SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập cuối khóa đều được thực hiên tại công ty TNHH TRUYỀN THÔNG
BRANDMAX, không sao chép bất kỳ từ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng 05 năm 2019
Tác giả
( Ký tên)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên Em xin trân trọng gửi lời biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô của
trường ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường để Em làm nền
tảng ứng dụng trong công việc, đồng thời phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Đặc biệt Em xin chân thành cảm ơn cô NGÔ NHẬT PHƯƠNG DIỄM , giáo viên hướng
dẫn đề tài, cùng quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán đã hỗ trợ Em làm đề tài trong suốt thời
gian vừa qua.
Để làm đề tài này Em đã nhận được nhiều sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám
Đốc cùng các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX
nơi em thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban Giám Đốc
cùng các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX đã
tạo điều kiện cho Em học hỏi thêm cũng như nâng cao kiến thức trong chuyên nghành kế
toán và hoàn thành tốt quyển báo cáo này.
Tuy nhiên trong thời gian thực tập còn hạn chế và kiến thức chưa sâu, nên bài báo
cáo này khó tránh khỏi những sai sót, Em mong Thầy Cô cũng như anh chị trong Công ty
góp ý và chỉ dạy nhiều hơn nữa để Em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt hơn cũng như
kinh nghiệm làm hành trang cho tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TK TÀI KHOẢN
TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TNHH TRÁCH NHIỆM HƯU HẠN
VND ĐỒNG VIỆT NAM
GTGT GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TNDN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
DN DOANH NGHIỆP
VAT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐNTT ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
ĐNTƯ ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về kinh tế
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, trở nên gay gắt và khố liệt. Chịu sự tác
động của kinh tế thị trường là thách thức lớn đối với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy
muốn tồn tại, đòi hỏi doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp đó phải đứng vừng trên thị
trường hiện nay. Tất cả đều phụ thuộc và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp, mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Bên cạnh đó cần
sự quản lý tài tính, giám sát chặt chẽ của Ban Quản Lý doanh nghiệp đối với mọi hoạt
động kinh doanh diễn ra trong doanh nghiệp. Để thực hiên tốt vấn đề này kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời
mọi nghiệp vụ phát sinh trong kỳ thông qua hạch toán các khoản phải thu, chi phí đúng
đắn, đầy đủ, từ đó xác định kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Để doanh
nghiệp phát triển ngày càng vững mạnh trong nền kinh tế thị trường sôi động và đầy
quyết liệt hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và
một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học
hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công Ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX
- Phạm vi: Phòng kế toán (FA) của công ty TNHH TRUYỀN THÔNG
BRANDMAX.
- Thời gian: Từ ngày
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu từ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến đề tài, các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2019;
- Phương pháp xử lý số liệu:
Căn cứ vào số liệu đã thu thập được và phương pháp hạch toán sử dụng tại doanh nghiệp
để xử lý số liệu;
- Phương pháp quan sát mô tả:
Để quan sát, mô tả lại quy trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh;
- Phương pháp phỏng vấn:
Hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề
tài;
- Phương pháp trao đổi:
Trao đổi ý kiến với giảng viên hướng dẫn, các bạn trong nhóm và tìm hiêu chọn lọc
thông tin qua mạng internet, để có hương đi chính xác về vấn đề nghiên cứu.
5. Các kết quả đạt được của đề tài
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX, được tiếp
xúc thực tế với công việc kế toán, em có thể đưa ra được các ưu nhược điểm về công tác
tập hơn chi phí, kiến nghị và đề xuất một số phương pháp để phân bổ chi phí một cách
hợp lý, đạt kết quả kinh doanh tốt nhất.
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí khác và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX.
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng và cung cấp
dịch vụ như dịch vụ tổ chức sự kiện.
1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
tiền hay chưa.
- Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận đồng thời một khoản
chi phí hợp lý.
- Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.4 Chứng từ sổ sách liên quan
- Chừng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu Thu
+ Hợp đồng bán hàng, đơn đặt hàng
- Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái 511
1.1.1.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
1.1.1.6 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
5 1 1
Doanh thu bán hàng
9 1 1 và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131
Kết chuyển Doanh thu
doanh thu thuần bán hàng và Doanh thu bán
cung cấp dịch vụ hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
3 3 3 1 1 khấu thương mại
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
521
Phát sinh:
• Các khoản giảm trừ doanh thu như:
thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB,
thuế XNK, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
• Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh
thu vào bên Có TK 911
Phát sinh:
• Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ ,...của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
1.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu
1.1.2.1Khái niệm
Kế toán giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã
thỏa thuận vì một số nguyên nhân như hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo qui định trong hợp đồng kinh tế.
- Chiết khẩu bán hàng
Kế toán chiết khấu bán hàng gồm: Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán
- Chiết khấu thương mại được hiểu là một khoản mà bên người bán giảm trừ hoặc
thanh toán cho người mua do đã mua hàng với số lượng lớn và theo thương lượng
bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã được ghi trên
hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
- Chiết khấu thanh toán được hiểu là khoản tiền mà người bán được giảm trừ cho
người mua do đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thanh
toán (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng ).
- Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại chính là số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân sau : vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng,
không đúng chủng loại, qui cách.
1.1.2.2Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Biên bản
+ Hóa đơn
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 521
1.1.2.3Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” để phản ánh các nghiệp vụ liên quan
phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 521
Nợ TK 521 Có
1.1.2.4Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 521
Phát sinh:
+ Số chiết khấu đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại
tiền cho người mua hoặc cấn trừ công nợ
về số sản phẩm đã bán.
Phát sinh:
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu trong kỳ
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.3.1Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu được do hoạt động đầu tư tài chính hoặc
kinh doanh về vốn mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: doanh thu về hoạt
động góp vốn tham gia liên doanh, về hoạt động mua bán chứng khoán, về lãi tiền gửi, lãi
cho vay vốn…
1.1.3.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Phản ánh các doanh thu thuộc hoạt động
tài chính cả doanh nghiệp.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 515
Nợ TK 515 Có
Phát sinh:
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Phát sinh:
+ Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
1.1.3.3Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Sổ phụ ngân hàng
+ Giấy báo có của ngân hàng
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 515
1.1.3.4Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
5 1 5
9 1 1 Doanh thu hoạt động tài chính 138
Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức,
lợi nhuận
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Phần cổ tức, lợi nhuận
được chia dồn tích ghi giảm
Hoán đổi cổ phiếu
3 3 1
Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu 1112, 1122 1111, 1121
hoạt động tài chính Tỷ giá Bán ngoại tệ
ghi sổ
Lãi bán ngoại tệ
128, 228
221, 222
Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư TC
Lãi bán khoản đầu tư
3 3 1,341
1112, 1122
Thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá
152, 156,
111, 112 211, 627, 642,…
Mua vật tư, hàng hoá,
tài sản, dịch vụ bằng
ngoại tệ
Lãi tỷ giá
3 3 8 7
Phân bổ dần lãi do bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước
1113, 1123
Đánh giá lại vàng tiền tệ
4 1 3
K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ
1112, 1122
K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ
131, 136, 138
121,221
222,228
121, 228, 635
1.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác
1.1.4.1Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài các khoản thu thuộc hoạt
động sản xuất kinh doanh và doanh thu hoạt động tài chính. Thu nhập khác bao gồm: thu
nhập do thanh ký TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng…
1.1.4.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ thu nhập khác” phản ánh thu nhập phát sinh tring kỳ của doanh nghiệp
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK 711
Nợ TK 711 Có
Phát sinh:
+ Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Phát sinh:
+ Thu nhập khác phát sinh.
1.1.4.3Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
+ Biên bản
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 711
1.1.4.4Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
9 1 1 711-Thu nhập khác 111,112
Thu phạt khách hàng vi phạm
hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức
bảo hiểm bồi thường
338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký
Kết chuyển thu nhập khác quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn
vào TK 911 152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng
hoá, TSCĐ
111, 112
Thu được khoản phải thu
khó đòi đã xoá sổ
333 331, 338
Các khoản Tính vào thu nhập khác khoản nợ
thuế trừ vào phải trả không xác định được chủ
thu nhập khác 3 3 3
(nếu có)
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT
được NSNN hoàn lại
3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực
hiện nếu được tính vào thu nhập khác
352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo
hành công trình xây lắp không sử dụng
hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số
đã trích trước
152, 153, 155, 156
Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp
221, 222, 228
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa
(trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ)
152, 153, 155, 156
Giá trị ghi sổ
221, 222, 228
Đầu tư bằng tài sản cố định
(trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị ghi sổ)
211, 213 214
NG HMLK
1.2 Kế toán chi phí
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng tán
1.2.1.1Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí bỏ ra để có một sản phẩm , hàng hóa bán ra. Là
một công ty cung cấp dịch vụ thì đây là toàn bộ chi phí của dịch vụ đó.
1.2.1.2Nguyên tắc hạch toán
- Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí
- Được xác định theo loại hình kinh doanh, phương pháp kế toán hàng tồn kho và
phương pháp tính giá hàng tồn kho
- Chi phí mua hàng nếu theo giõi riêng thì cuối tháng phải tính toán, phân bổ hàng
bán ra và hàng giữ trữ cuối kỳ.
1.2.1.3Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” tài khoản này để phản ánh trị giá của hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ bán ra trong kỳ.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu Tk 632
Nợ TK 632 Có
Phát sinh:
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
Phát sinh:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính.
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
1.2.1.4Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn;
+ Phiếu chi;
+ Phiếu xuất, nhập kho;
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632
1.2.1.5Trình từ hạch toán
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 632
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.1Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
bao gồm chi phí vận chuyển, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán
hàng.
1.2.2.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” tài khoản này để phản ánh toàn bộ chi phí liên quán
tới việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 641
Nợ TK 641 Có
Phát sinh:
+ Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ.
Phát sinh:
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang bên
Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.2.2.3Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn
+ Bảng phân bổ tiền lương,…
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632
1.2.2.4Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 632
111, 112, 641 - Chi phí bán hàng
152, 153, 242 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ
133
Các khoản thu giảm chi
334, 338
Chi phí tiền lương
và các khoản trích trên lương
2 1 4 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí bán hàng
3 5 2
Dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
242, 335
- Chi phí phân bổ dần,
- Chi phí trích trước
152, 153, 155, 156 352
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại,
quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho Hoàn nhập dự phòng
khách hàng bên ngoài DN phải trả về chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa
331, 131
Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền;
Chi phí hoa hồng đại lý
133
Thuế GTGT đầu vào
Thuế không được khấu trừ
GTGT nếu được tính vào
chi phí bán hàng
3 3 8
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK
về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng
ủy thác
133
Thuế
GTGT
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm:
Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý tài chính và các chi phí quản lý khác có liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp,
không xếp vào chi phí sản xuất hay tiêu thụ.
1.2.3.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 642
Nợ TK 642 Có
Phát sinh:
+ Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh.
Phát sinh:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.2.3.3Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 642
1.2.3.4Nguyên tắc hạch toán
- Chi phí quản lý doanh nghiệp được mở theo từng nội dung chi phí
- Chỉ phản ánh những chi phí thực sự xảy ra và có chứng từ hợp lệ
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.3.5 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 642
111, 112, 642 - Chi phí QLDN
152, 153, 242, 331 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ
133
Các khoản thu giảm chi
334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản
trích trên lương
2 1 4 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí QLDN
242, 335
Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước
3 5 2 2293
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải thu
2 2 9 3 khó đòi đã trích lập năm
Dự phòng phải thu khó đòi trước chưa sử dụng hết
lớn hơn số phải trích lập
năm nay
111, 112, 153
141, 331,335
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1 3 3
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
(nếu có) không được khấu trừ
352
Hoàn nhập dự phòng
3 3 3 phải trả về chi phí bảo
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN hành sản phẩm, hàng hóa
155, 156
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho
mục đích quản lý doanh nghiệp
1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.1Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn và
kinh doanh tài chính. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quán đến hoạt
động góp vốn liên doanh, chi phí liên quán đến cho vay vốn, dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hàng, dài hạn…
1.2.4.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh các chi phí và khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu tài khoản
Nợ TK 635 Có
Phát sinh:
+ Chi phí hoạt động tài chính phát sinh
Phát sinh:
+ Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo nợ
+ Sổ phụ ngân hàng
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 635
1.2.4.3Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 635
6 3 5
4 1 3 Chi phí tài chính 2291, 2292
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc Hoàn nhập số chênh lệch dự
ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC phòng giảm giá đầu tư chứng
121, 228, khoán và tổn thất đầu tư vào
221, 222 đơn vị khác
Lỗ về bán các khoản đầu tư
111, 112
Tiền thu bán các Chi phí
khoản đầu tư hoạt động
L/doanh
2291, 2292 liên kết
Lập dự phòng giảm giá chứng
khoán và dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác
111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
111, 112, 335, 242,…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm, trả góp
1112, 1122 1111, 1121
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
152, 156,
211, 642 9 1 1
Mua vật tư, hàng
hoá, dịch vụ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá tài chính
Thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ 331, 336, 341
131, 136, 138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
1112, 1122
1.2.5 Kế toán chi phí khác
1.2.5.1Khái niệm
Chi phí khác là chi phí của doanh nghiệp phát sinh ngoài chi phí của hoạt động sản xuất
kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính. Chi phí khác bao gồm: tiền phạt do vi phạm
hợp đồng, tiền truy nộp thuế, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ…
1.2.5.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
TK 811 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK 811
Nợ TK 811 Có
Phát sinh:
+ Các khoản lỗ, các chi phí khác phát
sinh
Phát sinh:
+ Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.2.5.3Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Biên bản vi phạm hợp đồng
+ Biên lai nộp thuế
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 811
1.2.5.4Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 811
1.3 Kế toán thuế TNDN
1.3.1 Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế trên cơ sở kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra
doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế TNDN.
111, 112, 131, 141 811- Chi phí khác 911
Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ...)
338, 331
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Kết chuyển chi phí khác
vi phạm hợp đồng để xác định kết quả
kinh doanh
211, 213 214
111, 112, 138
Nguyên Giá trị Thu bán hồ sơ thầu
giá hao mòn hoạt động thanh lý,
TSCĐ nhượng bán TSCĐ
góp vốn 222,223
liên doanh, Giá trị vốn góp
liên kết liên doanh,
liên kết
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ giá trị còn lại của TSCĐ
Tài sản
Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN(%)
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “ Chi phí thuế TNDN”
TK 821 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK
Nợ TK 821 Có
Phát sinh:
+ Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ.
Phát sinh:
+ Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.3.3 Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
+ Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm
+ Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng tháng
1.3.4 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.10a: Sơ đồ hạch toán Tk 821(8211)
333 (3334) 821 (8211) 911
Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế
do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.10b: Sơ đồ hạch toán Tk 821(8212)
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tài chính cuối cùng phản ánh tổng hợp nhất , hiệu quả các
hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập khác
và chi phí phát sinh để đạt được doanh thu, thu nhập đó trong hoạt động của doanh
nghiệp.
Kết quả kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán
– ( chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)+ ( Doanh thu hoạt động tài chính
– chi phí hoạt động tài chính) + ( Thu nhập khác – chi phí khác) – Chi phí thuế TNDN.
821 (8212)
3 4 7 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 347
Số chênh lệch giữa số thuế thu Số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm trong năm
2 4 3 243
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm
9 1 1 911
K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có
lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK 911
Nợ TK 911 Có
Phát sinh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
+ Kết chuyển lãi.
Phát sinh:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Kết chuyển lỗ.
1.4.3 Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Phiếu kết chuyển
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái Tk 911
1.4.4 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 911
632, 635, 9 1 1
641, 642, 811 Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
8211, 8212 8 2 1 2
Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi
TNDN hiện hành và chi phí phí thuế TNDN hoãn lại
thuế TNDN hoãn lại
4 2 1 4 2 1
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX
2.1 Giới thiệuvề công ty TNHH Truyền Thông BrandMax
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH truyền thông Brandmax được thành lập và hoạt động tuân theo Luật
Doanh Nghiệp được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua.
Tên chính thức doanh nghiệp: Công ty TNHH truyền thông Brandmax
Tên giao dịch: BRANDMAX
Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 5, Tòa nhà HD Tower, Số 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai,
Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày bắt đầu hoạt động: 15/12/2012
Mã số thuế: 0312099072 Điện thoại: 0908088082
Ngoài ra còn có ba văn phòng đại diện
Tên chính thức: Văn phòng đại diện công ty TNHH Truyền Thông Brandmax.
Địa chỉ: 13 – 15 Bàu Cát 4 - Phường 14 - Quận Tân Bình – TP.HCM
Ngày bắt đầu hoạt động: 18/12/2013
Mã số thuế; 0312099072 – 001
Tên chính thức: Văn phòng đại diện tại Hà Nội – Công ty TNHH Truyền Thông
Brandmax.
Địa chỉ: số 25, tổ 28D - Phường Thanh Lương - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Ngày bắt đầu hoạt động: 19/01/2015
Mã số thuế; 0312099072 – 002
Tên chính thức: Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng – Công ty TNHH Truyền Thông
Brandmax.
Địa chỉ: 79 Quang Trung - Phường Thạch Thang - Quận Hải Châu – Đà Nẵng
Ngày bắt đầu hoạt động: 21/03/2017
Mã số thuế; 0312099072 – 003
Người đại diện pháp luật: Lương Thị Thu Bân
2.1.2 Mục tiêu, sứ mệnh của công ty TNHH truyền thông Brandmax
2.1.2.1Mục tiêu
Công ty TNHH truyền thông Brandmax sẽ trở thành một công ty truyền thông lớn tại
Việt Nam với chất lượng sản phẩm dich vụ luôn được khẳng định.
2.1.2.2Ngành nghề kinh doanh
Dịch vụ tư vấn quản lý; quảng cáo; tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại; nghiên cứu
thị trường và thăm dò dư luận; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; lập
trình máy vi tính; dịch vụ phục vụ đồ uống; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; xây dựng
nhà các loại; xây dựng công trình công ích; hoàn thiện công trình xây dựng.
2.1.3 Bộ máy tổ chức của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
(Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty)
2.1.3.2Chức năng của từng bộ phận công ty
Ban giám đốc:
Giám đốc: làm đại diện cho Công ty trước pháp luật và trước cơ quan Nhà nước. Giám
đốc Công ty quyết định việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo kế hoạch.
Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc các vấn đề cần thiết, điều hành công việc
do giám đốc phân công; đôn đốc và giám sát hoạt động của các bộ phận trong Công ty.
Phòng tài chính kế toán (FA) : Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế
toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân
chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cung cấp số liệu tài liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt
động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành vi tham ô, vi phạm chính sách chế độ kỹ thuật
kinh tế và tài chính của công ty.
Giám đốc
Account
Trưởng
phòng
Dịch vụ
khách hàng
Quản lý
khách hàng
Thiết kế
Field
Trưởng
phòng
Team
leader
Sup
Admin
Team
leader
Sup
Admin
Team
leader
Sup
Admin
Kế toán
Trưởng
phòng
Nội bộ
Thanh
Toán
Kho Thuế Tiền mặt
Kế toán
tổng hợp
Giám đốc
điều hành
Phòng kế hoạch kinh doanh (accont): Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng,
quý, năm. Tham gia khai thác thị trường tạo kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tạo
việc làm tăng thu nhập cho người lao động.
Phòng thiết kế (field): Nghiên cứu thiết kế và phát triển sản phẩm trong lĩnh vực Thiết
kế – Tạo mẫu nhanh – kỹ thuật Hệ thống. Triển khai các dự án thiết kế để thực hiện các
chương trình mới.
2.1.4 Tổ chức kế toán của công ty
2.1.4.1Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
(Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty)
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Lập kế hoạch tài chính, lên báo cáo tổng hợp, lập các bảng phân bổ và
kết chuyển tài khoản. Phân tích hoạt động kinh tế, kết hợp với các phòng ban công ty
thiết lập các định mức chi phí, định mức khoán doanh thu và các loại định mức nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc về công tác hoạt động kinh
doanh, quản lý sử dụng vốn, vật tư hàng hoá phù hợp với đặc điểm kinh doanh ngành
hàng và điều lệ của công ty. Có trách nhiệm trong việc thực hiện các chế độ báo cáo,
quyết toán theo định kỳ về hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám
kế toán
trưởng
Nội bộ
Thanh
Toán Kho Thuế Tiền mặt
kế toán
tổng hợp
đốc công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về việc chỉ đạo hướng dẫn cách lập báo cáo
và kiểm tra công tác kế toán của các kế toán viên, nhân viên lễ tân.
Kế toán tổng hợp. Duyệt chứng từ thanh toán các khoản phí nội bộ. Báo cáo quyết toán
thuế và kiểm tra hoá đơn thuế. Duyệt giá, khảo giá các loại nguyên vật liệu nhập về.
Kế toán thuế : Đối với hoá đơn bán hàng kiểm tra xem xét các seri hoá đơn hợp lệ, hợp
pháp hàng ngày kiểm tra các quy định ghi trên hoá đơn ghi đầy đủ (mục nào không sử
dụng thì gạch bỏ). Khi cấp hoá đơn bán hàng cho mậu dịch viên cần có chữ ký của người
nhận. Khi nhận hoá đơn đã sử dụng hết kiểm tra tính hợp pháp của hoá đơn, trên trang bìa
của hoá đơn kê số seri huỷ bỏ. Lâp báo cáo quyết toán hoá đơn bán hàng.
Kế toán kho: căn cứ vào các định mức nguyên liệu thiết lập phiếu xuất kho, đặc biệt chú
ý đến thiết bị điện nếu thay thế phải có chứng từ xác nhận đầy đủ của bộ phận sử dụng và
phải kiểm tra xác của loại tháo ra (xác bóng điện, attomat …). Hàng tháng khoá sổ lập
biên bản kiểm kê kho vào ngày cuối tháng (nhập – xuất – tồn). Biên bản có chữ ký của
thủ kho. Cuối mỗi quý có phân tích chi phí vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị điện.
Kế toán nội bộ: Phát hành, kiểm tra, kiểm soát tình hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế
toán nội bộ và luân chuyển theo đúng trình tự. Hạch toán các chứng từ nội bộ. Lưu giữ
các chứng từ nội bộ một cách khoa học, và an toàn. Kiểm soát và phối hợp thực hiện
công việc đối với các kế toán nội bộ khác. Lập các báo cáo hàng tuần, tháng, quý hoặc
các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp.
Kế toán thanh toán: Lập chứng từ ban đầu (phiếu thu ,chi theo biểu mẫu) để làm căn cứ
cho thủ quỹ thu chi tiền theo đúng qui định và đảm bảo kịp thời chính xác. Định khoản và
phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ.
Thực hiện công tác kế toán thu chi tiền mặt, tạm ứng bằng tiền mặt (chỉ đối với các khoản
tạm ứng không nằm trong các công trình do kế toán công trình theo dõi), định kỳ hàng
tuần đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ. Khai báo thuế, quyết toán thuế với Cơ quan
thuế theo luật định. Theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình thay đổi chính sách về thuế.
Kế toán tiền mặt:Kế toán phải lập chứng từ thu chi theo đúng chế độ. Khi hoạch toán tiền
mặt phải sử dụng một đơn vị tiền tệ duy nhất là đồng Việt Nam. Chỉ được xuất tiền ra
khỏi quỹ khi có đầy đủ các chứng từ hợp, tiền mặt phải được bảo quản trong két an toàn,
chống mất trộm, chống cháy.
2.1.5 Hình thức kế toán sử dụng ở công ty
Hình thức kế toán mà công ty TNHH Truyền Thông Brandmax là “Nhật ký chung”. Công
ty đang sử dụng phần mềm kế toán Foxsoft để xử lý các nghiệp vụ phát sinh. Kế toán sẽ
nhập liệu vào phần mền, số liệu tự động chuyển qua các sổ có liên quan và kết xuất ra
báo cáo tài chính theo yêu cầu.
Hình 1.1: Mô hình phần mền kế toán Foxsoft
 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
Hình 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính
 Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra đầy đủ, hợp lý được dùng
làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệuvào máy vi
tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trênphần mềm kế toán. Theo quy trìnhcủa phần
mềm kế toán, các thông tin được tự độngcập nhật vào sổ kế toán tổnghợp liênquan tới
nghiệp vụ ( Sổ nhật ký chung, Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu tiền,
Nhật ký chi tiền, Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toánchi tiết liênquan (sổ chi tiết hàng hóa, sổ
chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết tài sản cố định).
 Công việc cuối tháng
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộngsổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếugiữa số liệu tổng hợp và số liệuchi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, tin cậy theo thông tin được nhập
trong kỳ. Kế toán trưởng có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
 Các bảng báo cáo dùng trông công ty
+ Bảng cân đối kết toán
+ Báo báo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo tài chính của công ty được lập theo năm.
2.1.6 Các chính sách kế toán
2.1.6.1Chế độ kế toán công ty đang áp dụng
Công tác hạch toán tuân thủ theo “Chế độ kế toán doanh nghiệp” được ban hành tại
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Thực hiện việc cập nhật chứng từ, hạch toán, lập sổ kế toán, hạch toán chi phí, doanh thu,
kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của công ty và quy định
của nhà nước.
2.1.6.2Hệ thống các chứng từ, các tài khoản đang sử dụng tại công ty
Các sổ kế toán áp dụng:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết liên quan
- Sổ chi tiết
Các tài khoản sử dụng tại công ty :
Hiện nay hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản được
ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi Ngân hàng
131 Phải thu khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
138 Phải thu khác
152 Nguyên vật liệu
154 Chi phí SXKD dở dang
211 Tài sản cố định hữu hình
214 Hao mòn tài sản cố định
242 Chi phí trả trước dài hạn
331 Phải trả người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
334 Phải trả công nhân viên
411 Nguồn vốn kinh doanh
421 Lợi nhuận chưa phân phối
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
515 Doanh thu hoạt động TC
521 Các khoản giảm trừ DT
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế TNDN hiện hành
911 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Bảng Tk sử dụng tại công ty
2.1.6.3Tổ chức vận dụng chế độ kế toán, phương pháp kế toán
2.1.6.3.1 Phương pháp khấu hao TSCĐ
Các tài sản cố định tại Công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh của Công ty
được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2.1.6.3.2 Phương pháp hạch toán thuế GTGT
Công ty kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào công ty dựa trên: hóa đơn, bảng kê, chứng từ đặc
thù.
Hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì Doanh nghiệp hạch toán riêng thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ được tính vào giá trị của hàng hoá, dịch vụ mua vào.
Nếu không tách riêng được, thì cuối kỳ, kế toán doanh nghiệp xác định số thuế GTGT
được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán
ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra
trong kỳ.
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty khá thuận lợi có chiều
hướng phát triển tốt. Có nhiều khách hàng thân thiết và cũng tìm thêm được nhiều khách
hàng mới có tiềm năng. Và mang lại cho công ty nguồn doanh thu ổn định
2.1.8 Đánh giá thuận lợi, khó khăn & phương hướng phát triển trong tương lai.
2.1.8.1Thuận lợi
Công Ty TNHH Truyền Thông BrandMax được phép kinh doanh dịch vụ tư vấn
quản lý, quảng cáo... Với đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, trách nhiệm, trình độ
chuyên môn cao. Thị trường kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng, công ty có
nhiều khách hàng thân thiết lâu năm.
Với cơ chế thị trường hiện nay nhà nước đã tạo hành lang pháp luật và các chính
sách luật pháp đã giúp cho các doanh nghiệp phát huy năng lực của mình và đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
2.1.8.2Khó khăn
Mặc dù có những thuận lợi như trên, thực tế công ty gặp không ít khó khăn. Do cơ
chế thị trường rất thông thoáng cho các loại hình doanh nghiệp kinh doanh nên sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp rất lớn, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn nâng cao uy tín của
mình đối với khách hàng.
2.1.8.3Phương hướng phát triển trong những năm tới
Với tình hình đất nước hiện nay việc quảng cáo, tổ chức sự kiện là cách đưa
thương hiệu, sản phẩm của mình tới khách hàng nhanh nhất và được ưa chuộng nhất.
Nhận ra được ưu thế đó công ty truyền thông Brandmax không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ để khách hàng tín nhiệm làm việc lâu dài với công ty. Bên cạnh giữ những
khách hàng thân thiết công ty cũng không ngừng quảng bá để tìm kiếm thêm những công
ty khách hàng mới, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng.
2.2 Kế toán doanh thu, chi phí & xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH Truyền Thông BrandMax
2.2.1 Kế toán doanh thu
2.2.1.1Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.1 Nội dung
 Đặc điểm về khách hàng và sản phẩm của công ty
Khách hàng của công ty chủ yếu là những doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm tiêu dùng
như dòng sản phẩm: dầu gội, sữa bột, sữa tươi, kem đánh răng, nước giải khát, bột
giặt…Tại công ty có những khách hàng lớn như UNILEVER Việt Nam, công ty TNHH
Frieslandcampina Việt Nam…
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ như chương trình giới thiệu sản phẩm, tổ chức sự
kiện quảng bá thương hiệu, sản phẩm mới…
 Hình thức thanh toán
Hình thức thanh toán chủ yếu được sử dụng tại công ty là chuyển khoản qua ngân hàng.
Thời hạn thanh toán: theo thời hạn thỏa thuận trên hợp đồng. Để đảm bảo chặt chẽ các
khoản phải thu trong hợp đồng luôn ghi rõ những quy định cụ thể về điều kiện thanh toán
giữa hai bên.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu chủ yếu của công ty là chạy các chương trình, event giới thiệu sản phẩm.
2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Khi đã xác định được nghiệp vụ tiêu thu, doanh thu khi cung cấp dịch vụ để phản ánh
doanh thu kế toán ghi nhận vào tài khoản 511
 Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
 Kết cấu TK 511:
Nợ TK 511 Có
2.2.1.1.3 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ: Là văn bản pháp lý được ký kết giữa công ty với khách
hàng và có giá trị theo thời gian hợp đồng ( phụ lục 01 ).
+ Biên bản nghiệm thu: Là văn bản chứng minh kết quả chương trình đã được thực hiện
đúng theo yêu cầu của khách hàng theo thỏa thuân trong hợp đồng (phụ lục số 02).
Phát sinh:
• Các khoản giảm trừ doanh thu như:
thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB,
thuế XNK, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
• Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh
thu vào bên Có TK 911
Phát sinh:
• Doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh
trong kỳ.
+ Hóa đơn GTGT: Do kế toán lập (công ty sử dụng hóa đơn điện tử), gồm 3 liên ghi nhận
trị giá của dịch vụ , thuế GTGT,…( Phụ lục số 03).
Những chứng từ này sẽ được lưu thành 1 bộ hoàn chỉnh.
- Sổ sách kế toán:
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung làm căn cứ để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, gồm các loại sổ sách kế toán như sau:
+ Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04)
+ Sổ cái TK 511 (phụ lục số 05)
Khi nhận được yêu cầu xuất hóa đơn của khách hàng kế toán sẽ…
- Luân chuyển chứng từ
Khi thỏa thuân bằng văn bản là hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa hai bên ký kết cung cấp
dịch vụ, khi đã thống nhất các điều khoản cần thiết thì tiến hành ký kết hợp đồng.
Sau khi ký kết hợp đồng thì các phòng ban liên quan sẽ được giao nhiệm vụ thiết kế
chương trình, event theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó chạy chương trình theo thời
gian thỏa thuận. Khi hoàn thành chương trình, sẽ tiến hành nghiệm thu chương trình sau
đó sau khi có biên bản nghiệm thu và đầy đủ các chứng từ liên quan kế toán sẽ thực hiện
xuất hóa đơn GTGT giao cho nhân viên phụ trách liên hệ với khách hàng, sau đó sẽ hạch
toán vào phần mền và các sổ sách liên quan.
2.2.1.1.4 Trình tự ghi sổ hạch toán và ví dụ thực tế tại công ty.
Khi chắc chắn về một khoản doanh thu cung cấp dịch vụ ( nghĩa là khi công ty đã thực
hiện xong chương trình theo yêu cầu khách hàng đã thanh toán hoặc đồng ý thanh toán và
đã xác định được toàn bộ chi phí liên quan tới chương trình) kế toán sẽ xuất hóa đơn
GTGT cho khách hàng. Sau đó căn cứ vào hóa đơn đó để ghi nhận doanh thu
 Kế toán mở phần mền Foxsoft
 Chọn phần hành bán hàng – phải thu để nhập thông tin trên hóa đơn, khai thông
tin khách hàng, số tiền và số tiền thuế GTGT sau đó nhấn nút “Lưu”
 Số liệu sẽ tự động nhảy qua các TK: 511, 333, 111,131...sổ nhật ký chung, bảng
cân đối TK, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…
Ví dụ:
Nghiệp vụ 1: Ngày 05 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký
hiệu: BM/18E, số: 0000153 cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện cho công ty TNHH
NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM trị giá 10.606.800đ, thu
tiền bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%.
 Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1311 : 11.667.480
Có TK 5113 : 10.606.800
Có TK 3331 : 1.060.680
 Sau đó kế toán tiền hành khai báo , hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mền foxsoft
 Chọn phần hành bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng, trị
giá, thuế suất 10%.
 Sau đó nhấn nút Lưu
Nghiệp vụ 2: Ngày 18 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
BM/18E, số: 0000176 cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện cho công ty TNHH
FRIESLANDCAMPINA VIỆT NAM trị giá 25.373.227đ, thu tiền bằng tiền gửi ngân
hàng, thuế GTGT 10%.
 Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1311 : 27.910.550
Có TK 5113 : 25.373.227
Có TK 3331 : 2.537.323
 Sau đó kế toán tiền hành khai báo , hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mền foxsoft
 Chọn phần hành bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng, trị
giá, thuế suất 10%.
 Sau đó nhấn nút Lưu
Nghiệp vụ 3: Ngày 24 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
BM/18E, số: 0000192 cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện cho công ty TNHH
FRIESLANDCAMPINA VIỆT NAM, trị giá 29.479.910đ, thu tiền bằng tiền gửi ngân
hàng, thuế GTGT 10%.
Ghi nhận doanh thu kế toán hạch toán:
Nợ TK 1311 : 32.427.901
Có TK 5113 : 29.479.910
Có TK 3331 : 2.947.991
Tương tự kế toán vào phần hành bán hàng thu tiền kê khai thông tin sau đó nhấn nút lưu
Nghiệp vụ 4: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
BM/18E, số: 0000212 cung cấp dịch vụ trang trí Noel 2018 cho VPĐD
GLAXOSMITHKLINE PTE.LTD TẠI TPHCM trị giá 16.151.520, thu tiền bằng tiền gửi
ngân hàng, thuế GTGT 10%. (Phụ lục số 06)
Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1311 : 17.766.672
Có TK 5113 : 16.151.520
Có TK 3331 : 1.615.152
Tương tự kế toán vào phần hành bán hàng thu tiền kê khai thông tin sau đó nhấn nút lưu
Nghiệp vụ 5: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
BM/18E, số: 0000218 cung cấp dịch vụ khảo sát sản phẩm cho công ty TNHH Cơ Hội và
Thách Thức trị giá 45.570.211đ, thu bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%.(Phụ lục
số 07)
Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1311 : 50.127.342
Có TK 5113 : 45.570.311
Có TK 3331 : 4.557.031
Tương tự kế toán vào phần hành bán hàng thu tiền kê khai thông tin sau đó nhấn nút lưu
Tổng doanh thu tháng 12/2018: 147.986.781.382đ ( Số liệu đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu)
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.
 Minh họa sổ nhật ký chung ( Phụ lục số 04)
 Minh họa sổ cái Tk 511 ( phụ lục số 05)
2.2.1.2Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.2.1 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty là tài khoản để hạch toán toàn bộ các khoản
làm giảm doanh thu như giảm giá dịch vụ, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương
mại…
2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 521 “ các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK 521
Nợ TK 521 Có
2.2.1.2.3 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Biên bản: Là dạng văn bản để hai bên ký kết thỏa thuận về khoản điều chỉnh giảm
và cam kết chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh hóa đơn. Được lập căn cứ vào các
nghị định của Chính Phủ và Bộ Tài Chính. ( Phụ lục số 08)
Phát sinh:
+ Số chiết khấu đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại
tiền cho người mua hoặc cấn trừ công nợ
về số sản phẩm đã bán.
Phát sinh:
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu trong kỳ
+ Hóa đơn GTGT: Được lập giống hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ có kê khai đầy
đủ thông tin về khoản doanh thu giảm, tên khách hàng, số tiền giảm, thuê suất.( Phụ
lục số 09)
- Sổ sách kế toán
- Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung làm căn cứ để ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, gồm các loại sổ sách kế toán như sau:
- + Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04)
- + Sổ cái TK 521 (phụ lục số 10)
2.2.1.2.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
Khi có phát sinh làm giảm doanh thu kế toán dựa vào biên bản và hóa đơn kế toán để ghi
nhận.
 Kế toán mở phần mền Foxsoft
 Chọn phần hành bán hàng – phải thu để nhập thông tin trên hóa đơn, khai thông
tin khách hàng, số tiền và số tiền thuế GTGT ghi nhận giảm sau đó nhấn nút
“Lưu”
 Số liệu sẽ tự động nhảy qua các TK: 521, 133 ,131...sổ nhật ký chung, bảng cân
đối TK, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…
Ví dụ:
Nghiệp vụ 1: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, căn cứ vào hóa đơn GTGT mẫu số: BM/18E,
số: 0000216, điềuchỉnh giảm đơn giá, thành tiền và tiền thuế của hóa đơn số 0000212
của VPĐP GLAXOSMITHKLINE PTE.LTD TẠI TP.HCM trị giá 1.468.320đ, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng, thuế suất 10%. ( Phụ lục số 11)
 Kế toán hạch toán khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 5212 : 1.468.320
Nợ 1331 : 146.823
Có TK 1311 : 1.615.152
 Sau đó kế toán tiền hành khai báo , hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mền foxsoft
 Chọn phần hành bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng, trị
giá, thuế suất 10%.
 Sau đó nhấn nút Lưu
Tổng các khoản giảm trừ doanh thu tháng 12/2018 là: 1.468.320đ
Cuối kỳ kết chuyển qua TK 511
 Minh họa sổ cái Tk 521 ( Phụ lục số 10)
2.2.1.3Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.1.3.1 Nội dung
Tại công ty tài khoản này chủ yếu dùng để phản ánh các doanh thu tiền lãi, lợi nhuận
được chia và doanh thu tài chính khác tại công ty.
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng,…
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ Lãi nhận vốn;
+ Các doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng Tk 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản 515 không có sô dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 515:
Nợ TK 515 Có
Phát sinh:
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Phát sinh:
+ Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
2.2.1.3.3 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo có của ngân hàng (phụ lục số 12)
+ Sổ phụ ngân hàng, sao kê tài khoản ( phụ lục số 13)
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04)
+ Sổ cái TK 515 ( phụ lục số 14)
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Mỗi tháng ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho kế toán của công ty để thông báo về khoản
lãi được hưởng. Kế toán dựa vào giấy báo có của ngân hàng hạch toán vào phần mền và
các sổ sách liên quan. ( Chứng từ sẽ được lưu vào file ngân hàng bao gồm một sổ phụ và
những giấy báo có, phiếu hạch toán giao dich của mỗi tháng).
2.2.1.3.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
Khi có phát sinh về doanh thu hoạt động tài chính, kế toán nhận được đầy đủ chứng từ sẽ
căn cứ vào chứng từ ( giấy báo có của ngân hàng) hạch toán vào phần mền:
 Kế toán mở phần mền foxsoft
 Vào phần hành tiền mặt, ngân hàng sau đó vào báo có kê khai thông tin giấy báo
có vào phần mền.
 Số liệu sẽ tự động nhảy qua các tài khoản 515, 112…sổ nhật ký chung, bảng cân
đối Tk, báo cáo tài chính.
Ví dụ:
Nghiệp vụ 1 : Ngày 31 tháng 12 năm 2018, căn cứ vào sổ phụ ngân hàng và giấy báo có
về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận, với số tiền 298.708đ ( ngân hàng Vietcombank)
 Kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 1121 (VCB) : 298.708
Có TK 515 : 298.708
 Kế toán vào phần mền khai báo thông tin giấy báo có, ngân hàng, số tiền lãi được
nhận
 Sau đó nhấn lưu
Tổng doanh thu hoạt động tài chính tháng 12/2018 là: 298.708đ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.
 Minh họa sổ cái Tk 515 ( phụ lục số 14)
2.2.1.4Kế toán thu nhập khác
2.2.1.4.1 Nội dung
Tại công ty thu nhập khác là những khoản thu nhập từ thu tiền vi phạm hợp đồng, tiền lời
khi thanh lý TSCĐ,…
2.2.1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Tài khoản 711 không có ố dư cuối kỳ
Kết cấu Tk 711:
Nợ TK 711 Có
Phát sinh:
+ Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Phát sinh:
+ Thu nhập khác phát sinh.
2.2.1.4.3 Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản : Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng
+ Giấy báo có của ngân hàng
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04)
+ Sổ cái Tk 711
2.2.1.4.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
Khi có phát sinh liên đoán đến TK 711 kế toán mở phần mền căn cứ vào chứng từ để
hạch toán vào phần mền. Sau đó lưu lại, các số liệu sẽ tự đông nhảy qua các tài khoản
liên quan 711, 111, … sổ nhật ký chung, bảng cân đối tài khoản, báo cáo tài chính.
Trong tháng 12 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác.
2.2.2 Kế toán chi phí
2.2.2.1Kế toán giávốn hàng bán
2.2.2.1.1 Nội dung, phương pháp tính giávốn, nguyên tắc hạch toán
- Nội dung:
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí bỏ ra để có một sản phẩm , hàng hóa bán ra. Là một
công ty cung cấp dịch vụ thì đây là toàn bộ chi phí của dịch vụ đó.
Do công ty là công ty cung cấp dịch vụ chuyên thực hiện các chương trình , event giới
thiệu sản phẩm nên giá vốn của mỗi chương trình sẽ được tính khi xác chương trình được
thực hiên xong theo yêu cầu của khách hàng và đã xác định được toàn bộ chi phí cho
chương trinh đó.
2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. TK này để phản ánh toàn bộ chi phí của chương
trình.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Kế cấu Tk 632:
Phát sinh:
+ Trị giá vốn của chương trình đã thực
hiện trong kỳ.( Toàn bộ chi phí thực hiện
chương trình)
Phát sinh:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
2.2.2.1.3 Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng:
Chứng từ có 2 bộ:
Bộ ban đầu khi bắt đầu thực hiện chương trình bao gồm: ( phụ lục số 15)
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Phiếu Chi
+ Bảng kê chi phí ( tạm tính)
Sau khi hoàn thành chương trinh sẽ lập thêm 1 bộ hoàn thiện để xác định chi phí thực của
chương trình và xóa tạm ưng.( Giải chi) ( phụ lục số 16)
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Bảng kê chi phí
+ Email approve của giám đốc
+ Hóa đơn giá trị GTGT: Hóa đơn mua vào những vật dụng để thực hiện chương trinh.
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung (phụ lục số 04)
+ Sổ cái tài khoản 632 ( phụ lục số 17)
2.2.2.1.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
Khi có chương trình thực hiện đầu tiên người phụ trách chương trình sẽ lập 1 bảng kê chi
phí tạm tính sau khi được giám đốc duyệt sẽ lập thêm giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi
gửi lên phòng kế toán để được tạm ứng. Kế toán sẽ ghi nhận khoản tạm ứng và theo giõi
theo từng chương trình
Sau khi chương trình hoàn thiện người phụ trách chương trình sẽ tiến hành giải chi. Bộ
chứng từ giải chi bao gồm: phiếu chi, giấy ĐNTT, email, bảng kê, hóa đơn GTGT. Kế
toán sẽ căn cứ vào bộ này để hạch toán vào phần mền, xóa tạm ứng và xác định giá vốn
của chương trinh.
 Kế toán mở phần mền foxsoft
 Căn cứ vào hóa đơn, bảng kê chi phí để phân loại chi phí 621,622,627, sau đó khi
xác định đủ chi phí sẽ chuyển sang 154 của chương trinh. Khi chương trinh xác
nhận hoàn thành có biên bản nghiệm thu và xuất hóa đơn kế toán sẽ chuyển chi
phí từ 154 sang 632 để xác định giá vốn của chương trình đó
Ví dụ:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số BM1812102 với công ty TNHH Cơ Hội và Thách thức
về việc thực hiện chương trình “ Dmalt Survey” với trị giá hợp đồng 50.127.342đ.( Phụ
lục số 01)
Người phụ trách chương trinh sẽ tạm ứng chi phí để thực hiện chương trình,căn cứ vào
phiếu chi TM01-016 với số tiền 20.020.000 kế toán hạch toán:
Nợ TK 141(DS) : 20.020.000
Có TK 1111 : 20.020.000
Sau khi chương trình hoàn thành căn cứ vào bảng kê chi phí, hóa đơn mua ngoài kế toán
hạch toán.
+ Căn cứ vào bảng lương mã TM01-016 kế toán hạch toán chi phí lương nhân viên thực
hiện chương trình:
Nợ TK 621 : 2.940.000
Có TK 141(DS) : 2.940.000
+ Căn cứ vào bảng kê chi phí cho mẹ và bé tham gia chương trình( quà tặng)
Nợ TK 627 : 15.000.000
Có TK 141(DS) : 15.000.000
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0051170 của siêu thị emart và bảng kê chi phí kế toán
ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để thực hiện chương trình:
Nợ TK 622 : 2.080.000
Có TK 141(DS) : 2.080.000
+ Tổng chi phí thực hiện chương trình:
Nợ TK 154 (DS) : 20.020.000
Có TK 621 : 2.940.000
Có Tk 622 : 2.080.000
Có Tk 627 : 15.000.000
 Giá vốn chương trình “ Dmalt Survey” là: 20.020.000 ( HĐ 0000218)
Nợ TK 632 (DS) : 20.020.000
Có TK 154(DS) : 20.020.000
Tương tự giá vốn của chương trình “ khai trương cửa hàng circle K” (HĐ 0000153)
Nợ Tk 632: 6.388.272
Có Tk 154: 6.388.272
Tương tự giá vốn của chương trình Brandmax- fristi-Disney (HĐ 0000176)
Nợ Tk 632: 11.722.903
Có Tk 154: 11.722.903
Giá vốn của HĐ 0000211 Ngày 30/12/2018 tổ chức sự kiện Ovaltine là:
Nợ Tk 632: 16.738.000
Có Tk 154: 16.738.000
Giá vốn của HĐ 0000212 Ngày 31/12/2018 trang trí noel là:
Nợ Tk 632: 6.315.450
Có Tk 154: 6.315.450
Vậy tổng giá vốn trong tháng 12/2018 là: 127.537.088.901đ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.
 Minh họa sổ nhật ký chung (phụ lục số 04)
 Minh họa sổ cái 632 ( phụ lục số 17)
( Vì công ty hạch toán toàn bộ chi phí của tất cả các chương trình trong tháng vào các tài
khoản 621, 622, 627 rồi xác định chi phí chương trình bằng TK 154 cuối tháng sẽ kết
chuyển sang TK 632 nên số hiện lên trong sổ cái là số tổng giá vốn của tất cả chương
trình thực hiện trong tháng 12/2018, không chi tiết từng chương trình)
2.2.2.2Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.2.1 Nội Dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chủ yếu bao gồm các chi phí liên quan lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp bảo hiểm xã hội…, các chi phí văn phòng, chi
phí điện nước,…
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” tài khoản này dùng để tập hợp và kết
chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt
động chung của toàn doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu TK 642:
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có
Phát sinh:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
Phát sinh:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh".
2.2.2.2.3 Chứng từ sổ sách
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng lương : Bảng thể hiện tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản
trích theo lương,…
+ Hóa đơn GTGT : Hóa đơn của những chi phí mua ngoài như xăng, các vật dụng văn
phòng,… ( phụ lục số 18)
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung ( phụ lục 04)
+ Sổ cái TK 642 (phụ lục số 19)
2.2.2.2.4 Quy trình ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
Khi có các phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sẽ hạch toán vào
phần mền và các sổ liên quan tương tự như những Tk khác.
 Kế toán mở phần mền foxsoft, vào phần hành tổng hợp hoặc mua hàng – phải thu
đối với hóa đơn mua ngoài để khai báo thông tin trên hóa đơn.
 Sau đó nhấn nút lưu
 Số liệu sẽ tự động nhảy tới các tài khoản liên quan: 642, 141, 331,133… sổ nhật
ký chung, bảng cân đối Tk,… ( Những chi phí này thường được tạm ứng nên khi
nhập liệu sẽ tự động cấn trừ tạm ứng)
Ví dụ:
Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo hóa đơn 0004213 công ty cổ phần mua và bán ngày 07/12/2018
về việc đăng bài tuyển dụng với tổng số tiền là 300.000đ ( trong đó thuế GTGT 10%)
(phụ lục số 18)
 Kế toán hạch toán chi phí QLDN vào phần mền:
Nợ Tk 642: 272.727
Nợ Tk 133: 27.273
Có Tk 331: 300.000
 Sau đó nhấn nút lưu
Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo hóa đơn 0130382 công ty cổ phần vật tư – xăng dầu ngày
13/12/2018, chi phí xăng dầu với tổng số tiền là 830.250 đ ( trong đó thuế GTGT 10%)
 Kế toán hạch toán chi phí QLDN vào phần mền:
Nợ Tk 642: 754.773
Nợ Tk 133: 75.477
Có Tk 331: 850.320
 Sau đó nhấn nút lưu
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 12/2018 là : 625.213.077đ
Cuối tháng kết chuyển chi phí qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
 Minh họa sổ cái Tk 642 (phụ lục số 19)
2.2.2.3Chi phí hoạt động tài chính
2.2.2.3.1 Nội dung
Tài khoản này phản ánh những chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm cả
chi phí trả lãi vay.
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu tài khoản 635:
Nợ Tk 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” Có
Phát sinh:
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ
Phát sinh:
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh".
2.2.2.3.3 Sổ sách chứng từ
- Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo nợ của ngân hàng ( phụ lục số 20)
- Sổ sách kế toán
+ Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04)
+ Sổ cái Tk 635 ( phụ lục số 21)
2.2.2.3.4 Quy trình ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
Ví dụ:
Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng ngày 20/12/2018 về chi phí lãi vay với tổng số
tiền là 1.250.654đ.
 Kế toán hạch toán chi phí hoạt động tài chính vào phần mền:
Nợ Tk 635: 1.250.654
Có Tk 1121: 1.250.654
 Sau đó nhấn nút lưu
Tổng chi phí hoạt động tài chính tháng 12/2018 là: 404.785.781đ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.
 Minh hoạ sổ cái Tk 635 ( phụ lục số 21)
2.2.3 Xác định kế quả kinh doanh
2.2.3.1Nội dung
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và
các chi phí phát sinh. Để đạt được doanh thu, thu nhập đó trong các hoạt động của doanh
nghiệp.
Công thức để xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
= Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ + ( Doanh thu tài chính – Chi phí hoạt
động tài chính) – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
2.2.3.2Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán
2.2.3.3Chứng từ sổ sách
Các phiếu kết chuyển
Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 911
2.2.3.4Trình tự hạch toán
Vì sử dụng phần mềm thông minh nên việc kết chuyển kết quả kinh doanh đơn giản hơn.
Kế toán mở phần mền FOX ACCOUNTING
Chọn kết chuyển tự động.
Sau đó nhấn nút thực hiện là hoàn thành phần kết chuyển
Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511: 147.986.781.382
Có TK 911: 147.986.781.382
Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 298.708
Có TK 911: 298.708
Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn
hàng bán:
Nợ TK 911: 127.537.088.901
Có TK 632: 127.537.088.901
Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí
tài chính:
Nợ TK 911: 404.785.781
Có TK 635 404.785.781
Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 625.213.077
Có TK 642: 625.213.077
 Minh họa sổ cái TK 911
Công ty thực hiện tính thuế theo năm vì số liệu này chỉ nằm trong tháng 12/2018 nên
chưa đủ số liệu để xác định kết quả kinh doanh của công ty vào năm 2018.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
Trong thới gian thực tập tại công ty, em đã hiểu được phần nào về công tác kế toán và
quá trình “kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ” của công ty. Từ những kiến
thức đã học ở trường cùng với hai tháng va chạm thực tế, em xin đưa ra nhận xét và một
số kiến nghị nhắm góp phần nhỏ cho công ty trong thời gian tới
3.1 Nhận xét
- Nhận xét chung
Từ khi thành lập đến nay, công ty TNHH Truyền Thông BrandMax đã và đang cố gắng
dần khẳng định mình trên thị trường cùng với những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Có thể thấy rõ sự tăng trưởng của công ty qua sự tăng lên về doanh thu và những khách
hàng thân thiết ngày càng nhiều.
Với cơ cấu gọn nhẹ nên công ty hoạt động khá linh hoạt. Các bộ phận phòng ban được sự
chỉ đạo trực tiếp của ban Giám Đốc nên hiệu suất làm việc cao. Hơn nữa Công Ty TNHH
Truyền Thông BrandMax có một ban lãnh đạo chuyên nghiệp cùng với tập thể cán bộ
nhân viên trẻ có chuyên môn cùng với sự năng động và tinh thần làm việc gắn bó, đoàn
kết. Đây chính là lý do quan trọng góp phần tăng trưởng cho công ty. Công ty sử dụng
máy tính cho công tác kết toán, hạn chế làm việc bằng thủ công, tiết kiệm được thời gian
làm việc, tận dụng hết thời gian nhàn rỗi giải quyết công việc
- Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty
Nhân viên kế toán có chuyên môn, được phân công việc rất phù hợp với năng lực từng
nhân viên, từng công việc và nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể. Việc này đã tạo điều kiện cho
từng nhân viên kế toán phát huy tính sáng tạo chủ động, thành thạo trong công việc.
Các phần hành được kế toán phối hợp rất khéo léo tạo động lực thúc nay quá trình triển
khai, khai thác nghiệp vụ đạt hiệu quả và chính xác đúng chế độ.
Hạch toán kế toán phù hợp theo chế độ kế toán hiện hành .
Chứng từ và sổ sách phòng kế toán được lưu trữ ngăn nắp, gọn gàng và dễ dàng theo dõi
và tìm kiếm khi có nhu cầu.
Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số của Bộ Tài Chính, theo
các Thông tư và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam có hiệu lực thi hành đến ngày
31/12/2009.
Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAOTẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, ĐIỂM CAO
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 

Similar to Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY

Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Nguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
bao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbgbao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbgLãng Khách
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 

Similar to Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY (20)

Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
Báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận t...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
bao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbgbao cao tot nghiep cua binhbbg
bao cao tot nghiep cua binhbbg
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Kế toán doanh thu, CF, XĐKQ kinh doanh công ty Truyền Thông, QC, hAY

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập cuối khóa đều được thực hiên tại công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX, không sao chép bất kỳ từ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng 05 năm 2019 Tác giả ( Ký tên)
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên Em xin trân trọng gửi lời biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô của trường ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING – KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường để Em làm nền tảng ứng dụng trong công việc, đồng thời phát triển sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt Em xin chân thành cảm ơn cô NGÔ NHẬT PHƯƠNG DIỄM , giáo viên hướng dẫn đề tài, cùng quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán đã hỗ trợ Em làm đề tài trong suốt thời gian vừa qua. Để làm đề tài này Em đã nhận được nhiều sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám Đốc cùng các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX nơi em thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban Giám Đốc cùng các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX đã tạo điều kiện cho Em học hỏi thêm cũng như nâng cao kiến thức trong chuyên nghành kế toán và hoàn thành tốt quyển báo cáo này. Tuy nhiên trong thời gian thực tập còn hạn chế và kiến thức chưa sâu, nên bài báo cáo này khó tránh khỏi những sai sót, Em mong Thầy Cô cũng như anh chị trong Công ty góp ý và chỉ dạy nhiều hơn nữa để Em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt hơn cũng như kinh nghiệm làm hành trang cho tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
  • 3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TK TÀI KHOẢN TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TNHH TRÁCH NHIỆM HƯU HẠN VND ĐỒNG VIỆT NAM GTGT GIÁ TRỊ GIA TĂNG TNDN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP DN DOANH NGHIỆP VAT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐNTT ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN ĐNTƯ ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
  • 4. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ cạnh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, trở nên gay gắt và khố liệt. Chịu sự tác động của kinh tế thị trường là thách thức lớn đối với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại, đòi hỏi doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp đó phải đứng vừng trên thị trường hiện nay. Tất cả đều phụ thuộc và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Bên cạnh đó cần sự quản lý tài tính, giám sát chặt chẽ của Ban Quản Lý doanh nghiệp đối với mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong doanh nghiệp. Để thực hiên tốt vấn đề này kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ phát sinh trong kỳ thông qua hạch toán các khoản phải thu, chi phí đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác định kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp phát triển ngày càng vững mạnh trong nền kinh tế thị trường sôi động và đầy quyết liệt hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính: - Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. - Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Công Ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX - Phạm vi: Phòng kế toán (FA) của công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX.
  • 6. - Thời gian: Từ ngày 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến đề tài, các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2019; - Phương pháp xử lý số liệu: Căn cứ vào số liệu đã thu thập được và phương pháp hạch toán sử dụng tại doanh nghiệp để xử lý số liệu; - Phương pháp quan sát mô tả: Để quan sát, mô tả lại quy trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài; - Phương pháp trao đổi: Trao đổi ý kiến với giảng viên hướng dẫn, các bạn trong nhóm và tìm hiêu chọn lọc thông tin qua mạng internet, để có hương đi chính xác về vấn đề nghiên cứu. 5. Các kết quả đạt được của đề tài Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX, được tiếp xúc thực tế với công việc kế toán, em có thể đưa ra được các ưu nhược điểm về công tác tập hơn chi phí, kiến nghị và đề xuất một số phương pháp để phân bổ chi phí một cách hợp lý, đạt kết quả kinh doanh tốt nhất. 6. Kết cấu đề tài
  • 7. Kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí khác và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX. Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
  • 8. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Kế toán doanh thu 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng và cung cấp dịch vụ như dịch vụ tổ chức sự kiện. 1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
  • 9. 1.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa. - Nguyên tắc phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận đồng thời một khoản chi phí hợp lý. - Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.1.1.4 Chứng từ sổ sách liên quan - Chừng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu Thu + Hợp đồng bán hàng, đơn đặt hàng - Sổ sách kế toán: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái 511 1.1.1.5 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 511
  • 10. Nợ TK 511 Có 1.1.1.6 Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 5 1 1 Doanh thu bán hàng 9 1 1 và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 Kết chuyển Doanh thu doanh thu thuần bán hàng và Doanh thu bán cung cấp dịch vụ hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết 3 3 3 1 1 khấu thương mại Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 521 Phát sinh: • Các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XNK, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. • Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu vào bên Có TK 911 Phát sinh: • Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ,...của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
  • 11. 1.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu 1.1.2.1Khái niệm Kế toán giảm trừ doanh thu bao gồm: - Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì một số nguyên nhân như hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế. - Chiết khẩu bán hàng Kế toán chiết khấu bán hàng gồm: Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán - Chiết khấu thương mại được hiểu là một khoản mà bên người bán giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua do đã mua hàng với số lượng lớn và theo thương lượng bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã được ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). - Chiết khấu thanh toán được hiểu là khoản tiền mà người bán được giảm trừ cho người mua do đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn đã thỏa thuận thanh toán (ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng ). - Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại chính là số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau : vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, qui cách. 1.1.2.2Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Biên bản + Hóa đơn - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung
  • 12. + Sổ cái tài khoản 521 1.1.2.3Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” để phản ánh các nghiệp vụ liên quan phát sinh trong kỳ. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 521 Nợ TK 521 Có 1.1.2.4Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 Phát sinh: + Số chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng + Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua + Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc cấn trừ công nợ về số sản phẩm đã bán. Phát sinh: + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 để xác định doanh thu trong kỳ
  • 13. 1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.1.3.1Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu được do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: doanh thu về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh, về hoạt động mua bán chứng khoán, về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn… 1.1.3.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Phản ánh các doanh thu thuộc hoạt động tài chính cả doanh nghiệp. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 515 Nợ TK 515 Có Phát sinh: + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phát sinh: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 1.1.3.3Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Sổ phụ ngân hàng + Giấy báo có của ngân hàng - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 515 1.1.3.4Trình tự hạch toán
  • 14. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 5 1 5 9 1 1 Doanh thu hoạt động tài chính 138 Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận được chia Phần cổ tức, lợi nhuận được chia dồn tích ghi giảm Hoán đổi cổ phiếu 3 3 1 Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu 1112, 1122 1111, 1121 hoạt động tài chính Tỷ giá Bán ngoại tệ ghi sổ Lãi bán ngoại tệ 128, 228 221, 222 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 3 3 1,341 1112, 1122 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 152, 156, 111, 112 211, 627, 642,… Mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 3 3 8 7 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 1113, 1123 Đánh giá lại vàng tiền tệ 4 1 3 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 1112, 1122 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 131, 136, 138 121,221 222,228 121, 228, 635
  • 15. 1.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 1.1.4.1Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài các khoản thu thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu hoạt động tài chính. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập do thanh ký TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng… 1.1.4.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ thu nhập khác” phản ánh thu nhập phát sinh tring kỳ của doanh nghiệp TK 711 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK 711 Nợ TK 711 Có Phát sinh: + Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phát sinh: + Thu nhập khác phát sinh. 1.1.4.3Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Phiếu thu + Biên bản - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái tài khoản 711 1.1.4.4Trình tự hạch toán
  • 16. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 9 1 1 711-Thu nhập khác 111,112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký Kết chuyển thu nhập khác quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn vào TK 911 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ 333 331, 338 Các khoản Tính vào thu nhập khác khoản nợ thuế trừ vào phải trả không xác định được chủ thu nhập khác 3 3 3 (nếu có) Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NSNN hoàn lại 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước 152, 153, 155, 156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 221, 222, 228 Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 152, 153, 155, 156 Giá trị ghi sổ 221, 222, 228 Đầu tư bằng tài sản cố định (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) 211, 213 214 NG HMLK
  • 17. 1.2 Kế toán chi phí 1.2.1 Kế toán giá vốn hàng tán 1.2.1.1Khái niệm Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí bỏ ra để có một sản phẩm , hàng hóa bán ra. Là một công ty cung cấp dịch vụ thì đây là toàn bộ chi phí của dịch vụ đó. 1.2.1.2Nguyên tắc hạch toán - Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí - Được xác định theo loại hình kinh doanh, phương pháp kế toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn kho - Chi phí mua hàng nếu theo giõi riêng thì cuối tháng phải tính toán, phân bổ hàng bán ra và hàng giữ trữ cuối kỳ. 1.2.1.3Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” tài khoản này để phản ánh trị giá của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán ra trong kỳ. TK 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu Tk 632 Nợ TK 632 Có Phát sinh: + Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Phát sinh: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.1.4Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Hóa đơn; + Phiếu chi;
  • 18. + Phiếu xuất, nhập kho; - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 632 1.2.1.5Trình từ hạch toán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 632 1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 1.2.2.1Khái niệm
  • 19. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp bao gồm chi phí vận chuyển, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng. 1.2.2.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” tài khoản này để phản ánh toàn bộ chi phí liên quán tới việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. TK 641 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 641 Nợ TK 641 Có Phát sinh: + Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Phát sinh: + Kết chuyển chi phí bán hàng sang bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.2.3Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn + Bảng phân bổ tiền lương,… - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 632 1.2.2.4Trình tự hạch toán
  • 20. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 632 111, 112, 641 - Chi phí bán hàng 152, 153, 242 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương 2 1 4 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng 3 5 2 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 242, 335 - Chi phí phân bổ dần, - Chi phí trích trước 152, 153, 155, 156 352 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ; biếu, tặng, cho Hoàn nhập dự phòng khách hàng bên ngoài DN phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 331, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí khác bằng tiền; Chi phí hoa hồng đại lý 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế không được khấu trừ GTGT nếu được tính vào chi phí bán hàng 3 3 8 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác 133 Thuế GTGT
  • 21. 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý tài chính và các chi phí quản lý khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp, không xếp vào chi phí sản xuất hay tiêu thụ. 1.2.3.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 642 Nợ TK 642 Có Phát sinh: + Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh. Phát sinh: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.3.3Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Giấy báo nợ + Bảng tính lương và các khoản trích theo lương - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 642
  • 22. 1.2.3.4Nguyên tắc hạch toán - Chi phí quản lý doanh nghiệp được mở theo từng nội dung chi phí - Chỉ phản ánh những chi phí thực sự xảy ra và có chứng từ hợp lệ - Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.3.5 Trình tự hạch toán
  • 23. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 642 111, 112, 642 - Chi phí QLDN 152, 153, 242, 331 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương 2 1 4 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN 242, 335 Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước 3 5 2 2293 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu 2 2 9 3 khó đòi đã trích lập năm Dự phòng phải thu khó đòi trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay 111, 112, 153 141, 331,335 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 1 3 3 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào (nếu có) không được khấu trừ 352 Hoàn nhập dự phòng 3 3 3 phải trả về chi phí bảo Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN hành sản phẩm, hàng hóa 155, 156 Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp
  • 24. 1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1Nội dung Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư về vốn và kinh doanh tài chính. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quán đến hoạt động góp vốn liên doanh, chi phí liên quán đến cho vay vốn, dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hàng, dài hạn… 1.2.4.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ chi phí hoạt động tài chính” để phản ánh các chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Kết cấu tài khoản Nợ TK 635 Có Phát sinh: + Chi phí hoạt động tài chính phát sinh Phát sinh: + Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng + Giấy báo nợ + Sổ phụ ngân hàng - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 635 1.2.4.3Trình tự hạch toán
  • 25. Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 635 6 3 5 4 1 3 Chi phí tài chính 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc Hoàn nhập số chênh lệch dự ngoại tệ c/kỳ vào chi phí TC phòng giảm giá đầu tư chứng 121, 228, khoán và tổn thất đầu tư vào 221, 222 đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí khoản đầu tư hoạt động L/doanh 2291, 2292 liên kết Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242,… Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 9 1 1 Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá tài chính Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331, 336, 341 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ 1112, 1122
  • 26. 1.2.5 Kế toán chi phí khác 1.2.5.1Khái niệm Chi phí khác là chi phí của doanh nghiệp phát sinh ngoài chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính. Chi phí khác bao gồm: tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền truy nộp thuế, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ… 1.2.5.2Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “ Chi phí khác” TK 811 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK 811 Nợ TK 811 Có Phát sinh: + Các khoản lỗ, các chi phí khác phát sinh Phát sinh: + Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.5.3Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Phiếu chi + Giấy báo nợ + Biên bản vi phạm hợp đồng + Biên lai nộp thuế - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 811 1.2.5.4Trình tự hạch toán
  • 27. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 811 1.3 Kế toán thuế TNDN 1.3.1 Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế trên cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN. 111, 112, 131, 141 811- Chi phí khác 911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ...) 338, 331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Kết chuyển chi phí khác vi phạm hợp đồng để xác định kết quả kinh doanh 211, 213 214 111, 112, 138 Nguyên Giá trị Thu bán hồ sơ thầu giá hao mòn hoạt động thanh lý, TSCĐ nhượng bán TSCĐ góp vốn 222,223 liên doanh, Giá trị vốn góp liên kết liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • 28. Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN(%) 1.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “ Chi phí thuế TNDN” TK 821 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK Nợ TK 821 Có Phát sinh: + Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ. Phát sinh: + Kết chuyển chi phí sang bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.3.3 Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế + Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm + Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng tháng 1.3.4 Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.10a: Sơ đồ hạch toán Tk 821(8211) 333 (3334) 821 (8211) 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế do doanh nghiệp tự xác định TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
  • 29. Sơ đồ 1.10b: Sơ đồ hạch toán Tk 821(8212) 1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tài chính cuối cùng phản ánh tổng hợp nhất , hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh để đạt được doanh thu, thu nhập đó trong hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán – ( chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)+ ( Doanh thu hoạt động tài chính – chi phí hoạt động tài chính) + ( Thu nhập khác – chi phí khác) – Chi phí thuế TNDN. 821 (8212) 3 4 7 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 347 Số chênh lệch giữa số thuế thu Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm trong năm 2 4 3 243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm 9 1 1 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
  • 30. 1.4.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK 911 Nợ TK 911 Có Phát sinh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; + Kết chuyển lãi. Phát sinh: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Kết chuyển lỗ. 1.4.3 Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng + Báo cáo kết quả kinh doanh + Phiếu kết chuyển - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung + Sổ cái Tk 911
  • 31. 1.4.4 Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 911 632, 635, 9 1 1 641, 642, 811 Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8211, 8212 8 2 1 2 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi TNDN hiện hành và chi phí phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại 4 2 1 4 2 1 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • 32. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG BRANDMAX 2.1 Giới thiệuvề công ty TNHH Truyền Thông BrandMax 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH truyền thông Brandmax được thành lập và hoạt động tuân theo Luật Doanh Nghiệp được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua. Tên chính thức doanh nghiệp: Công ty TNHH truyền thông Brandmax Tên giao dịch: BRANDMAX Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 5, Tòa nhà HD Tower, Số 25 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày bắt đầu hoạt động: 15/12/2012 Mã số thuế: 0312099072 Điện thoại: 0908088082 Ngoài ra còn có ba văn phòng đại diện Tên chính thức: Văn phòng đại diện công ty TNHH Truyền Thông Brandmax. Địa chỉ: 13 – 15 Bàu Cát 4 - Phường 14 - Quận Tân Bình – TP.HCM Ngày bắt đầu hoạt động: 18/12/2013 Mã số thuế; 0312099072 – 001 Tên chính thức: Văn phòng đại diện tại Hà Nội – Công ty TNHH Truyền Thông Brandmax. Địa chỉ: số 25, tổ 28D - Phường Thanh Lương - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
  • 33. Ngày bắt đầu hoạt động: 19/01/2015 Mã số thuế; 0312099072 – 002 Tên chính thức: Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng – Công ty TNHH Truyền Thông Brandmax. Địa chỉ: 79 Quang Trung - Phường Thạch Thang - Quận Hải Châu – Đà Nẵng Ngày bắt đầu hoạt động: 21/03/2017 Mã số thuế; 0312099072 – 003 Người đại diện pháp luật: Lương Thị Thu Bân 2.1.2 Mục tiêu, sứ mệnh của công ty TNHH truyền thông Brandmax 2.1.2.1Mục tiêu Công ty TNHH truyền thông Brandmax sẽ trở thành một công ty truyền thông lớn tại Việt Nam với chất lượng sản phẩm dich vụ luôn được khẳng định. 2.1.2.2Ngành nghề kinh doanh Dịch vụ tư vấn quản lý; quảng cáo; tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại; nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; lập trình máy vi tính; dịch vụ phục vụ đồ uống; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; xây dựng nhà các loại; xây dựng công trình công ích; hoàn thiện công trình xây dựng. 2.1.3 Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
  • 34. (Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty) 2.1.3.2Chức năng của từng bộ phận công ty Ban giám đốc: Giám đốc: làm đại diện cho Công ty trước pháp luật và trước cơ quan Nhà nước. Giám đốc Công ty quyết định việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch. Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc các vấn đề cần thiết, điều hành công việc do giám đốc phân công; đôn đốc và giám sát hoạt động của các bộ phận trong Công ty. Phòng tài chính kế toán (FA) : Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp số liệu tài liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành vi tham ô, vi phạm chính sách chế độ kỹ thuật kinh tế và tài chính của công ty. Giám đốc Account Trưởng phòng Dịch vụ khách hàng Quản lý khách hàng Thiết kế Field Trưởng phòng Team leader Sup Admin Team leader Sup Admin Team leader Sup Admin Kế toán Trưởng phòng Nội bộ Thanh Toán Kho Thuế Tiền mặt Kế toán tổng hợp Giám đốc điều hành
  • 35. Phòng kế hoạch kinh doanh (accont): Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Tham gia khai thác thị trường tạo kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tạo việc làm tăng thu nhập cho người lao động. Phòng thiết kế (field): Nghiên cứu thiết kế và phát triển sản phẩm trong lĩnh vực Thiết kế – Tạo mẫu nhanh – kỹ thuật Hệ thống. Triển khai các dự án thiết kế để thực hiện các chương trình mới. 2.1.4 Tổ chức kế toán của công ty 2.1.4.1Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty (Nguồn: Thực tế công tác kế toán tại công ty) 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Lập kế hoạch tài chính, lên báo cáo tổng hợp, lập các bảng phân bổ và kết chuyển tài khoản. Phân tích hoạt động kinh tế, kết hợp với các phòng ban công ty thiết lập các định mức chi phí, định mức khoán doanh thu và các loại định mức nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc về công tác hoạt động kinh doanh, quản lý sử dụng vốn, vật tư hàng hoá phù hợp với đặc điểm kinh doanh ngành hàng và điều lệ của công ty. Có trách nhiệm trong việc thực hiện các chế độ báo cáo, quyết toán theo định kỳ về hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám kế toán trưởng Nội bộ Thanh Toán Kho Thuế Tiền mặt kế toán tổng hợp
  • 36. đốc công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về việc chỉ đạo hướng dẫn cách lập báo cáo và kiểm tra công tác kế toán của các kế toán viên, nhân viên lễ tân. Kế toán tổng hợp. Duyệt chứng từ thanh toán các khoản phí nội bộ. Báo cáo quyết toán thuế và kiểm tra hoá đơn thuế. Duyệt giá, khảo giá các loại nguyên vật liệu nhập về. Kế toán thuế : Đối với hoá đơn bán hàng kiểm tra xem xét các seri hoá đơn hợp lệ, hợp pháp hàng ngày kiểm tra các quy định ghi trên hoá đơn ghi đầy đủ (mục nào không sử dụng thì gạch bỏ). Khi cấp hoá đơn bán hàng cho mậu dịch viên cần có chữ ký của người nhận. Khi nhận hoá đơn đã sử dụng hết kiểm tra tính hợp pháp của hoá đơn, trên trang bìa của hoá đơn kê số seri huỷ bỏ. Lâp báo cáo quyết toán hoá đơn bán hàng. Kế toán kho: căn cứ vào các định mức nguyên liệu thiết lập phiếu xuất kho, đặc biệt chú ý đến thiết bị điện nếu thay thế phải có chứng từ xác nhận đầy đủ của bộ phận sử dụng và phải kiểm tra xác của loại tháo ra (xác bóng điện, attomat …). Hàng tháng khoá sổ lập biên bản kiểm kê kho vào ngày cuối tháng (nhập – xuất – tồn). Biên bản có chữ ký của thủ kho. Cuối mỗi quý có phân tích chi phí vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị điện. Kế toán nội bộ: Phát hành, kiểm tra, kiểm soát tình hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển theo đúng trình tự. Hạch toán các chứng từ nội bộ. Lưu giữ các chứng từ nội bộ một cách khoa học, và an toàn. Kiểm soát và phối hợp thực hiện công việc đối với các kế toán nội bộ khác. Lập các báo cáo hàng tuần, tháng, quý hoặc các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Kế toán thanh toán: Lập chứng từ ban đầu (phiếu thu ,chi theo biểu mẫu) để làm căn cứ cho thủ quỹ thu chi tiền theo đúng qui định và đảm bảo kịp thời chính xác. Định khoản và phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ. Thực hiện công tác kế toán thu chi tiền mặt, tạm ứng bằng tiền mặt (chỉ đối với các khoản tạm ứng không nằm trong các công trình do kế toán công trình theo dõi), định kỳ hàng tuần đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ. Khai báo thuế, quyết toán thuế với Cơ quan thuế theo luật định. Theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình thay đổi chính sách về thuế.
  • 37. Kế toán tiền mặt:Kế toán phải lập chứng từ thu chi theo đúng chế độ. Khi hoạch toán tiền mặt phải sử dụng một đơn vị tiền tệ duy nhất là đồng Việt Nam. Chỉ được xuất tiền ra khỏi quỹ khi có đầy đủ các chứng từ hợp, tiền mặt phải được bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy. 2.1.5 Hình thức kế toán sử dụng ở công ty Hình thức kế toán mà công ty TNHH Truyền Thông Brandmax là “Nhật ký chung”. Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Foxsoft để xử lý các nghiệp vụ phát sinh. Kế toán sẽ nhập liệu vào phần mền, số liệu tự động chuyển qua các sổ có liên quan và kết xuất ra báo cáo tài chính theo yêu cầu. Hình 1.1: Mô hình phần mền kế toán Foxsoft  Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
  • 38. Hình 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính  Trình tự ghi sổ Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra đầy đủ, hợp lý được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệuvào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trênphần mềm kế toán. Theo quy trìnhcủa phần mềm kế toán, các thông tin được tự độngcập nhật vào sổ kế toán tổnghợp liênquan tới nghiệp vụ ( Sổ nhật ký chung, Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toánchi tiết liênquan (sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết tài sản cố định).  Công việc cuối tháng Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác khóa sổ (cộngsổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếugiữa số liệu tổng hợp và số liệuchi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, tin cậy theo thông tin được nhập
  • 39. trong kỳ. Kế toán trưởng có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.  Các bảng báo cáo dùng trông công ty + Bảng cân đối kết toán + Báo báo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính + Báo cáo tài chính của công ty được lập theo năm. 2.1.6 Các chính sách kế toán 2.1.6.1Chế độ kế toán công ty đang áp dụng Công tác hạch toán tuân thủ theo “Chế độ kế toán doanh nghiệp” được ban hành tại Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Thực hiện việc cập nhật chứng từ, hạch toán, lập sổ kế toán, hạch toán chi phí, doanh thu, kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của công ty và quy định của nhà nước. 2.1.6.2Hệ thống các chứng từ, các tài khoản đang sử dụng tại công ty Các sổ kế toán áp dụng: - Sổ nhật kí chung - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ cái các tài khoản - Các sổ chi tiết liên quan - Sổ chi tiết
  • 40. Các tài khoản sử dụng tại công ty : Hiện nay hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi Ngân hàng 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 138 Phải thu khác 152 Nguyên vật liệu 154 Chi phí SXKD dở dang 211 Tài sản cố định hữu hình 214 Hao mòn tài sản cố định 242 Chi phí trả trước dài hạn 331 Phải trả người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 334 Phải trả công nhân viên 411 Nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối
  • 41. 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 515 Doanh thu hoạt động TC 521 Các khoản giảm trừ DT 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế TNDN hiện hành 911 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Bảng Tk sử dụng tại công ty 2.1.6.3Tổ chức vận dụng chế độ kế toán, phương pháp kế toán 2.1.6.3.1 Phương pháp khấu hao TSCĐ Các tài sản cố định tại Công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh của Công ty được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2.1.6.3.2 Phương pháp hạch toán thuế GTGT Công ty kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào công ty dựa trên: hóa đơn, bảng kê, chứng từ đặc thù.
  • 42. Hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì Doanh nghiệp hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị của hàng hoá, dịch vụ mua vào. Nếu không tách riêng được, thì cuối kỳ, kế toán doanh nghiệp xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra trong kỳ. 2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty khá thuận lợi có chiều hướng phát triển tốt. Có nhiều khách hàng thân thiết và cũng tìm thêm được nhiều khách hàng mới có tiềm năng. Và mang lại cho công ty nguồn doanh thu ổn định 2.1.8 Đánh giá thuận lợi, khó khăn & phương hướng phát triển trong tương lai. 2.1.8.1Thuận lợi Công Ty TNHH Truyền Thông BrandMax được phép kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý, quảng cáo... Với đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, trách nhiệm, trình độ chuyên môn cao. Thị trường kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng, công ty có nhiều khách hàng thân thiết lâu năm. Với cơ chế thị trường hiện nay nhà nước đã tạo hành lang pháp luật và các chính sách luật pháp đã giúp cho các doanh nghiệp phát huy năng lực của mình và đem lại hiệu quả kinh tế cao. 2.1.8.2Khó khăn Mặc dù có những thuận lợi như trên, thực tế công ty gặp không ít khó khăn. Do cơ chế thị trường rất thông thoáng cho các loại hình doanh nghiệp kinh doanh nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất lớn, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn nâng cao uy tín của mình đối với khách hàng.
  • 43. 2.1.8.3Phương hướng phát triển trong những năm tới Với tình hình đất nước hiện nay việc quảng cáo, tổ chức sự kiện là cách đưa thương hiệu, sản phẩm của mình tới khách hàng nhanh nhất và được ưa chuộng nhất. Nhận ra được ưu thế đó công ty truyền thông Brandmax không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để khách hàng tín nhiệm làm việc lâu dài với công ty. Bên cạnh giữ những khách hàng thân thiết công ty cũng không ngừng quảng bá để tìm kiếm thêm những công ty khách hàng mới, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng. 2.2 Kế toán doanh thu, chi phí & xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Truyền Thông BrandMax 2.2.1 Kế toán doanh thu 2.2.1.1Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1 Nội dung  Đặc điểm về khách hàng và sản phẩm của công ty Khách hàng của công ty chủ yếu là những doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm tiêu dùng như dòng sản phẩm: dầu gội, sữa bột, sữa tươi, kem đánh răng, nước giải khát, bột giặt…Tại công ty có những khách hàng lớn như UNILEVER Việt Nam, công ty TNHH Frieslandcampina Việt Nam… Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ như chương trình giới thiệu sản phẩm, tổ chức sự kiện quảng bá thương hiệu, sản phẩm mới…  Hình thức thanh toán Hình thức thanh toán chủ yếu được sử dụng tại công ty là chuyển khoản qua ngân hàng. Thời hạn thanh toán: theo thời hạn thỏa thuận trên hợp đồng. Để đảm bảo chặt chẽ các khoản phải thu trong hợp đồng luôn ghi rõ những quy định cụ thể về điều kiện thanh toán giữa hai bên.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu chủ yếu của công ty là chạy các chương trình, event giới thiệu sản phẩm.
  • 44. 2.2.1.1.2 Tài khoản sử dụng Khi đã xác định được nghiệp vụ tiêu thu, doanh thu khi cung cấp dịch vụ để phản ánh doanh thu kế toán ghi nhận vào tài khoản 511  Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ  Kết cấu TK 511: Nợ TK 511 Có 2.2.1.1.3 Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng cung cấp dịch vụ: Là văn bản pháp lý được ký kết giữa công ty với khách hàng và có giá trị theo thời gian hợp đồng ( phụ lục 01 ). + Biên bản nghiệm thu: Là văn bản chứng minh kết quả chương trình đã được thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng theo thỏa thuân trong hợp đồng (phụ lục số 02). Phát sinh: • Các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XNK, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. • Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu vào bên Có TK 911 Phát sinh: • Doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
  • 45. + Hóa đơn GTGT: Do kế toán lập (công ty sử dụng hóa đơn điện tử), gồm 3 liên ghi nhận trị giá của dịch vụ , thuế GTGT,…( Phụ lục số 03). Những chứng từ này sẽ được lưu thành 1 bộ hoàn chỉnh. - Sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung làm căn cứ để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gồm các loại sổ sách kế toán như sau: + Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04) + Sổ cái TK 511 (phụ lục số 05) Khi nhận được yêu cầu xuất hóa đơn của khách hàng kế toán sẽ… - Luân chuyển chứng từ Khi thỏa thuân bằng văn bản là hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa hai bên ký kết cung cấp dịch vụ, khi đã thống nhất các điều khoản cần thiết thì tiến hành ký kết hợp đồng. Sau khi ký kết hợp đồng thì các phòng ban liên quan sẽ được giao nhiệm vụ thiết kế chương trình, event theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó chạy chương trình theo thời gian thỏa thuận. Khi hoàn thành chương trình, sẽ tiến hành nghiệm thu chương trình sau đó sau khi có biên bản nghiệm thu và đầy đủ các chứng từ liên quan kế toán sẽ thực hiện xuất hóa đơn GTGT giao cho nhân viên phụ trách liên hệ với khách hàng, sau đó sẽ hạch toán vào phần mền và các sổ sách liên quan. 2.2.1.1.4 Trình tự ghi sổ hạch toán và ví dụ thực tế tại công ty. Khi chắc chắn về một khoản doanh thu cung cấp dịch vụ ( nghĩa là khi công ty đã thực hiện xong chương trình theo yêu cầu khách hàng đã thanh toán hoặc đồng ý thanh toán và đã xác định được toàn bộ chi phí liên quan tới chương trình) kế toán sẽ xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Sau đó căn cứ vào hóa đơn đó để ghi nhận doanh thu
  • 46.  Kế toán mở phần mền Foxsoft  Chọn phần hành bán hàng – phải thu để nhập thông tin trên hóa đơn, khai thông tin khách hàng, số tiền và số tiền thuế GTGT sau đó nhấn nút “Lưu”  Số liệu sẽ tự động nhảy qua các TK: 511, 333, 111,131...sổ nhật ký chung, bảng cân đối TK, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Ngày 05 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu: BM/18E, số: 0000153 cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện cho công ty TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM trị giá 10.606.800đ, thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%.  Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 1311 : 11.667.480 Có TK 5113 : 10.606.800 Có TK 3331 : 1.060.680  Sau đó kế toán tiền hành khai báo , hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mền foxsoft  Chọn phần hành bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng, trị giá, thuế suất 10%.
  • 47.  Sau đó nhấn nút Lưu Nghiệp vụ 2: Ngày 18 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu: BM/18E, số: 0000176 cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện cho công ty TNHH FRIESLANDCAMPINA VIỆT NAM trị giá 25.373.227đ, thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%.  Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 1311 : 27.910.550 Có TK 5113 : 25.373.227 Có TK 3331 : 2.537.323  Sau đó kế toán tiền hành khai báo , hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mền foxsoft  Chọn phần hành bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng, trị giá, thuế suất 10%.
  • 48.  Sau đó nhấn nút Lưu Nghiệp vụ 3: Ngày 24 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu: BM/18E, số: 0000192 cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện cho công ty TNHH FRIESLANDCAMPINA VIỆT NAM, trị giá 29.479.910đ, thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%. Ghi nhận doanh thu kế toán hạch toán: Nợ TK 1311 : 32.427.901 Có TK 5113 : 29.479.910 Có TK 3331 : 2.947.991 Tương tự kế toán vào phần hành bán hàng thu tiền kê khai thông tin sau đó nhấn nút lưu Nghiệp vụ 4: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu: BM/18E, số: 0000212 cung cấp dịch vụ trang trí Noel 2018 cho VPĐD GLAXOSMITHKLINE PTE.LTD TẠI TPHCM trị giá 16.151.520, thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%. (Phụ lục số 06)
  • 49. Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 1311 : 17.766.672 Có TK 5113 : 16.151.520 Có TK 3331 : 1.615.152 Tương tự kế toán vào phần hành bán hàng thu tiền kê khai thông tin sau đó nhấn nút lưu Nghiệp vụ 5: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu: BM/18E, số: 0000218 cung cấp dịch vụ khảo sát sản phẩm cho công ty TNHH Cơ Hội và Thách Thức trị giá 45.570.211đ, thu bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT 10%.(Phụ lục số 07) Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 1311 : 50.127.342 Có TK 5113 : 45.570.311 Có TK 3331 : 4.557.031 Tương tự kế toán vào phần hành bán hàng thu tiền kê khai thông tin sau đó nhấn nút lưu Tổng doanh thu tháng 12/2018: 147.986.781.382đ ( Số liệu đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.  Minh họa sổ nhật ký chung ( Phụ lục số 04)
  • 50.  Minh họa sổ cái Tk 511 ( phụ lục số 05)
  • 51. 2.2.1.2Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.2.1 Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty là tài khoản để hạch toán toàn bộ các khoản làm giảm doanh thu như giảm giá dịch vụ, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại… 2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng TK 521 “ các khoản giảm trừ doanh thu” Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK 521 Nợ TK 521 Có 2.2.1.2.3 Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng + Biên bản: Là dạng văn bản để hai bên ký kết thỏa thuận về khoản điều chỉnh giảm và cam kết chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh hóa đơn. Được lập căn cứ vào các nghị định của Chính Phủ và Bộ Tài Chính. ( Phụ lục số 08) Phát sinh: + Số chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng + Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua + Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc cấn trừ công nợ về số sản phẩm đã bán. Phát sinh: + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 để xác định doanh thu trong kỳ
  • 52. + Hóa đơn GTGT: Được lập giống hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ có kê khai đầy đủ thông tin về khoản doanh thu giảm, tên khách hàng, số tiền giảm, thuê suất.( Phụ lục số 09) - Sổ sách kế toán - Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung làm căn cứ để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gồm các loại sổ sách kế toán như sau: - + Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04) - + Sổ cái TK 521 (phụ lục số 10) 2.2.1.2.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty Khi có phát sinh làm giảm doanh thu kế toán dựa vào biên bản và hóa đơn kế toán để ghi nhận.  Kế toán mở phần mền Foxsoft  Chọn phần hành bán hàng – phải thu để nhập thông tin trên hóa đơn, khai thông tin khách hàng, số tiền và số tiền thuế GTGT ghi nhận giảm sau đó nhấn nút “Lưu”  Số liệu sẽ tự động nhảy qua các TK: 521, 133 ,131...sổ nhật ký chung, bảng cân đối TK, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh… Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Ngày 31 tháng 12 năm 2018, căn cứ vào hóa đơn GTGT mẫu số: BM/18E, số: 0000216, điềuchỉnh giảm đơn giá, thành tiền và tiền thuế của hóa đơn số 0000212 của VPĐP GLAXOSMITHKLINE PTE.LTD TẠI TP.HCM trị giá 1.468.320đ, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, thuế suất 10%. ( Phụ lục số 11)  Kế toán hạch toán khoản giảm trừ doanh thu:
  • 53. Nợ TK 5212 : 1.468.320 Nợ 1331 : 146.823 Có TK 1311 : 1.615.152  Sau đó kế toán tiền hành khai báo , hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mền foxsoft  Chọn phần hành bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng, trị giá, thuế suất 10%.  Sau đó nhấn nút Lưu Tổng các khoản giảm trừ doanh thu tháng 12/2018 là: 1.468.320đ Cuối kỳ kết chuyển qua TK 511  Minh họa sổ cái Tk 521 ( Phụ lục số 10) 2.2.1.3Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.1.3.1 Nội dung
  • 54. Tại công ty tài khoản này chủ yếu dùng để phản ánh các doanh thu tiền lãi, lợi nhuận được chia và doanh thu tài chính khác tại công ty. + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng,… + Cổ tức, lợi nhuận được chia; + Lãi nhận vốn; + Các doanh thu hoạt động tài chính khác. 2.2.1.3.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng Tk 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản 515 không có sô dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 515: Nợ TK 515 Có Phát sinh: + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phát sinh: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 2.2.1.3.3 Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng: + Giấy báo có của ngân hàng (phụ lục số 12) + Sổ phụ ngân hàng, sao kê tài khoản ( phụ lục số 13) - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04)
  • 55. + Sổ cái TK 515 ( phụ lục số 14) - Trình tự luân chuyển chứng từ: Mỗi tháng ngân hàng sẽ gửi giấy báo có cho kế toán của công ty để thông báo về khoản lãi được hưởng. Kế toán dựa vào giấy báo có của ngân hàng hạch toán vào phần mền và các sổ sách liên quan. ( Chứng từ sẽ được lưu vào file ngân hàng bao gồm một sổ phụ và những giấy báo có, phiếu hạch toán giao dich của mỗi tháng). 2.2.1.3.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty Khi có phát sinh về doanh thu hoạt động tài chính, kế toán nhận được đầy đủ chứng từ sẽ căn cứ vào chứng từ ( giấy báo có của ngân hàng) hạch toán vào phần mền:  Kế toán mở phần mền foxsoft  Vào phần hành tiền mặt, ngân hàng sau đó vào báo có kê khai thông tin giấy báo có vào phần mền.  Số liệu sẽ tự động nhảy qua các tài khoản 515, 112…sổ nhật ký chung, bảng cân đối Tk, báo cáo tài chính. Ví dụ: Nghiệp vụ 1 : Ngày 31 tháng 12 năm 2018, căn cứ vào sổ phụ ngân hàng và giấy báo có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận, với số tiền 298.708đ ( ngân hàng Vietcombank)  Kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 1121 (VCB) : 298.708 Có TK 515 : 298.708  Kế toán vào phần mền khai báo thông tin giấy báo có, ngân hàng, số tiền lãi được nhận
  • 56.  Sau đó nhấn lưu Tổng doanh thu hoạt động tài chính tháng 12/2018 là: 298.708đ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.  Minh họa sổ cái Tk 515 ( phụ lục số 14)
  • 57. 2.2.1.4Kế toán thu nhập khác 2.2.1.4.1 Nội dung Tại công ty thu nhập khác là những khoản thu nhập từ thu tiền vi phạm hợp đồng, tiền lời khi thanh lý TSCĐ,… 2.2.1.4.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” Tài khoản 711 không có ố dư cuối kỳ Kết cấu Tk 711: Nợ TK 711 Có Phát sinh: + Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phát sinh: + Thu nhập khác phát sinh. 2.2.1.4.3 Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Biên bản : Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng + Giấy báo có của ngân hàng - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04) + Sổ cái Tk 711 2.2.1.4.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty
  • 58. Khi có phát sinh liên đoán đến TK 711 kế toán mở phần mền căn cứ vào chứng từ để hạch toán vào phần mền. Sau đó lưu lại, các số liệu sẽ tự đông nhảy qua các tài khoản liên quan 711, 111, … sổ nhật ký chung, bảng cân đối tài khoản, báo cáo tài chính. Trong tháng 12 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác. 2.2.2 Kế toán chi phí 2.2.2.1Kế toán giávốn hàng bán 2.2.2.1.1 Nội dung, phương pháp tính giávốn, nguyên tắc hạch toán - Nội dung: Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí bỏ ra để có một sản phẩm , hàng hóa bán ra. Là một công ty cung cấp dịch vụ thì đây là toàn bộ chi phí của dịch vụ đó. Do công ty là công ty cung cấp dịch vụ chuyên thực hiện các chương trình , event giới thiệu sản phẩm nên giá vốn của mỗi chương trình sẽ được tính khi xác chương trình được thực hiên xong theo yêu cầu của khách hàng và đã xác định được toàn bộ chi phí cho chương trinh đó. 2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”. TK này để phản ánh toàn bộ chi phí của chương trình. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Kế cấu Tk 632: Phát sinh: + Trị giá vốn của chương trình đã thực hiện trong kỳ.( Toàn bộ chi phí thực hiện chương trình) Phát sinh: + Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 59. 2.2.2.1.3 Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng: Chứng từ có 2 bộ: Bộ ban đầu khi bắt đầu thực hiện chương trình bao gồm: ( phụ lục số 15) + Giấy đề nghị tạm ứng + Phiếu Chi + Bảng kê chi phí ( tạm tính) Sau khi hoàn thành chương trinh sẽ lập thêm 1 bộ hoàn thiện để xác định chi phí thực của chương trình và xóa tạm ưng.( Giải chi) ( phụ lục số 16) + Phiếu chi + Giấy đề nghị thanh toán + Bảng kê chi phí + Email approve của giám đốc + Hóa đơn giá trị GTGT: Hóa đơn mua vào những vật dụng để thực hiện chương trinh. - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung (phụ lục số 04) + Sổ cái tài khoản 632 ( phụ lục số 17) 2.2.2.1.4 Trình tự ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty Khi có chương trình thực hiện đầu tiên người phụ trách chương trình sẽ lập 1 bảng kê chi phí tạm tính sau khi được giám đốc duyệt sẽ lập thêm giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi
  • 60. gửi lên phòng kế toán để được tạm ứng. Kế toán sẽ ghi nhận khoản tạm ứng và theo giõi theo từng chương trình Sau khi chương trình hoàn thiện người phụ trách chương trình sẽ tiến hành giải chi. Bộ chứng từ giải chi bao gồm: phiếu chi, giấy ĐNTT, email, bảng kê, hóa đơn GTGT. Kế toán sẽ căn cứ vào bộ này để hạch toán vào phần mền, xóa tạm ứng và xác định giá vốn của chương trinh.  Kế toán mở phần mền foxsoft  Căn cứ vào hóa đơn, bảng kê chi phí để phân loại chi phí 621,622,627, sau đó khi xác định đủ chi phí sẽ chuyển sang 154 của chương trinh. Khi chương trinh xác nhận hoàn thành có biên bản nghiệm thu và xuất hóa đơn kế toán sẽ chuyển chi phí từ 154 sang 632 để xác định giá vốn của chương trình đó Ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số BM1812102 với công ty TNHH Cơ Hội và Thách thức về việc thực hiện chương trình “ Dmalt Survey” với trị giá hợp đồng 50.127.342đ.( Phụ lục số 01) Người phụ trách chương trinh sẽ tạm ứng chi phí để thực hiện chương trình,căn cứ vào phiếu chi TM01-016 với số tiền 20.020.000 kế toán hạch toán: Nợ TK 141(DS) : 20.020.000 Có TK 1111 : 20.020.000 Sau khi chương trình hoàn thành căn cứ vào bảng kê chi phí, hóa đơn mua ngoài kế toán hạch toán. + Căn cứ vào bảng lương mã TM01-016 kế toán hạch toán chi phí lương nhân viên thực hiện chương trình:
  • 61. Nợ TK 621 : 2.940.000 Có TK 141(DS) : 2.940.000 + Căn cứ vào bảng kê chi phí cho mẹ và bé tham gia chương trình( quà tặng) Nợ TK 627 : 15.000.000 Có TK 141(DS) : 15.000.000 + Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0051170 của siêu thị emart và bảng kê chi phí kế toán ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để thực hiện chương trình: Nợ TK 622 : 2.080.000 Có TK 141(DS) : 2.080.000 + Tổng chi phí thực hiện chương trình: Nợ TK 154 (DS) : 20.020.000 Có TK 621 : 2.940.000 Có Tk 622 : 2.080.000 Có Tk 627 : 15.000.000  Giá vốn chương trình “ Dmalt Survey” là: 20.020.000 ( HĐ 0000218) Nợ TK 632 (DS) : 20.020.000 Có TK 154(DS) : 20.020.000 Tương tự giá vốn của chương trình “ khai trương cửa hàng circle K” (HĐ 0000153) Nợ Tk 632: 6.388.272 Có Tk 154: 6.388.272
  • 62. Tương tự giá vốn của chương trình Brandmax- fristi-Disney (HĐ 0000176) Nợ Tk 632: 11.722.903 Có Tk 154: 11.722.903 Giá vốn của HĐ 0000211 Ngày 30/12/2018 tổ chức sự kiện Ovaltine là: Nợ Tk 632: 16.738.000 Có Tk 154: 16.738.000 Giá vốn của HĐ 0000212 Ngày 31/12/2018 trang trí noel là: Nợ Tk 632: 6.315.450 Có Tk 154: 6.315.450 Vậy tổng giá vốn trong tháng 12/2018 là: 127.537.088.901đ Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.  Minh họa sổ nhật ký chung (phụ lục số 04)
  • 63.  Minh họa sổ cái 632 ( phụ lục số 17)
  • 64. ( Vì công ty hạch toán toàn bộ chi phí của tất cả các chương trình trong tháng vào các tài khoản 621, 622, 627 rồi xác định chi phí chương trình bằng TK 154 cuối tháng sẽ kết chuyển sang TK 632 nên số hiện lên trong sổ cái là số tổng giá vốn của tất cả chương trình thực hiện trong tháng 12/2018, không chi tiết từng chương trình) 2.2.2.2Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.2.2.1 Nội Dung Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chủ yếu bao gồm các chi phí liên quan lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp bảo hiểm xã hội…, các chi phí văn phòng, chi phí điện nước,… 2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Kết cấu TK 642: Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có Phát sinh: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Phát sinh: Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
  • 65. 2.2.2.2.3 Chứng từ sổ sách - Chứng từ sử dụng: + Bảng lương : Bảng thể hiện tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương,… + Hóa đơn GTGT : Hóa đơn của những chi phí mua ngoài như xăng, các vật dụng văn phòng,… ( phụ lục số 18) + Phiếu chi + Giấy báo nợ - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung ( phụ lục 04) + Sổ cái TK 642 (phụ lục số 19) 2.2.2.2.4 Quy trình ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty Khi có các phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sẽ hạch toán vào phần mền và các sổ liên quan tương tự như những Tk khác.  Kế toán mở phần mền foxsoft, vào phần hành tổng hợp hoặc mua hàng – phải thu đối với hóa đơn mua ngoài để khai báo thông tin trên hóa đơn.  Sau đó nhấn nút lưu  Số liệu sẽ tự động nhảy tới các tài khoản liên quan: 642, 141, 331,133… sổ nhật ký chung, bảng cân đối Tk,… ( Những chi phí này thường được tạm ứng nên khi nhập liệu sẽ tự động cấn trừ tạm ứng) Ví dụ:
  • 66. Nghiệp vụ 1: Căn cứ theo hóa đơn 0004213 công ty cổ phần mua và bán ngày 07/12/2018 về việc đăng bài tuyển dụng với tổng số tiền là 300.000đ ( trong đó thuế GTGT 10%) (phụ lục số 18)  Kế toán hạch toán chi phí QLDN vào phần mền: Nợ Tk 642: 272.727 Nợ Tk 133: 27.273 Có Tk 331: 300.000  Sau đó nhấn nút lưu Nghiệp vụ 2: Căn cứ theo hóa đơn 0130382 công ty cổ phần vật tư – xăng dầu ngày 13/12/2018, chi phí xăng dầu với tổng số tiền là 830.250 đ ( trong đó thuế GTGT 10%)  Kế toán hạch toán chi phí QLDN vào phần mền: Nợ Tk 642: 754.773 Nợ Tk 133: 75.477 Có Tk 331: 850.320
  • 67.  Sau đó nhấn nút lưu Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 12/2018 là : 625.213.077đ Cuối tháng kết chuyển chi phí qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh  Minh họa sổ cái Tk 642 (phụ lục số 19)
  • 68. 2.2.2.3Chi phí hoạt động tài chính 2.2.2.3.1 Nội dung Tài khoản này phản ánh những chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm cả chi phí trả lãi vay. 2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Kết cấu tài khoản 635:
  • 69. Nợ Tk 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” Có Phát sinh: Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Phát sinh: - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 2.2.2.3.3 Sổ sách chứng từ - Chứng từ sử dụng + Giấy báo nợ của ngân hàng ( phụ lục số 20) - Sổ sách kế toán + Sổ nhật ký chung ( phụ lục số 04) + Sổ cái Tk 635 ( phụ lục số 21) 2.2.2.3.4 Quy trình ghi sổ và ví dụ thực tế tại công ty Ví dụ: Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng ngày 20/12/2018 về chi phí lãi vay với tổng số tiền là 1.250.654đ.  Kế toán hạch toán chi phí hoạt động tài chính vào phần mền: Nợ Tk 635: 1.250.654 Có Tk 1121: 1.250.654
  • 70.  Sau đó nhấn nút lưu Tổng chi phí hoạt động tài chính tháng 12/2018 là: 404.785.781đ Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang tài khoản 911 để sách định kết quả kinh doanh.  Minh hoạ sổ cái Tk 635 ( phụ lục số 21)
  • 71. 2.2.3 Xác định kế quả kinh doanh 2.2.3.1Nội dung Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các chi phí phát sinh. Để đạt được doanh thu, thu nhập đó trong các hoạt động của doanh nghiệp. Công thức để xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ + ( Doanh thu tài chính – Chi phí hoạt động tài chính) – Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác 2.2.3.2Tài khoản sử dụng
  • 72. Tài khoản sử dụng 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán 2.2.3.3Chứng từ sổ sách Các phiếu kết chuyển Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 911 2.2.3.4Trình tự hạch toán Vì sử dụng phần mềm thông minh nên việc kết chuyển kết quả kinh doanh đơn giản hơn. Kế toán mở phần mền FOX ACCOUNTING Chọn kết chuyển tự động. Sau đó nhấn nút thực hiện là hoàn thành phần kết chuyển Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
  • 73. Nợ TK 511: 147.986.781.382 Có TK 911: 147.986.781.382 Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 298.708 Có TK 911: 298.708 Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 127.537.088.901 Có TK 632: 127.537.088.901 Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 404.785.781 Có TK 635 404.785.781 Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31/12/2018 kế toán thực hiện kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 625.213.077 Có TK 642: 625.213.077  Minh họa sổ cái TK 911 Công ty thực hiện tính thuế theo năm vì số liệu này chỉ nằm trong tháng 12/2018 nên chưa đủ số liệu để xác định kết quả kinh doanh của công ty vào năm 2018.
  • 74. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ Trong thới gian thực tập tại công ty, em đã hiểu được phần nào về công tác kế toán và quá trình “kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ” của công ty. Từ những kiến
  • 75. thức đã học ở trường cùng với hai tháng va chạm thực tế, em xin đưa ra nhận xét và một số kiến nghị nhắm góp phần nhỏ cho công ty trong thời gian tới 3.1 Nhận xét - Nhận xét chung Từ khi thành lập đến nay, công ty TNHH Truyền Thông BrandMax đã và đang cố gắng dần khẳng định mình trên thị trường cùng với những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Có thể thấy rõ sự tăng trưởng của công ty qua sự tăng lên về doanh thu và những khách hàng thân thiết ngày càng nhiều. Với cơ cấu gọn nhẹ nên công ty hoạt động khá linh hoạt. Các bộ phận phòng ban được sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám Đốc nên hiệu suất làm việc cao. Hơn nữa Công Ty TNHH Truyền Thông BrandMax có một ban lãnh đạo chuyên nghiệp cùng với tập thể cán bộ nhân viên trẻ có chuyên môn cùng với sự năng động và tinh thần làm việc gắn bó, đoàn kết. Đây chính là lý do quan trọng góp phần tăng trưởng cho công ty. Công ty sử dụng máy tính cho công tác kết toán, hạn chế làm việc bằng thủ công, tiết kiệm được thời gian làm việc, tận dụng hết thời gian nhàn rỗi giải quyết công việc - Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty Nhân viên kế toán có chuyên môn, được phân công việc rất phù hợp với năng lực từng nhân viên, từng công việc và nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể. Việc này đã tạo điều kiện cho từng nhân viên kế toán phát huy tính sáng tạo chủ động, thành thạo trong công việc. Các phần hành được kế toán phối hợp rất khéo léo tạo động lực thúc nay quá trình triển khai, khai thác nghiệp vụ đạt hiệu quả và chính xác đúng chế độ. Hạch toán kế toán phù hợp theo chế độ kế toán hiện hành . Chứng từ và sổ sách phòng kế toán được lưu trữ ngăn nắp, gọn gàng và dễ dàng theo dõi và tìm kiếm khi có nhu cầu.
  • 76. Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số của Bộ Tài Chính, theo các Thông tư và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam có hiệu lực thi hành đến ngày 31/12/2009.