SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị nơi tôi
thực tập. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả đồ án
Đỗ Thị Quỳnh Trang
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
ii
LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức tích luỹ được trong thời gian học tập tại Học viện tài
chính, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng với những kiến thức
thực tế thu được trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam,
em đã hoàn thành đồ án với đề tài: “Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền
lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam”.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa
Hệ thống thông tin quản lí đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em những kiến
thức chuyên nghành vững chắc phục vụ hữu ích trong quá trình thực tập tại Công ty
cổ phần thương mại Hoa Nam. Đặc biệt, để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Phạm Thái Huyền
Trang, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận.
Ngoài ra, em cũng không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh chị ở phòng Kế toán Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam đã tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập, và chỉ dẫn rất nhiều cho em phần nghiệp
vụ, để em có thể hoàn thành được đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................vi
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG ...............................................................................................1
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TIỀN
LƯƠNG ....................................................................................................................................1
1.1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HTTT TRONG DOANH NGHIỆP............................. 1
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................. 1
1.1.2. Phân loại HTTT ............................................................................................... 1
1.1.3. Thành phần của một HTTTQL trong doanh nghiệp.................................... 3
1.1.4. Tầm quan trọng của một HTTTQL ............................................................... 4
1.1.5. Phương pháp phát triển HTTTQL ................................................................. 5
1.1.6. Các công cụ xây dựng hệ thống thông tin ..................................................10
1.1.7. Trình tự xây dựng một hệ thống thông tin..................................................12
1.2. LÍ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG............................................................14
1.2.1. Cơ sở lí luận chung của tiền lương.............................................................14
1.2.2. Cơ sở lí luận về các khoản trích theo lương...............................................15
1.2.3. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân ......................................................16
1.2.4. Kế toán tiền lương .........................................................................................19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM……………….25
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM .......25
2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam...............................25
2.1.2. Lịch sử hình thành và lĩnh vực kinh doanh ................................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................26
2.1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty..............................................................28
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
iv
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM ............................................................29
2.2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán .............................................................29
2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng..........................................................................30
2.2.3. Các chứng từ sử dụng tại Công ty ...............................................................31
2.2.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng tại Công ty..........................................................31
2.2.5. Công tác tính lương tại Công ty...................................................................31
2.2.6. Quy trình nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty.......................................................................................................................35
2.2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Công ty ...............................35
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.........................36
2.3.1. Đánh giá thực trạng .......................................................................................36
2.3.2. Giải pháp khắc phục ......................................................................................39
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM…………………………41
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG...................................................................................41
3.1.1.Mục tiêu hệ thống ...........................................................................................41
3.1.2.Mô tả bài toán..................................................................................................41
3.1.3.Dữ liệu vào và thông tin ra hệ thống. ..........................................................45
3.1.4.Mô hình nghiệp vụ bài toán...........................................................................46
3.1.5. Mô hình khái niệm logic ...............................................................................51
3.1.6. Mô hình khái niệm dữ liệu (Mô hình E-R).................................................55
3.2. THIẾT KẾ PHẦN MỀM KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM ..........................................................................63
3.2.1. Mô hình logic ................................................................................................63
3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí..........................................................................66
3.3. CHƯƠNG TRÌNH DEMO ..................................................................................72
3.3.1. Giao diện chương trình .................................................................................72
3.3.2. Một số Form chính ........................................................................................74
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
v
3.4. MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ...................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..92
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….93
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ Tài chính
CNTT Công nghệ thông tin
GTGT Giá trị gia tăng
HĐLĐ Hợp đồng lao động
HTTT Hệ thống thông tin
KPCĐ Kinh phí công đoàn
QĐ Quyết định
QH Quan hệ
TC – HC Tổ chức – Hành chính
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
TSCĐ Tài sản cố định
UBND Ủy ban nhân dân
VFP Visual Foxpro
VNĐ Việt Nam đồng
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
1
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, tin học ngày càng trở
thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày nay. Bất cứ một lĩnh
vực nào trong cuộc sống người ta cũng đều phải ứng dụng tin học để có thể nâng
cao chất lượng các hoạt động. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin
học là bắt buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Khối lượng công
việc đồ sộ của các doanh nghiệp không thể không có sự trợ giúp của máy tính điện
tử. Một máy tính điện tử giúp người ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong
vòng một giây, giảm thiểu thời gian cũng như công sức con người bỏ ra nên tiết
kiệm chi phí nhân công, lại có thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Vì vậy,
ngày nay bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần ứng dụng tin học. Xuất phát từ xu
thế chung của xã hội, hàng loạt các hệ thống thông tin phục vụ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, quản trị đã ra đời và để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các doanh nghiệp
hiện nay.
Thực tế cho thấy, từ khi áp dụng các hệ thống thông tin, hoạt động quản lí
ngày càng nhẹ nhàng, hiệu quả, chính xác và đem lại thành công lớn cho rất nhiều
doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có được một hệ thống thông tin phù hợp với công tác
quản lí, phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải là một vấn đề
dễ dàng.
Qua việc khảo sát hoạt động tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam, em
đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại Công ty cổ
phần thương mại Hoa Nam”.
II. Sự cần thiết của đề tài
HTTT kế toán tiền lương là một hệ thống vô cùng hữu ích đối với mọi doanh
nghiệp trong điều kiện hiện nay. Nhờ những tiện ích của hệ thống này mà công
việc tính lương, thu nhập cá nhân trở nên đơn giản, chính xác, linh hoạt, tiết kiệm
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
2
chi phí, thời gian và nhân lực cho doanh nghiệp đồng thời nó còn được áp dụng
rộng rãi cho các doanh nghiệp khác.
Đối với Công ty HTTT kế toán tiền lương mang lại những chức năng riêng
biệt quan trọng cho doanh nghiệp như: Tính toán lương phải trả cho nhân viên, công
nhân in phiếu thanh toán lương, tính thuế thu nhập cho các cán bộ công nhân viên.
Với hệ thống kế toán tiền lương riêng biệt cho phép thực hiện khấu trừ các khoản
phải trừ vào lương cơ bản và từ đó tính ra tổng thu nhập mà cán bộ công nhân viên
được hưởng để từ đó in báo cáo thuế thu nhập cá nhân để nộp cho cơ quan thuế.
Hơn nữa đề tài kế toán tiền lương có ý nghĩa thực tiễn rất cao. Xây dựng
HTTT kế toán tiền lương cho Công ty sẽ giúp Công ty có thêm một công cụ quản lí
lương hữu hiệu, hệ thống này thực hiện việc tính toán và chi trả lương cho nhân
viên một cách chính xác và nhanh chóng, đồng thời đưa ra những báo cáo cần thiết
về tiền lương sẽ giúp giám đốc Công ty có những quyết định đúng đắn về tiền
lương và chế độ đãi ngộ với nhân viên. Mặt khác, lương là một công cụ vật chất
hữu hiệu để khuyến khích nhân viên. Việc Công ty trả lương đúng đắn, khen thưởng
kịp thời sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho nhân viên làm việc hăng say và gắn bó hơn
với Công ty.
III. Mục đích của đề tài
Được người sử dụng chấp nhận.
Cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty, đặc biệt là bộ phận kế toán tiền
lương một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
Tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lí.
Ngoài ra, thực tập còn là cầu nối giữa lí thuyết và thực tiễn, do đó việc thực hiện
đề tài này ngoài mục đíchthực tế giúp cho công ty quản lí tốt hơn mà đồngthời nó còn
có mục đích giúp cho bản thân em có kinh nghiệm và kiến thức làm việc thực tế. Đó là
điều vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
3
IV. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam.
V. Phạm vi nghiên cứu đề tài
HTTT chỉ xử lí lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
của cán bộ nhân viên.
Lên báo cáo liên quan tới tiền lương trong Công ty.
VI. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin( Phỏng vấn, điều tra, hỏi ý kiến chuyên gia).
- Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí.
VII. Kết cấu của đồ án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung đồ án được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Lí luận chung về hệ thống thông tin và tiền lương.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần
thương mại Hoa Nam.
Chương 3: Xây dựng hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại Công ty cổ
phần thương mại Hoa Nam.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
1
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HTTT VÀ TIỀN LƯƠNG
1.1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HTTT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm
Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ
chức nói chung và của doanh nghiệp nói riêng; nhất là trong điều kiện hiện nay,
cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức khoa
học giúp các nhà quản lí có thể khai thác thông tin một cách triệt để.
Hệ thống là một thể thống nhất được hình thành từ các phần tử khác nhau có
mối liên hệ hữu cơ với nhau tương đối ổn định nhằm giải quyết một vấn đề nào đó.
Hệ thống thông tin là một hệ thống được tổ chức để thu thập, xử lí, lưu trữ,
phân phối, … dữ liệu nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định
để quản lí, điều hành hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại HTTT
Có rất nhiều cách để phân loại các HTTT trong một tổ chức. Nếu lấy mục
đích phục vụ của thông tin đầu ra để phân loại thì HTTT được chia thành các loại
chính như sau:
 Hệ xử lí giao dịch (Transaction Processing Systems)
Là hệ thống hỗ trợ cho những công việc hàng ngày nhờ việc duy trì những
bản ghi thông tin chi tiết. Chúng trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp vì vậy sẽ
giúp công ty giám sát được công việc và duy trì mối liên hệ giữa những hoạt động
trong kinh doanh.
 HTTT quản lí (Management IS)
Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của tổ chức. Chúng làm giảm nhẹ công
việc quản lí bằng cách đưa ra những báo cáo tóm tắt có cấu trúc dựa trên cơ sở hoạt
động có tính lặp đi lặp lại và qui chuẩn.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
2
Dữ liệu
từ TPS
Dữ liệu
từ MIS
Dữ liệu
từ TPS
Báo cáo
Yêu cầu của
người dùng
Chương trình
MPS
Hình 1.1 - Cấu trúc của HTTT quản lí
 Hệ hỗ trợ quyết định (Decision Support Systems)
Là một phần của HTTT được thiết kế với mục đích trợ giúp các hoạt động ra
quyết định của các cấp quản lí.
 Hệ thống chuyên gia (ES)
Là các HTTT đặc biệt, cung cấp lời khuyên và sự giúp đỡ về những vấn đề
bán cấu trúc.
 Hệ tự động văn phòng (Office Automation System)
Là những hệ thống tạo ra, lưu trữ, biến đổi và xử lí những thông tin liên lạc
giữa các cá nhân dưới dạng chữ viết, lời nói hoặc hình ảnh.
 Hệ thống hỗ trợ quản trị (ESS)
Hệ thống này hỗ trợ thông tin cần thiết cho những nhà quản trị cấp cao bằng
cách tóm tắt và trình bày dữ liệu có mức tập hợp cao nhất.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
3
1.1.3. Thành phần của một HTTTQL trong doanh nghiệp
Một HTTTQL bao gồm 5 thành phần: (1) Con người, (2) Phần cứng, (3) Thủ
tục, (4) Dữ liệu, (5) Chương trình.
(1) Con người: Là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện biến đổi các
thủ tục để tạo ra thông tin.
(2) Phần cứng (máy tính điện tử): Là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức
và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lí dữ liệu tự động với tốc độ nhanh,
chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng.
(3) Thủ tục: Là một tập hợp bao gồm các chỉ dẫn của con người.
(4) Dữ liệu: Bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử
lí trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lí.
(5) Chương trình: Gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà
máy hiểu được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo
thuật toán đã chỉ ra.
Phần cứng Chương trình Dữ liệu Thủ tục Con người
Chỉ dẫn
Thực thể hành động
MÁY TÍNH CON NGƯỜI
Cầu nối
Hình 1.2 – Mối quan hệ giữa 5 thành phần của HTTT
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
4
1.1.4. Tầm quan trọng của một HTTTQL
Như chúng ta đã biết, quản lí có hiệu quả của một tổ chức dựa phần lớn vào
chất lượng thông tin do các HTTT chính thức sản sinh ra. Chính vì thế, sự hoạt
động kém của một HTTT sẽ là nguồn gốc gây ra những hậu quả xấu, nghiêm trọng.
Hoạt động tốt hay xấu của một HTTT được đánh giá thông qua chất lượng
của thông tin mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin như sau:
- Tin cậy.
- Đầy đủ.
- Thích hợp.
- Dễ hiểu.
- Được bảo vệ.
- Đúng thời điểm.
(1) Độ tin cậy: Độ tin cậy thể hiện các mặt về độ xác thực và độ chính xác.
Thông tin ít độ tin cậy dễ gây những hậu quả không tốt, làm ảnh hưởng tới quá trình
phân tích, xử lí để đưa ra những quyết định đối với một tổ chức.
(2) Tính đầy đủ: Tính đầy đủ của thông tin thế hiện sự bao quát các vấn đề
đáp ứng yêu cầu của nhà quản lí. Nhà quản lí sử dụng một thông tin không đầy đủ
có thể dẫn đến các quyết định và hành động không đáp ứng với đòi hỏi của tình
hình thực tế.
(3) Tính thích hợp và dễ hiểu: Một HTTT không thích hợp hoặc khó hiểu
do có quá nhiều thông tin không thích ứng với người nhận, thiếu sự sáng sủa, dùng
nhiều từ viết tắt hoặc đa nghĩa, do các phần tử thông tin bố trí chưa hợp lí. Một
HTTT như vậy sẽ dẫn đến hoặc làm hao tổn chi phí cho việc tạo ra các thông tin
không cần thiết hoặc ra các quyết định sai do thiếu thông tin cần thiết.
(4) Tính được bảo vệ: Thông tin là một nguồn lực quí báu của tổ chức cũng
như nguồn vốn và nguyên liệu. Do đó, thông tin phải được bảo vệ và chỉ những
người được quyền mới được phép tiếp cận tới thông tin.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
5
(5) Tính kịp thời:Thông tin có thể là tin cậy, dễ hiểu, thích ứng, và được
bảo vệ an toàn nhưng vẫn không có ích khi nó không được gửi tới người sử dụng
vào lúc cần thiết.
Chính vì vậy, làm thế nào để có một HTTT hoạt động tốt, có hiệu quả cao là
một trong những công việc của bất kì một nhà quản lí hiện đại nào. Để giải quyết
vấn đề đó cần phải xem xét cơ sở kỹ thuật cho các HTTT và phương pháp phân tích
thiết kế và cài đặt HTTT.
1.1.5. Phương pháp phát triển HTTTQL
1.1.5.1. Tại sao phải phát triển HTTTQL
Hệ thống thông tin quản lí không những chỉ đóng vai trò là người cung cấp
báo cáo liên tục và chính xác, mà hơn thế nữa, các HTTT quản lí đã thực sự trở
thành một công cụ, một vũ khí chiến lược để các doanh nghiệp dành được ưu thế
cạnh tranh trên thị trường và duy trì những thế mạnh sẵn có. Những ảnh hưởng quan
trọng của HTTT quản lí giúp doanh nghiệp có được những ưu thế cạnh tranh mà họ
mong muốn.
- Đầu tư vào việc phát triển HTTT sẽ giúp quá trình điều hành của doanh
nghiệp trở nên hiệu quả hơn. Thông qua đó, doanh nghiệp có khả năng cắt giảm chi
phí, tăng chất lượng sản phẩm và hoàn thiện quá trình phân phối sản phẩm dịch vụ.
- Xây dựng HTTT sẽ giúp doanh nghiệp có được ưu thế cạnh tranh bằng
cách xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với người mua hàng và những người cung cấp
nguyên vật liệu.
- Đầu tư vào phát triển HTTT sẽ tạo thành các chi phí chuyển đổi trong mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng hoặc người cung cấp.
- Đầu tư vào phát triển HTTT sẽ khuyến khích các hoạt động sáng tạo trong
doanh nghiệp.
- Đầu tư vào phát triển HTTT còn có khả năng tạo ra một số dạng hoạt động
mới của doanh nghiệp như: Tổ chức ảo, tổ chức theo thảo thuận…
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
6
1.1.5.2. Phương pháp phát triển HTTTQL
Một phương pháp được định nghĩa như là một tập hợp các bước và các công
cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhưng dễ quản lí
hơn. Phương pháp phát triển một HTTT được đề nghị ở đây dựa vào nguyên tắc cơ
bản chung của nhiều phương pháp hiện đại có cấu trúc để phát triển HTTT. Ba
nguyên tắc đó là:
- Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Đó là sử dụng các mô hình logic, mô
hình vật lí trong và mô hình vật lí ngoài.
- Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Đây là nguyên tắc của
sự đơn giản hóa. Thực tế chứng minh rằng để hiểu tốt một hệ thống trước hết phải
hiểu các mặt chung sau đó mới xem xét các chi tiết.
- Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lí khi thiết kế, chuyển từ
mô hình vật lí sang mô hình logic khi phân tích.
1.1.5.3. Các giai đoạn phát triển HTTTQL
Có rất nhiều phương pháp khác nhau để phát triển một hệ thống thông tin
nhưng sử dụng phương pháp nào đi chăng nữa thì nó cũng gồm 7 giai đoạn. Mỗi
giai đoạn gồm một dãy các giai đoạn và cuối mỗi giai đoạn phải kèm theo việc ra
quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt sự phát triển của hệ thống đó. Tùy theo kết
quả của một giai đoạn có thể và đôi khi là cần thiết, phải quay về giai đoạn trước
khắc phục những sai sót.
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin.
Mục đích của giai đoạn này là cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng
giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu
quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn:
- Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
- Làm rõ yêu cầu.
- Đánh giá khả năng thực thi.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
7
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo, đánh giá yêu cầu.
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết.
Giai đoạn phân tích chi tiết nhằm làm rõ các vấn đề của hệ thống đang nghiên
cứu, xác định những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó, xác định những đòi
hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu mà hệ thống
mới phải đạt được. Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch phân tích chi tiết.
- Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại.
- Nghiên cứu hệ thống thực tại.
- Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
- Đánh giá lại tính khả thi.
- Thay đổi đề xuất của dự án.
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.
Giai đoạn 3: Thiết kế logic.
Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần logic của một hệ thống
thông tin, cho phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống thực tế và đạt được những
mục tiêu đã được thiết lập ở giai đoạn trước. Mô hình logic của hệ thống mới sẽ bao
hàm dữ liệu đầu vào, thông tin đầu ra, cơ sở dữ liệu, các xử lí và hợp thức hóa phải
thực hiện. Mô hình logic sẽ đáp ứng yêu cầu của người sử dụng, xem xét và chuẩn
y. Thiết kế logic bao gồm các công đoạn sau:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế xử lí.
- Thiết kế các luồng dữ liệu vào.
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
8
- Hợp thức hóa mô hình logic.
Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên sẽ xây dựng các phương án khác
nhau để cụ thể hoá mô hình logic. Mỗi một phương án là một phác họa của mô hình
vật lý ngoài của hệ thống nhưng chưa phải là mô tả chi tiết. Đồng thời, các phân
tích viên phải đánh giá chi phí, lợi ích hữu hình, vô hình của mỗi phương án và đưa
ra những kiến nghị cụ thể. Những người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra
đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của họ mà vẫn tôn trọng những ràng buộc của tổ chức.
Giai đoạn đề xuất các phương án của giải pháp bao gồm các công đoạn sau:
- Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức.
- Xây dựng các phương án của giải pháp.
- Đánh giá các phương án của giải pháp.
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương
án của giải pháp.
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lí ngoài.
Thiết kế vật lí ngoài nhằm mô tả chi tiết các phương án của giải pháp đã
chọn ở giai đoạn này trước đây. Đây là một giai đoạn rất quan trọng, nó mô tả chính
xác ảnh hưởng và tác động trực tiếp tới công việc thường ngày của người sử dụng.
Thiết kế vật lí ngoài sẽ đưa ra hai tài liệu kết quả: một tài liệu bao chứa tất cả
các đặc trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kĩ thuật, một tài liệu dành
cho người sử dụng mô tả phần thủ công và phần giao diện với phần tin học hoá.
Công đoạn chính của giai đoạn này là:
- Lập kế hoạch thiết kế vật lí ngoài.
- Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ ra.
- Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
9
- Thiết kế các thủ tục thủ công.
- Chuẩn bị trình bày báo cáo về thiết kế vật lí ngoài.
Giai đoạn 6: Triển khai kĩ thuật của hệ thống.
Giai đoạn triển khai hệ thống thông tin có nhiệm vụ đưa ra các quyết định có
liên quan tới việc lựa chọn công cụ phát triển hệ thống, tổ chức vật lí của cơ sở dữ liệu,
cách thức truy nhập tới các bản ghi của tệp và những chương trình máy tính khác nhau
cấu thành nên hệ thống thông tin. Việc viết các chương trình máy tính, thử nghiệm các
chương trình, các module và toàn bộ hệ thống cũng được thực hiện trong giai đoạn này.
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kĩ thuật là phần tin học hoá
của hệ thống thông tin. Những người chịu trách nhiệm về giai đoạn này phải cung
cấp tài liệu như bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng như các tài liệu mô tả về hệ
thống. Triển khai kĩ thuật hệ thống bao gồm các hoạt động :
- Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật.
- Thiết kế vật lí trong.
- Lập trình.
- Thử nghiệm hệ thống.
- Chuẩn bị tài liệu.
Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác.
Cài đặt hệ thống là việc chuyển hệ thống từ hệ thống cũ sang hệ thống mới
được thực hiện. Để chuyển đổi này được thực hiện với những va chạm ít nhất, cần
phải lập kế hoạch một cách cẩn thận. Giai đoạn này gồm các công đoạn.
- Lập kế hoạch và cài đặt.
- Chuyển đổi.
- Khai thác và bảo trì.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
10
- Đánh giá.
Chuyển đổi hệ thống có hai khối công việc: một là chuyển đổi về mặt kĩ
thuật, hai là chuyển đổi về mặt con người. Có bốn phương pháp cơ bản để thực hiện
chuyển đổi: chuyển dổi trực tiếp, chuyển đổi song song, chuyển đổi cục bộ từng bộ
phận và chuyển đổi phân giai đoạn. Việc lựa chọn phương pháp cài đặt tuỳ thuộc
quy mô và mức độ phức tạp của những thay đổi liên quan tới hệ thống mới.
1.1.6. Các công cụ xây dựng hệ thống thông tin
1.1.6.1. Ngôn ngữ lập trình
Trước đây, chúng ta thường quen thuộc với phong cách lập trình trong môi
trường hệ điều hành MS-DOS, PC-DOS…, nhưng từ khi Microsoft Windows ra
đời, xu hướng lập trình trong môi trường Windows càng ngày càng thu hút các hãng
sản xuất phần mềm ứng dụng. Vì lẽ đó một loạt các ngôn ngữ lập trình truyền thống
như Basic, Pascal, C, FoxPro đã khai thác khả năng giao diện để cải tiến và làm
phong phú thêm những đặc tính của từng ngôn ngữ như Visual Basic, Visual C,
Visual FoxPro. Riêng đối với Visual FoxPro, bạn có thể xây dựng một hệ thống
chương trình ứng dụng trong môi trường hệ điều hành Microsoft Windows rất dễ
dàng và tiện lợi cho bạn và cho người sử dụng.
1.1.6.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Hệ quản trị CSDL cung cấp một môi trường để người dùng dễ dàng khai
báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc dữ liệu.
- Hệ quản trị CSDL cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL.
- Hệ quản trị CSDL cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào
CSDL.
Lựa chọn hệ quản trị CSDL hợp lý giúp quản lý, giám sát chặt chẽ dữ liệu.
 Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường dùng.
- Quy mô lớn: Oracle, DB/2, SyBase, SQL Server.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
11
- Quy mô vừa và nhỏ: MS - Acess, Visual FoxPro, Paradox.
1.1.6.3. Công cụ tạo báo cáo
Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng
dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất
từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tuỳ theo yêu
cầu của người sử dụng.
 Đặc điểm của các báo cáo trong HTTTQL:
- Thông qua các giao diện được hỗ trợ sẵn trong hệ thống giúp người quản
lí dễ dàng in ấn các báo cáo cần thiết đưa ra giấy.
- Báo cáo được cấu tạo bao gồm nhiều dòng, nhiều cột. Nhưng do khổ giấy
in có giới hạn nên các báo cáo thường được thiết kế gồm ít cột và nhiều dòng.
 Một số công cụ tạo báo cáo:
- Crystal Report: đây là một công cụ tạo báo cáo được sử dụng phổ biến
hiện nay, hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Crystal Report có thể thực hiện việc
tạo báo cáo một cách độc lập hoặc được tích hợp vào một số ngôn ngữ lập trình hiện
nay (.NET). Crystal Report hỗ trợ các chức năng in ấn, kết xuất sang các định dạng
khác như Excel.
- Zoho Report: Nhiều doanh nghiệp mới có thể không có kinh phí ban đầu
để có được tất cả mọi thứ họ muốn khi họ lần đầu tiên bắt đầu. Zoho Reports sẽ
giúp bạn tiết kiệm tiền và vẫn có một báo cáo siêu chuyên nghiệp để chia sẻ.
- Element WordPro: Với Element WordPro bạn có thể tạo các báo cáo, thư
từ, sơ yếu lý lịch, bản fax... một cách nhanh chóng và dễ dàng. Element WordPro hỗ
trợ tất cả định dạng tài liệu hàng đầu: PDF, DOC (MSWord), DOCX (MSWord
2007 +), và RTF (Rich Text Format).
Hệ quản trị CSDLtrong VFP hỗ trợ người lập trình tạo báo cáo theo 2 cách:
- Tạo báo cáo bằng report winzard: Đây là công cụ hỗ trợ tạo báo cáo khá
thuận lợi và nhanh chóng. Cách thức thực hiện đơn giản.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
12
- Tạo báo cáo bằng report designer: Công cụ này giúp người lập trình tự thiết
kế báo cáo từ đầu theo ý tưởng của mình, phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh.
1.1.7. Trình tự xây dựng một hệ thống thông tin
1.1.7.1. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình
Trong qui trình phát triển phần mềm kế toán, việc lựa chọn ngôn ngữ lập
trình chiếm một vai trò hết sức quan trọng. Ngày nay, công cụ người lập trình ngày
càng nâng càng nâng cao đáp ứng nhu cầu người dùng như: Foxpro, Access, SQL
server, Oracle...
Vào những năm 80 xuất hiện ngôn ngữ lập trình Foxbase là tiền thân của
ngôn ngữ lập trình Visual Foxpro.
Hệ Foxpro được hãng Microft phát triển qua nhiều version khác nhau. Cụ thể:
Foxpro 1.0 chạy trên môi trường DOS là sự chuyển hướng đầu tiên từ khả
năng tương thích với DBASE.
Foxpro 2.0 cho phép sử dụng các câu lệnh SQL để thay thế cho toàn bộ thủ
tục, đồng thời cũng đưa ra các thiết kế màn hình và báo cáo.
Foxpro 3.0 ra đời có thêm hai kiểu hiển thị được hỗ trợ view cục bộ (local
view) và view truy nhập từ xa (remote view). Cơ sở của local view là các bảng
trong Visual Foxpro. Cơ sở remote view là nguồn dữ liệu ODBC bao gồm SQL
server, Oracle, Access. Điều này tạo Visual Foxpro có một công cụ tốt nhất để truy
nhập dữ liệu cục bộ cũng như từ xa.
Phiên bản 5.0 ra đời nhưng đó chỉ là sự cập nhật và sửa chữa một số lỗi của
phiên bản 3.0.
Sau đó các phiên bản Visual Foxpro 7.0, 8.0 ra đời, và đến thời điểm hiện tại,
phiên bản Visual Foxpro 9.0 là phiên bản mới nhất.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
13
1.1.7.2. Chọn công cụ quản trị
Lựa chọn công cụ quản trị giúp người lập trình thực hiện các thao tác trên
một cơ sở dữ liệu. Visual Foxpro (VFP) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu kiểu quan
hệ của Microsoft chạy trên hệ điều hành Window với các ứng dụng sau:
Trong VFP tích hợp cả chức năng quản trị cơ sở dữ liệu, cả chức năng của
một ngôn ngữ lập trình, vì thế VFP có khả năng ứng dụng tiện lợi và dễ sử dụng.
Tính bảo mật của VFP không cao.
Có thể phát triển ứng dụng bằng VFP trong môi trường mạng và cho nhiều
người dùng.
Đang được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam và nhiều nước khác để phát
triển các ứng dụng trong quản lí.
VFP sử dụng công nghệ lập trình hướng đối tượng kết hợp với lập trình thủ
tục. VFP cho phép người sử dụng thực hiện đa số các thao tác rất trực quan để thiết
kế ứng dụng mà không cần phải ngồi tỉ mỉ để soạn chương trình hay viết các dòng
lệnh như Foxpro. Phiên bản mới nhất hiện nay là VFP 9.0.
1.1.7.3. Công cụ tạo báo cáo
Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng
dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất
từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tùy theo yêu
cầu của người sử dụng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro cho phép người lập trình tạo báo cáo theo 2 cách:
+ Tạo báo cáo bằng report winzard: Đây là công cụ hỗ trợ tạo báo cáo khá
thuận lợi và nhanh chóng. Cách thức thực hiện đơn giản.
+ Tạo báo cáo bằng report designer: Công cụ này giúp người lập trình tự thiết
kế báo cáo từ đầu theo ý tưởng của mình, phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
14
1.2. LÍ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG
1.2.1. Cơ sở lí luận chung của tiền lương
Trong giai đoạnhiệnnay, tiềnlươngluônđược coi làmột bộ phận quan trọngcủa
giá trị hàng hoá. Nó chịutác độngbởi nhiều yếu tố như kinh tế, chính trị, xã hội, lịch sử.
Ngược lại tiềnlươngcũng tác độngđếnphát triểnsảnxuất, cải thiện đời sống và ổn định
kinh tế xã hội. Chính vì thế, không chỉ nhà nước (ở tầm vĩ mô) mà cả doanh nghiệp và
người lao động (ở tầm vi mô) đều quan tâm đến chính sách và hệ thống quản lí lương.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn với người lao động, tiền tệ và nền sản
xuất hàng hoá trong điều kiện có sự biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội
mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí về sức lao động của mình trong
quá trình lao động. Thực chất đây là một khoản tiền cần phải trả cho người lao động
tương ứng với số lượng, chất lượng kết quả lao động của họ. Trong điều kiện tồn tại
nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần, tiền lương là một bộ phận cấu thành giá trị
của hàng hoá, đó là một phần chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Còn với
người lao động, tiền lương là một bộ phận cơ bản của thu nhập người lao động.
Tiền lương là giá trị sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao
động và nguồn sử dụng lao động. Để bù đắp phần hao phí lao động đó, họ cần có
một lượng nhất định các vật phẩm tiêu dùng đáp ứng nhu cầu ăn ở, mặc, đi lại…
Như vậy người sử dụng lao động phải đáp ứng nhu cầu đó cho người lao động đúng
mức hao phí mà họ đã bỏ ra thông qua tiền lương. Tiền lương đảm bảo cho người
lao động có thể tái sản xuất sức lao động để họ có thể tham gia vào quá trình sản
xuất tiếp theo. Thu nhập là nguồn sống chủ yếu của bản thân người lao động và gia
đình họ, như vậy bản chất của tiền lương là toàn bộ phần thu nhập từ lao động mà
người lao động nhận được sau thời gian lao động mà họ đã bỏ ra.
Tiền lương về mặt sản xuất và đời sống có hai chức năng cơ bản sau:
Chức năng tái sản xuất sức lao động: Trong quá trình lao động sản xuất, sức
lao động hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Để thu hút nguồn lực sản
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
15
xuất và thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, một mặt nhà nước tạo môi trường,
điều kiện để người lao động có việc làm, mặt khác nhà nước có chính sách hợp lí để
đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện của
một chế độ kinh tế xã hội nhất định, là hoạt động thúc đẩy kinh tế của con người.
Trong quá trình lao động, lơi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ nhất của toàn bộ nền
kinh tế xã hội. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề về lợi ích sẽ phát huy tiềm năng
của mỗi người lao động một cách tốt nhất trong quá trình lao động sản xuất. Người
lao động là nguồn lực sản xuất, chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực to lớn
nhằm phát huy sức mạnh của con người trong việc thực hiện mục tiêu kinh tế xã
hội. Chính vì vậy việc tổ chức hệ thống quản lý lương phải thúc đẩy và khuyến
khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động.
1.2.2. Cơ sở lí luận về các khoản trích theo lương
- Một số vấn đề về chế độ bảo hiểm.
Nhà nước quy định về chính sách bảo hiểm xã hội ( BHXH) nhằm từng bước mở
rộng và nâng cao việc đảm bảo vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người lao động
và giađình trongcác trườnghợp: ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác. Các loại hình
BHXH bắt buộc hoặc tự nguyện được áp dụng phổ biến đối với từng đối tượng và từng
doanh nghiệp để đảm bảo cho người lao động hưởng chế độ BHXH thích hợp.
Loại hình BHXH bắt buộc được áp dụng đối với những doanh nghiệp sử
dụng từ 10 người lao động trở lên, ở những doanh nghiệp này, người sử dụng lao
động, người lao động phải đóng BHXH theo quy định tại điều 149 của bộ luật lao
động. Người làm việc ở những nơi sử dụng dưới 10 lao động, hoặc làm những công
việc dưới 3 tháng, theo mùa vụ, hoặc làm các công việc có tính chất tạm thời khác,
thì các khoản BHXH được tính vào lương do người sử dụng lao động trả để người
lao động tham gia BHXH theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo liệu về bảo hiểm. Khi
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
16
ốm đau, người lao động được khám bệnh va điều trị tại cơ sở y tế theo chế độ bảo
hiểm y tế (BHYT).
Ngoài ra Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 24% mức lương
cơ bản; trong đó 17% tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 7% người lao động
phải nộp từ thu nhập bình quân của mình. Quỹ BHXH dùng chi: bảo hiểm xã hội
thay lương trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao
động, không thể làm việc tại doanh nghiệp; chi trợ cấp hưu trí cho người lao động
về nghỉ hưu trợ cấp tiền tử tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…
Về bảo hiểm y tế Nhà nước quy định trích 4,5% theo lương cơ bản của người
lao động, trong đó 3% doanh nghiệp tính vào chi phí kinh doanh, 1,5% người lao
động phải nộp. Quỹ bảo hiểm y tế chi phí cho việc khám chữa điều trị, tiền thuốc
chữa bệnh ngoại trú,…chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động.
Về Bảo hiểm Thất nghiệp, BHTN là “hạt nhân" của chính sách thị trường lao
động, nằm trong hệ thống chính sách kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo lợi ích của
các bên trong quan hệ lao động. Do vậy, bảo hiểm thất nghiệp có tính chất tương
trợ, lấy số đông bù số ít. Nhà nước quy định các đơn vị có sử dụng từ 10 lao động
Việt Nam trở lên, có HĐLĐ từ 12 tháng sẽ phải đóng BHTN. Mức đóng BHTN là
2% theo lương cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 1%
người lao động phải nộp.
Kinh phí công đoàn: Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng,
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân
 Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế đối với người có thu nhập cao (dưới đây gọi tắt là thuế
thu nhập cá nhân) bao gồm:
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
17
- Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài
có thu nhập.
- Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời
hạn tại Việt Nam có thu nhập (sau đây gọi là cá nhân khác định cư tại Việt Nam).
- Người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam bao gồm:
+ Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, văn hoá xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh công ty nước
ngoài tại Việt Nam, các cá nhân hành nghề độc lập tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài tuy không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập thường xuyên và thu nhập không
thường xuyên.
Thu nhập thường xuyên bao gồm:
- Các khoản thu nhập dưới các hình thức tiền lương, tiền công, tiền thù lao,
bao gồm cả tiền lương làm thêm giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13(nếu có), tiền
phụ cấp; tiền trợ cấp thay tiền lương nhận từ quỹ bảo hiểm xã hội; tiền ăn chưa; ăn
giữa ca (nếu nhận bằng tiền).
- Tiền thưởng tháng, quý, năm thường đột xuất nhân dịp ngày lễ tết, ngày
thành lập ngành, thưởng từ các nguồn dưới các hình thức: tiền, hiện vật;
- Thu nhập do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, hội
đồng quản lý, hội đồng doanh nghiệp;
- Tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; thu nhập về tiền
nhuận bút;
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
18
- Các khoản thu nhập của các cá nhân không thuộc đối tượng nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp như: thu nhập từ dịch vụ khoa học kỹ thuật…
Đối với công dân Việt Nam và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam, thu
nhập thường xuyên chịu thuế là số tiền của từng cá nhân thực nhận tính bình quân
tháng trong năm trên 5 triệu đồng.
Riêng đối với các ca sỹ như diễn viên thanh nhạc biểu diễn các loại hình
nghệ thuật ca -nhạc kịch, cải lương, chèo tuồng dân ca, nghệ sĩ múa, xiếc, cầu thủ
bóng đá vận động viên chuyên nghiệp có xác nhận của cơ quan quản lí nhà nước
chuyên ngành, được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế.
 Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế thu nhập là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
 Thuế suất
Thu nhập thường xuyên: thuế suất đối với thu nhập thường xuyên áp dụng theo
Biểu thuế luỹ tiến từng phần qui định tại khoản 4 điều 1 pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao như sau:
Đối với công dân Việt Nam và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam:
Thuế thu nhập đối với thu nhập thường xuyên được tính theo phương pháp
luỹ tiến từng phần.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
19
Thuế suất tính theo khung chuẩn do Bộ Tài Chính ban hành:
Đơn vị tính: 1000đ
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
1.2.4. Kế toán tiền lương
1.2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không
chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động, mà còn liên quan đến các chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến
tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của nhà nước. Để phục
vụ yêu cầu quản lí chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
20
+ Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao
động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản
liên quan khác cho người lao động.
+ Tính toán, phân bổ hợp lí chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng
sử dụng liên quan.
+ Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lí
và chỉ tiêu quĩ tiền lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận
liên quan.
1.2.4.2. Các hình thức trả lương
Việc trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tùy theo đặc
điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý. Trên thực tế,
thường áp dụng các hình hình tiền lương sau:
- Hình thức tiền lương thời gian: Là hình thức tiền lương theo thời gian làm
việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này, tiền
lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời gian làm việc thực tế nhân
với mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời
gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để
khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có
thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép
thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ.
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc
chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm,
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
21
thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị,
thống kê, kế toán, tài vụ…
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế là chưa gắn được tiền
lương với kết quả và chất lượng lao động.
- Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương tình theo số
lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng
và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Tiền lương sản
phẩm phải trả tính bằng: Số lượng hoặc khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành
đủ tiêu chuẩn chất lượng, nhân với đơn giá tiền lương sản phẩm.
Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch
toán kết quả lao động.
Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất sản
phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với người gián
tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián tiếp.
1.2.4.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, các
khoản trích theo lương
- Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho
người lao động và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 241: Tiền lương trả cho bộ phận xây dựng cơ bản.
Nợ TK 622: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 623(6231): Tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy.
Nợ TK 627(6271): Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lí và phục vụ sản
xuất ở phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 641(6411): Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
22
Nợ Tk 642(6421): Tiền lương phải trả cho nhân viên các phòng, ban quản lí
doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lương trả cho người lao động trong tháng.
- Tiền thưởng phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 353(3531): Thưởng thi đua từ quĩ khen thưởng.
Nợ TK 622,627,641,642…: Thưởng tính vào chi phí kinh doanh.
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả.
- Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ hàng tháng, ghi:
Nợ TK 622,627,641,642…: Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động.
Có TK 338(3382,3383,3384,3389): Tính tổng các khoàn KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN phải trích lập.
- Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động.
+ Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần bảo hiểm xã hội để trực tiếp
chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334: Phải trả người lao động
+ Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan
bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan bảo hiểm xã hội để
trả cho công nhân viên và thanh quyết toán khi nộp các khoản kinh phí này đối với
cơ quan bảo hiểm xã hội, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 138(1388)
Có TK 334: Phải trả người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, kế toán ghi:
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
23
Nợ TK 334: Phải trả người lao động: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 333(3338): Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Có Tk 141, 138
- Thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, kế toán ghi:
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111,112
+ Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa, kế toán ghi:
Giá vốn của vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 632: Giá vốn vật tư hàng hóa.
Có TK 152, 153, 154, 155
Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động.
Có TK 512: Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ:
Nợ TK 338(3382,3383,3384,3389): Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111,112
- Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 338(3382)
Có TK 111,112
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
24
- Đến hết kì trả lương còn có công nhân chưa lĩnh thành các khoản phải trả,
phải nộp khác. Ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động.
Có TK 338 (3388)
- Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù, khi nhận được kế toán ghi
sổ theo định khoản:
Nợ TK 111,112
Có TK 338: Phải trả khác, nộp khác.
Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM
2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam
Tên đầy đủ : Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam
Tên tiếng Anh : Hoa Nam Eleter
Mã số thuế : 0101868555
Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
Điện thoại : 049722997
Fax : 049722913
Trụ sở chính : Số 99 - Hàng Gai - Hoàn Kiếm - Hà Nội
2.1.2. Lịch sử hình thành và lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam được thành lập ngày 04/06/2002 theo
quyết định số 0103026326 của UBND thành phố Hà Nội.
Trải qua 10 năm xây dựng và trưởng thành, vượt qua nhiều khó khăn thử
thách về vốn, nguồn hàng nhập khẩu và mạng lưới tiêu thụ, Công ty cổ phần thương
mại Hoa Nam đã trở thành một đơn vị kinh doanh nhập khẩu có uy tín và đứng
vững trên thị trường; đồng thời công ty đã xây dựng được mạng lưới tiêu thụ rộng
khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước trong đó thị trường tiêu thụ lớn nhất vẫn là Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
Nhập khẩu và tiêu thụ trong nước các mặt hàng dụng cụ điện cầm tay như:
máy cắt, máy khoan, máy mài… các phụ kiện dụng cụ điện cầm tay và một số mặt
hàng khác như: máy phát điện, máy đục gỗ, quạt điện công nghiệp…
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam.
Hội đồng quản trị: Có nhiệm cụ đề ra đường lối kinh doanh, trực tiếp chỉ
đạo giám đốc điều hành hoạt động của công ty, quyết định chiến lược kinh doanh
của công ty.
Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát các hoạt động của ban giám
đốc cũng như các phòng ban trong công ty; đồng thời làm nhiệm vụ kiểm tra kiểm
soát hoạt động của công ty khi có vấn đề cầm giải quyết.
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soátHội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
hành chính
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng Tài Chính
– Kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng kĩ
thuật
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận kĩ
thuật
Bộ phận
giao hàng
Bộ phận xuất
nhập khấu
Phòng tổ chức
hành chính
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
27
Giám đốc: chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước đại hội đồng cổ đông về
mọi hoạt động về sản xuất kinh doanh của công ty, chỉ đạo trực tiếp phòng tài
chính kế toán.
Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc điều hành việc kinh doanh, chỉ
đạo trực tiếp phòng kinh doanh, phòng kĩ thuật và các bộ phận như xuất nhập khẩu,
bộ phận giao hàng, bộ phận bán hàng…
Phó giám đốc hành chính: Giúp giám đốc chỉ đạo nắm bắt công tác xã hội,
công tác chính trị trong công ty, chỉ đạo trực tiếp phòng tổ chức hành chính.
Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm triển triển khai các kế hoạch kinh doanh
như: Tiếp thị, xúc tiến thương mại, bán hàng theo kế hoạch của công ty.
- Tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh
thông qua các hoạt động điều tra thị trường.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đệ trình kế hoạch tổ chức kinh
doanh cho ban giám đốc định kì hàng tháng và cho hội đồng quản trị bất cứ khi nào.
Phòng tài chính – Kế toán: Tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong
công ty, kiểm tra giám sát và hướng dẫn thực hiện các qui trình, qui chế, qui định về
công tác tài chính kế toán trong toàn công ty, tham mưu cho giám đốc về công tác
tài chính kế toán.
Phòng kĩ thuật: Kiểm tra chất lượng hàng hoá trong quá trình lưu thông.
Sửa chữa bảo hành máy móc. Tham mưu cho giám đốc những vấn đề có liên quan
đến công tác kỹ thuật.
Phòng tổ chức hành chính: Tuyển dụng, đào tạo và quản lí các bộ nhân viên,
thực hiện chức năng của văn phòng đảm bảo an ninh, trật tự nội bộ trong công ty.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
28
2.1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty.
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam
Phòng tài chính kế toán của công ty gồm có 6 người mỗi người có một trách
nhiệm khác nhau cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán tài chính): Là người đứng đầu
bộ máy kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện công tác kế toán ở Công ty và làm
tham mưu giúp việc cho Giám đốc quản lí kinh tế ở Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp số liệu vào sổ kế toán tổng hợp
lên báo cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh trong kì.
- Kế toán công nợ và tiền mặt: Có nhiệm vụ kiểm soát và thông báo thường
xuyên tình hình tăng giảm tiền mặt, có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận có liên
quan đến tiền mặt để đảm bảo chế độ thanh toán kiểm soát thường xuyên về công nợ
đối với khách hàng, với công nhân viên và Nhà nước.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng, các khoản vay: Thường xuyên theo dõi tình
hình biến động của các khoản tiền gửi của Công ty tại Ngân hàng công thương, theo
dõi tình hình gửi tiền, rút tiền gửi ngân hàng, tình hình trả nợ cho Ngân hàng và trả
nợ cho người vay cho Ngân hàng. Ngoài ra, còn có chức năng kiểm tra tính phù hợp
của từng khoản vay.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
29
- Kế toán các quỹ, TSCĐ và doanh thu: Phản ánh chính xác việc trích lập
các quỹ của Công ty và theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng loại TSCĐ.
Bên cạnh đó, còn phải làm nhiệm vụ hoạch toán doanh thu ban đầu cung cấp thông
tin cho bộ phận kế toán tổng hợp để từ đó xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
- Kế toán hàng hoá và thủ quỹ: Là người thực hiện các lệnh thu, chi tiền
mặt. Bộ phận này còn theo dõi từng biến động, tăng giảm các loại hàng hoá của
Công ty.
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM
2.2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC của Bộ
tài chính ban hành ngày 20/03/2006.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty
cổ phần thương mại Hoa Nam
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
30
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo thứ tự thời gian vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào Sổ Nhật
ký chung được chuyển vào Sổ cái các tài khoản liên quan.
- Cuối tháng tính ra tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính ra số Dư của
từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái kế toán lập bảng cân đối tài khoản.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ cái và bảng tổng hợp số liệu
chi tiết (được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập báo cáo tài chính.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 – 31/12.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Giá trị thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Tài khoản cấp 1:
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động. Có 2 tài khoản cấp 2 là:
+ TK 3341: Phải trả công nhân viên( Chi tiết theo từng nhân viên)
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác ngoài nhân viên công ty
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác. Có các tài khoản cấp 2 là:
+ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
31
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản chi phí khác( Theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam).
Các tài khoản trên có tài khoản chi tiết theo từng đối tượng.
2.2.3. Các chứng từ sử dụng tại Công ty
Hiện tại, Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán theo
QĐ15/2006 của Bộ Tài Chính.
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Bảng kê các khoản giảm trừ vào lương.
2.2.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng tại Công ty
- Sổ cái TK 334, TK 338.
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.
- Sổ nhật ký chung.
- Bảng lương tháng.
- Bảng lương chi tiết.
- Báo cáo thuế thu nhập cá nhân.
- Báo cáo bảo hiểm.
2.2.5. Công tác tính lương tại Công ty
2.2.5.1. Hình thức trả lương tại Công ty
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Hình thức tiền lương thời gian: Là hình thức tiền lương theo thời gian làm
việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này, tiền
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
32
lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời gian làm việc thực tế nhân
với mức lương thời gian.
Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời gian
giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến
khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, Công ty phải theo dõi ghi chép thời gian
làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ.
2.2.5.2. Cách tính lương, các khoản trích theo lương và phương pháp trả
lương tại Công ty
a. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.
- Lương cơ bản=(Hệ số lương* Lương tối thiểu) /Số ngày công qui định *Số
ngày công thực tế.
- Lương làm thêm giờ=(Lương tối thiểu*Hệ số lương)/Số giờ công qui định
* H*TTG.
Trong đó:
- H: là hệ số % tiền lương làm thêm giờ.
+ Làm thêm giờ ngày thường: H = 150%.
+ Làm thêm giờ vào ngày lễ: H = 200%.
- TTG: là số giờ công làm thêm trong tháng.
- Các khoản trích theo lương.
Đối với BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ hàng tháng được trích 32,5% (24%
BHXH, 4,5% BHYT, 2% BHTN, 2% KPCĐ) trên tổng số tiền lương cơ bản, trong
đó 23% tính vào chi phí SXKD (17% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ),
9,5% còn lại trừ vào lương của người lao động (7% BHXH, 1,5% BHYT, 1%
BHTN).
Tổng lương= Lương cơ bản+Lương làm thêm+Phụ cấp ăn trưa+Thưởng.
- Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
33
Sau khi khấu trừ hết các khoản trên thì tổng thu nhập còn lại của người lao
động là thu nhập chịu thuế và Công ty khấu trừ Thuế TNCN theo quy định của Bộ
tài chính và theo mức khẫu trừ luỹ tiến từng phần.
Thực lĩnh=Tổng lương-phạt-BHXH-BHYT-BHTN-Thuế TNCN.
b. Phương pháp trả lương.
Công ty trả tạm ứng 1 lần vào ngày 15 hàng tháng và trả lương vào ngày 30
hàng tháng.
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty
Công ty sử dụng TK 334 và TK 338 để hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
TK 334 – “Phải trả người lao động”. TK này dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của Doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả thuộc về
thu nhập của người lao động.
Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
TK 3341 có thể có số dư bên Nợ, phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả
về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho người lao động.
TK 334 có 1 TK cấp hai là: TK 3341 - Phải trả CNV.
TK 338 – “Phải trả, phải nộp khác”. TK này dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan, pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp
trên về KPCĐ, BHXH, BHYT và các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của
Nhà nước.
Dư Có:
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp.
+ BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lí hoặc số
quĩ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
34
TK này có thể có số dư Nợ, phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả,
phải nộp hoặc số BHXH và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
TK 338 có các TK cấp hai như sau:
- TK 3382 – Kinh phí Công đoàn.
+ TK 33821 – KPCĐ nộp cấp trên.
- TK 3383 - Bảo hiểm xã hội.
+ TK 33831 – BHXH tính vào chi phí.
+ TK 33832 – BHXH trừ vào người lao động.
+ TK 33833 – BHXH thu chi 2 chế độ.
- TK 3384 - Bảo hiểm y tế.
+ TK 33841 – BHYT tính vào chi phí.
+ TK 33842 – BHYT trừ vào người lao động.
- TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
+ TK 33891 – BHYT tính vào chi phí.
+ TK 33892 – BHYT trừ vào người lao động.
- Ngoài ra, hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động.
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có
thu nhập cao, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
Có các TK 111, 112,. . .
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
35
Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam
2.2.6. Quy trình nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty
Cuối tháng các phòng ban liên quan cung cấp cho bộ phận kế toán lương
bảng chấm công và bảng chấm công làm thêm giờ.
Phòng tổ chức hành chính cung cấp thông tin về cán bộ nhân viên và danh
sách thưởng.
Bộ phận kế toán thanh toán cung cấp danh sách nhân viên tạm ứng.
Khi có đủ các thông tin liên quan đến công việc tính lương thì bộ phận kế toán
lương tiến hành tính lương và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) cho cán bộ nhân viên.
2.2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Công ty
2.2.7.1.Tình hình chung
Ngày nay, tin học và các ứng dụng của tin học được coi là một yếu tố quan
trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và lĩnh vực kinh tế cũng không phải là
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
36
một ngoại lệ. Đối với các doanh nghiệp, để nâng cao hiệu quả quản lí, nâng cao
năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh thì vấn đề ứng dụng công
nghệ thông tin là một yếu tố không thể thiếu. Đây cũng là điều kiện để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam đã có những phần mềm xử lí và lưu
trữ dữ liệu khá chuyên nghiệp. Các công việc quản lí, thống kê, kế toán được làm
trên phần mềm chuyên dụng đảm bảo được sự nhất quán trong việc xử lí dữ liệu,
truy cập thông tin được dễ dàng.
2.2.7.2. Thực trạng quản lí tiền lương tại Công ty
Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam trải qua hơn 10 năm xây dựng và
trưởng thành đã có bước phát triển vượt bậc. Một trong lí do quan trọng để Công ty
có thể phát triển tốt và đổi mới sẳn phẩm của mình đó chính là vấn đề nhân sự.
Nhưng để khuyến khích nhân viên làm việc hăng say và phù hợp với năng lực của
mình thì vấn đề quản lí tiền lương đối với nhân viên là rất quan trọng.
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
2.3.1. Đánh giá thực trạng
2.3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán, con người, cơ sở vật chất
- Ưu điểm
Bộ máy kế toán: Được chuyên môn hóa sâu, đáp ứng được các yêu cầu
nhiệm vụ quản lí về mặt tài chính – kế toán.
Cơ sở vật chất: Mỗi kế toán đều được Công ty cung cấp một máy tính riêng
để làm việc. Các máy tính đều được kết nối mạng nội bộ và mạng internet đầy đủ.
Con người: Mỗi nhân viên kế toán đều được trang bị đầy đủ các kiến thức từ
cơ bản đến nâng cao về kế toán tài chính tùy theo từng vị trí nhiệm vụ cụ thể.
- Nhược điểm
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
37
Mặc dù mỗi kế toán viên đã được trang bị đầy đủ máy tính phục vụ cho công
việc hàng ngày nhưng phần lớn đã được sử dụng qua nhiều năm nên đã cũ, tốc độ
xử lí chậm.
Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán của mỗi kế
toán viên là chưa cao.
2.3.1.2. Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
- Ưu điểm
Kế toán tiền lương tại Công ty đã nghiên cứu và sử dụng các tài khoản chi tiết
dựa trên từng đối tượng cán bộ công nhân viên để tính tiền lương và các khoản trích
theo lương. Điều này, giúp cho công tác kế toán tiền lương trở nên đơn giản hơn.
- Nhược điểm
Mặc dù, kế toán tiền lương tại Công ty đã mở các tài khoản chỉ tiết cho từng
đối tượng để tiến hành tính lương nhưng hệ thống tài khoản chi tiết theo từng đối
tượng lại chưa thật sự được chú trọng và xem xét.
2.3.1.3. Về hình thức kế toán nhật ký chung
- Ưu điểm
Là hình thức kế toán đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán.
Số lượng sổ ít.
Thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc.
- Nhược điểm
Một số nhiệm vụ bị trùnglặp, do đó phải loại bỏ số liệu trùng mới ghi vào sổ cái.
Nếu số nghiệp vụ phát sinh nhiều, gây tốn thời gian cho việc ghi chép.
2.3.1.4.Tổ chức hệ thống báo cáo tiền lương và các khoản trích theo lương
- Ưu điểm
Về cơ bản hệ thống báo cáo kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
đã phản ánh được đầy đủ tình hình tiền lương tại Công ty.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
38
- Nhược điểm
Do hệ thống tài khoản chưa được mở chi tiết theo từng loại đối tượng nhân
viên và bộ phận nên việc theo dõi chi tiết vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Chính vì
vậy, cần bổ sung hệ thống báo cáo này nhằm nâng cao hơn hiệu quả trong công tác
kế toán.
2.3.1.5. Về qui trình hạch toán
- Ưu điểm
Qui trình hạch toán được tổ chức một cách có khoa học, đảm bảo phản ánh
chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh tại đơn vị.
- Nhược điểm
Phần lớn việc thực hiện qui trình hạch toán vẫn diễn ra theo phương pháp thủ
công nên dễ gây sai sót trong trường hợp số lượng nghiệp vụ kế toán tài chính phát
sinh nhiều.
2.3.1.6.Về tình hình ứng dụng CNTT trong công tác kế toán tiền lương
tại Công ty
Hiện nay Công ty sử dụng công cụ bảng tính Excel để tính lương.
- Ưu điểm
Microsoft Office Excel có tốc độ lọc dữ liệu nhanh và rất dễ sử dụng trong
trường hợp số bản ghi không nhiều, đồng thời hiện nay đang được áp dụng phổ biến
đối và doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí để mua bản quyền cho phần mềm.
Microsoft Office Excel đã in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo theo qui
định (bảng lương tổng hợp, bảng lương chi tiêt, báo cáo bảo hiểm, báo cáo thuế
TNCN,…).
Thực tế cho thấy mặc dù Microsoft Office Excel sử dụng có nhiều tiện lợi
nhưng các doanh nghiệp hiện nay đang dần từng bước áp dụng phần mềm kế toán.
Lý do vì các doanh nghiệp hiện đang thấy rất rõ những khuyết điểm mà Microsoft
Office Excel đang có. Những khuyết điểm của Microsoft Office Excel được thể
hiện cơ bản như sau:
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
39
- Nhược điểm
Microsoft Office Excel chỉ phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Microsoft Office Excel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu vì thế
không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động tốt.
MS - Excel không có tính năng phân quyền, thông tin dễ dàng bị can thiệp
trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu an toàn này có thể sẽ gây ra những
thiệt hại khôn lường.
Việc tính toán hàng tháng dựa trên MS - Excel có thể rất mất thời gian, sự
chậm chạp này có thể gây nên việc lập các báo cáo, xác định kết quả kinh doanh
không kịp thời.
Hệ thống không có khả năng tìm kiếm dữ liệu nhanh chóng, thao tác với dữ
liệu còn phức tạp, chưa được đảm bảo.
Chưa có sự đồng bộ dữ liệu với các phân hệ kế toán khác trong đơn vị.
2.3.2. Giải pháp khắc phục
Cần tiến hành xây dựng hệ thống thông tin kế toán tiền lương nhằm thay thế
phần mềm MS - Excel dựa trên tình hình thực tế về tiền lương tại Công ty cổ phần
thương mại Hoa Nam. HTTT được xây dựng cần đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Quản lí tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty.
- Đưa ra được các biên bản, chứng từ cần thiết.
- Đưa ra được các báo cáo phục vụ cho công tác quản lí, kiểm tra, giám
sát.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
40
SỔ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
GHI CHÚ:
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
41
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.1.Mục tiêu hệ thống
+ Đưa ra được các chứng từ cần thiết.
- Hồ sơ nhân viên.
- Danh sách phòng ban.
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Thông tin lương.
+ Đưa ra được các báo cáo, sổ sách cần thiết.
- Bảng lương tháng.
- Bảng lương chi tiết.
- Báo cáo thuế thu nhập cá nhân.
- Báo cáo các khoản trích theo lương.
3.1.2.Mô tả bài toán
Khi công ty có thêm nhân viên vào làm việc thì các bộ phận khác sẽ cung
cấp các số liệu cụ thể về nhân viên để lưu vào hồ sơ nhân viên đồng thời bộ phận
quản trị nhân sự và hành chính cũng cung cấp các số liệu cụ thể để tính lương cho
cán bộ công nhân viên, đưa ra số liệu của cán bộ công nhân viên đã làm việc từ
trước của cán bộ công nhân viên. Bộ phận chấm công sẽ thực hiện chấm công hàng
ngày. Đến cuối tháng kế toán tiền lương tập hợp bảng chấm công và các chứng từ
liên quan để căn cứ vào những số liệu cụ thể đó để tính lương cho cán bộ công nhân
viên. Đồng thời dựa vào tổng thu nhập mà cán bộ công nhân viên được hưởng, tỷ lệ
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
42
các khoản trích theo lương và khung thuế suất thuế thu nhập cá nhân do Bộ tài
chính qui định để tính bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho cơ quan bảo
hiểm và cơ quan thuế.
Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiền lương sẽ nộp
bảng lương và các khoản trích theo lương cho kế toán trưởng để kế toán trưởng nộp
cho Giám đốc kí duyệt. Nếu được kí duyệt thì mới tiến hành trả lương cho nhân viên.
Mô hình hoạt động tiền lương tại Công ty như sau:
Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam quy định cách tính lương trong công
ty như sau:
Công ty áp dụng cách tính lương cho mọi nhân viên trong công ty là như nhau.
Tức là mức lương nhân viên được hưởng phụ thuộc vào hệ số lương, hệ số phụ cấp
chức vụ, tiền nghỉ tết, số ngày làm việc thực tế và những khoản thưởng, phạt, các
khoản khấu trừ mà công nhân được hưởng. Các hệ số này phụ thuộc rất nhiều vào
trình độ, chức vụ và mức độ hoàn thành công việc của mỗi nhân viên. Ngoài ra để
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
43
khuyến khích nhân viên làm việc, Công ty có thêm các khoản thưởng, phạt, phù hợp
với chất lượng làm việc của cán bộ công nhân viên
Cách tính lương áp dụng trong công ty:
Mỗi nhân viên khi đi vào làm việc tại công ty sẽ có một mức lương tối thiểu
là 2.350.000 đồng.
Số ngày làm việc quy định trong công ty là 24 ngày/tháng.
Lương cơ bản = (hệ số lương+ hệ số phụ cấp) * mức lương tối thiểu * số
ngày đi làm/số ngày đi làm định mức.
Lương ngoài giờ của nhân viên được tính như sau :
Căn cứ vào Bảng chấm công làm thêm giờ và giấy báo làm thêm giờ có xác
nhận của lãnh đạo, kế toán lương xác định được số giờ làm thêm của nhân viên,
trong đó có bao nhiêu giờ là làm thêm vào ngày thường, bao nhiêu giờ là làm thêm
vào ngày nghỉ hàng tuần và ngày lễ. Sau đó, kế toán lương sẽ xác định lương ngoài
giờ của nhân viên theo nguyên tắc:
Mỗi giờ làm thêm ngày thường sẽ được tính bằng 150% tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường.
Mỗi giờ làm thêm ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ tết sẽ được tính bằng
200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
Lương ngoài giờ = (giờ công làm thêm ngày thường*150% + giờ công làm
thêm ngày lễ *200%) * (hệ số lương * lương cơ bản / (24 ngày *8h))
Lương ngoài giờ không phải tính bảo hiểm, mà chỉ tính để xác định thuế thu
nhập cá nhân.
Tiền ăn trưa = 20.000 đồng/ ngày* số ngày làm việc thực tế.
Ngoài ra, trong tháng nhân viên còn có thể có các khoản thưởng khác, phạt
khác, các khoản khấu trừ vào lương.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
44
Tổng thu nhập = Lương cơ bản + Lương ngoài giờ + Tiền ăn trưa + Thưởng
+ Thưởng khác - Phạt - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Các khoản khấu trừ.
Trong đó bảo hiểm bao gồm BHXH, BHYT và BHTN:
- BHXH = 7% lương cơ bản.
- BHYT = 1% lương cơ bản.
- BHTN= 1% lương cơ bản.
Với những người có mức thu nhập cao đến 5.000.000/tháng sẽ có một mức
thuế suất qui định theo khung chuẩn của Bộ tài chính ban hành, để từ đó tính mức
thuế thu nhập cá nhân mà cán bộ công nhân viên phải nộp cho cơ quan thuế.
Thuế thu nhập cá nhân = Thuế suất* Tổng thu nhập
Mức thuế suất được qui định theo khung chuẩn của Bộ tài chính ban hành.
Đơn vị: 1.000.000 đ
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế
suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
45
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập
từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ
kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính
thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng
nộp thuế là cá nhân cư trú.
Mức giảm trừ gia cảnh:
Theo quy định hiện hành Từ ngày 01/07/2013
Đối với người phụ thuộc 1.6 triệu đồng/tháng 3.6 triệu đồng/tháng
Đối với người nộp thuế 4 triệu đồng/tháng 9 triệu đồng/tháng
3.1.3.Dữ liệu vào và thông tin ra hệ thống.
a. Dữ liệu vào hệ thống.
- Hồ sơ nhân viên.
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Danh sách thưởng.
- Danh sách tạm ứng.
- Các quy định về thuế TNCN và các khoản trích theo lương.
b. Thông tin ra hệ thống.
- Bảng lương tháng.
- Bảng lương chi tiết.
- Báo cáo thuế TNCN.
- Báo cáo các khoản trích theo lương.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
46
3.1.4.Mô hình nghiệp vụ bài toán
3.1.4.1.Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 3.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống tiền lương.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
47
3.1.4.2.Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 3.2. Biểu đồ phân rã chức năng.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
48
Mô tả chi tiết chức năng lá:
(1.1) Cập nhật thông tin nhân viên: Khi Công ty tuyển thêm nhân sự mới,
hoặc các cán bộ được điều chuyển sang đơn vị khác, hoặc nghỉ hưu, nghỉ việc, kế
toán lương sẽ cập nhật những thông tin này vào hệ thống theo dõi nhân sự để kịp
thời điều chỉnh lương.
(1.2) Cập nhật bảng chấm công: Công việc này được thực hiện hàng tháng
khi các phòng ban gửi bảng chấm công cập nhật vào hệ thống để tính lương.
(1.3) Cập nhật tham số tính lương: Công việc này được thực hiện khi có sự
thay đổi về thông tin lương của nhân viên. Các tham số gồm: mức lương cơ bản, số
ngày làm việc theo kế hoạch, tỷ lệ đóng bảo hiểm, tỷ lệ đóng kinh phí công đoàn,
mức thuế thu nhập cá nhân, thưởng, phạt, khấu trừ...
(1.4) Cập nhật các khoản khoản giảm trừ vào lương: Công việc này được
thực hiện khi có sự thay đổi về các khoản giảm trừ vào lương của nhân viên.
(2.1) Tính lương: Khi các dữ liệu đã được cập nhật xong, Cán bộ tiền lương
sẽ tiến hành tính lương cho các nhân sự trong Công ty.
(2.2) Tính thuế thu nhập cá nhân và các khoản phải trích theo lương: Căn cứ
vào hệ số lương và mức lương cơ bản thuộc lương ngân sách, kế toán lương sẽ tính
được khoản BHXH, BHYT,BHTN cần khấu trừ trong lương của nhân viên và cần
nộp theo tỷ lệ đã qui định. Sau khi tính lương của nhân viên, kế toán lương tính
được thu nhập của mỗi nhân viên, xác định những nhân viên cần nộp thuế và căn cứ
vào biểu thuế TNCN, xác định được số thuế cần nộp của mỗi người.
(2.3) Ghi sổ lương: Cuối tháng, căn cứ vào lương và các khoản trích theo
lương đã tính được, kế toán tiến hành ghi sổ lương.
(3.1) Bảng chấm công: Từ các thông tin đã cập nhật, kế toán tổng hợp số
ngày công trong giờ hành chính của nhân viên để tiến hành tính lương.
Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp
Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03
49
(3.2) Bảng chấm công làm ngoài giờ: : Từ các thông tin đã cập nhật, kế toán
tổng hợp số giờ công làm thêm ngoài giờ hành chính của nhân viên để tiến tính lương.
(3.3) Bảng lương tổng hợp: Từ các thông tin đã cập nhật, kế toán lương tiến
hành tổng hợp bảng lương tháng.
(3.4) Bảng lương chi tiết: Từ thông tin đã cập nhật và bảng lương tổng hợp,
kế toán lương lập bảng lương chi tiết của từng phòng ban và nộp khi có yêu cầu báo
cáo.
(3.5) Báo cáo Bảo hiểm: Hàng tháng, kế toán lương tiến hành lập báo cáo
BHXH, BHYT nộp cho cơ quan bảo hiểm để xác định số tiền cần nộp.
(3.6) Báo cáo thuế thu nhập cá nhân: Hàng năm, kế toán lương tiến hành lập
báo cáo thống kê thu nhập nộp Cục thuế, xác nhận số tiền cần nộp thuế TNCN của
mỗi cá nhân trong đơn vị.
3.1.4.3.Ma trận thực thể chức năng
 Hồ sơ dữ liệu sử dụng.
a. Hồ sơ nhân viên.
b. Bảng chấm công.
c. Bảng chấm công làm thêm giờ.
d. Bảng kê các khoản giảm trừ vào lương.
e. Danh sách giảm trừ gia cảnh.
f. Danh sách thưởng.
g. Các quy định về lương
h. Bảng lương tháng.
i. Phiếu lương cá nhân.
j. Báo cáo nhân sự.
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam

More Related Content

What's hot

Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...nataliej4
 
Giáo trình thuế
Giáo trình thuếGiáo trình thuế
Giáo trình thuếCong Tran
 
Acc506-kiểm toán nội bộ
Acc506-kiểm toán nội bộAcc506-kiểm toán nội bộ
Acc506-kiểm toán nội bộhome
 
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?Ngọc Hưng
 
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ luanvantrust
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhthuvienso
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 

What's hot (20)

Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
 
Giáo trình thuế
Giáo trình thuếGiáo trình thuế
Giáo trình thuế
 
Acc506-kiểm toán nội bộ
Acc506-kiểm toán nội bộAcc506-kiểm toán nội bộ
Acc506-kiểm toán nội bộ
 
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
 
Báo cáo thực tập nhận thức.
Báo cáo thực tập nhận thức.Báo cáo thực tập nhận thức.
Báo cáo thực tập nhận thức.
 
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAYKế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY
 
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
 
LV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng
LV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằngLV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng
LV: Hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng
 
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESSQuản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
 
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đĐề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến ĐạtĐề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Đề tài: Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
 
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
Luận án: Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng hội nhập quốc...
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
 

Similar to Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam

Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...
Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...
Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaBáo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaLam Tuyet
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...anh hieu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 

Similar to Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam (20)

Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...
Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...
Đề tài: Đánh giá công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công ty thuốc bảo vệ th...
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
 
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAYĐề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
Đề tài: Phần mềm trợ giúp tìm việc làm cho người lao động, HAY
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaBáo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
Xây dưng chương trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê DuẩnLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắtLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam

  • 1. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị nơi tôi thực tập. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả đồ án Đỗ Thị Quỳnh Trang
  • 2. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 ii LỜI CẢM ƠN Với vốn kiến thức tích luỹ được trong thời gian học tập tại Học viện tài chính, dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng với những kiến thức thực tế thu được trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam, em đã hoàn thành đồ án với đề tài: “Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam”. Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin quản lí đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em những kiến thức chuyên nghành vững chắc phục vụ hữu ích trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam. Đặc biệt, để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Phạm Thái Huyền Trang, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận. Ngoài ra, em cũng không thể không nhắc tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở phòng Kế toán Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập, và chỉ dẫn rất nhiều cho em phần nghiệp vụ, để em có thể hoàn thành được đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... ii MỤC LỤC..............................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................vi PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG ...............................................................................................1 CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TIỀN LƯƠNG ....................................................................................................................................1 1.1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HTTT TRONG DOANH NGHIỆP............................. 1 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................. 1 1.1.2. Phân loại HTTT ............................................................................................... 1 1.1.3. Thành phần của một HTTTQL trong doanh nghiệp.................................... 3 1.1.4. Tầm quan trọng của một HTTTQL ............................................................... 4 1.1.5. Phương pháp phát triển HTTTQL ................................................................. 5 1.1.6. Các công cụ xây dựng hệ thống thông tin ..................................................10 1.1.7. Trình tự xây dựng một hệ thống thông tin..................................................12 1.2. LÍ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG............................................................14 1.2.1. Cơ sở lí luận chung của tiền lương.............................................................14 1.2.2. Cơ sở lí luận về các khoản trích theo lương...............................................15 1.2.3. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân ......................................................16 1.2.4. Kế toán tiền lương .........................................................................................19 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM……………….25 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM .......25 2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam...............................25 2.1.2. Lịch sử hình thành và lĩnh vực kinh doanh ................................................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................................26 2.1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty..............................................................28
  • 4. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 iv 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM ............................................................29 2.2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán .............................................................29 2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng..........................................................................30 2.2.3. Các chứng từ sử dụng tại Công ty ...............................................................31 2.2.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng tại Công ty..........................................................31 2.2.5. Công tác tính lương tại Công ty...................................................................31 2.2.6. Quy trình nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.......................................................................................................................35 2.2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Công ty ...............................35 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.........................36 2.3.1. Đánh giá thực trạng .......................................................................................36 2.3.2. Giải pháp khắc phục ......................................................................................39 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM…………………………41 3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG...................................................................................41 3.1.1.Mục tiêu hệ thống ...........................................................................................41 3.1.2.Mô tả bài toán..................................................................................................41 3.1.3.Dữ liệu vào và thông tin ra hệ thống. ..........................................................45 3.1.4.Mô hình nghiệp vụ bài toán...........................................................................46 3.1.5. Mô hình khái niệm logic ...............................................................................51 3.1.6. Mô hình khái niệm dữ liệu (Mô hình E-R).................................................55 3.2. THIẾT KẾ PHẦN MỀM KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM ..........................................................................63 3.2.1. Mô hình logic ................................................................................................63 3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lí..........................................................................66 3.3. CHƯƠNG TRÌNH DEMO ..................................................................................72 3.3.1. Giao diện chương trình .................................................................................72 3.3.2. Một số Form chính ........................................................................................74
  • 5. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 v 3.4. MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ...................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..92 PHỤ LỤC………………………………………………………………………….93
  • 6. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ Tài chính CNTT Công nghệ thông tin GTGT Giá trị gia tăng HĐLĐ Hợp đồng lao động HTTT Hệ thống thông tin KPCĐ Kinh phí công đoàn QĐ Quyết định QH Quan hệ TC – HC Tổ chức – Hành chính TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VFP Visual Foxpro VNĐ Việt Nam đồng
  • 7. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 1 PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU I. Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, tin học ngày càng trở thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày nay. Bất cứ một lĩnh vực nào trong cuộc sống người ta cũng đều phải ứng dụng tin học để có thể nâng cao chất lượng các hoạt động. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin học là bắt buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Khối lượng công việc đồ sộ của các doanh nghiệp không thể không có sự trợ giúp của máy tính điện tử. Một máy tính điện tử giúp người ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong vòng một giây, giảm thiểu thời gian cũng như công sức con người bỏ ra nên tiết kiệm chi phí nhân công, lại có thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Vì vậy, ngày nay bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần ứng dụng tin học. Xuất phát từ xu thế chung của xã hội, hàng loạt các hệ thống thông tin phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị đã ra đời và để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các doanh nghiệp hiện nay. Thực tế cho thấy, từ khi áp dụng các hệ thống thông tin, hoạt động quản lí ngày càng nhẹ nhàng, hiệu quả, chính xác và đem lại thành công lớn cho rất nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có được một hệ thống thông tin phù hợp với công tác quản lí, phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải là một vấn đề dễ dàng. Qua việc khảo sát hoạt động tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam, em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam”. II. Sự cần thiết của đề tài HTTT kế toán tiền lương là một hệ thống vô cùng hữu ích đối với mọi doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Nhờ những tiện ích của hệ thống này mà công việc tính lương, thu nhập cá nhân trở nên đơn giản, chính xác, linh hoạt, tiết kiệm
  • 8. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 2 chi phí, thời gian và nhân lực cho doanh nghiệp đồng thời nó còn được áp dụng rộng rãi cho các doanh nghiệp khác. Đối với Công ty HTTT kế toán tiền lương mang lại những chức năng riêng biệt quan trọng cho doanh nghiệp như: Tính toán lương phải trả cho nhân viên, công nhân in phiếu thanh toán lương, tính thuế thu nhập cho các cán bộ công nhân viên. Với hệ thống kế toán tiền lương riêng biệt cho phép thực hiện khấu trừ các khoản phải trừ vào lương cơ bản và từ đó tính ra tổng thu nhập mà cán bộ công nhân viên được hưởng để từ đó in báo cáo thuế thu nhập cá nhân để nộp cho cơ quan thuế. Hơn nữa đề tài kế toán tiền lương có ý nghĩa thực tiễn rất cao. Xây dựng HTTT kế toán tiền lương cho Công ty sẽ giúp Công ty có thêm một công cụ quản lí lương hữu hiệu, hệ thống này thực hiện việc tính toán và chi trả lương cho nhân viên một cách chính xác và nhanh chóng, đồng thời đưa ra những báo cáo cần thiết về tiền lương sẽ giúp giám đốc Công ty có những quyết định đúng đắn về tiền lương và chế độ đãi ngộ với nhân viên. Mặt khác, lương là một công cụ vật chất hữu hiệu để khuyến khích nhân viên. Việc Công ty trả lương đúng đắn, khen thưởng kịp thời sẽ tạo động lực mạnh mẽ cho nhân viên làm việc hăng say và gắn bó hơn với Công ty. III. Mục đích của đề tài Được người sử dụng chấp nhận. Cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty, đặc biệt là bộ phận kế toán tiền lương một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ. Tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí. Ngoài ra, thực tập còn là cầu nối giữa lí thuyết và thực tiễn, do đó việc thực hiện đề tài này ngoài mục đíchthực tế giúp cho công ty quản lí tốt hơn mà đồngthời nó còn có mục đích giúp cho bản thân em có kinh nghiệm và kiến thức làm việc thực tế. Đó là điều vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra trường.
  • 9. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 3 IV. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam. V. Phạm vi nghiên cứu đề tài HTTT chỉ xử lí lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân của cán bộ nhân viên. Lên báo cáo liên quan tới tiền lương trong Công ty. VI. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập thông tin( Phỏng vấn, điều tra, hỏi ý kiến chuyên gia). - Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí. VII. Kết cấu của đồ án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đồ án được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Lí luận chung về hệ thống thông tin và tiền lương. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam. Chương 3: Xây dựng hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam.
  • 10. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 1 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HTTT VÀ TIỀN LƯƠNG 1.1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HTTT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm Thông tin là một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức nói chung và của doanh nghiệp nói riêng; nhất là trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, thông tin cần phải được tổ chức khoa học giúp các nhà quản lí có thể khai thác thông tin một cách triệt để. Hệ thống là một thể thống nhất được hình thành từ các phần tử khác nhau có mối liên hệ hữu cơ với nhau tương đối ổn định nhằm giải quyết một vấn đề nào đó. Hệ thống thông tin là một hệ thống được tổ chức để thu thập, xử lí, lưu trữ, phân phối, … dữ liệu nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định để quản lí, điều hành hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại HTTT Có rất nhiều cách để phân loại các HTTT trong một tổ chức. Nếu lấy mục đích phục vụ của thông tin đầu ra để phân loại thì HTTT được chia thành các loại chính như sau:  Hệ xử lí giao dịch (Transaction Processing Systems) Là hệ thống hỗ trợ cho những công việc hàng ngày nhờ việc duy trì những bản ghi thông tin chi tiết. Chúng trợ giúp các hoạt động ở mức tác nghiệp vì vậy sẽ giúp công ty giám sát được công việc và duy trì mối liên hệ giữa những hoạt động trong kinh doanh.  HTTT quản lí (Management IS) Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của tổ chức. Chúng làm giảm nhẹ công việc quản lí bằng cách đưa ra những báo cáo tóm tắt có cấu trúc dựa trên cơ sở hoạt động có tính lặp đi lặp lại và qui chuẩn.
  • 11. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 2 Dữ liệu từ TPS Dữ liệu từ MIS Dữ liệu từ TPS Báo cáo Yêu cầu của người dùng Chương trình MPS Hình 1.1 - Cấu trúc của HTTT quản lí  Hệ hỗ trợ quyết định (Decision Support Systems) Là một phần của HTTT được thiết kế với mục đích trợ giúp các hoạt động ra quyết định của các cấp quản lí.  Hệ thống chuyên gia (ES) Là các HTTT đặc biệt, cung cấp lời khuyên và sự giúp đỡ về những vấn đề bán cấu trúc.  Hệ tự động văn phòng (Office Automation System) Là những hệ thống tạo ra, lưu trữ, biến đổi và xử lí những thông tin liên lạc giữa các cá nhân dưới dạng chữ viết, lời nói hoặc hình ảnh.  Hệ thống hỗ trợ quản trị (ESS) Hệ thống này hỗ trợ thông tin cần thiết cho những nhà quản trị cấp cao bằng cách tóm tắt và trình bày dữ liệu có mức tập hợp cao nhất.
  • 12. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 3 1.1.3. Thành phần của một HTTTQL trong doanh nghiệp Một HTTTQL bao gồm 5 thành phần: (1) Con người, (2) Phần cứng, (3) Thủ tục, (4) Dữ liệu, (5) Chương trình. (1) Con người: Là yếu tố quyết định trong hệ thống, thực hiện biến đổi các thủ tục để tạo ra thông tin. (2) Phần cứng (máy tính điện tử): Là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, xử lí dữ liệu tự động với tốc độ nhanh, chính xác thành các thông tin có ích cho người dùng. (3) Thủ tục: Là một tập hợp bao gồm các chỉ dẫn của con người. (4) Dữ liệu: Bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ cho việc xử lí trong hệ thống, trợ giúp các quyết định cho nhà quản lí. (5) Chương trình: Gồm một tập hợp các lệnh được viết bằng ngôn ngữ mà máy hiểu được để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật toán đã chỉ ra. Phần cứng Chương trình Dữ liệu Thủ tục Con người Chỉ dẫn Thực thể hành động MÁY TÍNH CON NGƯỜI Cầu nối Hình 1.2 – Mối quan hệ giữa 5 thành phần của HTTT
  • 13. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 4 1.1.4. Tầm quan trọng của một HTTTQL Như chúng ta đã biết, quản lí có hiệu quả của một tổ chức dựa phần lớn vào chất lượng thông tin do các HTTT chính thức sản sinh ra. Chính vì thế, sự hoạt động kém của một HTTT sẽ là nguồn gốc gây ra những hậu quả xấu, nghiêm trọng. Hoạt động tốt hay xấu của một HTTT được đánh giá thông qua chất lượng của thông tin mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin như sau: - Tin cậy. - Đầy đủ. - Thích hợp. - Dễ hiểu. - Được bảo vệ. - Đúng thời điểm. (1) Độ tin cậy: Độ tin cậy thể hiện các mặt về độ xác thực và độ chính xác. Thông tin ít độ tin cậy dễ gây những hậu quả không tốt, làm ảnh hưởng tới quá trình phân tích, xử lí để đưa ra những quyết định đối với một tổ chức. (2) Tính đầy đủ: Tính đầy đủ của thông tin thế hiện sự bao quát các vấn đề đáp ứng yêu cầu của nhà quản lí. Nhà quản lí sử dụng một thông tin không đầy đủ có thể dẫn đến các quyết định và hành động không đáp ứng với đòi hỏi của tình hình thực tế. (3) Tính thích hợp và dễ hiểu: Một HTTT không thích hợp hoặc khó hiểu do có quá nhiều thông tin không thích ứng với người nhận, thiếu sự sáng sủa, dùng nhiều từ viết tắt hoặc đa nghĩa, do các phần tử thông tin bố trí chưa hợp lí. Một HTTT như vậy sẽ dẫn đến hoặc làm hao tổn chi phí cho việc tạo ra các thông tin không cần thiết hoặc ra các quyết định sai do thiếu thông tin cần thiết. (4) Tính được bảo vệ: Thông tin là một nguồn lực quí báu của tổ chức cũng như nguồn vốn và nguyên liệu. Do đó, thông tin phải được bảo vệ và chỉ những người được quyền mới được phép tiếp cận tới thông tin.
  • 14. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 5 (5) Tính kịp thời:Thông tin có thể là tin cậy, dễ hiểu, thích ứng, và được bảo vệ an toàn nhưng vẫn không có ích khi nó không được gửi tới người sử dụng vào lúc cần thiết. Chính vì vậy, làm thế nào để có một HTTT hoạt động tốt, có hiệu quả cao là một trong những công việc của bất kì một nhà quản lí hiện đại nào. Để giải quyết vấn đề đó cần phải xem xét cơ sở kỹ thuật cho các HTTT và phương pháp phân tích thiết kế và cài đặt HTTT. 1.1.5. Phương pháp phát triển HTTTQL 1.1.5.1. Tại sao phải phát triển HTTTQL Hệ thống thông tin quản lí không những chỉ đóng vai trò là người cung cấp báo cáo liên tục và chính xác, mà hơn thế nữa, các HTTT quản lí đã thực sự trở thành một công cụ, một vũ khí chiến lược để các doanh nghiệp dành được ưu thế cạnh tranh trên thị trường và duy trì những thế mạnh sẵn có. Những ảnh hưởng quan trọng của HTTT quản lí giúp doanh nghiệp có được những ưu thế cạnh tranh mà họ mong muốn. - Đầu tư vào việc phát triển HTTT sẽ giúp quá trình điều hành của doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn. Thông qua đó, doanh nghiệp có khả năng cắt giảm chi phí, tăng chất lượng sản phẩm và hoàn thiện quá trình phân phối sản phẩm dịch vụ. - Xây dựng HTTT sẽ giúp doanh nghiệp có được ưu thế cạnh tranh bằng cách xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với người mua hàng và những người cung cấp nguyên vật liệu. - Đầu tư vào phát triển HTTT sẽ tạo thành các chi phí chuyển đổi trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng hoặc người cung cấp. - Đầu tư vào phát triển HTTT sẽ khuyến khích các hoạt động sáng tạo trong doanh nghiệp. - Đầu tư vào phát triển HTTT còn có khả năng tạo ra một số dạng hoạt động mới của doanh nghiệp như: Tổ chức ảo, tổ chức theo thảo thuận…
  • 15. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 6 1.1.5.2. Phương pháp phát triển HTTTQL Một phương pháp được định nghĩa như là một tập hợp các bước và các công cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhưng dễ quản lí hơn. Phương pháp phát triển một HTTT được đề nghị ở đây dựa vào nguyên tắc cơ bản chung của nhiều phương pháp hiện đại có cấu trúc để phát triển HTTT. Ba nguyên tắc đó là: - Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Đó là sử dụng các mô hình logic, mô hình vật lí trong và mô hình vật lí ngoài. - Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Đây là nguyên tắc của sự đơn giản hóa. Thực tế chứng minh rằng để hiểu tốt một hệ thống trước hết phải hiểu các mặt chung sau đó mới xem xét các chi tiết. - Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lí khi thiết kế, chuyển từ mô hình vật lí sang mô hình logic khi phân tích. 1.1.5.3. Các giai đoạn phát triển HTTTQL Có rất nhiều phương pháp khác nhau để phát triển một hệ thống thông tin nhưng sử dụng phương pháp nào đi chăng nữa thì nó cũng gồm 7 giai đoạn. Mỗi giai đoạn gồm một dãy các giai đoạn và cuối mỗi giai đoạn phải kèm theo việc ra quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt sự phát triển của hệ thống đó. Tùy theo kết quả của một giai đoạn có thể và đôi khi là cần thiết, phải quay về giai đoạn trước khắc phục những sai sót. Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin. Mục đích của giai đoạn này là cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn: - Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu. - Làm rõ yêu cầu. - Đánh giá khả năng thực thi.
  • 16. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 7 - Chuẩn bị và trình bày báo cáo, đánh giá yêu cầu. Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết. Giai đoạn phân tích chi tiết nhằm làm rõ các vấn đề của hệ thống đang nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó, xác định những đòi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu mà hệ thống mới phải đạt được. Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau: - Lập kế hoạch phân tích chi tiết. - Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại. - Nghiên cứu hệ thống thực tại. - Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp. - Đánh giá lại tính khả thi. - Thay đổi đề xuất của dự án. - Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết. Giai đoạn 3: Thiết kế logic. Giai đoạn này nhằm xác định tất cả các thành phần logic của một hệ thống thông tin, cho phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống thực tế và đạt được những mục tiêu đã được thiết lập ở giai đoạn trước. Mô hình logic của hệ thống mới sẽ bao hàm dữ liệu đầu vào, thông tin đầu ra, cơ sở dữ liệu, các xử lí và hợp thức hóa phải thực hiện. Mô hình logic sẽ đáp ứng yêu cầu của người sử dụng, xem xét và chuẩn y. Thiết kế logic bao gồm các công đoạn sau: - Thiết kế cơ sở dữ liệu. - Thiết kế xử lí. - Thiết kế các luồng dữ liệu vào. - Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
  • 17. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 8 - Hợp thức hóa mô hình logic. Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp Phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên sẽ xây dựng các phương án khác nhau để cụ thể hoá mô hình logic. Mỗi một phương án là một phác họa của mô hình vật lý ngoài của hệ thống nhưng chưa phải là mô tả chi tiết. Đồng thời, các phân tích viên phải đánh giá chi phí, lợi ích hữu hình, vô hình của mỗi phương án và đưa ra những kiến nghị cụ thể. Những người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của họ mà vẫn tôn trọng những ràng buộc của tổ chức. Giai đoạn đề xuất các phương án của giải pháp bao gồm các công đoạn sau: - Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức. - Xây dựng các phương án của giải pháp. - Đánh giá các phương án của giải pháp. - Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án của giải pháp. Giai đoạn 5: Thiết kế vật lí ngoài. Thiết kế vật lí ngoài nhằm mô tả chi tiết các phương án của giải pháp đã chọn ở giai đoạn này trước đây. Đây là một giai đoạn rất quan trọng, nó mô tả chính xác ảnh hưởng và tác động trực tiếp tới công việc thường ngày của người sử dụng. Thiết kế vật lí ngoài sẽ đưa ra hai tài liệu kết quả: một tài liệu bao chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kĩ thuật, một tài liệu dành cho người sử dụng mô tả phần thủ công và phần giao diện với phần tin học hoá. Công đoạn chính của giai đoạn này là: - Lập kế hoạch thiết kế vật lí ngoài. - Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ ra. - Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá.
  • 18. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 9 - Thiết kế các thủ tục thủ công. - Chuẩn bị trình bày báo cáo về thiết kế vật lí ngoài. Giai đoạn 6: Triển khai kĩ thuật của hệ thống. Giai đoạn triển khai hệ thống thông tin có nhiệm vụ đưa ra các quyết định có liên quan tới việc lựa chọn công cụ phát triển hệ thống, tổ chức vật lí của cơ sở dữ liệu, cách thức truy nhập tới các bản ghi của tệp và những chương trình máy tính khác nhau cấu thành nên hệ thống thông tin. Việc viết các chương trình máy tính, thử nghiệm các chương trình, các module và toàn bộ hệ thống cũng được thực hiện trong giai đoạn này. Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kĩ thuật là phần tin học hoá của hệ thống thông tin. Những người chịu trách nhiệm về giai đoạn này phải cung cấp tài liệu như bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng như các tài liệu mô tả về hệ thống. Triển khai kĩ thuật hệ thống bao gồm các hoạt động : - Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật. - Thiết kế vật lí trong. - Lập trình. - Thử nghiệm hệ thống. - Chuẩn bị tài liệu. Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác. Cài đặt hệ thống là việc chuyển hệ thống từ hệ thống cũ sang hệ thống mới được thực hiện. Để chuyển đổi này được thực hiện với những va chạm ít nhất, cần phải lập kế hoạch một cách cẩn thận. Giai đoạn này gồm các công đoạn. - Lập kế hoạch và cài đặt. - Chuyển đổi. - Khai thác và bảo trì.
  • 19. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 10 - Đánh giá. Chuyển đổi hệ thống có hai khối công việc: một là chuyển đổi về mặt kĩ thuật, hai là chuyển đổi về mặt con người. Có bốn phương pháp cơ bản để thực hiện chuyển đổi: chuyển dổi trực tiếp, chuyển đổi song song, chuyển đổi cục bộ từng bộ phận và chuyển đổi phân giai đoạn. Việc lựa chọn phương pháp cài đặt tuỳ thuộc quy mô và mức độ phức tạp của những thay đổi liên quan tới hệ thống mới. 1.1.6. Các công cụ xây dựng hệ thống thông tin 1.1.6.1. Ngôn ngữ lập trình Trước đây, chúng ta thường quen thuộc với phong cách lập trình trong môi trường hệ điều hành MS-DOS, PC-DOS…, nhưng từ khi Microsoft Windows ra đời, xu hướng lập trình trong môi trường Windows càng ngày càng thu hút các hãng sản xuất phần mềm ứng dụng. Vì lẽ đó một loạt các ngôn ngữ lập trình truyền thống như Basic, Pascal, C, FoxPro đã khai thác khả năng giao diện để cải tiến và làm phong phú thêm những đặc tính của từng ngôn ngữ như Visual Basic, Visual C, Visual FoxPro. Riêng đối với Visual FoxPro, bạn có thể xây dựng một hệ thống chương trình ứng dụng trong môi trường hệ điều hành Microsoft Windows rất dễ dàng và tiện lợi cho bạn và cho người sử dụng. 1.1.6.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Chức năng của hệ quản trị CSDL. - Hệ quản trị CSDL cung cấp một môi trường để người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc dữ liệu. - Hệ quản trị CSDL cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL. - Hệ quản trị CSDL cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL. Lựa chọn hệ quản trị CSDL hợp lý giúp quản lý, giám sát chặt chẽ dữ liệu.  Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường dùng. - Quy mô lớn: Oracle, DB/2, SyBase, SQL Server.
  • 20. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 11 - Quy mô vừa và nhỏ: MS - Acess, Visual FoxPro, Paradox. 1.1.6.3. Công cụ tạo báo cáo Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng.  Đặc điểm của các báo cáo trong HTTTQL: - Thông qua các giao diện được hỗ trợ sẵn trong hệ thống giúp người quản lí dễ dàng in ấn các báo cáo cần thiết đưa ra giấy. - Báo cáo được cấu tạo bao gồm nhiều dòng, nhiều cột. Nhưng do khổ giấy in có giới hạn nên các báo cáo thường được thiết kế gồm ít cột và nhiều dòng.  Một số công cụ tạo báo cáo: - Crystal Report: đây là một công cụ tạo báo cáo được sử dụng phổ biến hiện nay, hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Crystal Report có thể thực hiện việc tạo báo cáo một cách độc lập hoặc được tích hợp vào một số ngôn ngữ lập trình hiện nay (.NET). Crystal Report hỗ trợ các chức năng in ấn, kết xuất sang các định dạng khác như Excel. - Zoho Report: Nhiều doanh nghiệp mới có thể không có kinh phí ban đầu để có được tất cả mọi thứ họ muốn khi họ lần đầu tiên bắt đầu. Zoho Reports sẽ giúp bạn tiết kiệm tiền và vẫn có một báo cáo siêu chuyên nghiệp để chia sẻ. - Element WordPro: Với Element WordPro bạn có thể tạo các báo cáo, thư từ, sơ yếu lý lịch, bản fax... một cách nhanh chóng và dễ dàng. Element WordPro hỗ trợ tất cả định dạng tài liệu hàng đầu: PDF, DOC (MSWord), DOCX (MSWord 2007 +), và RTF (Rich Text Format). Hệ quản trị CSDLtrong VFP hỗ trợ người lập trình tạo báo cáo theo 2 cách: - Tạo báo cáo bằng report winzard: Đây là công cụ hỗ trợ tạo báo cáo khá thuận lợi và nhanh chóng. Cách thức thực hiện đơn giản.
  • 21. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 12 - Tạo báo cáo bằng report designer: Công cụ này giúp người lập trình tự thiết kế báo cáo từ đầu theo ý tưởng của mình, phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh. 1.1.7. Trình tự xây dựng một hệ thống thông tin 1.1.7.1. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình Trong qui trình phát triển phần mềm kế toán, việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình chiếm một vai trò hết sức quan trọng. Ngày nay, công cụ người lập trình ngày càng nâng càng nâng cao đáp ứng nhu cầu người dùng như: Foxpro, Access, SQL server, Oracle... Vào những năm 80 xuất hiện ngôn ngữ lập trình Foxbase là tiền thân của ngôn ngữ lập trình Visual Foxpro. Hệ Foxpro được hãng Microft phát triển qua nhiều version khác nhau. Cụ thể: Foxpro 1.0 chạy trên môi trường DOS là sự chuyển hướng đầu tiên từ khả năng tương thích với DBASE. Foxpro 2.0 cho phép sử dụng các câu lệnh SQL để thay thế cho toàn bộ thủ tục, đồng thời cũng đưa ra các thiết kế màn hình và báo cáo. Foxpro 3.0 ra đời có thêm hai kiểu hiển thị được hỗ trợ view cục bộ (local view) và view truy nhập từ xa (remote view). Cơ sở của local view là các bảng trong Visual Foxpro. Cơ sở remote view là nguồn dữ liệu ODBC bao gồm SQL server, Oracle, Access. Điều này tạo Visual Foxpro có một công cụ tốt nhất để truy nhập dữ liệu cục bộ cũng như từ xa. Phiên bản 5.0 ra đời nhưng đó chỉ là sự cập nhật và sửa chữa một số lỗi của phiên bản 3.0. Sau đó các phiên bản Visual Foxpro 7.0, 8.0 ra đời, và đến thời điểm hiện tại, phiên bản Visual Foxpro 9.0 là phiên bản mới nhất.
  • 22. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 13 1.1.7.2. Chọn công cụ quản trị Lựa chọn công cụ quản trị giúp người lập trình thực hiện các thao tác trên một cơ sở dữ liệu. Visual Foxpro (VFP) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ của Microsoft chạy trên hệ điều hành Window với các ứng dụng sau: Trong VFP tích hợp cả chức năng quản trị cơ sở dữ liệu, cả chức năng của một ngôn ngữ lập trình, vì thế VFP có khả năng ứng dụng tiện lợi và dễ sử dụng. Tính bảo mật của VFP không cao. Có thể phát triển ứng dụng bằng VFP trong môi trường mạng và cho nhiều người dùng. Đang được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam và nhiều nước khác để phát triển các ứng dụng trong quản lí. VFP sử dụng công nghệ lập trình hướng đối tượng kết hợp với lập trình thủ tục. VFP cho phép người sử dụng thực hiện đa số các thao tác rất trực quan để thiết kế ứng dụng mà không cần phải ngồi tỉ mỉ để soạn chương trình hay viết các dòng lệnh như Foxpro. Phiên bản mới nhất hiện nay là VFP 9.0. 1.1.7.3. Công cụ tạo báo cáo Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tùy theo yêu cầu của người sử dụng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro cho phép người lập trình tạo báo cáo theo 2 cách: + Tạo báo cáo bằng report winzard: Đây là công cụ hỗ trợ tạo báo cáo khá thuận lợi và nhanh chóng. Cách thức thực hiện đơn giản. + Tạo báo cáo bằng report designer: Công cụ này giúp người lập trình tự thiết kế báo cáo từ đầu theo ý tưởng của mình, phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh.
  • 23. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 14 1.2. LÍ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 1.2.1. Cơ sở lí luận chung của tiền lương Trong giai đoạnhiệnnay, tiềnlươngluônđược coi làmột bộ phận quan trọngcủa giá trị hàng hoá. Nó chịutác độngbởi nhiều yếu tố như kinh tế, chính trị, xã hội, lịch sử. Ngược lại tiềnlươngcũng tác độngđếnphát triểnsảnxuất, cải thiện đời sống và ổn định kinh tế xã hội. Chính vì thế, không chỉ nhà nước (ở tầm vĩ mô) mà cả doanh nghiệp và người lao động (ở tầm vi mô) đều quan tâm đến chính sách và hệ thống quản lí lương. Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn với người lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá trong điều kiện có sự biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí về sức lao động của mình trong quá trình lao động. Thực chất đây là một khoản tiền cần phải trả cho người lao động tương ứng với số lượng, chất lượng kết quả lao động của họ. Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá nhiều thành phần, tiền lương là một bộ phận cấu thành giá trị của hàng hoá, đó là một phần chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Còn với người lao động, tiền lương là một bộ phận cơ bản của thu nhập người lao động. Tiền lương là giá trị sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động và nguồn sử dụng lao động. Để bù đắp phần hao phí lao động đó, họ cần có một lượng nhất định các vật phẩm tiêu dùng đáp ứng nhu cầu ăn ở, mặc, đi lại… Như vậy người sử dụng lao động phải đáp ứng nhu cầu đó cho người lao động đúng mức hao phí mà họ đã bỏ ra thông qua tiền lương. Tiền lương đảm bảo cho người lao động có thể tái sản xuất sức lao động để họ có thể tham gia vào quá trình sản xuất tiếp theo. Thu nhập là nguồn sống chủ yếu của bản thân người lao động và gia đình họ, như vậy bản chất của tiền lương là toàn bộ phần thu nhập từ lao động mà người lao động nhận được sau thời gian lao động mà họ đã bỏ ra. Tiền lương về mặt sản xuất và đời sống có hai chức năng cơ bản sau: Chức năng tái sản xuất sức lao động: Trong quá trình lao động sản xuất, sức lao động hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Để thu hút nguồn lực sản
  • 24. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 15 xuất và thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, một mặt nhà nước tạo môi trường, điều kiện để người lao động có việc làm, mặt khác nhà nước có chính sách hợp lí để đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện của một chế độ kinh tế xã hội nhất định, là hoạt động thúc đẩy kinh tế của con người. Trong quá trình lao động, lơi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ nhất của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Việc giải quyết đúng đắn vấn đề về lợi ích sẽ phát huy tiềm năng của mỗi người lao động một cách tốt nhất trong quá trình lao động sản xuất. Người lao động là nguồn lực sản xuất, chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của con người trong việc thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội. Chính vì vậy việc tổ chức hệ thống quản lý lương phải thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động. 1.2.2. Cơ sở lí luận về các khoản trích theo lương - Một số vấn đề về chế độ bảo hiểm. Nhà nước quy định về chính sách bảo hiểm xã hội ( BHXH) nhằm từng bước mở rộng và nâng cao việc đảm bảo vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người lao động và giađình trongcác trườnghợp: ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác. Các loại hình BHXH bắt buộc hoặc tự nguyện được áp dụng phổ biến đối với từng đối tượng và từng doanh nghiệp để đảm bảo cho người lao động hưởng chế độ BHXH thích hợp. Loại hình BHXH bắt buộc được áp dụng đối với những doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở lên, ở những doanh nghiệp này, người sử dụng lao động, người lao động phải đóng BHXH theo quy định tại điều 149 của bộ luật lao động. Người làm việc ở những nơi sử dụng dưới 10 lao động, hoặc làm những công việc dưới 3 tháng, theo mùa vụ, hoặc làm các công việc có tính chất tạm thời khác, thì các khoản BHXH được tính vào lương do người sử dụng lao động trả để người lao động tham gia BHXH theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo liệu về bảo hiểm. Khi
  • 25. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 16 ốm đau, người lao động được khám bệnh va điều trị tại cơ sở y tế theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT). Ngoài ra Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 24% mức lương cơ bản; trong đó 17% tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 7% người lao động phải nộp từ thu nhập bình quân của mình. Quỹ BHXH dùng chi: bảo hiểm xã hội thay lương trong thời gian người lao động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động, không thể làm việc tại doanh nghiệp; chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu trợ cấp tiền tử tuất, trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… Về bảo hiểm y tế Nhà nước quy định trích 4,5% theo lương cơ bản của người lao động, trong đó 3% doanh nghiệp tính vào chi phí kinh doanh, 1,5% người lao động phải nộp. Quỹ bảo hiểm y tế chi phí cho việc khám chữa điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú,…chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động. Về Bảo hiểm Thất nghiệp, BHTN là “hạt nhân" của chính sách thị trường lao động, nằm trong hệ thống chính sách kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo lợi ích của các bên trong quan hệ lao động. Do vậy, bảo hiểm thất nghiệp có tính chất tương trợ, lấy số đông bù số ít. Nhà nước quy định các đơn vị có sử dụng từ 10 lao động Việt Nam trở lên, có HĐLĐ từ 12 tháng sẽ phải đóng BHTN. Mức đóng BHTN là 2% theo lương cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 1% người lao động phải nộp. Kinh phí công đoàn: Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. 1.2.3. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân  Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế đối với người có thu nhập cao (dưới đây gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân) bao gồm:
  • 26. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 17 - Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập. - Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn tại Việt Nam có thu nhập (sau đây gọi là cá nhân khác định cư tại Việt Nam). - Người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam bao gồm: + Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, văn hoá xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam, các cá nhân hành nghề độc lập tại Việt Nam. + Người nước ngoài tuy không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên. Thu nhập thường xuyên bao gồm: - Các khoản thu nhập dưới các hình thức tiền lương, tiền công, tiền thù lao, bao gồm cả tiền lương làm thêm giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13(nếu có), tiền phụ cấp; tiền trợ cấp thay tiền lương nhận từ quỹ bảo hiểm xã hội; tiền ăn chưa; ăn giữa ca (nếu nhận bằng tiền). - Tiền thưởng tháng, quý, năm thường đột xuất nhân dịp ngày lễ tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ các nguồn dưới các hình thức: tiền, hiện vật; - Thu nhập do tham gia dự án, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, hội đồng quản lý, hội đồng doanh nghiệp; - Tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, tác phẩm; thu nhập về tiền nhuận bút;
  • 27. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 18 - Các khoản thu nhập của các cá nhân không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như: thu nhập từ dịch vụ khoa học kỹ thuật… Đối với công dân Việt Nam và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là số tiền của từng cá nhân thực nhận tính bình quân tháng trong năm trên 5 triệu đồng. Riêng đối với các ca sỹ như diễn viên thanh nhạc biểu diễn các loại hình nghệ thuật ca -nhạc kịch, cải lương, chèo tuồng dân ca, nghệ sĩ múa, xiếc, cầu thủ bóng đá vận động viên chuyên nghiệp có xác nhận của cơ quan quản lí nhà nước chuyên ngành, được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế.  Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế thu nhập là thu nhập chịu thuế và thuế suất.  Thuế suất Thu nhập thường xuyên: thuế suất đối với thu nhập thường xuyên áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần qui định tại khoản 4 điều 1 pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao như sau: Đối với công dân Việt Nam và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam: Thuế thu nhập đối với thu nhập thường xuyên được tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần.
  • 28. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 19 Thuế suất tính theo khung chuẩn do Bộ Tài Chính ban hành: Đơn vị tính: 1000đ Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 1.2.4. Kế toán tiền lương 1.2.4.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động, mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của nhà nước. Để phục vụ yêu cầu quản lí chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
  • 29. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 20 + Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động. + Tính toán, phân bổ hợp lí chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng liên quan. + Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lí và chỉ tiêu quĩ tiền lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. 1.2.4.2. Các hình thức trả lương Việc trả lương có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý. Trên thực tế, thường áp dụng các hình hình tiền lương sau: - Hình thức tiền lương thời gian: Là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này, tiền lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời gian làm việc thực tế nhân với mức lương thời gian. Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có thưởng. Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm,
  • 30. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 21 thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị, thống kê, kế toán, tài vụ… Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế là chưa gắn được tiền lương với kết quả và chất lượng lao động. - Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương tình theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Tiền lương sản phẩm phải trả tính bằng: Số lượng hoặc khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng, nhân với đơn giá tiền lương sản phẩm. Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch toán kết quả lao động. Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với người gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm gián tiếp. 1.2.4.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, các khoản trích theo lương - Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 241: Tiền lương trả cho bộ phận xây dựng cơ bản. Nợ TK 622: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 623(6231): Tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy. Nợ TK 627(6271): Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lí và phục vụ sản xuất ở phân xưởng sản xuất. Nợ TK 641(6411): Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
  • 31. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 22 Nợ Tk 642(6421): Tiền lương phải trả cho nhân viên các phòng, ban quản lí doanh nghiệp. Có TK 334: Tổng số tiền lương trả cho người lao động trong tháng. - Tiền thưởng phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 353(3531): Thưởng thi đua từ quĩ khen thưởng. Nợ TK 622,627,641,642…: Thưởng tính vào chi phí kinh doanh. Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả. - Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ hàng tháng, ghi: Nợ TK 622,627,641,642…: Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động. Có TK 338(3382,3383,3384,3389): Tính tổng các khoàn KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN phải trích lập. - Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động. + Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần bảo hiểm xã hội để trực tiếp chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ: Nợ TK 338(3383) Có TK 334: Phải trả người lao động + Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan bảo hiểm xã hội để trả cho công nhân viên và thanh quyết toán khi nộp các khoản kinh phí này đối với cơ quan bảo hiểm xã hội, kế toán ghi sổ: Nợ TK 138(1388) Có TK 334: Phải trả người lao động. - Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, kế toán ghi:
  • 32. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 23 Nợ TK 334: Phải trả người lao động: Tổng số các khoản khấu trừ. Có TK 333(3338): Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Có Tk 141, 138 - Thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, kế toán ghi: + Nếu thanh toán bằng tiền: Nợ TK 334: Phải trả người lao động Có TK 111,112 + Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa, kế toán ghi: Giá vốn của vật tư, hàng hóa: Nợ TK 632: Giá vốn vật tư hàng hóa. Có TK 152, 153, 154, 155 Ghi nhận giá thanh toán: Nợ TK 334: Phải trả người lao động. Có TK 512: Doanh thu nội bộ. Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ: Nợ TK 338(3382,3383,3384,3389): Phải trả, phải nộp khác. Có TK 111,112 - Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, kế toán ghi sổ: Nợ TK 338(3382) Có TK 111,112
  • 33. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 24 - Đến hết kì trả lương còn có công nhân chưa lĩnh thành các khoản phải trả, phải nộp khác. Ghi: Nợ TK 334: Phải trả người lao động. Có TK 338 (3388) - Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù, khi nhận được kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 111,112 Có TK 338: Phải trả khác, nộp khác. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương
  • 34. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 25 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM 2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam Tên đầy đủ : Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam Tên tiếng Anh : Hoa Nam Eleter Mã số thuế : 0101868555 Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần Điện thoại : 049722997 Fax : 049722913 Trụ sở chính : Số 99 - Hàng Gai - Hoàn Kiếm - Hà Nội 2.1.2. Lịch sử hình thành và lĩnh vực kinh doanh Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam được thành lập ngày 04/06/2002 theo quyết định số 0103026326 của UBND thành phố Hà Nội. Trải qua 10 năm xây dựng và trưởng thành, vượt qua nhiều khó khăn thử thách về vốn, nguồn hàng nhập khẩu và mạng lưới tiêu thụ, Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam đã trở thành một đơn vị kinh doanh nhập khẩu có uy tín và đứng vững trên thị trường; đồng thời công ty đã xây dựng được mạng lưới tiêu thụ rộng khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước trong đó thị trường tiêu thụ lớn nhất vẫn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. - Ngành nghề kinh doanh chính: Nhập khẩu và tiêu thụ trong nước các mặt hàng dụng cụ điện cầm tay như: máy cắt, máy khoan, máy mài… các phụ kiện dụng cụ điện cầm tay và một số mặt hàng khác như: máy phát điện, máy đục gỗ, quạt điện công nghiệp…
  • 35. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam. Hội đồng quản trị: Có nhiệm cụ đề ra đường lối kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo giám đốc điều hành hoạt động của công ty, quyết định chiến lược kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát các hoạt động của ban giám đốc cũng như các phòng ban trong công ty; đồng thời làm nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát hoạt động của công ty khi có vấn đề cầm giải quyết. Đại hội cổ đông Ban kiểm soátHội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc hành chính Phó giám đốc kinh doanh Phòng Tài Chính – Kế toán Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật Bộ phận bán hàng Bộ phận kĩ thuật Bộ phận giao hàng Bộ phận xuất nhập khấu Phòng tổ chức hành chính
  • 36. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 27 Giám đốc: chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động về sản xuất kinh doanh của công ty, chỉ đạo trực tiếp phòng tài chính kế toán. Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc điều hành việc kinh doanh, chỉ đạo trực tiếp phòng kinh doanh, phòng kĩ thuật và các bộ phận như xuất nhập khẩu, bộ phận giao hàng, bộ phận bán hàng… Phó giám đốc hành chính: Giúp giám đốc chỉ đạo nắm bắt công tác xã hội, công tác chính trị trong công ty, chỉ đạo trực tiếp phòng tổ chức hành chính. Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm triển triển khai các kế hoạch kinh doanh như: Tiếp thị, xúc tiến thương mại, bán hàng theo kế hoạch của công ty. - Tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh thông qua các hoạt động điều tra thị trường. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đệ trình kế hoạch tổ chức kinh doanh cho ban giám đốc định kì hàng tháng và cho hội đồng quản trị bất cứ khi nào. Phòng tài chính – Kế toán: Tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong công ty, kiểm tra giám sát và hướng dẫn thực hiện các qui trình, qui chế, qui định về công tác tài chính kế toán trong toàn công ty, tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính kế toán. Phòng kĩ thuật: Kiểm tra chất lượng hàng hoá trong quá trình lưu thông. Sửa chữa bảo hành máy móc. Tham mưu cho giám đốc những vấn đề có liên quan đến công tác kỹ thuật. Phòng tổ chức hành chính: Tuyển dụng, đào tạo và quản lí các bộ nhân viên, thực hiện chức năng của văn phòng đảm bảo an ninh, trật tự nội bộ trong công ty.
  • 37. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 28 2.1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty. Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam Phòng tài chính kế toán của công ty gồm có 6 người mỗi người có một trách nhiệm khác nhau cụ thể như sau: - Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán tài chính): Là người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện công tác kế toán ở Công ty và làm tham mưu giúp việc cho Giám đốc quản lí kinh tế ở Công ty. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp số liệu vào sổ kế toán tổng hợp lên báo cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh trong kì. - Kế toán công nợ và tiền mặt: Có nhiệm vụ kiểm soát và thông báo thường xuyên tình hình tăng giảm tiền mặt, có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận có liên quan đến tiền mặt để đảm bảo chế độ thanh toán kiểm soát thường xuyên về công nợ đối với khách hàng, với công nhân viên và Nhà nước. - Kế toán tiền gửi ngân hàng, các khoản vay: Thường xuyên theo dõi tình hình biến động của các khoản tiền gửi của Công ty tại Ngân hàng công thương, theo dõi tình hình gửi tiền, rút tiền gửi ngân hàng, tình hình trả nợ cho Ngân hàng và trả nợ cho người vay cho Ngân hàng. Ngoài ra, còn có chức năng kiểm tra tính phù hợp của từng khoản vay.
  • 38. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 29 - Kế toán các quỹ, TSCĐ và doanh thu: Phản ánh chính xác việc trích lập các quỹ của Công ty và theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng loại TSCĐ. Bên cạnh đó, còn phải làm nhiệm vụ hoạch toán doanh thu ban đầu cung cấp thông tin cho bộ phận kế toán tổng hợp để từ đó xác định kết quả kinh doanh của Công ty. - Kế toán hàng hoá và thủ quỹ: Là người thực hiện các lệnh thu, chi tiền mặt. Bộ phận này còn theo dõi từng biến động, tăng giảm các loại hàng hoá của Công ty. 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM 2.2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006. - Hình thức kế toán: Nhật ký chung. Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty cổ phần thương mại Hoa Nam
  • 39. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 30 - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào Sổ Nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái các tài khoản liên quan. - Cuối tháng tính ra tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính ra số Dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái kế toán lập bảng cân đối tài khoản. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết (được lập từ sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập báo cáo tài chính. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 – 31/12. - Đơn vị tiền tệ: VNĐ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. 2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Tài khoản cấp 1: Tài khoản 334 - Phải trả người lao động. Có 2 tài khoản cấp 2 là: + TK 3341: Phải trả công nhân viên( Chi tiết theo từng nhân viên) + TK 3348: Phải trả người lao động khác ngoài nhân viên công ty Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác. Có các tài khoản cấp 2 là: + TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết + TK 3382 - Kinh phí công đoàn + TK 3383 - Bảo hiểm xã hội + TK 3384 - Bảo hiểm y tế + TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện + TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác.
  • 40. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 31 Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản chi phí khác( Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam). Các tài khoản trên có tài khoản chi tiết theo từng đối tượng. 2.2.3. Các chứng từ sử dụng tại Công ty Hiện tại, Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán theo QĐ15/2006 của Bộ Tài Chính. - Bảng chấm công. - Bảng chấm công làm thêm giờ. - Bảng kê các khoản giảm trừ vào lương. 2.2.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng tại Công ty - Sổ cái TK 334, TK 338. - Sổ chi tiết TK 334, TK 338. - Sổ nhật ký chung. - Bảng lương tháng. - Bảng lương chi tiết. - Báo cáo thuế thu nhập cá nhân. - Báo cáo bảo hiểm. 2.2.5. Công tác tính lương tại Công ty 2.2.5.1. Hình thức trả lương tại Công ty Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức tiền lương thời gian: Là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp bậc kĩ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này, tiền
  • 41. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 32 lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng: Thời gian làm việc thực tế nhân với mức lương thời gian. Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương thời gian có thưởng. Để áp dụng trả lương theo thời gian, Công ty phải theo dõi ghi chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. 2.2.5.2. Cách tính lương, các khoản trích theo lương và phương pháp trả lương tại Công ty a. Cách tính lương và các khoản trích theo lương. - Lương cơ bản=(Hệ số lương* Lương tối thiểu) /Số ngày công qui định *Số ngày công thực tế. - Lương làm thêm giờ=(Lương tối thiểu*Hệ số lương)/Số giờ công qui định * H*TTG. Trong đó: - H: là hệ số % tiền lương làm thêm giờ. + Làm thêm giờ ngày thường: H = 150%. + Làm thêm giờ vào ngày lễ: H = 200%. - TTG: là số giờ công làm thêm trong tháng. - Các khoản trích theo lương. Đối với BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ hàng tháng được trích 32,5% (24% BHXH, 4,5% BHYT, 2% BHTN, 2% KPCĐ) trên tổng số tiền lương cơ bản, trong đó 23% tính vào chi phí SXKD (17% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ), 9,5% còn lại trừ vào lương của người lao động (7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN). Tổng lương= Lương cơ bản+Lương làm thêm+Phụ cấp ăn trưa+Thưởng. - Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp.
  • 42. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 33 Sau khi khấu trừ hết các khoản trên thì tổng thu nhập còn lại của người lao động là thu nhập chịu thuế và Công ty khấu trừ Thuế TNCN theo quy định của Bộ tài chính và theo mức khẫu trừ luỹ tiến từng phần. Thực lĩnh=Tổng lương-phạt-BHXH-BHYT-BHTN-Thuế TNCN. b. Phương pháp trả lương. Công ty trả tạm ứng 1 lần vào ngày 15 hàng tháng và trả lương vào ngày 30 hàng tháng. 2.2.5.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Công ty sử dụng TK 334 và TK 338 để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. TK 334 – “Phải trả người lao động”. TK này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của Doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả thuộc về thu nhập của người lao động. Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. TK 3341 có thể có số dư bên Nợ, phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho người lao động. TK 334 có 1 TK cấp hai là: TK 3341 - Phải trả CNV. TK 338 – “Phải trả, phải nộp khác”. TK này dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan, pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT và các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của Nhà nước. Dư Có: + Số tiền còn phải trả, phải nộp. + BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lí hoặc số quĩ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
  • 43. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 34 TK này có thể có số dư Nợ, phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù. TK 338 có các TK cấp hai như sau: - TK 3382 – Kinh phí Công đoàn. + TK 33821 – KPCĐ nộp cấp trên. - TK 3383 - Bảo hiểm xã hội. + TK 33831 – BHXH tính vào chi phí. + TK 33832 – BHXH trừ vào người lao động. + TK 33833 – BHXH thu chi 2 chế độ. - TK 3384 - Bảo hiểm y tế. + TK 33841 – BHYT tính vào chi phí. + TK 33842 – BHYT trừ vào người lao động. - TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp. + TK 33891 – BHYT tính vào chi phí. + TK 33892 – BHYT trừ vào người lao động. - Ngoài ra, hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động. Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335). - Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập cao, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335). Có các TK 111, 112,. . .
  • 44. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 35 Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam 2.2.6. Quy trình nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cuối tháng các phòng ban liên quan cung cấp cho bộ phận kế toán lương bảng chấm công và bảng chấm công làm thêm giờ. Phòng tổ chức hành chính cung cấp thông tin về cán bộ nhân viên và danh sách thưởng. Bộ phận kế toán thanh toán cung cấp danh sách nhân viên tạm ứng. Khi có đủ các thông tin liên quan đến công việc tính lương thì bộ phận kế toán lương tiến hành tính lương và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) cho cán bộ nhân viên. 2.2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Công ty 2.2.7.1.Tình hình chung Ngày nay, tin học và các ứng dụng của tin học được coi là một yếu tố quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và lĩnh vực kinh tế cũng không phải là
  • 45. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 36 một ngoại lệ. Đối với các doanh nghiệp, để nâng cao hiệu quả quản lí, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh thì vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin là một yếu tố không thể thiếu. Đây cũng là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam đã có những phần mềm xử lí và lưu trữ dữ liệu khá chuyên nghiệp. Các công việc quản lí, thống kê, kế toán được làm trên phần mềm chuyên dụng đảm bảo được sự nhất quán trong việc xử lí dữ liệu, truy cập thông tin được dễ dàng. 2.2.7.2. Thực trạng quản lí tiền lương tại Công ty Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành đã có bước phát triển vượt bậc. Một trong lí do quan trọng để Công ty có thể phát triển tốt và đổi mới sẳn phẩm của mình đó chính là vấn đề nhân sự. Nhưng để khuyến khích nhân viên làm việc hăng say và phù hợp với năng lực của mình thì vấn đề quản lí tiền lương đối với nhân viên là rất quan trọng. 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 2.3.1. Đánh giá thực trạng 2.3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán, con người, cơ sở vật chất - Ưu điểm Bộ máy kế toán: Được chuyên môn hóa sâu, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ quản lí về mặt tài chính – kế toán. Cơ sở vật chất: Mỗi kế toán đều được Công ty cung cấp một máy tính riêng để làm việc. Các máy tính đều được kết nối mạng nội bộ và mạng internet đầy đủ. Con người: Mỗi nhân viên kế toán đều được trang bị đầy đủ các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về kế toán tài chính tùy theo từng vị trí nhiệm vụ cụ thể. - Nhược điểm
  • 46. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 37 Mặc dù mỗi kế toán viên đã được trang bị đầy đủ máy tính phục vụ cho công việc hàng ngày nhưng phần lớn đã được sử dụng qua nhiều năm nên đã cũ, tốc độ xử lí chậm. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán của mỗi kế toán viên là chưa cao. 2.3.1.2. Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng - Ưu điểm Kế toán tiền lương tại Công ty đã nghiên cứu và sử dụng các tài khoản chi tiết dựa trên từng đối tượng cán bộ công nhân viên để tính tiền lương và các khoản trích theo lương. Điều này, giúp cho công tác kế toán tiền lương trở nên đơn giản hơn. - Nhược điểm Mặc dù, kế toán tiền lương tại Công ty đã mở các tài khoản chỉ tiết cho từng đối tượng để tiến hành tính lương nhưng hệ thống tài khoản chi tiết theo từng đối tượng lại chưa thật sự được chú trọng và xem xét. 2.3.1.3. Về hình thức kế toán nhật ký chung - Ưu điểm Là hình thức kế toán đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán. Số lượng sổ ít. Thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc. - Nhược điểm Một số nhiệm vụ bị trùnglặp, do đó phải loại bỏ số liệu trùng mới ghi vào sổ cái. Nếu số nghiệp vụ phát sinh nhiều, gây tốn thời gian cho việc ghi chép. 2.3.1.4.Tổ chức hệ thống báo cáo tiền lương và các khoản trích theo lương - Ưu điểm Về cơ bản hệ thống báo cáo kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã phản ánh được đầy đủ tình hình tiền lương tại Công ty.
  • 47. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 38 - Nhược điểm Do hệ thống tài khoản chưa được mở chi tiết theo từng loại đối tượng nhân viên và bộ phận nên việc theo dõi chi tiết vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, cần bổ sung hệ thống báo cáo này nhằm nâng cao hơn hiệu quả trong công tác kế toán. 2.3.1.5. Về qui trình hạch toán - Ưu điểm Qui trình hạch toán được tổ chức một cách có khoa học, đảm bảo phản ánh chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh tại đơn vị. - Nhược điểm Phần lớn việc thực hiện qui trình hạch toán vẫn diễn ra theo phương pháp thủ công nên dễ gây sai sót trong trường hợp số lượng nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh nhiều. 2.3.1.6.Về tình hình ứng dụng CNTT trong công tác kế toán tiền lương tại Công ty Hiện nay Công ty sử dụng công cụ bảng tính Excel để tính lương. - Ưu điểm Microsoft Office Excel có tốc độ lọc dữ liệu nhanh và rất dễ sử dụng trong trường hợp số bản ghi không nhiều, đồng thời hiện nay đang được áp dụng phổ biến đối và doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí để mua bản quyền cho phần mềm. Microsoft Office Excel đã in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo theo qui định (bảng lương tổng hợp, bảng lương chi tiêt, báo cáo bảo hiểm, báo cáo thuế TNCN,…). Thực tế cho thấy mặc dù Microsoft Office Excel sử dụng có nhiều tiện lợi nhưng các doanh nghiệp hiện nay đang dần từng bước áp dụng phần mềm kế toán. Lý do vì các doanh nghiệp hiện đang thấy rất rõ những khuyết điểm mà Microsoft Office Excel đang có. Những khuyết điểm của Microsoft Office Excel được thể hiện cơ bản như sau:
  • 48. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 39 - Nhược điểm Microsoft Office Excel chỉ phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Microsoft Office Excel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu vì thế không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động tốt. MS - Excel không có tính năng phân quyền, thông tin dễ dàng bị can thiệp trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu an toàn này có thể sẽ gây ra những thiệt hại khôn lường. Việc tính toán hàng tháng dựa trên MS - Excel có thể rất mất thời gian, sự chậm chạp này có thể gây nên việc lập các báo cáo, xác định kết quả kinh doanh không kịp thời. Hệ thống không có khả năng tìm kiếm dữ liệu nhanh chóng, thao tác với dữ liệu còn phức tạp, chưa được đảm bảo. Chưa có sự đồng bộ dữ liệu với các phân hệ kế toán khác trong đơn vị. 2.3.2. Giải pháp khắc phục Cần tiến hành xây dựng hệ thống thông tin kế toán tiền lương nhằm thay thế phần mềm MS - Excel dựa trên tình hình thực tế về tiền lương tại Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam. HTTT được xây dựng cần đảm bảo các yêu cầu như sau: - Quản lí tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty. - Đưa ra được các biên bản, chứng từ cần thiết. - Đưa ra được các báo cáo phục vụ cho công tác quản lí, kiểm tra, giám sát.
  • 49. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 40 SỔ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra GHI CHÚ:
  • 50. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 41 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HOA NAM 3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.1.1.Mục tiêu hệ thống + Đưa ra được các chứng từ cần thiết. - Hồ sơ nhân viên. - Danh sách phòng ban. - Bảng chấm công. - Bảng chấm công làm thêm giờ. - Thông tin lương. + Đưa ra được các báo cáo, sổ sách cần thiết. - Bảng lương tháng. - Bảng lương chi tiết. - Báo cáo thuế thu nhập cá nhân. - Báo cáo các khoản trích theo lương. 3.1.2.Mô tả bài toán Khi công ty có thêm nhân viên vào làm việc thì các bộ phận khác sẽ cung cấp các số liệu cụ thể về nhân viên để lưu vào hồ sơ nhân viên đồng thời bộ phận quản trị nhân sự và hành chính cũng cung cấp các số liệu cụ thể để tính lương cho cán bộ công nhân viên, đưa ra số liệu của cán bộ công nhân viên đã làm việc từ trước của cán bộ công nhân viên. Bộ phận chấm công sẽ thực hiện chấm công hàng ngày. Đến cuối tháng kế toán tiền lương tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan để căn cứ vào những số liệu cụ thể đó để tính lương cho cán bộ công nhân viên. Đồng thời dựa vào tổng thu nhập mà cán bộ công nhân viên được hưởng, tỷ lệ
  • 51. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 42 các khoản trích theo lương và khung thuế suất thuế thu nhập cá nhân do Bộ tài chính qui định để tính bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho cơ quan bảo hiểm và cơ quan thuế. Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương, kế toán tiền lương sẽ nộp bảng lương và các khoản trích theo lương cho kế toán trưởng để kế toán trưởng nộp cho Giám đốc kí duyệt. Nếu được kí duyệt thì mới tiến hành trả lương cho nhân viên. Mô hình hoạt động tiền lương tại Công ty như sau: Công ty cổ phần thương mại Hoa Nam quy định cách tính lương trong công ty như sau: Công ty áp dụng cách tính lương cho mọi nhân viên trong công ty là như nhau. Tức là mức lương nhân viên được hưởng phụ thuộc vào hệ số lương, hệ số phụ cấp chức vụ, tiền nghỉ tết, số ngày làm việc thực tế và những khoản thưởng, phạt, các khoản khấu trừ mà công nhân được hưởng. Các hệ số này phụ thuộc rất nhiều vào trình độ, chức vụ và mức độ hoàn thành công việc của mỗi nhân viên. Ngoài ra để
  • 52. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 43 khuyến khích nhân viên làm việc, Công ty có thêm các khoản thưởng, phạt, phù hợp với chất lượng làm việc của cán bộ công nhân viên Cách tính lương áp dụng trong công ty: Mỗi nhân viên khi đi vào làm việc tại công ty sẽ có một mức lương tối thiểu là 2.350.000 đồng. Số ngày làm việc quy định trong công ty là 24 ngày/tháng. Lương cơ bản = (hệ số lương+ hệ số phụ cấp) * mức lương tối thiểu * số ngày đi làm/số ngày đi làm định mức. Lương ngoài giờ của nhân viên được tính như sau : Căn cứ vào Bảng chấm công làm thêm giờ và giấy báo làm thêm giờ có xác nhận của lãnh đạo, kế toán lương xác định được số giờ làm thêm của nhân viên, trong đó có bao nhiêu giờ là làm thêm vào ngày thường, bao nhiêu giờ là làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần và ngày lễ. Sau đó, kế toán lương sẽ xác định lương ngoài giờ của nhân viên theo nguyên tắc: Mỗi giờ làm thêm ngày thường sẽ được tính bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Mỗi giờ làm thêm ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ tết sẽ được tính bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Lương ngoài giờ = (giờ công làm thêm ngày thường*150% + giờ công làm thêm ngày lễ *200%) * (hệ số lương * lương cơ bản / (24 ngày *8h)) Lương ngoài giờ không phải tính bảo hiểm, mà chỉ tính để xác định thuế thu nhập cá nhân. Tiền ăn trưa = 20.000 đồng/ ngày* số ngày làm việc thực tế. Ngoài ra, trong tháng nhân viên còn có thể có các khoản thưởng khác, phạt khác, các khoản khấu trừ vào lương.
  • 53. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 44 Tổng thu nhập = Lương cơ bản + Lương ngoài giờ + Tiền ăn trưa + Thưởng + Thưởng khác - Phạt - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Các khoản khấu trừ. Trong đó bảo hiểm bao gồm BHXH, BHYT và BHTN: - BHXH = 7% lương cơ bản. - BHYT = 1% lương cơ bản. - BHTN= 1% lương cơ bản. Với những người có mức thu nhập cao đến 5.000.000/tháng sẽ có một mức thuế suất qui định theo khung chuẩn của Bộ tài chính ban hành, để từ đó tính mức thuế thu nhập cá nhân mà cán bộ công nhân viên phải nộp cho cơ quan thuế. Thuế thu nhập cá nhân = Thuế suất* Tổng thu nhập Mức thuế suất được qui định theo khung chuẩn của Bộ tài chính ban hành. Đơn vị: 1.000.000 đ Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
  • 54. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 45 Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Mức giảm trừ gia cảnh: Theo quy định hiện hành Từ ngày 01/07/2013 Đối với người phụ thuộc 1.6 triệu đồng/tháng 3.6 triệu đồng/tháng Đối với người nộp thuế 4 triệu đồng/tháng 9 triệu đồng/tháng 3.1.3.Dữ liệu vào và thông tin ra hệ thống. a. Dữ liệu vào hệ thống. - Hồ sơ nhân viên. - Bảng chấm công. - Bảng chấm công làm thêm giờ. - Danh sách thưởng. - Danh sách tạm ứng. - Các quy định về thuế TNCN và các khoản trích theo lương. b. Thông tin ra hệ thống. - Bảng lương tháng. - Bảng lương chi tiết. - Báo cáo thuế TNCN. - Báo cáo các khoản trích theo lương.
  • 55. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 46 3.1.4.Mô hình nghiệp vụ bài toán 3.1.4.1.Biểu đồ ngữ cảnh Hình 3.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống tiền lương.
  • 56. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 47 3.1.4.2.Biểu đồ phân rã chức năng Hình 3.2. Biểu đồ phân rã chức năng.
  • 57. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 48 Mô tả chi tiết chức năng lá: (1.1) Cập nhật thông tin nhân viên: Khi Công ty tuyển thêm nhân sự mới, hoặc các cán bộ được điều chuyển sang đơn vị khác, hoặc nghỉ hưu, nghỉ việc, kế toán lương sẽ cập nhật những thông tin này vào hệ thống theo dõi nhân sự để kịp thời điều chỉnh lương. (1.2) Cập nhật bảng chấm công: Công việc này được thực hiện hàng tháng khi các phòng ban gửi bảng chấm công cập nhật vào hệ thống để tính lương. (1.3) Cập nhật tham số tính lương: Công việc này được thực hiện khi có sự thay đổi về thông tin lương của nhân viên. Các tham số gồm: mức lương cơ bản, số ngày làm việc theo kế hoạch, tỷ lệ đóng bảo hiểm, tỷ lệ đóng kinh phí công đoàn, mức thuế thu nhập cá nhân, thưởng, phạt, khấu trừ... (1.4) Cập nhật các khoản khoản giảm trừ vào lương: Công việc này được thực hiện khi có sự thay đổi về các khoản giảm trừ vào lương của nhân viên. (2.1) Tính lương: Khi các dữ liệu đã được cập nhật xong, Cán bộ tiền lương sẽ tiến hành tính lương cho các nhân sự trong Công ty. (2.2) Tính thuế thu nhập cá nhân và các khoản phải trích theo lương: Căn cứ vào hệ số lương và mức lương cơ bản thuộc lương ngân sách, kế toán lương sẽ tính được khoản BHXH, BHYT,BHTN cần khấu trừ trong lương của nhân viên và cần nộp theo tỷ lệ đã qui định. Sau khi tính lương của nhân viên, kế toán lương tính được thu nhập của mỗi nhân viên, xác định những nhân viên cần nộp thuế và căn cứ vào biểu thuế TNCN, xác định được số thuế cần nộp của mỗi người. (2.3) Ghi sổ lương: Cuối tháng, căn cứ vào lương và các khoản trích theo lương đã tính được, kế toán tiến hành ghi sổ lương. (3.1) Bảng chấm công: Từ các thông tin đã cập nhật, kế toán tổng hợp số ngày công trong giờ hành chính của nhân viên để tiến hành tính lương.
  • 58. Khoa hệ thống thông tin quản lí Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Quỳnh Trang CQ47/41.03 49 (3.2) Bảng chấm công làm ngoài giờ: : Từ các thông tin đã cập nhật, kế toán tổng hợp số giờ công làm thêm ngoài giờ hành chính của nhân viên để tiến tính lương. (3.3) Bảng lương tổng hợp: Từ các thông tin đã cập nhật, kế toán lương tiến hành tổng hợp bảng lương tháng. (3.4) Bảng lương chi tiết: Từ thông tin đã cập nhật và bảng lương tổng hợp, kế toán lương lập bảng lương chi tiết của từng phòng ban và nộp khi có yêu cầu báo cáo. (3.5) Báo cáo Bảo hiểm: Hàng tháng, kế toán lương tiến hành lập báo cáo BHXH, BHYT nộp cho cơ quan bảo hiểm để xác định số tiền cần nộp. (3.6) Báo cáo thuế thu nhập cá nhân: Hàng năm, kế toán lương tiến hành lập báo cáo thống kê thu nhập nộp Cục thuế, xác nhận số tiền cần nộp thuế TNCN của mỗi cá nhân trong đơn vị. 3.1.4.3.Ma trận thực thể chức năng  Hồ sơ dữ liệu sử dụng. a. Hồ sơ nhân viên. b. Bảng chấm công. c. Bảng chấm công làm thêm giờ. d. Bảng kê các khoản giảm trừ vào lương. e. Danh sách giảm trừ gia cảnh. f. Danh sách thưởng. g. Các quy định về lương h. Bảng lương tháng. i. Phiếu lương cá nhân. j. Báo cáo nhân sự.