SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
Học viện Tài chính 1 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty Hợp danh kiểm
toán Việt Nam (CPA VIETNAM) thực hiện” là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan
Học viện Tài chính 2 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nguyên bản
1 BCKT Báo cáo kiểm toán
2 BCTC Báo cáo tài chính
3 CPA VIETNAM Công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam
4 CSDL Cơ sở dẫn liệu
5 KSNB Kiểm soát nội bộ
6 KTV Kiểm toán viên
7 PTNB Phải trả người bán
9 RRKS Rủi ro kiểm soát
10 RRKT Rủi ro kiểm toán
11 RRPH Rủi ro phát hiện
12 RRTT Rủi ro tiềm tàng
13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
14 WP Working paper (Giấy tờ làm việc)
Học viện Tài chính 3 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
I- DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm toán chung..................................................... 20
Sơ đồ 2.2. Quy trình soátxét chất lượng kiểm toán.................................. 23
II- DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục nợ phải trả người bán ....... 14
Bảng 2.1. WP1400- Bảng thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng của CPA
VIETNAM ........................................................................................... 29
Bảng 2.2. Tìm hiểu quy trình kế toán nợ phải trả người bán của khách hàng
............................................................................................................. 34
Bảng 2.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB nợ PTNB..................... 36
Bảng 2.4. TríchWP 2200- Thực hiện thủ tục phân tích đối với nợ PTNB. 37
Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB......................... 40
Bảng 2.6. WP 6240- Bảng tổng hợp nợ PTNB........................................ 45
Bảng 2.7. WP 6241- Đốichiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết TK 331 .. 47
Bảng 2.8. WP 6242- Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của khoản mục trả trước
người bán, PTNB................................................................................... 48
Bảng 2.9. WP 6243- Kiểm tra chi tiết TK 331......................................... 51
Bảng 2.10. WP 6244- Kiểm tra số dư công nợ PTNB.............................. 54
Bảng 2.11. WP 6245- Xác định nguyên nhân chênh lệch số dư TK 331.... 55
Bảng 2.12. WP 6246- Thư xác nhận gửi cho công ty LD thang máy- Schindler
............................................................................................................. 57
Bảng 2.13.WP 6247- Tổng hợp thư xác nhận.......................................... 59
Bảng 2.14. WP 6248- Giấy tờ làm việc tại côngty ABC.......................... 60
Học viện Tài chính 4 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Bảng 2.15. WP 6249- Tờ tổng hợp sau cùng của cuộc kiểm toán khoản mục nợ
PTNB tại công ty ABC .......................................................................... 62
III- DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Chương trình kiểm toán mẫu khoản mục nợ phải trả người bán của
VACPA
Phụ lục 2.1. Bộ máy tổ chức quản lí công ty
Phụ lục 2.2. Bộ máy điều hành hoạt động
Phụ lục 2.3. Tríchhợp đồng kiểm toán giữa CPA VIETNAM và công ty TNHH
ABC
Phụ lục 2.4. Bảng cân đốikế toán trước kiểm toán
Phụ lục 2.5. Kế hoạch kiểm toán BCTC tại công ty ABC cho niên độ kế toán từ
01/01/2012 đến 31/12/2012 phần liên quan nợ PTNB
Phụ lục 2.6. Tìm hiểu quy trình kế toán chung của công ty ABC
Phụ lục 2.7. Báo cáo kiểm toán công ty ABC
Phụ lục 2.8. Thư quản lí
Phụ lục 2.9. Bảng cân đốikế toán sau kiểm toán
Tríchchương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB cho công ty ABC
Tríchchi tiết một số giấy tờ làm việc của KTV trong kiểm toán khoản mục nợ
PTNB
Học viện Tài chính 5 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập, mở rộng quan hệ kinh tế với
nhiều quốc gia trên thế giới. Điều đó khiến cho mức độ cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp càng quyết liệt. Nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất cùng với sự
phát triển của thị trường chứng khoán làm cho ngày càng nhiều người quan tâm
tới thông tin tài chính của doanh nghiệp, vì lí do đó mà tính minh bạch của
BCTC càng trở nên quan trọng. Các vấn đề người đọc thường quan tâm nhiều
nhất khi đọc BCTC của doanh nghiệp là khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,
khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.
Trong các chỉ tiêu trên BCTC, khoản mục nợ phải trả người bán trong doanh
nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể tới các chỉ tiêu phản ánh các khả năng
trên, các chỉ tiêu này chỉ được phản ánh đúng khi khoản mục nợ phải trả người
bán được trình bày một cách trung thực và hợp lí. Công tác quản lí, hạch toán
khoản mục nợ phải trả người bán trong thực tế thường xảy ra sai sót, gian lận,
công việc kiểm toán khoản mục này luôn được chú trọng trong cuộc kiểm toán
BCTC.
Từ những phân tích trên đây cho thấy tính cấp thiết, thực tiễn của kiểm toán
khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được tầm
quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt
Nam, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty Hợp
danh kiểm toán Việt Nam thực hiện.”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa lí luận về quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong
kiểm toán BCTC.
Học viện Tài chính 6 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực tiễn về quy trình kiểm toán khoản mục
nợ PTNB trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực
hiện.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ
PTNB trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực
hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm
toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu là quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm
toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung: Cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác- Lê nin (phép duy vật
biện chứng).
Phương pháp nghiên cứu riêng đã sử dụng là: phương pháp tổng hợp, phân
tích, kiểm chứng và điều tra.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Lời cam đoan, Mở đầu, Kết luận, Danh mục các chữ viết tắt,
Danh mục sơ đồ, bảng biểu, phụ lục, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lí luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người
bán trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt
Nam (CPA VIETNAM) thực hiện.
Học viện Tài chính 7 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Chương 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1.1.Kháiniệm khoản mục nợ phải trả người bán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động
mua bán hàng hóa dịch vụ luôn diễn ra thường xuyên và tạo ra các khoản nợ phải
trả người bán do mua trả chậm. Đó là các khoản nợ liên quan việc mua sắm các
yếu tố đầu vào mà chưa thanh toán cho người bán.
Nợ phải trả người bán là những món nợ chưa thanh toán về hàng hóa và dịch
vụ nhận được trong quá trình kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Khoản
mục này bao gồm các món nợ mua vào nguyên vật liệu, thiết bị, điện nước, sửa
chữa và nhiều sản phẩm, dịch vụ khác doanh nghiệp nhận được trước ngày kết
thúc năm tài chính.
Có thể đưa ra khái niệm nợ phải trả người bán như sau: “Khoản nợ phải trả
người bán là phần tiền vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng của đơn vị khác để hình
thành nên một phần nguồn vốn của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp có nghĩa
vụ trả nợ đúng hạn với người bán”.
Việc hình thành khoản mục này liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng
hóa, nguyên vật liệu đầu vào, tài sản. Vì vậy khoản mục này chiếm vị trí quan
trọng trong chu kì mua hàng thanh toán.
1.1.2. Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm toán Báo cáo tài chính
Trong chu kì kinh doanh, quá trình mua hàng và thanh toán thường không
diễn ra đồng thời. Do vậy, khoản mục nợ PTNB thường xuyên xuất hiện trong kì
kinh doanh, gắn liền với các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và không thường
xuyên của doanh nghiệp với người bán.
Học viện Tài chính 8 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Khoản nợ PTNB là nguồn tài trợ cho việc hình thành tài sản doanh nghiệp và
nó có mối quan hệ mật thiết với nhiều khoản mục quan trọng trên BCTC như
phải trả người bán, nợ ngắn hạn, hàng tồn kho, tiền, tài sản cố định…trên bảng
cân đối kế toán. Ngoài ra nó liên quan trực tiếp tới quá trình mua yếu tố đầu vào,
do đó ảnh hưởng đến chi phí, giá vốn, từ đó ảnh hưởng lợi nhuận trên báo cáo
kết quả kinh doanh.
Nợ PTNB là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả, là khoản mục
quan trọng hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nợ phải trả nên có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp,
thể hiện ở khả năng tự tài trợ (tỷ suất tự tài trợ = nguồn vốn chủ sở hữu/tổng
nguồn vốn). Tỷ suất này càng lớn thì khả năng huy động vốn của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại tỷ suất càng thấp thì khả năng tự chủ về tài chính càng
thấp.
Nợ PTNB phải được quản lí chặt chẽ bởi những sai phạm của khoản mục này
ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh toán qua tỷ suất quan trọng phản
ánh khả năng thanh toán như: khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán
hiện hành, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán tức thời…
Như vậy nợ PTNB bị phản ánh sai sẽ ảnh hưởng tới một loạt các chỉ tiêu trên
BCTC, làm người sử dụng thông tin trên BCTC của doanh nghiệp như: Các nhà
đầu tư, đối tác làm ăn, người bán, khách hàng…hầu như chỉ sử dụng thông tin
trên BCTC của doanh nghiệp để ra quyết định kinh doanh của mình liên quan
doanh nghiệp đó hiểu sai về khoản mục nợ PTNB cũng như bảng cân đối kế
toán, làm quyết định kinh doanh của họ không xác với thực tế. Mặt khác khoản
mục này có liên hệ với chi phí sản xuất kinh doanh, giá vốn hàng bán. Từ đó,
Học viện Tài chính 9 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
ảnh hưởng đến lợi nhuận, ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo kết quả kinh doanh.
Do đó kiểm toán nợ PTNB có ý nghĩa rất quan trọng trong kiểm toán BCTC.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm toán khoản mục nợ PTNB nhằm đảm bảo
tính trung thực, hợp lý của khoản mục nợ phải trả.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu kiểm toán BCTC là
giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được
lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có
tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lí trên các khía
cạnh trọng yếu hay không? Mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị
được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất
lượng thông tin tài chính của đơn vị.”
Mục tiêu nói chung khi kiểm toán khoản mục nợ PTNB là nhằm xác minh
tính trung thực hay độ tin cậy của khoản mục nợ PTNB và việc trình bày trên
BCTC có đảm bảo đầy đủ, đúng đắn, hợp lí theo quy định chuẩn mực. Để đạt
được mục tiêu chung này phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
 Các khoản PTNB trong BCTC là có thật hay tính có căn cứ hợp lí (CSDL
tính có thật).
 Các khoản PTNB được tính toán, đánh giá đúng quy định, số lượng, số
tiền (CSDL tính toán và đánh giá).
 Các khoản PTNB được ghi chép đầy đủ, đúng phương pháp kế toán
(CSDL tính đúng đắn và đầy đủ).
 Các khoản PTNB được ghi chép kịp thời, đúng kì kế toán (CSDL tính
đúng kì).
Học viện Tài chính 10 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
 Các khoản nợ PTNB được ghi chép, phân loại đúng đắn theo từng loại nợ
phải trả (CSDL phân loại và hạch toán).
 Các khoản PTNB đảm bảo phù hợp giữa sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
 Các khoản nợ PTNB có xác nhận đầy đủ, kịp thời của chủ nợ.
 Quá trình KSNB khoản mục nợ này là chặt chẽ và hiệu quả.
 Các khoản nợ PTNB được trình bày và công bố đúng đắn, đầy đủ theo quy
định ( CSDL trình bày và công bố).
 Các khoản nợ PTNB trong BCTC là đúng nghĩa vụ của doanh nghiệp, các
khoản nợ này đang tồn tại, nợ chủ nợ và doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả nợ
trong một khoảng thời gian với số tiền nhất định.
1.2.2. Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
Trong kiểm toán BCTC, căn cứ ghi sổ kế toán chỉ là căn cứ để kiểm tra tại
phòng kế toán, ngoài căn cứ này, kiểm toán nợ PTNB còn bao gồm tất cả tài liệu
để kiểm soát và chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở bộ phận liên quan.
Cụ thể nguồn tài liệu để kiểm toán nợ PTNB gồm các tài liệu sau:
 Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan nợ PTNB.
 Bảng cân đối kế toán năm, kì kiểm toán (liên quan hàng hóa, nguyên vật
liệu, tài sản mua vào).
 Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết TK 331, biên bản đối chiếu định kì số liệu
giữa doanh nghiệp với người bán, ngân hàng.
 Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, chứng từ
vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm, hợp đồng mua hàng,…
 Hợp đồng mua bán, thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, đơn đặt hàng, hợp đồng
vận chuyển, thuê.
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua của bộ
phận trực tiếp sử dụng có xác nhận của quản đốc, bộ phận vật tư.
Học viện Tài chính 11 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
 Nhật kí mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật kí chi tiền…
 Phiếu báo giá bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản, báo cáo nhận hàng.
 Tài liệu tính toán chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.
 Các quy định về KSNB liên quan nợ PTNB.
 Tài liệu khác như thẻ kho, nhật kí bảo vệ…
1.2.3. Các sai sót thường gặp trong quá trình kiểm toán nợ phải trả
người bán
Trong quá trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB, các sai sót mà KTV thường
gặp đó là:
- Hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản…chưa nhận được từ người bán mà doanh
nghiệp đã ghi sổ làm tăng khoản nợ PTNB.
- Hạch toán hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản… mua vào không đúng kì.
- Hạch toán hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản… mua trả góp giống mua thanh
toán tiền một lần.
- Sự xác nhận của người bán không phù hợp, thường có những chênh lệch
phải xác minh lại bằng các kỹ thuật bổ sung: thông qua ngân hàng, gửi thư xác
nhận.
- Không khớp số liệu giữa sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, thiếu sự đối chiếu
xác nhận định kỳ. Ghi chép nợ PTNB không đúng cho từng loại nợ phải trả và
từng đối tượng chủ nợ.
- Nợ quá hạn kéo dài không được xử lí kịp thời, không có xác định của chủ
nợ.
- Quy trình kiểm nghiệm những chuyến hàng mua của doanh nghiệp còn
mang tính hình thức, chưa chặt chẽ, dễ sai sót. Quá trình KSNB thường vi phạm
nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”.
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Học viện Tài chính 12 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC chia thành
3 giai đoạn:
- Lập kế hoạch kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán
- Kết thúc kiểm toán
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Đây là giai đoạn lập ra phương hướng và các thủ tục kiểm toán cần thiết kiểm
toán khoản mục nợ PTNB với khách hàng cụ thể.
 Thu thập thông tin về khách hàng
Mục tiêu: Thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh, hoạt động đơn vị
khách hàng, hệ thống kế toán và hệ thống KSNB, vấn đề tiềm ẩn từ đó xác định
trọng tâm kiểm toán phần hành nợ PTNB.
Thủ tục thực hiện:
- KTV thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm của công ty,
nguyên vật liệu đầu vào, định mức nguyên vật liệu. Từ đó KTV có thông tin khái
quát về người bán của khách hàng. Để có thông tin này, KTV lập và gửi bản yêu
cầu tài liệu tới khách hàng. Việc này góp phần đảm bảo cung cấp tài liệu kịp
thời. KTV có thể phỏng vấn Ban giám đốc, nhân viên kế toán phụ trách khoản
mục nợ PTNB, nhân viên bộ phận mua hàng.
- Với khách hàng thường niên, KTV xem xét kết quả kiểm toán trước và hồ
sơ kiểm toán chung. Qua kết quả kiểm toán trước biết được sai phạm khách hàng
thường mắc khi hạch toán nghiệp vụ về nợ PTNB, có chú trọng những vấn đề
này.
- Ngoài ra KTV tham quan nhà xưởng, trực tiếp quan sát quy trình sản xuất,
nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu mua về.
Học viện Tài chính 13 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Mục tiêu: KTV thực hiện phân tích sơ bộ nhằm phát hiện những biến động
và biểu hiện bất thường của khoản mục nợ PTNB để tập trung kiểm tra làm rõ.
Thủ tục thực hiện:
- Phân tích ngang: so sánh số dư các khoản nợ PTNB năm nay so với năm
trước.
- Phân tích dọc: phân tích sự thay đổi tỷ trọng nợ PTNB trong tổng nguồn
vốn qua các năm, so sánh tỷ lệ này với các đơn vị cùng ngành để đánh giá khái
quát tình hình tài chính doanh nghiệp.
 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
* Đánh giá tính trọng yếu
Trọng yếu là khái niệm chỉ độ lớn, bản chất của sai phạm, có thể đơn lẻ hoặc
từng nhóm mà trong hoàn cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán
sẽ không chính xác hoặc có kết luận sai lầm. Xét đoán tính trọng yếu phụ thuộc
tính chủ quan và khả năng xét đoán nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm KTV.
Mục tiêu: Việc đánh giá tính trọng yếu là căn cứ xác định thời gian, phạm vi
thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo cho phù hợp. Mức trọng yếu phân bổ
càng lớn thì KTV sẽ thu hẹp phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần áp dụng và
ngược lại.
Thủ tục thực hiện:
Để ước tính mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC, sau đó KTV phân bổ cho
các khoản mục.
Đánh giá tính trọng yếu trong kiểm toán BCTC phụ thuộc các yếu tố:
- Quy mô khách hàng. Khách hàng khác nhau, phương pháp xay dựng mức
trọng yếu khác nhau.
Học viện Tài chính 14 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Quy mô sai sót có trọng yếu hay không căn cứ vào: thu nhập thuần trước
thuế (5%-10%), doanh thu (1%-2%), tổng tài sản (3%-6%)…
- Bản chất sai sót.
* Đánh giá rủi ro
Mục tiêu: Dựa trên thông tin thu thập được về hệ thống KSNB, hoạt động
kinh doanh của khách hàng, KTV dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là cơ sở để lập
kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán, dự kiến thời gian, nội dung, phạm vi
các thủ tục áp dụng cho phù hợp.
- Rủi ro kiểm toán phụ thuộc vào 2 yếu tố: Mức độ người sử dụng thông tin
tin tưởng vào BCTC của doanh nghiệp và khả năng khách hàng gặp phải khó
khăn về tài chính sau khi BCTC được công bố. Rủi ro kiểm toán gồm 3 yếu tố
cấu thành là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng (IR): Qua thu thập thông tin kinh doanh khách
hàng, hiểu biết bản chất khoản mục nợ PTNB, KTV đặt ra mức RRTT cho khoản
mục nợ PTNB.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát (CR): Qua nghiên cứu hệ thống KSNB của đơn vị
và hệ thống KSNB với khoản mục nợ PTNB, KTV đưa ra mức RRKS cho khoản
mục nợ PTNB.
- Dự kiến rủi ro phát hiện (DR): Là khả năng sai phạm xảy ra với khoản mục
nợ PTNB mà trong quá trình kiểm toán KTV không phát hiện ra.
 Khảo sát KSNB về nợ phải trả người bán
Mục tiêu: Giúp KTV có sự hiểu biết đầy đủ về hệ thống KSNB từ đó đánh
giá RRKS là cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán, xác định thời gian và phạm vi các
thử nghiệm cơ bản cần thực hiện.
Hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, thủ tục
kiểm soát và bộ phận KSNB, nguyên tắc KSNB.
Học viện Tài chính 15 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Cách thức tiến hành:
Đánh giá môi trường kiểm soát dựa vào:
- Đặc thù quản lí: người có quyền phê duyệt chính sách, thủ tục kiểm soát.
- Công tác điều hành, đưa ra chính sách của cấp lãnh đạo được thực hiện thế
nào.
Đánh giá hệ thống kế toán dựa vào:
- Tổ chức kế toán phần hành nợ PTNB: người thực hiện, chứng từ, tài khoản,
sổ sách.
- Quy trình kế toán nợ PTNB, luân chuyển chứng từ, quá trình mua hàng: có
nhu cầu mua hàng, mua, nhập kho, ghi sổ, đưa thông tin lên BCTC.
Đánh giá thủ tục kiểm soát, bộ phận KSNB và nguyên tắc KSNB
- KTV kiểm tra các giai đoạn quá trình mua hàng, phân chia cho các nhân
viên đảm bảo nguyên tắc “phân công phân nhiệm” không.
- Trong mua hàng, bộ phận mua phải tách biệt giữa người phê chuẩn và bộ
phận nhận hàng, kế toán và thủ kho, tuân thủ nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”.
- Việc ủy quyền phê chuẩn có thực hiện đúng đắn, phê duyệt trên hợp đồng
mua, yêu cầu mua có được thực hiện bởi đúng cấp có thẩm quyền, tuân thủ
nguyên tắc “ủy quyền phê chuẩn” không.
 Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và soạn thảo chương trình kiểm toán
- Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể: Mô tả hiểu biết của KTV về khách hàng,
hoạt động hệ thống KSNB, đánh giá mức trọng yếu và rủi ro, lịch trình, phạm vi,
cách thức tiến hành và là cơ sở lập chương trình kiểm toán.
- Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300: “Chương trình kiểm toán là
toàn bộ chỉ dẫn cho KTV và trợ lí kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán
và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán.
Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính
cần thiết cho các phần hành.”
Học viện Tài chính 16 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB là dự kiến về thời gian, thủ
tục kiểm toán cần áp dụng, phân công công việc cho các KTV, dự kiến thông tin
về công ty, dữ liệu cần thu thập và sử dụng. Hiện nay để thuận tiện cho công tác
kiểm toán, các công ty kiểm toán thường áp dụng chương trình kiểm toán mẫu
của VACPA hoặc xây dựng chương trình riêng cho mình.
Phụ lục 1.1. Chương trình kiểm toán mẫu về khoản mục nợ PTNB của
VACPA.
1.3.2.Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
1.3.2.1. Khảo sát về KSNB đối với nợ phải trả người bán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: “Thử nghiệm kiểm soát là việc
kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành
hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ”.
Mục tiêu: Thu thập bằng chứng về tính thiết kế và tính vận hành của hệ
thống KSNB. Đánh giá mức độ tin cậy với hệ thống KSNB và RRKS là cơ sở
điều chỉnh thủ tục kiểm toán cho phù hợp. Tính thiết kế đầy đủ, hợp lí và chặt
chẽ của hệ thống KSNB. Tính vận hành liên tục, có hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống KSNB. Kiểm tra tính tuân thủ 3 nguyên tắc KSNB: “phân công phân
nhiệm, bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn” có được thực hiện hợp lí và đầy
đủ không.
Cách thức tiến hành:
- Phỏng vấn kế toán khoản mục nợ PTNB, thời điểm ghi nhận nghiệp vụ…
- Kiểm tra một số nghiệp vụ từ sổ Cái đến thời điểm phát sinh đánh giá việc
kiểm soát, kiểm tra các chứng từ mua hàng như: hợp đồng mua bán, hóa đơn của
người bán, phiếu nhập kho…
- Quan sát quá trình hạch toán thực tế của nhân viên kế toán tại khách hàng,
đánh giá tính hợp lí của việc hạch toán.
Học viện Tài chính 17 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Kết luận: KTV chỉ ra mức độ tin cậy đối với hệ thống KSNB của khách
hàng, đánh giá lại RRKS liên quan khoản mục nợ PTNB là cao, thấp hay trung
bình là cơ sở điều chỉnh kế hoạch kiểm toán (nếu cần) cho phù hợp.
1.3.2.2. Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục nợ phải trả người bán
a) Thực hiện thủ tục phân tích
Mục đích: Hỗ trợ, thay thế cho thủ tục kiểm tra chi tiết. phát hiện nghi vấn,
vấn đề bất thường cần đi sâu tìm hiểu nguyên nhân, nếu không phát hiện nguyên
nhân cần mở rộng phạm vi kiểm tra chi tiết.
Cách thức tiến hành:
- So sánh tổng nợ PTNB phát sinh với lượng hành mua trong kì.
- So sánh lượng hành mua trong kì với dự kiến kế hoạch mua hàng.
- So sánh số dư nợ PTNB năm nay với năm trước để tháy biến động. Xem xét
nhu cầu mua hàng của đơn vị có hợp lí không, quy mô của doanh nghiệp mở
rộng hay thu hẹp.
- So sánh các số dư nợ PTNB năm nay với năm trước tìm ra người bán thay
đổi bất thường.
- Phân tích tỷ suất: khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện
hành, khả năng thanh toán tức thời, tỷ suất tự tài trợ.
Kết luận: Có biến động bất thường nào hay không, xác định chỉ tiêu có khả
năng sai phạm, tìm hiểu nguyên nhân biến động, không phát hiện được nguyên
nhân cần tập trung kiểm tra chi tiết.
b) Thực hiện kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản
Mục tiêu: Kiểm tra từng khoản mục và nghiệp vụ nhằm thu thập bằng chứng
về các CSDL theo các bước xác định trong chương trình kiểm toán.
Cách thức tiến hành:
- Kiểm tra nghiệp vụ và số dư tài khoản tương ứng với các CSDL.
Học viện Tài chính 18 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Kết luận: Đạt được mục tiêu kiểm toán hay chưa, đưa ra ý kiến về kiểm toán
khoản mục nợ PTNB.
Trên cơ sở mục tiêu nói trên, các thủ tục kiểm tra chi tiết được mô tả ở bảng
sau:
Bảng 1.1. Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB
Mục tiêu Thủ tục
+ Số dư TK nợ PTNB được phản ánh
hợp lí.
So sánh số dư TK năm nay với năm
trước để thấy sự biến động, tìm hiểu
nguyên nhân biến động, đánh giá tính
hợp lí của biến động đó.
+ Các khoản nợ PTNB trong sổ chi tiết
phải đúng đắn, thống nhất với sổ Cái.
Cộng tổng danh sách khoản nợ PTNB
trên sổ chi tiết PTNB, đối chiếu với
sổ Cái xem có chênh lệch không.
+ Các khoản nợ PTNB trong sổ chi tiết
phải có căn cứ hợp lí.
+ Lấy xác nhận khoản phải trả từ người
bán, trọng tâm khoản bất thường,
nghiệp vụ phức tạp.
Đối chiếu chứng từ mua như: hóa đơn
của người bán, hợp đồng mua bán,
phiếu nhập kho, biên bản kiểm
nghiệm… với sổ chi tiết, danh sách
các khoản PTNB.
Gửi thư xác nhận cho người bán.
+ Các khoản PTNB phát sinh đều được
ghi sổ đầy đủ, chính xác về số tiền.
Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết TK
331, sổ chi tiết với biên bản đối chiếu
công nợ, đối chiếu số tiền đảm bảo số
liệu do đơn vị tính toán và ghi sổ là
đúng đắn. KTV có thể tính toán lại và
đối chiếu số liệu đơn vị nếu thấy cần
Học viện Tài chính 19 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
thiết.
Kiểm tra hóa đơn, chứng từ chứng
minh và ghi chép trên sổ chi tiết một
số nghiệp vụ vào cuối kì.
+ Các khoản PTNB được phân loại
đúng đắn.
+ Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ công
nợ giữa các đối tượng.
Kiểm tra sổ chi tiết TK 331, nội dung
kinh tế tương ứng nghiệp vụ phát sinh
có đúng là nợ PTNB không.
Kiểm tra biên bản thanh lí hợp đồng,
bàn giao nợ, ghi chép trên sổ chi tiết.
+ Các nghiệp vụ phát sinh được hạch
toán đúng kì.
Chọn một số nghiệp vụ phát sinh
trước và sau ngày kết thúc niên độ,
kiểm tra hóa đơn, hợp đồng mua
hàng, phiếu nhập kho…đối chiếu ghi
chép trên sổ chi tiết TK 331.
Đối chiếu số liệu kiểm toán chu kì
hàng tồn kho.
+ Các khoản nợ PTNB được trình bày
và công bố đúng đắn.
Đối chiếu số dư nợ PTNB trên bảng
cân đốikế toán với sổ Cái TK 331
xem nhất quán không, việc trình bày
trên BCTC có phù hợp với quy định
của chế độ kế toán không.
Học viện Tài chính 20 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Trên cơ sở áp dụng các thủ tục kiểm toán nói trên, KTV đã thủ thập được
bằng chứng về khoản mục nợ PTNB. Từ đó KTV đưa ra kết luận và tính tin cậy,
hợp lí của khoản mục nợ PTNB.
1.3.3. Kết thúc và hoàn tất công việc kiểm toán nợ phải trả người bán
Kết thúc kiểm toán, trước hết KTV tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục nợ
PTNB đã thực hiện ở trên làm cơ sở cho ý kiến về các chỉ tiêu liên quan khoản
mục nợ PTNB trên BCTC, cơ sở lập và đưa ra ý kiến trong BCKT. KTV soát xét
các giấy tờ làm việc có đảm bảo tính đầy đủ, hợp lí và hợp thức không. Sau đó
tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận về khoản mục nợ PTNB.
Trước khi đưa ra kết luận, KTV phân tích lần nữa đánh giá độ tin cậy kết quả
kiểm toán, bằng chứng kiểm toán, thủ tục lấy mẫu và thủ tục kiểm toán đã áp
dụng trước khi quyết định thực hiện thêm thủ tục bổ sung hay mở rộng phạm vi
kiểm toán.
KTV so sánh kết quả kiểm toán, sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu, xem có chấp nhận hay không kết quả
kiểm toán này và có thực hiện thủ tục bổ sung không.
Trang kết luận kiểm toán khoản mục nợ PTNB gồm các nội dung sau:
- Sai phạm tìm ra hoặc không có khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK
- Nguyên nhân sai lệch có hợp lí hay không
- Soạn thảo bút toán điều chỉnh sai phạm phát hiện được
- Kết luận đạt hay chưa đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục này
- Ý kiến về hạn chế trong thiết kế và vận hành quy chế KSNB với khoản mục
nợ PTNB và ý kiến đề xuất để cải thiện KSNB khoản mục nợ PTNB
- Ý kiến về phạm vi kiểm toán, hạn chế trong quá trình kiểm toán
- Ý kiến của Ban giám đốc khách hàng
- Vấn đề cần theo dõi trong cuộc kiểm toán sau
Học viện Tài chính 21 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Chương 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY HỢP DANH KIỂM
TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM)
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
(CPA VIETNAM)
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hợp danh kiểm
toán Việt Nam (CPA VIETNAM)
Các thông tin chung về công ty:
Tên công ty: Công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM)
Trụ sở chính: : Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Cầu giấy, Hà Nội
Chi nhánh: Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Sơn La
Điện thoại: + 84 4 3783 2121 Fax: + 84 4 3783 2122
Wedsite: http://cpavietnam.vn
Người đại diện theo pháp luật của công ty: (Tổng giám đốc) Ông Nguyễn Phú
Hà.
Côngty Hợp danh kiểm toán Việt Nam được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0105000002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp ngày 23 tháng 6 năm 2004. Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã có
những bước đi đáng kể về nhiều mặt.
CPA VIETNAM là 01 trong các công ty có đủ đều kiện thực hiện kiểm toán
Báo cáo tài chính năm 2013.
CPA VIETNAM được Ủy Ban chứng khoán Nhà Nước chấp thuận được
kiểm toán cho Tổ chức phát hành, niêm yết, kinh doanh chứng khoán năm 2013.
Là 01 trong các công ty được thực hiện cung cấp dịch vụ xác định giá trị
doanh nghiệp.
Học viện Tài chính 22 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Sau 3 năm là thành viên đại điện, ngày 21 tháng 4 năm 2011 thỏa thuận giữa
CPA VIETNAM và Moore Stephens chấp thuận CPA VIETNAM là thành viên
chínhthức của Hãng kiểm toán Quốc tế Moore Stephens - Hãng kiểm toán danh
tiếng đứng thứ 10 trên thế giới.
CPA VIETNAM chuyên ngành cung cấp dịch vụ kiểm toán, thuế, tư vấn, tư
vấn tài chính doanh nghiệp và tái cơ cấu doanh nghiệp, kiểm soát rủi ro.
Bằng khen Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam khen tặng Chi hội kế toán
công ty có thành tích trong xây dựng Hội Kế toán, Kiểm toán trong nhiều năm.
Giấy chứng nhận công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam là Hội viên chính
thức của Hội Tư vấn Thuế Việt Nam, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.2. Đặc điềm về hoạt động kinh doanh của công ty Hợp danh kiểm
toán Việt Nam (CPA VIETNAM)
CPA VIETNAM cung cấp các dịch vụ sau:
1. Kiểm toán Báo cáo tài chính là dịch vụ chủ yếu của công ty
- Kiểm toán BCTC theo luật định, vì mục đích thuế, dịch vụ quyết toán thuế
- Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ
- Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, báo cáo quyết toán
dự án
- Lập báo cáo phục vụ mục đích sáp nhập, chia tách, giải thể…
2. Dịch vụ Tư vấn tài chính
- Tư vấn hợp nhất, mua lại, cổ phần hoá, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp
- Tư vấn tư nhân hoá và thủ tục niêm yết đầu tư, tái cơ cấu doanh nghiệp...
- Xác định giá trị doanh nghiệp
3. Dịch vụ Tư vấn thuế
- Kế toán thuế thu nhập và lập tờ khai thuế, hoạch định chiến lược thuế
- Dịch vụ tư vấn thuế liên quốc gia, trợ giúp giải quyết vướng mắc về thuế
Học viện Tài chính 23 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Thuế thu nhập cá nhân và các dịch vụ thuế quốc tế…
4. Dịch vụ Kế toán
- Xây dựng hệ thống kế toán, trợ giúp hạch toán kế toán và giữ sổ kế toán
- Dịch vụ tư vấn kế toán, dịch vụ cung cấp phần mềm kế toán…
- Chuyển đổibáo cáo tài chính giữa VAS, IAS, IFRS và các tiêu chuẩn khác
Khách hàng của CPA VIETNAM không ngừng tăng lên, đa dạng phong
phú, thuộc các thành phần kinh tế khác nhau:
 Các công ty thuộc Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị - HUD
 Các Công ty thuộc Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng
 Các Công ty thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà
 Các Công ty thuộc Tập đoàn VINASHIN
 Các Công ty thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam - EVN
….
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty Hợp danh kiểm toán Việt
Nam (CPA VIETNAM)
Với CPA VIETNAM, hội đồng thành viên hợp danh là cơ quan quyền lực
cao nhất đồng thời là Ban giám đốc.
 Ban giám đốc: Điều hành mọi hoạt động kinh doanh công ty dựa trên
quy chế hoạt động do hội đồng thành viên hợp danh quy định.
 Phòng nghiệp vụ (NV)1,2,3,4: Trực tiếp cung cấp dịch vụ kiểm toán
BCTC. Mỗi phòng có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, khoảng 7 nhân viên.
 Phòng XDCB: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB dở
dang, hoàn thành, kiểm toán tuân thủ …
Học viện Tài chính 24 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
 Phòng tư vấn: Tư vấn kế toán, tài chính, thuế, hoạch định tài chính,
nguồn nhân lực, quản lí doanh nghiệp, lắp đặt các phần mềm kế toán.
 Phòng hành chính. Qtrị: Quản lí nhân sự, bảo quản lưu trữ hồ sơ cá
nhân, quản trị văn phòng, nội bộ, giải quyết việc hành chính, đối ngoại.
 Phòng quan hệ công chúng: Quan hệ với đối tác để kí hợp đồng kiểm
toán, tư vấn, tổ chức đào tạo nâng cao trình độ nhân viên.
 Phòng kế toán: Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ kế toán.
Phụ lục 2.1. Bộ máy tổ chức quản lí công ty
Phụ lục 2.2. Bộ máy điều hành hoạt động
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quá trình kiểm toán
2.1.4.1. Đặcđiểm tổ chức quá trình kiểm toán
Việc tổ chức một cuộc kiểm toán do CPA VIETNAM thực hiện gồm 4 bước
thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm toán chung
Giấy tờ làm việc, thông tin khách hàng cung cấp, tài liệu, thông tin KTV thu
thập được lưu trong Hồ sơ kiểm toán, phục vụ cho lập kế hoạch kiểm toán,
kiểm tra bước soát xét, giao dịch và phục vụ khách hàng.
Lập kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Kết thúc kiểm toán
Tiếp cận khách hàng
Học viện Tài chính 25 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
2.1.4.2. Phương pháp tiếp cận đối tượng kiểm toán
CPA VIETNAM áp dụng phương pháp tiếp cận đối tượng kiểm toán theo
khoản mục trên BCTC như: Hàng tồn kho, tiền, chi phí, nợ phải thu, phải
trả…Đây là cách tiếp cận phổ biến các công ty kiểm toán hiện nay đang áp dụng.
2.1.4.3. Quy trình kiểm toán
a) Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA
VIETNAM)
Với sự giúp đỡ của MooreStephens, CPA VIETNAM đã thiết kế chương
trình kiểm toán mẫu cho từng phần hành cụ thể, áp dụng linh hoạt cho khách
hàng khác nhau.
Chương trình kiểm toán tuân theo quy trình kiểm toán gồm 3 giai đoạn:
 Lập kế hoạch kiểm toán
KTV khảo sát và chấp nhận khách hàng bởi thu thập thông tin về pháp lí của
khách hàng, thực hiện thủ tục phân tích tổng quát, đánh giá trọng yếu và rủi ro,
tìm hiểu hệ thống KSNB và lập chương trình kiểm toán chi tiết.
 Thực hiện kiểm toán
Trưởng nhóm kiểm toán gặp gỡ, thảo luận với khách hàng về thực hiện
chương trình kiểm toán, KTV theo phần hành được phân công. Thủ tục:
- Kiểm tra chi tiết các phần hành theo thủ tục trong chương trình.
 Kết thúc kiểm toán
KTV xem xét sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC liên quan khoản mục và
đánh giá bằng chứng thu thập được. Tổng hợp kết quả kiểm toán KTV đã thực
hiện, sau đó trưởng nhóm thảo luận với nhà quản lí đơn vị để thống nhất và đưa
ra ý kiến cuối cùng trên BCKT.
Học viện Tài chính 26 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
b) Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM)
 Lập kế hoạch kiểm toán
- Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng: giấy phép thành lập,
điều lệ công ty, BCKT năm trước, biên bản, hợp đồng mua bán…
- Tìm hiểu, đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng
- Thủ tục phân tích: So sánh số dư khoản nợ PTNB năm nay so với năm
trước. Phân tích tỷ suất khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện
hành, khả năng thanh toán tức thời, tỷ suất tự tài trợ. Chênh lệch cần tìm hiểu
nguyên nhân, có thể phỏng vấn nhân viên đơn vị, nhà quản lí.
- Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro với khoản mục nợ PTNB
- Lập chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB
 Thực hiện kiểm toán
- Đối chiếu số dư nợ PTNB trong sổ chi tiết với sổ Cái, sổ Cái với BCTC.
- Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết, danh sách các khoản nợ PTNB với hóa
đơn của người bán, lấy xác nhận khoản phải trả bất thường, phức tạp.
- Đối chiếu sổ chi tiết TK 331 với biên bản đối chiếu công nợ.
- Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu
với kiểm toán chu kì hàng tồn kho.
 Kết thúc kiểm toán
- Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC liên quan nợ PTNB.
- Kết luận về kiểm toán khoản mục nợ PTNB.
Học viện Tài chính 27 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
2.1.4.4. Đặc điểm lưu trữ hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán là tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu
trữ. Hồ sơ kiểm toán của CPA VIETNAM được lưu gồm 2 loại là hồ sơ kiểm
toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.
- Hồ sơ kiểm toán chung: Chứa thông tin về khách hàng thường niên, thông
tin tổng hợp khách hàng, thông tin pháp luật, thuế, nhân sự, kế toán, hợp đồng,
thủ tục KSNB...
- Hồ sơ kiểm toán năm: Chứa thông tin về khách hàng liên quan cuộc kiểm
toán năm hiện tại.
Hồ sơ kiểm toán năm gồm 2 phần:
1) Phần tổng hợp hồ sơ: Lưu BCTC khách hàng năm kiểm toán (gồm
BCTC trước và sau kiểm toán), soát xét và kiểm tra của Ban giám đốc với hồ
sơ, kế hoạch kiểm toán.
2) Phần kiểm tra khoản mục: Gồm chương trình kiểm toán, giấy tờ làm
việc, bằng chứng KTV tìm được về khoản mục trên BCTC.
Hồ sơ kiểm toán chia thành các chỉ mục, thuận tiện cho lưu trữ khoa học:
1000: Lập kế hoạch kiểm toán
2000: Kiểm tra chi tiết tiền và các khoản tương đương tiền
3000: Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu
4000: Kiểm tra chi tiết hàng tồn kho
5000: Kiểm tra chi tiết tài sản cố định và các khoản đầu tư
6000: Kiểm tra chi tiết công nợ
6200: Phải trả người bán
7000: Kiểm tra chi tiết nguồn vốn
8000: Kiểm tra chi tiết- báo cáo lãi lỗ
Học viện Tài chính 28 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
WP… : Giấy tờ làm việc của KTV, là cơ sở tham chiếu phần hành KTV đã thực
hiện cũng như người soát xét.
2.1.4.5. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty Hợp danh kiểm toán
Việt Nam (CPA VIETNAM)
Việc kiểm soát chất lượng kiểm toán được CPA VIETNAM chú trọng từ khi
bắt đầu cuộc kiểm toán, xuyên suốt quá trình kiểm toán.
- Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:
Nhận được lời mời kiểm toán của khách hàng, công ty đã phân tích, đánh
giá sơ bộ rủi ro, quyết định chấp nhận cuộc kiểm toán hay không, giúp hạn chế
rủi ro, ảnh hưởng chất lượng kiểm toán, nâng cao chất lượng dịch vụ công ty.
Ngay khi trưởng nhóm lập kế hoạch được soát xét bởi chủ nhiệm kiểm toán có
kinh nghiệm, trước khi công bố tới các KTV khác hoặc gửi tới khách hàng.
- Giai đoạn thực hiện kiểm toán:
Sau mỗi ngày làm việc, trưởng nhóm kiểm tra và soát xét giấy tờ làm việc
của KTV và trợ lí KTV. Ngày cuối cùng làm việc tại khách hàng, trưởng nhóm
kiểm tra, soát xét giấy tờ làm việc lần nữa, đưa ra câu hỏi nếu thấy sai sót.
- Giai đoạn kết thúc kiểm toán:
Trưởng nhóm báo lại kết quả cho chủ nhiệm kiểm toán, Ban giám đốc soát
xét quá trình làm việc của KTV, kịp thời sửa chữa sai sót. Dựa vào hồ sơ kiểm
toán, Ban giám đốc đánh giá kết quả thực hiện của KTV, tìm ra mặt KTV thực
hiện tốt và không tốt. Từ đó có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng vấn đề yếu kém.
Như vậy công ty đã xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng cuộc kiểm
toán khá chặt chẽ, rõ ràng . Việc soát xét chất lượng kiểm toán được thực hiện
người chịu trách nhiệm soát xét cao nhất đến thấp nhất thể hiện ở sơ đồ sau:
Học viện Tài chính 29 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Sơ đồ 2.2. Quy trình soát xét chất lượng kiểm toán
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC CHO CÔNG TY ABC
Đối với khách hàng của công ty (cả khách hàng cũ và mới), hàng năm công ty
gửi thư chào hàng tới khách hàng thông báo dịch vụ công ty có khả năng cung
cấp và quyền lợi khách hàng. Thư chào hàng do phòng hành chính tổng hợp lập.
Để có cái nhìn tổng quát về các việc thực hiện khi kiểm toán khoản mục nợ
PTNB, cụ thể công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam đã thực hiện cuộc kiểm
toán BCTC tại công ty ABC, một khách hàng cũ của công ty.
2.2.1. Giới thiệu về cuộc kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm
toán Việt Nam (CPA VIETNAM) thực hiện tại công ty ABC
Lí do lựa chọn khách hàng:
Công ty ABC là khách hàng truyền thống, vì thế công ty chú trọng xem xét
thay đổi trong khách hàng đánh giá khả năng tiếp tục kiểm toán hay không.
Khách hàng ABC là công ty TNHH, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, dịch vụ
và giải trí, hoạt động kinh doanh từ những năm trước được kiểm toán đều không
có rủi ro lớn. Các công trình xây dựng, khu vui chơi giải trí đều có uy tín trên thị
trường. Thị trường của khách hàng rất đa dạng và có khuynh hướng mở rộng.
Doanh thu mấy năm lại đây có kết quả cao. Những năm trước đều mời công ty
Thành viên Ban giám đốc
Chủ nhiệm kiểm toán
Trưởng nhóm kiểm toán
Kiểm toán viên
Học viện Tài chính 30 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Hợp danh kiểm toán CPA VIETNAM kiểm toán và đều đạt yêu cầu trung thực
khách quan. CPA VIETNAM có được sự tín nhiệm của khách hàng ABC và
trong kì kế toán từ 01/01/2012 đến 31/12/2012 sau khi nhận được thư mời từ
khách hàng ABC, CPA VIETNAM đã tổ chức cuộc họp với khách hàng để
thống nhất các vấn đề liên quan cuộc kiểm toán, thống nhất thỏa thuận giữa 2
bên về việc thực hiện kiểm toán và dịch vụ liên quan. Từ cuộc họp, 2 bên đã
thống nhất và soạn thảo hợp đồng kiểm toán.
- Lập điều khoản hợp đồng: Sau khi chấp nhận khách hàng, công ty đã soạn
thảo hợp đồng kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 210: “Hợp đồng kiểm
toán được lập tuân thủ theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế và các điều luật khác có
liên quan”.
- Kí kết hợp đồng kiểm toán: Sau khi chấp nhận kiểm toán, lựa chọn nhóm
kiểm toán, Ban giám đốc thảo luận trực tiếp với khách hàng về điều khoản hợp
đồng. 2 bên thống nhất hợp đồng kiểm toán số 136/BCKT đã được kí kết.
- Lựa chọn nhân sự: Độc lập coi là một phẩm chất cốt yếu của KTV, do vậy,
trong kiểm toán BCTC tính độc lập là một yêu cầu quan trọng trong lựa chọn
nhân sự kiểm toán tại đơn vị khách hàng. Cơ sở hợp đồng đã kí số 136/HĐKT,
với khách hàng ABC, CPA VIETNAM đã lựa chọn ra được nhóm kiểm toán phù
hợp với khối lượng công việc, thời gian cũng như phí kiểm toán. Cụ thể, nhóm
kiểm toán bao gồm 5 thành viên:
Chủ nhiệm Kiểm toán : Phan Thanh Nam
Nhóm trưởng kiểm toán: Nguyễn Hữu Nghĩa
KTV chính: Nguyễn Khánh Minh
KTV chính: Ngô Thị Tâm
Trợ lý kiểm toán: Nguyễn Thị Lan
Học viện Tài chính 31 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Chủ nhiệm kiểm toán: anh Phan Thanh Nam là Phó tổng giám đốc công ty,
trưởng nhóm kiểm toán đã có chứng chỉ CPA và có nhiều năm kinh nghiệm
trong kiểm toán BCTC, các thành viên còn lại là những người có chuyên môn,
nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.
Qua nghiên cứu ban đầu, khách hàng ABC là công ty quy mô lớn, lĩnh vực
kinh doanh phức tạp, nghiệp vụ nhiều, công ty dự kiến:
Thời gian lập kế hoạch kiểm toán tại công ty: 23/01/2013 đến 26/01/2013.
Thời gian thực hiện kiểm toán tại khách hàng ABC là 5 ngày từ 27/01/2013
đến 31/01/2013.
Thời gian soát xét và phát hành BCKT: Từ 01/02/2013 đến 04/02/2013.
Phụ lục 2.3. Hợp đồng kiểm toán giữa công ty CPA VIETNAM và công ty
ABC.
Giới thiệu BCTC được kiểm toán:
Hợp đồng kiểm toán cho khách hàng ABC là hợp đồng kiểm toán toàn bộ
BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Phụ lục 2.4. Bảng cân đối kế toán trước kiểm toán
Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty ABC:
 Lập kế hoạch kiểm toán
Cơ sở hợp đồng kiểm toán đã kí, chủ nhiệm kiểm toán yêu cầu khách hàng
cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán. Để lập kế hoạch kiểm
toán, thiết kế chương trình kiểm toán cụ thể, nhóm kiểm toán tiến hành các bước:
Bước 1: Thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ pháp lí của
khách hàng
Gửi bản kế hoạch kiểm toán cho khách hàng
Học viện Tài chính 32 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Nhóm kiểm toán được chọn tìm hiểu hoạt động kinh doanh khách hàng qua
phương tiện thông tin để định hướng công việc cần làm. KTV lập và gửi bản kế
hoạch kiểm toán cho khách hàng ABC. Việc lập và gửi kế hoạch kiểm toán cho
khách hàng giúp cho quá trình kiểm toán, tài liệu thu thập được nhanh chóng và
đầy đủ theo yêu cầu kiểm toán vì kế toán có thời gian chuẩn bị trước.
Phụ lục 2.5. Kế hoạch kiểm toán BCTC tại công ty ABC cho niên độ kế toán
từ 01/01/2012đến 31/12/2012 phần liên quan nợPTNB.
KTV thu thập thông tin về cơ cấu tổ chức, mục tiêu hoạt động, loại hình hoạt
động, nhân tố bên ngoài ảnh hưởng hoạt động kinh doanh khách hàng như đặc
điểm ngành nghề kinh doanh, chính sách nhà nước…
Các tài liệu chung KTV đã thu thập được tại công ty ABC:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, quy định riêng công ty
- Bảng cân đốikế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối
phát sinh, báo cáo khác theo mẫu biểu quy định của công ty
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh, Biên bản kiểm tra của cơ quan thanh tra,
kiểm tra, báo cáo quyết toán thuế năm 2012
- Thay đổi quy chế quản lí tài chính, khen thưởng, hệ thống KSNB
- Toàn bộ sổ Cái, sổ tổng hợp, chi tiết các tài khoản theo quy định
Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành phỏng vấn Ban giám đốc khách hàng. Đây
là cuộc phỏng vấn vừa mang tính xã giao vừa góp phần giúp công việc kiểm toán
tại khách hàng được thuận tiện hơn, thu thập thông tin ban đầu về khách hàng.
Các câu hỏi KTV đưa ra chứa đựng thông tin quan trọng, chủ yếu là câu hỏi mở
xác nhận tính “đúng, sai” của thông tin.
Học viện Tài chính 33 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
KTV đã thu thập thông tin ban đầu về công ty ABC và ghi nhận trên giấy tờ
làm việc như sau:
Bảng 2.1. WP 1400- Bảng thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng của CPA
VIETNAM
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTT Date: 23/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét:NHN Date: 23/01/13
Subject/Nội dung: Tìm hiểu thông tin về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Thông tin chung về khách hàng ABC
- Công ty TNHH ABC được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh công ty TNHH số 0103007976 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 20/05/2006
- Trụ sở chính của công ty: 15 Kim Mã, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng
- Lĩnh vực kinh doanh: quản lí, khai thác hạ tầng đô thị, dịch vụ đô thị…
Ngành nghề kinh doanh:
Học viện Tài chính 34 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Quản lí, khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật khu đô thị mới, khu đông
dân cư về đường giao thông, hệ thống thoát nước, thiết bị điện.
- Quản lí và cung cấp các dịch vụ khu chung cư: dịch vụ vệ sinh, điện nước,
trông giữ xe, sửa chữa, cải tạo công trình.
- Quản lí và khai thác dịch vụ thể thao trong côngviên: cầu lông, bóng bàn, thể
dục thẩm mĩ, và các trò chơi khác như bơi thuyền, câu cá…
- Đầu tư và khai thác du lịch sinh thái, nước sạch, vật liệu xây dựng
- Lập dự án đầu tư, triển khai xây dựng và quản lí dự án phát triển nhà ở, khu
đô thị
- Khai thác dịch vụ đô thị khác: sân, bãi đỗ xe, sửa chữa, bảo dưỡng xe máy, ô
tô, kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, xông hơi, xoa bóp, bấm huyệt, dịch vụ ăn
uống, giải khát.
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Kết luận:
Sau tìm hiểu ban đầu về khách hàng ABC và đánh giá sơ bộ dựa vào kiểm
toán những năm trước, Ban giám đốc CPAVIETNAM khẳng định việc kiểm
toán công ty ABC sẽ không gặp nhiều khó khăn và không gây ảnh hưởng uy tín
cũng như lợi ích công ty.
Tìm hiểu quy trình kế toán của khách hàng:
KTV yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu về chính sáchkế toán, hệ thống tài
khoản, sổ kế toán, sơ đồ hạch toán, sổ tài khoản. Ngoài ra, KTV quan sát việc
hạch toán kế toán thực tế hằng ngày tại đơn vị khách hàng để đánh giá tính tuân
thủ quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, KTV tìm hiểu về cách phân loại,
hạch toán nghiệp vụ, việc áp dụng tin học vào công tác kế toán.
Cụ thể, KTV đã thu thập thông tin quy trình kế toán công ty ABC, ghi nhận
trên giấy tờ làm việc của KTV.
Học viện Tài chính 35 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Phụ lục 2.6. Tìm hiểu quy trình kế toán chung của công ty ABC
Kết luận:
Qua tìm hiểu và đánh giá ban đầu về khách hàng, KTV nhận thấy hoạt động
kinh doanh của khách hàng ABC tương đối ổn định, ít rủi ro trong năm 2012, hệ
thống kế toán công ty thực hiện đúng và đầy đủ theo Quyết định 15, chế độ kế
toán theo đúng quy định chuẩn mực hiện hành.
KTV đánh giá RRTT tại khách hàng ABC là thấp.
Bước 2: Tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá RRKS
Đây là năm thứ 3, công ty kiểm toán cho khách hàng ABC nên thông tin về
KSNB đã được lưu trong hồ sơ kiểm toán chung. Vì vậy, KTV không cần tìm
hiểu lại mà tìm hiểu trong năm 2012 có những sự thay đổi gì, đảm bảo chất
lượng cuộc kiểm toán. KTV đã tìm hiểu khách hàng có sự thay đổi lớn trong
chính sách quản lí, mở rộng quy mô kinh doanh, người bán mới, giá cả…không.
KTV sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn, dùng bảng câu hỏi đánh giá
hệ thống KSNB công ty ABC. Qua tìm hiểu thấy được các nguyên tắc “Phân
công ủy quyền”, “Bất kiêm nhiệm” vẫn được thực hiện đúng, công tác phê duyệt
đúng thẩm quyền, phân công bố trí người các khâu đảm bảo tính độc lập.
Sau khi tổng hợp kết quả, KTV đánh giá môi trường kiểm soát công ty thiết
kế khá phù hợp , vận hành đã đem lại hiệu quả cao.
Kết luận:
Hệ thống KSNB hoạt động tốt, RRKS đánh giá ở mức độ Thấp, KTV có thể
dựa vào hệ thống này giảm bớt các thử nghiệm cơ bản.
Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích
Sau khi nhận được các thông tin từ khách hàng, KTV tiến hành phân tích sự
biến động của các chỉ tiêu trên BCTC của khách hàng qua các năm để có cái
Học viện Tài chính 36 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
nhìn khái quát về sự tăng giảm. Việc này giúp định hướng cho KTV có quyết
định đúng đắn, dự đoán sai sót có thể xảy ra với các khoản mục.
Bước 4: Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro
Ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC là việc làm xét đoán mang tính
nghề nghiệp của KTV.
Tại CPA VIETNAM , phương pháp xác định mức trọng yếu được thiết kế cụ
thể cho từng khách hàng.
- Xác định mức trọng yếu tổng thể (PM)
Cơ sở được chọn là doanh thu. Dựa vào mức độ RRKS đã đánh giá, KTV đưa
ra tỷ lệ lựa chọn. Mức trọng yếu tổng thể của BCTC dự kiến là:
Mức trọng yếu tổng thể (PM)= Doanh thu × Tỷ lệ lựa chọn
Sau khi ước tính mức sai sót dự kiến, mức trọng yếu tổng thể cho BCTC là:
Mức trọng yếu tổng thể cho BCTC= PM × (100- Mức sai sót dự kiến)
- Phân bổ mức trọng yếu tổng thể
KTV phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho các khoản mục trên bảng cân đối
kế toán theo tỷ lệ %.
Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro của sai phạm trọng yếu là rất quan trọng, giúp KTV xác định
thời gian, quy mô tiến hành thử nghiệm cơ bản. Nó cũng ảnh hưởng quy mô
chọn mẫu khi KTV chọn mẫu kiểm tra chi tiết.
Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu cho mỗi khoản mục: KTV xét RRTT,
RRKS, đánh giá RRPH. Khách hàng có bộ máy quản lí khá chặt chẽ, sử dụng
phần mềm kế toán, sai sót kế toán ở mức thấp, RRKS đánh giá ở mức thấp.
Học viện Tài chính 37 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Bước 5: Soạn thảo chương trình kiểm toán
CPA VIETNAM không sử dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA.
Hiện nay, CPA VIETNAM đã thiết kế chương trình kiểm toán mẫu riêng cho
từng phần hành cụ thể, áp dụng linh hoạt cho khách hàng khác nhau.
 Thực hiện kiểm toán
Công việc đã được giao, KTV kiểm toán BCTC cho khách hàng ABC theo
các bước công việc, thủ tục trong chương trình kiểm toán.
Cuộc kiểm toán được kiểm soát chặt chẽ bởi chủ nhiệm kiểm toán (Manager
in charge) theo các bước trong chương trình kiểm toán. Sau đó toàn bộ hồ sơ
kiểm toán, BCKT và thư quản lí được soát xét bởi Ban giám đốc công ty.
 Kết thúc kiểm toán
KTV đã xác minh không có sự kiện nào ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC,
trưởng nhóm tập hợp và soát xét toàn bộ giấy tờ làm việc của KTV các phần
hành làm cơ sở lập BCKT và thư quản lí. Trưởng nhóm căn cứ kết luận các
khoản mục của các thành viên tổng hợp kết quả chung. Các KTV cùng thảo luận
để thống nhất và lập biên bản kiểm toán, nêu sai phạm và bút toán điều chỉnh.
Căn cứ biên bản kiểm toán đã kí với khách hàng, KTV lập dự thảo BCKT.
Sau đó, BCKT được phát hành chính thức bởi bản dự thảo được thông qua và ý
kiến 2 bên thống nhất, KTV phát hành thư quản lí cho khách hàng kiến nghị
nhằm tư vấn hoàn thiện hệ thống kế toán khách hàng.
Phụ lục 2.7. Báo cáo kiểm toán công ty ABC.
Phụ lục 2.8. Thư quản lí
Phụ lục 2.9. Bảng cân đối kế toán sau kiểm toán
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng ABC
Học viện Tài chính 38 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
2.2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Bước 1: Tìm hiểu quy trình kế toán khoản mục nợ PTNB của khách hàng
ABC
Mục đích: Giúp KTV xử lí số liệu trong quá trình kiểm toán và đánh giá hiệu
quả của hệ thống kế toán.
Cách thức tiến hành: Yêu cầu kế toán trưởng cung cấp tài liệu về chính sách
kế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán, sơ đồ hạch toán nợ PTNB. Ngoài ra, xem
xét hạch toán hằng ngày, đánh giá việc tuân thủ quy định của Bộ tài chính, phân
loại và liên hệ giữa các nghiệp vụ, tìm hiểu hạch toán nghiệp vụ và việc áp dụng
công nghệ thông tin vào công tác kế toán nợ PTNB.
Bảng 2.2. Tìm hiểu quy trình kế toán nợ phải trả người bán của khách hàng
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 24/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 24/01/13
Subject/Nội dung: Tìm hiểu kế toán nợ PTNB
Nguồn: Tài liệu chính sách, chế độ kế toán, hệ thống sổ kế toán, sơ đồ hạch
Học viện Tài chính 39 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
toán nợ PTNB
Chế độ kế toán: Chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính
Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật kí chung
Năm tài chính: từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
Hệ thống chứng từ kế toán: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn vận chuyển, phiếu
nhập kho, biên bản đốichiếu công nợ…
Hệ thống sổ kế toán: Sổ nhật kí mua hàng, sổ cái TK 331, sổ chi tiết TK 331
Notes: Các nguyên tắc kế toán được áp dụng nhất quán với năm trước.
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Kết luận:
Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp quy
định chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Bước 2: Tìm hiểu hệ thống KSNB khách hàng ABC và đánh giá RRKS
Công ty ABC được xét có khoản mục nợ PTNB tương đối phức tạp nên KTV
quyết định mở rộng thử nghiệm kiểm soát.
Quá trình mua hàng của công ty gồm các giai đoạn: ban quản lí đưa ra yêu
cầu mua, gửi lên phòng kinh doanh, sau đó trình giám đốc kí duyệt. Cán bộ
phòng kinh doanh đã phê duyệt, tiến hành mua hàng, hàng mua về có sự kiểm tra
tiêu chuẩn kĩ thuật, đạt tiêu chuẩn sẽ nhập kho do thủ kho đảm nhận, hóa đơn
mua hàng được gửi lên phòng kế toán để ghi sổ.
Đây là công việc rất quan trọng trong cuộc kiểm toán. KTV sử dụng bảng câu
hỏi, căn cứ tìm hiểu chung về hệ thống KSNB khách hàng, trưởng nhóm lập
Học viện Tài chính 40 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
bảng câu hỏi. Dưới đây là bảng câu hỏi mô tả kiểm tra hệ thống KSNB với nợ
PTNB tại khách hàng ABC.
Bảng 2.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB nợ PTNB
Tiêu chí đánh giá Có Không
1. Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, giấy đề nghị thanh toán có
được phê duyệt đầy đủ của cấp có thẩm quyền không?
X
2. Chứng từ có được kiểm tra kĩ về số lượng, chủng loại, giá cả
trước khi ghi nhận vào sổ sách hoặc thanh toán không?
X
3. Các khoản nợ có được ghi sổ kịp thời? X
4. Các khoản nợ được theo dõitheo từng đốitượng không? X
5. Công ty có tuân thủ đúng quy tắc bất kiêm nhiệm giữa người
mua, người nhận hàng, thanh toán không?
X
6. Công ty có thường xuyên theo dõi thời hạn các khoản nợ để
có kế hoạch trả nợ đúng hạn, phát hiện nợ quá hạn không?
X
7. Kế toán có đối chiếu công nợ với người bán vào cuốikì
không?
X
8. Kế toán có thường xuyên theo dõi khoản nợ có gốc ngoại tệ
không?
X
9. Công ty có xây dựng định mức mua sắm, giới hạn giá cả
hàng hóa, nguyên vật liệu mua vào không?
X
10. Công ty có thường xuyên xây dựng mối quan hệ với người
bán không?
X
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Kết luận:
Học viện Tài chính 41 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Hệ thống KSNB và hệ thống kế toán nợ PTNB của khách hàng ABC được
đánh giá là tốt, KTV có thể tin tưởng vào hệ thống KSNB của đơn vị.
Sau khi tổng hợp kết quả, KTV đánh giá môi trường kiểm soát công ty thiết
kế khá phù hợp , vận hành đã đem lại hiệu quả cao.
Hệ thống KSNB hoạt động tốt, RRKS đánh giá ở mức độ thấp, KTV có thể
dựa vào hệ thống này giảm bớt các thử nghiệm cơ bản.
Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích
Sau khi nhận được thông tin từ khách hàng, căn cứ BCTC, KTV phân tích
biến động nợ PTNB trên BCTC qua các năm để có cái nhìn khái quát tình hình
tăng giảm nợ PTNB, giúp định hướng cho KTV có quyết định đúng đắn, dự đoán
sai sót có thể xảy ra. Thủ tục phân tích được thực hiện trên phần mềm. Dưới đây
là bảng phân tích tình hình biến động nợ PTNB qua 2 năm 2012 và 2011:
Bảng 2.4. Trích WP 2200- Thực hiện thủ tục phân tích đối với nợ PTNB
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 25/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 25/01/13
Subject/Nội dung: Thực hiện thủ tục phân tíchđối với nợ PTNB
Học viện Tài chính 42 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Công ty TNHH
ABC 01/01/2012 31/12/2012
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương
đối
(%)
Trả trước cho
người bán
5.320.789.540 3.678.523.230 (1.642.266.310) (30,87)
Phải trả cho người
bán
7.620.534.227 2.500.432.540 (5.120.101.687) (67,19)
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Qua bảng phân tích: Số dư khoản nợ PTNB giảm đi một khoản khá lớn (hơn
5 tỷ VNĐ) ứng với 67,19% mà theo sổ chi tiết TK 331 chi phí mua tài sản, công
cụ dụng cụ, nguyên vật liệu cho các công trình, xí nghiệp khá nhiều. Ban giám
đốc đơn vị giải trình trong năm, công ty có nhiều hợp đồng mua bán và đã thanh
toán bằng tiền mặt. Mặt khác công ty được hưởng chiết khấu thanh toán nhiều
khi mua hàng, một số hàng về kiểm nghiệm bị hỏng hóc được giảm giá, chính
sách trả nợ năm 2012 phù hợp hơn năm 2011.
Số dư khoản trả trước cho người bán năm 2012 so với năm 2011 giảm đi một
khoản hơn 1,6 tỷ VNĐ ứng với 30,87%. Nguyên nhân do lượng mua vào của
một số tài sản cố định như máy tính, nguyên vật liệu, chi phí bảo trì thang máy
năm 2012 giảm so với năm 2011. Qua tìm hiểu và phỏng vấn kế toán, KTV được
biết đơn vị giảm chi phí mua tài sản cố định để đầu tư kinh doanh giải trí, bất
động sản, công ty khác theo hình thức liên doanh liên kết từ đó làm giảm khoản
trả trước cho người bán.
Kết luận: Cơ bản biến động về nợ PTNB được coi là hợp lí.
Bước 4: Xác định mức độ trọng yếu và rủi ro
Học viện Tài chính 43 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán cho toàn bộ BCTC, KTV ước lượng
mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC, sau đó phân bổ cho từng khoản mục trên
BCTC theo cơ sở doanh thu của khách hàng. (Như đã trình bày ở mục 2.2.1)
Với công ty ABC, KTV ước lượng mức trọng yếu: Mức trọng yếu tổng thể
phân bổ cho khoản mục nợ PTNB là 16%.
Mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục nợ PTNB của khách hàng ABC là:
MP= 360,000,000.
Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro của sai phạm trọng yếu là rất quan trọng, giúp KTV xác định
thời gian, quy mô tiến hành thử nghiệm cơ bản. Nó cũng ảnh hưởng quy mô
chọn mẫu khi KTV chọn mẫu kiểm tra chi tiết.
Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu cho mỗi khoản mục. KTV xét RRTT,
RRKS, đánh giá RRPH. Công ty có bộ máy quản lí khá chặt chẽ, sử dụng phần
mềm kế toán để quản lí, sai sót kế toán ở mức thấp, RRTT, RRKS đánh giá ở
mức thấp.
Bước 5: Soạn thảo chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
CPA VIETNAM không sử dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA
mà hiện nay, với sự giúp đỡ của MooreStephens, CPA VIETNAM đã xây dựng
riêng chương trình kiểm toán mẫu cho từng phần hành kiểm toán cụ thể, áp dụng
linh hoạt cho các khách hàng khác nhau.
Tại công ty ABC, thủ tục kiểm toán cần thiết kiểm tra chi tiết khoản mục nợ
PTNB như sau:
Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB (Trích đầy đủ trong
phụ lục)
Học viện Tài chính 44 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Chương trình kiểm toán nợ PTNB – TK 331
Tên khách hàng: Công ty TNHH ABC
Niên độ kế toán: 01/01/2012 đến 31/12/2012
Các thủ tục kiểm tra chi tiết
1. Kiểm tra phần ghi chép và phản ánh các khoản phải trả
2. Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản phải trả
3. Kiểm tra chi tiết các khoản phải trả
4. Xác nhận số dư các khoản phải trả
5. Điều tra các khoản phải trả cho bên thứ 3
6. Kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ lớn
Thủ tục kiểm tra chi tiết Người thực
hiện
Tham
chiếu
1. Kiểm tra phần ghi chép và phản ánh các khoản NTL WP6240
Học viện Tài chính 45 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
phải trả WP6241
2. Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản
phải trả (hóa đơn mua hàng)
NKM WP6242
3. Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản
phải trả (thanh toán các khoảnphải trả)
NKM WP6242
4. Kiểm tra chi tiết các khoảnphải trả NTL WP6243
5. Xác nhận số dư các khoảnphải trả NKM WP6244
WP6245
WP6246
6. Kiểm tra các khoản phải trả cho bên thứ ba NKM WP6245
WP6244
WP6247
7. Kiểm tra khoản phải trả có gốc ngoạitệ lớn NHN Do NHN
thực hiện
và kiểm
tra
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Thủ tục không áp dụng: Qua tìm hiểu, KTV xác định không áp dụng thủ tục
kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ lớn do nghiệp vụ phát sinh liên quan
khoản mục nợ PTNB của khách hàng không liên quan ngoại tệ.
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán
Học viện Tài chính 46 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Sau lập kế hoạch kiểm toán, nhóm kiểm toán thực hiện các thủ tục đã được
thiết kế trong chương trình.
Bước 1: Kiểm tra phần ghi chép và phản ánh các khoản phải trả
Căn cứ tài liệu được khách hàng cung cấp là sổ chi tiết, sổ cái TK 331, Bảng
cân đối kế toán, KTV đối chiếu sự khớp số liệu giữa các sổ kế toán, giữa sổ kế
toán và BCTC kiểm tra tính chính xác về mặt toán học trong tính toán, cộng và
chuyển sổ. Công việc tiến hành:
- Tổng hợp số liệu trên sổ Cái đối chiếu với BCTC. Kiểm tra tính chính xác
số liệu trên BCTC và việc chuyển số liệu từ sổ Cái lên BCTC đã chính xác chưa.
Bảng 2.6. WP 6240-Bảng tổng hợp nợ PTNB (đối chiếu giữa sổ Cáivà
BCTC)
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTL Date: 28/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 28/01/13
Subject/Nội dung: Tổng hợp TK 331
Mục đích:Tính ghi chép, trình bày
Công việc: Đối chiếu sổ Cái TK 331 với BCTC
Học viện Tài chính 47 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Nguồn: sổ Cái TK 331, BCTC năm 2012, Bảng cân đối phát sinh năm 2012
Tên TK BCTC Sổ Cái TK 331 Chênh lệch
Dư đầu kì Dư cuối kì Dư đầu kì Dư cuối kì Dư đầu
kì
Dư
cuối kì
Phải trả
người bán
7.620.534.
227
2.500.432.
540
7.620.534.
227
7.620.534.
227
- -
Trả trước
cho người
bán
5.320.789.
540
3.678.523.
230
5.320.789.
540
3.678.523.
230
- -
Notes: Số dư đầu kì đã khớp đúng với số liệu trên BCTC năm 2011.
Số dư cuối kì đã khớp với số liệu trên BCTC năm 2012.
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Kết luận:
Công việc chuyển số liệu từ sổ Cái lên BCTC được công ty thực hiện chính
xác.
- Đối chiếu số liệu tổng hợp giữa sổ Cái với sổ chi tiết TK 331, kiểm tra tổng
hợp nợ PTNB trên sổ Cái, kiểm tra việc chuyển sổ, bù trừ công nợ có chính xác
chưa. Công việc đối chiếu được thể hiện trên giấy tờ làm việc của KTV như sau:
Bảng 2.7. WP6241-Đốichiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết TK 331
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Học viện Tài chính 48 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTL Date: 28/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét: NHN Date: 28/01/13
Subject/Nội dung: Tổng hợp TK 331
Mục đích:Tính ghi chép, trình bày
Công việc: Đối chiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết TK 331
Nguồn: sổ Cái TK 331, sổ chi tiết TK 331
Chỉ tiêu Số liệu trên sổ Cái Số liệu trên sổ Chi tiết Chênh
lệch
Phải trả cho người bán 2.500.432.540 2.500.432.540 _
Trả trước cho người
bán
3.678.523.230 3.678.523.230 _
Notes: Đã kiểm tra, số liệu trên 2 sổ là khớp nhau => đã đạt được mục tiêu
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Bước 2: Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản phải trả
Để kiểm tra tính đúng kì của các khoản PTNB, KTV tiến hành chọn mẫu 10
hóa đơn mua hàng được ghi sổ trước và sau ngày lập báo cáo 10 ngày. Đối chiếu
hóa đơn với sổ chi tiết, sổ Cái. Khẳng định các khoản phải trả được ghi chép và
hạch toán đúng kì.
Kiểm tra tính đúng kì của các khoản thanh toán, KTV chọn 5 nghiệp vụ thanh
toán trước và sau ngày lập báo cáo 10 ngày đối chiếu chứng từ chi và sổ Cái. Kết
quả được ghi trên giấy tờ làm việc của KTV như sau:
Học viện Tài chính 49 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Bảng 2.8. WP 6242-Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của khoản mục trả
trước người bán, PTNB (Trích đầy đủ trong phụ lục)
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 28/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét:NHN Date: 28/01/13
Subject/Nội dung: Kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB
Mục đích:tính trung thực, đầy đủ, đúng kì, tính toán và đánh giá
Công việc: Kiểm tra chứng từ liên quan, chứng minh nghiệp vụ được chọn
Nguồn: Sổ Chi tiết TK 331, hồ sơ chứng từ của khách hàng
Ngày
tháng Số
hiệu
Ctừ
Nội dung TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chúNợ Có
10/01 BN 04 Công ty Quang Hà
tạm ứng tiền thực
hiện hợp đồng 1950
1121 100,000,000 <1>
Học viện Tài chính 50 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
28/12 PN 32 Mua thép thi công
đường dây
11211 205,234,135 <2>
31/12 BN 78 Mua xi măng của
công ty cổ phần vật
tư Hà Tây theo HĐ
117 ngày 20/08/12
152 45,300,000 <3>
03/01 PC 15 Thanh toán tiền
mua thép cho công
ty TNHH Phát Đạt
1121 15,549,600 <4>
….. ….. ….. ….. ….. ….. …..
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Ghi chú:
<1> : Đã kiểm tra, đủ chứng từ
- Uỷ nhiệm chi số 10 ngày 20/03/2012, hợp đồng vận chuyển ngày
20/05/2012, khớp nội dung kinh tế và số tiền.
<2>: Đã kiểm tra, đủ chứng từ
- Hóa đơn mua thép ngày 10/07/12 số 009876
- Hóa đơn vận chuyển ngày 10/07/12 số 0045632
- Phiếu nhập kho số 45. Các chứng từ đều hợp lệ, đúng giá trị
<3>: Đã kiểm tra, đủ chứng từ
- Uỷ nhiệm chi số 95 ngày 20/08/12 với công ty cổ phần vật tư Hà Tây
- Biên bản thanh lí hợp đồng
- Chứng từ khác đều khớp nội dung và số tiền.
<4>: Đã kiểm tra, đủ chứng từ
Học viện Tài chính 51 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Phiếu chi tiền số 15, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho hợp lệ, đúng giá
trị
Kết luận: Các nghiệp vụ phát sinh được chọn để kiểm tra đều cho thấy chỉ tiêu
nợ PTNB được phản ánh đúng đắn và đúng kì kế toán.
Bước 3: Kiểm tra chi tiết các khoản phải trả, trả trước cho người bán
KTV chọn mẫu nghiệp vụ từ sổ kế toán, kiểm tra chứng từ kèm theo như hóa
đơn mua hàng, vận chuyển, phiếu nhận hàng chứng minh ghi nhận nợ PTNB là
có thật, đúng số phát sinh, phân loại chính xác, có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Nhà
cung cấp lớn, KTV cũng chọn mẫu kiểm tra, sau đó suy ra tổng thể. Số lượng
mẫu chọn dựa vào MP(mức trọng yếu phân bổ). Thông thường, KTV chọn mẫu
kiểm tra lớn hơn số tính toán đảm bảo tính chính xác. Dưới đây là bảng tổng hợp
xác định số mẫu cần kiểm tra:
MP= 360,000,000
R= 2
J= 180,000,000
P= 1,320,112,347
Over J= 150,122,493
P’= 1,130,962,234
N= 7
Số lượng mẫu cần kiểm tra được KTV tính toán dựa vào:
J= MP/R= 360,000,000/2= 180,000,000
N= P/J=1,320,112,347/180,000,000= 7
Vậy số mẫu cần kiểm tra là 7 mẫu.
Học viện Tài chính 52 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
KTV chọn mẫu 10 nghiệp vụ mua hàng thanh toán phát sinh trong năm, đối
chiếu hóa đơn mua hàng với phiếu nhập kho, phiếu chi. Việc chọn mẫu dựa trên
kinh nghiệm nghề nghiệp và xét đoán của KTV. Với công ty ABC, KTV chọn
nghiệp vụ có số tiền lớn, bất thường. Kết quả kiểm tra thể hiện trên giấy tờ làm
việc của KTV như sau:
Bảng 2.9. WP 6243-Kiểm tra chi tiết TK 331 (Trích đầy đủ trong phụ lục)
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTL Date: 29/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét: NKM Date: 29/01/13
Subject/Nội dung: Kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB
Mục đích:tính trung thực, đầy đủ, đúng kì, tính toán và đánh giá
Công việc: Tính toán số mẫu cần kiểm tra, kiểm tra chứng từ liên quan nghiệp vụ
được chọn
Nguồn: Sổ Chi tiết TK 331, hồ sơ chứng từ của khách hàng
Ngày tháng
Số hiệu
C.từ Nội dung
TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
Học viện Tài chính 53 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
25/07/12 PC25 Thanh toán tiền mua vật tư 1111 15,125,333 <1>
28/10/12 BN40 Công ty Á Châu thanh toán
tiền hợp đồng
11211 40,123,311 <2>
25/11/12 12AB Thanh toán tiền mua bu
lông
1121 80,234,589 <3>
31/12/12 22125 Mua xi măng cho công trình 621 15,549,600 <4>
….. ….. ….. ….. ….. …..
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
<1>: Đã kiểm tra: khớp nội dung và số tiền
- Giấy đề nghị tạm ứng có đầy đủ chữ kí của người đề nghị, kế toán trưởng,
giám đốc.
- Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
- Hóa đơn mua hàng ngày
<2>: Đã kiểm tra: khớp nội dung và số tiền
- Uỷ nhiệm chi số 34 ngày 28/09/2012 có đầy đủ chữ kí và condấu
- Hóa đơn bán hàng số 00123478 ngày 25/09/2012 của công ty Á Châu
- Phiếu nhập kho số 95
<3>: Đã kiểm tra: Khớp nội dung và số tiền
- Hóa đơn GTGT của công ty cổ phần An Bình
- Biên bản thanh lí hợp đồng
- Tờ trình xin thanh toán
- Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu xử lí hạch toán
<4>: Đã kiểm tra: từ sổ kế toán thấy sự bất hợp lí giữa thuế GTGT và trị giá
hàng mua. KTV kiểm tra thấy:
Học viện Tài chính 54 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
- Hóa đơn mua hàng trị giá 14,253,800 VNĐ gồm thuế GTGT 10%
- Phiếu nhập kho ghi trị giá hàng là 12,958,000
- Phiếu xử lí hạch toán định khoản:
Nợ TK 6211 14,253,800
Nợ TK 1331 1,295,800
Có TK 331 15,549,600
Như vậy có sự bất hợp lí do kế toán đã cộng nhầm thuế GTGT vào trị giá hàng
mua về. KTV đưa ra bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 331 1,295,800
Có TK 6211 1,295,800
Kết luận: Về cơ bản các nghiệp vụ phát sinh được kiểm tra đều có chứng từ
chứng minh hợp lệ, tính có thật.
Bước 4: Xácnhận số dư các khoản phải trả, kiểm tra các khoản phải trả cho
bên thứ ba
Việc này nhằm thu thập bằng chứng việc phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phân loại đúng đắn nợ PTNB.
- KTV tổng hợp số dư theo từng người bán, thu thập biên bản đối chiếu công
nợ do công ty lập vào thời điểm cuối kì và đối chiếu. Việc này giúp phát hiện nợ
bị ghi khống, ghi sai, thực tế chưa phát sinh. Số lượng người bán của công ty
ABC là khá lớn, 73 người bán, trong đó số lượng người bán vào thời điểm cuối
kì gần 60, KTV tiến hành đối chiếu công nợ với 40 người bán thường xuyên và
một số người bán mới có số dư tương đối lớn ở thời điểm cuối kì (chiếm khoảng
67% số người bán vào thời điểm cuối kì)
Bảng 2.10. WP 6244-Kiểm tra số dư công nợ phải trả người bán (tổng hợp
số dư TK 331 chi tiết theo từng người bán) (Trích đầy đủ trong phụ lục)
Học viện Tài chính 55 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date:28/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét: NHN Date: 28/01/13
Subject/Nội dung: Xác nhận số dư các khoản phải trả
Mục đích:sự hiện hữu
Công việc: Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và biên bản đối chiếu công nợ TK
331
Nguồn: sổ Chi tiết TK 331, Biên bản đốichiếu công nợ TK 331
Đối tượng Số dư cuối kì Biên bản đối chiếu
Nợ Có Số tiền Ghi chú
1.Công ty TNHH Tân
Hồng
242,375,567 240,175,567 Chênh lệch
so với biên
bản:
2,200,000
2. Công ty LD thang
máy- Schindler
856,235,496 - Chưa có
biên bản
Học viện Tài chính 56 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
đối chiếu
Notes: Đã
có thủ tục
thay thế.
3. Công ty xây dựng số
4
345,563,789 345,563,789 Khớp số
tiền, đầy
đủ chữ kĩ
4. Công ty CP XL Hải
Vân
58,580,000 58,580,000 Khớp số
tiền, đầy
đủ chữ kí
5. Công ty HUD-SICO
khảo sát CT XD32
560,424,357 560,424,357 Khớp số
tiền, đầy
đủ chữ kí
6. Công ty điện lực Lào
Cai
80,345,212 80,345,212 Khớp số
tiền, đầy
đủ chữ kí
….. ….. ….. ….. …..
(Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM)
Kết luận: Sau khi đối chiếu, kết quả KTV thu được trong số 40 số dư nợ PTNB
đã tiến hành đối chiếu với biên bản đối chiếu công nợ có 25 số dư nợ PTNB cuối
kì đã được đối chiếu khớp số liệu, còn lại 15 số dư cuối kì chưa có biên bản đối
chiếu công nợ. Số dư cuối kì của công ty TNHH Tân Hồng trên sổ chi tiết với
biên bản đối chiếu công nợ lệch: 2,200,000 đồng. Sau khi phỏng vấn kế toán để
tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch, KTV đã ghi chép vào giấy tờ làm việc như
sau:
Học viện Tài chính 57 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan
Lớp: CQ47/22.06
Bảng 2.11. WP 6245-Xác định nguyên nhân chênh lệch số dư TK 331
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Trụ sở chính tại Hà Nội
Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên,
Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: +84 (4) 3 783 2121
Fax: 84 (4) 3 7383 2122
Email: hanoi@cpavietnam.org
www.cpavietnam.org
Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 29/01/13
Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 29/01/13
Subject/Nội dung: Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch
Công ty TNHH Tân Hồng không khớp đúng giữa sổ sáchcủa mình với công ty
ABC
Số trên sổ kế toán: 242,375,567
Số đối chiếu: 240,175,567
Số tiền chênh lệch: 2,200,000
Nguyên nhân chênh lệch: do công ty ABC mua xi măng của công ty TNHH Tân
Hồng phục vụ cho công trình làng Hương vào ngày 25/12/2012, đến cuối tháng
hàng và hóa đơn chưa về, vì thế kế toán chưa ghi sổ
Đến ngày 02/01/2013 hàng và hóa đơn cùng về, kế toán đã ghi sổ:
Nợ TK 6211 2,000,000
Nợ TK 1331 200,000
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...luanvantrust
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toánPhahamy Phahamy
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Thư viện Tài liệu mẫu
 
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.docNguyễn Công Huy
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 

What's hot (20)

Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
 
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài...
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.dockhoa luan tot nghiep kiem toan.doc
khoa luan tot nghiep kiem toan.doc
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kiểm Toán, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 

Similar to Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnhuynhducnhut
 
Đề tài Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...
Đề tài  Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...Đề tài  Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...
Đề tài Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán A&C
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán A&CKiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán A&C
Kiểm toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán A&C
 
Nophaitra
NophaitraNophaitra
Nophaitra
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASCĐề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
 
Kiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiềnKiểm toán vốn bằng tiền
Kiểm toán vốn bằng tiền
 
Đề tài Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...
Đề tài  Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...Đề tài  Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...
Đề tài Kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán báo cáo ta...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
 
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
 
Quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNT
Quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNTQuy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNT
Quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng tại Công ty kiểm toán PNT
 
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh BiênĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Thanh Biên
 
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
Đề tài: Công tác thanh toán với người mua, người bán, HOT, 2019
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải PhòngĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty Bạch Đằng tại Hải Phòng
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đĐề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
Đề tài: Công tác thanh toán tại Công ty Vận chuyển hàng hóa, 9đ
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay tại công ty
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay tại công tyĐề tài: Kiểm toán chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay tại công ty
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay tại công ty
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học viện Tài chính 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) thực hiện” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Nguyễn Thị Lan
  • 2. Học viện Tài chính 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên bản 1 BCKT Báo cáo kiểm toán 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 CPA VIETNAM Công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam 4 CSDL Cơ sở dẫn liệu 5 KSNB Kiểm soát nội bộ 6 KTV Kiểm toán viên 7 PTNB Phải trả người bán 9 RRKS Rủi ro kiểm soát 10 RRKT Rủi ro kiểm toán 11 RRPH Rủi ro phát hiện 12 RRTT Rủi ro tiềm tàng 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 WP Working paper (Giấy tờ làm việc)
  • 3. Học viện Tài chính 3 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC I- DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm toán chung..................................................... 20 Sơ đồ 2.2. Quy trình soátxét chất lượng kiểm toán.................................. 23 II- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục nợ phải trả người bán ....... 14 Bảng 2.1. WP1400- Bảng thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng của CPA VIETNAM ........................................................................................... 29 Bảng 2.2. Tìm hiểu quy trình kế toán nợ phải trả người bán của khách hàng ............................................................................................................. 34 Bảng 2.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB nợ PTNB..................... 36 Bảng 2.4. TríchWP 2200- Thực hiện thủ tục phân tích đối với nợ PTNB. 37 Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB......................... 40 Bảng 2.6. WP 6240- Bảng tổng hợp nợ PTNB........................................ 45 Bảng 2.7. WP 6241- Đốichiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết TK 331 .. 47 Bảng 2.8. WP 6242- Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của khoản mục trả trước người bán, PTNB................................................................................... 48 Bảng 2.9. WP 6243- Kiểm tra chi tiết TK 331......................................... 51 Bảng 2.10. WP 6244- Kiểm tra số dư công nợ PTNB.............................. 54 Bảng 2.11. WP 6245- Xác định nguyên nhân chênh lệch số dư TK 331.... 55 Bảng 2.12. WP 6246- Thư xác nhận gửi cho công ty LD thang máy- Schindler ............................................................................................................. 57 Bảng 2.13.WP 6247- Tổng hợp thư xác nhận.......................................... 59 Bảng 2.14. WP 6248- Giấy tờ làm việc tại côngty ABC.......................... 60
  • 4. Học viện Tài chính 4 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Bảng 2.15. WP 6249- Tờ tổng hợp sau cùng của cuộc kiểm toán khoản mục nợ PTNB tại công ty ABC .......................................................................... 62 III- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1.1. Chương trình kiểm toán mẫu khoản mục nợ phải trả người bán của VACPA Phụ lục 2.1. Bộ máy tổ chức quản lí công ty Phụ lục 2.2. Bộ máy điều hành hoạt động Phụ lục 2.3. Tríchhợp đồng kiểm toán giữa CPA VIETNAM và công ty TNHH ABC Phụ lục 2.4. Bảng cân đốikế toán trước kiểm toán Phụ lục 2.5. Kế hoạch kiểm toán BCTC tại công ty ABC cho niên độ kế toán từ 01/01/2012 đến 31/12/2012 phần liên quan nợ PTNB Phụ lục 2.6. Tìm hiểu quy trình kế toán chung của công ty ABC Phụ lục 2.7. Báo cáo kiểm toán công ty ABC Phụ lục 2.8. Thư quản lí Phụ lục 2.9. Bảng cân đốikế toán sau kiểm toán Tríchchương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB cho công ty ABC Tríchchi tiết một số giấy tờ làm việc của KTV trong kiểm toán khoản mục nợ PTNB
  • 5. Học viện Tài chính 5 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập, mở rộng quan hệ kinh tế với nhiều quốc gia trên thế giới. Điều đó khiến cho mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng quyết liệt. Nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán làm cho ngày càng nhiều người quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp, vì lí do đó mà tính minh bạch của BCTC càng trở nên quan trọng. Các vấn đề người đọc thường quan tâm nhiều nhất khi đọc BCTC của doanh nghiệp là khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Trong các chỉ tiêu trên BCTC, khoản mục nợ phải trả người bán trong doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể tới các chỉ tiêu phản ánh các khả năng trên, các chỉ tiêu này chỉ được phản ánh đúng khi khoản mục nợ phải trả người bán được trình bày một cách trung thực và hợp lí. Công tác quản lí, hạch toán khoản mục nợ phải trả người bán trong thực tế thường xảy ra sai sót, gian lận, công việc kiểm toán khoản mục này luôn được chú trọng trong cuộc kiểm toán BCTC. Từ những phân tích trên đây cho thấy tính cấp thiết, thực tiễn của kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện.” 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa lí luận về quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC.
  • 6. Học viện Tài chính 6 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực tiễn về quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC. Phạm vi nghiên cứu là quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chung: Cơ sở lí luận của chủ nghĩa Mác- Lê nin (phép duy vật biện chứng). Phương pháp nghiên cứu riêng đã sử dụng là: phương pháp tổng hợp, phân tích, kiểm chứng và điều tra. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Lời cam đoan, Mở đầu, Kết luận, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, phụ lục, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Lí luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam thực hiện. Chương 3: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) thực hiện.
  • 7. Học viện Tài chính 7 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 1.1.1.Kháiniệm khoản mục nợ phải trả người bán Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ luôn diễn ra thường xuyên và tạo ra các khoản nợ phải trả người bán do mua trả chậm. Đó là các khoản nợ liên quan việc mua sắm các yếu tố đầu vào mà chưa thanh toán cho người bán. Nợ phải trả người bán là những món nợ chưa thanh toán về hàng hóa và dịch vụ nhận được trong quá trình kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Khoản mục này bao gồm các món nợ mua vào nguyên vật liệu, thiết bị, điện nước, sửa chữa và nhiều sản phẩm, dịch vụ khác doanh nghiệp nhận được trước ngày kết thúc năm tài chính. Có thể đưa ra khái niệm nợ phải trả người bán như sau: “Khoản nợ phải trả người bán là phần tiền vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng của đơn vị khác để hình thành nên một phần nguồn vốn của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp có nghĩa vụ trả nợ đúng hạn với người bán”. Việc hình thành khoản mục này liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào, tài sản. Vì vậy khoản mục này chiếm vị trí quan trọng trong chu kì mua hàng thanh toán. 1.1.2. Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính Trong chu kì kinh doanh, quá trình mua hàng và thanh toán thường không diễn ra đồng thời. Do vậy, khoản mục nợ PTNB thường xuyên xuất hiện trong kì kinh doanh, gắn liền với các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và không thường xuyên của doanh nghiệp với người bán.
  • 8. Học viện Tài chính 8 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Khoản nợ PTNB là nguồn tài trợ cho việc hình thành tài sản doanh nghiệp và nó có mối quan hệ mật thiết với nhiều khoản mục quan trọng trên BCTC như phải trả người bán, nợ ngắn hạn, hàng tồn kho, tiền, tài sản cố định…trên bảng cân đối kế toán. Ngoài ra nó liên quan trực tiếp tới quá trình mua yếu tố đầu vào, do đó ảnh hưởng đến chi phí, giá vốn, từ đó ảnh hưởng lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh. Nợ PTNB là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả, là khoản mục quan trọng hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả nên có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, thể hiện ở khả năng tự tài trợ (tỷ suất tự tài trợ = nguồn vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn). Tỷ suất này càng lớn thì khả năng huy động vốn của doanh nghiệp càng cao và ngược lại tỷ suất càng thấp thì khả năng tự chủ về tài chính càng thấp. Nợ PTNB phải được quản lí chặt chẽ bởi những sai phạm của khoản mục này ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh toán qua tỷ suất quan trọng phản ánh khả năng thanh toán như: khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán tức thời… Như vậy nợ PTNB bị phản ánh sai sẽ ảnh hưởng tới một loạt các chỉ tiêu trên BCTC, làm người sử dụng thông tin trên BCTC của doanh nghiệp như: Các nhà đầu tư, đối tác làm ăn, người bán, khách hàng…hầu như chỉ sử dụng thông tin trên BCTC của doanh nghiệp để ra quyết định kinh doanh của mình liên quan doanh nghiệp đó hiểu sai về khoản mục nợ PTNB cũng như bảng cân đối kế toán, làm quyết định kinh doanh của họ không xác với thực tế. Mặt khác khoản mục này có liên hệ với chi phí sản xuất kinh doanh, giá vốn hàng bán. Từ đó,
  • 9. Học viện Tài chính 9 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 ảnh hưởng đến lợi nhuận, ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo kết quả kinh doanh. Do đó kiểm toán nợ PTNB có ý nghĩa rất quan trọng trong kiểm toán BCTC. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm toán khoản mục nợ PTNB nhằm đảm bảo tính trung thực, hợp lý của khoản mục nợ phải trả. 1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lí trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.” Mục tiêu nói chung khi kiểm toán khoản mục nợ PTNB là nhằm xác minh tính trung thực hay độ tin cậy của khoản mục nợ PTNB và việc trình bày trên BCTC có đảm bảo đầy đủ, đúng đắn, hợp lí theo quy định chuẩn mực. Để đạt được mục tiêu chung này phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau:  Các khoản PTNB trong BCTC là có thật hay tính có căn cứ hợp lí (CSDL tính có thật).  Các khoản PTNB được tính toán, đánh giá đúng quy định, số lượng, số tiền (CSDL tính toán và đánh giá).  Các khoản PTNB được ghi chép đầy đủ, đúng phương pháp kế toán (CSDL tính đúng đắn và đầy đủ).  Các khoản PTNB được ghi chép kịp thời, đúng kì kế toán (CSDL tính đúng kì).
  • 10. Học viện Tài chính 10 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06  Các khoản nợ PTNB được ghi chép, phân loại đúng đắn theo từng loại nợ phải trả (CSDL phân loại và hạch toán).  Các khoản PTNB đảm bảo phù hợp giữa sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.  Các khoản nợ PTNB có xác nhận đầy đủ, kịp thời của chủ nợ.  Quá trình KSNB khoản mục nợ này là chặt chẽ và hiệu quả.  Các khoản nợ PTNB được trình bày và công bố đúng đắn, đầy đủ theo quy định ( CSDL trình bày và công bố).  Các khoản nợ PTNB trong BCTC là đúng nghĩa vụ của doanh nghiệp, các khoản nợ này đang tồn tại, nợ chủ nợ và doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả nợ trong một khoảng thời gian với số tiền nhất định. 1.2.2. Nguồn tài liệu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán Trong kiểm toán BCTC, căn cứ ghi sổ kế toán chỉ là căn cứ để kiểm tra tại phòng kế toán, ngoài căn cứ này, kiểm toán nợ PTNB còn bao gồm tất cả tài liệu để kiểm soát và chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở bộ phận liên quan. Cụ thể nguồn tài liệu để kiểm toán nợ PTNB gồm các tài liệu sau:  Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan nợ PTNB.  Bảng cân đối kế toán năm, kì kiểm toán (liên quan hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản mua vào).  Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết TK 331, biên bản đối chiếu định kì số liệu giữa doanh nghiệp với người bán, ngân hàng.  Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm, hợp đồng mua hàng,…  Hợp đồng mua bán, thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, đơn đặt hàng, hợp đồng vận chuyển, thuê.  Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua của bộ phận trực tiếp sử dụng có xác nhận của quản đốc, bộ phận vật tư.
  • 11. Học viện Tài chính 11 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06  Nhật kí mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật kí chi tiền…  Phiếu báo giá bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản, báo cáo nhận hàng.  Tài liệu tính toán chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại.  Các quy định về KSNB liên quan nợ PTNB.  Tài liệu khác như thẻ kho, nhật kí bảo vệ… 1.2.3. Các sai sót thường gặp trong quá trình kiểm toán nợ phải trả người bán Trong quá trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB, các sai sót mà KTV thường gặp đó là: - Hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản…chưa nhận được từ người bán mà doanh nghiệp đã ghi sổ làm tăng khoản nợ PTNB. - Hạch toán hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản… mua vào không đúng kì. - Hạch toán hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản… mua trả góp giống mua thanh toán tiền một lần. - Sự xác nhận của người bán không phù hợp, thường có những chênh lệch phải xác minh lại bằng các kỹ thuật bổ sung: thông qua ngân hàng, gửi thư xác nhận. - Không khớp số liệu giữa sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, thiếu sự đối chiếu xác nhận định kỳ. Ghi chép nợ PTNB không đúng cho từng loại nợ phải trả và từng đối tượng chủ nợ. - Nợ quá hạn kéo dài không được xử lí kịp thời, không có xác định của chủ nợ. - Quy trình kiểm nghiệm những chuyến hàng mua của doanh nghiệp còn mang tính hình thức, chưa chặt chẽ, dễ sai sót. Quá trình KSNB thường vi phạm nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”. 1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
  • 12. Học viện Tài chính 12 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB trong kiểm toán BCTC chia thành 3 giai đoạn: - Lập kế hoạch kiểm toán - Thực hiện kiểm toán - Kết thúc kiểm toán 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Đây là giai đoạn lập ra phương hướng và các thủ tục kiểm toán cần thiết kiểm toán khoản mục nợ PTNB với khách hàng cụ thể.  Thu thập thông tin về khách hàng Mục tiêu: Thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh, hoạt động đơn vị khách hàng, hệ thống kế toán và hệ thống KSNB, vấn đề tiềm ẩn từ đó xác định trọng tâm kiểm toán phần hành nợ PTNB. Thủ tục thực hiện: - KTV thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm của công ty, nguyên vật liệu đầu vào, định mức nguyên vật liệu. Từ đó KTV có thông tin khái quát về người bán của khách hàng. Để có thông tin này, KTV lập và gửi bản yêu cầu tài liệu tới khách hàng. Việc này góp phần đảm bảo cung cấp tài liệu kịp thời. KTV có thể phỏng vấn Ban giám đốc, nhân viên kế toán phụ trách khoản mục nợ PTNB, nhân viên bộ phận mua hàng. - Với khách hàng thường niên, KTV xem xét kết quả kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung. Qua kết quả kiểm toán trước biết được sai phạm khách hàng thường mắc khi hạch toán nghiệp vụ về nợ PTNB, có chú trọng những vấn đề này. - Ngoài ra KTV tham quan nhà xưởng, trực tiếp quan sát quy trình sản xuất, nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu mua về.
  • 13. Học viện Tài chính 13 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06  Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ Mục tiêu: KTV thực hiện phân tích sơ bộ nhằm phát hiện những biến động và biểu hiện bất thường của khoản mục nợ PTNB để tập trung kiểm tra làm rõ. Thủ tục thực hiện: - Phân tích ngang: so sánh số dư các khoản nợ PTNB năm nay so với năm trước. - Phân tích dọc: phân tích sự thay đổi tỷ trọng nợ PTNB trong tổng nguồn vốn qua các năm, so sánh tỷ lệ này với các đơn vị cùng ngành để đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.  Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán * Đánh giá tính trọng yếu Trọng yếu là khái niệm chỉ độ lớn, bản chất của sai phạm, có thể đơn lẻ hoặc từng nhóm mà trong hoàn cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán sẽ không chính xác hoặc có kết luận sai lầm. Xét đoán tính trọng yếu phụ thuộc tính chủ quan và khả năng xét đoán nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm KTV. Mục tiêu: Việc đánh giá tính trọng yếu là căn cứ xác định thời gian, phạm vi thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo cho phù hợp. Mức trọng yếu phân bổ càng lớn thì KTV sẽ thu hẹp phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần áp dụng và ngược lại. Thủ tục thực hiện: Để ước tính mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC, sau đó KTV phân bổ cho các khoản mục. Đánh giá tính trọng yếu trong kiểm toán BCTC phụ thuộc các yếu tố: - Quy mô khách hàng. Khách hàng khác nhau, phương pháp xay dựng mức trọng yếu khác nhau.
  • 14. Học viện Tài chính 14 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Quy mô sai sót có trọng yếu hay không căn cứ vào: thu nhập thuần trước thuế (5%-10%), doanh thu (1%-2%), tổng tài sản (3%-6%)… - Bản chất sai sót. * Đánh giá rủi ro Mục tiêu: Dựa trên thông tin thu thập được về hệ thống KSNB, hoạt động kinh doanh của khách hàng, KTV dự kiến mức độ rủi ro phát hiện là cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán, dự kiến thời gian, nội dung, phạm vi các thủ tục áp dụng cho phù hợp. - Rủi ro kiểm toán phụ thuộc vào 2 yếu tố: Mức độ người sử dụng thông tin tin tưởng vào BCTC của doanh nghiệp và khả năng khách hàng gặp phải khó khăn về tài chính sau khi BCTC được công bố. Rủi ro kiểm toán gồm 3 yếu tố cấu thành là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. - Đánh giá rủi ro tiềm tàng (IR): Qua thu thập thông tin kinh doanh khách hàng, hiểu biết bản chất khoản mục nợ PTNB, KTV đặt ra mức RRTT cho khoản mục nợ PTNB. - Đánh giá rủi ro kiểm soát (CR): Qua nghiên cứu hệ thống KSNB của đơn vị và hệ thống KSNB với khoản mục nợ PTNB, KTV đưa ra mức RRKS cho khoản mục nợ PTNB. - Dự kiến rủi ro phát hiện (DR): Là khả năng sai phạm xảy ra với khoản mục nợ PTNB mà trong quá trình kiểm toán KTV không phát hiện ra.  Khảo sát KSNB về nợ phải trả người bán Mục tiêu: Giúp KTV có sự hiểu biết đầy đủ về hệ thống KSNB từ đó đánh giá RRKS là cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán, xác định thời gian và phạm vi các thử nghiệm cơ bản cần thực hiện. Hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, thủ tục kiểm soát và bộ phận KSNB, nguyên tắc KSNB.
  • 15. Học viện Tài chính 15 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Cách thức tiến hành: Đánh giá môi trường kiểm soát dựa vào: - Đặc thù quản lí: người có quyền phê duyệt chính sách, thủ tục kiểm soát. - Công tác điều hành, đưa ra chính sách của cấp lãnh đạo được thực hiện thế nào. Đánh giá hệ thống kế toán dựa vào: - Tổ chức kế toán phần hành nợ PTNB: người thực hiện, chứng từ, tài khoản, sổ sách. - Quy trình kế toán nợ PTNB, luân chuyển chứng từ, quá trình mua hàng: có nhu cầu mua hàng, mua, nhập kho, ghi sổ, đưa thông tin lên BCTC. Đánh giá thủ tục kiểm soát, bộ phận KSNB và nguyên tắc KSNB - KTV kiểm tra các giai đoạn quá trình mua hàng, phân chia cho các nhân viên đảm bảo nguyên tắc “phân công phân nhiệm” không. - Trong mua hàng, bộ phận mua phải tách biệt giữa người phê chuẩn và bộ phận nhận hàng, kế toán và thủ kho, tuân thủ nguyên tắc “bất kiêm nhiệm”. - Việc ủy quyền phê chuẩn có thực hiện đúng đắn, phê duyệt trên hợp đồng mua, yêu cầu mua có được thực hiện bởi đúng cấp có thẩm quyền, tuân thủ nguyên tắc “ủy quyền phê chuẩn” không.  Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và soạn thảo chương trình kiểm toán - Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể: Mô tả hiểu biết của KTV về khách hàng, hoạt động hệ thống KSNB, đánh giá mức trọng yếu và rủi ro, lịch trình, phạm vi, cách thức tiến hành và là cơ sở lập chương trình kiểm toán. - Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300: “Chương trình kiểm toán là toàn bộ chỉ dẫn cho KTV và trợ lí kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho các phần hành.”
  • 16. Học viện Tài chính 16 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB là dự kiến về thời gian, thủ tục kiểm toán cần áp dụng, phân công công việc cho các KTV, dự kiến thông tin về công ty, dữ liệu cần thu thập và sử dụng. Hiện nay để thuận tiện cho công tác kiểm toán, các công ty kiểm toán thường áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA hoặc xây dựng chương trình riêng cho mình. Phụ lục 1.1. Chương trình kiểm toán mẫu về khoản mục nợ PTNB của VACPA. 1.3.2.Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán 1.3.2.1. Khảo sát về KSNB đối với nợ phải trả người bán Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500: “Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ”. Mục tiêu: Thu thập bằng chứng về tính thiết kế và tính vận hành của hệ thống KSNB. Đánh giá mức độ tin cậy với hệ thống KSNB và RRKS là cơ sở điều chỉnh thủ tục kiểm toán cho phù hợp. Tính thiết kế đầy đủ, hợp lí và chặt chẽ của hệ thống KSNB. Tính vận hành liên tục, có hiệu lực và hiệu quả của hệ thống KSNB. Kiểm tra tính tuân thủ 3 nguyên tắc KSNB: “phân công phân nhiệm, bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn” có được thực hiện hợp lí và đầy đủ không. Cách thức tiến hành: - Phỏng vấn kế toán khoản mục nợ PTNB, thời điểm ghi nhận nghiệp vụ… - Kiểm tra một số nghiệp vụ từ sổ Cái đến thời điểm phát sinh đánh giá việc kiểm soát, kiểm tra các chứng từ mua hàng như: hợp đồng mua bán, hóa đơn của người bán, phiếu nhập kho… - Quan sát quá trình hạch toán thực tế của nhân viên kế toán tại khách hàng, đánh giá tính hợp lí của việc hạch toán.
  • 17. Học viện Tài chính 17 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Kết luận: KTV chỉ ra mức độ tin cậy đối với hệ thống KSNB của khách hàng, đánh giá lại RRKS liên quan khoản mục nợ PTNB là cao, thấp hay trung bình là cơ sở điều chỉnh kế hoạch kiểm toán (nếu cần) cho phù hợp. 1.3.2.2. Các khảo sát cơ bản đối với khoản mục nợ phải trả người bán a) Thực hiện thủ tục phân tích Mục đích: Hỗ trợ, thay thế cho thủ tục kiểm tra chi tiết. phát hiện nghi vấn, vấn đề bất thường cần đi sâu tìm hiểu nguyên nhân, nếu không phát hiện nguyên nhân cần mở rộng phạm vi kiểm tra chi tiết. Cách thức tiến hành: - So sánh tổng nợ PTNB phát sinh với lượng hành mua trong kì. - So sánh lượng hành mua trong kì với dự kiến kế hoạch mua hàng. - So sánh số dư nợ PTNB năm nay với năm trước để tháy biến động. Xem xét nhu cầu mua hàng của đơn vị có hợp lí không, quy mô của doanh nghiệp mở rộng hay thu hẹp. - So sánh các số dư nợ PTNB năm nay với năm trước tìm ra người bán thay đổi bất thường. - Phân tích tỷ suất: khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán tức thời, tỷ suất tự tài trợ. Kết luận: Có biến động bất thường nào hay không, xác định chỉ tiêu có khả năng sai phạm, tìm hiểu nguyên nhân biến động, không phát hiện được nguyên nhân cần tập trung kiểm tra chi tiết. b) Thực hiện kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản Mục tiêu: Kiểm tra từng khoản mục và nghiệp vụ nhằm thu thập bằng chứng về các CSDL theo các bước xác định trong chương trình kiểm toán. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra nghiệp vụ và số dư tài khoản tương ứng với các CSDL.
  • 18. Học viện Tài chính 18 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Kết luận: Đạt được mục tiêu kiểm toán hay chưa, đưa ra ý kiến về kiểm toán khoản mục nợ PTNB. Trên cơ sở mục tiêu nói trên, các thủ tục kiểm tra chi tiết được mô tả ở bảng sau: Bảng 1.1. Thủ tục kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB Mục tiêu Thủ tục + Số dư TK nợ PTNB được phản ánh hợp lí. So sánh số dư TK năm nay với năm trước để thấy sự biến động, tìm hiểu nguyên nhân biến động, đánh giá tính hợp lí của biến động đó. + Các khoản nợ PTNB trong sổ chi tiết phải đúng đắn, thống nhất với sổ Cái. Cộng tổng danh sách khoản nợ PTNB trên sổ chi tiết PTNB, đối chiếu với sổ Cái xem có chênh lệch không. + Các khoản nợ PTNB trong sổ chi tiết phải có căn cứ hợp lí. + Lấy xác nhận khoản phải trả từ người bán, trọng tâm khoản bất thường, nghiệp vụ phức tạp. Đối chiếu chứng từ mua như: hóa đơn của người bán, hợp đồng mua bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm… với sổ chi tiết, danh sách các khoản PTNB. Gửi thư xác nhận cho người bán. + Các khoản PTNB phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ, chính xác về số tiền. Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết TK 331, sổ chi tiết với biên bản đối chiếu công nợ, đối chiếu số tiền đảm bảo số liệu do đơn vị tính toán và ghi sổ là đúng đắn. KTV có thể tính toán lại và đối chiếu số liệu đơn vị nếu thấy cần
  • 19. Học viện Tài chính 19 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 thiết. Kiểm tra hóa đơn, chứng từ chứng minh và ghi chép trên sổ chi tiết một số nghiệp vụ vào cuối kì. + Các khoản PTNB được phân loại đúng đắn. + Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ công nợ giữa các đối tượng. Kiểm tra sổ chi tiết TK 331, nội dung kinh tế tương ứng nghiệp vụ phát sinh có đúng là nợ PTNB không. Kiểm tra biên bản thanh lí hợp đồng, bàn giao nợ, ghi chép trên sổ chi tiết. + Các nghiệp vụ phát sinh được hạch toán đúng kì. Chọn một số nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày kết thúc niên độ, kiểm tra hóa đơn, hợp đồng mua hàng, phiếu nhập kho…đối chiếu ghi chép trên sổ chi tiết TK 331. Đối chiếu số liệu kiểm toán chu kì hàng tồn kho. + Các khoản nợ PTNB được trình bày và công bố đúng đắn. Đối chiếu số dư nợ PTNB trên bảng cân đốikế toán với sổ Cái TK 331 xem nhất quán không, việc trình bày trên BCTC có phù hợp với quy định của chế độ kế toán không.
  • 20. Học viện Tài chính 20 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Trên cơ sở áp dụng các thủ tục kiểm toán nói trên, KTV đã thủ thập được bằng chứng về khoản mục nợ PTNB. Từ đó KTV đưa ra kết luận và tính tin cậy, hợp lí của khoản mục nợ PTNB. 1.3.3. Kết thúc và hoàn tất công việc kiểm toán nợ phải trả người bán Kết thúc kiểm toán, trước hết KTV tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục nợ PTNB đã thực hiện ở trên làm cơ sở cho ý kiến về các chỉ tiêu liên quan khoản mục nợ PTNB trên BCTC, cơ sở lập và đưa ra ý kiến trong BCKT. KTV soát xét các giấy tờ làm việc có đảm bảo tính đầy đủ, hợp lí và hợp thức không. Sau đó tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận về khoản mục nợ PTNB. Trước khi đưa ra kết luận, KTV phân tích lần nữa đánh giá độ tin cậy kết quả kiểm toán, bằng chứng kiểm toán, thủ tục lấy mẫu và thủ tục kiểm toán đã áp dụng trước khi quyết định thực hiện thêm thủ tục bổ sung hay mở rộng phạm vi kiểm toán. KTV so sánh kết quả kiểm toán, sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu, xem có chấp nhận hay không kết quả kiểm toán này và có thực hiện thủ tục bổ sung không. Trang kết luận kiểm toán khoản mục nợ PTNB gồm các nội dung sau: - Sai phạm tìm ra hoặc không có khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK - Nguyên nhân sai lệch có hợp lí hay không - Soạn thảo bút toán điều chỉnh sai phạm phát hiện được - Kết luận đạt hay chưa đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục này - Ý kiến về hạn chế trong thiết kế và vận hành quy chế KSNB với khoản mục nợ PTNB và ý kiến đề xuất để cải thiện KSNB khoản mục nợ PTNB - Ý kiến về phạm vi kiểm toán, hạn chế trong quá trình kiểm toán - Ý kiến của Ban giám đốc khách hàng - Vấn đề cần theo dõi trong cuộc kiểm toán sau
  • 21. Học viện Tài chính 21 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Chương 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM) 2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM (CPA VIETNAM) 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) Các thông tin chung về công ty: Tên công ty: Công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) Trụ sở chính: : Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Cầu giấy, Hà Nội Chi nhánh: Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Sơn La Điện thoại: + 84 4 3783 2121 Fax: + 84 4 3783 2122 Wedsite: http://cpavietnam.vn Người đại diện theo pháp luật của công ty: (Tổng giám đốc) Ông Nguyễn Phú Hà. Côngty Hợp danh kiểm toán Việt Nam được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105000002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 23 tháng 6 năm 2004. Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã có những bước đi đáng kể về nhiều mặt. CPA VIETNAM là 01 trong các công ty có đủ đều kiện thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2013. CPA VIETNAM được Ủy Ban chứng khoán Nhà Nước chấp thuận được kiểm toán cho Tổ chức phát hành, niêm yết, kinh doanh chứng khoán năm 2013. Là 01 trong các công ty được thực hiện cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp.
  • 22. Học viện Tài chính 22 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Sau 3 năm là thành viên đại điện, ngày 21 tháng 4 năm 2011 thỏa thuận giữa CPA VIETNAM và Moore Stephens chấp thuận CPA VIETNAM là thành viên chínhthức của Hãng kiểm toán Quốc tế Moore Stephens - Hãng kiểm toán danh tiếng đứng thứ 10 trên thế giới. CPA VIETNAM chuyên ngành cung cấp dịch vụ kiểm toán, thuế, tư vấn, tư vấn tài chính doanh nghiệp và tái cơ cấu doanh nghiệp, kiểm soát rủi ro. Bằng khen Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam khen tặng Chi hội kế toán công ty có thành tích trong xây dựng Hội Kế toán, Kiểm toán trong nhiều năm. Giấy chứng nhận công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam là Hội viên chính thức của Hội Tư vấn Thuế Việt Nam, Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.1.2. Đặc điềm về hoạt động kinh doanh của công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) CPA VIETNAM cung cấp các dịch vụ sau: 1. Kiểm toán Báo cáo tài chính là dịch vụ chủ yếu của công ty - Kiểm toán BCTC theo luật định, vì mục đích thuế, dịch vụ quyết toán thuế - Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ - Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, báo cáo quyết toán dự án - Lập báo cáo phục vụ mục đích sáp nhập, chia tách, giải thể… 2. Dịch vụ Tư vấn tài chính - Tư vấn hợp nhất, mua lại, cổ phần hoá, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp - Tư vấn tư nhân hoá và thủ tục niêm yết đầu tư, tái cơ cấu doanh nghiệp... - Xác định giá trị doanh nghiệp 3. Dịch vụ Tư vấn thuế - Kế toán thuế thu nhập và lập tờ khai thuế, hoạch định chiến lược thuế - Dịch vụ tư vấn thuế liên quốc gia, trợ giúp giải quyết vướng mắc về thuế
  • 23. Học viện Tài chính 23 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Thuế thu nhập cá nhân và các dịch vụ thuế quốc tế… 4. Dịch vụ Kế toán - Xây dựng hệ thống kế toán, trợ giúp hạch toán kế toán và giữ sổ kế toán - Dịch vụ tư vấn kế toán, dịch vụ cung cấp phần mềm kế toán… - Chuyển đổibáo cáo tài chính giữa VAS, IAS, IFRS và các tiêu chuẩn khác Khách hàng của CPA VIETNAM không ngừng tăng lên, đa dạng phong phú, thuộc các thành phần kinh tế khác nhau:  Các công ty thuộc Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị - HUD  Các Công ty thuộc Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng  Các Công ty thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà  Các Công ty thuộc Tập đoàn VINASHIN  Các Công ty thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam - EVN …. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) Với CPA VIETNAM, hội đồng thành viên hợp danh là cơ quan quyền lực cao nhất đồng thời là Ban giám đốc.  Ban giám đốc: Điều hành mọi hoạt động kinh doanh công ty dựa trên quy chế hoạt động do hội đồng thành viên hợp danh quy định.  Phòng nghiệp vụ (NV)1,2,3,4: Trực tiếp cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC. Mỗi phòng có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, khoảng 7 nhân viên.  Phòng XDCB: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB dở dang, hoàn thành, kiểm toán tuân thủ …
  • 24. Học viện Tài chính 24 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06  Phòng tư vấn: Tư vấn kế toán, tài chính, thuế, hoạch định tài chính, nguồn nhân lực, quản lí doanh nghiệp, lắp đặt các phần mềm kế toán.  Phòng hành chính. Qtrị: Quản lí nhân sự, bảo quản lưu trữ hồ sơ cá nhân, quản trị văn phòng, nội bộ, giải quyết việc hành chính, đối ngoại.  Phòng quan hệ công chúng: Quan hệ với đối tác để kí hợp đồng kiểm toán, tư vấn, tổ chức đào tạo nâng cao trình độ nhân viên.  Phòng kế toán: Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ kế toán. Phụ lục 2.1. Bộ máy tổ chức quản lí công ty Phụ lục 2.2. Bộ máy điều hành hoạt động 2.1.4. Đặc điểm về tổ chức quá trình kiểm toán 2.1.4.1. Đặcđiểm tổ chức quá trình kiểm toán Việc tổ chức một cuộc kiểm toán do CPA VIETNAM thực hiện gồm 4 bước thể hiện ở sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm toán chung Giấy tờ làm việc, thông tin khách hàng cung cấp, tài liệu, thông tin KTV thu thập được lưu trong Hồ sơ kiểm toán, phục vụ cho lập kế hoạch kiểm toán, kiểm tra bước soát xét, giao dịch và phục vụ khách hàng. Lập kế hoạch kiểm toán Thực hiện kiểm toán Kết thúc kiểm toán Tiếp cận khách hàng
  • 25. Học viện Tài chính 25 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 2.1.4.2. Phương pháp tiếp cận đối tượng kiểm toán CPA VIETNAM áp dụng phương pháp tiếp cận đối tượng kiểm toán theo khoản mục trên BCTC như: Hàng tồn kho, tiền, chi phí, nợ phải thu, phải trả…Đây là cách tiếp cận phổ biến các công ty kiểm toán hiện nay đang áp dụng. 2.1.4.3. Quy trình kiểm toán a) Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) Với sự giúp đỡ của MooreStephens, CPA VIETNAM đã thiết kế chương trình kiểm toán mẫu cho từng phần hành cụ thể, áp dụng linh hoạt cho khách hàng khác nhau. Chương trình kiểm toán tuân theo quy trình kiểm toán gồm 3 giai đoạn:  Lập kế hoạch kiểm toán KTV khảo sát và chấp nhận khách hàng bởi thu thập thông tin về pháp lí của khách hàng, thực hiện thủ tục phân tích tổng quát, đánh giá trọng yếu và rủi ro, tìm hiểu hệ thống KSNB và lập chương trình kiểm toán chi tiết.  Thực hiện kiểm toán Trưởng nhóm kiểm toán gặp gỡ, thảo luận với khách hàng về thực hiện chương trình kiểm toán, KTV theo phần hành được phân công. Thủ tục: - Kiểm tra chi tiết các phần hành theo thủ tục trong chương trình.  Kết thúc kiểm toán KTV xem xét sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC liên quan khoản mục và đánh giá bằng chứng thu thập được. Tổng hợp kết quả kiểm toán KTV đã thực hiện, sau đó trưởng nhóm thảo luận với nhà quản lí đơn vị để thống nhất và đưa ra ý kiến cuối cùng trên BCKT.
  • 26. Học viện Tài chính 26 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 b) Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM)  Lập kế hoạch kiểm toán - Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lí của khách hàng: giấy phép thành lập, điều lệ công ty, BCKT năm trước, biên bản, hợp đồng mua bán… - Tìm hiểu, đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng - Thủ tục phân tích: So sánh số dư khoản nợ PTNB năm nay so với năm trước. Phân tích tỷ suất khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán tức thời, tỷ suất tự tài trợ. Chênh lệch cần tìm hiểu nguyên nhân, có thể phỏng vấn nhân viên đơn vị, nhà quản lí. - Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro với khoản mục nợ PTNB - Lập chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB  Thực hiện kiểm toán - Đối chiếu số dư nợ PTNB trong sổ chi tiết với sổ Cái, sổ Cái với BCTC. - Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết, danh sách các khoản nợ PTNB với hóa đơn của người bán, lấy xác nhận khoản phải trả bất thường, phức tạp. - Đối chiếu sổ chi tiết TK 331 với biên bản đối chiếu công nợ. - Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu với kiểm toán chu kì hàng tồn kho.  Kết thúc kiểm toán - Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC liên quan nợ PTNB. - Kết luận về kiểm toán khoản mục nợ PTNB.
  • 27. Học viện Tài chính 27 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 2.1.4.4. Đặc điểm lưu trữ hồ sơ kiểm toán Hồ sơ kiểm toán là tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ. Hồ sơ kiểm toán của CPA VIETNAM được lưu gồm 2 loại là hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm. - Hồ sơ kiểm toán chung: Chứa thông tin về khách hàng thường niên, thông tin tổng hợp khách hàng, thông tin pháp luật, thuế, nhân sự, kế toán, hợp đồng, thủ tục KSNB... - Hồ sơ kiểm toán năm: Chứa thông tin về khách hàng liên quan cuộc kiểm toán năm hiện tại. Hồ sơ kiểm toán năm gồm 2 phần: 1) Phần tổng hợp hồ sơ: Lưu BCTC khách hàng năm kiểm toán (gồm BCTC trước và sau kiểm toán), soát xét và kiểm tra của Ban giám đốc với hồ sơ, kế hoạch kiểm toán. 2) Phần kiểm tra khoản mục: Gồm chương trình kiểm toán, giấy tờ làm việc, bằng chứng KTV tìm được về khoản mục trên BCTC. Hồ sơ kiểm toán chia thành các chỉ mục, thuận tiện cho lưu trữ khoa học: 1000: Lập kế hoạch kiểm toán 2000: Kiểm tra chi tiết tiền và các khoản tương đương tiền 3000: Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu 4000: Kiểm tra chi tiết hàng tồn kho 5000: Kiểm tra chi tiết tài sản cố định và các khoản đầu tư 6000: Kiểm tra chi tiết công nợ 6200: Phải trả người bán 7000: Kiểm tra chi tiết nguồn vốn 8000: Kiểm tra chi tiết- báo cáo lãi lỗ
  • 28. Học viện Tài chính 28 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 WP… : Giấy tờ làm việc của KTV, là cơ sở tham chiếu phần hành KTV đã thực hiện cũng như người soát xét. 2.1.4.5. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) Việc kiểm soát chất lượng kiểm toán được CPA VIETNAM chú trọng từ khi bắt đầu cuộc kiểm toán, xuyên suốt quá trình kiểm toán. - Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Nhận được lời mời kiểm toán của khách hàng, công ty đã phân tích, đánh giá sơ bộ rủi ro, quyết định chấp nhận cuộc kiểm toán hay không, giúp hạn chế rủi ro, ảnh hưởng chất lượng kiểm toán, nâng cao chất lượng dịch vụ công ty. Ngay khi trưởng nhóm lập kế hoạch được soát xét bởi chủ nhiệm kiểm toán có kinh nghiệm, trước khi công bố tới các KTV khác hoặc gửi tới khách hàng. - Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Sau mỗi ngày làm việc, trưởng nhóm kiểm tra và soát xét giấy tờ làm việc của KTV và trợ lí KTV. Ngày cuối cùng làm việc tại khách hàng, trưởng nhóm kiểm tra, soát xét giấy tờ làm việc lần nữa, đưa ra câu hỏi nếu thấy sai sót. - Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Trưởng nhóm báo lại kết quả cho chủ nhiệm kiểm toán, Ban giám đốc soát xét quá trình làm việc của KTV, kịp thời sửa chữa sai sót. Dựa vào hồ sơ kiểm toán, Ban giám đốc đánh giá kết quả thực hiện của KTV, tìm ra mặt KTV thực hiện tốt và không tốt. Từ đó có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng vấn đề yếu kém. Như vậy công ty đã xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán khá chặt chẽ, rõ ràng . Việc soát xét chất lượng kiểm toán được thực hiện người chịu trách nhiệm soát xét cao nhất đến thấp nhất thể hiện ở sơ đồ sau:
  • 29. Học viện Tài chính 29 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Sơ đồ 2.2. Quy trình soát xét chất lượng kiểm toán 2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC CHO CÔNG TY ABC Đối với khách hàng của công ty (cả khách hàng cũ và mới), hàng năm công ty gửi thư chào hàng tới khách hàng thông báo dịch vụ công ty có khả năng cung cấp và quyền lợi khách hàng. Thư chào hàng do phòng hành chính tổng hợp lập. Để có cái nhìn tổng quát về các việc thực hiện khi kiểm toán khoản mục nợ PTNB, cụ thể công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam đã thực hiện cuộc kiểm toán BCTC tại công ty ABC, một khách hàng cũ của công ty. 2.2.1. Giới thiệu về cuộc kiểm toán BCTC do công ty Hợp danh kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) thực hiện tại công ty ABC Lí do lựa chọn khách hàng: Công ty ABC là khách hàng truyền thống, vì thế công ty chú trọng xem xét thay đổi trong khách hàng đánh giá khả năng tiếp tục kiểm toán hay không. Khách hàng ABC là công ty TNHH, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, dịch vụ và giải trí, hoạt động kinh doanh từ những năm trước được kiểm toán đều không có rủi ro lớn. Các công trình xây dựng, khu vui chơi giải trí đều có uy tín trên thị trường. Thị trường của khách hàng rất đa dạng và có khuynh hướng mở rộng. Doanh thu mấy năm lại đây có kết quả cao. Những năm trước đều mời công ty Thành viên Ban giám đốc Chủ nhiệm kiểm toán Trưởng nhóm kiểm toán Kiểm toán viên
  • 30. Học viện Tài chính 30 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Hợp danh kiểm toán CPA VIETNAM kiểm toán và đều đạt yêu cầu trung thực khách quan. CPA VIETNAM có được sự tín nhiệm của khách hàng ABC và trong kì kế toán từ 01/01/2012 đến 31/12/2012 sau khi nhận được thư mời từ khách hàng ABC, CPA VIETNAM đã tổ chức cuộc họp với khách hàng để thống nhất các vấn đề liên quan cuộc kiểm toán, thống nhất thỏa thuận giữa 2 bên về việc thực hiện kiểm toán và dịch vụ liên quan. Từ cuộc họp, 2 bên đã thống nhất và soạn thảo hợp đồng kiểm toán. - Lập điều khoản hợp đồng: Sau khi chấp nhận khách hàng, công ty đã soạn thảo hợp đồng kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 210: “Hợp đồng kiểm toán được lập tuân thủ theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế và các điều luật khác có liên quan”. - Kí kết hợp đồng kiểm toán: Sau khi chấp nhận kiểm toán, lựa chọn nhóm kiểm toán, Ban giám đốc thảo luận trực tiếp với khách hàng về điều khoản hợp đồng. 2 bên thống nhất hợp đồng kiểm toán số 136/BCKT đã được kí kết. - Lựa chọn nhân sự: Độc lập coi là một phẩm chất cốt yếu của KTV, do vậy, trong kiểm toán BCTC tính độc lập là một yêu cầu quan trọng trong lựa chọn nhân sự kiểm toán tại đơn vị khách hàng. Cơ sở hợp đồng đã kí số 136/HĐKT, với khách hàng ABC, CPA VIETNAM đã lựa chọn ra được nhóm kiểm toán phù hợp với khối lượng công việc, thời gian cũng như phí kiểm toán. Cụ thể, nhóm kiểm toán bao gồm 5 thành viên: Chủ nhiệm Kiểm toán : Phan Thanh Nam Nhóm trưởng kiểm toán: Nguyễn Hữu Nghĩa KTV chính: Nguyễn Khánh Minh KTV chính: Ngô Thị Tâm Trợ lý kiểm toán: Nguyễn Thị Lan
  • 31. Học viện Tài chính 31 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Chủ nhiệm kiểm toán: anh Phan Thanh Nam là Phó tổng giám đốc công ty, trưởng nhóm kiểm toán đã có chứng chỉ CPA và có nhiều năm kinh nghiệm trong kiểm toán BCTC, các thành viên còn lại là những người có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc. Qua nghiên cứu ban đầu, khách hàng ABC là công ty quy mô lớn, lĩnh vực kinh doanh phức tạp, nghiệp vụ nhiều, công ty dự kiến: Thời gian lập kế hoạch kiểm toán tại công ty: 23/01/2013 đến 26/01/2013. Thời gian thực hiện kiểm toán tại khách hàng ABC là 5 ngày từ 27/01/2013 đến 31/01/2013. Thời gian soát xét và phát hành BCKT: Từ 01/02/2013 đến 04/02/2013. Phụ lục 2.3. Hợp đồng kiểm toán giữa công ty CPA VIETNAM và công ty ABC. Giới thiệu BCTC được kiểm toán: Hợp đồng kiểm toán cho khách hàng ABC là hợp đồng kiểm toán toàn bộ BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Phụ lục 2.4. Bảng cân đối kế toán trước kiểm toán Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty ABC:  Lập kế hoạch kiểm toán Cơ sở hợp đồng kiểm toán đã kí, chủ nhiệm kiểm toán yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán. Để lập kế hoạch kiểm toán, thiết kế chương trình kiểm toán cụ thể, nhóm kiểm toán tiến hành các bước: Bước 1: Thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ pháp lí của khách hàng Gửi bản kế hoạch kiểm toán cho khách hàng
  • 32. Học viện Tài chính 32 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Nhóm kiểm toán được chọn tìm hiểu hoạt động kinh doanh khách hàng qua phương tiện thông tin để định hướng công việc cần làm. KTV lập và gửi bản kế hoạch kiểm toán cho khách hàng ABC. Việc lập và gửi kế hoạch kiểm toán cho khách hàng giúp cho quá trình kiểm toán, tài liệu thu thập được nhanh chóng và đầy đủ theo yêu cầu kiểm toán vì kế toán có thời gian chuẩn bị trước. Phụ lục 2.5. Kế hoạch kiểm toán BCTC tại công ty ABC cho niên độ kế toán từ 01/01/2012đến 31/12/2012 phần liên quan nợPTNB. KTV thu thập thông tin về cơ cấu tổ chức, mục tiêu hoạt động, loại hình hoạt động, nhân tố bên ngoài ảnh hưởng hoạt động kinh doanh khách hàng như đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chính sách nhà nước… Các tài liệu chung KTV đã thu thập được tại công ty ABC: - Quyết định thành lập doanh nghiệp - Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, quy định riêng công ty - Bảng cân đốikế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối phát sinh, báo cáo khác theo mẫu biểu quy định của công ty - Kế hoạch sản xuất kinh doanh, Biên bản kiểm tra của cơ quan thanh tra, kiểm tra, báo cáo quyết toán thuế năm 2012 - Thay đổi quy chế quản lí tài chính, khen thưởng, hệ thống KSNB - Toàn bộ sổ Cái, sổ tổng hợp, chi tiết các tài khoản theo quy định Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành phỏng vấn Ban giám đốc khách hàng. Đây là cuộc phỏng vấn vừa mang tính xã giao vừa góp phần giúp công việc kiểm toán tại khách hàng được thuận tiện hơn, thu thập thông tin ban đầu về khách hàng. Các câu hỏi KTV đưa ra chứa đựng thông tin quan trọng, chủ yếu là câu hỏi mở xác nhận tính “đúng, sai” của thông tin.
  • 33. Học viện Tài chính 33 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 KTV đã thu thập thông tin ban đầu về công ty ABC và ghi nhận trên giấy tờ làm việc như sau: Bảng 2.1. WP 1400- Bảng thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng của CPA VIETNAM CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTT Date: 23/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét:NHN Date: 23/01/13 Subject/Nội dung: Tìm hiểu thông tin về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh Thông tin chung về khách hàng ABC - Công ty TNHH ABC được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty TNHH số 0103007976 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/05/2006 - Trụ sở chính của công ty: 15 Kim Mã, quận Đống Đa, Hà Nội. - Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng - Lĩnh vực kinh doanh: quản lí, khai thác hạ tầng đô thị, dịch vụ đô thị… Ngành nghề kinh doanh:
  • 34. Học viện Tài chính 34 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Quản lí, khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật khu đô thị mới, khu đông dân cư về đường giao thông, hệ thống thoát nước, thiết bị điện. - Quản lí và cung cấp các dịch vụ khu chung cư: dịch vụ vệ sinh, điện nước, trông giữ xe, sửa chữa, cải tạo công trình. - Quản lí và khai thác dịch vụ thể thao trong côngviên: cầu lông, bóng bàn, thể dục thẩm mĩ, và các trò chơi khác như bơi thuyền, câu cá… - Đầu tư và khai thác du lịch sinh thái, nước sạch, vật liệu xây dựng - Lập dự án đầu tư, triển khai xây dựng và quản lí dự án phát triển nhà ở, khu đô thị - Khai thác dịch vụ đô thị khác: sân, bãi đỗ xe, sửa chữa, bảo dưỡng xe máy, ô tô, kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, xông hơi, xoa bóp, bấm huyệt, dịch vụ ăn uống, giải khát. (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Kết luận: Sau tìm hiểu ban đầu về khách hàng ABC và đánh giá sơ bộ dựa vào kiểm toán những năm trước, Ban giám đốc CPAVIETNAM khẳng định việc kiểm toán công ty ABC sẽ không gặp nhiều khó khăn và không gây ảnh hưởng uy tín cũng như lợi ích công ty. Tìm hiểu quy trình kế toán của khách hàng: KTV yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu về chính sáchkế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán, sơ đồ hạch toán, sổ tài khoản. Ngoài ra, KTV quan sát việc hạch toán kế toán thực tế hằng ngày tại đơn vị khách hàng để đánh giá tính tuân thủ quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, KTV tìm hiểu về cách phân loại, hạch toán nghiệp vụ, việc áp dụng tin học vào công tác kế toán. Cụ thể, KTV đã thu thập thông tin quy trình kế toán công ty ABC, ghi nhận trên giấy tờ làm việc của KTV.
  • 35. Học viện Tài chính 35 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Phụ lục 2.6. Tìm hiểu quy trình kế toán chung của công ty ABC Kết luận: Qua tìm hiểu và đánh giá ban đầu về khách hàng, KTV nhận thấy hoạt động kinh doanh của khách hàng ABC tương đối ổn định, ít rủi ro trong năm 2012, hệ thống kế toán công ty thực hiện đúng và đầy đủ theo Quyết định 15, chế độ kế toán theo đúng quy định chuẩn mực hiện hành. KTV đánh giá RRTT tại khách hàng ABC là thấp. Bước 2: Tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá RRKS Đây là năm thứ 3, công ty kiểm toán cho khách hàng ABC nên thông tin về KSNB đã được lưu trong hồ sơ kiểm toán chung. Vì vậy, KTV không cần tìm hiểu lại mà tìm hiểu trong năm 2012 có những sự thay đổi gì, đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán. KTV đã tìm hiểu khách hàng có sự thay đổi lớn trong chính sách quản lí, mở rộng quy mô kinh doanh, người bán mới, giá cả…không. KTV sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn, dùng bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB công ty ABC. Qua tìm hiểu thấy được các nguyên tắc “Phân công ủy quyền”, “Bất kiêm nhiệm” vẫn được thực hiện đúng, công tác phê duyệt đúng thẩm quyền, phân công bố trí người các khâu đảm bảo tính độc lập. Sau khi tổng hợp kết quả, KTV đánh giá môi trường kiểm soát công ty thiết kế khá phù hợp , vận hành đã đem lại hiệu quả cao. Kết luận: Hệ thống KSNB hoạt động tốt, RRKS đánh giá ở mức độ Thấp, KTV có thể dựa vào hệ thống này giảm bớt các thử nghiệm cơ bản. Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích Sau khi nhận được các thông tin từ khách hàng, KTV tiến hành phân tích sự biến động của các chỉ tiêu trên BCTC của khách hàng qua các năm để có cái
  • 36. Học viện Tài chính 36 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 nhìn khái quát về sự tăng giảm. Việc này giúp định hướng cho KTV có quyết định đúng đắn, dự đoán sai sót có thể xảy ra với các khoản mục. Bước 4: Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro Ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC là việc làm xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV. Tại CPA VIETNAM , phương pháp xác định mức trọng yếu được thiết kế cụ thể cho từng khách hàng. - Xác định mức trọng yếu tổng thể (PM) Cơ sở được chọn là doanh thu. Dựa vào mức độ RRKS đã đánh giá, KTV đưa ra tỷ lệ lựa chọn. Mức trọng yếu tổng thể của BCTC dự kiến là: Mức trọng yếu tổng thể (PM)= Doanh thu × Tỷ lệ lựa chọn Sau khi ước tính mức sai sót dự kiến, mức trọng yếu tổng thể cho BCTC là: Mức trọng yếu tổng thể cho BCTC= PM × (100- Mức sai sót dự kiến) - Phân bổ mức trọng yếu tổng thể KTV phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho các khoản mục trên bảng cân đối kế toán theo tỷ lệ %. Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro của sai phạm trọng yếu là rất quan trọng, giúp KTV xác định thời gian, quy mô tiến hành thử nghiệm cơ bản. Nó cũng ảnh hưởng quy mô chọn mẫu khi KTV chọn mẫu kiểm tra chi tiết. Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu cho mỗi khoản mục: KTV xét RRTT, RRKS, đánh giá RRPH. Khách hàng có bộ máy quản lí khá chặt chẽ, sử dụng phần mềm kế toán, sai sót kế toán ở mức thấp, RRKS đánh giá ở mức thấp.
  • 37. Học viện Tài chính 37 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Bước 5: Soạn thảo chương trình kiểm toán CPA VIETNAM không sử dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. Hiện nay, CPA VIETNAM đã thiết kế chương trình kiểm toán mẫu riêng cho từng phần hành cụ thể, áp dụng linh hoạt cho khách hàng khác nhau.  Thực hiện kiểm toán Công việc đã được giao, KTV kiểm toán BCTC cho khách hàng ABC theo các bước công việc, thủ tục trong chương trình kiểm toán. Cuộc kiểm toán được kiểm soát chặt chẽ bởi chủ nhiệm kiểm toán (Manager in charge) theo các bước trong chương trình kiểm toán. Sau đó toàn bộ hồ sơ kiểm toán, BCKT và thư quản lí được soát xét bởi Ban giám đốc công ty.  Kết thúc kiểm toán KTV đã xác minh không có sự kiện nào ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, trưởng nhóm tập hợp và soát xét toàn bộ giấy tờ làm việc của KTV các phần hành làm cơ sở lập BCKT và thư quản lí. Trưởng nhóm căn cứ kết luận các khoản mục của các thành viên tổng hợp kết quả chung. Các KTV cùng thảo luận để thống nhất và lập biên bản kiểm toán, nêu sai phạm và bút toán điều chỉnh. Căn cứ biên bản kiểm toán đã kí với khách hàng, KTV lập dự thảo BCKT. Sau đó, BCKT được phát hành chính thức bởi bản dự thảo được thông qua và ý kiến 2 bên thống nhất, KTV phát hành thư quản lí cho khách hàng kiến nghị nhằm tư vấn hoàn thiện hệ thống kế toán khách hàng. Phụ lục 2.7. Báo cáo kiểm toán công ty ABC. Phụ lục 2.8. Thư quản lí Phụ lục 2.9. Bảng cân đối kế toán sau kiểm toán 2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC tại đơn vị khách hàng ABC
  • 38. Học viện Tài chính 38 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 2.2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Bước 1: Tìm hiểu quy trình kế toán khoản mục nợ PTNB của khách hàng ABC Mục đích: Giúp KTV xử lí số liệu trong quá trình kiểm toán và đánh giá hiệu quả của hệ thống kế toán. Cách thức tiến hành: Yêu cầu kế toán trưởng cung cấp tài liệu về chính sách kế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán, sơ đồ hạch toán nợ PTNB. Ngoài ra, xem xét hạch toán hằng ngày, đánh giá việc tuân thủ quy định của Bộ tài chính, phân loại và liên hệ giữa các nghiệp vụ, tìm hiểu hạch toán nghiệp vụ và việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán nợ PTNB. Bảng 2.2. Tìm hiểu quy trình kế toán nợ phải trả người bán của khách hàng CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 24/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 24/01/13 Subject/Nội dung: Tìm hiểu kế toán nợ PTNB Nguồn: Tài liệu chính sách, chế độ kế toán, hệ thống sổ kế toán, sơ đồ hạch
  • 39. Học viện Tài chính 39 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 toán nợ PTNB Chế độ kế toán: Chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật kí chung Năm tài chính: từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 Hệ thống chứng từ kế toán: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, biên bản đốichiếu công nợ… Hệ thống sổ kế toán: Sổ nhật kí mua hàng, sổ cái TK 331, sổ chi tiết TK 331 Notes: Các nguyên tắc kế toán được áp dụng nhất quán với năm trước. (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Kết luận: Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp quy định chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Bước 2: Tìm hiểu hệ thống KSNB khách hàng ABC và đánh giá RRKS Công ty ABC được xét có khoản mục nợ PTNB tương đối phức tạp nên KTV quyết định mở rộng thử nghiệm kiểm soát. Quá trình mua hàng của công ty gồm các giai đoạn: ban quản lí đưa ra yêu cầu mua, gửi lên phòng kinh doanh, sau đó trình giám đốc kí duyệt. Cán bộ phòng kinh doanh đã phê duyệt, tiến hành mua hàng, hàng mua về có sự kiểm tra tiêu chuẩn kĩ thuật, đạt tiêu chuẩn sẽ nhập kho do thủ kho đảm nhận, hóa đơn mua hàng được gửi lên phòng kế toán để ghi sổ. Đây là công việc rất quan trọng trong cuộc kiểm toán. KTV sử dụng bảng câu hỏi, căn cứ tìm hiểu chung về hệ thống KSNB khách hàng, trưởng nhóm lập
  • 40. Học viện Tài chính 40 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 bảng câu hỏi. Dưới đây là bảng câu hỏi mô tả kiểm tra hệ thống KSNB với nợ PTNB tại khách hàng ABC. Bảng 2.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB nợ PTNB Tiêu chí đánh giá Có Không 1. Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, giấy đề nghị thanh toán có được phê duyệt đầy đủ của cấp có thẩm quyền không? X 2. Chứng từ có được kiểm tra kĩ về số lượng, chủng loại, giá cả trước khi ghi nhận vào sổ sách hoặc thanh toán không? X 3. Các khoản nợ có được ghi sổ kịp thời? X 4. Các khoản nợ được theo dõitheo từng đốitượng không? X 5. Công ty có tuân thủ đúng quy tắc bất kiêm nhiệm giữa người mua, người nhận hàng, thanh toán không? X 6. Công ty có thường xuyên theo dõi thời hạn các khoản nợ để có kế hoạch trả nợ đúng hạn, phát hiện nợ quá hạn không? X 7. Kế toán có đối chiếu công nợ với người bán vào cuốikì không? X 8. Kế toán có thường xuyên theo dõi khoản nợ có gốc ngoại tệ không? X 9. Công ty có xây dựng định mức mua sắm, giới hạn giá cả hàng hóa, nguyên vật liệu mua vào không? X 10. Công ty có thường xuyên xây dựng mối quan hệ với người bán không? X (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Kết luận:
  • 41. Học viện Tài chính 41 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Hệ thống KSNB và hệ thống kế toán nợ PTNB của khách hàng ABC được đánh giá là tốt, KTV có thể tin tưởng vào hệ thống KSNB của đơn vị. Sau khi tổng hợp kết quả, KTV đánh giá môi trường kiểm soát công ty thiết kế khá phù hợp , vận hành đã đem lại hiệu quả cao. Hệ thống KSNB hoạt động tốt, RRKS đánh giá ở mức độ thấp, KTV có thể dựa vào hệ thống này giảm bớt các thử nghiệm cơ bản. Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích Sau khi nhận được thông tin từ khách hàng, căn cứ BCTC, KTV phân tích biến động nợ PTNB trên BCTC qua các năm để có cái nhìn khái quát tình hình tăng giảm nợ PTNB, giúp định hướng cho KTV có quyết định đúng đắn, dự đoán sai sót có thể xảy ra. Thủ tục phân tích được thực hiện trên phần mềm. Dưới đây là bảng phân tích tình hình biến động nợ PTNB qua 2 năm 2012 và 2011: Bảng 2.4. Trích WP 2200- Thực hiện thủ tục phân tích đối với nợ PTNB CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 25/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 25/01/13 Subject/Nội dung: Thực hiện thủ tục phân tíchđối với nợ PTNB
  • 42. Học viện Tài chính 42 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Công ty TNHH ABC 01/01/2012 31/12/2012 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối (%) Trả trước cho người bán 5.320.789.540 3.678.523.230 (1.642.266.310) (30,87) Phải trả cho người bán 7.620.534.227 2.500.432.540 (5.120.101.687) (67,19) (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Qua bảng phân tích: Số dư khoản nợ PTNB giảm đi một khoản khá lớn (hơn 5 tỷ VNĐ) ứng với 67,19% mà theo sổ chi tiết TK 331 chi phí mua tài sản, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu cho các công trình, xí nghiệp khá nhiều. Ban giám đốc đơn vị giải trình trong năm, công ty có nhiều hợp đồng mua bán và đã thanh toán bằng tiền mặt. Mặt khác công ty được hưởng chiết khấu thanh toán nhiều khi mua hàng, một số hàng về kiểm nghiệm bị hỏng hóc được giảm giá, chính sách trả nợ năm 2012 phù hợp hơn năm 2011. Số dư khoản trả trước cho người bán năm 2012 so với năm 2011 giảm đi một khoản hơn 1,6 tỷ VNĐ ứng với 30,87%. Nguyên nhân do lượng mua vào của một số tài sản cố định như máy tính, nguyên vật liệu, chi phí bảo trì thang máy năm 2012 giảm so với năm 2011. Qua tìm hiểu và phỏng vấn kế toán, KTV được biết đơn vị giảm chi phí mua tài sản cố định để đầu tư kinh doanh giải trí, bất động sản, công ty khác theo hình thức liên doanh liên kết từ đó làm giảm khoản trả trước cho người bán. Kết luận: Cơ bản biến động về nợ PTNB được coi là hợp lí. Bước 4: Xác định mức độ trọng yếu và rủi ro
  • 43. Học viện Tài chính 43 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán cho toàn bộ BCTC, KTV ước lượng mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC, sau đó phân bổ cho từng khoản mục trên BCTC theo cơ sở doanh thu của khách hàng. (Như đã trình bày ở mục 2.2.1) Với công ty ABC, KTV ước lượng mức trọng yếu: Mức trọng yếu tổng thể phân bổ cho khoản mục nợ PTNB là 16%. Mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục nợ PTNB của khách hàng ABC là: MP= 360,000,000. Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro của sai phạm trọng yếu là rất quan trọng, giúp KTV xác định thời gian, quy mô tiến hành thử nghiệm cơ bản. Nó cũng ảnh hưởng quy mô chọn mẫu khi KTV chọn mẫu kiểm tra chi tiết. Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu cho mỗi khoản mục. KTV xét RRTT, RRKS, đánh giá RRPH. Công ty có bộ máy quản lí khá chặt chẽ, sử dụng phần mềm kế toán để quản lí, sai sót kế toán ở mức thấp, RRTT, RRKS đánh giá ở mức thấp. Bước 5: Soạn thảo chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán CPA VIETNAM không sử dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA mà hiện nay, với sự giúp đỡ của MooreStephens, CPA VIETNAM đã xây dựng riêng chương trình kiểm toán mẫu cho từng phần hành kiểm toán cụ thể, áp dụng linh hoạt cho các khách hàng khác nhau. Tại công ty ABC, thủ tục kiểm toán cần thiết kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB như sau: Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán khoản mục nợ PTNB (Trích đầy đủ trong phụ lục)
  • 44. Học viện Tài chính 44 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Chương trình kiểm toán nợ PTNB – TK 331 Tên khách hàng: Công ty TNHH ABC Niên độ kế toán: 01/01/2012 đến 31/12/2012 Các thủ tục kiểm tra chi tiết 1. Kiểm tra phần ghi chép và phản ánh các khoản phải trả 2. Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản phải trả 3. Kiểm tra chi tiết các khoản phải trả 4. Xác nhận số dư các khoản phải trả 5. Điều tra các khoản phải trả cho bên thứ 3 6. Kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ lớn Thủ tục kiểm tra chi tiết Người thực hiện Tham chiếu 1. Kiểm tra phần ghi chép và phản ánh các khoản NTL WP6240
  • 45. Học viện Tài chính 45 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 phải trả WP6241 2. Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản phải trả (hóa đơn mua hàng) NKM WP6242 3. Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản phải trả (thanh toán các khoảnphải trả) NKM WP6242 4. Kiểm tra chi tiết các khoảnphải trả NTL WP6243 5. Xác nhận số dư các khoảnphải trả NKM WP6244 WP6245 WP6246 6. Kiểm tra các khoản phải trả cho bên thứ ba NKM WP6245 WP6244 WP6247 7. Kiểm tra khoản phải trả có gốc ngoạitệ lớn NHN Do NHN thực hiện và kiểm tra (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Thủ tục không áp dụng: Qua tìm hiểu, KTV xác định không áp dụng thủ tục kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ lớn do nghiệp vụ phát sinh liên quan khoản mục nợ PTNB của khách hàng không liên quan ngoại tệ. 2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán
  • 46. Học viện Tài chính 46 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Sau lập kế hoạch kiểm toán, nhóm kiểm toán thực hiện các thủ tục đã được thiết kế trong chương trình. Bước 1: Kiểm tra phần ghi chép và phản ánh các khoản phải trả Căn cứ tài liệu được khách hàng cung cấp là sổ chi tiết, sổ cái TK 331, Bảng cân đối kế toán, KTV đối chiếu sự khớp số liệu giữa các sổ kế toán, giữa sổ kế toán và BCTC kiểm tra tính chính xác về mặt toán học trong tính toán, cộng và chuyển sổ. Công việc tiến hành: - Tổng hợp số liệu trên sổ Cái đối chiếu với BCTC. Kiểm tra tính chính xác số liệu trên BCTC và việc chuyển số liệu từ sổ Cái lên BCTC đã chính xác chưa. Bảng 2.6. WP 6240-Bảng tổng hợp nợ PTNB (đối chiếu giữa sổ Cáivà BCTC) CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTL Date: 28/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 28/01/13 Subject/Nội dung: Tổng hợp TK 331 Mục đích:Tính ghi chép, trình bày Công việc: Đối chiếu sổ Cái TK 331 với BCTC
  • 47. Học viện Tài chính 47 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Nguồn: sổ Cái TK 331, BCTC năm 2012, Bảng cân đối phát sinh năm 2012 Tên TK BCTC Sổ Cái TK 331 Chênh lệch Dư đầu kì Dư cuối kì Dư đầu kì Dư cuối kì Dư đầu kì Dư cuối kì Phải trả người bán 7.620.534. 227 2.500.432. 540 7.620.534. 227 7.620.534. 227 - - Trả trước cho người bán 5.320.789. 540 3.678.523. 230 5.320.789. 540 3.678.523. 230 - - Notes: Số dư đầu kì đã khớp đúng với số liệu trên BCTC năm 2011. Số dư cuối kì đã khớp với số liệu trên BCTC năm 2012. (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Kết luận: Công việc chuyển số liệu từ sổ Cái lên BCTC được công ty thực hiện chính xác. - Đối chiếu số liệu tổng hợp giữa sổ Cái với sổ chi tiết TK 331, kiểm tra tổng hợp nợ PTNB trên sổ Cái, kiểm tra việc chuyển sổ, bù trừ công nợ có chính xác chưa. Công việc đối chiếu được thể hiện trên giấy tờ làm việc của KTV như sau: Bảng 2.7. WP6241-Đốichiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết TK 331 CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121
  • 48. Học viện Tài chính 48 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTL Date: 28/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét: NHN Date: 28/01/13 Subject/Nội dung: Tổng hợp TK 331 Mục đích:Tính ghi chép, trình bày Công việc: Đối chiếu số liệu giữa sổ Cái và sổ chi tiết TK 331 Nguồn: sổ Cái TK 331, sổ chi tiết TK 331 Chỉ tiêu Số liệu trên sổ Cái Số liệu trên sổ Chi tiết Chênh lệch Phải trả cho người bán 2.500.432.540 2.500.432.540 _ Trả trước cho người bán 3.678.523.230 3.678.523.230 _ Notes: Đã kiểm tra, số liệu trên 2 sổ là khớp nhau => đã đạt được mục tiêu (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Bước 2: Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của các khoản phải trả Để kiểm tra tính đúng kì của các khoản PTNB, KTV tiến hành chọn mẫu 10 hóa đơn mua hàng được ghi sổ trước và sau ngày lập báo cáo 10 ngày. Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết, sổ Cái. Khẳng định các khoản phải trả được ghi chép và hạch toán đúng kì. Kiểm tra tính đúng kì của các khoản thanh toán, KTV chọn 5 nghiệp vụ thanh toán trước và sau ngày lập báo cáo 10 ngày đối chiếu chứng từ chi và sổ Cái. Kết quả được ghi trên giấy tờ làm việc của KTV như sau:
  • 49. Học viện Tài chính 49 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Bảng 2.8. WP 6242-Kiểm tra tính ghi chép đúng kì của khoản mục trả trước người bán, PTNB (Trích đầy đủ trong phụ lục) CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 28/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét:NHN Date: 28/01/13 Subject/Nội dung: Kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB Mục đích:tính trung thực, đầy đủ, đúng kì, tính toán và đánh giá Công việc: Kiểm tra chứng từ liên quan, chứng minh nghiệp vụ được chọn Nguồn: Sổ Chi tiết TK 331, hồ sơ chứng từ của khách hàng Ngày tháng Số hiệu Ctừ Nội dung TK ĐƯ Số tiền Ghi chúNợ Có 10/01 BN 04 Công ty Quang Hà tạm ứng tiền thực hiện hợp đồng 1950 1121 100,000,000 <1>
  • 50. Học viện Tài chính 50 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 28/12 PN 32 Mua thép thi công đường dây 11211 205,234,135 <2> 31/12 BN 78 Mua xi măng của công ty cổ phần vật tư Hà Tây theo HĐ 117 ngày 20/08/12 152 45,300,000 <3> 03/01 PC 15 Thanh toán tiền mua thép cho công ty TNHH Phát Đạt 1121 15,549,600 <4> ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Ghi chú: <1> : Đã kiểm tra, đủ chứng từ - Uỷ nhiệm chi số 10 ngày 20/03/2012, hợp đồng vận chuyển ngày 20/05/2012, khớp nội dung kinh tế và số tiền. <2>: Đã kiểm tra, đủ chứng từ - Hóa đơn mua thép ngày 10/07/12 số 009876 - Hóa đơn vận chuyển ngày 10/07/12 số 0045632 - Phiếu nhập kho số 45. Các chứng từ đều hợp lệ, đúng giá trị <3>: Đã kiểm tra, đủ chứng từ - Uỷ nhiệm chi số 95 ngày 20/08/12 với công ty cổ phần vật tư Hà Tây - Biên bản thanh lí hợp đồng - Chứng từ khác đều khớp nội dung và số tiền. <4>: Đã kiểm tra, đủ chứng từ
  • 51. Học viện Tài chính 51 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Phiếu chi tiền số 15, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho hợp lệ, đúng giá trị Kết luận: Các nghiệp vụ phát sinh được chọn để kiểm tra đều cho thấy chỉ tiêu nợ PTNB được phản ánh đúng đắn và đúng kì kế toán. Bước 3: Kiểm tra chi tiết các khoản phải trả, trả trước cho người bán KTV chọn mẫu nghiệp vụ từ sổ kế toán, kiểm tra chứng từ kèm theo như hóa đơn mua hàng, vận chuyển, phiếu nhận hàng chứng minh ghi nhận nợ PTNB là có thật, đúng số phát sinh, phân loại chính xác, có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Nhà cung cấp lớn, KTV cũng chọn mẫu kiểm tra, sau đó suy ra tổng thể. Số lượng mẫu chọn dựa vào MP(mức trọng yếu phân bổ). Thông thường, KTV chọn mẫu kiểm tra lớn hơn số tính toán đảm bảo tính chính xác. Dưới đây là bảng tổng hợp xác định số mẫu cần kiểm tra: MP= 360,000,000 R= 2 J= 180,000,000 P= 1,320,112,347 Over J= 150,122,493 P’= 1,130,962,234 N= 7 Số lượng mẫu cần kiểm tra được KTV tính toán dựa vào: J= MP/R= 360,000,000/2= 180,000,000 N= P/J=1,320,112,347/180,000,000= 7 Vậy số mẫu cần kiểm tra là 7 mẫu.
  • 52. Học viện Tài chính 52 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 KTV chọn mẫu 10 nghiệp vụ mua hàng thanh toán phát sinh trong năm, đối chiếu hóa đơn mua hàng với phiếu nhập kho, phiếu chi. Việc chọn mẫu dựa trên kinh nghiệm nghề nghiệp và xét đoán của KTV. Với công ty ABC, KTV chọn nghiệp vụ có số tiền lớn, bất thường. Kết quả kiểm tra thể hiện trên giấy tờ làm việc của KTV như sau: Bảng 2.9. WP 6243-Kiểm tra chi tiết TK 331 (Trích đầy đủ trong phụ lục) CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NTL Date: 29/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét: NKM Date: 29/01/13 Subject/Nội dung: Kiểm tra chi tiết khoản mục nợ PTNB Mục đích:tính trung thực, đầy đủ, đúng kì, tính toán và đánh giá Công việc: Tính toán số mẫu cần kiểm tra, kiểm tra chứng từ liên quan nghiệp vụ được chọn Nguồn: Sổ Chi tiết TK 331, hồ sơ chứng từ của khách hàng Ngày tháng Số hiệu C.từ Nội dung TK ĐƯ Số tiền Ghi chú
  • 53. Học viện Tài chính 53 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 25/07/12 PC25 Thanh toán tiền mua vật tư 1111 15,125,333 <1> 28/10/12 BN40 Công ty Á Châu thanh toán tiền hợp đồng 11211 40,123,311 <2> 25/11/12 12AB Thanh toán tiền mua bu lông 1121 80,234,589 <3> 31/12/12 22125 Mua xi măng cho công trình 621 15,549,600 <4> ….. ….. ….. ….. ….. ….. (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) <1>: Đã kiểm tra: khớp nội dung và số tiền - Giấy đề nghị tạm ứng có đầy đủ chữ kí của người đề nghị, kế toán trưởng, giám đốc. - Bảng kê chi phí nguyên vật liệu - Hóa đơn mua hàng ngày <2>: Đã kiểm tra: khớp nội dung và số tiền - Uỷ nhiệm chi số 34 ngày 28/09/2012 có đầy đủ chữ kí và condấu - Hóa đơn bán hàng số 00123478 ngày 25/09/2012 của công ty Á Châu - Phiếu nhập kho số 95 <3>: Đã kiểm tra: Khớp nội dung và số tiền - Hóa đơn GTGT của công ty cổ phần An Bình - Biên bản thanh lí hợp đồng - Tờ trình xin thanh toán - Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu xử lí hạch toán <4>: Đã kiểm tra: từ sổ kế toán thấy sự bất hợp lí giữa thuế GTGT và trị giá hàng mua. KTV kiểm tra thấy:
  • 54. Học viện Tài chính 54 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 - Hóa đơn mua hàng trị giá 14,253,800 VNĐ gồm thuế GTGT 10% - Phiếu nhập kho ghi trị giá hàng là 12,958,000 - Phiếu xử lí hạch toán định khoản: Nợ TK 6211 14,253,800 Nợ TK 1331 1,295,800 Có TK 331 15,549,600 Như vậy có sự bất hợp lí do kế toán đã cộng nhầm thuế GTGT vào trị giá hàng mua về. KTV đưa ra bút toán điều chỉnh: Nợ TK 331 1,295,800 Có TK 6211 1,295,800 Kết luận: Về cơ bản các nghiệp vụ phát sinh được kiểm tra đều có chứng từ chứng minh hợp lệ, tính có thật. Bước 4: Xácnhận số dư các khoản phải trả, kiểm tra các khoản phải trả cho bên thứ ba Việc này nhằm thu thập bằng chứng việc phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, phân loại đúng đắn nợ PTNB. - KTV tổng hợp số dư theo từng người bán, thu thập biên bản đối chiếu công nợ do công ty lập vào thời điểm cuối kì và đối chiếu. Việc này giúp phát hiện nợ bị ghi khống, ghi sai, thực tế chưa phát sinh. Số lượng người bán của công ty ABC là khá lớn, 73 người bán, trong đó số lượng người bán vào thời điểm cuối kì gần 60, KTV tiến hành đối chiếu công nợ với 40 người bán thường xuyên và một số người bán mới có số dư tương đối lớn ở thời điểm cuối kì (chiếm khoảng 67% số người bán vào thời điểm cuối kì) Bảng 2.10. WP 6244-Kiểm tra số dư công nợ phải trả người bán (tổng hợp số dư TK 331 chi tiết theo từng người bán) (Trích đầy đủ trong phụ lục)
  • 55. Học viện Tài chính 55 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date:28/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soátxét: NHN Date: 28/01/13 Subject/Nội dung: Xác nhận số dư các khoản phải trả Mục đích:sự hiện hữu Công việc: Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và biên bản đối chiếu công nợ TK 331 Nguồn: sổ Chi tiết TK 331, Biên bản đốichiếu công nợ TK 331 Đối tượng Số dư cuối kì Biên bản đối chiếu Nợ Có Số tiền Ghi chú 1.Công ty TNHH Tân Hồng 242,375,567 240,175,567 Chênh lệch so với biên bản: 2,200,000 2. Công ty LD thang máy- Schindler 856,235,496 - Chưa có biên bản
  • 56. Học viện Tài chính 56 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 đối chiếu Notes: Đã có thủ tục thay thế. 3. Công ty xây dựng số 4 345,563,789 345,563,789 Khớp số tiền, đầy đủ chữ kĩ 4. Công ty CP XL Hải Vân 58,580,000 58,580,000 Khớp số tiền, đầy đủ chữ kí 5. Công ty HUD-SICO khảo sát CT XD32 560,424,357 560,424,357 Khớp số tiền, đầy đủ chữ kí 6. Công ty điện lực Lào Cai 80,345,212 80,345,212 Khớp số tiền, đầy đủ chữ kí ….. ….. ….. ….. ….. (Nguồn:Hồ sơ kiểm toán công ty ABC- CPA VIETNAM) Kết luận: Sau khi đối chiếu, kết quả KTV thu được trong số 40 số dư nợ PTNB đã tiến hành đối chiếu với biên bản đối chiếu công nợ có 25 số dư nợ PTNB cuối kì đã được đối chiếu khớp số liệu, còn lại 15 số dư cuối kì chưa có biên bản đối chiếu công nợ. Số dư cuối kì của công ty TNHH Tân Hồng trên sổ chi tiết với biên bản đối chiếu công nợ lệch: 2,200,000 đồng. Sau khi phỏng vấn kế toán để tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch, KTV đã ghi chép vào giấy tờ làm việc như sau:
  • 57. Học viện Tài chính 57 Luận văn tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Giang Thị Xuyến SVTH:Nguyễn Thị Lan Lớp: CQ47/22.06 Bảng 2.11. WP 6245-Xác định nguyên nhân chênh lệch số dư TK 331 CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM Trụ sở chính tại Hà Nội Số 17, Lô 2C, Khu đô thị Trung Yên, Phố Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: +84 (4) 3 783 2121 Fax: 84 (4) 3 7383 2122 Email: hanoi@cpavietnam.org www.cpavietnam.org Client/Khách hàng: ABC Prepared/Người lập: NKM Date: 29/01/13 Period/Kỳ: 31/12/2012 Reviewed by/Người soát xét: NHN Date: 29/01/13 Subject/Nội dung: Tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch Công ty TNHH Tân Hồng không khớp đúng giữa sổ sáchcủa mình với công ty ABC Số trên sổ kế toán: 242,375,567 Số đối chiếu: 240,175,567 Số tiền chênh lệch: 2,200,000 Nguyên nhân chênh lệch: do công ty ABC mua xi măng của công ty TNHH Tân Hồng phục vụ cho công trình làng Hương vào ngày 25/12/2012, đến cuối tháng hàng và hóa đơn chưa về, vì thế kế toán chưa ghi sổ Đến ngày 02/01/2013 hàng và hóa đơn cùng về, kế toán đã ghi sổ: Nợ TK 6211 2,000,000 Nợ TK 1331 200,000