SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b111
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b112
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- CT CP TM DV QC ATA: Công ty cổ phần thương mại dịch vụ quảng cáo ATA
- DN: Doanh nghiệp
- TK: Tài khoản
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- XĐKQTT: Xác định kết quả tiêu thụ
- Thuế GTGT:Thuế giá trị gia tăng
- Thuế TTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế XK: Thuế xuất khẩu
- PPKKĐK: Phương pháp kiểm kê định kỳ
- PPKTTX:Phương pháp kê khai thường xuyên
- NVL: Nguyên vật liệu
- TSCĐ:Tài sản cố định
- CNV: Công nhân viên
- DNSX: Doanh nghiệp sản xuất
- DNTM: Doanh nghiệp thương mại
- CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TP: Thành phẩm
- CPBH: Chi phí bán hàng
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- KPCĐ: Kinh phí công đoàn
- CK: Chiết khấu
- KC: Kết chuyển
- CL: Chênh lệch
- ĐVT: Đơn vị tính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b113
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát
triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về
nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý
ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh
thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền
với hoạt động kinh tế tài chính đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ
để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông
tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh
nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định
kinh tế phù hợp. Vì vậy kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, doanh
nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả
nhất. Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên trường
đầy biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh tế
đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận... Xuất phát từ nhận thức đó và qua thời gian
thực tập ở Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA em cho rằng:
Tiêu thụ hàng hoá là một trong những hoạt động chính của công ty. Nó giúp ban
quản lý công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của
công ty và hiện nay công ty có thích ứng với cơ chế thị trường hay không. Từ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b114
những kiến thức đã được học ở trường và qua quá trình thực tập ở Công ty Cổ
Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA, kết hợp với sự hướng dẫn nhiệt
tình của cô giáo: Th.s Vũ Thị Thu cũng như sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị
kế toán phòng kế toán tài chính của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ
Quảng Cáo ATA em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua nghiên cứu để phân tích đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo
ATA, và từ đó đề suất 1 số ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
- Phạm vi nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc thực tập, quan sát
thực tế tại Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá chính xác quá trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
của công ty ngoài việc vận dụng những kiến thức đã học và dựa vào đặc điểm
ngành nghề kinh doanh của công ty, cùng với việc xem xét sổ sách, chứng từ kế
toán đã chọn lọc và tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế. Em còn vận dụng các phương
pháp sau:
* Phương pháp hạch toán kế toán.
* Phương pháp thu thập thông tin số liệu.
* Phương pháp thống kê, đánh giá, tổng hợp, phân tích.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b115
5. Kết cấu của báo cáo kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Ngoài lời mở đầu và kết luận của báo cáo thực tập được chia thành 3 chương:
 Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công Ty cổ phần thương mại dịch vụ quảng cáo ATA.
 Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện về công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết tiêu thụ của Công ty CP TM DV QC ATA
Với thời gian có hạn, trình độ chuyên môn của em đang trong quá trình học
tập, kinh nghiệm thực tế còn ít, do đó báo cáo của em không tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định. Rất mong được sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp những ý
kiến bổ xung của các thầy cô giáo, các anh chị công nhân viên Công ty Cổ Phần
Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA, cùng toàn thể các bạn quan tâm giúp em
hoàn thiện hơn nữa báo cáo đã nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày13 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực tập
Trương Thị Huyền Trang
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b116
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, quy định, nguyên tắc hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán
kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi quyết định của mình thì hoạt động bán hàng
có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm
- Tiêu thụ hàng hóa: là khâu cuối cùng của một chu kỳ kinh doanh đó là
một mặt của hành vi thương mại – mua bán hàng hóa. Theo đó người bán có
nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu về hàng hóa cho người mua và người
mua có nghĩa vụ thanh toán cho người bán, nhận hàng theo thỏa thuận của hai
bên. Nói cách khác thì tiêu thụ hàng hóa là hành vi thương mại trong đó người
bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, được quyền sở hữu về tiền tệ, còn người mua
thì mất quyền sở hữu về tiền tệ, được quyền sở hữu về hàng hóa.Vì thế bản chất
thực sự của tiêu thụ hàng hóa chính là:
- Thứ nhất: về mặt kinh tế thì bản chất của tiêu thụ là sự thay đổi hình thái
giá trị, hàng hóa được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, lúc này
thì một chu kỳ kinh doanh đã kết thúc, tức là vòng chu chuyển của vốn kinh
doanh đã hoàn thành.
- Thứ hai: về mặt hành vi thì bản chất của tiêu thụ lại là một quá trình kinh
tế từ việc tổ chức thực hiện trao đổi, mua bán thông qua các khâu nghiệp vụ kinh
tế kỹ thuật, đến các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ
của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình.
Trong nền kinh tế thị trường, để thực hiện phương trâm bán những gì thị
trường cần chứ không phải bán những gì mình có, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b117
phát triển được trên thị trường phải xác định mình kinh doanh cái gì? Kinh doanh
như thế nào? Thông qua các phương thức bán hàng nào? Để thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng một cách tốt nhất. Nói cách khác, các doanh nghiệp phải tự tìm
lấy đường lối chiến lược, chiến thuật cho riêng mình cũng như tìm lấy thị trường
nhằm tiêu thụ được nhiều hàng hóa nhất. Do đó có thể nói với doanh nghiệp
thương mại tiêu thụ hàng hóa là tổng thể các biện pháp về mặt tổ chức kinh tế và
kế hoạch thực hiện việc nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường, tổ chức tiếp
nhận sản phẩm, chuẩn bị hàng hóa và xuất bán nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất lợi nhuận đem lại tối ưu nhất.
1.1.2. Qui định
Các nghiệp vụ cần hạch toán trong kế toán tiêu thụ hàng hoá là: Xuất bán
hàng hóa để bán và thanh toán với người mua, tính các khoản doanh thu bán
hàng, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp tính thuế để
xác định doanh thu thuần.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
- Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
quy cách mẫu mã của hàng hoá.
- Có sựthay đổiquyền sở hữu và quyền sửdụng từ người bánsang người mua.
- Người bán trao hàng hoá cho người mua để nhận được tiền hoặc bên mua chấp
nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp phần
chi phí bỏ ra và hình thành nên kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp.
1.2. Điều kiện, vai trò, nhiệm vụ hạch toán kế toán tiêu thụ và XĐKQTT
1.2.1. Điều kiện để hàng hoá được xác định là tiêu thụ, ghi nhận doanh thu
- Hàng hoá đó phải thông qua mua bán và được thanh toán thông qua
phương thức thanh toán nhất định.
- Doanh nghiệp mất quyến sở hữu về số hàng hoá đó, người mua đã thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b118
- Hàng hoá đó thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, do doanh nghiệp
mua vào hoặc sản xuất chế biến.
- Các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đem biếu tặng đem cho hoặc tiêu dùng
ngay trong nội bộ doanh nghiệp.
- Xuất hàng thanh toán lương cho nhân viên.
- Xuất hàng để thanh toán thu nhập cho các bên liên doanh.
- Xuất hàng hoá để sửdụng, được trang trải bằng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng.
- Xuất hàng trao đổi lấy hàng hoá khác.
- Hàng hao hụt tổn thất trong mua bán theo hợp đồng bên mua chịu.
1.2.2. Vai trò của kế toán tiêu thụ và XĐKQ tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp, là giai
đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại
và phát triển của DN. Tiêu thụ tác động nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật
chất và lĩnh vực tiêu dùng trong toàn xã hội.
- Đối với xã hội: Tiêu thụ cung cấp hàng hóa cần thiết, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội một cách đầy đủ kịp thời cả về số lượng và chất lượng tiêu thụ.
Tiêu thụ còn là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, định hướng cho các
ngành sản xuất, dịch vụ và cung cấp những gì thị trường cần. Từ đó hoạt động
tiêu thụ trở thành yếu tố kích thích sản xuất phát triển để đạt được cân bằng giữa
cung và cầu, giữa sản xuất và tiêu dùng đồng thời nó cũng là điều kiện để đảm
bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng khu vực cũng như trong toàn
nền kinh tế quốc dân.
- Đối với DNTM: với tính chất là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng, hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối và cung cấp dịch vụ, hàng
hóa đáp ứng thường xuyên, liên tục nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Trong quá
trình kinh doanh thì bán ra có tính chất quyết định đến toàn bộ các khâu, tiêu
dùng hàng hóa là cơ sở để quyết định doanh nghiệp có tiếp tục mua vào, dự trữ
nữa hay không? vì mua vào, dự trữ cũng là nhằm mục đích tiêu thụ. Nếu không
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b119
tiêu thụ được thì DNTM không thể thực hiện được tiếp chu kỳ kinh doanh của
mình. Vì vậy, hoạt động tiêu thụ hàng hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong
toàn bộ quá trinh kinh doanh của DNTM.
Có thể nói tiêu thụ là khâu nghiệp vụ cơ bản nhằm tạo ra những kết quả cụ thể
giúp DN đạt được nhữngmục tiêu đề ra. Ngoài ra, nó giúp cho DN thực hiện chiến
lược kinh doanh sau này tốt hơn và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như uy tín
của DNTM được quyết định bởi kết quả tiêu thụ trong cả quá trình kinh doanh.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
- Một là, ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
- Hai là, phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Ba là, phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Bốn là, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng,
xác định và phân phối kết quả.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt
động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho người sử dụng những
thông tin kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại
Việc bán hàng ở doanh nghiệp thương mại được thực hiện bằng nhiều
phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm, hàng hoá vận động từ doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1110
nghiệp đến người tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng
hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương thức sau:
1.3.1. Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này định kỳ theo kế hoạch DNTM gửi hàng cho khách
hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Trong quá trình gửi hàng, DN
vẫn chịu phần lớn rủi ro và giữ quyền sở hữu nên hàng hóa chưa được xác định
là bán, chưa được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chỉ khi nào bên phía khách hàng
chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán, khi đó hàng chuyển quyền sở hữu, DN
được ghi nhận doanh thu.
Để phản ánh nghiệp vụ gửi hàng, kế toán sử dụng tài khoản 157- Hàng hóa
gửi đi bán. Khi hàng hóa chuyển quyền sở hữu, xác định là bán, kế toán sử dụng
TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111- doanh thu bán
hàng) để ghi nhận doanh thu.
1.3.2. Phương pháp bán hàng vận chuyển thẳng có có tham gia thanh toán
Theo phương pháp này, DNTM ký hợp đồng với nhà cung cấp và với
khách hàng để mua, bán hàng. Hàng hóa được chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến
khách hàng. DNTM có trách nhiệm đòi tiền của khách hàng để trả cho nhà cung
cấp và hưởng phần chênh lệch.
1.3.3. Phương thức bán giao hàng trực tiếp
Theo phương thức này, khách hàng sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của DN
hoặc giao nhận hàng tay ba ( nhà cung cấp, DNTM và khách hàng). Người nhận
hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của DN thì hàng hóa chuyển quyền sở
hữu, DN được ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.3.4. Các phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là việc bán hàng cho người tiêu dùng hoặc bán cho các cơ
quan, đoàn thể sử dụng vào những công việc phi sản xuất. Các phương thức bán
lẻ áp dụng trong DNTM bao gồm:
a/ Bán hàng thu tiền trực tiếp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1111
Theo phương thức này, nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người
mua. Khách hàng trả tiền, người bán hàng giao hàng. Cuối ngày (hoặc cuối ca)
người bán hàng lập báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền để làm cơ sở cho việc ghi
sổ kế toán. Doanh thu bán hàng được tính trên cơ sở số lượng hàng bán ra và đơn
giá hàng bán. Để đơn giản cho việc tính toán, số lượng hàng bán ra thường được
tính theo phương pháp cân đối.
b/ Bán hàng theo phương thức tự phục vụ.
Phương thức bán hàng này được thực hiện ở các siêu thị. Khách hàng tự lựa
chọn hàng hóa cần mua và thanh toán tiền tại quầy thu tiền của siêu thị. Kế toán
bán lẻ theo phương thức này, căn cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) đã tổng
hợp trên máy vi tính và ghi sổ.
Trên đây là những phương thức bán hàng phổ biến hiện nay, tùy từng đặc
điểm kinh doanh của mình mà các doanh nghiệp chọn và sử dụng các phương
thức tiêu thụ cho phù hợp và hiệu quả nhất.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQ tiêu thụ
1.4.1. Tổ chức công tác hạch toán ban đầu
Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán hàng hoá bao gồm:
 Hoá đơn giá trị gia tăng.
 Hoá đơn bán hàng.
 Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
 Bảng kê hoá đơn bản lẻ hàng hoá dịch vụ.
 Phiểu thu, phiếu chi tiền mặt.
 Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
 Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
 Sổ, thẻ kho.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1112
Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau:
Đầu tiên, bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách, sau đó chuyển
đơn đặt hàng cho phòng kỹ thuật để lập dựtoán sản xuất, sau đó gửi bảng dự toán
lên phòng kế toán. Phòng kế toán xem xét chấp nhận đơn đặt hàng. Bộ phận bán
hàng sẽ lập hoá đơn GTGT chuyểncho phòng kế toán, kế toán căn cứvào hoá đơn
viết phiếu xuất kho, giao cho khách hàng hoặc người vận chuyển liên 2 hoá đơn
giá trị gia tăng và phiếu xuất kho đến kho lấy hàng. Thủ kho căn cứ vào phiếu
xuất kho, tiến hành xuất hàng, ghi thẻ kho, sau đó thủ kho chuyển phiếu xuất kho
lại cho kế toán để ghi sổ chi tiết vật liệu hàng hoá, đồng thời kế toán căn cứ vào
liên 3 hoá đơn GTGT để ghi sổ doanh thu và theo dõi thanh toán.
1.4.2. Nội dung hệ thống tài khoản kế toán tiêu thụ hàng hoá
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Để xác định đúng kết quả tiêu thụ hàng hóa cần xác định đúng giá vốn hàng bán.
- TK 632- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán
trong kỳ. Đối với các DNTM trị giá vốn là số tiền thực tế mà DN bỏ ra để có
được hàng hóa đó, nó bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua của hàng
xuất bán.
Đơn đặt hàng
Phòng Kỹ thuật
Phòng kế toán
Kho
Đơn đặt hàng cho người mua hoặc người
vận chuyển
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1113
- Phươngpháp xác địnhgiá vốn:Do hàng hóamua về nhập kho hoặc bán ngay,
gửi bán…đượcmuatừnhững nguồnkhác nhau vào những thời điểm khác nhau nên
giá trị thực tế của chúng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy cần phải tính giá trị
thực tế củahàng xuấtkho, tùy theo từngđặc điểmhoạtđộngtổ chức kinh doanh của
mình mà các các DN có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước - xuất trước
- Phương pháp nhập sau - xuất truớc
- Phương pháp giá đích danh
- Tính chất: Thuộc TK chi phí.
- Nội dung kết cấu của TK 632 có sự khác nhau giữa phương pháp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
*Kết cấu theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí NVL, nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất chung cố
định phân bổ không được tính vào giá trị
hàng tồn kho mà phân bố vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho trừ phần bồithường trách nhiệm cá nhân
gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ trên mức
bình thường không được tính vào nguyên giá
TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoàn đã lập dự phòng năm trước.
- TK này không có số dư
- Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm trước lớn
hơn khoản lập dự phòng
năm nay.
- Kết chuyển giá vốn của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã bán trong kỳ để xác định
kết quả.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1114
*Kết cấu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 632
1.4.2.2. Kếtoán doanh thu tiêu thụ
Doanh thu tiêu thụ: Là tổng giá trị thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
a. TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bán hàng: bán các sản phẩm do DN sản xuất và bán hàng hoá mua vào
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thoả thuận trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán như bán hàng …
- Tính chất: là loại TK doanh thu.
- Nội dung kết cấu TK 511
-TK này không có số dư.
- Trị giá vốn hàng gửi bán chưa
xác định tiêu thụ trong kỳ.
- Giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Tổng giá thành thực tế của sản
phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
- Các khoản khác tính vào giá vốn
hàng bán.
- TK này không có số dư.
- Kết chuyển giá thành của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ
- Kết chuyển giá thành sản xuất
thực tế của thành phẩm gửi bán
chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ.
- Két chuyển giá vốn của hàng bán
trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu, thuế GTGT tính theo PP trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của DN trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán
hàng như chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần bán
hàng sang TK 911 để XĐ kết quả.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1115
- TK 511 có 5 tài khoản cấp 2 là: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
* Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511 TK111,112,131
(3) (5) (1)
TK 3331 TK 3331
TK 333(1)(2)(3)
(4)
(2)
TK 911
(6)
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi theo tổng giá thanh toán
(3) Các khoản triết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ
(4) Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế suất khẩu phải nộp
(5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1116
b. TK 512-Doanh thu bán hàng nộibộ
- Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội
bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty… hạch toán
ngành.
- Nội dung và kết cấu: TK 512
- TK này không có số dư.
- Tính chất: thuộc loại TK doanh thu.
- TK 512 có 3 TK cấp 2: + TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.4.2.3. Kếtoán các khoản giảm trừ doanh thu
a. TK 521- Chiết khấu thương mại
- Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
người mua do việc người mua đã mua hàng hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua hoặc bán
các cam kết mua, bán hàng.
- Nội dung và kết cấu: TK 521
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo PP trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán
hàng như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại..
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
sang TK 911 để xác định kết quả.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
toán.
- Số chiết khấu thương mại đã
được chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
- TK này không có số dư
-TK này không có số dư cuối kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511 để
xác định kết quả doanh thu thuần
của kỳ hạch toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1117
b.TK 531-Hàng bán bịtrả lại
- Phản ánh doanh số của số hàng xuất bán bị khách hàng trả lại do vi phạm
các cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách
chủng loại.
- Tính chất: là loại TK doanh thu.
-Nội dung kết cấu: TK 531
-TK này không có số dư.
c. TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Phản ánh khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp nhận giảm giá trên giá
đã thoả thuận trên hoá đơn do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc không
đúng thời hạn ghi trên hợp dồng.
- Tính chất: là loại TK doanh thu.
- Nội dung và kết cấu: TK 532
-TK này không có số dư
1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp ghi chép trên TK kế toán
Một số tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ: TK156, TK611( Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ),
TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK532, TK 632, TK 333… Và một số tài
khoản khác liên quan: TK 641, TK 642, TK 515, TK 911.
- Trị giá của hàng bán bị trả lại đã
trả tiền hoặc trù vào nợ phải thu
cho người mua hàng
- Kết chuyển doanh thu của số
hàng bị trả lại sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần.
- Các khoản giảm giá đã chấp
nhận cho người mua hàng
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1118
1.4.3.1. TK 156-Hàng hoá:
Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng hoá.
TK 156
*Số dư bên nợ: Phản ánh trị giá thực tế
của số hàng hoá tồn kho (đầu kỳ, cuốikỳ)
- Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2: +1561- Giá mua hàng hoá
+1562- Chi phí thu mua hàng
+1567- Hàng hoá bất động sản
- Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hoá:
TK 156- Hàng hoá
TK 338(3381) TK 223
Hàng hoá phát hiện thừa Xuất hàng hoá góp vốn vào
Khi kiểm kê Công ty liên kết
TK 711 TK 811
CL lớn CL nhỏ
TK 632 hơn nhỏ
Hàng hoá đã bị trả lại TK 111,112,113
Giảm giá hàng bán, hàng bán bị
Trả lại
TK 133
TK 154
TK 138
Chi phí sửa chữa cải tạo
Nâng cấp hàng hoá BĐS Hàng hoá phát hiện thiếu
Khi kiểm kê chờ sử lý
-Phản ánh trị giá hàng hoá tăng do các
nguyên nhân như: kiểm kê hàng hoá
thừa, đánh giá tăng, nhận vốn góp liên
doanh…(Theo PP kê khai thường
xuyên).
-Kết chuyển số dư cuối kỳ sang
TK611 (Theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
-Phản ánh trị giá hàng hoá giảm do các
nguyên nhân như: Xuất bán, gửi
bán,kiểm kê thiếu, xuất góp vốn liên
doanh…(Theo PP kê khai thường
xuyên).
-Kết chuyển số dư đầu kỳ sang TK 611
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1119
1.4.3.2. TK 611-Mua hàng
- Phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá giảm trong kỳ (Chỉ sử
dụng cho DN áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Nội dung kết cấu TK:
TK 611
- Tài khhoản này không có số dư
- Sơ đồ hạch toán: TK 611
TK 152,153,156,157 TK 125,153,156,157
K/C NVL, CCDC… K/C NVL, CCDC…
Tồn kho đầu kỳ Tồn kho cuối kỳ
TK 111,112,331 TK 621,627,641,642
Trị giá hàng mua NVL,CCDC…đã sử dụng
TK 133
Thuế GTGT TK 632
(Nếu có) Trị giá hàng hoá đã tiêu
thụ, biếu tặng
1.4.3.3. TK 157-Hàng gửiđi bán
- Tài khoản này phản ánh giá trị hàng hoá, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển
đến cho khách hàng, hàng hoá, sản phẩm nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ
dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, nhưng chưa được chấp nhận
thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá vốn thực tế của vật tư,
hàng hoá tăng trong kỳ do các
nguyên nhân.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
vật tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ.
- Trị giá vốn thực tế của vật tư,
hàng hoá giảm trong kỳ do các
nguyên nhân.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1120
- Tính chất: Thuộc loai TK vốn.
- Nội dung, kết cấu: TK 157
1.4.3.4. TK 333-Thuếvà các khoản phảinộp nhà nước
- Dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà nước về
thuế, phí, lệ phí.
- Nội dung, kết cấu: TK 333
-TK 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó có các TK cấp 2 phản ánh bán hàng gồm:
+ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
+ TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
+ TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu
-TK 3331 có 2 tiểu khoản: + TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1.4.4. Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinhtế chủ yếu
Về phương pháp hạch toán các DN áp dụng một trong hai phương pháp kê
khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp nhà nước
- Thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp nhà nước.
- Số dư có: Thuế, phí, lệ phí và
các khoản cònphải nộp nhà nước.
-Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán
đại lý, ký gửi.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được
thực hiện với khách hàng nhưng
chưa được xác định là bán.
-Kết chuyển giá trị hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi chưa được
xác định là đã bán cuốikỳ( DN
hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK)
-Số dư bên nợ: trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi chưa được
xác định là đã bán trong kỳ.
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bán nhưng bị khách hàng
trả lại.
- Trị giá hàng hoá thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán hoặc đã thanh toán
- Kết chuyển giá trị hàng hoá, thành
phẩm đã gửi đi chưa được xác định là
đã bán đầu kỳ( DN hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKĐK)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1121
 Phương pháp kê khai thường xuyên:
Là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng
giảm của vật tư, hàng hóa một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại. Theo phương pháp này thì mỗi lần xuất, nhập kho công ty
phải kiểm kê và kế toán phải phản ánh nhập xuất vào các tài khoản tồn kho. Cuối
kỳ trên sổ kế toán cố thể phản ánh được tồn kho thực tế của từng mặt hàng.
Hàng hóa tồn = Hàng hóa tồn + Hàng hóa nhập _ Hàng hóa xuất
cuối kỳ kho kho đầu kỳ kho trong kỳ kho trong kỳ
 Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình
biến động của các loại vât tư hàng hóa, sản phẩm. Theo phương pháp này thì
công ty không kiểm kê từng lần nhập xuất kho hàng hóa và kế toán không ghi
vào tài khoản tồn kho theo hình thức nhập, xuất. Cuối kỳ công ty tiến hành kiểm
kê và xác nhận tình hình tồn kho của từnh loại vật tư hàng hóa trên cơ sở đó tính
ra trị giá hàng hóa xuất ra trong kỳ.
Hàng hóa xuất = Hàng hóa tồn + Hàng hóa nhập _ Hàng hóa tồn
kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1122
1.4.4.1. TH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
*Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 01:
TK155,156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
(1a) (3a)
TK 157 (7)
(2a) (2b) (6)
TK 131
(4a)
TK 333 TK 152
(2c) (3b) (5a)
TK 133
(4b)
TK 133
(5b)
TK 154
(1b)
Chú thích:
(1a) Phản ánh giá vốn thành phẩm, hàng hoá xuất kho.
(1b) Phản ánh trị giá vốn dịch vụ đã cung cấp.
(2a) Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi bán
(2b) Thành phẩm, hàng hoá gửi bán được xác định tiêu thụ
(2c) Hàng hoá mua về bán thẳng hoặc gửi bán không qua kho
(3a) Doanh thu chưa thuế GTGT bánthành phẩm, hàng hoá, dịch vụ thu tiền ngay.
(3b) Thuế GTGT phải nộp của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ thu tiền ngay.
(4a) Doanh thu chưa thuế GTGT bán thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu
(4b) Thuế GTGT phải nộp của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu.
(5a) Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhận về theo giá mua chưa thuế
GTGT theo phương thức đổi hàng.
TK 111,
112,151
331…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1123
(5b) Thuế GTGT được khấu trừ của vật tư, hàng hoá nhận về theo phương
thức bán hàng đổi hàng.
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
(7) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
1.4.4.2. TH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 02:
TK155,157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
(1a) (2a) (3a)
(8)
(7)
TK 131 TK 152
(4a) (6a)
TK 156,157,151
TK 611 TK 333 TK 133
(1b) (2c) (3b) (6b)
(4b)
(2b)
TK 1561
(2d)
Chú thích:
(1a)K/c số dư đầu kỳ đối với doanh nghiệp sản xuất
(1b) K/c số dư đầu kỳ đối với doanh nghiệp sản xuất thương mại.
(2a) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê còn lại cuối kỳ K/c lại (DNSX)
(2b) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê còn lại cuối kỳ K/c lại (DNTM)
(2c) K/c giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
(2d) Giá thành sản xuất thực tế của TP, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ
Từ nghiệp vụ 3 đến nghiệp vụ 8 như phương pháp kê khai thường xuyên.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1124
1.4.4.3.Trình tựKT các nghiệp vụ chủ yếu đối với các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 03:
TK 111,112,131 TK 3331,3332,3333 TK 511
(1)
TK 152
(2) (4a)
TK 531,532
(3a) (4b)
Tk 3331
(3b)
Chú thích:
(1)Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK
phải nộp nếu có.
(2)Phản ánh các khoản tiền chiết khấu thương mại đã thanh toán cho khách
hàng bằng tiền hoặc trừ vào số nợ phải thu.
(3a) Phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thanh toán cho
khách hàng bằng tiền hoặc trừ vào nợ phải thu theo giá bán chưa thuế GTGT.
(3b) Phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thanh toán cho
khách hàng về số thuế GTGT của hàng bán, hàng bán bị trả lại.
(4a) Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại đểxác định doanh thu thuần.
(4b)Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để xác
định doanh thu thuần.
- Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 115,156- Thành phẩm, hàng hoá.
Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1125
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.5.1. Kếtoán chi phí bán hàng-TK 641
- Chi phí bán hàng là các khoản chi phí lưu thông, tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
* Nội dung: - Chi phí đóng gói, bảo quản bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm,
hàng hoá đi tiêu thụ. Chi quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm.
- Chi tiền lương, các khoản trích tính theo tiền lương của CNV bộ phận
khách hàng.
- Chi phí hoa hồng trả cho đại lý. Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội
nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp khách hàng…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641
- Tính chất: là TK chi phí.
- Nội dung, kết cấu:
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 có các tài khoản chi tiết:
+ TK 6411- Chi phí nhân viên
+TK 64112- Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415- Chi phí bảo hành
+ TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418- Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí bán
hàng phát
sinh trong
kỳ.
- Các khoản giảm
trừ chi phí bán
hàng.
- Kết chuyển
CPHB vào TK 911
hoặc TK 142
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1126
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 04:
TK 334,338 TK 641 TK 111,112
Chi phí nhân viên Các khoản giảm trừ
TK 152(611) TK 911
Chi phí vật liệu
TK 153,142,242
Xuất dùng phân bổ CCDC
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142
TK 111,112,335
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
1.5.2. Kếtoán chi phí quản lýdoanh nghiệp-TK 642
* Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm: chi phí hành
chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ.
* Nội dung:
- Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT của cán bộ
công nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp.
- Thuế nhà đất, thuế môn bài.
- Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Dịch vụ mua ngoài.
K/C toàn bộ hay một phần
chi phí để XĐKQKD
K/c vào kỳ
kế toán sau
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1127
- Chi phí khác bằng tiền…
* TK kế toán sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tính chất là tài khoản chi phí.
- Nội dung kết cấu:
- TK 642 có các TK chi tiết:
+TK 6421- chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6424- Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6425- Thuế, phí, lệ phí.
+ TK 6426- Chi phí dự phòng
+ TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
TK 642
- Chi phí quản lý
doanh nghiệp thực
tế phát sinh trong
kỳ.
- Các khoản giảm
trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển
CPQLDN vào TK
911 hoặc TK 142
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1128
Sơ đồ 05:
TK 334,338 TK 642 TK 111,112
(1) (9)
TK 152,153
(2a) TK 911
TK 142,242
(2b) (10)
TK 214
(3)
TK 333
(4) TK 142
TK 111,112 (11)
(5)
TK 139
(6)
TK 133
TK 336,111,112
(8)
Chú thích:
(1) Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên QLDN
(2a) Chi phí vật liệu, công cụ dùng trong việc quản lý doanh nghiệp. Trị giá
công cụ nhỏ, xuất dùng một lần.
(2b) CCDC xuất dùng có giá trị lớn, phải phân bổ nhiều lần.
(3) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý ở doanh nghiệp.
(4) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp nhà nước.
(5) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp.
(6) Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1129
(7) Tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước… chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 1 lần
với giá trị nhỏ, chi phí hội nghị, tiếp khách và các chi phí khác bằng tiền phục vụ
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(8) Số tiền phải nộp cấp trên lập quỹ quản lý.
(9) Các khoản làm giảm CPQLDN
(10) Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
(11) Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có
sản phẩm tiêu thụ, hoặc doanh thu không phù hợp với chi phí quản lý thì kết
chuyển một phần hay toàn bộ CPQLDN vào TK 142.
1.6. Kế toán xác định kếtquả kinh doanh- TK 911
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi và lỗ.
- Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả của hoạt động tài chính, và thu nhập của hoạt động khác.
- Cách xác định:
Tổng thu nhập
chịu thuế =
Tổng thu nhập
thuần của hoạt
động trong
doanh nghiệp
-
Giá vốn hàng
bán. Chi phí tài
chính. Chi phí
hoạt động khác
-
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý
doanh nghiêp
- Kết quả:
SXKD( Lỗ, lãi) = Tổng thu nhập chịu thuế - Chi phí thuế thu nhập
- Tính chất: là TK xác định kết quả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1130
- Nội dung, kết cấu:
TK 911
- Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 632 TK 911 TK 511,512
(2) (1)
TK 641,642
(4)
TK 421
TK 421 (5b)
(5a)
Chú thích:
(1) Kết chuyển doanh thu thuần.
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(4) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ( trừ trường
hợp được kết chuyển vào TK 142- chi phí chờ kết chuyển theo quy định của chế
độ tài chính doanh nghiệp.
(5a) Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh kỳ này.
(5b) kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá
dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp,và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
- TK này không có số dư.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1131
1.7.Cáchình thức KT áp dụng trong đơn vị sản xuất và công ty thương mại
1.7.1. Hìnhthức nhật ký chung
1.7.1.1. Nguyên tắc, đặctrưng cơ bản của hình thức nhậtký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi nhận vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
1.7.1.2. Hệthống sổ kế toán sử dụng
- Số nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.7.1.3. Trình tự ghisổ kế toán theo hình thức nhậtký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ
vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán
cho phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp với đúng số liệu ghi trên sổ cái
và lập bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc,
tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có trên bảng cân đối phát sinh
phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh bên Có ghi trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1132
1.7.2. Hìnhthức kế toán nhật ký sổ cái
1.7.2.1Đặctrưng của hình thức kế toán Nhậtký- Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình
tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kê toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- sổ cái là các chứng từ
kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại .
1.7.2.2. Hệthống sổ kê toán sử dụng
- Nhật ký- sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.7.2.3.Trình tựghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhậtký- sổ cái
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định TK ghi Nợ, TK ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái. Số liệu của mỗi
chứng từ được ghi trên một dòng ở cả hai phần Nhật ký và phần sổ cái. Chứng từ
kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật ký-
sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào sổ Nhật ký- sổ cái và các thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số
liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài
khoản ở phần sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số
dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối
tháng (cuối quý) của từng khoản trên Nhật ký- sổ cái.
- Khi kiểm tra, đối chiếu cộng cuối tháng (cuối quý) trong sổ Nhật ký- sổ
cái phải đảm bảo các yêu cầu:
Tổng số tiền của cột “Phát
sinh” ở phần Nhật ký
=
Tổng số “Phát sinh”
của tất cả các TK
=
Tổng số “Phát sinh”
có của tất cả các TK
Tổng số dư Nợ của các TK= Tổng số dư Có của các TK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1133
1.7.3. Hìnhthức kế toán chứng từ ghi sổ
1.7.3.1. Đặctrưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghisổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.Chứng từ ghi sổ
được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
1.7.3.2. Hệthống sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.7.3.3. Trình tự ghisổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghisổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi
sổ sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh bên Nợ, tổng số phát sinh bên Có và số dư của từng TK trên sổ cái. Căn cứ
vào sổ cái lập bảng Cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1134
1.7.4. Hìnhthức kế toán trên máyvi tính
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1135
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNGKẾ TOÁN TIÊUTHỤVÀXÁC ĐỊNHKẾT QUẢTIÊUTHỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
2.1. Khái quát chung về CT CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA
Tên giao dịch: Công ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA
Địa chỉ: Số N1.2 Ngõ 191/46 Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận
Tây Hồ - TP Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cp thương mại dịch vụ quảng cáo ATA là doanh nghiệp tư nhân.
Quá trình hình thành đến nay trải qua 2 giai đoạn chính.
Ngày 8/11/2001 Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép đăng ký
kinh doanh thành lập công ty TNHH ATA. Với bước đầu khởi sắc Công ty đã
không ngừng vươn lên bằng chính sức mạnh của mình để phát triển trong hệ
thống khối doanh nghiệp.
Thêm một dấu mốc lịch sử được hình thành đó là vào ngày 08/08/2008 sở
kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh về việc chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH ATA sang Công ty CP Thương Mại Dịch
vụ Quảng cáo ATA. Công ty CP Thương Mại Dịch vụ Quảng cáo là một doanh
nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập trên nguồn lực tự có từ
đóng góp của các cổ đông… Trên cơ sở nguồn vốn và nguồn lực đóng góp công
ty tiến hành sản xuất kinh doanh để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Đồng thời để đạt
được mục tiêu không ngừng tăng trưởng lợi nhuận, mở rộng quy mô hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước.
2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng sản xuấtkinhdoanhcủa công ty
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động
Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA là một doanh nghiệp
thương mại, chuyên kinh doanh các sản phẩm quà tặng, Tư vấn, thiết kế, sản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1136
xuất gia công, cung cấp các sản phẩm khuyến mại, thiết kế gia công các loại bao
bì, logo, nhận diện thương hiệu, các mặt hàng may mặc thời trang, tổ chức nội
dung hội thảo, hội nghị, hoạt động văn hoá thể thao, hội chợ, lễ khai trương,
động thổ, biểu diễn nghệ thuật, quảng cáo thương mại, quảng cáo truyền thông,
gia công và buôn bán các sản phẩm phục vụ quảng cáo, thiết kế gia công, mua
bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ.
Công ty CP thương mại dịch vụ quảng cáo ATA là nhà cung cấp chuyên
nghiệp các sản phẩm quà tặng cho các sự kiện của các tổ chức chính trị, xã hội
và góp phần vào việc quảng bá, khuyếch trương thương hiệu của doanh nghiệp.
2.1.2.2. Thịtrường hoạt động
Hiện nay ATA đã phát triển rộng khắp trên toàn quốc với 05 văn phòng tại
Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Sài Gòn và Cần thơ với đội ngũ cán bộ công nhân
viên gần 100 người, bao gồm các chuyên gia về kinh tế, marketing, các cử nhân
thiết kế đồ hoạ, sale và quản trị… Công ty vinh dự được chọn là đơn vị thiết kế
và cung cấp sản phẩm quà tặng cho nhiều sự kiện lớn ở Việt Nam như: SEA
Game 22, Festival Huế 2004, Kỷ niệm 30 năm giải phóng sài Gòn, đại hội thi
đua yêu nước, đại hội đảng các cấp, ngày truyền thống các ngành… cũng như
các lễ kỷ niệm và chương trình khuyến mãi của các tổ chức và doanh nghiệp lớn,
nhỏ thuộc mọi thành phần kinh tế trên cả nước như Vietnam Airlines, Mercedes
Benz Việt Nam, IBM Việt Nam, Panasonic, Dutch Lady, Vietsovpetro,…
Với trên 08 năm hoạt động trong lĩnh vực quà tặng cùng phương châm
“Thiết kế độc đáo, Chất lượng tối ưu, Giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo”
Công ty ATA đã đem lại sự hài lòng cho nhiều tổ chức và doanh ngiệp đang hoạt
động trong các lĩnh vực khác nhau, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng trên khắp 64 tỉnh thành trong cả nước với chất lượng dịch vụ tốt nhất.
2.1.3. Tổchức bộ máyquản lýcủa công ty
Để thực hiện hoat động sản suất kinh doanh ổn định, công ty CP Thương
mại Dịch vụ Quảng cáo ATA qua quá trình hình thành, chuyển đổi từ loại hình
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1137
Công ty TNHH sang loại hình công ty cổ phẩn… hiện nay tổ chức bộ máy của
công ty gổm 05 phòng ban được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CP TM DV QC ATA
- Tổng giám đốc là người quản trị điều hành mọi hoạt động của 05 văn
phòng. Đại diện công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại, chịu trách nhiệm trước
pháp luật Việt Nam về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giúp việc tổng giám đốc trong quản trị điều hành là Phó tổng giám đốc.
Phó tổng giám đốc Công ty chủ động phối hợp với các phòng ban khác trong
công tác để giải quyết công việc được nhanh chóng có hiệu quả.
- Do chức năng nhiệm vụ của công ty có đặc thù riêng so với các doanh
nghiệp khác. Nên việc bố trí điều hành chung (quản trị văn phòng) là phòng hành
chính tổng hợp. Trong đó trưởng phòng hành chính tổng hợp là người được giám
đốc giao nhiệm vụ giúp tổng giám đốc điều hành công việc, thực hiện chức năng
quản lý hành chính toàn bộ mọi hoạt động của công ty, đảm bảo các điều kiện
cho sự hoạt động của công ty theo đúng chế độ hiện hành của doanh nghiệp.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về quản lý và sử dụng
nguồn tài chính, phân tích các hợp đồng kinh tế của công ty. Tổ chức công tác
hạch toán kế toán và thống kê tài chính. Giám sát việc kiểm tra các hoạt động kế
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phòng
hành
chính
-tổng
hợp
Phòng
tài
chính-
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kinh
doanh
Phòng
thiết kế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1138
toán, đảm bảo thực hiện nghiêm túc về các hoạt động tài chính tiền tệ. Kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính,
kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, kinh phí. Cung
cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra phân
tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế
hoạch, phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
- Phòng kế hoạch: Tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện các hợp đồng kinh tế bằng việc điều tiết hàng hoá
đến các tỉnh thành… cũng như các nhu cầu khác nhau để nâng cao hiệu quả kinh
tế của hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và
dài hạn cho công ty trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên
bao gồm các lĩnh vực: sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động, đầu tư và các
hoạt động liên quan đến tổng công ty. Chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động
tiếp thị, bán hàng tới các khách hàng và các khách hàng tiềm năng của công ty
nhằm mục tiêu về doanh số và thị phần..
- Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm thiết kế gia công các loại bao bì, các
mẫu logo, nhận diện thương hiệu theo đơn đặt hàng của khách hàng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị
* Tổ chức công tác phòng tài chính – kế toán
Phòng tài chính- kế toán Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA
giúp tổng giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán, thống kê thông tin kinh tế,
phân tích và hạch toán kinh tế theo đúng chuẩn mực kế toán thống kê và quy chế
tài chính kế toán nhà nước.
Mô hình tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty vừa tập trung vừa
phân tán. Theo mô hình này,kế toán các văn phòng được giao lập chứng từ và
hạch toán chi phí phát sinh tại văn phòng mình. Các công việc còn lại được thực
hiện ở phòng kế toán trung tâm của công ty. Bao gồm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1139
- Kế toán trưởng: Phụ trách toán bộ công tác kế toán tài chính của doanh
nghiệp, có nhiệm vụ đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn các kế toán viên hoàn thành tốt
công việc được giao. Kiểm tra, kiểm soát hệ thống chứng từ kế toán, chịu trách
nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán.Tham mưu cho lãnh đạo
phân tích hoạt động kinh tế để đề ra quyết định kinh tế.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện các công việc liên quan đến lập báo cáo kế
hoạch định kỳ, Phụ trách công việc kế toán vật tư, tài sản cố định, các quỹ doanh
nghiệp, nguồn vốn kinh doanh, kế toán công nợ, BHXH, BHYT, BHTN, theo
dõi chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán ngân hàng tiền mặt: Theo dõi các khoản phải nộp ngân sách, kế
toán tiền mặt, tiền gửi, theo dõi giá thành tổng hợp (doanh thu- chi phí).
- Kế toán Nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản cố định, công cụ dụng cụ:
Có nhiệm vụ ghi chép phản ảnh tổng hợp số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ
trong công ty, ghi chép phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ. Tính đúng, tính đủ
mức khấu hao cho từng đối tượng gía thành. Phản ánh chính xác số lượng vật tư
nhập, xuất, tồn. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu mua, dự trữ, cấp phát vật tư,
tránh ứ đọng, thiếu hụt nguyên vật liệu.
- Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, các khoản
phải trả nhà cung cấp.
- Kế toán lao động tiền lương: Tính toán, ghi chép, tổng hợp và phân bổ
chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân viên. Hướng
dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phân xưởng và các phòng ban lương đầy đủ
theo quyết định. Lập báo cáo về lao động và tiền lương 1 cách kịp thời chính
xác. Theo dõi tình hình trả lương cho công nhân viên toàn công ty.
- Thủ quỹ: Là người quản lý nguồn tài chính trong công ty. Thủ quỹ trực
tiếp thu chi các khoản tiền phát sinh trong ngày khi có lệnh của trưởng phòng và
giám đốc. Phụ trách công tác thủ kho của công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1140
Sơ đồ: Sơ đồ bộ máy phòng tài chính- kế toán
*Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ
Quảng Cáo ATA.
- Hình thức kế toán áp dụng: “Nhật ký chung” Tất cả các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế
toán
ngân
hàng-
tiền
mặt
Kế
toán
lao
động
tiền
lương
Thủ
quỹ
Kế
toán
công
nợ
Kế toán
NVl,
hàng
hoá,
TSCĐ,
CCDC
Kế toán các văn phòng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1141
Ta có sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung như sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đốichiếu đối chiếu
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc, phương pháp tính giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ theo giá đích danh.
- Phương pháp tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Tính và trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý các
khoản tiền.
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và XĐKQTT CTCP TM DV QC ATA
2.2.1. Công tác kế toán hàng hoá tại công ty
2.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ
- Do đặc điểm của công ty là công ty thương mại dịch vụ nên không thể áp
dụng các phương thức bán hàng qua các đại lý, bán buôn qua kho, hay bán buôn
vận chuyển thẳng…như các công ty khác. Chính vì vậy mà công ty lựa chọn
Hoá đơn, chứng từ
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111,112
Sổ chi tiếtSổ nhật ký đặc biệt
Bảng cân đốiphát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ tổng hợp chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1142
phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng, có thể nhập kho tiêu
thụ dần, cũng có thể bán trực tiếp không qua kho.
2.2.1.2. Hình thức thanh toán
- Do hàng hoá của công ty cung cấp cho các khách hàng rộng khắp các tỉnh
thành trong cả nước nên ngoài việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, thì việc
thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Á Châu cũng đã giúp cho công
việc thanh toán của công ty được nhanh chóng và tiện lợi.
2.2.1.3. Mặt hàng tiêu thụ
Chủ yếu là sổ sách, đồng hồ, tạp hoá… theo đơn đặt hàng của khách hàng.
2.2.2. Kế toán tiêu thụ một số hàng hoá tại CT CP TM DV QC ATA
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
- Công ty sử dụng phương pháp giá đích danh để tính giá vốn hàng xuất
bán. Theo phương pháp khi xuất lô hàng nào thì lấy trị giá mua thực tế của lô
hàng đó để tính là trị giá vốn của hàng xuất kho.
Ví dụ: + Trong ngày 06/12/2010, xuất kho 120 sổ da đơn giá 60.000đ. Khi
đó trị giá thực tế xuất kho là: 120 x 60.000= 7.200.000đ. Dựa vào phiếu xuất kho
trên kế toán ghi:
Nợ TK 632: 7.200.000đ
Có TK 156: 7.200.000đ
+ Trong ngày 09/12/2010, xuất 338 đồng hồ pha lê đơn giá 346.340đ. Khi
đó trị giá thực tế xuất kho là: 338 x 346.340= 117.062.920đ. Dựa vào phiếu xuất
kho trên kế toán ghi:
Nợ TK 632: 117.062.920đ
Có TK 156: 117.062.920đ
- Chứng từ sử dụng xuất kho hàng hoá: Do sản phẩm của công ty bán trực
tiếp tại kho và chở đi theo đơn đặt hàng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về
tiêu thụ thành phẩn, kế toán cần tập hợp những chứng từ liên quan đến tiêu thụ
thành phẩm: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi…để làm căn
cứ ghi sổ. Khi khách hàng đến mua hàng, thủ kho viết phiếu xuất kho, sau đó kế
toán bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT trên đó ghi đầy đủ số lượng, đơn giá, thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1143
tiền, đơn vị tính, hình thức thanh toán, thuế suất thuế GTGT. Phiếu xuất kho
được lập thành 2 liên:
+ Liên 1: Lưu
+ Liên 2: Thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho
Khi xuất kho, đại diện của công ty sẽ nhận hàng sau đó mới chuyển giao cho
người mua hàng.
Biểu 01: Phiếu Xuất kho hàng hoá
Đơn vị: Công ty CPTM DV QC ATA Mẫu số 02- VT
Địa chỉ:Ngõ 191/46,Lạc Long Quân, HN Theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: QT1
Ngày06/12/2010 Nợ: TK 632
Có: TK 156
Khách hàng: Trần Thế Vinh
Địa chỉ:Công Ty TNHH AON
Xuất Tại kho: QT – Kho quà tặng
Lý do xuất: Xuất bán 240 sổ cho Công Ty Aon
STT
Tên hàng
hoá
Mã số ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1 Sổ da AOn QTSO10 Q 120 60.000 7.200.000
2 Hộp đựng sổ QTH054 C 120 6.000 720.000
Cộng 7.920.000
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Bảy triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày6 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Phụ trách cung tiêu
Ký, họ tên
Kế toán trưởng
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1144
- Biểu 02: Hoá đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11
Liên 3: Nội bộ Số:0000075
Ngày06 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA.
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, Tây Hồ Hà Nội
Số tài khoản: 69809789- NH Á Châu chi nhánh ACB- PGD HOÀNG
QUỐC VIỆT
Điện thoại:…… MS:
Họ tên người mua hàng: Lê Văn Phương
Tên đơn vị: Công ty TNHH AON
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
S
TT
Tên hàng hoá Mã số
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Sổ da AON QTS010 Q 120 115.000 13.800.000
2 Hộp đựng sổ QTH054 C 120 10.000 1.500.000
Cộng: 15.300.000
Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.530.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.830.000
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1145
Biểu 03: Phiếu thu Tiền mặt
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu
nhằm xác định số tiền thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ
quỹ, kế toán ghi sổ các tài khoản thu có liên quan.
Đơn vị: CT CP TM DVQC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc
Long Quân, HN
Mẫu số 01- TT
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày7/12/2010 NỢ: TK 111
CÓ: TK 511, TK 3331
Họ tên người nộp tiền: Đặng Thị Hồng Nhung.
Địa chỉ:Công ty TNHH AON
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 16.830.000 đ
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 HĐ Chứng từ gốc số:0000075
Thủ trưởng đơn vi Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1146
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Mẫu số S03-DN
Đ/C: N1.2,Ngách 191/46,Lạc Long Quân, HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2010 ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E F G 1 2
-Số trang trước chuyển sang
6/12 QT1 6/12 Xuất bán sổ da, hộp đựng sổ
cho CT TNHH AON
X 632
156
7.920.000
7.920.000
9/12 QT2 9/12 Xuất bán đồng hồ pha lê X 632
156
117.062.920
117.062.920
… … … … … … …
- Cộng số phát sinh 235.245.000 235.245.000
- Cộng chuyển trang sau 235.245.000 235.245.000
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1147
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long
Quân, Tây Hồ, HN
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12/2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK632 ĐVT: VNĐ
NT
GS
Chứng
từ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
S
H
NT
GS
T
S
S
T
T
Nợ Có
A B C D E F G 1 2
- Số phát sinh
trong kỳ
6/12 6/12 Xuất bán sổ da
AON
156 7.920.000
9/12 9/12 Xuất bán đồng
hồ pha lê
156 117.062.920
… … … … … …
31/12 31/12 K/C Giá vốn
hàng bán
911 235.245.000
- Cộng số phát
sinh tháng
x 235.245.000 235.245.000
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ…
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1148
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
TK 632- Giá vốn hàng bán Loại tiền: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
- Số PS trong kỳ
6/12 QT1 6/12 Xuất bán sổ da CT AON 156 7.920.000
9/12 QT2 9/12 Xuất bán đồng hồ pha lê 156 117.062.920
… … … … … …. … … …
K/C doanh thu thuần 911 235.245.000
- Cộng số PS x 235.245.000 235.245.000
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ…
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CT CP TM DVQC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN
Mẫu số S38- DN
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1149
2.2.2.3. Kếtoán doanh thu tiêu thụ
- Doanh thu tiêu thụ của công ty chủ yếu là doanh thu từ tiêu thụ hàng hóa
(sổ, hộp đựng sổ, đồng hồ). Là doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ nên việc ghi nhận doanh thu tiêu thụ là giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.
- Sau khi lập phiếu xuất kho kế toán bán hàng sẽ lập các hoá đơn bán hàng
(Hoá đơn GTGT) trên đó có ghi đầy đủ số lượng, đơn giá thành tiền và ghi
cả hình thức thanh toán, thuế suất thuế GTGT. Hoá đơn này lập thành 3 liên (Đặt
giấy than viết một lần): +Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
+Liên 2: Giao cho khách hàng
+Liên 3: Lưu hành nội bộ
Người mua hàng giữ liên 2 để nhận hàng.
- Đế hạch toán doanh thu tiêu thụ công ty hạch toán vào TK 511- Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Việc theo dõi doanh thu tiêu thụ được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết bán
hàng, sổ chi tiết được lập cho từng loại hàng hoá. Định kỳ kế toán tập hợp số liệu
trên các hoá đơn bán hàng (HĐ GTGT) để ghi vào sổ chi tiết bán hàng.
Ví dụ: Ngày 06/12/2010 Xuất bán 120 sổ da đơn giá 115.000đ, thuế GTGT
10%, căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 131: 15.180.000
Có TK 511: 13.800.000
Có TK 3331: 1.380.000
* Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi tiết:
- Sổ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản
lý. Dựa vào các chứng từ gốc kế toán vào các sổ chi tiết để theo dõi quá trình
tiêu thụ của từng loại hàng hoá. Dưới đây là một số dẫn chứng cụ thể về cách ghi
sổ chi tiết cho sản phẩm, hàng hoá bán ra của công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1150
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN
Mẫu số S35-DN
Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hoá): Đồng hồ pha lê
Năm: 2010
Quyển số: 03
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Các khoản tính
trừ
SH NT Sản Lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
A B C D E 1 2 3 4 5
9/12 QT2 9/12 -Xuất bán đồng hồ
pha lê
111 338 528.000 178.464.000
Cộng PS:
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
178.464.000
178.464.000
117.062.920
61.401.080
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:…
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1151
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN
Mẫu số S03-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2010 ĐVT: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
TK đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang 235.245.000 235.245.000
6/12 QT1 6/12 -Bán sổ da, hộp đựng sổ cho
CT TNHH AON
x 131
511
3331
16.830.000
15.300.000
1.530.000
7/12 PT 7/12 -Thu tiền mặt x 111
131
16.830.000
16.830.000
9/12 QT2 9/12 -Xuất bán đồng hồ pha lê x 111
511
3331
196.310.400
178.464.000
17.846.400
… … … …. … … ….
Cộng số phát sinh 621.694.000 621.694.000
Cộng chuyển trang sau 856.939.000 856.939.000
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1152
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long
Quân, Tây Hồ, HN
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12/2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511 Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
GS
T
S
S
T
T
Nợ Có
A B C D E G 1 2
- Số dư đầu kỳ X X
6/12 QT1 6/12 Xuất bán sổ da
cho CTy
TNHH AON
131 15.300.000
9/12 QT2 9/12 Xuất bán đồng
hồ pha lê
111 178.464.000
… … … … …
K/C Doanh thu
thuần
911 621.694.000
- Cộng số phát
sinh tháng
x 621.694.000
- Số dư cuối
tháng
x x
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ…
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1153
2.2.3. Kế toán XĐKQ tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ
Quảng Cáo ATA Tháng 12/2010
2.2.3.1.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Do đặc điểm kinh doanh của công ty nên các chi phí phát sinh trong quá
trình bán hàng và quản lý của công ty được hạch toán chung vào TK 642 - Chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí quảnlý doanhnghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý, hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ công ty. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí nguyên vật liệu: Xăng dầu…
- Chi phí công cụ dụng cụ: đồ dùng văn phòng…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện thoại, điện nước…
- Chi phí các loại phí, lệ phí...
- Chi phí bằng tiền khác: văn phòng phẩm, công tác phí…
- Thực trạng một số chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng
12/2010 như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1154
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN
Mẫu số 01a-LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ĐVT: VNĐ
STT Họ tên
Mức
lương CB
Trích nộp
BHXH
Phụ cấp
Các khoản khấu trừ
Cộng Thực lĩnh
BHXH BHYT BHTN
A B 1 2 4 5 6 7 8 9
1 Khuất Huy Tuấn 9.000.000 1.800.000 500.000 540.000 135.000 90.000 765.000 8.735.000
2 Phạm Việt 6.600.000 1.320.000 500.000 396.000 99.000 66.000 561.000 6.539.000
3 Nguyễn Thị Huyền 3.200.000 640.000 500.000 192.000 48.000 32.000 272.000 3.428.000
4 Khuất Thị Nhung 1.800.000 360.000 500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.000
5 Kiều Thu Hương 2.000.000 400.000 500.000 120.000 30.000 20.000 170.000 2.330.000
6 Nguyễn Huy Hoàng 1.600.000 320.000 500.000 96.000 24.000 16.000 136.000 1.964.000
7 Nguyễn Văn Tuấn 2.000.000 400.000 500.000 120.000 30.000 20.000 170.000 2.330.000
… … … … … … … … …
Cộng 80.000.000 16.000.000 10.000.000 4.800.000 1.200.000 800.000 6.800.000 83.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ):Hai trăm mười tám nghìn sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1155
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Bộ phận:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, HN
Mẫu số: 11-LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐVT: VNĐ
S
T
T
Ghi có
TK
Ghi nợ
TK
TK 338- Phải trả phải nộp khác TK
335
Cộng
Lương
Các khoản
khác
Cộng có TK
334
BHXH BHYT BHTN Cộng có
TK 338
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK 642 80.000.000 12.000.000 92.000.000 12.000.000 2.400.000 1.600.000 16.000.000 16.000.000
… … …. … …
Cộng 80.000.000 12.000.000 92.000.000 12.000.000 2.400.000 1.600.000 16.000.000 16.000.000
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1156
- Hạch toán BHXH(15%), BHYT(3%), BHTN(2%) tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp (20%):
Nợ TK 642: 16.000.000
Có TK 338: 16.000.000
(Chi tiết: BHXH: 80.000.000 x 15% = 12.000.000
BHYT: 80.000.000 x 3%= 2.400.000
BHTN: 80.000.000 x 2% = 1.600.000)
- Hạch toán BHXH(6%), BHYT(1,5%), BHTN(1%) trừ vào lương của người
lao động (8,5%) tính như sau:
Nợ TK 334: 6.800.000
Có TK 338: 6.800.000
(Chi tiết: BHXH: 80.000.000 x 6% = 4.800.000
BHYT: 80.000.000 x 1,5% = 1.200.000
BHTN: 80.000.000 x 1% = 800.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1157
*Trong quá trình hoạt động của công ty có rất nhiều chi phí phát sinh bằng tiền
mặt, kế toán lập phiếu chi để thủ quỹ thanh toán.
Bảng 12:
Đơn vị: CTCP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc
Long Quân, HN
Mẫu số 02- TT
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Số: 338
Ngày14 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 642,1331
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Kiều Hương
Địa chỉ:Nhân viên công ty
Lý do chi: Thanh toán tiền INTERNET.
Số tiền bằng số: 2.229.500đ
Số tiền bằng chữ: Hai triệu, hai trăm hai mươi chín nghìn, năm trăm đồng.
Kèm theo: 01HĐGTGT
Đã nhận đủ tiền ( viết bằng chữ): Hai triệu, hai trăm hai mươi chin nghìn, năm
trăm đồng.
Ngày14 tháng 12 năm 2010.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1158
Bảng 13:
Đơn vị: CTCP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc
Long Quân, HN
Mẫu số 02- TT
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Số: 339
Ngày31 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 642,1331
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nhung
Địa chỉ:Nhân viên công ty
Lý do chi: Chi tiền lương tháng 03 cho công nhân viên.
Số tiền bằng số: 83.200.000 đ
Số tiền bằng chữ: Tám mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01(BTTL)
Đã nhận đủ tiền ( viết bằng chữ): Tám mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1159
Đơn vị: CTCP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc
Long Quân, HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2010
Mẫu số S03b-DN
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
ĐVT: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trước chuyển sang 856.939.000 856.939.000
14/12 PC 338 14/12 Thanh toán tiền INTERNET X 642
1331
111
2.026.818
202.682
2.229.500
21/12 … 21/12 Trả tiền vận chuyển X 642
1331
111
5.289.091
528.909
5.818.000
25/12 … 25/12 Trả tiền điện thoại X 642
1331
111
2.653.465
265.347
2.918.812
31/12 … 31/12 Trích BHXH,BHYT, KPCĐ
trừ vào lương
x 334
3383
6.800.000
6.800.000
31/12 … 31/12 Tính BHXH,BHYT, BHTN
vào chi phí QLDN
X 642
338
16.000.000
16.000.000
31/12 PC 339 31/12 Chi tiền lương T3 X 334
111
83.200.000
83.200.000
… .. … … … … … …
Cộng số phát sinh 270.649.000 270.649.000
Cộng chuyển trang sau 1.127.588.000 1.127.588.000
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1160
Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA
Địa chỉ:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long
Quân, Tây Hồ, HN
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12/ 2010
Tên tài khoản:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642 ĐVT: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
SH NTG
S
Nợ Có
A B C D E 1 2
14/3 PC
338
14/3 Thanh toán tiền
INTERNET
111 2.026.818
21/3 21/3 Trả tiền vận chuyển 111 5.289.091
25/3 25/3 Trả tiền điện thoại 111 2.653.465
31/3 31/3 Trả lương CNV 334 83.200.000
31/3 31/3 TríchBHXH,
BHYT,BHTN
3383 16.000.000
… … … … … … …
31/3 31/3 Kết chuyển cuối kỳ 911 270.649.000
- Cộng số phát sinh X 270.649.000 270.649.000
- Số dư cuối kỳ X X X
- Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ…
Ngày31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN
GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1161
2.2.3.2. Kếtoán các khoản giảm trừ
- Công ty không hạch toán 2 khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại,
và cũng không mở 2 tài khoản 532, 531. Nhưng thực tế hai khoản này vẫn xuất
hiện. Khi xuất hiện nghiệp vụ liên quan tới khoản hàng bị trả lại ,nếu được chấp
nhận khách hàng giao lại hóa đơn đỏ cho phòng kế toán , thủ kho lập phiếu kho
và nhập lại số hàng bị trả lại, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi vào sổ chi
tiết hàng hóa.
Nếu xuất hiện giảm giá hàng bán , việc hạch toán được tiến hành ngay trên
hóa đơn GTGT giá hạch toán xem như giá bán, kế toán hạch toán bình thường.
2.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
- Kết quả tiêu thụ tại công ty được xác định theo công thức:
KQTT = DT thuần – Gía vốn hàng bán – CP quản lý DN
= 621.694.000 – 235.245.000 – 270.649.000
= 115.800.000
- Để xác định kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911 và các TK liên quan:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 632- Giá vốn hàng bán,
TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Cuối mỗi niên khóa tài chính kế toán kết chuyển GVHB, CPQL vào bên
nợ TK 911, kết chuyển TK511 vào bên có của TK911 để xác định kết quả kinh
doanh. Phần chênh lệch giữa bên nợ và bên có của tài khoản 421- lợi nhuận chưa
phân phối.
A, Nợ TK 511: 621.694.000
Có TK 911: 621.694.000
B Nợ TK 911: 505.894.000
Có TK 642: 270.649.000
Có TK 632: 235.245.000
c.Nợ TK 911: 115.800.000
Có TK 421: 115.800.000
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHThần Sấm
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)Nguyễn Công Huy
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
 
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hangKe toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hangNguyễn Quang Ninh
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLuan van Viet
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 

What's hot (20)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chấtĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
 
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hangKe toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAYĐề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, HAY
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 

Similar to HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA

Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng luanvantrust
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG OnTimeVitThu
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhHoa Hoa
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 

Similar to HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA (20)

Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
 
Báo cáo: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, 9 ĐIỂMBáo cáo: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1cTuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệpĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 

More from Vũ

Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
 
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
 
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
 
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
 
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
 
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
 
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
 

More from Vũ (20)

Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
Xây dựng chương trình hạch toán nghiệp vụ các khoản phải trả người bán trên M...
 
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
Tìm hiểu hoạt động dịch vụ du lịch và xây dựng chương trình dự báo lượng khác...
 
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
 
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung ...
 
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
Xây dựng chương trình phân tích dự báo lượng sản phẩm tiêu thụ theo phương ph...
 
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
Ứng dụng Mircosoft Excel trong phân tích dữ liệu và dự báo doanh thu của Công...
 
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
Ứng dụng Microsoft Excel trong nghiên cứu và xây dựng chương trình kế toán ng...
 
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
Xây dựng chương trình kế toán tiền lương cho Công ty Tuyển than Hòn Gai – Vin...
 
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
Xây dựng chương trình quản lý chấm công cho công ty cổ phần đầu tư và thương ...
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà NộiXây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Bluesofts, Hà Nội
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LI...
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Xây D...
 

Recently uploaded

2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b111
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b112 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - CT CP TM DV QC ATA: Công ty cổ phần thương mại dịch vụ quảng cáo ATA - DN: Doanh nghiệp - TK: Tài khoản - SXKD: Sản xuất kinh doanh - XĐKQTT: Xác định kết quả tiêu thụ - Thuế GTGT:Thuế giá trị gia tăng - Thuế TTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế XK: Thuế xuất khẩu - PPKKĐK: Phương pháp kiểm kê định kỳ - PPKTTX:Phương pháp kê khai thường xuyên - NVL: Nguyên vật liệu - TSCĐ:Tài sản cố định - CNV: Công nhân viên - DNSX: Doanh nghiệp sản xuất - DNTM: Doanh nghiệp thương mại - CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp - TP: Thành phẩm - CPBH: Chi phí bán hàng - BHXH: Bảo hiểm xã hội - BHYT: Bảo hiểm y tế - KPCĐ: Kinh phí công đoàn - CK: Chiết khấu - KC: Kết chuyển - CL: Chênh lệch - ĐVT: Đơn vị tính
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b113 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấpthiết của đề tài Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, doanh nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên trường đầy biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận... Xuất phát từ nhận thức đó và qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA em cho rằng: Tiêu thụ hàng hoá là một trong những hoạt động chính của công ty. Nó giúp ban quản lý công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của công ty và hiện nay công ty có thích ứng với cơ chế thị trường hay không. Từ
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b114 những kiến thức đã được học ở trường và qua quá trình thực tập ở Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA, kết hợp với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo: Th.s Vũ Thị Thu cũng như sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị kế toán phòng kế toán tài chính của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ” cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Qua nghiên cứu để phân tích đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA, và từ đó đề suất 1 số ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. - Phạm vi nghiên cứu này được thực hiện thông qua việc thực tập, quan sát thực tế tại Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đánh giá chính xác quá trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty ngoài việc vận dụng những kiến thức đã học và dựa vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty, cùng với việc xem xét sổ sách, chứng từ kế toán đã chọn lọc và tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế. Em còn vận dụng các phương pháp sau: * Phương pháp hạch toán kế toán. * Phương pháp thu thập thông tin số liệu. * Phương pháp thống kê, đánh giá, tổng hợp, phân tích.
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b115 5. Kết cấu của báo cáo kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Ngoài lời mở đầu và kết luận của báo cáo thực tập được chia thành 3 chương:  Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại.  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty cổ phần thương mại dịch vụ quảng cáo ATA.  Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết tiêu thụ của Công ty CP TM DV QC ATA Với thời gian có hạn, trình độ chuyên môn của em đang trong quá trình học tập, kinh nghiệm thực tế còn ít, do đó báo cáo của em không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Rất mong được sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp những ý kiến bổ xung của các thầy cô giáo, các anh chị công nhân viên Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA, cùng toàn thể các bạn quan tâm giúp em hoàn thiện hơn nữa báo cáo đã nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày13 tháng 5 năm 2011 Sinh viên thực tập Trương Thị Huyền Trang
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b116 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm, quy định, nguyên tắc hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi quyết định của mình thì hoạt động bán hàng có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm - Tiêu thụ hàng hóa: là khâu cuối cùng của một chu kỳ kinh doanh đó là một mặt của hành vi thương mại – mua bán hàng hóa. Theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu về hàng hóa cho người mua và người mua có nghĩa vụ thanh toán cho người bán, nhận hàng theo thỏa thuận của hai bên. Nói cách khác thì tiêu thụ hàng hóa là hành vi thương mại trong đó người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, được quyền sở hữu về tiền tệ, còn người mua thì mất quyền sở hữu về tiền tệ, được quyền sở hữu về hàng hóa.Vì thế bản chất thực sự của tiêu thụ hàng hóa chính là: - Thứ nhất: về mặt kinh tế thì bản chất của tiêu thụ là sự thay đổi hình thái giá trị, hàng hóa được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, lúc này thì một chu kỳ kinh doanh đã kết thúc, tức là vòng chu chuyển của vốn kinh doanh đã hoàn thành. - Thứ hai: về mặt hành vi thì bản chất của tiêu thụ lại là một quá trình kinh tế từ việc tổ chức thực hiện trao đổi, mua bán thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, đến các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình. Trong nền kinh tế thị trường, để thực hiện phương trâm bán những gì thị trường cần chứ không phải bán những gì mình có, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại,
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b117 phát triển được trên thị trường phải xác định mình kinh doanh cái gì? Kinh doanh như thế nào? Thông qua các phương thức bán hàng nào? Để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất. Nói cách khác, các doanh nghiệp phải tự tìm lấy đường lối chiến lược, chiến thuật cho riêng mình cũng như tìm lấy thị trường nhằm tiêu thụ được nhiều hàng hóa nhất. Do đó có thể nói với doanh nghiệp thương mại tiêu thụ hàng hóa là tổng thể các biện pháp về mặt tổ chức kinh tế và kế hoạch thực hiện việc nghiên cứu và nắm vững nhu cầu thị trường, tổ chức tiếp nhận sản phẩm, chuẩn bị hàng hóa và xuất bán nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí kinh doanh nhỏ nhất lợi nhuận đem lại tối ưu nhất. 1.1.2. Qui định Các nghiệp vụ cần hạch toán trong kế toán tiêu thụ hàng hoá là: Xuất bán hàng hóa để bán và thanh toán với người mua, tính các khoản doanh thu bán hàng, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp tính thuế để xác định doanh thu thuần. 1.1.3. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ - Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách mẫu mã của hàng hoá. - Có sựthay đổiquyền sở hữu và quyền sửdụng từ người bánsang người mua. - Người bán trao hàng hoá cho người mua để nhận được tiền hoặc bên mua chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp phần chi phí bỏ ra và hình thành nên kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp. 1.2. Điều kiện, vai trò, nhiệm vụ hạch toán kế toán tiêu thụ và XĐKQTT 1.2.1. Điều kiện để hàng hoá được xác định là tiêu thụ, ghi nhận doanh thu - Hàng hoá đó phải thông qua mua bán và được thanh toán thông qua phương thức thanh toán nhất định. - Doanh nghiệp mất quyến sở hữu về số hàng hoá đó, người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b118 - Hàng hoá đó thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, do doanh nghiệp mua vào hoặc sản xuất chế biến. - Các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đem biếu tặng đem cho hoặc tiêu dùng ngay trong nội bộ doanh nghiệp. - Xuất hàng thanh toán lương cho nhân viên. - Xuất hàng để thanh toán thu nhập cho các bên liên doanh. - Xuất hàng hoá để sửdụng, được trang trải bằng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng. - Xuất hàng trao đổi lấy hàng hoá khác. - Hàng hao hụt tổn thất trong mua bán theo hợp đồng bên mua chịu. 1.2.2. Vai trò của kế toán tiêu thụ và XĐKQ tiêu thụ Tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp, là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của DN. Tiêu thụ tác động nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất và lĩnh vực tiêu dùng trong toàn xã hội. - Đối với xã hội: Tiêu thụ cung cấp hàng hóa cần thiết, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội một cách đầy đủ kịp thời cả về số lượng và chất lượng tiêu thụ. Tiêu thụ còn là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, định hướng cho các ngành sản xuất, dịch vụ và cung cấp những gì thị trường cần. Từ đó hoạt động tiêu thụ trở thành yếu tố kích thích sản xuất phát triển để đạt được cân bằng giữa cung và cầu, giữa sản xuất và tiêu dùng đồng thời nó cũng là điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng khu vực cũng như trong toàn nền kinh tế quốc dân. - Đối với DNTM: với tính chất là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng, hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối và cung cấp dịch vụ, hàng hóa đáp ứng thường xuyên, liên tục nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Trong quá trình kinh doanh thì bán ra có tính chất quyết định đến toàn bộ các khâu, tiêu dùng hàng hóa là cơ sở để quyết định doanh nghiệp có tiếp tục mua vào, dự trữ nữa hay không? vì mua vào, dự trữ cũng là nhằm mục đích tiêu thụ. Nếu không
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b119 tiêu thụ được thì DNTM không thể thực hiện được tiếp chu kỳ kinh doanh của mình. Vì vậy, hoạt động tiêu thụ hàng hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong toàn bộ quá trinh kinh doanh của DNTM. Có thể nói tiêu thụ là khâu nghiệp vụ cơ bản nhằm tạo ra những kết quả cụ thể giúp DN đạt được nhữngmục tiêu đề ra. Ngoài ra, nó giúp cho DN thực hiện chiến lược kinh doanh sau này tốt hơn và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như uy tín của DNTM được quyết định bởi kết quả tiêu thụ trong cả quá trình kinh doanh. 1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ - Một là, ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Hai là, phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Ba là, phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Bốn là, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho người sử dụng những thông tin kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại Việc bán hàng ở doanh nghiệp thương mại được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm, hàng hoá vận động từ doanh
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1110 nghiệp đến người tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương thức sau: 1.3.1. Phương thức gửi hàng Theo phương thức này định kỳ theo kế hoạch DNTM gửi hàng cho khách hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Trong quá trình gửi hàng, DN vẫn chịu phần lớn rủi ro và giữ quyền sở hữu nên hàng hóa chưa được xác định là bán, chưa được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chỉ khi nào bên phía khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán, khi đó hàng chuyển quyền sở hữu, DN được ghi nhận doanh thu. Để phản ánh nghiệp vụ gửi hàng, kế toán sử dụng tài khoản 157- Hàng hóa gửi đi bán. Khi hàng hóa chuyển quyền sở hữu, xác định là bán, kế toán sử dụng TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 5111- doanh thu bán hàng) để ghi nhận doanh thu. 1.3.2. Phương pháp bán hàng vận chuyển thẳng có có tham gia thanh toán Theo phương pháp này, DNTM ký hợp đồng với nhà cung cấp và với khách hàng để mua, bán hàng. Hàng hóa được chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến khách hàng. DNTM có trách nhiệm đòi tiền của khách hàng để trả cho nhà cung cấp và hưởng phần chênh lệch. 1.3.3. Phương thức bán giao hàng trực tiếp Theo phương thức này, khách hàng sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của DN hoặc giao nhận hàng tay ba ( nhà cung cấp, DNTM và khách hàng). Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của DN thì hàng hóa chuyển quyền sở hữu, DN được ghi nhận doanh thu bán hàng. 1.3.4. Các phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là việc bán hàng cho người tiêu dùng hoặc bán cho các cơ quan, đoàn thể sử dụng vào những công việc phi sản xuất. Các phương thức bán lẻ áp dụng trong DNTM bao gồm: a/ Bán hàng thu tiền trực tiếp:
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1111 Theo phương thức này, nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua. Khách hàng trả tiền, người bán hàng giao hàng. Cuối ngày (hoặc cuối ca) người bán hàng lập báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán. Doanh thu bán hàng được tính trên cơ sở số lượng hàng bán ra và đơn giá hàng bán. Để đơn giản cho việc tính toán, số lượng hàng bán ra thường được tính theo phương pháp cân đối. b/ Bán hàng theo phương thức tự phục vụ. Phương thức bán hàng này được thực hiện ở các siêu thị. Khách hàng tự lựa chọn hàng hóa cần mua và thanh toán tiền tại quầy thu tiền của siêu thị. Kế toán bán lẻ theo phương thức này, căn cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) đã tổng hợp trên máy vi tính và ghi sổ. Trên đây là những phương thức bán hàng phổ biến hiện nay, tùy từng đặc điểm kinh doanh của mình mà các doanh nghiệp chọn và sử dụng các phương thức tiêu thụ cho phù hợp và hiệu quả nhất. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQ tiêu thụ 1.4.1. Tổ chức công tác hạch toán ban đầu Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán hàng hoá bao gồm:  Hoá đơn giá trị gia tăng.  Hoá đơn bán hàng.  Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.  Bảng kê hoá đơn bản lẻ hàng hoá dịch vụ.  Phiểu thu, phiếu chi tiền mặt.  Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.  Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.  Sổ, thẻ kho.
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1112 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau: Đầu tiên, bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách, sau đó chuyển đơn đặt hàng cho phòng kỹ thuật để lập dựtoán sản xuất, sau đó gửi bảng dự toán lên phòng kế toán. Phòng kế toán xem xét chấp nhận đơn đặt hàng. Bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT chuyểncho phòng kế toán, kế toán căn cứvào hoá đơn viết phiếu xuất kho, giao cho khách hàng hoặc người vận chuyển liên 2 hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu xuất kho đến kho lấy hàng. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, tiến hành xuất hàng, ghi thẻ kho, sau đó thủ kho chuyển phiếu xuất kho lại cho kế toán để ghi sổ chi tiết vật liệu hàng hoá, đồng thời kế toán căn cứ vào liên 3 hoá đơn GTGT để ghi sổ doanh thu và theo dõi thanh toán. 1.4.2. Nội dung hệ thống tài khoản kế toán tiêu thụ hàng hoá 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Để xác định đúng kết quả tiêu thụ hàng hóa cần xác định đúng giá vốn hàng bán. - TK 632- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Đối với các DNTM trị giá vốn là số tiền thực tế mà DN bỏ ra để có được hàng hóa đó, nó bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua của hàng xuất bán. Đơn đặt hàng Phòng Kỹ thuật Phòng kế toán Kho Đơn đặt hàng cho người mua hoặc người vận chuyển
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1113 - Phươngpháp xác địnhgiá vốn:Do hàng hóamua về nhập kho hoặc bán ngay, gửi bán…đượcmuatừnhững nguồnkhác nhau vào những thời điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy cần phải tính giá trị thực tế củahàng xuấtkho, tùy theo từngđặc điểmhoạtđộngtổ chức kinh doanh của mình mà các các DN có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước - xuất trước - Phương pháp nhập sau - xuất truớc - Phương pháp giá đích danh - Tính chất: Thuộc TK chi phí. - Nội dung kết cấu của TK 632 có sự khác nhau giữa phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. *Kết cấu theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí NVL, nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phân bố vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho trừ phần bồithường trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoàn đã lập dự phòng năm trước. - TK này không có số dư - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm trước lớn hơn khoản lập dự phòng năm nay. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ để xác định kết quả.
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1114 *Kết cấu theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 632 1.4.2.2. Kếtoán doanh thu tiêu thụ Doanh thu tiêu thụ: Là tổng giá trị thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng. a. TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bán hàng: bán các sản phẩm do DN sản xuất và bán hàng hoá mua vào - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thoả thuận trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như bán hàng … - Tính chất: là loại TK doanh thu. - Nội dung kết cấu TK 511 -TK này không có số dư. - Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ. - Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. - Các khoản khác tính vào giá vốn hàng bán. - TK này không có số dư. - Kết chuyển giá thành của thành phẩm tồn kho cuối kỳ - Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ. - Két chuyển giá vốn của hàng bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. - Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo PP trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ. - Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng sang TK 911 để XĐ kết quả. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1115 - TK 511 có 5 tài khoản cấp 2 là: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư * Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511 TK111,112,131 (3) (5) (1) TK 3331 TK 3331 TK 333(1)(2)(3) (4) (2) TK 911 (6) Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi theo tổng giá thanh toán (3) Các khoản triết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ (4) Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất khẩu phải nộp (5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1116 b. TK 512-Doanh thu bán hàng nộibộ - Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty… hạch toán ngành. - Nội dung và kết cấu: TK 512 - TK này không có số dư. - Tính chất: thuộc loại TK doanh thu. - TK 512 có 3 TK cấp 2: + TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá + TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm + TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.4.2.3. Kếtoán các khoản giảm trừ doanh thu a. TK 521- Chiết khấu thương mại - Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua đã mua hàng hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua hoặc bán các cam kết mua, bán hàng. - Nội dung và kết cấu: TK 521 - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo PP trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. - Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.. - Kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - Số chiết khấu thương mại đã được chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - TK này không có số dư -TK này không có số dư cuối kỳ. - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định kết quả doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1117 b.TK 531-Hàng bán bịtrả lại - Phản ánh doanh số của số hàng xuất bán bị khách hàng trả lại do vi phạm các cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại. - Tính chất: là loại TK doanh thu. -Nội dung kết cấu: TK 531 -TK này không có số dư. c. TK 532 - Giảm giá hàng bán - Phản ánh khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp nhận giảm giá trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp dồng. - Tính chất: là loại TK doanh thu. - Nội dung và kết cấu: TK 532 -TK này không có số dư 1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp ghi chép trên TK kế toán Một số tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: TK156, TK611( Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ), TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK532, TK 632, TK 333… Và một số tài khoản khác liên quan: TK 641, TK 642, TK 515, TK 911. - Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền hoặc trù vào nợ phải thu cho người mua hàng - Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. - Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1118 1.4.3.1. TK 156-Hàng hoá: Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng hoá. TK 156 *Số dư bên nợ: Phản ánh trị giá thực tế của số hàng hoá tồn kho (đầu kỳ, cuốikỳ) - Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2: +1561- Giá mua hàng hoá +1562- Chi phí thu mua hàng +1567- Hàng hoá bất động sản - Sơ đồ hạch toán kế toán hàng hoá: TK 156- Hàng hoá TK 338(3381) TK 223 Hàng hoá phát hiện thừa Xuất hàng hoá góp vốn vào Khi kiểm kê Công ty liên kết TK 711 TK 811 CL lớn CL nhỏ TK 632 hơn nhỏ Hàng hoá đã bị trả lại TK 111,112,113 Giảm giá hàng bán, hàng bán bị Trả lại TK 133 TK 154 TK 138 Chi phí sửa chữa cải tạo Nâng cấp hàng hoá BĐS Hàng hoá phát hiện thiếu Khi kiểm kê chờ sử lý -Phản ánh trị giá hàng hoá tăng do các nguyên nhân như: kiểm kê hàng hoá thừa, đánh giá tăng, nhận vốn góp liên doanh…(Theo PP kê khai thường xuyên). -Kết chuyển số dư cuối kỳ sang TK611 (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ). -Phản ánh trị giá hàng hoá giảm do các nguyên nhân như: Xuất bán, gửi bán,kiểm kê thiếu, xuất góp vốn liên doanh…(Theo PP kê khai thường xuyên). -Kết chuyển số dư đầu kỳ sang TK 611 (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1119 1.4.3.2. TK 611-Mua hàng - Phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá giảm trong kỳ (Chỉ sử dụng cho DN áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). - Nội dung kết cấu TK: TK 611 - Tài khhoản này không có số dư - Sơ đồ hạch toán: TK 611 TK 152,153,156,157 TK 125,153,156,157 K/C NVL, CCDC… K/C NVL, CCDC… Tồn kho đầu kỳ Tồn kho cuối kỳ TK 111,112,331 TK 621,627,641,642 Trị giá hàng mua NVL,CCDC…đã sử dụng TK 133 Thuế GTGT TK 632 (Nếu có) Trị giá hàng hoá đã tiêu thụ, biếu tặng 1.4.3.3. TK 157-Hàng gửiđi bán - Tài khoản này phản ánh giá trị hàng hoá, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hoá, sản phẩm nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ. - Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tăng trong kỳ do các nguyên nhân. - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ. - Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá giảm trong kỳ do các nguyên nhân.
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1120 - Tính chất: Thuộc loai TK vốn. - Nội dung, kết cấu: TK 157 1.4.3.4. TK 333-Thuếvà các khoản phảinộp nhà nước - Dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà nước về thuế, phí, lệ phí. - Nội dung, kết cấu: TK 333 -TK 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó có các TK cấp 2 phản ánh bán hàng gồm: + TK 3331- Thuế GTGT phải nộp + TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp + TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu -TK 3331 có 2 tiểu khoản: + TK 33311- Thuế GTGT đầu ra + TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu 1.4.4. Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinhtế chủ yếu Về phương pháp hạch toán các DN áp dụng một trong hai phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước - Thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước. - Số dư có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản cònphải nộp nhà nước. -Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi. -Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng nhưng chưa được xác định là bán. -Kết chuyển giá trị hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được xác định là đã bán cuốikỳ( DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK) -Số dư bên nợ: trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được xác định là đã bán trong kỳ. - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán nhưng bị khách hàng trả lại. - Trị giá hàng hoá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán - Kết chuyển giá trị hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được xác định là đã bán đầu kỳ( DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK)
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1121  Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật tư, hàng hóa một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Theo phương pháp này thì mỗi lần xuất, nhập kho công ty phải kiểm kê và kế toán phải phản ánh nhập xuất vào các tài khoản tồn kho. Cuối kỳ trên sổ kế toán cố thể phản ánh được tồn kho thực tế của từng mặt hàng. Hàng hóa tồn = Hàng hóa tồn + Hàng hóa nhập _ Hàng hóa xuất cuối kỳ kho kho đầu kỳ kho trong kỳ kho trong kỳ  Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vât tư hàng hóa, sản phẩm. Theo phương pháp này thì công ty không kiểm kê từng lần nhập xuất kho hàng hóa và kế toán không ghi vào tài khoản tồn kho theo hình thức nhập, xuất. Cuối kỳ công ty tiến hành kiểm kê và xác nhận tình hình tồn kho của từnh loại vật tư hàng hóa trên cơ sở đó tính ra trị giá hàng hóa xuất ra trong kỳ. Hàng hóa xuất = Hàng hóa tồn + Hàng hóa nhập _ Hàng hóa tồn kho trong kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho cuối kỳ
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1122 1.4.4.1. TH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. *Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện ở sơ đồ sau: Sơ đồ 01: TK155,156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 (1a) (3a) TK 157 (7) (2a) (2b) (6) TK 131 (4a) TK 333 TK 152 (2c) (3b) (5a) TK 133 (4b) TK 133 (5b) TK 154 (1b) Chú thích: (1a) Phản ánh giá vốn thành phẩm, hàng hoá xuất kho. (1b) Phản ánh trị giá vốn dịch vụ đã cung cấp. (2a) Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi bán (2b) Thành phẩm, hàng hoá gửi bán được xác định tiêu thụ (2c) Hàng hoá mua về bán thẳng hoặc gửi bán không qua kho (3a) Doanh thu chưa thuế GTGT bánthành phẩm, hàng hoá, dịch vụ thu tiền ngay. (3b) Thuế GTGT phải nộp của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ thu tiền ngay. (4a) Doanh thu chưa thuế GTGT bán thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu (4b) Thuế GTGT phải nộp của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu. (5a) Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhận về theo giá mua chưa thuế GTGT theo phương thức đổi hàng. TK 111, 112,151 331…
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1123 (5b) Thuế GTGT được khấu trừ của vật tư, hàng hoá nhận về theo phương thức bán hàng đổi hàng. (6) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. (7) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.4.2. TH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ * Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 02: TK155,157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 (1a) (2a) (3a) (8) (7) TK 131 TK 152 (4a) (6a) TK 156,157,151 TK 611 TK 333 TK 133 (1b) (2c) (3b) (6b) (4b) (2b) TK 1561 (2d) Chú thích: (1a)K/c số dư đầu kỳ đối với doanh nghiệp sản xuất (1b) K/c số dư đầu kỳ đối với doanh nghiệp sản xuất thương mại. (2a) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê còn lại cuối kỳ K/c lại (DNSX) (2b) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê còn lại cuối kỳ K/c lại (DNTM) (2c) K/c giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ (2d) Giá thành sản xuất thực tế của TP, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ Từ nghiệp vụ 3 đến nghiệp vụ 8 như phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1124 1.4.4.3.Trình tựKT các nghiệp vụ chủ yếu đối với các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 03: TK 111,112,131 TK 3331,3332,3333 TK 511 (1) TK 152 (2) (4a) TK 531,532 (3a) (4b) Tk 3331 (3b) Chú thích: (1)Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp nếu có. (2)Phản ánh các khoản tiền chiết khấu thương mại đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền hoặc trừ vào số nợ phải thu. (3a) Phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thanh toán cho khách hàng bằng tiền hoặc trừ vào nợ phải thu theo giá bán chưa thuế GTGT. (3b) Phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thanh toán cho khách hàng về số thuế GTGT của hàng bán, hàng bán bị trả lại. (4a) Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại đểxác định doanh thu thuần. (4b)Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần. - Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 115,156- Thành phẩm, hàng hoá. Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1125 1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.5.1. Kếtoán chi phí bán hàng-TK 641 - Chi phí bán hàng là các khoản chi phí lưu thông, tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. * Nội dung: - Chi phí đóng gói, bảo quản bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi tiêu thụ. Chi quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm. - Chi tiền lương, các khoản trích tính theo tiền lương của CNV bộ phận khách hàng. - Chi phí hoa hồng trả cho đại lý. Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch, tiếp khách hàng… * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 - Tính chất: là TK chi phí. - Nội dung, kết cấu: TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 có các tài khoản chi tiết: + TK 6411- Chi phí nhân viên +TK 64112- Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6413- Chi phí dụng cụ đồ dùng + TK 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6415- Chi phí bảo hành + TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418- Chi phí khác bằng tiền - Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng. - Kết chuyển CPHB vào TK 911 hoặc TK 142
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1126 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 04: TK 334,338 TK 641 TK 111,112 Chi phí nhân viên Các khoản giảm trừ TK 152(611) TK 911 Chi phí vật liệu TK 153,142,242 Xuất dùng phân bổ CCDC TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142 TK 111,112,335 Chi phí bảo hành sản phẩm Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 1.5.2. Kếtoán chi phí quản lýdoanh nghiệp-TK 642 * Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm: chi phí hành chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ. * Nội dung: - Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT của cán bộ công nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp. - Thuế nhà đất, thuế môn bài. - Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi. - Dịch vụ mua ngoài. K/C toàn bộ hay một phần chi phí để XĐKQKD K/c vào kỳ kế toán sau
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1127 - Chi phí khác bằng tiền… * TK kế toán sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tính chất là tài khoản chi phí. - Nội dung kết cấu: - TK 642 có các TK chi tiết: +TK 6421- chi phí nhân viên quản lý + TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý + TK 6424- Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6425- Thuế, phí, lệ phí. + TK 6426- Chi phí dự phòng + TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428- Chi phí bằng tiền khác TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 142
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1128 Sơ đồ 05: TK 334,338 TK 642 TK 111,112 (1) (9) TK 152,153 (2a) TK 911 TK 142,242 (2b) (10) TK 214 (3) TK 333 (4) TK 142 TK 111,112 (11) (5) TK 139 (6) TK 133 TK 336,111,112 (8) Chú thích: (1) Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên QLDN (2a) Chi phí vật liệu, công cụ dùng trong việc quản lý doanh nghiệp. Trị giá công cụ nhỏ, xuất dùng một lần. (2b) CCDC xuất dùng có giá trị lớn, phải phân bổ nhiều lần. (3) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý ở doanh nghiệp. (4) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp nhà nước. (5) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp. (6) Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi.
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1129 (7) Tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước… chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 1 lần với giá trị nhỏ, chi phí hội nghị, tiếp khách và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. (8) Số tiền phải nộp cấp trên lập quỹ quản lý. (9) Các khoản làm giảm CPQLDN (10) Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (11) Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ, hoặc doanh thu không phù hợp với chi phí quản lý thì kết chuyển một phần hay toàn bộ CPQLDN vào TK 142. 1.6. Kế toán xác định kếtquả kinh doanh- TK 911 - Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi và lỗ. - Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả của hoạt động tài chính, và thu nhập của hoạt động khác. - Cách xác định: Tổng thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập thuần của hoạt động trong doanh nghiệp - Giá vốn hàng bán. Chi phí tài chính. Chi phí hoạt động khác - Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiêp - Kết quả: SXKD( Lỗ, lãi) = Tổng thu nhập chịu thuế - Chi phí thuế thu nhập - Tính chất: là TK xác định kết quả
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1130 - Nội dung, kết cấu: TK 911 - Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu: TK 632 TK 911 TK 511,512 (2) (1) TK 641,642 (4) TK 421 TK 421 (5b) (5a) Chú thích: (1) Kết chuyển doanh thu thuần. (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán. (4) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ( trừ trường hợp được kết chuyển vào TK 142- chi phí chờ kết chuyển theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp. (5a) Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh kỳ này. (5b) kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. - TK này không có số dư. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1131 1.7.Cáchình thức KT áp dụng trong đơn vị sản xuất và công ty thương mại 1.7.1. Hìnhthức nhật ký chung 1.7.1.1. Nguyên tắc, đặctrưng cơ bản của hình thức nhậtký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi nhận vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. 1.7.1.2. Hệthống sổ kế toán sử dụng - Số nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.7.1.3. Trình tự ghisổ kế toán theo hình thức nhậtký chung - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán cho phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp với đúng số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có trên bảng cân đối phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh bên Có ghi trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1132 1.7.2. Hìnhthức kế toán nhật ký sổ cái 1.7.2.1Đặctrưng của hình thức kế toán Nhậtký- Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kê toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại . 1.7.2.2. Hệthống sổ kê toán sử dụng - Nhật ký- sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.7.2.3.Trình tựghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhậtký- sổ cái - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ được ghi trên một dòng ở cả hai phần Nhật ký và phần sổ cái. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi sổ Nhật ký- sổ cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký- sổ cái và các thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần sổ cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng khoản trên Nhật ký- sổ cái. - Khi kiểm tra, đối chiếu cộng cuối tháng (cuối quý) trong sổ Nhật ký- sổ cái phải đảm bảo các yêu cầu: Tổng số tiền của cột “Phát sinh” ở phần Nhật ký = Tổng số “Phát sinh” của tất cả các TK = Tổng số “Phát sinh” có của tất cả các TK Tổng số dư Nợ của các TK= Tổng số dư Có của các TK
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1133 1.7.3. Hìnhthức kế toán chứng từ ghi sổ 1.7.3.1. Đặctrưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghisổ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. 1.7.3.2. Hệthống sổ kế toán sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.7.3.3. Trình tự ghisổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghisổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, tổng số phát sinh bên Có và số dư của từng TK trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng Cân đối phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1134 1.7.4. Hìnhthức kế toán trên máyvi tính - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1135 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNGKẾ TOÁN TIÊUTHỤVÀXÁC ĐỊNHKẾT QUẢTIÊUTHỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẢNG CÁO ATA 2.1. Khái quát chung về CT CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA Tên giao dịch: Công ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA Địa chỉ: Số N1.2 Ngõ 191/46 Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cp thương mại dịch vụ quảng cáo ATA là doanh nghiệp tư nhân. Quá trình hình thành đến nay trải qua 2 giai đoạn chính. Ngày 8/11/2001 Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH ATA. Với bước đầu khởi sắc Công ty đã không ngừng vươn lên bằng chính sức mạnh của mình để phát triển trong hệ thống khối doanh nghiệp. Thêm một dấu mốc lịch sử được hình thành đó là vào ngày 08/08/2008 sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH ATA sang Công ty CP Thương Mại Dịch vụ Quảng cáo ATA. Công ty CP Thương Mại Dịch vụ Quảng cáo là một doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập trên nguồn lực tự có từ đóng góp của các cổ đông… Trên cơ sở nguồn vốn và nguồn lực đóng góp công ty tiến hành sản xuất kinh doanh để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Đồng thời để đạt được mục tiêu không ngừng tăng trưởng lợi nhuận, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước. 2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng sản xuấtkinhdoanhcủa công ty 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA là một doanh nghiệp thương mại, chuyên kinh doanh các sản phẩm quà tặng, Tư vấn, thiết kế, sản
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1136 xuất gia công, cung cấp các sản phẩm khuyến mại, thiết kế gia công các loại bao bì, logo, nhận diện thương hiệu, các mặt hàng may mặc thời trang, tổ chức nội dung hội thảo, hội nghị, hoạt động văn hoá thể thao, hội chợ, lễ khai trương, động thổ, biểu diễn nghệ thuật, quảng cáo thương mại, quảng cáo truyền thông, gia công và buôn bán các sản phẩm phục vụ quảng cáo, thiết kế gia công, mua bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ. Công ty CP thương mại dịch vụ quảng cáo ATA là nhà cung cấp chuyên nghiệp các sản phẩm quà tặng cho các sự kiện của các tổ chức chính trị, xã hội và góp phần vào việc quảng bá, khuyếch trương thương hiệu của doanh nghiệp. 2.1.2.2. Thịtrường hoạt động Hiện nay ATA đã phát triển rộng khắp trên toàn quốc với 05 văn phòng tại Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Sài Gòn và Cần thơ với đội ngũ cán bộ công nhân viên gần 100 người, bao gồm các chuyên gia về kinh tế, marketing, các cử nhân thiết kế đồ hoạ, sale và quản trị… Công ty vinh dự được chọn là đơn vị thiết kế và cung cấp sản phẩm quà tặng cho nhiều sự kiện lớn ở Việt Nam như: SEA Game 22, Festival Huế 2004, Kỷ niệm 30 năm giải phóng sài Gòn, đại hội thi đua yêu nước, đại hội đảng các cấp, ngày truyền thống các ngành… cũng như các lễ kỷ niệm và chương trình khuyến mãi của các tổ chức và doanh nghiệp lớn, nhỏ thuộc mọi thành phần kinh tế trên cả nước như Vietnam Airlines, Mercedes Benz Việt Nam, IBM Việt Nam, Panasonic, Dutch Lady, Vietsovpetro,… Với trên 08 năm hoạt động trong lĩnh vực quà tặng cùng phương châm “Thiết kế độc đáo, Chất lượng tối ưu, Giá cả hợp lý và dịch vụ hoàn hảo” Công ty ATA đã đem lại sự hài lòng cho nhiều tổ chức và doanh ngiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trên khắp 64 tỉnh thành trong cả nước với chất lượng dịch vụ tốt nhất. 2.1.3. Tổchức bộ máyquản lýcủa công ty Để thực hiện hoat động sản suất kinh doanh ổn định, công ty CP Thương mại Dịch vụ Quảng cáo ATA qua quá trình hình thành, chuyển đổi từ loại hình
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1137 Công ty TNHH sang loại hình công ty cổ phẩn… hiện nay tổ chức bộ máy của công ty gổm 05 phòng ban được thể hiện qua sơ đồ: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty CP TM DV QC ATA - Tổng giám đốc là người quản trị điều hành mọi hoạt động của 05 văn phòng. Đại diện công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại, chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Giúp việc tổng giám đốc trong quản trị điều hành là Phó tổng giám đốc. Phó tổng giám đốc Công ty chủ động phối hợp với các phòng ban khác trong công tác để giải quyết công việc được nhanh chóng có hiệu quả. - Do chức năng nhiệm vụ của công ty có đặc thù riêng so với các doanh nghiệp khác. Nên việc bố trí điều hành chung (quản trị văn phòng) là phòng hành chính tổng hợp. Trong đó trưởng phòng hành chính tổng hợp là người được giám đốc giao nhiệm vụ giúp tổng giám đốc điều hành công việc, thực hiện chức năng quản lý hành chính toàn bộ mọi hoạt động của công ty, đảm bảo các điều kiện cho sự hoạt động của công ty theo đúng chế độ hiện hành của doanh nghiệp. - Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc về quản lý và sử dụng nguồn tài chính, phân tích các hợp đồng kinh tế của công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế toán và thống kê tài chính. Giám sát việc kiểm tra các hoạt động kế Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phòng hành chính -tổng hợp Phòng tài chính- kế toán Phòng kế hoạch Phòng kinh doanh Phòng thiết kế
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1138 toán, đảm bảo thực hiện nghiêm túc về các hoạt động tài chính tiền tệ. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, kinh phí. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch, phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế. - Phòng kế hoạch: Tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh của công ty. Thực hiện các hợp đồng kinh tế bằng việc điều tiết hàng hoá đến các tỉnh thành… cũng như các nhu cầu khác nhau để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn cho công ty trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên bao gồm các lĩnh vực: sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động, đầu tư và các hoạt động liên quan đến tổng công ty. Chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng tới các khách hàng và các khách hàng tiềm năng của công ty nhằm mục tiêu về doanh số và thị phần.. - Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm thiết kế gia công các loại bao bì, các mẫu logo, nhận diện thương hiệu theo đơn đặt hàng của khách hàng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị * Tổ chức công tác phòng tài chính – kế toán Phòng tài chính- kế toán Công Ty CP Thương mại dịch vụ Quảng cáo ATA giúp tổng giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán, thống kê thông tin kinh tế, phân tích và hạch toán kinh tế theo đúng chuẩn mực kế toán thống kê và quy chế tài chính kế toán nhà nước. Mô hình tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty vừa tập trung vừa phân tán. Theo mô hình này,kế toán các văn phòng được giao lập chứng từ và hạch toán chi phí phát sinh tại văn phòng mình. Các công việc còn lại được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm của công ty. Bao gồm:
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1139 - Kế toán trưởng: Phụ trách toán bộ công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn các kế toán viên hoàn thành tốt công việc được giao. Kiểm tra, kiểm soát hệ thống chứng từ kế toán, chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán.Tham mưu cho lãnh đạo phân tích hoạt động kinh tế để đề ra quyết định kinh tế. - Kế toán tổng hợp: Thực hiện các công việc liên quan đến lập báo cáo kế hoạch định kỳ, Phụ trách công việc kế toán vật tư, tài sản cố định, các quỹ doanh nghiệp, nguồn vốn kinh doanh, kế toán công nợ, BHXH, BHYT, BHTN, theo dõi chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kế toán ngân hàng tiền mặt: Theo dõi các khoản phải nộp ngân sách, kế toán tiền mặt, tiền gửi, theo dõi giá thành tổng hợp (doanh thu- chi phí). - Kế toán Nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản cố định, công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ ghi chép phản ảnh tổng hợp số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ trong công ty, ghi chép phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ. Tính đúng, tính đủ mức khấu hao cho từng đối tượng gía thành. Phản ánh chính xác số lượng vật tư nhập, xuất, tồn. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu mua, dự trữ, cấp phát vật tư, tránh ứ đọng, thiếu hụt nguyên vật liệu. - Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng, các khoản phải trả nhà cung cấp. - Kế toán lao động tiền lương: Tính toán, ghi chép, tổng hợp và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân viên. Hướng dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phân xưởng và các phòng ban lương đầy đủ theo quyết định. Lập báo cáo về lao động và tiền lương 1 cách kịp thời chính xác. Theo dõi tình hình trả lương cho công nhân viên toàn công ty. - Thủ quỹ: Là người quản lý nguồn tài chính trong công ty. Thủ quỹ trực tiếp thu chi các khoản tiền phát sinh trong ngày khi có lệnh của trưởng phòng và giám đốc. Phụ trách công tác thủ kho của công ty.
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1140 Sơ đồ: Sơ đồ bộ máy phòng tài chính- kế toán *Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA. - Hình thức kế toán áp dụng: “Nhật ký chung” Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán ngân hàng- tiền mặt Kế toán lao động tiền lương Thủ quỹ Kế toán công nợ Kế toán NVl, hàng hoá, TSCĐ, CCDC Kế toán các văn phòng
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1141 Ta có sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung như sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đốichiếu đối chiếu - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá đích danh. - Phương pháp tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Tính và trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý các khoản tiền. 2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và XĐKQTT CTCP TM DV QC ATA 2.2.1. Công tác kế toán hàng hoá tại công ty 2.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ - Do đặc điểm của công ty là công ty thương mại dịch vụ nên không thể áp dụng các phương thức bán hàng qua các đại lý, bán buôn qua kho, hay bán buôn vận chuyển thẳng…như các công ty khác. Chính vì vậy mà công ty lựa chọn Hoá đơn, chứng từ Nhật ký chung Sổ cái TK 111,112 Sổ chi tiếtSổ nhật ký đặc biệt Bảng cân đốiphát sinh Báo cáo tài chính Sổ tổng hợp chi tiết
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1142 phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng, có thể nhập kho tiêu thụ dần, cũng có thể bán trực tiếp không qua kho. 2.2.1.2. Hình thức thanh toán - Do hàng hoá của công ty cung cấp cho các khách hàng rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước nên ngoài việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, thì việc thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Á Châu cũng đã giúp cho công việc thanh toán của công ty được nhanh chóng và tiện lợi. 2.2.1.3. Mặt hàng tiêu thụ Chủ yếu là sổ sách, đồng hồ, tạp hoá… theo đơn đặt hàng của khách hàng. 2.2.2. Kế toán tiêu thụ một số hàng hoá tại CT CP TM DV QC ATA 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán - Công ty sử dụng phương pháp giá đích danh để tính giá vốn hàng xuất bán. Theo phương pháp khi xuất lô hàng nào thì lấy trị giá mua thực tế của lô hàng đó để tính là trị giá vốn của hàng xuất kho. Ví dụ: + Trong ngày 06/12/2010, xuất kho 120 sổ da đơn giá 60.000đ. Khi đó trị giá thực tế xuất kho là: 120 x 60.000= 7.200.000đ. Dựa vào phiếu xuất kho trên kế toán ghi: Nợ TK 632: 7.200.000đ Có TK 156: 7.200.000đ + Trong ngày 09/12/2010, xuất 338 đồng hồ pha lê đơn giá 346.340đ. Khi đó trị giá thực tế xuất kho là: 338 x 346.340= 117.062.920đ. Dựa vào phiếu xuất kho trên kế toán ghi: Nợ TK 632: 117.062.920đ Có TK 156: 117.062.920đ - Chứng từ sử dụng xuất kho hàng hoá: Do sản phẩm của công ty bán trực tiếp tại kho và chở đi theo đơn đặt hàng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về tiêu thụ thành phẩn, kế toán cần tập hợp những chứng từ liên quan đến tiêu thụ thành phẩm: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi…để làm căn cứ ghi sổ. Khi khách hàng đến mua hàng, thủ kho viết phiếu xuất kho, sau đó kế toán bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT trên đó ghi đầy đủ số lượng, đơn giá, thành
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1143 tiền, đơn vị tính, hình thức thanh toán, thuế suất thuế GTGT. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên: + Liên 1: Lưu + Liên 2: Thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho Khi xuất kho, đại diện của công ty sẽ nhận hàng sau đó mới chuyển giao cho người mua hàng. Biểu 01: Phiếu Xuất kho hàng hoá Đơn vị: Công ty CPTM DV QC ATA Mẫu số 02- VT Địa chỉ:Ngõ 191/46,Lạc Long Quân, HN Theo QĐ15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: QT1 Ngày06/12/2010 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Khách hàng: Trần Thế Vinh Địa chỉ:Công Ty TNHH AON Xuất Tại kho: QT – Kho quà tặng Lý do xuất: Xuất bán 240 sổ cho Công Ty Aon STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sổ da AOn QTSO10 Q 120 60.000 7.200.000 2 Hộp đựng sổ QTH054 C 120 6.000 720.000 Cộng 7.920.000 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Bảy triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày6 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Ký, họ tên Phụ trách cung tiêu Ký, họ tên Kế toán trưởng Ký, họ tên Thủ kho Ký, họ tên
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1144 - Biểu 02: Hoá đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11 Liên 3: Nội bộ Số:0000075 Ngày06 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương Mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA. Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, Tây Hồ Hà Nội Số tài khoản: 69809789- NH Á Châu chi nhánh ACB- PGD HOÀNG QUỐC VIỆT Điện thoại:…… MS: Họ tên người mua hàng: Lê Văn Phương Tên đơn vị: Công ty TNHH AON Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: S TT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sổ da AON QTS010 Q 120 115.000 13.800.000 2 Hộp đựng sổ QTH054 C 120 10.000 1.500.000 Cộng: 15.300.000 Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.530.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.830.000 Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1145 Biểu 03: Phiếu thu Tiền mặt Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu nhằm xác định số tiền thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các tài khoản thu có liên quan. Đơn vị: CT CP TM DVQC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số 01- TT Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Ngày7/12/2010 NỢ: TK 111 CÓ: TK 511, TK 3331 Họ tên người nộp tiền: Đặng Thị Hồng Nhung. Địa chỉ:Công ty TNHH AON Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng. Số tiền: 16.830.000 đ Viết bằng chữ: Mười sáu triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 HĐ Chứng từ gốc số:0000075 Thủ trưởng đơn vi Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1146 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Mẫu số S03-DN Đ/C: N1.2,Ngách 191/46,Lạc Long Quân, HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2010 ĐVT: VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 -Số trang trước chuyển sang 6/12 QT1 6/12 Xuất bán sổ da, hộp đựng sổ cho CT TNHH AON X 632 156 7.920.000 7.920.000 9/12 QT2 9/12 Xuất bán đồng hồ pha lê X 632 156 117.062.920 117.062.920 … … … … … … … - Cộng số phát sinh 235.245.000 235.245.000 - Cộng chuyển trang sau 235.245.000 235.245.000 - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1147 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, Tây Hồ, HN Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC) SỔ CÁI Tháng 12/2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK632 ĐVT: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số tiền S H NT GS T S S T T Nợ Có A B C D E F G 1 2 - Số phát sinh trong kỳ 6/12 6/12 Xuất bán sổ da AON 156 7.920.000 9/12 9/12 Xuất bán đồng hồ pha lê 156 117.062.920 … … … … … … 31/12 31/12 K/C Giá vốn hàng bán 911 235.245.000 - Cộng số phát sinh tháng x 235.245.000 235.245.000 - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1148 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN TK 632- Giá vốn hàng bán Loại tiền: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 - Số PS trong kỳ 6/12 QT1 6/12 Xuất bán sổ da CT AON 156 7.920.000 9/12 QT2 9/12 Xuất bán đồng hồ pha lê 156 117.062.920 … … … … … …. … … … K/C doanh thu thuần 911 235.245.000 - Cộng số PS x 235.245.000 235.245.000 - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CT CP TM DVQC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số S38- DN Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1149 2.2.2.3. Kếtoán doanh thu tiêu thụ - Doanh thu tiêu thụ của công ty chủ yếu là doanh thu từ tiêu thụ hàng hóa (sổ, hộp đựng sổ, đồng hồ). Là doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ nên việc ghi nhận doanh thu tiêu thụ là giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra. - Sau khi lập phiếu xuất kho kế toán bán hàng sẽ lập các hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT) trên đó có ghi đầy đủ số lượng, đơn giá thành tiền và ghi cả hình thức thanh toán, thuế suất thuế GTGT. Hoá đơn này lập thành 3 liên (Đặt giấy than viết một lần): +Liên 1: Lưu tại phòng kế toán +Liên 2: Giao cho khách hàng +Liên 3: Lưu hành nội bộ Người mua hàng giữ liên 2 để nhận hàng. - Đế hạch toán doanh thu tiêu thụ công ty hạch toán vào TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Việc theo dõi doanh thu tiêu thụ được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết được lập cho từng loại hàng hoá. Định kỳ kế toán tập hợp số liệu trên các hoá đơn bán hàng (HĐ GTGT) để ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Ví dụ: Ngày 06/12/2010 Xuất bán 120 sổ da đơn giá 115.000đ, thuế GTGT 10%, căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi: Nợ TK 131: 15.180.000 Có TK 511: 13.800.000 Có TK 3331: 1.380.000 * Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi tiết: - Sổ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Dựa vào các chứng từ gốc kế toán vào các sổ chi tiết để theo dõi quá trình tiêu thụ của từng loại hàng hoá. Dưới đây là một số dẫn chứng cụ thể về cách ghi sổ chi tiết cho sản phẩm, hàng hoá bán ra của công ty.
  • 50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1150 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số S35-DN Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá): Đồng hồ pha lê Năm: 2010 Quyển số: 03 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Sản Lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác A B C D E 1 2 3 4 5 9/12 QT2 9/12 -Xuất bán đồng hồ pha lê 111 338 528.000 178.464.000 Cộng PS: - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 178.464.000 178.464.000 117.062.920 61.401.080 - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ:… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1151 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số S03-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2010 ĐVT: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang 235.245.000 235.245.000 6/12 QT1 6/12 -Bán sổ da, hộp đựng sổ cho CT TNHH AON x 131 511 3331 16.830.000 15.300.000 1.530.000 7/12 PT 7/12 -Thu tiền mặt x 111 131 16.830.000 16.830.000 9/12 QT2 9/12 -Xuất bán đồng hồ pha lê x 111 511 3331 196.310.400 178.464.000 17.846.400 … … … …. … … …. Cộng số phát sinh 621.694.000 621.694.000 Cộng chuyển trang sau 856.939.000 856.939.000 - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1152 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, Tây Hồ, HN Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC) SỔ CÁI Tháng 12/2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 Đơn vị: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số tiền SH NT GS T S S T T Nợ Có A B C D E G 1 2 - Số dư đầu kỳ X X 6/12 QT1 6/12 Xuất bán sổ da cho CTy TNHH AON 131 15.300.000 9/12 QT2 9/12 Xuất bán đồng hồ pha lê 111 178.464.000 … … … … … K/C Doanh thu thuần 911 621.694.000 - Cộng số phát sinh tháng x 621.694.000 - Số dư cuối tháng x x - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1153 2.2.3. Kế toán XĐKQ tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần Thương mại Dịch Vụ Quảng Cáo ATA Tháng 12/2010 2.2.3.1.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Do đặc điểm kinh doanh của công ty nên các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và quản lý của công ty được hạch toán chung vào TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí quảnlý doanhnghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý, hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ công ty. Bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí nguyên vật liệu: Xăng dầu… - Chi phí công cụ dụng cụ: đồ dùng văn phòng… - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện thoại, điện nước… - Chi phí các loại phí, lệ phí... - Chi phí bằng tiền khác: văn phòng phẩm, công tác phí… - Thực trạng một số chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 12/2010 như sau:
  • 54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1154 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số 01a-LĐTL Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ĐVT: VNĐ STT Họ tên Mức lương CB Trích nộp BHXH Phụ cấp Các khoản khấu trừ Cộng Thực lĩnh BHXH BHYT BHTN A B 1 2 4 5 6 7 8 9 1 Khuất Huy Tuấn 9.000.000 1.800.000 500.000 540.000 135.000 90.000 765.000 8.735.000 2 Phạm Việt 6.600.000 1.320.000 500.000 396.000 99.000 66.000 561.000 6.539.000 3 Nguyễn Thị Huyền 3.200.000 640.000 500.000 192.000 48.000 32.000 272.000 3.428.000 4 Khuất Thị Nhung 1.800.000 360.000 500.000 108.000 27.000 18.000 153.000 2.147.000 5 Kiều Thu Hương 2.000.000 400.000 500.000 120.000 30.000 20.000 170.000 2.330.000 6 Nguyễn Huy Hoàng 1.600.000 320.000 500.000 96.000 24.000 16.000 136.000 1.964.000 7 Nguyễn Văn Tuấn 2.000.000 400.000 500.000 120.000 30.000 20.000 170.000 2.330.000 … … … … … … … … … Cộng 80.000.000 16.000.000 10.000.000 4.800.000 1.200.000 800.000 6.800.000 83.200.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ):Hai trăm mười tám nghìn sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1155 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Bộ phận:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, HN Mẫu số: 11-LĐTL Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐVT: VNĐ S T T Ghi có TK Ghi nợ TK TK 338- Phải trả phải nộp khác TK 335 Cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 BHXH BHYT BHTN Cộng có TK 338 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 TK 642 80.000.000 12.000.000 92.000.000 12.000.000 2.400.000 1.600.000 16.000.000 16.000.000 … … …. … … Cộng 80.000.000 12.000.000 92.000.000 12.000.000 2.400.000 1.600.000 16.000.000 16.000.000 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1156 - Hạch toán BHXH(15%), BHYT(3%), BHTN(2%) tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp (20%): Nợ TK 642: 16.000.000 Có TK 338: 16.000.000 (Chi tiết: BHXH: 80.000.000 x 15% = 12.000.000 BHYT: 80.000.000 x 3%= 2.400.000 BHTN: 80.000.000 x 2% = 1.600.000) - Hạch toán BHXH(6%), BHYT(1,5%), BHTN(1%) trừ vào lương của người lao động (8,5%) tính như sau: Nợ TK 334: 6.800.000 Có TK 338: 6.800.000 (Chi tiết: BHXH: 80.000.000 x 6% = 4.800.000 BHYT: 80.000.000 x 1,5% = 1.200.000 BHTN: 80.000.000 x 1% = 800.000
  • 57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1157 *Trong quá trình hoạt động của công ty có rất nhiều chi phí phát sinh bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu chi để thủ quỹ thanh toán. Bảng 12: Đơn vị: CTCP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số 02- TT Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 338 Ngày14 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 642,1331 Có: TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Kiều Hương Địa chỉ:Nhân viên công ty Lý do chi: Thanh toán tiền INTERNET. Số tiền bằng số: 2.229.500đ Số tiền bằng chữ: Hai triệu, hai trăm hai mươi chín nghìn, năm trăm đồng. Kèm theo: 01HĐGTGT Đã nhận đủ tiền ( viết bằng chữ): Hai triệu, hai trăm hai mươi chin nghìn, năm trăm đồng. Ngày14 tháng 12 năm 2010. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1158 Bảng 13: Đơn vị: CTCP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN Mẫu số 02- TT Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 339 Ngày31 tháng 12 năm 2010 Nợ: TK 642,1331 Có: TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nhung Địa chỉ:Nhân viên công ty Lý do chi: Chi tiền lương tháng 03 cho công nhân viên. Số tiền bằng số: 83.200.000 đ Số tiền bằng chữ: Tám mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01(BTTL) Đã nhận đủ tiền ( viết bằng chữ): Tám mươi ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Ngày31 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1159 Đơn vị: CTCP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2 Ngõ 191/46, Lạc Long Quân, HN SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2010 Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ĐVT: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang 856.939.000 856.939.000 14/12 PC 338 14/12 Thanh toán tiền INTERNET X 642 1331 111 2.026.818 202.682 2.229.500 21/12 … 21/12 Trả tiền vận chuyển X 642 1331 111 5.289.091 528.909 5.818.000 25/12 … 25/12 Trả tiền điện thoại X 642 1331 111 2.653.465 265.347 2.918.812 31/12 … 31/12 Trích BHXH,BHYT, KPCĐ trừ vào lương x 334 3383 6.800.000 6.800.000 31/12 … 31/12 Tính BHXH,BHYT, BHTN vào chi phí QLDN X 642 338 16.000.000 16.000.000 31/12 PC 339 31/12 Chi tiền lương T3 X 334 111 83.200.000 83.200.000 … .. … … … … … … Cộng số phát sinh 270.649.000 270.649.000 Cộng chuyển trang sau 1.127.588.000 1.127.588.000 - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1160 Đơn vị: CT CP TM DV QC ATA Địa chỉ:N1.2Ngõ 191/46 Lạc Long Quân, Tây Hồ, HN Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của BT-BTC) SỔ CÁI Tháng 12/ 2010 Tên tài khoản:Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 ĐVT: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NTG S Nợ Có A B C D E 1 2 14/3 PC 338 14/3 Thanh toán tiền INTERNET 111 2.026.818 21/3 21/3 Trả tiền vận chuyển 111 5.289.091 25/3 25/3 Trả tiền điện thoại 111 2.653.465 31/3 31/3 Trả lương CNV 334 83.200.000 31/3 31/3 TríchBHXH, BHYT,BHTN 3383 16.000.000 … … … … … … … 31/3 31/3 Kết chuyển cuối kỳ 911 270.649.000 - Cộng số phát sinh X 270.649.000 270.649.000 - Số dư cuối kỳ X X X - Sổ này có…. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ… Ngày31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ Kinh tế - Tài Chính TN GVHD: Vũ Thị Thu SV: Trương Thị Huyền Trang - K5b1161 2.2.3.2. Kếtoán các khoản giảm trừ - Công ty không hạch toán 2 khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, và cũng không mở 2 tài khoản 532, 531. Nhưng thực tế hai khoản này vẫn xuất hiện. Khi xuất hiện nghiệp vụ liên quan tới khoản hàng bị trả lại ,nếu được chấp nhận khách hàng giao lại hóa đơn đỏ cho phòng kế toán , thủ kho lập phiếu kho và nhập lại số hàng bị trả lại, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi vào sổ chi tiết hàng hóa. Nếu xuất hiện giảm giá hàng bán , việc hạch toán được tiến hành ngay trên hóa đơn GTGT giá hạch toán xem như giá bán, kế toán hạch toán bình thường. 2.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ - Kết quả tiêu thụ tại công ty được xác định theo công thức: KQTT = DT thuần – Gía vốn hàng bán – CP quản lý DN = 621.694.000 – 235.245.000 – 270.649.000 = 115.800.000 - Để xác định kết quả tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911 và các TK liên quan: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 632- Giá vốn hàng bán, TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Cuối mỗi niên khóa tài chính kế toán kết chuyển GVHB, CPQL vào bên nợ TK 911, kết chuyển TK511 vào bên có của TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Phần chênh lệch giữa bên nợ và bên có của tài khoản 421- lợi nhuận chưa phân phối. A, Nợ TK 511: 621.694.000 Có TK 911: 621.694.000 B Nợ TK 911: 505.894.000 Có TK 642: 270.649.000 Có TK 632: 235.245.000 c.Nợ TK 911: 115.800.000 Có TK 421: 115.800.000