SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
Học Viện Tài Chính ii Đồ Án Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả đồ án
Trần Vũ Tuấn
Học Viện Tài Chính iii Đồ Án Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Cũng như các bạn sinh viên năm cuối khác, em đã được học viện tạo điều
kiện để thực tập ở công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội. Sau hai tháng tiếp xúc với môi
trường thực tế bây giờ em đã hoàn thành đồ án của mình. Mặc dù đã trải qua hơn ba
năm học tập và viết một số chương trình đơn giản, làm các bài tập lớn kết thúc môn
học, nhưng sản phẩm vẫn không thể tránh những sai sót. Và đối với em đây là sản
phẩm tốt nhất mà bản thân em đã từng viết.
Do thời gian tiếp xúc thực tế không nhiều, nên việc hoàn thành một sản
phẩm hoàn chỉnh đối với em là một việc không dễ dàng. Để hoàn thành đề tài này
ngoài sự nỗ lực hết mình em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, công
ty, gia đình và bạn bè.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo trong toàn Học viện, và đặc biệt là các thầy cô giáo trong
khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức
bổ ích từ cơ bản đến nâng cao để chúng em áp dụng vào việc thiết kế, xây dựng đề
tài của mình.
Cô Đồng Thị Ngọc Lan- Giảng viên khoa Hệ Thống thông tin kinh tế- Học
viện tài chính, người đã trực tiếp hướng dẫn, đóng góp và cho em những ý kiến bổ
ích giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa.
Thực hiện đề tài này em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh các
chị, ở đơn vị thực tập, em chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
TAFCO Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố mẹ, anh chị em, những người
bạn của em là những người đã giúp đỡ rất nhiều về mặt tinh thần, cũng như những
góp ý kịp thời cho việc hoàn thành đồ án của em.
Em xin chân thành cám ơn!
Học Viện Tài Chính iv Đồ Án Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................ iv
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................. vi
DANH SÁCH BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .............................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG................................................................................ 3
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN( HTTT)............ 3
1.1.1. Khái niệm Hệ thống thông tin.................................................. 3
1.1.2. Tầm quan trọng của HTTT...................................................... 4
1.1.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin........................................ 4
1.1.4. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin ........................ 6
1.1.5. Quá trình phân tích hệ thống thông tin ..................................... 7
1.1.6. Giới thiệu về hệ Quản trị cơ sở dữ liệu SQLvà ngôn ngữ lập
trình C Sharp..................................................................................... 12
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG ........................................ 14
1.2.1. Tiền lương và nhiệm vụ của kế toán tiền lương ...................... 14
1.2.2. Các hình thức trả lương......................................................... 15
1.2.3. Quỹ tiền lương...................................................................... 19
1.2.4. Nội dung các khoản trích theo lương...................................... 21
1.2.5. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tổng hợp tiền lương......... 23
1.2.6. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................... 24
1.2.7. Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương... 27
1.2.8. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các
khoản trích theo lương. ...................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TAFCO HÀ NỘI........................................................................... 32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ........................................................ 32
2.1.1. Thực trạng công ty................................................................ 32
Học Viện Tài Chính v Đồ Án Tốt Nghiệp
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của công ty................................. 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................ 33
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠI PHÒNG KẾ TOÁN.................. 34
2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.......................................... 34
2.2.2. Hình thức kế toán tại công ty................................................. 34
2.2.3. Các tham số sử dụng để tính lương tại công ty........................ 35
2.2.4. Hồ sơ chứng từ sử dụng......................................................... 38
2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY ................ 42
2.4. GIẢI PHÁP.................................................................................. 43
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ
NỘI.......................................................................................................... 44
3.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG....................................................... 44
3.1.1. Mục tiêu của hệ thống........................................................... 44
3.1.2. Mô tả bài toán....................................................................... 44
3.1.3. Dữ liệu vào và thông tin ra .................................................... 45
3.2. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA BÀI TOÁN.................................... 46
3.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh.................................................................. 46
3.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng.................................................. 47
3.2.3. Ma trận thực thể chức năng ................................................... 48
3.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................ 50
3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU....................................... 53
3.3.1. Mô hình thực thể liên kết E/A................................................ 53
3.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................ 64
3.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN................................................................ 69
3.4.1. Giao diện phầm mềm ............................................................ 69
3.4.2. Một số form mẫu .................................................................. 74
KÊT LUẬN.............................................................................................. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 78
Học Viện Tài Chính vi Đồ Án Tốt Nghiệp
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD Kinh phí công đoàn
HTTT Hệ thống thông tin
TNCN Thu nhập cá nhân
HSCV Hệ số công việc
BCC Bảng chấm công
Học Viện Tài Chính vii Đồ Án Tốt Nghiệp
DANH SÁCH BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH
Danh sách các bảng:
Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương .............................................................. 37
Bảng 2.2: Biểu thuế lũy tiến từng phần ..................................................................... 37
Danh sách các hình:
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán ............................................................................................ 31
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty................................................................ 33
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ............................................................. 34
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ nhật ký chung .................................................................... 35
Hình 2.4: Bảng chấm công .......................................................................................... 38
Hình 2.5: Bảng thanh toán tiền lương ........................................................................ 39
Hình 2.6: Giấy đề nghị tạm ứng ................................................................................. 40
Hình 2.7: Phiếu chi ....................................................................................................... 41
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh.......................................................................................... 46
Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng........................................................................ 47
Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng......................................................................... 49
Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ...................................................................... 50
Hình 3.5: Tiến trình “Cập nhật thông tin.................................................................... 51
Hình 3.6: Tiến trình “Xử lý.......................................................................................... 52
Hình 3.7: Tiến trình “Lập báo cáo“ ............................................................................ 53
Hình 3.8: Mô hình E/A ............................................................................................... 63
Hình 3.9: Mô hình dữ liệu quan hệ ........................................................................... 65
Học Viện Tài Chính 1 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất và quản lý không
còn là mới lạ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt trong quá trình quản lý
hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phát
triển với sự trợ giúp đắc lực từ các phần mềm quản lý, kế toán… nó giúp các
doanh nghiệp có một bộ phận quản lý tốt hơn, xử lý nhanh chóng các chứng từ, giúp
các doanh nghiệp nhanh chóng đưa ra được các quyết định đúng đắn kịp thời cho sự
phát triển của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội vừa mới thành lập năm 2011. Tuy thành
lập chưa lâu nhưng lợi nhuận đã có sự phát triển vượt bậc. Hiện nay công ty đang
trên đà phát triển, mở rộng với một quy mô ngày càng lớn hơn. Vì vậy công việc
tính lương là công việc quan trọng, nó không chỉ tác động đến tình hình tài chính
của công ty mà còn tác động đến tâm lý người lao động, có khả năng kích thích lao
động, sản xuất…, do đó tin học hóa việc tính lương cũng là một yếu tố cần thiết
hàng đầu.
Vì những lý do đó mà em quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển hệ thống
thông tin kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần
TAFCO Hà Nội ”.
II. Sự cần thiêt của đề tài
Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin đang ngày càng gia tăng rõ rệt.
Hiệu quả của nó chính là việc nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, củng
cố và phát triển chuyên môn cũng như làm giảm quá trình nghiên cứu, khảo sát điều
tra chồng chéo trong mọi đơn vị trực thuộc. Các nhà quản lý rất cần một hệ thống
thông tin có khả năng cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời và phù hợp
nhằm hỗ trợ họ hoàn thành các công việc, chức năng của mình. Thông qua dữ liệu
của hệ thống thông tin kế toán tiền lương, các nhà quản trị có thể nắm rõ tình hình
thực hiện công việc, sử dụng làm thông tin để lên các báo cáo theo yêu cầu. Hệ
thống thông tin quản lý hỗ trợ quyết định quản trị nguồn nhân lực đặc biệt các thông
tin về lương, thưởng…có liên quan đến các nguồn thông tin bên ngoài và hệ thống
thông tin khác trong doanh nghiệp.
III. Mục đích của đề tài
Học Viện Tài Chính 2 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Phần mềm kế toán Tiền lương ra đời với mục đích là công cụ hỗ trợ đắc lực
cho công việc tính lương, kiểm soát nguồn tài chính, giúp nhà quản lý đưa ra những
quyết định chính xác trong việc phát triển nguồn lực đủ trình độ, đủ khả năng đáp
ứng yêu cầu của sản xuất, kinh doanh trong thời đại ngày nay.
Cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, nhanh chóng, tận
dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý.
IV. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Trong phạm vi về đề tài, Hệ thống quản lý về tiền lương, các khoản trích
theo lương, chi trả lương và thực hiện các báo cáo liên quan tới tiền lương trong
Công ty.
V. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Hệ thống kế toán tiền lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội
VI. Phương pháp nghiên cứu
Đê thực hiện đề tài em đã vận dụng phương pháp nghiên cứu duy vận biện
chứng kết hợp với các phương pháp sau:
- Thu thập thông tin.
- Phương pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý.
- Phương pháp phân tích hệ thống thông tin quản lý.
VII. Kết cấu của đề tài
Tên đề tài “Phát triển hệ thống thông tin kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội”. Nội dung đồ án gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về hệ thống thông tin và kế toán tiền lương.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần
TAFCO Hà Nội
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội.
Học Viện Tài Chính 3 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN( HTTT)
1.1.1. Khái niệm Hệ thống thông tin
Các khái niệm:
Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý
nghĩa đối với người sử dụng. Thông tin được coi như là một sản phẩm hoàn chỉnh
thu được sau quá trình xử lý dữ liệu.
+ Hệ thống: Hệ thống là một tập hợp vật chất và phi vật chất như người,
máy móc, thông tin, dữ liệu, các phương pháp xử lý, các qui tắc, quy trình xử lý, gọi
là các phần tử của hệ thống. Trong hệ thống, các phần tử có mối quan hệ với nhau
và cùng hoạt động để hướng tới mục đích chung.
Vd: hệ thống giao thông, hệ thống truyền thông, hệ thống thông tin…
+ Hệ thống thông tin: là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần
mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái
tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục
tiêu của tổ chức.
Hệ thống thông tin thông thường được cấu thành bởi:
- Các phần cứng
- Phần mềm
- Các hệ mạng
- Dữ liệu
- Con người trong hệ thống thông tin
+ Hệ thống thông tin quản lý: Hệ thống thông tin quản lý là một tập hợp các
thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối,… các dữ liệu nhằm
cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý, điều hành của một doanh nghiệp, tổ chức.
Hệ thống thông tin quản lý có các chức năng chính:
Học Viện Tài Chính 4 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những
thông tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương
tiện tin học.
- Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới.
- Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của hệ thống thông tin quản lý được đánh giá thông qua tính
nhanh chóng trong đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo của hệ thống và
tính toàn vẹn, đầy đủ của hệ thống.
1.1.2. Tầm quan trọng của HTTT
Như chúng ta đã thấy trước đây, quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa
phần lớn vào chất lượng thông tin do các hệ thống thông tin chính thức sản sinh ra.
Dễ thấy rằng từ sự hoạt động kém của một hệ thống thông tin sẽ là nguồn gốc gây
ra những hậu quả xấu nghiêm trọng.
Hoạt động tốt hay xấu của một HTTT được đánh giá thông qua chất lượng
của thông tin mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin như sau:
- Tính Tin cậy
- Tính Đầy đủ.
- Tính Thích hợp.
- Tính Dễ hiểu.
- Tính được bảo vệ.
- Tính kịp thời
1.1.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu được sử dụng như một công cụ để lưu trữ và diễn giải các
trường thuộc tính của mẩu thông tin. Đây là một trong những bộ phận quan trọng
nhất của HTTT. Dữ liệu có tầm quan trọng sống còn đối với các tổ chức. Chính vì thế
khi phân tích, thiết kế thì yêu cầu đầu tiên là phải nghiên cứu về cơ sở dữ liệu.
Các khái niệm:
+ Thực thể (Entity): là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể
hay các khái niệm có cùng những đặc trưng chung mà chúng ta quan tâm. Mỗi thực
Học Viện Tài Chính 5 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
thể được gán một cái tên. Tên thực thể là một cụm danh từ và viết bằng chữ in. Một
thực
thể được biểu diễn bằng một hình chữ nhật có tên bên trong.
Một đối tượng cụ thể của lớp đó được gọi là một bản thể.
Mỗi thực thể được mô tả chỉ một lần trong cơ sở dữ liệu. Trong khi đó có
nhiều bản thể của nó được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
+ Thuộc tính: Thuộc tính là các đặc trưng của thực thể. Mỗi thực thể có một
tập hợp các thuộc tính gắn kết với nó. Trong mô hình, các thuộc tính được mô tả
bằng các hình elip có tên đặt bên trong và được nối với thực thể bằng một đoạn
thẳng.
Các thuộc tính của thực thể có thể phân làm nhiều loại khác nhau. Dưới đây
chỉ xét một số loại thực sự liên quan đến việc phân tích dữ liệu sau này, đó là:
- Thuộc tính tên gọi
- Thuộc tính định danh
- Thuộc tính đa trị(lặp)
Như vậy, một thực thể phải có ít nhất một thuộc tính.
Thuộc tính tên gọi
Một thuộc tính của mỗi thực thể mà mỗi giá trị cụ thể của nó cho tên gọi của
một bản thể gọi là thuộc tính tên gọi, và nhờ thuộc tính này mà ta có thể nhận biết
các bản thể.
Thuộc tính định danh
Thuộc tính định danh là một hay một số thuộc tính của một thực thể mà giá
trị của nó cho phép ta phân biệt được các bản thể khác nhau của một thực thể.
Trong mỗi thực thể, thuộc tính định danh được gạch chân để phân biệt với
các thuộc tính khác của nó. Một thực thể khi đã được xác định bắt buộc phải có
thuộc tính định danh. Nếu thực thể chỉ có một thuộc tính duy nhất thì nó vừa là định
danh, vừa là tên gọi.
Thuộc tính đa trị
Thuộc tính đa trị của một thực thể là một thuộc tính có thể nhận nhiều hơn
một giá trị đối với mỗi bản thể.
Học Viện Tài Chính 6 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Trường dữ liệu (Field ): để lưu trữ thông tin về từng thực thể hay chính là để
ghi các thuộc tính của thực thể.
Bản ghi(Record): là tập hợp bộ giá trị các trường của một thực thể cụ thể làm
thành một bản ghi.
Bảng (Table ): là nơi lưu trữ toàn bộ các bản ghi thông tin cho một thực thể.
Mỗi dòng của bảng là một bản ghi và mỗi cột là một trường.
Cơ sở dữ liểu (Database ): là một nhóm gồm một hay nhiều bảng có liên
quan với nhau. Được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị hiện đại của tin học, chịu sự
quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho
nhiều người dùng khác nhau với những mục đích khác nhau.
Cập nhật dữ liệu: dữ liệu được nhập vào cơ sở dữ liệu qua việc nhập dữ liệu.
Việc nhập dữ liệu có thể thông qua các mẫu nhập dữ liệu của chương trình.
Truy vấn dữ liệu: cho phép giao tác với máy thông qua một cách thức nào đó
để nhằm xuất ra các kết quả như ý muốn. Thông thường sử dụng ngôn ngữ truy vấn.
Truy vấn SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ phổ biến nhất được
dùng để truy vấn các cơ sở dữ liệu hiện nay. Ngôn ngữ này có gốc từ tiếng anh.
Truy vấn bằng QEB (Query By Example): tạo cho người sử dụng một lưới
điền hoặc một mẫu để xây dựng cấu trúc một mẫu hoặc mô tả dữ liệu mà họ muốn
tìm kiếm.
Lập báo cáo(Report ) từ cơ sở dữ liệu: mục đích của báo cáo là cho phép
hiển thị thông tin ra màn hình hay xuất ra máy in.
Cấu trúc tệp và mô hình dữ liệu: dữ liệu phải được tổ chức sao cho thuận tiện
cho việc cập nhật và truy vấn, điều đó đòi hỏi phải có cơ chế gắn kết các thực thể với
nhau. Các mô hình thường được sử dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu là:
 Mô hình mạng lưới
 Mô hình phân cấp
 Mô hình quan hệ
1.1.4. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin
Thời đại ngày nay là một thời đại của khoa học Công nghệ thông tin HTTT
đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống quản lý sản xuất xã hội. HTTT mới sử
Học Viện Tài Chính 7 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
dụng cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ hỗ trợ quản lý một
cách hữu hiệu nhất. Phát triển một HTTT bao gồm việc phân tích HTTT đang tồn
tại, thiết kế một HTTT mới, thực hiện và tiến hành cài đặt HTTT mới.
Một phương pháp được định nghĩa như là một tập hợp các bước và các công
cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhưng dễ quản lý
hơn. Phương pháp phát triển một HTTT được đề nghị ở đây dựa vào nguyên tắc cơ
bản chung của nhiều phương pháp hiện đại có cấu trúc để phát triển HTTT. Ba
nguyên tắc đó là:
 Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Đó là sử dụng các mô hình logic, mô
hình vật lý trong và mô hình vật lý ngoài.
 Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Nghĩa là để hiểu tốt
một hệ thống trước hết phải hiểu các mặt chung sau đó mới xem xét các chi tiết.
 Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế,
chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích.
1.1.5. Quá trình phân tích hệ thống thông tin
Quá trình phân tích HTTT gồm 4 giai đoạn:
 Khảo sát hiện trạng của hệ thống.
 Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống.
 Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu.
 Thiết kế logic và thiết kế vật lý
1.1.5.1. Khảo sát hiện trạng của hệ thống.
Trong phần này sẽ trình bày các bước thực hiện quá trình khảo sát các công
cụ được sử dụng để thu thập thông tin. Về nguyên tắc việc khảo sát hệ thống được
chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông
tin.
Giai đoạn khảo sát chi tiết: Nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ
thống phục vụ phân tích yêu cầu thông tin làm cơ sở cho bước thiết kế sau này.
Các bước khảo sát thu thập thông tin: Quá trình khảo sát hệ thống cần trải
qua các bước sau:
Học Viện Tài Chính 8 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
 Tiến hành thu thập thông tin bằng các phương pháp khác nhau.
 Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả khảo sát.
 Tổng hợp kết quả khảo sát.
 Hợp thức hóa kết quả khảo sát.
1.1.5.2. Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống.
Trong phần này tiến hành mô tả các thông tin dữ liệu của tổ chức dạng trực
quan và có tính hệ thống hơn. Nhờ vậy, khách hàng có thể hiểu được và qua đó có
thể bổ sung và làm chính xác hóa hoạt động nghiệp vụ của tổ chức hiện thời.Các
thành phần của một mô hình nghiệp vụ:
 Biểu đồ ngữ cảnh
 Biểu đồ phân rã chức năng.
 Mô tả chi tiết chức năng lá trong biểu đồ phân rã chức năng.
 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng.
 Ma trận thực thể dữ liệu chức năng.
Các công cụ này giúp làm rõ hơn thực trạng của tổ chức, xác định phạm vi
miền nghiên cứu phát triển hệ thống. Từ đó đi đến quyết định xây dựng một dự án
về phát triển hệ thống thông tin, đưa ra yêu cầu cho hệ thống cần xây dựng.
1.1.5.3. Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu (Mô hình hóa quá trình xử lý)
Phần này làm rõ yêu cầu bằng cách sử dụng các mô hình và công cụ hình
thức hóa hơn, như các biểu đồ luồng dữ liệu để mô tả các tiến trình xử lý. Đến đây
ta được mô hình khái niệm của hệ thống. Với mô hình này, một lần nữa khách hàng
có thể bổ sung làm đầy đủ hơn các yêu cầu về HTTT cần xây dựng.
Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (modeling businees process) là sự biểu diễn
đồ thị các chức năng của quá trình để thu thập, thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu
giữa các bộ phận trong hệ thống nghiệp vụ cũng như giữa hệ thống và môi trường
của nó.
1.1.5.4. Thiết kế logic và thiết kế vật lý.
Trong bước này cần tìm giải pháp công nghệ cho các yêu cầu đã được xác
định ở bước phân tích. Các công cụ ở đây mang tính hình thức hóa cao cho phép
đặc tả các bản thiết kế để có thể ánh xạ thành cấu trúc chương trình, các chương
Học Viện Tài Chính 9 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
trình, các cấu trúc dữ liệu và các giao diện tương tác. Các công cụ ở đây bao gồm:
Mô hình dữ liệu quan hệ E/A, mô hình luồng dữ liệu hệ thống, các phương pháp đặc
tả nội dung xử lý của mỗi tiến trình, các hướng dẫn thiết kế cụ thể.
1.1.5.4.1. Thiết kế logic.
+ Mô hình thực thể mối quan hệ E/A
Mô hình E/A là mô hình mô tả dữ liệu của thế giới thực, không quan tâm đến
cách thức tổ chức và khai thác dữ liệu mục tiêu chủ yếu là mô tả thế giới thực đúng
như nó tồn tại.
Mô hình E/A gồm 3 thành phần: Thực thể dữ liệu, mối quan hệ giữa các
thực thể, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ.
+ Các bước phát triển mô hình E/A từ các hồ sơ dữ liệu.
Gồm 4 bước:
Bước 1: Liệt kê, chính xác chọn lọc mục tin.
Liệt kê đầy đủ hoặc mục tin, không liệt kê dữ liệu.
Chính xác hóa: Thêm từ cho mục tin đủ nghĩa, 2 mục tin chỉ cùng một đối
tượng thì cùng tên, 2 mục tin chỉ 2 đối tượng khác nhau thì tên khác nhau.
Chọn lọc: Mỗi mục tin chỉ chọn 1 lần. Loại đi mục tin không đặc trưng cho
cả 2 lớp hồ sơ, loại mục tin có thể suy ra trực tiếp từ các mục tin đã chọn.
Bước 2: Xác định thực thể, thuộc tính:
Tìm thuộc tính tên gọi: Tên thực thể.
Xác định thuộc tính của nó: Là thuộc tính có mang tên thực thể, không mang
tên thực thể khác và không chứa động từ.
Xác định định danh: Là thuộc tính có tính chất như định nghĩa, hoặc thêm
vào có tính chất như định nghĩa.
Bước 3: Xác định mối quan hệ và thuộc tính của nó:
Xác định mối quan hệ tương tác: Tìm các động từ và trả lời các câu hỏi của
các động từ : Ai?, Cho ai?, Cái gì?, Cho cái gì?, Ở đâu?... Và tìm câu trả lời trong
các thực thể: Bằng cách nào? Khi nào? Bao nhiêu? Như thế nào?...
Xác định mối quan hệ phụ thuộc (sở hữu): Xét từng cặp thực thể và dựa vào
ngữ nghĩa và các thuộc tính còn lại để tìm ra các mối quan hệ phụ thuộc.
Bước 4: Vẽ biểu đồ mô hình.
Học Viện Tài Chính 10 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Vẽ các thực thể: Mỗi thực thể là một hình chữ nhật + Tên
Xét từng quan hệ xem nó có liên quan đến thực thể nào vẽ xen vào các thực
thể đó và nối nó lại với các thực thể.
Xác định bản số của các thực thể, bố trí cho hợp lý.
Bổ sung các thuộc tính cho các thực thể và các mối quan hệ.
Mô hình quan hệ:
Để tạo ra các dữ liệu trên máy, lưu trữ, khai thác dữ liệu trên máy người ta
tạo ra phần mềm công cụ gọi là Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (database management
system-DBMD). Hệ thống này phải được xây dựng trên mô hình dữ liệu, mô hình
dữ liệu như vậy người ta gọi là mô hình dữ liệu logic hay mô hình quan hệ.
Mô hình quan hệ gồm 2 thành phần cơ bản : Quan hệ (relation) và các thuộc
tính của quan hệ (attributes).
Quan hệ: quan hệ là một bảng dữ liệu gồm 2 chiều: Các cột có tên là thuộc
tính, các dòng không có tên là các bộ dữ liệu (bản ghi).
Thuộc tính: Thuộc tính của một quan hệ là tên các cột, các giá trị của thuộc
tính thuộc vào một miền xác định.
Các loại thuộc tính:
Thuộc tính lặp: là loại thuộc tính mà có giá trị của nó trên số dòng là khác
nhau còn giá trị còn lại của nó ở trên các dòng là như nhau.
Khóa dự tuyển: Là các giá trị xác định duy nhất ở mỗi dòng nếu có nhiều
hơn 1 thuộc tính khi bỏ đi 1 thuộc tính bất kỳ thì giá trị không xác định duy nhất
dòng. Trong các khóa dự tuyển chọn 1 khóa làm khóa chính của quan hệ gọi là khóa
quan hệ.
Các chuẩn cơ bản:
Chuẩn của một quan hệ là các đặc trưng, cấu trúc cho phép chúng ta nhận
biết được các cấu trúc đó.
Chuẩn 1- 1NF: là quan hệ không chứa thuộc tính lặp.
Chuẩn 2-2 NF: một quan hệ là 2 NF nếu đã là 1NF và không chứa thuộc
tính phụ thuộc vào một phần khóa.
Chuẩn 3-3NF: Một quan hệ là 3NF nếu đã là 2NF và không chứa thuộc tính
phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
Học Viện Tài Chính 11 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Vẽ biểu đồ:
Mối quan hệ biểu diễn bằng HCN có chia làm 2 phần: Phần trên ghi tên
quan hệ, phần dưới ghi tên các thuộc tính khóa .
Nối các cặp quan hệ với nhau nếu quan hệ chứa thuộc tính là khóa chính của
quan hệ kia.
Xác định bản số:
1.1.5.4.2. Thiết kế vật lý.
- Xác định luồng hệ thống:
Đầu vào: Biểu đồ luồng dữ liệu.
Cách làm: Phân định rõ các công việc do người và do máy thực hiện.
- Thiết kế các Giao diện nhập liệu.
Đầu vào: Mô hình E/A
Cách làm: Mỗi thực thể hay 1 mối quan hệ khác 1 thành một Giao diện.
- Thiết kế các Giao diện xử lý.
Xét các biểu đồ hệ thống: Mỗi tiến trình tương tác với tác nhân ngoài xác
định một giao diện xử lý.
- Tích hợp các Giao diện.
Phân tích các Giao diện nhận được, tiến hành bỏ đi những Giao diện trùng
lặp hoặc không cần thiết và kết hợp các Giao diện có thể thành hệ thống giao diện
cuối cùng.
- Thiết kế kiến trúc.
Ký pháp: Chỉ số
Tên màn hình
Chỉ số màn
TÊN
QUAN HỆ
# Khóa chính
Khóa
ngoại
TÊN
QUAN HỆ
# khóa chính
Khóa
ngoại
Học Viện Tài Chính 12 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
1.1.6. Giới thiệu về hệ Quản trị cơ sở dữ liệu SQL và ngôn ngữ lập trình C Sharp.
1.1.6.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Microsoft SQL Server - là sản phẩm của người khổng lồ về phần mềm
Microsoft Corporation - là một hệ CSDL liên hệ được thiết kế cho các mô hình
quản trị CSDL doanh nghiệp phân tán. Ngoài nhiều đặc tính khác ra MS SQL
Server hỗ trợ tốt mô hình kết nối khách/chủ, quản trị lưu trữ số liệu và tích hợp
hoàn toàn với hệ điều hành mạng nổi tiếng nhất Windows NT cũng là một sản phẩm
của Microsoft. Microsoft SQL Server được xây dựng trên nền tảng của hiệu quả
hoạt động, độ tin cậy và khả năng mở rộng về quy mô. Điều này cho phép nâng cao
và mở rộng tầm hoạt động của doanh nghiệp lên những lãnh vực mới như World
Wide Web. Thị trường của MS SQL được mở rộng cũng là vì sự mở rộng của các
sản phẩm khác của Microsoft.
+ Ưu điểm :
- Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử
lý dữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.
- Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một
CSDL và toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user).
- Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của
công nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows
NT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server.
- Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên
Internet.
- Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây
dựng các ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...).
- Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL,
Oracle là PL/SQL).
+ Nhược điểm:
- Chi phí sử dụng bản quyền lớn, chỉ hợp cho hệ thống vừa và lớn.
- MS SQL Server đòi hỏi phải hao tốn nhiều tài nguyên phần cứng.
Học Viện Tài Chính 13 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
1.1.6.2. Ngôn ngữ lập trình C Sharp
C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET
Framework (như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên
dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển
đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just
in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan
trong nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common
Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình
cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành.
+ Ưu điểm:
- Là ngôn ngữ đơn giản khá giống với C, C++ và Java nhưng nó được cải
tiến để làm cho ngôn ngữ được đơn giản hơn
- Là ngôn ngữ hỗ trợ các đặc tính hướng đối tượng mạnh mẽ ,mềm dẻo, ít
từ khóa và hướng module.
- Là ngôn ngữ hiện đại có những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, thu go bộ
nhớ động, những kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn….
+ Nhược điểm:
- Điểm yếu của C# là phải đi cùng .NET framework để dùng. Đôi khi
chương trình chiếm dụng ít dung lượng nhưng để có thể dùng chương trình thì máy
tính phải cài bộ .NET framework dung lượng khá lớn.
- Thao tác phần cứng yếu hầu như phải dựa vào windowns.
* Công cụ tạo báo cáo
+ Tích hơp sẵn trong phần mềm
+ Crystal report là công cụ tạo báo cáo được sử dụng nhiều nhất hiện nay nó
cho phép:
- Nhận và định dạng dữ liệu từ CSDL
- Thiết kế báo cáo trực quan
- Chuyển dữ liệu thô sang đồ thị, biểu đồ…
Học Viện Tài Chính 14 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
+ Người dùng có thể ấn định thông số giới hạn dữ liệu đưa vào báo cáo , làm
nổi bật những thông tin phù hợp với tiêu chuẩn đề ra mà không làm ảnh hưởng đến
dữ liệu gốc nguồn.
- File Crystal report có dạng *.rpt
* Trình tự triển khai dự án
- Tạo các bảng dữ liệu và xác định mối quan hệ giữa các bảng đó.
- Tạo một số bảng tự do ngoài cơ sở dữ liệu của hệ thống.
- Tạo các Forms điều khiển nhập và xuất thông tin.
- Tạo các Reports cần thiết.
- Tạo Menu cho phần mềm.
- Viết code chương trình chính.
- Build phần mềm và chạy thử.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG
1.2.1. Tiền lương và nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người
lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp,
để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Để trả tiền lương cho người lao động đúng( hợp lý), doanh nghiệp phảiđảm
bảo được hai yêu cầu: Đúng với chế độ tiền lương của Nhà nước và Gắn với quản lý
lao động của doanh nghiệp.
Hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không
chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động, mà còn liên quan đến các chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến
tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của Nhà nước.
Để thực hiện yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiên các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao
động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho
người lao động.
Học Viện Tài Chính 15 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Tính toán, phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng
sử dụng liên quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý
và chỉ tiêu quỹ tiền lương; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận
liên quan.
1.2.2. Các hình thức trả lương
Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai
hình thức chủ yếu: hình thức tiền lương thời gian và hình thức tiền lương theo sản
phẩm.
1.2.2.1. Hình thức tiền lương thời gian
Là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang
lương cho người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo
tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản
lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương, tuỳ theo trình độ
thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuận chuyên môn và chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc
lương có một mức tiền lương nhất định.
Tiền lương thời gian=Thời gian làm việc thực tế * mức lương thời gian
Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép
thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ.
Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc
chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm;
thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị,
thống kê, kế toán, tài vụ...
Các hình thức trả lương theo thời gian:
- Trả lương theo thời gian giản đơn
Trả lương theo thời gian giản đơn = Lương căn bản + Phụ cấp theo chế
độ khi hoàn thành công việc và đạt yêu cầu.
Tiền lương tháng là tiền lương đã được qui định sẵn đối với từng bậc lương
trong các tháng lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
Học Viện Tài Chính 16 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với
công nhân viên chức.
- Trả lương theo thời gian có thưởng
Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn
+ các khoản tiền thưởng
Hình thức trả lương này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán, song vẫn còn
nhiều hạn chế là chưa gắn được tiền lương với kết quả và chất lượng lao động cuối
cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng NSLĐ.
1.2.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo
kết quả lao động, khối lượng sản phẩm và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu
chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị
sản phẩm, lao vụ đó.
Các hình thức trả lương theo sản phẩm:
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay
cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này
tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn
thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm,công việc là
không vượt hoặc vượt mức quy định.
Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng sp, công việc hoàn thành *
Đơn giá tiền lương
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho công nhân phụ, làm những
công việc phục vụ cho công nhân chính như sửa chữa máy móc thiết bị trong các
phân xưởng sản xuất, bảo dưởng máy móc thiết bị v.v.. Tiền lương theo sản phẩm
gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao
động. Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm
của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp do Doanh
nghiệp xác định . Cách tính lương này có tác dụng làm cho những người phục vụ
Học Viện Tài Chính 17 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì gắn liền với lợi ích
kinh tế của bản thân họ.
Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương đc lĩnh của bộ phận trực
tiếp sx * tỷ lệ tiền lương của bp gián tiếp
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp, kết hợp với chế độ
khen thưởng do DN quy định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm
nguyên vật liệu v.v..
- Tiền lương tính theo sản phẩm luỹ tiến
Ngoài việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào
mức độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ vượt luỹ
tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính
thêm càng nhiều. Lương theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ
việc tăng năng suất lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết
để đẩy nhanh tốc độ sx, … Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân
công trong giá thành sản phẩm.
- Lương khoán
Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc tính cho
từng người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương khoán
được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải
được hoàn thành trong một thời gian nhất định.
1.2.2.3. Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt
Doanh nghiệp phải trả lương khi người lao động làm ngoài giờ có thể là trả
lương làm thêm giờ hoặc trả lương làm việc vào ban đêm.
- Đối với lao động trả lương theo thời gian :
Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 150% (200% or 300%
) *Số giờ làm thêm.
Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp
dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; 300% áp dụng đối với giờ làm
Học Viện Tài Chính 18 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định của Bộ Luật lao
động. Nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thỉ chỉ phải trả phần chênh lệch
50% tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm nếu làm ngày bình thường;
100% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương
theo qui định.
Nếu làm việc vào ban đêm:
Tiền lương làm việc vào ban đêm = Tiền lương thực trả * 130% * Số giờ
làm việc vào ban đêm.
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm:
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Tiền lương làm việc vào ban
đêm * 150% (200 or 300%).
- Đối với DN trả lương theo sản phẩm:
Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau:
Tiền lương làm thêm giờ = Số lượng sp, công việc làm thêm * (Đơn giá
tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 150%(200%
or 300%)
Đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng
150% so với đơn giá sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày
thường; 200% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 300% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có
hưởng lương theo qui định.
Nếu làm việc vào ban đêm:
Tiền lương làm việc vào ban đêm = Số lượng sản phẩm công việc làm
thêm * (Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban
ngày * 130%)
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm:
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Số lượng sản phẩm, công việc
làm thêm * (Đơn giá tiền lương làm thêm vào ban ngày * 130%) *150% (200
or 300%).
Học Viện Tài Chính 19 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
1.2.3. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà DN dùng để trả cho tất cả
các loại lao động do DN trực tiếp quản lý và sử dụng.
Quỹ tiền lương bao gồm:
+ Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán...
+ Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại...;
+ Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm
vi chế độ qui định;
+ Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan như: Đi học, tập quân sự, hội nghị, nghỉ phép năm...
+ Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên…
Trong doanh nghiệp, để phục vụ công tác hoạch toán và phân tích tiền lương
quỹ tiền lương được phân thành 2 loại : tiền lương chính và tiền lương phụ.
- Tiền lương chính:
Là tiền lương trả cho người lao động được tính theo khối lượng công việc
hoàn thành hoặc tính theo thời gian làm nhiệm vụ chính tại DN bao gồm: lương cơ
bản và các khoản phụ cấp trách nhiệm (chức vụ), phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu
vực…
Trong đó cách tính cụ thể như sau:
Lương cơ bản = MLCB * HsCb*Tlluong
- MLCB : Mức lương cơ bản là mức lương tối thiểu đơn vị phải trả cho viên
chức theo qui định của Nhà nước.Dự kiến, mức lương cơ bản năm 2011 được qui
định trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là 830.000đ
- HsCb: Hệ số cơ bản là hệ số gắn với mỗi viên chức. Hệ số này phụ thuộc
vào cấp bậc của mỗi cán bộ viên chức. Hệ số cơ bản gồm nhiều mức. Hiện nay,
trong các đơn vị hành chính sự nghiệp mức lương cơ bản này được qui định tới 48
mức.
- Tlluong: Tỉ lệ hưởng lương là phần trăm hưởng lương của mỗi viên chức.
Lương trách nhiệm (chức vụ) = Hscv * LươngCB
Học Viện Tài Chính 20 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Hệ số chức vụ: là hệ số được qui định để tính vào lương cho những người
nắm giữ chức vụ trong đơn vị. Hệ số này tùy thuộc từng đặc điểm của các đơn vị.
Lương chính = lương cơ bản + lương chức vụ + phụ cấp
- Tiền lương phụ:
Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm việc tại DN
nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như : tiền lương nghỉ phép, nghỉ
lễ, nghỉ ốm,nghỉ sinh con, nghỉ việc riêng nhưng được hưởng lương.v.v... được
hưởng theo chế độ.
Ngoài tiền lương chính và tiền lương phụ, người lao động còn được hưởng
thêm các khoản phụ cấp khác: Phụ cấp ăn trưa, các khoản tiền thưởng tính vào thu
nhập tháng, phụ cấp điện thoại, trợ cấp công tác…
Để tính được tiền lương thực lĩnh cuối tháng đơn vị thanh toán lương phải
theo dõi các khoản phải khấu trừ vào lương của người lao động theo quy định hiện
hành của nhà nước như:
- Tiền bảo hiểm xã hội: Đây là khoản mà người lao động phải nộp cho cơ
quan BHXH được đơn vị khấu trừ lương nộp hộ.
- Tiền Bảo hiểm y tế: Đây là khoản mà người lao động phải nộp cho cơ
quan BHYT được đơn vị khấu trừ vào lương nộp .
- Tiền Bảo hiểm thất nghiệp: Đây là khoản mà người lao động phải nộp cho
cơ quan được đơn vị khấu trừ vào lương nộp .
- Kinh phí công đoàn: là khoản đóng góp vào quĩ công đoàn của đơn vị.
- Trừ lương tạm ứng: Công chức đã tạm ứng lương trước thời gian qui định
sẽ được khấu trừ vào lương tháng hoặc khoản tạm ứng công tác thừa nhưng chưa
hoàn trả lại cho đơn vị.
- Thuế Thu nhập cá nhân: Khoản này chỉ áp dụng với người lao động có thu
nhập cao, mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính dựa trên thu nhập tính thuế
của cá nhân đó trừ đi các khoản giảm trừ và nhân với mức thuế suất tương ứng.
Mức thuế suất căn cứ vào đối tượng nộp thuế.
Đối với cá nhân cư trú thì thuế suất căn cứ vào biểu thuế lũy tiến từng phần:
Học Viện Tài Chính 21 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80
Công thức tính lương tổng quát:
Tiền lương thực lĩnh = lương chính + lương phụ + tổng phụ cấp – các
khoản giảm trừ.
1.2.4. Nội dung các khoản trích theo lương
1.2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ
trong các trường hợp bị mất khả nănglao động như : ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, hưu trí, mất sức … Để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao
động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải
đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định.
BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người lao động và người sử dụng lao
động phải tham gia; bao gồm các chế độ: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất. Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ sở tiền
lương, tiền công của người lao động.
BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà người lao động tự nguyện tham gia,
được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để
hưởng BHXH; bao gồm các chế độ: Hưu trí, tử tuất. Mức đóng BHXH tự nguyện
được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nhập
này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
Học Viện Tài Chính 22 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Từ ngày 1/1/2012, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) sẽ là 24% mức tiền
lương, tiền công tháng đóng BHXH của người lao động, tăng 2% so với hiện nay.
Trong đó, người sử dụng lao động đóng 17% và người lao động đóng 7%
BHXH.Cụ thể, theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Nghị định 152/2006/NĐ-
CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thực hiện mức
đóng BHXH như sau:
1.2.4.2. Bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh, được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
4,5% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó:
- Doanh nghiệp phải chịu 3% và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Người lao động phải chịu 1,5% bằng cách khấu trừ vào lương của họ.
Toàn bộ 4,5% trích được DN nộp hết cho công ty BHYT tỉnh hoặc thành
phố. Quỹ này được dùng để mua BHYT cho công nhân viên.
1.2.4.3. Kinh phí công đoàn
Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức công đoàn đơn vị và công
đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống của người lao động. Quỹ này hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số
lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Quỹ này do cơ quan công đoàn quản lý.
Theo quy định hiện hành KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương
phải trả cho từng kỳ kế toán và được tính hết vào chi phí SXKD, trong đó
1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt động và 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
1.2.4.4. Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng nhận bảo hiểm
thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao
động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ
Học Viện Tài Chính 23 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ
trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ một
khoản tiền theo tỉ lệ nhất định, hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham
gia BHTN…
Thực tế phải xét xem DN có thuộc đối tượng tham gia BHTN hay không
nữa? Rồi mới tính việc trích BHTN.( DN có sử dụng từ mười (10) người lao động
trở lên tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức…)
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
được quy định như sau:
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng .
- Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương, tiền công
tháng.
- Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc
theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác
định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng - 36 tháng với người sử dụng
lao động có từ 10 lao động trở lên.
1.2.5. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tổng hợp tiền lương
Các chứng từ ban đầu gồm :
- Mẫu số: 01a- LĐTL - Bảng chấm công: bảng chấm công do các tổ sản xuất
hoặc các phòng ban lập, nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người lao
động theo tháng, hoặc theo tuần (tùy theo cách chấm công và trả lương ở doanh
nghiệp).
- Mẫu số:01b- LĐTL – Bảng chấm công làm thêm giờ
- Mẫu số: 02- LĐTL – Bảng thanh toán lương
Mỗi tổ sản xuất, mỗi phòng (ban) quản lý mở một bảng thanh toán lương,
trong đó kê tên và các khoản lương được lĩnh của từng người trong đơn vị.
- Mẫu số: 03-LĐTL - Bảng thanh toán tiền thưởng
Học Viện Tài Chính 24 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Bảng này được lập cho từng tổ sản xuất, từng phòng, ban, bộ phận kinh
doanh...; các bảng thanh toán này là căn cứ để trả lương và khấu trừ các khoản khác
như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khoản bồi thường vật chất,... đối với người lao
động.
- Mẫu số: 04- LĐTL - Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
Bảng này được mở để theo dõi cho cả doanh nghiệp về các chỉ tiêu: họ tên và
nội dung từng khoản bảo hiểm xã hội người lao động được hưởng trong tháng.
- Mẫu số: 05- LĐTL – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Mẫu số: 06- LĐTL – Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Mẫu số: 07- LĐTL – Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
- Mẫu số: 08- LĐTL – Hợp đồng giao khoán
- Mẫu số: 09- LĐTL – Bảng thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
- Mẫu số: 10- LĐTL – Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Mẫu số: 11- LĐTL – Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật
khác.
Trên cơ sở các chứng từ ban đầu, bộ phận lao động tiền lương thu thập, kiểm
tra, đối chiếu với chế độ của nhà nước, doanh nghiệp và thỏa thuận theo hợp đồng
lao động; sau đó ký xác nhận chuyển cho kế toán tiền lương làm căn cứ lập các
bảng thanh toán lương, thanh toán bảo hiểm xã hội.
1.2.6. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”: TK này được dùng để phản ánh
các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN.
- Nội dung và kết cấu của TK 334:
Học Viện Tài Chính 25 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”
SDĐK:
- Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn
số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao
động tồn đầu kỳ
SDĐK:
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương và các
khoản khác còn phải trả cho người lao
động tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương, BHXH
và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng
trước cho người lao động.
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương, BHXH
và cáckhoản khác phải trả, phải chi cho
người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền
lương, tiền công của người lao động.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK:
- Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn
số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao
động.
SDCK:
- Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người
lao động.
TK 334 có 2 TK cấp 2:
 TK3341 – Phải trả công nhân viên
Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khaorn phải trả cho
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
 TK3348 – Phải trả người lao động.
Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho
người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
thưởng( nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của
người lao động.
- TK 338 “Phải trả phải nộp khác”: Tài khoản này phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên
Học Viện Tài Chính 26 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, y tế, các khoản cho vay, cho mượn tạm
thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý... Nội dung và kết cấu tài khoản:
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
SDĐK:
- Khoản đã trích chưa sử dụng hết
còn tồn đầu kỳ
- BHXH phải trả cho công nhân viên. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
chế độ quy định
- Chi kinh phí công đoàn tại DN. - BHXH, KPCĐ vượt chi đượccấp bù
- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên
cơ quan quản lý cấp trên.
- Chi mua BHYT cho người lao động
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK:
- Khoản đã trích chưa sử dụng hết
TK 338 có các TK cấp 2 như sau :
- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
- TK 3382: Kinh phí công đoàn
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
- TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp:
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo
hiểm thất nghiệp cho người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm thất nghiệp.
Kết cấu, nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Số Bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm
thất nghiệp
Học Viện Tài Chính 27 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Bên Có:
- Trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Trích bảo hiểm thất nghiệp khấu trừ vào lương của công nhân viên.
Số dư bên Có: Số bảo hiểm thất nghiệp đã trích nhưng chưa nộp cho cơ
quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
1.2.7. Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ
theo từng đối tượng sử dụng và tính BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng tính vào chi
phí kinh doanh theo mức lương qui định của chế độ, tổng hợp các số liệu này kế
toán lập “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội"
Trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ngoài tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ còn phản ánh khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
sản xuất (nếu có); bảng này được lập hàng tháng trên cơ cở các bảng thanh toán
lương đã lập theo các tổ, (đội) sản xuất, các phòng, ban quản lý, các bộ pbận kinh
doanh và các chế độ trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ, mức trích trước tiền lương
nghỉ phép...
Căn cứ vào các bảng thanh toán lương; kế toán tổng hợp và phân loại tiền
lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung: lương trả trực
tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan; đồng thời có phân
biệt tiền lương chính tiền lương phụ; các khoản phụ cấp... để tổng hợp số liêụ ghi
vào cột ghi có TK 334 “Phải trả công nhân viên’’ vào các dòng phù hợp.
Căn cứ tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, trích trước tiền lương nghỉ phép ..., kế toán tính và ghi số
liệu vào các cột liên quan trong biểu.
Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội do kế toán tiền lương
lập, được chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ ghi sổ và đối chiếu.
Ví dụ: kế toán chi phí kinh doanh căn cứ vào bảng phân bổ để tập hợp chi
phí sản xuất kinh doanh củá các bộ phận liên quan; kế toán thanh toán căn cứ vào
bảng phân bổ để lập bảng tổng hợp tiền lương lập kế hoạch rút tiền chi trả lương
hàng tháng cho công nhân viên.
Học Viện Tài Chính 28 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
1.2.8. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích
theo lương.
1. Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho
người lao động và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 241: Tiền lương trả cho bộ phận xây dựng cơ bản
Nợ TK 622: Nếu tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm
Nợ TK 623(6231): Tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy
Nợ TK 627(6271): Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ sản
xuất ở phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641(6411): Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ Tk 642(6421): Tiền lương phải trả cho nhân viên các phòng, ban quản lý
doanh nghiệp
Có TK 334: Tổng số tiền lương trả cho người lao động trong tháng
2. Tiền thưởng phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 431(4311): Thưởng thi đua từ quĩ khen thưởng
Nợ TK 622,627,641,642…: Thưởng tính vào chi phí kinh doanh
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả
3. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng, ghi:
Nợ TK 622,627,641,642…: Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK 338(3382,3383,3384): Tính tổng các khoàn KPCĐ, BHXH,
BHYT phải trích lập
4. Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động
+ Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần bảo hiểm xã hội để trực
tiếp chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ
theo định khoản:
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334: Phải trả người lao động
+ Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan
bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan bảo hiểm xã hội để
Học Viện Tài Chính 29 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
trả cho công nhân viên và thanh quyết toán khi nộp các khoản kinh phí này dối với
cơ quan bảo hiểm xã hội, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 138(1388)
Có TK 334: Phải trả người lao động
5. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333(3338): Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có Tk 141, 138
6. Thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, kế toán ghi sổ
theo định khoản
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111,112
+ Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa, kế toán ghi:
Giá vốn của vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 632: Giá vốn vật tư hàng hóa
Có TK 152, 153, 154, 155
Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
7. Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338(3382,3383,3384): Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112
8. Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, kế toán ghi sổ theo
định khoản:
Nợ TK 338(3382)
Có TK 111,112
9. Đến hết kỳ trả lương còn có công nhân chưa lĩnh thành các khoản phải trả,
phải nộp khác. Ghi
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Học Viện Tài Chính 30 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Có TK 338 (3388)
10. Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù, khi nhận được kế toán
ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 111,112
Có TK 338: Phải trả khác, nộp khác
Đối với doanh nghiệp sản xuất, để đảm bảo sự ổn định của giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp có thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, Mức trích được tính như sau:
- Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
- Thực tế khi trả lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Co TK 334 – Phải trả người lao động
Mức tríchtrước hàng
tháng theo kế hoạch xx Tỷ lệ trích trước
Tiền lương chính thực tế phải
trả cho CN trực tiếptrong
tháng
=
Tỷ lệ trích
trước
x 100%
Tổng số tiền lương nghỉ phép theo KH năm của CNSX tổng số
tiền lương chính phải trả the KH năm của CNSX
=
Học Viện Tài Chính 31 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Sơ đồ hạch toán:
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán
Học Viện Tài Chính 32 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1.1. Thực trạng công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI
Tên tiếng Anh: TAFCO HANOI JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: TAFCO1
Số GCN ĐKKD: 0105577411 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
ngày 19/10/2011
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 21, Ngõ 117, Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 22 11 0762
Fax: (84-4) 38 56 9511
Mã số thuế: 0105577411
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Tư vấn khảo sát, thiết kế công trình xây dựng
giao thông, thủy lợi...
Giám đốc: Trần Cảnh Thành
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của công ty
Các ngành nghề kinh doanh:
- Khảo sát xây dựng, giám sát và kiếm tra chất lượng xây dựng.
- Lập tổng dự toán công trình xây dựng (đạt hạng 1).
- Tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng (đạt hạng 1).
- Tư vấn đầu tư và xây dựng công nghệ trong lĩnh vực xây dựng (đạt hạng 1).
- Tự vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu (đạt hạng 1).
- Lập hồ sơ đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường (đạt
hạng 1).
- Thiết kế công trình giao thông, xây dựng công trình cầu đường, cầu cảng. Thiết kế
công trình thủy lợi.
Học Viện Tài Chính 33 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp.
- Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình.
- Khảo sát địa chất công trình.
- Thẩm định thiết kế (trong phạm vi chứng chỉ hành nghề thiết kế), tổng dự toán,
dự án đầu tư (đạt hạng 1).
- Khảo sát thủy văn công trình xây dựng.
Phạm vi kinh doanh: cả nước.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG KINH TẾ -
TỔNG HỢP
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Học Viện Tài Chính 34 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠI PHÒNG KẾ TOÁN
2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THUÊ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
2.2.2. Hình thức kế toán tại công ty
Về hình thức kế toán: Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán của Bộ Tài
chính quy định, áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, thực hiện
đúng pháp luật kế toán và nghĩa vụ đối với nhà nước.
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh kịp thời và chính xác một cách
thường xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty sử dụng phương
pháp kế toán kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và
khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Niên độ kế toán của công ty được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VND)
Về hình thức kế toán: công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
Học Viện Tài Chính 35 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Trình tự ghi sổ tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.3. Các tham số sử dụng để tính lương tại công ty
Công ty sử dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Công thức tính lương tại công ty:
Lương thực lĩnh = lương + phụ cấp và trợ cấp + thưởng – các khoản
giảm trừ
Công thức tính toán:
Học Viện Tài Chính 36 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Lương:
Lương = Lvp + Lht + Llt
Trong đó:
- Lvp: lương làm việc tại văn phòng
Lvp = (Lcb + Lpc)*Ntc*Hcv/Nđm + Nô*Trợ cấp BHXH/Nđm
- Lht: lương làm việc tại hiện trường
Lht = 1.3*(Lcb + Lpc)*Nht*Hcv/Nđm
- Llt: lương làm việc vào chiều thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết
Chú thích:
- Nđm: ngày công định mức trong tháng (tổng số ngày trong tháng trừ chiều
thứ 7 và chủ nhật)
- Lcb: lương cơ bản theo quy định của công ty
- Lpc: lương phụ cấp theo quy định của công ty
- Ntc: số ngày làm việc thực tế tại văn phòng + ngày công sáng thứ 7 + nghỉ
phép trong định mức + ngày nghỉ hưởng nguyên lương theo quy đinh
- Hcv: hệ số hoàn thành công việc
Được xác định theo tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo
quy định. Các phòng ban tự đánh giá.
- Nô: là ngày nghỉ ốm được hưởng chế độ của BHXH, công ty thay BHXH
trả cho CNV mức trợ cấp theo quy định tại điều 25 – Luật BHXH, khi BHXH thanh
toán chế độ, công ty sẽ lấy lại
- Phụ cấp và trợ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm: cấp quản lý được thưởng tiền trách nhiệm hàng tháng,
mức thưởng là 10% lương cơ bản.
Phụ cấp tiền công tác phí: theo Quy chế công tác phí trong nước và ngoài
nước đã ban hành theo Quyết định ngày 5/10/2011.
Phụ cấp của cá nhân sẽ do phòng ban đề xuất và được Hội đồng lương xem
xét, điều chỉnh tăng, giảm, giữ nguyên căn cứ vào hiệu quả công việc và mức độ
đóng góp của từng cá nhân trong công ty.
- Thưởng:
Học Viện Tài Chính 37 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Là phần được tính cho những CBNV được hưởng lương thời gian và thưởng
và được trả trên kết quả sản xuất của từng phòng chức năng và cá nhân hưởng
lương thời gian. Việc tính thưởng dựa trên cơ sở:
+ Số ngày công và sô giờ làm thêm thực tế.
+ Mức thưởng
+ Hệ số lương cơ bản + phụ cấp
+ Hệ số hoàn thành
Công thức tính thưởng:
Thưởng = (Mức thưởng * Ntt/260)*(Lcb+Lpc)*Hcv
Trong đó:
+ Mức thưởng: tùy thuộc vào kết quả kinh doanh.
+ Ntt: số ngày công thực tế đi làm
- Các khoản giảm trừ:
+ Tỷ lệ các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành
DN(%) NLĐ(%) Tổng
1 Bảo hiểm xã hội 17 7 24
2 Bảo hiểm y tế 3 1.5 4.5
3 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
4 Kinh phí công đoàn 2 2
Tổng 23 9.5 32.5
Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương
+ Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80
Bảng 2.2: Biểu thuế lũy tiến tiến từng phần
Học Viện Tài Chính 38 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
2.2.4. Hồ sơ chứng từ sử dụng
Bảng chấm công:
Hình 2.4: Bảng chấm công
Học Viện Tài Chính 39 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Bảng thanh toán tiền lương
Hình 2.5: Bảng thanh toán tiền lương
Học Viện Tài Chính 40 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Giấy đề nghị tạm ứng
Hình 2.6: Giấy đề nghị tạm ứng
Học Viện Tài Chính 41 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Phiếu chi
Hình 2.7: Phiếu chi
Học Viện Tài Chính 42 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
Thực tế hiện nay tại công ty chưa có một phần mềm chính thức trong việc
thực hiện công tác quản lý nhân sự trong công ty và công tác kế toán tiền lương dựa
trên phần mềm Excel để tổng hợp tiền lương.
Với phần mềm Excel:
 Ưu điểm:
- Đây là phần mềm khá phổ biến được các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng
rộng rãi, có nhiều tiện ích, công cụ tính toán khá nhanh.
- Phần mềm Microsoft Excel có tốc độ lọc bản ghi dữ liệu lớn, sử dụng thuận
tiện, doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí trong việc đăng kí sử dụng bản
quyền giúp công ty tiết kiệm được một phần chi phí.
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản và các mẫu chứng từ theo chế độ kế
toán Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập các báo cáo chi tiết, báo cáo
tổng hợp về tình hình thanh toán lương tại công ty.
Mặc dù, phần mềm Microsoft Excel có nhiều thuận lợi nhưng hiện nay các
doanh nghiệp đã và đang chuyển sang sử dụng các phần mềm kế toán chuyên
nghiệp bởi Microsoft Excel ngày càng thể hiện những nhược điểm. Cụ thể:
 Nhược điểm:
- Phần mềm Microsoft Excel chỉ áp dụng với số lượng bản ghi nhỏ trong khi
đó qui mô hoạt động của công ty ngày càng lớn, kéo theo đó số lượng nhân viên
ngày càng tăng, việc chấm công, tính lương nếu chỉ dựa trên Excel sẽ gây khó khăn
trong việc quản lý.
- Excel là một phần mềm hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu, vì
vậy khi có sự thay đổi, hay cập nhập về dữ liệu sẽ dẫn đến việc bỏ sót thông tin
trong một tệp nào đó có liên quan, việc cập nhập dữ liệu không tự động mà hoàn
toàn là thủ công. Trong khi đó, công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng nhiều
hơn, quá trình tự động hóa ngày càng nhiều,
Học Viện Tài Chính 43 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Phần mềm này không có khả năng phân quyền người sử dụng, thông tin có
thể bị thay đổi bởi bất kỳ người sử dụng nào gây nên những hậu quả khôn lường,
gây thiệt hại lớn cho công ty.
- Vì chưa có sự kết nối dữ liệu, không tạo nên sự thống nhất nên làm cho quá
trình tính lương cho nhân viên chậm, dẫn đến việc thanh toán lương cho nhân viên
không kịp thời.
2.4. GIẢI PHÁP
Với những khuyết điểm trên, Microsoft Excel đang dần không đáp ứng được
nhu cầu quản lý kế toán của công ty. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và xây dựng
một HTTT kế toán tiền lương phù hợp với đặc điểm của công ty là một yêu cầu cần
thiết, giúp công ty thực hiện công tác kế toán cũng như quản lý được hiệu quả hơn.
Sử dụng phần mềm kế toán, trong đó các bộ phận kế toán đều hoạt động dưới
sự chỉ đạo của Kế toán Trưởng. Thông qua phần mềm kế toán, kế toán Trưởng có
thể theo dõi tình hình hoạt động của bộ máy kế toán, kiểm tra các chứng từ, xem các
báo cáo... Từ đó, nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp
Lưu trữ các chứng từ kế toán trong một kho dữ liệu trên máy, phân loại các
chứng từ này theo thời gian, loại chứng từ...để tìm chứng từ dễ dàng hơn.
Việc áp dụng hình thức kế toán máy và các phần mềm kế toán sẽ giúp doanh
nghiệp cắt giảm bớt nhân sự, các hoạt động của phòng kế toán thông suốt và thống
nhất dưới sự kiểm soát của kế toán trưởng, đồng thời các quá trình tính toán sẽ
chính xác và nhanh chóng đem lại kết quả cho nhà quản trị.
Học Viện Tài Chính 44 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI
3.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG
Trước đây khi khoa học chưa phát triển, các thông tin liên quan đến công
việc của kế toán lương hầu hết được dùng bằng phương pháp thủ công, cổ điển.
Điều này làm mất rất nhiều thời gian, công sức và dễ gây ra sai sót. Bên cạnh đó
chưa kể đến các các sự cố luôn có thể xảy ra do tai nạn, mối mọt….Do đó, sự ra đời
của phần mềm là một giải pháp hữu hiệu để giải quyết các vấn đề trên.
3.1.1. Mục tiêu của hệ thống
Để giúp doanh nghiệp thành công hơn trong công tác quản lý tiền lương,
phần mềm được xây dựng với mục tiêu:
- Phần mềm vận hành đơn giản,đơn giản, dễ sử dụng, giao diện trực quan
bằng tiếng Việt, các form nhập liệu đơn giản, dễ thao tác.
- Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn,
bảo mật cao hơn. Trợ giúp nhanh chóng cho người quản lý đưa ra các quyết định có
lợi nhất cho doanh nghiệp.
- Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng. Không phụ thuộc vào
phạm vi ứng dụng. Việc mở rộng ít tốn kém.
- Đào tạo sử dụng chương trình ít tốn kém nhất.
- Hệ thống dễ dàng bảo trì, phát triển.
Với chương trình này, các nhà quản lý có thể kiểm tra, theo dõi tình hình cả về mặt
nhân sự và tiền lương nhân viên của công ty mình, có thể điều chỉnh thay đổi một
cách hợp lý và nhanh chóng. Bên cạnh đó còn giúp cho các nhà quản lý tiết kiệm
được khá nhiều thời gian và chi phí để lưu trữ dữ liệu về nhân viên. Giúp cho công
ty hoạt động ổn định và hiệu quả
3.1.2. Mô tả bài toán
Bộ phận kế toán tiền lương lấy thông tin nhân viên từ bộ phần nhân sư.
Cuối tháng, Bộ phận kế toán tiền lương tiếp nhận bảng chấm công, bảng
chấm công thêm giờ, danh sách nhân viên được thưởng từ các phòng ban gửi về.
Học Viện Tài Chính 45 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Khi nhân viên gửi giấy đề nghị tạm ứng lương thì bộ phận kế toán tiền lương
sẽ xác nhận yêu cầu, nếu chấp nhận thì bộ phận kế toán sẽ viết phiếu chi. Phiếu chi
sẽ được viết làm 3 liên – 1 liên gửi cho nhân viên tạm ứng, 1 liên bộ phận kế toán
giữ lại làm cơ sở hạch toán, 1 liên gửi cho Thủ quỹ.
Cuối mỗi tháng thì Bộ phận kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào bảng chấm
công, bảng chấm công thêm giờ, thông tin nhân viên, quá trình làm việc của nhân
viên từ các phòng ban gửi về ( ví dụ: tạm ứng, đi công tác, tai nạn, kỷ luật, khen
thưởng,v.v... ) để tiến hành lập bảng thanh toán lương.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, Bộ phận kế toán tiền lương sẽ viết phiếu
chi trả lương cho nhân viên, nộp bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân, viết phiếu
lương gửi cho từng nhân viên. Phiếu chi sẽ được viết làm 3 liên – 1 liên gửi cho
nhân viên tạm ứng, 1 liên bộ phận kế toán giữ lại làm cơ sở hạch toán, 1 liên gửi
cho Thủ quỹ.
Định kỳ hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận kế toán tiền lương sẽ
căn cứ vào các chứng từ để lập báo cáo.
Hàng tháng, kế toán lập báo cáo tổng hợp lương và các khoản trích theo
lương…gửi lên Ban Giám đốc, trích các khoản phải nộp cho Công ty bảo hiểm và
Chi cục Thuế.
3.1.3. Dữ liệu vào và thông tin ra
- Dữ liệu vào:
+ Thông tin cán bộ, nhân viên.
+ Bảng chấm công, bảng chấm công thêm giờ
+ Danh sách nhân viên được thưởng, tạm ứng, kỷ luật, ...
+ Thông tin về tham số lương bao gồm thuế thu nhập cá nhân, tỉ lệ
trích bảo hiểm, tỉ lệ thưởng, phụ cấp, v.v…
+ Phiếu chi.
- Thông tin ra:
+ Báo cáo lương toàn công ty
+ Báo cáo lương theo nhân viên ( phiếu lương )
+ Báo cáo bảo hiểm
+ Báo cáo thuế thu nhập cá nhân
Học Viện Tài Chính 46 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
3.2. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA BÀI TOÁN
3.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
0
HTTT Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương
Ban lãnh đạo
Thủ quỹ
Nhân viên Phòng ban
Cơ quan Thuế Công ty bảo hiểm
Yêu
cầu
báo
cáo
Báo
cáo
Phiếu chi
Phiếu chi
Phiếu lương
Giấy đề nghị tạm ứng
Yêu
cầu
báo
cáo
Yêu
cầu
báo
cáo
Phiếu
chi
Phiếu
chi
Báo
cáo
Thuế
TNCN
Báo
cáo
Bảo
hiểm
Bảng lương
Thông tin nhân viên
Thông tin lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công thêm giờ
Danh sách NV được thưởng
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh
Học Viện Tài Chính 47 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
3.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng
HTTT Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương
1. Cập nhật thông tin 2. Xử lý 3. Lập báo cáo
2.1 Tính lương
2.2 Tính bảo hiểm và thuế
2.3 Thanh toán
3.1 Báo cáo theo phòng ban
3.2 Báo cáo theo nhân viên
3.3 Báo cáo Thuế TNCN
3.4 Báo cáo Bảo hiểm
1.1 Cập nhật thông tin lương
1.2 Cập nhật thông tin NV
1.3 Cập nhật BCC
1.4 Cập nhật danh sách
thưởng
1.5 Cập nhật tạm ứng
Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng
Mô tả chi tiết chức năng lá:
Cập nhật thông tin
- Cập nhật thông tin lương: Công việc này được thực hiện khi có sự thay đổi
về thông tin lương của nhân viên. Các tham số gồm: mức lương cơ bản, phụ cấp, số
ngày làm việc theo kế hoạch, tỷ lệ đóng bảo hiểm, tỷ lệ đóng kinh phí công đoàn,
mức thuế TNCN, thưởng, phạt, khấu trừ, các khoản phụ cấp khác,v.v…
- Cập nhật thông tin NV: Khi Công ty tuyển thêm nhân sự mới, hoặc các cán
bộ được điều chuyển sang đơn vị khác, hoặc nghỉ hưu, nghỉ việc, kế toán lương sẽ
cập nhật những thông tin này vào hệ thống theo dõi nhân sự để kịp thời điều chỉnh
lương.
- Cập nhật bảng chấm công: tập hợp số liệu từ bảng chấm công và bảng
chấm công thêm giờ để phục vụ việc tính lương
Học Viện Tài Chính 48 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
- Cập nhật danh sách thưởng: tập hợp danh sách nhân viên được thưởng
- Cập nhật tạm ứng: tập hợp số liệu từ danh sách tạm ứng
Xử lý
- Tính lương: Khi các dữ liệu đã được cập nhật xong, Cán bộ tiền lương sẽ
tiến hành tính lương cho các nhân sự trong Công ty.
- Tính bảo hiểm và thuế TNCN: Căn cứ vào hệ số lương và mức lương cơ
bản thuộc lương ngân sách, kế toán lương sẽ tính được khoản BHXH, BHYT cần
khấu trừ trong lương của nhân viên và cần nộp theo tỷ lệ đã quy định. Sau khi tính
lương của nhân viên, kế toán lương tính được thu nhập của mỗi nhân viên, xác định
những nhân viên cần nộp thuế và căn cứ vào biểu thuế TNCN, xác định được số
thuế cần nộp của mỗi người.
- Thanh toán: viết phiếu chi lương, trả bảo hiểm, thuế TNCN
Lập Báo cáo:
- Báo cáo theo phòng ban: báo cáo lương theo phòng ban
- Báo cáo theo nhân viên: phiếu lương gửi cho mỗi nhân viên
- Báo cáo thuế TNCN: Báo cáo thuế thu nhập cá nhân
- Báo cáo Bảo hiểm: Báo cáo Bảo hiểm
3.2.3. Ma trận thực thể chức năng
Các hồ sơ dữ liệu:
- Hồ sơ nhân viên
- Bảng tham số lương
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công thêm giờ
- Danh sách nhân viên được thưởng
- Bảng tạm ứng
- Phiếu chi
- Bảng lương
- Phiếu lương
- Báo cáo Thuế TNCN
- Báo cáo Bảo hiểm
Học Viện Tài Chính 49 Đồ Án Tốt Nghiệp
Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03
Ma trận thực thể chức năng:
Hồ sơ dữ liệu
a. Hồ sơ nhân viên
b. Bảng tham số lương
c. Bảng chấm công
d. Bảng chấm công thêm
giờ
e. Danh sách được thưởng
f. Bảng tạm ứng
g. Phiếu chi
h. Bảng lương
i. Phiếu lương
k. Báo cáo Thuế TNCN
l. Báo cáo Bảo hiểm
Chức năng a b c d e f g h i k l
1. Cập nhật thông tin U R U U U U
2. Xử lý R R R R R R C C C
4. Lập báo cáo R R R C C
Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Duyên Nguyễn
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đĐề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảoTop 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
Top 14 Đề Cương Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán chi tiết nên tham khảo
 
Bài tập hệ thống thông tin kế toán
Bài tập hệ thống thông tin kế toánBài tập hệ thống thông tin kế toán
Bài tập hệ thống thông tin kế toán
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Phân tích và đánh giá quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lựcBÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Similar to Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Nang Thu
 

Similar to Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
 
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa NamĐề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
 
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Phần mềm kế toán tiền lương tại công ty phần mềm OOS - Gửi miễn phí q...
 
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
 
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
Chuyên đề dạy học từ xa dùng công nghệ live streaming, HOT, ĐIỂM 8
 
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
Chương trình dạy học từ xa dùng công nghệ http live streaming (hls) trên nền ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê DuẩnLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Lê Duẩn
 
Bai bc ban thao
Bai bc ban thaoBai bc ban thao
Bai bc ban thao
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
 
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đHệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
Hệ thống quản lý tài sản cố định tại Công ty thức ăn chăn nuôi, 9đ
 
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
CẢI THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECHNO VIỆT NAM CO...
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học Viện Tài Chính ii Đồ Án Tốt Nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả đồ án Trần Vũ Tuấn
  • 2. Học Viện Tài Chính iii Đồ Án Tốt Nghiệp LỜI CẢM ƠN  Cũng như các bạn sinh viên năm cuối khác, em đã được học viện tạo điều kiện để thực tập ở công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội. Sau hai tháng tiếp xúc với môi trường thực tế bây giờ em đã hoàn thành đồ án của mình. Mặc dù đã trải qua hơn ba năm học tập và viết một số chương trình đơn giản, làm các bài tập lớn kết thúc môn học, nhưng sản phẩm vẫn không thể tránh những sai sót. Và đối với em đây là sản phẩm tốt nhất mà bản thân em đã từng viết. Do thời gian tiếp xúc thực tế không nhiều, nên việc hoàn thành một sản phẩm hoàn chỉnh đối với em là một việc không dễ dàng. Để hoàn thành đề tài này ngoài sự nỗ lực hết mình em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy cô, công ty, gia đình và bạn bè. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Các thầy cô giáo trong toàn Học viện, và đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích từ cơ bản đến nâng cao để chúng em áp dụng vào việc thiết kế, xây dựng đề tài của mình. Cô Đồng Thị Ngọc Lan- Giảng viên khoa Hệ Thống thông tin kinh tế- Học viện tài chính, người đã trực tiếp hướng dẫn, đóng góp và cho em những ý kiến bổ ích giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa. Thực hiện đề tài này em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh các chị, ở đơn vị thực tập, em chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố mẹ, anh chị em, những người bạn của em là những người đã giúp đỡ rất nhiều về mặt tinh thần, cũng như những góp ý kịp thời cho việc hoàn thành đồ án của em. Em xin chân thành cám ơn!
  • 3. Học Viện Tài Chính iv Đồ Án Tốt Nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN............................................................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................ iv DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................. vi DANH SÁCH BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .............................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG................................................................................ 3 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN( HTTT)............ 3 1.1.1. Khái niệm Hệ thống thông tin.................................................. 3 1.1.2. Tầm quan trọng của HTTT...................................................... 4 1.1.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin........................................ 4 1.1.4. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin ........................ 6 1.1.5. Quá trình phân tích hệ thống thông tin ..................................... 7 1.1.6. Giới thiệu về hệ Quản trị cơ sở dữ liệu SQLvà ngôn ngữ lập trình C Sharp..................................................................................... 12 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG ........................................ 14 1.2.1. Tiền lương và nhiệm vụ của kế toán tiền lương ...................... 14 1.2.2. Các hình thức trả lương......................................................... 15 1.2.3. Quỹ tiền lương...................................................................... 19 1.2.4. Nội dung các khoản trích theo lương...................................... 21 1.2.5. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tổng hợp tiền lương......... 23 1.2.6. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................... 24 1.2.7. Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương... 27 1.2.8. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương. ...................................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI........................................................................... 32 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ........................................................ 32 2.1.1. Thực trạng công ty................................................................ 32
  • 4. Học Viện Tài Chính v Đồ Án Tốt Nghiệp 2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của công ty................................. 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................ 33 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠI PHÒNG KẾ TOÁN.................. 34 2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.......................................... 34 2.2.2. Hình thức kế toán tại công ty................................................. 34 2.2.3. Các tham số sử dụng để tính lương tại công ty........................ 35 2.2.4. Hồ sơ chứng từ sử dụng......................................................... 38 2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY ................ 42 2.4. GIẢI PHÁP.................................................................................. 43 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI.......................................................................................................... 44 3.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG....................................................... 44 3.1.1. Mục tiêu của hệ thống........................................................... 44 3.1.2. Mô tả bài toán....................................................................... 44 3.1.3. Dữ liệu vào và thông tin ra .................................................... 45 3.2. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA BÀI TOÁN.................................... 46 3.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh.................................................................. 46 3.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng.................................................. 47 3.2.3. Ma trận thực thể chức năng ................................................... 48 3.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................ 50 3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU....................................... 53 3.3.1. Mô hình thực thể liên kết E/A................................................ 53 3.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................ 64 3.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN................................................................ 69 3.4.1. Giao diện phầm mềm ............................................................ 69 3.4.2. Một số form mẫu .................................................................. 74 KÊT LUẬN.............................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 78
  • 5. Học Viện Tài Chính vi Đồ Án Tốt Nghiệp DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCD Kinh phí công đoàn HTTT Hệ thống thông tin TNCN Thu nhập cá nhân HSCV Hệ số công việc BCC Bảng chấm công
  • 6. Học Viện Tài Chính vii Đồ Án Tốt Nghiệp DANH SÁCH BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH Danh sách các bảng: Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương .............................................................. 37 Bảng 2.2: Biểu thuế lũy tiến từng phần ..................................................................... 37 Danh sách các hình: Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán ............................................................................................ 31 Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty................................................................ 33 Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ............................................................. 34 Hình 2.3: Trình tự ghi sổ nhật ký chung .................................................................... 35 Hình 2.4: Bảng chấm công .......................................................................................... 38 Hình 2.5: Bảng thanh toán tiền lương ........................................................................ 39 Hình 2.6: Giấy đề nghị tạm ứng ................................................................................. 40 Hình 2.7: Phiếu chi ....................................................................................................... 41 Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh.......................................................................................... 46 Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng........................................................................ 47 Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng......................................................................... 49 Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ...................................................................... 50 Hình 3.5: Tiến trình “Cập nhật thông tin.................................................................... 51 Hình 3.6: Tiến trình “Xử lý.......................................................................................... 52 Hình 3.7: Tiến trình “Lập báo cáo“ ............................................................................ 53 Hình 3.8: Mô hình E/A ............................................................................................... 63 Hình 3.9: Mô hình dữ liệu quan hệ ........................................................................... 65
  • 7. Học Viện Tài Chính 1 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất và quản lý không còn là mới lạ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt trong quá trình quản lý hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phát triển với sự trợ giúp đắc lực từ các phần mềm quản lý, kế toán… nó giúp các doanh nghiệp có một bộ phận quản lý tốt hơn, xử lý nhanh chóng các chứng từ, giúp các doanh nghiệp nhanh chóng đưa ra được các quyết định đúng đắn kịp thời cho sự phát triển của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội vừa mới thành lập năm 2011. Tuy thành lập chưa lâu nhưng lợi nhuận đã có sự phát triển vượt bậc. Hiện nay công ty đang trên đà phát triển, mở rộng với một quy mô ngày càng lớn hơn. Vì vậy công việc tính lương là công việc quan trọng, nó không chỉ tác động đến tình hình tài chính của công ty mà còn tác động đến tâm lý người lao động, có khả năng kích thích lao động, sản xuất…, do đó tin học hóa việc tính lương cũng là một yếu tố cần thiết hàng đầu. Vì những lý do đó mà em quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển hệ thống thông tin kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội ”. II. Sự cần thiêt của đề tài Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin đang ngày càng gia tăng rõ rệt. Hiệu quả của nó chính là việc nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, củng cố và phát triển chuyên môn cũng như làm giảm quá trình nghiên cứu, khảo sát điều tra chồng chéo trong mọi đơn vị trực thuộc. Các nhà quản lý rất cần một hệ thống thông tin có khả năng cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời và phù hợp nhằm hỗ trợ họ hoàn thành các công việc, chức năng của mình. Thông qua dữ liệu của hệ thống thông tin kế toán tiền lương, các nhà quản trị có thể nắm rõ tình hình thực hiện công việc, sử dụng làm thông tin để lên các báo cáo theo yêu cầu. Hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ quyết định quản trị nguồn nhân lực đặc biệt các thông tin về lương, thưởng…có liên quan đến các nguồn thông tin bên ngoài và hệ thống thông tin khác trong doanh nghiệp. III. Mục đích của đề tài
  • 8. Học Viện Tài Chính 2 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Phần mềm kế toán Tiền lương ra đời với mục đích là công cụ hỗ trợ đắc lực cho công việc tính lương, kiểm soát nguồn tài chính, giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định chính xác trong việc phát triển nguồn lực đủ trình độ, đủ khả năng đáp ứng yêu cầu của sản xuất, kinh doanh trong thời đại ngày nay. Cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, nhanh chóng, tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý. IV. Phạm vi nghiên cứu đề tài Trong phạm vi về đề tài, Hệ thống quản lý về tiền lương, các khoản trích theo lương, chi trả lương và thực hiện các báo cáo liên quan tới tiền lương trong Công ty. V. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Hệ thống kế toán tiền lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội VI. Phương pháp nghiên cứu Đê thực hiện đề tài em đã vận dụng phương pháp nghiên cứu duy vận biện chứng kết hợp với các phương pháp sau: - Thu thập thông tin. - Phương pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý. - Phương pháp phân tích hệ thống thông tin quản lý. VII. Kết cấu của đề tài Tên đề tài “Phát triển hệ thống thông tin kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội”. Nội dung đồ án gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về hệ thống thông tin và kế toán tiền lương. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội.
  • 9. Học Viện Tài Chính 3 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN( HTTT) 1.1.1. Khái niệm Hệ thống thông tin Các khái niệm: Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa đối với người sử dụng. Thông tin được coi như là một sản phẩm hoàn chỉnh thu được sau quá trình xử lý dữ liệu. + Hệ thống: Hệ thống là một tập hợp vật chất và phi vật chất như người, máy móc, thông tin, dữ liệu, các phương pháp xử lý, các qui tắc, quy trình xử lý, gọi là các phần tử của hệ thống. Trong hệ thống, các phần tử có mối quan hệ với nhau và cùng hoạt động để hướng tới mục đích chung. Vd: hệ thống giao thông, hệ thống truyền thông, hệ thống thông tin… + Hệ thống thông tin: là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức. Hệ thống thông tin thông thường được cấu thành bởi: - Các phần cứng - Phần mềm - Các hệ mạng - Dữ liệu - Con người trong hệ thống thông tin + Hệ thống thông tin quản lý: Hệ thống thông tin quản lý là một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối,… các dữ liệu nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý, điều hành của một doanh nghiệp, tổ chức. Hệ thống thông tin quản lý có các chức năng chính:
  • 10. Học Viện Tài Chính 4 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học. - Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các thông tin mới. - Phân phối và cung cấp thông tin. Chất lượng của hệ thống thông tin quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo của hệ thống và tính toàn vẹn, đầy đủ của hệ thống. 1.1.2. Tầm quan trọng của HTTT Như chúng ta đã thấy trước đây, quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa phần lớn vào chất lượng thông tin do các hệ thống thông tin chính thức sản sinh ra. Dễ thấy rằng từ sự hoạt động kém của một hệ thống thông tin sẽ là nguồn gốc gây ra những hậu quả xấu nghiêm trọng. Hoạt động tốt hay xấu của một HTTT được đánh giá thông qua chất lượng của thông tin mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lượng của thông tin như sau: - Tính Tin cậy - Tính Đầy đủ. - Tính Thích hợp. - Tính Dễ hiểu. - Tính được bảo vệ. - Tính kịp thời 1.1.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin Cơ sở dữ liệu được sử dụng như một công cụ để lưu trữ và diễn giải các trường thuộc tính của mẩu thông tin. Đây là một trong những bộ phận quan trọng nhất của HTTT. Dữ liệu có tầm quan trọng sống còn đối với các tổ chức. Chính vì thế khi phân tích, thiết kế thì yêu cầu đầu tiên là phải nghiên cứu về cơ sở dữ liệu. Các khái niệm: + Thực thể (Entity): là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng chung mà chúng ta quan tâm. Mỗi thực
  • 11. Học Viện Tài Chính 5 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 thể được gán một cái tên. Tên thực thể là một cụm danh từ và viết bằng chữ in. Một thực thể được biểu diễn bằng một hình chữ nhật có tên bên trong. Một đối tượng cụ thể của lớp đó được gọi là một bản thể. Mỗi thực thể được mô tả chỉ một lần trong cơ sở dữ liệu. Trong khi đó có nhiều bản thể của nó được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. + Thuộc tính: Thuộc tính là các đặc trưng của thực thể. Mỗi thực thể có một tập hợp các thuộc tính gắn kết với nó. Trong mô hình, các thuộc tính được mô tả bằng các hình elip có tên đặt bên trong và được nối với thực thể bằng một đoạn thẳng. Các thuộc tính của thực thể có thể phân làm nhiều loại khác nhau. Dưới đây chỉ xét một số loại thực sự liên quan đến việc phân tích dữ liệu sau này, đó là: - Thuộc tính tên gọi - Thuộc tính định danh - Thuộc tính đa trị(lặp) Như vậy, một thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. Thuộc tính tên gọi Một thuộc tính của mỗi thực thể mà mỗi giá trị cụ thể của nó cho tên gọi của một bản thể gọi là thuộc tính tên gọi, và nhờ thuộc tính này mà ta có thể nhận biết các bản thể. Thuộc tính định danh Thuộc tính định danh là một hay một số thuộc tính của một thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt được các bản thể khác nhau của một thực thể. Trong mỗi thực thể, thuộc tính định danh được gạch chân để phân biệt với các thuộc tính khác của nó. Một thực thể khi đã được xác định bắt buộc phải có thuộc tính định danh. Nếu thực thể chỉ có một thuộc tính duy nhất thì nó vừa là định danh, vừa là tên gọi. Thuộc tính đa trị Thuộc tính đa trị của một thực thể là một thuộc tính có thể nhận nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể.
  • 12. Học Viện Tài Chính 6 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Trường dữ liệu (Field ): để lưu trữ thông tin về từng thực thể hay chính là để ghi các thuộc tính của thực thể. Bản ghi(Record): là tập hợp bộ giá trị các trường của một thực thể cụ thể làm thành một bản ghi. Bảng (Table ): là nơi lưu trữ toàn bộ các bản ghi thông tin cho một thực thể. Mỗi dòng của bảng là một bản ghi và mỗi cột là một trường. Cơ sở dữ liểu (Database ): là một nhóm gồm một hay nhiều bảng có liên quan với nhau. Được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị hiện đại của tin học, chịu sự quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho nhiều người dùng khác nhau với những mục đích khác nhau. Cập nhật dữ liệu: dữ liệu được nhập vào cơ sở dữ liệu qua việc nhập dữ liệu. Việc nhập dữ liệu có thể thông qua các mẫu nhập dữ liệu của chương trình. Truy vấn dữ liệu: cho phép giao tác với máy thông qua một cách thức nào đó để nhằm xuất ra các kết quả như ý muốn. Thông thường sử dụng ngôn ngữ truy vấn. Truy vấn SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ phổ biến nhất được dùng để truy vấn các cơ sở dữ liệu hiện nay. Ngôn ngữ này có gốc từ tiếng anh. Truy vấn bằng QEB (Query By Example): tạo cho người sử dụng một lưới điền hoặc một mẫu để xây dựng cấu trúc một mẫu hoặc mô tả dữ liệu mà họ muốn tìm kiếm. Lập báo cáo(Report ) từ cơ sở dữ liệu: mục đích của báo cáo là cho phép hiển thị thông tin ra màn hình hay xuất ra máy in. Cấu trúc tệp và mô hình dữ liệu: dữ liệu phải được tổ chức sao cho thuận tiện cho việc cập nhật và truy vấn, điều đó đòi hỏi phải có cơ chế gắn kết các thực thể với nhau. Các mô hình thường được sử dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu là:  Mô hình mạng lưới  Mô hình phân cấp  Mô hình quan hệ 1.1.4. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin Thời đại ngày nay là một thời đại của khoa học Công nghệ thông tin HTTT đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống quản lý sản xuất xã hội. HTTT mới sử
  • 13. Học Viện Tài Chính 7 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 dụng cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ hỗ trợ quản lý một cách hữu hiệu nhất. Phát triển một HTTT bao gồm việc phân tích HTTT đang tồn tại, thiết kế một HTTT mới, thực hiện và tiến hành cài đặt HTTT mới. Một phương pháp được định nghĩa như là một tập hợp các bước và các công cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhưng dễ quản lý hơn. Phương pháp phát triển một HTTT được đề nghị ở đây dựa vào nguyên tắc cơ bản chung của nhiều phương pháp hiện đại có cấu trúc để phát triển HTTT. Ba nguyên tắc đó là:  Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình. Đó là sử dụng các mô hình logic, mô hình vật lý trong và mô hình vật lý ngoài.  Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Nghĩa là để hiểu tốt một hệ thống trước hết phải hiểu các mặt chung sau đó mới xem xét các chi tiết.  Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế, chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích. 1.1.5. Quá trình phân tích hệ thống thông tin Quá trình phân tích HTTT gồm 4 giai đoạn:  Khảo sát hiện trạng của hệ thống.  Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống.  Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu.  Thiết kế logic và thiết kế vật lý 1.1.5.1. Khảo sát hiện trạng của hệ thống. Trong phần này sẽ trình bày các bước thực hiện quá trình khảo sát các công cụ được sử dụng để thu thập thông tin. Về nguyên tắc việc khảo sát hệ thống được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn khảo sát sơ bộ: Nhằm hình thành dự án phát triển hệ thống thông tin. Giai đoạn khảo sát chi tiết: Nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ thống phục vụ phân tích yêu cầu thông tin làm cơ sở cho bước thiết kế sau này. Các bước khảo sát thu thập thông tin: Quá trình khảo sát hệ thống cần trải qua các bước sau:
  • 14. Học Viện Tài Chính 8 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03  Tiến hành thu thập thông tin bằng các phương pháp khác nhau.  Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả khảo sát.  Tổng hợp kết quả khảo sát.  Hợp thức hóa kết quả khảo sát. 1.1.5.2. Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống. Trong phần này tiến hành mô tả các thông tin dữ liệu của tổ chức dạng trực quan và có tính hệ thống hơn. Nhờ vậy, khách hàng có thể hiểu được và qua đó có thể bổ sung và làm chính xác hóa hoạt động nghiệp vụ của tổ chức hiện thời.Các thành phần của một mô hình nghiệp vụ:  Biểu đồ ngữ cảnh  Biểu đồ phân rã chức năng.  Mô tả chi tiết chức năng lá trong biểu đồ phân rã chức năng.  Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng.  Ma trận thực thể dữ liệu chức năng. Các công cụ này giúp làm rõ hơn thực trạng của tổ chức, xác định phạm vi miền nghiên cứu phát triển hệ thống. Từ đó đi đến quyết định xây dựng một dự án về phát triển hệ thống thông tin, đưa ra yêu cầu cho hệ thống cần xây dựng. 1.1.5.3. Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu (Mô hình hóa quá trình xử lý) Phần này làm rõ yêu cầu bằng cách sử dụng các mô hình và công cụ hình thức hóa hơn, như các biểu đồ luồng dữ liệu để mô tả các tiến trình xử lý. Đến đây ta được mô hình khái niệm của hệ thống. Với mô hình này, một lần nữa khách hàng có thể bổ sung làm đầy đủ hơn các yêu cầu về HTTT cần xây dựng. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (modeling businees process) là sự biểu diễn đồ thị các chức năng của quá trình để thu thập, thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu giữa các bộ phận trong hệ thống nghiệp vụ cũng như giữa hệ thống và môi trường của nó. 1.1.5.4. Thiết kế logic và thiết kế vật lý. Trong bước này cần tìm giải pháp công nghệ cho các yêu cầu đã được xác định ở bước phân tích. Các công cụ ở đây mang tính hình thức hóa cao cho phép đặc tả các bản thiết kế để có thể ánh xạ thành cấu trúc chương trình, các chương
  • 15. Học Viện Tài Chính 9 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 trình, các cấu trúc dữ liệu và các giao diện tương tác. Các công cụ ở đây bao gồm: Mô hình dữ liệu quan hệ E/A, mô hình luồng dữ liệu hệ thống, các phương pháp đặc tả nội dung xử lý của mỗi tiến trình, các hướng dẫn thiết kế cụ thể. 1.1.5.4.1. Thiết kế logic. + Mô hình thực thể mối quan hệ E/A Mô hình E/A là mô hình mô tả dữ liệu của thế giới thực, không quan tâm đến cách thức tổ chức và khai thác dữ liệu mục tiêu chủ yếu là mô tả thế giới thực đúng như nó tồn tại. Mô hình E/A gồm 3 thành phần: Thực thể dữ liệu, mối quan hệ giữa các thực thể, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ. + Các bước phát triển mô hình E/A từ các hồ sơ dữ liệu. Gồm 4 bước: Bước 1: Liệt kê, chính xác chọn lọc mục tin. Liệt kê đầy đủ hoặc mục tin, không liệt kê dữ liệu. Chính xác hóa: Thêm từ cho mục tin đủ nghĩa, 2 mục tin chỉ cùng một đối tượng thì cùng tên, 2 mục tin chỉ 2 đối tượng khác nhau thì tên khác nhau. Chọn lọc: Mỗi mục tin chỉ chọn 1 lần. Loại đi mục tin không đặc trưng cho cả 2 lớp hồ sơ, loại mục tin có thể suy ra trực tiếp từ các mục tin đã chọn. Bước 2: Xác định thực thể, thuộc tính: Tìm thuộc tính tên gọi: Tên thực thể. Xác định thuộc tính của nó: Là thuộc tính có mang tên thực thể, không mang tên thực thể khác và không chứa động từ. Xác định định danh: Là thuộc tính có tính chất như định nghĩa, hoặc thêm vào có tính chất như định nghĩa. Bước 3: Xác định mối quan hệ và thuộc tính của nó: Xác định mối quan hệ tương tác: Tìm các động từ và trả lời các câu hỏi của các động từ : Ai?, Cho ai?, Cái gì?, Cho cái gì?, Ở đâu?... Và tìm câu trả lời trong các thực thể: Bằng cách nào? Khi nào? Bao nhiêu? Như thế nào?... Xác định mối quan hệ phụ thuộc (sở hữu): Xét từng cặp thực thể và dựa vào ngữ nghĩa và các thuộc tính còn lại để tìm ra các mối quan hệ phụ thuộc. Bước 4: Vẽ biểu đồ mô hình.
  • 16. Học Viện Tài Chính 10 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Vẽ các thực thể: Mỗi thực thể là một hình chữ nhật + Tên Xét từng quan hệ xem nó có liên quan đến thực thể nào vẽ xen vào các thực thể đó và nối nó lại với các thực thể. Xác định bản số của các thực thể, bố trí cho hợp lý. Bổ sung các thuộc tính cho các thực thể và các mối quan hệ. Mô hình quan hệ: Để tạo ra các dữ liệu trên máy, lưu trữ, khai thác dữ liệu trên máy người ta tạo ra phần mềm công cụ gọi là Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (database management system-DBMD). Hệ thống này phải được xây dựng trên mô hình dữ liệu, mô hình dữ liệu như vậy người ta gọi là mô hình dữ liệu logic hay mô hình quan hệ. Mô hình quan hệ gồm 2 thành phần cơ bản : Quan hệ (relation) và các thuộc tính của quan hệ (attributes). Quan hệ: quan hệ là một bảng dữ liệu gồm 2 chiều: Các cột có tên là thuộc tính, các dòng không có tên là các bộ dữ liệu (bản ghi). Thuộc tính: Thuộc tính của một quan hệ là tên các cột, các giá trị của thuộc tính thuộc vào một miền xác định. Các loại thuộc tính: Thuộc tính lặp: là loại thuộc tính mà có giá trị của nó trên số dòng là khác nhau còn giá trị còn lại của nó ở trên các dòng là như nhau. Khóa dự tuyển: Là các giá trị xác định duy nhất ở mỗi dòng nếu có nhiều hơn 1 thuộc tính khi bỏ đi 1 thuộc tính bất kỳ thì giá trị không xác định duy nhất dòng. Trong các khóa dự tuyển chọn 1 khóa làm khóa chính của quan hệ gọi là khóa quan hệ. Các chuẩn cơ bản: Chuẩn của một quan hệ là các đặc trưng, cấu trúc cho phép chúng ta nhận biết được các cấu trúc đó. Chuẩn 1- 1NF: là quan hệ không chứa thuộc tính lặp. Chuẩn 2-2 NF: một quan hệ là 2 NF nếu đã là 1NF và không chứa thuộc tính phụ thuộc vào một phần khóa. Chuẩn 3-3NF: Một quan hệ là 3NF nếu đã là 2NF và không chứa thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khóa.
  • 17. Học Viện Tài Chính 11 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Vẽ biểu đồ: Mối quan hệ biểu diễn bằng HCN có chia làm 2 phần: Phần trên ghi tên quan hệ, phần dưới ghi tên các thuộc tính khóa . Nối các cặp quan hệ với nhau nếu quan hệ chứa thuộc tính là khóa chính của quan hệ kia. Xác định bản số: 1.1.5.4.2. Thiết kế vật lý. - Xác định luồng hệ thống: Đầu vào: Biểu đồ luồng dữ liệu. Cách làm: Phân định rõ các công việc do người và do máy thực hiện. - Thiết kế các Giao diện nhập liệu. Đầu vào: Mô hình E/A Cách làm: Mỗi thực thể hay 1 mối quan hệ khác 1 thành một Giao diện. - Thiết kế các Giao diện xử lý. Xét các biểu đồ hệ thống: Mỗi tiến trình tương tác với tác nhân ngoài xác định một giao diện xử lý. - Tích hợp các Giao diện. Phân tích các Giao diện nhận được, tiến hành bỏ đi những Giao diện trùng lặp hoặc không cần thiết và kết hợp các Giao diện có thể thành hệ thống giao diện cuối cùng. - Thiết kế kiến trúc. Ký pháp: Chỉ số Tên màn hình Chỉ số màn TÊN QUAN HỆ # Khóa chính Khóa ngoại TÊN QUAN HỆ # khóa chính Khóa ngoại
  • 18. Học Viện Tài Chính 12 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 1.1.6. Giới thiệu về hệ Quản trị cơ sở dữ liệu SQL và ngôn ngữ lập trình C Sharp. 1.1.6.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Microsoft SQL Server - là sản phẩm của người khổng lồ về phần mềm Microsoft Corporation - là một hệ CSDL liên hệ được thiết kế cho các mô hình quản trị CSDL doanh nghiệp phân tán. Ngoài nhiều đặc tính khác ra MS SQL Server hỗ trợ tốt mô hình kết nối khách/chủ, quản trị lưu trữ số liệu và tích hợp hoàn toàn với hệ điều hành mạng nổi tiếng nhất Windows NT cũng là một sản phẩm của Microsoft. Microsoft SQL Server được xây dựng trên nền tảng của hiệu quả hoạt động, độ tin cậy và khả năng mở rộng về quy mô. Điều này cho phép nâng cao và mở rộng tầm hoạt động của doanh nghiệp lên những lãnh vực mới như World Wide Web. Thị trường của MS SQL được mở rộng cũng là vì sự mở rộng của các sản phẩm khác của Microsoft. + Ưu điểm : - Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý dữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL và toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). - Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật của công nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật của Windows NT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. - Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet. - Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng các ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...). - Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oracle là PL/SQL). + Nhược điểm: - Chi phí sử dụng bản quyền lớn, chỉ hợp cho hệ thống vừa và lớn. - MS SQL Server đòi hỏi phải hao tốn nhiều tài nguyên phần cứng.
  • 19. Học Viện Tài Chính 13 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 1.1.6.2. Ngôn ngữ lập trình C Sharp C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework (như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trong nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành. + Ưu điểm: - Là ngôn ngữ đơn giản khá giống với C, C++ và Java nhưng nó được cải tiến để làm cho ngôn ngữ được đơn giản hơn - Là ngôn ngữ hỗ trợ các đặc tính hướng đối tượng mạnh mẽ ,mềm dẻo, ít từ khóa và hướng module. - Là ngôn ngữ hiện đại có những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, thu go bộ nhớ động, những kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn…. + Nhược điểm: - Điểm yếu của C# là phải đi cùng .NET framework để dùng. Đôi khi chương trình chiếm dụng ít dung lượng nhưng để có thể dùng chương trình thì máy tính phải cài bộ .NET framework dung lượng khá lớn. - Thao tác phần cứng yếu hầu như phải dựa vào windowns. * Công cụ tạo báo cáo + Tích hơp sẵn trong phần mềm + Crystal report là công cụ tạo báo cáo được sử dụng nhiều nhất hiện nay nó cho phép: - Nhận và định dạng dữ liệu từ CSDL - Thiết kế báo cáo trực quan - Chuyển dữ liệu thô sang đồ thị, biểu đồ…
  • 20. Học Viện Tài Chính 14 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 + Người dùng có thể ấn định thông số giới hạn dữ liệu đưa vào báo cáo , làm nổi bật những thông tin phù hợp với tiêu chuẩn đề ra mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc nguồn. - File Crystal report có dạng *.rpt * Trình tự triển khai dự án - Tạo các bảng dữ liệu và xác định mối quan hệ giữa các bảng đó. - Tạo một số bảng tự do ngoài cơ sở dữ liệu của hệ thống. - Tạo các Forms điều khiển nhập và xuất thông tin. - Tạo các Reports cần thiết. - Tạo Menu cho phần mềm. - Viết code chương trình chính. - Build phần mềm và chạy thử. 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 1.2.1. Tiền lương và nhiệm vụ của kế toán tiền lương Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để trả tiền lương cho người lao động đúng( hợp lý), doanh nghiệp phảiđảm bảo được hai yêu cầu: Đúng với chế độ tiền lương của Nhà nước và Gắn với quản lý lao động của doanh nghiệp. Hạch toán lao động, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động, mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách về lao động tiền lương của Nhà nước. Để thực hiện yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiên các nhiệm vụ sau: - Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động.
  • 21. Học Viện Tài Chính 15 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Tính toán, phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng liên quan. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chỉ tiêu quỹ tiền lương; cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. 1.2.2. Các hình thức trả lương Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chủ yếu: hình thức tiền lương thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm. 1.2.2.1. Hình thức tiền lương thời gian Là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Trong mỗi thang lương, tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuận chuyên môn và chia làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương nhất định. Tiền lương thời gian=Thời gian làm việc thực tế * mức lương thời gian Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. Các doanh nghiệp chỉ áp dụng tiền lương thời gian cho những công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm; thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị, thống kê, kế toán, tài vụ... Các hình thức trả lương theo thời gian: - Trả lương theo thời gian giản đơn Trả lương theo thời gian giản đơn = Lương căn bản + Phụ cấp theo chế độ khi hoàn thành công việc và đạt yêu cầu. Tiền lương tháng là tiền lương đã được qui định sẵn đối với từng bậc lương trong các tháng lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
  • 22. Học Viện Tài Chính 16 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 động. Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với công nhân viên chức. - Trả lương theo thời gian có thưởng Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + các khoản tiền thưởng Hình thức trả lương này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán, song vẫn còn nhiều hạn chế là chưa gắn được tiền lương với kết quả và chất lượng lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao động tăng NSLĐ. 1.2.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động, khối lượng sản phẩm và lao vụ đã hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, lao vụ đó. Các hình thức trả lương theo sản phẩm: - Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm,công việc là không vượt hoặc vượt mức quy định. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Số lượng sp, công việc hoàn thành * Đơn giá tiền lương - Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp Hình thức này thường áp dụng để trả lương cho công nhân phụ, làm những công việc phục vụ cho công nhân chính như sửa chữa máy móc thiết bị trong các phân xưởng sản xuất, bảo dưởng máy móc thiết bị v.v.. Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động. Theo cách tính này, tiền lương được lĩnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp do Doanh nghiệp xác định . Cách tính lương này có tác dụng làm cho những người phục vụ
  • 23. Học Viện Tài Chính 17 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ. Tiền lương được lĩnh trong tháng = Tiền lương đc lĩnh của bộ phận trực tiếp sx * tỷ lệ tiền lương của bp gián tiếp - Tiền lương theo sản phẩm có thưởng Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp, kết hợp với chế độ khen thưởng do DN quy định như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu v.v.. - Tiền lương tính theo sản phẩm luỹ tiến Ngoài việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ vượt luỹ tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính thêm càng nhiều. Lương theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sx, … Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm. - Lương khoán Tiền lương khoán theo khối lượng công việc hay từng công việc tính cho từng người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. 1.2.2.3. Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt Doanh nghiệp phải trả lương khi người lao động làm ngoài giờ có thể là trả lương làm thêm giờ hoặc trả lương làm việc vào ban đêm. - Đối với lao động trả lương theo thời gian : Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau: Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 150% (200% or 300% ) *Số giờ làm thêm. Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; 300% áp dụng đối với giờ làm
  • 24. Học Viện Tài Chính 18 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định của Bộ Luật lao động. Nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thỉ chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm nếu làm ngày bình thường; 100% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 200% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định. Nếu làm việc vào ban đêm: Tiền lương làm việc vào ban đêm = Tiền lương thực trả * 130% * Số giờ làm việc vào ban đêm. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm: Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Tiền lương làm việc vào ban đêm * 150% (200 or 300%). - Đối với DN trả lương theo sản phẩm: Nếu làm thêm ngoài giờ thì DN sẽ trả lương như sau: Tiền lương làm thêm giờ = Số lượng sp, công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 150%(200% or 300%) Đơn giá tiền lương của những sản phẩm, công việc làm thêm được trả bằng 150% so với đơn giá sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường; 200% nếu là ngày nghỉ hàng tuần; 300% nếu là ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo qui định. Nếu làm việc vào ban đêm: Tiền lương làm việc vào ban đêm = Số lượng sản phẩm công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày * 130%) Nếu làm thêm giờ vào ban đêm: Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Số lượng sản phẩm, công việc làm thêm * (Đơn giá tiền lương làm thêm vào ban ngày * 130%) *150% (200 or 300%).
  • 25. Học Viện Tài Chính 19 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 1.2.3. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà DN dùng để trả cho tất cả các loại lao động do DN trực tiếp quản lý và sử dụng. Quỹ tiền lương bao gồm: + Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán... + Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại...; + Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định; + Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan như: Đi học, tập quân sự, hội nghị, nghỉ phép năm... + Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên… Trong doanh nghiệp, để phục vụ công tác hoạch toán và phân tích tiền lương quỹ tiền lương được phân thành 2 loại : tiền lương chính và tiền lương phụ. - Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động được tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc tính theo thời gian làm nhiệm vụ chính tại DN bao gồm: lương cơ bản và các khoản phụ cấp trách nhiệm (chức vụ), phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu vực… Trong đó cách tính cụ thể như sau: Lương cơ bản = MLCB * HsCb*Tlluong - MLCB : Mức lương cơ bản là mức lương tối thiểu đơn vị phải trả cho viên chức theo qui định của Nhà nước.Dự kiến, mức lương cơ bản năm 2011 được qui định trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là 830.000đ - HsCb: Hệ số cơ bản là hệ số gắn với mỗi viên chức. Hệ số này phụ thuộc vào cấp bậc của mỗi cán bộ viên chức. Hệ số cơ bản gồm nhiều mức. Hiện nay, trong các đơn vị hành chính sự nghiệp mức lương cơ bản này được qui định tới 48 mức. - Tlluong: Tỉ lệ hưởng lương là phần trăm hưởng lương của mỗi viên chức. Lương trách nhiệm (chức vụ) = Hscv * LươngCB
  • 26. Học Viện Tài Chính 20 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Hệ số chức vụ: là hệ số được qui định để tính vào lương cho những người nắm giữ chức vụ trong đơn vị. Hệ số này tùy thuộc từng đặc điểm của các đơn vị. Lương chính = lương cơ bản + lương chức vụ + phụ cấp - Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm việc tại DN nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như : tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ ốm,nghỉ sinh con, nghỉ việc riêng nhưng được hưởng lương.v.v... được hưởng theo chế độ. Ngoài tiền lương chính và tiền lương phụ, người lao động còn được hưởng thêm các khoản phụ cấp khác: Phụ cấp ăn trưa, các khoản tiền thưởng tính vào thu nhập tháng, phụ cấp điện thoại, trợ cấp công tác… Để tính được tiền lương thực lĩnh cuối tháng đơn vị thanh toán lương phải theo dõi các khoản phải khấu trừ vào lương của người lao động theo quy định hiện hành của nhà nước như: - Tiền bảo hiểm xã hội: Đây là khoản mà người lao động phải nộp cho cơ quan BHXH được đơn vị khấu trừ lương nộp hộ. - Tiền Bảo hiểm y tế: Đây là khoản mà người lao động phải nộp cho cơ quan BHYT được đơn vị khấu trừ vào lương nộp . - Tiền Bảo hiểm thất nghiệp: Đây là khoản mà người lao động phải nộp cho cơ quan được đơn vị khấu trừ vào lương nộp . - Kinh phí công đoàn: là khoản đóng góp vào quĩ công đoàn của đơn vị. - Trừ lương tạm ứng: Công chức đã tạm ứng lương trước thời gian qui định sẽ được khấu trừ vào lương tháng hoặc khoản tạm ứng công tác thừa nhưng chưa hoàn trả lại cho đơn vị. - Thuế Thu nhập cá nhân: Khoản này chỉ áp dụng với người lao động có thu nhập cao, mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính dựa trên thu nhập tính thuế của cá nhân đó trừ đi các khoản giảm trừ và nhân với mức thuế suất tương ứng. Mức thuế suất căn cứ vào đối tượng nộp thuế. Đối với cá nhân cư trú thì thuế suất căn cứ vào biểu thuế lũy tiến từng phần:
  • 27. Học Viện Tài Chính 21 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 Công thức tính lương tổng quát: Tiền lương thực lĩnh = lương chính + lương phụ + tổng phụ cấp – các khoản giảm trừ. 1.2.4. Nội dung các khoản trích theo lương 1.2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các trường hợp bị mất khả nănglao động như : ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức … Để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định. BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia; bao gồm các chế độ: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất. Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của người lao động. BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng BHXH; bao gồm các chế độ: Hưu trí, tử tuất. Mức đóng BHXH tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nhập này không thấp hơn mức lương tối thiểu chung.
  • 28. Học Viện Tài Chính 22 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Từ ngày 1/1/2012, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) sẽ là 24% mức tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của người lao động, tăng 2% so với hiện nay. Trong đó, người sử dụng lao động đóng 17% và người lao động đóng 7% BHXH.Cụ thể, theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Nghị định 152/2006/NĐ- CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thực hiện mức đóng BHXH như sau: 1.2.4.2. Bảo hiểm y tế Quỹ BHYT là quỹ dùng để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh, được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4,5% trên tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên, trong đó: - Doanh nghiệp phải chịu 3% và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Người lao động phải chịu 1,5% bằng cách khấu trừ vào lương của họ. Toàn bộ 4,5% trích được DN nộp hết cho công ty BHYT tỉnh hoặc thành phố. Quỹ này được dùng để mua BHYT cho công nhân viên. 1.2.4.3. Kinh phí công đoàn Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động. Quỹ này hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị. Quỹ này do cơ quan công đoàn quản lý. Theo quy định hiện hành KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lương phải trả cho từng kỳ kế toán và được tính hết vào chi phí SXKD, trong đó 1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt động và 1% nộp cho công đoàn cấp trên. 1.2.4.4. Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng nhận bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ
  • 29. Học Viện Tài Chính 23 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định, hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN… Thực tế phải xét xem DN có thuộc đối tượng tham gia BHTN hay không nữa? Rồi mới tính việc trích BHTN.( DN có sử dụng từ mười (10) người lao động trở lên tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức…) Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau: - Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng . - Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương, tiền công tháng. - Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng - 36 tháng với người sử dụng lao động có từ 10 lao động trở lên. 1.2.5. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tổng hợp tiền lương Các chứng từ ban đầu gồm : - Mẫu số: 01a- LĐTL - Bảng chấm công: bảng chấm công do các tổ sản xuất hoặc các phòng ban lập, nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người lao động theo tháng, hoặc theo tuần (tùy theo cách chấm công và trả lương ở doanh nghiệp). - Mẫu số:01b- LĐTL – Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số: 02- LĐTL – Bảng thanh toán lương Mỗi tổ sản xuất, mỗi phòng (ban) quản lý mở một bảng thanh toán lương, trong đó kê tên và các khoản lương được lĩnh của từng người trong đơn vị. - Mẫu số: 03-LĐTL - Bảng thanh toán tiền thưởng
  • 30. Học Viện Tài Chính 24 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Bảng này được lập cho từng tổ sản xuất, từng phòng, ban, bộ phận kinh doanh...; các bảng thanh toán này là căn cứ để trả lương và khấu trừ các khoản khác như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khoản bồi thường vật chất,... đối với người lao động. - Mẫu số: 04- LĐTL - Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH Bảng này được mở để theo dõi cho cả doanh nghiệp về các chỉ tiêu: họ tên và nội dung từng khoản bảo hiểm xã hội người lao động được hưởng trong tháng. - Mẫu số: 05- LĐTL – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Mẫu số: 06- LĐTL – Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Mẫu số: 07- LĐTL – Bảng thanh toán tiền thuê ngoài - Mẫu số: 08- LĐTL – Hợp đồng giao khoán - Mẫu số: 09- LĐTL – Bảng thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán - Mẫu số: 10- LĐTL – Bảng kê trích nộp các khoản theo lương - Mẫu số: 11- LĐTL – Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác. Trên cơ sở các chứng từ ban đầu, bộ phận lao động tiền lương thu thập, kiểm tra, đối chiếu với chế độ của nhà nước, doanh nghiệp và thỏa thuận theo hợp đồng lao động; sau đó ký xác nhận chuyển cho kế toán tiền lương làm căn cứ lập các bảng thanh toán lương, thanh toán bảo hiểm xã hội. 1.2.6. Tài khoản kế toán sử dụng - TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”: TK này được dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. - Nội dung và kết cấu của TK 334:
  • 31. Học Viện Tài Chính 25 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên” SDĐK: - Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động tồn đầu kỳ SDĐK: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động tồn đầu kỳ - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động. - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và cáckhoản khác phải trả, phải chi cho người lao động. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: - Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. SDCK: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. TK 334 có 2 TK cấp 2:  TK3341 – Phải trả công nhân viên Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khaorn phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.  TK3348 – Phải trả người lao động. Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng( nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. - TK 338 “Phải trả phải nộp khác”: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên
  • 32. Học Viện Tài Chính 26 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, y tế, các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý... Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 338 “Phải trả phải nộp khác” SDĐK: - Khoản đã trích chưa sử dụng hết còn tồn đầu kỳ - BHXH phải trả cho công nhân viên. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định - Chi kinh phí công đoàn tại DN. - BHXH, KPCĐ vượt chi đượccấp bù - Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ quan quản lý cấp trên. - Chi mua BHYT cho người lao động Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: - Khoản đã trích chưa sử dụng hết TK 338 có các TK cấp 2 như sau : - TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết - TK 3382: Kinh phí công đoàn - TK 3383: Bảo hiểm xã hội - TK 3384: Bảo hiểm y tế - TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện - TK 3388: Phải trả, phải nộp khác - TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp: Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. Kết cấu, nội dung phản ánh: Bên Nợ: Số Bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp
  • 33. Học Viện Tài Chính 27 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Bên Có: - Trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh; - Trích bảo hiểm thất nghiệp khấu trừ vào lương của công nhân viên. Số dư bên Có: Số bảo hiểm thất nghiệp đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp. 1.2.7. Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Hàng tháng kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng và tính BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí kinh doanh theo mức lương qui định của chế độ, tổng hợp các số liệu này kế toán lập “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội" Trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ngoài tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ còn phản ánh khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (nếu có); bảng này được lập hàng tháng trên cơ cở các bảng thanh toán lương đã lập theo các tổ, (đội) sản xuất, các phòng, ban quản lý, các bộ pbận kinh doanh và các chế độ trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ, mức trích trước tiền lương nghỉ phép... Căn cứ vào các bảng thanh toán lương; kế toán tổng hợp và phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung: lương trả trực tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan; đồng thời có phân biệt tiền lương chính tiền lương phụ; các khoản phụ cấp... để tổng hợp số liêụ ghi vào cột ghi có TK 334 “Phải trả công nhân viên’’ vào các dòng phù hợp. Căn cứ tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, trích trước tiền lương nghỉ phép ..., kế toán tính và ghi số liệu vào các cột liên quan trong biểu. Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội do kế toán tiền lương lập, được chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ ghi sổ và đối chiếu. Ví dụ: kế toán chi phí kinh doanh căn cứ vào bảng phân bổ để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh củá các bộ phận liên quan; kế toán thanh toán căn cứ vào bảng phân bổ để lập bảng tổng hợp tiền lương lập kế hoạch rút tiền chi trả lương hàng tháng cho công nhân viên.
  • 34. Học Viện Tài Chính 28 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 1.2.8. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 241: Tiền lương trả cho bộ phận xây dựng cơ bản Nợ TK 622: Nếu tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK 623(6231): Tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy Nợ TK 627(6271): Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất ở phân xưởng sản xuất Nợ TK 641(6411): Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng Nợ Tk 642(6421): Tiền lương phải trả cho nhân viên các phòng, ban quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Tổng số tiền lương trả cho người lao động trong tháng 2. Tiền thưởng phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 431(4311): Thưởng thi đua từ quĩ khen thưởng Nợ TK 622,627,641,642…: Thưởng tính vào chi phí kinh doanh Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả 3. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng, ghi: Nợ TK 622,627,641,642…: Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động Có TK 338(3382,3383,3384): Tính tổng các khoàn KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích lập 4. Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động + Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần bảo hiểm xã hội để trực tiếp chi tại doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 338(3383) Có TK 334: Phải trả người lao động + Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan bảo hiểm xã hội để
  • 35. Học Viện Tài Chính 29 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 trả cho công nhân viên và thanh quyết toán khi nộp các khoản kinh phí này dối với cơ quan bảo hiểm xã hội, kế toán ghi sổ: Nợ TK 138(1388) Có TK 334: Phải trả người lao động 5. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 334: Phải trả người lao động: Tổng số các khoản khấu trừ Có TK 333(3338): Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có Tk 141, 138 6. Thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản + Nếu thanh toán bằng tiền: Nợ TK 334: Phải trả người lao động Có TK 111,112 + Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa, kế toán ghi: Giá vốn của vật tư, hàng hóa: Nợ TK 632: Giá vốn vật tư hàng hóa Có TK 152, 153, 154, 155 Ghi nhận giá thanh toán Nợ TK 334: Phải trả người lao động Có TK 512: Doanh thu nội bộ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 7. Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 338(3382,3383,3384): Phải trả, phải nộp khác Có TK 111,112 8. Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 338(3382) Có TK 111,112 9. Đến hết kỳ trả lương còn có công nhân chưa lĩnh thành các khoản phải trả, phải nộp khác. Ghi Nợ TK 334: Phải trả người lao động
  • 36. Học Viện Tài Chính 30 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Có TK 338 (3388) 10. Khoản kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù, khi nhận được kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 111,112 Có TK 338: Phải trả khác, nộp khác Đối với doanh nghiệp sản xuất, để đảm bảo sự ổn định của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp có thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, Mức trích được tính như sau: - Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 – Chi phí phải trả - Thực tế khi trả lương nghỉ phép, kế toán ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Co TK 334 – Phải trả người lao động Mức tríchtrước hàng tháng theo kế hoạch xx Tỷ lệ trích trước Tiền lương chính thực tế phải trả cho CN trực tiếptrong tháng = Tỷ lệ trích trước x 100% Tổng số tiền lương nghỉ phép theo KH năm của CNSX tổng số tiền lương chính phải trả the KH năm của CNSX =
  • 37. Học Viện Tài Chính 31 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Sơ đồ hạch toán: Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán
  • 38. Học Viện Tài Chính 32 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 2.1.1. Thực trạng công ty Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI Tên tiếng Anh: TAFCO HANOI JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: TAFCO1 Số GCN ĐKKD: 0105577411 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 19/10/2011 Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 21, Ngõ 117, Phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội Điện thoại: (84-4) 22 11 0762 Fax: (84-4) 38 56 9511 Mã số thuế: 0105577411 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Tư vấn khảo sát, thiết kế công trình xây dựng giao thông, thủy lợi... Giám đốc: Trần Cảnh Thành 2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của công ty Các ngành nghề kinh doanh: - Khảo sát xây dựng, giám sát và kiếm tra chất lượng xây dựng. - Lập tổng dự toán công trình xây dựng (đạt hạng 1). - Tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng (đạt hạng 1). - Tư vấn đầu tư và xây dựng công nghệ trong lĩnh vực xây dựng (đạt hạng 1). - Tự vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu (đạt hạng 1). - Lập hồ sơ đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường (đạt hạng 1). - Thiết kế công trình giao thông, xây dựng công trình cầu đường, cầu cảng. Thiết kế công trình thủy lợi.
  • 39. Học Viện Tài Chính 33 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp. - Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình. - Khảo sát địa chất công trình. - Thẩm định thiết kế (trong phạm vi chứng chỉ hành nghề thiết kế), tổng dự toán, dự án đầu tư (đạt hạng 1). - Khảo sát thủy văn công trình xây dựng. Phạm vi kinh doanh: cả nước. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tổ chức bộ máy quản lý của công ty BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH TẾ - TỔNG HỢP Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
  • 40. Học Viện Tài Chính 34 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠI PHÒNG KẾ TOÁN 2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN THỦ QUỸ KẾ TOÁN THUÊ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG NỢ Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 2.2.2. Hình thức kế toán tại công ty Về hình thức kế toán: Công ty thực hiện đúng chế độ kế toán của Bộ Tài chính quy định, áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, thực hiện đúng pháp luật kế toán và nghĩa vụ đối với nhà nước. Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh kịp thời và chính xác một cách thường xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty sử dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Niên độ kế toán của công ty được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VND) Về hình thức kế toán: công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
  • 41. Học Viện Tài Chính 35 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Trình tự ghi sổ tại công ty Cổ phần TAFCO Hà Nội Hình 2.3: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.3. Các tham số sử dụng để tính lương tại công ty Công ty sử dụng hình thức trả lương theo thời gian. Công thức tính lương tại công ty: Lương thực lĩnh = lương + phụ cấp và trợ cấp + thưởng – các khoản giảm trừ Công thức tính toán:
  • 42. Học Viện Tài Chính 36 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Lương: Lương = Lvp + Lht + Llt Trong đó: - Lvp: lương làm việc tại văn phòng Lvp = (Lcb + Lpc)*Ntc*Hcv/Nđm + Nô*Trợ cấp BHXH/Nđm - Lht: lương làm việc tại hiện trường Lht = 1.3*(Lcb + Lpc)*Nht*Hcv/Nđm - Llt: lương làm việc vào chiều thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết Chú thích: - Nđm: ngày công định mức trong tháng (tổng số ngày trong tháng trừ chiều thứ 7 và chủ nhật) - Lcb: lương cơ bản theo quy định của công ty - Lpc: lương phụ cấp theo quy định của công ty - Ntc: số ngày làm việc thực tế tại văn phòng + ngày công sáng thứ 7 + nghỉ phép trong định mức + ngày nghỉ hưởng nguyên lương theo quy đinh - Hcv: hệ số hoàn thành công việc Được xác định theo tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo quy định. Các phòng ban tự đánh giá. - Nô: là ngày nghỉ ốm được hưởng chế độ của BHXH, công ty thay BHXH trả cho CNV mức trợ cấp theo quy định tại điều 25 – Luật BHXH, khi BHXH thanh toán chế độ, công ty sẽ lấy lại - Phụ cấp và trợ cấp: Phụ cấp trách nhiệm: cấp quản lý được thưởng tiền trách nhiệm hàng tháng, mức thưởng là 10% lương cơ bản. Phụ cấp tiền công tác phí: theo Quy chế công tác phí trong nước và ngoài nước đã ban hành theo Quyết định ngày 5/10/2011. Phụ cấp của cá nhân sẽ do phòng ban đề xuất và được Hội đồng lương xem xét, điều chỉnh tăng, giảm, giữ nguyên căn cứ vào hiệu quả công việc và mức độ đóng góp của từng cá nhân trong công ty. - Thưởng:
  • 43. Học Viện Tài Chính 37 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Là phần được tính cho những CBNV được hưởng lương thời gian và thưởng và được trả trên kết quả sản xuất của từng phòng chức năng và cá nhân hưởng lương thời gian. Việc tính thưởng dựa trên cơ sở: + Số ngày công và sô giờ làm thêm thực tế. + Mức thưởng + Hệ số lương cơ bản + phụ cấp + Hệ số hoàn thành Công thức tính thưởng: Thưởng = (Mức thưởng * Ntt/260)*(Lcb+Lpc)*Hcv Trong đó: + Mức thưởng: tùy thuộc vào kết quả kinh doanh. + Ntt: số ngày công thực tế đi làm - Các khoản giảm trừ: + Tỷ lệ các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành DN(%) NLĐ(%) Tổng 1 Bảo hiểm xã hội 17 7 24 2 Bảo hiểm y tế 3 1.5 4.5 3 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2 4 Kinh phí công đoàn 2 2 Tổng 23 9.5 32.5 Bảng 2.1: Tỷ lệ các khoản trích theo lương + Biểu thuế lũy tiến từng phần Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 Bảng 2.2: Biểu thuế lũy tiến tiến từng phần
  • 44. Học Viện Tài Chính 38 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 2.2.4. Hồ sơ chứng từ sử dụng Bảng chấm công: Hình 2.4: Bảng chấm công
  • 45. Học Viện Tài Chính 39 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Bảng thanh toán tiền lương Hình 2.5: Bảng thanh toán tiền lương
  • 46. Học Viện Tài Chính 40 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Giấy đề nghị tạm ứng Hình 2.6: Giấy đề nghị tạm ứng
  • 47. Học Viện Tài Chính 41 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Phiếu chi Hình 2.7: Phiếu chi
  • 48. Học Viện Tài Chính 42 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY Thực tế hiện nay tại công ty chưa có một phần mềm chính thức trong việc thực hiện công tác quản lý nhân sự trong công ty và công tác kế toán tiền lương dựa trên phần mềm Excel để tổng hợp tiền lương. Với phần mềm Excel:  Ưu điểm: - Đây là phần mềm khá phổ biến được các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng rộng rãi, có nhiều tiện ích, công cụ tính toán khá nhanh. - Phần mềm Microsoft Excel có tốc độ lọc bản ghi dữ liệu lớn, sử dụng thuận tiện, doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí trong việc đăng kí sử dụng bản quyền giúp công ty tiết kiệm được một phần chi phí. - Công ty sử dụng hệ thống tài khoản và các mẫu chứng từ theo chế độ kế toán Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập các báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp về tình hình thanh toán lương tại công ty. Mặc dù, phần mềm Microsoft Excel có nhiều thuận lợi nhưng hiện nay các doanh nghiệp đã và đang chuyển sang sử dụng các phần mềm kế toán chuyên nghiệp bởi Microsoft Excel ngày càng thể hiện những nhược điểm. Cụ thể:  Nhược điểm: - Phần mềm Microsoft Excel chỉ áp dụng với số lượng bản ghi nhỏ trong khi đó qui mô hoạt động của công ty ngày càng lớn, kéo theo đó số lượng nhân viên ngày càng tăng, việc chấm công, tính lương nếu chỉ dựa trên Excel sẽ gây khó khăn trong việc quản lý. - Excel là một phần mềm hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu, vì vậy khi có sự thay đổi, hay cập nhập về dữ liệu sẽ dẫn đến việc bỏ sót thông tin trong một tệp nào đó có liên quan, việc cập nhập dữ liệu không tự động mà hoàn toàn là thủ công. Trong khi đó, công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng nhiều hơn, quá trình tự động hóa ngày càng nhiều,
  • 49. Học Viện Tài Chính 43 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Phần mềm này không có khả năng phân quyền người sử dụng, thông tin có thể bị thay đổi bởi bất kỳ người sử dụng nào gây nên những hậu quả khôn lường, gây thiệt hại lớn cho công ty. - Vì chưa có sự kết nối dữ liệu, không tạo nên sự thống nhất nên làm cho quá trình tính lương cho nhân viên chậm, dẫn đến việc thanh toán lương cho nhân viên không kịp thời. 2.4. GIẢI PHÁP Với những khuyết điểm trên, Microsoft Excel đang dần không đáp ứng được nhu cầu quản lý kế toán của công ty. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và xây dựng một HTTT kế toán tiền lương phù hợp với đặc điểm của công ty là một yêu cầu cần thiết, giúp công ty thực hiện công tác kế toán cũng như quản lý được hiệu quả hơn. Sử dụng phần mềm kế toán, trong đó các bộ phận kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo của Kế toán Trưởng. Thông qua phần mềm kế toán, kế toán Trưởng có thể theo dõi tình hình hoạt động của bộ máy kế toán, kiểm tra các chứng từ, xem các báo cáo... Từ đó, nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Lưu trữ các chứng từ kế toán trong một kho dữ liệu trên máy, phân loại các chứng từ này theo thời gian, loại chứng từ...để tìm chứng từ dễ dàng hơn. Việc áp dụng hình thức kế toán máy và các phần mềm kế toán sẽ giúp doanh nghiệp cắt giảm bớt nhân sự, các hoạt động của phòng kế toán thông suốt và thống nhất dưới sự kiểm soát của kế toán trưởng, đồng thời các quá trình tính toán sẽ chính xác và nhanh chóng đem lại kết quả cho nhà quản trị.
  • 50. Học Viện Tài Chính 44 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TAFCO HÀ NỘI 3.1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG Trước đây khi khoa học chưa phát triển, các thông tin liên quan đến công việc của kế toán lương hầu hết được dùng bằng phương pháp thủ công, cổ điển. Điều này làm mất rất nhiều thời gian, công sức và dễ gây ra sai sót. Bên cạnh đó chưa kể đến các các sự cố luôn có thể xảy ra do tai nạn, mối mọt….Do đó, sự ra đời của phần mềm là một giải pháp hữu hiệu để giải quyết các vấn đề trên. 3.1.1. Mục tiêu của hệ thống Để giúp doanh nghiệp thành công hơn trong công tác quản lý tiền lương, phần mềm được xây dựng với mục tiêu: - Phần mềm vận hành đơn giản,đơn giản, dễ sử dụng, giao diện trực quan bằng tiếng Việt, các form nhập liệu đơn giản, dễ thao tác. - Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn, bảo mật cao hơn. Trợ giúp nhanh chóng cho người quản lý đưa ra các quyết định có lợi nhất cho doanh nghiệp. - Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng. Không phụ thuộc vào phạm vi ứng dụng. Việc mở rộng ít tốn kém. - Đào tạo sử dụng chương trình ít tốn kém nhất. - Hệ thống dễ dàng bảo trì, phát triển. Với chương trình này, các nhà quản lý có thể kiểm tra, theo dõi tình hình cả về mặt nhân sự và tiền lương nhân viên của công ty mình, có thể điều chỉnh thay đổi một cách hợp lý và nhanh chóng. Bên cạnh đó còn giúp cho các nhà quản lý tiết kiệm được khá nhiều thời gian và chi phí để lưu trữ dữ liệu về nhân viên. Giúp cho công ty hoạt động ổn định và hiệu quả 3.1.2. Mô tả bài toán Bộ phận kế toán tiền lương lấy thông tin nhân viên từ bộ phần nhân sư. Cuối tháng, Bộ phận kế toán tiền lương tiếp nhận bảng chấm công, bảng chấm công thêm giờ, danh sách nhân viên được thưởng từ các phòng ban gửi về.
  • 51. Học Viện Tài Chính 45 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Khi nhân viên gửi giấy đề nghị tạm ứng lương thì bộ phận kế toán tiền lương sẽ xác nhận yêu cầu, nếu chấp nhận thì bộ phận kế toán sẽ viết phiếu chi. Phiếu chi sẽ được viết làm 3 liên – 1 liên gửi cho nhân viên tạm ứng, 1 liên bộ phận kế toán giữ lại làm cơ sở hạch toán, 1 liên gửi cho Thủ quỹ. Cuối mỗi tháng thì Bộ phận kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm công thêm giờ, thông tin nhân viên, quá trình làm việc của nhân viên từ các phòng ban gửi về ( ví dụ: tạm ứng, đi công tác, tai nạn, kỷ luật, khen thưởng,v.v... ) để tiến hành lập bảng thanh toán lương. Căn cứ vào bảng thanh toán lương, Bộ phận kế toán tiền lương sẽ viết phiếu chi trả lương cho nhân viên, nộp bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân, viết phiếu lương gửi cho từng nhân viên. Phiếu chi sẽ được viết làm 3 liên – 1 liên gửi cho nhân viên tạm ứng, 1 liên bộ phận kế toán giữ lại làm cơ sở hạch toán, 1 liên gửi cho Thủ quỹ. Định kỳ hoặc khi có yêu cầu của ban giám đốc, bộ phận kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các chứng từ để lập báo cáo. Hàng tháng, kế toán lập báo cáo tổng hợp lương và các khoản trích theo lương…gửi lên Ban Giám đốc, trích các khoản phải nộp cho Công ty bảo hiểm và Chi cục Thuế. 3.1.3. Dữ liệu vào và thông tin ra - Dữ liệu vào: + Thông tin cán bộ, nhân viên. + Bảng chấm công, bảng chấm công thêm giờ + Danh sách nhân viên được thưởng, tạm ứng, kỷ luật, ... + Thông tin về tham số lương bao gồm thuế thu nhập cá nhân, tỉ lệ trích bảo hiểm, tỉ lệ thưởng, phụ cấp, v.v… + Phiếu chi. - Thông tin ra: + Báo cáo lương toàn công ty + Báo cáo lương theo nhân viên ( phiếu lương ) + Báo cáo bảo hiểm + Báo cáo thuế thu nhập cá nhân
  • 52. Học Viện Tài Chính 46 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 3.2. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA BÀI TOÁN 3.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 0 HTTT Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Ban lãnh đạo Thủ quỹ Nhân viên Phòng ban Cơ quan Thuế Công ty bảo hiểm Yêu cầu báo cáo Báo cáo Phiếu chi Phiếu chi Phiếu lương Giấy đề nghị tạm ứng Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo Phiếu chi Phiếu chi Báo cáo Thuế TNCN Báo cáo Bảo hiểm Bảng lương Thông tin nhân viên Thông tin lương Bảng chấm công Bảng chấm công thêm giờ Danh sách NV được thưởng Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh
  • 53. Học Viện Tài Chính 47 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 3.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng HTTT Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Cập nhật thông tin 2. Xử lý 3. Lập báo cáo 2.1 Tính lương 2.2 Tính bảo hiểm và thuế 2.3 Thanh toán 3.1 Báo cáo theo phòng ban 3.2 Báo cáo theo nhân viên 3.3 Báo cáo Thuế TNCN 3.4 Báo cáo Bảo hiểm 1.1 Cập nhật thông tin lương 1.2 Cập nhật thông tin NV 1.3 Cập nhật BCC 1.4 Cập nhật danh sách thưởng 1.5 Cập nhật tạm ứng Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng Mô tả chi tiết chức năng lá: Cập nhật thông tin - Cập nhật thông tin lương: Công việc này được thực hiện khi có sự thay đổi về thông tin lương của nhân viên. Các tham số gồm: mức lương cơ bản, phụ cấp, số ngày làm việc theo kế hoạch, tỷ lệ đóng bảo hiểm, tỷ lệ đóng kinh phí công đoàn, mức thuế TNCN, thưởng, phạt, khấu trừ, các khoản phụ cấp khác,v.v… - Cập nhật thông tin NV: Khi Công ty tuyển thêm nhân sự mới, hoặc các cán bộ được điều chuyển sang đơn vị khác, hoặc nghỉ hưu, nghỉ việc, kế toán lương sẽ cập nhật những thông tin này vào hệ thống theo dõi nhân sự để kịp thời điều chỉnh lương. - Cập nhật bảng chấm công: tập hợp số liệu từ bảng chấm công và bảng chấm công thêm giờ để phục vụ việc tính lương
  • 54. Học Viện Tài Chính 48 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 - Cập nhật danh sách thưởng: tập hợp danh sách nhân viên được thưởng - Cập nhật tạm ứng: tập hợp số liệu từ danh sách tạm ứng Xử lý - Tính lương: Khi các dữ liệu đã được cập nhật xong, Cán bộ tiền lương sẽ tiến hành tính lương cho các nhân sự trong Công ty. - Tính bảo hiểm và thuế TNCN: Căn cứ vào hệ số lương và mức lương cơ bản thuộc lương ngân sách, kế toán lương sẽ tính được khoản BHXH, BHYT cần khấu trừ trong lương của nhân viên và cần nộp theo tỷ lệ đã quy định. Sau khi tính lương của nhân viên, kế toán lương tính được thu nhập của mỗi nhân viên, xác định những nhân viên cần nộp thuế và căn cứ vào biểu thuế TNCN, xác định được số thuế cần nộp của mỗi người. - Thanh toán: viết phiếu chi lương, trả bảo hiểm, thuế TNCN Lập Báo cáo: - Báo cáo theo phòng ban: báo cáo lương theo phòng ban - Báo cáo theo nhân viên: phiếu lương gửi cho mỗi nhân viên - Báo cáo thuế TNCN: Báo cáo thuế thu nhập cá nhân - Báo cáo Bảo hiểm: Báo cáo Bảo hiểm 3.2.3. Ma trận thực thể chức năng Các hồ sơ dữ liệu: - Hồ sơ nhân viên - Bảng tham số lương - Bảng chấm công - Bảng chấm công thêm giờ - Danh sách nhân viên được thưởng - Bảng tạm ứng - Phiếu chi - Bảng lương - Phiếu lương - Báo cáo Thuế TNCN - Báo cáo Bảo hiểm
  • 55. Học Viện Tài Chính 49 Đồ Án Tốt Nghiệp Trần Vũ Tuấn CQ 47/41.03 Ma trận thực thể chức năng: Hồ sơ dữ liệu a. Hồ sơ nhân viên b. Bảng tham số lương c. Bảng chấm công d. Bảng chấm công thêm giờ e. Danh sách được thưởng f. Bảng tạm ứng g. Phiếu chi h. Bảng lương i. Phiếu lương k. Báo cáo Thuế TNCN l. Báo cáo Bảo hiểm Chức năng a b c d e f g h i k l 1. Cập nhật thông tin U R U U U U 2. Xử lý R R R R R R C C C 4. Lập báo cáo R R R C C Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng