SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
1
2
Lời nói đầu
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin đang ngày càng gia tăng rõ
rệt. Hiệu quả của nó chính là việc nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí, củng cố và phát triển chuyên môn cũng như làm giảm quá trình nghiên cứu,
khảo sát điều tra chồng chéo trong mọi đơn vị trực thuộc.
Song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì
ngành khoa học tính toán đóng vai trò quan trọng, nó đạt được những thành tựu
khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc áp dụng những
thành tựu khoa học công nghệ vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng
tăng. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Trên thế giới
cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp
mũi nhọn và không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như:
Quản lý kinh tế, Sản xuất, Hành chính, Thông tin…
Ở nước ta hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý
tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn
đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở các
cơ quan, xí nghiệp, bởi mỗi cơ quan, xí nghiệp lại có cách xử lý khác nhau.
Một thực trạng đang diễn ra là các công ty thường mời các chuyên viên
phần mềm về viết chương trình quản lý cho họ, nhưng họ lại không hiểu chương
trình được viết như thế nào, hoặc ứng dụng được phân tích ra sao. Họ không
biết làm gì ngoài việc ấn nút theo sự hướng dẫn. Khi muốn thay đổi nhỏ trong
chương trình lại phải mời chuyên viên. Chính sự hạn chế trong việc phân tích
vấn đề, quản lý, cũng như sử dụng đã không phát huy hết tác dụng của máy tính
và các phần mềm ứng dụng.
Với mong muốn hiểu rõ hơn được phương pháp phân tích, thiết kế và xây
dựng một phần mềm ứng dụng trong quản lý kinh tế em đã chọn đề tài:
“Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây
dựng – Bộ Quốc phòng ”.
3
Phần 1 : Lý luận chung về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
1. Các khái niệm:
Hệ thống: là một tập hợp các bộ phận phụ thuộc lẫn nhau và cùng thực hiện một
số mục tiêu nhất định.
Ví dụ: Hệ thống tư tưởng, hệ thống đường sắt, hệ thống tín hiệu giao thông...
- Khái niệm thông tin: thông tin là dữ liệu được đặt vào một ngữ cảnh với
một hình thức thích hợp và có lợi cho người sử dụng cuối cùng.
Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
mọt tổ chức nói chung, của doanh nghiệp nói riêng; nhất là trong điều kiện hiện
nay, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức
thành một hệ thống khoa học, giúp cho các nhà quản lí có thể khai thác thông
tin một cách triệt để.
Trong tin học, thông tin là sự tinh lọc từ việc xử lý dữ liệu. Chính vì vậy
mà hai thành phần quan trọng của hệ thống thông tin là thành phần dữ liệu và
thành phần vật lý.
- Kháiniệm Hệ thống thông tin (HTTT): HTTTđược xác định như một tập
hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lí, lưu trữ, phân phối và biểu
diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ
chức. Ngoài ra nó còn có thể giúp người quản lí phân tích các vấn đề, cho phép
nhìn thấy một cách trực quan những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm
mới.
- Hệ thống thông tin quản lý (MIS): là một hệ thống thông tin để trợ giúp
thực hiện các chức năng hoạt động của một tổ chức và trợ giúp quá trình ra
quyết định thông qua việc cung cấp cho các nhà quản lý những những thông tin
để lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động của đơn vị.
- Hệ thống thông tin kế toán (AIS): là một cấu phần đặc biệt của hệ thống
thông tin quản lý. nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên quan đến
các nghiệp vụ tài chính.
Một số HTTT quản lí trong một doanh nghiệp, một tổ chức như:
4
- Hệ thống nhân sự, tiền lương.
- Hệ thống quản lí vật tư chuyên dụng.
- Hệ thống quản lí công văn đi, đến.
- Hệ thống kế toán.
- Hệ thống quản lí tiến trình.
HTTT quản lí trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp
được tổ chức một cách khoa học và hợp lí, từ đó các nhà quản lí trong doanh
nghiệp có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho
việc ra các quyết định kịp thời. Do đó nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với
doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán (AIS) và hệ thống thông tin
quản lý được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Theo cuốn Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information Systems) của
Gelinas, Sutton & Oram xuất bản năm 1999.
5
2. Những thành phần cơ bản của một HTTT.
Một hệ thống thông tin gồm 5 thành phần cơ bản sau:
- Phần cứng: (máy tính điện tử) là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và
lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ nhanh,
chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng.
- Phần mềm: gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà máy hiểu
được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo
thuật toán đã chỉ ra.
- Dữ liệu: bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử lý
trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lý.
- Thủ tục: tục là những chỉ dẫn của con người.
- Con người: là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện các thủ tục để biến
đổi dữ liệu nhằm tạo ra thông tin.
3. Sự cần thiết phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có HTTT quản lí hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có
thể:
- Khắc phục khó khăn trước mắt để đạt được các mục tiêu đề ra.
- Tạo ra năng lực chớp được các cơ hội hay vượt qua các thách thức.
Ngoài ra, HTTT quản lí còn là một trong những yếu tố mà mỗi đối tác
đánh giá giá trị của doanh nghiệp.
Đó là những nguyên nhân phải phát triển HTTT quản lí trong doanh
nghiệp.
4. Chu trình phát triển một HTTT
4.1. Khởi tạo và lập kế hoạch dự án
Hai hoạt động chính trong khởi tạo và lập kế hoạch dự án là phát hiện ban
đầu chính thức về những vấn đề của hệ thống và các cơ hội của nó, trình bày rõ
lí do vì sao tổ chức cần hay không cần phát triển HTTT. Tiếp đến là xác định
phạm vi cho hệ thống dự kiến. Một kế hoạch dự án phát triển HTTT được dự
kiến về cơ bản được mô tả theo vòng đời phát triển hệ thống, đồng thời cũng
đưa ra ước lượng thời gian và các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện nó. Hệ
thống dự kiến phải giải quyết được những vấn đề đặt ra của tổ chức hay tận
6
dụng được những cơ hội có thể trong tương lai mà tổ chức gặp, và cũng phải
xác định chi phí phát triển hệ thống và lợi ích mà nó sẽ mang lại cho tổ chức.
4.2. Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, nó
cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này, bao gồm các
công việc:
- Xác định và phân tích yêu cầu: Chính là những gì mà người sử dụng
mong đợi hệ thống sẽ mang lại.
- Người thiết kế phải mô tả lại hoạt động nghiệp vụ của hệ thống, làm rõ
các yêu cầu của hệ thống cần xây dựng và mô tả yêu cầu theo một cáchđặc biệt.
- Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó phù hợp với mối quan hệ bên trong,
bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện.
- Tìm các giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt ra, so
sánh để lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các yêu cầu với chi phí,
nguồn lực, thời gian và kĩ thuật cho phép để tổ chức thông qua.
4.3. Thiết kế hệ thống.
Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông
tin để đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên.
- Thiết kế Logic: Thiết kế hệ thống logic không gắn với bất kì hệ thống
phần cứng và phần mềm nào; nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống thực.
- Thiết kế vật lí: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản
thiết kế hay các đặt tả kĩ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn
vào những thao tác và thiết bị vật lí cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ
liệu, xử lí và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức.
Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc
file tổ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần
được xây dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng
như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ
dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống.
7
4.4. Lập trình và kiểm thử.
- Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ liệu,
ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng).
- Chuyển các thiết kế thành các chương trình (phần mềm).
- Kiểm thử hệ thống cho đến khi đạt yêu cầu đề ra, từ kiểm thử các module
chức năng, các hệ thống và nghiệm thu cuối cùng.
4.5. Cài đặt, vận hành và bảo trì.
- Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
- Cài đặt phần mềm.
- Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có:
chuyển đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; tổ chức hệ
thống quản lí và bảo trì.
- Viết tài liệu và tổ chức đào tạo.
- Đưa vào vận hành.
- Bảo trì hệ thống, gồm có: Sửa lỗi, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống
Phần 2 : Các vấn đề cơ bản về công tác hạch toán tiền lương trong doanh
nghiệp
1. Tiền lương và các khái niệm liên quan.
Tuỳ theo cách tiếp cận, phương thức vận hành nền kinh tế và trình độ
phát triển của nền kinh tế mà người ta có những quan điểm khác nhau về tiền
lương. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường hiện đại ngày nay, người ta đã
thống nhất đi đến khái niệm chung về tiền lương, dù cách diễn đạt về khái niệm
này có thể có những điểm khác nhau:
"Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thoả
thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao
động".
Ngoài khái niệm về tiền lương, người ta cũng đã đưa ra một số khái niệm
khác có liên quan đến lĩnh vực tiền lương như: tiền công, thù lao và thu nhập.
8
- "Tiền công là số tiền ngườithuê lao động trả cho người lao động để thực
hiện một khối lượng công việc, hoặc trả cho một thời gian làm việc".
- "Thù lao bao gồm mọi hình thức về tài chính, phi tài chính và những
dịch vụ đích thực mà người lao động được hưởng trong quá trình làm thuê".
Thù lao được chia thành thù lao trực tiếp ( trả bằng tiền) và thù lao gián
tiếp ( trả bằng các dịch vụ hay tiền thưởng).
- Thu nhập của ngườilao động: bao gồm tiền lương (tiền công) với cơ cấu
gồm: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của người
lao động do tham gia vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc do đầu tư vốn tạo
ra.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương
Hạch toán lao động , kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động mà còn liên quan đến các
chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh , giá thành sản phẩm của doanh nghiệp,
liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của
Nhà nước
Để phục vụ yêu cầu chặt chẽ có hiệu quả , kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương của người lao động phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian , số lượng , chất lượng,và kết quả lao
động của người lao động, tính đúng đắn và thanh toán kịp thời tiền lương và các
đối tượng sử dụng liên quan
- Tính toán , phân bổ hợp lí chính xác chi phí tiền lương , tiền công và các
khoản trích BHXH, KPCD, BHYT cho các đối tượng sử dụng có liên quan
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động , tình hình quản lí
và chỉ tiêu quỹ tiền lương, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận có
liên quan
3. Phân loại tiền lương trong doanh nghiệp
Xét về mặt hiệu quả tiền lương trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
Tiền lương chính: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong
thời gian thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương.
9
− Tiền lương phụ: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian thực tế không làm việc nhưng được chế độ qui định như: nghỉ phép, hội
họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất,…
4. Các hình thức trả lương
4.1. Hình thức trả lương theo thời gian:
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo
thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động. Tiền
lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, tuần, ngày hoặc ngày
làm việc của người lao động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời
gian lao động của doanh nghiệp.
Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho lao động làm công tác
văn phòng như: hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ-kế
toán,….
Tiền lương thời gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời
gian có thưởng.
 Trả lương theo thời gian giản đơn:
Mức lương tháng được xác định:
Mức lương tuần = Mức lương tháng x 12 tháng
52 tuần
Mức lương ngày = Mức lương tháng
Số ngày chế độ của tháng
Mức lương giờ = Mức lương ngày
Giờ chế độ/ ngày
 Trả lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức trả lương thời gian giản
đơn kết hợp thêm tiền thưởng căn cứ vào thời gian, chất và hiệu quả công việc
(do đảm bảo có hiệu quả)
Mức Mức lương Các khoản Tiền Hệ số Tổng hệ số
lương = cấp bậc, + phụ cấp = lương X lương + phụ cấp
tháng chức vụ (nếu có) tối thiểu
10
4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số lượng
và chất lượng sản phẩm (dịch vụ ) mà họ đã hoàn thành.
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho người lao động hay
cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Công thức tính:
Tiền lương = Đơn giá tiền lương x Khối lượng, số lượng
sản phẩm sản phẩm sản phẩm, công việc hoàn thành
Việc trả lương theo sản phẩm có thể được áp dụng dưới nhiều hình thức
khác nhau như:
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là tiền lương tính theo sản phẩm
trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp qui
định như: thưởng chất lượng sản phẩm-tăng tỷ lệ chất lượng cao, thưởng năng
suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu,.... Được tính cho từng người lao động
hay tập thể người lao động.
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: là tiền lương tính theo sản phẩm trực
tiếp kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành vượt mức sản
xuất sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp được tính cho từng người lao động
hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất
phân xưởng. Lao động bộ phận gián tiếp hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao
động của bộ phận trực tiếp sản xuất.
Trả lương theo hình thức khoán sản phẩm được áp dụng đối với những
khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một
thời gian nhất định.
Trả lương theo sản phẩm cuối cùng: Cách tính này được xem là tiến bộ
nhất vì nó gắn trách nhiệm của cá nhân hoặc tập thể người lao động với chính
sản phẩm mà họ làm ra. Như vậy trong trường hợp tính lương theo sản phẩm
11
cuối cùng, tiền lương phải trả cho người lao động không thuộc chi phí sản xuất
mà nằm trong thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý và các
khoản phân phối lợi nhuận theo qui định.
Ngoài hai hình thức trả lương theo thời gian và sản phẩm như trên còn có
các hình thức trả lương sau:
Trả lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của từng
người lao động kết hợp với việc bình công chấm điểm của từng người lao động
trong tập thể đó.
Trả lương theo bình công chấm điểm hàng ngày cho từng người trong tập
thể đó.
5. Các quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của công ty là toàn bộ tiền lương tính theo người lao động
của công ty do công ty quản lí và chi trả
Bao gồm :
- Tiền lương phải trả theo thời gian , lương khoán
- Các loại phụ cấp làm thêm giờ và phụ cấp độc hại
6.Các khoảntrích theo lương
a. Quỹ BHXH: là khoản đóng góp của công ty và người lao động để trợ cấp cho
người lao động khi họ tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động
Trich 22% lương phải trả cho người lao động
+ Công ty đóng góp 16% quỹ lương tính vào chi phí
+ Người lao động góp 6% tiền lương trừ vào lương hàng tháng
Công ty nộp toàn bộ số tiền BHXH lên cơ quan BHXH . Công ty sẽ chi
trợ cấp cho người lao động và cơ quan BHXH sẽ thanh toán lại cho công ty khi
quyết toán (quý)
b. Quỹ BHYT : sử dụng thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa
bệnh, viện phí…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ … quỹ này
hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và
các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng
12
Trích 4.5% lương phải trả cho người lao động
+ Công ty đóng góp 3% quỹ lương tính vào chi phí
+ Người lao động đóng góp 1.5% tiền lương trừ vào lương hàng tháng
Toàn bộ số tiền trích BHYT sẽ dùng mua bảo hiểm cho người lao động
c. Kinh Phí Công Đoàn: chi phí cho hoạt động của tổ chức công đoàn bảo vệ
quyền lợi hợp pháp, chính đáng cho người lao động.
Công ty đóng góp 2% quỹ tiền lương tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh. Trong đó , 1% nộp lên công đoàn cấp trên, 1% còn lại chi tiều cho hoạt
động của công đoàn cơ sở
d. Bảo Hiểm Thất Nghiệp:
Trích 2% lương phải trả cho người lao động
+ Công ty đóng góp 1 quỹ lương tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+ Người lao động góp 1% tiền lương trừ vào lương hàng tháng
7. Các chứng từ hạch toán lao động , tính lương và trợ cấp
Chứng từ hạch toán lao động:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu giao nhận công việc
+ Bảng chia sản lượng
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng kê khai các khoản trích theo lương
+ Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
+ Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài (nếu có thuê ngoài, đi kèm với
hợp đồng thuế )
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
Sau đây là các chứng từ chi tiết công ty sử dụng
13
Đơn vị : ................. Mẫu số:01a- LĐTL
Bộ phận : .............. (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ....năm......
Ngày trong tháng Quy ra công
STT Họ và
tên
Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức vụ
1 2 3 ... 31
Số công
hưởng
lương
thời gian
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
Số công
nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng
....%
lương
Số công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 3 .... 31 32 33 34 35
Cộng
Ngày. ... tháng.. ... năm....
Ngườichấm công Người duyệt Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công:
- Nghỉ phép: P
- Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H
- Ốm, điều dưỡng: Ô - Nghỉ bù: N
- Con ốm: - Nghỉ không lương: KL
- Thai sản: TS - Ngừng việc: N
- Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: L
14
Đơn vị:...................
Mẫu số: 02-LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC)
Số : ........................................
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng..........năm...........
Số
TT Họ và
tên
Bậc
lương
Hệ
số
Lương
thời gian
Nghỉ việc
ngừng việc
hưởng. ..%
lương
Phụ cấp
thuộc
Phụ
cấp
khác
Tổng
số
Tạm
ứng
kỳ I
Các khoản
phải khấu trừ vào lương
Kỳ
II
được
lĩnh
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
quỹ
lương
BHXH ... Thuế
TNCN
phải nộp
Cộng
Số
tiền
Ký
nhận
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
Ngày....tháng....năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
15
Đơn vị:...................
Mẫu số 03- LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Quý.....năm....
Số:................
STT
Họ và tên
Chức Bậc Mức thưởng Ghi
vụ lương Xếp loại
thưởng
Số tiền Ký nhận chú
A B C 1 2 3 D E
Cộng x x x x
Tổng số tiền (Viết bằng
chữ):.........................................................................
Ngày... tháng...
năm......
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
16
Đơn
vị:................... Mẫu số 07 - LĐTL
Bộ
phận:................
(Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-
BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)
Số:.......................
Họ và tên người
thuê:........................................................................................
Bộ phận (hoặc địa
chỉ):.....................................................................................
Đã thuê những công việc sau đển: ..................................
tại địa điểm............................... từ ngày.../.../... đến ngày.../.../....
STT Họ và tên
người được
thuê
Địa chỉ
hoặc số
CMT
Nội dung
hoặc tên
công việc
thuê
Số công
hoặc khối
lượng
công việc
đã làm
Đơn
giá
thanh
toán
Thành
tiền
Tiền
thuế
khấu
trừ
Số tiền
còn lại
được
nhận
Ký
nhận
A B C D 1 2 3 4 5 = 3- 4 E
Cộng
Đề nghị............... cho thanh toán số
tiền:....................................................................
Số tiền (Viết bằng
chữ):..............................................................................................
(Kèm theo ... chứng từ kế toán khác)
Ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị thanh
toán
Kế toán trưởng Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17
Đơn vị:……………. Mẫu số: 08 - LĐTL
Bộ phận:………….. (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-
BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày… tháng… năm…
Số: .....................
Họ và tên:………………….
Chứcvụ………………..................................………………
Đại diện..…………..………
.Bên giao khoán………………..................................……….
Họ và tên:………………Chức vụ………………………..................................……
Đại diện…………………Bên nhận khoán………………….....................................
CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU:
I- Điều khoản chung:
- Phương thức giao khoán:……………………………………………
- Điều kiện thực hiện hợp đồng:………………………………
- Thời gian thực hiện hợp đồng: …………………………………………
- Các điều kiện khác:………………………………………………
II- Điều khoảncụ thể:
1. Nội dung công việc khoán:
- ……………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………....
2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán:
-………………………………………………………………………..….
-………………………………………………………………………..…...
3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:
-……………………………………………………………………………...
-……………………………………………………………………………
Đạidiện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Ngườilập Kế toán trưởng bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
18
Đơn vị:...................
Mẫu số 09 - LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-
BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng
BTC)
Số : ...............
BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày ... tháng ... năm ...
Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên giao khoán ..............
Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên nhận khoán .............
Cùng thanh lý Hợp đồng số ... ngày... tháng ... năm ...
Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã được thực
hiện:....................................
Giá trị hợp đồng đã thực
hiện:.....................................................................................
Bên ...... đã thanh toán cho bên...... số tiền là................. đồng(viết bằng
chữ)...........
Số tiền bị phạt do bên ..... vi phạm hợp đồng:................ đồng(viết bằng
chữ)...........
Số tiền bên .... còn phải thanh toán cho bên ..... là ........ đồng(viết bằng
chữ)...........
Kết luận:....................................................................................................
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
19
Đơn vị:...................
Mẫu số 09 - LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-
BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng
BTC)
Số : ...............
BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày ... tháng ... năm ...
Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên giao khoán ..............
Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên nhận khoán .............
Cùng thanh lý Hợp đồng số ... ngày... tháng ... năm ...
Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện:................................
Giá trị hợp đồng đã thực
hiện:.....................................................................................
Bên ...... đã thanh toán cho bên...... số tiền là................. đồng(viết bằng chữ)...........
Số tiền bị phạt do bên ..... vi phạm hợp đồng:................ đồng(viết bằng chữ)...........
Số tiền bên .... còn phải thanh toán cho bên ..... là ........ đồng(viết bằng chữ)...........
Kết luận:...........................................................................................................
Đại diện bên nhận khoán Đạidiện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
20
Đơn vị:...................
Mẫu số 10 - LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-
BTC
ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng.... năm...
Đơn vị tính:......
STT
Số
tháng
trích
BHXH,
BHYT,
KPCĐ
Tổng
quỹ
lương
trích
BHXH,
BHYT,
KPCĐ
Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Tổng
số
Trong đó:
Tổng
số
Trong đó: Số phải
nộp công
đoàn cấp
trên
Số
được để
lại chi
tại đơn
vị
Trích
vào
chi
phí
Trừ
vào
lương
Trích
vào
chi
phí
Trừ
vào
lương
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cộng
Ngày.... tháng ... năm....
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
21
Đơn vị
Bộ phận
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng……năm……
S
T
T
Đối tượng sử dụng
(ghi Nợ các TK)
TK 334 - Phải trả người
lao động
TK338 - Phải trả, phải nộp khác
TK
335 -
Chi
phí
phải
trả
Tổng
cộng
Lương
Các
khoản
khác
Cộng
Có
TK
334
Kinh
phí
CĐ
BHXH BHYT
Cộng
Có
TK 338
(33823
383,33
84)
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK 154 - CPSXKD dở dang
(TK 631 - Giá thành SX
2
TK 642 - CP quản lý kinh
doanh
3
TK 142 - CP trả trước ngắn
hạn
4
TK 242 - CP trả trước dài
hạn
5 TK 335 - Chi phí phải trả
6 TK 241 - XDCB dở dang
7
TK 334 - Phải trả người lao
động
8
TK 338 - Phải trả, phải nộp
khác
9 ……………………………
Cộng
Ngày... tháng ... năm ...
Ngườilập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
22
8.Tàikhoảnsử dụng và một số nghiệp vụ
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – phải trả người lao dộng : tài khoản này phản ánh tiền lương,
các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng.. và các khoản thanh toán khác
có liên quan đến thu nhập của người lao động.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
Các khoản tiền lương và các khoản khác đã trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động
- Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh chuyển
sang các khoản khác
Bên có :
Các khoản tiền lương , tiền công , tiền thưởng , BHXH và các khoản khác phải
chi cho người lao động
Số dư bên nợ (nếu có ): số tiền trả thừa cho người lao động
Số dư bên có : tiền lương , tiền công, tiền thưởng cà các khoản phải trả cho
người lao động
* Các tài khoản cấp 2
Tk 3341- phải trả cho công nhân viên
Tk 3348 – phải trả người lao động khác
* Các tài khoản liên quan :
Tài khoản 6221- Nhân công trực tiếp
Tài khoản 6222 – Nhân công gián tiếp
Tài khoản 6223 – Nhân công thuê ngoài
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ khác
Tài khoản 1388- Phải thu khác
23
Sơ đồ tài khoản 334 :
b. Các nghiệp vụ liên quan
1/ Tính lương và phân bổ các bộ phận liên quan:
-Nợ 6221/ 6222/ 6223
Có 3341
2/ BHXH, BHYT, KPCD:
- Nợ 1388 - BHYT, BHXH và BHTN người lao động nợ
Có 336 - Cty báo nợ tiền BHYT, BHXH và BHTN ( 8.5%)
- Nợ 111 - Thu BHYT,.. của người lao động
Có 1388 - Tiền BHYT,... phải thu
24
- Nợ 336 - Trả cty tiền BHYT,...
Có 111 - Trả tiền báo nợ BHYT,...
3/ Thanh toán tiền lương:
Nợ 111
Có 3341.
4/ Kết chuyển chi phí tiền lương:
Nợ 154 - Chi phí lương
Có 6221, 6222, 6223
5/ Quyết toán chi phí lương với công ty
Nợ 336
Có 154
9. Ý nghĩa của công tác hạch toán tiền lương
Trong hạch toán kinh tế tại các doanh nghiệp, cơ quan, tiền lương là một
bộ phận chi phí cấu thành nên chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy, tiền lương
phải được tính toán và quản lý chặt chẽ đảm bảo không những được sử dụng
hiệu quả mà còn tiết kiệm, nhờ đó nâng cao lợi nhuận đạt được trong kỳ.
Đối với người lao động, tiền lương là bộ phận thu nhập chủ yếu của họ, là
tư liệu để tái sản xuất sức lao động và nuôi sống gia đình họ, vì vậy tiền lương
phải được tính toán hợp lý, công bằng đảm bảo theo chất lượng và năng suất lao
động. Đó chính là động lực, giúp kích thích năng lực sáng tạo để nâng cao hiệu
quả, chất lượng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Bên cạnh chính sách về tiền lương, các khoản thu nhập, phụ cấp tính theo
lương, các khoản BHXH, BHYT, BHTN hay nói chung là các quyền lợi mà
người lao động được hưởng cũng cần phải được quan tâm chú trọng. Có thể nói
rằng, nếu một doanh nghiệp có chính sách tiền lương và các khoản trích theo
lương thoả đáng, nó sẽ tạo ra sự gắn kết cộng đồng giữa những người lao động
với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp, xoá bỏ sự ngăn cách giữa người sử
dụng lao động và người lao động, làm cho những người lao động có trách nhiệm
25
hơn, tự giác hơn với các hoạt động của doanh nghiệp. Đó được xem như là"
phản ứng dây chuyền tích cực" của tiền lương.
Phần 3 : Hạch toán tiền lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng – Bộ Quốc phòng
1. Tổng quan về doanh nghiệp (đặc điểm về tổ chức và quản lý kinh doanh
của công ty)
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư
xây dựng – Bộ Quốc phòng tiền thân là Phòng thiết kế - Cục Kiến thiết cơ bản-
Tổng cục hậu cần, được thành lập từ ngày 23/1/1955 và đến ngày 27/7/1993 đã
trở thành một doanh nghiệp quốc phòng theo Quyết định số 402/QĐ - QP.
Trưởng thành từ một phòng thiết kế, bằng năng lực và sự cố gắng của mình, đến
nay Công ty đã phát triển mãnh mẽ trở thành một Doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn - xây dựng đầu ngành của Bộ Quốc
Phòng. Không những thế, công ty còn là một trong 6 doanh nghiệp tư vấn mạnh
của toàn quốc và là thành viên đồng sáng lập Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt
Nam.
26
1.2. Đặc điểm tổ chức quản của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ( Trụ sở chính phía Bắc)
Về cơ cấu tổ chức chung của công ty có thể tóm gọn lại như sau:
a. Ban Giám đốc công ty
b. Các phòng chức năng
- Phòng chính trị
- Phòng kế hoạch
- Phòng tài chính- kế toán
- Phòng quản lý kỹ thuật
- Văn phòng
c. Chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh
d. Các Xí nghiệp, Trung tâm thành viên
- Trung tâm tư vấn xây dựng 1,2,3,4,5,6,7,8
- Trung tâm tư vấn dự án và công trình đặc biệt 1,2
- Trung tâm tư vấn quy hoạch - Hạ tầng - Ngầm-Giao thông thuỷ lợi 1,2
- Trung tâm tư vấn xây dựng tổng hợp miền Trung
- Trung tâm Khoa học công nghệ và Môi trường quân sự
- Xí nghiệp Khảo sát và khoan khai thác nước ngầm 1,2,3
- Xưởng in
Ban giám đốc
Công ty
P.Chính trị P.Kế hoạch P. Tài
chính
P. Quản lý
KT
Văn
phòng
Xưởng in Trung tâm
TVXD
Xí nghiệp
27
1.3. Tổ chức kinh doanh
- Công ty khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng BQP ( Viện thiết kế - BQP)
là doanh nghiệp Quốc phòng an ninh hoạt động công ích được xếp hạng I, hạch
toán kinh tế độc lập. Công tác tài chính của Công ty chấp hành theo Luật Ngân
sách Nhà nước, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Điều lệ công tác tài chính Quân
đội nhân dân Việt Nam, chịu chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của Cục Tài Chính- BQP
và sự lãnh đạo của Đảng ủy Công ty theo quy chế lãnh đạo của Đảng đối với
công tác tài chính trong đơn vị.
- Các trung tâm và chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hạch
toán báo cáo theo quy chế " Hạch toán kinh doanh nội bộ Công ty" và chịu trách
nhiệm trước Công ty về hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn lực được giao
- Công ty thực hiện sản xuất kinh doanh theo điều lệ được phê duyệt, giấy
phép kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch Bộ giao.
1.4. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
+ Tư vấn xây dựng, thiết kế các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi;
+Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, kỹ thuật, hạ tầng đô
thị, công trình công nghiệp, các công trình giao thông, thuỷ lợi;
+ Thiết kế quy hoạch tổng thể chi tiết, lập dự toán khu dân cư, khu chức
năng đô thị, khu công nghiệp, các công trình giao thông thuỷ lợi;
+ Thiết kế, thi công, trang trí nội ngoại thất các công trình;
+ Hoạt động đầu tư: chủ đầu tư quản lý, thực hiện đầu tư trong lĩnh vực
xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi;
+ Kinh doanh cho thuê văn phòng, bất động sản.
2. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty
2.1. Hình thức kế toán
Công ty sử dụng ghi sổ theo phương pháp sổ Nhật ký chung.
Đây là hình thức ghi sổ được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp và
nếu biết cách quản lý ghi chép hợp lý thì đây có thể nói là hình thức kế toán tối
28
ưu. Hiện nay, ngoài 4 hình thức ghi sổ truyền thống thì đã xuất hiện hình thức
ghi sổ trên máy. Công ty đã áp dụng hình thức này nhưng hệ thống sổ sách và
báo cáo tài chính vẫn đảm bảo theo đúng trình tự, yêu cầu của phương pháp sổ
Nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Theo hình thức này, các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ trước hết được
phản ánh theo thứ tự thời gian vào sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt nếu
có. (Tuy nhiên tại đơn vị, không mở một loại sổ Nhật ký đặc biệt nào).
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào
sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu đã có trên NKC để ghi vào các tài
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
29
khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ thẻ kế toán chi tiết
cũng được đồng thời ghi vào các sổ thẻ chi tiết tương ứng.
Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính số dư để lập bảng
cân đối số phát sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để
lập ra các
bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra, đối chiếu thấy khớp
được sử dụng để lập các báo cáo kế toán
2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp:
Mở sổ kế toán ghi chép phản ánh tổng hợp đầy đủ, chính xác kịp thời và
trung thực các hoạt động tài chính phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định.
Giám sát kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện các vi phạm
Kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán các đơn vị thành viên, đối chiếu
và phân loại công nợ, phân tích khả năng thu hồi các khoản nợ để đề xuất biện
pháp xử lý.
Phân loại, bảo quản, lưu trữ chứng từ sổ kế toán theo quy định.
Lập các báo cáo tháng, quý, năm theo quy định
Tính lương và các khoản phải trích nộp
Thủ quỹ
Quản lý, bảo đảm an toàn tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Ghi chép phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời tình hình nhận và cấp phát
các loại tiền mặt, tài sản quý
kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ
kế toán trưởng
30
Quản lý , ghi và xuất hoá đơn thuế GTGT đầu ra
Thực hiện kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
Kế toán chi tiết thanh toán với người mua và người bán
Cuối mỗi ngày phải kiểm quỹ, đối chiếu khóp với sổ kế toán.
2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006
của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Niên độ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
2.4. Tình hình sử dụng máy tính
Công ty sử dụng phần mềm Fast Accounting 2004, thực hiện ghi chép các
nghiệp vụ phát sinh hoàn toàn trên máy tính. Cuối mỗi tháng, phòng tài chính sẽ
tiến hành in chuyển các chứng từ, sổ sách liên quan ra giấy, phân loại cùng
chứng từ gốc liên quan và đóng lại thành quyển để tiện cho việc kiểm tra, lưu
giữ. Ngoài ra công ty cũng sử dụng phần mềm Word, Excel để thuận tiện cho
công việc tính toán cũng như lập báo cáo và các sổ sách, bảng biểu cần thiết.
3. Công tác hạch toán tiền lương tại Công ty
3.1. Một số quy định chung về công tác tiền lương.
3.1.1 Khái niệm - Phân loại tiền lương tại doanh nghiệp.
Tiền lương của các đơn vị là tiền công và các khoản có tính chất lương trả
cho cán bộ, công nhân viên kể cả lao động hợp đồng bao gồm:
+ Tiền lương sản phẩm các bộ môn ( bao gồm cả giám sát tác giả) là tiền
lương trả cho người lao động tham gia để làm ra sản phẩm được chấp nhận
thanh toán.
+ Lương chuyên gia cố vấn, cộng tác viên: là toàn bộ tiền công trả cho việc
thuê mướn chuyên gia, cố vấn, cộng tác viên đối với những phần công việc phải
thuê muớn.
+ Lương chủ nhiệm đồ án, CNKS, CNCT: là phần thu nhập của cán bộ
được bổ nhiệm từng công trình cụ thể theo quy định.
31
+ Lương quản lý đơn vị: là khoản thu nhập của lãnh đạo và người lao động
được bố trí công tác quản lý, hành chính tại đơn vị trực tiếp sản xuất.
+ Lương khối quản lý điều hành: là khoản tiền trả cho khối quản lý của
công ty gồm ban lãnh đạo công ty, các phòng ban chức năng phục vụ cho công
tác quản lý.
+ Lương chờ việc: là lương hỗ trợ cho khoảng thời gian chờ đợi khi chưa
có công việc cụ thể , được dùng để chi trả cho việc thực hiện chính sách chế độ
như nghỉ phép, nghỉ việc riêng được hưởng lương, những ngày học tập,v.v..
3.1.2 Hình thức trả lương
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tổ chức lao động, Công ty quy định chế độ
trả lương thời gian và lương khoán cho cán bộ công nhân viên chức thuộc công
ty như sau:
a. Hình thức trả lương thời gian: Dùng để trả cho những lao động thuộc
khối gián tiếp bao gồm bộ phận quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục
vụ và các đối tượng khác không thực hiện trả lương khoán, trừ Giám đốc công
ty được trả theo quỹ lương riêng của Giám đốc công ty.
b. Hình thức trả lương khoán: Dùng để trả lương cho những người lao
động thực hiện khoán sản phẩm trực tiếp và sản phẩm tập thể.
3.1.3 Quỹ lương và cách thức tính quỹ lương của đơn vị
Với đặc thù là một đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính
nên doanh nghiệp đã chủ động xây dựng một hệ thống quy chế trả lương, phân
phối lợi nhuận cùng hệ thống thang bảng lương, cấp bậc, nhóm lao động cụ thể.
Trong đơn vị, ngoài một phòng ban được hưởng lương theo quy định của
nhà nước, do được cấp trên bao cấp (như đã trình bày ở báo cáo tổng hợp) thì
các phòng ban khác thuộc khối quản lý đều được hưởng lương theo quỹ lương
sản phẩm, dựa trên lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng quý.
*Căn cứ để xác định quỹ tiền lương chi trả cho người lao động là:
- Kết quả sản xuất kinh doanh.
- Quỹ tiền lương căn cứ vào đơn giá tiền lương được duyệt trong giá
thành sản phẩm.
32
Công thức tính:
Tổng quỹ tiền lương ( V ) = Vgdkh + Tổng quỹ lương được
duyệt trong đơn giá sản phẩm
Trong đó:
Vgdkh: là quỹ lương kế hoạch của giám đốc được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Vgdkh = Vmin x (1+K1)(1+K2) x Hcv x 12 (1)
Trong đó:
- Hcv: Hệ số lương của Giám đốc công ty theo hạng Doanh nghiệp là 6,64
- Vmin: Lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
- K1 là hệ số điều chỉnh tăng thêm khi tính quỹ lương kế hoạch của công ty
để xây dựng đơn giá tiền lương chung.
- K2 là hệ số điều chỉnh tăng lương 2 lần nếu đáp ứng được các điều kiện
quy định tại thông tư 48/2005/BQP ngày 05/5/2005 của Bộ Quốc phòng ( mức
tối đa không quá 1,34)
* Quỹ lương khối lao động quản lý, gồm: Quỹ lương của các phó giám đốc
công ty, của cán bộ nhân viên thuộc các phòng trực thuộc công ty: Kỹ thuật, Kế
hoạch, Chính trị, Văn phòng.
* Quỹ lương của khối lao động trực tiếp (Vtt) của công ty được tính bằng
tổng quỹ lương được duyệt trong giá thành sản phẩm trừ đi quỹ lương của khối
điều hành quản lý được xác định trong Quy chế hạch toán nội bộ công ty.
Quỹ lương của khối lao động trực tiếp gồm:
- Quỹ lương theo sản phẩm
- Lương theo chủ nhiệm đồ án
- Lương quản lý đơn vị
- Lương thuê chuyên gia, cố vấn
- Lương chờ việc
- Lương chế độ khác
33
3.1.4 Phân phối tiền lương
Trong phần này, bản báo cáo chỉ đề cập đến cách thức tính và các quy định
trong công tác phân phối tiền lương cho các phòng ban thuộc khối quản lý (khối
gián tiếp) bao gồm lương của Giám đốc và cán bộ công nhân viên của các
phòng ban : Kỹ thuật, Kế hoạch, Chính trị, Văn phòng.
3.1.4.1. Trả lương cho giám đốc
- Lương giám đốc được trả hàng tháng theo mức tạm ứng bằng 80% quỹ
lương kế hoạch của giám đốc ( quỹ lương này do cấp có thẩm quyền xác định
hàng năm).
- Phần lương còn lại (20%) được thanh toán vào cuối năm theo mức hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, trên cơ sở xác định lại quỹ lương thực hiện
của Giám đốc, cụ thể như sau:
a. Công ty có lợi nhuận thực hiện và năng suất lao động thực hiện bình
quân bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ lương thực hiện của Giám đốc bằng
quỹ lương kế hoạch:
Vgdth = Vgdkh
Trong đó: Vgdkh được tính như công thức (1) ở trên
b. Công ty có lợi nhuận thực hiện và năng suất lao động thực hiện thấp hơn
kế hoạch thì quỹ lương thực hiện của Giám đốc xác định theo công thức:
Vgdth = Vgdkh - Vp - Vw
Trong đó:
Vp = ( Vgdkh - Vcd) x (1 - Pth/Pkh) x 0,5 (2)
- Vcd = Hcv x TLmin x 12 (với TLmin là mức lương tối thiểu chung)
- Pth, Pkh là lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận thực hiện
- Vw là quỹ tiền lương điều chỉnh theo năng suất lao động được tính theo
công thức:
Vw = (Vgdkh - Vp) x (1- Wth/Wkh)
Trong đó:
34
- Wth, Wkh là năng suất lao động thực hiện và năng suất lao động kế
hoạch ( tính bình quân).
c. Công ty có lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch, năng suất lao động
thực hiện bình quân bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ lương thực hiện của
giám đốc phải tính lại theo công thức:
Vgdth = Vgdkh - Vp
Trong đó: Vp tính theo công thức (2) ở trên.
d. Công ty có lợi nhuận bằng hoặc cao hơn kế hoạch, năng suất lao động
thực hiện bình quân thấp hơn kế hoạch thì quỹ lương giám đốc phải điều chỉnh
theo công thức:
Vgdthdc = Vgdkh - Vw
Trong đó: Vw = Vgdkh x (1- Wth/Wkh)
e. Công ty lỗ thì quỹ lương thực hiện của Giám đốc bằng quỹ lương chế độ
Vgdth = Vcd
3.1.4.2. Trả lương cho người lao động còn lại thuộc khối gián tiếp
Đối tượng bao gồm:
- Các đồng chí phó Giám đốc công ty
- Lao động ở các phòng : Kế hoạch, Chính trị, Kỹ thuật, Văn phòng.
 Công thức xác định quỹ lương khối gián tiếp:
Vgt = DT x Tgt - Tpc
Trong đó:
- Vgt: Quỹ lương gián tiếp kỳ thanh toán
- DT : Doanh thu đạt được trong kỳ
- Tgt: % lương gián tiếp theo doanh thu
- Tpc : Tiền phụ cấp kiêm nhiệm trả cho cán bộ kiêm nhiệm
( trừ Chủ tịch công đoàn cơ sở).
 Công thức tính tiền lương cho người lao động (Tni)
- Cơ sở tính trả: Theo chức danh, hệ số chức danh và thời gian thực tế
làm việc, không phụ thuộc vào hệ số cấp bậc lương của từng người đang hưởng.
35
- Công thức tính:
Tni= Vgt x hi x Ci/ni
Trong đó:
- Vgt: Quỹ lương trong kỳ thanh toán.
- Tni: Tiền lương trả cho từng người
- hi: Hệ số chức danh- hệ số tiền lương từng người.
- Ci: Số ngày làm việc thực tế trong kỳ thanh toán lương của từng người.
- ni: Số lượng cán bộ CNV được thanh toán lương có cùng hệ số lương
hi.
Ngoài ra, để xác định hệ số chức danh- hệ số lương cho từng người (hi) thì
công ty cũng đã xây dựng được một hệ thống thang bảng, cấp bậc cho từng
nhóm đối tượng cụ thể, được quy định rõ ràng, chặt chẽ trong Hệ thống quy chế
hạch toán nội bộ của toàn công ty.
3.1.5 Thời gian tạm ứng và thanh toán tạm ứng
- Hàng tháng người lao động được tạm ứng lương theo quy định như sau:
+ Các đồng chí Phó giám đốc Công ty và các Trưởng phòng được ứng
100% theo mức lương kỳ kế hoạch.
+ Các đồng chí phó trưởng phòng và các đối tượng lao động còn lại được
tạm ứng 83% mức lương kỳ kế hoạch.
- Thời gian tạm ứng từ ngày 5 đến ngày 10 hàng tháng.
- Thời gian thanh toán cho từng người được tiến hành theo từng quý vào
thời gian từ ngày 5 đến ngày 10 của tháng đầu quý sau.
- Các đồng chí Phó Giám đốc công ty và các trưởng phòng được quyết toán
theo giá trị quyết toán hàng quý.
- Các đồng chí Phó trưởng phòng và các đối tượng lao động còn lại được
quyết toán 83% theo giá trị quyết toán hàng quý.
36
3.2. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản trích nộp theo lương.
Cũng như các doanh nghiệp kinh tế khác, công ty cũng tiến hành trích
nộp các khoản trích theo lương nhằm thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với
người lao động. Trong đó:
- Với bảo hiểm xã hội (BHXH): Công ty thực hiện trích 22% mức lương
tối thiểu và lương theo hệ số phụ cấp của người lao động. Trong đó, 16% tính
vào chi phí kinh doanh và 6% người lao động phải trả.
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Theo quy định, công ty trích 4.5% mức lương
tối thiểu và lương hệ số phụ cấp của người lao động. Trong đó 3% tính vào chi
phí kinh doanh và 1.5% do người lao động phải nộp từ thu nhập của mình.
Trên thực tế, do trong đơn vị có nhiều đối tượng lao động như sĩ quan
chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng, nên công ty có
quy định, ngoài đối tượng lao động hợp đồng, thì các đối tượng còn lại, khoản
trích nộp cho BHYT sẽ được nộp lên cấp trên để mua thẻ BHYT. Còn với lao
động hợp đồng, cán bộ phòng tài chính sẽ giữ lại khoản thu này để tự mua thẻ
BHYT cho người lao động tại cơ quan bảo hiểm của quận.
Với 2 khoản BHXH và BHYT, công ty chỉ tính số phải thu, phải nộp vào
cuối mỗi tháng, còn đến khi quyết toán doanh thu và tính lại quỹ lương, bảng
lương cho người lao động cán bộ phòng tài chính mới tiền hành trừ vào số còn
được nhận của mỗi người. Do đó, công tác nộp lên cấp trên cũng thực hiện vào
cuối mỗi quý hoặc sang tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là nguồn kinh phí được hình thành từ việc
trích vào chi phí sản xuất kinh doanh để phục vụ cho hoạt động của tổ chức
công đoàn, bảo vệ quyền lợi của người lao động và đặc biệt ở công ty khảo sát
thiết kế là để trả phụ cấp kiêm nhiệm cho chủ tịch Công đoàn cơ sở. Khoản
này, công ty cũng tiến hành trích 2% theo tiền lương thực tế của người lao động
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ còn lại 1% do người lao động
đóng vào cuối mỗi quý. Trong số 2% kinh phí phải trích thì công ty giữ lại 1%
và nộp lên công đoàn cấp trên 1%.
37
- Ngoài ra, kể từ ngày 01/01/2009, theo quy định mới công ty đã tiến
hành đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc theo hợp đồng
trong đơn vị.Tiền lương làm căn cứ đóng BHTN cũng chính là mức tiền lương
đóng BHXH. Hàng tháng, công ty đóng mức bằng 1% tiền lương, tiền công
tháng; người lao động đóng bằng 1% và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng
1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người
lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Với khoản thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao, trên 60
triệu đồng/năm thì đến cuối năm kế toán, cán bộ phòng tài chính sẽ tiến hành
tổng hợp thu nhập trong năm của cán bộ công nhân viên chức trong công ty và
tiến hành thu, hoặc trừ vào lương còn nhận của quý cuối cùng.
4. Công tác hạch toán tiền lương và các khoảntrích theo lương cụ thể tại
đơn vị.
4.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Danh sách cấp ứng lương khối cơ quan hàng tháng(quản lý)
- Bảng tính quỹ lương khối cơ quan
- Bảng giải trình quỹ lương khối cơ quan
- Bảng trích BHXH, BHYT của cơ quan và người lao động
( Bảng phân bổ và trích BHXH...)
- Bảng tổng hợp lương để tính BHXH, BHYT
- Danh sách thu bảo hiểm khối cơ quan.
- Bảng tổng hợp thuế TNCN
4.2. Tài khoản sử dụng
- TK 334: Phải trả người lao động
+Tk 3341: Phải trả công nhân viên
+ Tk 3348: Phải trả người lao động khác
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ Tk 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
38
+ Tk 3382 : Kinh phí công đoàn
+ Tk 3383: Bảo hiểm xã hội
+ Tk 3384: Bảo hiểm y tế
+ Tk 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
+ Tk 3388 : Phải trả phải nộp khác
- TK 335: Chi phí phải trả
- TK 622(1): Chi phí nhân công trực tiếp
-TK622(2) : Chi phí nhân công gián tiếp
-TK 622(3): Chi phí nhân công thuê ngòai
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
- TK 136: Phải thu nội bộ
- TK 138 : Phải thu khác
4.3. Trình tự nghiệp vụ
Hàng ngày, ở mỗi phòng ban của công ty cán bộ được phân công phụ
trách theo dõi tình hình lao động sẽ tiến hành chấm công cho các cá nhân trong
bộ phận mình. Cuối tháng, người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng
chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu
nghỉ hưởng BHXH,... về phòng kế toán để kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để
tính số BHXH, BHYT phải thu, phải nộp. Do đặc thù hoạt động kinh doanh,
công ty tiến hành cấp ứng lương cho cán bộ hàng tháng dựa trên mức doanh thu
kế hoạch của năm đã được phê duyệt và tỷ lệ quỹ lương đã được quy định trong
quy chế hạch toán. Theo như cách tính quỹ lương và tiền lương cho mỗi đối
tượng cụ thể đã trình bày ở trên, cán bộ phòng tài chính sẽ lập ra danh sách ứng
lương cho toàn khối cơ quan, và tiến hành cấp phát lương vào ngày 5 đến 10
hàng tháng. Cuối mỗi tháng, kế toán viên cũng tiến hành tính các khoản trích
nộp của công ty và của người lao động theo tỷ lệ quy định BHXH, BHYT,
BHTN . Tuy nhiên, khi cấp ứng lương, công ty không tiến hành thu ngay các
39
khoản khấu trừ đã tính mà đến cuối quý, sau khi lập bảng quyết toán (thanh
toán) lương quý thì mới khấu trừ vào số còn được nhận của người lao động.
Đối với phần kinh phí công đoàn thì cũng đến cuối quý công ty mới tính nộp.
- Cuối tháng, các phòng ban nộp bảng chấm công lên phòng tài chính để
cán bộ tài chính lập danh sách thanh toán tiền ăn trưa. Khoản tiền này sẽ được
thanh toán vào đầu tháng tiếp theo.
- Cuối mỗi quý, sau khi có báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, phòng tài
chính sẽ thực hiện cân đối, tính toán lại quỹ lương của khối quản lý có kèm
bảng giải trình và đồng thời lấy đó làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương quý
toàn khối. Từ đó, tính ra số tiền còn đựơc nhận của người lao động và thanh
toán với người lao động vào tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Nếu doanh thu
không đạt được như ước thực hiện , dẫn tới số lương cấp ứng thừa thì số thừa
này sẽ được điều chỉnh vào các tháng, quý tiếp theo.
Số liệu trên danh sách ứng lương mỗi tháng được dùng để ghi vào sổ nhật
ký chung hàng tháng, còn số liệu chênh lệch trên bảng thanh toán lương mỗi
quý được ghi vào nhật ký chung tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Đối với các khoản phải thu, phải nộp theo lương của người lao động.
Tương tự với các khoản trích nộp theo quy định, sau khi tính toán, kế
toán viên sẽ lấy số liệu để ghi vào nhật ký chung. Tổng hợp cuối mỗi tháng, quý
để ghi vào sổ cái Tk 334, 338.
40
4.4. Các nghiệp vụ liên quan
a, Tính lương và phân bổ các bộ phận liên quan
Nợ TK 6221/ 6222/ 6223
Có TK 3341
Tk 334
Tk 6221
Cp nhân công trực tiếp
Tk 6222
Cp nhân công gián tiếp
Tk 6223
Cp nhân công thuê ngoài
b, BHXH, BHYT, KPCD
- Nợ TK 1388 - BHYT, BHXH và BHTN người lao động nợ
Có TK 336 - Cty báo nợ tiền BHYT, BHXH và BHTN ( 8.5%)
- Nợ TK 111 - Thu BHYT,.. của người lao động
Có TK 1388 - Tiền BHYT,... phải thu
- Nợ TK 336 - Trả cty tiền BHYT,...
Có TK 111 - Trả tiền báo nợ BHYT,...
41
Tk 336 Tk 1388
Cty báo nợ tiền BHXH, BHYT,BHTN Tk111
Thu BHXH
của NLD
Trả tiền báo nợ BHXH, BHYT, BHTN
c, Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111
Tk 111 Tk 334
Thanh toán lương
d, Kết chuyển chi phí tiền lương:
Nợ TK 154 - Chi phí lương
Có TK 6221, 6222, 6223
Tk 6221/ 6222/6223 Tk 154
Chi phí lương
42
e, Quyết toán chi phí lương với công ty
Nợ TK 336
Có TK 154
Tk 154 Tk 336
Quyết toán chi phí lương với công ty
5. Nghiệp vụ cụ thể ( cho ví dụ, diễn giải dựa vào các số liệu đã cho )
5.1. Tính lương và các khoảntrích nộp theo lương của phòng kế
hoạchtrong quý I/ 2009.
Tài liệu cho trước:
Danh sách cán bộ, công nhân viên
Phòng Kế Hoạch
TT Họ và tên Hệ số lương
DN
Hệ số lương
cấp bậc
Phụ cấp
chức vụ
Phụ cấp thâm
niên vượt khung
1 2 3 4 5 6
1 Lê Minh Đức (TP) 5,65 8,1 0,7 0,29
2 Đỗ Công Quyết (PP) 5,32 7,4 0,4 0,05
3 Nguyễn Vương Toán (PP) 4,51 5,0 0,05
4 Hoàng Thị Ninh 3,27 4,7
5 Trần Hồng Nguyên 2,34 2,34
6 Nguyễn Thị Hiền 1,80 1,99
Diễn giải bảng tổng hợp danh sách cán bộ phòng kế hoạch
43
Theo biên chế chính thức của công ty, phòng kế hoạch hiện có 6 cán bộ
nhân viên. Trong đó:
- Đồng chí Lê Minh Đức là trưởng phòng
- Đồng chí Đỗ Công Quyết là phó phòng
Kết cấu của bảng:
- Cột 1: Số thứ tự
- Cột 2: Họ và tên cán bộ công nhân viên
- Cột 3: Hệ số lương doanh nghiệp
- Cột 4: Hệ số lương cấp bậc chức vụ do nhà nước quy định
- Cột 5: Phụ cấp chức vụ
- Cột 6: Phụ cấp thâm niên vượt khung
Diễn giải
Cột 3: Hiện nay, trong công ty đang tồn tại đồng thời 2 hệ thống hệ số
lương. Phần hệ số lương doanh nghiệp là do doanh nghiệp tự xây dựng trong
quy chế hạch toán nội bộ căn cứ vào:
+ Chức danh được bố trí.
+ Nhiệm vụ công tác được giao
+ Trình độ chuyên môn được đào tạo
+ Thâm niên kinh nghiệm công tác
+ Hệ thống thang bảng lương doanh nghiệp
Như vậy, theo quy định Trưởng phòng, phó phòng thuộc nhóm 2 với hệ
số lần lượt là 5,65 và 5,32. Các cán bộ khác, tuỳ thuộc vào căn cứ nêu trên để
quy ra hệ số lương của mình.
Hệ số lương doanh nghiệp này là cơ sở để tính lương hưởng hàng tháng,
kinh phí công đoàn và thuế thu nhập phải đóng nộp.
- Cột 4: Hệ số lương cấp bậc chức vụ do Nhà nước quy định là căn cứ để
xác định các khoản BHXH, BHYT, BHTN mà công ty và người lao động phải
trích nộp trong kỳ.
44
- Cột 5: Phụ cấp chức vụ: Là khoản tiền trả cho người lao động hưởng
lương theo ngạch bậc lương chuyên môn nghiệp vụ, khi họ được giữ chức vụ
lãnh đạo một tổ chức, đơn vị. Mức phụ cấp này được quy định trong Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Cột 6: Phụ cấp thâm niên vượt khung: Là khoản tiền dùng để trả cho
cán bộ, công chức, viên chức đã được xếp bậc lương cuối cùng của ngạch lương
hoặc chức danh chuyên môn nghiệp vụ hiện giữ, đã có đủ điều kiện thời gian
giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
Khoản phụ cấp này đã nằm trong phần hệ số lương doanh nghiệp nên khi
hạch toán, công ty không hạch toán riêng, mà phần hệ số này có tác dụng để
tính đóng, hưởng BHXH, BHYT của mỗi cá nhân.
Trích số liệu từ một số tài liệu nội bộ
trong Quý I của đơn vị
TT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý I
1 Doanh thu kế
hoạch
4.000.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000 12.000.000.000
2 Quỹ lương
khối quản lý
kế hoạch
= DTkh x
%Tgt (6,2%)
248.000.000 248.000.000 248.000.000 744.000.000
45
Danh Sách Cấp Ứng Lương Phòng Kế Hoạch
Tháng 1 Năm 2009
TT Họ tên
Hệ
số
Số
công
Tổng
hệ số Số tiền Số thực nhận
Ký
nhận
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Lê Minh Đức (TP) 5,65 23 129,95
2 Đỗ Công Quyết (PP) 5,32 23 122,36
3 Nguyễn Vương Toán 4,51 23 103,73
4 Trần Thị Ninh 3,27 23 75,21
5
Nguyễn Hồng
Nguyên 2,34 23 53,82
6 Nguyễn Thị Hiền 1,80 23 41,40
Tổng cộng 138
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Diễn giải
Danh sách cấp ứng lương hàng tháng
1.Mục đích
Bảng có tác dụng tính toán ra số lương cấp ứng hàng tháng cho cán bộ
trong công ty, là căn cứ để tổng hợp nên danh sách ứng lương toàn đơn vị
hàng quý.
2.Kết cấu
+ Cột 1,2 : Số thứ tự, họ tên
+ Cột 3: Hệ số lương doanh nghiệp.
46
+ Cột 4: Số ngày công thực tế trong tháng.
+ Cột 5: Tổng hệ số ( nihi)
+ Cột 6: Số lương được cấp ứng theo quỹ lương kế hoạch
+ Cột 7: Số lương thực nhận theo quy định
3. Phương pháp lập
- Căn cứ lập là : Danh sách cán bộ với hệ số lương doanh nghiệp quy định
Theo như phần lý thuyết cơ sở về hạch toán quỹ lương cho khối quản lý đã
trình bày ở trên, cùng với các chỉ tiêu doanh thu kế hoạch, tổng hệ số lao động
và tổng quỹ lương kế hoạch đã cho trước, kế toán lấy đó làm cơ sở để tính ra số
tiền cấp ứng cho cán bộ công nhân viên hàng tháng. Số tiền này, trên thực tế là
số ứng trước, được ước lượng theo lương hệ số do công ty quy định, trong đó đã
bao gồm các khoản phụ cấp cho cá nhân, như phụ cấp thâm niên vượt khung,
phụ cấp chức vụ, lãnh đạo.
- Với doanh thu ước thực hiện cả năm là 48tỷ đồng, thì doanh thu của mỗi
quý sẽ là 12 tỷ và mỗi tháng là 4 tỷ. Lấy doanh thu kế hoạch nhân với tỷ lệ quỹ
lương theo quy định là 6,2% ta tính được quỹ lương tháng cho khối quản lý là
248 triệu đồng.
- Cách tính cho toàn khối cơ quan quản lý (không kể giám đốc) :
tổng quỹ lương quản lý (tháng, quý) x Tổng hệ số từng người.
tổng hệ số lao động (cihi) (tháng, quý)
Ở đây, ta chỉ tính lương cấp ứng cho cán bộ nhân viên phòng kế hoạch và
công thức tính cũng tương tự như trên.
- Do việc cấp ứng lương tháng này được tiến hành vào đầu tháng nên
không thể dựa vào bảng chấm công để tính tổng hệ số được mà phải dựa vào số
ngày công kế hoạch trong tháng.
Ví dụ Tháng 1 có 31 ngày, trong đó có 8 ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật như vậy
trung bình mỗi người sẽ làm việc trong 23 ngày.
- Lấy số ngàyx hệ số lương từng người ta tính được tổng hệ số toàn đơn vị
tháng 1 là 2366,1
47
- Quỹ lương quản lý là 248.000.000 đồng
- Hệ số bình quân 248.000.000 / 2366,1 104.813,83 (đồng)
Lương ứng của từng người= Hệ số bình quân x Hệ số tháng từng
người
ví dụ
+ Lương ứng của đồng chí Lê Minh Đức(TP):
= 104.813,83 x 129,95 = 13.620.600 (đồng)
+ Lương ứng của đồng chí Trần Thị Ninh
= 104.813,83x 75,21 = 7.883.000 (đồng)
Tương tự với các nhân viên còn lại
- Phần số thực nhận: Theo quy chế, chỉ có các phó giám đốc và trưởng
phòng mới được cấp ứng 100% lương tính nhận, các đối tượng lao động còn lại
chỉ được nhận 83% số được tính nhận như trên.
ví dụ
+ Số thực nhận của đồng chí Lê Minh Đức (TP)
= 13.620.600 x 100% = 13.620.600 (đồng)
+ Số thực nhận của đồng chí Trần Thị Ninh
= 7.883.000 x 83% = 6.542.800 (đồng)
Tương tự với các nhân viên còn lại.
Mỗi tháng, công tác tính lương ứng lại được thực hiện theo cách như trên.
Sau khi nhân viên kế toán tổng hợp tính toán, lập ra danh sách ứng lương của
khối quản lý, sẽ trình lên trưởng phòng tài chính và giám đốc duyệt, sau đó tiến
hành cấp phát vào ngày 5 đến 10 hàng tháng. Cán bộ đến lĩnh tiền có trách
nhiệm ký vào danh sách. Tờ danh sách này sẽ được lưu lại trong tập chứng từ để
sau 3 tháng lập bảng tổng hợp danh sách cấp ứng lương khối cơ quan. Đồng
thời cùng với bảng tổng hợp các khoản phải khấu trừ vào lương của người lao
động để lập ra bảng thanh toán lương quý của khối cơ quan
48
5.2. Bảng chấm công
49
Diễn giải bảng chấm công
1. Mục đích
Dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế, nghỉ việc, ngừng việc,
nghỉ hưởng BHXH,... để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương
cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
2. Kết cấu
Mỗi bộ phận phòng ban phải lập bảng chấm cônghàng tháng
+ Cột A, B: Số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác
+ Cột C. đến cột AF :Ghi số ngày trong tháng.
+CộtAG: ghi tổng số công trong tháng
+ Dòng 33- 39: Ghi chú các kí hiệu sử dụng trong quá trình chấm công
3. Phương pháp lập
Hàng ngày, cán bộ được phân công theo dõi tình hình lao động sẽ căn cứ
vào thực tế lao động tại phòng ban mình để chấm công cho từng người trong
ngày, ghi vào các cột tương ứng trong các cột từ cột C đến cột AF theo các ký
hiệu quy định trong chứng từ. Công tác này đòi hỏi người chấm công phải
nghiêm túc, công bằng minh bạch.
Cuối tháng (quý) người chấm công và phụ trách phòng ban đó ký tên, rồi
chuyển bảng chấm công cùng với các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng
BHXH,v.v về phòng tài chính để kiểm tra đối chiếu tính ra số ngày làm việc
thực tế.
50
5.3. Tổng Hợp Số NgàyCông Làm Việc
Phòng Kế Hoạch Quý 1/2009
TT Họ và tên Tháng1 Tháng 2 Tháng
3
Tổng số
1 Trần Mạnh Đức (TP) 17 20 22 59
2 Đỗ Công Quyết (PP) 17 20 22 59
3 Nguyễn Vương Toán 17 20 22 59
4 Trần Thị Ninh 17 20 22 59
5 Nguyễn Hồng Nguyên 17 19 20 56
6 Nguyễn Thị Hiền 17 20 22 59
Tổng số 102 119 130 351
Ngày tháng năm
Người lập Trưởng phòng
51
Phần 4 : Phân tích hệ thống
1. Phân tích hệ thống về chức năng :
1.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Hs CBNV
Bảng thuế TNCN
Yêu cầu phiếu trả lương
e.Cơ quan
thuế
a.Phòng
nhân sự
b.Các phòng
ban
c. CBNV
d.Ban giám
đốc
Yêu cầu Yêu cầu BC
Yêu cầu
BC
BCC
Phiếu trả lương
Yêu cầu
PN hưởng BHXH
0
HTTT quản
lí TL và các
KTTL
52
1.2. Biểu đồ phần rã chức năng :
Phân tích chức năng lá
1.Quản lí hồ sơ CBNV: về mã phòng ban, mã cán bộ nhân viên , tên , hệ số
lương , chức vụ
1.1.. Thêm hồ sơ : Khi có quyết định bổ sung nhân sự thì bộ phận chức năng
này cần phải thu thập đầy đủ thông tin của từng cán bộ nhân viên để
hoàn thành hồ sơ
1.2.. Sửa hồ sơ : Khi có quyết định chuyển phòng ban , thay đổi chức vụ thì
cần phải điều chỉnh lại các thông tin vào hồ sơ cán bộ nhân viên
1.3.. Xóa hồ sơ : Khi có quyết định nghỉ việc đối với cán bộ nhân viên nào
đó thì xóa hồ sơ nhân sự đó
1. Quản lí Hs CBNV
HTTT quản lí TL & KTTL
2.Tính lương & các KTTL 3. Lập BC
1.2 Sửa Hs
1.1 Thêm Hs
1.3 Xoá Hs
2.2 Tính lương & KTTL
2.1 Cập nhật BCC
2.4 Lập Phiếu lương
2.3 Tính thuế TNCN
3.1 Lập BC TL và KTTL
3.2 Lập BC quyết toán
thuế TNCN
3.3 Lập BC Tạm ứng
53
2.Tính lương và KTTL :
2.1 . Cậpnhật bảng chấm công : phòng kế toán theo dõi bảng chấm công từ
các phòng ban để tập hợp số liệu để tính lương cho cán bộ và nhân viên
2.2. Tính lương và các khoản trích theo lương : theo số liệu đã tập hợp được
,hàng tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương cho từng đối
tượng .
2.3 . Tính thuế thu nhập cá nhân : Cuối năm , kế toán tổng hợp tiền lương của
từng đối tượng sau đó tính thuế thu nhập nếu có theo quy định
2.4 . Lập phiếu lương : Sau khi đã tổng hợp được tiền lương và các khoản trích
theo lương thì kế toán lập phiếu lương cho cán bộ và nhân viên để lĩnh lương và
kí nhận
3. Lập báo cáo : Cuối tháng , kế toán cần phải đưa ra các bản báo cáo theo yêu
cầu để trình lên giám đốc xem xét và kí duyệt
3.1 . Lập báo cáo TL và KTTL : Cuối tháng , kế toán lập báo cáo cụ thể ,
chi tiết về bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương đưa ban giám
đốc kí duyệt , phục vụ cho công tác quản lí tốt hơn .
3.2. Lập báo cáo QT thuế TNCN : Cuối năm , kế toán lập báo cáo cụ thể
thuế TNCN để cán bộ , nhân viên xem và trình lên giám đốc kí
3.3. Lập báo cáo Tạm ứng : cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp các khoản
tạm ứng của các cán bộ nhân viên lập báo cáo cho giám đốc phê duyệt và kí
nhận
1.3. Các hồ sơ và chứng từ sử dụng :
a. Hs CBNV
b. BCC
c. Bảng giải trình quỹ lương khối quản lí
d. Bảng tạm ứng
e. Bảng thanh toán TL và các KTTL
f. Phiếu trả lương
g. Bảng quyết toán thuế TNCN
54
1.4. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
a. Hs CBNV
b. BCC
c. Bảng giải trình quỹ lương khối cơ
quan
d. Bảng tạm ứng
e. Bảng thanh toán TL và các KTTL
f. Phiếu trả lương
g. Bảng quyết toán thuế TNCN
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g
1. Quản lí Hs CBNV U,R
2. Tính lương và các KTTL R R U,R U C C U,R
3. Lập BC C C C
Trong đó : U là : Update
C là Creat
R là Read- only
55
1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:
BC quyết toán thuế
TNCN
Yêu cầu
d1 Hs CBNV
d2 BCC
d5 Phiếu trả lương
d6Bảng TT lương
Bảng TT TƯ
Phiếu
trả
lương
Báo cáo
Yêu
cầu
Tt mới
d7
a.Phòng
nhân sự
2
TL & KTTL
1
QL hồ sơ CBNV
e.Cơ quan
thuế
d.Ban Giám
Đốc
c. CBNV
b.Các phòng
ban
3
Lập BC
d9 Quyết toán thuế TNCN
d10 Bảng phân bổ TL& KTTL
Yêu cầu phiếu lương
BCC
Phiếu lương
Yêu cầu
Hồ sơ CBNV
HS CBNV
Phiếu trả
lương
BCC
Bảng TT lương
Bảng TT TƯ
Quyết toán thuế TNCNBảng
phân bổ
TL&
KTTL Bảng TT TƯd7
Bảng TT TƯ
PN hưởng BHXHd3
PN hưởng BHXH
Yêu cầu báo cáo
56
1.6. Mức 1 :
1.6.1 Biểu đồ của tiến trình “ Quản líHs CBNV”
a.Phòng
nhân sự
a.Phòng
nhân sự
TT CBNV mới
TT xóa
CBNV
TT sửa CBNV
TT CBNV mới
TT xóa CBNV
TT cập nhật
TT sửa
CBNV
TT
cập
nhật
D1
1
Hs CBNV
TT
cập
nhật
1.1
Thêm Hs 1.3
Xóa Hs
1.2
Sửa Hs
Biểu đồ tiến trình 1 “Quản lí Hs CBNV”
57
1.6.2 Biểu đồ của tiến trình 2 “ Tính lương và các các KTTL”
b.Các phòng
ban
c.Nhân viên
d2 BCC
d7Phiếu trả lương
BCCYêu
cầu
Bảng TL và các
KTTL
Phiếu trả lương
Thông
tin
BCC
d10 Bảng TL và các KTTL
Phiếu trả lương
Bảng TL và các
KTTL d9 Quyết toán thuế TNCN
Yêu cầu phiếu trả lương
Quyết toán thuế TNCN
Bảng TL và các KTTL
Quyết toán
thuế TNCN
Quỹ lương khối cơ quand11
Quỹ lương khối cơ quan
2.1
Cập nhật
BCC 2.3
Tính
thuếTNCN
2.2
Tính lương
và KTTL
2.4
Viết phiếu
trả lương
e. Cơ quan
Thuế
Yêu
cầuBC quyết
toán
thuế TNCN
Biểu đồ tiến trình 2 “ Tính lương và các KTTL”
58
1.6.3 Biểu đồ của tiến trình 3 “ Lập BC”
Bảng TT TL và KTTL Bảng TT tạm ứng
Bảng TT TL và KTTL
Bảng TT tạm ứng d12
d. Ban giám
đốc
d13Quyết toán thuế TNCN
BC quyết toán thuế TNCN
d10
BC quyết toán thuế TNCN
BC tạm ứng
e. Cơ quan
thuế
Bảng TT TL và các KTTL
Bảng BC TL và KTTL
Yêu cầu
Yêu cầu
3.1. Lập
BC TL và
các KTTL
3.3. Lập BC
Tạm ứng
3.2 Lập BC
quyết toán
thuế TNCN
Biểu đồ tiến trình 3 “ Lập BC”Biểu đồ tiến trình 3 “ Lập BC”
59
1.7. Mô hình dữ liệu quan niệm :
1.7.1 Mã hóa dữ liệu :
Hồ sơ nhân viên
Thuộc tính Diễn giải
tennv Họ và tên
ns Ngày sinh
gt Giới tính
qq Quê quán
mapb Mã phòng ban
macv Mã chức vụ
pccv Phụ cấp chức vụ
pctn Phụ cấp thâm niên vượt khung
hsl Hệ số lương
Phòng ban
Thuộc tính Diễn giải
mapb Mã phòng ban
tenpb Tên phòng ban
Chức vụ
Thuộc tính Diễn giải
macv Mã chức vụ
tencv Tên chức vụ
60
Bảng chấm công
Thuộc tính Diễn giải
stt số thứ tự
tennv tên nhân viên
macv mã chức vụ
ngaycc ngày chấm công
socong số công
Bảng TT tiền lương
Thuộc tính Diễn giải
STT số thứ tự
Manv Mã nhân viên
Tennv tên nhân viên
Bl bậc lương
Hsluong hệ số lương
socong số ngày công
bhxh Bảo hiểm xã hội
bhyt Bảo hiểm y tế
pccv Phụ cấp chức vụ
pctn Phụ cấp thâm niên
tamung Tạm ứng
thuong Tiền thưởng
TNchiuthue Thu nhập chịu thuế
61
Danh mục thuế TNCN
Thuộc tính Diễn giải
STT Số thứ tự
tennv Tên nhân viên
masothue Mã số thuế
TN(luong ) Thu nhập từ lương
thuong Thưởng
tong Tổng
pctn Phụ cấp thâm niên
Gtbanthan Giảm trừ bản thân
So NPT Số người phụ thuộc
sothanggt Số tháng giảm trừ
tt Thành tiền
BHbb Bảo hiểm bắt buộc
TC Tổng cộng
TTNCN Thuế thu nhập cá nhân
ghichu Ghi chú
1.7.2. Danh sách các thực thể và mối liên kết giữa chúng
 Danh sách các thực thể :
NHANVIEN( manv, tennv,ns,gt,qq, mapb,macv,hsl,pccv,pctn)
PHONGBAN( mapb, tenpb)
CHUCVU( macv,tencv)
LUONG(stt,,manv,tennv, bl, hsl,socong,bhxh,bhyt,pccv, pckhac, tamung,
thuong, TNchiuthue)
BCC( stt, tennv,macv, ngaycc,socong)
THUETNCN(stt,tennv,masothue,TN(luong),thuong,tong,pctn,Gtbanthan,
SoNPT,sothanggt,tt,BHbb,tongcong,thueTNCN,ghichu)
 Mối liên kết giữa các thực thể :
Các liên kết Các thuộc tính
Lĩnh Ngày lĩnh , thực lĩnh
Thuộc Ngày vào làm
Có Tháng chấm công
62
Nghĩa là :
nhân viên <có > chức vụ
nhân viên <có> bảng chấm công
nhân viên< lĩnh > lương
nhân viên < thuộc > phòng ban
nhân viên <nộp> thuế TNCN
63
Mô hình thực thể liên kết
Lương
Nhân viên
BCC
Chức vụ
Phòng
ban
Thuộc
Có
Có
Lĩnh
tennv
tháng chấm công
macv
Tencv
tenpb
mapbtennv
Ngày vào làm
Thực lĩnh
NS
gt
manv
qq
tennv
manv
Ngày lĩnh
BHXH
Tamung
bl
pccv
pckhac
hsl
BHYT
macv
mapb
hsluong
ngaycc
macv
socong
socong
stt
stt
socong
thuong
TNchiuthue
pccv pctn
Nộp
Thuế TNCN
stt
tennv
masothue
TN(luong)
thuong
So
NPT
sothanggt
BHbb
tt
TC
TTNCN
pctn gtbanthan
64
Phần 5 : Thiết kế hệ thống thông tin quản lí TL và các KTTL
Nội dung của thiết kế hệ thống :
 Thiết kế kiến trúc hệ thống
 Thiết kế các mô đun chương trình
 Thiết kế giao diện chương trình
 Thiết kế cơ sở dữ liệu
 Thiết kế các báo cáo
 Lập tài liệu thiết kế
Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu hệ thống về chức năng ,
về dữ liệu thành các đặc tả vật lí
1. Kiến trúc hệ thống
HTTT quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương là hệ thống tự động
hoá không chỉ quản lí nhân sự viên mà còn quản lí được các quá trình tuyển
dụng và đào tạo; xây dựng quy trình chấm công, tính lương và các khoản trích
theo lương theo chế độ hiện hành của nhà nước , xét chế độ khen thưởng, kỷ
luật một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. cho mỗi doanh nghiệp
Ưu điểm:
- Khả năng thích ứng cao : Có khả năng thay đổi cao phù hợp với mọi loại
hình Doanh nghiệp, dễ dàng tích hợp mọi dữ liệu liên quan đến các quy trình
quản lý nhân sự, tiền lương, ... trên cùng một hệ thống duy nhất.
- Hệ thống báo cáo đa dạng, tiên tiến : Người sử dụng có thể kết xuất báo
cáo ra các định dạng khác nhau như: Text, Microsoft Word, Microsoft Excel...
- Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhanhchóng : Hệ thống cung cấp các tính năng
cho phép tìm kiếm, tra cứu thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất
65
- Giao diện người dùng thân thiện: Người dùng có thể sử dụng một cách dễ
dàng và tìm kiếm được thông tin một cách chính xác nhất
Các chức năng chính:
- Quản trị hệ thống: cho phép người quản trị phân quyền cho từng người sử
dụng, thiết lập ra các danh mục dùng chung. Hệ thống có tính năng bảo mật cao,
dữ liệu được bảo vệ an toàn.
- Quản lý nhân viên: có rất nhiều chức năng phục vụ cho Doanh nghiệp
trong việc quản lý, theo dõi thông tin cá nhân và quá trình công tác của nhân
viên như: quản lý thông tin nhân viên, theo dõi quá trình đào tạo, quá trình công
tác, khen thưởng/kỷ luật, quản lý hợp đồng lao động, tìm kiếm nhân viên phù
hợp…
- Quản lý chế độ chính sách: cung cấp khả năng quản lý và theo dõi lương,
các khoản phụ cấp, các quyền lợi đặc biệt, các khoản trừ vào lương, thuế thu
nhập và các khoản thưởng của nhân viên.
- Quản lý Bảo hiểm: cung cấp chức năng theo dõi quá trình đóng BHYT,
BHXH của toàn bộ nhân viên; cập nhật thông tin về các chế độ được hưởng
BHXH; quản lý thông tin về nơi khám chữa bệnh của nhân viên.
- Quản lý chấm công: chức năng này cho phép quản lý giờ giấc làm việc của
nhân viên, từ đó đưa ra những thống kê chính xác để phục vụ cho việc tính
lương, khen thưởng/kỷ luật…
- Quản lý ngân sách: chức năng này cho phép lập ngân sách về chi phí lao
động, đào tạo,tuyển dụng, quỹ tiền lương, phúc lợi cho từng phòng, ban; phân
tích tình hình sử dụng ngân sách của từng phòng, ban và toàn công ty; từ đó đưa
ra các quyết định điều chỉnh hợp lý giúp nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng
ngân sách.
- Quản lý tiền lương: chức năng này cho phép lập công thức tính lương của
cán bộ, nhân viên theo nhiều hình thức khác nhau, tụ động tính thuế, các khoản
66
phụ cấp vào lương… chức năng này sẽ được thiết kế theo yêu cầu đặc thù của
mỗi doanh nghiệp.
- Hệ thống báo cáo: cung cấp các loại báo cáo theo những yêu cầu chuyên
môn khác nhau: báo cáo theo yêu cầu của nhà nước, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo
phục vụ lãnh đạo…
Các lợi ích:
HTTT quản lý tiền lương và các khoản trích có vai trò quan trọng trong
quản lí Doanh nghiệp :
 Quản lý hiệu quả các nguồn lực trong Doanh nghiệp.
 Cung cấp hệ thống thông tin kịp thời, giúp nhà quản lý chủ động đưa
ra các quyết định điều hành hợp lí với tình hình Doanh nghiệp.
 Giảm tính phức tạp trong việc tính toán lương và xử lý số liệu chính
xác, kịp thời và đầy đủ
 Tiết kiệm chi phí, cải thiện nghiệp vụ và nâng cao năng suất làm việc
của bộ phận kế toán Doanh nghiệp
2. Mô hình CSDLhệ thống
2.1. Mô hình CSDL hệ thống:
Biểu diễn các thực thể mối quan hệ
NHANVIEN( manv, tennv,ns,gt,qq, mapb,macv,hsl,pccv,pctn)
PHONGBAN(mapb, tenpb)
CHUCVU( macv,tencv)
LUONG(stt, manv, tennv, bl, hsl,socong,bhxh,bhyt,pccv, pctn, tamung,
thuong, TNchiuthue)
BCC(stt, manv,tennv,macv, ngaycc,socong)
THUE(stt,tennv,masothue,TN(luong),thuong,tong,pctn,gtbanthan,soNPT,
sothanggt,tt,BHbb,tongcong,thueTNCN,ghichu)
Nhận xét: Tất cả các quan hệ đã ở dạng chuẩn 3NF
67
Mô hình dữ liệu quan hệ
LƯƠNG
manv
BCC
manv
Nhân viên
# manv
mapb
macv
Phòng ban
#mapb
Chức vụ
#macv
Thuế TNCN
tennv
68
2.2. Chi tiết các bảng dữ liệu quan hệ:
2.2.1. Bảng NHANVIEN:
Name Type With Decimal Index Null *Ghi chú
manv character 10   khóa
chính
Tennv character 30 
Ns date 8 
Gt logical 
Qq character 50 
Mapb character 6   khóa phụ
Macv character 6   khóa phụ
Hsl float 5 2 
Pccv numeric 10 
Pctn numeric 10 
2.2.2. Bảng PHONGBAN:
Name Type With Index Null *Ghi chú
Mapb character 6   khóa chính
Tenpb charater 30 
2.2.3. Bảng CHUCVU:
Name Type With Index Null *Ghi chú
Macv character 6   khóa chính
Tencv character 30 
2.2.4. Bảng BCC
Name Type With Index Null *Ghi chú
Stt numeric 10
Manv character 10   khóa chính
Tennv character 30 
Macv character 6
Ngaycc date 8
Socong numeric 2
69
2.2.5. Bảng LUONG:
Name Type With Decimal Index Null *Ghi
chú
Stt numeric 10
Manv character 10   khóa
chính
Tennv character 30 
Bl numeric 10 
Hsl float 5 2 
Socong numeric 2 
Bhxh numeric 10 
Bhyt numeric 10 
Pccv numeric 10 
Pctn numeric 10
Tamung numeric 10
Thuong numeric 10
TNchiuthue numeric 10
2.2.6. Bảng thuế TNCN
Name Type With Decimal Index Null *Ghi
chú
Stt Numeric 10
Tennv Character 30 √ Khóa
chính
Masothue Numeric 10 √
tn(luong) Numeric 10 √
Thuong Numeric 10
Tong Numeric 10
Pctn Numeric 10
Gtbanthan Numeric 10 √
So NPT Numeric 10 √
Sothanggt Numeric 10
Tt Numeric 10
BHbb Numeric 10 √
TC Numeric 10
TTNCN Numeric 10 √
Ghichu Character 50
70
Biểu diễn mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu:
71
3.Thiếtkế các giao diện và form
3.1Giao diệnchính của hệ thống
72
3.2 Menu hệ thống
73
3.3 Menu danh mục
74
3.4 Menu báo cáo
75
3.5 Form đăng nhập
76
3.6 Form đổi mật khẩu
77
3.7 Form danh mục chức vụ
78
3.8 Form danh mục phòng ban
79
3.9 Form danh mục nhân viên
80
3.10 Form in danh sách nhân viên
81
3.11 Form Tính lương
82
KẾT LUẬN
Với mong muốn thiết kế, xây dựng và cài đặt một hệ thống thông tin
quản lý lương và các khoản trích theo lương một cách tự động, toàn diện, nhóm
em đã thực hiện đề tài “ phân tích thiết kế phân hệ quản lý lương và các khoản
trích theo lương”, xây dựng cơ sở dữ liệu và từ đó xây dựng chương trình khai
thác hệ cơ sở dữ liệu này phục vụ cho công tác quản lý lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp .
.
Hệ thống được xây dựng với những chức năng cơ bản, thuận lợi của
công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương. Đó là quản lý chấm
công, tính lương và các khoản trích theo lương theo đúng quy chế, quy định của
Nhà nước và chế độ của doanh nghiệp, lập các báo cáo phục vụ công tác quản lý
và ra quyết định của các cấp lãnh đạo nhằm giúp doanh nghiệp giải quyết tốt
vấn đề tiền lương . Trên cơ sở đó có thể kích thích lao động hăng hái sản xuất,
nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, giảm chi phí nhân công trong giá thành
sản phẩm, giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi trường cạnh tranh, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để hệ thống hoạt động có hiệu quả cần có sự tích hợp thống
nhất, hợp lý với các phân hệ khác như phân hệ quản lý nhân sự, phân hệ kế
toán,… Do khuôn khổ hạn chế của đề tài và khả năng của các thành viên trong
nhóm nên chưa thể đi sâu vào việc thiết kế hệ thống quản lý hết các khả năng
trong thực tế của công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương ở doanh
nghiệp. Do đó đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm em mong có
được những ý kiến đóng góp để có thể hoàn thiện hệ thống quản lý tiền lương
và các khoản trích theo lương trên.
Nhóm em xin chân thành cám ơn !
83
Tài liệu tham khảo
[1] Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Nguyễn Văn Ba – NXB ĐHQG HN
[2] Giáotrình Kế toán tài chính
GS.TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy – Học viện Tài chính
[3] Giáotrình Cơ sở dữ liệu
Vũ Bá Anh – Học viện Tài chính
[4] Chế độ kế toán doanhnghiệp – Quyển 2 : Báo cáo tài chính, chứng từ
và sổ kế toán, sơ đồ kế toán
Bộ Tài chính - NXB Thống kê
[5] Giáotrình Hệ thống thông tin quản lý
TS. Đào Văn Thành, Th.S Cù Thu Thủy – Học viện Tài chính

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
câu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toán
câu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toáncâu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toán
câu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toánatlantic_111
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đĐề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Tiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trịTiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trị
 
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
câu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toán
câu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toáncâu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toán
câu hỏi trắc nghiệm hệ thống thông tin kế toán
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 

Similar to Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ

Chuyen de7
Chuyen de7Chuyen de7
Chuyen de7ecafe24g
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýQuách Đại Dương
 
Quản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp IIQuản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp IIJazmyne Padberg
 
oo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdfoo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdfmm nn
 
C01_TongQuanPTTKHT.pdf
C01_TongQuanPTTKHT.pdfC01_TongQuanPTTKHT.pdf
C01_TongQuanPTTKHT.pdfSnMinhThun
 

Similar to Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ (20)

ChuyenDe7.pdf
ChuyenDe7.pdfChuyenDe7.pdf
ChuyenDe7.pdf
 
Chuyen de7
Chuyen de7Chuyen de7
Chuyen de7
 
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng.docx
 
C1
C1C1
C1
 
Đề tài: Phần mềm quản lý vật tư tại công ty phát triển Tây Hà Nội
Đề tài: Phần mềm quản lý vật tư tại công ty phát triển Tây Hà NộiĐề tài: Phần mềm quản lý vật tư tại công ty phát triển Tây Hà Nội
Đề tài: Phần mềm quản lý vật tư tại công ty phát triển Tây Hà Nội
 
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền PhongĐề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
 
Cơ sở lý luận của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.docx
Cơ sở lý luận của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.docxCơ sở lý luận của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.docx
Cơ sở lý luận của phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.docx
 
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loạiĐề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
Đề tài: Tin học hóa kế toán doanh thu bán hàng tại công ty kim loại
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docxCơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
Cơ sở lý luận về phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (crm).docx
 
Giao trinhpttkhttt
Giao trinhpttkhtttGiao trinhpttkhttt
Giao trinhpttkhttt
 
Đồ-Án-1.docx
Đồ-Án-1.docxĐồ-Án-1.docx
Đồ-Án-1.docx
 
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặtHệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp và kế toán tiền mặt
 
Quản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp IIQuản lý nhân sự trường cấp II
Quản lý nhân sự trường cấp II
 
oo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdfoo-chuong-5.pdf
oo-chuong-5.pdf
 
C01_TongQuanPTTKHT.pdf
C01_TongQuanPTTKHT.pdfC01_TongQuanPTTKHT.pdf
C01_TongQuanPTTKHT.pdf
 
Đề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAY
Đề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAYĐề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAY
Đề tài: Vấn đề chung về hệ thống thông tin kế toán, HAY
 
Đề tài ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hay
Đề tài  ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hayĐề tài  ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hay
Đề tài ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hay
 
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng.docxCơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng.docx
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương, 9đ

  • 1. 1
  • 2. 2 Lời nói đầu Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin đang ngày càng gia tăng rõ rệt. Hiệu quả của nó chính là việc nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, củng cố và phát triển chuyên môn cũng như làm giảm quá trình nghiên cứu, khảo sát điều tra chồng chéo trong mọi đơn vị trực thuộc. Song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kỹ thuật thì ngành khoa học tính toán đóng vai trò quan trọng, nó đạt được những thành tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng. Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đó. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn và không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý kinh tế, Sản xuất, Hành chính, Thông tin… Ở nước ta hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở các cơ quan, xí nghiệp, bởi mỗi cơ quan, xí nghiệp lại có cách xử lý khác nhau. Một thực trạng đang diễn ra là các công ty thường mời các chuyên viên phần mềm về viết chương trình quản lý cho họ, nhưng họ lại không hiểu chương trình được viết như thế nào, hoặc ứng dụng được phân tích ra sao. Họ không biết làm gì ngoài việc ấn nút theo sự hướng dẫn. Khi muốn thay đổi nhỏ trong chương trình lại phải mời chuyên viên. Chính sự hạn chế trong việc phân tích vấn đề, quản lý, cũng như sử dụng đã không phát huy hết tác dụng của máy tính và các phần mềm ứng dụng. Với mong muốn hiểu rõ hơn được phương pháp phân tích, thiết kế và xây dựng một phần mềm ứng dụng trong quản lý kinh tế em đã chọn đề tài: “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin phân hệ kế toán tiền lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng – Bộ Quốc phòng ”.
  • 3. 3 Phần 1 : Lý luận chung về hệ thống thông tin trong doanh nghiệp 1. Các khái niệm: Hệ thống: là một tập hợp các bộ phận phụ thuộc lẫn nhau và cùng thực hiện một số mục tiêu nhất định. Ví dụ: Hệ thống tư tưởng, hệ thống đường sắt, hệ thống tín hiệu giao thông... - Khái niệm thông tin: thông tin là dữ liệu được đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho người sử dụng cuối cùng. Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọt tổ chức nói chung, của doanh nghiệp nói riêng; nhất là trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức thành một hệ thống khoa học, giúp cho các nhà quản lí có thể khai thác thông tin một cách triệt để. Trong tin học, thông tin là sự tinh lọc từ việc xử lý dữ liệu. Chính vì vậy mà hai thành phần quan trọng của hệ thống thông tin là thành phần dữ liệu và thành phần vật lý. - Kháiniệm Hệ thống thông tin (HTTT): HTTTđược xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lí, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức. Ngoài ra nó còn có thể giúp người quản lí phân tích các vấn đề, cho phép nhìn thấy một cách trực quan những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. - Hệ thống thông tin quản lý (MIS): là một hệ thống thông tin để trợ giúp thực hiện các chức năng hoạt động của một tổ chức và trợ giúp quá trình ra quyết định thông qua việc cung cấp cho các nhà quản lý những những thông tin để lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động của đơn vị. - Hệ thống thông tin kế toán (AIS): là một cấu phần đặc biệt của hệ thống thông tin quản lý. nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ tài chính. Một số HTTT quản lí trong một doanh nghiệp, một tổ chức như:
  • 4. 4 - Hệ thống nhân sự, tiền lương. - Hệ thống quản lí vật tư chuyên dụng. - Hệ thống quản lí công văn đi, đến. - Hệ thống kế toán. - Hệ thống quản lí tiến trình. HTTT quản lí trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học và hợp lí, từ đó các nhà quản lí trong doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra các quyết định kịp thời. Do đó nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán (AIS) và hệ thống thông tin quản lý được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: Theo cuốn Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information Systems) của Gelinas, Sutton & Oram xuất bản năm 1999.
  • 5. 5 2. Những thành phần cơ bản của một HTTT. Một hệ thống thông tin gồm 5 thành phần cơ bản sau: - Phần cứng: (máy tính điện tử) là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu tự động với tốc độ nhanh, chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng. - Phần mềm: gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà máy hiểu được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật toán đã chỉ ra. - Dữ liệu: bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử lý trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lý. - Thủ tục: tục là những chỉ dẫn của con người. - Con người: là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện các thủ tục để biến đổi dữ liệu nhằm tạo ra thông tin. 3. Sự cần thiết phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp Một doanh nghiệp có HTTT quản lí hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có thể: - Khắc phục khó khăn trước mắt để đạt được các mục tiêu đề ra. - Tạo ra năng lực chớp được các cơ hội hay vượt qua các thách thức. Ngoài ra, HTTT quản lí còn là một trong những yếu tố mà mỗi đối tác đánh giá giá trị của doanh nghiệp. Đó là những nguyên nhân phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp. 4. Chu trình phát triển một HTTT 4.1. Khởi tạo và lập kế hoạch dự án Hai hoạt động chính trong khởi tạo và lập kế hoạch dự án là phát hiện ban đầu chính thức về những vấn đề của hệ thống và các cơ hội của nó, trình bày rõ lí do vì sao tổ chức cần hay không cần phát triển HTTT. Tiếp đến là xác định phạm vi cho hệ thống dự kiến. Một kế hoạch dự án phát triển HTTT được dự kiến về cơ bản được mô tả theo vòng đời phát triển hệ thống, đồng thời cũng đưa ra ước lượng thời gian và các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện nó. Hệ thống dự kiến phải giải quyết được những vấn đề đặt ra của tổ chức hay tận
  • 6. 6 dụng được những cơ hội có thể trong tương lai mà tổ chức gặp, và cũng phải xác định chi phí phát triển hệ thống và lợi ích mà nó sẽ mang lại cho tổ chức. 4.2. Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, nó cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này, bao gồm các công việc: - Xác định và phân tích yêu cầu: Chính là những gì mà người sử dụng mong đợi hệ thống sẽ mang lại. - Người thiết kế phải mô tả lại hoạt động nghiệp vụ của hệ thống, làm rõ các yêu cầu của hệ thống cần xây dựng và mô tả yêu cầu theo một cáchđặc biệt. - Nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc nó phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Tìm các giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt được yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất đáp ứng các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kĩ thuật cho phép để tổ chức thông qua. 4.3. Thiết kế hệ thống. Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên. - Thiết kế Logic: Thiết kế hệ thống logic không gắn với bất kì hệ thống phần cứng và phần mềm nào; nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của hệ thống thực. - Thiết kế vật lí: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế hay các đặt tả kĩ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống được gắn vào những thao tác và thiết bị vật lí cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lí và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc file tổ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống.
  • 7. 7 4.4. Lập trình và kiểm thử. - Trước hết chọn phần mềm nền (Hệ điều hành, hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). - Chuyển các thiết kế thành các chương trình (phần mềm). - Kiểm thử hệ thống cho đến khi đạt yêu cầu đề ra, từ kiểm thử các module chức năng, các hệ thống và nghiệm thu cuối cùng. 4.5. Cài đặt, vận hành và bảo trì. - Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống. - Cài đặt phần mềm. - Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: chuyển đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống; tổ chức hệ thống quản lí và bảo trì. - Viết tài liệu và tổ chức đào tạo. - Đưa vào vận hành. - Bảo trì hệ thống, gồm có: Sửa lỗi, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống Phần 2 : Các vấn đề cơ bản về công tác hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp 1. Tiền lương và các khái niệm liên quan. Tuỳ theo cách tiếp cận, phương thức vận hành nền kinh tế và trình độ phát triển của nền kinh tế mà người ta có những quan điểm khác nhau về tiền lương. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường hiện đại ngày nay, người ta đã thống nhất đi đến khái niệm chung về tiền lương, dù cách diễn đạt về khái niệm này có thể có những điểm khác nhau: "Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động". Ngoài khái niệm về tiền lương, người ta cũng đã đưa ra một số khái niệm khác có liên quan đến lĩnh vực tiền lương như: tiền công, thù lao và thu nhập.
  • 8. 8 - "Tiền công là số tiền ngườithuê lao động trả cho người lao động để thực hiện một khối lượng công việc, hoặc trả cho một thời gian làm việc". - "Thù lao bao gồm mọi hình thức về tài chính, phi tài chính và những dịch vụ đích thực mà người lao động được hưởng trong quá trình làm thuê". Thù lao được chia thành thù lao trực tiếp ( trả bằng tiền) và thù lao gián tiếp ( trả bằng các dịch vụ hay tiền thưởng). - Thu nhập của ngườilao động: bao gồm tiền lương (tiền công) với cơ cấu gồm: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của người lao động do tham gia vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc do đầu tư vốn tạo ra. 2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương Hạch toán lao động , kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh , giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của Nhà nước Để phục vụ yêu cầu chặt chẽ có hiệu quả , kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức hạch toán đúng thời gian , số lượng , chất lượng,và kết quả lao động của người lao động, tính đúng đắn và thanh toán kịp thời tiền lương và các đối tượng sử dụng liên quan - Tính toán , phân bổ hợp lí chính xác chi phí tiền lương , tiền công và các khoản trích BHXH, KPCD, BHYT cho các đối tượng sử dụng có liên quan - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động , tình hình quản lí và chỉ tiêu quỹ tiền lương, cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận có liên quan 3. Phân loại tiền lương trong doanh nghiệp Xét về mặt hiệu quả tiền lương trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại: Tiền lương chính: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương.
  • 9. 9 − Tiền lương phụ: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế không làm việc nhưng được chế độ qui định như: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất,… 4. Các hình thức trả lương 4.1. Hình thức trả lương theo thời gian: Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, tuần, ngày hoặc ngày làm việc của người lao động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như: hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ-kế toán,…. Tiền lương thời gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian có thưởng.  Trả lương theo thời gian giản đơn: Mức lương tháng được xác định: Mức lương tuần = Mức lương tháng x 12 tháng 52 tuần Mức lương ngày = Mức lương tháng Số ngày chế độ của tháng Mức lương giờ = Mức lương ngày Giờ chế độ/ ngày  Trả lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức trả lương thời gian giản đơn kết hợp thêm tiền thưởng căn cứ vào thời gian, chất và hiệu quả công việc (do đảm bảo có hiệu quả) Mức Mức lương Các khoản Tiền Hệ số Tổng hệ số lương = cấp bậc, + phụ cấp = lương X lương + phụ cấp tháng chức vụ (nếu có) tối thiểu
  • 10. 10 4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm (dịch vụ ) mà họ đã hoàn thành. Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Công thức tính: Tiền lương = Đơn giá tiền lương x Khối lượng, số lượng sản phẩm sản phẩm sản phẩm, công việc hoàn thành Việc trả lương theo sản phẩm có thể được áp dụng dưới nhiều hình thức khác nhau như: Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp qui định như: thưởng chất lượng sản phẩm-tăng tỷ lệ chất lượng cao, thưởng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu,.... Được tính cho từng người lao động hay tập thể người lao động. Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành vượt mức sản xuất sản phẩm Trả lương theo sản phẩm gián tiếp được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất phân xưởng. Lao động bộ phận gián tiếp hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất. Trả lương theo hình thức khoán sản phẩm được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Trả lương theo sản phẩm cuối cùng: Cách tính này được xem là tiến bộ nhất vì nó gắn trách nhiệm của cá nhân hoặc tập thể người lao động với chính sản phẩm mà họ làm ra. Như vậy trong trường hợp tính lương theo sản phẩm
  • 11. 11 cuối cùng, tiền lương phải trả cho người lao động không thuộc chi phí sản xuất mà nằm trong thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý và các khoản phân phối lợi nhuận theo qui định. Ngoài hai hình thức trả lương theo thời gian và sản phẩm như trên còn có các hình thức trả lương sau: Trả lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của từng người lao động kết hợp với việc bình công chấm điểm của từng người lao động trong tập thể đó. Trả lương theo bình công chấm điểm hàng ngày cho từng người trong tập thể đó. 5. Các quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của công ty là toàn bộ tiền lương tính theo người lao động của công ty do công ty quản lí và chi trả Bao gồm : - Tiền lương phải trả theo thời gian , lương khoán - Các loại phụ cấp làm thêm giờ và phụ cấp độc hại 6.Các khoảntrích theo lương a. Quỹ BHXH: là khoản đóng góp của công ty và người lao động để trợ cấp cho người lao động khi họ tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động Trich 22% lương phải trả cho người lao động + Công ty đóng góp 16% quỹ lương tính vào chi phí + Người lao động góp 6% tiền lương trừ vào lương hàng tháng Công ty nộp toàn bộ số tiền BHXH lên cơ quan BHXH . Công ty sẽ chi trợ cấp cho người lao động và cơ quan BHXH sẽ thanh toán lại cho công ty khi quyết toán (quý) b. Quỹ BHYT : sử dụng thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ … quỹ này hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng
  • 12. 12 Trích 4.5% lương phải trả cho người lao động + Công ty đóng góp 3% quỹ lương tính vào chi phí + Người lao động đóng góp 1.5% tiền lương trừ vào lương hàng tháng Toàn bộ số tiền trích BHYT sẽ dùng mua bảo hiểm cho người lao động c. Kinh Phí Công Đoàn: chi phí cho hoạt động của tổ chức công đoàn bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng cho người lao động. Công ty đóng góp 2% quỹ tiền lương tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó , 1% nộp lên công đoàn cấp trên, 1% còn lại chi tiều cho hoạt động của công đoàn cơ sở d. Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Trích 2% lương phải trả cho người lao động + Công ty đóng góp 1 quỹ lương tính vào chi phí sản xuất kinh doanh + Người lao động góp 1% tiền lương trừ vào lương hàng tháng 7. Các chứng từ hạch toán lao động , tính lương và trợ cấp Chứng từ hạch toán lao động: + Bảng chấm công + Phiếu giao nhận công việc + Bảng chia sản lượng + Bảng thanh toán lương + Bảng kê khai các khoản trích theo lương + Bảng kê các khoản trích nộp theo lương + Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài (nếu có thuê ngoài, đi kèm với hợp đồng thuế ) + Bảng thanh toán tiền thưởng Sau đây là các chứng từ chi tiết công ty sử dụng
  • 13. 13 Đơn vị : ................. Mẫu số:01a- LĐTL Bộ phận : .............. (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng ....năm...... Ngày trong tháng Quy ra công STT Họ và tên Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ 1 2 3 ... 31 Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ....% lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 .... 31 32 33 34 35 Cộng Ngày. ... tháng.. ... năm.... Ngườichấm công Người duyệt Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công: - Nghỉ phép: P - Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H - Ốm, điều dưỡng: Ô - Nghỉ bù: N - Con ốm: - Nghỉ không lương: KL - Thai sản: TS - Ngừng việc: N - Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: L
  • 14. 14 Đơn vị:................... Mẫu số: 02-LĐTL Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) Số : ........................................ BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng..........năm........... Số TT Họ và tên Bậc lương Hệ số Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc hưởng. ..% lương Phụ cấp thuộc Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản phải khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền quỹ lương BHXH ... Thuế TNCN phải nộp Cộng Số tiền Ký nhận A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ):................................................................................... Ngày....tháng....năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 15. 15 Đơn vị:................... Mẫu số 03- LĐTL Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ-BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG Quý.....năm.... Số:................ STT Họ và tên Chức Bậc Mức thưởng Ghi vụ lương Xếp loại thưởng Số tiền Ký nhận chú A B C 1 2 3 D E Cộng x x x x Tổng số tiền (Viết bằng chữ):......................................................................... Ngày... tháng... năm...... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 16. 16 Đơn vị:................... Mẫu số 07 - LĐTL Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ- BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI (Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc) Số:....................... Họ và tên người thuê:........................................................................................ Bộ phận (hoặc địa chỉ):..................................................................................... Đã thuê những công việc sau đển: .................................. tại địa điểm............................... từ ngày.../.../... đến ngày.../.../.... STT Họ và tên người được thuê Địa chỉ hoặc số CMT Nội dung hoặc tên công việc thuê Số công hoặc khối lượng công việc đã làm Đơn giá thanh toán Thành tiền Tiền thuế khấu trừ Số tiền còn lại được nhận Ký nhận A B C D 1 2 3 4 5 = 3- 4 E Cộng Đề nghị............... cho thanh toán số tiền:.................................................................... Số tiền (Viết bằng chữ):.............................................................................................. (Kèm theo ... chứng từ kế toán khác) Ngày ... tháng ... năm ... Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 17. 17 Đơn vị:……………. Mẫu số: 08 - LĐTL Bộ phận:………….. (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ- BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày… tháng… năm… Số: ..................... Họ và tên:…………………. Chứcvụ………………..................................……………… Đại diện..…………..……… .Bên giao khoán………………..................................………. Họ và tên:………………Chức vụ………………………..................................…… Đại diện…………………Bên nhận khoán…………………..................................... CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU: I- Điều khoản chung: - Phương thức giao khoán:…………………………………………… - Điều kiện thực hiện hợp đồng:……………………………… - Thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………………………… - Các điều kiện khác:……………………………………………… II- Điều khoảncụ thể: 1. Nội dung công việc khoán: - …………………………………………………………………………… -………………………………………………………………………….... 2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán: -………………………………………………………………………..…. -………………………………………………………………………..…... 3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán: -……………………………………………………………………………... -…………………………………………………………………………… Đạidiện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày … tháng … năm … Ngườilập Kế toán trưởng bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 18. 18 Đơn vị:................... Mẫu số 09 - LĐTL Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ- BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) Số : ............... BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày ... tháng ... năm ... Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên giao khoán .............. Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên nhận khoán ............. Cùng thanh lý Hợp đồng số ... ngày... tháng ... năm ... Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện:.................................... Giá trị hợp đồng đã thực hiện:..................................................................................... Bên ...... đã thanh toán cho bên...... số tiền là................. đồng(viết bằng chữ)........... Số tiền bị phạt do bên ..... vi phạm hợp đồng:................ đồng(viết bằng chữ)........... Số tiền bên .... còn phải thanh toán cho bên ..... là ........ đồng(viết bằng chữ)........... Kết luận:.................................................................................................... Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 19. 19 Đơn vị:................... Mẫu số 09 - LĐTL Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ- BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) Số : ............... BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày ... tháng ... năm ... Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên giao khoán .............. Họ và tên : ...............Chứcvụ ............. Đạidiện ...............Bên nhận khoán ............. Cùng thanh lý Hợp đồng số ... ngày... tháng ... năm ... Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện:................................ Giá trị hợp đồng đã thực hiện:..................................................................................... Bên ...... đã thanh toán cho bên...... số tiền là................. đồng(viết bằng chữ)........... Số tiền bị phạt do bên ..... vi phạm hợp đồng:................ đồng(viết bằng chữ)........... Số tiền bên .... còn phải thanh toán cho bên ..... là ........ đồng(viết bằng chữ)........... Kết luận:........................................................................................................... Đại diện bên nhận khoán Đạidiện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 20. 20 Đơn vị:................... Mẫu số 10 - LĐTL Bộ phận:................ (Ban hành theo QĐ số 74/2007/QĐ- BTC ngày 21/ 8 / 2007 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG Tháng.... năm... Đơn vị tính:...... STT Số tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Tổng số Trong đó: Tổng số Trong đó: Số phải nộp công đoàn cấp trên Số được để lại chi tại đơn vị Trích vào chi phí Trừ vào lương Trích vào chi phí Trừ vào lương A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng Ngày.... tháng ... năm.... Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 21. 21 Đơn vị Bộ phận BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng……năm…… S T T Đối tượng sử dụng (ghi Nợ các TK) TK 334 - Phải trả người lao động TK338 - Phải trả, phải nộp khác TK 335 - Chi phí phải trả Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334 Kinh phí CĐ BHXH BHYT Cộng Có TK 338 (33823 383,33 84) A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 TK 154 - CPSXKD dở dang (TK 631 - Giá thành SX 2 TK 642 - CP quản lý kinh doanh 3 TK 142 - CP trả trước ngắn hạn 4 TK 242 - CP trả trước dài hạn 5 TK 335 - Chi phí phải trả 6 TK 241 - XDCB dở dang 7 TK 334 - Phải trả người lao động 8 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 9 …………………………… Cộng Ngày... tháng ... năm ... Ngườilập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 22. 22 8.Tàikhoảnsử dụng và một số nghiệp vụ a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 – phải trả người lao dộng : tài khoản này phản ánh tiền lương, các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng.. và các khoản thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của người lao động. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ : Các khoản tiền lương và các khoản khác đã trả người lao động - Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động - Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh chuyển sang các khoản khác Bên có : Các khoản tiền lương , tiền công , tiền thưởng , BHXH và các khoản khác phải chi cho người lao động Số dư bên nợ (nếu có ): số tiền trả thừa cho người lao động Số dư bên có : tiền lương , tiền công, tiền thưởng cà các khoản phải trả cho người lao động * Các tài khoản cấp 2 Tk 3341- phải trả cho công nhân viên Tk 3348 – phải trả người lao động khác * Các tài khoản liên quan : Tài khoản 6221- Nhân công trực tiếp Tài khoản 6222 – Nhân công gián tiếp Tài khoản 6223 – Nhân công thuê ngoài Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ khác Tài khoản 1388- Phải thu khác
  • 23. 23 Sơ đồ tài khoản 334 : b. Các nghiệp vụ liên quan 1/ Tính lương và phân bổ các bộ phận liên quan: -Nợ 6221/ 6222/ 6223 Có 3341 2/ BHXH, BHYT, KPCD: - Nợ 1388 - BHYT, BHXH và BHTN người lao động nợ Có 336 - Cty báo nợ tiền BHYT, BHXH và BHTN ( 8.5%) - Nợ 111 - Thu BHYT,.. của người lao động Có 1388 - Tiền BHYT,... phải thu
  • 24. 24 - Nợ 336 - Trả cty tiền BHYT,... Có 111 - Trả tiền báo nợ BHYT,... 3/ Thanh toán tiền lương: Nợ 111 Có 3341. 4/ Kết chuyển chi phí tiền lương: Nợ 154 - Chi phí lương Có 6221, 6222, 6223 5/ Quyết toán chi phí lương với công ty Nợ 336 Có 154 9. Ý nghĩa của công tác hạch toán tiền lương Trong hạch toán kinh tế tại các doanh nghiệp, cơ quan, tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy, tiền lương phải được tính toán và quản lý chặt chẽ đảm bảo không những được sử dụng hiệu quả mà còn tiết kiệm, nhờ đó nâng cao lợi nhuận đạt được trong kỳ. Đối với người lao động, tiền lương là bộ phận thu nhập chủ yếu của họ, là tư liệu để tái sản xuất sức lao động và nuôi sống gia đình họ, vì vậy tiền lương phải được tính toán hợp lý, công bằng đảm bảo theo chất lượng và năng suất lao động. Đó chính là động lực, giúp kích thích năng lực sáng tạo để nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Bên cạnh chính sách về tiền lương, các khoản thu nhập, phụ cấp tính theo lương, các khoản BHXH, BHYT, BHTN hay nói chung là các quyền lợi mà người lao động được hưởng cũng cần phải được quan tâm chú trọng. Có thể nói rằng, nếu một doanh nghiệp có chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương thoả đáng, nó sẽ tạo ra sự gắn kết cộng đồng giữa những người lao động với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp, xoá bỏ sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động và người lao động, làm cho những người lao động có trách nhiệm
  • 25. 25 hơn, tự giác hơn với các hoạt động của doanh nghiệp. Đó được xem như là" phản ứng dây chuyền tích cực" của tiền lương. Phần 3 : Hạch toán tiền lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng – Bộ Quốc phòng 1. Tổng quan về doanh nghiệp (đặc điểm về tổ chức và quản lý kinh doanh của công ty) 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng – Bộ Quốc phòng tiền thân là Phòng thiết kế - Cục Kiến thiết cơ bản- Tổng cục hậu cần, được thành lập từ ngày 23/1/1955 và đến ngày 27/7/1993 đã trở thành một doanh nghiệp quốc phòng theo Quyết định số 402/QĐ - QP. Trưởng thành từ một phòng thiết kế, bằng năng lực và sự cố gắng của mình, đến nay Công ty đã phát triển mãnh mẽ trở thành một Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn - xây dựng đầu ngành của Bộ Quốc Phòng. Không những thế, công ty còn là một trong 6 doanh nghiệp tư vấn mạnh của toàn quốc và là thành viên đồng sáng lập Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam.
  • 26. 26 1.2. Đặc điểm tổ chức quản của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ( Trụ sở chính phía Bắc) Về cơ cấu tổ chức chung của công ty có thể tóm gọn lại như sau: a. Ban Giám đốc công ty b. Các phòng chức năng - Phòng chính trị - Phòng kế hoạch - Phòng tài chính- kế toán - Phòng quản lý kỹ thuật - Văn phòng c. Chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh d. Các Xí nghiệp, Trung tâm thành viên - Trung tâm tư vấn xây dựng 1,2,3,4,5,6,7,8 - Trung tâm tư vấn dự án và công trình đặc biệt 1,2 - Trung tâm tư vấn quy hoạch - Hạ tầng - Ngầm-Giao thông thuỷ lợi 1,2 - Trung tâm tư vấn xây dựng tổng hợp miền Trung - Trung tâm Khoa học công nghệ và Môi trường quân sự - Xí nghiệp Khảo sát và khoan khai thác nước ngầm 1,2,3 - Xưởng in Ban giám đốc Công ty P.Chính trị P.Kế hoạch P. Tài chính P. Quản lý KT Văn phòng Xưởng in Trung tâm TVXD Xí nghiệp
  • 27. 27 1.3. Tổ chức kinh doanh - Công ty khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng BQP ( Viện thiết kế - BQP) là doanh nghiệp Quốc phòng an ninh hoạt động công ích được xếp hạng I, hạch toán kinh tế độc lập. Công tác tài chính của Công ty chấp hành theo Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Điều lệ công tác tài chính Quân đội nhân dân Việt Nam, chịu chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của Cục Tài Chính- BQP và sự lãnh đạo của Đảng ủy Công ty theo quy chế lãnh đạo của Đảng đối với công tác tài chính trong đơn vị. - Các trung tâm và chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hạch toán báo cáo theo quy chế " Hạch toán kinh doanh nội bộ Công ty" và chịu trách nhiệm trước Công ty về hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn lực được giao - Công ty thực hiện sản xuất kinh doanh theo điều lệ được phê duyệt, giấy phép kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch Bộ giao. 1.4. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty: + Tư vấn xây dựng, thiết kế các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi; +Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, kỹ thuật, hạ tầng đô thị, công trình công nghiệp, các công trình giao thông, thuỷ lợi; + Thiết kế quy hoạch tổng thể chi tiết, lập dự toán khu dân cư, khu chức năng đô thị, khu công nghiệp, các công trình giao thông thuỷ lợi; + Thiết kế, thi công, trang trí nội ngoại thất các công trình; + Hoạt động đầu tư: chủ đầu tư quản lý, thực hiện đầu tư trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi; + Kinh doanh cho thuê văn phòng, bất động sản. 2. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty 2.1. Hình thức kế toán Công ty sử dụng ghi sổ theo phương pháp sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức ghi sổ được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp và nếu biết cách quản lý ghi chép hợp lý thì đây có thể nói là hình thức kế toán tối
  • 28. 28 ưu. Hiện nay, ngoài 4 hình thức ghi sổ truyền thống thì đã xuất hiện hình thức ghi sổ trên máy. Công ty đã áp dụng hình thức này nhưng hệ thống sổ sách và báo cáo tài chính vẫn đảm bảo theo đúng trình tự, yêu cầu của phương pháp sổ Nhật ký chung. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Theo hình thức này, các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ trước hết được phản ánh theo thứ tự thời gian vào sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt nếu có. (Tuy nhiên tại đơn vị, không mở một loại sổ Nhật ký đặc biệt nào). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu đã có trên NKC để ghi vào các tài Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 29. 29 khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ thẻ kế toán chi tiết cũng được đồng thời ghi vào các sổ thẻ chi tiết tương ứng. Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính số dư để lập bảng cân đối số phát sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra, đối chiếu thấy khớp được sử dụng để lập các báo cáo kế toán 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán tổng hợp: Mở sổ kế toán ghi chép phản ánh tổng hợp đầy đủ, chính xác kịp thời và trung thực các hoạt động tài chính phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định. Giám sát kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện các vi phạm Kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán các đơn vị thành viên, đối chiếu và phân loại công nợ, phân tích khả năng thu hồi các khoản nợ để đề xuất biện pháp xử lý. Phân loại, bảo quản, lưu trữ chứng từ sổ kế toán theo quy định. Lập các báo cáo tháng, quý, năm theo quy định Tính lương và các khoản phải trích nộp Thủ quỹ Quản lý, bảo đảm an toàn tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá. Ghi chép phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời tình hình nhận và cấp phát các loại tiền mặt, tài sản quý kế toán tổng hợp Thủ quỹ kế toán trưởng
  • 30. 30 Quản lý , ghi và xuất hoá đơn thuế GTGT đầu ra Thực hiện kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc. Kế toán chi tiết thanh toán với người mua và người bán Cuối mỗi ngày phải kiểm quỹ, đối chiếu khóp với sổ kế toán. 2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. Công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Niên độ kế toán bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. 2.4. Tình hình sử dụng máy tính Công ty sử dụng phần mềm Fast Accounting 2004, thực hiện ghi chép các nghiệp vụ phát sinh hoàn toàn trên máy tính. Cuối mỗi tháng, phòng tài chính sẽ tiến hành in chuyển các chứng từ, sổ sách liên quan ra giấy, phân loại cùng chứng từ gốc liên quan và đóng lại thành quyển để tiện cho việc kiểm tra, lưu giữ. Ngoài ra công ty cũng sử dụng phần mềm Word, Excel để thuận tiện cho công việc tính toán cũng như lập báo cáo và các sổ sách, bảng biểu cần thiết. 3. Công tác hạch toán tiền lương tại Công ty 3.1. Một số quy định chung về công tác tiền lương. 3.1.1 Khái niệm - Phân loại tiền lương tại doanh nghiệp. Tiền lương của các đơn vị là tiền công và các khoản có tính chất lương trả cho cán bộ, công nhân viên kể cả lao động hợp đồng bao gồm: + Tiền lương sản phẩm các bộ môn ( bao gồm cả giám sát tác giả) là tiền lương trả cho người lao động tham gia để làm ra sản phẩm được chấp nhận thanh toán. + Lương chuyên gia cố vấn, cộng tác viên: là toàn bộ tiền công trả cho việc thuê mướn chuyên gia, cố vấn, cộng tác viên đối với những phần công việc phải thuê muớn. + Lương chủ nhiệm đồ án, CNKS, CNCT: là phần thu nhập của cán bộ được bổ nhiệm từng công trình cụ thể theo quy định.
  • 31. 31 + Lương quản lý đơn vị: là khoản thu nhập của lãnh đạo và người lao động được bố trí công tác quản lý, hành chính tại đơn vị trực tiếp sản xuất. + Lương khối quản lý điều hành: là khoản tiền trả cho khối quản lý của công ty gồm ban lãnh đạo công ty, các phòng ban chức năng phục vụ cho công tác quản lý. + Lương chờ việc: là lương hỗ trợ cho khoảng thời gian chờ đợi khi chưa có công việc cụ thể , được dùng để chi trả cho việc thực hiện chính sách chế độ như nghỉ phép, nghỉ việc riêng được hưởng lương, những ngày học tập,v.v.. 3.1.2 Hình thức trả lương Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tổ chức lao động, Công ty quy định chế độ trả lương thời gian và lương khoán cho cán bộ công nhân viên chức thuộc công ty như sau: a. Hình thức trả lương thời gian: Dùng để trả cho những lao động thuộc khối gián tiếp bao gồm bộ phận quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ và các đối tượng khác không thực hiện trả lương khoán, trừ Giám đốc công ty được trả theo quỹ lương riêng của Giám đốc công ty. b. Hình thức trả lương khoán: Dùng để trả lương cho những người lao động thực hiện khoán sản phẩm trực tiếp và sản phẩm tập thể. 3.1.3 Quỹ lương và cách thức tính quỹ lương của đơn vị Với đặc thù là một đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính nên doanh nghiệp đã chủ động xây dựng một hệ thống quy chế trả lương, phân phối lợi nhuận cùng hệ thống thang bảng lương, cấp bậc, nhóm lao động cụ thể. Trong đơn vị, ngoài một phòng ban được hưởng lương theo quy định của nhà nước, do được cấp trên bao cấp (như đã trình bày ở báo cáo tổng hợp) thì các phòng ban khác thuộc khối quản lý đều được hưởng lương theo quỹ lương sản phẩm, dựa trên lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng quý. *Căn cứ để xác định quỹ tiền lương chi trả cho người lao động là: - Kết quả sản xuất kinh doanh. - Quỹ tiền lương căn cứ vào đơn giá tiền lương được duyệt trong giá thành sản phẩm.
  • 32. 32 Công thức tính: Tổng quỹ tiền lương ( V ) = Vgdkh + Tổng quỹ lương được duyệt trong đơn giá sản phẩm Trong đó: Vgdkh: là quỹ lương kế hoạch của giám đốc được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Vgdkh = Vmin x (1+K1)(1+K2) x Hcv x 12 (1) Trong đó: - Hcv: Hệ số lương của Giám đốc công ty theo hạng Doanh nghiệp là 6,64 - Vmin: Lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định. - K1 là hệ số điều chỉnh tăng thêm khi tính quỹ lương kế hoạch của công ty để xây dựng đơn giá tiền lương chung. - K2 là hệ số điều chỉnh tăng lương 2 lần nếu đáp ứng được các điều kiện quy định tại thông tư 48/2005/BQP ngày 05/5/2005 của Bộ Quốc phòng ( mức tối đa không quá 1,34) * Quỹ lương khối lao động quản lý, gồm: Quỹ lương của các phó giám đốc công ty, của cán bộ nhân viên thuộc các phòng trực thuộc công ty: Kỹ thuật, Kế hoạch, Chính trị, Văn phòng. * Quỹ lương của khối lao động trực tiếp (Vtt) của công ty được tính bằng tổng quỹ lương được duyệt trong giá thành sản phẩm trừ đi quỹ lương của khối điều hành quản lý được xác định trong Quy chế hạch toán nội bộ công ty. Quỹ lương của khối lao động trực tiếp gồm: - Quỹ lương theo sản phẩm - Lương theo chủ nhiệm đồ án - Lương quản lý đơn vị - Lương thuê chuyên gia, cố vấn - Lương chờ việc - Lương chế độ khác
  • 33. 33 3.1.4 Phân phối tiền lương Trong phần này, bản báo cáo chỉ đề cập đến cách thức tính và các quy định trong công tác phân phối tiền lương cho các phòng ban thuộc khối quản lý (khối gián tiếp) bao gồm lương của Giám đốc và cán bộ công nhân viên của các phòng ban : Kỹ thuật, Kế hoạch, Chính trị, Văn phòng. 3.1.4.1. Trả lương cho giám đốc - Lương giám đốc được trả hàng tháng theo mức tạm ứng bằng 80% quỹ lương kế hoạch của giám đốc ( quỹ lương này do cấp có thẩm quyền xác định hàng năm). - Phần lương còn lại (20%) được thanh toán vào cuối năm theo mức hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, trên cơ sở xác định lại quỹ lương thực hiện của Giám đốc, cụ thể như sau: a. Công ty có lợi nhuận thực hiện và năng suất lao động thực hiện bình quân bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ lương thực hiện của Giám đốc bằng quỹ lương kế hoạch: Vgdth = Vgdkh Trong đó: Vgdkh được tính như công thức (1) ở trên b. Công ty có lợi nhuận thực hiện và năng suất lao động thực hiện thấp hơn kế hoạch thì quỹ lương thực hiện của Giám đốc xác định theo công thức: Vgdth = Vgdkh - Vp - Vw Trong đó: Vp = ( Vgdkh - Vcd) x (1 - Pth/Pkh) x 0,5 (2) - Vcd = Hcv x TLmin x 12 (với TLmin là mức lương tối thiểu chung) - Pth, Pkh là lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận thực hiện - Vw là quỹ tiền lương điều chỉnh theo năng suất lao động được tính theo công thức: Vw = (Vgdkh - Vp) x (1- Wth/Wkh) Trong đó:
  • 34. 34 - Wth, Wkh là năng suất lao động thực hiện và năng suất lao động kế hoạch ( tính bình quân). c. Công ty có lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch, năng suất lao động thực hiện bình quân bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ lương thực hiện của giám đốc phải tính lại theo công thức: Vgdth = Vgdkh - Vp Trong đó: Vp tính theo công thức (2) ở trên. d. Công ty có lợi nhuận bằng hoặc cao hơn kế hoạch, năng suất lao động thực hiện bình quân thấp hơn kế hoạch thì quỹ lương giám đốc phải điều chỉnh theo công thức: Vgdthdc = Vgdkh - Vw Trong đó: Vw = Vgdkh x (1- Wth/Wkh) e. Công ty lỗ thì quỹ lương thực hiện của Giám đốc bằng quỹ lương chế độ Vgdth = Vcd 3.1.4.2. Trả lương cho người lao động còn lại thuộc khối gián tiếp Đối tượng bao gồm: - Các đồng chí phó Giám đốc công ty - Lao động ở các phòng : Kế hoạch, Chính trị, Kỹ thuật, Văn phòng.  Công thức xác định quỹ lương khối gián tiếp: Vgt = DT x Tgt - Tpc Trong đó: - Vgt: Quỹ lương gián tiếp kỳ thanh toán - DT : Doanh thu đạt được trong kỳ - Tgt: % lương gián tiếp theo doanh thu - Tpc : Tiền phụ cấp kiêm nhiệm trả cho cán bộ kiêm nhiệm ( trừ Chủ tịch công đoàn cơ sở).  Công thức tính tiền lương cho người lao động (Tni) - Cơ sở tính trả: Theo chức danh, hệ số chức danh và thời gian thực tế làm việc, không phụ thuộc vào hệ số cấp bậc lương của từng người đang hưởng.
  • 35. 35 - Công thức tính: Tni= Vgt x hi x Ci/ni Trong đó: - Vgt: Quỹ lương trong kỳ thanh toán. - Tni: Tiền lương trả cho từng người - hi: Hệ số chức danh- hệ số tiền lương từng người. - Ci: Số ngày làm việc thực tế trong kỳ thanh toán lương của từng người. - ni: Số lượng cán bộ CNV được thanh toán lương có cùng hệ số lương hi. Ngoài ra, để xác định hệ số chức danh- hệ số lương cho từng người (hi) thì công ty cũng đã xây dựng được một hệ thống thang bảng, cấp bậc cho từng nhóm đối tượng cụ thể, được quy định rõ ràng, chặt chẽ trong Hệ thống quy chế hạch toán nội bộ của toàn công ty. 3.1.5 Thời gian tạm ứng và thanh toán tạm ứng - Hàng tháng người lao động được tạm ứng lương theo quy định như sau: + Các đồng chí Phó giám đốc Công ty và các Trưởng phòng được ứng 100% theo mức lương kỳ kế hoạch. + Các đồng chí phó trưởng phòng và các đối tượng lao động còn lại được tạm ứng 83% mức lương kỳ kế hoạch. - Thời gian tạm ứng từ ngày 5 đến ngày 10 hàng tháng. - Thời gian thanh toán cho từng người được tiến hành theo từng quý vào thời gian từ ngày 5 đến ngày 10 của tháng đầu quý sau. - Các đồng chí Phó Giám đốc công ty và các trưởng phòng được quyết toán theo giá trị quyết toán hàng quý. - Các đồng chí Phó trưởng phòng và các đối tượng lao động còn lại được quyết toán 83% theo giá trị quyết toán hàng quý.
  • 36. 36 3.2. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản trích nộp theo lương. Cũng như các doanh nghiệp kinh tế khác, công ty cũng tiến hành trích nộp các khoản trích theo lương nhằm thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với người lao động. Trong đó: - Với bảo hiểm xã hội (BHXH): Công ty thực hiện trích 22% mức lương tối thiểu và lương theo hệ số phụ cấp của người lao động. Trong đó, 16% tính vào chi phí kinh doanh và 6% người lao động phải trả. - Bảo hiểm y tế (BHYT): Theo quy định, công ty trích 4.5% mức lương tối thiểu và lương hệ số phụ cấp của người lao động. Trong đó 3% tính vào chi phí kinh doanh và 1.5% do người lao động phải nộp từ thu nhập của mình. Trên thực tế, do trong đơn vị có nhiều đối tượng lao động như sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng, nên công ty có quy định, ngoài đối tượng lao động hợp đồng, thì các đối tượng còn lại, khoản trích nộp cho BHYT sẽ được nộp lên cấp trên để mua thẻ BHYT. Còn với lao động hợp đồng, cán bộ phòng tài chính sẽ giữ lại khoản thu này để tự mua thẻ BHYT cho người lao động tại cơ quan bảo hiểm của quận. Với 2 khoản BHXH và BHYT, công ty chỉ tính số phải thu, phải nộp vào cuối mỗi tháng, còn đến khi quyết toán doanh thu và tính lại quỹ lương, bảng lương cho người lao động cán bộ phòng tài chính mới tiền hành trừ vào số còn được nhận của mỗi người. Do đó, công tác nộp lên cấp trên cũng thực hiện vào cuối mỗi quý hoặc sang tháng đầu tiên của quý tiếp theo. - Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là nguồn kinh phí được hình thành từ việc trích vào chi phí sản xuất kinh doanh để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn, bảo vệ quyền lợi của người lao động và đặc biệt ở công ty khảo sát thiết kế là để trả phụ cấp kiêm nhiệm cho chủ tịch Công đoàn cơ sở. Khoản này, công ty cũng tiến hành trích 2% theo tiền lương thực tế của người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ còn lại 1% do người lao động đóng vào cuối mỗi quý. Trong số 2% kinh phí phải trích thì công ty giữ lại 1% và nộp lên công đoàn cấp trên 1%.
  • 37. 37 - Ngoài ra, kể từ ngày 01/01/2009, theo quy định mới công ty đã tiến hành đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc theo hợp đồng trong đơn vị.Tiền lương làm căn cứ đóng BHTN cũng chính là mức tiền lương đóng BHXH. Hàng tháng, công ty đóng mức bằng 1% tiền lương, tiền công tháng; người lao động đóng bằng 1% và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. - Với khoản thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao, trên 60 triệu đồng/năm thì đến cuối năm kế toán, cán bộ phòng tài chính sẽ tiến hành tổng hợp thu nhập trong năm của cán bộ công nhân viên chức trong công ty và tiến hành thu, hoặc trừ vào lương còn nhận của quý cuối cùng. 4. Công tác hạch toán tiền lương và các khoảntrích theo lương cụ thể tại đơn vị. 4.1. Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công - Danh sách cấp ứng lương khối cơ quan hàng tháng(quản lý) - Bảng tính quỹ lương khối cơ quan - Bảng giải trình quỹ lương khối cơ quan - Bảng trích BHXH, BHYT của cơ quan và người lao động ( Bảng phân bổ và trích BHXH...) - Bảng tổng hợp lương để tính BHXH, BHYT - Danh sách thu bảo hiểm khối cơ quan. - Bảng tổng hợp thuế TNCN 4.2. Tài khoản sử dụng - TK 334: Phải trả người lao động +Tk 3341: Phải trả công nhân viên + Tk 3348: Phải trả người lao động khác - TK 338: Phải trả, phải nộp khác + Tk 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
  • 38. 38 + Tk 3382 : Kinh phí công đoàn + Tk 3383: Bảo hiểm xã hội + Tk 3384: Bảo hiểm y tế + Tk 3387 : Doanh thu chưa thực hiện + Tk 3388 : Phải trả phải nộp khác - TK 335: Chi phí phải trả - TK 622(1): Chi phí nhân công trực tiếp -TK622(2) : Chi phí nhân công gián tiếp -TK 622(3): Chi phí nhân công thuê ngòai - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 111 : Tiền mặt - TK 112 : Tiền gửi ngân hàng - TK 136: Phải thu nội bộ - TK 138 : Phải thu khác 4.3. Trình tự nghiệp vụ Hàng ngày, ở mỗi phòng ban của công ty cán bộ được phân công phụ trách theo dõi tình hình lao động sẽ tiến hành chấm công cho các cá nhân trong bộ phận mình. Cuối tháng, người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH,... về phòng kế toán để kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính số BHXH, BHYT phải thu, phải nộp. Do đặc thù hoạt động kinh doanh, công ty tiến hành cấp ứng lương cho cán bộ hàng tháng dựa trên mức doanh thu kế hoạch của năm đã được phê duyệt và tỷ lệ quỹ lương đã được quy định trong quy chế hạch toán. Theo như cách tính quỹ lương và tiền lương cho mỗi đối tượng cụ thể đã trình bày ở trên, cán bộ phòng tài chính sẽ lập ra danh sách ứng lương cho toàn khối cơ quan, và tiến hành cấp phát lương vào ngày 5 đến 10 hàng tháng. Cuối mỗi tháng, kế toán viên cũng tiến hành tính các khoản trích nộp của công ty và của người lao động theo tỷ lệ quy định BHXH, BHYT, BHTN . Tuy nhiên, khi cấp ứng lương, công ty không tiến hành thu ngay các
  • 39. 39 khoản khấu trừ đã tính mà đến cuối quý, sau khi lập bảng quyết toán (thanh toán) lương quý thì mới khấu trừ vào số còn được nhận của người lao động. Đối với phần kinh phí công đoàn thì cũng đến cuối quý công ty mới tính nộp. - Cuối tháng, các phòng ban nộp bảng chấm công lên phòng tài chính để cán bộ tài chính lập danh sách thanh toán tiền ăn trưa. Khoản tiền này sẽ được thanh toán vào đầu tháng tiếp theo. - Cuối mỗi quý, sau khi có báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, phòng tài chính sẽ thực hiện cân đối, tính toán lại quỹ lương của khối quản lý có kèm bảng giải trình và đồng thời lấy đó làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương quý toàn khối. Từ đó, tính ra số tiền còn đựơc nhận của người lao động và thanh toán với người lao động vào tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Nếu doanh thu không đạt được như ước thực hiện , dẫn tới số lương cấp ứng thừa thì số thừa này sẽ được điều chỉnh vào các tháng, quý tiếp theo. Số liệu trên danh sách ứng lương mỗi tháng được dùng để ghi vào sổ nhật ký chung hàng tháng, còn số liệu chênh lệch trên bảng thanh toán lương mỗi quý được ghi vào nhật ký chung tháng đầu tiên của quý tiếp theo. - Đối với các khoản phải thu, phải nộp theo lương của người lao động. Tương tự với các khoản trích nộp theo quy định, sau khi tính toán, kế toán viên sẽ lấy số liệu để ghi vào nhật ký chung. Tổng hợp cuối mỗi tháng, quý để ghi vào sổ cái Tk 334, 338.
  • 40. 40 4.4. Các nghiệp vụ liên quan a, Tính lương và phân bổ các bộ phận liên quan Nợ TK 6221/ 6222/ 6223 Có TK 3341 Tk 334 Tk 6221 Cp nhân công trực tiếp Tk 6222 Cp nhân công gián tiếp Tk 6223 Cp nhân công thuê ngoài b, BHXH, BHYT, KPCD - Nợ TK 1388 - BHYT, BHXH và BHTN người lao động nợ Có TK 336 - Cty báo nợ tiền BHYT, BHXH và BHTN ( 8.5%) - Nợ TK 111 - Thu BHYT,.. của người lao động Có TK 1388 - Tiền BHYT,... phải thu - Nợ TK 336 - Trả cty tiền BHYT,... Có TK 111 - Trả tiền báo nợ BHYT,...
  • 41. 41 Tk 336 Tk 1388 Cty báo nợ tiền BHXH, BHYT,BHTN Tk111 Thu BHXH của NLD Trả tiền báo nợ BHXH, BHYT, BHTN c, Thanh toán tiền lương: Nợ TK 334 Có TK 111 Tk 111 Tk 334 Thanh toán lương d, Kết chuyển chi phí tiền lương: Nợ TK 154 - Chi phí lương Có TK 6221, 6222, 6223 Tk 6221/ 6222/6223 Tk 154 Chi phí lương
  • 42. 42 e, Quyết toán chi phí lương với công ty Nợ TK 336 Có TK 154 Tk 154 Tk 336 Quyết toán chi phí lương với công ty 5. Nghiệp vụ cụ thể ( cho ví dụ, diễn giải dựa vào các số liệu đã cho ) 5.1. Tính lương và các khoảntrích nộp theo lương của phòng kế hoạchtrong quý I/ 2009. Tài liệu cho trước: Danh sách cán bộ, công nhân viên Phòng Kế Hoạch TT Họ và tên Hệ số lương DN Hệ số lương cấp bậc Phụ cấp chức vụ Phụ cấp thâm niên vượt khung 1 2 3 4 5 6 1 Lê Minh Đức (TP) 5,65 8,1 0,7 0,29 2 Đỗ Công Quyết (PP) 5,32 7,4 0,4 0,05 3 Nguyễn Vương Toán (PP) 4,51 5,0 0,05 4 Hoàng Thị Ninh 3,27 4,7 5 Trần Hồng Nguyên 2,34 2,34 6 Nguyễn Thị Hiền 1,80 1,99 Diễn giải bảng tổng hợp danh sách cán bộ phòng kế hoạch
  • 43. 43 Theo biên chế chính thức của công ty, phòng kế hoạch hiện có 6 cán bộ nhân viên. Trong đó: - Đồng chí Lê Minh Đức là trưởng phòng - Đồng chí Đỗ Công Quyết là phó phòng Kết cấu của bảng: - Cột 1: Số thứ tự - Cột 2: Họ và tên cán bộ công nhân viên - Cột 3: Hệ số lương doanh nghiệp - Cột 4: Hệ số lương cấp bậc chức vụ do nhà nước quy định - Cột 5: Phụ cấp chức vụ - Cột 6: Phụ cấp thâm niên vượt khung Diễn giải Cột 3: Hiện nay, trong công ty đang tồn tại đồng thời 2 hệ thống hệ số lương. Phần hệ số lương doanh nghiệp là do doanh nghiệp tự xây dựng trong quy chế hạch toán nội bộ căn cứ vào: + Chức danh được bố trí. + Nhiệm vụ công tác được giao + Trình độ chuyên môn được đào tạo + Thâm niên kinh nghiệm công tác + Hệ thống thang bảng lương doanh nghiệp Như vậy, theo quy định Trưởng phòng, phó phòng thuộc nhóm 2 với hệ số lần lượt là 5,65 và 5,32. Các cán bộ khác, tuỳ thuộc vào căn cứ nêu trên để quy ra hệ số lương của mình. Hệ số lương doanh nghiệp này là cơ sở để tính lương hưởng hàng tháng, kinh phí công đoàn và thuế thu nhập phải đóng nộp. - Cột 4: Hệ số lương cấp bậc chức vụ do Nhà nước quy định là căn cứ để xác định các khoản BHXH, BHYT, BHTN mà công ty và người lao động phải trích nộp trong kỳ.
  • 44. 44 - Cột 5: Phụ cấp chức vụ: Là khoản tiền trả cho người lao động hưởng lương theo ngạch bậc lương chuyên môn nghiệp vụ, khi họ được giữ chức vụ lãnh đạo một tổ chức, đơn vị. Mức phụ cấp này được quy định trong Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. - Cột 6: Phụ cấp thâm niên vượt khung: Là khoản tiền dùng để trả cho cán bộ, công chức, viên chức đã được xếp bậc lương cuối cùng của ngạch lương hoặc chức danh chuyên môn nghiệp vụ hiện giữ, đã có đủ điều kiện thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung. Khoản phụ cấp này đã nằm trong phần hệ số lương doanh nghiệp nên khi hạch toán, công ty không hạch toán riêng, mà phần hệ số này có tác dụng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT của mỗi cá nhân. Trích số liệu từ một số tài liệu nội bộ trong Quý I của đơn vị TT Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Quý I 1 Doanh thu kế hoạch 4.000.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000 12.000.000.000 2 Quỹ lương khối quản lý kế hoạch = DTkh x %Tgt (6,2%) 248.000.000 248.000.000 248.000.000 744.000.000
  • 45. 45 Danh Sách Cấp Ứng Lương Phòng Kế Hoạch Tháng 1 Năm 2009 TT Họ tên Hệ số Số công Tổng hệ số Số tiền Số thực nhận Ký nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Lê Minh Đức (TP) 5,65 23 129,95 2 Đỗ Công Quyết (PP) 5,32 23 122,36 3 Nguyễn Vương Toán 4,51 23 103,73 4 Trần Thị Ninh 3,27 23 75,21 5 Nguyễn Hồng Nguyên 2,34 23 53,82 6 Nguyễn Thị Hiền 1,80 23 41,40 Tổng cộng 138 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Diễn giải Danh sách cấp ứng lương hàng tháng 1.Mục đích Bảng có tác dụng tính toán ra số lương cấp ứng hàng tháng cho cán bộ trong công ty, là căn cứ để tổng hợp nên danh sách ứng lương toàn đơn vị hàng quý. 2.Kết cấu + Cột 1,2 : Số thứ tự, họ tên + Cột 3: Hệ số lương doanh nghiệp.
  • 46. 46 + Cột 4: Số ngày công thực tế trong tháng. + Cột 5: Tổng hệ số ( nihi) + Cột 6: Số lương được cấp ứng theo quỹ lương kế hoạch + Cột 7: Số lương thực nhận theo quy định 3. Phương pháp lập - Căn cứ lập là : Danh sách cán bộ với hệ số lương doanh nghiệp quy định Theo như phần lý thuyết cơ sở về hạch toán quỹ lương cho khối quản lý đã trình bày ở trên, cùng với các chỉ tiêu doanh thu kế hoạch, tổng hệ số lao động và tổng quỹ lương kế hoạch đã cho trước, kế toán lấy đó làm cơ sở để tính ra số tiền cấp ứng cho cán bộ công nhân viên hàng tháng. Số tiền này, trên thực tế là số ứng trước, được ước lượng theo lương hệ số do công ty quy định, trong đó đã bao gồm các khoản phụ cấp cho cá nhân, như phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, lãnh đạo. - Với doanh thu ước thực hiện cả năm là 48tỷ đồng, thì doanh thu của mỗi quý sẽ là 12 tỷ và mỗi tháng là 4 tỷ. Lấy doanh thu kế hoạch nhân với tỷ lệ quỹ lương theo quy định là 6,2% ta tính được quỹ lương tháng cho khối quản lý là 248 triệu đồng. - Cách tính cho toàn khối cơ quan quản lý (không kể giám đốc) : tổng quỹ lương quản lý (tháng, quý) x Tổng hệ số từng người. tổng hệ số lao động (cihi) (tháng, quý) Ở đây, ta chỉ tính lương cấp ứng cho cán bộ nhân viên phòng kế hoạch và công thức tính cũng tương tự như trên. - Do việc cấp ứng lương tháng này được tiến hành vào đầu tháng nên không thể dựa vào bảng chấm công để tính tổng hệ số được mà phải dựa vào số ngày công kế hoạch trong tháng. Ví dụ Tháng 1 có 31 ngày, trong đó có 8 ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật như vậy trung bình mỗi người sẽ làm việc trong 23 ngày. - Lấy số ngàyx hệ số lương từng người ta tính được tổng hệ số toàn đơn vị tháng 1 là 2366,1
  • 47. 47 - Quỹ lương quản lý là 248.000.000 đồng - Hệ số bình quân 248.000.000 / 2366,1 104.813,83 (đồng) Lương ứng của từng người= Hệ số bình quân x Hệ số tháng từng người ví dụ + Lương ứng của đồng chí Lê Minh Đức(TP): = 104.813,83 x 129,95 = 13.620.600 (đồng) + Lương ứng của đồng chí Trần Thị Ninh = 104.813,83x 75,21 = 7.883.000 (đồng) Tương tự với các nhân viên còn lại - Phần số thực nhận: Theo quy chế, chỉ có các phó giám đốc và trưởng phòng mới được cấp ứng 100% lương tính nhận, các đối tượng lao động còn lại chỉ được nhận 83% số được tính nhận như trên. ví dụ + Số thực nhận của đồng chí Lê Minh Đức (TP) = 13.620.600 x 100% = 13.620.600 (đồng) + Số thực nhận của đồng chí Trần Thị Ninh = 7.883.000 x 83% = 6.542.800 (đồng) Tương tự với các nhân viên còn lại. Mỗi tháng, công tác tính lương ứng lại được thực hiện theo cách như trên. Sau khi nhân viên kế toán tổng hợp tính toán, lập ra danh sách ứng lương của khối quản lý, sẽ trình lên trưởng phòng tài chính và giám đốc duyệt, sau đó tiến hành cấp phát vào ngày 5 đến 10 hàng tháng. Cán bộ đến lĩnh tiền có trách nhiệm ký vào danh sách. Tờ danh sách này sẽ được lưu lại trong tập chứng từ để sau 3 tháng lập bảng tổng hợp danh sách cấp ứng lương khối cơ quan. Đồng thời cùng với bảng tổng hợp các khoản phải khấu trừ vào lương của người lao động để lập ra bảng thanh toán lương quý của khối cơ quan
  • 49. 49 Diễn giải bảng chấm công 1. Mục đích Dùng để theo dõi ngày công làm việc thực tế, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH,... để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. 2. Kết cấu Mỗi bộ phận phòng ban phải lập bảng chấm cônghàng tháng + Cột A, B: Số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác + Cột C. đến cột AF :Ghi số ngày trong tháng. +CộtAG: ghi tổng số công trong tháng + Dòng 33- 39: Ghi chú các kí hiệu sử dụng trong quá trình chấm công 3. Phương pháp lập Hàng ngày, cán bộ được phân công theo dõi tình hình lao động sẽ căn cứ vào thực tế lao động tại phòng ban mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào các cột tương ứng trong các cột từ cột C đến cột AF theo các ký hiệu quy định trong chứng từ. Công tác này đòi hỏi người chấm công phải nghiêm túc, công bằng minh bạch. Cuối tháng (quý) người chấm công và phụ trách phòng ban đó ký tên, rồi chuyển bảng chấm công cùng với các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH,v.v về phòng tài chính để kiểm tra đối chiếu tính ra số ngày làm việc thực tế.
  • 50. 50 5.3. Tổng Hợp Số NgàyCông Làm Việc Phòng Kế Hoạch Quý 1/2009 TT Họ và tên Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng số 1 Trần Mạnh Đức (TP) 17 20 22 59 2 Đỗ Công Quyết (PP) 17 20 22 59 3 Nguyễn Vương Toán 17 20 22 59 4 Trần Thị Ninh 17 20 22 59 5 Nguyễn Hồng Nguyên 17 19 20 56 6 Nguyễn Thị Hiền 17 20 22 59 Tổng số 102 119 130 351 Ngày tháng năm Người lập Trưởng phòng
  • 51. 51 Phần 4 : Phân tích hệ thống 1. Phân tích hệ thống về chức năng : 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh Hs CBNV Bảng thuế TNCN Yêu cầu phiếu trả lương e.Cơ quan thuế a.Phòng nhân sự b.Các phòng ban c. CBNV d.Ban giám đốc Yêu cầu Yêu cầu BC Yêu cầu BC BCC Phiếu trả lương Yêu cầu PN hưởng BHXH 0 HTTT quản lí TL và các KTTL
  • 52. 52 1.2. Biểu đồ phần rã chức năng : Phân tích chức năng lá 1.Quản lí hồ sơ CBNV: về mã phòng ban, mã cán bộ nhân viên , tên , hệ số lương , chức vụ 1.1.. Thêm hồ sơ : Khi có quyết định bổ sung nhân sự thì bộ phận chức năng này cần phải thu thập đầy đủ thông tin của từng cán bộ nhân viên để hoàn thành hồ sơ 1.2.. Sửa hồ sơ : Khi có quyết định chuyển phòng ban , thay đổi chức vụ thì cần phải điều chỉnh lại các thông tin vào hồ sơ cán bộ nhân viên 1.3.. Xóa hồ sơ : Khi có quyết định nghỉ việc đối với cán bộ nhân viên nào đó thì xóa hồ sơ nhân sự đó 1. Quản lí Hs CBNV HTTT quản lí TL & KTTL 2.Tính lương & các KTTL 3. Lập BC 1.2 Sửa Hs 1.1 Thêm Hs 1.3 Xoá Hs 2.2 Tính lương & KTTL 2.1 Cập nhật BCC 2.4 Lập Phiếu lương 2.3 Tính thuế TNCN 3.1 Lập BC TL và KTTL 3.2 Lập BC quyết toán thuế TNCN 3.3 Lập BC Tạm ứng
  • 53. 53 2.Tính lương và KTTL : 2.1 . Cậpnhật bảng chấm công : phòng kế toán theo dõi bảng chấm công từ các phòng ban để tập hợp số liệu để tính lương cho cán bộ và nhân viên 2.2. Tính lương và các khoản trích theo lương : theo số liệu đã tập hợp được ,hàng tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương cho từng đối tượng . 2.3 . Tính thuế thu nhập cá nhân : Cuối năm , kế toán tổng hợp tiền lương của từng đối tượng sau đó tính thuế thu nhập nếu có theo quy định 2.4 . Lập phiếu lương : Sau khi đã tổng hợp được tiền lương và các khoản trích theo lương thì kế toán lập phiếu lương cho cán bộ và nhân viên để lĩnh lương và kí nhận 3. Lập báo cáo : Cuối tháng , kế toán cần phải đưa ra các bản báo cáo theo yêu cầu để trình lên giám đốc xem xét và kí duyệt 3.1 . Lập báo cáo TL và KTTL : Cuối tháng , kế toán lập báo cáo cụ thể , chi tiết về bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương đưa ban giám đốc kí duyệt , phục vụ cho công tác quản lí tốt hơn . 3.2. Lập báo cáo QT thuế TNCN : Cuối năm , kế toán lập báo cáo cụ thể thuế TNCN để cán bộ , nhân viên xem và trình lên giám đốc kí 3.3. Lập báo cáo Tạm ứng : cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp các khoản tạm ứng của các cán bộ nhân viên lập báo cáo cho giám đốc phê duyệt và kí nhận 1.3. Các hồ sơ và chứng từ sử dụng : a. Hs CBNV b. BCC c. Bảng giải trình quỹ lương khối quản lí d. Bảng tạm ứng e. Bảng thanh toán TL và các KTTL f. Phiếu trả lương g. Bảng quyết toán thuế TNCN
  • 54. 54 1.4. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể a. Hs CBNV b. BCC c. Bảng giải trình quỹ lương khối cơ quan d. Bảng tạm ứng e. Bảng thanh toán TL và các KTTL f. Phiếu trả lương g. Bảng quyết toán thuế TNCN Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g 1. Quản lí Hs CBNV U,R 2. Tính lương và các KTTL R R U,R U C C U,R 3. Lập BC C C C Trong đó : U là : Update C là Creat R là Read- only
  • 55. 55 1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0: BC quyết toán thuế TNCN Yêu cầu d1 Hs CBNV d2 BCC d5 Phiếu trả lương d6Bảng TT lương Bảng TT TƯ Phiếu trả lương Báo cáo Yêu cầu Tt mới d7 a.Phòng nhân sự 2 TL & KTTL 1 QL hồ sơ CBNV e.Cơ quan thuế d.Ban Giám Đốc c. CBNV b.Các phòng ban 3 Lập BC d9 Quyết toán thuế TNCN d10 Bảng phân bổ TL& KTTL Yêu cầu phiếu lương BCC Phiếu lương Yêu cầu Hồ sơ CBNV HS CBNV Phiếu trả lương BCC Bảng TT lương Bảng TT TƯ Quyết toán thuế TNCNBảng phân bổ TL& KTTL Bảng TT TƯd7 Bảng TT TƯ PN hưởng BHXHd3 PN hưởng BHXH Yêu cầu báo cáo
  • 56. 56 1.6. Mức 1 : 1.6.1 Biểu đồ của tiến trình “ Quản líHs CBNV” a.Phòng nhân sự a.Phòng nhân sự TT CBNV mới TT xóa CBNV TT sửa CBNV TT CBNV mới TT xóa CBNV TT cập nhật TT sửa CBNV TT cập nhật D1 1 Hs CBNV TT cập nhật 1.1 Thêm Hs 1.3 Xóa Hs 1.2 Sửa Hs Biểu đồ tiến trình 1 “Quản lí Hs CBNV”
  • 57. 57 1.6.2 Biểu đồ của tiến trình 2 “ Tính lương và các các KTTL” b.Các phòng ban c.Nhân viên d2 BCC d7Phiếu trả lương BCCYêu cầu Bảng TL và các KTTL Phiếu trả lương Thông tin BCC d10 Bảng TL và các KTTL Phiếu trả lương Bảng TL và các KTTL d9 Quyết toán thuế TNCN Yêu cầu phiếu trả lương Quyết toán thuế TNCN Bảng TL và các KTTL Quyết toán thuế TNCN Quỹ lương khối cơ quand11 Quỹ lương khối cơ quan 2.1 Cập nhật BCC 2.3 Tính thuếTNCN 2.2 Tính lương và KTTL 2.4 Viết phiếu trả lương e. Cơ quan Thuế Yêu cầuBC quyết toán thuế TNCN Biểu đồ tiến trình 2 “ Tính lương và các KTTL”
  • 58. 58 1.6.3 Biểu đồ của tiến trình 3 “ Lập BC” Bảng TT TL và KTTL Bảng TT tạm ứng Bảng TT TL và KTTL Bảng TT tạm ứng d12 d. Ban giám đốc d13Quyết toán thuế TNCN BC quyết toán thuế TNCN d10 BC quyết toán thuế TNCN BC tạm ứng e. Cơ quan thuế Bảng TT TL và các KTTL Bảng BC TL và KTTL Yêu cầu Yêu cầu 3.1. Lập BC TL và các KTTL 3.3. Lập BC Tạm ứng 3.2 Lập BC quyết toán thuế TNCN Biểu đồ tiến trình 3 “ Lập BC”Biểu đồ tiến trình 3 “ Lập BC”
  • 59. 59 1.7. Mô hình dữ liệu quan niệm : 1.7.1 Mã hóa dữ liệu : Hồ sơ nhân viên Thuộc tính Diễn giải tennv Họ và tên ns Ngày sinh gt Giới tính qq Quê quán mapb Mã phòng ban macv Mã chức vụ pccv Phụ cấp chức vụ pctn Phụ cấp thâm niên vượt khung hsl Hệ số lương Phòng ban Thuộc tính Diễn giải mapb Mã phòng ban tenpb Tên phòng ban Chức vụ Thuộc tính Diễn giải macv Mã chức vụ tencv Tên chức vụ
  • 60. 60 Bảng chấm công Thuộc tính Diễn giải stt số thứ tự tennv tên nhân viên macv mã chức vụ ngaycc ngày chấm công socong số công Bảng TT tiền lương Thuộc tính Diễn giải STT số thứ tự Manv Mã nhân viên Tennv tên nhân viên Bl bậc lương Hsluong hệ số lương socong số ngày công bhxh Bảo hiểm xã hội bhyt Bảo hiểm y tế pccv Phụ cấp chức vụ pctn Phụ cấp thâm niên tamung Tạm ứng thuong Tiền thưởng TNchiuthue Thu nhập chịu thuế
  • 61. 61 Danh mục thuế TNCN Thuộc tính Diễn giải STT Số thứ tự tennv Tên nhân viên masothue Mã số thuế TN(luong ) Thu nhập từ lương thuong Thưởng tong Tổng pctn Phụ cấp thâm niên Gtbanthan Giảm trừ bản thân So NPT Số người phụ thuộc sothanggt Số tháng giảm trừ tt Thành tiền BHbb Bảo hiểm bắt buộc TC Tổng cộng TTNCN Thuế thu nhập cá nhân ghichu Ghi chú 1.7.2. Danh sách các thực thể và mối liên kết giữa chúng  Danh sách các thực thể : NHANVIEN( manv, tennv,ns,gt,qq, mapb,macv,hsl,pccv,pctn) PHONGBAN( mapb, tenpb) CHUCVU( macv,tencv) LUONG(stt,,manv,tennv, bl, hsl,socong,bhxh,bhyt,pccv, pckhac, tamung, thuong, TNchiuthue) BCC( stt, tennv,macv, ngaycc,socong) THUETNCN(stt,tennv,masothue,TN(luong),thuong,tong,pctn,Gtbanthan, SoNPT,sothanggt,tt,BHbb,tongcong,thueTNCN,ghichu)  Mối liên kết giữa các thực thể : Các liên kết Các thuộc tính Lĩnh Ngày lĩnh , thực lĩnh Thuộc Ngày vào làm Có Tháng chấm công
  • 62. 62 Nghĩa là : nhân viên <có > chức vụ nhân viên <có> bảng chấm công nhân viên< lĩnh > lương nhân viên < thuộc > phòng ban nhân viên <nộp> thuế TNCN
  • 63. 63 Mô hình thực thể liên kết Lương Nhân viên BCC Chức vụ Phòng ban Thuộc Có Có Lĩnh tennv tháng chấm công macv Tencv tenpb mapbtennv Ngày vào làm Thực lĩnh NS gt manv qq tennv manv Ngày lĩnh BHXH Tamung bl pccv pckhac hsl BHYT macv mapb hsluong ngaycc macv socong socong stt stt socong thuong TNchiuthue pccv pctn Nộp Thuế TNCN stt tennv masothue TN(luong) thuong So NPT sothanggt BHbb tt TC TTNCN pctn gtbanthan
  • 64. 64 Phần 5 : Thiết kế hệ thống thông tin quản lí TL và các KTTL Nội dung của thiết kế hệ thống :  Thiết kế kiến trúc hệ thống  Thiết kế các mô đun chương trình  Thiết kế giao diện chương trình  Thiết kế cơ sở dữ liệu  Thiết kế các báo cáo  Lập tài liệu thiết kế Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu hệ thống về chức năng , về dữ liệu thành các đặc tả vật lí 1. Kiến trúc hệ thống HTTT quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương là hệ thống tự động hoá không chỉ quản lí nhân sự viên mà còn quản lí được các quá trình tuyển dụng và đào tạo; xây dựng quy trình chấm công, tính lương và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành của nhà nước , xét chế độ khen thưởng, kỷ luật một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. cho mỗi doanh nghiệp Ưu điểm: - Khả năng thích ứng cao : Có khả năng thay đổi cao phù hợp với mọi loại hình Doanh nghiệp, dễ dàng tích hợp mọi dữ liệu liên quan đến các quy trình quản lý nhân sự, tiền lương, ... trên cùng một hệ thống duy nhất. - Hệ thống báo cáo đa dạng, tiên tiến : Người sử dụng có thể kết xuất báo cáo ra các định dạng khác nhau như: Text, Microsoft Word, Microsoft Excel... - Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhanhchóng : Hệ thống cung cấp các tính năng cho phép tìm kiếm, tra cứu thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất
  • 65. 65 - Giao diện người dùng thân thiện: Người dùng có thể sử dụng một cách dễ dàng và tìm kiếm được thông tin một cách chính xác nhất Các chức năng chính: - Quản trị hệ thống: cho phép người quản trị phân quyền cho từng người sử dụng, thiết lập ra các danh mục dùng chung. Hệ thống có tính năng bảo mật cao, dữ liệu được bảo vệ an toàn. - Quản lý nhân viên: có rất nhiều chức năng phục vụ cho Doanh nghiệp trong việc quản lý, theo dõi thông tin cá nhân và quá trình công tác của nhân viên như: quản lý thông tin nhân viên, theo dõi quá trình đào tạo, quá trình công tác, khen thưởng/kỷ luật, quản lý hợp đồng lao động, tìm kiếm nhân viên phù hợp… - Quản lý chế độ chính sách: cung cấp khả năng quản lý và theo dõi lương, các khoản phụ cấp, các quyền lợi đặc biệt, các khoản trừ vào lương, thuế thu nhập và các khoản thưởng của nhân viên. - Quản lý Bảo hiểm: cung cấp chức năng theo dõi quá trình đóng BHYT, BHXH của toàn bộ nhân viên; cập nhật thông tin về các chế độ được hưởng BHXH; quản lý thông tin về nơi khám chữa bệnh của nhân viên. - Quản lý chấm công: chức năng này cho phép quản lý giờ giấc làm việc của nhân viên, từ đó đưa ra những thống kê chính xác để phục vụ cho việc tính lương, khen thưởng/kỷ luật… - Quản lý ngân sách: chức năng này cho phép lập ngân sách về chi phí lao động, đào tạo,tuyển dụng, quỹ tiền lương, phúc lợi cho từng phòng, ban; phân tích tình hình sử dụng ngân sách của từng phòng, ban và toàn công ty; từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh hợp lý giúp nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách. - Quản lý tiền lương: chức năng này cho phép lập công thức tính lương của cán bộ, nhân viên theo nhiều hình thức khác nhau, tụ động tính thuế, các khoản
  • 66. 66 phụ cấp vào lương… chức năng này sẽ được thiết kế theo yêu cầu đặc thù của mỗi doanh nghiệp. - Hệ thống báo cáo: cung cấp các loại báo cáo theo những yêu cầu chuyên môn khác nhau: báo cáo theo yêu cầu của nhà nước, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo phục vụ lãnh đạo… Các lợi ích: HTTT quản lý tiền lương và các khoản trích có vai trò quan trọng trong quản lí Doanh nghiệp :  Quản lý hiệu quả các nguồn lực trong Doanh nghiệp.  Cung cấp hệ thống thông tin kịp thời, giúp nhà quản lý chủ động đưa ra các quyết định điều hành hợp lí với tình hình Doanh nghiệp.  Giảm tính phức tạp trong việc tính toán lương và xử lý số liệu chính xác, kịp thời và đầy đủ  Tiết kiệm chi phí, cải thiện nghiệp vụ và nâng cao năng suất làm việc của bộ phận kế toán Doanh nghiệp 2. Mô hình CSDLhệ thống 2.1. Mô hình CSDL hệ thống: Biểu diễn các thực thể mối quan hệ NHANVIEN( manv, tennv,ns,gt,qq, mapb,macv,hsl,pccv,pctn) PHONGBAN(mapb, tenpb) CHUCVU( macv,tencv) LUONG(stt, manv, tennv, bl, hsl,socong,bhxh,bhyt,pccv, pctn, tamung, thuong, TNchiuthue) BCC(stt, manv,tennv,macv, ngaycc,socong) THUE(stt,tennv,masothue,TN(luong),thuong,tong,pctn,gtbanthan,soNPT, sothanggt,tt,BHbb,tongcong,thueTNCN,ghichu) Nhận xét: Tất cả các quan hệ đã ở dạng chuẩn 3NF
  • 67. 67 Mô hình dữ liệu quan hệ LƯƠNG manv BCC manv Nhân viên # manv mapb macv Phòng ban #mapb Chức vụ #macv Thuế TNCN tennv
  • 68. 68 2.2. Chi tiết các bảng dữ liệu quan hệ: 2.2.1. Bảng NHANVIEN: Name Type With Decimal Index Null *Ghi chú manv character 10   khóa chính Tennv character 30  Ns date 8  Gt logical  Qq character 50  Mapb character 6   khóa phụ Macv character 6   khóa phụ Hsl float 5 2  Pccv numeric 10  Pctn numeric 10  2.2.2. Bảng PHONGBAN: Name Type With Index Null *Ghi chú Mapb character 6   khóa chính Tenpb charater 30  2.2.3. Bảng CHUCVU: Name Type With Index Null *Ghi chú Macv character 6   khóa chính Tencv character 30  2.2.4. Bảng BCC Name Type With Index Null *Ghi chú Stt numeric 10 Manv character 10   khóa chính Tennv character 30  Macv character 6 Ngaycc date 8 Socong numeric 2
  • 69. 69 2.2.5. Bảng LUONG: Name Type With Decimal Index Null *Ghi chú Stt numeric 10 Manv character 10   khóa chính Tennv character 30  Bl numeric 10  Hsl float 5 2  Socong numeric 2  Bhxh numeric 10  Bhyt numeric 10  Pccv numeric 10  Pctn numeric 10 Tamung numeric 10 Thuong numeric 10 TNchiuthue numeric 10 2.2.6. Bảng thuế TNCN Name Type With Decimal Index Null *Ghi chú Stt Numeric 10 Tennv Character 30 √ Khóa chính Masothue Numeric 10 √ tn(luong) Numeric 10 √ Thuong Numeric 10 Tong Numeric 10 Pctn Numeric 10 Gtbanthan Numeric 10 √ So NPT Numeric 10 √ Sothanggt Numeric 10 Tt Numeric 10 BHbb Numeric 10 √ TC Numeric 10 TTNCN Numeric 10 √ Ghichu Character 50
  • 70. 70 Biểu diễn mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu:
  • 71. 71 3.Thiếtkế các giao diện và form 3.1Giao diệnchính của hệ thống
  • 72. 72 3.2 Menu hệ thống
  • 76. 76 3.6 Form đổi mật khẩu
  • 77. 77 3.7 Form danh mục chức vụ
  • 78. 78 3.8 Form danh mục phòng ban
  • 79. 79 3.9 Form danh mục nhân viên
  • 80. 80 3.10 Form in danh sách nhân viên
  • 82. 82 KẾT LUẬN Với mong muốn thiết kế, xây dựng và cài đặt một hệ thống thông tin quản lý lương và các khoản trích theo lương một cách tự động, toàn diện, nhóm em đã thực hiện đề tài “ phân tích thiết kế phân hệ quản lý lương và các khoản trích theo lương”, xây dựng cơ sở dữ liệu và từ đó xây dựng chương trình khai thác hệ cơ sở dữ liệu này phục vụ cho công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp . . Hệ thống được xây dựng với những chức năng cơ bản, thuận lợi của công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương. Đó là quản lý chấm công, tính lương và các khoản trích theo lương theo đúng quy chế, quy định của Nhà nước và chế độ của doanh nghiệp, lập các báo cáo phục vụ công tác quản lý và ra quyết định của các cấp lãnh đạo nhằm giúp doanh nghiệp giải quyết tốt vấn đề tiền lương . Trên cơ sở đó có thể kích thích lao động hăng hái sản xuất, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, giảm chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi trường cạnh tranh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để hệ thống hoạt động có hiệu quả cần có sự tích hợp thống nhất, hợp lý với các phân hệ khác như phân hệ quản lý nhân sự, phân hệ kế toán,… Do khuôn khổ hạn chế của đề tài và khả năng của các thành viên trong nhóm nên chưa thể đi sâu vào việc thiết kế hệ thống quản lý hết các khả năng trong thực tế của công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp. Do đó đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm em mong có được những ý kiến đóng góp để có thể hoàn thiện hệ thống quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương trên. Nhóm em xin chân thành cám ơn !
  • 83. 83 Tài liệu tham khảo [1] Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Nguyễn Văn Ba – NXB ĐHQG HN [2] Giáotrình Kế toán tài chính GS.TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy – Học viện Tài chính [3] Giáotrình Cơ sở dữ liệu Vũ Bá Anh – Học viện Tài chính [4] Chế độ kế toán doanhnghiệp – Quyển 2 : Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán Bộ Tài chính - NXB Thống kê [5] Giáotrình Hệ thống thông tin quản lý TS. Đào Văn Thành, Th.S Cù Thu Thủy – Học viện Tài chính