (Virtual organization structure) Với việc phát triển mạng máy tính và mạng viễn thông, các tổ chức giờ đây đã có phƣơng tiện kỹ thuật để vƣợt qua các giới hạn không gian và thời gian trong nỗ lực phối hợp hoạt động của các nhóm ngƣời trong tổ chức nhằm đạt tới những mục đích xác định. Cách tổ chức làm việc theo tổ, đội, nhóm (teamwork) khi kết hợp với mạng (network) làm xuất hiện một mô hình tổ chức quản trị mới - mô hình tổ chức ảo4 , với việc các nhân viên của tổ không cần thiết phải đƣợc tập trung tại một địa điểm mà có thể rải rác trên toàn thế giới nhƣng vẫn có thể cùng hợp tác làm việc với nhau, và do đó huy động tiềm năng trí tuệ của toàn tổ chức. 4 Nguồn: Tác giả biên tập và định nghĩa Ban lãnh đạo doanh nghiệp Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban Phòng ban
  • 24. 24 Hình 3.10 - Mô hình tổ chức ảo [Nguồn: Tác giả xây dựng] 3.3. CÁC ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM Để thực hiện có hiệu quả năm giải pháp nêu trên, tác giả đƣa ra ba đề xuất mang tính chất điều kiện, gồm: o Đề xuất 1: Đổi mới tƣ duy lãnh đạo quản trị; o Đề xuất 2: Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của TMĐT và nền kinh tế tri thức; o Đề xuất 3: Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện cho TMĐT phát triển. Trong ba đề xuất nêu trên, Luận án tập trung xử lý đề xuất 1 - Đổi mới từ tƣ duy lãnh đạo quản trị truyền thống sang tƣ duy hệ thống, chiến lƣợc và toàn diện; tƣ duy dựa trên nền công nghệ và tƣ duy dựa trên tri thức. Mạng Internet Giám sát Đội 1 - MN Tư vấn Đội 1 - MB Ban GĐ Đội 1 - MT - Ban GĐ: Ban lãnh đạo doanh nghiệp - Tƣ vấn: Đơn vị chuyên gia tƣ vấn dự án - Giám sát: Đơn vị giám sát dự án - Đội 1 - MB: Tổ (đội/nhóm) miền Bắc - Đội 2 - MN: Tổ (đội/nhóm) miền Nam - Đội 3 - MT: Tổ (đội/nhóm) miền Trung
  • 25. 25 Thực chất, đổi mới tƣ duy quản trị lãnh đạo ở các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam thể hiện một cách toàn diện từ bản thân ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp đến toàn bộ hệ thống quản trị. Trƣớc hết và quan trọng nhất là sự đổi mới tƣ duy quản trị của ngƣời lãnh đạo, trên cơ sở đó hình thành tƣ duy lãnh đạo mới, phù hợp với sự thay đổi nhanh chóng của môi trƣờng kinh doanh. Thực chất đổi mới tƣ duy quản trị lãnh đạo đƣợc coi là “tái cấu trúc” vô hình của doanh nghiệp. Kết luận chương 3: Tổng hợp 3 vấn đề chính thuộc chƣơng 3. KẾT LUẬN Sự tăng trƣởng nhanh chóng của phƣơng thức kinh doanh mới - TMĐT - trên nền tảng sự phát triển của CNTT và Internet, cùng với đó là sự ra đời của nền kinh tế tri thức đã tác động mạnh mẽ đến môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp, làm thay đổi căn bản cách thức tiến hành hoạt động kinh doanh truyền thống. Từ đó, các hoạt động quản trị doanh nghiệp cũng biến đổi nhanh chóng, yếu tố tốc độ và độ chính xác trong các quyết định quản trị sẽ trở thành tiêu chuẩn mang tính toàn cầu. Vì vậy, vấn đề đổi mới tổ chức quản trị đối với các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam là vấn đề cốt yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý. Và chỉ có nhƣ vậy, các doanh nghiệp Việt Nam mới có thể vận hành linh hoạt, hiệu quả, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên trƣờng quốc tế. Danh mục công trình nghiên cứu của tác giả Tài liệu tham khảo Tài liệu tiếng Việt Tài liệu tiếng Anh Tài liệu trên Internet Phụ lục Luận án Phụ lục 1 - Bảng hỏi phỏng vấn lãnh đạo doanh nghiệp Phụ lục 2 - Danh sách doanh nghiệp tham gia trả lời bảng hỏi và phỏng vấn Phụ lục 3 - Quy trình mua và bán hàng có sự trợ giúp của ERP tại PICO PLAZA Phụ lục 4 - Giao diện phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp E-Soft
  • 26. 26 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1. Vũ Thị Minh Hiền (02/2004), Xu thế ứng dụng thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 1(48). 2. Vũ Thị Minh Hiền (04/2004), Phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 7 và số 8. 3. Vũ Thị Minh Hiền (08/2004), Những lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 23. 4. Vũ Thị Minh Hiền (12/2004), Sự bảo đảm và bảo mật các giao dịch trong thương mại điện tử, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 43. 5. Vũ Thị Minh Hiền (10/2005), Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa - Những thành tựu và hạn chế, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 43 (86). 6. Vũ Thị Minh Hiền (03/2006), Định hướng xây dựng chính sách phát triển và pháp luật về thương mại điện tử của các nước khu vực Châu Á Thái Bình Dương, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 11 (102). 7. Vũ Thị Minh Hiền (01/2007), Thương mại điện tử Việt Nam hội nhập WTO - Cơ hội và thách thức, Giải nhất Cuộc vận động đóng góp ý kiến về các vấn đề TMĐT Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và bình chọn 5 sự kiện TMĐT 2006, Vụ Thƣơng mại điện tử - Bộ Thƣơng mại và Đài truyền hình Việt Nam phối hợp tổ chức. 8. Vũ Thị Minh Hiền (11/2007), Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử cho các doanh nghiệp Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng, số 48 (191). 9. Vũ Thị Minh Hiền (10/2009), M - Commerce, Xu hướng giao dịch mới trong thời đại công nghệ thông tin, Tạp chí Thƣơng gia và Thị trƣờng, Bộ Công thƣơng, số tháng 10/2009. 10. Vũ Thị Minh Hiền (04/2010), Đổi mới tổ chức quản trị - Xu thế tất yếu của các doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử, Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 154(II).
  • 27. 27 11. Ngô Phúc Hạnh, Vũ Thị Minh Hiền, Phan Bá Thịnh (09/2010), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 12. Vũ Thị Minh Hiền (01/2011), Đổi mới tổ chức quản trị trong các doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử tại Việt Nam, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 1(44). 13. Vũ Thị Minh Hiền (05/2011), Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Đào tạo thương mại điện tử đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp - Thực trạng Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế, Cục CNTT và TMĐT, Bộ Công Thƣơng. 14. Vũ Thị Minh Hiền (06/2011), Tổ chức quản trị doanh nghiệp trong thời đại công nghệ thông tin và thương mại điện tử, Tạp chí Quản lý kinh tế (CIEM) số 42, tháng 07, 08/2011, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ.