SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Xuân
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.......................................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................................4
1.1.2. Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường 4
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng ..........................................................................5
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...............................................................................8
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................9
1.2.1. Khái niệm rủi do tín dụng ngân hàng.....................................................................9
1.2.2. Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng.......................................... 10
1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng ...................................................... 11
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................... 14
1.3. QUẢN TRỊ RỦI DO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .. 15
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................... 15
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng.................................................................. 15
1.3.3. Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng................................................................. 23
1.3.4. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG27
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG........................................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành của chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương tỉnh Hà Giang....................................................................................................... 27
2.1.1.Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 29
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01iii
2.1.3. Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015.......................................... 33
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH
HÀ GIANG ....................................................................................................................... 38
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng............................................................................. 38
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng..................................................................................... 42
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG 45
2.3.1. Công tác quản trị rủi ro tín dụng.......................................................................... 45
2.3.2. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 48
2.3.3. Hạn chế ................................................................................................................... 51
2.3.4. Nguyên nhân........................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH
HÀ GIANG ....................................................................................................................... 56
3.1. ĐỊNH HƯỚNG TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ
GIANG ĐẾN NĂM 2020................................................................................................ 56
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh đến năm 2020 ........................... 56
3.1.2. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đến năm 2020 ...................... 57
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ
GIANG............................................................................................................................... 57
3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng ........................................................................ 58
3.2.2. Giải pháp về thủ tục cho vay................................................................................ 58
3.2.3. Giải pháp nhằm phân tán rủi ro............................................................................ 59
3.2.4. Giải pháp thuộc về quy trình tín dụng................................................................. 60
3.2.5. Giải pháp giải quyết nợ có vấn đề và nợ quá hạn.............................................. 60
3.2.6. Giải pháp về cải thiện công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng .......................... 61
3.2.7. Nâng cao công tác đào tạo cán bộ về trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề
nghiệp................................................................................................................................. 62
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01iv
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 62
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ........................................................... 62
3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ................ 63
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 65
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
BIDV
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development)
EXIMBANK
Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
(Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank)
NHCT Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
TCTD Tổ chức tín dụng
TSCĐ Tài sản cố định
TSĐB Tài sản đảm bảo
TSLĐ Tài sản lưu động
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
(World Trade Organization)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương pháp
định lượng.......................................................................................................................... 18
Bảng 1.2. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương pháp
định tính ............................................................................................................................. 19
Sơ đồ 2.1: ba giai đoạn xây dựng và phát triển của nhct việt nam............................. 28
Sơ đồ: 2.2. Bộ máy tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi
nhánh tỉnh hà giang .......................................................................................................... 29
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn theo kỳ hạn của chi nhánh giai đoạn 2013-2015 36
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2013-2015.............. 38
Bảng 2.5. Doanh số cho vay của chi nhánh giai đoạn 2013-2015............................. 39
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ của chi nhánh giai đoạn 2013-2015................................ 39
Bảng 2.7. Tỷ lệ thu nợ của chi nhánh giai đoạn 2013-2015 ....................................... 40
Bảng 2.8. Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2013-
2015…................................................................................................................................ 41
Bảng 2.9. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2013-2015........ 41
Bảng 2.10. Tình hình trích lập dự phòng của chi nhánh giai đoạn 2013-2015 ...... 42
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh giai đoạn 2013-2015............................. 43
Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ khó đòi của chi nhánh giai đoạn 2013-2015............................. 43
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.011
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh
vực hoạt động nhạy cảm và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập,
các tổ chức tài chính ngân hàng sẽ phải đối phó với sự cạnh tranh cũng như nhiều
loại hình rủi ro khác nhau. Tuy nhiên, tại Việt Nam, do xuất phát điểm của các ngân
hàng còn khá thấp so với trung bình trong khu vực nên phải tập trung phát triển và
quan tâm đến lợi nhuận được xem là ưu tiên số một. Chính vì thế, hệ thống quản lý
rủi ro của các Ngân hàng Việt Nam hầu như vẫn đang bị bỏ ngỏ và chưa được đầu
tư xây dựng một cách thỏa đáng và chuyên nghiệp. Đó là lý do vì sao, tỷ lệ nợ xấu
cùng nhiều vấn đề phát sinh do mất khả năng kiểm soát đang trở thành bài toán
chưa có lời giải tại một số ngân hàng Việt Nam.
Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương Việt Nam là đơn vị cung cấp
vốn tín dụng đáp ứng cho sự nghiệp phát triển kinh tế và yêu cầu vốn cho quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước. Một trong những đóng góp tích cực cho
những thành quả đó là sự nỗ lực vươn lên khẳng định vị trí của mình của các chi
nhánh trong hệ thống Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương Việt Nam.
Trong những năm qua, chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương
tỉnh Hà Giang đã đạt được khá nhiều thành tích đáng ghi nhận. Chi nhánh đã góp
phần tích cực vào việc mở rộng tín dụng ngắn hạn, cung ứng vốn cho các doanh
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để phát triển kinh tế trên địa bàn khu vực, nhằm đẩy
mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Nhưng bên cạnh đó vấn đề quản trị
rủi ro tín dụng của chi nhánh vẫn còn nhiều mặt hạn chế. Vì vậy, trong quá trình
thực tập tại chi nhánhNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang,
nhận thức được tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro các khoản tín dụng cùng với
sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, em đã tìm hiểu và quyết định chọn đề tài: “Giải
pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.012
Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang” làm báo cáo chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM, đồng thời, phân tích
đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ
phần Công thương tỉnh Hà Giang, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm
quản trị rủi ro tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng ở chi nhánh Ngân hàng
Thương mai cổ phần Công thương huyện Thanh Chương, chỉ rõ kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân.
+ Đề xuất một số giải pháp về tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại chi
nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu:Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương
chi nhánh tỉnh Hà Giang
 Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng của
ngân hàng, xác định rủi ro và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng để đưa ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tạị chi nhánhNgân hàng
Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang.
 Phạm vi số liệu được sử dụng phân tích :
+ Số liệu mang tính thời điểm cập nhật vào ngày 31/12/2015
+ Số liệu mang tính thời kỳ được cập nhật trong 3 năm từ năm 2013- 2015
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.013
 Thời gian nghiên cứu: đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-
Lênin
- Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp được sử dụng để thu thập,
tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, đã điều tra phải lựa
chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các thời kỳ
phân tích nhằm xác định vị trí cũng như tốc độphát triển trong kỳ của đơn vị.
5. Kết cấu luận văn
Đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánhNgân hàng Thương
mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiêu quả quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.014
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng hiểu theo nghĩa rộng là quan hệ vay mượn, bao gồm cả đi vay và
cho vay. Tuy nhiên, khi gắn tín dụng với chủ thể nhất định là ngân hàng (hoặc các
trung gian tài chính khác) thì tín dụng chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay.
Việc xác định như thế này là rất quan trọng để định lượng tín dụng trong các công
tác nghiên cứu cũng như các hoạt động kinh tế.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình
thức tín dụng chuyên nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
Như vậy “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng (bên
cho vay) với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân (bên đi
vay), dưới hình thức ngân hàng (bên cho vay) đứng ra huy động vốn bằng tiền và
cấp tín dụng (cho vay) cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất
định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số vốn gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”
1.1.2. Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường
Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường thể hiện ở các khía cạnh sau:
Thứ nhất: do mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn vốn tín dụng trong xã hội
Vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên
không phải các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế lúc nào cũng đủ vốn để thực
hiện các kế hoạch kinh doanh của mình, trong khi đó lại có những chủ thể có những
nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi. Như vậy, trong nền kinh tế có những nơi tạm thời thừa
vốn và những nơi tạm thời thiếu vốn, điều này xuất phát từ sự không ăn khớp và
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.015
bằng phẳng giữa thu nhập và chi tiêu về thời gian cũng như khối lượng. Sự ra đời
của tín dụng ngân hàng là nhằm giải quyết mâu thuẫn trên.
Thứ hai: do yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể
tiến hành sản xuất kinh doanh. Đó chính là điều kiện tốt để họ thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế.
Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng là cả vốn gốc và lãi phải được hoàn trả
sau một thòi gian nhất định. Điều đó là động cơ cho các chủ thể trong nền kinh tế
sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao mức lợi
nhuận của mình để thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Việc ngân hàng kiểm soát
hoạt động kinh tế của các chủ thể vay vốn tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy các
chủ thể này quan tâm đến việc sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả.
Thứ ba: do cơ chế tự chủ về tài chính
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các chủ thể kinh
doanh phải tự chủ về tài chính. Cơ chế này buộc các chủ thể phải chủ động trong
việc cân đối các nguồn vốn để thực hiện các kế hoạch kinh doanh. Với vai trò
quan trọng bậc nhất là trung gian cung và cầu vốn, tín dụng ngân hàng là cầu nối
điều hoà vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, được
xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu để đầu
tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho vay này đang ngày
càng được các ngân hàng chú trọng phát triển, một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay
vốn của doanh nghiệp, mặt khác chúng cũng phù hợp với khả năng vốn của các
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.016
ngân hàng thương mại. Thời hạn cho vay trung hạn là từ trên 12 tháng đến 60 tháng,
thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động
còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và
không quá 15 năm đối với cho vay các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực
hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này
áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất
không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp
vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi
ro song nhược điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.017
và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cho
vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào
cho vay, lúc nào thu nợ. Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu
cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có
tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng…
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để thanh
lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều
kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng
đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề
thời điểm vay vốn. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa
vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm
giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của người
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.018
bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh.
Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền
xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu
chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản thuộc
quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản
được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế. Vai trò của nó có thể kể đến như sau:
 Tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong
nền kinh tế. Trong xã hội luôn có một số người thừa vốn cần đầu tư và một số người
thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau, hoặc
có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời. Hoạt động tín dụng của các
ngân hàng thương mại đã thoả mãn những lo lắng của những người có vốn và đáp
ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các ngân hàng thương mại đứng ra làm
trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị,
cá nhân trong nền kinh tế. Hay nói cách khác: "tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối
để những người có vốn và những người cần vốn gặp nhau"
 Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập trung
và điều hoà vốn trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sản xuất và lưu
thông hàng hoá, tiền tệ phát triển, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở
rộng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua chức năng phân phối lại vốn tiền tệ
theo nguyên tắc hoàn trả, các nguồn vốn và vật tư được đưa vào luân chuyển và
được sử dụng hợp lý trong sản xuất. Tín dụng ngân hàng góp phần thỏa mãn các
nhu cầu vốn tiền tệ tạm thời của doanh nghiệp, đảm bảo tính liên tục của quá trình
sản xuất cũng như mở rộng sản xuất. Đồng thời tín dụng ngân hàng có vai trò quan
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.019
trọng trong việc tạo ra cơ cấu tối ưu trong phát triển kinh tế, là phương tiện để Nhà
nước cung ứng tiền cho nền kinh tế phù hợp với sự phát triển kinh tế.
 Tín dụng ngân hàng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp. Nhờ nguồn vốn vay của ngân hàng mà doanh nghiệp có thể khắc
phục khi gặp khó khăn trong kinh doanh, hoặc doanh nghiệp có nguồn vốn để mở
rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ…giúp doanh nghiệp ngày càng
phát triển. Đồng thời, sức ép từ việc phải trả nợ ngân hàng đúng kỳ hạn sẽ góp phần
thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng sử
dụng vốn kém hiệu quả.
 Tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, vay nợ nước ngoài trở thành một nhu
cầu khách quan đối với tất cả các nước trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết đối
với các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
của các nước đang phát triển và nâng cao mức sống vật chất của nhân dân. Ngoài ra,
tín dụng ngân hàng còn góp phần bình ổn giá cả trong nền kinh tế.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm rủi do tín dụng ngân hàng
Theo uỷ ban Basel (thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế) thì: “rủi ro tín
dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các
nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với
một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ
được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng
khi hoàn trả nợ và lãi”.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống
đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0110
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Do tín dụng là nghiệp vụ đem lại thu nhập chủ yếu cho
các NHTM cho nên tác động của rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
hoạt động của các NHTM.
Vậy “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
1.2.2. Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng
 Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng tức là ngân hàng không thu được nợ lãi, một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc tiền vay, nhưng về phía ngân hàng phải có nghĩa vụ thanh toán
toàn bộ gốc và lãi cho số tiền huy động từ các tầng lớp dân cư và các doanh nghiệp
khác, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi. Khi không thu được tiền nợ
vay dẫn đến vòng quay vốn tín dụng giảm, mất cơ hội kinh doanh, chi phí tăng cao
ngoài dự kiến, làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nếu rủi ro lớn sẽ mất
khả năng thanh khoản làm mất lòng tin của người gửi tiền cũng như người vay và
suy giảm tín nhiệm của ngân hàng trên thị trường tiền tệ quốc tế, gây khó khăn
trong quan hệ vay vốn nước ngoài, thiết lập quan hệ đại lý với nước đó, hạn chế
năng lực cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh thấp, ngân hàng không có tiền chi trả
lương cho nhân viên, những người có năng lực tốt sẽ rời khỏi ngân hàng làm cho
ngân hàng càng khó khăn thêm.
 Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng đối với toàn bộ nền kinh
tế
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng liên quan đến tất cả các lĩnh
vực của đời sống kinh tế xã hội, đến tất cả các ngành, các thành phần kinh tế. Trong
hoạt động của ngân hàng nguồn thu nhập chủ yếu là từ tín dụng mà rủi ro lớn nhất
cũng là rủi ro tín dụng. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xẩy ra và trường hợp dẫn đến phá
sản thì gây lên tâm lý hoang mang và mọi người sẽ ồ ạt đến rút tiền gửi tại các ngân
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0111
hàng khác, sẽ gây nên tình trạng khó khăn cho hệ thống các ngân hàng thương mại
do mất khả năng thanh toán. Ngân hàng phá sản ảnh hưởng đến tình hình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư, các doanh nghiệp không
có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa sự
khủng hoảng của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, nó làm
cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất
ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì ngày
nay nền kinh tế mối quốc gia đều phụ thuộc ngày càng nhiều vào nền kinh tế khu
vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất
nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các nền kinh tế
có liên quan.
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng ngân hàng xảy ra ở các mức độ khác nhau, nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được nợ cho vay. Nặng hơn
là ngân hàng không thu hồi được nợ gốc, hoặc nợ gốc và lãi dẫn đến ngân hàng bị lỗ
và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài và không khắc phục được ngân hàng sẽ bị
phá sản, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp hiệu quả nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng
1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng ngân hàng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có một
số nguyên nhân chủ yếu sau:
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Các nguyên nhân dẫn đến khách hàng vay vốn không trả được nợ cho ngân
hàng có thể chia làm hai nhóm nguyên nhân:
+ Nguyên nhân khách quan: là nhũng tác động ngoài ý chí của khách hàng
như: do thiên tai, hoả hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều
chỉnh quy hoạch ngành, vùng, do sự thay đổi trong hành lang pháp lý, do sự biến
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0112
động của thị trường trong và ngoài nước, do quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi…
+ Nguyên nhân chủ quan: là nguyên nhân xuất phát từ nội tại khách hàng.
Khách hàng có thể đem lại rủi ro cho ngân hàng khi:
- Vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh thấp hơn so với nhu cầu về
vốn kinh doanh. Trong tình huống này, buộc khách hàng phải đi huy động vốn.
Nếu ngân hàng đáp ứng phần vốn còn thiếu hụt này của khách hàng thì nguy cơ
tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng sẽ tăng cao. Lý do là các khách hàng có xu hướng
lao vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm hy vọng tìm kiếm lợi nhuận cao, bởi
hầu hết vốn kinh doanh không phải là của họ, và điều này đồng nghĩa vói việc hầu
hết mọi gánh nặng rủi ro trong canh bạc mạo hiểm này được dồn hết vào vai các
ngân hàng.
- Năng lực điều hành của bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp còn hạn chế, thiếu
thông tin thị trường, và thông tin về các đối tác làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Một khi điều này xảy ra sẽ khiến các ngân hàng phải đối mặt với
nguy cơ rủi ro cao khi cho các khách hàng này vay.
- Đặc biệt khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng, khiến cho ngân
hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ vay. Đây chính là loại rủi ro xuất phát từ đạo
đức của người đi vay.
Các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông qua quá trình
thẩm định, tìm hiểu, nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh cả trước, trong và sau,
tìm hiểu mục đích tiền vay và hiệu quả của phương án cho vay của các đối tượng vay.
 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
+ Nguyên nhân chủ quan: Ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín
dụng và điều kiện cho vay, chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có
quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp
loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện cho vay và khả năng trả nợ của khách
hàng vay. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, việc cho vay chủ yếu dựa
vào kinh nghiệm mà chưa áp dụng các công cụ chấm điểm tín dụng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0113
Thiếu thông tin về khách hàng vay, thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời,
chính xác để xem xét phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng.
Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và
vấn đề quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ ngân hàng chưa thoả đáng.
+ Nguyên nhân khách quan: do các quy định của pháp luật về quản trị tín
dụng về khía cạnh: việc minh bạch thông tin, việc công bố thông tin tài chính, vấn
đề kiểm toán, cũng như vấn đề quản lý thu nhập của người dân là một trong những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngoài khả năng
kiểm soát của ngân hàng. Ngoài các nguyên nhân nói trên còn có những nguyên
nhân khách quan khác từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giám sát
cũng như tạo ra sự minh bạch trong thị trường tài chính, nhất là sự cung cấp kịp thời
các thông tin kinh tế xã hội, cũng như do điều kiện lịch sử của đất nước, điều kiện
kinh tế, trình độ kỹ thuật và mức độ đầu tư trong lĩnh vực khoa học công nghệ đã
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng cũng như làm gia tăng mức độ rủi ro
trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng.
 Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh
Môi trường kinh tế tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả và có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình
trạng suy thoái, mất ổn định khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt
động, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hoá bị ứ đọng. Điều này tất
yếu ảnh hưởng đến khả năng trả nợ các khoản vay của ngân hàng.
Trong các lý thuyết kinh tế, để giải quyết một vấn đề nào đó thì trong các mô
hình kinh tế người ta thường giả định là thông tin hoàn hảo. Tuy nhiên, trong thực
tế thì thông tin hoàn hảo là hầu như không tồn tại, mà thường là thông tin bất cân
xứng. Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên đối tác nắm giữ thông tin còn bên
khác thì không biết đích thực về thông tin ở một mức độ nào đó. Thông tin bất cân
xứng cũng là một nguyên nhân không nhỏ trong rủi ro tín dụng ngân hàng, hoạt
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0114
động tín dụng của ngân hàng là chuyển vốn từ người gửi tiền sang người vay tiền,
toàn bộ các giao dịch này được suôn sẻ nếu các bên tham gia có những thông tin và
hiểu biết đầy đủ về nhau. Song thực tế một bên thường không biết hết những thông
tin cần thiết của phía bên kia. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch sẽ đưa đến sự
lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Thông tin bất cân xứng trên thị trường tài
chính khiến ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ rủi ro cao.
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
 Căn cứ theo nguồn gốc hình thành, rủi ro tín dụng được chia thành 3 loại:
+ Rủi ro từ phía người cho vay: là những rủi ro do chính sách của Ngân hàng,
việc nghiên cứu, dự báo, theo dõi, xử lý rủi ro tín dụng, cán bộ tín dụng, công tác
kiểm tra, kiểm soát kém.
+ Rủi ro từ phía người vay: Đây là loại rủi ro chủ yếu trong các loại rủi ro tín
dụng. Ví dụ: Rủi ro vì khả năng tài chính yếu kém, rủi ro trong hoạt động kinh
doanh…
+ Rủi ro từ các nguyên nhân khác: Đó là các rủi ro liên quan tới các khâu quản
lý của Ngân hàng Nhà nước; chế độ chính sách; môi trường; các biến động bất
thường trong nền kinh tế…
 Căn cứ vào tính chất, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại:
+ Rủi ro khả kháng
Rủi ro khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể dự đoán được
chủ thể gây ra rủi ro đó, ước tính được mức độ ảnh hưởng và thời gian phát sinh
của chúng ... để có thể có biện pháp hợp lý phòng ngừa hạn chế ở mức độ thấp nhất
có thể. Những loại rủi ro này thường do nguyên nhân chủ quan gây ra, thường xuất
phát từ bản thân ngân hàng.
+ Rủi ro bất khả kháng
Rủi ro bất khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng không thể dự đoán
được hoặc không thể dự đoán một cách chính xác nhất ảnh hưởng của chúng. Loại rủi
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0115
ro này thường ro yếu tố khách quan gây nên như yếu tố môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội, môi trường chính trị và chính khách hàng vay vốn của ngân hàng.
Dù với cách phân loại nào đi nữa thì mọi loại rủi ro tín dụng đều phải được
quan tâm đặc biệt để từ đó đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất nhằm hạn
chế đến mức thấp nhất có thể những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu
1.3. QUẢN TRỊ RỦI DO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động
tín dụng thông qua bộ máy với các công cụ thích hợp để phòng ngừa, cảnh báo, đưa
ra các biện pháp cần thiết để hạn chế đến mức tối đa tổn thất do việc không thu hồi
được nợ.
Ngân hàng luôn phải tổ chức ra các thiết chế, bộ máy để vận hành với những
phương pháp và các chính sách, công cụ thích hợp. Cấp quản trị cao nhất có trách
nhiệm hoạch định chiến lược và chính sách, trong đó phải xác định được mối tương
quan giữa lợi nhuận kỳ vọng và mức rủi ro tương ứng. Bộ máy giúp việc phải triển
khai các chính sách cụ thể và các thủ tục cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát
và kiểm soát được rủi ro tín dụng. Cả bộ máy quản trị được gắn kết với nhau thông
qua hệ thống thông tin quản lý được tổ chức thông suốt và hiệu quả.
Như vậy, “Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM là quá trình xây dựng và thực
thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được
các mục tiêu an toàn hiệu quả và phát triển bền vững.”
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng
Để quản trị rủi ro tín dụng, ngân hàng thường quan tâm đến các nội dung sau:
chính sách tín dụng, quy trình tín dụng; phân loại, đánh giá khách hàng và xếp hạng
tín dụng; cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng; sổ tay tín dụng; kiểm tra tín dụng;
xử lý rủi ro tín dụng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0116
 Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng
Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng không những được coi là các văn
bản chỉ đạo hoạt động và hướng dẫn hoạt động tín dụng hàng ngày, mà còn được
coi là một phương thức để quản trị rủi ro tín dụng đang được các ngân hàng triển
khai hiện nay. Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng giúp cho hoạt động phân tích
tín dụng phát triển trong tầm kiểm soát. Vì thông qua đó, hoạt động tín dụng được
điều tiết từ định hướng phát triển, chính sách ứng xử đối với khách hàng, các bước
thực hiện nghiệp vụ tín dụng... theo đó chỉ ra trách nhiệm của từng người, từng bộ
phận liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Chính sách tín dụng quy định những nguyên tắc cơ bản chung nhất của hoạt
động tín dụng nhằm thống nhất hoạt động cấp tín dụng đối với các tổ chức và cá
nhân trong khuôn khổ mức rủi ro hợp lý.
Chính sách tín dụng được xây dựng trên những cơ sở nhất định như: các quy
định của pháp luật, của NHTW về hoạt động tín dụng; định hướng chiến lược dài
hạn của ngân hàng; phương châm kinh doanh đảm bảo an toàn, hiệu quả và phát
triển bền vững.
 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
+ Nhận dạng rủi ro: Là bước đầu tiên để có một chu trình quản trị rủi ro tín
dụng. Nhận dạng rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo, tìm ra nguyên nhân rủi
ro và dự đoán tổn thất tiềm năng.
+ Đánh giá rủi ro: tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng và xếp hạng tín
dụng thông qua chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ, từ đó phân loại nợ và trích
lập dự phòng.
+ Phân tích rủi ro: lượng hoá mức độ rủi ro mà ngân hàng đang phải đối
mặt, tính toán để dự báo mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra nhằm xây dựng chính
sách tín dụng phù hợp cho từng đối tượng vay giúp cho lãnh đạo ngân hàng ra
quyết định.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0117
+ Ra quyết định kiểm soát
+ Giám sát và xem lại: giám sát hàng ngày đối với lĩnh vực có rủi ro cao và
dự báo các rủi ro tiềm năng, lập dự phòng ngay từ giai đoạn đầu. Định kỳ xem lại
chiến lược quản trị rủi ro.
 Phân loại, đánh giá khách hàng và xếp hạng tín dụng
Xếp hạng tín dụng là việc chấm điểm rủi ro tín dụng của khách hàng, việc
đánh giá mức độ rủi ro hiện tại, dự đoán rủi ro tiềm tàng để đưa ra biện pháp phòng
ngừa, đảm bảo tín dụng, thực hiện việc trích lập dự phòng đối với từng khách hàng,
đáp ứng yêu cầu phân loại xếp hạng khách hàng theo chỉ đạo của NHNN.
Một số các chỉ tiêu tài chính các ngân hàng thường dùng để đánh giá phân
tích tình hình tài chính của khách hàng như: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt
động, chỉ tiêu đòn cân nợ, chỉ tiêu thu nhập, các chỉ tiêu khác…
Ngoài ra có nhiều mô hình xếp hạng tín dụng và lượng hoá rủi ro như mô
hình chất lượng dựa vào yếu tố 6C; mô hình xếp hạng của Moody’s và mô hình
Standard & Poor’s; mô hình điểm số Z-Credit scoring model; mô hình điểm số tín
dụng tiêu dùng.
 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoại động ngân hàng (sau đây được gọi tắt là Quyết
đinh 493/2005) cho phép phân loại nợ theo phương pháp ‘định lượng’ được quy
định tại điều 6 và còn cho phép các tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện
thực hiện và phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo phương pháp định tính
được quy định tại điều 7 nếu được NHNN chấp thuận bằng văn bản.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0118
Phương pháp ‘định lượng’ ( điều 6)
BẢNG 1.1. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TỶ LỆ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG
THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Nhóm Tính chất
Tỷ lệ trích lập
dự phòng
Nhóm 1: Nợ
đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn được đánh giá có
đủ khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ có thể phát sinh trong tương
lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay
0%
Nhóm 2: Nợ
cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn <90 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại
5%
Nhóm 3: Nợ
dưới tiêu
chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn <90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại
20%
Nhóm 4: Nợ
nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
50%
Nhóm 5: Nợ
có khả năng
mất vốn
Các khoản nợ quá hạn >360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn >180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu
lại.
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý
100%
(Theo Điều 6 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
(Cần chú ý là cho dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ
như trên, ngân hàng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0119
nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm.)
Phương pháp ‘định tính’ (điều7)
Lần đầu tiên phương pháp ‘định tính’ được Quyết định 493 cho phép áp
dụng đối với ngân hàng có đủ điều kiện. Theo phương pháp này, nợ cũng được
phân thành năm nhóm tương ứng như năm nhóm nợ theo cách phân loại theo
phương pháp định lượng, nhưng không nhất thiết căn cứ vào số ngày quá hạn
chưa thanh toán nợ, mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính
sách dự phòng rủi ro của ngân hàng và được NHNN chấp thuận. Cụ thể:
BẢNG 1.2. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TỶ LỆ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG
THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Nhóm Tính chất
Tỷ lệ trích lập
dự phòng
Nhóm 1: Nợ đủ
tiêu chuẩn
Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là có
khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng hạn
0%
Nhóm 2: Nợ
cần chú ý
Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là có
khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu
hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ
5%
Nhóm 3: Nợ
dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá
không có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi khi
đến hạn. Các khoản nợ này được ngân hàng
đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ
gốc và lãi
20%
Nhóm 4: Nợ
nghi ngờ
Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là
có khả năng tổn thất cao
50%
Nhóm 5: Nợ có
khả năng mất
vốn
Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là
không còn khả năng thu hồi, mất vốn
100%
(Theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0120
 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Kết quả của việc quản trị rủi ro tín dụng thực chất là kết quả của việc thực hiện các
biện pháp nhằm ngăn chặn khả năng rủi ro xảy ra đối với hoạt động tín dụng. Các
chuyên gia cho rằng, một số tài sản của ngân hàng đặc biệt là các khoản cho vay giảm
giá hay không thể thu hồi được là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Một số chỉ tiêu sau đây
được sử dụng rộng rãi nhất trong việc đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng.
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã
quá hạn.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ
nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) được quy định tại điều 6 và điều 7
Quyết định 493/2005.
Các khoản tín dụng có vấn đề là các khoản vay chưa đến hạn, chưa được xếp
vào loại nợ quá hạn nhưng trong quá trình theo dõi, ngân hàng phát hiện thấy khách
hàng có những dấu hiệu không trả được nợ vay. Đây là các chỉ tiêu số tuyệt đối, các
chỉ tiêu này càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng lớn, việc quản
trị rủi ro tín dụng của ngân hàng là chưa tốt.
Các chỉ tiêu số tương đối rất quan trọng đo lường rủi ro tín dụng được sử
dụng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng như:
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ NQH = Số dư nợ quá hạn x 100%
Tổng dự nợ
Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tở chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH thấp
chứng tỏ chất lượng tín dụng cao
 Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn
Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH = Tổng dư nọ có nợ quá hạn x100%
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu “ Tổng dư nợ có nợ quá hạn” chính là tổng số dư nợ của 1 khách hàng (kể
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0121
cả đến hạn và chưa đến hạn) tính từ khi xuất hiện món nợ quá hạn đầu tiên nên nó
phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro của ngân hàng.
 Chỉ tiêu “khách hàng có nợ quá hạn”
Tỷ lệ khách hàng có NQH = Tổng số khách hàng quá hạn x100%
Tổng số khách hàng có dư nợ
Nếu tỷ lệ này cao thì chúng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng kém hiệu quả.
Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “Nợ quá hạn” thì có thể NQH tập trung
vào những khách hàng lớn; ngược lại thì NQH tập trung vào những khách hàng nhỏ
 Chỉ tiêu “Cơ cấu nợ quá hạn”
- Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn = Nợ ngắn hạn quá hạn x100%
Nợ ngắn hạn
- Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn = Nợ quá hạn dài hạn x100%
Nợ dài hạn
 Khả năng thu hồi nợ ngắn hạn
- NQH có khả năng thu hồi= Nợ quá hạn có khả năng thu hồi x 100%
Nợ quá hạn
- NQH không có khả năng thu hồi =Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi x100%
Nợ quá hạn
 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng
Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quan
trọng để quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng. Một ngân hàng có một cơ cấu tổ
chức tốt, phù hợp với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế sẽ tạo ra một phương thức hạn
chế rủi ro tín dụng tốt nhất. Do đó, các ngân hàng luôn cơ cấu lại, sắp xếp lại bộ
máy tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng.
 Sổ tay tín dụng
Xây dựng sổ tay tín dụng thực chất là việc tập hợp toàn bộ văn bản quy định
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0122
hướng dẫn hoạt động cấp tín dụng của một ngân hàng. Việc thực hiện theo quy
trình, quy định, hướng dẫn của sổ tay tín dụng là yêu cầu bắt buộc của cán bộ tín
dụng. Đây là cuốn cẩm nang giúp cho cán bộ tín dụng thực hiện theo quy trình
thống nhất, minh bạch, tuân thủ các quy định của pháp luật Nhà nước, tránh được
các rủi ro về mặt pháp lý.
 Kiểm tra tín dụng
Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan có thể làm suy yếu tình hình tài
chính của một số công ty, cá nhân đang có dư nợ ở ngân hàng. Các món nợ của các đối
tượng khách hàng nên có thể sẽ trở thành nợ xấu. Nhiệm vụ của cán bộ tín dụng phụ
trách khoản vay là phải có trách nhiệm theo dõi bám sát món vay mà mình quản lý,
thực hiện kiểm tra thường xuyên hoặc định kỳ theo quy trình tín dụng.
Một quy trình chặt chẽ nhưng quá rườm rà phức tạp không phải là sự lựa
chọn hợp lý mà phải đảm bảo tính hiệu quả và khả năng thực thi. Việc kiểm tra tín
dụng sẽ giúp cho các nhà quản lý điều hành hoạt động ngân hàng hiệu quả hơn, có
thể đánh giá chất lượng cán bộ tín dụng cũng như hiệu quả hoạt động cho vay của
ngân hàng.
 Xử lý rủi ro tín dụng
Khi phát sinh rủi ro từ hoạt động cấp tín dụng, việc xử lý rủi ro phải được
thực hiện theo nguyên tắc nhất định và sử dụng những biện pháp phù hợp.
Xử lý rủi ro phải tuân theo các nguyên tắc như: thực hiện theo quy định của
pháp luật; mỗi khoản vay được sử dụng nhiều biện pháp xử lý rủi ro tín dụng; đảm
bảo hiệu quả, nhanh chóng thu hồi tiền vốn, lãi và các tài sản. Khi cần thiết cần xử
lý rủi ro thông qua các cơ quan pháp luật. Ngoài ra cần xây dựng thành phần xử lý,
thẩm quyền xử lý và chế độ làm việc của bộ phận xử lý rủi ro đảm bảo tính công
khai minh bạch và hiệu quả.
Một số biện pháp xử lý rủi ro tín dụng:
Một là: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, đảo nợ, khoanh nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ
quá hạn, xoá nợ theo quy định của pháp luật. Trong những trường hợp cần thiết, sau
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0123
khi xem xét hồ sơ khách hàng có thể miễn, giảm lãi đối vói khách hàng vay vốn.
Hai là: Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay, nhận tài sản đảm bảo tiền vay để
thay cho nghĩa vụ trả nợ, tự bán tài sản hay bán nợ cho tổ chức khác.
Ba là: Trích lập các khoản dự phòng rủi ro tín dụng, sử dụng quỹ dự phòng
tài chính để bù đắp tổn thất về tiền vốn, tài sản.
Bốn là: Khởi kiện vụ án kinh tế, dân sự, lao động và hành chính tại toà án để
thu hồi nợ và tài sản.
1.3.3. Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng
Để có thể hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất, ngân hàng thường sử
dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng sau:
 Sàng lọc và lựa chọn khách hàng
Sự lựa chọn đối nghịch trong thị trường cho vay đòi hỏi ngân hàng phải sàng
lọc và lựa chọn khách hàng vay. Để hạn chế rủi ro tín dụng, ngân hàng lựa chọn
khách hàng vay có triển vọng tốt ra khỏi những người vay có tiềm ẩn xấu.
Muốn cho việc sàng lọc khách hàng vay có hiệu quả, ngân hàng phải tập
hợp thông tin tin cậy về khách hàng. Trên cơ sở các thông tin thu thập được tiến
hành tính điểm tín dụng, đánh giá xếp loại khách hàng có triển vọng tốt hay xấu để
tiến hành cho vay. Việc thu thập thông tin khách hàng có thể thực hiện từ nhiều
nguồn như: Thông tin từ bản thân khách hàng vay thông qua thẩm định cho vay,
kiểm tra quá trình vay, sử dụng vốn vay, thực hiện nghĩa vụ nợ với ngân hàng
thông qua kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.
Thông tin thu thập từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) và
các cơ quan hữu quan khác: cơ quan thuế, tài chính, kế hoạch đầu tư, kiểm toán....
 Theo dõi, giám sát sử dụng vốn vay
Để hạn chế khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc sử dụng dụng vốn
vào các hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao, dẫn đến ít khả năng thanh toán,
trong quá trình cho vay, nhân viên tín dụng phải thường xuyên kiểm tra đánh giá
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0124
tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, vấn đề tuân thủ các điều khoản trong
hợp đổng tín dụng, nếu khách hàng không tuân theo có thể sử dụng các biện pháp
cưỡng chế thi hành những quy định của hợp đồng. Điều này đòi hỏi việc soạn thảo
hợp đồng tín dụng phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác và chặt chẽ.
 Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Sự gắn bó chặt chẽ giữa ngân hàng và khách hàng đem lại lợi ích cho cả hai.
Để tạo ra sự gắn bó chặt chẽ này ngân hàng có thể nắm giữ những cổ phần trong các
doanh nghiệp cho vay, đưa ra các hạn mức tín dụng cho khách hàng, theo đó ngân
hàng cam kết cho khách hàng vay một lượng vốn nhất định vào một thời điểm nhất
định trong tương lai, đổi lại định kỳ khách hàng cung cấp cho ngân hàng các thông
tin về tình hình thu nhập, về hoạt động kinh doanh, về tình hình tài sản ...Cam kết
này có lợi cho cả hai phía: khách hàng thì yên tâm về khoản tín dụng sẽ có khi cần,
còn NH có thể giảm thiểu được các chi phí thu thập thông tin đánh giá khách hàng.
Đồng thời việc quản trị rủi ro tín dụng cũng trở nên dễ dàng và có hiệu quả hơn.
 Bảo đảm tiền vay
Biện pháp bảo đảm tiền vay hữu hiệu là dùng tài sản thế chấp. Ngoài ra ngân
hàng còn có thể yêu cầu khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng và giữ một khoản
vốn vay tối thiểu. Bằng cách đó ngân hàng có thể giám sát đối với người vay một
cách có hiệu quả hơn, đồng thời giúp tăng được khả năng hoàn trả, để bù đắp món
vay bị tổn thất khi rủi ro xảy ra.
 Bảo hiểm tín dụng
Có thể hạn chế một phần rủi ro bằng cách thực hiện bảo hiểm tín dụng. Các
ngân hàng có thể liên kết với các công ty bảo hiểm độc lập hoặc tự thành lập công
ty bảo hiểm cho chính ngân hàng của mình.
 Hạn chế cho vay
Để hạn chế rủi ro tín dụng, đôi khi ngân hàng cũng cần phải từ chối cung cấp tín
dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay và sẵn sàng trả lãi cao, hoặc chỉ đáp ứng
một phần trong toàn bộ nhu cầu vay của khách hàng, bởi những khách hàng này
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0125
thường sử dụng vốn vay vào những việc kinh doanh có độ rủi ro cao. Việc từ chối cho
vay với khách hàng nhằm ngăn ngừa hiện tượng lựa chọn đối nghịch trong cho vay.
 Lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng tạo ra nguồn bù đắp tổn thất cho ngân hàng khi
có rủi ro xảy ra. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được coi là một trong những biện
pháp quan trọng để tăng khả năng chống đỡ rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng có thể
ổn định và phát triển hoạt động kinh doanh trong trường hợp có rủi xảy ra. Mỗi một
ngân hàng đều phải trích lập rủi ro tín dụng đúng và đủ theo quy định.
1.3.4. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Nói đến vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, nghĩa là nói đến sự tác
động của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng, nền kinh tế - xã hội.
Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng bao gồm:
- Thứ nhất, quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng tốt góp phần giảm thiểu chi phí
hoạt động, giảm tổn thất cho chính bản thân ngân hàng. Do phần lớn thu nhập của ngân
hàng là từ hoạt động tín dụng, trong khi đó rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và thường
xuyên trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tốt, có hiệu quả là mục
tiêu sống còn của các ngân hàng. Ngoài ra, chi phí cho việc trích lập, dự phòng và xử lý
các khoản rủi ro tín dụng là rất lớn. Theo quy định của Quyết định số 493/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005 yêu cầu các ngân hàng phải trích lập đủ dự phòng cho các khoản rủi
ro, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của ngân hàng
- Thứ hai, quản trị rủi ro tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình
tài chính, ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng, cũng như gia tăng năng lực
tài chính của các ngân hàng trong quá trình thực hiện các cam kết về việc gia nhập
WTO trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Thứ ba, quản trị rủi ro tốt góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội của đất
nước, khu vực. Thúc đẩy tăng trưỏng, phát triển kinh tế ổn định và bền vững, tạo
lòng tin vững chắc từ công chúng và khách hàng của các ngân hàng cũng như tạo
niềm tin và gia tăng mức độ tín nhiệm đối với cộng đồng, các tổ chức Quốc tế.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0126
Quản trị rủi ro tín dụng có thể được xem như là mối quan tâm hàng đầu của
các NHTM hiện nay. Đối với các NHTM Việt Nam hiện nay, các mô hình quản trị
rủi ro tín dụng tiếp tục được cải tiến theo hướng cập nhật những kỹ thuật tiên tiến
và cải tiến quy trình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời tăng cường kiểm
soát rủi ro trong kinh doanh. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương chi
nhánh tỉnh Hà Giang cũng là một trong số những Ngân hàng đang phải đối mặt với
việc quản trị rủi ro tín dụng sao cho hiệu quả nhất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0127
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG
2.1.1. Quá trình hình thành của chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương tỉnh Hà Giang
Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập ngày 26/3/1988 trên cơ sở
tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội
đồng Bộ trưởng.
Đến ngày 21/09/1996 Ngân hàng Công thương Việt Nam chính thức được
thành lập theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam với tên giao dịch tiếng anh là Incombank. Tuy nhiên, đến ngày
15/04/2008 NHCT đổi tên viết tắt từ Incombank sang Vietinbank (viết tắt của
Vietnam Join Stock Commercial Bank for Industry and Trade) vì tên Incombank
trùng với một ngân hàng khác ở Nga.
Ngày 03/07/2009 Ngân hàng Công thương Việt Nam đổi tên thành Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam theo Giấy phép thành lập và
hoạt động của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam số 142/GP-NHNN. Ngân
hàng đã tổ chức sự kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) vào ngày
25/12/2008 tại Sở giao dịch chứng khoán tại Thành phố Hồ Chí Minh, 121,1 triệu
cổ phiếu phổ thông với mã chứng khoán CTG.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0128
Sơ đồ 2.1: Ba giai đoạn xây dựng và phát triển của NHCT Việt Nam
Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang được
thành lập ngày 19/08/2009 theo giấy phép kinh doanh số 0100111948-154
Thông tin liên hệ
Tên đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi
nhánh tỉnh Hà Giang
Trực thuộc: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Tên giao dịch: Vietinbank
Địa chỉ: Số 424 đường Nguyễn Trãi, Tổ 9, phường Nguyễn Trãi, Thành Phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang
Điện thoại: 04.3827.2725/3827.2726
Fax: 04.3873.5055
Swift Code: ICBVVNVX128
MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH
PGD Vị Xuyên, tổ 14, phường Minh Khai, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
PGD Bắc Quang, Số nhà 04, Tổ 04 Thị Trấn Việt Quang, Bắc Quang, tỉnh
Hà Giang,
PGD Trần Phú, Số 300, tổ 4, phường Trần Phú, Thành Phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang.
Chi nhánh tỉnh Hà Giang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
Giai đoạn I:
1988-2000
Xây dựng và chuyển
đổi từ ngân hàng
một cấp thành ngân
hàng hai cấp, đưa
NHCT Việt Nam đi
vào hoạt động
Giai đoạn II:
2001-2008
Thực hiện thành
công Đề án tái cơ
cấu NHCT về xử lý
nợ, mô hình tổ
chức, cơ chế chính
sách và hoạt động
kinh doanh
Giai đoạn III:
Từ 2009 đến nay
Thực hiện thành công
cổ phần hóa, chuẩn
hóa các mặt hoạt động
ngân hàng. Chuyển đổi
mô hình tổ chức,
quảntrị điề
u
hàn
h
the
othông lệ quốc
tế
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0129
2.1.1.Cơ cấu tổ chức
Năm 2013, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương đẩy mạnh tái cấu
trúc, hoàn thiện, chuẩn hóa mô hình tổ chức. Tái cơ cấu tổ chức ngân hàng thông
qua việc thành lập 9 khối kinh doanh nhằm tập trung năng lực quản lý xuyên suốt
các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và quản trị điều hành từ trụ sở chính đến chi
nhánh sao cho phù hợp với thông lệ các NHTM hiện đại trên thế giới. Như vậy, cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương đã có sự phân định rõ
ràng giữa chức năng quản trị và chức năng điều hành.
Sơ đồ: 2.2. Bộ máy tổ chức tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương chi nhánh tỉnh Hà Giang
(Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi
nhánh Tỉnh Hà Giang năm 2015)
GIÁM ĐỐC: Hoàng Thiện Thủy
PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN
Nguyễn Sỹ Tứ
Phòng kế toán- ngân quỹ
Trưởng phòng
Nguyễn Thị Thu Hương
Phòng Kế hoạch- Kinh doanh
Trưởng phòng
Lê Thị Yến
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
Nguyễn Bá Thống
4 PhòngGD
Phòng hành chính
Trưởng phòng
Trần Thị Thủy Giang
Phạm Công Đính
Phòng GD Vị Xuyên
GĐ
Nguyễn Thị Nguyệt
Phòng GD Bắc Quang
GĐ
Nguyễn Quý Phương
Phòng GD Trần
Phú
GĐ
Trần Ngọc Anh
Phòng GD TP Hà
Giang
GĐ
Trần Thị Bích Hương
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0130
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Chi
nhánh Tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm:
 Hội sở chính của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh
Tỉnh Hà Giang bao gồm: ban Giám đốc và 3 phòng nghiệp vụ.
 Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh tại Vị Xuyên, Bắc Quang, Trần
Phú và TP Hà Giang
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Ban
 Ban Giám đốc
Ban Giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động củaNgân hàng Thương mai
cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang.
 Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc
Giám đốc củaNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh Tỉnh
Hà Giang là người đại diện theo ủy quyền và là người điều hành cao nhất mọi hoạt
động của Chi nhánh tỉnh Hà Giang, thực hiện công tác quản lý hoạt động tại chi
nhánh trong phạm vi cấp quản lý, phù hợp với các quy chế của Ngân hàng Thương
mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang.
 Quyền hạn và nhiệm vụ của Phó Giám đốc
Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của đơn vị trực thuộc hay một số nghiệp
vụ tại Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang theo
sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về
kết quả công việc được phân công phụ trách.
 Phòng kế toán – Ngân quỹ
 Thực hiện các nghiệp vụ về tiền tệ, kho quỹ. Quản lý quỹ nghiệp vụ của
kho quỹ, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý, đá quý, quản lý chứng chỉ
có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt để đảm bảo
nghiệp vụ thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các dịch vụ tiền tệ kho quỹ
cho khách hàng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0131
 Thực hiện công tác kế toán tài chính cho toàn bộ hoạt động của chi
nhánh
 Phòng kinh doanh
 Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại
khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến tiêu thụ, xuất khẩu và
gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
 Phòng hành chính
 Phòng hành chính có nhiệm vụ quản lý công tác hành chính và quản
lý công tác nhân sự của chi nhánh.
 Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, công cụ
lao động và tổ chức thực hiện theo quy định.
 Các phòng giao dịch
Mỗi một phòng giao dịch giống như một ngân hàng thu nhỏ, có các bộ phận
huy động vốn, bộ phận tín dụng làm công tác cho vay, có bộ phận kế toán đảm nhận
các công việc kế toán cho vay, nợ...Tùy theo tình hình từng thời kỳ kinh tế Giám đốc
giao mức phán quyết cho vay đối với các trưởng phòng cho phù hợp. Các món vay
vượt mức thẩm quyền của trưởng phòng giao dịch đều phải đưa về chi nhánh tỉnh Hà
Giang ở TP Hà Giang để thông qua ban Tín dụng chi nhánh hoặc trình Khu vực
2.1.2.2. Các sản phẩm và thị trường tiêu thụ của chi nhánh Ngân hàng thương
mai cổ phần Công Thương tỉnh Hà Giang
Sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh
Hà Giang rất đa dạng và phong phú, phân chia rõ rệt cho khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0132
 Khách hàng cá nhân
Sản phẩm thẻ:
 Thẻ ATM-Epartner
 Thẻ Tín dụng
 Thẻ Ghi nợ quốc tế
 Thẻ Đồng thương hiệu
 Thẻ Trả trước
Sản phẩm tiền gửi: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, tiền gửi tiết
kiệm không kì hạn.
Sản phẩm tiền vay: cho vay trả góp tiêu dùng, cho vay mua xe ôtô, cho vay sửa
chữa nhà, vay cấm cố thế chấp sổ tiết kiệm, vay du học, vay chuyển nhượng bất
động sản, cho vay sản xuất kinh doanh, vay sản xuất kinh doanh mở rộng tỷ lệ đảm
bảo, vay cán bộ công nhân viên, vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời,...
Dịch vụ chuyển tiền: chuyển tiền nhanh tận nhà, chuyển tiền trong nước, chuyển
tiền từ Việt Nam ra nước ngoài
Dịch vụ khác: dịch vụ thu chi hộ, thanh toán cước điện thoại, dịch vụ chuyển
đổi ngoại tệ, dịch vụ hỗ trợ du học, dịch vụ SMS Banking, Mobie Banking, Internet
Banking, bảo hiểm tiền vay…
 Khách hàng doanh nghiệp
 Sản phẩm tiền vay: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay sản xuất kinh
doanh mở rộng tỷ lệ đảm bảo, cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời.
 Sản phẩm tiền tệ: tư vấn và bảo lãnh phát hành các loại chứng khoán
nợ, chiết khấu các loại chứng khoán nợ.
 Dịch vụ thanh toán quốc tế: phát hành tín dụng chứng từ, thông báo thư
tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền thanh toán điện tử…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0133
 Dịch vụ khác: dịch vụ thu chi hộ, bao thanh toán nội địa, dịch vụ thấu
chi tài khoản, dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ, chi trả hộ lương, tư vấn tài chính....
2.1.3. Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn
Thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương tỉnh Hà Giang không ngừng khơi tăng nguồn vốn huy động tại chỗ,
góp phần phát huy nội lực và khơi dậy tiềm năng về vốn trong dân cư để tiến hành đầu
tư đối với các thành phần kinh tế địa phương, tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế trên
địa bàn tỉnh Hà Giang thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các dự án
đầu tư khả thi nhằm tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao năng lực sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy kinh tế xã hội địa phương phát triển.
BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013
%
2015/2014
%
Số tiền Số tiền Số tiền
Tổng tiền gửi 1522.137 1650.030 1752.230 124,49% 115,72%
1. TG của dân cư 1018.313 1117.425 1183.790 123,66% 112,83%
- TG không kỳ hạn 261.005 275.021 288.896 122,96% 118,49%
- TG có kỳ hạn 757.308 842.404 894.894 123,82% 111,86%
>12 tháng 423.098 500.951 502.707 134,89% 100,58%
< 12 tháng 334.210 341.453 392.187 105,39% 135,87%
2. TG của tổ chức
kinh tế
503.824 532.605 668.440 127,72% 127,02%
- TG không kì hạn 482.714 498.122 527.023 118,63% 129,45%
- TG có kỳ hạn 121.110 134.483 141.417 163,35% 120,02%
< 12 tháng 71.441 80.736 94.213 181,24% 116,77%
> 12 tháng 51.669 53.747 57.204 142,18% 125,15%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0134
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy trong giai đoạn 2013-2015 Chi nhánh đã đạt được
tốc độ huy động vốn rất tốt. Chỉ trong vòng 1 năm mà nguồn vốn huy động được
năm 2014 tăng so với năm 2013 là 127.893 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng là
124,49%. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 102.200 triệu đồng tương ứng với tốc
độ tăng là 115,72%. Có thể thấy tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động tăng
trong năm 2014 nhưng lại có dấu hiệu giảm so với năm 2015. Mặc dù tốc độ huy
động vốn năm 2015 vẫn tăng nhưng tăng nhẹ hơn so với năm 2014. Bởi lẽ, trong
năm 2014 nền kinh tế nước ta cũng đã có dấu hiệu phục hồi tăng trưởng, chính sách
lãi suất của NH còn nới lỏng để thu hút nguồn vốn từ dân cư phục vụ cho các nhu
cầu của nền kinh tế. Tuy nhiên, sang đến năm 2015 thì chính sách thắt chặt chi tiêu
của Nhà nước cùng với chính sách trần lãi suất huy động đã làm cho nhu cầu gửi
tiết kiệm của người dân giảm sút, lãi suất trần NHNN đưa ra ở mức 8%/năm và tiếp
tục giảm xuống.
Trong cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong 3 năm liên tiếp, tiền
gửi của dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này là dễ hiểu vì chi nhánh Ngân
hàng nằm trên một địa bàn tỉnh Hà Giang có rất ít các doanh nghiệp hay tổ chức
kinh tế hoạt động.
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh
Việc sử dụng vốn của chi nhánh sẽ quyết định đến hiệu quả kinh doanh và
lợi nhuận thu được của NH. Nó cũng được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của
NH. Thực tế để có vốn đã khó nhưng sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả còn là
vấn đề khó khan và tiềm ẩn nhiều thử thách hơn.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0135
BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tỷ lệ
(%)
Tỷ lệ
(%)
Tổng
nguồn
vốn
1619.016 100% 1724.119 100% 1810.582 100% 116,98% 111,94%
Dư nợ
tín
dụng
1016.190 67,23% 1180.167 66,32% 1206.856 67,46% 115,37% 113,88%
Đầu tư 602.826 32,77% 643.952 33,68% 603.726 32,54% 120,28% 108,12%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
Ở đây, ta chỉ phân tích tình hình sử dụng vốn vào mục đích cho vay và đầu tư
của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang. Ta thấy
một cách khái quát rằng vốn sử dụng qua các năm không ngừng tăng lên, trong đó
tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Năm 2014, nguồn vốn sử dụng là 1724.119 triệu đồng tăng 16,98% so với
năm 2013 (năm 2013 là 1619.016 triệu đồng) . Trong đó tín dụng tăng 15,37% , đầu
tư tăng lên 20,28%
Sang năm 2015 nguồn vốn sử dụng vẫn tăng lên nhưng tốc độ tăng của
nguồn vốn giảm nhẹ so với năm 2014. Tổng nguồn năm 2015 là 1810.582 triệu
đồng tăng 11,94%, tốc độ tăng giảm 5,04% so với năm 2013. Trong đó đầu tư có
tốc độ tăng giảm 1,49%, đầu tư có tốc độ tăng giảm 12,16% so với năm 2013.
Những năm vừa qua tình hình kinh doanh của Chi nhánh đang phát triển theo
chiều hướng tốt. Muốn phát triển hơn nữa chi nhánh cần phấn đấu, nỗ lực trong hoạt
động huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0136
 Cho vay theo kỳ hạn
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN THEO KỲ HẠN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Dư nợ 1416.190 1480.176 1546.856 115,37% 113,89%
Ngắn hạn 921.055 969.570 1015.105 115,11% 112,32%
Trung, dài hạn 395.135 410.597 151.751 116,25% 119,13%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Tính đến ngày 31/12/2015, tổng dư nợ cho vay của
chi nhánh là 546.856 triệu đồng. Trong 3 năm liên tiếp, ta có thể thấy tỷ trọng dư nợ
ngắn hạn trên tổng dư nợ cho vay của chi nhánh giảm dần qua các năm, năm 2014
so với năm 2013 là 115,11% nhưng đến năm 2015 so với năm 2014 là 112,32% và
tỷ trọng dư nợ trung, dài hạn trên tổng dư nợ tăng dần qua các năm, năm 2014 so
với năm 2013 là 116,25% đến năm 2015 so với năm 2014 là 119,13%. Dư nợ ngắn
hạn của chi nhánh giảm là bởi lẽ dân cư trên địa bàn cắt giảm chi tiêu và để phù hợp
với cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh, bên cạnh đó chi nhánh thực hiện các
khoản tín dụng mới cho dân cư dài hạn như là cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay
du học,... Để đạt được lợi nhuận cao Chi nhánh đã chấp nhận tăng mức độ rủi ro của
loại hình cho vay
2.1.3.3. Tình hình các hoạt động kinh doanh khác
Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và cho vay,Ngân hàng
Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang cũng thực hiện các hoạt
động dịch vụ khác như:
 Dịch vụ thanh toán
Hoạt động thanh toán của ngân hàng thương mai cổ phần Công thương chi
nhánh tỉnh Hà Giang được thực hiện nhanh chóng, an toàn và luôn đáp ứng đầy đủ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0137
nhu cầu đa dạng của khách hàng. Sự tăng trưởng của hoạt động này trong thời gian
vừa qua chứng tỏ uy tín và chất lượng dịch vụ của NH ngày càng được củng cố.
Trong năm 2015, tổng thu nhập thu được từ hoạt động dịch vụ đạt 2.147 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 8,26% trong tổng thu nhập của NH. Thu nhập từ hoạt động
thanh toán tương đối tốt là bởi lẽ NH tham gia hệ thống thanh toán CITAB...
chuyển tiền trong và ngoài hệ thống nhanh, an toàn. Với sự nỗ lực từng bước
chuyển dịch hoạt động kinh doanh theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào nguồn tín
dụng, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ NH hiện đại.Trong mấy chục năm hoạt động
Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương luôn cung ứng cho thị trường các sản
phẩm tài chính trọn gói với giá thành hợp lý, phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Tạo sự khác biệt trong sản phẩm dịch vụ... nhằm mang lại hiệu qủa thiết thực cũng
như nâng cao tính cạnh tranh của NH trong bối cảnh khó khăn chung như hiện nay.
 Hoạt động phát hành thẻ
Tổng số thẻ lưu hành tính đến cuối năm 2015 của chi nhánh khoảng 15.173
thẻ. Các sản phẩm thẻ của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh
tỉnh Hà Giang đa dạng và có nhiều tiện ích. Lợi nhuận thẻ mang lại khoảng 463
triệu đồng chiếm 1,78% tổng lợi nhuận của chi nhánh năm 2015.
Các dịch vụ khác
Ngoài các dịch vụ chủ yếu trên thì Ngân hàng Thương mai cổ phần Công
thương chi nhánh tỉnh Hà Giang còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như : bảo lãnh, tư
vấn nghiệp vụ, chi trả lương hộ,thanh toán quốc tế.... mang lại nhiều tiện ích cho
khách hàng cũng như góp phần vào gia tăng thu nhập cho ngân hàng.
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Kết quả hoạt động kinh doanh không những phản ánh quá trình hoạt động
mà còn là kết quả để đánh giá chung về tình hình của NH. Mấy chục năm thành lập
và hoạt động, nằm trên địa bàn huyện miền núi mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng
với sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng nên NH cũng đã đạt được những kết quả
khả quan. Cụ thể, kết qủa kinh doanh của NH được thể hiện qua số liệu sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0138
BẢNG 2.4. KẾT QUẢHOẠTĐỘNG KINH DOANH CỦACHINHÁNH GIAIĐOẠN2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Thu nhập 39.731 46.946 51.070 118,16% 108,78%
Chi phi 20.483 22.575 25.086 110,21% 111,12%
Lợi nhuận
trước thuế
19.248 24.371 25.984 126,61% 106,62%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
Từ bảng 2.4 ta thấy rằng: Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh trong 3 năm
tăng, cụ thể: năm 2014 đạt 24.371 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 26,61% (năm
2013 là: 19.248 triệu đồng); năm 2015 đạt 25.984 triệu đồng, tăng lên so với năm
2014 là 1.613 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 6,62%. Tuy lợi nhuận trong 3
năm qua có tăng trưởng nhưng tốc độ tăng này có xu hướng giảm, năm 2014 tăng
mạnh so với năm 2013, bước sang năm 2015 tỷ lệ này lại giảm xuống.
Nhìn chung, với những kết quả đạt được có thể nói đây là một thành công của
NH trong hoạt động cung cấp vốn và dịch vụ cho khách hàng. Để đạt được kết quả
này là do Chi nhánh đã xác định đúng chiến lược kinh doanh và mục tiêu kinh
doanh đó là tập trung vào khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây
dựng một ngân hàng bán lẻ hiện đại. Ngoài ra, NH còn có đội ngũ cán bộ nhiệt tình,
luôn nỗ lực phấn đấu trong công việc, vì vậy đã góp phần làm tăng lợi nhuận của
NH trong những năm qua.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng
Thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh được thể hiện thông qua một số
chỉ tiêu sau:
 Doanh số cho vay
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0139
BẢNG 2.5. DOANH SỐ CHO VAY CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
ST % ST % ST % ST % ST %
Doanh số
cho vay
1341.639 100 1399.163 100 1494.877 100 57.524 16,84 95.714 23,98
Ngắn hạn 851.156 73,52 889.948 72,64 967.577 74,28 38.792 15,45 77.629 26,77
Trung, dài
hạn
390.493 26,49 410.215 27,36 527.300 25,52 18.722 20,69 18.085 16,56
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
Qua bảng trên ta thấy doanh số cho vay tăng đều qua 3 năm. Trong doanh số
cho vay thì tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn và tăng trong suốt thời gian
2013-2015 còn cho vay trung, dài hạn tăng giảm không đều và chiếm tỷ trọng thấp
hơn. Năm 2014 doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng là 72,64% tăng lên
38.792 triệu đồng so với năm 2013 với tỷ lệ 15,45%. Sang năm 2015 doanh số cho
vay ngắn hạn tăng thêm 77.629 triệu đồng với tỷ lệ 26,77% so với năm 2014.
Mặt khác, sản phẩm cho vay của NH khá đa dạng và phù hợp với nhu cầu của
khách hàng trên địa bàn Hà Giang. Điều đó đã dẫn đến doanh số cho vay của Chi
nhánh tăng đều trong thời gian qua. Trong thời gian tới, Chi nhánh cần phải nỗ lực
hơn nữa trong công tác tiếp thị cũng như là đa dạng hóa hơn nữa sản phẩm cho vay
của mình để ngày càng thu hút khách hàng đến với NH, qua đó là tăng doanh số cho
vay của Chi nhánh lên.
 Doanh số thu nợ
BẢNG 2.6. DOANH SỐ THU NỢ CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
ST % ST % ST % ST % ST %
Doanh số thu nợ 1317.278 100 1375.281 100 1459.603 100 58.003 18,28 84.322 22,47
Ngắn hạn 824.983 74,06 877.200 73,86 945.642 75,21 42.217 17,97 68.442 24,69
Trung, dài hạn 303.295 25,94 398.081 26,14 313.961 24,79 15.786 19,18 15.880 16,19
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIA...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG    TMCP QUÂN ĐỘI –    CHI NHÁNH SỞ GIA...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG    TMCP QUÂN ĐỘI –    CHI NHÁNH SỞ GIA...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIA...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAYLuận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đHoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Techcombank, 9đ
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại SHB, 9đ
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà AnhLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAYĐề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
Đề tài: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Vietinbank, HAY
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOTĐề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
Đề tài: Quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thủ đô Viêng Chăn, HOT
 
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOTLuận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
Luận văn: Quản lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, HOT
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Đề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAY
Đề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAYĐề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAY
Đề tài: Chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội, HAY
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên PhongĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Xuân
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i MỤC LỤC........................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................................4 1.1.2. Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường 4 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng ..........................................................................5 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...............................................................................8 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................9 1.2.1. Khái niệm rủi do tín dụng ngân hàng.....................................................................9 1.2.2. Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng.......................................... 10 1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng ...................................................... 11 1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................... 14 1.3. QUẢN TRỊ RỦI DO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .. 15 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................... 15 1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng.................................................................. 15 1.3.3. Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng................................................................. 23 1.3.4. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG27 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG........................................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành của chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang....................................................................................................... 27 2.1.1.Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 29
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01iii 2.1.3. Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015.......................................... 33 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG ....................................................................................................................... 38 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng............................................................................. 38 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng..................................................................................... 42 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG 45 2.3.1. Công tác quản trị rủi ro tín dụng.......................................................................... 45 2.3.2. Những kết quả đạt được ........................................................................................ 48 2.3.3. Hạn chế ................................................................................................................... 51 2.3.4. Nguyên nhân........................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG ....................................................................................................................... 56 3.1. ĐỊNH HƯỚNG TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020................................................................................................ 56 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh đến năm 2020 ........................... 56 3.1.2. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đến năm 2020 ...................... 57 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG............................................................................................................................... 57 3.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng ........................................................................ 58 3.2.2. Giải pháp về thủ tục cho vay................................................................................ 58 3.2.3. Giải pháp nhằm phân tán rủi ro............................................................................ 59 3.2.4. Giải pháp thuộc về quy trình tín dụng................................................................. 60 3.2.5. Giải pháp giải quyết nợ có vấn đề và nợ quá hạn.............................................. 60 3.2.6. Giải pháp về cải thiện công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng .......................... 61 3.2.7. Nâng cao công tác đào tạo cán bộ về trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp................................................................................................................................. 62
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01iv 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 62 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ........................................................... 62 3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ................ 63 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 65
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) EXIMBANK Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank) NHCT Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo TSLĐ Tài sản lưu động WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.01vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương pháp định lượng.......................................................................................................................... 18 Bảng 1.2. Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương pháp định tính ............................................................................................................................. 19 Sơ đồ 2.1: ba giai đoạn xây dựng và phát triển của nhct việt nam............................. 28 Sơ đồ: 2.2. Bộ máy tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh tỉnh hà giang .......................................................................................................... 29 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn theo kỳ hạn của chi nhánh giai đoạn 2013-2015 36 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2013-2015.............. 38 Bảng 2.5. Doanh số cho vay của chi nhánh giai đoạn 2013-2015............................. 39 Bảng 2.6. Doanh số thu nợ của chi nhánh giai đoạn 2013-2015................................ 39 Bảng 2.7. Tỷ lệ thu nợ của chi nhánh giai đoạn 2013-2015 ....................................... 40 Bảng 2.8. Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2013- 2015…................................................................................................................................ 41 Bảng 2.9. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2013-2015........ 41 Bảng 2.10. Tình hình trích lập dự phòng của chi nhánh giai đoạn 2013-2015 ...... 42 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh giai đoạn 2013-2015............................. 43 Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ khó đòi của chi nhánh giai đoạn 2013-2015............................. 43
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.011 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hoạt động tài chính ngân hàng là một lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập, các tổ chức tài chính ngân hàng sẽ phải đối phó với sự cạnh tranh cũng như nhiều loại hình rủi ro khác nhau. Tuy nhiên, tại Việt Nam, do xuất phát điểm của các ngân hàng còn khá thấp so với trung bình trong khu vực nên phải tập trung phát triển và quan tâm đến lợi nhuận được xem là ưu tiên số một. Chính vì thế, hệ thống quản lý rủi ro của các Ngân hàng Việt Nam hầu như vẫn đang bị bỏ ngỏ và chưa được đầu tư xây dựng một cách thỏa đáng và chuyên nghiệp. Đó là lý do vì sao, tỷ lệ nợ xấu cùng nhiều vấn đề phát sinh do mất khả năng kiểm soát đang trở thành bài toán chưa có lời giải tại một số ngân hàng Việt Nam. Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương Việt Nam là đơn vị cung cấp vốn tín dụng đáp ứng cho sự nghiệp phát triển kinh tế và yêu cầu vốn cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước. Một trong những đóng góp tích cực cho những thành quả đó là sự nỗ lực vươn lên khẳng định vị trí của mình của các chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương Việt Nam. Trong những năm qua, chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang đã đạt được khá nhiều thành tích đáng ghi nhận. Chi nhánh đã góp phần tích cực vào việc mở rộng tín dụng ngắn hạn, cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để phát triển kinh tế trên địa bàn khu vực, nhằm đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Nhưng bên cạnh đó vấn đề quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh vẫn còn nhiều mặt hạn chế. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại chi nhánhNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang, nhận thức được tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro các khoản tín dụng cùng với sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, em đã tìm hiểu và quyết định chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.012 Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang” làm báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Nghiên cứu lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM, đồng thời, phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm quản trị rủi ro tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.  Mục tiêu cụ thể + Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng ở chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương huyện Thanh Chương, chỉ rõ kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. + Đề xuất một số giải pháp về tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM  Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu:Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang  Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng của ngân hàng, xác định rủi ro và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tạị chi nhánhNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang.  Phạm vi số liệu được sử dụng phân tích : + Số liệu mang tính thời điểm cập nhật vào ngày 31/12/2015 + Số liệu mang tính thời kỳ được cập nhật trong 3 năm từ năm 2013- 2015
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.013  Thời gian nghiên cứu: đề xuất giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lênin - Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, đã điều tra phải lựa chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các thời kỳ phân tích nhằm xác định vị trí cũng như tốc độphát triển trong kỳ của đơn vị. 5. Kết cấu luận văn Đề tài được chia làm 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánhNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiêu quả quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.014 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng hiểu theo nghĩa rộng là quan hệ vay mượn, bao gồm cả đi vay và cho vay. Tuy nhiên, khi gắn tín dụng với chủ thể nhất định là ngân hàng (hoặc các trung gian tài chính khác) thì tín dụng chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay. Việc xác định như thế này là rất quan trọng để định lượng tín dụng trong các công tác nghiên cứu cũng như các hoạt động kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú. Như vậy “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng (bên cho vay) với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân (bên đi vay), dưới hình thức ngân hàng (bên cho vay) đứng ra huy động vốn bằng tiền và cấp tín dụng (cho vay) cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” 1.1.2. Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường Tính tất yếu khách quan của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thể hiện ở các khía cạnh sau: Thứ nhất: do mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn vốn tín dụng trong xã hội Vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên không phải các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế lúc nào cũng đủ vốn để thực hiện các kế hoạch kinh doanh của mình, trong khi đó lại có những chủ thể có những nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi. Như vậy, trong nền kinh tế có những nơi tạm thời thừa vốn và những nơi tạm thời thiếu vốn, điều này xuất phát từ sự không ăn khớp và
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.015 bằng phẳng giữa thu nhập và chi tiêu về thời gian cũng như khối lượng. Sự ra đời của tín dụng ngân hàng là nhằm giải quyết mâu thuẫn trên. Thứ hai: do yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế Nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tiến hành sản xuất kinh doanh. Đó chính là điều kiện tốt để họ thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng là cả vốn gốc và lãi phải được hoàn trả sau một thòi gian nhất định. Điều đó là động cơ cho các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao mức lợi nhuận của mình để thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Việc ngân hàng kiểm soát hoạt động kinh tế của các chủ thể vay vốn tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy các chủ thể này quan tâm đến việc sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả. Thứ ba: do cơ chế tự chủ về tài chính Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các chủ thể kinh doanh phải tự chủ về tài chính. Cơ chế này buộc các chủ thể phải chủ động trong việc cân đối các nguồn vốn để thực hiện các kế hoạch kinh doanh. Với vai trò quan trọng bậc nhất là trung gian cung và cầu vốn, tín dụng ngân hàng là cầu nối điều hoà vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. - Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho vay này đang ngày càng được các ngân hàng chú trọng phát triển, một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, mặt khác chúng cũng phù hợp với khả năng vốn của các
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.016 ngân hàng thương mại. Thời hạn cho vay trung hạn là từ trên 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ. - Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. - Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro song nhược điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng. - Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.017 và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng…  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung. - Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của người
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.018 bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Vai trò của nó có thể kể đến như sau:  Tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế. Trong xã hội luôn có một số người thừa vốn cần đầu tư và một số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau, hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại đã thoả mãn những lo lắng của những người có vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế. Hay nói cách khác: "tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối để những người có vốn và những người cần vốn gặp nhau"  Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá, tiền tệ phát triển, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua chức năng phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả, các nguồn vốn và vật tư được đưa vào luân chuyển và được sử dụng hợp lý trong sản xuất. Tín dụng ngân hàng góp phần thỏa mãn các nhu cầu vốn tiền tệ tạm thời của doanh nghiệp, đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất cũng như mở rộng sản xuất. Đồng thời tín dụng ngân hàng có vai trò quan
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.019 trọng trong việc tạo ra cơ cấu tối ưu trong phát triển kinh tế, là phương tiện để Nhà nước cung ứng tiền cho nền kinh tế phù hợp với sự phát triển kinh tế.  Tín dụng ngân hàng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ nguồn vốn vay của ngân hàng mà doanh nghiệp có thể khắc phục khi gặp khó khăn trong kinh doanh, hoặc doanh nghiệp có nguồn vốn để mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ…giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Đồng thời, sức ép từ việc phải trả nợ ngân hàng đúng kỳ hạn sẽ góp phần thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng sử dụng vốn kém hiệu quả.  Tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, vay nợ nước ngoài trở thành một nhu cầu khách quan đối với tất cả các nước trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của các nước đang phát triển và nâng cao mức sống vật chất của nhân dân. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng còn góp phần bình ổn giá cả trong nền kinh tế. 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm rủi do tín dụng ngân hàng Theo uỷ ban Basel (thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế) thì: “rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0110 Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do tín dụng là nghiệp vụ đem lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM cho nên tác động của rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Vậy “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 1.2.2. Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng  Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng Khi gặp rủi ro tín dụng tức là ngân hàng không thu được nợ lãi, một phần hoặc toàn bộ nợ gốc tiền vay, nhưng về phía ngân hàng phải có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ gốc và lãi cho số tiền huy động từ các tầng lớp dân cư và các doanh nghiệp khác, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi. Khi không thu được tiền nợ vay dẫn đến vòng quay vốn tín dụng giảm, mất cơ hội kinh doanh, chi phí tăng cao ngoài dự kiến, làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nếu rủi ro lớn sẽ mất khả năng thanh khoản làm mất lòng tin của người gửi tiền cũng như người vay và suy giảm tín nhiệm của ngân hàng trên thị trường tiền tệ quốc tế, gây khó khăn trong quan hệ vay vốn nước ngoài, thiết lập quan hệ đại lý với nước đó, hạn chế năng lực cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh thấp, ngân hàng không có tiền chi trả lương cho nhân viên, những người có năng lực tốt sẽ rời khỏi ngân hàng làm cho ngân hàng càng khó khăn thêm.  Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng đối với toàn bộ nền kinh tế Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, đến tất cả các ngành, các thành phần kinh tế. Trong hoạt động của ngân hàng nguồn thu nhập chủ yếu là từ tín dụng mà rủi ro lớn nhất cũng là rủi ro tín dụng. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xẩy ra và trường hợp dẫn đến phá sản thì gây lên tâm lý hoang mang và mọi người sẽ ồ ạt đến rút tiền gửi tại các ngân
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0111 hàng khác, sẽ gây nên tình trạng khó khăn cho hệ thống các ngân hàng thương mại do mất khả năng thanh toán. Ngân hàng phá sản ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư, các doanh nghiệp không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa sự khủng hoảng của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì ngày nay nền kinh tế mối quốc gia đều phụ thuộc ngày càng nhiều vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các nền kinh tế có liên quan. Nói tóm lại, rủi ro tín dụng ngân hàng xảy ra ở các mức độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được nợ cho vay. Nặng hơn là ngân hàng không thu hồi được nợ gốc, hoặc nợ gốc và lãi dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài và không khắc phục được ngân hàng sẽ bị phá sản, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp hiệu quả nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng 1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng Rủi ro tín dụng ngân hàng xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có một số nguyên nhân chủ yếu sau:  Nguyên nhân từ phía khách hàng Các nguyên nhân dẫn đến khách hàng vay vốn không trả được nợ cho ngân hàng có thể chia làm hai nhóm nguyên nhân: + Nguyên nhân khách quan: là nhũng tác động ngoài ý chí của khách hàng như: do thiên tai, hoả hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch ngành, vùng, do sự thay đổi trong hành lang pháp lý, do sự biến
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0112 động của thị trường trong và ngoài nước, do quan hệ cung cầu hàng hoá thay đổi… + Nguyên nhân chủ quan: là nguyên nhân xuất phát từ nội tại khách hàng. Khách hàng có thể đem lại rủi ro cho ngân hàng khi: - Vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh thấp hơn so với nhu cầu về vốn kinh doanh. Trong tình huống này, buộc khách hàng phải đi huy động vốn. Nếu ngân hàng đáp ứng phần vốn còn thiếu hụt này của khách hàng thì nguy cơ tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng sẽ tăng cao. Lý do là các khách hàng có xu hướng lao vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm hy vọng tìm kiếm lợi nhuận cao, bởi hầu hết vốn kinh doanh không phải là của họ, và điều này đồng nghĩa vói việc hầu hết mọi gánh nặng rủi ro trong canh bạc mạo hiểm này được dồn hết vào vai các ngân hàng. - Năng lực điều hành của bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp còn hạn chế, thiếu thông tin thị trường, và thông tin về các đối tác làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh. Một khi điều này xảy ra sẽ khiến các ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ rủi ro cao khi cho các khách hàng này vay. - Đặc biệt khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay ngân hàng, khiến cho ngân hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ vay. Đây chính là loại rủi ro xuất phát từ đạo đức của người đi vay. Các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thông qua quá trình thẩm định, tìm hiểu, nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh cả trước, trong và sau, tìm hiểu mục đích tiền vay và hiệu quả của phương án cho vay của các đối tượng vay.  Nguyên nhân từ phía ngân hàng + Nguyên nhân chủ quan: Ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay, chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện cho vay và khả năng trả nợ của khách hàng vay. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, việc cho vay chủ yếu dựa vào kinh nghiệm mà chưa áp dụng các công cụ chấm điểm tín dụng.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0113 Thiếu thông tin về khách hàng vay, thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ ngân hàng chưa thoả đáng. + Nguyên nhân khách quan: do các quy định của pháp luật về quản trị tín dụng về khía cạnh: việc minh bạch thông tin, việc công bố thông tin tài chính, vấn đề kiểm toán, cũng như vấn đề quản lý thu nhập của người dân là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng. Ngoài các nguyên nhân nói trên còn có những nguyên nhân khách quan khác từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giám sát cũng như tạo ra sự minh bạch trong thị trường tài chính, nhất là sự cung cấp kịp thời các thông tin kinh tế xã hội, cũng như do điều kiện lịch sử của đất nước, điều kiện kinh tế, trình độ kỹ thuật và mức độ đầu tư trong lĩnh vực khoa học công nghệ đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng cũng như làm gia tăng mức độ rủi ro trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng.  Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh Môi trường kinh tế tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, mất ổn định khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hoá bị ứ đọng. Điều này tất yếu ảnh hưởng đến khả năng trả nợ các khoản vay của ngân hàng. Trong các lý thuyết kinh tế, để giải quyết một vấn đề nào đó thì trong các mô hình kinh tế người ta thường giả định là thông tin hoàn hảo. Tuy nhiên, trong thực tế thì thông tin hoàn hảo là hầu như không tồn tại, mà thường là thông tin bất cân xứng. Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên đối tác nắm giữ thông tin còn bên khác thì không biết đích thực về thông tin ở một mức độ nào đó. Thông tin bất cân xứng cũng là một nguyên nhân không nhỏ trong rủi ro tín dụng ngân hàng, hoạt
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0114 động tín dụng của ngân hàng là chuyển vốn từ người gửi tiền sang người vay tiền, toàn bộ các giao dịch này được suôn sẻ nếu các bên tham gia có những thông tin và hiểu biết đầy đủ về nhau. Song thực tế một bên thường không biết hết những thông tin cần thiết của phía bên kia. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch sẽ đưa đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính khiến ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ rủi ro cao. 1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng  Căn cứ theo nguồn gốc hình thành, rủi ro tín dụng được chia thành 3 loại: + Rủi ro từ phía người cho vay: là những rủi ro do chính sách của Ngân hàng, việc nghiên cứu, dự báo, theo dõi, xử lý rủi ro tín dụng, cán bộ tín dụng, công tác kiểm tra, kiểm soát kém. + Rủi ro từ phía người vay: Đây là loại rủi ro chủ yếu trong các loại rủi ro tín dụng. Ví dụ: Rủi ro vì khả năng tài chính yếu kém, rủi ro trong hoạt động kinh doanh… + Rủi ro từ các nguyên nhân khác: Đó là các rủi ro liên quan tới các khâu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; chế độ chính sách; môi trường; các biến động bất thường trong nền kinh tế…  Căn cứ vào tính chất, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại: + Rủi ro khả kháng Rủi ro khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể dự đoán được chủ thể gây ra rủi ro đó, ước tính được mức độ ảnh hưởng và thời gian phát sinh của chúng ... để có thể có biện pháp hợp lý phòng ngừa hạn chế ở mức độ thấp nhất có thể. Những loại rủi ro này thường do nguyên nhân chủ quan gây ra, thường xuất phát từ bản thân ngân hàng. + Rủi ro bất khả kháng Rủi ro bất khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng không thể dự đoán được hoặc không thể dự đoán một cách chính xác nhất ảnh hưởng của chúng. Loại rủi
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0115 ro này thường ro yếu tố khách quan gây nên như yếu tố môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường chính trị và chính khách hàng vay vốn của ngân hàng. Dù với cách phân loại nào đi nữa thì mọi loại rủi ro tín dụng đều phải được quan tâm đặc biệt để từ đó đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu 1.3. QUẢN TRỊ RỦI DO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy với các công cụ thích hợp để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp cần thiết để hạn chế đến mức tối đa tổn thất do việc không thu hồi được nợ. Ngân hàng luôn phải tổ chức ra các thiết chế, bộ máy để vận hành với những phương pháp và các chính sách, công cụ thích hợp. Cấp quản trị cao nhất có trách nhiệm hoạch định chiến lược và chính sách, trong đó phải xác định được mối tương quan giữa lợi nhuận kỳ vọng và mức rủi ro tương ứng. Bộ máy giúp việc phải triển khai các chính sách cụ thể và các thủ tục cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát và kiểm soát được rủi ro tín dụng. Cả bộ máy quản trị được gắn kết với nhau thông qua hệ thống thông tin quản lý được tổ chức thông suốt và hiệu quả. Như vậy, “Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn hiệu quả và phát triển bền vững.” 1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng Để quản trị rủi ro tín dụng, ngân hàng thường quan tâm đến các nội dung sau: chính sách tín dụng, quy trình tín dụng; phân loại, đánh giá khách hàng và xếp hạng tín dụng; cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng; sổ tay tín dụng; kiểm tra tín dụng; xử lý rủi ro tín dụng.
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0116  Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng không những được coi là các văn bản chỉ đạo hoạt động và hướng dẫn hoạt động tín dụng hàng ngày, mà còn được coi là một phương thức để quản trị rủi ro tín dụng đang được các ngân hàng triển khai hiện nay. Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng giúp cho hoạt động phân tích tín dụng phát triển trong tầm kiểm soát. Vì thông qua đó, hoạt động tín dụng được điều tiết từ định hướng phát triển, chính sách ứng xử đối với khách hàng, các bước thực hiện nghiệp vụ tín dụng... theo đó chỉ ra trách nhiệm của từng người, từng bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng quy định những nguyên tắc cơ bản chung nhất của hoạt động tín dụng nhằm thống nhất hoạt động cấp tín dụng đối với các tổ chức và cá nhân trong khuôn khổ mức rủi ro hợp lý. Chính sách tín dụng được xây dựng trên những cơ sở nhất định như: các quy định của pháp luật, của NHTW về hoạt động tín dụng; định hướng chiến lược dài hạn của ngân hàng; phương châm kinh doanh đảm bảo an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.  Quy trình quản trị rủi ro tín dụng + Nhận dạng rủi ro: Là bước đầu tiên để có một chu trình quản trị rủi ro tín dụng. Nhận dạng rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo, tìm ra nguyên nhân rủi ro và dự đoán tổn thất tiềm năng. + Đánh giá rủi ro: tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng và xếp hạng tín dụng thông qua chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ, từ đó phân loại nợ và trích lập dự phòng. + Phân tích rủi ro: lượng hoá mức độ rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt, tính toán để dự báo mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra nhằm xây dựng chính sách tín dụng phù hợp cho từng đối tượng vay giúp cho lãnh đạo ngân hàng ra quyết định.
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0117 + Ra quyết định kiểm soát + Giám sát và xem lại: giám sát hàng ngày đối với lĩnh vực có rủi ro cao và dự báo các rủi ro tiềm năng, lập dự phòng ngay từ giai đoạn đầu. Định kỳ xem lại chiến lược quản trị rủi ro.  Phân loại, đánh giá khách hàng và xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng là việc chấm điểm rủi ro tín dụng của khách hàng, việc đánh giá mức độ rủi ro hiện tại, dự đoán rủi ro tiềm tàng để đưa ra biện pháp phòng ngừa, đảm bảo tín dụng, thực hiện việc trích lập dự phòng đối với từng khách hàng, đáp ứng yêu cầu phân loại xếp hạng khách hàng theo chỉ đạo của NHNN. Một số các chỉ tiêu tài chính các ngân hàng thường dùng để đánh giá phân tích tình hình tài chính của khách hàng như: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu đòn cân nợ, chỉ tiêu thu nhập, các chỉ tiêu khác… Ngoài ra có nhiều mô hình xếp hạng tín dụng và lượng hoá rủi ro như mô hình chất lượng dựa vào yếu tố 6C; mô hình xếp hạng của Moody’s và mô hình Standard & Poor’s; mô hình điểm số Z-Credit scoring model; mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng.  Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoại động ngân hàng (sau đây được gọi tắt là Quyết đinh 493/2005) cho phép phân loại nợ theo phương pháp ‘định lượng’ được quy định tại điều 6 và còn cho phép các tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện thực hiện và phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo phương pháp định tính được quy định tại điều 7 nếu được NHNN chấp thuận bằng văn bản.
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0118 Phương pháp ‘định lượng’ ( điều 6) BẢNG 1.1. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TỶ LỆ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG Nhóm Tính chất Tỷ lệ trích lập dự phòng Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Các khoản nợ trong hạn được đánh giá có đủ khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn. Các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay 0% Nhóm 2: Nợ cần chú ý Các khoản nợ quá hạn <90 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại 5% Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn <90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại 20% Nhóm 4: Nợ nghi ngờ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. 50% Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Các khoản nợ quá hạn >360 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn >180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý 100% (Theo Điều 6 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN) (Cần chú ý là cho dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ như trên, ngân hàng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0119 nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm.) Phương pháp ‘định tính’ (điều7) Lần đầu tiên phương pháp ‘định tính’ được Quyết định 493 cho phép áp dụng đối với ngân hàng có đủ điều kiện. Theo phương pháp này, nợ cũng được phân thành năm nhóm tương ứng như năm nhóm nợ theo cách phân loại theo phương pháp định lượng, nhưng không nhất thiết căn cứ vào số ngày quá hạn chưa thanh toán nợ, mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro của ngân hàng và được NHNN chấp thuận. Cụ thể: BẢNG 1.2. PHÂN LOẠI NỢ VÀ TỶ LỆ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH Nhóm Tính chất Tỷ lệ trích lập dự phòng Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng hạn 0% Nhóm 2: Nợ cần chú ý Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ 5% Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá không có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được ngân hàng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi 20% Nhóm 4: Nợ nghi ngờ Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là có khả năng tổn thất cao 50% Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Các khoản nợ được ngân hàng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn 100% (Theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0120  Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Kết quả của việc quản trị rủi ro tín dụng thực chất là kết quả của việc thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn khả năng rủi ro xảy ra đối với hoạt động tín dụng. Các chuyên gia cho rằng, một số tài sản của ngân hàng đặc biệt là các khoản cho vay giảm giá hay không thể thu hồi được là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Một số chỉ tiêu sau đây được sử dụng rộng rãi nhất trong việc đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng. Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) được quy định tại điều 6 và điều 7 Quyết định 493/2005. Các khoản tín dụng có vấn đề là các khoản vay chưa đến hạn, chưa được xếp vào loại nợ quá hạn nhưng trong quá trình theo dõi, ngân hàng phát hiện thấy khách hàng có những dấu hiệu không trả được nợ vay. Đây là các chỉ tiêu số tuyệt đối, các chỉ tiêu này càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng lớn, việc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng là chưa tốt. Các chỉ tiêu số tương đối rất quan trọng đo lường rủi ro tín dụng được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng như:  Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ NQH = Số dư nợ quá hạn x 100% Tổng dự nợ Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tở chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao  Tỷ lệ tổng dư nợ có nợ quá hạn Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH = Tổng dư nọ có nợ quá hạn x100% Tổng dư nợ Chỉ tiêu “ Tổng dư nợ có nợ quá hạn” chính là tổng số dư nợ của 1 khách hàng (kể
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0121 cả đến hạn và chưa đến hạn) tính từ khi xuất hiện món nợ quá hạn đầu tiên nên nó phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro của ngân hàng.  Chỉ tiêu “khách hàng có nợ quá hạn” Tỷ lệ khách hàng có NQH = Tổng số khách hàng quá hạn x100% Tổng số khách hàng có dư nợ Nếu tỷ lệ này cao thì chúng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng kém hiệu quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “Nợ quá hạn” thì có thể NQH tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại thì NQH tập trung vào những khách hàng nhỏ  Chỉ tiêu “Cơ cấu nợ quá hạn” - Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn = Nợ ngắn hạn quá hạn x100% Nợ ngắn hạn - Tỷ lệ nợ dài hạn quá hạn = Nợ quá hạn dài hạn x100% Nợ dài hạn  Khả năng thu hồi nợ ngắn hạn - NQH có khả năng thu hồi= Nợ quá hạn có khả năng thu hồi x 100% Nợ quá hạn - NQH không có khả năng thu hồi =Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi x100% Nợ quá hạn  Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quan trọng để quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng. Một ngân hàng có một cơ cấu tổ chức tốt, phù hợp với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế sẽ tạo ra một phương thức hạn chế rủi ro tín dụng tốt nhất. Do đó, các ngân hàng luôn cơ cấu lại, sắp xếp lại bộ máy tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng.  Sổ tay tín dụng Xây dựng sổ tay tín dụng thực chất là việc tập hợp toàn bộ văn bản quy định
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0122 hướng dẫn hoạt động cấp tín dụng của một ngân hàng. Việc thực hiện theo quy trình, quy định, hướng dẫn của sổ tay tín dụng là yêu cầu bắt buộc của cán bộ tín dụng. Đây là cuốn cẩm nang giúp cho cán bộ tín dụng thực hiện theo quy trình thống nhất, minh bạch, tuân thủ các quy định của pháp luật Nhà nước, tránh được các rủi ro về mặt pháp lý.  Kiểm tra tín dụng Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan có thể làm suy yếu tình hình tài chính của một số công ty, cá nhân đang có dư nợ ở ngân hàng. Các món nợ của các đối tượng khách hàng nên có thể sẽ trở thành nợ xấu. Nhiệm vụ của cán bộ tín dụng phụ trách khoản vay là phải có trách nhiệm theo dõi bám sát món vay mà mình quản lý, thực hiện kiểm tra thường xuyên hoặc định kỳ theo quy trình tín dụng. Một quy trình chặt chẽ nhưng quá rườm rà phức tạp không phải là sự lựa chọn hợp lý mà phải đảm bảo tính hiệu quả và khả năng thực thi. Việc kiểm tra tín dụng sẽ giúp cho các nhà quản lý điều hành hoạt động ngân hàng hiệu quả hơn, có thể đánh giá chất lượng cán bộ tín dụng cũng như hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.  Xử lý rủi ro tín dụng Khi phát sinh rủi ro từ hoạt động cấp tín dụng, việc xử lý rủi ro phải được thực hiện theo nguyên tắc nhất định và sử dụng những biện pháp phù hợp. Xử lý rủi ro phải tuân theo các nguyên tắc như: thực hiện theo quy định của pháp luật; mỗi khoản vay được sử dụng nhiều biện pháp xử lý rủi ro tín dụng; đảm bảo hiệu quả, nhanh chóng thu hồi tiền vốn, lãi và các tài sản. Khi cần thiết cần xử lý rủi ro thông qua các cơ quan pháp luật. Ngoài ra cần xây dựng thành phần xử lý, thẩm quyền xử lý và chế độ làm việc của bộ phận xử lý rủi ro đảm bảo tính công khai minh bạch và hiệu quả. Một số biện pháp xử lý rủi ro tín dụng: Một là: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, đảo nợ, khoanh nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, xoá nợ theo quy định của pháp luật. Trong những trường hợp cần thiết, sau
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0123 khi xem xét hồ sơ khách hàng có thể miễn, giảm lãi đối vói khách hàng vay vốn. Hai là: Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay, nhận tài sản đảm bảo tiền vay để thay cho nghĩa vụ trả nợ, tự bán tài sản hay bán nợ cho tổ chức khác. Ba là: Trích lập các khoản dự phòng rủi ro tín dụng, sử dụng quỹ dự phòng tài chính để bù đắp tổn thất về tiền vốn, tài sản. Bốn là: Khởi kiện vụ án kinh tế, dân sự, lao động và hành chính tại toà án để thu hồi nợ và tài sản. 1.3.3. Các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng Để có thể hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất, ngân hàng thường sử dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng sau:  Sàng lọc và lựa chọn khách hàng Sự lựa chọn đối nghịch trong thị trường cho vay đòi hỏi ngân hàng phải sàng lọc và lựa chọn khách hàng vay. Để hạn chế rủi ro tín dụng, ngân hàng lựa chọn khách hàng vay có triển vọng tốt ra khỏi những người vay có tiềm ẩn xấu. Muốn cho việc sàng lọc khách hàng vay có hiệu quả, ngân hàng phải tập hợp thông tin tin cậy về khách hàng. Trên cơ sở các thông tin thu thập được tiến hành tính điểm tín dụng, đánh giá xếp loại khách hàng có triển vọng tốt hay xấu để tiến hành cho vay. Việc thu thập thông tin khách hàng có thể thực hiện từ nhiều nguồn như: Thông tin từ bản thân khách hàng vay thông qua thẩm định cho vay, kiểm tra quá trình vay, sử dụng vốn vay, thực hiện nghĩa vụ nợ với ngân hàng thông qua kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. Thông tin thu thập từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) và các cơ quan hữu quan khác: cơ quan thuế, tài chính, kế hoạch đầu tư, kiểm toán....  Theo dõi, giám sát sử dụng vốn vay Để hạn chế khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc sử dụng dụng vốn vào các hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao, dẫn đến ít khả năng thanh toán, trong quá trình cho vay, nhân viên tín dụng phải thường xuyên kiểm tra đánh giá
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0124 tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, vấn đề tuân thủ các điều khoản trong hợp đổng tín dụng, nếu khách hàng không tuân theo có thể sử dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành những quy định của hợp đồng. Điều này đòi hỏi việc soạn thảo hợp đồng tín dụng phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác và chặt chẽ.  Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng Sự gắn bó chặt chẽ giữa ngân hàng và khách hàng đem lại lợi ích cho cả hai. Để tạo ra sự gắn bó chặt chẽ này ngân hàng có thể nắm giữ những cổ phần trong các doanh nghiệp cho vay, đưa ra các hạn mức tín dụng cho khách hàng, theo đó ngân hàng cam kết cho khách hàng vay một lượng vốn nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai, đổi lại định kỳ khách hàng cung cấp cho ngân hàng các thông tin về tình hình thu nhập, về hoạt động kinh doanh, về tình hình tài sản ...Cam kết này có lợi cho cả hai phía: khách hàng thì yên tâm về khoản tín dụng sẽ có khi cần, còn NH có thể giảm thiểu được các chi phí thu thập thông tin đánh giá khách hàng. Đồng thời việc quản trị rủi ro tín dụng cũng trở nên dễ dàng và có hiệu quả hơn.  Bảo đảm tiền vay Biện pháp bảo đảm tiền vay hữu hiệu là dùng tài sản thế chấp. Ngoài ra ngân hàng còn có thể yêu cầu khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng và giữ một khoản vốn vay tối thiểu. Bằng cách đó ngân hàng có thể giám sát đối với người vay một cách có hiệu quả hơn, đồng thời giúp tăng được khả năng hoàn trả, để bù đắp món vay bị tổn thất khi rủi ro xảy ra.  Bảo hiểm tín dụng Có thể hạn chế một phần rủi ro bằng cách thực hiện bảo hiểm tín dụng. Các ngân hàng có thể liên kết với các công ty bảo hiểm độc lập hoặc tự thành lập công ty bảo hiểm cho chính ngân hàng của mình.  Hạn chế cho vay Để hạn chế rủi ro tín dụng, đôi khi ngân hàng cũng cần phải từ chối cung cấp tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay và sẵn sàng trả lãi cao, hoặc chỉ đáp ứng một phần trong toàn bộ nhu cầu vay của khách hàng, bởi những khách hàng này
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0125 thường sử dụng vốn vay vào những việc kinh doanh có độ rủi ro cao. Việc từ chối cho vay với khách hàng nhằm ngăn ngừa hiện tượng lựa chọn đối nghịch trong cho vay.  Lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng tạo ra nguồn bù đắp tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được coi là một trong những biện pháp quan trọng để tăng khả năng chống đỡ rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng có thể ổn định và phát triển hoạt động kinh doanh trong trường hợp có rủi xảy ra. Mỗi một ngân hàng đều phải trích lập rủi ro tín dụng đúng và đủ theo quy định. 1.3.4. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng Nói đến vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, nghĩa là nói đến sự tác động của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng, nền kinh tế - xã hội. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng bao gồm: - Thứ nhất, quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng tốt góp phần giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm tổn thất cho chính bản thân ngân hàng. Do phần lớn thu nhập của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng, trong khi đó rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và thường xuyên trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng tốt, có hiệu quả là mục tiêu sống còn của các ngân hàng. Ngoài ra, chi phí cho việc trích lập, dự phòng và xử lý các khoản rủi ro tín dụng là rất lớn. Theo quy định của Quyết định số 493/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 yêu cầu các ngân hàng phải trích lập đủ dự phòng cho các khoản rủi ro, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của ngân hàng - Thứ hai, quản trị rủi ro tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình tài chính, ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng, cũng như gia tăng năng lực tài chính của các ngân hàng trong quá trình thực hiện các cam kết về việc gia nhập WTO trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. - Thứ ba, quản trị rủi ro tốt góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội của đất nước, khu vực. Thúc đẩy tăng trưỏng, phát triển kinh tế ổn định và bền vững, tạo lòng tin vững chắc từ công chúng và khách hàng của các ngân hàng cũng như tạo niềm tin và gia tăng mức độ tín nhiệm đối với cộng đồng, các tổ chức Quốc tế.
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0126 Quản trị rủi ro tín dụng có thể được xem như là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM hiện nay. Đối với các NHTM Việt Nam hiện nay, các mô hình quản trị rủi ro tín dụng tiếp tục được cải tiến theo hướng cập nhật những kỹ thuật tiên tiến và cải tiến quy trình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời tăng cường kiểm soát rủi ro trong kinh doanh. Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang cũng là một trong số những Ngân hàng đang phải đối mặt với việc quản trị rủi ro tín dụng sao cho hiệu quả nhất.
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0127 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ GIANG 2.1.1. Quá trình hình thành của chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập ngày 26/3/1988 trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Đến ngày 21/09/1996 Ngân hàng Công thương Việt Nam chính thức được thành lập theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên giao dịch tiếng anh là Incombank. Tuy nhiên, đến ngày 15/04/2008 NHCT đổi tên viết tắt từ Incombank sang Vietinbank (viết tắt của Vietnam Join Stock Commercial Bank for Industry and Trade) vì tên Incombank trùng với một ngân hàng khác ở Nga. Ngày 03/07/2009 Ngân hàng Công thương Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam theo Giấy phép thành lập và hoạt động của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam số 142/GP-NHNN. Ngân hàng đã tổ chức sự kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) vào ngày 25/12/2008 tại Sở giao dịch chứng khoán tại Thành phố Hồ Chí Minh, 121,1 triệu cổ phiếu phổ thông với mã chứng khoán CTG.
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0128 Sơ đồ 2.1: Ba giai đoạn xây dựng và phát triển của NHCT Việt Nam Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang được thành lập ngày 19/08/2009 theo giấy phép kinh doanh số 0100111948-154 Thông tin liên hệ Tên đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang Trực thuộc: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Tên giao dịch: Vietinbank Địa chỉ: Số 424 đường Nguyễn Trãi, Tổ 9, phường Nguyễn Trãi, Thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Điện thoại: 04.3827.2725/3827.2726 Fax: 04.3873.5055 Swift Code: ICBVVNVX128 MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH PGD Vị Xuyên, tổ 14, phường Minh Khai, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. PGD Bắc Quang, Số nhà 04, Tổ 04 Thị Trấn Việt Quang, Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, PGD Trần Phú, Số 300, tổ 4, phường Trần Phú, Thành Phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Chi nhánh tỉnh Hà Giang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Giai đoạn I: 1988-2000 Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp thành ngân hàng hai cấp, đưa NHCT Việt Nam đi vào hoạt động Giai đoạn II: 2001-2008 Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu NHCT về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh Giai đoạn III: Từ 2009 đến nay Thực hiện thành công cổ phần hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động ngân hàng. Chuyển đổi mô hình tổ chức, quảntrị điề u hàn h the othông lệ quốc tế
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0129 2.1.1.Cơ cấu tổ chức Năm 2013, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương đẩy mạnh tái cấu trúc, hoàn thiện, chuẩn hóa mô hình tổ chức. Tái cơ cấu tổ chức ngân hàng thông qua việc thành lập 9 khối kinh doanh nhằm tập trung năng lực quản lý xuyên suốt các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và quản trị điều hành từ trụ sở chính đến chi nhánh sao cho phù hợp với thông lệ các NHTM hiện đại trên thế giới. Như vậy, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương đã có sự phân định rõ ràng giữa chức năng quản trị và chức năng điều hành. Sơ đồ: 2.2. Bộ máy tổ chức tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang (Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh Tỉnh Hà Giang năm 2015) GIÁM ĐỐC: Hoàng Thiện Thủy PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN Nguyễn Sỹ Tứ Phòng kế toán- ngân quỹ Trưởng phòng Nguyễn Thị Thu Hương Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Trưởng phòng Lê Thị Yến PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH Nguyễn Bá Thống 4 PhòngGD Phòng hành chính Trưởng phòng Trần Thị Thủy Giang Phạm Công Đính Phòng GD Vị Xuyên GĐ Nguyễn Thị Nguyệt Phòng GD Bắc Quang GĐ Nguyễn Quý Phương Phòng GD Trần Phú GĐ Trần Ngọc Anh Phòng GD TP Hà Giang GĐ Trần Thị Bích Hương
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0130 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Chi nhánh Tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm:  Hội sở chính của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh Tỉnh Hà Giang bao gồm: ban Giám đốc và 3 phòng nghiệp vụ.  Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh tại Vị Xuyên, Bắc Quang, Trần Phú và TP Hà Giang Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Ban  Ban Giám đốc Ban Giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động củaNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang.  Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc Giám đốc củaNgân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh Tỉnh Hà Giang là người đại diện theo ủy quyền và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của Chi nhánh tỉnh Hà Giang, thực hiện công tác quản lý hoạt động tại chi nhánh trong phạm vi cấp quản lý, phù hợp với các quy chế của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang.  Quyền hạn và nhiệm vụ của Phó Giám đốc Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của đơn vị trực thuộc hay một số nghiệp vụ tại Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về kết quả công việc được phân công phụ trách.  Phòng kế toán – Ngân quỹ  Thực hiện các nghiệp vụ về tiền tệ, kho quỹ. Quản lý quỹ nghiệp vụ của kho quỹ, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý, đá quý, quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt để đảm bảo nghiệp vụ thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các dịch vụ tiền tệ kho quỹ cho khách hàng.
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0131  Thực hiện công tác kế toán tài chính cho toàn bộ hoạt động của chi nhánh  Phòng kinh doanh  Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.  Phòng hành chính  Phòng hành chính có nhiệm vụ quản lý công tác hành chính và quản lý công tác nhân sự của chi nhánh.  Lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, công cụ lao động và tổ chức thực hiện theo quy định.  Các phòng giao dịch Mỗi một phòng giao dịch giống như một ngân hàng thu nhỏ, có các bộ phận huy động vốn, bộ phận tín dụng làm công tác cho vay, có bộ phận kế toán đảm nhận các công việc kế toán cho vay, nợ...Tùy theo tình hình từng thời kỳ kinh tế Giám đốc giao mức phán quyết cho vay đối với các trưởng phòng cho phù hợp. Các món vay vượt mức thẩm quyền của trưởng phòng giao dịch đều phải đưa về chi nhánh tỉnh Hà Giang ở TP Hà Giang để thông qua ban Tín dụng chi nhánh hoặc trình Khu vực 2.1.2.2. Các sản phẩm và thị trường tiêu thụ của chi nhánh Ngân hàng thương mai cổ phần Công Thương tỉnh Hà Giang Sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang rất đa dạng và phong phú, phân chia rõ rệt cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0132  Khách hàng cá nhân Sản phẩm thẻ:  Thẻ ATM-Epartner  Thẻ Tín dụng  Thẻ Ghi nợ quốc tế  Thẻ Đồng thương hiệu  Thẻ Trả trước Sản phẩm tiền gửi: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm không kì hạn. Sản phẩm tiền vay: cho vay trả góp tiêu dùng, cho vay mua xe ôtô, cho vay sửa chữa nhà, vay cấm cố thế chấp sổ tiết kiệm, vay du học, vay chuyển nhượng bất động sản, cho vay sản xuất kinh doanh, vay sản xuất kinh doanh mở rộng tỷ lệ đảm bảo, vay cán bộ công nhân viên, vay tiêu dùng đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời,... Dịch vụ chuyển tiền: chuyển tiền nhanh tận nhà, chuyển tiền trong nước, chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài Dịch vụ khác: dịch vụ thu chi hộ, thanh toán cước điện thoại, dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ, dịch vụ hỗ trợ du học, dịch vụ SMS Banking, Mobie Banking, Internet Banking, bảo hiểm tiền vay…  Khách hàng doanh nghiệp  Sản phẩm tiền vay: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay sản xuất kinh doanh mở rộng tỷ lệ đảm bảo, cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời.  Sản phẩm tiền tệ: tư vấn và bảo lãnh phát hành các loại chứng khoán nợ, chiết khấu các loại chứng khoán nợ.  Dịch vụ thanh toán quốc tế: phát hành tín dụng chứng từ, thông báo thư tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền thanh toán điện tử…
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0133  Dịch vụ khác: dịch vụ thu chi hộ, bao thanh toán nội địa, dịch vụ thấu chi tài khoản, dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ, chi trả hộ lương, tư vấn tài chính.... 2.1.3. Khái quát kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn Thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương tỉnh Hà Giang không ngừng khơi tăng nguồn vốn huy động tại chỗ, góp phần phát huy nội lực và khơi dậy tiềm năng về vốn trong dân cư để tiến hành đầu tư đối với các thành phần kinh tế địa phương, tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các dự án đầu tư khả thi nhằm tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, thúc đẩy kinh tế xã hội địa phương phát triển. BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 % 2015/2014 % Số tiền Số tiền Số tiền Tổng tiền gửi 1522.137 1650.030 1752.230 124,49% 115,72% 1. TG của dân cư 1018.313 1117.425 1183.790 123,66% 112,83% - TG không kỳ hạn 261.005 275.021 288.896 122,96% 118,49% - TG có kỳ hạn 757.308 842.404 894.894 123,82% 111,86% >12 tháng 423.098 500.951 502.707 134,89% 100,58% < 12 tháng 334.210 341.453 392.187 105,39% 135,87% 2. TG của tổ chức kinh tế 503.824 532.605 668.440 127,72% 127,02% - TG không kì hạn 482.714 498.122 527.023 118,63% 129,45% - TG có kỳ hạn 121.110 134.483 141.417 163,35% 120,02% < 12 tháng 71.441 80.736 94.213 181,24% 116,77% > 12 tháng 51.669 53.747 57.204 142,18% 125,15% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0134 Dựa vào bảng 2.1 ta thấy trong giai đoạn 2013-2015 Chi nhánh đã đạt được tốc độ huy động vốn rất tốt. Chỉ trong vòng 1 năm mà nguồn vốn huy động được năm 2014 tăng so với năm 2013 là 127.893 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 124,49%. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 102.200 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 115,72%. Có thể thấy tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động tăng trong năm 2014 nhưng lại có dấu hiệu giảm so với năm 2015. Mặc dù tốc độ huy động vốn năm 2015 vẫn tăng nhưng tăng nhẹ hơn so với năm 2014. Bởi lẽ, trong năm 2014 nền kinh tế nước ta cũng đã có dấu hiệu phục hồi tăng trưởng, chính sách lãi suất của NH còn nới lỏng để thu hút nguồn vốn từ dân cư phục vụ cho các nhu cầu của nền kinh tế. Tuy nhiên, sang đến năm 2015 thì chính sách thắt chặt chi tiêu của Nhà nước cùng với chính sách trần lãi suất huy động đã làm cho nhu cầu gửi tiết kiệm của người dân giảm sút, lãi suất trần NHNN đưa ra ở mức 8%/năm và tiếp tục giảm xuống. Trong cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong 3 năm liên tiếp, tiền gửi của dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này là dễ hiểu vì chi nhánh Ngân hàng nằm trên một địa bàn tỉnh Hà Giang có rất ít các doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế hoạt động. 2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh Việc sử dụng vốn của chi nhánh sẽ quyết định đến hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận thu được của NH. Nó cũng được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của NH. Thực tế để có vốn đã khó nhưng sử dụng vốn như thế nào để có hiệu quả còn là vấn đề khó khan và tiềm ẩn nhiều thử thách hơn.
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0135 BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Tổng nguồn vốn 1619.016 100% 1724.119 100% 1810.582 100% 116,98% 111,94% Dư nợ tín dụng 1016.190 67,23% 1180.167 66,32% 1206.856 67,46% 115,37% 113,88% Đầu tư 602.826 32,77% 643.952 33,68% 603.726 32,54% 120,28% 108,12% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015) Ở đây, ta chỉ phân tích tình hình sử dụng vốn vào mục đích cho vay và đầu tư của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang. Ta thấy một cách khái quát rằng vốn sử dụng qua các năm không ngừng tăng lên, trong đó tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn. Năm 2014, nguồn vốn sử dụng là 1724.119 triệu đồng tăng 16,98% so với năm 2013 (năm 2013 là 1619.016 triệu đồng) . Trong đó tín dụng tăng 15,37% , đầu tư tăng lên 20,28% Sang năm 2015 nguồn vốn sử dụng vẫn tăng lên nhưng tốc độ tăng của nguồn vốn giảm nhẹ so với năm 2014. Tổng nguồn năm 2015 là 1810.582 triệu đồng tăng 11,94%, tốc độ tăng giảm 5,04% so với năm 2013. Trong đó đầu tư có tốc độ tăng giảm 1,49%, đầu tư có tốc độ tăng giảm 12,16% so với năm 2013. Những năm vừa qua tình hình kinh doanh của Chi nhánh đang phát triển theo chiều hướng tốt. Muốn phát triển hơn nữa chi nhánh cần phấn đấu, nỗ lực trong hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0136  Cho vay theo kỳ hạn BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN THEO KỲ HẠN CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Dư nợ 1416.190 1480.176 1546.856 115,37% 113,89% Ngắn hạn 921.055 969.570 1015.105 115,11% 112,32% Trung, dài hạn 395.135 410.597 151.751 116,25% 119,13% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Tính đến ngày 31/12/2015, tổng dư nợ cho vay của chi nhánh là 546.856 triệu đồng. Trong 3 năm liên tiếp, ta có thể thấy tỷ trọng dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ cho vay của chi nhánh giảm dần qua các năm, năm 2014 so với năm 2013 là 115,11% nhưng đến năm 2015 so với năm 2014 là 112,32% và tỷ trọng dư nợ trung, dài hạn trên tổng dư nợ tăng dần qua các năm, năm 2014 so với năm 2013 là 116,25% đến năm 2015 so với năm 2014 là 119,13%. Dư nợ ngắn hạn của chi nhánh giảm là bởi lẽ dân cư trên địa bàn cắt giảm chi tiêu và để phù hợp với cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh, bên cạnh đó chi nhánh thực hiện các khoản tín dụng mới cho dân cư dài hạn như là cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay du học,... Để đạt được lợi nhuận cao Chi nhánh đã chấp nhận tăng mức độ rủi ro của loại hình cho vay 2.1.3.3. Tình hình các hoạt động kinh doanh khác Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và cho vay,Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang cũng thực hiện các hoạt động dịch vụ khác như:  Dịch vụ thanh toán Hoạt động thanh toán của ngân hàng thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang được thực hiện nhanh chóng, an toàn và luôn đáp ứng đầy đủ
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0137 nhu cầu đa dạng của khách hàng. Sự tăng trưởng của hoạt động này trong thời gian vừa qua chứng tỏ uy tín và chất lượng dịch vụ của NH ngày càng được củng cố. Trong năm 2015, tổng thu nhập thu được từ hoạt động dịch vụ đạt 2.147 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 8,26% trong tổng thu nhập của NH. Thu nhập từ hoạt động thanh toán tương đối tốt là bởi lẽ NH tham gia hệ thống thanh toán CITAB... chuyển tiền trong và ngoài hệ thống nhanh, an toàn. Với sự nỗ lực từng bước chuyển dịch hoạt động kinh doanh theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào nguồn tín dụng, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ NH hiện đại.Trong mấy chục năm hoạt động Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương luôn cung ứng cho thị trường các sản phẩm tài chính trọn gói với giá thành hợp lý, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Tạo sự khác biệt trong sản phẩm dịch vụ... nhằm mang lại hiệu qủa thiết thực cũng như nâng cao tính cạnh tranh của NH trong bối cảnh khó khăn chung như hiện nay.  Hoạt động phát hành thẻ Tổng số thẻ lưu hành tính đến cuối năm 2015 của chi nhánh khoảng 15.173 thẻ. Các sản phẩm thẻ của Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang đa dạng và có nhiều tiện ích. Lợi nhuận thẻ mang lại khoảng 463 triệu đồng chiếm 1,78% tổng lợi nhuận của chi nhánh năm 2015. Các dịch vụ khác Ngoài các dịch vụ chủ yếu trên thì Ngân hàng Thương mai cổ phần Công thương chi nhánh tỉnh Hà Giang còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như : bảo lãnh, tư vấn nghiệp vụ, chi trả lương hộ,thanh toán quốc tế.... mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng cũng như góp phần vào gia tăng thu nhập cho ngân hàng. 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Kết quả hoạt động kinh doanh không những phản ánh quá trình hoạt động mà còn là kết quả để đánh giá chung về tình hình của NH. Mấy chục năm thành lập và hoạt động, nằm trên địa bàn huyện miền núi mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng nên NH cũng đã đạt được những kết quả khả quan. Cụ thể, kết qủa kinh doanh của NH được thể hiện qua số liệu sau:
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0138 BẢNG 2.4. KẾT QUẢHOẠTĐỘNG KINH DOANH CỦACHINHÁNH GIAIĐOẠN2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Thu nhập 39.731 46.946 51.070 118,16% 108,78% Chi phi 20.483 22.575 25.086 110,21% 111,12% Lợi nhuận trước thuế 19.248 24.371 25.984 126,61% 106,62% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015) Từ bảng 2.4 ta thấy rằng: Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh trong 3 năm tăng, cụ thể: năm 2014 đạt 24.371 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 26,61% (năm 2013 là: 19.248 triệu đồng); năm 2015 đạt 25.984 triệu đồng, tăng lên so với năm 2014 là 1.613 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 6,62%. Tuy lợi nhuận trong 3 năm qua có tăng trưởng nhưng tốc độ tăng này có xu hướng giảm, năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013, bước sang năm 2015 tỷ lệ này lại giảm xuống. Nhìn chung, với những kết quả đạt được có thể nói đây là một thành công của NH trong hoạt động cung cấp vốn và dịch vụ cho khách hàng. Để đạt được kết quả này là do Chi nhánh đã xác định đúng chiến lược kinh doanh và mục tiêu kinh doanh đó là tập trung vào khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng một ngân hàng bán lẻ hiện đại. Ngoài ra, NH còn có đội ngũ cán bộ nhiệt tình, luôn nỗ lực phấn đấu trong công việc, vì vậy đã góp phần làm tăng lợi nhuận của NH trong những năm qua. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng Thực trạng hoạt động tín dụng của chi nhánh được thể hiện thông qua một số chỉ tiêu sau:  Doanh số cho vay
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Xuân Lớp: 16.15.0139 BẢNG 2.5. DOANH SỐ CHO VAY CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 ST % ST % ST % ST % ST % Doanh số cho vay 1341.639 100 1399.163 100 1494.877 100 57.524 16,84 95.714 23,98 Ngắn hạn 851.156 73,52 889.948 72,64 967.577 74,28 38.792 15,45 77.629 26,77 Trung, dài hạn 390.493 26,49 410.215 27,36 527.300 25,52 18.722 20,69 18.085 16,56 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015) Qua bảng trên ta thấy doanh số cho vay tăng đều qua 3 năm. Trong doanh số cho vay thì tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn và tăng trong suốt thời gian 2013-2015 còn cho vay trung, dài hạn tăng giảm không đều và chiếm tỷ trọng thấp hơn. Năm 2014 doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng là 72,64% tăng lên 38.792 triệu đồng so với năm 2013 với tỷ lệ 15,45%. Sang năm 2015 doanh số cho vay ngắn hạn tăng thêm 77.629 triệu đồng với tỷ lệ 26,77% so với năm 2014. Mặt khác, sản phẩm cho vay của NH khá đa dạng và phù hợp với nhu cầu của khách hàng trên địa bàn Hà Giang. Điều đó đã dẫn đến doanh số cho vay của Chi nhánh tăng đều trong thời gian qua. Trong thời gian tới, Chi nhánh cần phải nỗ lực hơn nữa trong công tác tiếp thị cũng như là đa dạng hóa hơn nữa sản phẩm cho vay của mình để ngày càng thu hút khách hàng đến với NH, qua đó là tăng doanh số cho vay của Chi nhánh lên.  Doanh số thu nợ BẢNG 2.6. DOANH SỐ THU NỢ CỦA CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 ST % ST % ST % ST % ST % Doanh số thu nợ 1317.278 100 1375.281 100 1459.603 100 58.003 18,28 84.322 22,47 Ngắn hạn 824.983 74,06 877.200 73,86 945.642 75,21 42.217 17,97 68.442 24,69 Trung, dài hạn 303.295 25,94 398.081 26,14 313.961 24,79 15.786 19,18 15.880 16,19 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của chi nhánh năm 2013-2015)