SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
1
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
LỜI MỞ ĐẦU
  
Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng
trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó chúng ta cũng thu được nguồn vốn đầu tư lớn
nước ngoài. Do đó vốn đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản cũng tăng nhanh.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền
kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả
nước. Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời
gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là:
“Làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí
trong sản xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh
nghiệp”.
Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán với phần hành
cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nó cung cấp
các thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra
những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của các quyết định đó
sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế
thị trường.
Những việc đó chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm giúp ích rất nhiều cho hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp. Sử
dụng hợp lý thông tin này sẽ tạo đòn bẩy kinh tế tăng năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp thông
tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tư XDCB. Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trong giúp cho doanh nghiệp
2
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
đánh giá được hiệu quả của yếu tố từng đồng chi phí phải bỏ ra, từ đó có được các quyết
định chính xác trong việc tổ chức và điều hành sản xuất.
Thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Sau thời gian học
tập tại trường Đại học điện lực, đặc biệt là sau đợt thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần
xây dựng em thấy rằng việc nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây dựng” là rất bổ ích và phục vụ tích cực cho những chuyên môn nghiệp vụ
trong quá trình công tác sau này của mình. Vì vậy em đã mạnh dạn lấy đề tài này làm đồ
án tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, mặc dù nhận được sự giúp đỡ tận tình của toàn bộ cán bộ
công nhân viên trong công ty và các anh chị trong phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự
hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Phan Ngọc Trâm, nhưng do kiến thức lí luận cũng như
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cho nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo, các
cô chú để hiểu biết vấn đề sâu sắc hơn, phục vụ cho quá trình học tập và công tác sau
này.
Nội dung của bài báo cáo gồm ba chương kết cấu như sau:
Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 19.
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.
Chương III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH
TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.
3
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng 19, em nhận thấy rằng thực
hành sinh ra hiểu biết, chỉ dựa vào những kiến thức đã học ở trường là chưa đủ. Bởi vậy
đây là thời gian cho em thử nghiệm những kiến thức mình đã học khi còn ngồi trên ghế
nhà trường vào công tác thực tế.
Mặt khác, quá trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn, đúng hơn những kiến thức mình đã
học. Tất nhiên con người chỉ biết nhiều hay biết ít, khó có thể biết cho đủ. Song em cảm
thấy mình chững chạc lên rất nhiều và hiểu rằng lý luận phải đi đôi với thực tiễn mới làm
chúng ta trưởng thành. Hiểu được tầm quan trọng đó, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu
học hỏi thêm về lý luận cũng như thực tế các công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp áp dụng chế độ kế toán mới ở nước ta.
Được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, tận tâm của cô giáo Phan Ngọc Trâm
cùng các anh chị trong công ty mà đặc biệt là phòng kế toán, nên em đã hoàn thành đồ án
tốt nghiệp với đề tài:”Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp” tại Công ty cổ phần xây dựng 19
Do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, nên trong bài báo cáo này không tránh
khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các
thầy cô giáo để nhận thức của em được tiến bộ hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo của cô giáo Phan
Ngọc Trâm, các thầy các cô trong trường cùng các anh, chị trong Công ty cổ phần xây
dựng 19 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoài
4
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
- Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Số 44 Trường Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội.
- Số điện thoại: 0436.857.559 - Số Fax: 0436.857.560
- Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104172691 ngày
25/06/2008.
- Vốn điều lệ của công ty: 18.000.000.000đồng. (Mười tám tỷ đồng chẵn).
Do 4 cổ đông góp vốn như sau:
- Ông Vương Khắc Thanh với số cổ phần là: 63.000 (35%)
- Bà Nguyễn Thị Thu Hằng với số cổ phần là: 27.000 (15%)
- Bà Nguyễn Thị Minh Hằng với số cổ phần là: 63.000 (35%)
- Bà Nguyễn Thị Kim Loan với số cổ phần là: 27.000 (15%)
Người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Vương Khắc Thanh - chức danh: Giám
Đốc.
Công ty cổ phần xây dựng 19 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên
ngành xây dựng, đầu tư phát triển dự án và kinh doanh thương mại. Công ty được cấp
phép đăng ký kinh doanh số 0104172691 ngày 25/06/2008.
Được thành lập trong thời kỳ hoà nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Công ty đã sớm
xác định các mục tiêu sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển các dự án, hạ tầng các khu,
cụm, điểm công nghiệp, các khu đô thị mới, xây dựng nhà chung cư, nhà ở.... và một số
ngành nghề khác phù hợp nhu cầu phát triển của đất nước nhằm góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của nhân dân, tô đẹp thêm cảnh quan đô thị đáp ứng tốc độ công nghiệp,
hiện đại hoá đất nước.
5
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Mặc dù trong điều kiện kinh tế khó khăn chung, song tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty vẫn có xu hướng tăng trưởng rõ rệt thể hiện qua sự gia tăng của quy mô vốn
sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận . Mặt khác, nhờ mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh và công tác quản lý tốt mà thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên
không ngừng tăng lên. Với những thành tích đó, Công ty ngày càng phát triển và tự
khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Nhìn vào tốc độ doanh thu và lợi nhuận của
Công ty, ta thấy đây là tốc độ tăng lý tưởng mà nhiều doanh nghiệp khác chưa đạt được.
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Các ngành nghề Công ty đã và đang tập trung đầu tư, phát huy các thế mạnh về nguồn
vốn, trình độ tri thức doanh nghiệp tiến tới phát triển bền vững bao gồm:
- Xây dựng công trình ngầm, công trình văn hoá, công trình cao tầng.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng.
- Đầu tư phát triển dự án khu đô thị, nhà ở, khách sạn, khu sinh thái, văn phòng cho thuê,
dịch vụ công cộng.
- Tư vấn thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế các công trình dân dụng, công
nghiệp, nông nghiệp, khu chế xuất và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Trang trí nội ngoại thất cho công trình.
- Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng.
- Lập dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư.
- Môi giới, định giá, đầu tư bất động sản
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu:
- Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất (hoặc quy trình công việc của dịch vụ).
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất
Khảo
sát thi
công
Thi
công
Hoàn
thiện
Kiểm
tra
Nghiệm
thu
6
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công một
công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai đoạn này,
sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết kế, được
trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát sẽ tiến hành
ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn phương án thi
công hợp lý.
- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra dựa trên
bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp
- Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo chất
lượng và tính thẩm mỹ của công trình.
- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng như
thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.
- Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành bàn giao cho
bên chủ đầu tư.
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang cơ chế thị trường do
đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt. Để bắt kịp với xu thế thời đại,
công ty đã có sự chuyển đổi phù hợp với cơ chế mới cả về tổ chức quản lý cũng như tổ
chức thi công xây dựng. Với ưu thế chung của ngành xây dựng và đặc thù riêng của công
ty là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp nên công ty đã bằng mọi khả năng
sẵn có cùng với sự học hỏi các đơn vị bạn trong ngành xây dựng. Do đó công ty luôn
đứng vững và đi lên một cách thành đạt.
Với chức năng chuyên môn xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp mà hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của
sản phẩm xây lắp. Do đó nó có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật chất
khác ở chỗ: chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trưng riêng (đơn chiếc), sản phẩm hàng
hóa không mang ra thị trường tiêu thụ mà hầu hết đã có người đặt hàng trước khi xây
7
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ; Sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi công
trình được xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một
thời điểm xác định.
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức quản lý hạch
toán các yếu tố đầu vào, đầu ra còn chịu ảnh hưởng của quy trình công nghệ, hầu hết các
công trình đều phải tuân theo một quy trình sẩn xuất cụ thể. Việc nắm chắc quy trình
công nghệ của công ty sẽ giúp cho việc tổ chức quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí
hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát, theo dõi từng bước quá trình tập hợp chi phí
sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG
TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT
PHÒNG
VẬT TƯ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
BAN GIÁM ĐỐC
ĐỘI XÂY LẮP SỐ 1 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 2 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 3
8
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
- Hội đồng quản trị: Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi luật
pháp. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp luật và cơ quan
nhà nước, chịu trách nhiệm chấp hành các nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước.
- Ban giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty
trước pháp luật và là người giữ vai trò chủ đạo chung, đồng thời là người chịu trách
nhiệm trước nhà nước và ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đi
đôi với đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Giúp
việc cho giám đốc có phó giám đốc, điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của
giám đốc. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chức năng tham mưu giúp việc cho ban
giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
- Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý
nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức bộ máy quản lý, bồi dưỡng đào tạo và tuyển dụng cán
bộ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động. Thực hiện
chức năng lao động tiền lương và quản lý chính sách văn phòng của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế
toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát việc chấp hành chế độ chính
sách kinh tế tài chính, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những kiến nghị. Đồng thời
chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về những sai sót trong quản lý tài chính của
công ty. Kế toán trưởng lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của công ty, trực tiếp
giải quyết những vấn đề về vốn, các khoản phải nộp ngân sách, hợp đồng kinh tế, các mối
quan hệ các phòng ban trong công ty và với cơ quan tài chính nhà nước, ngân hàng.
- Phòng vật tư: Có trách nhiệm cung ứng vật tư kịp thời cho các công trường, đảm bảo
tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tư, định mức kinh tế kỹ thuật,
nhiên liệu…và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định mức đó. Theo dõi, kiểm tra
việc sử dụng vật tư của các đơn vị, đôn đốc các đơn vị quyết toán vật tư, nhiên liệu khi
9
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
công trình đã hoàn thành, cung cấp số liệu tiêu hao vật tư cho phòng Tài chính kế toán
hạch toán.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chỉ đạo công tác định mức kỹ thuật, thực hiện các kế hoạch,
chịu trách nhiệm về kỹ thuật, về biện pháp thi công, an toàn lao động tại các công trình.
Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động, quản lý kỹ thuật lao động, công tác bảo hộ
lao động… Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý công trình, lĩnh
vực kinh tế, kỹ thuật, đầu tư, thi công xây dựng, công tác vật tư…Quản lý công tác kỹ
thuật, thi công xây dựng, tiến độ chất lượng với những công trình mà công ty đang thi
công. Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
- Đội thi công: Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất được giao, đảm bảo an
toàn, đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
10
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
• Hình thức kế toán, tin học hóa công tác kế toán
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
• Tổ chức bộ máy kế toán
Chứng từ
kế toán
Sổ NKCSổ quỹ Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo
tài chính
11
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Sơ đồ 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: là người lãnh đạo của phòng, chịu trách nhiệm trước công ty về
tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi
(kiểm soát) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được
toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về
chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Tổ chức công tác quản lý và điều hành ,
thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng,
nhiệm vụ và trách nhiệm.
- Kế toán vốn bằng tiền là người phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của
từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào.Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất
các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường
hợp chi tiêu lãng phí,…
- Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với
khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các
khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu
với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trưởng.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình: Tập hợp tài liệu từ
các phần hành kế toán vào sổ kế toán, theo dõi, lập báo cáo kế toán. Tập hợp số
liệu, xử lý số liệu do các đội trưởng đội xây dựng dưới công trình đưa lên. Lựa
chọn phương pháp tính giá thành và đối tượng tính giá thành. Lập bảng tính giá
thành công trình và xác định giá trị công trình dở dang.
Kế toán trưởng
Kế toán chi phí giá
thành Kế toán vốn bằng tiền Kế toán thanh toán
12
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ &
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi chú:
(1) - Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
(2a), (2b) – Mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập kho
(3) – Trường hợp cuối kỳ có NVL sử dụng không hết nhập lại kho
(4) – Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm.
(5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường
*Trình tự hạch toán:
Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu chi tiền tạm
ứng, phiếu xuất kho vật tư, hoá đơn mua hàng... cùng các giấy tờ liên quan khác. Trên
chứng từ xuất, mọi vật tư hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất ghi cụ thể từng nội dung
công trình, hạng mục công trình và có đầy đủ chữ kí theo qui định. Các đơn vị cá nhân
TK 152
TK 154
TK 152TK 621
TK 111,112,141
TK 632TK 331
TK 133
(1)
(2a)
(2b)
(5)
(4)
(3)
13
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị Giám đốc ký duyệt, khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy
đủ nội dung cần tạm ứng để thanh toán kịp thời và đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ.
2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Ghi chú:
(1) – Tiền lương và các khoản phải trả chi người trực tiếp sản xuất
(2a) – Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuât
(2b) – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3)– Tạm ứng CPNCTT đối với đơn vị nhận thầu xây lắp nội bộ
(4) – Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CPNCTT để tính giá thành sản phẩm
(5) – Cuối kỳ kết chuyển phần CPNCTT vượt trên mức bình thường
* Trình tự hạch toán:
Hàng tháng, các đội chuyển bản tiến độ thi công công trình cho phòng kế hoạch kỹ thuật
xác nhận quyết toán công trình hoặc báo cáo sản lượng trong tháng, báo cáo nghiệm thu
nội bộ, biên bản nghiệm thu theo mẫu của Công ty sau đó chuyển lên phòng kế toán.
Hoặc khi công việc hoàn thành, các đội lập “Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng”
dựa vào đơn giá khoán và nộp cho phòng kế toán.
TK 334
TK 632
TK 154TK 622
TK 335
TK 141
(1)
(2b)
(5)
(4)
(3)
(2a)
14
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Tại phòng kế toán sau khi đã có đầy đủ chứng từ, Hợp đồng giao việc, Biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng, Bảng chấm công, kế toán tiến hành tính lương cho từng cá
nhân và tổng số lương của từng đội.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kế toán xác định giá trị tiền lương
cho các tổ sản xuất thi công vì có nhiều tổ trong một đội xây lắp.
2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công.
Sơ đồ: 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Tiền công phải trả cho nhân
công điều khiển máy
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí sử dụng máy
thi công
TK 334 TK 623
TK 154
TK 133
Vật liệu sử dụng cho MTC
Thuế GTGT
TK 152, 141, 111
TK 214
Chi phí khấu hao MTC
TK 335
Trích trước chi phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí khác bằng tiền
Thuế GTGT
TK 111, 112, 331, ... TK 133
TK 142, 242
CCDC sử dụng cho MTC
Phân bổ
TK 153
15
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
* Trình tự hạch toán:
Máy thi công dùng cho công trình nào thì tập hợp chi phí trực tiếp cho công trình
đó, nên không phân bổ. Kế toán đội thu thập chứng từ liên quan đến chi phí máy thi công
rồi chuyển lên phòng kế toán công ty. Hàng quý, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ
để tính ra khấu hao của từng máy thi công. Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi
công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế
toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân bổ là số ca máy chạy
cho từng công trình. Căn cứ vào bảng chấm công của công nhân điều khiển phục
vụ máy do nhân viên theo dõi dưới công trình, kế toán tiến hành thanh toán lương
cho công nhân điều khiển máy. Đối với chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu dùng cho
máy thi công bao gồm chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu xuất kho hoặc mua ngoài
dùng cho hoạt động của máy. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi... để
ghi sổ Nhật ký chung. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ở đội
máy thi công là những chi phí như thuê ngoài sửa chữa máy, tiền điện nước, tiền
thuê TSCĐ...
16
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 152, 138, 111
(1) (6)
TK 152
(2)
TK154
TK 153 (142, 242) (7)
(3) TK632
(8)
TK 214
(4)
TK 111, 112, 141, 331
(5)
TK133
17
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Ghi chú:
(1) – Chi phí nhân viên
(2) – Chi phí vật liệu
(3) – Chi phí công cụ dụng cụ
(4) – Chi phí khấu hao TSCĐ
(5) – Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi khác bằng tiền
(6) – Các khoản thu hồi làm giảm trừ CPSXC
(7)- Kết chuyển CP SXC để tính giá thành
(8) – CPSXC cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi nhận vào giá vốn
Trình tự hạch toán: Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán định khoản và ghi vào sổ chi
tiết chi phí. Đồng thời kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, và vào sổ cái TK 627. Cuối kỳ
kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (không
bao gồm chi phí phục vụ máy thi công) để khớp số liệu trên Sổ cái TK627. Dựa trên
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình mà đội tham gia
thi công, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình
theo chi phí nhân công trực tiếp.
18
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi
phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
cho từng công trình đó.
Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả
các công trình.
TK 623
TK 622
TK627
TK 621 TK 154
TK 111, 112, 138, 152
TK 632
Các khoản giảm trừ chi
phí sản phẩm
Giá thành xây lắp công
trình hoàn thành
KC CPNVLTT
KC CPNCTT
KC CPSDMTC
KC CPSXC
19
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu sử dụng tại công ty rất đa dạng về chủng loại, tính năng, mục đích và
công dụng. Chi phí này được hạch toán trực tiếp vào đối tượng sử dụng (công trình, hạng
mục công trình) theo giá thực tế. Vật liệu chủ yếu là mua ngoài, công trình kéo dài từ
năm này qua năm khác, nên giá cả vật liệu biến động, gây ảnh hưởng không nhỏ tới quản
lý hạch toán chi phí.
Do sản phẩm của Công ty là các công trình xây lắp, nhà cửa, vật kiến trúc, hạ tầng đô
thị... nên nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm nói trên là gạch, vôi, cát,
đá, xi măng, sắt thép… Các nguyên vật liệu này thường ít khi được bảo quản trong kho
dự trữ mà được chuyên chở trực tiếp đến công trường đang thi công, do đó rất dễ bị hao
hụt do tác động của điều kiện tự nhiên như mưa, gió...
Ở Công ty cổ phần xây dựng 19 do khối lượng và tính chất của công trình mà Công ty
giao khoán gọn cho đội thi công. Nguyên vật liệu thường do các đội tự mua ngoài, vận
chuyển đến chân công trình và sử dụng ngay. Khi có nhu cầu về vật liệu, các đội gửi giấy
tạm ứng (kèm giấy báo giá) về phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng kế hoạch sẽ căn cứ vào
định mức để gửi và đề nghị Giám đốc duyệt chi tiền mua vật liệu. Các giấy tờ này được
chuyển về phòng kế toán làm thủ tục chuyển tiền chi mua. Sau đó, các đội lập chứng từ
(hoá đơn, giá thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lượng) về phòng kế hoạch để theo dõi
và trình thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng ký duyệt. Chứng từ được phê duyệt sẽ được
chuyển về phòng kế toán làm thủ tục hoàn ứng, giảm nợ.
Giá thực tế vật liệu xuất dùng từ kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
20
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 sau chi phí nguyên vật
liệu và chi phí sử dụng máy thi công. Gồm các chi phí: Lương công nhân trực tiếp sản
xuất (lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp hưu trí..); Phụ cấp làm thêm; Tiền thuê ngoài trả
cho lao động làm các công việc hỗ trợ công tác sản xuất: mang vác máy móc, phục vụ đo
đạc, mang vác vật tư.........
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN trích trên lương hàng tháng của công
nhân theo quy định. Tỷ lệ trích 32,5%( 23% tính vào chi phí sản xuất , 9,5% khấu trừ vào
lương công nhân viên)
- BHXH trích 24% trên tổng lương cơ bản, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất, 7%
trừ vào lương công nhân viên.
- BHYT trích 4,5% trên tổng lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất, 1,5%
trừ vào lương công nhân viên.
- KPCĐ trích 2% tổng lương cơ bản, tính toàn bộ vào chi phí sản xuất.
- BHTN trích 2% lương cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất , 1% trừ vào lương
nhân viên.
* Đặc điểm: Công ty áp dụng hình thức thanh toán lương theo sản phẩm. Với công trình
khoán gọn thì tuỳ từng thời điểm và tính chất, công ty khoán gọn theo quy định trong văn
bản nhận thầu. Hàng tháng đơn vị nghiệm thu với các đội, căn cứ vào đơn giá nhân công
theo quyết toán để tính lương sản phẩm thực hiện. Nếu công trình thi công dở dang hoặc
chưa nghiệm thu bàn giao thì căn cứ vào khối lượng thực tế làm được, Công ty sẽ tạm
ứng số tiền nhân công theo khối lượng hoàn thành.
2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công.
Máy thi công gồm: Máy trộn, máy cắt, đầm bàn, đầm dài, máy ủi, máy xúc...... Chi phí
sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công
nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy, gồm: chi phí nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho
21
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
hoạt động của máy; lương công nhân điều khiển máy; chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch;
khấu hao; chi phí vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ; chi phí khác....
2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất kinh doanh,
không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nhưng có vai trò cần thiết phục vụ công
tác quản lý, thi công công trình.
* Đặc điểm: Chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng
không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm, gồm: chi phí nhân viên quản lý đội,
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương
phải trả nhân viên quản lý tổ đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi
phí bằng tiền khác,....
2.2.5. Quy định, nguyên tắc kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp: công trình có thời
gian thi công dài, khối lượng thi công lớn nên để phù hợp với yêu cầu quản lý. Đối với
các công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp từ khi khởi công đến cuối kỳ
được coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Việc xác định đánh giá sản phẩm dở
dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên giao
và bên nhận.
Nếu hai bên quyết định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi công trình hoàn thành thì giá
trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí từ khi khởi công đến thời điểm kiểm kê, đánh giá.
Nếu thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây
lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.
Cuối quý, tiến hành kiểm kê, xác định phần khối lượng xây lắp đã thực hiện trong quý.
Sau khi nghiệm thu chấp nhận thanh toán các hạng mục công trình đã hoàn thành. Công
ty lập hội đồng xác định giá trị sản phẩm dở dang và lập biên bản xác định khối lượng
sản phẩm dở dang.
22
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Tại công ty cổ phần xây dựng 19 giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo giá trị
dự toán. Cụ thể, giá trị khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức
sau:
* Đặc điểm: kế toán chi phí sử dụng máy thi công được kế toán công ty tập hợp hàng
quý. Chi phí sử dụng máy thi công ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đó.
Chi phí thực
tế của khối
lượng xây
lắp dở dang
cuối kỳ
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
thực tế trong kỳ
Chi phí của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự toán
= X
Giá trị của KL xây
lắp hoàn thành bàn
giao trong kỳ theo DT
+
Giá trị của khối lượng
xây lắp dở dang cuối
kỳ theo dự toán
- Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: 250.075.000đồng
- Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.455.699.560đồng.
- Giá dự toán của các giai đoạn xây dựng hoàn thành: 1.361.321.863đồng
- Giá dự toán của giai đoạn dở dang cuối kỳ: 944.390.997 đồng
Chi phí thực
tế của KLXL
DDCK
=
250.075.000 + 1.456.139.351
x 944.390.997 = 596.518.797
1.361.321.863 + 944.390.997
2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty.
Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí được tập hợp cho từng công trình, hạng mục
công trình. Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công
trình đó.
Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi
phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
23
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
cho từng công trình đó.
Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả
các công trình.
2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Đối với những sản phẩm hoàn thành, sau khi xác định được các số liệu tổng hợp về chi
phí xây lắp, chi phí thực tế, khối lượng xây lắp dở dang thì cuối kỳ kế toán Công ty xác
định được giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ cho các công trình.
hạng mục công trình.
Giá thành thực
tế khối lượng
XL hoàn thành
bàn giao trong
kỳ
=
Chi phí thực
tế khối lượng
xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí khối
lượng xây
lắp phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí thực
tế khối lượng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
Giá thành thực tế
công trình Ngân
hàng NN&PTNN
Thường Tín
=
250.075.000 + 1.456.139.351 - 596.518.797
= 1.109.695.554
Công ty Cổ phần xây dựng 19 áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng
công trình. hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng công trình,
hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành
thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
24
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành
2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp.
Dựa vào phiếu xuất nguyên vật liệu khi xuất dùng nguyên vật liệu từ kho của Công ty để
xây dựng công trình.
Dựa vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ thanh toán khi mua nguyên vật liệu xuất dùng
ngay cho xây dựng công trình.
Bảng biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
19
Địa chỉ: số 29 Trường Lam, Đức Giang,
Long Biên, Hà Nội
Mẫu số: 01-VT
(Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nhận: Đỗ Huy Sâm
Địa chỉ : Đội xây lắp số 10
Lý do xuất : Phục vụ công trình Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường Tín
ĐVT: VNĐ
STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng Tấn 16 16 1.400.000 22.400.000
2 Thép Tấn 4 4 17.000.000 68.000.000
3 Cát m3 150 150 200.000 30.000.000
Tổng 120.400.000
Người nhận
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Số:
Nợ TK:621
Có TK:152
25
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao cho nhân viên vận
chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới đội sản xuất xây lắp, người
nhận kiểm tra số lượng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội
trưởng tập hợp phiếu xuất nhập vật tư thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận
vật tư từ kho của Công ty để theo dõi riêng.
Bảng biểu 2.2: Bảng kê vật tư từ kho của Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG KÊ VẬT TƯ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường Tín
Tháng 12 năm 2013
Đội xây lắp số 10
ĐVT: VNĐ
STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Tấn 16 1.400.000 22.400.000
2 Thép Tấn 4 17.000.000 68.000.000
3 Cát m3 150 200.000 30.000.000
… … … … … …
Tổng 210.167.000
Kế toán
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
( Ký, ghi rõ họ tên)
Trong trường hợp các đội xây dựng nhận vật tư khi công ty mua về chuyển thẳng tới
công trình thì sẽ lập “Biên bản giao nhận vật tư” giữa người cung ứng vật tư với người
phụ trách đội thi công. Biên bản này được lập thành 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm
chứng từ thanh toán.
26
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
Bảng biểu 2.3: Biên bản giao nhận vật tư
Công ty cổ phẩn xây dựng 19
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
CT: Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín
Tháng 12/2013
BÊN GIAO: CỬA HÀNG VẬT LIỆU XUÂN HẠNH
Địa chỉ: Số 14- Đường 19/5- Phường Văn Quán- Hà Đông- Hà Nội
Đại diện: Lê Khắc Thái Chức vụ: hân viên
BÊN NHẬN: CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm – P.Đức Giang – Q. Long Biên– Hà Nội
Đại diện: Đỗ Huy Sâm Chức vụ: Đội trưởng đội XL số 10
ĐVT: VNĐ
STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép Tấn 3 17.000.000 51.000.000
2 Xi măng Tấn 5 1.400.000 7.000.000
Tổng 58.000.000
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
( Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách đội cũng tập hợp những chứng từ thành một tập riêng và cuối tháng lên bảng
kê vật tư giao thẳng tới công trình tương tự như bảng kê vật tư từ kho của Công ty.
Đối với vật tư đội thi công tự mua thì người có trách nhiệm đi mua vật tư viết giấy xin
tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trưởng mới được xuất dùng cho thi công công trình,
chứng từ hạch toán là “Hoá đơn mua hàng”. Cuối kỳ đội trưởng cũng lập bảng kê tự đảm
nhiệm tương tự như hai bảng kê trên và nộp lên phòng kế toán.
27
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài
2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
* Chứng từ: Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất và phụ cấp, bảng thanh toán tiền
thuê nhân công.
Hiện nay công ty áp dụng theo hai hình thức trả lương theo thời gian và theo lương
sản phẩm:
 Đối với công nhân trong danh sách cán bộ trong biên chế việc trả lương theo thời
gian được căn cứ theo cấp bậc, chức vụ, trình độ và khả năng của từng người; căn
cứ vào số ngày làm việc thực tế dựa vào các chứng từ như bảng chấm công và tùy
thuộc công việc cụ thể mà có cách tính lương phù hợp.
 Đối với bộ phân thuê ngoài, các khoản trích công ty không tiến hành trích các
khoản BHXH, BHYT như công nhân biên chế mà tính toán hợp lý trong đơn giá
trả cho người lao động dựa trên biên bản bàn giao khối lượng hoàn thành gửi theo
lên phòng kế toán để thanh toán.
Hàng tháng khi khối lượng công việc đã hoàn thành đại diện công ty là chỉ huy
trưởng công trình và đội trưởng đội thi công tiến hành nghiệm thu bàn giao khối lượng
công việc đã hoàn thành trong tháng thông qua “Phiếu xác nhận khối lượng công việc
hoàn thành
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
28
Biểu số 2.7
CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU XÁC NHẬN
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
- Họ và tên: Hoàng Văn Trường - Chức vụ: Tổ trưởng.
- Căn cứ vào hợp đồng nhân công số 15052011/HĐNC-NN giữa Công ty cổ phần xây
dựng 19 và tổ thợ thi công công trình Ngân hàng NN & PT NT Huyện Thường Tín
Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2013 tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành của tổ thi công như sau:
STT Công việc hoàn thành ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Lát gạch ceramic M2
164 30.000 3.920.000
2 Lát gạch chống trơn WC M2
26.2 30.000 786.000
3 Ốp gạch ceramic chân tường M2
45.5 30.000 1.365.000
4 Xây gạch chỉ 6.5x10.5x22 M2
45.5 155.000 7.052.500
… ………………………
Cộng 56.400.000
Ngày 25 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, hợp đồng nhân công,
bảng chấm công kế toán tính lương cho cán bộ công nhân viên của đội thi công. Kế toán
tính lương và lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân như sau:
Tiền lương của công
nhân trực tiếp xây lắp
=
Lương bình quân
một ngày
x
Số ngày
công
+ Phụ cấp
Trong đó:
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
29
Lương bình quân một ngày =
Tổng giá trị hợp đồng giao khoán
Tổng số công thực hiện trong hợp đồng khoán
Trong tháng, tổng giá trị khối lượng công việc hoàn thành là 56.400.000 đồng,
hàng tháng trích phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng tổ thi công số tiền là 450.000đồng, số
công của công nhân làm việc trong tháng là 376 công. Vậy, đơn giá 1 công là:
56.400.000 / 376 = 150.000 đồng.
VD: công nhân Hoàng Văn Trường trong 1 tháng có tổng 28 ngày công với đơn giá 1
ngày công là 150.000đồng và có phụ cấp đội trưởng 450.000đổng/tháng. Vậy lương của
công nhân Hoàng Văn Trường trong 1 tháng là:
150.000 * 28 + 450.000 = 4.650.000đồng
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
30
Biểu số 2.8
CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 12 NĂM 2013
Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín
Tổ thợ : Nhân công
TT Họ và tên
Ngày trong tháng
Số
công1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... ... 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1
Hoàng Văn Trường
x x x X x x x - x x … … x - x x x x x x x x x 28
2
Đào Văn Hiệp
x x x X x x x x - x ... ... x x x x x - x x x x x 28
3
Trần Dương Minh
x x x X x x x x x x … … x x x x - x x - x x x 26
4 Lương Anh Tuấn x x x - x x x x x x ... ... x x - x x x x x x x - 26
… …………………… .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
14 Trương Tường Linh x x x X - x x x x x ... ... x - x x x x x x x x x 28
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƯỜI DUYỆT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
31
Biểu số 2.9
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2013
Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín
Tổ thợ : Nhân công
TT Họ tên Chức Vụ Số
công
Số tiền
1 công
Phụ cấp Tổng thanh
toán
Ký
nhận
Ghi
chú
1 Hoàng Văn
Trường
Đội
trưởng
28 150.000 450.000 4.650.000
2 Đào Văn Hiệp
Thợ
chính
28 150.000 4.200.000
3 Trần Dương Minh Thợ phụ 26 150.000 3.900.000
4 Lương Anh Tuấn Thợ
chính
26 150.000 3.900.000
… … … … … … … …
14 Trương Tường
Linh
Thợ phụ 28 150.000 4.200.000
Tổng cộng 376 450.000 56.400.000
2.3.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán máy thi công.
Khi có nhu cầu sử dụng máy Công ty sẽ giao máy cho các đội chủ động điều khiển máy
để tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh tiến độ thi công.. Đến cuối tháng chứng từ này cùng
các chứng từ khác liên quan như : Phiếu xuất kho vật tư sử dụng cho máy chạy, hoá đơn
bán hàng, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu tiêu
hao, phụ tùng thay thế sửa chữa, bảng tính khấu hao, nhật trình sử dụng máy... nếu sử
dụng máy thi công thuê ngoài thì Đội trưởng đội thi công tập hợp chứng từ: hợp đồng
thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ phân bổ
cho từng đối tượng liên quan, chi phí máy thi công sử dụng cho công trình nào thì phân
bổ cho công trình đó.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
32
Biểu số 2.10
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang, Q. Long Biên – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 / 2013
Công trình: Ngân hàng NN & PTNN Thường Tín
Bộ phận: Máy thi công
TT Họ tên Chức Vụ Số
công
Số tiền 1
công
Phụ
cấp
Tổng thanh
toán
Ký
nhận
Ghi
chú
1 Lê Văn Hoàng Lái máy 16 170.000 2.720.000
2 Phạm Văn Cường Lái máy 16 170.000 2.720.000
3 Nguyễn Văn Quân Lái máy 16 170.000 2.720.000
Tổng cộng 48 8.160.000
Bảng biểu 2.11:
BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường tín
Đội xây lắp số 10- Tháng 12/2013
Đơn vị: VNĐ
T
T
Họ và tên
Lương
phải trả
Các khoản trích
BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(1%)
Tổng
1 Lê Văn Hoàng 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600
2 Phạm Văn
Cường
2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600
3 Nguyễn Văn
Quân
2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600
Cộng 8.160.000 1.387.200 244.800 163.200 81.600 1.876.800
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
33
- Chi phí nhiên liệu phục vụ máy thi công
Biểu số 2.12
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 12 năm 2013 Số: 138
Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Hoàng
Lý do xuất kho: Phục vụ máy thi công công trình Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín
STT Mã
kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách sản
phẩm vật tư (SP hàng hóa)
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 KDH Dầu Điezen Lít 500 500 18.500 9.250.000
Cộng 9.250.000
- Chi phí khấu hao máy thi công
Bảng biểu 2.13: Bảng trích khấu hao TSCĐ( Máy thi công)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ( MÁY THI CÔNG)
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
STT Tên máy
Số đầu năm Giá trị còn
lại
Khấu hao cơ
bản 12/2013Nguyên giá Hao mòn
1 Máy trộn
B.3501TQ
19.800.000 7.920.000 11.880.000 1.113.748
2 Máy bơm bê tong 1.000.000.000 227.000.000 773.000.000 28.987.500
… … … … … …
Tổng 70.007.917
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
34
Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công của toàn Công ty và dựa vào Bảng
theo dõi hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở
để phân bổ là số ca máy chạy cho từng công trình.
Bảng biểu 2.14.: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2013
STT Tên máy Khối lượng hoạt
động
Ghi chú
1 Máy trộn B.3501TQ 67 ca
2 Máy bơm bê tong 35 ca
… … … …
Tổng 748 ca
Chi phí khấu hao cơ bản máy thi công phân bổ cho từng công trình được xác định như
sau:
VD: Tổng trích khấu hao TSCĐ (máy thi công) trong tháng là 70.007.917đồng , số ca
máy hoạt động trong tháng là 748. Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình ngân hàng
NN & PTNT Thường Tín là
70.007.917/784 = 13.758.240đồng
= x
Chi phí khấu hao cơ
bản phân bổ cho
công trình A
Tổng chi phí khấu hao
phân bổ cho toàn tháng
Tổng số ca hoạt động
của máy phục vụ
Số ca hoạt động của
máy phục vụ công
trình A
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
35
Bảng biểu 2.15: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
STT Tên công trình Khấu hao cơ bản Số ca máy
1 Công trình NH NN và PTNT
huyện Thường Tín 13.758.240
147 ca
2 Công trình chung cư 11 tầng
Văn Quán
23.148.658 250 ca
3 Công trình đường hè Việt
Hưng 32.600.000 351 ca
Cộng 70.007.917 748 ca
2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung.
* Chứng từ sử dụng: chứng từ gốc hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng kê chi
phí, bảng thanh toán lương, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chi phí nhân viên quản lý đội
Hằng ngày kế toán đội căn cứ vào tình hình làm việc thực tế của các nhân viên bộ
phận quản lý để lập bảng chấm công.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
36
Biểu số 2.16
CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12/2013
Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín
Bộ phận: Gián tiếp
TT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … … 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 công
1 Nguyễn Thanh Tùng KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26
2 Lê Thành Long KT x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26
3 Phạm Văn Hải KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26
4 Hoàng Văn Trường BV x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƯỜI DUYỆT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị
Hồng Dung
37
Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý của đội theo hình thức lương thời gian được
xác định theo theo công thức sau:
Tiền lương
phải trả
trong tháng
=
Mức lương
tối thiểu
x Hệ số
lương
+ Các khoản
phụ cấp
x
Số ngày
làm việc
trong tháng26
VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng với mức lương tối thiểu là 1.050.000đồng, hệ số
lương là 4,78 phụ cấp trách nhiệm là 500.000đồng, phụ cấp tiển ăn là 300.000đồng ,
làm việc 26 ngày/tháng. Lương phải trả trong tháng của nhân viên Nguyễn Thanh
Tùng là: (1.050.000 * 4,78 + 800.000) * 26/26 = 5.819.000đồng
Các khoản khấu trừ được tính như sau:
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN ở công ty là 32,5%, trong đó 9,5% khấu trừ
vào lương của công nhân viên, 23% (BHXH, BHYT, BHTN) tính vào giá thành của
sản phẩm xây lắp, 2% (KPCĐ) tính vào chi phí doanh nghiệp.
Cụ thể: BHXH: 24% lương cơ bản (Công ty đóng 17%, Người lao động đóng 7%)
BHYT: 4 ,5% lương cơ bản (Công ty đóng 3%, Người lao động đóng 1,5%)
KPCĐ: 2% lương cơ bản ( Công ty đóng 2%)
BHTN: 2% lương cơ bản (Công ty đóng 1%, Người lao động đóng 1%)
VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng
BHXH = lương cơ bản * 7%
= 5.019.000 * 7% = 351.330
BHYT = lương cơ bản * 1.5%
= 5.019.000 * 1.5% = 75.285
BHTN = lương cơ bản * 1%
= 5.019.000 * 1% = 50.190
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
38
Biểu số 2.28
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang , Q.Long Biên – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín
Tháng 12 năm 2013
TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Tiêu chuẩn được hưởng
Số
côn
g
Lương
phải trả
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Lương cơ
bản
Phụ cấp BHXH
(7%*LC
B)
BHYT
(1.5%*L
CB)
BHTN
(1%*L
CB)
Cộng
Trách
nhiệm
Tiền ăn Cộng
A B 1 2
3=
2*1.050.000
4 5 6=4+5 7 8=3+6 9=3*7%
10=
3*1.5%
11=
3*1%
12=
9+10+11
13=8-12
1
Nguyễn Thanh
Tùng
KT 4.78 5.019.000 500.000 300.000 800.000 26 5.819.000 351.330 75.285 50.190 476.805 5.342.195
2 Lê Thành Long KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965
3 Phạm Văn Hải KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965
4
Hoàng Văn
Trường
BV 2.76 2.898.000 300.000 300.000 26 3.198.000 202.860 43.470 28.980 275.310 2.922.690
Cộng 16.023.000 500.000 1.200.000 1.700.000 104 17.723.000 1.121.610 240.345 160.230 1.522.185 16.200.815
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
39
- Chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội
Vật liệu dùng cho quản lý đội thường có giá trị không lớn và không thường xuyên, khi có
nhu cầu sử dụng vật liệu ở bộ phận quản lý đội được sự đồng ý của đội trưởng sẽ mua và
đưa vật liệu đó vào sử dụng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
kế toán tiến hành hạch toán chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội vào chi phí sản xuất
chung của công trình Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín.
- Chi phí công dụ dụng cụ
Hàng tháng kế toán lập bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ tại công trình có mẫu như sau:
Biểu số 2.17
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P. Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội
BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2013
Công trình: Ngân hàng NN&PTNN Thường Tín
STT
Tên công cụ
dụng cụ
Ngày tính
phân bổ
Số kỳ
phân
bổ
Nguyên
giá
Giá trị
phân bổ
trong
kỳ
Giá trị
phân bổ
lũy kế
Giá trị
còn lại
1 Máy tính 01/03/2011 12 4.500.000 375.000 2.250.000 2.250.000
2 Máy khoan 01/05/2011 12 2.100.000 175.000 700.000 1.400.000
3 Tủ tài liệu 01/12/2010 12 1.800.000 150.000 1.350.000 450.000
Tổng 8.400.000 700.000 4.300.000 4.100.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
40
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước…Căn cứ vào hóa
đơn GTGT và phiếu chi kế toán tiến hành hạch toán chi phí bằng tiền khác vào chi phí
sản xuất chung của công trình NH NN & PTNT Thường Tín.
Biểu số 2.18
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 7 tháng 12 năm 2013
số: 104
Nợ TK 627
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Trịnh Thị Hoài
Lý do chi: Thanh toán tiền điện công trình NHNN&PTNT Thường Tín
Số tiền: 3.960.550 đồng.
Bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 7 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết.
2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp.
Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mở riêng một sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu. Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì được tập hợp trực tiếp ghi vào
sổ chi tiết của công trình đó, vì vậy kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên
vật liệu cho các công trình.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
41
Bảng biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK621:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tháng 12 /2013
Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
ĐVT: đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
PX
K
120
12/12
Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội
XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thường Tín
152 120.400.000
005
675
2
12/12
Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh
chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm
- Đội XL số 10 CT
NHNN&PTNT H.Thường Tín
331
58.000.000
… … … …
31/12
Kết chuyển CPNVL TT công
trình NH NN&PTNN huyện
Thường Tín
154
1.180.891.251
Cộng
1.180.891.251 1.180.891.251
2.4.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nhân công trực tiếp.
Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập
hợp riêng cho từng công trình.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
42
Bảng biểu 2.20: Trích sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
Tháng 12/2013
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/12
Tính lương tháng 12 công nhân
thuê ngoài Đội XL số 10- CT
NH NN và PTNT H. Thường
Tín
331 56.400.000
BPB
TL
31/12
Tính lương và các khoản trích
tháng 12 Đội XL số 10- CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
334
338
106.700.000
19.734.000
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình NH NN và
PTNT huyện Thường Tín
154 182.834.000
Cộng 182.834.000 182.834.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
43
2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công
Dựa trên Bảng phân bổ chi phí máy thi công, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 623
cho từng công trình.
Bảng biểu 2.21: Trích sổ chi tiết TK 623
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2013
Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
PX
K
121
15/12
Xuất dầu Điezen cho Hoàng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
152 9.250.000
PX
K
122
20/12
Xuất dầu Điezen cho Cường
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
152
11.100.000
BPB
TL
31/12
Tiền lương và các khoản trích
theo lương công nhân lái máy
thi công công trình Ngân hàng
NN& PTNT Thường Tín
334
338
8.160.000
1.795.200
… … … … … …
BPB
KH
31/12
Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín 214
13.758.240
31/12
Kết chuyển chi phí máy thi
công công trình NH NN và
PTNT huyện Thường Tín
154 56.707.050
Cộng 56.707.050 56.707.050
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
44
2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung.
Bảng biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK627
SỔ CHI TIẾT TK627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12/2011
Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
PXK
98
03/12
Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000
PC
104
07/12
Thanh toán tiền điện Công trình
NHNN&PTNT Thường Tín
111 3.960.550
BPBC
CDC
07/12
Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 142 700.000
BPB
TL
31/12
Tính lương bộ phận VP Đội
T12/2011
334
338
14.365.800
2.786.548
… … … .. …
31/12 K/c chi phí sản xuất chung 154 35.707.050
Cộng 35.707.050 35.707.050
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
45
2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang.
Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí được tập hợp cho từng công trình, hạng mục
công trình. Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công
trình đó.
Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi
phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
cho từng công trình đó.
Bảng biểu 2.23: Trích sổ chi tiết TK154
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
250.075.000
Số phát sinh
Pkt 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 1.180.891.251
Pkt 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 182.834.000
Pkt 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 56.707.050
Pkt 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 35.707.050
pkt
31/12 K/c giá thành thực tế công trình
bàn giao 632
1.109.695.554
Cộng phát sinh 1.456.139.351 1.109.695.554
Số dư cuối kỳ 596.518.797
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
46
2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp.
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo trình tự thời gian. Bút toán này
được ghi đồng thời với bút toán vào sổ Nhật ký chung.
Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ
cái tài khoản liên quan.
Bảng biểu 2.24: Trích Sổ Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
(Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013)
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
03/12 pxk
98
03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 627
2
152 250.000
… … … … … … …
07/12 PC
108
07/1
2
Thanh toán tiền điện Công trình
NHNN&PTNT Thường Tín
627
7
111 3.960.550
07/12 07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 627
3
142 700.000
10/12
pxk
119
10/12
Xuất VL cho Phạm Như Lãng-
Đội XL số 8 CT đường hè Việt
Hưng
621 152 52.543.587
12/12
pxk
120
12/12
Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội
XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thường Tín
621 152 120.400.000
12/12
005
675
2
12/12
Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh
chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm -
Đội XL số 10 CT
NHNN&PTNT H.Thường Tín
621
133
331
331
58.000.000
5.800.000
14/12
075
624
5
14/12
Xuất VL công ty Hưng Long
chuyển thẳng cho Phạm Như
Lãng- Đội XL số 8 CT đường hè
Việt Hưng
621
133
331
331
18.775000
1.877.500
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
47
15/12 Pxk
121
15/12
Xuất dầu Điezen cho Hoàng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
623 152 9.250.000
20/12
pxk
122
20/12
Xuất dầu Điezen cho Cường
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
623 152 11.100.000
31/12
BPB
TL
31/12
Tiền lương và các khoản trích
theo lương công nhân lái máy thi
công công trình Ngân hàng NN&
PTNT Thường Tín
Thường Tín
623
623
334
338
8.160.000
1.795.200
31/12
BTT
TL
31/12
Tính lương và các khoản trích
theo lương công nhân trực tiếp
Đội XL số 8- CT Đường hè Việt
Hưng
622
622
334
338
83.720.000
15.906.800
31/12
BTT
TL
31/12
Tính lương và các khoản trích
tháng 12 Đội XL số 10- CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
622
622
334
338
106.700.000
19.734.000
31/12
BTT
TL
31/12
Thanh toán lương T12 cho công
nhân thuê ngoài - CT NH NN và
PTNT huyện Thường Tín
334 111 56.400.000
31/12
BPB
KH
31/12
Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
623 214
13.758.240
31/12
PKT 31/12
Kết chuyển CPNVL TT công
trình NH NN&PTNN huyện
Thường Tín
154 621
1.180.891.251
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CPNVL TT công
trình đường hè Việt Hưng 154 621 759.182.897
31/12 Pkt 31/12
Kết chuyển CPNVL TT công
trình đường hè Việt Hưng 154 621 759.182.897
… … … … … …
31/12 Pkt 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình đường hè
Việt Hưng
154 622 278.815.800
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
48
31/12 Pkt 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình NH NN và
PTNT huyện Thường Tín
154 622
182.834.000
31/12
BPB
KH
31/12
Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín 623 214
13.758.240
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí máy thi công
CT NH NN và PTNT huyện
Thường Tín
154 623
56.707.050
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí máy thi công
CT đường hè Việt Hưng 154 623 166.778.136
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
công trình Ngân hàng
NN&PTNT Thường Tín
154 627
35.707.050
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
công trình hè Việt Hưng 154 627 40.100.300
… … … … … …
…
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
49
Bảng biểu 2.25: Trích sổ cái TK621:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CÁI TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tháng 12/2013 đvt:VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
pxk
119
10/12 Xuất VL cho Phạm Như Lãng-
Đội XL số 8 CT đường hè Việt
Hưng
152 52.543.587
pxk
120
12/12 Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội
XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thường Tín
152 120.400.000
005
675
2
12/12 Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh
chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm -
Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thường Tín
331 58.000.000
… … … …
PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình
NH NN&PTNN huyện Thường
Tín
154 1.180.891.251
PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình
đường hè Việt Hưng
154 759.182.897
Cộng 3.924.844.338 3.924.844.338
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
50
Bảng biểu 2.26: Trích sổ cái TK622:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
BPB
TL
31/12
Tính lương và các khoản trích
theo lương công nhân trực tiếp
Đội XL số 8- CT Đường hè Việt
Hưng
334
338
83.720.000
15.906.800
BPB
TL
31/12
Tính lương và các khoản trích
tháng 12 Đội XL số 10- CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
334
338
106.700.000
19.734.000
… … … … … …
PKT 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình đường hè
Việt Hưng
154 278.815.800
PKT 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình NH NN và
PTNT huyện Thường Tín
154 182.834.000
Cộng
989.190.579 989.190.579
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
51
Bảng biểu 2.27: Trích sổ cái TK623:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK 623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 12/ 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
pxk
121
15/12 Xuất dầu Điezen cho Hoàng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
152 9.250.000
pxk
122
20/12 Xuất dầu Điezen cho Cường
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
152 11.100.000
BPB
TL
31/12
Tiền lương và các khoản trích
theo lương công nhân lái máy
thi công công trình Ngân hàng
NN& PTNT Thường Tín
334
338
8.160.000
1.795.200
… … … … … …
BPB
KH
31/12 Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thường Tín
214 13.758.240
PKT
31/12
Kết chuyển chi phí máy thi công
công trình NH NN và PTNT
huyện Thường Tín
154 56.707.050
PKT
31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công
công trình đường hè Việt Hưng
154 166.778.136
Cộng 1.213.006.658 1.213.006.658
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
52
Bảng biểu 2.28: Trích sổ cái TK627:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
Pxk
98
03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000
Pc
104
07/12 Thanh toán tiền Công trình
NHNN&PTNT Thường Tín
111 3.960.550
BPBC
CDC
07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất
dung
142 700.000
BPB
TL
31/12 Tính lương bộ phận VP Đội
T12/2013
334
338
14.365.800
2.786.548
BKH
TSCD
31/12 Khấu hao máy móc VP đội
tháng 12/2013
214 5.863.000
PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
công trình Ngân hàng
NN&PTNT Thường Tín
154 35.707.050
PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chụng
công trình hè Việt Hưng
154 40.100.300
Cộng 93.664.743 93.664.743
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
53
Bảng biểu 2.29: Trích sổ cái TK154:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
1.477.138.360
Số phát sinh
PKT 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 3.924.844.338
PKT 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 989.190.579
PKT 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 1.213.006.658
PKT 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 93.664.743
PKT 31/12 K/c giá thành thực tế CT bàn
giao
632 5.420.306.170
Cộng phát sinh 6.220.706.318 5.420.306.170
Số dư cuối kỳ 2.277.538.508
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
54
CHƯƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình
bày ở các mục trên.
3.1.1.Công tác kế toán nói chung
Công ty đã thực hiện đúng theo những quy định về hệ thống chứng từ tại Quyết định số
15 của Bộ Tài chính, số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Các chứng từ được lập thường xuyên và nhân viên kế toán phụ trách kiểm đối chiếu kiểm
tra với các loại chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác về các số liệu trên báo cáo tài
chính được lập. Chứng từ sau khi được sử dụng đều phân loại lưu trữ theo từng công
trình, hạng mục công trình và được đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh, lưu giữ trong
các cặp hồ sơ theo từng tháng, tạo điều kiện cho công tác tìm kiếm chứng từ khi có nhu
cầu đặc biệt như trong các cuộc kiểm toán.
3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép đầy đủ trên hệ thống sổ sách kế
toán, công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành. Xác định
đúng đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tính giá thành hiệu quả. Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp
giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được dễ dàng.
Với kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Kế toán Đội lập các bảng kê chi phí
cho từng công trình giúp kế toán Công ty ghi sổ nhanh chóng, thuận tiện. Để sử dụng
nguyên vật liệu đúng mục đích, hạn chế được thất thoát thì Công ty yêu cầu các chứng từ
thanh toán là các hợp đồng, bản thanh lý hợp đồng, các chứng từ chi mua, xuất dùng
nguyên vật liệu phải có sự ký duyệt của kế toán trưởng, của giám đốc.
Với kế toán chi phí nhân công trực tiếp: công ty áp dụng hình thức trả lương khoán
sản phẩm. Hình thức này tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công, tăng năng suất lao
động. Phương pháp này đã gắn liền lợi ích vật chất của người lao động với chất lượng và
tiến độ thi công công trình, xác định rõ trách nhiệm vật chất của từng tổ, đội thi công, tạo
động lực thúc đẩy người lao động có trách nhiệm hơn trong công việc.
Với kế toán chi phí sử dụng máy thi công: hạch toán các khoản chi phí liên quan đến
chi phí máy thi công thành một khoản riêng, rõ ràng thông qua việc lập bảng kê chi phí
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
55
máy thi công; sử dụng nhật trình theo dõi hoạt động của xe, máy giúp kế toán chính xác
thời gian hoạt động và chi phí của máy.
Với công tác đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ có sự tham gia đầy đủ của
các bộ phận liên quan, nên đã đánh giá được tương đối chính xác khối lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ, cung cấp số liệu trung thực, đầy đủ giúp việc tính giá thành sản phẩm hoàn
thành chính xác hơn.
3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng như các hạn chế của doanh nghiệp trong
công tác kế toán.
3.2.1. Những thành tựu đạt được
Phòng kế toán công ty đã xây dựng được cách thức ghi chép, hạch toán một cách
khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu mục đích của chế độ kế toán hiện hành, đáp ứng
được yêu cầu quản lý, sử dụng. Công ty mở sổ chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công trình nhằm theo dõi chính xác chi phí.
Hệ thống chứng từ được tổ chức hợp pháp, đầy đủ. Công ty sử dụng hệ thống chứng
từ theo quy định của Bộ Tài chính, ngoài ra còn sử dụng chứng từ khác theo quy định
riêng của Công ty.
Sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên là phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Phương pháp này sẽ phản ánh thường xuyên
và kịp thời tình hình sản xuấ của Công ty, cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý doanh
nghiệp.
Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ : Nhật ký chung. Hình thức này
đơn giản, thuận tiện, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc vi tính hoá.
3.2.2. Hạn chế.
* Với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đơn vị thi công nào có nhu cầu sử
dụng vật tư có thể được trực tiếp tự mua và xuất thẳng cho công trình. Việc làm này
thường dẫn đến giá vật tư tăng cao hơn so với giá trị thực. Không chỉ thế, khâu kiểm tra
chất lượng vật tư chưa tốt nên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình.
* Với kế toán chi phí máy thi công: Máy thi công được giao cho các đơn vị, tổ, đội thi
công quản lý, sử dụng. Do vậy, các tài sản này bị khai thác một cách triệt để dẫn đến độ
hao mòn cao, trong khi việc tính khấu hao vẫn ở mức bình thường, làm cho việc phản ánh
giá trị còn lại của tài sản và việc tính giá thành thiếu chính xác.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
56
* Với kế toán chi phí nhân công : Công ty thực hiện trích các khoản theo lương tính của
công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo
lương của công nhân sử dụng máy vào chi phí máy thi công là sai chế độ hiện hành của
Bộ Tài chính.
Công ty thực hiện trích KPCĐ trên lương cơ bản là sai chế độ hiện hành của Bộ Tài
chính.
* Với công tác luân chuyển chứng từ :
Do nhiều lý do chủ quan và khách quan nên việc tập hợp chứng từ lên phòng kế toán
Công ty chậm. Công ty tạm ứng trước tiền mua vật liệu làm cho việc tập hợp chứng từ
chậm, và thường dồn lại vào cuối tháng, khiến cho công việc vào thời gian này rất nhiều,
khiến việc tập hợp chi phí và tính giá thành gặp nhiều khó khăn. Hơn thế, thiếu chứng từ
hạch toán kịp thời, nên đến cuối kỳ hạch toán, khối lượng công việc được xác định bằng
kiểm kê thực tế lớn hơn rất nhiều so với chi phí được tập hợp trên sổ sách.
3.3. Những kiến nghị và giải pháp.
Để công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đạt
hiệu quả cao thì kế toán phải biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và tìm ra những
giải pháp để khắc phục những tồn tại, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần
xây dựng 19, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn công tác này ngày càng hoàn thiện hơn,
em xin mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến sau:
*ý kiến cần bổ xung quy định về hoàn chứng từ chi phí:
Đơn vị có địa bàn hoạt động rộng nên việc thanh toán chứng từ của đội, tổ lên kế toán
Công ty bị chậm trễ, ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho quản lý, ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tập hợp chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi
công ở xa, mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội, tổ thi công chưa chủ động gửi
chứng từ lên kế toán Công ty theo đúng quy định, đúng kỳ. Kỳ thanh toán chứng từ
thường kéo dài hơn 1 quý dẫn đến tình trạng chứng từ gốc được hạch toán ở tháng này
nhưng lại phát sinh chi phí ở tháng trước.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
57
Vậy để các tổ, đội có trách nhiệm hoàn chứng từ đúng thời hạn nên đưa ra một số quy
định: giới hạn thời gian hoàn chứng từ muộn nhất là 7 ngày sau khi có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới được tạm ứng lần tiếp theo
và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần được xem xét bởi các phòng ban liên quan.
* Với công tác kế toán chi phí nhân công:
Công ty không trích lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất nên khi khoản chi phí
này phát sinh kế toán sẽ hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp làm cho giá thành tăng
đột biến. Để chi phí sản xuất và giá thành ít biến động, kế toán nên trích trước lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất. Kế toán cần đưa các khoản trích theo lương của công nhân
trực tiếp vào khoản mục chi phí sản xuất chung theo đúng quy định hiện hành. Bên cạnh
đó, công ty cần trích các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công
nhân lái máy, phụ máy vào TK 627 theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Công ty cần trích KPCĐ trên lương thực tế để đảm bảo quyền lợi của người lao động.
* Với công tác kế toán chi phí máy thi công:
Công ty nên tăng cường kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc bảo dưỡng máy thi
công ở các đội, tổ thi công. Nâng cao hiệu quả sử dụng máy, tiết kiệm chi phí nguyên vật
liệu. Không nên sử dụng quá định mức công suất cho phép. Đồng thời, công ty cũng cần
chuyển các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy sang khoản mục chi phí
sản xuất chung theo quy định để tránh gặp rắc rối với công tác kiểm toán sau này.
* Với công tác quản lý và sử dụng nguyên liệu:
Chú trọng giảm chi phí vận chuyển ở cả hai khâu: khâu thu mua và trong quá trình sử
dụng. Tìm hiểu sâu về giá cả thị trường. Không ngừng tìm kiếm nguyên liệu có giá thấp
hơn nhưng có chức năng và công dụng tương tự. Khuyến khích nhân viên tìm kiếm
nguồn cung cấp có chi phí rẻ hơn mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Có hình thức
khen thưởng những nhân viên có sáng kiến trong sản xuất và có ý thức tiết kiệm nguyên
vật liệu
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
58
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................3
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................4
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: ..................................................4
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: .......................................................................5
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu: ................................5
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:..............................6
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:......................................................7
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp .................................................................10
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 .......................12
2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.........................12
2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................12
2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................13
2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công. ..............................................................14
2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung. ...........................................................16
2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang.........................................................18
2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19......19
2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................19
2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................20
2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công. ...............................................20
2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung.....................................21
2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty.......................................22
2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty.........................23
2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành...................................................................24
2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp...................................24
2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung. ....................................................35
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
59
2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết..........................................................................................40
2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp...............................................40
2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công.................................................................43
2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung..................................................44
2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang.............................................45
2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp.......................................................................................46
CHƯƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.....................................................54
3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình bày ở
các mục trên.......................................................................................................................54
3.1.1.Công tác kế toán nói chung ......................................................................................54
3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành. .........................................................................54
3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng như các hạn chế của doanh nghiệp trong công tác
kế toán................................................................................................................................55
3.2.1. Những thành tựu đạt được.......................................................................................55
3.2.2. Hạn chế....................................................................................................................55
3.3. Những kiến nghị và giải pháp.....................................................................................56
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
60
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải Viết tắt
Xây dựng cơ bản XDCB
Cán bộ công nhân viên CBCNV
Chi phí sản xuất CPSX
Nguyên vật liệu NVL
Công cụ dụng cụ CCDC
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVLTT
Chi phí nhân công trực tiếp CPNCTT
Chi phí sử dụng máy thi công CPSDMTC
Chi phí sản xuất chung CPSXC
Chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN
Hạng mục công trình HMCT
Sản xuất kinh doanh SXKD
Bảo hiểm y tế BHYT
Bảo hiểm xã hội BHXH
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Tài sản cố định TSCĐ
Kê khai thường xuyên KKTX
Khối lượng xây lắp KLXL
Dở dang cuối kỳ DDCK
Dở dang đầu kỳ DDĐK
Giá trị gia tăng GTGT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy: Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà
xuất bản tài chính, 2010.
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ
kế toán, Nhà xuất bản lao động, 2013.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangDương Hà
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minhluanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp - Gửi miễn p...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 

Similar to kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docNguynThBu
 
bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfLuanvan84
 
Bc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận vănBc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận vănphihoanhbmt
 
Báo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpBáo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpquynhngaht
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...luanvantrust
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhNguyen Thi Loan
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayNam Hương
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19 (20)

LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
 
Tong hop
Tong hopTong hop
Tong hop
 
bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdf
 
Bc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận vănBc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận văn
 
Báo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpBáo cáo thục tập
Báo cáo thục tập
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing  một bộ phận không thể thiếu trong...
Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing một bộ phận không thể thiếu trong...
 
Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Mar01 745
Mar01 745Mar01 745
Mar01 745
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty tư vấn và xây dựng hưng phú, 9 điểm.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty tư vấn và xây dựng hưng phú, 9 điểm.docxKế toán nguyên vật liệu tại công ty tư vấn và xây dựng hưng phú, 9 điểm.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty tư vấn và xây dựng hưng phú, 9 điểm.docx
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điệnĐề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
 

kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19

  • 1. 1 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài LỜI MỞ ĐẦU    Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó chúng ta cũng thu được nguồn vốn đầu tư lớn nước ngoài. Do đó vốn đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản cũng tăng nhanh. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”. Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán với phần hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nó cung cấp các thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của các quyết định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường. Những việc đó chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp ích rất nhiều cho hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp. Sử dụng hợp lý thông tin này sẽ tạo đòn bẩy kinh tế tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp thông tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tư XDCB. Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trong giúp cho doanh nghiệp
  • 2. 2 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài đánh giá được hiệu quả của yếu tố từng đồng chi phí phải bỏ ra, từ đó có được các quyết định chính xác trong việc tổ chức và điều hành sản xuất. Thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Sau thời gian học tập tại trường Đại học điện lực, đặc biệt là sau đợt thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần xây dựng em thấy rằng việc nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng” là rất bổ ích và phục vụ tích cực cho những chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình công tác sau này của mình. Vì vậy em đã mạnh dạn lấy đề tài này làm đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập, mặc dù nhận được sự giúp đỡ tận tình của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty và các anh chị trong phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Phan Ngọc Trâm, nhưng do kiến thức lí luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cho nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cô chú để hiểu biết vấn đề sâu sắc hơn, phục vụ cho quá trình học tập và công tác sau này. Nội dung của bài báo cáo gồm ba chương kết cấu như sau: Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 19. Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19. Chương III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.
  • 3. 3 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng 19, em nhận thấy rằng thực hành sinh ra hiểu biết, chỉ dựa vào những kiến thức đã học ở trường là chưa đủ. Bởi vậy đây là thời gian cho em thử nghiệm những kiến thức mình đã học khi còn ngồi trên ghế nhà trường vào công tác thực tế. Mặt khác, quá trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn, đúng hơn những kiến thức mình đã học. Tất nhiên con người chỉ biết nhiều hay biết ít, khó có thể biết cho đủ. Song em cảm thấy mình chững chạc lên rất nhiều và hiểu rằng lý luận phải đi đôi với thực tiễn mới làm chúng ta trưởng thành. Hiểu được tầm quan trọng đó, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu học hỏi thêm về lý luận cũng như thực tế các công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp áp dụng chế độ kế toán mới ở nước ta. Được sự giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, tận tâm của cô giáo Phan Ngọc Trâm cùng các anh chị trong công ty mà đặc biệt là phòng kế toán, nên em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài:”Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp” tại Công ty cổ phần xây dựng 19 Do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, nên trong bài báo cáo này không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo để nhận thức của em được tiến bộ hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo của cô giáo Phan Ngọc Trâm, các thầy các cô trong trường cùng các anh, chị trong Công ty cổ phần xây dựng 19 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Hà Nội, tháng 4 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hoài
  • 4. 4 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 - Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội. - Văn phòng giao dịch: Số 44 Trường Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội. - Số điện thoại: 0436.857.559 - Số Fax: 0436.857.560 - Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104172691 ngày 25/06/2008. - Vốn điều lệ của công ty: 18.000.000.000đồng. (Mười tám tỷ đồng chẵn). Do 4 cổ đông góp vốn như sau: - Ông Vương Khắc Thanh với số cổ phần là: 63.000 (35%) - Bà Nguyễn Thị Thu Hằng với số cổ phần là: 27.000 (15%) - Bà Nguyễn Thị Minh Hằng với số cổ phần là: 63.000 (35%) - Bà Nguyễn Thị Kim Loan với số cổ phần là: 27.000 (15%) Người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Vương Khắc Thanh - chức danh: Giám Đốc. Công ty cổ phần xây dựng 19 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành xây dựng, đầu tư phát triển dự án và kinh doanh thương mại. Công ty được cấp phép đăng ký kinh doanh số 0104172691 ngày 25/06/2008. Được thành lập trong thời kỳ hoà nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Công ty đã sớm xác định các mục tiêu sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển các dự án, hạ tầng các khu, cụm, điểm công nghiệp, các khu đô thị mới, xây dựng nhà chung cư, nhà ở.... và một số ngành nghề khác phù hợp nhu cầu phát triển của đất nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, tô đẹp thêm cảnh quan đô thị đáp ứng tốc độ công nghiệp, hiện đại hoá đất nước.
  • 5. 5 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Mặc dù trong điều kiện kinh tế khó khăn chung, song tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn có xu hướng tăng trưởng rõ rệt thể hiện qua sự gia tăng của quy mô vốn sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận . Mặt khác, nhờ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý tốt mà thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên không ngừng tăng lên. Với những thành tích đó, Công ty ngày càng phát triển và tự khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Nhìn vào tốc độ doanh thu và lợi nhuận của Công ty, ta thấy đây là tốc độ tăng lý tưởng mà nhiều doanh nghiệp khác chưa đạt được. 1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: Các ngành nghề Công ty đã và đang tập trung đầu tư, phát huy các thế mạnh về nguồn vốn, trình độ tri thức doanh nghiệp tiến tới phát triển bền vững bao gồm: - Xây dựng công trình ngầm, công trình văn hoá, công trình cao tầng. - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng. - Đầu tư phát triển dự án khu đô thị, nhà ở, khách sạn, khu sinh thái, văn phòng cho thuê, dịch vụ công cộng. - Tư vấn thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, khu chế xuất và các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Trang trí nội ngoại thất cho công trình. - Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng. - Lập dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư. - Môi giới, định giá, đầu tư bất động sản 1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu: - Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất (hoặc quy trình công việc của dịch vụ). Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất Khảo sát thi công Thi công Hoàn thiện Kiểm tra Nghiệm thu
  • 6. 6 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài - Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai đoạn này, sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn phương án thi công hợp lý. - Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra dựa trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp - Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình. - Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu. - Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành bàn giao cho bên chủ đầu tư. 1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp: Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang cơ chế thị trường do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt. Để bắt kịp với xu thế thời đại, công ty đã có sự chuyển đổi phù hợp với cơ chế mới cả về tổ chức quản lý cũng như tổ chức thi công xây dựng. Với ưu thế chung của ngành xây dựng và đặc thù riêng của công ty là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp nên công ty đã bằng mọi khả năng sẵn có cùng với sự học hỏi các đơn vị bạn trong ngành xây dựng. Do đó công ty luôn đứng vững và đi lên một cách thành đạt. Với chức năng chuyên môn xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp. Do đó nó có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật chất khác ở chỗ: chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trưng riêng (đơn chiếc), sản phẩm hàng hóa không mang ra thị trường tiêu thụ mà hầu hết đã có người đặt hàng trước khi xây
  • 7. 7 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ; Sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi công trình được xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một thời điểm xác định. Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức quản lý hạch toán các yếu tố đầu vào, đầu ra còn chịu ảnh hưởng của quy trình công nghệ, hầu hết các công trình đều phải tuân theo một quy trình sẩn xuất cụ thể. Việc nắm chắc quy trình công nghệ của công ty sẽ giúp cho việc tổ chức quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát, theo dõi từng bước quá trình tập hợp chi phí sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT PHÒNG VẬT TƯ Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty BAN GIÁM ĐỐC ĐỘI XÂY LẮP SỐ 1 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 2 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 3
  • 8. 8 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý. - Hội đồng quản trị: Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi luật pháp. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp luật và cơ quan nhà nước, chịu trách nhiệm chấp hành các nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước. - Ban giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật và là người giữ vai trò chủ đạo chung, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đi đôi với đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Giúp việc cho giám đốc có phó giám đốc, điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của giám đốc. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong quản lý điều hành công việc. - Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức bộ máy quản lý, bồi dưỡng đào tạo và tuyển dụng cán bộ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý chính sách văn phòng của công ty. - Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát việc chấp hành chế độ chính sách kinh tế tài chính, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những kiến nghị. Đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về những sai sót trong quản lý tài chính của công ty. Kế toán trưởng lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của công ty, trực tiếp giải quyết những vấn đề về vốn, các khoản phải nộp ngân sách, hợp đồng kinh tế, các mối quan hệ các phòng ban trong công ty và với cơ quan tài chính nhà nước, ngân hàng. - Phòng vật tư: Có trách nhiệm cung ứng vật tư kịp thời cho các công trường, đảm bảo tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tư, định mức kinh tế kỹ thuật, nhiên liệu…và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định mức đó. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng vật tư của các đơn vị, đôn đốc các đơn vị quyết toán vật tư, nhiên liệu khi
  • 9. 9 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài công trình đã hoàn thành, cung cấp số liệu tiêu hao vật tư cho phòng Tài chính kế toán hạch toán. - Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chỉ đạo công tác định mức kỹ thuật, thực hiện các kế hoạch, chịu trách nhiệm về kỹ thuật, về biện pháp thi công, an toàn lao động tại các công trình. Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động, quản lý kỹ thuật lao động, công tác bảo hộ lao động… Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý công trình, lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, đầu tư, thi công xây dựng, công tác vật tư…Quản lý công tác kỹ thuật, thi công xây dựng, tiến độ chất lượng với những công trình mà công ty đang thi công. Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. - Đội thi công: Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất được giao, đảm bảo an toàn, đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
  • 10. 10 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp • Hình thức kế toán, tin học hóa công tác kế toán Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu • Tổ chức bộ máy kế toán Chứng từ kế toán Sổ NKCSổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 11. 11 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Sơ đồ 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: là người lãnh đạo của phòng, chịu trách nhiệm trước công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Tổ chức công tác quản lý và điều hành , thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm. - Kế toán vốn bằng tiền là người phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào.Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,… - Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trưởng. - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình: Tập hợp tài liệu từ các phần hành kế toán vào sổ kế toán, theo dõi, lập báo cáo kế toán. Tập hợp số liệu, xử lý số liệu do các đội trưởng đội xây dựng dưới công trình đưa lên. Lựa chọn phương pháp tính giá thành và đối tượng tính giá thành. Lập bảng tính giá thành công trình và xác định giá trị công trình dở dang. Kế toán trưởng Kế toán chi phí giá thành Kế toán vốn bằng tiền Kế toán thanh toán
  • 12. 12 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ghi chú: (1) - Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất (2a), (2b) – Mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập kho (3) – Trường hợp cuối kỳ có NVL sử dụng không hết nhập lại kho (4) – Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm. (5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường *Trình tự hạch toán: Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu chi tiền tạm ứng, phiếu xuất kho vật tư, hoá đơn mua hàng... cùng các giấy tờ liên quan khác. Trên chứng từ xuất, mọi vật tư hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất ghi cụ thể từng nội dung công trình, hạng mục công trình và có đầy đủ chữ kí theo qui định. Các đơn vị cá nhân TK 152 TK 154 TK 152TK 621 TK 111,112,141 TK 632TK 331 TK 133 (1) (2a) (2b) (5) (4) (3)
  • 13. 13 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị Giám đốc ký duyệt, khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy đủ nội dung cần tạm ứng để thanh toán kịp thời và đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ. 2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Ghi chú: (1) – Tiền lương và các khoản phải trả chi người trực tiếp sản xuất (2a) – Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuât (2b) – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất (3)– Tạm ứng CPNCTT đối với đơn vị nhận thầu xây lắp nội bộ (4) – Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CPNCTT để tính giá thành sản phẩm (5) – Cuối kỳ kết chuyển phần CPNCTT vượt trên mức bình thường * Trình tự hạch toán: Hàng tháng, các đội chuyển bản tiến độ thi công công trình cho phòng kế hoạch kỹ thuật xác nhận quyết toán công trình hoặc báo cáo sản lượng trong tháng, báo cáo nghiệm thu nội bộ, biên bản nghiệm thu theo mẫu của Công ty sau đó chuyển lên phòng kế toán. Hoặc khi công việc hoàn thành, các đội lập “Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng” dựa vào đơn giá khoán và nộp cho phòng kế toán. TK 334 TK 632 TK 154TK 622 TK 335 TK 141 (1) (2b) (5) (4) (3) (2a)
  • 14. 14 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Tại phòng kế toán sau khi đã có đầy đủ chứng từ, Hợp đồng giao việc, Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, Bảng chấm công, kế toán tiến hành tính lương cho từng cá nhân và tổng số lương của từng đội. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kế toán xác định giá trị tiền lương cho các tổ sản xuất thi công vì có nhiều tổ trong một đội xây lắp. 2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công. Sơ đồ: 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Tiền công phải trả cho nhân công điều khiển máy Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 334 TK 623 TK 154 TK 133 Vật liệu sử dụng cho MTC Thuế GTGT TK 152, 141, 111 TK 214 Chi phí khấu hao MTC TK 335 Trích trước chi phí Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền Thuế GTGT TK 111, 112, 331, ... TK 133 TK 142, 242 CCDC sử dụng cho MTC Phân bổ TK 153
  • 15. 15 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài * Trình tự hạch toán: Máy thi công dùng cho công trình nào thì tập hợp chi phí trực tiếp cho công trình đó, nên không phân bổ. Kế toán đội thu thập chứng từ liên quan đến chi phí máy thi công rồi chuyển lên phòng kế toán công ty. Hàng quý, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ để tính ra khấu hao của từng máy thi công. Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân bổ là số ca máy chạy cho từng công trình. Căn cứ vào bảng chấm công của công nhân điều khiển phục vụ máy do nhân viên theo dõi dưới công trình, kế toán tiến hành thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy. Đối với chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu dùng cho máy thi công bao gồm chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu xuất kho hoặc mua ngoài dùng cho hoạt động của máy. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi... để ghi sổ Nhật ký chung. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ở đội máy thi công là những chi phí như thuê ngoài sửa chữa máy, tiền điện nước, tiền thuê TSCĐ...
  • 16. 16 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung. Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 627 TK 152, 138, 111 (1) (6) TK 152 (2) TK154 TK 153 (142, 242) (7) (3) TK632 (8) TK 214 (4) TK 111, 112, 141, 331 (5) TK133
  • 17. 17 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Ghi chú: (1) – Chi phí nhân viên (2) – Chi phí vật liệu (3) – Chi phí công cụ dụng cụ (4) – Chi phí khấu hao TSCĐ (5) – Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi khác bằng tiền (6) – Các khoản thu hồi làm giảm trừ CPSXC (7)- Kết chuyển CP SXC để tính giá thành (8) – CPSXC cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi nhận vào giá vốn Trình tự hạch toán: Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán định khoản và ghi vào sổ chi tiết chi phí. Đồng thời kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, và vào sổ cái TK 627. Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (không bao gồm chi phí phục vụ máy thi công) để khớp số liệu trên Sổ cái TK627. Dựa trên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình mà đội tham gia thi công, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
  • 18. 18 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình đó. Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả các công trình. TK 623 TK 622 TK627 TK 621 TK 154 TK 111, 112, 138, 152 TK 632 Các khoản giảm trừ chi phí sản phẩm Giá thành xây lắp công trình hoàn thành KC CPNVLTT KC CPNCTT KC CPSDMTC KC CPSXC
  • 19. 19 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19 2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu sử dụng tại công ty rất đa dạng về chủng loại, tính năng, mục đích và công dụng. Chi phí này được hạch toán trực tiếp vào đối tượng sử dụng (công trình, hạng mục công trình) theo giá thực tế. Vật liệu chủ yếu là mua ngoài, công trình kéo dài từ năm này qua năm khác, nên giá cả vật liệu biến động, gây ảnh hưởng không nhỏ tới quản lý hạch toán chi phí. Do sản phẩm của Công ty là các công trình xây lắp, nhà cửa, vật kiến trúc, hạ tầng đô thị... nên nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm nói trên là gạch, vôi, cát, đá, xi măng, sắt thép… Các nguyên vật liệu này thường ít khi được bảo quản trong kho dự trữ mà được chuyên chở trực tiếp đến công trường đang thi công, do đó rất dễ bị hao hụt do tác động của điều kiện tự nhiên như mưa, gió... Ở Công ty cổ phần xây dựng 19 do khối lượng và tính chất của công trình mà Công ty giao khoán gọn cho đội thi công. Nguyên vật liệu thường do các đội tự mua ngoài, vận chuyển đến chân công trình và sử dụng ngay. Khi có nhu cầu về vật liệu, các đội gửi giấy tạm ứng (kèm giấy báo giá) về phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng kế hoạch sẽ căn cứ vào định mức để gửi và đề nghị Giám đốc duyệt chi tiền mua vật liệu. Các giấy tờ này được chuyển về phòng kế toán làm thủ tục chuyển tiền chi mua. Sau đó, các đội lập chứng từ (hoá đơn, giá thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lượng) về phòng kế hoạch để theo dõi và trình thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng ký duyệt. Chứng từ được phê duyệt sẽ được chuyển về phòng kế toán làm thủ tục hoàn ứng, giảm nợ. Giá thực tế vật liệu xuất dùng từ kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
  • 20. 20 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 sau chi phí nguyên vật liệu và chi phí sử dụng máy thi công. Gồm các chi phí: Lương công nhân trực tiếp sản xuất (lương, phụ cấp chức vụ, phụ cấp hưu trí..); Phụ cấp làm thêm; Tiền thuê ngoài trả cho lao động làm các công việc hỗ trợ công tác sản xuất: mang vác máy móc, phục vụ đo đạc, mang vác vật tư......... Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN trích trên lương hàng tháng của công nhân theo quy định. Tỷ lệ trích 32,5%( 23% tính vào chi phí sản xuất , 9,5% khấu trừ vào lương công nhân viên) - BHXH trích 24% trên tổng lương cơ bản, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất, 7% trừ vào lương công nhân viên. - BHYT trích 4,5% trên tổng lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất, 1,5% trừ vào lương công nhân viên. - KPCĐ trích 2% tổng lương cơ bản, tính toàn bộ vào chi phí sản xuất. - BHTN trích 2% lương cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất , 1% trừ vào lương nhân viên. * Đặc điểm: Công ty áp dụng hình thức thanh toán lương theo sản phẩm. Với công trình khoán gọn thì tuỳ từng thời điểm và tính chất, công ty khoán gọn theo quy định trong văn bản nhận thầu. Hàng tháng đơn vị nghiệm thu với các đội, căn cứ vào đơn giá nhân công theo quyết toán để tính lương sản phẩm thực hiện. Nếu công trình thi công dở dang hoặc chưa nghiệm thu bàn giao thì căn cứ vào khối lượng thực tế làm được, Công ty sẽ tạm ứng số tiền nhân công theo khối lượng hoàn thành. 2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công. Máy thi công gồm: Máy trộn, máy cắt, đầm bàn, đầm dài, máy ủi, máy xúc...... Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy, gồm: chi phí nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho
  • 21. 21 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài hoạt động của máy; lương công nhân điều khiển máy; chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch; khấu hao; chi phí vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ; chi phí khác.... 2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất kinh doanh, không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nhưng có vai trò cần thiết phục vụ công tác quản lý, thi công công trình. * Đặc điểm: Chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm, gồm: chi phí nhân viên quản lý đội, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương phải trả nhân viên quản lý tổ đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi phí bằng tiền khác,.... 2.2.5. Quy định, nguyên tắc kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty. Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp: công trình có thời gian thi công dài, khối lượng thi công lớn nên để phù hợp với yêu cầu quản lý. Đối với các công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp từ khi khởi công đến cuối kỳ được coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Việc xác định đánh giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên giao và bên nhận. Nếu hai bên quyết định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi công trình hoàn thành thì giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí từ khi khởi công đến thời điểm kiểm kê, đánh giá. Nếu thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định. Cuối quý, tiến hành kiểm kê, xác định phần khối lượng xây lắp đã thực hiện trong quý. Sau khi nghiệm thu chấp nhận thanh toán các hạng mục công trình đã hoàn thành. Công ty lập hội đồng xác định giá trị sản phẩm dở dang và lập biên bản xác định khối lượng sản phẩm dở dang.
  • 22. 22 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Tại công ty cổ phần xây dựng 19 giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo giá trị dự toán. Cụ thể, giá trị khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức sau: * Đặc điểm: kế toán chi phí sử dụng máy thi công được kế toán công ty tập hợp hàng quý. Chi phí sử dụng máy thi công ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đó. Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực tế trong kỳ Chi phí của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán = X Giá trị của KL xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ theo DT + Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán - Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: 250.075.000đồng - Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.455.699.560đồng. - Giá dự toán của các giai đoạn xây dựng hoàn thành: 1.361.321.863đồng - Giá dự toán của giai đoạn dở dang cuối kỳ: 944.390.997 đồng Chi phí thực tế của KLXL DDCK = 250.075.000 + 1.456.139.351 x 944.390.997 = 596.518.797 1.361.321.863 + 944.390.997 2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty. Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công trình đó. Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
  • 23. 23 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình đó. Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả các công trình. 2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty. Đối với những sản phẩm hoàn thành, sau khi xác định được các số liệu tổng hợp về chi phí xây lắp, chi phí thực tế, khối lượng xây lắp dở dang thì cuối kỳ kế toán Công ty xác định được giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ cho các công trình. hạng mục công trình. Giá thành thực tế khối lượng XL hoàn thành bàn giao trong kỳ = Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Giá thành thực tế công trình Ngân hàng NN&PTNN Thường Tín = 250.075.000 + 1.456.139.351 - 596.518.797 = 1.109.695.554 Công ty Cổ phần xây dựng 19 áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng công trình. hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
  • 24. 24 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành 2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp. Dựa vào phiếu xuất nguyên vật liệu khi xuất dùng nguyên vật liệu từ kho của Công ty để xây dựng công trình. Dựa vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ thanh toán khi mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho xây dựng công trình. Bảng biểu 2.1: Phiếu xuất kho Đơn vi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: số 29 Trường Lam, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội Mẫu số: 01-VT (Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC) Họ và tên người nhận: Đỗ Huy Sâm Địa chỉ : Đội xây lắp số 10 Lý do xuất : Phục vụ công trình Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường Tín ĐVT: VNĐ STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Tấn 16 16 1.400.000 22.400.000 2 Thép Tấn 4 4 17.000.000 68.000.000 3 Cát m3 150 150 200.000 30.000.000 Tổng 120.400.000 Người nhận ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho ( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Số: Nợ TK:621 Có TK:152
  • 25. 25 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao cho nhân viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới đội sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội trưởng tập hợp phiếu xuất nhập vật tư thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận vật tư từ kho của Công ty để theo dõi riêng. Bảng biểu 2.2: Bảng kê vật tư từ kho của Công ty. CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 BẢNG KÊ VẬT TƯ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường Tín Tháng 12 năm 2013 Đội xây lắp số 10 ĐVT: VNĐ STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Tấn 16 1.400.000 22.400.000 2 Thép Tấn 4 17.000.000 68.000.000 3 Cát m3 150 200.000 30.000.000 … … … … … … Tổng 210.167.000 Kế toán ( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận ( Ký, ghi rõ họ tên) Trong trường hợp các đội xây dựng nhận vật tư khi công ty mua về chuyển thẳng tới công trình thì sẽ lập “Biên bản giao nhận vật tư” giữa người cung ứng vật tư với người phụ trách đội thi công. Biên bản này được lập thành 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm chứng từ thanh toán.
  • 26. 26 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài Bảng biểu 2.3: Biên bản giao nhận vật tư Công ty cổ phẩn xây dựng 19 BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ CT: Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín Tháng 12/2013 BÊN GIAO: CỬA HÀNG VẬT LIỆU XUÂN HẠNH Địa chỉ: Số 14- Đường 19/5- Phường Văn Quán- Hà Đông- Hà Nội Đại diện: Lê Khắc Thái Chức vụ: hân viên BÊN NHẬN: CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm – P.Đức Giang – Q. Long Biên– Hà Nội Đại diện: Đỗ Huy Sâm Chức vụ: Đội trưởng đội XL số 10 ĐVT: VNĐ STT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép Tấn 3 17.000.000 51.000.000 2 Xi măng Tấn 5 1.400.000 7.000.000 Tổng 58.000.000 ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ( Ký, ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách đội cũng tập hợp những chứng từ thành một tập riêng và cuối tháng lên bảng kê vật tư giao thẳng tới công trình tương tự như bảng kê vật tư từ kho của Công ty. Đối với vật tư đội thi công tự mua thì người có trách nhiệm đi mua vật tư viết giấy xin tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trưởng mới được xuất dùng cho thi công công trình, chứng từ hạch toán là “Hoá đơn mua hàng”. Cuối kỳ đội trưởng cũng lập bảng kê tự đảm nhiệm tương tự như hai bảng kê trên và nộp lên phòng kế toán.
  • 27. 27 Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vần Tải GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hoài 2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp. * Chứng từ: Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất và phụ cấp, bảng thanh toán tiền thuê nhân công. Hiện nay công ty áp dụng theo hai hình thức trả lương theo thời gian và theo lương sản phẩm:  Đối với công nhân trong danh sách cán bộ trong biên chế việc trả lương theo thời gian được căn cứ theo cấp bậc, chức vụ, trình độ và khả năng của từng người; căn cứ vào số ngày làm việc thực tế dựa vào các chứng từ như bảng chấm công và tùy thuộc công việc cụ thể mà có cách tính lương phù hợp.  Đối với bộ phân thuê ngoài, các khoản trích công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT như công nhân biên chế mà tính toán hợp lý trong đơn giá trả cho người lao động dựa trên biên bản bàn giao khối lượng hoàn thành gửi theo lên phòng kế toán để thanh toán. Hàng tháng khi khối lượng công việc đã hoàn thành đại diện công ty là chỉ huy trưởng công trình và đội trưởng đội thi công tiến hành nghiệm thu bàn giao khối lượng công việc đã hoàn thành trong tháng thông qua “Phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành
  • 28. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 28 Biểu số 2.7 CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH - Họ và tên: Hoàng Văn Trường - Chức vụ: Tổ trưởng. - Căn cứ vào hợp đồng nhân công số 15052011/HĐNC-NN giữa Công ty cổ phần xây dựng 19 và tổ thợ thi công công trình Ngân hàng NN & PT NT Huyện Thường Tín Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2013 tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành của tổ thi công như sau: STT Công việc hoàn thành ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lát gạch ceramic M2 164 30.000 3.920.000 2 Lát gạch chống trơn WC M2 26.2 30.000 786.000 3 Ốp gạch ceramic chân tường M2 45.5 30.000 1.365.000 4 Xây gạch chỉ 6.5x10.5x22 M2 45.5 155.000 7.052.500 … ……………………… Cộng 56.400.000 Ngày 25 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, hợp đồng nhân công, bảng chấm công kế toán tính lương cho cán bộ công nhân viên của đội thi công. Kế toán tính lương và lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân như sau: Tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp = Lương bình quân một ngày x Số ngày công + Phụ cấp Trong đó:
  • 29. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 29 Lương bình quân một ngày = Tổng giá trị hợp đồng giao khoán Tổng số công thực hiện trong hợp đồng khoán Trong tháng, tổng giá trị khối lượng công việc hoàn thành là 56.400.000 đồng, hàng tháng trích phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng tổ thi công số tiền là 450.000đồng, số công của công nhân làm việc trong tháng là 376 công. Vậy, đơn giá 1 công là: 56.400.000 / 376 = 150.000 đồng. VD: công nhân Hoàng Văn Trường trong 1 tháng có tổng 28 ngày công với đơn giá 1 ngày công là 150.000đồng và có phụ cấp đội trưởng 450.000đổng/tháng. Vậy lương của công nhân Hoàng Văn Trường trong 1 tháng là: 150.000 * 28 + 450.000 = 4.650.000đồng
  • 30. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 30 Biểu số 2.8 CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 12 NĂM 2013 Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín Tổ thợ : Nhân công TT Họ và tên Ngày trong tháng Số công1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... ... 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Hoàng Văn Trường x x x X x x x - x x … … x - x x x x x x x x x 28 2 Đào Văn Hiệp x x x X x x x x - x ... ... x x x x x - x x x x x 28 3 Trần Dương Minh x x x X x x x x x x … … x x x x - x x - x x x 26 4 Lương Anh Tuấn x x x - x x x x x x ... ... x x - x x x x x x x - 26 … …………………… .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 14 Trương Tường Linh x x x X - x x x x x ... ... x - x x x x x x x x x 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƯỜI DUYỆT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 31. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 31 Biểu số 2.9 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2013 Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín Tổ thợ : Nhân công TT Họ tên Chức Vụ Số công Số tiền 1 công Phụ cấp Tổng thanh toán Ký nhận Ghi chú 1 Hoàng Văn Trường Đội trưởng 28 150.000 450.000 4.650.000 2 Đào Văn Hiệp Thợ chính 28 150.000 4.200.000 3 Trần Dương Minh Thợ phụ 26 150.000 3.900.000 4 Lương Anh Tuấn Thợ chính 26 150.000 3.900.000 … … … … … … … … 14 Trương Tường Linh Thợ phụ 28 150.000 4.200.000 Tổng cộng 376 450.000 56.400.000 2.3.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán máy thi công. Khi có nhu cầu sử dụng máy Công ty sẽ giao máy cho các đội chủ động điều khiển máy để tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh tiến độ thi công.. Đến cuối tháng chứng từ này cùng các chứng từ khác liên quan như : Phiếu xuất kho vật tư sử dụng cho máy chạy, hoá đơn bán hàng, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu tiêu hao, phụ tùng thay thế sửa chữa, bảng tính khấu hao, nhật trình sử dụng máy... nếu sử dụng máy thi công thuê ngoài thì Đội trưởng đội thi công tập hợp chứng từ: hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ phân bổ cho từng đối tượng liên quan, chi phí máy thi công sử dụng cho công trình nào thì phân bổ cho công trình đó.
  • 32. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 32 Biểu số 2.10 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang, Q. Long Biên – Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 / 2013 Công trình: Ngân hàng NN & PTNN Thường Tín Bộ phận: Máy thi công TT Họ tên Chức Vụ Số công Số tiền 1 công Phụ cấp Tổng thanh toán Ký nhận Ghi chú 1 Lê Văn Hoàng Lái máy 16 170.000 2.720.000 2 Phạm Văn Cường Lái máy 16 170.000 2.720.000 3 Nguyễn Văn Quân Lái máy 16 170.000 2.720.000 Tổng cộng 48 8.160.000 Bảng biểu 2.11: BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường tín Đội xây lắp số 10- Tháng 12/2013 Đơn vị: VNĐ T T Họ và tên Lương phải trả Các khoản trích BHXH (17%) BHYT (3%) KPCĐ (2%) BHTN (1%) Tổng 1 Lê Văn Hoàng 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600 2 Phạm Văn Cường 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600 3 Nguyễn Văn Quân 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600 Cộng 8.160.000 1.387.200 244.800 163.200 81.600 1.876.800
  • 33. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 33 - Chi phí nhiên liệu phục vụ máy thi công Biểu số 2.12 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 12 năm 2013 Số: 138 Họ tên người nhận hàng: Lê Văn Hoàng Lý do xuất kho: Phục vụ máy thi công công trình Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín STT Mã kho Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm vật tư (SP hàng hóa) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 KDH Dầu Điezen Lít 500 500 18.500 9.250.000 Cộng 9.250.000 - Chi phí khấu hao máy thi công Bảng biểu 2.13: Bảng trích khấu hao TSCĐ( Máy thi công) CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ( MÁY THI CÔNG) Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ STT Tên máy Số đầu năm Giá trị còn lại Khấu hao cơ bản 12/2013Nguyên giá Hao mòn 1 Máy trộn B.3501TQ 19.800.000 7.920.000 11.880.000 1.113.748 2 Máy bơm bê tong 1.000.000.000 227.000.000 773.000.000 28.987.500 … … … … … … Tổng 70.007.917
  • 34. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 34 Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân bổ là số ca máy chạy cho từng công trình. Bảng biểu 2.14.: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG Tháng 12/2013 STT Tên máy Khối lượng hoạt động Ghi chú 1 Máy trộn B.3501TQ 67 ca 2 Máy bơm bê tong 35 ca … … … … Tổng 748 ca Chi phí khấu hao cơ bản máy thi công phân bổ cho từng công trình được xác định như sau: VD: Tổng trích khấu hao TSCĐ (máy thi công) trong tháng là 70.007.917đồng , số ca máy hoạt động trong tháng là 748. Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình ngân hàng NN & PTNT Thường Tín là 70.007.917/784 = 13.758.240đồng = x Chi phí khấu hao cơ bản phân bổ cho công trình A Tổng chi phí khấu hao phân bổ cho toàn tháng Tổng số ca hoạt động của máy phục vụ Số ca hoạt động của máy phục vụ công trình A
  • 35. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 35 Bảng biểu 2.15: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ STT Tên công trình Khấu hao cơ bản Số ca máy 1 Công trình NH NN và PTNT huyện Thường Tín 13.758.240 147 ca 2 Công trình chung cư 11 tầng Văn Quán 23.148.658 250 ca 3 Công trình đường hè Việt Hưng 32.600.000 351 ca Cộng 70.007.917 748 ca 2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung. * Chứng từ sử dụng: chứng từ gốc hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng kê chi phí, bảng thanh toán lương, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Chi phí nhân viên quản lý đội Hằng ngày kế toán đội căn cứ vào tình hình làm việc thực tế của các nhân viên bộ phận quản lý để lập bảng chấm công.
  • 36. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 36 Biểu số 2.16 CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12/2013 Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín Bộ phận: Gián tiếp TT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … … 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 công 1 Nguyễn Thanh Tùng KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26 2 Lê Thành Long KT x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26 3 Phạm Văn Hải KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26 4 Hoàng Văn Trường BV x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƯỜI DUYỆT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 37. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 37 Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý của đội theo hình thức lương thời gian được xác định theo theo công thức sau: Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương + Các khoản phụ cấp x Số ngày làm việc trong tháng26 VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng với mức lương tối thiểu là 1.050.000đồng, hệ số lương là 4,78 phụ cấp trách nhiệm là 500.000đồng, phụ cấp tiển ăn là 300.000đồng , làm việc 26 ngày/tháng. Lương phải trả trong tháng của nhân viên Nguyễn Thanh Tùng là: (1.050.000 * 4,78 + 800.000) * 26/26 = 5.819.000đồng Các khoản khấu trừ được tính như sau: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN ở công ty là 32,5%, trong đó 9,5% khấu trừ vào lương của công nhân viên, 23% (BHXH, BHYT, BHTN) tính vào giá thành của sản phẩm xây lắp, 2% (KPCĐ) tính vào chi phí doanh nghiệp. Cụ thể: BHXH: 24% lương cơ bản (Công ty đóng 17%, Người lao động đóng 7%) BHYT: 4 ,5% lương cơ bản (Công ty đóng 3%, Người lao động đóng 1,5%) KPCĐ: 2% lương cơ bản ( Công ty đóng 2%) BHTN: 2% lương cơ bản (Công ty đóng 1%, Người lao động đóng 1%) VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng BHXH = lương cơ bản * 7% = 5.019.000 * 7% = 351.330 BHYT = lương cơ bản * 1.5% = 5.019.000 * 1.5% = 75.285 BHTN = lương cơ bản * 1% = 5.019.000 * 1% = 50.190
  • 38. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 38 Biểu số 2.28 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang , Q.Long Biên – Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín Tháng 12 năm 2013 TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Tiêu chuẩn được hưởng Số côn g Lương phải trả Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Lương cơ bản Phụ cấp BHXH (7%*LC B) BHYT (1.5%*L CB) BHTN (1%*L CB) Cộng Trách nhiệm Tiền ăn Cộng A B 1 2 3= 2*1.050.000 4 5 6=4+5 7 8=3+6 9=3*7% 10= 3*1.5% 11= 3*1% 12= 9+10+11 13=8-12 1 Nguyễn Thanh Tùng KT 4.78 5.019.000 500.000 300.000 800.000 26 5.819.000 351.330 75.285 50.190 476.805 5.342.195 2 Lê Thành Long KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965 3 Phạm Văn Hải KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965 4 Hoàng Văn Trường BV 2.76 2.898.000 300.000 300.000 26 3.198.000 202.860 43.470 28.980 275.310 2.922.690 Cộng 16.023.000 500.000 1.200.000 1.700.000 104 17.723.000 1.121.610 240.345 160.230 1.522.185 16.200.815 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 39. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 39 - Chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội Vật liệu dùng cho quản lý đội thường có giá trị không lớn và không thường xuyên, khi có nhu cầu sử dụng vật liệu ở bộ phận quản lý đội được sự đồng ý của đội trưởng sẽ mua và đưa vật liệu đó vào sử dụng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho kế toán tiến hành hạch toán chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội vào chi phí sản xuất chung của công trình Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín. - Chi phí công dụ dụng cụ Hàng tháng kế toán lập bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ tại công trình có mẫu như sau: Biểu số 2.17 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P. Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2013 Công trình: Ngân hàng NN&PTNN Thường Tín STT Tên công cụ dụng cụ Ngày tính phân bổ Số kỳ phân bổ Nguyên giá Giá trị phân bổ trong kỳ Giá trị phân bổ lũy kế Giá trị còn lại 1 Máy tính 01/03/2011 12 4.500.000 375.000 2.250.000 2.250.000 2 Máy khoan 01/05/2011 12 2.100.000 175.000 700.000 1.400.000 3 Tủ tài liệu 01/12/2010 12 1.800.000 150.000 1.350.000 450.000 Tổng 8.400.000 700.000 4.300.000 4.100.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 40. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 40 * Chi phí dịch vụ mua ngoài Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, tiền nước…Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi kế toán tiến hành hạch toán chi phí bằng tiền khác vào chi phí sản xuất chung của công trình NH NN & PTNT Thường Tín. Biểu số 2.18 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 Địa chỉ: Số 44 Trường Lâm, P.Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội PHIẾU CHI Ngày 7 tháng 12 năm 2013 số: 104 Nợ TK 627 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Trịnh Thị Hoài Lý do chi: Thanh toán tiền điện công trình NHNN&PTNT Thường Tín Số tiền: 3.960.550 đồng. Bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 7 tháng 12 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) 2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết. 2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp. Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mở riêng một sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì được tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của công trình đó, vì vậy kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho các công trình.
  • 41. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 41 Bảng biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK621: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 SỔ CHI TIẾT TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP Tháng 12 /2013 Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10 ĐVT: đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … PX K 120 12/12 Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT H.Thường Tín 152 120.400.000 005 675 2 12/12 Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm - Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT H.Thường Tín 331 58.000.000 … … … … 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình NH NN&PTNN huyện Thường Tín 154 1.180.891.251 Cộng 1.180.891.251 1.180.891.251 2.4.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nhân công trực tiếp. Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp riêng cho từng công trình.
  • 42. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 42 Bảng biểu 2.20: Trích sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 SỔ CHI TIẾT TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10 Tháng 12/2013 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/12 Tính lương tháng 12 công nhân thuê ngoài Đội XL số 10- CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 331 56.400.000 BPB TL 31/12 Tính lương và các khoản trích tháng 12 Đội XL số 10- CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 334 338 106.700.000 19.734.000 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình NH NN và PTNT huyện Thường Tín 154 182.834.000 Cộng 182.834.000 182.834.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 43. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 43 2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công Dựa trên Bảng phân bổ chi phí máy thi công, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình. Bảng biểu 2.21: Trích sổ chi tiết TK 623 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 SỔ CHI TIẾT TK623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Tháng 12/2013 Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có PX K 121 15/12 Xuất dầu Điezen cho Hoàng chạy máy trộn bê tông CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 152 9.250.000 PX K 122 20/12 Xuất dầu Điezen cho Cường chạy máy trộn bê tông CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 152 11.100.000 BPB TL 31/12 Tiền lương và các khoản trích theo lương công nhân lái máy thi công công trình Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín 334 338 8.160.000 1.795.200 … … … … … … BPB KH 31/12 Khấu hao máy thi công CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 214 13.758.240 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công công trình NH NN và PTNT huyện Thường Tín 154 56.707.050 Cộng 56.707.050 56.707.050
  • 44. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 44 2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung. Bảng biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK627 SỔ CHI TIẾT TK627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 12/2011 Công trình: Ngân hàng NN & PTNT Thường Tín Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … PXK 98 03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000 PC 104 07/12 Thanh toán tiền điện Công trình NHNN&PTNT Thường Tín 111 3.960.550 BPBC CDC 07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 142 700.000 BPB TL 31/12 Tính lương bộ phận VP Đội T12/2011 334 338 14.365.800 2.786.548 … … … .. … 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 154 35.707.050 Cộng 35.707.050 35.707.050 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 45. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 45 2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang. Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công trình đó. Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình đó. Bảng biểu 2.23: Trích sổ chi tiết TK154 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 SỔ CHI TIẾT TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG Công trình: Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường Tín Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 250.075.000 Số phát sinh Pkt 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 1.180.891.251 Pkt 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 182.834.000 Pkt 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 56.707.050 Pkt 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 35.707.050 pkt 31/12 K/c giá thành thực tế công trình bàn giao 632 1.109.695.554 Cộng phát sinh 1.456.139.351 1.109.695.554 Số dư cuối kỳ 596.518.797
  • 46. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 46 2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo trình tự thời gian. Bút toán này được ghi đồng thời với bút toán vào sổ Nhật ký chung. Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái tài khoản liên quan. Bảng biểu 2.24: Trích Sổ Nhật ký chung NHẬT KÝ CHUNG (Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … … 03/12 pxk 98 03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 627 2 152 250.000 … … … … … … … 07/12 PC 108 07/1 2 Thanh toán tiền điện Công trình NHNN&PTNT Thường Tín 627 7 111 3.960.550 07/12 07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 627 3 142 700.000 10/12 pxk 119 10/12 Xuất VL cho Phạm Như Lãng- Đội XL số 8 CT đường hè Việt Hưng 621 152 52.543.587 12/12 pxk 120 12/12 Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT H.Thường Tín 621 152 120.400.000 12/12 005 675 2 12/12 Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm - Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT H.Thường Tín 621 133 331 331 58.000.000 5.800.000 14/12 075 624 5 14/12 Xuất VL công ty Hưng Long chuyển thẳng cho Phạm Như Lãng- Đội XL số 8 CT đường hè Việt Hưng 621 133 331 331 18.775000 1.877.500
  • 47. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 47 15/12 Pxk 121 15/12 Xuất dầu Điezen cho Hoàng chạy máy trộn bê tông CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 623 152 9.250.000 20/12 pxk 122 20/12 Xuất dầu Điezen cho Cường chạy máy trộn bê tông CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 623 152 11.100.000 31/12 BPB TL 31/12 Tiền lương và các khoản trích theo lương công nhân lái máy thi công công trình Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín Thường Tín 623 623 334 338 8.160.000 1.795.200 31/12 BTT TL 31/12 Tính lương và các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp Đội XL số 8- CT Đường hè Việt Hưng 622 622 334 338 83.720.000 15.906.800 31/12 BTT TL 31/12 Tính lương và các khoản trích tháng 12 Đội XL số 10- CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 622 622 334 338 106.700.000 19.734.000 31/12 BTT TL 31/12 Thanh toán lương T12 cho công nhân thuê ngoài - CT NH NN và PTNT huyện Thường Tín 334 111 56.400.000 31/12 BPB KH 31/12 Khấu hao máy thi công CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 623 214 13.758.240 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình NH NN&PTNN huyện Thường Tín 154 621 1.180.891.251 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình đường hè Việt Hưng 154 621 759.182.897 31/12 Pkt 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình đường hè Việt Hưng 154 621 759.182.897 … … … … … … 31/12 Pkt 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình đường hè Việt Hưng 154 622 278.815.800
  • 48. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 48 31/12 Pkt 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình NH NN và PTNT huyện Thường Tín 154 622 182.834.000 31/12 BPB KH 31/12 Khấu hao máy thi công CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 623 214 13.758.240 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công CT NH NN và PTNT huyện Thường Tín 154 623 56.707.050 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công CT đường hè Việt Hưng 154 623 166.778.136 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP sản xuất chung công trình Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín 154 627 35.707.050 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển CP sản xuất chung công trình hè Việt Hưng 154 627 40.100.300 … … … … … … … Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 49. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 49 Bảng biểu 2.25: Trích sổ cái TK621: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 SỔ CÁI TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP Tháng 12/2013 đvt:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … pxk 119 10/12 Xuất VL cho Phạm Như Lãng- Đội XL số 8 CT đường hè Việt Hưng 152 52.543.587 pxk 120 12/12 Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT H.Thường Tín 152 120.400.000 005 675 2 12/12 Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm - Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT H.Thường Tín 331 58.000.000 … … … … PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình NH NN&PTNN huyện Thường Tín 154 1.180.891.251 PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình đường hè Việt Hưng 154 759.182.897 Cộng 3.924.844.338 3.924.844.338 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 50. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 50 Bảng biểu 2.26: Trích sổ cái TK622: Công ty Cổ phần xây dựng 19 SỔ CÁI TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … BPB TL 31/12 Tính lương và các khoản trích theo lương công nhân trực tiếp Đội XL số 8- CT Đường hè Việt Hưng 334 338 83.720.000 15.906.800 BPB TL 31/12 Tính lương và các khoản trích tháng 12 Đội XL số 10- CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 334 338 106.700.000 19.734.000 … … … … … … PKT 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình đường hè Việt Hưng 154 278.815.800 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình NH NN và PTNT huyện Thường Tín 154 182.834.000 Cộng 989.190.579 989.190.579 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 51. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 51 Bảng biểu 2.27: Trích sổ cái TK623: Công ty Cổ phần xây dựng 19 SỔ CÁI TK 623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Tháng 12/ 2013 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … pxk 121 15/12 Xuất dầu Điezen cho Hoàng chạy máy trộn bê tông CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 152 9.250.000 pxk 122 20/12 Xuất dầu Điezen cho Cường chạy máy trộn bê tông CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 152 11.100.000 BPB TL 31/12 Tiền lương và các khoản trích theo lương công nhân lái máy thi công công trình Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín 334 338 8.160.000 1.795.200 … … … … … … BPB KH 31/12 Khấu hao máy thi công CT NH NN và PTNT H. Thường Tín 214 13.758.240 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công công trình NH NN và PTNT huyện Thường Tín 154 56.707.050 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công công trình đường hè Việt Hưng 154 166.778.136 Cộng 1.213.006.658 1.213.006.658
  • 52. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 52 Bảng biểu 2.28: Trích sổ cái TK627: Công ty Cổ phần xây dựng 19 SỔ CÁI TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … Pxk 98 03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000 Pc 104 07/12 Thanh toán tiền Công trình NHNN&PTNT Thường Tín 111 3.960.550 BPBC CDC 07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất dung 142 700.000 BPB TL 31/12 Tính lương bộ phận VP Đội T12/2013 334 338 14.365.800 2.786.548 BKH TSCD 31/12 Khấu hao máy móc VP đội tháng 12/2013 214 5.863.000 PKT 31/12 Kết chuyển CP sản xuất chung công trình Ngân hàng NN&PTNT Thường Tín 154 35.707.050 PKT 31/12 Kết chuyển CP sản xuất chụng công trình hè Việt Hưng 154 40.100.300 Cộng 93.664.743 93.664.743 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 53. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 53 Bảng biểu 2.29: Trích sổ cái TK154: Công ty Cổ phần xây dựng 19 SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG Tháng 12/2013 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.477.138.360 Số phát sinh PKT 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 3.924.844.338 PKT 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 989.190.579 PKT 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 1.213.006.658 PKT 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 93.664.743 PKT 31/12 K/c giá thành thực tế CT bàn giao 632 5.420.306.170 Cộng phát sinh 6.220.706.318 5.420.306.170 Số dư cuối kỳ 2.277.538.508 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế Toán trưởng (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên)
  • 54. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 54 CHƯƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình bày ở các mục trên. 3.1.1.Công tác kế toán nói chung Công ty đã thực hiện đúng theo những quy định về hệ thống chứng từ tại Quyết định số 15 của Bộ Tài chính, số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các chứng từ được lập thường xuyên và nhân viên kế toán phụ trách kiểm đối chiếu kiểm tra với các loại chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác về các số liệu trên báo cáo tài chính được lập. Chứng từ sau khi được sử dụng đều phân loại lưu trữ theo từng công trình, hạng mục công trình và được đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh, lưu giữ trong các cặp hồ sơ theo từng tháng, tạo điều kiện cho công tác tìm kiếm chứng từ khi có nhu cầu đặc biệt như trong các cuộc kiểm toán. 3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép đầy đủ trên hệ thống sổ sách kế toán, công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành. Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành hiệu quả. Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp giúp cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được dễ dàng. Với kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Kế toán Đội lập các bảng kê chi phí cho từng công trình giúp kế toán Công ty ghi sổ nhanh chóng, thuận tiện. Để sử dụng nguyên vật liệu đúng mục đích, hạn chế được thất thoát thì Công ty yêu cầu các chứng từ thanh toán là các hợp đồng, bản thanh lý hợp đồng, các chứng từ chi mua, xuất dùng nguyên vật liệu phải có sự ký duyệt của kế toán trưởng, của giám đốc. Với kế toán chi phí nhân công trực tiếp: công ty áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm. Hình thức này tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công, tăng năng suất lao động. Phương pháp này đã gắn liền lợi ích vật chất của người lao động với chất lượng và tiến độ thi công công trình, xác định rõ trách nhiệm vật chất của từng tổ, đội thi công, tạo động lực thúc đẩy người lao động có trách nhiệm hơn trong công việc. Với kế toán chi phí sử dụng máy thi công: hạch toán các khoản chi phí liên quan đến chi phí máy thi công thành một khoản riêng, rõ ràng thông qua việc lập bảng kê chi phí
  • 55. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 55 máy thi công; sử dụng nhật trình theo dõi hoạt động của xe, máy giúp kế toán chính xác thời gian hoạt động và chi phí của máy. Với công tác đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ có sự tham gia đầy đủ của các bộ phận liên quan, nên đã đánh giá được tương đối chính xác khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ, cung cấp số liệu trung thực, đầy đủ giúp việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành chính xác hơn. 3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng như các hạn chế của doanh nghiệp trong công tác kế toán. 3.2.1. Những thành tựu đạt được Phòng kế toán công ty đã xây dựng được cách thức ghi chép, hạch toán một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu mục đích của chế độ kế toán hiện hành, đáp ứng được yêu cầu quản lý, sử dụng. Công ty mở sổ chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình nhằm theo dõi chính xác chi phí. Hệ thống chứng từ được tổ chức hợp pháp, đầy đủ. Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính, ngoài ra còn sử dụng chứng từ khác theo quy định riêng của Công ty. Sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Phương pháp này sẽ phản ánh thường xuyên và kịp thời tình hình sản xuấ của Công ty, cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý doanh nghiệp. Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ : Nhật ký chung. Hình thức này đơn giản, thuận tiện, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc vi tính hoá. 3.2.2. Hạn chế. * Với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đơn vị thi công nào có nhu cầu sử dụng vật tư có thể được trực tiếp tự mua và xuất thẳng cho công trình. Việc làm này thường dẫn đến giá vật tư tăng cao hơn so với giá trị thực. Không chỉ thế, khâu kiểm tra chất lượng vật tư chưa tốt nên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình. * Với kế toán chi phí máy thi công: Máy thi công được giao cho các đơn vị, tổ, đội thi công quản lý, sử dụng. Do vậy, các tài sản này bị khai thác một cách triệt để dẫn đến độ hao mòn cao, trong khi việc tính khấu hao vẫn ở mức bình thường, làm cho việc phản ánh giá trị còn lại của tài sản và việc tính giá thành thiếu chính xác.
  • 56. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 56 * Với kế toán chi phí nhân công : Công ty thực hiện trích các khoản theo lương tính của công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy vào chi phí máy thi công là sai chế độ hiện hành của Bộ Tài chính. Công ty thực hiện trích KPCĐ trên lương cơ bản là sai chế độ hiện hành của Bộ Tài chính. * Với công tác luân chuyển chứng từ : Do nhiều lý do chủ quan và khách quan nên việc tập hợp chứng từ lên phòng kế toán Công ty chậm. Công ty tạm ứng trước tiền mua vật liệu làm cho việc tập hợp chứng từ chậm, và thường dồn lại vào cuối tháng, khiến cho công việc vào thời gian này rất nhiều, khiến việc tập hợp chi phí và tính giá thành gặp nhiều khó khăn. Hơn thế, thiếu chứng từ hạch toán kịp thời, nên đến cuối kỳ hạch toán, khối lượng công việc được xác định bằng kiểm kê thực tế lớn hơn rất nhiều so với chi phí được tập hợp trên sổ sách. 3.3. Những kiến nghị và giải pháp. Để công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đạt hiệu quả cao thì kế toán phải biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và tìm ra những giải pháp để khắc phục những tồn tại, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần xây dựng 19, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn công tác này ngày càng hoàn thiện hơn, em xin mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến sau: *ý kiến cần bổ xung quy định về hoàn chứng từ chi phí: Đơn vị có địa bàn hoạt động rộng nên việc thanh toán chứng từ của đội, tổ lên kế toán Công ty bị chậm trễ, ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho quản lý, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi công ở xa, mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội, tổ thi công chưa chủ động gửi chứng từ lên kế toán Công ty theo đúng quy định, đúng kỳ. Kỳ thanh toán chứng từ thường kéo dài hơn 1 quý dẫn đến tình trạng chứng từ gốc được hạch toán ở tháng này nhưng lại phát sinh chi phí ở tháng trước.
  • 57. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 57 Vậy để các tổ, đội có trách nhiệm hoàn chứng từ đúng thời hạn nên đưa ra một số quy định: giới hạn thời gian hoàn chứng từ muộn nhất là 7 ngày sau khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh; Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới được tạm ứng lần tiếp theo và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần được xem xét bởi các phòng ban liên quan. * Với công tác kế toán chi phí nhân công: Công ty không trích lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất nên khi khoản chi phí này phát sinh kế toán sẽ hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp làm cho giá thành tăng đột biến. Để chi phí sản xuất và giá thành ít biến động, kế toán nên trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. Kế toán cần đưa các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp vào khoản mục chi phí sản xuất chung theo đúng quy định hiện hành. Bên cạnh đó, công ty cần trích các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân lái máy, phụ máy vào TK 627 theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Công ty cần trích KPCĐ trên lương thực tế để đảm bảo quyền lợi của người lao động. * Với công tác kế toán chi phí máy thi công: Công ty nên tăng cường kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc bảo dưỡng máy thi công ở các đội, tổ thi công. Nâng cao hiệu quả sử dụng máy, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu. Không nên sử dụng quá định mức công suất cho phép. Đồng thời, công ty cũng cần chuyển các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy sang khoản mục chi phí sản xuất chung theo quy định để tránh gặp rắc rối với công tác kiểm toán sau này. * Với công tác quản lý và sử dụng nguyên liệu: Chú trọng giảm chi phí vận chuyển ở cả hai khâu: khâu thu mua và trong quá trình sử dụng. Tìm hiểu sâu về giá cả thị trường. Không ngừng tìm kiếm nguyên liệu có giá thấp hơn nhưng có chức năng và công dụng tương tự. Khuyến khích nhân viên tìm kiếm nguồn cung cấp có chi phí rẻ hơn mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Có hình thức khen thưởng những nhân viên có sáng kiến trong sản xuất và có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu
  • 58. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 58 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................3 CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................4 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: ..................................................4 1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: .......................................................................5 1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu: ................................5 1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:..............................6 1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:......................................................7 1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp .................................................................10 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 .......................12 2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.........................12 2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................12 2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................13 2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công. ..............................................................14 2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung. ...........................................................16 2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang.........................................................18 2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19......19 2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................19 2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................20 2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công. ...............................................20 2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung.....................................21 2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty.......................................22 2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty.........................23 2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành...................................................................24 2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp...................................24 2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung. ....................................................35
  • 59. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 59 2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết..........................................................................................40 2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp...............................................40 2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công.................................................................43 2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung..................................................44 2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang.............................................45 2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp.......................................................................................46 CHƯƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.....................................................54 3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình bày ở các mục trên.......................................................................................................................54 3.1.1.Công tác kế toán nói chung ......................................................................................54 3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành. .........................................................................54 3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng như các hạn chế của doanh nghiệp trong công tác kế toán................................................................................................................................55 3.2.1. Những thành tựu đạt được.......................................................................................55 3.2.2. Hạn chế....................................................................................................................55 3.3. Những kiến nghị và giải pháp.....................................................................................56
  • 60. Trường Đại học Điện Lực GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung 60 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Diễn giải Viết tắt Xây dựng cơ bản XDCB Cán bộ công nhân viên CBCNV Chi phí sản xuất CPSX Nguyên vật liệu NVL Công cụ dụng cụ CCDC Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVLTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNCTT Chi phí sử dụng máy thi công CPSDMTC Chi phí sản xuất chung CPSXC Chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN Hạng mục công trình HMCT Sản xuất kinh doanh SXKD Bảo hiểm y tế BHYT Bảo hiểm xã hội BHXH Kinh phí công đoàn KPCĐ Tài sản cố định TSCĐ Kê khai thường xuyên KKTX Khối lượng xây lắp KLXL Dở dang cuối kỳ DDCK Dở dang đầu kỳ DDĐK Giá trị gia tăng GTGT DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy: Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài chính, 2010. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản lao động, 2013.