SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 1
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả
trong đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị nơi em
thực tập.
Tác giá đồ án
PHẠM THỊ HỒNG HẠNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 2
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập và rèn luyện tại Học viện tài chính, em đã được
các thầy, các cô trong học viện trang bị những kiến thức hết sức bổ ích làm hành
trang cho bản thân sau khi tốt nghiệp đại học. Em sẽ luôn ghi nhớ công ơn dạy dỗ
của các thầy, các cô.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hệ
thống thông tin kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em những kiến thức
chuyên nghành vững chắc phục vụ hữu ích trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ
phần Thương mại và Xây dựng ACC. Đặc biệt, để có thể hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Phan Phước Long,
người đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa nội dung đề tài giúp em hoàn thành
đồ án một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể nhân viên ban kế toán
Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em
tiếp cận được với những công việc thực tế để qua đó hoàn thành tốt những yêu cầu
của khóa luận đặt ra. Thời gian thực tập tại đơn vị, đã cho em rất nhiều bài học bổ
ích.
Đồ án đã hoàn thành, song không tránh khỏi những hạn chế nhất định nên em
mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Hạnh
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .....................................................8
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG.............................9
1.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................9
1.1.1 Thông tin ...........................................................................................................9
1.1.2 Hệ thống thông tin .........................................................................................10
1.1.3 Chu trình phát triển Hệ thống thông tin ......................................................12
1.1.4 Sự cần thiết phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp ...............14
1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG .......................... 15
1.2.1 Nhiệm vụ kế toán bán hàng........................................................................15
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................17
1.2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng ...........................................................20
1.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu .............22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC ..............................26
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC
........................................................................................................................................ 26
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC ..........26
2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................28
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................31
2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
........................................................................................................................................ 33
2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán............................................................33
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty ACC.........................34
2.2.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hoạch toán...................................39
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY..................................................... 39
2.3.1 Đánh giá hiện trạng (Ưu điểm – Nhược điểm)........................................39
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 4
2.3.2 Giải pháp khắc phục....................................................................................39
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG......................41
3.1 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ................................................. 41
3.1.1 Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống ............................................................................41
3.1.2 Biểu đồ phân cấp chức năng ......................................................................42
3.1.3 Ma trận thực thể chức năng........................................................................43
3.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu DFD ........................................................................44
3.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG......................................................... 46
3.2.1 Bảng từ điển dữ liệu....................................................................................46
3.2.2 Danh sách các thực thể ...............................................................................47
3.2.3 Danh sách các mối liên kết.........................................................................48
3.2.4 Sơ đồ E-R .....................................................................................................51
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG .......52
4.1 MÔ HÌNH LOGIC CỦA HỆ THỐNG................................................................. 52
4.1.1 Chuyển đổi từ mô hình liêt kết E-R sang mô hình CSDL quan hệ .......52
4.1.2 Danh sách các quan hệ................................................................................53
4.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.......................................................................53
4.1.4 Sơ đồ dữ liệu quan hệ..................................................................................59
4.2 MÔ HÌNH VẬT LÝ................................................................................................. 60
4.2.1 Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý bán hàng” ...................................60
4.2.2 Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý thanh toán”.................................61
4.2.3 Xác định các giao diện................................................................................62
4.3 THIẾT KẾ CÁC GIAO DIỆN ............................................................................... 63
4.4 GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH............................. 77
4.5 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI............. 77
KẾT LUẬN .......................................................................................................................78
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................90
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua việc phát triển kinh tế luôn là ưu tiên hàng đầu trong
công cuộc phát triển đưa đất nước tiến theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại
hoá của Đảng, Nhà nước và toàn dân tộc. Cùng với sự phát triển sâu rộng của nền
kinh tế, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngay ngắt trong môi
trường kinh tế vận động và biến đổi không ngừng. Để tìm kiếm được lợi nhuận và
không ngừng phát triển, tiến bộ ngoài việc xác định được chiến lược kinh doanh
đúng đắn, doanh nghiệp cũng cần chú trọng quan tâm tới việc phát triển, nâng cao
đổi mới công cụ quản lí kinh tế của bản thân doanh nghiệp mình. Nhắc đến quản lí
kinh tế của doanh nghiệp ngày nay chúng ta không thể nào không đề cập tới công
tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực kinh tế, kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ
với các doanh nghiệp nói riêng mà nó còn là công cụ phục vụ quản lí kinh tế, gắn
liền với hoạt động quản lí và xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế của
quốc gia, dân tộc và xã hội loài người nói chung.
Kế toán là công cụ không thể thiếu được trong hệ công cụ quản lí kinh tế, kế
toán là khoa học thu nhận, xử lí và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính trong các đơn vị, nhằm kiểm tra,
giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Cùng với sự phát triển
nhanh chóng của nền kinh tế là sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin
(CNTT), việc áp dụng CNTT vào trong phát triển kinh tế, trong công tác tổ chức
hạch toán kế toán đang ngày càng phát triển và sự kết hợp này như là xu hướng tất
yếu của sự phát triển kinh tế.
Kế toán báng hàng một trong những phân hệ quan trọng của hệ thống phân
hệ kế toán cũng đang vận dụng sự tiến bộ của khoa học, của CNTT vào phục vụ
công tác tổ chức hạch toán kế toán để khắc phục, giải quyết các khó khăn, vấn đề
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 6
như: việc thu nhận, xử lí, lưu trữ các thông tin phát sinh trong các nghiệp vụ kế toán
của quá trình bán hàng – xử lí công nợ. Nó giúp cho việc hạch toán kế toán bán
hàng giảm được thời gian, chi phí của doanh nghiệp và đặc biệt nâng cao trình độ tổ
chức quản lí trong công tác hạch toán kế toán để phục vụ phát triển kinh tế của quốc
gia nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Chính vì vậy việc vận dụng tin học vào trong khâu tổ chức hạch toán kế toán
bán hàng là vô cùng cần thiết để nâng cao công tác quản lí, giám sát của doanh
nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu tối đa sự thất thoát, sai sót
do công tác hạch toán kế toán gây ra.
Nhận thức đúng vai trò quan trọng của việc vận dụng tin học vào công tác tổ
chức hạch toán kế toán bán hàng, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác hạch
toán kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC, em đã
lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công ty Cổ
phần Thương mại và Xây dựng ACC”.
Đề tài nhằm mục đích vận dụng tin học hoá vào công tác kế toán bán hàng
thực tế tại công ty và đưa ra các giải pháp giải quyết những khó khăn, thiếu sót gặp
phải trong công tác tổ chức, hạch toán kế toán bán hàng.
Nội dung khái quát của đồ án được chia thành các chương như sau:
Chương 1: Những lýluậnchung về phân tích, thiếtkế HTHT và công tác KTBH
Chương 2: Thực trạng công tác KTBH tại công ty TNHH Quảng cáo mắt vàng
Chương 3: Phân thích hệ thống kế toán bán hàng
Chương 4: Thiết kế và thực hiện chương trình ứng dụng
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 7
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
CSDL Cơ sở dữ liệu
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
HĐQT Hội đồng quản trị
HTTT Hệ thống thông tin
HTTTQL Hệ thống thông tin quản lý
KH Khách hàng
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình thông tin trong quản lý ................................................................ 9
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa năm thành phần của HTTT ......................................... 10
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ............................................................. 29
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................. 30
Hình 2.3: Sơ đồ định khoản kế toán giá vốn hàng bán ............................................. 35
Hình 2.4: Sơ đồ định khoản kế toán doanh thu bán hang ......................................... 36
Hình 2.5: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại – giảm giá vốn ................ 36
Hình 2.6: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại, thanh toán với người mua
........................................................................................................................................... 36
Hình 2.7: Sơ đồ định khoản chi phí bán hang ............................................................ 37
Hình 2.8: Sơ đồ định khoản kế toán phải thu khách hàng ........................................ 37
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh Hệ thống thông tin Kế toán Bán hàng tại ACC ........ 40
Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng ....................................................................... 41
Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng. ....................................................................... 42
Hình 3.4: Biểu đồ DFD mức 1 ..................................................................................... 43
Hình 3.5: Biểu đồ DFD mức 2: “Bán hàng” .............................................................. 44
Hình 3.6: Biểu đồ DFD mức 2: “Quản lý thanh toán” ............................................. 44
Hình 3.7: Sơ đồ ER ....................................................................................................... 50
Hình 4.1: Sơ đồ dữ liệu quan hệ .................................................................................. 58
Hình 4.2: Hệ thống cho biểu đồ”quản lý bán hàng” ................................................. 59
Hình 4.3: Hệ thống quản lý thanh toán ....................................................................... 60
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 9
CHƯƠNG1:NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Thông tin
* Thông tin:
Khái niệm: Thông tin được hiểu theo nghĩa thông thường là một thông báo
hay tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào
đó, là sự thể hiện mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng.
Thông tin tồn tại dưới hình thức:
- Bằng ngôn ngữ, hình ảnh
- Mã hiệu hay xung điện...
Các tính chất của thông tin:
- Tính tương đối
- Tính định hướng
- Tính thời điểm
- Tính cục bộ
* Thông tin trong quản lý:
Khái niệm: Quản lý được hiểu là tập hợp các quá trình biến đổi thông tin
thành hành động, một việc tương đương với quá trình ra quyết định. Trong một mô
hình quản lý được phân thành hai cấp: chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, mối
quan hệ giữa chúng và dòng thông tin lưu chuyển được mô tả trong mô hình sau:
(Sơ đồ ở trang sau)
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 10
Hình 1.1: Mô hình thông tin trong quản lý
Trong đó:
- Thông tin vào: thông tin từ môi trường
- Thông tin ra: thông tin ra môi trường
- Thông tin quản lý: thông tin quyết định
- Thông tin phản hồi: thông tin tác nghiệp
1.1.2 Hệ thống thông tin
* Hệ thống: là tập hợp những yếu tố có mối quan hệ qua lại. Một hệ thống có mục
đích là một hệ thống tìm cách đạt được tập hợp các mục tiêu có quan hệ với nhau.
* Hệ thống thông tin (HTTT): là một hệ thống mở (là hệ thống có quan hệ qua lại
với môi trường xung quanh) có mục đích và sử dụng chu trình I/P/O. Một hệ thống
thông tin tối thiểu phải có ba thành phần: Con người, Thủ tục và Dữ liệu.
Thông tin tác nghiệp
Hệ thống quản lý
Đối tượng quản lý
Thông tin ra môi trường
Thông tin quyết định
Thông tin từ môi trường
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 11
Hệ thống thông tin dựa trên máy vi tính là các hệ thống thông tin mà việc thu
nhận, xử lí các thông tin có sự tham gia của máy vi tính. Hệ thống bao gồm các yếu
tố: Con người, Phần cứng, Thủ tục, Dữ liệu và Chương trình.
Các thành phần của hệ thống thông tin: như đã nói ở trên, hệ thống thông tin
có năm thành phần: Con người, Phần cứng, Thủ tục, Dữ liệu và Chương trình. Về
phía máy tính, máy tính sẽ thực hiện các lệnh trong chương trình; về phía con
người, con người làm theo các chỉ dẫn trong quy trình, thủ tục. Mối quan hệ giữa
năm thành phần trong hệ thống thông tin được thể hiện qua sơ đồ:
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa năm thành phần của HTTT
Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức: có nhiều cách để phân loại
hệ thống thông tin trong một tổ chức. Nếu lấy mục đích phục vụ của thông tin đầu
ra để phân loại thì HTTT được chia thành các loại chính như:
 Hệ thống xử lí giao dịch (TPS).
 Hệ thống thông tin quản lí (MIS).
 Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS).
 Hệ thống chuyên gia (ES).
 Hệ thống tự động văn phòng (OAS).
 Hệ thống thông tin tích hợp (IIS).
Phần cứng Thủ tụcDữ liệu
Chương
trình
Con người
Cầu nối
Chỉ dẫn
Thực thể hành động
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 12
* HTTT quản lí: là sự phát triển và sử dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức.
HTTT quản lí trợ giúp các hoạt động quản lí của tổ chức như lập kế hoạch, kiểm tra
thực hiện, tổng hợp và làm các báo cáo, làm cho các quyết định của quản lí trên cơ
sở các quy trình, thủ tục cho trước. Nó sử dụng thông tin đầu vào là các hệ xử lí
giao dịch và cho ra thông tin đầu ra là các báo cáo định kì hay theo yêu cầu.
Một số HTTTQL trong một tổ chức doanh nghiệp:
 Hệ thống nhân sự, tiền lương.
 Hệ thống quản lý vật tư chuyên dụng.
 Hệ thông quản ký công văn đi, đến.
 Hệ thống kế toán.
 Hệ thống quản lý tiến trình.
HTTTQL trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp được tổ
chức một cách khoa học và hợp lí, từ đó các nhà quản lí trong doanh nghiệp có thể
tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra các quyết
định kịp thời. Do đó nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp.
1.1.3 Chu trìnhphát triểnHệ thống thông tin
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Giai đoạn này được thực hiện tương đối nhanh và không đòi hỏi chi phí lớn.
Nó bao gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu
- Làm rõ yêu cầu
- Đánh giá khả thi thực thi
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch phân tích chi tiết
- Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 13
- Nghiên cứu hệ thống thực tại
- Đưa ra chuẩn đoán và xác định các yếu tố giả pháp
- Đánh giá lại tính khả thi
- Thay đổi đề xuất của dự án
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết
Giai đoạn 3 : Thiết kế lôgic
Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần lôgic của một hệ thống
thông tin, cho phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống thực tế và đạt được những
mục tiêu đã được thiết lập ở giai đoạn trước. Mô hình lôgic sẽ phải được những
người sử dụng xem xét và chuẩn y. Thiết kế lôgic bao gồm những công đoạn sau:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế xử lý
- Thiết kế các nguồn dữ liệu vào
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức lô gíc
- Hợp thức hoá mô hình lô gíc
Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Các công đoạn của giai đoạn đề xuất các phương án của giải pháp:
- Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức
- Xây dựng các phương án của giải pháp
- Đánh giá các phương án của giải pháp
- Chuẩn bị và trình bày các báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
Những công đoạn chính của thiết kế vật lý ngoài là:
- Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
- Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ra)
- Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá
- Thiết kế các thủ tục thủ công
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 14
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học hoá
của hệ thống thông tin, có nghĩa là phần mềm. Những người chịu trách nhiệm về
giai đoạn này phải cung cấp các tài liệu như các bản hướng dẫn sử dụng và thao tác
cũng như các tài liệu mô tả hệ thống. Các hoạt động chính của việc triển khai thực
hiện kỹ thuật hệ thống như sau:
- Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
- Thiết kế vật lý trong
- Lập trình
- Thử nghiệm hệ thống
- Chuẩn bị tài liệu
Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác
Giai đoạn này bao gồm các công đoạn:
- Lập kế hoạch cài đặt
- Chuyển đổi
- Khai thác và bảo trì
- Đánh giá
1.1.4 Sự cần thiết phải phát triểnHTTT quản lí trong doanh nghiệp
Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển HTTT là cung cấp cho các
thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất. Phát triển một HTTT bao
gồm việc phân tích hệ thống đang tồn tại, thiết kế một hệ thống mới, thực hiện và
tiến hành cài đặt nó. Phân tích một hệ thống bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu và
chỉnh đốn chúng để đưa ra được chẩn đoán và tình hình thực tế. Thiết kế là nhằm
xác định các bộ phận của một hệ thống mới có khả năng cải thiện tình trạng hiện tại
và xây dựng mô hình lô gíc và mô hình vật lý ngoài của hệ thống đó. Việc thực
hiện HTTT liên quan tới xây dựng mô hình vật lý trong của hệ thống mới và chuyển
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 15
mô hình đó sang ngôn ngữ tin học. Cài đặt một hệ thống là tích hợp nó vào hoạt
động của tổ chức.
Một doanh nghiệp có HTTT quản lí hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có thể:
 Khắc phục khó khăn, hạn chế trong việc đưa ra các quyết định để đạt được
các mục tiêu đề ra.
 Tạo ra năng lực cạnh tranh đó là sự nắm bắt được sự phát triển của công
nghệ thông tin và tạo ra các cơ hội.
 Trong thời kì phát triển của công nghệ thông tin, việc mỗi doanh nghiệp, tổ
chức có 1 HTTT quản lý riêng sẽ mang lại những hiệu quả cao trong hoạt
động sản xuât, kinh doanh.
Ngoài ra, HTTT quản lí còn là một trong những yếu tố mà mỗi đối tác đánh
giá giá trị của doanh nghiệp.
Có thể nói việc phát triển HTTT trong mỗi doanh nghiệp hiện nay là yêu cầu
cấp thiết, bất kì một doanh nghiệp hay tổ chức nào cho dù là hoạt động ở lĩnh vực
nào chăng nữa.
Đó là những nguyên nhân chúng ta cần phải phát triển HTTT quản lí trong
doanh nghiệp.
1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
1.2.1 Nhiệm vụ kế toán bán hàng
Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản
và sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh
tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra
các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong
doanh nghiệp.
Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh
nghiệp, cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 16
Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành
các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp
tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch
vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện
mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông
qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh
doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang
hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán
hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng
quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp
phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức
các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu được các khoản doanh
thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ phát
sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lí về thành phẩm, háng hóa; bán hàng xác
định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 17
1) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
2) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu
,các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp
.Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
3) Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
1.2.2 Kế toán giávốn hàng bán
* Phương thức xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao
gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng đã bán.
Công thức:
Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán = Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để
bán + Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Trong đó:
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một trong 4
phương pháp: Phương pháp đích danh, phương pháp nhập trước xuất trước, phương
pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân gia quyền.
+ Theo phương pháp thực tế đích danh: Người ta căn cứ vào số lượng hàng
xuất kho thuộc lô nào và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 18
+ Theo phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO): Theo phương pháp này
thì giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước, hàng xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy giá mua thực tế của lô hàng đó để tính.
+ Theo phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Theo phương pháp này, giả
thiết lô hàng nào nhập sau thì sẽ xuất trước và lấy giá mua thực tế của lô hàng đó để
tính.
+ Theo phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì trước
hết ta phải tính đơn giá bình quân của lô hàng luân chuyển trong kì theo công thức:
Sau đó tính:
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng hàng xuất
kho trong kì
Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ hàng hoá. Theo cách tính
này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá
vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. Theo phương pháp
này thì cứ mỗi lần nhập kho thành phẩm thì kế toán lại tiến hành tính lại đơn giá
xuất kho thành phẩm một lần.
Đơn giá bình quân =
Trị giá thực tế
của hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế
của hàng nhập
kho trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
Số lượng hàng
nhập trong kỳ+
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 19
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn
+ Trình tự kế toán với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
Để kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử
dụng TK 632: Giá vốn hàng bán, TK 155: Thành phẩm, TK 157: Hàng gửi đi bán,
TK 631: Giá thành sản xuất và các tài khoản liên quan khác.
+ Trình tự kế toán với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên:
Để kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán sử
dụng TK 632: Giá vốn hàng bán, TK 155: Thành phẩm, TK 157: Hàng gửi bán và
một số tài khoản liên quan khác.
(Sơ đồ thể hiện ở trang sau)
TK 155
TK 632
TK 632 TK 157
TK 911
K/c đầu kỳ K/c cuối kỳ
K/c đầu kỳK/c cuối kỳ
K/c GVHB
K/c kể cả nhập
kho hay không
nhập kho
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 20
1.2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng
* Các phương thức bán hàng
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải sử
dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu, chiếm
lĩnh thị trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau, tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của từng thị trường.
+ Bán hàng theo phương thức gửi bán.
+ Bán hàng theo phương thúc trực tiếp.
Trong đó có các hình thức:
+ Bán hàng thu tiền ngay.
X/kho bán thẳng
TK 154 TK 632 TK 911
TK 155
N/kho
X/kho bán
K/c GVHB
Gửi bán thẳng
TK 157
Gửi bán
K/kê phát hiện
thừa
K/c
TK 1381
K/kê
thiếu
NK hàng bán bị trả lại
TK 3381
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 21
+ Bán hàng thanh toán chậm.
+ Bán hàng đổi hàng.
+ Bán hàng trả góp.
* Các phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán thể hiện sự tín nhiệm giữa hai bên, đồng thời nó
cũng nói lên sự vận động giữa hàng hóa và tiền, đảm bảo cho hai bên mua và bán
cùng có lợi. Tùy vào lượng gia dịch, mối quan hệ giữa hai bên và phương thức bán
hàng mà hai bên lựa chọn phương thức thanh toán sao cho phù hợp nhất, đem lại
hiệu quả cao nhất. Một số phương thức thanh toán phổ biến:
- Thanh toán bằng tiền mặt:
Đây là phương thức thanh toán phổ biến trên thị trường, dùng tiền mặt, ngân
phiếu để giao dịch. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá, dich vụ thì bên mua có
nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay khi giá cả đã thỏa thuận. Phương pháp này áp
dụng cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc giá trị hàng nhỏ.
- Thanh toán không dùng tiền mặt:
Phương thức này thường áp dụng khi hàng hóa có giá trị lớn hoặc việc thanh
toán bằng tiền mặt không tiện. Phương thức này được thực hiện qua việc chuyển
khoản ngân hàng. Bao gồm các hình thức sau:
+ Hình thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
+ Hình thức thanh toán bằng séc
+ Hình thức thanh toán bằng thư tín dụng (L/C ).
* Trình tự kế toán bán hàng
+ Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ, chứng từ bên cung cấp hàng hóa (hóa đơn GTGT)…
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 22
+ Tài khoản sử dụng: TK111, TK112, TK632, TK156, TK911 và TK liên quan khác
+ Trình tự kế toán: Trình tự kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên:
(1) Hàng hóa mua về không qua kho, gửi bán ngay.
(2a) Hàng hóa mua về nhập kho
(2b) Xuất kho hàng hóa gửi bán.
(2c) Xuất kho hàng hóa giao bán trực tiếp.
(3) Giao bán hàng hóa tay ba.
(4) Trị giá hàng hóa dịch vụ đã xác định là tiêu thụ nhưng bị trả lại nhập kho.
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
1.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 23
tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
Các khoản bán hàng được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn cả 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền sở hữu hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Kế toán doanh thu bán hàng:
Sau khi bán hàng cho khách hàng mà đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế
toán tiến hành phản ánh các khoản doanh thu đó.
Khi quá trình bán hàng diễn ra thì có các chứng từ sau làm cơ sở cho nghiệp
vụ bán hàng: hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt, giấy
báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,…
Để phản ánh về các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán
sử dụng các tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp hai:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 24
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
- TK 5118: Doanh thu khác.
TK 512: Doanh thu nội bộ: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. Tài khoản này mở 3 tài
khoản cấp hai tương ứng như ba tài khoản cấp hai đầu của TK 511.
TK 3331: Thuế GTGT: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải
nộp, đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp. Tài khoản này dùng chung cho cả 2
phương pháp tính thuế:
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
- TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm : chiết khấu
thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ
doanh thu làm cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp.
+ Kế toán các khoản chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã đặt mua
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Để kế toán các khoản chiết khấu thương mại doanh nghiệp sử dụng TK 521 -
Chiết khấu thương mại.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 25
+ Kế toán giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
Để kế toán hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán.
+ Kế toán hàng bán bị trả lại:
Doanh thu bán hàng đã bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa, doanh nghiệp đã
xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vị phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.
Để phản ánh số lượng hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 531 - Hàng bán
bị trả lại.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC
2.1.1 Giới thiệuvề Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC
* Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC.
- Tên giao dịch: ACC TRADING CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt : ACC
- Trụ sở chính: Số 1, Tân Dương, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0200600935
- Điện thoại: (+8431) 3 974 199
- Số tài khoản: 21510000611230 – Ngân hàng BIDV
Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành
lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia
nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn
tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. Công ty cổ phần là một
thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi
sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty
được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở
hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Bộ máy các công ty cổ phần được cơ cấu theo
luật pháp và điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực,
minh bạch và hoạt động có hiệu quả. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng Cổ
đông, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Đối với công ty cổ phần có trên mười
một cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty
phải có Ban Kiểm soát.
Theo điều 77 Luật Doanh nghiệp 2005 (của Việt Nam), công ty cổ phần
được định nghĩa như sau:
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 27
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
2. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa.
3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
4. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật
này.
5. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
6. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Dựa trên cơ sở đó, với nguồn vốn góp từ ba cổ đông, Công ty Cổ phần
Thương mại và Xây dựng ACC đã được thành lập vào năm 2004. Định hướng ban
đầu của công ty là sẽ phát triển theo hai mảng thương mại và xây dựng, tuy nhiên,
cho đến thời điểm hiện tại, thì mảng xây dựng vẫn đang trong quá trình nghiên cứu
tích luỹ kinh nghiệm, chưa phát triển mạnh, hoạt động chính của công ty vẫn dựa
trên mảng thương mại. Cụ thể là công ty chuyên về kinh doanh vật tư, máy móc,
thiết bị, vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, trang trí nội - ngoại thất, cơ khí, điện,
điện tử, điện lạnh, âm thanh ánh sáng, linh kiện, … Từ những ngày đầu thành lập
đến nay, với phương hướng hoạt động hợp lý, kinh doanh uy tín, công ty đã và đang
ngày càng phát triển, tạo dựng chỗ đứng nhất định trên thị trường cũng như lòng tin
và sự tín nhiệm từ phía khách hàng.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 28
* Loại hình kinh doanh (theo giấy phép kinh doanh:
Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và
các thiết bị khác dùng trong mạch điện)
Bán buôn sắt, thép
Bán buôn xi măng
Bán buôn kính xây dựng
Bán buôn sơn, vecni
Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ thảm, đệm, chăn, rèm, vật liệu phủ tường trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh
2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
* Hình thức:
Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC là công ty cổ phần gồm ba
cổ đông, với số vốn điều lệ 3.000.000.000 đồng tương ứng 30.000 cổ phần mệnh
giá 100.000 đồng/cổ phần.
* Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần:
Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần là Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm
hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn trong công ty; quy mô hoạt động rộng lớn và
khả năng mở rộng kinh doanh dễ dàng từ việc huy động vốn cổ phần; Nhà đầu tư có
khả năng điều chuyển vốn đầu tư từ nơi này sang nơi khác, từ lĩnh vực này sang
lĩnh vực khác dễ dàng thông qua hình thức chuyển nhượng, mua bán cổ phần; Công
tác quản lý hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 29
* Nhược điểm của loại hình công ty cổ phần:
Bên cạnh những ưu điểm, loại hình công ty này cũng có những nhược điểm
cơ bản như mức thuế tương đối cao, chi phí thành lập công ty khá tốn kém, khả
năng bảo mật trong kinh doanh và tài chính kém do phải công khai và báo cáo với
cổ đông, khả năng thay đổi phạm vi kinh doanh kém linh hoạt do phải tuân thủ Bản
điều lệ công ty.
Tuy nhiên, với môi trường kinh doanh hiện nay trên thế giới cũng như tại
Việt Nam, những nhược điểm trên hoàn toàn có khả năng khắc phục, hạn chế tối đa,
đồng thời phát huy được những ưu điểm của loại hình này.
* Người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc:
Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
 Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên.
 Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty.
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.
 Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
chủ tịch hội đồng thành viên.
 Tuyển dụng lao động.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 30
* Các phòng ban chức năng:
Ban lãnh đạo
Giám đốc điều hành tổng quát đồng thời chỉ đạo trực tiếp các phòng ban.
Phòng kế toán
Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán theo đúng đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán. Phân tích, thông tin, số
liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và các quyết
định kinh tế tài chính của Công ty. Kiểm tra, giám sát các khoản thu – chi tài chính,
các nghĩa vụ thu - nộp, thanh toán nợ, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm
pháp luật về tài chính kế toán.
Phòng bán hàng
Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich
trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động
bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Phối hợp
với các bộ phận liên quan như kế toán... nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất
cho khách hàng.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
BAN LÃNH ĐẠO
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG BÁN HÀNG
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 31
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo phương thức kế toán tập
trung. Phương thức kế toán tập trung thể hiện: toàn bộ công tác ghi sổ và xử lý
thông tin đều được thực hiện ở phòng kế toán. Các đơn vị trực thuộc tập hợp chứng
từ phát sinh sau đó chuyển về phòng kế toán công ty để xử lý tổng hợp, Phòng kế
toán xử lý tất cả các giai đoạn hạch toán tại các phần hành kế toán. Chính vì vậy
công tác kế toán dần được chuyên môn hoá, phù hợp với khối lượng công việc và
yêu cầu xử lý.
Mối quan hệ trực tuyến trong tổ chức bộ máy kế toán thể hiện: kế toán
trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành. Các nhân viên kế toán
trực tiếp nhận lệnh của kế toán trưởng và thực hịên nhiệm vụ được giao. Bộ máy kế
toán được thực hiện trên nguyên tắc cơ bản là đảm bảo tính độc lập về mặt nghiệp
vụ cho kế toán. Điều đó cho phép phản ánh, kiểm tra, đôn đốc một cách trung thực
các hoạt động kinh doanh đồng thời đảm bảo sự thống nhất trong hoạt động.
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
PHÒNG KẾ TOÁN
Kế toán tiền lương Kế toán Bán hàng Kế toán TSCĐ
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 32
* Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng
Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, được giám đốc phân công
tổ chức quản lý thực hiện công tác kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước.
Kế toán trưởng có các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ đạo công tác thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
+ Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu
nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc xử lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
Đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính. Lập
báo cáo tài chính theo niên độ.
- Kế toán tiền lương
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách đầy đủ, trung thực tình hình
hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng
thời gian lao động và kết quả lao động; có nhiệm vụ theo dõi và phân bổ tiền lương,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cán bộ công nhân viên
trong Công ty, lập báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương.
- Kế toán bán hàng
Làm nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ bán hàng, kiểm tra chứng từ, lập định
khoản kế toán và ghi sổ tổng hợp, theo dõi việc bán hàng, kê khai, tính thuế thu
nhập hàng tháng, thuế tiêu thụ đặc biệt, kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên công nợ
về tiêu thụ hàng hóa; kiểm tra giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá
trình bán hàng. Hàng tháng căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, các chứng từ
mua chi tiết thanh toán theo từng hoá đơn với từng đối tượng khách hàng hay người
bán. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để ghi vào các nhật ký chứng từ và các bảng
kê liên quan.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 33
- Kế toán TSCĐ
Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng
giảm TSCĐ của toàn công ty cũng như ở từng bộ phận trên các mặt số lượng, chất
lượng, cơ cấu, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng
cao hiệu suất sử dụng tài sản; phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí lớn
TSCĐ; hàng tháng căn cứ vào nguyên giá TSCĐ hiện có và tỷ lệ khấu hao do Nhà
nước quy định để tiến hành tính toán khấu hao cho các đối tượng.
2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
+ Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
+ Kế toán công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo
theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
và vận dụng cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ sách :VNĐ, USD
+ Niên độ kế toán áp dụng tại công ty từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.
+ Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
+ Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 34
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty ACC
Mô tả bài toán
Như đã biết ở trên, công ty ACC hoạt động kinh doanh chủ yếu là bán các
hàng hoá như: điện tử điện lạnh, thiết bị điện, giường tủ bàn ghế…, khách hàng của
công ty chủ yếu là những cá nhân, hộ gia đình bên cạnh đó còn có những doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Vì khách hàng của công ty khá đa dạng nên quy trình bán hàng
của công ty được quản lí và tổ chức như sau:
 Trường hợp bán hàng thu tiền ngay
Khách hàng khi có nhu cầu mua hàng hoá, sản phẩm của công ty có thể tới
tham khảo trực tiếp tại quầy hàng, được nhân viên bán hàng tư vấn, giúp đỡ tìm
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 35
hiểu kĩ hơn về sản phẩm, hàng hóa định mua, được cung cấp bảng báo giá nếu có
nhu cầu. Khách hàng sau khi tham khảo nếu đồng ý mua sẽ gặp trực tiếp bộ phận kế
toán bán hàng tại quầy để làm thủ tục mua hàng hoá. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm
tra trên phần mềm mẫu mã, số lượng, chủng loại giá cả hàng hoá mà khách hàng
yêu cầu. Nếu còn hàng, nhân viên kế toán bán hàng tiến hành thu tiền của khách
hàng, lập hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu và tiến hành hạch toán và lưu trữ.
Nhân viên kế toán bán hàng chuyển số tiền của khách hàng, phiếu thu cho kế
toán trưởng (thủ quỹ) để nhân viên kế toán này kiểm tra đối chiếu rồi tiến hành nhập
quỹ tiền mặt nếu các thông tin không có gì sai sót. Sau đó, kế toán trưởng (thủ quỹ)
tiến hành trao trả phiếu thu đã xác nhận thu tiền kèm hoá đơn giá trị gia tăng cho kế
toán bán hàng để kế toán bán hàng ghi sổ, lưu trữ, bảo quản theo đúng quy định.
Nhân viên kế toán bán hàng trao hoá đơn giá trị gia tăng liên 2 và phiếu thu
cho khách hàng.
 Trường hợp bán chịu
Sau khi đã lập HĐGTGT, lúc này kế toán bán hàng không lập phiếu thu mà
tiến hành hạch toán, ghi nhận nợ đối với khách hàng rồi trao hoá đơn giá trị gia
tăng cho khách hàng.
Khi khách hàng trả tiền mua chịu thì nhân viên kế toán bán hàng tiến hành
kiểm tra đối chiếu với số tiền mua chịu đã ghi sổ để tiến hành thu tiền của khách
hàng. Nhân viên kế toán lập phiếu thu gửi cho kế toán trưởng (thủ quỹ) để kế toán
này kiểm tra đối chiếu thông tin, số tiền trên phiếu thu và số tiền thực tế để tiến
hành nhập quỹ tiền mặt. Sau đó xác nhận vào phiếu thu trả lại cho kế toán bán hàng
để tiến hành hạch toán và trao trả cho khách hàng.
Định kỳ, nhân viên kế toán bán hàng tiến hành lập báo cáo doanh thu bán
hàng, số nợ khách hàng cho kế toán trưởng để kế toán trưởng làm căn cứ lập báo
cáo tài chính.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 36
 Trường hợp hàng bán trả lại
Khi khách hàng có yêu cầu trả lại hàng hoá do chi nhánh công ty cung cấp, lúc
này bộ phận kĩ thuật của công ty tiến hành kiểm tra mẫu mã, chủng loại, các thông số
trên sản phẩm so với hoá đơn bán hàng rồi thông báo cho kế toán bán hàng xem có
nhận lại hàng hoá bị lỗi hay không. Nếu lỗi hàng hoá không phải do bên chi nhánh
công ty cung cấp, kế toán bán hàng không tiến hành nhận hàng hoá. Nếu là lỗi hàng
hoá do bên công ty thì kế toán tiến hành viết phiếu chi gửi cho thủ quỹ để thủ quỹ
tiến hành xuất quỹ và xác nhận vào phiếu chi gửi lại kế toán bán hàng. Sau đó kế toán
bán hàng tiến hành hạch toán, trả liên phiếu chi cho khách hàng.
Sơ đồ định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan tới quá trình hàng bán
 Sơ đồ định khoản kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
Hình 2.3: Sơ đồ định khoản kế toán giá vốn hàng bán
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 37
 Sơ đồ định khoản kế toán doanh thu bán hàng phát sinh tại công ty
Hình 2.4: Sơ đồ định khoản kế toán doanh thu bán hàng
 Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại tại công ty
- Khi nhận lại hàng hoá ta ghi:
Hình 2.5: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại – giảm giá vốn
- Khi thanh toán với người mua hàng về số hàng bán bị trả lại ta ghi:
Hình 2.6: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại, thanh toán với người mua
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 38
- Chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng bị trả lại ta ghi:
Hình 2.7: Sơ đồ định khoản chi phí bán hàng
 Sơ đồ định khoản kế toán phải thu khách hàng
Hình 2.8: Sơ đồ định khoản kế toán phải thu khách hàng
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 39
2.2.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hoạch toán
 HĐGTGT
 Phiếu thu tiền mặt.
 Phiếu chi tiền mặt.
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo có
 Giấy báo nợ
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.3.1 Đánh giáhiện trạng (Ưu điểm – Nhược điểm)
Hiện nay công ty cổ phần thương mại và xây dựng ACC đang sử dụng phần
mềm kế toán riêng đặt làm tại 1 công ty phần mềm tại Hà Nội
Ưu điểm
- Phần mềm đã giúp cho công tác kế toán trong công ty trở nên dễ dàng, nhanh
chóng, tiết kiệm chi phí và gọn nhẹ hơn nhiều.
- Công việc kế toán thống nhất được giữa các bộ phận trong công ty .
Nhược điểm
- Việc áp dụng phương thức kế toán tập trung sẽ dẫn tới việc mở rộng qui mô về các
chi nhánh, công ty con có thể gây khó khăn cho quá trình hoạch toán trên phần mềm.
- Không tự update được những thay đổi về cơ chế của Bộ Tài Chính về các nghiệp
vụ kế toán.
2.3.2 Giải pháp khắc phục
Trên cơ sở những ưu, nhược điểm của hệ thống quản lý bán hàng tại Công
ty. Em xin đưa ra một giải pháp xây dựng hệ thống thông tin trợ giúp việc quản lý
bán hàng phù hợp với công tác kế toán bán hàng trong công ty như sau:
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 40
 Tạo sự kết nối cho các bộ phận kế toán trong toàn thể công ty (gồm cả công
ty con). Việc hoạch toán hay trao đổi dữ liệu giữa các bộ phận này có thể làm việc
trực tuyến với nhau (thông qua Mạng LAN).
 Cập nhật và quản lý đầy đủ thông tin cập nhật cũng như những thay đổi về
quá trình mua bán hàng hóa..
 Lập đầy đủ các báo cáo liên quan đến công tác mua bán hàng hóa lên Ban
Giám đốc.
 Giúp Công ty tận dụng được năng lực tài nguyên máy tính cũng như năng
lực con người nhằm giảm bớt chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý.
 Tạo các Modul hướng dẫn trợ giúp.
 Các trợ giúp thiết kế hợp lý nhằm cung cấp cho người dùng những giúp đỡ
hợp lý, kịp thời, đầy đủ.
 Giao diện trợ giúp đảm bảo rõ ràng mang tính khoa học, tính thuận tiện cho
người dùng khi khai thác hệ thống.
 Ngoài ra, yêu cầu đặt ra của hệ thống là khả năng truy cập dữ liệu nhanh
chóng, thao tác vào ra dữ liệu đơn giản, chính xác, dễ thực hiện, có khả năng phát
hiện lỗi tốt, giao diện trình bày đẹp, dễ hiểu, dễ sử dụng. Đáp ứng được việc truy
xuất dữ liệu theo nhiều tiêu chí của nhà quản lý thông tin.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 41
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
3.1 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
3.1.1 Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống
a. Khách hàng
1. Hệ thống thông tin
Kế toán Bán hàng
c. Ngân hàng
b. Giám đốc
d. Thủ quỹ
Yêu cầu báo giá
Bảng báo giá
HĐ GTGT
Phiếu chi
Trả lại hàng hoá
Từ chối bán hàng
Phiếu thu
Thông báo trả nợ
Báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Uỷ nhiệm thu/chi
Phiếu thu đã xác nhận
Phiếu chi đã xác nhận
Phiếu thu
Phiếu chi
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh Hệ thống thông tin Kế toán Bán hàng tại ACC
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 42
3.1.2 Biểuđồ phân cấp chức năng
Kế toán Bán hàng
1. Bán hàng
2. Quản lý
thanh toán
3. Lập báo cáo
1.1 Kiểm tra
hàng hoá
1.2 Lập chứng
từ
2.1 Theo dõi
thanh toán
2.2 Lập chứng
từ thanh toán
3.1 Lập sổ nhật
ký bán hàng
3.2 Lập sổ chi
tiết thanh toán
với KH
3.3 Lập sổ chi
tiết bán hàng
3.4 Lập sổ cái
các TK 131,
511, ...
Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 43
3.1.3 Ma trận thực thể chức năng
CÁC THỰC THỂ
a. Hóa đơn GTGT
b. Phiếu thu
c. Phiếu chi
d. Ủy nhiệm chi
e. Giấy báo nợ
f. Giấy báo có
g. Sổ nhật kí bán hàng
h. Sổ chi tiết bán hàng
i. Sổ cái TK 511, TK 131
CÁC CHỨC NĂNG a b c d e f g h i
1. Bán hàng C C C C R R
2. Quản lí thanh toán R R,
U
R,
U
R R,
U
U,
R
3. Lập báo cáo R R R R R R C C,
U
C,
U
Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 44
3.1.4 Biểuđồ luồng dữ liệuDFD
* Biểu đồ DFD mức 1:
1.1 Bán hàng
1.2 Quản lý thanh
toán
1.3 Lập báo cáo
a Khách
hàng
Yêu cầu báo giá
Bảng báo giá
Từ chối bán hàng
Trả lại hàng hoá
HĐ GTGT
Phiếu chi
Phiếu chi
Thông báo trả nợ
d Thủ quỹ
Danh mục hàng hoá
HĐ GTGT
Uỷ nhiệm thu/chi
Phiếu thu
Giấy báo có
Phiếu chi
Giấy báo nợ
b Ban giám đốc
Báo
cáoYêu cầu
báo cáo
c Ngân hàng
Phiếu thu đã xác nhận
Phiếu chi đã xác nhận
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Uỷ nhiệm thu/chi
Hình 3.4: Biểu đồ DFD mức 1
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 45
* Biểu đồ DFD mức 2: “Bán hàng”
1.1.1 Kiểm tra
hàng hoá
1.1.2 Lập chứng
từ
a Khách
hàng
Yêu cầu báo giá
Từ chối bán hàng
Trả lại hàng hoá
Danh mục hàng hoá
HĐ GTGT
Bảng báo giá
HĐ GTGT
Hình 3.5: Biểu đồ DFD mức 2: “Bán hàng”
* Biểu đồ DFD mức 2: “Quản lý thanh toán”
1.2.1 Theo dõi
thanh toán
1.2.2 Lập chứng
từ thanh toán
a Khách
hàng
d Thủ quỹ
HĐ GTGT
Giáy báo có
Giấy báo nợ
Phiếu thu
Phiếu chi
Uỷ nhiệm chi
c Ngân hàng
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Uỷ nhiệm chiPhiếu thu
Phiếu chi
Phiếu chi đã xác nhận
Phiếu thu đã xác nhận
TB trả nợ
Phiếu chi
Phiếu thu
Hình 3.6: Biểu đồ DFD mức 2: “Quản lý thanh toán”
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 46
3.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG
3.2.1 Bảng từ điển dữ liệu
Danh sách hồ sơ
Tên viết
tắt
Xác định tính chất cho các thuộc tính
Thuộc
tính tên
gọi
Thuộc
tính
trùng
lặp
Thuộc
tính mô
tả
Thuộc
tính của
mối liên
kết
1. Hóa đơn GTGT HDGTGT
Số hóa đơn Sct √
Ngày tháng Ngay √
Tên khách hàng Tenkh √ √
Địa chỉ khách hàng Dck √
Số điện thoại khách
hàng
Sdt √
Mã số thuế khách hàng msthue √
Số thứ tự Stt √
Tên hàng hóa Tenhh √ √
Đơn vị tính Dvt √
Số lượng bán Solg √ √
Đơn giá bán Dgia √ √
Thành tiền tienhang √ √
Thuế suất thuesuat √
Tổng tiền thanh toán tongtien √
Hình thức thanh toán Httt √ √
2. Phiếu thu PThu
Số phiếu thu Sophieu √
Ngày tháng thu Ngay √ √
Lý do thu Lydo √ √
Tên người nộp tiền Tenkh √ √
Địa chỉ người nộp Dc √
Tài khoản có Tkco √
Tài khoản nợ Tkno √
Số tiền Sotien √ √
3. Phiếu chi PChi
Số phiếu chi Sophieu √
Ngày tháng chi Ngay √ √
Người nhận tiền Tenkh √ √
Địa chỉ người nhận Dc √
Tài khoản có Tkco √
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 47
Tài khoản nợ Tkno √
Lý do chi Lydo √ √
Số tiền chi Sotien √ √
4.Giấy báo có GBCo
Ngày báo có Ngay √
Mã giao dịch Magd √
Tên đơn vị Tendv √ √
Số tài khoản đơn vị Stkdv √
Người trả tiền Tenkh √ √
Số tài khoản khách
hàng
Stkkh √
Số tiền Sotien √
Diễn giải Dgiai √ √
5.Giấy báo nợ GBNo
Ngày báo nợ Ngaybn √
Mã giao dịch Magb √
Tên đơn vị Tendv √ √
Tài khoản đơn vị Stkdv √
Tên nhà cung cấp Tenncc √ √
Tài khoản nhà cung
cấp
Stkncc √
Số tiền Sotien √
Diễn giải Dgiai √
3.2.2 Danh sách các thực thể
(1) Hàng hóa  HÀNG HÓA
mahh (Mã hàng hóa)
tenhh (Tên hàng hóa)
dvt (Đơn vị tính)
(2) Khách hàng  KHÁCH HÀNG
makh (Mã khách hàng)
tenkh (Tên khách hàng)
diachi (Địa chỉ)
sdt (Số điện thoại)
mst (Mã số thuế)
sotk (Số tài khoản)
(3) Nhân viên  NHÂN VIÊN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 48
manv (Mã nhân viên)
tennv (Tên nhân viên)
diachi (Địa chỉ)
sdt (Số điện thoại)
mapb (Mã Phòng ban)
chucvu (Chức vụ)
email (Email)
g t(Giới tính)
(4) Ngân hàng  NGÂN HÀNG
manh (Mã ngân hàng)
tennh (Tên ngân hàng)
diachi (Địa chỉ)
sotk (Số tài khoản)
sdt (Số điện thoại)
(5) Phòng ban  PHÒNG BAN
mapb (Mã phòng ban)
tenpb (Tên phòng ban)
3.2.3 Danh sách các mối liênkết
Kiểu liên kết Thuộc tính của kiểu liên kết
Thuộc
Thu ngay,sct,lydo,sotien,ctg
Bán ngay,sct,htttoan,dgia,ttien,thue,tthue,ngdd
Chi ngay,sct,lydo,stien,ctg
Báo nợ ngay,magd,diengiai,sotien
Báo có ngay,magd,diengiai,sotien
Trả ngay,sct,httt,dgia,ttien,thue,tthue,ngdd
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 49
Các ràng buộc tham gia vào liên kết:
 Mỗi phòng ban có ít nhất một nhân viên.
 Một nhân viên phải thuộc một phòng ban nào đó.
Vậy ràng buộc trong liên kết “ thuộc” giữa nhân viên và phòng ban là:
Nhân viên Phòng banthuộc
 Một nhân viên bán được 1 hoặc nhiều hàng hóa.
 Một hàng hóa có thể do 1 hoặc nhiều nhân viên bán.
Vậy ràng buộc trong mối liên kết “bán” giữa nhân viên và hàng hóa là:
Nhân viên Hàng hoábán
 Một nhân viên bán hàng hóa cho 1 hoặc nhiều khách hàng.
 Một khách hàng mua hàng hóa do 1 hoặc nhiều nhân viên bán.
Vậy ràng buộc trong mối liên kết “bán ” giữa nhân viên và khách hàng là:
Nhân viên Khách hàngbán
 Nhân viên thu tiền của 1 hoặc nhiều khách hàng.
 Mỗi khách hàng nộp tiền cho duy nhất 1 nhân viên.
Vậy ràng buộc trong mối liên kết “thu” giữa khách hàng và thủy quỹ là:
Khách hàng Nhân viênthu
 Nhân viên chi tiền trả 1 hoặc nhiều khách hàng
 Mỗi khách hàng được chi trả bởi nhân viên nếu có trả lại hàng hóa.
Vậy ràng buộc trong mối liên kết “Chi” giữa khách hàng và nhân viên là:
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 50
Khách hàng Nhân viênchi
 Ngân hàng thông báo nợ tới 1 nhân viên
 Mỗi nhân được thông báo có từ 1 hoặc nhiều ngân hàng
Vậy ràng buộc trong mối liên kết “thông báo có” giữa ngân hàng và nhân viên là:
Ngân hàng Nhân viên
Thông
báo có
 Nhân viên ủy nhiệm chi tới 1 hoặc nhiều khách hàng
 Mỗi khách hàng được thông báo nợ từ 1 hoặc nhiều ngân hàng
Vậy ràng buộc trong mối liên kết “Ủy nhiệm chi” giữa ngân hàng và nhân viên và
khách hàng là:
Ngân hàng Khách hàng
Uỷ
nhiệm chi
 Mỗi khách hàng có thể trả 1 hoặc nhiều hàng hóa.
Khách hàng Hàng hoátrả
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 51
3.2.4 Sơ đồ E-R
Dư DK
maKH
sotien
Khách
hàng
Có
maKHdc
stk
sdt
mst
tenKH
tentk
maTK
captk
Tài
khoản
Thu
lydo
sct
kemctg
ngay
sotien
tkcotkco
tkcotkno
Chi
lydo
sct
kemctg
ngay
sotien
tkcotkco
tkcotkno
tentk
maTK
captk
Tài
khoản
Nhân
viên
dc
email
tennv
sdt
scmt
manv
Thuộc
mapb
tenpb
Phòng
ban
cv
mapb
ngayc
Thông
báo có
sotien
magd
dgiai
ngay
tkcotkco
tkcotkno
Bán
Hàng
hoá
Trả
Uỷ nhiệm chi
Ngân
hàng
Thông
báo nợ
sotien
magd
dgiai
ngay
tkcotkco
tkcotkno
sotien
noidung
ngay
so
lydo
httt
kemctg
nghd tienthue
sct
tkcodgia
tkcosolg tkcosotien
tkcothue
lydo
httt
kemctg
nghd tienthue
sct
tkcodgia
tkcosolg
tkcosotien
tkcothue
sotien
sotien
sotien
sotien
sotien
dvt
tenhh
dgiav
dgiab
mahh
Hình 3.7: Sơ đồ ER
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 52
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
4.1 MÔ HÌNH LOGIC CỦA HỆ THỐNG
4.1.1 Chuyển đổi từ mô hình liêt kết E-R sang mô hình CSDL quan hệ
* Từ mô hình thực thể liên kết ta chuyển sang mô hình dữ liệu quan hệ bằng cách:
Với mỗi kiểu thực thể sẽ hình thành một quan hệ mà sơ đồ quan hệ của nó
bao gồm tập các thuộc tính của kiểu thực thể đó. Như vậy mỗi bộ của quan hệ sẽ
biểu diễn một thức thể của kiểu thực thể đó.
Với kiểu liên kết 1-n: Ta đưa khóa chính của quan hệ (kiểu thực thể ở phía
nhiều) vào làm khóa ngoài trong quan hệ còn lại (kiểu thực thể ở phía một), sau đó
đưa các kiểu thuộc tính đơn của kiểu liên kết vào làm thuộc tính của quan hệ đó.
Với kiểu thuộc tính phức hợp: Ta thay thế mỗi kiểu thuộc tính phức hợp
thành tập các kiểu thuộc tính đơn tương ứng, mỗi thuộc tính đơn tương ứng với một
thành phần của kiểu thuộc tính phức hợp.
Với kiểu thuộc tính đa trị: Mỗi thuộc tính đa trị tạo thành một quan hệ mới
chứa thuộc tính đa trị đó. Sau đó ta đưa khóa của kiểu thực thể (hoặc kiểu liên kết)
chứa thuộc tính đa trị đó vào làm khóa ngoài của quan hệ mới. Lúc này khóa chính
của quan hệ mới bao gồm thuộc tính đa trị và khóa ngoài vừa thêm.
* Phi chuẩn hóa mô hình CSDL quan hệ:
Trong các quan hệ trên thì chỉ có quan hệ: HÓA ĐƠN GTGT là chưa ở
dạng chuẩn 3 NF vì có thuộc tính lặp. Do đó ta đi chuẩn hóa quan hệ này:
Chuẩn hóa HÓA ĐƠN GTGT:
HÓA ĐƠN GTGT chứa thuộc tính lặp (mahh, solg,dvt, dongia,thue) nên chưa ở
chuẩn 1NF, tách phiếu nhập thành hai quan hệ.
+ DÒNG HÓA ĐƠN GTGT(sct, mahh, dongia, solg, tkno, tkco, tkthue, thue, dvt).
+ HÓA ĐƠN GTGT(sct,ngay, madt,tenkh,dc, htthanhtoan).
Vậy các quan hệ trên đều đã ở dạng chuẩn 3NF.
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 53
4.1.2 Danh sách các quan hệ
Danh sách quan hệ Danh sách các trường
DMNHANVIEN manv, tennv, mapb, email, cvu, sdt, gt
DMHANGHOA mahh, tenhh, dvt
DMTK matk, tentk, captk
DMKHACHHANG makh, tenkh, dc, sdt, mst, stk
HDGTGT sct,ngay, madt,tenkh,dc, htthanhtoan
DONGHDGTGT sct, mahh, dongia, solg, tkno, tkco, tkthue, thue, dvt
PHIEUTHU sophieu, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, tkno, tkco, sotien, kemctg
PHIEUCHI sophieu, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, tkno, tkco, sotien, kemctg
GBN magb, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, sotien, tknh, manh
GBC magb, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, sotien, tknh, manh
4.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệuvật lý
Dựa vào kết quả chuẩn hoá trên ta có cơ sở dữ liệu vật lí được thiết kế như sau:
1. Bảng khachhang (dmkhachhang)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 makh Character CCNNNN 10 Chính Mã khách hàng
2 tenkh Character 30 Tên khách hàng
3 dc Character 100 Địa chỉ
4 sdt Character 11 Số điện thoại
5 msthue Character 20 Mã số thuế
2. Bảng hàng hóa( dmhanghoa)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 mahh Character CCNNNN
(GQC001)
6 Chính Mã hàng hóa
2 tenhh Character 40 Tên hàng hóa
3 dvt Character 10 Đơn vị tính
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 54
3. Bảng tài khoản( dmtk)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 sohieutk Character CCCC
(1111)
5 Chính Mã tài khoản
2 tentk Character 30 Tên tài khoản
3 captk Character 10 Cấp tài khoản
4. Bảng Nhân viên( dmnhanvien)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 manv Character CCCNNN
(NV001)
6 Chính Mã nhân viên
2 tennv Character 50 Tênnhân viên
3 cvu Character 50 Chức vụ
4 mapb Character 8 Thường Mãphòng ban
5 sdt numeric 14 Điện thoại
6 email Character 20 Email
7 gt Character 5 Giới tính
5. Bảng phòng ban( dmphongban)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 mapb Character CCNNN
(PB001)
6 Chính Mã phòng ban
2 tenpb Character 40 Tênphòng ban
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 55
6. Bảng ngân hàng(dmnganhang)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 manh Character CCNNN
(NH001)
6 Chính Mãngân hàng
2 tennh Character 50 Tênngân hàng
3 diachi Character 50 Địa chi
4 sdt Character 14 Số điện thoại
7. Bảng phiếu thu (phieuthu)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 sophieu Character CCNNNN
(PT0001)
8 Chính Số phiếu thu
2 ngaylap Date 8 Ngày thu
3 makh Character 6 Thường Mã khách hàng
4 tkno C 5 Thường Tài khoản nợ
5 tkco C 5 Thường Tài khoản có
6 sotien N 18 Số tiền
7 loaitien C 10 Loại tiền
8 ctg C 40 Kèmtheochứngtừ gốc
9 lido Character 50 Diễn giải
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 56
8. Bảng phiếu chi (phieuchi):
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 sophieu Character CCNNNN
(PC0001)
8 Chính Số phiếu chi
2 ngaylap Date 8 Ngày chi
3 makh Character 6 Thường Mã khách hàng
4 tkno C 5 Thường Tài khoản nợ
5 tkco C 5 Thường Tài khoản có
6 sotien N 18 Số tiền
7 loaitien C 10 Loại tiền
8 ctg C 40 Kèm theo chứng từ gốc
9 lido Character 50 Diễn giải
9. Bảng hóa đơn GTGT (hdgtgt)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 sohd Character CCCCCCC
(HD00001)
10 Chính Số hóa đơn
2 ngaylap Date 8 Ngày lập hóa đơn
3 makh Character 6 Thường Mã khách hàng
4 manv Character 6 Thường Mã Nhân viên
4 tienhang N 18 Tiền hàng
5 tienthue N 18 Tiền thuế
6 tongtien N 18 Tổng tiền
7 diengiai Character 50 Diễn giải
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 57
10. Bảng dòng hóa đơn GTGT (donghdgtgt)
STT Tên trường Kiểu Độ dài Khóa Chú thích
1 Sohd Character
HD001
10 Chính Số hóa đơn
Hóa đơn 001
2 Mahh Character 6 Thường Mã hàng hóa
3 Solg N 10 Số lượng
4 Dgia N 10 Đơn giá
5 Tkno C 5 Thường Tài khoản nợ
6 Tkco C 5 Thường Tài khoản có
7 Tkthue C 5 Thường Tài khoản thuế
8 Thuesuat N 5 Thuế suất
11. Bảng giấy báo nợ (giaybaono)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 magb Character CCCNNNN
(GBN0001)
10 Chính Mã giấy báo
Giấy báo nợ
2 ngaybn Date 8 Ngày lập
3 manh Character 6 Thường Mã ngân hàng
4 stkdv Character 14 Số TK Đơn vị
5 makh Characte 6 Thường Mãkháchhàng
6 tkno Character 10 Thường Tài khoản nợ
7 tkco Character 10 Thường Tài khoản có
8 sotien N 18 Số tiền
9 loaitien C 10 Loại tiền
10 diengiai Character 40 Nội dung
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 58
12. Bảng giấy báo có (giaybaoco)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 magb Character CCCNNNN 10 Chính Mã giấy báo
2 ngaybc Date 8 Ngày lập
3 manh Character 6 Thường Mã ngân hàng
4 stkdv Character 14 Số TK Đơn vị
5 makh Characte 6 Thường Mã khách hàng
6 tkno Character 10 Thường Tài khoản nợ
7 tkco Character 10 Thường Tài khoản có
8 sotien Numeric 18 Số tiền
9 loaitien Character 10 Loại tiền
10 diengiai Character 40 Nội dung
13. Bảng dư đầu kỳ (dudk)
STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích
1 makh Character CCNNN 10 Chính Mã khách hàng
2 tenkh Character 50 Tên khách hàng
3 sotien Character 20 Số tiền
4 loaitien Character 10 Loại tiền
5 ngay Date 8 Ngày
- Ngoài ra do yêu cầu quản lý và bảo mật thông tin nên ta có thêm bảng dữ liệu là
bảng NGUOIDUNG:
14. Bảng người dùng (nguoidung)
STT Tên trường Kiểu Độ dài Khóa Chú thích
1 user Character 20 Tên người dùng
2 pass Character 20 Mật khẩu
3 hoten Character 30 Họ tên
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 59
4.1.4 Sơ đồ dữ liệuquan hệ
Hình 4.1: Sơ đồ dữ liệu quan hệ
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây
dựng ACC”
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 60
4.2 MÔ HÌNH VẬT LÝ
4.2.1 Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lýbán hàng”
1.1.1 Kiểm tra
hàng hoá
1.1.2 Lập chứng
từ
a Khách
hàng
Yêu cầu báo giá
Từ chối bán hàng
Trả lại hàng hoá
Danh mục hàng hoá
HĐ GTGT
Bảng báo giá
HĐ GTGT
Hình 4.2: Hệ thống cho biểu đồ”quản lý bán hàng”
 Tiến trình 1.1.1 “Kiểm tra hàng hóa”.
- Kiểm tra xem hàng hóa có đáp ứng được yêu cầu của KH hay không?
 Tiến trình 1.1.2 “Lập chứng từ”.
- Tiến lập HĐ GTGT khi KH đồng ý mua Hàng hóa.
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ

More Related Content

What's hot

Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdfC4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdfThun20
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 

What's hot (20)

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mạiĐề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdfC4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
C4_Chu trình doanh thu_2021 (10).pdf
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tửKế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 

Similar to Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ

Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...nataliej4
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ (20)

Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
 
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa NamĐề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
 
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
 
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAYĐề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh SinhĐề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
 
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAYLuận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
Luận văn: Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần BITEXCO, HAY
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công NghệHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ

  • 1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 1 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả trong đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị nơi em thực tập. Tác giá đồ án PHẠM THỊ HỒNG HẠNH
  • 2. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 2 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài học tập và rèn luyện tại Học viện tài chính, em đã được các thầy, các cô trong học viện trang bị những kiến thức hết sức bổ ích làm hành trang cho bản thân sau khi tốt nghiệp đại học. Em sẽ luôn ghi nhớ công ơn dạy dỗ của các thầy, các cô. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em những kiến thức chuyên nghành vững chắc phục vụ hữu ích trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC. Đặc biệt, để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Phan Phước Long, người đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa nội dung đề tài giúp em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể nhân viên ban kế toán Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em tiếp cận được với những công việc thực tế để qua đó hoàn thành tốt những yêu cầu của khóa luận đặt ra. Thời gian thực tập tại đơn vị, đã cho em rất nhiều bài học bổ ích. Đồ án đã hoàn thành, song không tránh khỏi những hạn chế nhất định nên em mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Hồng Hạnh
  • 3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 3 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .....................................................8 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG.............................9 1.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................9 1.1.1 Thông tin ...........................................................................................................9 1.1.2 Hệ thống thông tin .........................................................................................10 1.1.3 Chu trình phát triển Hệ thống thông tin ......................................................12 1.1.4 Sự cần thiết phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp ...............14 1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG .......................... 15 1.2.1 Nhiệm vụ kế toán bán hàng........................................................................15 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................17 1.2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng ...........................................................20 1.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu .............22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC ..............................26 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC ........................................................................................................................................ 26 2.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC ..........26 2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................28 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................31 2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY ........................................................................................................................................ 33 2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán............................................................33 2.2.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty ACC.........................34 2.2.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hoạch toán...................................39 2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY..................................................... 39 2.3.1 Đánh giá hiện trạng (Ưu điểm – Nhược điểm)........................................39
  • 4. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 4 2.3.2 Giải pháp khắc phục....................................................................................39 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG......................41 3.1 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ................................................. 41 3.1.1 Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống ............................................................................41 3.1.2 Biểu đồ phân cấp chức năng ......................................................................42 3.1.3 Ma trận thực thể chức năng........................................................................43 3.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu DFD ........................................................................44 3.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG......................................................... 46 3.2.1 Bảng từ điển dữ liệu....................................................................................46 3.2.2 Danh sách các thực thể ...............................................................................47 3.2.3 Danh sách các mối liên kết.........................................................................48 3.2.4 Sơ đồ E-R .....................................................................................................51 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG .......52 4.1 MÔ HÌNH LOGIC CỦA HỆ THỐNG................................................................. 52 4.1.1 Chuyển đổi từ mô hình liêt kết E-R sang mô hình CSDL quan hệ .......52 4.1.2 Danh sách các quan hệ................................................................................53 4.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.......................................................................53 4.1.4 Sơ đồ dữ liệu quan hệ..................................................................................59 4.2 MÔ HÌNH VẬT LÝ................................................................................................. 60 4.2.1 Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý bán hàng” ...................................60 4.2.2 Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý thanh toán”.................................61 4.2.3 Xác định các giao diện................................................................................62 4.3 THIẾT KẾ CÁC GIAO DIỆN ............................................................................... 63 4.4 GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH............................. 77 4.5 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI............. 77 KẾT LUẬN .......................................................................................................................78 PHỤ LỤC ..........................................................................................................................79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................90
  • 5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 5 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua việc phát triển kinh tế luôn là ưu tiên hàng đầu trong công cuộc phát triển đưa đất nước tiến theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Đảng, Nhà nước và toàn dân tộc. Cùng với sự phát triển sâu rộng của nền kinh tế, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngay ngắt trong môi trường kinh tế vận động và biến đổi không ngừng. Để tìm kiếm được lợi nhuận và không ngừng phát triển, tiến bộ ngoài việc xác định được chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp cũng cần chú trọng quan tâm tới việc phát triển, nâng cao đổi mới công cụ quản lí kinh tế của bản thân doanh nghiệp mình. Nhắc đến quản lí kinh tế của doanh nghiệp ngày nay chúng ta không thể nào không đề cập tới công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Trong lĩnh vực kinh tế, kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ với các doanh nghiệp nói riêng mà nó còn là công cụ phục vụ quản lí kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lí và xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế của quốc gia, dân tộc và xã hội loài người nói chung. Kế toán là công cụ không thể thiếu được trong hệ công cụ quản lí kinh tế, kế toán là khoa học thu nhận, xử lí và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính trong các đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế là sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin (CNTT), việc áp dụng CNTT vào trong phát triển kinh tế, trong công tác tổ chức hạch toán kế toán đang ngày càng phát triển và sự kết hợp này như là xu hướng tất yếu của sự phát triển kinh tế. Kế toán báng hàng một trong những phân hệ quan trọng của hệ thống phân hệ kế toán cũng đang vận dụng sự tiến bộ của khoa học, của CNTT vào phục vụ công tác tổ chức hạch toán kế toán để khắc phục, giải quyết các khó khăn, vấn đề
  • 6. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 6 như: việc thu nhận, xử lí, lưu trữ các thông tin phát sinh trong các nghiệp vụ kế toán của quá trình bán hàng – xử lí công nợ. Nó giúp cho việc hạch toán kế toán bán hàng giảm được thời gian, chi phí của doanh nghiệp và đặc biệt nâng cao trình độ tổ chức quản lí trong công tác hạch toán kế toán để phục vụ phát triển kinh tế của quốc gia nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. Chính vì vậy việc vận dụng tin học vào trong khâu tổ chức hạch toán kế toán bán hàng là vô cùng cần thiết để nâng cao công tác quản lí, giám sát của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu tối đa sự thất thoát, sai sót do công tác hạch toán kế toán gây ra. Nhận thức đúng vai trò quan trọng của việc vận dụng tin học vào công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC”. Đề tài nhằm mục đích vận dụng tin học hoá vào công tác kế toán bán hàng thực tế tại công ty và đưa ra các giải pháp giải quyết những khó khăn, thiếu sót gặp phải trong công tác tổ chức, hạch toán kế toán bán hàng. Nội dung khái quát của đồ án được chia thành các chương như sau: Chương 1: Những lýluậnchung về phân tích, thiếtkế HTHT và công tác KTBH Chương 2: Thực trạng công tác KTBH tại công ty TNHH Quảng cáo mắt vàng Chương 3: Phân thích hệ thống kế toán bán hàng Chương 4: Thiết kế và thực hiện chương trình ứng dụng
  • 7. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 7 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ CSDL Cơ sở dữ liệu GTGT Giá trị gia tăng HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị HTTT Hệ thống thông tin HTTTQL Hệ thống thông tin quản lý KH Khách hàng TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định
  • 8. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 8 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình thông tin trong quản lý ................................................................ 9 Hình 1.2: Mối quan hệ giữa năm thành phần của HTTT ......................................... 10 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ............................................................. 29 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................. 30 Hình 2.3: Sơ đồ định khoản kế toán giá vốn hàng bán ............................................. 35 Hình 2.4: Sơ đồ định khoản kế toán doanh thu bán hang ......................................... 36 Hình 2.5: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại – giảm giá vốn ................ 36 Hình 2.6: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại, thanh toán với người mua ........................................................................................................................................... 36 Hình 2.7: Sơ đồ định khoản chi phí bán hang ............................................................ 37 Hình 2.8: Sơ đồ định khoản kế toán phải thu khách hàng ........................................ 37 Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh Hệ thống thông tin Kế toán Bán hàng tại ACC ........ 40 Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng ....................................................................... 41 Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng. ....................................................................... 42 Hình 3.4: Biểu đồ DFD mức 1 ..................................................................................... 43 Hình 3.5: Biểu đồ DFD mức 2: “Bán hàng” .............................................................. 44 Hình 3.6: Biểu đồ DFD mức 2: “Quản lý thanh toán” ............................................. 44 Hình 3.7: Sơ đồ ER ....................................................................................................... 50 Hình 4.1: Sơ đồ dữ liệu quan hệ .................................................................................. 58 Hình 4.2: Hệ thống cho biểu đồ”quản lý bán hàng” ................................................. 59 Hình 4.3: Hệ thống quản lý thanh toán ....................................................................... 60
  • 9. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 9 CHƯƠNG1:NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 1.1 HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1 Thông tin * Thông tin: Khái niệm: Thông tin được hiểu theo nghĩa thông thường là một thông báo hay tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự thể hiện mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng. Thông tin tồn tại dưới hình thức: - Bằng ngôn ngữ, hình ảnh - Mã hiệu hay xung điện... Các tính chất của thông tin: - Tính tương đối - Tính định hướng - Tính thời điểm - Tính cục bộ * Thông tin trong quản lý: Khái niệm: Quản lý được hiểu là tập hợp các quá trình biến đổi thông tin thành hành động, một việc tương đương với quá trình ra quyết định. Trong một mô hình quản lý được phân thành hai cấp: chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, mối quan hệ giữa chúng và dòng thông tin lưu chuyển được mô tả trong mô hình sau: (Sơ đồ ở trang sau)
  • 10. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 10 Hình 1.1: Mô hình thông tin trong quản lý Trong đó: - Thông tin vào: thông tin từ môi trường - Thông tin ra: thông tin ra môi trường - Thông tin quản lý: thông tin quyết định - Thông tin phản hồi: thông tin tác nghiệp 1.1.2 Hệ thống thông tin * Hệ thống: là tập hợp những yếu tố có mối quan hệ qua lại. Một hệ thống có mục đích là một hệ thống tìm cách đạt được tập hợp các mục tiêu có quan hệ với nhau. * Hệ thống thông tin (HTTT): là một hệ thống mở (là hệ thống có quan hệ qua lại với môi trường xung quanh) có mục đích và sử dụng chu trình I/P/O. Một hệ thống thông tin tối thiểu phải có ba thành phần: Con người, Thủ tục và Dữ liệu. Thông tin tác nghiệp Hệ thống quản lý Đối tượng quản lý Thông tin ra môi trường Thông tin quyết định Thông tin từ môi trường
  • 11. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 11 Hệ thống thông tin dựa trên máy vi tính là các hệ thống thông tin mà việc thu nhận, xử lí các thông tin có sự tham gia của máy vi tính. Hệ thống bao gồm các yếu tố: Con người, Phần cứng, Thủ tục, Dữ liệu và Chương trình. Các thành phần của hệ thống thông tin: như đã nói ở trên, hệ thống thông tin có năm thành phần: Con người, Phần cứng, Thủ tục, Dữ liệu và Chương trình. Về phía máy tính, máy tính sẽ thực hiện các lệnh trong chương trình; về phía con người, con người làm theo các chỉ dẫn trong quy trình, thủ tục. Mối quan hệ giữa năm thành phần trong hệ thống thông tin được thể hiện qua sơ đồ: Hình 1.2: Mối quan hệ giữa năm thành phần của HTTT Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức: có nhiều cách để phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức. Nếu lấy mục đích phục vụ của thông tin đầu ra để phân loại thì HTTT được chia thành các loại chính như:  Hệ thống xử lí giao dịch (TPS).  Hệ thống thông tin quản lí (MIS).  Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS).  Hệ thống chuyên gia (ES).  Hệ thống tự động văn phòng (OAS).  Hệ thống thông tin tích hợp (IIS). Phần cứng Thủ tụcDữ liệu Chương trình Con người Cầu nối Chỉ dẫn Thực thể hành động
  • 12. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 12 * HTTT quản lí: là sự phát triển và sử dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức. HTTT quản lí trợ giúp các hoạt động quản lí của tổ chức như lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm các báo cáo, làm cho các quyết định của quản lí trên cơ sở các quy trình, thủ tục cho trước. Nó sử dụng thông tin đầu vào là các hệ xử lí giao dịch và cho ra thông tin đầu ra là các báo cáo định kì hay theo yêu cầu. Một số HTTTQL trong một tổ chức doanh nghiệp:  Hệ thống nhân sự, tiền lương.  Hệ thống quản lý vật tư chuyên dụng.  Hệ thông quản ký công văn đi, đến.  Hệ thống kế toán.  Hệ thống quản lý tiến trình. HTTTQL trong doanh nghiệp giúp cho thông tin trong doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học và hợp lí, từ đó các nhà quản lí trong doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho việc ra các quyết định kịp thời. Do đó nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. 1.1.3 Chu trìnhphát triểnHệ thống thông tin Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu Giai đoạn này được thực hiện tương đối nhanh và không đòi hỏi chi phí lớn. Nó bao gồm các công đoạn sau: - Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu - Làm rõ yêu cầu - Đánh giá khả thi thực thi - Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau: - Lập kế hoạch phân tích chi tiết - Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại
  • 13. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 13 - Nghiên cứu hệ thống thực tại - Đưa ra chuẩn đoán và xác định các yếu tố giả pháp - Đánh giá lại tính khả thi - Thay đổi đề xuất của dự án - Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết Giai đoạn 3 : Thiết kế lôgic Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần lôgic của một hệ thống thông tin, cho phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống thực tế và đạt được những mục tiêu đã được thiết lập ở giai đoạn trước. Mô hình lôgic sẽ phải được những người sử dụng xem xét và chuẩn y. Thiết kế lôgic bao gồm những công đoạn sau: - Thiết kế cơ sở dữ liệu - Thiết kế xử lý - Thiết kế các nguồn dữ liệu vào - Chỉnh sửa tài liệu cho mức lô gíc - Hợp thức hoá mô hình lô gíc Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp Các công đoạn của giai đoạn đề xuất các phương án của giải pháp: - Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức - Xây dựng các phương án của giải pháp - Đánh giá các phương án của giải pháp - Chuẩn bị và trình bày các báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài Những công đoạn chính của thiết kế vật lý ngoài là: - Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài - Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ra) - Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá - Thiết kế các thủ tục thủ công
  • 14. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 14 - Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học hoá của hệ thống thông tin, có nghĩa là phần mềm. Những người chịu trách nhiệm về giai đoạn này phải cung cấp các tài liệu như các bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng như các tài liệu mô tả hệ thống. Các hoạt động chính của việc triển khai thực hiện kỹ thuật hệ thống như sau: - Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật - Thiết kế vật lý trong - Lập trình - Thử nghiệm hệ thống - Chuẩn bị tài liệu Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác Giai đoạn này bao gồm các công đoạn: - Lập kế hoạch cài đặt - Chuyển đổi - Khai thác và bảo trì - Đánh giá 1.1.4 Sự cần thiết phải phát triểnHTTT quản lí trong doanh nghiệp Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển HTTT là cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất. Phát triển một HTTT bao gồm việc phân tích hệ thống đang tồn tại, thiết kế một hệ thống mới, thực hiện và tiến hành cài đặt nó. Phân tích một hệ thống bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu và chỉnh đốn chúng để đưa ra được chẩn đoán và tình hình thực tế. Thiết kế là nhằm xác định các bộ phận của một hệ thống mới có khả năng cải thiện tình trạng hiện tại và xây dựng mô hình lô gíc và mô hình vật lý ngoài của hệ thống đó. Việc thực hiện HTTT liên quan tới xây dựng mô hình vật lý trong của hệ thống mới và chuyển
  • 15. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 15 mô hình đó sang ngôn ngữ tin học. Cài đặt một hệ thống là tích hợp nó vào hoạt động của tổ chức. Một doanh nghiệp có HTTT quản lí hiệu quả giúp cho doanh nghiệp có thể:  Khắc phục khó khăn, hạn chế trong việc đưa ra các quyết định để đạt được các mục tiêu đề ra.  Tạo ra năng lực cạnh tranh đó là sự nắm bắt được sự phát triển của công nghệ thông tin và tạo ra các cơ hội.  Trong thời kì phát triển của công nghệ thông tin, việc mỗi doanh nghiệp, tổ chức có 1 HTTT quản lý riêng sẽ mang lại những hiệu quả cao trong hoạt động sản xuât, kinh doanh. Ngoài ra, HTTT quản lí còn là một trong những yếu tố mà mỗi đối tác đánh giá giá trị của doanh nghiệp. Có thể nói việc phát triển HTTT trong mỗi doanh nghiệp hiện nay là yêu cầu cấp thiết, bất kì một doanh nghiệp hay tổ chức nào cho dù là hoạt động ở lĩnh vực nào chăng nữa. Đó là những nguyên nhân chúng ta cần phải phát triển HTTT quản lí trong doanh nghiệp. 1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 1.2.1 Nhiệm vụ kế toán bán hàng Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản và sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp. Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán.
  • 16. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 16 Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu được các khoản doanh thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Để đáp ứng được các yêu cầu quản lí về thành phẩm, háng hóa; bán hàng xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
  • 17. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 17 1) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. 2) Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu ,các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp .Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. 3) Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. 4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2.2 Kế toán giávốn hàng bán * Phương thức xác định trị giá vốn hàng xuất bán. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Công thức: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán = Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán + Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: - Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một trong 4 phương pháp: Phương pháp đích danh, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước, phương pháp bình quân gia quyền. + Theo phương pháp thực tế đích danh: Người ta căn cứ vào số lượng hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó để tính.
  • 18. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 18 + Theo phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO): Theo phương pháp này thì giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước, hàng xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy giá mua thực tế của lô hàng đó để tính. + Theo phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào nhập sau thì sẽ xuất trước và lấy giá mua thực tế của lô hàng đó để tính. + Theo phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì trước hết ta phải tính đơn giá bình quân của lô hàng luân chuyển trong kì theo công thức: Sau đó tính: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng hàng xuất kho trong kì Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ hàng hoá. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. Theo phương pháp này thì cứ mỗi lần nhập kho thành phẩm thì kế toán lại tiến hành tính lại đơn giá xuất kho thành phẩm một lần. Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng nhập kho trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ Số lượng hàng nhập trong kỳ+
  • 19. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 19 * Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn + Trình tự kế toán với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Để kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán, TK 155: Thành phẩm, TK 157: Hàng gửi đi bán, TK 631: Giá thành sản xuất và các tài khoản liên quan khác. + Trình tự kế toán với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Để kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán, TK 155: Thành phẩm, TK 157: Hàng gửi bán và một số tài khoản liên quan khác. (Sơ đồ thể hiện ở trang sau) TK 155 TK 632 TK 632 TK 157 TK 911 K/c đầu kỳ K/c cuối kỳ K/c đầu kỳK/c cuối kỳ K/c GVHB K/c kể cả nhập kho hay không nhập kho
  • 20. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 20 1.2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng * Các phương thức bán hàng Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải sử dụng mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng thị trường. + Bán hàng theo phương thức gửi bán. + Bán hàng theo phương thúc trực tiếp. Trong đó có các hình thức: + Bán hàng thu tiền ngay. X/kho bán thẳng TK 154 TK 632 TK 911 TK 155 N/kho X/kho bán K/c GVHB Gửi bán thẳng TK 157 Gửi bán K/kê phát hiện thừa K/c TK 1381 K/kê thiếu NK hàng bán bị trả lại TK 3381
  • 21. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 21 + Bán hàng thanh toán chậm. + Bán hàng đổi hàng. + Bán hàng trả góp. * Các phương thức thanh toán Phương thức thanh toán thể hiện sự tín nhiệm giữa hai bên, đồng thời nó cũng nói lên sự vận động giữa hàng hóa và tiền, đảm bảo cho hai bên mua và bán cùng có lợi. Tùy vào lượng gia dịch, mối quan hệ giữa hai bên và phương thức bán hàng mà hai bên lựa chọn phương thức thanh toán sao cho phù hợp nhất, đem lại hiệu quả cao nhất. Một số phương thức thanh toán phổ biến: - Thanh toán bằng tiền mặt: Đây là phương thức thanh toán phổ biến trên thị trường, dùng tiền mặt, ngân phiếu để giao dịch. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá, dich vụ thì bên mua có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay khi giá cả đã thỏa thuận. Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc giá trị hàng nhỏ. - Thanh toán không dùng tiền mặt: Phương thức này thường áp dụng khi hàng hóa có giá trị lớn hoặc việc thanh toán bằng tiền mặt không tiện. Phương thức này được thực hiện qua việc chuyển khoản ngân hàng. Bao gồm các hình thức sau: + Hình thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi + Hình thức thanh toán bằng séc + Hình thức thanh toán bằng thư tín dụng (L/C ). * Trình tự kế toán bán hàng + Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, chứng từ bên cung cấp hàng hóa (hóa đơn GTGT)…
  • 22. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 22 + Tài khoản sử dụng: TK111, TK112, TK632, TK156, TK911 và TK liên quan khác + Trình tự kế toán: Trình tự kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên: (1) Hàng hóa mua về không qua kho, gửi bán ngay. (2a) Hàng hóa mua về nhập kho (2b) Xuất kho hàng hóa gửi bán. (2c) Xuất kho hàng hóa giao bán trực tiếp. (3) Giao bán hàng hóa tay ba. (4) Trị giá hàng hóa dịch vụ đã xác định là tiêu thụ nhưng bị trả lại nhập kho. (5) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả. 1.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động
  • 23. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 23 tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Các khoản bán hàng được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền sở hữu hàng hóa. - Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Kế toán doanh thu bán hàng: Sau khi bán hàng cho khách hàng mà đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế toán tiến hành phản ánh các khoản doanh thu đó. Khi quá trình bán hàng diễn ra thì có các chứng từ sau làm cơ sở cho nghiệp vụ bán hàng: hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,… Để phản ánh về các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các tài khoản: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp hai: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
  • 24. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 24 - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản - TK 5118: Doanh thu khác. TK 512: Doanh thu nội bộ: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. Tài khoản này mở 3 tài khoản cấp hai tương ứng như ba tài khoản cấp hai đầu của TK 511. TK 3331: Thuế GTGT: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp. Tài khoản này dùng chung cho cả 2 phương pháp tính thuế: - TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. - TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu. * Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm : chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ doanh thu làm cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. + Kế toán các khoản chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã đặt mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Để kế toán các khoản chiết khấu thương mại doanh nghiệp sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại.
  • 25. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 25 + Kế toán giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. Để kế toán hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán. + Kế toán hàng bán bị trả lại: Doanh thu bán hàng đã bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa, doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vị phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại. Để phản ánh số lượng hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
  • 26. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ACC 2.1.1 Giới thiệuvề Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC * Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: - Tên công ty: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC. - Tên giao dịch: ACC TRADING CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt : ACC - Trụ sở chính: Số 1, Tân Dương, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200600935 - Điện thoại: (+8431) 3 974 199 - Số tài khoản: 21510000611230 – Ngân hàng BIDV Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Bộ máy các công ty cổ phần được cơ cấu theo luật pháp và điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực, minh bạch và hoạt động có hiệu quả. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban Kiểm soát. Theo điều 77 Luật Doanh nghiệp 2005 (của Việt Nam), công ty cổ phần được định nghĩa như sau:
  • 27. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 27 Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: 1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; 2. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. 3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; 4. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này. 5. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 6. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. Dựa trên cơ sở đó, với nguồn vốn góp từ ba cổ đông, Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC đã được thành lập vào năm 2004. Định hướng ban đầu của công ty là sẽ phát triển theo hai mảng thương mại và xây dựng, tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, thì mảng xây dựng vẫn đang trong quá trình nghiên cứu tích luỹ kinh nghiệm, chưa phát triển mạnh, hoạt động chính của công ty vẫn dựa trên mảng thương mại. Cụ thể là công ty chuyên về kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, trang trí nội - ngoại thất, cơ khí, điện, điện tử, điện lạnh, âm thanh ánh sáng, linh kiện, … Từ những ngày đầu thành lập đến nay, với phương hướng hoạt động hợp lý, kinh doanh uy tín, công ty đã và đang ngày càng phát triển, tạo dựng chỗ đứng nhất định trên thị trường cũng như lòng tin và sự tín nhiệm từ phía khách hàng.
  • 28. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 28 * Loại hình kinh doanh (theo giấy phép kinh doanh: Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và các thiết bị khác dùng trong mạch điện) Bán buôn sắt, thép Bán buôn xi măng Bán buôn kính xây dựng Bán buôn sơn, vecni Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh Bán lẻ thảm, đệm, chăn, rèm, vật liệu phủ tường trong các cửa hàng chuyên doanh Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh 2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức * Hình thức: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng ACC là công ty cổ phần gồm ba cổ đông, với số vốn điều lệ 3.000.000.000 đồng tương ứng 30.000 cổ phần mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần. * Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần: Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần là Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn trong công ty; quy mô hoạt động rộng lớn và khả năng mở rộng kinh doanh dễ dàng từ việc huy động vốn cổ phần; Nhà đầu tư có khả năng điều chuyển vốn đầu tư từ nơi này sang nơi khác, từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác dễ dàng thông qua hình thức chuyển nhượng, mua bán cổ phần; Công tác quản lý hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu.
  • 29. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 29 * Nhược điểm của loại hình công ty cổ phần: Bên cạnh những ưu điểm, loại hình công ty này cũng có những nhược điểm cơ bản như mức thuế tương đối cao, chi phí thành lập công ty khá tốn kém, khả năng bảo mật trong kinh doanh và tài chính kém do phải công khai và báo cáo với cổ đông, khả năng thay đổi phạm vi kinh doanh kém linh hoạt do phải tuân thủ Bản điều lệ công ty. Tuy nhiên, với môi trường kinh doanh hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, những nhược điểm trên hoàn toàn có khả năng khắc phục, hạn chế tối đa, đồng thời phát huy được những ưu điểm của loại hình này. * Người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:  Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên.  Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.  Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.  Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của chủ tịch hội đồng thành viên.  Tuyển dụng lao động.
  • 30. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 30 * Các phòng ban chức năng: Ban lãnh đạo Giám đốc điều hành tổng quát đồng thời chỉ đạo trực tiếp các phòng ban. Phòng kế toán Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán theo đúng đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán. Phân tích, thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và các quyết định kinh tế tài chính của Công ty. Kiểm tra, giám sát các khoản thu – chi tài chính, các nghĩa vụ thu - nộp, thanh toán nợ, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phòng bán hàng Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán... nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động BAN LÃNH ĐẠO PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG BÁN HÀNG
  • 31. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 31 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo phương thức kế toán tập trung. Phương thức kế toán tập trung thể hiện: toàn bộ công tác ghi sổ và xử lý thông tin đều được thực hiện ở phòng kế toán. Các đơn vị trực thuộc tập hợp chứng từ phát sinh sau đó chuyển về phòng kế toán công ty để xử lý tổng hợp, Phòng kế toán xử lý tất cả các giai đoạn hạch toán tại các phần hành kế toán. Chính vì vậy công tác kế toán dần được chuyên môn hoá, phù hợp với khối lượng công việc và yêu cầu xử lý. Mối quan hệ trực tuyến trong tổ chức bộ máy kế toán thể hiện: kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành. Các nhân viên kế toán trực tiếp nhận lệnh của kế toán trưởng và thực hịên nhiệm vụ được giao. Bộ máy kế toán được thực hiện trên nguyên tắc cơ bản là đảm bảo tính độc lập về mặt nghiệp vụ cho kế toán. Điều đó cho phép phản ánh, kiểm tra, đôn đốc một cách trung thực các hoạt động kinh doanh đồng thời đảm bảo sự thống nhất trong hoạt động. Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty PHÒNG KẾ TOÁN Kế toán tiền lương Kế toán Bán hàng Kế toán TSCĐ
  • 32. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 32 * Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, được giám đốc phân công tổ chức quản lý thực hiện công tác kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước. Kế toán trưởng có các nhiệm vụ sau: + Chỉ đạo công tác thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. + Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc xử lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. Đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính. Lập báo cáo tài chính theo niên độ. - Kế toán tiền lương Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách đầy đủ, trung thực tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động; có nhiệm vụ theo dõi và phân bổ tiền lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, lập báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương. - Kế toán bán hàng Làm nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ bán hàng, kiểm tra chứng từ, lập định khoản kế toán và ghi sổ tổng hợp, theo dõi việc bán hàng, kê khai, tính thuế thu nhập hàng tháng, thuế tiêu thụ đặc biệt, kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên công nợ về tiêu thụ hàng hóa; kiểm tra giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình bán hàng. Hàng tháng căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, các chứng từ mua chi tiết thanh toán theo từng hoá đơn với từng đối tượng khách hàng hay người bán. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết để ghi vào các nhật ký chứng từ và các bảng kê liên quan.
  • 33. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 33 - Kế toán TSCĐ Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ của toàn công ty cũng như ở từng bộ phận trên các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản; phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí lớn TSCĐ; hàng tháng căn cứ vào nguyên giá TSCĐ hiện có và tỷ lệ khấu hao do Nhà nước quy định để tiến hành tính toán khấu hao cho các đối tượng. 2.2 QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán + Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung + Kế toán công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và vận dụng cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ sách :VNĐ, USD + Niên độ kế toán áp dụng tại công ty từ ngày 01/01/N đến 31/12/N. + Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. + Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 34. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 34 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.2.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty ACC Mô tả bài toán Như đã biết ở trên, công ty ACC hoạt động kinh doanh chủ yếu là bán các hàng hoá như: điện tử điện lạnh, thiết bị điện, giường tủ bàn ghế…, khách hàng của công ty chủ yếu là những cá nhân, hộ gia đình bên cạnh đó còn có những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì khách hàng của công ty khá đa dạng nên quy trình bán hàng của công ty được quản lí và tổ chức như sau:  Trường hợp bán hàng thu tiền ngay Khách hàng khi có nhu cầu mua hàng hoá, sản phẩm của công ty có thể tới tham khảo trực tiếp tại quầy hàng, được nhân viên bán hàng tư vấn, giúp đỡ tìm
  • 35. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 35 hiểu kĩ hơn về sản phẩm, hàng hóa định mua, được cung cấp bảng báo giá nếu có nhu cầu. Khách hàng sau khi tham khảo nếu đồng ý mua sẽ gặp trực tiếp bộ phận kế toán bán hàng tại quầy để làm thủ tục mua hàng hoá. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra trên phần mềm mẫu mã, số lượng, chủng loại giá cả hàng hoá mà khách hàng yêu cầu. Nếu còn hàng, nhân viên kế toán bán hàng tiến hành thu tiền của khách hàng, lập hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu và tiến hành hạch toán và lưu trữ. Nhân viên kế toán bán hàng chuyển số tiền của khách hàng, phiếu thu cho kế toán trưởng (thủ quỹ) để nhân viên kế toán này kiểm tra đối chiếu rồi tiến hành nhập quỹ tiền mặt nếu các thông tin không có gì sai sót. Sau đó, kế toán trưởng (thủ quỹ) tiến hành trao trả phiếu thu đã xác nhận thu tiền kèm hoá đơn giá trị gia tăng cho kế toán bán hàng để kế toán bán hàng ghi sổ, lưu trữ, bảo quản theo đúng quy định. Nhân viên kế toán bán hàng trao hoá đơn giá trị gia tăng liên 2 và phiếu thu cho khách hàng.  Trường hợp bán chịu Sau khi đã lập HĐGTGT, lúc này kế toán bán hàng không lập phiếu thu mà tiến hành hạch toán, ghi nhận nợ đối với khách hàng rồi trao hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng. Khi khách hàng trả tiền mua chịu thì nhân viên kế toán bán hàng tiến hành kiểm tra đối chiếu với số tiền mua chịu đã ghi sổ để tiến hành thu tiền của khách hàng. Nhân viên kế toán lập phiếu thu gửi cho kế toán trưởng (thủ quỹ) để kế toán này kiểm tra đối chiếu thông tin, số tiền trên phiếu thu và số tiền thực tế để tiến hành nhập quỹ tiền mặt. Sau đó xác nhận vào phiếu thu trả lại cho kế toán bán hàng để tiến hành hạch toán và trao trả cho khách hàng. Định kỳ, nhân viên kế toán bán hàng tiến hành lập báo cáo doanh thu bán hàng, số nợ khách hàng cho kế toán trưởng để kế toán trưởng làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
  • 36. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 36  Trường hợp hàng bán trả lại Khi khách hàng có yêu cầu trả lại hàng hoá do chi nhánh công ty cung cấp, lúc này bộ phận kĩ thuật của công ty tiến hành kiểm tra mẫu mã, chủng loại, các thông số trên sản phẩm so với hoá đơn bán hàng rồi thông báo cho kế toán bán hàng xem có nhận lại hàng hoá bị lỗi hay không. Nếu lỗi hàng hoá không phải do bên chi nhánh công ty cung cấp, kế toán bán hàng không tiến hành nhận hàng hoá. Nếu là lỗi hàng hoá do bên công ty thì kế toán tiến hành viết phiếu chi gửi cho thủ quỹ để thủ quỹ tiến hành xuất quỹ và xác nhận vào phiếu chi gửi lại kế toán bán hàng. Sau đó kế toán bán hàng tiến hành hạch toán, trả liên phiếu chi cho khách hàng. Sơ đồ định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan tới quá trình hàng bán  Sơ đồ định khoản kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Hình 2.3: Sơ đồ định khoản kế toán giá vốn hàng bán
  • 37. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 37  Sơ đồ định khoản kế toán doanh thu bán hàng phát sinh tại công ty Hình 2.4: Sơ đồ định khoản kế toán doanh thu bán hàng  Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại tại công ty - Khi nhận lại hàng hoá ta ghi: Hình 2.5: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại – giảm giá vốn - Khi thanh toán với người mua hàng về số hàng bán bị trả lại ta ghi: Hình 2.6: Sơ đồ định khoản kế toán hàng bán bị trả lại, thanh toán với người mua
  • 38. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 38 - Chi phí phát sinh liên quan đến bán hàng bị trả lại ta ghi: Hình 2.7: Sơ đồ định khoản chi phí bán hàng  Sơ đồ định khoản kế toán phải thu khách hàng Hình 2.8: Sơ đồ định khoản kế toán phải thu khách hàng
  • 39. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 39 2.2.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hoạch toán  HĐGTGT  Phiếu thu tiền mặt.  Phiếu chi tiền mặt.  Ủy nhiệm chi  Giấy báo có  Giấy báo nợ 2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 2.3.1 Đánh giáhiện trạng (Ưu điểm – Nhược điểm) Hiện nay công ty cổ phần thương mại và xây dựng ACC đang sử dụng phần mềm kế toán riêng đặt làm tại 1 công ty phần mềm tại Hà Nội Ưu điểm - Phần mềm đã giúp cho công tác kế toán trong công ty trở nên dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và gọn nhẹ hơn nhiều. - Công việc kế toán thống nhất được giữa các bộ phận trong công ty . Nhược điểm - Việc áp dụng phương thức kế toán tập trung sẽ dẫn tới việc mở rộng qui mô về các chi nhánh, công ty con có thể gây khó khăn cho quá trình hoạch toán trên phần mềm. - Không tự update được những thay đổi về cơ chế của Bộ Tài Chính về các nghiệp vụ kế toán. 2.3.2 Giải pháp khắc phục Trên cơ sở những ưu, nhược điểm của hệ thống quản lý bán hàng tại Công ty. Em xin đưa ra một giải pháp xây dựng hệ thống thông tin trợ giúp việc quản lý bán hàng phù hợp với công tác kế toán bán hàng trong công ty như sau:
  • 40. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 40  Tạo sự kết nối cho các bộ phận kế toán trong toàn thể công ty (gồm cả công ty con). Việc hoạch toán hay trao đổi dữ liệu giữa các bộ phận này có thể làm việc trực tuyến với nhau (thông qua Mạng LAN).  Cập nhật và quản lý đầy đủ thông tin cập nhật cũng như những thay đổi về quá trình mua bán hàng hóa..  Lập đầy đủ các báo cáo liên quan đến công tác mua bán hàng hóa lên Ban Giám đốc.  Giúp Công ty tận dụng được năng lực tài nguyên máy tính cũng như năng lực con người nhằm giảm bớt chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý.  Tạo các Modul hướng dẫn trợ giúp.  Các trợ giúp thiết kế hợp lý nhằm cung cấp cho người dùng những giúp đỡ hợp lý, kịp thời, đầy đủ.  Giao diện trợ giúp đảm bảo rõ ràng mang tính khoa học, tính thuận tiện cho người dùng khi khai thác hệ thống.  Ngoài ra, yêu cầu đặt ra của hệ thống là khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng, thao tác vào ra dữ liệu đơn giản, chính xác, dễ thực hiện, có khả năng phát hiện lỗi tốt, giao diện trình bày đẹp, dễ hiểu, dễ sử dụng. Đáp ứng được việc truy xuất dữ liệu theo nhiều tiêu chí của nhà quản lý thông tin.
  • 41. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 41 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG 3.1 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG 3.1.1 Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống a. Khách hàng 1. Hệ thống thông tin Kế toán Bán hàng c. Ngân hàng b. Giám đốc d. Thủ quỹ Yêu cầu báo giá Bảng báo giá HĐ GTGT Phiếu chi Trả lại hàng hoá Từ chối bán hàng Phiếu thu Thông báo trả nợ Báo cáo Yêu cầu báo cáo Giấy báo có Giấy báo nợ Uỷ nhiệm thu/chi Phiếu thu đã xác nhận Phiếu chi đã xác nhận Phiếu thu Phiếu chi Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh Hệ thống thông tin Kế toán Bán hàng tại ACC
  • 42. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 42 3.1.2 Biểuđồ phân cấp chức năng Kế toán Bán hàng 1. Bán hàng 2. Quản lý thanh toán 3. Lập báo cáo 1.1 Kiểm tra hàng hoá 1.2 Lập chứng từ 2.1 Theo dõi thanh toán 2.2 Lập chứng từ thanh toán 3.1 Lập sổ nhật ký bán hàng 3.2 Lập sổ chi tiết thanh toán với KH 3.3 Lập sổ chi tiết bán hàng 3.4 Lập sổ cái các TK 131, 511, ... Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng
  • 43. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 43 3.1.3 Ma trận thực thể chức năng CÁC THỰC THỂ a. Hóa đơn GTGT b. Phiếu thu c. Phiếu chi d. Ủy nhiệm chi e. Giấy báo nợ f. Giấy báo có g. Sổ nhật kí bán hàng h. Sổ chi tiết bán hàng i. Sổ cái TK 511, TK 131 CÁC CHỨC NĂNG a b c d e f g h i 1. Bán hàng C C C C R R 2. Quản lí thanh toán R R, U R, U R R, U U, R 3. Lập báo cáo R R R R R R C C, U C, U Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng.
  • 44. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 44 3.1.4 Biểuđồ luồng dữ liệuDFD * Biểu đồ DFD mức 1: 1.1 Bán hàng 1.2 Quản lý thanh toán 1.3 Lập báo cáo a Khách hàng Yêu cầu báo giá Bảng báo giá Từ chối bán hàng Trả lại hàng hoá HĐ GTGT Phiếu chi Phiếu chi Thông báo trả nợ d Thủ quỹ Danh mục hàng hoá HĐ GTGT Uỷ nhiệm thu/chi Phiếu thu Giấy báo có Phiếu chi Giấy báo nợ b Ban giám đốc Báo cáoYêu cầu báo cáo c Ngân hàng Phiếu thu đã xác nhận Phiếu chi đã xác nhận Phiếu thu Phiếu chi Giấy báo có Giấy báo nợ Uỷ nhiệm thu/chi Hình 3.4: Biểu đồ DFD mức 1
  • 45. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 45 * Biểu đồ DFD mức 2: “Bán hàng” 1.1.1 Kiểm tra hàng hoá 1.1.2 Lập chứng từ a Khách hàng Yêu cầu báo giá Từ chối bán hàng Trả lại hàng hoá Danh mục hàng hoá HĐ GTGT Bảng báo giá HĐ GTGT Hình 3.5: Biểu đồ DFD mức 2: “Bán hàng” * Biểu đồ DFD mức 2: “Quản lý thanh toán” 1.2.1 Theo dõi thanh toán 1.2.2 Lập chứng từ thanh toán a Khách hàng d Thủ quỹ HĐ GTGT Giáy báo có Giấy báo nợ Phiếu thu Phiếu chi Uỷ nhiệm chi c Ngân hàng Giấy báo có Giấy báo nợ Uỷ nhiệm chiPhiếu thu Phiếu chi Phiếu chi đã xác nhận Phiếu thu đã xác nhận TB trả nợ Phiếu chi Phiếu thu Hình 3.6: Biểu đồ DFD mức 2: “Quản lý thanh toán”
  • 46. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 46 3.2 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG 3.2.1 Bảng từ điển dữ liệu Danh sách hồ sơ Tên viết tắt Xác định tính chất cho các thuộc tính Thuộc tính tên gọi Thuộc tính trùng lặp Thuộc tính mô tả Thuộc tính của mối liên kết 1. Hóa đơn GTGT HDGTGT Số hóa đơn Sct √ Ngày tháng Ngay √ Tên khách hàng Tenkh √ √ Địa chỉ khách hàng Dck √ Số điện thoại khách hàng Sdt √ Mã số thuế khách hàng msthue √ Số thứ tự Stt √ Tên hàng hóa Tenhh √ √ Đơn vị tính Dvt √ Số lượng bán Solg √ √ Đơn giá bán Dgia √ √ Thành tiền tienhang √ √ Thuế suất thuesuat √ Tổng tiền thanh toán tongtien √ Hình thức thanh toán Httt √ √ 2. Phiếu thu PThu Số phiếu thu Sophieu √ Ngày tháng thu Ngay √ √ Lý do thu Lydo √ √ Tên người nộp tiền Tenkh √ √ Địa chỉ người nộp Dc √ Tài khoản có Tkco √ Tài khoản nợ Tkno √ Số tiền Sotien √ √ 3. Phiếu chi PChi Số phiếu chi Sophieu √ Ngày tháng chi Ngay √ √ Người nhận tiền Tenkh √ √ Địa chỉ người nhận Dc √ Tài khoản có Tkco √
  • 47. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 47 Tài khoản nợ Tkno √ Lý do chi Lydo √ √ Số tiền chi Sotien √ √ 4.Giấy báo có GBCo Ngày báo có Ngay √ Mã giao dịch Magd √ Tên đơn vị Tendv √ √ Số tài khoản đơn vị Stkdv √ Người trả tiền Tenkh √ √ Số tài khoản khách hàng Stkkh √ Số tiền Sotien √ Diễn giải Dgiai √ √ 5.Giấy báo nợ GBNo Ngày báo nợ Ngaybn √ Mã giao dịch Magb √ Tên đơn vị Tendv √ √ Tài khoản đơn vị Stkdv √ Tên nhà cung cấp Tenncc √ √ Tài khoản nhà cung cấp Stkncc √ Số tiền Sotien √ Diễn giải Dgiai √ 3.2.2 Danh sách các thực thể (1) Hàng hóa  HÀNG HÓA mahh (Mã hàng hóa) tenhh (Tên hàng hóa) dvt (Đơn vị tính) (2) Khách hàng  KHÁCH HÀNG makh (Mã khách hàng) tenkh (Tên khách hàng) diachi (Địa chỉ) sdt (Số điện thoại) mst (Mã số thuế) sotk (Số tài khoản) (3) Nhân viên  NHÂN VIÊN
  • 48. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 48 manv (Mã nhân viên) tennv (Tên nhân viên) diachi (Địa chỉ) sdt (Số điện thoại) mapb (Mã Phòng ban) chucvu (Chức vụ) email (Email) g t(Giới tính) (4) Ngân hàng  NGÂN HÀNG manh (Mã ngân hàng) tennh (Tên ngân hàng) diachi (Địa chỉ) sotk (Số tài khoản) sdt (Số điện thoại) (5) Phòng ban  PHÒNG BAN mapb (Mã phòng ban) tenpb (Tên phòng ban) 3.2.3 Danh sách các mối liênkết Kiểu liên kết Thuộc tính của kiểu liên kết Thuộc Thu ngay,sct,lydo,sotien,ctg Bán ngay,sct,htttoan,dgia,ttien,thue,tthue,ngdd Chi ngay,sct,lydo,stien,ctg Báo nợ ngay,magd,diengiai,sotien Báo có ngay,magd,diengiai,sotien Trả ngay,sct,httt,dgia,ttien,thue,tthue,ngdd
  • 49. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 49 Các ràng buộc tham gia vào liên kết:  Mỗi phòng ban có ít nhất một nhân viên.  Một nhân viên phải thuộc một phòng ban nào đó. Vậy ràng buộc trong liên kết “ thuộc” giữa nhân viên và phòng ban là: Nhân viên Phòng banthuộc  Một nhân viên bán được 1 hoặc nhiều hàng hóa.  Một hàng hóa có thể do 1 hoặc nhiều nhân viên bán. Vậy ràng buộc trong mối liên kết “bán” giữa nhân viên và hàng hóa là: Nhân viên Hàng hoábán  Một nhân viên bán hàng hóa cho 1 hoặc nhiều khách hàng.  Một khách hàng mua hàng hóa do 1 hoặc nhiều nhân viên bán. Vậy ràng buộc trong mối liên kết “bán ” giữa nhân viên và khách hàng là: Nhân viên Khách hàngbán  Nhân viên thu tiền của 1 hoặc nhiều khách hàng.  Mỗi khách hàng nộp tiền cho duy nhất 1 nhân viên. Vậy ràng buộc trong mối liên kết “thu” giữa khách hàng và thủy quỹ là: Khách hàng Nhân viênthu  Nhân viên chi tiền trả 1 hoặc nhiều khách hàng  Mỗi khách hàng được chi trả bởi nhân viên nếu có trả lại hàng hóa. Vậy ràng buộc trong mối liên kết “Chi” giữa khách hàng và nhân viên là:
  • 50. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 50 Khách hàng Nhân viênchi  Ngân hàng thông báo nợ tới 1 nhân viên  Mỗi nhân được thông báo có từ 1 hoặc nhiều ngân hàng Vậy ràng buộc trong mối liên kết “thông báo có” giữa ngân hàng và nhân viên là: Ngân hàng Nhân viên Thông báo có  Nhân viên ủy nhiệm chi tới 1 hoặc nhiều khách hàng  Mỗi khách hàng được thông báo nợ từ 1 hoặc nhiều ngân hàng Vậy ràng buộc trong mối liên kết “Ủy nhiệm chi” giữa ngân hàng và nhân viên và khách hàng là: Ngân hàng Khách hàng Uỷ nhiệm chi  Mỗi khách hàng có thể trả 1 hoặc nhiều hàng hóa. Khách hàng Hàng hoátrả
  • 51. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 51 3.2.4 Sơ đồ E-R Dư DK maKH sotien Khách hàng Có maKHdc stk sdt mst tenKH tentk maTK captk Tài khoản Thu lydo sct kemctg ngay sotien tkcotkco tkcotkno Chi lydo sct kemctg ngay sotien tkcotkco tkcotkno tentk maTK captk Tài khoản Nhân viên dc email tennv sdt scmt manv Thuộc mapb tenpb Phòng ban cv mapb ngayc Thông báo có sotien magd dgiai ngay tkcotkco tkcotkno Bán Hàng hoá Trả Uỷ nhiệm chi Ngân hàng Thông báo nợ sotien magd dgiai ngay tkcotkco tkcotkno sotien noidung ngay so lydo httt kemctg nghd tienthue sct tkcodgia tkcosolg tkcosotien tkcothue lydo httt kemctg nghd tienthue sct tkcodgia tkcosolg tkcosotien tkcothue sotien sotien sotien sotien sotien dvt tenhh dgiav dgiab mahh Hình 3.7: Sơ đồ ER
  • 52. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 52 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG 4.1 MÔ HÌNH LOGIC CỦA HỆ THỐNG 4.1.1 Chuyển đổi từ mô hình liêt kết E-R sang mô hình CSDL quan hệ * Từ mô hình thực thể liên kết ta chuyển sang mô hình dữ liệu quan hệ bằng cách: Với mỗi kiểu thực thể sẽ hình thành một quan hệ mà sơ đồ quan hệ của nó bao gồm tập các thuộc tính của kiểu thực thể đó. Như vậy mỗi bộ của quan hệ sẽ biểu diễn một thức thể của kiểu thực thể đó. Với kiểu liên kết 1-n: Ta đưa khóa chính của quan hệ (kiểu thực thể ở phía nhiều) vào làm khóa ngoài trong quan hệ còn lại (kiểu thực thể ở phía một), sau đó đưa các kiểu thuộc tính đơn của kiểu liên kết vào làm thuộc tính của quan hệ đó. Với kiểu thuộc tính phức hợp: Ta thay thế mỗi kiểu thuộc tính phức hợp thành tập các kiểu thuộc tính đơn tương ứng, mỗi thuộc tính đơn tương ứng với một thành phần của kiểu thuộc tính phức hợp. Với kiểu thuộc tính đa trị: Mỗi thuộc tính đa trị tạo thành một quan hệ mới chứa thuộc tính đa trị đó. Sau đó ta đưa khóa của kiểu thực thể (hoặc kiểu liên kết) chứa thuộc tính đa trị đó vào làm khóa ngoài của quan hệ mới. Lúc này khóa chính của quan hệ mới bao gồm thuộc tính đa trị và khóa ngoài vừa thêm. * Phi chuẩn hóa mô hình CSDL quan hệ: Trong các quan hệ trên thì chỉ có quan hệ: HÓA ĐƠN GTGT là chưa ở dạng chuẩn 3 NF vì có thuộc tính lặp. Do đó ta đi chuẩn hóa quan hệ này: Chuẩn hóa HÓA ĐƠN GTGT: HÓA ĐƠN GTGT chứa thuộc tính lặp (mahh, solg,dvt, dongia,thue) nên chưa ở chuẩn 1NF, tách phiếu nhập thành hai quan hệ. + DÒNG HÓA ĐƠN GTGT(sct, mahh, dongia, solg, tkno, tkco, tkthue, thue, dvt). + HÓA ĐƠN GTGT(sct,ngay, madt,tenkh,dc, htthanhtoan). Vậy các quan hệ trên đều đã ở dạng chuẩn 3NF.
  • 53. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 53 4.1.2 Danh sách các quan hệ Danh sách quan hệ Danh sách các trường DMNHANVIEN manv, tennv, mapb, email, cvu, sdt, gt DMHANGHOA mahh, tenhh, dvt DMTK matk, tentk, captk DMKHACHHANG makh, tenkh, dc, sdt, mst, stk HDGTGT sct,ngay, madt,tenkh,dc, htthanhtoan DONGHDGTGT sct, mahh, dongia, solg, tkno, tkco, tkthue, thue, dvt PHIEUTHU sophieu, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, tkno, tkco, sotien, kemctg PHIEUCHI sophieu, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, tkno, tkco, sotien, kemctg GBN magb, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, sotien, tknh, manh GBC magb, ngay, makh, tenkh, dc, diengiai, sotien, tknh, manh 4.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệuvật lý Dựa vào kết quả chuẩn hoá trên ta có cơ sở dữ liệu vật lí được thiết kế như sau: 1. Bảng khachhang (dmkhachhang) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 makh Character CCNNNN 10 Chính Mã khách hàng 2 tenkh Character 30 Tên khách hàng 3 dc Character 100 Địa chỉ 4 sdt Character 11 Số điện thoại 5 msthue Character 20 Mã số thuế 2. Bảng hàng hóa( dmhanghoa) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 mahh Character CCNNNN (GQC001) 6 Chính Mã hàng hóa 2 tenhh Character 40 Tên hàng hóa 3 dvt Character 10 Đơn vị tính
  • 54. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 54 3. Bảng tài khoản( dmtk) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 sohieutk Character CCCC (1111) 5 Chính Mã tài khoản 2 tentk Character 30 Tên tài khoản 3 captk Character 10 Cấp tài khoản 4. Bảng Nhân viên( dmnhanvien) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 manv Character CCCNNN (NV001) 6 Chính Mã nhân viên 2 tennv Character 50 Tênnhân viên 3 cvu Character 50 Chức vụ 4 mapb Character 8 Thường Mãphòng ban 5 sdt numeric 14 Điện thoại 6 email Character 20 Email 7 gt Character 5 Giới tính 5. Bảng phòng ban( dmphongban) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 mapb Character CCNNN (PB001) 6 Chính Mã phòng ban 2 tenpb Character 40 Tênphòng ban
  • 55. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 55 6. Bảng ngân hàng(dmnganhang) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 manh Character CCNNN (NH001) 6 Chính Mãngân hàng 2 tennh Character 50 Tênngân hàng 3 diachi Character 50 Địa chi 4 sdt Character 14 Số điện thoại 7. Bảng phiếu thu (phieuthu) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 sophieu Character CCNNNN (PT0001) 8 Chính Số phiếu thu 2 ngaylap Date 8 Ngày thu 3 makh Character 6 Thường Mã khách hàng 4 tkno C 5 Thường Tài khoản nợ 5 tkco C 5 Thường Tài khoản có 6 sotien N 18 Số tiền 7 loaitien C 10 Loại tiền 8 ctg C 40 Kèmtheochứngtừ gốc 9 lido Character 50 Diễn giải
  • 56. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 56 8. Bảng phiếu chi (phieuchi): STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 sophieu Character CCNNNN (PC0001) 8 Chính Số phiếu chi 2 ngaylap Date 8 Ngày chi 3 makh Character 6 Thường Mã khách hàng 4 tkno C 5 Thường Tài khoản nợ 5 tkco C 5 Thường Tài khoản có 6 sotien N 18 Số tiền 7 loaitien C 10 Loại tiền 8 ctg C 40 Kèm theo chứng từ gốc 9 lido Character 50 Diễn giải 9. Bảng hóa đơn GTGT (hdgtgt) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 sohd Character CCCCCCC (HD00001) 10 Chính Số hóa đơn 2 ngaylap Date 8 Ngày lập hóa đơn 3 makh Character 6 Thường Mã khách hàng 4 manv Character 6 Thường Mã Nhân viên 4 tienhang N 18 Tiền hàng 5 tienthue N 18 Tiền thuế 6 tongtien N 18 Tổng tiền 7 diengiai Character 50 Diễn giải
  • 57. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 57 10. Bảng dòng hóa đơn GTGT (donghdgtgt) STT Tên trường Kiểu Độ dài Khóa Chú thích 1 Sohd Character HD001 10 Chính Số hóa đơn Hóa đơn 001 2 Mahh Character 6 Thường Mã hàng hóa 3 Solg N 10 Số lượng 4 Dgia N 10 Đơn giá 5 Tkno C 5 Thường Tài khoản nợ 6 Tkco C 5 Thường Tài khoản có 7 Tkthue C 5 Thường Tài khoản thuế 8 Thuesuat N 5 Thuế suất 11. Bảng giấy báo nợ (giaybaono) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 magb Character CCCNNNN (GBN0001) 10 Chính Mã giấy báo Giấy báo nợ 2 ngaybn Date 8 Ngày lập 3 manh Character 6 Thường Mã ngân hàng 4 stkdv Character 14 Số TK Đơn vị 5 makh Characte 6 Thường Mãkháchhàng 6 tkno Character 10 Thường Tài khoản nợ 7 tkco Character 10 Thường Tài khoản có 8 sotien N 18 Số tiền 9 loaitien C 10 Loại tiền 10 diengiai Character 40 Nội dung
  • 58. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 58 12. Bảng giấy báo có (giaybaoco) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 magb Character CCCNNNN 10 Chính Mã giấy báo 2 ngaybc Date 8 Ngày lập 3 manh Character 6 Thường Mã ngân hàng 4 stkdv Character 14 Số TK Đơn vị 5 makh Characte 6 Thường Mã khách hàng 6 tkno Character 10 Thường Tài khoản nợ 7 tkco Character 10 Thường Tài khoản có 8 sotien Numeric 18 Số tiền 9 loaitien Character 10 Loại tiền 10 diengiai Character 40 Nội dung 13. Bảng dư đầu kỳ (dudk) STT Tên trường Kiểu Định dạng Độ dài Khóa Chú thích 1 makh Character CCNNN 10 Chính Mã khách hàng 2 tenkh Character 50 Tên khách hàng 3 sotien Character 20 Số tiền 4 loaitien Character 10 Loại tiền 5 ngay Date 8 Ngày - Ngoài ra do yêu cầu quản lý và bảo mật thông tin nên ta có thêm bảng dữ liệu là bảng NGUOIDUNG: 14. Bảng người dùng (nguoidung) STT Tên trường Kiểu Độ dài Khóa Chú thích 1 user Character 20 Tên người dùng 2 pass Character 20 Mật khẩu 3 hoten Character 30 Họ tên
  • 59. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 59 4.1.4 Sơ đồ dữ liệuquan hệ Hình 4.1: Sơ đồ dữ liệu quan hệ
  • 60. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ ĐỀ TÀI: “Phân tích thiết kế Hệ thống Kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Thương mại và Xây dựng ACC” Sinh viên: Phạm Thị Hồng Hạnh_CQ47/41.02 | 60 4.2 MÔ HÌNH VẬT LÝ 4.2.1 Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lýbán hàng” 1.1.1 Kiểm tra hàng hoá 1.1.2 Lập chứng từ a Khách hàng Yêu cầu báo giá Từ chối bán hàng Trả lại hàng hoá Danh mục hàng hoá HĐ GTGT Bảng báo giá HĐ GTGT Hình 4.2: Hệ thống cho biểu đồ”quản lý bán hàng”  Tiến trình 1.1.1 “Kiểm tra hàng hóa”. - Kiểm tra xem hàng hóa có đáp ứng được yêu cầu của KH hay không?  Tiến trình 1.1.2 “Lập chứng từ”. - Tiến lập HĐ GTGT khi KH đồng ý mua Hàng hóa.