SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
------------------o0o----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Người báo cáo: Lê Đại Triệu
MSHS: 14CK2023
Lớp: 14CK1
Giáo viên hướng dẫn: Hồ Thanh Thảo
TP.HỒ CHÍ MINH, ngày 28 tháng 06 năm 2019
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thực hiện từ 03/05/2019 đến 26/06/2019
1. Học sinh thực tập:
- Họ và tên: Lê Đại Triệu MSHS: 14CK2023
- Lớp: 14CK1 Khóa: 13
- Ngành: Kế toán doanh nghiệp
2. Giáo viên hướng dẫn:
- Họ và tên: Hồ Thanh Thảo
- Học vị: Cử nhân
- Ngành: Kế toán doanh nghiệp
- Đơn vị: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
3. Đơn vị thực tập:
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghiệp Gurmyong Vi Na
- Địa chỉ: Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Điện thoại: 086.2853.334
- Cán bộ hướng dẫn: Chị Nguyễn Thị Thanh Hiền
4. Nội dung thực tập:
- Chuyên đề: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình của thầy Hồ Thanh Thảo và các thầy cô trong ngành Kế toán trường
Trung cấp chuyên nghiệp Tôn Đức Thắng đã dẫn dắt, tạo điều kiện và giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na.
Là một sinh viên lần đầu tiên được thực tập tại một doanh nghiệp lớn và chưa
có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hai tháng tìm hiểu công tác kế toán tại đây, quý
công ty đã chỉ dạy cho em rất nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài
nhưng em đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị ở phòng kế toán, đặc biệt là chị
Kế toán trưởng đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững
lý thuyết, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều
kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có
điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác kế toán thực tế
sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
trong trường và Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên
Lê Đại Triệu
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI DOANH NGHIỆP
1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Đánh giá khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Thanh Hiền
PHIẾU CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN
SVTH: ...............................MSHS: .................................LỚP: .............................
GVHD: ....................................................................................................................
GVPB: .....................................................................................................................
1- Phần 1 (do GVHD chấm) (2.0 điểm)
STT Nội dung Yêu cầu
Điểm
tối đa
Điểm chấm
1 Tác phong thực tập
Đi thực tập đầy đủ, chuyên cần, chịu
khó, ham học hỏi
0.5
2 Tuân thủ hướng dẫn
Thực hiện theo hướng dẫn của CBHD
và GVHD. Không vi phạm các nội
qui của đơn vị
0.5
3
Kiến thức chuyên môn
và nhận thức thực tế
1.0
Tổng điểm phần 1 2.0 ……….......
2- Phần 2 (8.0 điểm)
T
T
Nội dung Yêu cầu
Điểm
tối đa
GV
HD
GV
PB
1 Lời nói đầu Nêu được lý do chọn đề tài, kết cấu báo cáo 0.5
2 Chương 1:
Giới thiệu
khái quát về
đơn vị thực
tập
I. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
1.1. Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển
1.2. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
đơn vị
II. Giới thiệu chế độ kế toán tại đơn vị
2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.2. Giới thiệu tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
2.3. Giới thiệu tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
2.4. Giới thiệu hình thức kế toán tại đơn vị
2.5. Các chính sách và phương pháp kế toán đang
áp dụng
0.5
0.25
0.25
0.5
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
3 Chương 2:
Thực trạng
công tác kế
toán tại đơn
vị
Mỗi nội dung cần trình bày rõ các vấn đề :
- Một vài vấn đề chung (đặc điểm, nguyên tắc hạch
toán, nhiệm vụ kế toán,…)
- Chứng từ sử dụng : Nêu quy trình xử lý chứng từ,
minh họa chứng từ
- TK sử dụng : nêu các tài khoản chi tiết nếu có
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Sổ sách thực tế tại đơn vị
5.5
Chương 3 :
Kết luận
HS đưa ra được nhận xét và nêu kết luận 1.0
Hình thức
trình bày
Trình bày đẹp, rõ ràng, đúng qui định 0.5
Tổng điểm
phần 2
8.0
Điểm trung bình
phần 2
Nhận xét GV hướng dẫn :
Tác phong thực tập :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tuân thủ hướng dẫn của GV:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hình thức bài báo cáo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nội dung bài báo cáo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nhận xét GV phản biện :
Hình thức bài báo cáo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nội dung bài báo cáo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3- Điểm tổng cộng (Điểm phần 1 + Điểm phần 2 ):
Bằng số:.................................................... Bằng chữ:..........................................
GVBP GV hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Kết cấu báo cáo.........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHIỆP GURMYONG VI NA.................................................................................3
I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na............3
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...........................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty............................................................................3
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty..........................................................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................4
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý..............................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.........................................................4
1.3. Mô tả quy trình hoạt động của công ty...................................................................5
1.3.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu và thi công...................................................................5
1.3.2. Giải thích sơ đồ...................................................................................................6
II. Giới thiệu chế độ kế toán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na..6
2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty...........................................6
2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán của công ty.....................................................9
2.3. Giới thiệu tổ chức hệ thống sổ sách kế toán.........................................................11
2.4. Hình thức kế toán tại công ty...............................................................................12
2.5. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng của công ty..............................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG
VI NA.........................................................................................................................14
I. Kế toán vốn bằng tiền............................................................................................14
1. Kế toán tiền mặt......................................................................................................15
1.1. Những vấn đề chung............................................................................................15
1.1.1. Nội dung............................................................................................................15
1.1.2. Đặc điểm...........................................................................................................15
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán........................................................................................16
1.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................................16
1.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu thu..........................................................16
1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu chi...........................................................17
........................................................................................................................................
1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................17
1.3.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................17
1.3.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................18
1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................................18
1.4.1. Hạch toán tăng tiền mặt.....................................................................................18
1.4.2. Hạch toán giảm tiền mặt....................................................................................19
1.5. Sổ kế toán.............................................................................................................21
1.5.1. Sổ tổng hợp.......................................................................................................21
1.5.2. Sổ chi tiết..........................................................................................................26
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................................30
2.1. Những vấn đề chung............................................................................................30
2.1.1. Nội dung............................................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm...........................................................................................................30
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán........................................................................................30
2.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................................31
2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi.......................................................31
2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi.......................................................31
2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................32
2.3.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................32
2.3.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................32
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................................33
2.4.1. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng....................................................................33
2.4.2. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng...................................................................34
2.5. Sổ kế toán.............................................................................................................36
2.5.1. Sổ tổng hợp.......................................................................................................36
2.5.2. Sổ chi tiết..........................................................................................................41
II. Kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả............................................................43
1. Những vấn đề chung...............................................................................................43
1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả................................................43
1.1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu...........................................................43
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả...........................................................43
1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu, phải trả.........................................43
1.3. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả................................................44
1.3.1. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng........................................44
1.3.2. Nội dung kế toán các khoản nợ phải trả người bán...........................................44
1.4. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả................................................44
1.4.1. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng........................................44
1.4.2. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải trả người bán...........................................45
2. Chứng từ sử dụng....................................................................................................45
2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng............................................45
2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phải trả người bán...............................................46
3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................47
3.1. Phải thu khách hàng.............................................................................................47
3.1.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................47
3.1.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................48
3.2. Phải trả người bán................................................................................................48
3.2.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................48
3.2.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................49
4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................................49
5. Sổ kế toán................................................................................................................53
5.1. Sổ tổng hợp..........................................................................................................53
5.2. Sổ chi tiết.............................................................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬT XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN....................62
I. Nhận xét.................................................................................................................62
1. Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi
Na ...............................................................................................................................62
1.1. Ưu điểm...............................................................................................................62
1.2. Nhược điểm..........................................................................................................62
2. Nhận xét chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại
Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na.........................................................63
2.1. Ưu điểm...............................................................................................................63
2.2. Nhược điểm..........................................................................................................63
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na 64
1. Công ty nên có thủ quỹ để quản lý việc thu chi......................................................65
2. Công ty nên kiểm kê quỹ tiền mặt theo định kỳ......................................................65
3. Công ty nên nở Sổ Nhật ký thu - chi tiền mặt, tiền gửi...........................................65
4. Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho từng đối tượng khách hàng cũng như nhà
cung cấp......................................................................................................................66
III. Kết luận...............................................................................................................66
PHỤ LỤC...................................................................................................................67
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì công tác quản lý vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán luôn là một trong những vấn đề được quan tâm
hàng đầu của các nhà quản trị. Bởi vì việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh, các quan hệ kinh tế của
doanh nghiệp với thị trường cũng như ngay trong nội bộ. Mặt khác cùng với sự phát
triển của nền kinh tế nước ta hiện nay, quan hệ kinh tế giữa các đơn vị ngày càng đa
dạng và phong phú. Nó không đơn thuần chỉ là hàng đổi lấy tiền hoặc lấy tiền đổi
hàng mà còn nảy sinh các quan hệ thanh toán bù trừ lẫn nhau, chiếm dụng vốn, cạnh
tranh... Những quan hệ này đòi hỏi phải có sự tin tưởng lẫn nhau và phải có những
phương pháp quản lý sao cho đạt được sự an toàn tuyệt đối, tránh những rủi ro trong
kinh doanh.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán nên em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải
trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na” cho bài báo cáo tốt nghiệp
của mình.
Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty
TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na có vị trí đặc biệt quan trọng vì mọi chi phí
phát sinh trong công ty đều phải xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền và khả năng
phải thu, phải trả của công ty, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt được
hiệu quả kinh tế cao nhất. Mọi chi phí đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra
đều được tính toán đầy đủ, chính xác, đồng thời đòi hỏi công ty phải có một lượng
vốn lưu động khả quan để có khả năng thực hiện tốt mọi kế hoạch đề ra, để đạt được
kết quả cuối cùng vì trong điều kiện nền kinh tế thị trường với mục đích và nguyên tắc
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo trang trải bù đắp mọi chi phí đầu
vào của quá trình sản xuất kinh doanh và có lãi.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã
2
học tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn,
tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm
thực tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán của công ty để nhận
thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
2. Kết cấu báo cáo:
Báo cáo gồm có 3 chương:
 Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong
Vi Na.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu,
phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na.
 Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị và kết luận.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA
I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na:
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty:
1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty:
Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na là công ty có 100% vốn đầu tư
nước ngoài được thành lập bởi Công ty Gurmyong Industry Co., Ltd do Ủy ban Nhân
dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 09/08/2013.
Công ty được hình thành với mục đích kinh doanh về dịch vụ thi công xây
dựng các công trình dân dụng, công nghiệp; thi công lắp đặt: thiết bị sưởi ấm, thông
gió và điều hòa không khí, hệ thống điện và hoàn thiện các công trình xây dựng.
Công ty thành lập theo Giấy Đăng ký kinh doanh số 411043002271 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thay đổi lần thứ 04 ngày 16/03/2018.
Công ty có một chi nhánh tại Nha Trang.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA
Tên giao dịch QT: GURMYONG VI NA INDUSTRY COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: GURMYONG VI NA INDUSTRY CO., LTD
Trụ sở chính: Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại: 086.285.3334
Fax: 086.2853.334
Mã số thuế: 0312419967
Vốn điều lệ: 6.288.000.000 đồng (300.000 USD)
Đại diện pháp luật: KIM SEONMOK
Tổng số cán bộ và công nhân: 834 người
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty:
Công ty được thành lập vào năm 2013 với tên gọi là “Công ty TNHH Công
Nghiệp Gurmyong Vi Na”, là một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng công trình và
thi công lắp đặt dân dụng, công nghiệp. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của công ty
có nhiều kinh nghiệm với nguồn nhân lực chất lượng cao. Công ty phát triển và thành
lập công ty con là Công ty TNHH Tài Nguyên Toàn Cầu 7 Việt Nam vào năm 2018.
Đến nay công ty đã phát triển được đội ngũ nhân viên gồm: 48 nhân viên văn
phòng, 786 công nhân có kiến thức chuyên sâu và giàu kinh nghiệm. Trong lĩnh vực
4
chuyên môn công ty đã thi công được nhiều công trình lớn, quan trọng trong và ngoài
tỉnh. Công ty đã và đang lên kế hoạch và phấn đấu để gặt hái nhiều thành tích cao hơn
trong thời gian tới.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý:
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
 Tổng Giám đốc:
Là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và là người có trách nhiệm về những quyết định. Tổng Giám đốc còn
là người có nhiệm vụ tiếp nhận ý kiến của cấp dưới, luôn có cái nhìn bao quát, bình
tĩnh theo dõi mọi hoạt động của công ty thật khách quan và luôn tạo môi trường làm
việc thuận lợi cho các nhân viên.
 Giám đốc:
Là người đứng đầu bộ máy quản lý, đại diện cho cán bộ công nhân viên toàn
công ty, có quyền quyết định và điều hành các hoạt động của công ty cũng như chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và toàn bộ cán bộ công nhân viên và kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
 Quản lý công trường:
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc và Giám đốc thực hiện chức năng quản lý về
lĩnh vực xây dựng và quản lý về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định, chỉ thị các văn bản quy định về việc phân công, phân cấp quản lý
về lĩnh vực xây dựng.
- Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy
GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ
CÔNG TRƯỜNG
PHÒNG
KẾ TOÁN
TỔNG
GIÁM ĐỐC
5
phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy hoạch phát triển, kế hoạch, chương
trình, dự án đã được phê duyệt.
- Thực hiện các dự án xây dựng công trình, khảo sát thiết kế, thi công xây
dựng, bàn giao, bảo hành, bảo trì.
- Hướng dẫn, kiểm tra năng lực hành nghề của cá nhân và hoạt động xây dựng
của tổ chức.
 Phòng kế toán:
- Thu thập, ghi chép, xử lý và kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các
chứng từ ban đầu, hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp kết quả hoạt động của công
ty.
- Định kỳ (tháng, quý, năm) lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ gửi các cơ
quan quản lý và kiểm soát.
- Phân tích, giải thích các dữ liệu tài chính, tham mưu trong lĩnh vực kế toán tài
chính, giúp Ban Giám đốc cân nhắc và có quyết định kịp thời trong hoạt động của
công ty.
- Theo dõi các khoản thu, chi của công ty cho phù hợp.
- Tổ chức thanh toán đầy đủ các khoản phải trả và thu hồi kịp thời các khoản
nợ đến hạn.
- Tổ chức và bảo quản, lưu giữ các tài liệu kế toán.
1.3. Mô tả quy trình hoạt động của công ty:
1.3.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu và thi công:
1.3.2. Giải thích sơ đồ:
Chủ đầu tư mời thầu Nhận hồ sơ Lập dư án thi công và
lập dự toán
Nghiệm thu, bàn giao,
xác định kết quả, lập
quyết toán
Tiến hành xây dựng Chuẩn bị nguồn nhân
lực: nguyên vật liệu,
nhân công....
Tham gia đấu thầu
Thắng thầu
6
 Từ đặc điểm về sản phẩm sản xuất ta thấy đựợc đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị thông qua quá trình nhận thầu và xây lắp như sau:
- Bộ phận hành chính trong đơn vị chuẩn bị hồ sơ đấu thầu: là hồ sơ năng lực
của công ty trong đó nêu lên thế mạnh của công ty cũng như năng lực của công ty.
- Qua quá trình đấu thầu, khi đơn vị trúng thầu thi công. Bộ phận kỹ thuật lập
dự toán công trình, chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật.
- Sau đó là lập biên bản thi công và đưa ra các biện pháp an toàn trong lao động.
 Tổ chức giải phóng mặt bằng và chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Bộ phận thi công tiến hành thi công công trình: Là quá trình thi công các
hạng mục công trình, thời gian thi công kéo dài hay ngắn phụ thuộc vào độ lớn của
công trình cũng như sự đòi hỏi về kỹ thuật và sự chuẩn bị chu đáo về các điều kiện thi
công như nhân lực, nguyên vật liệu, máy móc…
- Quá trình thi công kết thúc, bộ phận nghiệm thu tiến hành kiểm tra chất lượng
công trình sau đó tiến hành nghiệm thu, lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình.
- Quá trình nghiệm thu kết thúc sẽ tiến hành thanh quyết toán công trình để đưa
vào sử dụng.
II. Giới thiệu chế độ kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Gurmyong Vi Na:
2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Kế Toán
Trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
Kế toán
vật tư
Kế toán
tiền lương
7
 Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Thanh Hiền.
 Công việc hàng ngày:
- Kiểm tra, ký tên bảng kê số dư tài khoản tiền gửi và ghi nhận trên sổ nhật ký.
- Tập hợp các khoản chi, kiểm tra các khoản chi, đối chiếu tổng cộng số dư tiền
mặt, tiền gửi, cân đối và giải quyết các khoản thu, chi.
- Kiểm tra các khoản công nợ phải thu, dự thu, phân công liên hệ khách hàng
để đối chiếu công nợ phải thu hoặc đòi nợ.
- Ghi nhận các thông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát trên sổ
nhật ký hoạt động hàng ngày.
 Công việc cuối tháng:
- Nhắc nhở kế toán tổng hợp kiểm tra lại chứng từ khai thuế VAT cho tháng
đang hoạt động để chuẩn bị lập hồ sơ khai thuế tháng.
- Nhắc nhở kế toán tổng hợp kiểm tra lại phần hành kế toán của các kế toán
viên để chuẩn bị lập báo cáo tài chính tháng.
- Căn cứ các thông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát trên sổ nhật
ký hoạt động hàng ngày để cập nhật trên sổ tay theo dõi giải quyết và phân tích
các nội dung lưu ý trình Ban Giám đốc có ý kiến chỉ đạo giải quyết.
 Kế toán tổng hợp: Nhữ Thị Quỳnh Trang.
 Công việc hàng ngày:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, các chứng từ kế toán thông qua các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao TSCĐ, công nợ, thuế GTGT.
- Theo dõi và quản lý công nợ.
- Theo dõi và tính toán giá thành của từng hạng mục, công trình, chi phí sản
xuất dở dang.
 Công việc cuối tháng:
- Lập bảng phân bổ các chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn, công cụ, dụng cụ và
hạch toán các khoản phân bổ đó.
- Tính và trích khấu hao TSCĐ. Hạch toán khoản trích khấu hao TSCĐ.
- Kiểm kê TSCĐ định kỳ.
- Đối chiếu và cung cấp số liệu chi tiết các khoản phân bổ, trả trước, trích trước
hàng tháng.
8
- Thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển.
 Kế toán công nợ: Trần Thị Ngọc Mai.
- Kiểm tra các chứng từ trước khi lập thủ tục thu chi.
- Lập phiếu thu, chi theo biểu mẫu để làm căn cứ thu, chi tiền.
- Chuyển giao các chứng từ ban đầu cho các bộ phận có liên quan.
- Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với Giám đốc.
 Công việc cuối tháng:
- Đối chiếu tình hình công nợ nội bộ, công nợ khách hàng.
- Lập lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng.
- Tính toán số công nợ phát sinh hàng tháng, lập giấy thông báo thanh toán
công nợ.
- Theo dõi, lập báo cáo tình hình số dư công nợ của nội bộ theo từng đối tượng
đột xuất hoặc định kỳ theo yêu cầu của Giám đốc, Kế toán trưởng.
 Kế toán vật tư: Nguyễn Thị Tâm.
 Công việc hàng ngày:
- Nhập chứng từ theo dõi tồn kho vật tư và công nợ nhà cung cấp.
- Theo dõi, đặt mua vật tư, nhập xuất vật tư và ghi chép vào sổ kế toán.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu vật tư trên sổ kế toán với số liệu thực tế tại từng
công trình.
- Theo dõi công nợ, trả tiền mua vật tư.
- Theo dõi thu, chi tiền và báo cáo cho Giám đốc hàng ngày.
 Công việc cuối tháng:
- Phân bổ chi phí sử dụng vật tư, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí
dự toán khác.
- Định kỳ kiểm kê vật tư tại các công trình.
- Lập báo cáo tồn vật tư tại từng công trình.
 Kế toán tiền lương: Nguyễn Thị Đông.
 Công việc hàng ngày:
- Chấm công hàng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động.
9
- Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của công ty.
- Tính tạm ứng lương cho toàn thể công ty, cho một nhóm nhân viên hoặc cho
một nhân viên.
 Công việc cuối tháng:
- Xây dựng kỳ tính lương với các chỉ tiêu như loại lương, cách tính giờ làm,
ngày bắt đầu và kết thúc kỳ lương.
- Tính các khoản thu nhập hay giảm trừ lương cuối tháng cho cán bộ công nhân
viên.
- Đưa bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối tháng
để tính ra mức lương thực lĩnh cho từng nhân viên.
- Tính và khấu trừ vào lương các chỉ tiêu nghĩa vụ phải nộp đối nhà nước như
thuế TNCN, các khoản bảo hiểm bắt buộc như BHXH, BHYT một cách đầy đủ
và chính xác.
- Quản lý các khoản thu nhập khác ngoài lương để quyết toán TNCN.
2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán của công ty:
Kế toán sử dụng các chứng từ do Bộ Tài chính quy định:
 Phiếu thu, phiếu chi.
 Giấy đề nghị tạm ứng.
 Phiếu thu tiền gửi, phiếu chi tiền gửi ngân hàng.
10
 Giấy báo nợ, giấy báo có.
 Ủy nhiệm chi.
11
 Hóa đơn GTGT.
2.3. Giới thiệu tổ chức hệ thống sổ sách kế toán:
 Sổ tổng hợp:
+Sổ Nhật ký chung.
+Sổ Cái.
 Sổ chi tiết:
+Sổ quỹ tiền mặt.
+Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
+Sổ tiền gửi ngân hàng.
+Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa).
+Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
+Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán).
12
+Sổ chi tiết các tài khoản.
2.4. Hình thức kế toán tại công ty:
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.5. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng của công ty:
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được hướng dẫn tại
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt
Nam do Bộ Tài chính ban hành.
- Báo cáo tài chính hợp nhất được thành lập và trình bày theo quy định của
Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ trong kế toán: Việt Nam đồng (VND).
- Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được
xác định là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. Khấu hao của TSCĐ là quyền sử
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ NHẬT
KÝ CHUNG
Chứng từ
kế toán
13
dụng đất được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính của tài sản. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 của Bộ Tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
14
CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA
I. Kế toán vốn bằng tiền:
 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình biến
động của từng loại vốn bằng tiền.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân
tích hoạt động kinh tế.
- Chấp hành các qui định thủ tục trong việc quản lí vốn bằng tiền tại công ty.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm
soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh
lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của kế toán công nợ. Kiểm tra thường
xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối
thống nhất.
 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất
một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VND)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” theo quy định
để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ các loại tiền
đó.
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện
có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại
tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo
số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước,…
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng
từng nguyên tệ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường
liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì
thống nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ (USD).
- Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời
15
điểm phát sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần nhập
trong kỳ.
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau - xuất trước.
+ Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập.
- Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp
công ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ
động trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
1. Kế toán tiền mặt:
1.1. Những vấn đề chung:
1.1.1. Nội dung:
Tiền mặt tại quỹ của Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na là tiền
Việt Nam do Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý và kế toán công nợ là người ghi chép
về mặt sổ sách. Tại công ty, bao giờ cũng có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để
phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho hoạt động của công ty.
1.1.2. Đặc điểm:
- Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na sử dụng đơn vị tiền tệ là
Việt Nam đồng. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi
ra tiền Việt Nam đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy đổi.
- Trong quá trình hoạt động vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục
vụ cho nhu cầu hoạt động.
- Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và
đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Chỉ những nghiệp vụ phát
sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
- Việc thu chi tiền do Giám đốc quản lý và kiểm soát. Hạch toán vốn bằng
tiền do kế toán công nợ thực hiện và được theo dõi hàng ngày. Tiền mặt của công ty
tồn tại chủ yếu là Việt Nam đồng.
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
16
- Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền
mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không qua quỹ
tiền mặt) thì ghi vào bên Nợ TK 113.
- Các khoản tiền mặt do công ty khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại công ty
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của công ty.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chứng từ kế toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
1.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ.
- Hóa đơn GTGT.
- Hợp đồng kinh tế...
1.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu thu:
: Người nộp tiền mang theo chứng từ gốc đến gặp kế toán công nợ đề nghị nộp tiền.
: Căn cứ vào các hóa đơn thu tiền, các giấy thanh toán tiền tạm ứng,... kế toán công
nợ sẽ lập phiếu thu tiền mặt và ghi đầy đủ nội dung trong phiếu, phiếu thu được lập
thành 3 liên. Một liên lưu tại nơi lập, hai liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt.
: Sau khi kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký, kế toán trưởng chuyển cho Giám
Người nộp
tiền
Kế toán
công nợ
Kế toán
trưởng
Giám đốc
17
đốc ký và thu tiền.
„: Giám đốc kiểm tra, ký nhận, thu tiền và cuối ngày chuyển chứng từ về cho kế
toán công nợ để ghi sổ kế toán.
1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu chi:
: Người nhận tiền mang theo đầy đủ chứng từ gốc đến gặp kế toán công nợ để đề
nghị nhận tiền.
: Căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu tạm
ứng đã được ký duyệt,... kế toán công nợ kiểm tra các chứng từ sau đó lập phiếu chi
ghi đầy đủ nội dung trong phiếu, phiếu chi được lập thành 2 liên. Liên 1 lưu tại nơi
lập, liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt.
: Sau khi kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký, kế toán trưởng chuyển cho Giám
đốc ký và chi tiền.
„: Giám đốc kiểm tra, ký nhận, chi tiền và chuyển về cho kế toán công nợ để thanh
toán cho người nhận tiền.
…: Kế toán công nợ kiểm tra lại 1 lần nữa và giao tiền cho người nhận. Cuối ngày
tiến hành ghi vào sổ kế toán.
1.3. Tài khoản sử dụng:
1.3.1. Theo dõi tổng hợp:
Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu,
chi, tồn của từng loại tiền mặt tại quỹ của công ty.
Nội dung kết cấu TK 111
Người nhận
tiền
Kế toán
công nợ
Kế toán
trưởng
Giám đốc
18
Nợ TK 111 Có
SPSTK:
- Thu các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập
quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
SPSTK:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất
quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ thiếu hụt tại
quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
- Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có.
SDCK:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn ở
quỹ tiền mặt.
1.3.2. Theo dõi chi tiết:
Tiền mặt tại quỹ và trong các giao dịch thanh toán của công ty chỉ sử dụng chủ
yếu là đồng Việt Nam nên chỉ mở 1 tài khoản chi tiết là tài khoản 11110 - Tiền Việt
Nam đồng.
1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty vào thời điểm tháng 08/2018.
1.4.1. Hạch toán tăng tiền mặt:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 03/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 7U56.0054 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 300.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/01 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 300.000.000
Có 11213: 300.000.000
Nghiệp vụ 2:
Ngày 10/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 7U56.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 200.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/02 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 200.000.000
19
Có 11213: 200.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 18/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 0Y36.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 150.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/03 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 150.000.000
Có 11213: 150.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 25/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 7U56.0151 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 100.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/04 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 100.000.000
Có 11213: 100.000.000
1.4.2. Hạch toán giảm tiền mặt:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 01/08/2018, thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông cho Tập đoàn Viễn
thông Quân đội Viettel theo hóa đơn số 6700124 với số tiền là 3.965.000 đồng, trong
đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/01 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 64270: 3.604.545
Nợ 13310: 360.455
Có 11110: 3.965.000
Nghiệp vụ 2:
Ngày 03/08/2018, thanh toán tiền dịch vụ tư vấn cho Công ty Tư vấn tài chính
kế toán Nguyễn & Cộng sự theo hóa đơn số 0479 với số tiền là 4.400.000 đồng, trong
đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/02 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 64270: 4.000.000
Nợ 13310: 400.000
Có 11110: 4.400.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 07/08/2018, thanh toán tiền phí hút bồn cầu tại công trường cho Công ty
Cổ phần Thương mại và Môi trường Cảnh Tâm theo hóa đơn số 0185 với số tiền là
3.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/03 kế toán ghi
20
sổ như sau:
Nợ 64289: 2.727.273
Nợ 13310: 272.727
Có 11110: 3.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 09/08/2018, thanh toán tiền mua máy tiện ren ống 2”Z1T_R2 cho Công
ty TNHH Phạm Long theo hóa đơn số 2080 với số tiền là 8.250.000 đồng, trong đó
thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/04 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 24213: 7.500.000
Nợ 13310: 750.000
Có 11110: 8.250.000
Nghiệp vụ 5:
Ngày 12/08/2018, thanh toán tiền phí dịch thuật cho Công ty Cổ phần Tư vấn
và Dịch thuật Tân Việt theo hóa đơn số 0098 với số tiền là 2.376.000 đồng, trong đó
thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/05 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 64270: 2.160.000
Nợ 13310: 216.000
Có 11110: 2.376.000
Nghiệp vụ 6:
Ngày 19/08/2018, thanh toán tiền công nợ Gas tháng 07/2018 cho Công ty
TNHH Nam Thăng Long theo hóa đơn số 2079 ngày 11/07/2018 với số tiền là
16.100.515 đồng. Dựa vào phiếu chi PC08/06 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 33101: 16.100.515
Có 11110: 16.100.515
Nghiệp vụ 7:
Ngày 22/08/2018, thanh toán tiền cơm tăng ca tháng 7/2018 cho DNTN
Thương mại Tổng hợp Khôi Minh theo hóa đơn số 0261 ngày 19/08/2018 và hóa đơn
số 0263 ngày 20/08/2018 với số tiền là 28.155.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%.
Dựa vào phiếu chi PC08/07 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 62220 : 25.595.455
Nợ 13310: 2.559.545
Có 11110: 28.155.000
21
Nghiệp vụ 8:
Ngày 29/08/2018, thanh toán tiền thuê xe nâng cho Công ty Cổ phần Tư vấn và
Xây dựng Thiên Ân theo hóa đơn số 0048 với số tiền là 14.300.000 đồng, trong đó
thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/08 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 62372: 13.000.000
Nợ 13310: 1.300.000
Có 11110: 14.300.000
Nghiệp vụ 9:
Ngày 30/08/2018, thanh toán tiền khí gas hóa lỏng cho Công ty TNHH Nam
Thăng Long theo hóa đơn số 2887 với số tiền là 14.700.193 đồng, trong đó thuế
GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/09 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 62741 : 13.363.812
Nợ 13310: 1.336.381
Có 11110: 14.700.193
Nghiệp vụ 10:
Ngày 31/08/2018, thanh toán tiền khí gas hóa lỏng cho Công ty TNHH Nam
Thăng Long theo hóa đơn số 2898 với số tiền là 14.700.193 đồng, trong đó thuế
GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/10 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 62741: 13.363.812
Nợ 13310: 1.336.381
Có 11110: 14.700.193
1.5. Sổ kế toán:
1.5.1. Sổ tổng hợp:
 Sổ Nhật ký chung:
22
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
688.091.515 688.091.515
22/08 PC08/07 22/08
Thanh toán tiền cơm tăng
ca
01 62220 25.595.455
02 13310 2.559.545
03 11110 28.155.000
25/08 PT08/04 25/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
04 11110 100.000.000
05 11213 100.000.000
29/08 PC08/08 29/08
Thanh toán tiền thuê xe
nâng
06 62372 13.000.000
07 13310 1.300.000
08 11110 14.300.000
30/08 PC08/09 30/08
Thanh toán tiền khí gas
hóa lỏng
09 62741 13.363.812
10 13310 1.336.381
11 11110 14.700.193
31/08 PC08/10 31/08
Thanh toán tiền khí gas
hóa lỏng
12 62741 13.363.812
13 13310 1.336.381
14 11110 14.700.193
Cộng phát sinh trong
tháng
859.946.901 859.946.901
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
√
√
√
√
√
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
01/08 PC08/01 01/08 Thanh toán tiền điện thoại 01 64270 3.604.545
02 13310 360.455
03 11110 3.965.000
03/08 PC08/02 03/08
Thanh toán tiền dịch vụ
tư vấn
04 64270 4.000.000
05 13310 400.000
06 11110 4.400.000
03/08 PT08/01 03/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
07 11110 300.000.000
08 11213 300.000.000
07/08 PC08/03 07/08
Thanh toán tiền rút hầm
cầu tại công trường
09 64289 2.727.273
10 13310 272.727
11 11110 3.000.000
09/08 PC08/04 09/08
Mua máy ti
Đơn vị: Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ:
Tháng 08/2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ Cái
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
ện ren ống
2''Z1T_R2
12 24213 7.500.000
13 13310 750.000
14 11110 8.250.000
10/08 PT08/02 10/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
15 11110 200.000.000
16 11213 200.000.000
12/08 PC08/05 12/08 Thanh toán phí dịch thuật 17 64270 2.160.000
18 13310 216.000
19 11110 2.376.000
18/08 PT08/03 18/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
20 11110 150.000.000
21 11213 150.000.000
19/08 PC08/06 19/08
Thanh toán tiền nợ Gas
cho cty Nam Thăng Long
22 33101 16.100.515
23 11110 16.100.515
Cộng chuyền sang trang
sau
166.316.515 168.476.515
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
√
√
√
√
√
√
√
√
√
23
 Sổ Cái tài khoản 111:
24
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
650.000.000 66.246.515
25/08 PT08/04 25/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
02 04 11213 100.000.000
29/08 PC08/08 29/08
Thanh toán tiền thuê xe
nâng
02 08 62372 13.000.000
08 13310 1.300.000
30/08 PC08/09 30/08
Thanh toán tiền khí gas
hóa lỏng
02 11 62741 13.363.812
11 13310 1.336.381
31/08 PC08/10 31/08
Thanh toán tiền khí gas
hóa lỏng
02 14 62741 13.363.812
14 13310 1.336.381
...................................... ....................... .......................
_ Cộng phát sinh trong
tháng
_ Số dư cuối tháng
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
750.000.000 2.971.851.498
95.389.030
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
_ Số dư đầu tháng
_ Số p/s trong tháng
01/08 PC08/01 01/08
Thanh toán tiền điện
thoại
01 03 64270 3.604.545
03 13310 360.455
03/08 PC08/02 03/08
Thanh toán tiền dịch vụ
tư vấn
01 06 64270 4.000.000
06 13310 400.000
03/08 PT08/01 03/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
01 07 11213 300.000.000
07/08 PC08/03 07/08
Thanh toán tiền rút hầm
cầu tại công trường
01 11 64289 2.727.273
11 13310 272.727
09/08 PC08/04 09/08
Mua máy tiện ren
Đơn vị: Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ:
(Dùng cho hình thức Kế toán Nhật ký chung)
Tháng 08/2015
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
2.317.240.528
ống
2''Z1T_R2
01 14 24213 7.500.000
14 13310 750.000
10/08 PT08/02 10/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
01 15 11213 200.000.000
12/08 PC08/05 12/08 Thanh toán phí dịch thuật 01 19 64270 2.160.000
19 13310 216.000
18/08 PT08/03 18/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
01 20 11213 150.000.000
19/08 PC08/06 19/08
Thanh toán tiền nợ Gas
cho cty Nam Thăng
Long
01 23 33101 16.100.515
22/08 PC08/07 22/08
Thanh toán tiền cơm tăng
ca
02 03 62220 25.595.455
03 13310 2.559.545
Cộng chuyền sang trang
sau
650.000.000 66.246.515
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
25
1.5.2. Sổ chi tiết:
26
 Sổ quỹ tiền mặt:
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
_ Số dư đầu tháng
_ Số p/s trong tháng
01/08 01/08
PC
08/01
Thanh toán tiền điện
thoại
3.604.545 2.313.635.983
360.455 2.313.275.528
03/08 03/08
PC
08/01
Thanh toán tiền dịch vụ
tư vấn
4.000.000 2.309.275.528
400.000 2.308.875.528
03/08 03/08
PT
08/01
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
300.000.000 2.608.875.528
07/08 07/08
PC
08/03
Thanh toán tiền rút hầm
cầu tại công trường
2.727.273 2.606.148.255
272.727 2.605.875.528
09/08 09/08
PC
08/04
Mua máy tiện ren ống
2''Z1T_R2
7.500.000 2.598.375.528
750.000 2.597.625.528
10/08 10/08
PT
08/02
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
200.000.000 2.797.625.528
12/08 12/08
PC
08/05
Thanh toán phí dịch thuật 2.160.000 2.795.465.528
216.000 2.795.249.528
18/08 18/08
PT
08/03
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
150.000.000 2.945.249.528
19/08 19/08
PC
08/06
Thanh toán tiền nợ Gas
cho cty Nam Thăng
Long
16.100.515 2.929.149.013
22/08 22/08
PC
08/07
Thanh toán tiền cơm tăng
ca
25.595.455 2.903.553.558
2.559.545 2.900.994.013
Cộng chuyền sang trang
sau
Đơn vị: Mẫu số S07-DN
Địa chỉ:
Loại quỹ: 11110 - Việt Nam đồng
Tháng 08/2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày
tháng
c.từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
2.317.240.528
650.000.000 66.246.515
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
27
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
6.500.000.000 66.246.515
25/08 25/08
PT
08/04
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
100.000.000 3.000.994.013
29/08 29/08
PC
08/08
Thanh toán tiền thuê
xe nâng
13.000.000 2.987.994.013
1.300.000 2.986.694.013
30/08 30/08
PC
08/09
Thanh toán tiền khí
gas hóa lỏng
13.363.812 2.973.330.201
1.336.381 2.971.993.820
31/08 31/08
PC
08/10
Thanh toán tiền khí
gas hóa lỏng
13.363.812 2.958.630.008
1.336.381 2.957.293.627
................................ ........................ .................. .......................
_ Cộng phát sinh trong
tháng
x x
_ Số dư cuối tháng x x x
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
750.000.000 2.971.851.498
95.389.030
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
28
 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt:
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
_ Số dư đầu tháng
_ Số p/s trong tháng
01/08 01/08
PC
08/01
Thanh toán tiền điện
thoại
64270 3.604.545 2.313.635.983
13310 360.455 2.313.275.528
03/08 03/08
PC
08/01
Thanh toán tiền dịch vụ
tư vấn
64270 4.000.000 2.309.275.528
13310 400.000 2.308.875.528
03/08 03/08
PT
08/01
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
11213 300.000.000 2.608.875.528
07/08 07/08
PC
08/03
Thanh toán tiền rút hầm
cầu tại công trường
64289 2.727.273 2.606.148.255
13310 272.727 2.605.875.528
09/08 09/08
PC
08/04
Mua
Đơn vị: Mẫu số S07a-DN
Địa chỉ:
Tài khoản: 11110
Loại quỹ: 11110 - Việt Nam đồng
Tháng 08/2015
Ngày
tháng
ghi
sổ
Ngày
tháng
c.từ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số tồn
Ghi
chú
Thu Chi Nợ Có
2.317.240.528
máy tiện ren ống
2''Z1T_R2
24213 7.500.000 2.598.375.528
13310 750.000 2.597.625.528
10/08 10/08
PT
08/02
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
11213 200.000.000 2.797.625.528
12/08 12/08
PC
08/05
Thanh toán phí dịch
thuật
64270 2.160.000 2.795.465.528
13310 216.000 2.795.249.528
18/08 18/08
PT
08/03
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
11213 150.000.000 2.945.249.528
19/08 19/08
PC
08/06
Thanh toán tiền nợ Gas
cho cty Nam Thăng
Long
33101 16.100.515 2.929.149.013
22/08 22/08
PC
08/07
Thanh toán tiền cơm
tăng ca
62220 25.595.455 2.903.553.558
13310 2.559.545 2.900.994.013
Cộng chuyền sang trang
sau
650.000.000 66.246.515
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
29
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
650.000.000 66.246.515
25/08 25/08
PT
08/04
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
11213 100.000.000 3.000.994.013
29/08 29/08
PC
08/08
Thanh toán tiền thuê
xe nâng
62372 13.000.000 2.987.994.013
13310 1.300.000 2.986.694.013
30/08 30/08
PC
08/09
Thanh toán tiền khí
gas hóa lỏng
62741 13.363.812 2.973.330.201
13310 1.336.381 2.971.993.820
31/08 31/08
PC
08/10
Thanh toán tiền khí
gas hóa lỏng
62741 13.363.812 2.958.630.008
13310 1.336.381 2.957.293.627
................................ ........................ .................. .......................
_ Cộng phát sinh
trong tháng
x x x
_ Số dư cuối tháng x x x x
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
750.000.000 2.971.851.498
95.389.030
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
30
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.1. Những vấn đề chung:
2.1.1. Nội dung:
Tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na được
gửi tại ngân hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên nhằm
đảm bảo tính an toàn, tiện dụng và đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT. Tiền gửi ngân
hàng của công ty gồm đồng Việt Nam (VND) và đồng Đô la Mỹ (USD) .
2.1.2. Đặc điểm:
- Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn là để thực hiện việc thanh toán nợ
cho các nhà cung cấp, thu tiền nợ khách hàng hoặc giao dịch qua ngân hàng số tiền
lớn để đảm bảo tính an toàn và tiện dụng .
- Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
- Để thuận tiện cho việc giao dịch, công ty mở tài khoản tại 3 ngân hàng là:
+ Ngân hàng Woori Bank: tài khoản 11210-VND, tài khoản 11220-USD.
+ Ngân hàng Shinhan Bank: tài khoản 11211-VND.
+ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank -
VCB): tài khoản 11213-VND.
- Các khoản công nợ, thanh toán trong nước của công ty chủ yếu được giao
dịch tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tĩnh.
- Công ty thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của công
ty với sổ phụ của ngân hàng để phát hiện kịp thời những chênh lệch nếu có và tìm
nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp
như: giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê hoặc ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, ..
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của công ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ ngân hàng thì công ty
phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu cuối
tháng chưa xác định được nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân
hàng trên giấy báo có, báo nợ hay các bảng sao kê. Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
31
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở các sổ kế toán chi tiết để theo dõi tiền gửi
ngân hàng ở các ngân hàng nơi công ty mở tài khoản và các sổ chi tiết này phải được
theo dõi theo từng loại tiền như tiền Việt Nam, ngoại tệ.
- Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại
tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trường hợp
rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
phản ánh trên sổ kế toán TK 112 bằng một trong các phương pháp: Bình quân gia
quyền, nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh.
2.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi tiền gửi ngân hàng.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Ủy nhiệm chi.
- Giấy chứng nhận nộp tiền.
- Bản sao kê tài khoản của ngân hàng...
2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi:
: Đầu tiên ngân hàng nhận thu tiền và tiến hành lập giấy báo có. Sau đó gửi giấy
báo có về cho kế toán công nợ của công ty.
: Kế toán công nợ tiến hành lập phiếu thu tiền gửi sau đó chuyển cho kế toán
trưởng.
: Kế toán trưởng sẽ tiến hành ký, duyệt thu và chuyển lại cho kế toán công nợ để
ghi sổ tiền gửi ngân hàng.
2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi:
: Đầu tiên kế toán công nợ của công ty sẽ lập ủy nhiệm chi và phiếu chi tiền gửi.
Kế toán công nợ Kế toán trưởngNgân hàng
Kế toán công nợ Kế toán trưởng
Ngân hàng
Giám đốc
32
Sau đó sẽ chuyển cho kế toán trưởng ký và duyệt chi.
+: Kế toán trưởng duyệt chi sẽ chuyển cho Giám đốc ký ủy nhiệm chi, sau đó sẽ
chuyển cho ngân hàng.
„: Ngân hàng sau khi nhận ủy nhiệm chi sẽ tiến hành thực hiện lệnh chi và gửi giấy
báo nợ về cho kế toán công nợ của công ty, cuối ngày kế toán công nợ sẽ ghi sổ tiền
gửi.
2.3. Tài khoản sử dụng:
2.3.1. Theo dõi tổng hợp:
Tài khoản TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình thu, chi, tồn của đồng Việt Nam và đồng Đô la Mỹ gửi tại ngân hàng.
Nội dung kết cấu TK 112
Nợ TK 112 Có
SPSTK:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ
được khách hàng thanh toán.
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ
gửi vào ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
SPSTK:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ
thanh toán cho các nhà cung cấp.
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút
ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
- Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có.
SDCK:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn
gửi tại ngân hàng.
2.3.2. Theo dõi chi tiết:
Công ty gửi tiền tại 3 ngân hàng và mở 4 tài khoản chi tiết gồm:
- Tài khoản 11210: Tiền gửi tại ngân hàng Woori Bank-VND.
- Tài khoản 11211: Tiền gửi tại ngân hàng Shinhan Bank-VND.
- Tài khoản 11213: Tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank-VND.
- Tài khoản 11220: Tiền gửi tại ngân hàng Woori Bank-USD.
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Công ty mở tại khoản tại 3 ngân hàng nhưng các giao dịch chủ yếu chỉ phát
33
sinh tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tĩnh nên ở đây chỉ hạch toán tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh trong tháng 08/2018.
2.4.1. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 11/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được
tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản
Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 900.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch
533.018126. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11213: 900.000.000
Có 41110: 900.000.000
Nghiệp vụ 2:
Ngày 12/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được
tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản
Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 6.000.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch
533.018015. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11213: 6.000.000.000
Có 41110: 6.000.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 18/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được
tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản
Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 140.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch
333.015726. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11213: 140.000.000
Có 41110 : 140.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 28/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được
tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản
Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 6.000.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch
333.007043. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11213: 6.000.000.000
Có 41110: 6.000.000.000
34
2.4.2. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 03/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 7U56.0054 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 300.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/01 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 300.000.000
Có 11213: 300.000.000
Nghiệp vụ 2:
Ngày 10/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 7U56.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 200.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/02 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 200.000.000
Có 11213: 200.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 10/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0198 với nội dung thanh toán tiền
lương công nhân kết thúc hợp đồng lao động với số tiền là 21.000.000 đồng. Kế toán
ghi sổ như sau:
Nợ 33440: 21.000.000
Có 11213: 21.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 13/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0073 với nội dung thanh toán 50%
khối lượng hoàn thành đợt 12 lần 2 cho công ty Cổ phần Cơ khí Licogi 16 theo hóa
đơn số 0337 ngày 08/07/2018 với số tiền là 4.490.451.003 đồng. Kế toán ghi sổ như
sau:
Nợ 33101: 4.490.451.003
Có 11213: 4.490.451.003
Nghiệp vụ 5:
Ngày 13/08/2018, chuyển khoản nộp Kho bạc Nhà nước tiền thuế GTGT sản
xuất trong nước ngày 04/08/2018 tại địa bàn phường Kỳ Long - thị xã Kỳ Anh theo
hóa đơn số 7U56.0074 với số tiền 459.337.821 đồng. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 33311: 459.337.821
Có 11213: 459.337.821
35
Nghiệp vụ 6:
Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0213 với nội dung thanh toán phí
dịch vụ bảo vệ tháng 07/2018 cho công ty TNHH MTV dịch vụ bảo vệ Hoa Sen theo
hóa đơn số 0359 ngày 31/07/2018 với số tiền là 15.400.000 đồng. Kế toán ghi sổ như
sau:
Nợ 33101: 15.400.000
Có 11213: 15.400.000
Nghiệp vụ 7:
Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0206 với nội dung thanh toán tiền ăn
nhà hàng King Town tháng 07/2018 cho công ty TNHH Hoàng Gia Ji Soo theo hóa
đơn số 0308 ngày 26/07/2018 với số tiền là 22.418.000 đồng. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 33101: 22.418.000
Có 11213: 22.418.000
Nghiệp vụ 8 :
Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0235 với nội dung thanh toán đợt 1
tiền thuê xe đầu kéo làm việc tháng 07/2018 cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
và vận tải Toàn Thìn theo hóa đơn số 0057 với số tiền là 44.000.000 đồng. Kế toán
ghi sổ như sau:
Nợ 33101: 44.000.000
Có 11213: 44.000.000
Nghiệp vụ 9 :
Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0224 với nội dung thanh toán 50%
tiền thuê xe cẩu 12 tấn tháng 07/2018 theo hóa đơn số 1990 với số tiền là 69.017.885
đồng. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 33101: 69.017.885
Có 11213: 69.017.885
Nghiệp vụ 10:
Ngày 18/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 0Y36.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 150.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/03 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 150.000.000
Có 11213: 150.000.000
36
Nghiệp vụ 11:
Ngày 25/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn
GTGT số 7U56.0151 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 100.000.000
đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/04 kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 11110: 100.000.000
Có 11213: 100.000.000
Nghiệp vụ 12:
Ngày 25/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0148 với nội dung thanh toán tiền
thuê văn phòng từ 22/08/2018 đến 21/09/2018 với số tiền là 4.500.000. Kế toán ghi sổ
như sau:
Nợ 33101: 4.500.000
Có 11213: 4.500.000
Nghiệp vụ 13:
Ngày 25/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0149 với nội dung thanh toán tiền đặt
cọc 30% đơn hàng vật tư bu lông của công ty Vũ Trịnh Gia Bảo với số tiền là
14.927.451. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 33101: 14.927.451
Có 11213: 14.927.451
Nghiệp vụ 14:
Ngày 28/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0162 với nội dung thanh toán tiền
lương công nhân tháng 7/2018 với số tiền là 357.000.000. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ 33440: 357.000.000
Có 11213: 357.000.000
2.5. Sổ kế toán:
2.5.1. Sổ tổng hợp:
 Sổ Nhật ký chung:
37
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
03/08 03/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
01 11110 300.000.000
02 11213 300.000.000
10/08 10/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
03 11110 200.000.000
04 11213 200.000.000
10/08 10/08 05 33440 21.000.000
06 11213 21.000.000
11/08 11/08 07 11213 900.000.000
08 41110 900.000.000
12/08 12/08 09 11213 6.000.000.000
10 41110 6.000.000.000
13/08 13/08 11 33101 4.490.451.003
12 11213 4.490.451.003
13/08 13/08 13 33311 459.337.821
14 11213 459.337.821
17/08 17/08 15 33101 15.400.000
16 11213
Đơn vị: Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ:
Tháng 08/2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ Cái
STT
dòng
Số hiệu
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
15.400.000
17/08 17/08 17 33101 22.418.000
18 11213 22.418.000
Cộng chuyền sang trang
sau
12.408.606.824 12.408.606.824
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
7U56.0054
7U56.0104
7U56.0198
Thanh toán tiền lương
công nhân kết thúc hợp
đồng lao động
533018126
Nhận được tiền kinh phí
công trình
533018015
Nhận được tiền kinh phí
công trình
7U56.0073
Thanh toán 50% khối
lượng hoàn thành đợt 12
lần 2 theo hóa đơn số
0337 ngày 08/07/2015
7U56.0074
Chuyển khoản nộp Kho
bạc Nhà nước tiền thuế
GTGT
7U56.0213
Thanh toán phí dịch vụ
bảo vệ tháng 07/2015
7U56.0206
Thanh toán tiền ăn nhà
hàng King Town tháng
07/2015
√
√
√
√
√
√
√
√
√
38
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
12.408.606.824 12.408.606.824
17/08 17/08 01 33101 44.000.000
02 11213 44.000.000
17/08 17/08 03 33101 69.017.885
04 11213 69.017.885
18/08 18/08 05 11213 140.000.000
06 41110 140.000.000
18/08 18/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
07 11110 150.000.000
08 11213 150.000.000
25/08 25/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
09 11110 100.000.000
10 11213 100.000.000
25/08 25/08 11 33101 4.500.000
12 11213 4.500.000
25/08 25/08 13 33101 14.927.451
14 11213 14.927.451
28/08 28/08 15 11213 6.000.000.000
16 41110 6.000.000.000
28/08 28/08 17 33440 357.000.000
18 11213 357.000.000
...................................... ......................... .........................
Cộng phát sinh trong
tháng
19.288.052.160 19.288.052.160
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
7U56.0054
Thanh toán đợt 1 tiền
thuê xe đầu kéo làm việc
tháng 07/2015
7U56.0224
Thanh toán 50% tiền
thuê xe đầu cẩu 12 tấn
tháng 07/2015
333015726
Nhận được tiền kinh phí
công trình
0Y36.0104
7U56.0151
7U56.0148
Thanh toán tiền thuê văn
phòng từ 22/08/2015
đến 21/09/2015
7U56.0149
Thanh toán tiền đặt cọc
30% đơn hàng vật tư bu
lông
333007043
Nhận được tiền kinh phí
công trình
7U56.0162
Thanh toán tiền lương
công nhân tháng 7/2015
√
√
√
√
√
√
√
√
√
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
39
 Sổ Cái tài khoản 112:
7U56.0054
7U56.0104
7U56.0198
Thanh toán tiền lương
công nhân kết thúc hợp
đồng lao động
533018126
Nhận được tiền kinh phí
công trình
533018015
Nhận được tiền kinh phí
công trình
7U56.0073
Thanh toán 50% khối
lượng hoàn thành đợt 12
lần 2 theo hóa đơn số
0337 ngày 08/07/2015
7U56.0074
Chuyển khoản nộp Kho
bạc Nhà nước tiền thuế
GTGT
7U56.0213
Thanh toán phí dịch vụ
bảo vệ tháng 07/2015
7U56.0206
Thanh toán tiền ăn nhà
hàng King Town tháng
07/2015
7U56.0054
Thanh toán
Đơn vị: Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ:
(Dùng cho hình thức Kế toán Nhật ký chung)
Tháng 08/2015
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
3.335.206.257
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
_ Số dư đầu tháng
_ Số p/s trong tháng
03/08 03/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
01 02 11110 300.000.000
10/08 10/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
01 04 11110 200.000.000
10/08 10/08 01 06 33440 21.000.000
11/08 11/08 01 07 41110 900.000.000
12/08 12/08 01 09 41110 6.000.000.000
13/08 13/08 01 12 33101 4.490.451.003
13/08 13/08 01 14 33311 459.337.821
17/08 17/08 01 16 33101 15.400.000
17/08 17/08 01 18 33101 22.418.000
17/08 17/08 02 02 33101 44.000.000
Cộng chuyển sang trang
sau
6.900.000.000 5.552.606.824
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
đợt 1 tiền
thuê xe đầu kéo làm việc
tháng 07/2015
40
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
6.900.000.000 5.552.606.824
17/08 17/08 02 04 33101 69.017.885
18/08 18/08 02 05 41110 140.000.000
18/08 18/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
02 08 11110 150.000.000
25/08 25/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
02 10 11110 100.000.000
25/08 25/08 02 12 33101 4.500.000
25/08 25/08 02 14 33101 14.927.451
28/08 28/08 02 15 41110 6.000.000.000
28/08 28/08 02 18 33440 357.000.000
......................... .........................
_ Cộng phát sinh trong
tháng
_ Số dư cuối tháng
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
7U56.0224
Thanh toán 50% tiền thuê
xe đầu cẩu 12 tấn tháng
07/2015
333015726
Nhận được tiền kinh phí
công trình
0Y36.0104
7U56.0151
7U56.0148
Thanh toán tiền thuê văn
phòng từ 22/08/2015
đến 21/09/2015
7U56.0149
Thanh toán tiền đặt cọc
30% đơn hàng vật tư bu
lông
333007043
Nhận được tiền kinh phí
công trình
7U56.0162
Thanh toán tiền lương
công nhân tháng 7/2015
......................................
13.040.983.554 14.216.468.282
2.159.721.529
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
41
2.5.2. Sổ chi tiết:
 Sổ tiền gửi ngân hàng:
7U56.0054
7U56.0104
7U56.0198
Thanh toán tiền lương
công nhân kết thúc hợp
đồng lao động
533018126
Nhận được tiền kinh phí
công trình
533018015
Nhận được tiền kinh phí
công trình
7U56.0073
Thanh toán 50% khối
lượng hoàn thành đợt 12
lần 2 theo hóa đơn số
0337 ngày 08/07/2015
7U56.0074
Chuyển khoản nộp Kho
bạc Nhà nước tiền thuế
GTGT
7U56.0213
Thanh toán phí dịch vụ
bảo vệ tháng 07/2015
7U56.0206
Thanh toán tiền ăn nhà
hàng King Town tháng
07/2015
7U56.0054
Thanh toán
Đơn vị: Mẫu số S08-DN
Địa chỉ:
Tháng 08/2015
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Vietcombank - Hà Tĩnh
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 11213
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chúSố hiệu
Ngày
tháng
Thu Chi Còn lại
CT TNHH CN Gurmyong Vi Na
Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT
Trang sổ: 01
_ Số dư đầu tháng
_ Số p/s trong tháng
03/08 03/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
11110
10/08 10/08
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
11110
10/08 10/08 33440
11/08 11/08 41110
12/08 12/08 41110
13/08 13/08 33101
13/08 13/08 33311
17/08 17/08 33101
17/08 17/08 33101
17/08 17/08 33101
Cộng chuyển sang trang
sau
(Ban hành theoThông tư số 200/2104/QĐ-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.335.206.257
đợt 1 tiền
thuê xe đầu kéo làm
việc tháng 07/2015
300.000.000 1.035.206.257
200.000.000 835.206.257
21.000.000 814.206.257
900.000.000 1.714.206.257
6.000.000.000 7.714.206.257
4.490.451.003 3.223.755.254
459.337.821 2.764.417.433
15.400.000 2.749.017.433
22.418.000 2.726.599.433
44.000.000 2.682.599.433
6.900.000.000 5.552.606.824
42
Trang sổ: 02
Số trang trước chuyển
sang
17/08 17/08 33101
18/08 18/08 41110
18/08 18/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
11110
25/08 25/08
Rút tiền gửi nhập quỹ tiền
mặt
11110
25/08 25/08 33101
25/08 25/08 33101
28/08 28/08 41110
28/08 28/08 33440
_ Cộng phát sinh trong
tháng
x
_ Số dư cuối tháng x
_ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02.
_ Ngày mở sổ: 01/08/2015.
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
6.900.000.000 5.552.606.824
69.017.885 2.613.581.548
140.000.000 2.753.581.548
150.000.000 2.603.581.548
100.000.000 2.503.581.548
4.500.000 2.499.081.548
14.927.451 2.484.154.097
6.000.000.000 8.484.154.097
357.000.000 8.127.154.097
.......................... ......................... .....................
x x
x x x
7U56.0224
Thanh toán 50% tiền thuê
xe đầu cẩu 12 tấn tháng
07/2015
333015726
Nhận được tiền kinh phí
công trình
0Y36.0104
7U56.0151
7U56.0148
Thanh toán tiền thuê văn
phòng từ 22/08/2015
đến 21/09/2015
7U56.0149
Thanh toán tiền đặt cọc
30% đơn hàng vật tư bu
lông
333007043
Nhận được tiền kinh phí
công trình
7U56.0162
Thanh toán tiền lương
công nhân tháng 7/2015
......................................
13.040.983.554 14.216.468.282
159.721.529
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
43
II. Kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả:
1. Những vấn đề chung:
1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả:
1.1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu:
- Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải
thu theo từng đối tượng: số nợ phải thu, số đã thu và số còn phải thu. Có biện pháp
tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn.
- Lập và xử lý dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ quản lý
tài chính.
- Kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các
khoản nợ phải thu.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả:
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ ngắn hạn phải
trả, số đã trả và số còn phải trả cho từng nhà cung cấp, theo dõi chặt chẽ các khoản nợ
phải trả, các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn trả nhằm giúp công ty có biện pháp thanh
toán các khoản nợ đó.
- Đối với các khoản phải nộp Nhà nước: Kế toán phải xác định số phải nộp,
theo đối tượng khoản nộp như thuế phí, lệ phí...
1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu, phải trả:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản
phải thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối
với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu,
phải trả lớn.
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên
tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo
tỷ giá hối đoái thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán
cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
44
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải
thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán mà tuyệt
đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
1.3. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả:
1.3.1. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng:
Khách hàng của công ty là tất cả các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế với
công ty, là đơn vị được công ty cung cấp dịch vụ thi công, lắp đặt, xây dựng dân
dụng, công nghiệp theo yêu cầu.
1.3.2. Nội dung kế toán các khoản nợ phải trả người bán:
Nhà cung cấp của công ty là tất cả các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế cung
cấp vật tư, nhân công, dịch vụ... để thực hiện công trình nào đó theo yêu cầu của
công ty. Tại công ty ngoài khoản phải trả người bán cho công trình còn có khoản
phải trả người bán cho văn phòng công ty thuộc các chi phí như điện, nước, tiền
thuê văn phòng, văn phòng phẩm,...
1.4. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả:
1.4.1. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng:
- Đối với những hợp đồng xây dựng các công trình công nghiệp có giá trị lớn
để thu được tiền, khách hàng yêu cầu cần có bảng thu tiền theo tiến độ kế hoạch
được xác nhận của hai công ty, bảng nghiệm thu từng giai đoạn, hóa đơn GTGT...
Khi nhận được đầy đủ các chứng từ này khách hàng mới trả tiền. Do đó việc thu
tiền của khách hàng trong những trường hợp này lâu và khó khăn hơn. Để hạn chế
việc bị khách hàng chiếm dụng vốn, kế toán công nợ phải theo sát với phòng quản
lý dự án để thu hồi công nợ.
- Đối với những hợp đồng thi công, lắp đặt các công trình dân dụng, bộ phận
thiết kế sẽ làm việc với khách hàng riêng và chỉ thông báo cho bộ phận kế toán biết
được đã hoàn thành công việc hay chưa. Khi đã xong số % công việc theo hợp
đồng, kế toán công nợ tiến hành gửi giấy đề nghị thanh toán cho khách hàng. Các
chứng từ cần thiết của hợp đồng được lưu giữ tại phòng kế toán: hợp đồng thi công,
xây dựng, bản vẽ, bảng hoàn thành tiến độ công việc, bảng thanh lý hợp đồng và
hóa đơn.
45
1.4.2. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải trả người bán:
- Nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ
mua bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ,... giữa công ty với các người bán.
- Nghiệp vụ thanh toán chỉ phát sinh khi công ty mua vật tư, hàng hóa, dịch
vụ,...theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng hoặc trả trước tiền hàng so với
thời điểm thực hiện việc giao nhận vật tư, hàng hóa...
- Tại công ty các khoản phải trả người bán cho công trình sẽ phân thành các
tên gọi khác nhau để tiện trong việc theo dõi và đưa vào các tài khoản chi phí thích
hợp:
+ Nhà thầu phụ: bên bán sẽ thực hiện công việc cung cấp vật liệu lẫn công
lắp đặt.
+ Nhà cung cấp: chỉ cung cấp vật liệu theo đơn đặt hàng.
+ Đội nhân công: chỉ cung cấp nhân công thi công công trình theo thời vụ
theo yêu cầu của các quản lý công trường.
2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Hợp đồng kinh tế.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Ủy nhiệm chi...
2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng:
- Hàng ngày, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3), giấy báo
có, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi
vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết
thanh toán với khách hàng.
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán công nợ tiến hành ghi vào sổ Cái của tài
khoản 131 - phải thu khách hàng, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu của công ty.
- Cuối tháng, cộng số kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo
dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi với
khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu khách hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ
46
Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số
phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phải trả người bán:
- Hàng ngày, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 2), giấy báo
nợ, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi
vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết
thanh toán với người bán.
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán công nợ tiến hành ghi vào sổ Cái của tài
khoản 331 - phải trả người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải
trả của công ty.
- Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo
dõi chi tiết theo đối tượng nhà cung cấp. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi
tiết thanh toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả người bán. Căn cứ vào số
liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập
Hóa đơn GTGT (liên 3), giấy báo
có, phiếu thu...
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 131
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 131
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!

More Related Content

What's hot

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 

Similar to Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY! (20)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công tyKế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.docBáo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải container
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải containerĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải container
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải container
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Lạc Việt, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAYBÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!

  • 1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG ------------------o0o---------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ Người báo cáo: Lê Đại Triệu MSHS: 14CK2023 Lớp: 14CK1 Giáo viên hướng dẫn: Hồ Thanh Thảo TP.HỒ CHÍ MINH, ngày 28 tháng 06 năm 2019
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Thực hiện từ 03/05/2019 đến 26/06/2019 1. Học sinh thực tập: - Họ và tên: Lê Đại Triệu MSHS: 14CK2023 - Lớp: 14CK1 Khóa: 13 - Ngành: Kế toán doanh nghiệp 2. Giáo viên hướng dẫn: - Họ và tên: Hồ Thanh Thảo - Học vị: Cử nhân - Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Đơn vị: Trường Đại học Tôn Đức Thắng 3. Đơn vị thực tập: - Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghiệp Gurmyong Vi Na - Địa chỉ: Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 086.2853.334 - Cán bộ hướng dẫn: Chị Nguyễn Thị Thanh Hiền 4. Nội dung thực tập: - Chuyên đề: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy Hồ Thanh Thảo và các thầy cô trong ngành Kế toán trường Trung cấp chuyên nghiệp Tôn Đức Thắng đã dẫn dắt, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na. Là một sinh viên lần đầu tiên được thực tập tại một doanh nghiệp lớn và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hai tháng tìm hiểu công tác kế toán tại đây, quý công ty đã chỉ dạy cho em rất nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị ở phòng kế toán, đặc biệt là chị Kế toán trưởng đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững lý thuyết, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác kế toán thực tế sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trường và Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na đã tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập này. Sinh viên Lê Đại Triệu
  • 4. NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI DOANH NGHIỆP 1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 3. Đánh giá khác: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Nguyễn Thị Thanh Hiền
  • 5. PHIẾU CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN SVTH: ...............................MSHS: .................................LỚP: ............................. GVHD: .................................................................................................................... GVPB: ..................................................................................................................... 1- Phần 1 (do GVHD chấm) (2.0 điểm) STT Nội dung Yêu cầu Điểm tối đa Điểm chấm 1 Tác phong thực tập Đi thực tập đầy đủ, chuyên cần, chịu khó, ham học hỏi 0.5 2 Tuân thủ hướng dẫn Thực hiện theo hướng dẫn của CBHD và GVHD. Không vi phạm các nội qui của đơn vị 0.5 3 Kiến thức chuyên môn và nhận thức thực tế 1.0 Tổng điểm phần 1 2.0 ………....... 2- Phần 2 (8.0 điểm) T T Nội dung Yêu cầu Điểm tối đa GV HD GV PB 1 Lời nói đầu Nêu được lý do chọn đề tài, kết cấu báo cáo 0.5 2 Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập I. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập 1.1. Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển 1.2. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị II. Giới thiệu chế độ kế toán tại đơn vị 2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 2.2. Giới thiệu tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 2.3. Giới thiệu tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 2.4. Giới thiệu hình thức kế toán tại đơn vị 2.5. Các chính sách và phương pháp kế toán đang áp dụng 0.5 0.25 0.25 0.5 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1
  • 6. 3 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại đơn vị Mỗi nội dung cần trình bày rõ các vấn đề : - Một vài vấn đề chung (đặc điểm, nguyên tắc hạch toán, nhiệm vụ kế toán,…) - Chứng từ sử dụng : Nêu quy trình xử lý chứng từ, minh họa chứng từ - TK sử dụng : nêu các tài khoản chi tiết nếu có - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Sổ sách thực tế tại đơn vị 5.5 Chương 3 : Kết luận HS đưa ra được nhận xét và nêu kết luận 1.0 Hình thức trình bày Trình bày đẹp, rõ ràng, đúng qui định 0.5 Tổng điểm phần 2 8.0 Điểm trung bình phần 2 Nhận xét GV hướng dẫn : Tác phong thực tập : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuân thủ hướng dẫn của GV: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Hình thức bài báo cáo: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
  • 7. Nội dung bài báo cáo: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Nhận xét GV phản biện : Hình thức bài báo cáo: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Nội dung bài báo cáo: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3- Điểm tổng cộng (Điểm phần 1 + Điểm phần 2 ): Bằng số:.................................................... Bằng chữ:.......................................... GVBP GV hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
  • 8. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 2. Kết cấu báo cáo.........................................................................................................2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA.................................................................................3 I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na............3 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...........................................3 1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty............................................................................3 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty..........................................................................3 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................4 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý..............................................................................4 1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.........................................................4 1.3. Mô tả quy trình hoạt động của công ty...................................................................5 1.3.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu và thi công...................................................................5 1.3.2. Giải thích sơ đồ...................................................................................................6 II. Giới thiệu chế độ kế toán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na..6 2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty...........................................6 2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán của công ty.....................................................9 2.3. Giới thiệu tổ chức hệ thống sổ sách kế toán.........................................................11 2.4. Hình thức kế toán tại công ty...............................................................................12 2.5. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng của công ty..............................12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA.........................................................................................................................14 I. Kế toán vốn bằng tiền............................................................................................14 1. Kế toán tiền mặt......................................................................................................15 1.1. Những vấn đề chung............................................................................................15 1.1.1. Nội dung............................................................................................................15 1.1.2. Đặc điểm...........................................................................................................15 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán........................................................................................16
  • 9. 1.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................................16 1.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu thu..........................................................16 1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu chi...........................................................17 ........................................................................................................................................ 1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................17 1.3.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................17 1.3.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................18 1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................................18 1.4.1. Hạch toán tăng tiền mặt.....................................................................................18 1.4.2. Hạch toán giảm tiền mặt....................................................................................19 1.5. Sổ kế toán.............................................................................................................21 1.5.1. Sổ tổng hợp.......................................................................................................21 1.5.2. Sổ chi tiết..........................................................................................................26 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................................30 2.1. Những vấn đề chung............................................................................................30 2.1.1. Nội dung............................................................................................................30 2.1.2. Đặc điểm...........................................................................................................30 2.1.3. Nguyên tắc hạch toán........................................................................................30 2.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................................31 2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi.......................................................31 2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi.......................................................31 2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................32 2.3.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................32 2.3.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................32 2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................................................33 2.4.1. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng....................................................................33 2.4.2. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng...................................................................34 2.5. Sổ kế toán.............................................................................................................36 2.5.1. Sổ tổng hợp.......................................................................................................36 2.5.2. Sổ chi tiết..........................................................................................................41 II. Kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả............................................................43 1. Những vấn đề chung...............................................................................................43 1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả................................................43
  • 10. 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu...........................................................43 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả...........................................................43 1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu, phải trả.........................................43 1.3. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả................................................44 1.3.1. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng........................................44 1.3.2. Nội dung kế toán các khoản nợ phải trả người bán...........................................44 1.4. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả................................................44 1.4.1. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng........................................44 1.4.2. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải trả người bán...........................................45 2. Chứng từ sử dụng....................................................................................................45 2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng............................................45 2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phải trả người bán...............................................46 3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................47 3.1. Phải thu khách hàng.............................................................................................47 3.1.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................47 3.1.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................48 3.2. Phải trả người bán................................................................................................48 3.2.1. Theo dõi tổng hợp.............................................................................................48 3.2.2. Theo dõi chi tiết................................................................................................49 4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.........................................................................49 5. Sổ kế toán................................................................................................................53 5.1. Sổ tổng hợp..........................................................................................................53 5.2. Sổ chi tiết.............................................................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬT XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN....................62 I. Nhận xét.................................................................................................................62 1. Nhận xét chung về bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na ...............................................................................................................................62 1.1. Ưu điểm...............................................................................................................62 1.2. Nhược điểm..........................................................................................................62 2. Nhận xét chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na.........................................................63
  • 11. 2.1. Ưu điểm...............................................................................................................63 2.2. Nhược điểm..........................................................................................................63 II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na 64 1. Công ty nên có thủ quỹ để quản lý việc thu chi......................................................65 2. Công ty nên kiểm kê quỹ tiền mặt theo định kỳ......................................................65 3. Công ty nên nở Sổ Nhật ký thu - chi tiền mặt, tiền gửi...........................................65 4. Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho từng đối tượng khách hàng cũng như nhà cung cấp......................................................................................................................66 III. Kết luận...............................................................................................................66 PHỤ LỤC...................................................................................................................67
  • 12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Bởi vì việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh, các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với thị trường cũng như ngay trong nội bộ. Mặt khác cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay, quan hệ kinh tế giữa các đơn vị ngày càng đa dạng và phong phú. Nó không đơn thuần chỉ là hàng đổi lấy tiền hoặc lấy tiền đổi hàng mà còn nảy sinh các quan hệ thanh toán bù trừ lẫn nhau, chiếm dụng vốn, cạnh tranh... Những quan hệ này đòi hỏi phải có sự tin tưởng lẫn nhau và phải có những phương pháp quản lý sao cho đạt được sự an toàn tuyệt đối, tránh những rủi ro trong kinh doanh. Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nên em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na có vị trí đặc biệt quan trọng vì mọi chi phí phát sinh trong công ty đều phải xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền và khả năng phải thu, phải trả của công ty, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Mọi chi phí đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra đều được tính toán đầy đủ, chính xác, đồng thời đòi hỏi công ty phải có một lượng vốn lưu động khả quan để có khả năng thực hiện tốt mọi kế hoạch đề ra, để đạt được kết quả cuối cùng vì trong điều kiện nền kinh tế thị trường với mục đích và nguyên tắc kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo trang trải bù đắp mọi chi phí đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh và có lãi. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã
  • 13. 2 học tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán của công ty để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn. 2. Kết cấu báo cáo: Báo cáo gồm có 3 chương:  Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na.  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na.  Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị và kết luận.
  • 14. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na: 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty: 1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty: Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na là công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập bởi Công ty Gurmyong Industry Co., Ltd do Ủy ban Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 09/08/2013. Công ty được hình thành với mục đích kinh doanh về dịch vụ thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp; thi công lắp đặt: thiết bị sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí, hệ thống điện và hoàn thiện các công trình xây dựng. Công ty thành lập theo Giấy Đăng ký kinh doanh số 411043002271 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thay đổi lần thứ 04 ngày 16/03/2018. Công ty có một chi nhánh tại Nha Trang. Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA Tên giao dịch QT: GURMYONG VI NA INDUSTRY COMPANY LIMITED Tên viết tắt: GURMYONG VI NA INDUSTRY CO., LTD Trụ sở chính: Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Điện thoại: 086.285.3334 Fax: 086.2853.334 Mã số thuế: 0312419967 Vốn điều lệ: 6.288.000.000 đồng (300.000 USD) Đại diện pháp luật: KIM SEONMOK Tổng số cán bộ và công nhân: 834 người 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty: Công ty được thành lập vào năm 2013 với tên gọi là “Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na”, là một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng công trình và thi công lắp đặt dân dụng, công nghiệp. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của công ty có nhiều kinh nghiệm với nguồn nhân lực chất lượng cao. Công ty phát triển và thành lập công ty con là Công ty TNHH Tài Nguyên Toàn Cầu 7 Việt Nam vào năm 2018. Đến nay công ty đã phát triển được đội ngũ nhân viên gồm: 48 nhân viên văn phòng, 786 công nhân có kiến thức chuyên sâu và giàu kinh nghiệm. Trong lĩnh vực
  • 15. 4 chuyên môn công ty đã thi công được nhiều công trình lớn, quan trọng trong và ngoài tỉnh. Công ty đã và đang lên kế hoạch và phấn đấu để gặt hái nhiều thành tích cao hơn trong thời gian tới. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý: 1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:  Tổng Giám đốc: Là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và là người có trách nhiệm về những quyết định. Tổng Giám đốc còn là người có nhiệm vụ tiếp nhận ý kiến của cấp dưới, luôn có cái nhìn bao quát, bình tĩnh theo dõi mọi hoạt động của công ty thật khách quan và luôn tạo môi trường làm việc thuận lợi cho các nhân viên.  Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, đại diện cho cán bộ công nhân viên toàn công ty, có quyền quyết định và điều hành các hoạt động của công ty cũng như chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và toàn bộ cán bộ công nhân viên và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Quản lý công trường: - Tham mưu cho Tổng Giám đốc và Giám đốc thực hiện chức năng quản lý về lĩnh vực xây dựng và quản lý về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Quyết định, chỉ thị các văn bản quy định về việc phân công, phân cấp quản lý về lĩnh vực xây dựng. - Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ CÔNG TRƯỜNG PHÒNG KẾ TOÁN TỔNG GIÁM ĐỐC
  • 16. 5 phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy hoạch phát triển, kế hoạch, chương trình, dự án đã được phê duyệt. - Thực hiện các dự án xây dựng công trình, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, bàn giao, bảo hành, bảo trì. - Hướng dẫn, kiểm tra năng lực hành nghề của cá nhân và hoạt động xây dựng của tổ chức.  Phòng kế toán: - Thu thập, ghi chép, xử lý và kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các chứng từ ban đầu, hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp kết quả hoạt động của công ty. - Định kỳ (tháng, quý, năm) lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ gửi các cơ quan quản lý và kiểm soát. - Phân tích, giải thích các dữ liệu tài chính, tham mưu trong lĩnh vực kế toán tài chính, giúp Ban Giám đốc cân nhắc và có quyết định kịp thời trong hoạt động của công ty. - Theo dõi các khoản thu, chi của công ty cho phù hợp. - Tổ chức thanh toán đầy đủ các khoản phải trả và thu hồi kịp thời các khoản nợ đến hạn. - Tổ chức và bảo quản, lưu giữ các tài liệu kế toán. 1.3. Mô tả quy trình hoạt động của công ty: 1.3.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu và thi công: 1.3.2. Giải thích sơ đồ: Chủ đầu tư mời thầu Nhận hồ sơ Lập dư án thi công và lập dự toán Nghiệm thu, bàn giao, xác định kết quả, lập quyết toán Tiến hành xây dựng Chuẩn bị nguồn nhân lực: nguyên vật liệu, nhân công.... Tham gia đấu thầu Thắng thầu
  • 17. 6  Từ đặc điểm về sản phẩm sản xuất ta thấy đựợc đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thông qua quá trình nhận thầu và xây lắp như sau: - Bộ phận hành chính trong đơn vị chuẩn bị hồ sơ đấu thầu: là hồ sơ năng lực của công ty trong đó nêu lên thế mạnh của công ty cũng như năng lực của công ty. - Qua quá trình đấu thầu, khi đơn vị trúng thầu thi công. Bộ phận kỹ thuật lập dự toán công trình, chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật. - Sau đó là lập biên bản thi công và đưa ra các biện pháp an toàn trong lao động.  Tổ chức giải phóng mặt bằng và chuẩn bị mặt bằng thi công: - Bộ phận thi công tiến hành thi công công trình: Là quá trình thi công các hạng mục công trình, thời gian thi công kéo dài hay ngắn phụ thuộc vào độ lớn của công trình cũng như sự đòi hỏi về kỹ thuật và sự chuẩn bị chu đáo về các điều kiện thi công như nhân lực, nguyên vật liệu, máy móc… - Quá trình thi công kết thúc, bộ phận nghiệm thu tiến hành kiểm tra chất lượng công trình sau đó tiến hành nghiệm thu, lập biên bản nghiệm thu bàn giao công trình. - Quá trình nghiệm thu kết thúc sẽ tiến hành thanh quyết toán công trình để đưa vào sử dụng. II. Giới thiệu chế độ kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Gurmyong Vi Na: 2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán: Kế Toán Trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán vật tư Kế toán tiền lương
  • 18. 7  Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Thanh Hiền.  Công việc hàng ngày: - Kiểm tra, ký tên bảng kê số dư tài khoản tiền gửi và ghi nhận trên sổ nhật ký. - Tập hợp các khoản chi, kiểm tra các khoản chi, đối chiếu tổng cộng số dư tiền mặt, tiền gửi, cân đối và giải quyết các khoản thu, chi. - Kiểm tra các khoản công nợ phải thu, dự thu, phân công liên hệ khách hàng để đối chiếu công nợ phải thu hoặc đòi nợ. - Ghi nhận các thông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát trên sổ nhật ký hoạt động hàng ngày.  Công việc cuối tháng: - Nhắc nhở kế toán tổng hợp kiểm tra lại chứng từ khai thuế VAT cho tháng đang hoạt động để chuẩn bị lập hồ sơ khai thuế tháng. - Nhắc nhở kế toán tổng hợp kiểm tra lại phần hành kế toán của các kế toán viên để chuẩn bị lập báo cáo tài chính tháng. - Căn cứ các thông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát trên sổ nhật ký hoạt động hàng ngày để cập nhật trên sổ tay theo dõi giải quyết và phân tích các nội dung lưu ý trình Ban Giám đốc có ý kiến chỉ đạo giải quyết.  Kế toán tổng hợp: Nhữ Thị Quỳnh Trang.  Công việc hàng ngày: - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, các chứng từ kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao TSCĐ, công nợ, thuế GTGT. - Theo dõi và quản lý công nợ. - Theo dõi và tính toán giá thành của từng hạng mục, công trình, chi phí sản xuất dở dang.  Công việc cuối tháng: - Lập bảng phân bổ các chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn, công cụ, dụng cụ và hạch toán các khoản phân bổ đó. - Tính và trích khấu hao TSCĐ. Hạch toán khoản trích khấu hao TSCĐ. - Kiểm kê TSCĐ định kỳ. - Đối chiếu và cung cấp số liệu chi tiết các khoản phân bổ, trả trước, trích trước hàng tháng.
  • 19. 8 - Thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển.  Kế toán công nợ: Trần Thị Ngọc Mai. - Kiểm tra các chứng từ trước khi lập thủ tục thu chi. - Lập phiếu thu, chi theo biểu mẫu để làm căn cứ thu, chi tiền. - Chuyển giao các chứng từ ban đầu cho các bộ phận có liên quan. - Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với Giám đốc.  Công việc cuối tháng: - Đối chiếu tình hình công nợ nội bộ, công nợ khách hàng. - Lập lịch thanh toán công nợ đối với khách hàng. - Tính toán số công nợ phát sinh hàng tháng, lập giấy thông báo thanh toán công nợ. - Theo dõi, lập báo cáo tình hình số dư công nợ của nội bộ theo từng đối tượng đột xuất hoặc định kỳ theo yêu cầu của Giám đốc, Kế toán trưởng.  Kế toán vật tư: Nguyễn Thị Tâm.  Công việc hàng ngày: - Nhập chứng từ theo dõi tồn kho vật tư và công nợ nhà cung cấp. - Theo dõi, đặt mua vật tư, nhập xuất vật tư và ghi chép vào sổ kế toán. - Kiểm tra, đối chiếu số liệu vật tư trên sổ kế toán với số liệu thực tế tại từng công trình. - Theo dõi công nợ, trả tiền mua vật tư. - Theo dõi thu, chi tiền và báo cáo cho Giám đốc hàng ngày.  Công việc cuối tháng: - Phân bổ chi phí sử dụng vật tư, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác. - Định kỳ kiểm kê vật tư tại các công trình. - Lập báo cáo tồn vật tư tại từng công trình.  Kế toán tiền lương: Nguyễn Thị Đông.  Công việc hàng ngày: - Chấm công hàng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên. - Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
  • 20. 9 - Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của công ty. - Tính tạm ứng lương cho toàn thể công ty, cho một nhóm nhân viên hoặc cho một nhân viên.  Công việc cuối tháng: - Xây dựng kỳ tính lương với các chỉ tiêu như loại lương, cách tính giờ làm, ngày bắt đầu và kết thúc kỳ lương. - Tính các khoản thu nhập hay giảm trừ lương cuối tháng cho cán bộ công nhân viên. - Đưa bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối tháng để tính ra mức lương thực lĩnh cho từng nhân viên. - Tính và khấu trừ vào lương các chỉ tiêu nghĩa vụ phải nộp đối nhà nước như thuế TNCN, các khoản bảo hiểm bắt buộc như BHXH, BHYT một cách đầy đủ và chính xác. - Quản lý các khoản thu nhập khác ngoài lương để quyết toán TNCN. 2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán của công ty: Kế toán sử dụng các chứng từ do Bộ Tài chính quy định:  Phiếu thu, phiếu chi.  Giấy đề nghị tạm ứng.  Phiếu thu tiền gửi, phiếu chi tiền gửi ngân hàng.
  • 21. 10  Giấy báo nợ, giấy báo có.  Ủy nhiệm chi.
  • 22. 11  Hóa đơn GTGT. 2.3. Giới thiệu tổ chức hệ thống sổ sách kế toán:  Sổ tổng hợp: +Sổ Nhật ký chung. +Sổ Cái.  Sổ chi tiết: +Sổ quỹ tiền mặt. +Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. +Sổ tiền gửi ngân hàng. +Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa). +Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. +Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán).
  • 23. 12 +Sổ chi tiết các tài khoản. 2.4. Hình thức kế toán tại công ty: Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.5. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng của công ty: - Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. - Báo cáo tài chính hợp nhất được thành lập và trình bày theo quy định của Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán: Việt Nam đồng (VND). - Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. Khấu hao của TSCĐ là quyền sử BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán
  • 24. 13 dụng đất được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
  • 25. 14 CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GURMYONG VI NA I. Kế toán vốn bằng tiền:  Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền: - Theo dõi phản ánh một cách chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của từng loại vốn bằng tiền. - Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế. - Chấp hành các qui định thủ tục trong việc quản lí vốn bằng tiền tại công ty. - Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền. - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của kế toán công nợ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.  Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VND)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” theo quy định để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ các loại tiền đó. - Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước,… - Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ (USD). - Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời
  • 26. 15 điểm phát sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương pháp sau: + Phương pháp bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần nhập trong kỳ. + Phương pháp nhập trước - xuất trước. + Phương pháp nhập sau - xuất trước. + Phương pháp thực tế đích danh. + Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập. - Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp công ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ động trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục. 1. Kế toán tiền mặt: 1.1. Những vấn đề chung: 1.1.1. Nội dung: Tiền mặt tại quỹ của Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na là tiền Việt Nam do Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý và kế toán công nợ là người ghi chép về mặt sổ sách. Tại công ty, bao giờ cũng có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho hoạt động của công ty. 1.1.2. Đặc điểm: - Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi ra tiền Việt Nam đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy đổi. - Trong quá trình hoạt động vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu hoạt động. - Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Chỉ những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt. - Việc thu chi tiền do Giám đốc quản lý và kiểm soát. Hạch toán vốn bằng tiền do kế toán công nợ thực hiện và được theo dõi hàng ngày. Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu là Việt Nam đồng. 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
  • 27. 16 - Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt) thì ghi vào bên Nợ TK 113. - Các khoản tiền mặt do công ty khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại công ty được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của công ty. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chứng từ kế toán. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 1.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Giấy đề nghị tạm ứng - Bảng kiểm kê quỹ. - Hóa đơn GTGT. - Hợp đồng kinh tế... 1.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu thu: : Người nộp tiền mang theo chứng từ gốc đến gặp kế toán công nợ đề nghị nộp tiền. : Căn cứ vào các hóa đơn thu tiền, các giấy thanh toán tiền tạm ứng,... kế toán công nợ sẽ lập phiếu thu tiền mặt và ghi đầy đủ nội dung trong phiếu, phiếu thu được lập thành 3 liên. Một liên lưu tại nơi lập, hai liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt. : Sau khi kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký, kế toán trưởng chuyển cho Giám Người nộp tiền Kế toán công nợ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 28. 17 đốc ký và thu tiền. „: Giám đốc kiểm tra, ký nhận, thu tiền và cuối ngày chuyển chứng từ về cho kế toán công nợ để ghi sổ kế toán. 1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phiếu chi: : Người nhận tiền mang theo đầy đủ chứng từ gốc đến gặp kế toán công nợ để đề nghị nhận tiền. : Căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, phiếu tạm ứng đã được ký duyệt,... kế toán công nợ kiểm tra các chứng từ sau đó lập phiếu chi ghi đầy đủ nội dung trong phiếu, phiếu chi được lập thành 2 liên. Liên 1 lưu tại nơi lập, liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt. : Sau khi kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký, kế toán trưởng chuyển cho Giám đốc ký và chi tiền. „: Giám đốc kiểm tra, ký nhận, chi tiền và chuyển về cho kế toán công nợ để thanh toán cho người nhận tiền. …: Kế toán công nợ kiểm tra lại 1 lần nữa và giao tiền cho người nhận. Cuối ngày tiến hành ghi vào sổ kế toán. 1.3. Tài khoản sử dụng: 1.3.1. Theo dõi tổng hợp: Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của từng loại tiền mặt tại quỹ của công ty. Nội dung kết cấu TK 111 Người nhận tiền Kế toán công nợ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 29. 18 Nợ TK 111 Có SPSTK: - Thu các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. SPSTK: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ. - Số tiền mặt, ngoại tệ thiếu hụt tại quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. - Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có. SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn ở quỹ tiền mặt. 1.3.2. Theo dõi chi tiết: Tiền mặt tại quỹ và trong các giao dịch thanh toán của công ty chỉ sử dụng chủ yếu là đồng Việt Nam nên chỉ mở 1 tài khoản chi tiết là tài khoản 11110 - Tiền Việt Nam đồng. 1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty vào thời điểm tháng 08/2018. 1.4.1. Hạch toán tăng tiền mặt: Nghiệp vụ 1: Ngày 03/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 7U56.0054 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 300.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/01 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 300.000.000 Có 11213: 300.000.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 10/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 7U56.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 200.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/02 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 200.000.000
  • 30. 19 Có 11213: 200.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 18/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 0Y36.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 150.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/03 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 150.000.000 Có 11213: 150.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 25/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 7U56.0151 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 100.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/04 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 100.000.000 Có 11213: 100.000.000 1.4.2. Hạch toán giảm tiền mặt: Nghiệp vụ 1: Ngày 01/08/2018, thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông cho Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel theo hóa đơn số 6700124 với số tiền là 3.965.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/01 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 64270: 3.604.545 Nợ 13310: 360.455 Có 11110: 3.965.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 03/08/2018, thanh toán tiền dịch vụ tư vấn cho Công ty Tư vấn tài chính kế toán Nguyễn & Cộng sự theo hóa đơn số 0479 với số tiền là 4.400.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/02 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 64270: 4.000.000 Nợ 13310: 400.000 Có 11110: 4.400.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 07/08/2018, thanh toán tiền phí hút bồn cầu tại công trường cho Công ty Cổ phần Thương mại và Môi trường Cảnh Tâm theo hóa đơn số 0185 với số tiền là 3.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/03 kế toán ghi
  • 31. 20 sổ như sau: Nợ 64289: 2.727.273 Nợ 13310: 272.727 Có 11110: 3.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 09/08/2018, thanh toán tiền mua máy tiện ren ống 2”Z1T_R2 cho Công ty TNHH Phạm Long theo hóa đơn số 2080 với số tiền là 8.250.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/04 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 24213: 7.500.000 Nợ 13310: 750.000 Có 11110: 8.250.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 12/08/2018, thanh toán tiền phí dịch thuật cho Công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch thuật Tân Việt theo hóa đơn số 0098 với số tiền là 2.376.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/05 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 64270: 2.160.000 Nợ 13310: 216.000 Có 11110: 2.376.000 Nghiệp vụ 6: Ngày 19/08/2018, thanh toán tiền công nợ Gas tháng 07/2018 cho Công ty TNHH Nam Thăng Long theo hóa đơn số 2079 ngày 11/07/2018 với số tiền là 16.100.515 đồng. Dựa vào phiếu chi PC08/06 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 16.100.515 Có 11110: 16.100.515 Nghiệp vụ 7: Ngày 22/08/2018, thanh toán tiền cơm tăng ca tháng 7/2018 cho DNTN Thương mại Tổng hợp Khôi Minh theo hóa đơn số 0261 ngày 19/08/2018 và hóa đơn số 0263 ngày 20/08/2018 với số tiền là 28.155.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/07 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 62220 : 25.595.455 Nợ 13310: 2.559.545 Có 11110: 28.155.000
  • 32. 21 Nghiệp vụ 8: Ngày 29/08/2018, thanh toán tiền thuê xe nâng cho Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thiên Ân theo hóa đơn số 0048 với số tiền là 14.300.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/08 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 62372: 13.000.000 Nợ 13310: 1.300.000 Có 11110: 14.300.000 Nghiệp vụ 9: Ngày 30/08/2018, thanh toán tiền khí gas hóa lỏng cho Công ty TNHH Nam Thăng Long theo hóa đơn số 2887 với số tiền là 14.700.193 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/09 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 62741 : 13.363.812 Nợ 13310: 1.336.381 Có 11110: 14.700.193 Nghiệp vụ 10: Ngày 31/08/2018, thanh toán tiền khí gas hóa lỏng cho Công ty TNHH Nam Thăng Long theo hóa đơn số 2898 với số tiền là 14.700.193 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Dựa vào phiếu chi PC08/10 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 62741: 13.363.812 Nợ 13310: 1.336.381 Có 11110: 14.700.193 1.5. Sổ kế toán: 1.5.1. Sổ tổng hợp:  Sổ Nhật ký chung:
  • 33. 22 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 688.091.515 688.091.515 22/08 PC08/07 22/08 Thanh toán tiền cơm tăng ca 01 62220 25.595.455 02 13310 2.559.545 03 11110 28.155.000 25/08 PT08/04 25/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 04 11110 100.000.000 05 11213 100.000.000 29/08 PC08/08 29/08 Thanh toán tiền thuê xe nâng 06 62372 13.000.000 07 13310 1.300.000 08 11110 14.300.000 30/08 PC08/09 30/08 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 09 62741 13.363.812 10 13310 1.336.381 11 11110 14.700.193 31/08 PC08/10 31/08 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 12 62741 13.363.812 13 13310 1.336.381 14 11110 14.700.193 Cộng phát sinh trong tháng 859.946.901 859.946.901 _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) √ √ √ √ √ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 01/08 PC08/01 01/08 Thanh toán tiền điện thoại 01 64270 3.604.545 02 13310 360.455 03 11110 3.965.000 03/08 PC08/02 03/08 Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn 04 64270 4.000.000 05 13310 400.000 06 11110 4.400.000 03/08 PT08/01 03/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 07 11110 300.000.000 08 11213 300.000.000 07/08 PC08/03 07/08 Thanh toán tiền rút hầm cầu tại công trường 09 64289 2.727.273 10 13310 272.727 11 11110 3.000.000 09/08 PC08/04 09/08 Mua máy ti Đơn vị: Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Tháng 08/2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ện ren ống 2''Z1T_R2 12 24213 7.500.000 13 13310 750.000 14 11110 8.250.000 10/08 PT08/02 10/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 15 11110 200.000.000 16 11213 200.000.000 12/08 PC08/05 12/08 Thanh toán phí dịch thuật 17 64270 2.160.000 18 13310 216.000 19 11110 2.376.000 18/08 PT08/03 18/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 20 11110 150.000.000 21 11213 150.000.000 19/08 PC08/06 19/08 Thanh toán tiền nợ Gas cho cty Nam Thăng Long 22 33101 16.100.515 23 11110 16.100.515 Cộng chuyền sang trang sau 166.316.515 168.476.515 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG √ √ √ √ √ √ √ √ √
  • 34. 23  Sổ Cái tài khoản 111:
  • 35. 24 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 650.000.000 66.246.515 25/08 PT08/04 25/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 02 04 11213 100.000.000 29/08 PC08/08 29/08 Thanh toán tiền thuê xe nâng 02 08 62372 13.000.000 08 13310 1.300.000 30/08 PC08/09 30/08 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 02 11 62741 13.363.812 11 13310 1.336.381 31/08 PC08/10 31/08 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 02 14 62741 13.363.812 14 13310 1.336.381 ...................................... ....................... ....................... _ Cộng phát sinh trong tháng _ Số dư cuối tháng _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 750.000.000 2.971.851.498 95.389.030 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 _ Số dư đầu tháng _ Số p/s trong tháng 01/08 PC08/01 01/08 Thanh toán tiền điện thoại 01 03 64270 3.604.545 03 13310 360.455 03/08 PC08/02 03/08 Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn 01 06 64270 4.000.000 06 13310 400.000 03/08 PT08/01 03/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 01 07 11213 300.000.000 07/08 PC08/03 07/08 Thanh toán tiền rút hầm cầu tại công trường 01 11 64289 2.727.273 11 13310 272.727 09/08 PC08/04 09/08 Mua máy tiện ren Đơn vị: Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: (Dùng cho hình thức Kế toán Nhật ký chung) Tháng 08/2015 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có 2.317.240.528 ống 2''Z1T_R2 01 14 24213 7.500.000 14 13310 750.000 10/08 PT08/02 10/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 01 15 11213 200.000.000 12/08 PC08/05 12/08 Thanh toán phí dịch thuật 01 19 64270 2.160.000 19 13310 216.000 18/08 PT08/03 18/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 01 20 11213 150.000.000 19/08 PC08/06 19/08 Thanh toán tiền nợ Gas cho cty Nam Thăng Long 01 23 33101 16.100.515 22/08 PC08/07 22/08 Thanh toán tiền cơm tăng ca 02 03 62220 25.595.455 03 13310 2.559.545 Cộng chuyền sang trang sau 650.000.000 66.246.515 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI
  • 37. 26  Sổ quỹ tiền mặt: CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 _ Số dư đầu tháng _ Số p/s trong tháng 01/08 01/08 PC 08/01 Thanh toán tiền điện thoại 3.604.545 2.313.635.983 360.455 2.313.275.528 03/08 03/08 PC 08/01 Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn 4.000.000 2.309.275.528 400.000 2.308.875.528 03/08 03/08 PT 08/01 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 300.000.000 2.608.875.528 07/08 07/08 PC 08/03 Thanh toán tiền rút hầm cầu tại công trường 2.727.273 2.606.148.255 272.727 2.605.875.528 09/08 09/08 PC 08/04 Mua máy tiện ren ống 2''Z1T_R2 7.500.000 2.598.375.528 750.000 2.597.625.528 10/08 10/08 PT 08/02 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 200.000.000 2.797.625.528 12/08 12/08 PC 08/05 Thanh toán phí dịch thuật 2.160.000 2.795.465.528 216.000 2.795.249.528 18/08 18/08 PT 08/03 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 150.000.000 2.945.249.528 19/08 19/08 PC 08/06 Thanh toán tiền nợ Gas cho cty Nam Thăng Long 16.100.515 2.929.149.013 22/08 22/08 PC 08/07 Thanh toán tiền cơm tăng ca 25.595.455 2.903.553.558 2.559.545 2.900.994.013 Cộng chuyền sang trang sau Đơn vị: Mẫu số S07-DN Địa chỉ: Loại quỹ: 11110 - Việt Nam đồng Tháng 08/2015 Ngày tháng ghi sổ Ngày tháng c.từ Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn 2.317.240.528 650.000.000 66.246.515 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT
  • 38. 27 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 6.500.000.000 66.246.515 25/08 25/08 PT 08/04 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 3.000.994.013 29/08 29/08 PC 08/08 Thanh toán tiền thuê xe nâng 13.000.000 2.987.994.013 1.300.000 2.986.694.013 30/08 30/08 PC 08/09 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 13.363.812 2.973.330.201 1.336.381 2.971.993.820 31/08 31/08 PC 08/10 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 13.363.812 2.958.630.008 1.336.381 2.957.293.627 ................................ ........................ .................. ....................... _ Cộng phát sinh trong tháng x x _ Số dư cuối tháng x x x _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 750.000.000 2.971.851.498 95.389.030 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 39. 28  Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt: CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 _ Số dư đầu tháng _ Số p/s trong tháng 01/08 01/08 PC 08/01 Thanh toán tiền điện thoại 64270 3.604.545 2.313.635.983 13310 360.455 2.313.275.528 03/08 03/08 PC 08/01 Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn 64270 4.000.000 2.309.275.528 13310 400.000 2.308.875.528 03/08 03/08 PT 08/01 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11213 300.000.000 2.608.875.528 07/08 07/08 PC 08/03 Thanh toán tiền rút hầm cầu tại công trường 64289 2.727.273 2.606.148.255 13310 272.727 2.605.875.528 09/08 09/08 PC 08/04 Mua Đơn vị: Mẫu số S07a-DN Địa chỉ: Tài khoản: 11110 Loại quỹ: 11110 - Việt Nam đồng Tháng 08/2015 Ngày tháng ghi sổ Ngày tháng c.từ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú Thu Chi Nợ Có 2.317.240.528 máy tiện ren ống 2''Z1T_R2 24213 7.500.000 2.598.375.528 13310 750.000 2.597.625.528 10/08 10/08 PT 08/02 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11213 200.000.000 2.797.625.528 12/08 12/08 PC 08/05 Thanh toán phí dịch thuật 64270 2.160.000 2.795.465.528 13310 216.000 2.795.249.528 18/08 18/08 PT 08/03 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11213 150.000.000 2.945.249.528 19/08 19/08 PC 08/06 Thanh toán tiền nợ Gas cho cty Nam Thăng Long 33101 16.100.515 2.929.149.013 22/08 22/08 PC 08/07 Thanh toán tiền cơm tăng ca 62220 25.595.455 2.903.553.558 13310 2.559.545 2.900.994.013 Cộng chuyền sang trang sau 650.000.000 66.246.515 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
  • 40. 29 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 650.000.000 66.246.515 25/08 25/08 PT 08/04 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11213 100.000.000 3.000.994.013 29/08 29/08 PC 08/08 Thanh toán tiền thuê xe nâng 62372 13.000.000 2.987.994.013 13310 1.300.000 2.986.694.013 30/08 30/08 PC 08/09 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 62741 13.363.812 2.973.330.201 13310 1.336.381 2.971.993.820 31/08 31/08 PC 08/10 Thanh toán tiền khí gas hóa lỏng 62741 13.363.812 2.958.630.008 13310 1.336.381 2.957.293.627 ................................ ........................ .................. ....................... _ Cộng phát sinh trong tháng x x x _ Số dư cuối tháng x x x x _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 750.000.000 2.971.851.498 95.389.030 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 41. 30 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 2.1. Những vấn đề chung: 2.1.1. Nội dung: Tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na được gửi tại ngân hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên nhằm đảm bảo tính an toàn, tiện dụng và đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT. Tiền gửi ngân hàng của công ty gồm đồng Việt Nam (VND) và đồng Đô la Mỹ (USD) . 2.1.2. Đặc điểm: - Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn là để thực hiện việc thanh toán nợ cho các nhà cung cấp, thu tiền nợ khách hàng hoặc giao dịch qua ngân hàng số tiền lớn để đảm bảo tính an toàn và tiện dụng . - Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. - Để thuận tiện cho việc giao dịch, công ty mở tài khoản tại 3 ngân hàng là: + Ngân hàng Woori Bank: tài khoản 11210-VND, tài khoản 11220-USD. + Ngân hàng Shinhan Bank: tài khoản 11211-VND. + Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank - VCB): tài khoản 11213-VND. - Các khoản công nợ, thanh toán trong nước của công ty chủ yếu được giao dịch tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tĩnh. - Công ty thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của công ty với sổ phụ của ngân hàng để phát hiện kịp thời những chênh lệch nếu có và tìm nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng. 2.1.3. Nguyên tắc hạch toán: - Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp như: giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê hoặc ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, .. - Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của công ty, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ ngân hàng thì công ty phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo có, báo nợ hay các bảng sao kê. Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
  • 42. 31 - Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở các sổ kế toán chi tiết để theo dõi tiền gửi ngân hàng ở các ngân hàng nơi công ty mở tài khoản và các sổ chi tiết này phải được theo dõi theo từng loại tiền như tiền Việt Nam, ngoại tệ. - Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá phản ánh trên sổ kế toán TK 112 bằng một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất trước, thực tế đích danh. 2.2. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi tiền gửi ngân hàng. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Ủy nhiệm chi. - Giấy chứng nhận nộp tiền. - Bản sao kê tài khoản của ngân hàng... 2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi: : Đầu tiên ngân hàng nhận thu tiền và tiến hành lập giấy báo có. Sau đó gửi giấy báo có về cho kế toán công nợ của công ty. : Kế toán công nợ tiến hành lập phiếu thu tiền gửi sau đó chuyển cho kế toán trưởng. : Kế toán trưởng sẽ tiến hành ký, duyệt thu và chuyển lại cho kế toán công nợ để ghi sổ tiền gửi ngân hàng. 2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi: : Đầu tiên kế toán công nợ của công ty sẽ lập ủy nhiệm chi và phiếu chi tiền gửi. Kế toán công nợ Kế toán trưởngNgân hàng Kế toán công nợ Kế toán trưởng Ngân hàng Giám đốc
  • 43. 32 Sau đó sẽ chuyển cho kế toán trưởng ký và duyệt chi. +: Kế toán trưởng duyệt chi sẽ chuyển cho Giám đốc ký ủy nhiệm chi, sau đó sẽ chuyển cho ngân hàng. „: Ngân hàng sau khi nhận ủy nhiệm chi sẽ tiến hành thực hiện lệnh chi và gửi giấy báo nợ về cho kế toán công nợ của công ty, cuối ngày kế toán công nợ sẽ ghi sổ tiền gửi. 2.3. Tài khoản sử dụng: 2.3.1. Theo dõi tổng hợp: Tài khoản TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của đồng Việt Nam và đồng Đô la Mỹ gửi tại ngân hàng. Nội dung kết cấu TK 112 Nợ TK 112 Có SPSTK: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ được khách hàng thanh toán. - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. SPSTK: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ thanh toán cho các nhà cung cấp. - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ ngân hàng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. - Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có. SDCK: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn gửi tại ngân hàng. 2.3.2. Theo dõi chi tiết: Công ty gửi tiền tại 3 ngân hàng và mở 4 tài khoản chi tiết gồm: - Tài khoản 11210: Tiền gửi tại ngân hàng Woori Bank-VND. - Tài khoản 11211: Tiền gửi tại ngân hàng Shinhan Bank-VND. - Tài khoản 11213: Tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank-VND. - Tài khoản 11220: Tiền gửi tại ngân hàng Woori Bank-USD. 2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Công ty mở tại khoản tại 3 ngân hàng nhưng các giao dịch chủ yếu chỉ phát
  • 44. 33 sinh tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tĩnh nên ở đây chỉ hạch toán tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh trong tháng 08/2018. 2.4.1. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng: Nghiệp vụ 1: Ngày 11/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 900.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch 533.018126. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11213: 900.000.000 Có 41110: 900.000.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 12/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 6.000.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch 533.018015. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11213: 6.000.000.000 Có 41110: 6.000.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 18/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 140.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch 333.015726. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11213: 140.000.000 Có 41110 : 140.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 28/08/2018, công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na tại Hà Tĩnh nhận được tiền kinh phí công trình của công ty TNHH Công Nghiệp Vi Na vào tài khoản Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 6.000.000.000 đồng theo số hiệu giao dịch 333.007043. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11213: 6.000.000.000 Có 41110: 6.000.000.000
  • 45. 34 2.4.2. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng: Nghiệp vụ 1: Ngày 03/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 7U56.0054 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 300.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/01 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 300.000.000 Có 11213: 300.000.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 10/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 7U56.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 200.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/02 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 200.000.000 Có 11213: 200.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 10/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0198 với nội dung thanh toán tiền lương công nhân kết thúc hợp đồng lao động với số tiền là 21.000.000 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33440: 21.000.000 Có 11213: 21.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 13/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0073 với nội dung thanh toán 50% khối lượng hoàn thành đợt 12 lần 2 cho công ty Cổ phần Cơ khí Licogi 16 theo hóa đơn số 0337 ngày 08/07/2018 với số tiền là 4.490.451.003 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 4.490.451.003 Có 11213: 4.490.451.003 Nghiệp vụ 5: Ngày 13/08/2018, chuyển khoản nộp Kho bạc Nhà nước tiền thuế GTGT sản xuất trong nước ngày 04/08/2018 tại địa bàn phường Kỳ Long - thị xã Kỳ Anh theo hóa đơn số 7U56.0074 với số tiền 459.337.821 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33311: 459.337.821 Có 11213: 459.337.821
  • 46. 35 Nghiệp vụ 6: Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0213 với nội dung thanh toán phí dịch vụ bảo vệ tháng 07/2018 cho công ty TNHH MTV dịch vụ bảo vệ Hoa Sen theo hóa đơn số 0359 ngày 31/07/2018 với số tiền là 15.400.000 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 15.400.000 Có 11213: 15.400.000 Nghiệp vụ 7: Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0206 với nội dung thanh toán tiền ăn nhà hàng King Town tháng 07/2018 cho công ty TNHH Hoàng Gia Ji Soo theo hóa đơn số 0308 ngày 26/07/2018 với số tiền là 22.418.000 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 22.418.000 Có 11213: 22.418.000 Nghiệp vụ 8 : Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0235 với nội dung thanh toán đợt 1 tiền thuê xe đầu kéo làm việc tháng 07/2018 cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và vận tải Toàn Thìn theo hóa đơn số 0057 với số tiền là 44.000.000 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 44.000.000 Có 11213: 44.000.000 Nghiệp vụ 9 : Ngày 17/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0224 với nội dung thanh toán 50% tiền thuê xe cẩu 12 tấn tháng 07/2018 theo hóa đơn số 1990 với số tiền là 69.017.885 đồng. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 69.017.885 Có 11213: 69.017.885 Nghiệp vụ 10: Ngày 18/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 0Y36.0104 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 150.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/03 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 150.000.000 Có 11213: 150.000.000
  • 47. 36 Nghiệp vụ 11: Ngày 25/08/2018, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 7U56.0151 tại ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh với số tiền là 100.000.000 đồng. Dựa vào phiếu thu PT08/04 kế toán ghi sổ như sau: Nợ 11110: 100.000.000 Có 11213: 100.000.000 Nghiệp vụ 12: Ngày 25/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0148 với nội dung thanh toán tiền thuê văn phòng từ 22/08/2018 đến 21/09/2018 với số tiền là 4.500.000. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 4.500.000 Có 11213: 4.500.000 Nghiệp vụ 13: Ngày 25/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0149 với nội dung thanh toán tiền đặt cọc 30% đơn hàng vật tư bu lông của công ty Vũ Trịnh Gia Bảo với số tiền là 14.927.451. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33101: 14.927.451 Có 11213: 14.927.451 Nghiệp vụ 14: Ngày 28/08/2018, Ủy nhiệm chi số 7U56.0162 với nội dung thanh toán tiền lương công nhân tháng 7/2018 với số tiền là 357.000.000. Kế toán ghi sổ như sau: Nợ 33440: 357.000.000 Có 11213: 357.000.000 2.5. Sổ kế toán: 2.5.1. Sổ tổng hợp:  Sổ Nhật ký chung:
  • 48. 37 CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 03/08 03/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 01 11110 300.000.000 02 11213 300.000.000 10/08 10/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 03 11110 200.000.000 04 11213 200.000.000 10/08 10/08 05 33440 21.000.000 06 11213 21.000.000 11/08 11/08 07 11213 900.000.000 08 41110 900.000.000 12/08 12/08 09 11213 6.000.000.000 10 41110 6.000.000.000 13/08 13/08 11 33101 4.490.451.003 12 11213 4.490.451.003 13/08 13/08 13 33311 459.337.821 14 11213 459.337.821 17/08 17/08 15 33101 15.400.000 16 11213 Đơn vị: Mẫu số S03a-DN Địa chỉ: Tháng 08/2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 15.400.000 17/08 17/08 17 33101 22.418.000 18 11213 22.418.000 Cộng chuyền sang trang sau 12.408.606.824 12.408.606.824 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG 7U56.0054 7U56.0104 7U56.0198 Thanh toán tiền lương công nhân kết thúc hợp đồng lao động 533018126 Nhận được tiền kinh phí công trình 533018015 Nhận được tiền kinh phí công trình 7U56.0073 Thanh toán 50% khối lượng hoàn thành đợt 12 lần 2 theo hóa đơn số 0337 ngày 08/07/2015 7U56.0074 Chuyển khoản nộp Kho bạc Nhà nước tiền thuế GTGT 7U56.0213 Thanh toán phí dịch vụ bảo vệ tháng 07/2015 7U56.0206 Thanh toán tiền ăn nhà hàng King Town tháng 07/2015 √ √ √ √ √ √ √ √ √
  • 49. 38 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 12.408.606.824 12.408.606.824 17/08 17/08 01 33101 44.000.000 02 11213 44.000.000 17/08 17/08 03 33101 69.017.885 04 11213 69.017.885 18/08 18/08 05 11213 140.000.000 06 41110 140.000.000 18/08 18/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 07 11110 150.000.000 08 11213 150.000.000 25/08 25/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 09 11110 100.000.000 10 11213 100.000.000 25/08 25/08 11 33101 4.500.000 12 11213 4.500.000 25/08 25/08 13 33101 14.927.451 14 11213 14.927.451 28/08 28/08 15 11213 6.000.000.000 16 41110 6.000.000.000 28/08 28/08 17 33440 357.000.000 18 11213 357.000.000 ...................................... ......................... ......................... Cộng phát sinh trong tháng 19.288.052.160 19.288.052.160 _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 7U56.0054 Thanh toán đợt 1 tiền thuê xe đầu kéo làm việc tháng 07/2015 7U56.0224 Thanh toán 50% tiền thuê xe đầu cẩu 12 tấn tháng 07/2015 333015726 Nhận được tiền kinh phí công trình 0Y36.0104 7U56.0151 7U56.0148 Thanh toán tiền thuê văn phòng từ 22/08/2015 đến 21/09/2015 7U56.0149 Thanh toán tiền đặt cọc 30% đơn hàng vật tư bu lông 333007043 Nhận được tiền kinh phí công trình 7U56.0162 Thanh toán tiền lương công nhân tháng 7/2015 √ √ √ √ √ √ √ √ √ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 50. 39  Sổ Cái tài khoản 112: 7U56.0054 7U56.0104 7U56.0198 Thanh toán tiền lương công nhân kết thúc hợp đồng lao động 533018126 Nhận được tiền kinh phí công trình 533018015 Nhận được tiền kinh phí công trình 7U56.0073 Thanh toán 50% khối lượng hoàn thành đợt 12 lần 2 theo hóa đơn số 0337 ngày 08/07/2015 7U56.0074 Chuyển khoản nộp Kho bạc Nhà nước tiền thuế GTGT 7U56.0213 Thanh toán phí dịch vụ bảo vệ tháng 07/2015 7U56.0206 Thanh toán tiền ăn nhà hàng King Town tháng 07/2015 7U56.0054 Thanh toán Đơn vị: Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: (Dùng cho hình thức Kế toán Nhật ký chung) Tháng 08/2015 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có 3.335.206.257 CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 _ Số dư đầu tháng _ Số p/s trong tháng 03/08 03/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 01 02 11110 300.000.000 10/08 10/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 01 04 11110 200.000.000 10/08 10/08 01 06 33440 21.000.000 11/08 11/08 01 07 41110 900.000.000 12/08 12/08 01 09 41110 6.000.000.000 13/08 13/08 01 12 33101 4.490.451.003 13/08 13/08 01 14 33311 459.337.821 17/08 17/08 01 16 33101 15.400.000 17/08 17/08 01 18 33101 22.418.000 17/08 17/08 02 02 33101 44.000.000 Cộng chuyển sang trang sau 6.900.000.000 5.552.606.824 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI đợt 1 tiền thuê xe đầu kéo làm việc tháng 07/2015
  • 51. 40 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 6.900.000.000 5.552.606.824 17/08 17/08 02 04 33101 69.017.885 18/08 18/08 02 05 41110 140.000.000 18/08 18/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 02 08 11110 150.000.000 25/08 25/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 02 10 11110 100.000.000 25/08 25/08 02 12 33101 4.500.000 25/08 25/08 02 14 33101 14.927.451 28/08 28/08 02 15 41110 6.000.000.000 28/08 28/08 02 18 33440 357.000.000 ......................... ......................... _ Cộng phát sinh trong tháng _ Số dư cuối tháng _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 7U56.0224 Thanh toán 50% tiền thuê xe đầu cẩu 12 tấn tháng 07/2015 333015726 Nhận được tiền kinh phí công trình 0Y36.0104 7U56.0151 7U56.0148 Thanh toán tiền thuê văn phòng từ 22/08/2015 đến 21/09/2015 7U56.0149 Thanh toán tiền đặt cọc 30% đơn hàng vật tư bu lông 333007043 Nhận được tiền kinh phí công trình 7U56.0162 Thanh toán tiền lương công nhân tháng 7/2015 ...................................... 13.040.983.554 14.216.468.282 2.159.721.529 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 52. 41 2.5.2. Sổ chi tiết:  Sổ tiền gửi ngân hàng: 7U56.0054 7U56.0104 7U56.0198 Thanh toán tiền lương công nhân kết thúc hợp đồng lao động 533018126 Nhận được tiền kinh phí công trình 533018015 Nhận được tiền kinh phí công trình 7U56.0073 Thanh toán 50% khối lượng hoàn thành đợt 12 lần 2 theo hóa đơn số 0337 ngày 08/07/2015 7U56.0074 Chuyển khoản nộp Kho bạc Nhà nước tiền thuế GTGT 7U56.0213 Thanh toán phí dịch vụ bảo vệ tháng 07/2015 7U56.0206 Thanh toán tiền ăn nhà hàng King Town tháng 07/2015 7U56.0054 Thanh toán Đơn vị: Mẫu số S08-DN Địa chỉ: Tháng 08/2015 Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Vietcombank - Hà Tĩnh Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 11213 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày tháng Thu Chi Còn lại CT TNHH CN Gurmyong Vi Na Số 30/8B, Vũ Ngọc Phan, P.13, Q.BT Trang sổ: 01 _ Số dư đầu tháng _ Số p/s trong tháng 03/08 03/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11110 10/08 10/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11110 10/08 10/08 33440 11/08 11/08 41110 12/08 12/08 41110 13/08 13/08 33101 13/08 13/08 33311 17/08 17/08 33101 17/08 17/08 33101 17/08 17/08 33101 Cộng chuyển sang trang sau (Ban hành theoThông tư số 200/2104/QĐ-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 1.335.206.257 đợt 1 tiền thuê xe đầu kéo làm việc tháng 07/2015 300.000.000 1.035.206.257 200.000.000 835.206.257 21.000.000 814.206.257 900.000.000 1.714.206.257 6.000.000.000 7.714.206.257 4.490.451.003 3.223.755.254 459.337.821 2.764.417.433 15.400.000 2.749.017.433 22.418.000 2.726.599.433 44.000.000 2.682.599.433 6.900.000.000 5.552.606.824
  • 53. 42 Trang sổ: 02 Số trang trước chuyển sang 17/08 17/08 33101 18/08 18/08 41110 18/08 18/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11110 25/08 25/08 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt 11110 25/08 25/08 33101 25/08 25/08 33101 28/08 28/08 41110 28/08 28/08 33440 _ Cộng phát sinh trong tháng x _ Số dư cuối tháng x _ Sổ này gồm có 02 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 02. _ Ngày mở sổ: 01/08/2015. Ngày 31 tháng 08 năm 2015 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 6.900.000.000 5.552.606.824 69.017.885 2.613.581.548 140.000.000 2.753.581.548 150.000.000 2.603.581.548 100.000.000 2.503.581.548 4.500.000 2.499.081.548 14.927.451 2.484.154.097 6.000.000.000 8.484.154.097 357.000.000 8.127.154.097 .......................... ......................... ..................... x x x x x 7U56.0224 Thanh toán 50% tiền thuê xe đầu cẩu 12 tấn tháng 07/2015 333015726 Nhận được tiền kinh phí công trình 0Y36.0104 7U56.0151 7U56.0148 Thanh toán tiền thuê văn phòng từ 22/08/2015 đến 21/09/2015 7U56.0149 Thanh toán tiền đặt cọc 30% đơn hàng vật tư bu lông 333007043 Nhận được tiền kinh phí công trình 7U56.0162 Thanh toán tiền lương công nhân tháng 7/2015 ...................................... 13.040.983.554 14.216.468.282 159.721.529 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 54. 43 II. Kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả: 1. Những vấn đề chung: 1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả: 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải thu: - Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng: số nợ phải thu, số đã thu và số còn phải thu. Có biện pháp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. - Lập và xử lý dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ quản lý tài chính. - Kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các khoản nợ phải thu. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản nợ phải trả: - Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ ngắn hạn phải trả, số đã trả và số còn phải trả cho từng nhà cung cấp, theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả, các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn trả nhằm giúp công ty có biện pháp thanh toán các khoản nợ đó. - Đối với các khoản phải nộp Nhà nước: Kế toán phải xác định số phải nộp, theo đối tượng khoản nộp như thuế phí, lệ phí... 1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu, phải trả: - Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời. - Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lớn. - Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế. - Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế. - Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
  • 55. 44 - Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau. 1.3. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả: 1.3.1. Nội dung kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng: Khách hàng của công ty là tất cả các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế với công ty, là đơn vị được công ty cung cấp dịch vụ thi công, lắp đặt, xây dựng dân dụng, công nghiệp theo yêu cầu. 1.3.2. Nội dung kế toán các khoản nợ phải trả người bán: Nhà cung cấp của công ty là tất cả các doanh nghiệp có quan hệ kinh tế cung cấp vật tư, nhân công, dịch vụ... để thực hiện công trình nào đó theo yêu cầu của công ty. Tại công ty ngoài khoản phải trả người bán cho công trình còn có khoản phải trả người bán cho văn phòng công ty thuộc các chi phí như điện, nước, tiền thuê văn phòng, văn phòng phẩm,... 1.4. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả: 1.4.1. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng: - Đối với những hợp đồng xây dựng các công trình công nghiệp có giá trị lớn để thu được tiền, khách hàng yêu cầu cần có bảng thu tiền theo tiến độ kế hoạch được xác nhận của hai công ty, bảng nghiệm thu từng giai đoạn, hóa đơn GTGT... Khi nhận được đầy đủ các chứng từ này khách hàng mới trả tiền. Do đó việc thu tiền của khách hàng trong những trường hợp này lâu và khó khăn hơn. Để hạn chế việc bị khách hàng chiếm dụng vốn, kế toán công nợ phải theo sát với phòng quản lý dự án để thu hồi công nợ. - Đối với những hợp đồng thi công, lắp đặt các công trình dân dụng, bộ phận thiết kế sẽ làm việc với khách hàng riêng và chỉ thông báo cho bộ phận kế toán biết được đã hoàn thành công việc hay chưa. Khi đã xong số % công việc theo hợp đồng, kế toán công nợ tiến hành gửi giấy đề nghị thanh toán cho khách hàng. Các chứng từ cần thiết của hợp đồng được lưu giữ tại phòng kế toán: hợp đồng thi công, xây dựng, bản vẽ, bảng hoàn thành tiến độ công việc, bảng thanh lý hợp đồng và hóa đơn.
  • 56. 45 1.4.2. Đặc điểm kế toán các khoản nợ phải trả người bán: - Nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ,... giữa công ty với các người bán. - Nghiệp vụ thanh toán chỉ phát sinh khi công ty mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,...theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận vật tư, hàng hóa... - Tại công ty các khoản phải trả người bán cho công trình sẽ phân thành các tên gọi khác nhau để tiện trong việc theo dõi và đưa vào các tài khoản chi phí thích hợp: + Nhà thầu phụ: bên bán sẽ thực hiện công việc cung cấp vật liệu lẫn công lắp đặt. + Nhà cung cấp: chỉ cung cấp vật liệu theo đơn đặt hàng. + Đội nhân công: chỉ cung cấp nhân công thi công công trình theo thời vụ theo yêu cầu của các quản lý công trường. 2. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Hợp đồng kinh tế. - Biên bản thanh lý hợp đồng. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Ủy nhiệm chi... 2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng: - Hàng ngày, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3), giấy báo có, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. - Từ sổ Nhật ký chung, kế toán công nợ tiến hành ghi vào sổ Cái của tài khoản 131 - phải thu khách hàng, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty. - Cuối tháng, cộng số kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi với khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu khách hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ
  • 57. 46 Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ phải trả người bán: - Hàng ngày, kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 2), giấy báo nợ, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán. - Từ sổ Nhật ký chung, kế toán công nợ tiến hành ghi vào sổ Cái của tài khoản 331 - phải trả người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của công ty. - Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi chi tiết theo đối tượng nhà cung cấp. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả người bán. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập Hóa đơn GTGT (liên 3), giấy báo có, phiếu thu... Sổ Nhật ký chung Sổ Cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi tiết TK 131 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131