SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o-------
`
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY
VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG DIỆU LINH
MÃ SINH VIÊN : A17370
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o-------
`
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY
VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Lê Thị Kim Chung
Sinh viên thực hiện : Hoàng Diệu Linh
Mã sinh viên : A17370
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận, em đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình và giúp đỡ quý báu của các thầy cô giảng viên trường Đại học
Thăng Long và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Tập đoàn thang
máy và thiết bị Thăng Long.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, giảng viên
trường Đại học Thăng Long, các thầy cô trong bộ môn Kinh tế đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo, Thạc sỹ
Lê Thị Kim Chung đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khóa luận.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô, các chú, các
anh, các chị trong Công ty TNHH Tập đoàn thang máy và thiết bị Thăng Long đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty để em có thể hoàn
thành khóa luận này.
Trong thời gian hoàn thiện khóa luận, mặc dù em đã có nhiều cố gắng xong
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp
quý báu từ thầy cô và các bạn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Diệu Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Diệu Linh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................1
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh...............................................................................1
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................1
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh ............................................................................1
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh....................................................................................2
1.1.3.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn......................................................................2
1.1.3.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn...............................................................3
1.1.3.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn.................................................5
1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn .....................................................................6
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh..................................................................................7
1.1.5. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh.................................................................8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.........................................9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................................9
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................................9
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp..11
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn...................................................11
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................14
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................15
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp............................................................................................................................17
1.2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp..................................................................17
1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...............................................................18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG. 20
2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng
Long ..............................................................................................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ....................................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long ..22
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn
Thang máy và Thiết bị Thăng Long ..........................................................................27
2.2.1. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và
Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011-2013..................................................................27
2.2.2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn
Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013 .......................................31
2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn...............................................................................31
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................................34
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................................37
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH tập
đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long.................................................................42
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................42
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................43
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT
BỊ THĂNG LONG. .....................................................................................................45
3.1.Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị
Thăng Long. .................................................................................................................45
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH
Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long.........................................................47
3.2.1. Giải pháp về huy động vốn và sử dụng vốn ......................................................47
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................49
3.2.2.1. Quản lý tiền mặt ...............................................................................................49
3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho .......................................................................................50
3.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................51
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................53
3.2.4. Quản lý chặt chẽ chi phí.....................................................................................54
3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................55
Thang Long University Library
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ĐVT Đơn vị tính
TNHH
TSCĐ
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình vốn và nguồn vốn ............................................................................6
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng
Long...............................................................................................................................22
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị
Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013 ..............................................................................27
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị
Thăng Long....................................................................................................................28
Bảng 2.3. Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy .......32
và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013............................................................32
Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy...35
và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013.............................................................35
Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và
Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013..................................................................38
Bảng 3.1. Phiếu theo dõi tình tình tài chính khách hàng...............................................53
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế vừa
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, vừa làm thay đổi môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp. Giờ đây, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay
không chỉ gói gọn trong nước mà còn lan ra khu vực và thế giới. Việc mua sắm trở nên
dễ dàng thông qua các dịch vụ tiện ích từ phía các nhà cung ứng. Các rào cản thuế
quan đối với các hoạt động giao dịch buôn bán giữa các quốc gia dần được xóa đi và
hòa nhập vào thị trường chung rộng lớn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch và
chất lượng hoạch định của mỗi doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Để tồn tại và họat động có hiệu quả các doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu,
thay đổi, phù hợp với thị yếu thị trường và nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác
nhau. Thông qua các bản báo cáo kết quả tình hình kinh doanh mỗi năm doanh nghiệp
xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức với doanh nghiệp để từ đó có
hướng phát triển đúng đắn nhằm phát huy hết nội lực vốn có của doanh nghiệp. Để
làm được điều này, doanh nghiệp cần có các chiến lược và giải pháp toàn diện nhằm
giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp cũng như nâng cao được hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, cải thiện chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp cần
bắt đầu từ cải thiện hiệu quả kinh doanh nhằm tạo động lực để doanh nghiệp phát triển
bền vững.
Kinh doanh, lắp đặt thang máy và cầu thang tự động là một ngành nghề mới hình
thành và phát triển trong những năm gần đây. Do đó, cùng với sự phát triển và hội
nhập kinh tế, ngành kinh doanh, lắp đặt thang máy và cầu thang tự động đã có những
thành công nhất định và những thay đổi vượt bậc trong quy mô và thị trường cung cấp.
Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long với lợi thế là sự
nhanh nhẹn, nhạy bén với thị trường chuyên cung cấp và lắp đặt thang máy cũng như
các loại cầu thang tự động. Trong quá trình hoạt động và phát triển công ty đã có chỗ
đứng nhất định trên thị trường. Tuy nhiên, do nền kinh tế Thế giới còn đang trong giai
đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nên hoạt động kinh doanh của công ty
một số năm trở về đây gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, sau một thời gian thực tập tại
doanh nghiệp với kiến thức thu thập được trên giảng đường em đã có những nghiên
cứu tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, em chọn công ty TNHH
Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long để thực hiện khóa luận của mình qua đề
tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn
Thang máy và Thiết bị Thăng Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long qua các năm gần đây, để từ đó
cho thấy những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên
nhân của những tồn tại đó.
Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn
trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long qua 3 năm 2011, 2012 và 2013.
Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật
biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động.
Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp
thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp loại trừ,…
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau:
Chƣơng 1. Lý luận chung vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Tập
đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long
Chƣơng 3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường, muốn tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh nào cũng đều cần phải có vốn kinh doanh. Nguồn vốn này dùng để mua sắm các
yếu tố cơ bản của quá trính sản xuất như: sức lao động, đối tượng lao đông và tư liệu
lao động. Hàng hóa, dịch vụ được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường nhờ quá trình tác
động của sức lao động và đối tượng lao động thông qua tư liệu lao động. Trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh luôn vận động và tồn tại dưới
nhiều hình thái khác nhau như vậy để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, doanh thu thu được phải bù đắp tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra và
phải có lãi nên số vốn được bỏ ra ban đầu không chỉ được bảo toàn mà còn được tăng
thêm.
Như vậy có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ giá trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm bảo đảm cho
các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh
nghiệp thương mai là biểu hiện của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu tư
vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, bao gồm:
Tài sản hiện vật: nhà kho, máy móc, dây chuyền…
Tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng và đá quý, tiền gửi ngân hàng
Bằng sáng chế, bản quyền…
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản nhất định, nghĩa là vốn được
biểu hiện bằng giá trị tài sản vô hình như bằng phát minh, sang chế…và tài sản hữu
hình như máy móc, nhà xưởng…
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt chẽ.
Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, không thể có đồng
vốn vô chủ hay việc sử dụng lãng phí và kém hiệu quả đồng vốn. Chỉ khi vốn được
gắn chặt với một chủ sở hữu thì nó mới được chi tiêu một cách hợp lý và mang lại hiệu
quả.
Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt có giá trị và giá trị sử dụng. Những người
2
có vốn không sử dụng đến có thể đưa vào thị trường để cho những người cần vốn vay
và phải trả một tỷ lệ lãi suất nhất định gọi là chi phí sử dụng vốn. Giá trị sử dụng vốn
còn được thể hiện ở chỗ nếu được sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả vốn không chỉ
được bảo toàn mà còn tạo ra một giá trị lớn hơn số vốn ban đầu.
Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mô nhất định mới có thể phát
huy hết khả năng sinh lời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy các doanh
nghiệp không chỉ tập trung vào khai thác hết các tiềm năng của vốn mà còn tìm mọi
cách để huy động, thu hút vốn từ các nguồn khác nhau trên thị trường vốn như liên
doanh, kêu gọi góp vốn hay phát hành cổ phiếu.
Vốn có giá trị về mặt thời gian nên khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản
xuất kinh doanh nào cũng phải tính đến yếu tố thời gian của vốn. Sức mua của đồng
tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau do ảnh hưởng của nhiều nhân tố như giá
cả, lạm phát vì vậy xem xét đến yếu tố thời gian của vốn là rất quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh vận động không ngừng tạo nên sự tuần hoàn liên tục giữa quá
trình sản xuất là tái sản suất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kỳ luân
chuyển vốn có thể bằng hoặc dài hơn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Do luân
chuyển không ngừng mà tại một thời điểm bất kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, vốn kinh doanh có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
1.1.3.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn thì vốn kinh doanh được hình thành từ vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu là vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp, hình thành từ vốn mà
chủ doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp và phần vốn bổ sung do hoạt động
sản xuất kinh doanh mang lại. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu là nguồn vốn có tính chất
dài hạn và thường không phải trả lời tức cố định cho chủ sở hữu vốn. Vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác định theo công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả
Trong đó vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản:
+ Vốn góp : là số vốn mà các thành viên tham gia sang lạp doanh nghiệp đóng
góp để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp Nhà nước
thì đây là vốn do Nhà nước cấp, đối với doanh nghiệp tư nhân thì đây là vốn do chủ sở
hữu doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp còn đối với Công ty cổ phần hay
Công ty liên doanh thì vốn góp bao gồm vốn bỏ ra của chủ đầu tư và các cổ đông.
Thang Long University Library
3
+ Lợi nhuận chưa phân phối: là số vốn hình thành từ lợi nhuận hay các khoản
thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi chi phí và các khoản phải nộp.
Số vốn này được sử dụng để tái đầu tư cho doanh nghiệp.
Nợ phải trả: là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác mà doanh
nghiệp được quyền sử dụng trong thời hạn nhất định. Nợ phải trả là sự thể hiện bằng
tiền những nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các chủ
thể kinh tế khác. Nợ phải trả hình thành từ nguồn vốn đi vay hay chiếm dụng của các
tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như phát hành trái phiếu, các khoản phái trả cho
người bán, trả cho Nhà nước, trả cho lao động trong doanh nghiệp và sau một thời gian
nhất định doanh nghiệp phải trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi. Nợ phải trả luôn
được ưu tiên trả trước vốn chủ sở hữu trong hoàn cảnh doanh nghiệp găp khó khăn về
tài chính. Đây là nguồn vốn rất lớn có thể huy động được nhờ vào khả năng thế chấp
và uy tín của doanh nghiệp tuy nhiên càng huy động nhiều thì rủi ro doanh nghiệp gặp
phải là rất cao.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tối đa, thông thường các
doanh nghiệp đểu phải phối hợp cả 2 nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp
giữa 2 nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy
thuộc vào quyết định của nhà quản trị trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyến vốn, vốn kinh doanh được chia làm 2 loại
làvốn cố định và vốn lưu động.
Vốn cố định: là lượng vốn được ứng trước để đầu tư vào tài sản cố định của
doanh nghiệp, có đặc điểm là luân chuyển từng phần trong nhiều chu kì sản xuất kinh
doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng hay
còn gọi là khấu hao hết. Đặc điểm của vốn cố định:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ
nguyên hình thái hiện vật do tài sản cố định tham gia và có hiệu quả trong nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Vốn cố định luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh biểu hiện dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định tuy tài sản
cố định không thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng công suất và tính năng bị
giảm dần. Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một
vòng luân chuyển.
Vốn cố định được tách thành hai bộ phận: bộ phận thứ nhất là phần giá trị hao
4
mòn của tài sản cố định được cấu thành trong chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình
thức chi phí khấu hao. Sau khi hàng hóa được tiêu thụ phần vốn này được tích lũy lại
dưới hình thái vốn tiền tệ. Bộ phận thứ hai của vốn cố định vẫn được “cố định” trong
hình thái hiện vật của tài sản cố định gọi là giá trị còn lại của tài sản cố định và bộ
phận này không ngừng giảm đi cho đến khi giá trị bằng không, khi đó vốn cố định
hoàn thành một vòng luân chuyển.
Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự hao mòn của tài sản cố định, sự hao
mòn được chia thành:
+ Hao mòn hữu hình: là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là hao mòn
giá trị của tài sản cố định. Sự hao mòn hữu hình của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời
gian sử dụng và cường độ sử dụng chúng, sự hao mòn hữu hình còn do tác động của
các yếu tố tự nhiên như nắng, mưa, độ ẩm… Cho dù tài sản cố định không sử dụng
vẫn bị hư hỏng dần, nhất là trong điểu kiện ngoài trời.
+ Hao mòn vô hình: là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của tài sản cố đinh.
Nguyên nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ. Với mức độ hiện
đại hóa hiện nay, các máy móc, thiết bị không ngừng được nâng cao, cải tiến nhằm
nâng cao công suất làm việc. Vì vậy những máy móc, thiết bị được sản xuất trước đó
trở nên lỗi thời và dần mất giá.
Vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số
vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật
riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Do giữ vị trí quan trọng và then chốt nên việc quản lý vốn cố
định được coi là trọng điểm của công tác quản lý tài chính. Nếu việc quản lý và sử
dụng không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn, ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn lƣu động: là số vốn được ứng trước để hình thành nên các tài sản lưu
động sản xuất, tài sản lưu động lưu thông… nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuát của
doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên và liên tục.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động
của vốn lưu động chịu sự chi phối bới đặc điểm của tài sản lưu động. Tài sản lưu động
sản xuất bao gồm các tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như: nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ… ,tài sản lưu động ở khâu sản xuất như: sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm… ,tài sản lưu động lưu thông như: thành phẩm đang chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền,
vốn thanh toán, chi phí trả trước…Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu
động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn
nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục.
Thang Long University Library
5
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản
xuất. Muốn quá trình này tiếp tucjdoanh nghiệp phải có đủ tiền đầu tư vào các hình
thái khac nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái này được tồn tại hợp lý và
đồng bộ với nhau.
Quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản lý
tài chính của doanh nghiệp. Cần xác định đúng đăn nhu cầu vốn lưu động giúp cho
doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu độngđểduy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh
tình trạng lãng phí và ứ đọng vốn.
1.1.3.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn của doanh
nghiệp thành:
Nguồn vốn thƣờng xuyên: là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định,
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn này cho việc hình thành tài sản cố định và một phần
tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên
gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định
bằng công thức:
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc:
Nguồn vốn thường xuyên của doanh
nghiệp
= Giá trị tổng tài sản - Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn( dưới một năm) mà
doanh nghiệp có thể sử dụng đáp ứng cho nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong
doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm các khoản vay, nợ ngắn hạn và các khoản chiếm
dụng của bạn hàng.
6
Sơ đồ 1.1. Mô hình vốn và nguồn vốn
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Cách phân loại này giúp nhà quản trị của doanh nghiệp lập các kế hoạch tài
chính, xem xét, huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp
ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, vốn kinh doanh được huy động từ hai nguồn:
Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: là nguồn mà doanh nghiệp có thể
huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra bao
gồm tiền khấu hao hàng năm, lợi nhuận để lại các khoản dự phòng… nguồn vốn vay
này có tính chất quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp. Ưu điểm của nguồn
vốn này là doanh nghiệp được quyền tự chủ sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình mà không phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn.
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dung
Việc sử dụng nguồn vốn bên trong có những điểm lời chủ yếu sau:
+ Giúp doanh nghiệp chủ động đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, nắm bắt kịp thời các cơ hội trong kinh doanh.
+ Doanh nghiệp có thể vừa tiết kiệm được thời gian vừa tiết kiệm được chi
phí huy động vốn.
+ Giữ được quyền kiếm soát doanh nghiệp, tránh được việc chia sẻ quyền
quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh
Nguồn vốn tạm
thời
Nguồn vốn
thường xuyên
Thang Long University Library
7
nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn bên trong không đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư,
nhất là với các doanh nghiệp đang trong quá trình tăng trưởng. Điều đó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
gồm vốn vay ngân hàng, phát hành trái phiếu, khoản nợ nhà cung cấp… Nguồn vốn
này giúp cho doanh nghiệp có một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, doanh nghiệp có thể
phát triển một cách mạnh mẽ nếu như có được khoản lợi nhuận lớn hơn nhiều so với
chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên hình thức huy động vốn từ bên ngoài doanh nghiệp
cũng có nhược điểm là doanh nghiệp phải trả phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng
hạn. Khi tình hình kinh doanh không được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều
thay đổi phức tạp gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ vay sẽ
thành gánh nặng khiến doanh nghiệp chịu nhiều rủi ro và có thể mất khả năng thanh
toán.
Nguồn vốn bên ngoài bao gồm:
+ Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính.
+ Vốn góp liên doanh, liên kết.
+ Tín dụng thương mại của nhà cung cấp.
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
Về mặt kinh tế:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của doanh nghiệp. Vốn
không những dùng để mua sắm các máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất kinh
doanh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên,
liên tục.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn phải sinh lời nghĩa là
hoạt động sản xuất kinh doanh phải có lãi để doanh nghiệp có thể tiến hành tái sản
xuất và mở rộng sản xuất. Nền kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt, các doanh
nghiệp phải tự đổi mới bản thân, không nhừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện
đại hóa công nghệ cũng như bộ máy sản xuất. Để đầu tư vào cơ sở vật chất một cách
hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn cần thiết. Vì vậy vốn là yếu tố
quyết định để doanh nghiệp mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường
nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
Về mặt pháp lý:
Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập đều phải có một lượng vốn nhất định tối
8
thiểu phải bằng lượng vốn mà Nhà nước quy định đối với các ngành và lĩnh vực khác
nhau.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc
thành lập, hoạt động và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật định. Vốn là
điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp.
Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh lượng vốn của doanh nghiệp không đạt
yêu cầu của Nhà nước thì doanh nghiệp sẽ tự tuyên bố phá sản hay sát nhật với doanh
nghiệp khác. Như vậy vốn được xem là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong
việc đảm bảo sự tồn tại tu cách pháp nhân doanh nghiệp trước pháp luật.
1.1.5. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh
Trong quá trình tìm nguồn huy động vốn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc kịp thời: Việc huy động vốn phải đảm bảo tính kịp thời. Thông
thường, khi có nhu cầu về vốn bổ sung, doanh nghiệp phải tìm nguồn vốn để giải
quyết nhu cầu đó, tuy nhiên, nếu việc cung ứng vốn không đúng thời điểm, thời cơ đầu
tư thì nguồn vốn đó sẽ mất ý nghĩa, hoặc làm giảm khả năng thu lợi ích từ các hoạt
động đầu tư kinh doanh. Vì vậy, cải tiến các thủ tục hành chính phức tạp là mong
muốn của các doanh nghiệp. Nhiều khi, doanh nghiệp phải chấp nhận một tỷ lệ lãi suất
cao hơn rất nhiêu trên thị trường tài chính phi chính thức để có thể có được nguồn vốn
kịp thời vì nếu không vay kịp có thể làm cho các kết quả dự tính trong các phương án
kinh doanh giảm đi và doanh nghiệp gặp khó khan trong việc trả nợ.
Nguyên tắc hiệu quả: Cần lựa chọn đảm bảo hiệu quả huy động vốn cao nhất
trong những điều kiện nhất định. Trong điều kiện thị trường tài chính càng phát triển
thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội tiếp cận với các nguồn vốn khác nhau phục vụ
cho nhu cầu sản suất kinh doanh. Do đó , cần lựa chọn nguồn vốn thích hợp nhằm
mang lại hiệu quả cao nhất trong việc huy động vốn. Hiệu quả của việc sử dụng các
hình thức huy động vốn không chỉ thể hiện ở kết quả đầu tư mà nguồn vốn mang lại,
mà còn thể hiện ở khả năng dễ dàng tiếp cận và huy động các nguồn vốn.
Nguyên tắc số lƣợng và thời gian: Một dự án đầu tư sẽ không thực hiện được
nếu không có đủ một lượng vốn nhất định theo nhu cầu được tính toán. Do đó, khi huy
động vốn cần phải đảm bảo đủ về số lượng và tương thích về thời gian. Nhiều trường
hợp cách tính toán thời gian cho vay của các ngân hàng quá cứng nhắc nên doanh
nghiệp không đảm bảo hạn trả tiền và phải chịu lãi suất quá hạn với chi phí sử dụng
vốn cao.
Nguyên tắc giảm thiểu chi phí giao dịch: Huy động vốn cần đảm bảo tối
Thang Long University Library
9
thiểu hóa chi phí giao dịch. Nguồn vốn có lãi suất thấp đôi khi lại trởi thành quá đắt do
chi phí liên quan đến giao dịch về vốn quá cao. Nguyên nhân chi phí giao dịch cao có
thể là: thủ tục hành chính phức tạp, chi phí tư vấn cao… Vì vậy, doanh nghiệp cần tùy
theo lượng vốn cần vay để chọn nguồn vốn phù hợp, vì những nguồn vốn phức tạp sẽ
làm cho chi phí giao dịch trên một đồng vốn huy động cao hơn nếu lượng vốn huy
động nhỏ. Ngược lại, những dự án lớn có thể có lợi về chi phí huy động nếu tìm đến
những nguồn vốn có thủ tục phức tạp nhưng chịu lãi suất thấp hơn.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Khi tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, dù là quy mô lớn hay
nhỏ đều phải có một lượng vốn nhất định. Vì vậy, vốn là yếu tố có tính chất quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn
ra thường xuyên, liên tục, doanh nghiệp cần huy động đủ vốn để đầu tư vào các giai
đoạn khác nhau của quá trình sản xuất kinh doanh.
Với vai trò quan trọng như vậy, việc đảm bảo đủ nhu cầu vốn để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết. Tuy nhiên còn một vấn đề nữa đặt ra cho các
doanh nghiệp đó là sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả là cao nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, quản lý và sử dụng nguồn lực là vốn trong quá trình sản suất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là làm cho đồng vốn sinh lời tối đa. Kết quả mà
doanh nghiệp đạt được từ việc sử dụng vốn phải đáp ứng được lợi ích của doanh
nghiệp nói riêng và nâng cao lợi ích kinh tế xã hội nói chung. Trên thực tế, có rất
nhiều quan điếm khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Một là: Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tạo ra lợi
nhuận cho các chủ sở hữu doanh nghiệp. Do vậy, hiệu quả sử dụng vốn còn được đánh
giá dựa trên cơ sở thu nhập thực tế, đó là tỷ suất lợi nhuận ròng thực tế mà các nhà đầu
tư thu được.
Hai là: Đối với các nhà đầu tư trực tiếp, hiệu quả sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời
trên một đồng vốn chủ sở hữu và việc tăng giá trị của doanh nghiệp mà họ đã đầu tư
vốn. Còn đối với các nhà đầu tư gián tiếp, họ không chỉ quan tâm đến tỷ suất lợi tức
vốn vay mà còn quan tâm đến sự bảo toàn giá trị thực tế của đồng vốn cho vay qua
thời gian.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh
10
doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu kinh doanh của daonh nghiệp là đạt được
lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là
chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế của các hoạt động trong doanh nghiệp. Để đạt
được lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cần không nhừng nâng cao trình độ quản lý, trong
đó việc tổ chức huy động vốn đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và việc sử
dụng vốn có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng.
Để tiến hành được các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến
hành kết hợp các yếu tố đầu vào như: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao
động. Muốn có những yếu tố đầu vào này để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh thì doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định, nếu không có vốn nghĩa là
doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại được trên thị trường. Vì vậy vốn là tiền đề cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt của các đối thủ kinh doanh. Để đạt được thắng lợi trong cuộc cạnh tranh này và đi
đến sự phát triển bền vững thì doanh nghiệp cần bổ sung vốn để đầu tư đổi mới thiết bị
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành nhằm đạt được mức lợi nhuận là
cao nhất.
Xuất phát từ thực trạng của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay
Tình trạng thiếu vốn phải thường xyên huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho
họạt động sản xuất kinh doanh là rất phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay. Hiệu
quả sử dụng vốn còn thấp, vốn bị thất thoát, ứng đọng. Do đó để có thể giành được lợi
thế trong cạnh tranh thì các doanh nghiệp cần sử dụng vốn tiết kiếm, hợp lý, tăng
cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp
Từ những vấn đề trên, ta thấy được việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nó quyết định sự sống còn, sự tăng trưởng và
phát triển của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó, các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp còn chịu tác động ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố
khách quan như: môi trường kinh doanh, hệ thống pháp luật… và các nhân tố chủ
quan như: năng lực của doanh nghiệp.. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp không phải chỉ đạt được như dự tính mà còn chịu tác động của các yếu tố trên.
Khi hiệu quả sử dụng vốn cao sẽ giúp doanh nghiệp chiếm được ưu thế trong
Thang Long University Library
11
cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp vững vàng về
mặt tài chính đồng thời có điều kiện đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản suất kinh
doanh. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp mà còn mang lại lợi ích kinh tế xã hội cho nền kinh tế quốc dân, thỏa
mãn tốt nhất nhu cầu xã hội, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao
động, tăng các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ (sức sản xuất của toàn bộ vốn)
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tốt. Hoặc chỉ
tiêu này nói lên cứ 1 đồng vốn sử dụng bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.
Qua chỉ tiêu này có thể đánh giá trình độ quản lý vốn có hiệu quả như thế nào.
Vòng quay toàn bộ vốn càng lớn chứng tỏ vốn của doanh nghiệp vận động nhanh, lợi
nhuận tăng, tăng khả năng cạnh tranh và tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
ĐVT: vòng
Chỉ tiêu vòng quay toàn bộ vốn của năm sau mà tăng cao hơn năm trước đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp kinh doanh ngày càng có lãi, sử dụng nguồn vốn một
cách hiệu quả. Nếu số vòng quay toàn bộ vốn tăng lên là do tốc độ quay vòng của các
loại tài sản ngắn hạn như tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho tăng lên thì hoàn toàn
hợp lý. Nhưng nếu số vòng quay tổng vốn tăng lên là do thay đổi cơ cấu đầu tư tài sản,
thì điều này phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh và các điều
kiện cụ thể khác của doanh nghiệp cũng như môi trường kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn kinh doanh:
Đối với chỉ tiêu này, người ta thường tính riêng rẽ mối quan hệ giữa lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh. Công thức được xác định như
sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh
doanh (ROI)
=
Lợi nhuận sau thuế (trước thuế)
Vốn kinh doanh bình quân
ĐVT:%
12
Trong 2 chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh và tỉ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh thì chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh được các nhà quản trị sử dụng nhiều hơn.
Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh dùng để đánh giá khả
năng sinh lời của đồng vốn đầu tư, phản ánh một đồng vốn đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Để phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh, ta có thể
xác định các nhân tố ảnh hưởng theo phương pháp Dupont như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
kinh doanh =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân
=
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
X Vòng quay của vốn
Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tốt, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì
họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác, chỉ
tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, giúp doanh
nghiệp tăng trưởng bền vững.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
ĐVT: %
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ tiêu
này cao sẽ giúp các nhà quản trị có thể dễ dàng hơn trong việc huy động vốn trên thị
trường tài chính để tài trợ cho sự phát triển của doanh nghiệp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này
thấp thì các nhà quản trị sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút thêm vốn đầu tư.
Theo mô hình Du Pont, ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROE để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất lợi
nhuận vốn
chủ sở hữu
(ROE)
=
Lợi nhuận sau
thuế
X
Doanh thu
X
Tài sản bình
quân
Doanh thu
Tài sản bình
quân
Vốn chủ sở
hữu
Thang Long University Library
13
Tỷ suất lợi
nhuận vốn
chủ sở hữu
(ROE)
=
Tỷ suất sinh lời
của doanh thu
(ROS)
X
Số vòng quay
của tài sản
(SOA)
X
Hệ số tài sản
so với vốn
chủ sở hữu
(AOE)
Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu, ta có thể tác động vào 3 nhân tố: hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu, số vòng
quay của tài sản và tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần. Từ đó đưa ra biện pháp để đẩy
nhanh tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, để tìm ra các nhân tố tác động đến lợi nhuận của mỗi đồng vốn góp,
các nhà phân tích còn triển khai công thức tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như
sau:
Tỷ suất lợi
nhuận trên
vốn chủ sở
hữu
=
Vòng quay
vốn kinh
doanh
X
Tỷ suất lợi
nhuận trên
doanh thu
X
1
1- Hệ số nợ
Nhìn vào công thức trên, ta có thể xác định được:
Sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Trong 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bình quân sử dụng 1 đồng vốn kinh doanh công ty vay nợ bao nhiêu đồng.
Chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn
bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có
tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh nghiệp tiếp tục
sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo
an toàn không?
Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc
vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên các nhà phân tích
cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn
ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản
phẩm của doanh nghiệp như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?
14
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh
nghiệp.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định ( sức sản xuất của vốn cố định)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần trong kỳ.Vốn cố định trong kỳ là phần giá trị còn lại của nguyên giá tài sản cố
định. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
ĐVT: lần
Hiệu suất sử dụng vốn cố định của năm sau mà cao hơn năm trước nghĩa là
doanh nghiệp đã có đầu tư nhất định về mặt quản lý và sử dụng vốn cố định, làm cho
phần lợi nhuận được tạo ra từ nguồn vốn có định tăng cao hơn năm trước.
Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp càng cao.
Hàm lượng vốn cố định =
ĐVT: lần
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp. Tỷ suất lợi
nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =
ĐVT: %
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Lợi nhuận trước thuế ( sau
thuế)
VCĐ bình quân trong kỳ
Thang Long University Library
15
Phần lợi nhuận trước thuế (sau thế ) được tạo ra bởi phần vốn cố định tăng thêm
qua các năm đã thể hiện sự quản lý, sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn cố định của
nhà quản trị. Phần vốn này không những được bảo toàn mà còn được đầu tư đúng lúc,
đúng chỗ, đúng thời điểm nhằm làm tăng nguồn lợi cho doanh nghiệp. Trong 2 chỉ tiêu
tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn cố định và tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cố
định thì chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cố định được các nhà quản trị sử
dụng nhiều hơn.
Tỷ suất đầu tƣ vào tài sản cố định: phản ánh mức độ đầu tư vào tài sản cố
định trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác, trong một đồng giá trị
tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng được đầu tư vào tài sản cố định.
Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố
định
=
Tài sản cố định
Tổng tài sản của doanh nghiệp
ĐVT: %
Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định tăng nghĩa là doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư
hơn vào tài sản cố định nhằm mục đích tăng năng suất, giảm thời gian lao động, từ đó
giảm chi phí sản xuất và tăng doanh thu.
1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện qua các chỉ tiêu sau:
Khả năng sinh lời của vốn lƣu động:
Khả năng sinh lời của vốn lưu động phản ánh sự đóng góp của vốn lưu động
trong việc tạo ra lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu được xét qua công thức:
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
ĐVT: %
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (sức sản xuất của vốn lƣu động):
Hiệu suất sử dụng vốn lưu
động
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
ĐVT: lần
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân trong kỳ
16
Chỉ tiêu này có ý nghĩa cứ bình quân 1 đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu hệ số này càng lớn,hiệu quả sử dụng vốn
lưu động càng cao và hang hóa tiêu thụ nhanh, vật tư tồn kho thấp, ít có các khoản
phải thu… giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Ngược lại, hệ số thấp lại phản ánh hàng tồn
kho lớn, lượng tiền tồn quỹ nhiều, doanh nghiệp không thu được các khoản phải thu,
từ đó doanh nghiệp phải xem lại tình hình tài chính của mình để có biện pháp giải
quyết.
Suất hao phí vốn lƣu động:
Suất hao phí vốn lưu động phản ánh khả năng sử dụng vốn lưu động thông qua
việc thu doanh thu thuần.
Suất hao phí vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
ĐVT: lần
Suất hao phí vốn lưu động thể hiện số đồng vốn lưu động bỏ ra để thu về một
đồng doanh thu thuần.Hệ số càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao bởi số vốn lưu động bỏ ra thấp mà thu về doanh thu cao. Do đó, số vốn lưu
động tiết kiệm được càng nhiều.
Số vòng luân chuyển (Số vòng quay) của VLĐ
Số vòng quay vốn lưu động =
Tổng doanh thu tiêu thụ
Vốn lưu động bình quân
ĐVT: Vòng
Trong đó tổng doanh thu tiêu thụ bao gồm: doanh thu thuần, doanh thu tài chính
và thu nhập khác.
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất
định. Việc tăng vòng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh nghiệp giảm
được lượng VLĐ không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn vay và hạ thấp chi
phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và
ngược lại.
Thời gian 1 vòng quay VLĐ
Thời gian 1 vòng quay VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu
động.
Thang Long University Library
17
Thời gian 1 vòng quay vốn
lưu động
=
360
Số vòng quay vốn lưu động
ĐVT: Ngày
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một
lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ.
Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển của VLĐ càng được rút ngắn và
chứng tỏ VLĐ cần được sử dụng có hiệu quả. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ vốn lưu
động vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần thiết bỏ ra để
doanh nghiệp có doanh thu.
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động= Vốn lưu động bình quân
Tổng doanh thu tiêu thụ
ĐVT:lần
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng tổng doanh thu tiêu thụ
thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng cao. Thông qua chỉ tiêu này các nhà quản trị kinh doanh xây
dựng kế hoạch về đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Lực lương lao động: Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của
doanh nghiệp có thể tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo tiềm
năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tác
động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên
tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn
nói riêng.
Trình độ phát triển cơ sở vật chất và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật: cơ
sở vật chất kỹ thuật là nền tảng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuy nhiên
trong quá trình sử dụng nó sẽ bị hao mòn. Vì vậy doanh nghiệp cần luôn quan tâm sửa
chữa, nâng cấp để làm tăng năng suất lao động đồng thời giảm chi phí để hạ giá thành
sản phẩm và sẽ tăng hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn.
Nhân tố quản trị: Sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào nhà
18
quản trị. Nếu nhà quản trị không có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, không
bố trí hợp lý các khâu sản xuất sẽ làm lãng phí vốn, nhân lực, nguyên vật liệu… Nếu
quyết định đầu tư dung thì mới có cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác,
những quyết định dung về lựa chọn nhà cung ứng thích hợp, linh hoạt trong điều chỉnh
chiến lược sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu.. cũng sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: Hiện nay, thông tin có một vai trò rất
quan trọng, là phương tiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển cũng như chiến thắng
trong cạnh tranh. Các thông tin đó gồm thông tin và thị trường về cung cầu sản phẩm,
giá cả, đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng hay những chính sách quản lý của nhà nước
và những điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Những thông tin đúng đắn và đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp xác định và điều
chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp với thị trường. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh
doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng.
Lựa chọn phương án đầu tư và kế hoạch sản xuất kinh doanh: đây là một nhân
tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp đầu tư và tạo ra được các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt thì hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh sẽ rất lớn. Ngược lại, nếu sản phẩm và dịch vụ đó không đạt chất
lượng cao và không phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng sẽ gây nên tình trạng ứ
đọng và hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Đây là các nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà quản trị cần phải nghiên cứu, xem xét và tìm ra
những biện pháp thích hợp trong cơ cấu quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch của doanh
nghiệp nhằm hạn chế những tiêu cực không đáng có và phát huy những ảnh hưởng tích
cực của từng nhân tố.
1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Môi trường pháp lý: bao gồm luật, các văn bản dưới luật… Mọi quy định về
pháp luật kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó có thể tác động tích cực hay tiêu cực đến doanh nghiệp nhưng doanh
nghiệp không có quyền thay đổi nó, vì vậy nếu nó có tác động tích cực thì doanh
nghiệp cần phải nhanh chóng nắm bắt và nếu ngược lại thì doanh nghiệp phải tự điều
chỉnh để khắc phục khó khan nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn.
Môi trường kinh tế: là môi trường bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiêp, bao gồm những chính sách đầu tư
hay những chính sách phát triển của Nhà nước. Nó có thể thúc đáy hoặc kìm hãm sự
phát triển của từng ngành, từng vùng cụ thể từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh,
Thang Long University Library
19
hiệu quả sử dụng vốn.
Thị trường và sự cạnh tranh: trong sản xuất hàng hóa, biến động của thị
trường đầu tư đầu vào và đầu ra là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sử
dụng nguồn vốn. Khi xem xét thị trường, không thể bỏ qua các yếu tố cạnh tranh,
doanh nghiệp nào tạo được ưu thế sẽ chiếm lĩnh thị trường đồng nghĩa với việc kinh
doanh có lãi và sử dụng vốn hiệu quả.
Do những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh: doanh nghiệp
không lường trước được như thiên tai, hoả hoạn, bão lụt,…hoặc những rủi ro trong
kinh doanh mà làm thiệt hại đến vốn của doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: việc xác định được đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh
nghiệp xác định được những rủi ro khi xây dựng kênh phân phối, giá bán và hệ thống
bán hàng. Doanh nghiệp sẽ có thể dự đoán được những khả năng mà đối thủ cạnh
tranh sẽ làm với mình và có những đối sách phù hợp. Đối thủ cạnh tranh được phân
thành 3 cấp bậc: đối thủ cạnh tranh thực tiếp, đối thủ gián tiếp và sản phẩm thay thế.
Doanh nghiệp cần chú ý đến cả 3 cấp bậc này vì đổi thủ gián tiếp rất có khả năng sẽ
trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp và sản phẩm mới rất có khả năng sẽ thay thế sản
phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp.
Khách hàng: Khách hàng quyết định đến việc doanh nghiệp sẽ bán hàng
hóa và dịch vụ của mình như thế nào? Bán ở đâu? Và bán bao nhiêu? Khi nào doanh
nghiệp nên bán hàng hóa và dịch vụ? Tùy theo sự phân bố của tập khách hàng (tập
trung hay phân tán) mà việc chọn địa điểm tiêu thụ cho hợp lý. Tùy theo phân loại mà
mỗi tập khách hàng có những đặc điểm tâm lý về nhu cầu về số lượng, thị hiếu riêng
quyết định khi nào thì bán. Để thu được lợi nhuận tối đa thì tùy vào từng ngành hàng,
mặt hàng và nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp phải biết chiều lòng khách
hàng, tạo ra sự thuận lợi nhất để khách hàng đến với doanh nghiệp. Doanh nghiệp
phải luôn coi trọng những lựa chọn của khách hàng. Đồng thời doanh nghiệp luôn đổi
mới các phương thức bán hàng và phục vụ phù hợp với tập tính của khách hàng ở mỗi
vùng, mỗi quốc gia.
Nhà cung cấp: Nhà cung cấp cung ứng các loại yếu tố đầu vào cho doanh
nghiệp để có thể đảm bảo được các hoạt động của mình sẽ được diễn ra theo
đúng kế hoạch, đảm bảo về chất lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu
thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp phụ thuộc khá nhiều vào các nhà cung cấp. Những ưu
thế và đặc quyền của các nhà cung cấp cho phép họ có những ảnh hưởng nhất định
đối với doanh nghiệp và những áp lực đối với doanh nghiệp. Họ có nhiều cách
để tác động vào khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp, như có thể nâng giá, giảm
chất lượng sản phẩm mà họ cung ứng hoặc không đảm bảo đúng tiến độ cung cấp theo
yêu cầu của doanh nghiệp.
20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG.
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu chung về công ty
+ Tên đơn vị: Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long.
+ Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long được thành
lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102002652 cấp ngày
17 tháng 05 năm 2001 và sửa đổi lần thứ 9 ngày 22 tháng 11 năm 2011 với mã số thuế
: 0101113774 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
+ Trụ sở chính của Công ty tại: 44 Hào Nam, Đống Đa, thành phố Hà Nội.
+ Điện thoại: 04.39783799.
+ Fax: 04.39783800.
+ Email: thanglongelevator@tle.com.vn.
+ Công ty có 02 văn phòng đại diện:
Văn phòng đại diện tại số 18 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, Quận
Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Văn phòng đại diện tại số 17A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Website: www.tle.com.vn.
+ Vốn điều lệ: 270.000.000.000 VND (Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi tỷ
đồng).
+ Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
+ Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm Dương lịch
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long là doanh nghiệp hàng đầu trong
lĩnh vực cung cấp và lắp đặt thiết bị tòa nhà tại thị trường Việt Nam.
Khởi đầu chinh phục khách hàng trong lĩnh vực cung cấp lắt đặt thang máy và
thang cuốn, bằng định hướng phát triển rõ ràng, Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng
Long tiếp tục khẳng định mình trong các hoạt động kinh doanh điều hòa không khí,
nhôm kính, hệ thống quản lý tòa nhà thông minh IBMS và đồ gỗ nội thất.
Thang Long University Library
21
Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long nỗ lực không ngừng để đa dạng hóa
sản phẩm cung cấp tới khách hàng, đặc biệt chú trọng tăng cường chất lượng dịch vụ
thi công lắp đặt để tạo sự khác biệt với vị thế dẫn đầu.
+ 2001: Thành lập Công ty Thang máy & Thiết bị Thăng Long với 25 nhân
viên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt thang máy thang cuốn Mitsubishi
+ 2005: Công ty Thang máy và Thiết bị Thăng Long trở thành nhà phân phối
chính thức về sản phẩm thang máy thang cuốn của hang Mitsubichi thông qua hợp
đồng thỏa thuận. Tiếp tục mở rộng cung cấp lắp đặt sản phẩm điều hòa không khí
trung tâp Mitsubishi.
+ 2006: Thành lập VPĐD tại thành phố Hồ Chính Minh, chinh phục thị
trường phía Nam.
+ 2009: Ký hợp đồng thỏa thuận cùng hang Quantum Automation –
Singapore để cung cấp lắp đặt hệ thống quản lý tòa nhà thông minh IBMS tại Việt
Nam.
+ 2010: Thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Công ty đạt được sự phát
triển mạnh mẽ.
+ 2011: Mở rộng hoạt động kinh doanh sang sản xuất nhôm kính và đồ nội
thất. Chuyển đổi mô hình hoạt động thành Tập đoàn với các công ty thành viên: Việt
Phát Thăng Long, Thành Thắng Thăng Long, Cơ điện Thăng Long.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết
bị Thăng Long là:
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khác, máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện và thang máy, thang cuốn, cầu
thang tự động.
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như lắp đặt thang máy, cầu thang tự động,
sửa chữa máy móc thiết bị.
Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ, công trình công ích, công trình kỹ
thuật dân dụng, đường thủy, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch,
cửa cống.
Sản xuất các thiết bị nâng hạ, bốc xếp, thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng
và điều khiến, đồ điện dân dụng, giường tủ, bàn ghế, thiết bị phân phối hơi nước, nước
nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá.
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, mô tơ, máy
22
phát, biến chế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện.
Sản xuất mô tơ, máy phát, thiết bị phân phỗi và điều khiển điện.
Kinh doanh bất động sản.
Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng lĩnh vực đem lại
doanh thu chủ yếu cho công ty là: lắp đặt hệ thống xây dựng khác như lắp đặt thang
máy, cầu thang tự động, sửa chữa máy móc thiết bị. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị
Thăng Long
(Nguồn: Phòng hành chính)
Hội Đồng Quản Trị
Chủ Tịch – Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc
Phòng
Vật
Tư
Và
Kho
Phòng
Thi
Công
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán
Phòng
Thương
Mại
Quốc
Tế
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Hành
Chính
Phòng
Bảo
Hành
Bảo Trì
Phòng
Kinh
Doanh
VPĐD
Tại TP
Hồ Chí
Minh và
TP Đà
Nẵng
Thang Long University Library
23
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
Chủ Tịch – Tổng Giám Đốc
Là người đại diện pháp lý của Công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày
của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm
tròn nghĩa vụ với Nhà Nước.
Phó Tổng Giám Đốc
Giúp tổng giám đốc điều hành một số lĩnh vực của Công ty theo sự phân công
của tổng giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty và pháp
luật về những công việc được giao. Phó tổng giám đốc Công ty do tổng giám đốc
Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng
Là đơn vị phụ thuộc của Công ty, đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của Công
ty và bảo vệ lợi ích đó, chịu trách nhiệm ký kết các hợp đồng theo sự ủy quyền của
Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng và các vùng lân cận.
Phòng vật tƣ và kho
+ Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên
vật liệu cho các phòng ban liên quan, mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản
xuất sản phẩm, thi công các công trình, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị.
+ Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ
cho sản xuất kinh doanh theo lệnh của Tổng Giám đốc Công ty.
+ Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên
nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư
và cung cấp vật tư nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Công ty.
+ Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Công ty trên
cơ sở năng lực, thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu.
+ Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu
cho phòng phục vụ cho công tác hạch toán kế toán, cùng các phòng liên quan xây
dựng hồ sơ đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế, báo cáo số lượng, chất lượng vật
tư xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng, thống kê chi phí vật tư cho
24
từng sản phẩm.
+ Thống kê ghi chép (thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, biên bản bàn giao máy
móc thiết bị, sổ theo dõi cung cấp vật tư .vv.. ) theo quy định của Công ty và Nhà
nước, xây dựng định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư,
nguyên nhiên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Chịu trách nhiệm thống kê và cung cấp số lượng vật tư đã xuất ra khi
phương tiện hoàn thành đối chiếu với dự toán ban đầu để làm cơ sở quyết toán từng
phương tiện.
+ Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc cùng
Phòng Kế toán chủ động khai thác nguồn vốn để đầu tư và phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Phòng thi công
+ Khảo sát, nhiệm vụ thiết kế, thiết kế bản vẽ thi công và báo cáo tác động
môi trường (theo yêu cầu).
+ Kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán, bàn giao (từ khâu khảo sát, thiết kế, điều
hành dự án, giám sát thi công…) các công trình.
+ Tổ chức xử lý kỹ thuật và kiểm tra phát sinh đối với các hạng mục phức
tạp, khối lượng phát sinh lớn, kéo dài thời gian thi công, trực tiếp xử lý kỹ thuật đối
với các hạng mục công việc khi được ủy quyền.
+ Trực tiếp giải trình các vấn đề về kỹ thuật, khối lượng, chất lượng công
trình cho các đoàn kiểm tra, thanh tra.
Phòng kỹ thuật
+ Thiết kế, triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản xuất, tổ chức quản lý,
kiểm tra công nghệ và chất lượng sản phẩm, tham gia nghiệm thu sản phẩm.
+ Căn cứ hợp đồng kinh tế lập phương án kỹ thuật, khảo sát, lên danh mục,
hạng mục cung cấp cho Phòng Kinh doanh để xây dựng giá thành sản phẩm, quản lý
và kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu
mã, quy trình kỹ thuật, nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, là đơn vị
chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm xuất xưởng.
+ Tham gia vào việc kiểm tra xác định định mức lao động trong các công
việc, các công đoạn sản xuất và xác nhận lệnh sản xuất, trực tiếp làm các công việc về
đăng ký, đăng kiểm chất lượng hàng hóa, sản phẩm thi công tại Công ty, quản lý chỉ
đạo về an toàn kỹ thuật trong sản xuất.
Phòng tài chính - kế toán
+ Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
Thang Long University Library
25
động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
+ Kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong Công ty và các đơn vị thành viên, soạn
thảo các văn bản về qui chế quản lý, qui trình nghiệp vụ về tài chính kế toán và kiểm
tra, kiểm toán.
+ Ghi chép để phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn
vốn cấp, vốn vay, giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu,
hàng hoá trong sản xuất kinh doanh của Công ty, đôn đốc thanh quyết toán với khách hàng.
+ Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền
mặt và các hình thức thanh toán khác, thực hiện công tác thanh toán đối nội và thanh
toán quốc tế. Kết hợp với Phòng Tổ chức Hành chính xây dựng tổng quỹ tiền lương và
xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương, kinh phí hành chính
hàng năm của Công ty và các đơn vị trực thuộc, đồng thời tham gia xét duyệt tiền
công, tiền lương cho cán bộ công nhân viên hàng tháng.
+ Thực hiện quyết toán đúng tiến độ và phối hợp cùng với các phòng nghiệp
vụ liên quan trong Công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho
HĐQT và Tổng giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời.
+ Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê hàng năm. Báo cáo tài chính hàng quý,
năm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông Công ty.
Phòng thƣơng mại quốc tế
+ Đàm phán, thương lượng nhằm cải thiện điều kiện quan kệ kinh tế giữa
Công ty và các Công ty Nước ngoài.
+ Giải quyết các vấn đề liên quan đến các hợp đồng với công ty Nước ngoài.
+ Phòng kế hoạch
+ Soạn thảo và tham mưu cho Lãnh đạo Công ty ký kết các Hợp đồng kinh
tế, theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện Hợp đồng kinh tế đã ký, giải quyết những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
+ Lập quyết toán các sản phẩm hoàn thành và thanh lý các hợp đồng kinh tế.
+ Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
+ Hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài
hạn và tổng hợp kết quả sản xuất - kinh doanh toàn Công ty, báo cáo tổng hợp tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh hàng năm của Công ty.
+ Xây dựng phương án và theo dõi tiến độ sản xuất, phân công và giao kế
hoạch cho các đơn vị thành viên, các phân xưởng, tổ chức tham gia nghiên cứu thị
trường trong và ngoài nước, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, lập hồ sơ dự thầu,
tổ chức đấu thầu và tham gia đấu thầu các công trình, dự án, tiếp nhận hồ sơ (dự toán,
khảo sát, thiết kế...) để xây dựng các hợp đồng kinh tế.
26
+ Cùng các phòng nghiệp vụ Công ty và các đơn vị thành viên để xây dựng
đồng bộ các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế.
+ Chuẩn bị các thủ tục cho Tổng giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét
duyệt hoàn thành kế hoạch của các đơn vị trực thuộc, giúp Tổng giám đốc kiểm tra và
tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Phòng hành chính
+ Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên toàn Công ty, giải quyết thủ
tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ
hưu theo quy chế của Công ty và quy định của Pháp luật.
+ Tham mưu cho Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc công tác quy hoạch
cán bộ, quyết định việc đề bạt, phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và
các đơn vị thành viên.
+ Tổ chức tuyển dụng lao động để bổ sung cho lực lượng lao động Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay
nghề cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
+ Thực hiện công tác báo cáo lao động tiền lương, an toàn lao động lên cấp
trên theo qui định.
+ Quản lý lao động, tiền lương của cán bộ công nhân viên, cùng với Phòng
Tài chính Kế toán xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương,
xây dựng đơn giá tiền lương hàng năm, chi phí quản lý hành chính của Công ty và các
đơn vị thành viên.
+ Nghiên cứu việc tổ chức lao động, cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng các
định mức lao động, giá thành trên đơn vị sản phẩm cho các phân xưởng.
Phòng bảo hành – bảo trì
+ Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã kí kết.
+ Bảo hành các công trình theo đúng hợp đồng đã kí.
+ Tháo rỡ, lắp đặt thêm các phụ kiện theo đúng như chủ đầu tư yêu cầu.
Phòng kinh doanh
+ Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch
công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
+ Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành
ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
+ Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
+ Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng;
Thang Long University Library
27
đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp
nâng cao hoạt động của Công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn
Thang máy và Thiết bị Thăng Long
2.2.1. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và
Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011-2013
Nguồn vốn của doanh nghiệp là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp,
thường hình thành từ hai nguồn cơ bản là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắm được
tình hình nguồn vốn của Công ty, ta phân tích bảng sau:
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị
Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị : %
TT Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh
lệch năm
2012 so
với năm
2011
Chênh
lệch
năm
2013 so
với năm
2012
A Nợ phải trả 76,93 78,74 61,34 1,82 (17,40)
I Nợ ngắn hạn 76,93 78,74 61,34 1,82 (17,40)
1 Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0 0 0
2 Phải trả người bán 1,28 8,00 2,16 6,73 (5,85)
3 Người mua trả tiền trước 75,28 67,43 57,65 (7,85) (9,78)
4 Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước 0,36 1,99 0,45 1,63 (1,54)
5 Phải trả người lao động 0 0 0 0 0
6 Chi phí phải trả 0 1,32 1,07 1,32 (0,24)
7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0,01 0,01 0,01 0 0
II Nợ dài hạn 0 0 0 0 0
B Vốn chủ sở hữu 18,50 21,26 38,66 2,75 17,40
I Vốn chủ sở hữu 18,50 21,26 38,66 2,75 17,40
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15,91 17,67 37,48 1,75 19,81
2 Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối 2,59 3,59 1,18 1,00 (2,41)
Tổng cộng nguồn vốn 100 100 100 0 0
(Nguồn: tính toán từ báo cáo tài chính năm 2011 – 2013)
28
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long
giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: VNĐ
TT Chỉ Tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch năm 2012 so
với năm 2011
Chênh lệch năm 2013 so với
năm 2012
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối(%)
A Nợ phải trả 522.045.176.533 606.189.781.869 441.880.719.264 84.144.605.336 16,12 (164.309.062.605) (27,11)
I Nợ ngắn hạn 522.045.176.533 606.189.781.869 441.880.719.264 84.144.605.336 16,12 (164.309.062.605) (27,11)
1 Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0
2 Phải trả người bán 8.682.286.649 61.619.815.245 15.553.327.098 52.937.528.596 609,72 (46.066.488.147) (74,76)
3 Người mua trả tiền trước 510.852.576.531 519.058.631.845 415.293.569.862 8.206.055.314 1,61 (103.765.061.983) (19,99)
4 Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
2.439.492.397 15.306.796.642 3.248.001.348 12.867.304.245 527,46 (12.058.795.294) (78,78)
5 Phải trả người lao động 0 0 0 0 0 0 0
6 Chi phí phải trả 0 10.133.717.181 7.735.000.000 10.133.717.181 0 (2.398.717.181) (23,67)
7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 70.820.956 70.820.956 70.820.956 0 0 0 0
II Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0
B Vốn chủ sở hữu 125.579.287.886 163.626.293.281 278.483.197.752 38.047.005.395 30,30 114.856.904.471 70,19
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 108.000.000.000 136.000.000.000 270.000.000.000 28.000.000.000 25,93 134.000.000.000 98,53
2 Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
17.579.287.886 27.626.293.281 8.483.197.752 10.047.005.395 57,15 (19.143.095.529) (69,29)
Tổng cộng nguồn vốn 678.624.464.419 769.816.075.150 720.363.917.016 122.191.610.731 18,87 (49.452.158.134) (6,42)
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Thang Long University Library
29
Qua bảng 2.1 và bảng 2.2, ta thấy tổng nguồn vôn của Công ty trong ba năm gần
đây có sự biến động thất thường. Năm 2012 tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng
tăng lên, cụ thể: tăng 122.191.610.731 VNĐ tương ứng tăng 18,87% so với năm 2011.
Nhưng sang năm 2013 lại giảm 49.452.158.134 VNĐ tương ứng giảm 6,42% so với
năm 2012. Cụ thể như sau:
Nợ phải trả: Do những khoản vay dài hạn luôn có lãi suất cao vì vậy để giảm
thiểu chi phí sử dụng vốn nên công ty không phát sinh những khoản vay dài hạn. Vì
vậy giá trị nợ phải trả bằng đúng với giá trị nợ ngắn hạn, năm 2012 nợ ngắn hạn tăng
84.144.605.336 VNĐ, tương đương tăng 16,12% so với năm 2011, nhưng năm 2013
lại giảm 164.309.062.605 VNĐ tương đương giảm 27,11% so với năm 2012. Và nợ
phải trả luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn: năm 2011 chiếm 76,93% tổng
nguồn vốn, năm 2012 nợ phải trả chiếm 78,74% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm
2013 chiếm 61,34% tổng nguồn vốn. Sự biến động không ổn định của nợ phải trả là do
sự tăng giảm không ổn định của các khoản như: phải trả người bán, người mua trả tiền
trước, thuế và các khoản nộp cho Nhà nước. Trong đó:
Phải trả người bán có sự biến động mạnh nhất. Phải trả người bán năm 2012
tăng 52.937.528.596 VNĐ, tương ứng tăng 609,72% so với năm 2011 và giảm
46.066.488.147 tương ứng giảm 74,76 % trong năm 2013. Tuy nhiên đây là khoản mục
chiếm tỷ trọng thấp trong nợ phải trả, năm 2011 phải trả người bán chiếm 1,28%, năm
2012 tăng lên 8% và đến năm 2013 lại giảm xuống còn 2,16%. Năm 2012, phải trả
người bán tăng là do lượng Công trình thi công năm 2012 rất lớn nên lượng hàng Công
ty mua của nhà cung cấp cũng tăng cao dẫn đến có một lượng tiền lớn nợ đọng lại.
Ngoài ra còn do đặc thù ngành thi công lắp đặt thiết bị trong các công trình xây dựng
có những công trình được thi công trong thời gian dài nhưng đến khi công trình đi vào
hoạt động thì Công ty mới được khách hàng thanh toán đầy đủ dẫn đến việc Công ty
chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Sang năm 2013 lượng công trình thi công ít đi và đã
được khách hàng thanh toán đầy đủ nên Công ty cũng đã tiến hành thanh toán cho bên
nhà cung cấp nên chỉ số này đã giảm mạnh. Phải trả người bán có xu hướng giảm qua
các năm cho thấy Công ty đã chú trọng đến việc thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp
nhằm đảm bảo uy tín của Công ty trên thị trường cũng như củng cố lòng tin đối với các
nhà cung cấp.
Người mua trả tiền trước: khoản mục này có dự biến động tương đối nhẹ, năm
2012 tăng nhẹ 8.206.055.314 VNĐ tương đương tăng 1,61% so với năm 2011. Nguyên
nhân là do năm 2012, Công ty kí được nhiều hợp đồng lớn, vì vậy để đảm bảo cho các
Công trình mà Công ty đang thi công, tránh những rủi ro không đáng có nên khách
hàng cần ứng trước cho Công ty một khoản tiền nhằm đảm bảo hợp đồng. Tuy nhiên
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...nataliej4
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Viewers also liked (6)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 (20)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------- ` KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG DIỆU LINH MÃ SINH VIÊN : A17370 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------- ` KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Lê Thị Kim Chung Sinh viên thực hiện : Hoàng Diệu Linh Mã sinh viên : A17370 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và giúp đỡ quý báu của các thầy cô giảng viên trường Đại học Thăng Long và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Tập đoàn thang máy và thiết bị Thăng Long. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, giảng viên trường Đại học Thăng Long, các thầy cô trong bộ môn Kinh tế đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo, Thạc sỹ Lê Thị Kim Chung đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình làm khóa luận. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô, các chú, các anh, các chị trong Công ty TNHH Tập đoàn thang máy và thiết bị Thăng Long đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty để em có thể hoàn thành khóa luận này. Trong thời gian hoàn thiện khóa luận, mặc dù em đã có nhiều cố gắng xong không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu từ thầy cô và các bạn. Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Hoàng Diệu Linh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Diệu Linh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................1 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh...............................................................................1 1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................1 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh ............................................................................1 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh....................................................................................2 1.1.3.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn......................................................................2 1.1.3.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn...............................................................3 1.1.3.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn.................................................5 1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn .....................................................................6 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh..................................................................................7 1.1.5. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh.................................................................8 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.........................................9 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................................9 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................................9 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp..11 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn...................................................11 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................14 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................15 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................................................17 1.2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp..................................................................17 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...............................................................18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG. 20 2.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long ..............................................................................................................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ....................................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long ..22
  • 6. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long ..........................................................................27 2.2.1. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011-2013..................................................................27 2.2.2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013 .......................................31 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn...............................................................................31 2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................................................................34 2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................................37 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long.................................................................42 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................42 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................43 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG. .....................................................................................................45 3.1.Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long. .................................................................................................................45 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long.........................................................47 3.2.1. Giải pháp về huy động vốn và sử dụng vốn ......................................................47 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................49 3.2.2.1. Quản lý tiền mặt ...............................................................................................49 3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho .......................................................................................50 3.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................51 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................53 3.2.4. Quản lý chặt chẽ chi phí.....................................................................................54 3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................55 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ĐVT Đơn vị tính TNHH TSCĐ Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình vốn và nguồn vốn ............................................................................6 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long...............................................................................................................................22 Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013 ..............................................................................27 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long....................................................................................................................28 Bảng 2.3. Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy .......32 và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013............................................................32 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy...35 và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013.............................................................35 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013..................................................................38 Bảng 3.1. Phiếu theo dõi tình tình tài chính khách hàng...............................................53 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, vừa làm thay đổi môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ đây, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay không chỉ gói gọn trong nước mà còn lan ra khu vực và thế giới. Việc mua sắm trở nên dễ dàng thông qua các dịch vụ tiện ích từ phía các nhà cung ứng. Các rào cản thuế quan đối với các hoạt động giao dịch buôn bán giữa các quốc gia dần được xóa đi và hòa nhập vào thị trường chung rộng lớn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch và chất lượng hoạch định của mỗi doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để tồn tại và họat động có hiệu quả các doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu, thay đổi, phù hợp với thị yếu thị trường và nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau. Thông qua các bản báo cáo kết quả tình hình kinh doanh mỗi năm doanh nghiệp xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức với doanh nghiệp để từ đó có hướng phát triển đúng đắn nhằm phát huy hết nội lực vốn có của doanh nghiệp. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần có các chiến lược và giải pháp toàn diện nhằm giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp cũng như nâng cao được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cải thiện chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp cần bắt đầu từ cải thiện hiệu quả kinh doanh nhằm tạo động lực để doanh nghiệp phát triển bền vững. Kinh doanh, lắp đặt thang máy và cầu thang tự động là một ngành nghề mới hình thành và phát triển trong những năm gần đây. Do đó, cùng với sự phát triển và hội nhập kinh tế, ngành kinh doanh, lắp đặt thang máy và cầu thang tự động đã có những thành công nhất định và những thay đổi vượt bậc trong quy mô và thị trường cung cấp. Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long với lợi thế là sự nhanh nhẹn, nhạy bén với thị trường chuyên cung cấp và lắp đặt thang máy cũng như các loại cầu thang tự động. Trong quá trình hoạt động và phát triển công ty đã có chỗ đứng nhất định trên thị trường. Tuy nhiên, do nền kinh tế Thế giới còn đang trong giai đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nên hoạt động kinh doanh của công ty một số năm trở về đây gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp với kiến thức thu thập được trên giảng đường em đã có những nghiên cứu tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, em chọn công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long để thực hiện khóa luận của mình qua đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long”.
  • 10. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long qua các năm gần đây, để từ đó cho thấy những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong những năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động. Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại trừ,… 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau: Chƣơng 1. Lý luận chung vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long Chƣơng 3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh 1.1.1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, muốn tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều cần phải có vốn kinh doanh. Nguồn vốn này dùng để mua sắm các yếu tố cơ bản của quá trính sản xuất như: sức lao động, đối tượng lao đông và tư liệu lao động. Hàng hóa, dịch vụ được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường nhờ quá trình tác động của sức lao động và đối tượng lao động thông qua tư liệu lao động. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh luôn vận động và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau như vậy để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, doanh thu thu được phải bù đắp tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra và phải có lãi nên số vốn được bỏ ra ban đầu không chỉ được bảo toàn mà còn được tăng thêm. Như vậy có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh là lượng tiền vốn nhất định cần thiết ban đầu nhằm bảo đảm cho các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mai là biểu hiện của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, bao gồm: Tài sản hiện vật: nhà kho, máy móc, dây chuyền… Tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng và đá quý, tiền gửi ngân hàng Bằng sáng chế, bản quyền… 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản nhất định, nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị tài sản vô hình như bằng phát minh, sang chế…và tài sản hữu hình như máy móc, nhà xưởng… Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt chẽ. Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, không thể có đồng vốn vô chủ hay việc sử dụng lãng phí và kém hiệu quả đồng vốn. Chỉ khi vốn được gắn chặt với một chủ sở hữu thì nó mới được chi tiêu một cách hợp lý và mang lại hiệu quả. Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt có giá trị và giá trị sử dụng. Những người
  • 12. 2 có vốn không sử dụng đến có thể đưa vào thị trường để cho những người cần vốn vay và phải trả một tỷ lệ lãi suất nhất định gọi là chi phí sử dụng vốn. Giá trị sử dụng vốn còn được thể hiện ở chỗ nếu được sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả vốn không chỉ được bảo toàn mà còn tạo ra một giá trị lớn hơn số vốn ban đầu. Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mô nhất định mới có thể phát huy hết khả năng sinh lời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào khai thác hết các tiềm năng của vốn mà còn tìm mọi cách để huy động, thu hút vốn từ các nguồn khác nhau trên thị trường vốn như liên doanh, kêu gọi góp vốn hay phát hành cổ phiếu. Vốn có giá trị về mặt thời gian nên khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng phải tính đến yếu tố thời gian của vốn. Sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau do ảnh hưởng của nhiều nhân tố như giá cả, lạm phát vì vậy xem xét đến yếu tố thời gian của vốn là rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh vận động không ngừng tạo nên sự tuần hoàn liên tục giữa quá trình sản xuất là tái sản suất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kỳ luân chuyển vốn có thể bằng hoặc dài hơn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Do luân chuyển không ngừng mà tại một thời điểm bất kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn kinh doanh có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh 1.1.3.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn Căn cứ vào nguồn hình thành vốn thì vốn kinh doanh được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp, hình thành từ vốn mà chủ doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp và phần vốn bổ sung do hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại. Đặc điểm của vốn chủ sở hữu là nguồn vốn có tính chất dài hạn và thường không phải trả lời tức cố định cho chủ sở hữu vốn. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác định theo công thức sau: Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả Trong đó vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản: + Vốn góp : là số vốn mà các thành viên tham gia sang lạp doanh nghiệp đóng góp để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp Nhà nước thì đây là vốn do Nhà nước cấp, đối với doanh nghiệp tư nhân thì đây là vốn do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp còn đối với Công ty cổ phần hay Công ty liên doanh thì vốn góp bao gồm vốn bỏ ra của chủ đầu tư và các cổ đông. Thang Long University Library
  • 13. 3 + Lợi nhuận chưa phân phối: là số vốn hình thành từ lợi nhuận hay các khoản thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi chi phí và các khoản phải nộp. Số vốn này được sử dụng để tái đầu tư cho doanh nghiệp. Nợ phải trả: là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác mà doanh nghiệp được quyền sử dụng trong thời hạn nhất định. Nợ phải trả là sự thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các chủ thể kinh tế khác. Nợ phải trả hình thành từ nguồn vốn đi vay hay chiếm dụng của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như phát hành trái phiếu, các khoản phái trả cho người bán, trả cho Nhà nước, trả cho lao động trong doanh nghiệp và sau một thời gian nhất định doanh nghiệp phải trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi. Nợ phải trả luôn được ưu tiên trả trước vốn chủ sở hữu trong hoàn cảnh doanh nghiệp găp khó khăn về tài chính. Đây là nguồn vốn rất lớn có thể huy động được nhờ vào khả năng thế chấp và uy tín của doanh nghiệp tuy nhiên càng huy động nhiều thì rủi ro doanh nghiệp gặp phải là rất cao. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tối đa, thông thường các doanh nghiệp đểu phải phối hợp cả 2 nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp giữa 2 nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của nhà quản trị trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn Căn cứ vào đặc điểm luân chuyến vốn, vốn kinh doanh được chia làm 2 loại làvốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định: là lượng vốn được ứng trước để đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp, có đặc điểm là luân chuyển từng phần trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng hay còn gọi là khấu hao hết. Đặc điểm của vốn cố định: + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái hiện vật do tài sản cố định tham gia và có hiệu quả trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. + Vốn cố định luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh biểu hiện dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định tuy tài sản cố định không thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng công suất và tính năng bị giảm dần. Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Vốn cố định được tách thành hai bộ phận: bộ phận thứ nhất là phần giá trị hao
  • 14. 4 mòn của tài sản cố định được cấu thành trong chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao. Sau khi hàng hóa được tiêu thụ phần vốn này được tích lũy lại dưới hình thái vốn tiền tệ. Bộ phận thứ hai của vốn cố định vẫn được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản cố định gọi là giá trị còn lại của tài sản cố định và bộ phận này không ngừng giảm đi cho đến khi giá trị bằng không, khi đó vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự hao mòn của tài sản cố định, sự hao mòn được chia thành: + Hao mòn hữu hình: là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là hao mòn giá trị của tài sản cố định. Sự hao mòn hữu hình của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và cường độ sử dụng chúng, sự hao mòn hữu hình còn do tác động của các yếu tố tự nhiên như nắng, mưa, độ ẩm… Cho dù tài sản cố định không sử dụng vẫn bị hư hỏng dần, nhất là trong điểu kiện ngoài trời. + Hao mòn vô hình: là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của tài sản cố đinh. Nguyên nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ. Với mức độ hiện đại hóa hiện nay, các máy móc, thiết bị không ngừng được nâng cao, cải tiến nhằm nâng cao công suất làm việc. Vì vậy những máy móc, thiết bị được sản xuất trước đó trở nên lỗi thời và dần mất giá. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do giữ vị trí quan trọng và then chốt nên việc quản lý vốn cố định được coi là trọng điểm của công tác quản lý tài chính. Nếu việc quản lý và sử dụng không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn, ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lƣu động: là số vốn được ứng trước để hình thành nên các tài sản lưu động sản xuất, tài sản lưu động lưu thông… nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuát của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bới đặc điểm của tài sản lưu động. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như: nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… ,tài sản lưu động ở khâu sản xuất như: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm… ,tài sản lưu động lưu thông như: thành phẩm đang chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn thanh toán, chi phí trả trước…Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Thang Long University Library
  • 15. 5 Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản xuất. Muốn quá trình này tiếp tucjdoanh nghiệp phải có đủ tiền đầu tư vào các hình thái khac nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái này được tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Cần xác định đúng đăn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu độngđểduy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng lãng phí và ứ đọng vốn. 1.1.3.3. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành: Nguồn vốn thƣờng xuyên: là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định, doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn này cho việc hình thành tài sản cố định và một phần tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn. Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định bằng công thức: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp = Giá trị tổng tài sản - Nợ ngắn hạn Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn( dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng đáp ứng cho nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong doanh nghiệp. Nguồn vốn này gồm các khoản vay, nợ ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
  • 16. 6 Sơ đồ 1.1. Mô hình vốn và nguồn vốn Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Cách phân loại này giúp nhà quản trị của doanh nghiệp lập các kế hoạch tài chính, xem xét, huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, vốn kinh doanh được huy động từ hai nguồn: Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: là nguồn mà doanh nghiệp có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra bao gồm tiền khấu hao hàng năm, lợi nhuận để lại các khoản dự phòng… nguồn vốn vay này có tính chất quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp. Ưu điểm của nguồn vốn này là doanh nghiệp được quyền tự chủ sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà không phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp bao gồm: + Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư + Khấu hao tài sản cố định + Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dung Việc sử dụng nguồn vốn bên trong có những điểm lời chủ yếu sau: + Giúp doanh nghiệp chủ động đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, nắm bắt kịp thời các cơ hội trong kinh doanh. + Doanh nghiệp có thể vừa tiết kiệm được thời gian vừa tiết kiệm được chi phí huy động vốn. + Giữ được quyền kiếm soát doanh nghiệp, tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên Thang Long University Library
  • 17. 7 nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn bên trong không đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, nhất là với các doanh nghiệp đang trong quá trình tăng trưởng. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm vốn vay ngân hàng, phát hành trái phiếu, khoản nợ nhà cung cấp… Nguồn vốn này giúp cho doanh nghiệp có một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, doanh nghiệp có thể phát triển một cách mạnh mẽ nếu như có được khoản lợi nhuận lớn hơn nhiều so với chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên hình thức huy động vốn từ bên ngoài doanh nghiệp cũng có nhược điểm là doanh nghiệp phải trả phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng hạn. Khi tình hình kinh doanh không được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức tạp gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ vay sẽ thành gánh nặng khiến doanh nghiệp chịu nhiều rủi ro và có thể mất khả năng thanh toán. Nguồn vốn bên ngoài bao gồm: + Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính. + Vốn góp liên doanh, liên kết. + Tín dụng thương mại của nhà cung cấp. 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của doanh nghiệp. Vốn không những dùng để mua sắm các máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất kinh doanh phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn phải sinh lời nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh phải có lãi để doanh nghiệp có thể tiến hành tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Nền kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp phải tự đổi mới bản thân, không nhừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa công nghệ cũng như bộ máy sản xuất. Để đầu tư vào cơ sở vật chất một cách hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn cần thiết. Vì vậy vốn là yếu tố quyết định để doanh nghiệp mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập đều phải có một lượng vốn nhất định tối
  • 18. 8 thiểu phải bằng lượng vốn mà Nhà nước quy định đối với các ngành và lĩnh vực khác nhau.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật định. Vốn là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh lượng vốn của doanh nghiệp không đạt yêu cầu của Nhà nước thì doanh nghiệp sẽ tự tuyên bố phá sản hay sát nhật với doanh nghiệp khác. Như vậy vốn được xem là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc đảm bảo sự tồn tại tu cách pháp nhân doanh nghiệp trước pháp luật. 1.1.5. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh Trong quá trình tìm nguồn huy động vốn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Nguyên tắc kịp thời: Việc huy động vốn phải đảm bảo tính kịp thời. Thông thường, khi có nhu cầu về vốn bổ sung, doanh nghiệp phải tìm nguồn vốn để giải quyết nhu cầu đó, tuy nhiên, nếu việc cung ứng vốn không đúng thời điểm, thời cơ đầu tư thì nguồn vốn đó sẽ mất ý nghĩa, hoặc làm giảm khả năng thu lợi ích từ các hoạt động đầu tư kinh doanh. Vì vậy, cải tiến các thủ tục hành chính phức tạp là mong muốn của các doanh nghiệp. Nhiều khi, doanh nghiệp phải chấp nhận một tỷ lệ lãi suất cao hơn rất nhiêu trên thị trường tài chính phi chính thức để có thể có được nguồn vốn kịp thời vì nếu không vay kịp có thể làm cho các kết quả dự tính trong các phương án kinh doanh giảm đi và doanh nghiệp gặp khó khan trong việc trả nợ. Nguyên tắc hiệu quả: Cần lựa chọn đảm bảo hiệu quả huy động vốn cao nhất trong những điều kiện nhất định. Trong điều kiện thị trường tài chính càng phát triển thì doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội tiếp cận với các nguồn vốn khác nhau phục vụ cho nhu cầu sản suất kinh doanh. Do đó , cần lựa chọn nguồn vốn thích hợp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong việc huy động vốn. Hiệu quả của việc sử dụng các hình thức huy động vốn không chỉ thể hiện ở kết quả đầu tư mà nguồn vốn mang lại, mà còn thể hiện ở khả năng dễ dàng tiếp cận và huy động các nguồn vốn. Nguyên tắc số lƣợng và thời gian: Một dự án đầu tư sẽ không thực hiện được nếu không có đủ một lượng vốn nhất định theo nhu cầu được tính toán. Do đó, khi huy động vốn cần phải đảm bảo đủ về số lượng và tương thích về thời gian. Nhiều trường hợp cách tính toán thời gian cho vay của các ngân hàng quá cứng nhắc nên doanh nghiệp không đảm bảo hạn trả tiền và phải chịu lãi suất quá hạn với chi phí sử dụng vốn cao. Nguyên tắc giảm thiểu chi phí giao dịch: Huy động vốn cần đảm bảo tối Thang Long University Library
  • 19. 9 thiểu hóa chi phí giao dịch. Nguồn vốn có lãi suất thấp đôi khi lại trởi thành quá đắt do chi phí liên quan đến giao dịch về vốn quá cao. Nguyên nhân chi phí giao dịch cao có thể là: thủ tục hành chính phức tạp, chi phí tư vấn cao… Vì vậy, doanh nghiệp cần tùy theo lượng vốn cần vay để chọn nguồn vốn phù hợp, vì những nguồn vốn phức tạp sẽ làm cho chi phí giao dịch trên một đồng vốn huy động cao hơn nếu lượng vốn huy động nhỏ. Ngược lại, những dự án lớn có thể có lợi về chi phí huy động nếu tìm đến những nguồn vốn có thủ tục phức tạp nhưng chịu lãi suất thấp hơn. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Khi tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, dù là quy mô lớn hay nhỏ đều phải có một lượng vốn nhất định. Vì vậy, vốn là yếu tố có tính chất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục, doanh nghiệp cần huy động đủ vốn để đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất kinh doanh. Với vai trò quan trọng như vậy, việc đảm bảo đủ nhu cầu vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết. Tuy nhiên còn một vấn đề nữa đặt ra cho các doanh nghiệp đó là sử dụng vốn như thế nào để đạt hiệu quả là cao nhất. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, quản lý và sử dụng nguồn lực là vốn trong quá trình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là làm cho đồng vốn sinh lời tối đa. Kết quả mà doanh nghiệp đạt được từ việc sử dụng vốn phải đáp ứng được lợi ích của doanh nghiệp nói riêng và nâng cao lợi ích kinh tế xã hội nói chung. Trên thực tế, có rất nhiều quan điếm khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Một là: Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho các chủ sở hữu doanh nghiệp. Do vậy, hiệu quả sử dụng vốn còn được đánh giá dựa trên cơ sở thu nhập thực tế, đó là tỷ suất lợi nhuận ròng thực tế mà các nhà đầu tư thu được. Hai là: Đối với các nhà đầu tư trực tiếp, hiệu quả sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời trên một đồng vốn chủ sở hữu và việc tăng giá trị của doanh nghiệp mà họ đã đầu tư vốn. Còn đối với các nhà đầu tư gián tiếp, họ không chỉ quan tâm đến tỷ suất lợi tức vốn vay mà còn quan tâm đến sự bảo toàn giá trị thực tế của đồng vốn cho vay qua thời gian. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh
  • 20. 10 doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu kinh doanh của daonh nghiệp là đạt được lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế của các hoạt động trong doanh nghiệp. Để đạt được lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cần không nhừng nâng cao trình độ quản lý, trong đó việc tổ chức huy động vốn đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và việc sử dụng vốn có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng. Để tiến hành được các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành kết hợp các yếu tố đầu vào như: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Muốn có những yếu tố đầu vào này để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định, nếu không có vốn nghĩa là doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại được trên thị trường. Vì vậy vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ kinh doanh. Để đạt được thắng lợi trong cuộc cạnh tranh này và đi đến sự phát triển bền vững thì doanh nghiệp cần bổ sung vốn để đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành nhằm đạt được mức lợi nhuận là cao nhất. Xuất phát từ thực trạng của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay Tình trạng thiếu vốn phải thường xyên huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho họạt động sản xuất kinh doanh là rất phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay. Hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, vốn bị thất thoát, ứng đọng. Do đó để có thể giành được lợi thế trong cạnh tranh thì các doanh nghiệp cần sử dụng vốn tiết kiếm, hợp lý, tăng cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Từ những vấn đề trên, ta thấy được việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nó quyết định sự sống còn, sự tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó, các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn chịu tác động ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khách quan như: môi trường kinh doanh, hệ thống pháp luật… và các nhân tố chủ quan như: năng lực của doanh nghiệp.. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp không phải chỉ đạt được như dự tính mà còn chịu tác động của các yếu tố trên. Khi hiệu quả sử dụng vốn cao sẽ giúp doanh nghiệp chiếm được ưu thế trong Thang Long University Library
  • 21. 11 cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp vững vàng về mặt tài chính đồng thời có điều kiện đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản suất kinh doanh. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà còn mang lại lợi ích kinh tế xã hội cho nền kinh tế quốc dân, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu xã hội, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động, tăng các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ (sức sản xuất của toàn bộ vốn) Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tốt. Hoặc chỉ tiêu này nói lên cứ 1 đồng vốn sử dụng bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Qua chỉ tiêu này có thể đánh giá trình độ quản lý vốn có hiệu quả như thế nào. Vòng quay toàn bộ vốn càng lớn chứng tỏ vốn của doanh nghiệp vận động nhanh, lợi nhuận tăng, tăng khả năng cạnh tranh và tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân ĐVT: vòng Chỉ tiêu vòng quay toàn bộ vốn của năm sau mà tăng cao hơn năm trước đồng nghĩa với việc doanh nghiệp kinh doanh ngày càng có lãi, sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả. Nếu số vòng quay toàn bộ vốn tăng lên là do tốc độ quay vòng của các loại tài sản ngắn hạn như tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho tăng lên thì hoàn toàn hợp lý. Nhưng nếu số vòng quay tổng vốn tăng lên là do thay đổi cơ cấu đầu tư tài sản, thì điều này phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh và các điều kiện cụ thể khác của doanh nghiệp cũng như môi trường kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn kinh doanh: Đối với chỉ tiêu này, người ta thường tính riêng rẽ mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế với vốn kinh doanh. Công thức được xác định như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (ROI) = Lợi nhuận sau thuế (trước thuế) Vốn kinh doanh bình quân ĐVT:%
  • 22. 12 Trong 2 chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh và tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh thì chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh được các nhà quản trị sử dụng nhiều hơn. Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh dùng để đánh giá khả năng sinh lời của đồng vốn đầu tư, phản ánh một đồng vốn đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Để phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh, ta có thể xác định các nhân tố ảnh hưởng theo phương pháp Dupont như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu X Vòng quay của vốn Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác, chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, giúp doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân ĐVT: % Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao sẽ giúp các nhà quản trị có thể dễ dàng hơn trong việc huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự phát triển của doanh nghiệp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì các nhà quản trị sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút thêm vốn đầu tư. Theo mô hình Du Pont, ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROE để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế X Doanh thu X Tài sản bình quân Doanh thu Tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 23. 13 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) X Số vòng quay của tài sản (SOA) X Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu (AOE) Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, ta có thể tác động vào 3 nhân tố: hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu, số vòng quay của tài sản và tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần. Từ đó đưa ra biện pháp để đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, để tìm ra các nhân tố tác động đến lợi nhuận của mỗi đồng vốn góp, các nhà phân tích còn triển khai công thức tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Vòng quay vốn kinh doanh X Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu X 1 1- Hệ số nợ Nhìn vào công thức trên, ta có thể xác định được: Sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Trong 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Bình quân sử dụng 1 đồng vốn kinh doanh công ty vay nợ bao nhiêu đồng. Chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh nghiệp tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực. Tuy nhiên các nhà phân tích cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của doanh nghiệp như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?
  • 24. 14 1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ( sức sản xuất của vốn cố định) Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.Vốn cố định trong kỳ là phần giá trị còn lại của nguyên giá tài sản cố định. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ĐVT: lần Hiệu suất sử dụng vốn cố định của năm sau mà cao hơn năm trước nghĩa là doanh nghiệp đã có đầu tư nhất định về mặt quản lý và sử dụng vốn cố định, làm cho phần lợi nhuận được tạo ra từ nguồn vốn có định tăng cao hơn năm trước. Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao. Hàm lượng vốn cố định = ĐVT: lần Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ càng lớn và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = ĐVT: % Doanh thu thuần trong kỳ Vốn cố định bình quân trong kỳ Vốn cố định bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Lợi nhuận trước thuế ( sau thuế) VCĐ bình quân trong kỳ Thang Long University Library
  • 25. 15 Phần lợi nhuận trước thuế (sau thế ) được tạo ra bởi phần vốn cố định tăng thêm qua các năm đã thể hiện sự quản lý, sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn cố định của nhà quản trị. Phần vốn này không những được bảo toàn mà còn được đầu tư đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời điểm nhằm làm tăng nguồn lợi cho doanh nghiệp. Trong 2 chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn cố định và tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cố định thì chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn cố định được các nhà quản trị sử dụng nhiều hơn. Tỷ suất đầu tƣ vào tài sản cố định: phản ánh mức độ đầu tư vào tài sản cố định trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng được đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định = Tài sản cố định Tổng tài sản của doanh nghiệp ĐVT: % Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định tăng nghĩa là doanh nghiệp đã chú trọng đầu tư hơn vào tài sản cố định nhằm mục đích tăng năng suất, giảm thời gian lao động, từ đó giảm chi phí sản xuất và tăng doanh thu. 1.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện qua các chỉ tiêu sau: Khả năng sinh lời của vốn lƣu động: Khả năng sinh lời của vốn lưu động phản ánh sự đóng góp của vốn lưu động trong việc tạo ra lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu được xét qua công thức: Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = ĐVT: % Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (sức sản xuất của vốn lƣu động): Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân ĐVT: lần Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân trong kỳ
  • 26. 16 Chỉ tiêu này có ý nghĩa cứ bình quân 1 đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu hệ số này càng lớn,hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và hang hóa tiêu thụ nhanh, vật tư tồn kho thấp, ít có các khoản phải thu… giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Ngược lại, hệ số thấp lại phản ánh hàng tồn kho lớn, lượng tiền tồn quỹ nhiều, doanh nghiệp không thu được các khoản phải thu, từ đó doanh nghiệp phải xem lại tình hình tài chính của mình để có biện pháp giải quyết. Suất hao phí vốn lƣu động: Suất hao phí vốn lưu động phản ánh khả năng sử dụng vốn lưu động thông qua việc thu doanh thu thuần. Suất hao phí vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần ĐVT: lần Suất hao phí vốn lưu động thể hiện số đồng vốn lưu động bỏ ra để thu về một đồng doanh thu thuần.Hệ số càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao bởi số vốn lưu động bỏ ra thấp mà thu về doanh thu cao. Do đó, số vốn lưu động tiết kiệm được càng nhiều. Số vòng luân chuyển (Số vòng quay) của VLĐ Số vòng quay vốn lưu động = Tổng doanh thu tiêu thụ Vốn lưu động bình quân ĐVT: Vòng Trong đó tổng doanh thu tiêu thụ bao gồm: doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của VLĐ thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Việc tăng vòng quay VLĐ có ý nghĩa kinh tế rất lớn, giúp doanh nghiệp giảm được lượng VLĐ không cần thiết trong kinh doanh, từ đó giảm vốn vay và hạ thấp chi phí sử dụng vốn. Số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Thời gian 1 vòng quay VLĐ Thời gian 1 vòng quay VLĐ phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 27. 17 Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động = 360 Số vòng quay vốn lưu động ĐVT: Ngày Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được một lần luân chuyển hay được hiểu là độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở trong kỳ. Vòng quay VLĐ càng nhanh thì kỳ luân chuyển của VLĐ càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ cần được sử dụng có hiệu quả. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ vốn lưu động vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động: Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần thiết bỏ ra để doanh nghiệp có doanh thu. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động= Vốn lưu động bình quân Tổng doanh thu tiêu thụ ĐVT:lần Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng tổng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Thông qua chỉ tiêu này các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch về đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Lực lương lao động: Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Trình độ phát triển cơ sở vật chất và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật: cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuy nhiên trong quá trình sử dụng nó sẽ bị hao mòn. Vì vậy doanh nghiệp cần luôn quan tâm sửa chữa, nâng cấp để làm tăng năng suất lao động đồng thời giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm và sẽ tăng hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn. Nhân tố quản trị: Sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào nhà
  • 28. 18 quản trị. Nếu nhà quản trị không có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, không bố trí hợp lý các khâu sản xuất sẽ làm lãng phí vốn, nhân lực, nguyên vật liệu… Nếu quyết định đầu tư dung thì mới có cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, những quyết định dung về lựa chọn nhà cung ứng thích hợp, linh hoạt trong điều chỉnh chiến lược sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu.. cũng sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: Hiện nay, thông tin có một vai trò rất quan trọng, là phương tiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển cũng như chiến thắng trong cạnh tranh. Các thông tin đó gồm thông tin và thị trường về cung cầu sản phẩm, giá cả, đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng hay những chính sách quản lý của nhà nước và những điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin đúng đắn và đầy đủ sẽ giúp doanh nghiệp xác định và điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp với thị trường. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Lựa chọn phương án đầu tư và kế hoạch sản xuất kinh doanh: đây là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư và tạo ra được các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ rất lớn. Ngược lại, nếu sản phẩm và dịch vụ đó không đạt chất lượng cao và không phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng sẽ gây nên tình trạng ứ đọng và hiệu quả sử dụng vốn thấp. Đây là các nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà quản trị cần phải nghiên cứu, xem xét và tìm ra những biện pháp thích hợp trong cơ cấu quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp nhằm hạn chế những tiêu cực không đáng có và phát huy những ảnh hưởng tích cực của từng nhân tố. 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Môi trường pháp lý: bao gồm luật, các văn bản dưới luật… Mọi quy định về pháp luật kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể tác động tích cực hay tiêu cực đến doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp không có quyền thay đổi nó, vì vậy nếu nó có tác động tích cực thì doanh nghiệp cần phải nhanh chóng nắm bắt và nếu ngược lại thì doanh nghiệp phải tự điều chỉnh để khắc phục khó khan nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn. Môi trường kinh tế: là môi trường bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiêp, bao gồm những chính sách đầu tư hay những chính sách phát triển của Nhà nước. Nó có thể thúc đáy hoặc kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng cụ thể từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh, Thang Long University Library
  • 29. 19 hiệu quả sử dụng vốn. Thị trường và sự cạnh tranh: trong sản xuất hàng hóa, biến động của thị trường đầu tư đầu vào và đầu ra là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn. Khi xem xét thị trường, không thể bỏ qua các yếu tố cạnh tranh, doanh nghiệp nào tạo được ưu thế sẽ chiếm lĩnh thị trường đồng nghĩa với việc kinh doanh có lãi và sử dụng vốn hiệu quả. Do những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh: doanh nghiệp không lường trước được như thiên tai, hoả hoạn, bão lụt,…hoặc những rủi ro trong kinh doanh mà làm thiệt hại đến vốn của doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh: việc xác định được đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp xác định được những rủi ro khi xây dựng kênh phân phối, giá bán và hệ thống bán hàng. Doanh nghiệp sẽ có thể dự đoán được những khả năng mà đối thủ cạnh tranh sẽ làm với mình và có những đối sách phù hợp. Đối thủ cạnh tranh được phân thành 3 cấp bậc: đối thủ cạnh tranh thực tiếp, đối thủ gián tiếp và sản phẩm thay thế. Doanh nghiệp cần chú ý đến cả 3 cấp bậc này vì đổi thủ gián tiếp rất có khả năng sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp và sản phẩm mới rất có khả năng sẽ thay thế sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Khách hàng: Khách hàng quyết định đến việc doanh nghiệp sẽ bán hàng hóa và dịch vụ của mình như thế nào? Bán ở đâu? Và bán bao nhiêu? Khi nào doanh nghiệp nên bán hàng hóa và dịch vụ? Tùy theo sự phân bố của tập khách hàng (tập trung hay phân tán) mà việc chọn địa điểm tiêu thụ cho hợp lý. Tùy theo phân loại mà mỗi tập khách hàng có những đặc điểm tâm lý về nhu cầu về số lượng, thị hiếu riêng quyết định khi nào thì bán. Để thu được lợi nhuận tối đa thì tùy vào từng ngành hàng, mặt hàng và nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp phải biết chiều lòng khách hàng, tạo ra sự thuận lợi nhất để khách hàng đến với doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải luôn coi trọng những lựa chọn của khách hàng. Đồng thời doanh nghiệp luôn đổi mới các phương thức bán hàng và phục vụ phù hợp với tập tính của khách hàng ở mỗi vùng, mỗi quốc gia. Nhà cung cấp: Nhà cung cấp cung ứng các loại yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp để có thể đảm bảo được các hoạt động của mình sẽ được diễn ra theo đúng kế hoạch, đảm bảo về chất lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp phụ thuộc khá nhiều vào các nhà cung cấp. Những ưu thế và đặc quyền của các nhà cung cấp cho phép họ có những ảnh hưởng nhất định đối với doanh nghiệp và những áp lực đối với doanh nghiệp. Họ có nhiều cách để tác động vào khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp, như có thể nâng giá, giảm chất lượng sản phẩm mà họ cung ứng hoặc không đảm bảo đúng tiến độ cung cấp theo yêu cầu của doanh nghiệp.
  • 30. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TẬP ĐOÀN THANG MÁY VÀ THIẾT BỊ THĂNG LONG. 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Giới thiệu chung về công ty + Tên đơn vị: Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long. + Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102002652 cấp ngày 17 tháng 05 năm 2001 và sửa đổi lần thứ 9 ngày 22 tháng 11 năm 2011 với mã số thuế : 0101113774 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. + Trụ sở chính của Công ty tại: 44 Hào Nam, Đống Đa, thành phố Hà Nội. + Điện thoại: 04.39783799. + Fax: 04.39783800. + Email: thanglongelevator@tle.com.vn. + Công ty có 02 văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện tại số 18 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Văn phòng đại diện tại số 17A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. + Website: www.tle.com.vn. + Vốn điều lệ: 270.000.000.000 VND (Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi tỷ đồng). + Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: + Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm Dương lịch + Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ) + Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt thiết bị tòa nhà tại thị trường Việt Nam. Khởi đầu chinh phục khách hàng trong lĩnh vực cung cấp lắt đặt thang máy và thang cuốn, bằng định hướng phát triển rõ ràng, Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long tiếp tục khẳng định mình trong các hoạt động kinh doanh điều hòa không khí, nhôm kính, hệ thống quản lý tòa nhà thông minh IBMS và đồ gỗ nội thất. Thang Long University Library
  • 31. 21 Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long nỗ lực không ngừng để đa dạng hóa sản phẩm cung cấp tới khách hàng, đặc biệt chú trọng tăng cường chất lượng dịch vụ thi công lắp đặt để tạo sự khác biệt với vị thế dẫn đầu. + 2001: Thành lập Công ty Thang máy & Thiết bị Thăng Long với 25 nhân viên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt thang máy thang cuốn Mitsubishi + 2005: Công ty Thang máy và Thiết bị Thăng Long trở thành nhà phân phối chính thức về sản phẩm thang máy thang cuốn của hang Mitsubichi thông qua hợp đồng thỏa thuận. Tiếp tục mở rộng cung cấp lắp đặt sản phẩm điều hòa không khí trung tâp Mitsubishi. + 2006: Thành lập VPĐD tại thành phố Hồ Chính Minh, chinh phục thị trường phía Nam. + 2009: Ký hợp đồng thỏa thuận cùng hang Quantum Automation – Singapore để cung cấp lắp đặt hệ thống quản lý tòa nhà thông minh IBMS tại Việt Nam. + 2010: Thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Công ty đạt được sự phát triển mạnh mẽ. + 2011: Mở rộng hoạt động kinh doanh sang sản xuất nhôm kính và đồ nội thất. Chuyển đổi mô hình hoạt động thành Tập đoàn với các công ty thành viên: Việt Phát Thăng Long, Thành Thắng Thăng Long, Cơ điện Thăng Long. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long là: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện và thang máy, thang cuốn, cầu thang tự động. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như lắp đặt thang máy, cầu thang tự động, sửa chữa máy móc thiết bị. Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ, công trình công ích, công trình kỹ thuật dân dụng, đường thủy, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống. Sản xuất các thiết bị nâng hạ, bốc xếp, thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiến, đồ điện dân dụng, giường tủ, bàn ghế, thiết bị phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, mô tơ, máy
  • 32. 22 phát, biến chế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện. Sản xuất mô tơ, máy phát, thiết bị phân phỗi và điều khiển điện. Kinh doanh bất động sản. Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng lĩnh vực đem lại doanh thu chủ yếu cho công ty là: lắp đặt hệ thống xây dựng khác như lắp đặt thang máy, cầu thang tự động, sửa chữa máy móc thiết bị. Cơ cấu tổ chức của Công ty. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long (Nguồn: Phòng hành chính) Hội Đồng Quản Trị Chủ Tịch – Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phòng Vật Tư Và Kho Phòng Thi Công Phòng Kỹ Thuật Phòng Tài Chính Kế Toán Phòng Thương Mại Quốc Tế Phòng Kế Hoạch Phòng Hành Chính Phòng Bảo Hành Bảo Trì Phòng Kinh Doanh VPĐD Tại TP Hồ Chí Minh và TP Đà Nẵng Thang Long University Library
  • 33. 23 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Chủ Tịch – Tổng Giám Đốc Là người đại diện pháp lý của Công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với Nhà Nước. Phó Tổng Giám Đốc Giúp tổng giám đốc điều hành một số lĩnh vực của Công ty theo sự phân công của tổng giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty và pháp luật về những công việc được giao. Phó tổng giám đốc Công ty do tổng giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật. Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng Là đơn vị phụ thuộc của Công ty, đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của Công ty và bảo vệ lợi ích đó, chịu trách nhiệm ký kết các hợp đồng theo sự ủy quyền của Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng và các vùng lân cận. Phòng vật tƣ và kho + Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan, mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, thi công các công trình, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị. + Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh theo lệnh của Tổng Giám đốc Công ty. + Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu. Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. + Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp vật tư nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho các đơn vị trong Công ty. + Xây dựng các chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của Công ty trên cơ sở năng lực, thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu. + Cung cấp thông tin giá cả thị trường các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho phòng phục vụ cho công tác hạch toán kế toán, cùng các phòng liên quan xây dựng hồ sơ đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế, báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng, thống kê chi phí vật tư cho
  • 34. 24 từng sản phẩm. + Thống kê ghi chép (thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, biên bản bàn giao máy móc thiết bị, sổ theo dõi cung cấp vật tư .vv.. ) theo quy định của Công ty và Nhà nước, xây dựng định mức vật tư để không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư, nguyên nhiên liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Chịu trách nhiệm thống kê và cung cấp số lượng vật tư đã xuất ra khi phương tiện hoàn thành đối chiếu với dự toán ban đầu để làm cơ sở quyết toán từng phương tiện. + Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc cùng Phòng Kế toán chủ động khai thác nguồn vốn để đầu tư và phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng thi công + Khảo sát, nhiệm vụ thiết kế, thiết kế bản vẽ thi công và báo cáo tác động môi trường (theo yêu cầu). + Kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán, bàn giao (từ khâu khảo sát, thiết kế, điều hành dự án, giám sát thi công…) các công trình. + Tổ chức xử lý kỹ thuật và kiểm tra phát sinh đối với các hạng mục phức tạp, khối lượng phát sinh lớn, kéo dài thời gian thi công, trực tiếp xử lý kỹ thuật đối với các hạng mục công việc khi được ủy quyền. + Trực tiếp giải trình các vấn đề về kỹ thuật, khối lượng, chất lượng công trình cho các đoàn kiểm tra, thanh tra. Phòng kỹ thuật + Thiết kế, triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản xuất, tổ chức quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lượng sản phẩm, tham gia nghiệm thu sản phẩm. + Căn cứ hợp đồng kinh tế lập phương án kỹ thuật, khảo sát, lên danh mục, hạng mục cung cấp cho Phòng Kinh doanh để xây dựng giá thành sản phẩm, quản lý và kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật, nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, là đơn vị chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm xuất xưởng. + Tham gia vào việc kiểm tra xác định định mức lao động trong các công việc, các công đoạn sản xuất và xác nhận lệnh sản xuất, trực tiếp làm các công việc về đăng ký, đăng kiểm chất lượng hàng hóa, sản phẩm thi công tại Công ty, quản lý chỉ đạo về an toàn kỹ thuật trong sản xuất. Phòng tài chính - kế toán + Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt Thang Long University Library
  • 35. 25 động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty. + Kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong Công ty và các đơn vị thành viên, soạn thảo các văn bản về qui chế quản lý, qui trình nghiệp vụ về tài chính kế toán và kiểm tra, kiểm toán. + Ghi chép để phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn vốn cấp, vốn vay, giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong sản xuất kinh doanh của Công ty, đôn đốc thanh quyết toán với khách hàng. + Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác, thực hiện công tác thanh toán đối nội và thanh toán quốc tế. Kết hợp với Phòng Tổ chức Hành chính xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương, kinh phí hành chính hàng năm của Công ty và các đơn vị trực thuộc, đồng thời tham gia xét duyệt tiền công, tiền lương cho cán bộ công nhân viên hàng tháng. + Thực hiện quyết toán đúng tiến độ và phối hợp cùng với các phòng nghiệp vụ liên quan trong Công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho HĐQT và Tổng giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời. + Tổ chức thực hiện công tác kiểm kê hàng năm. Báo cáo tài chính hàng quý, năm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông Công ty. Phòng thƣơng mại quốc tế + Đàm phán, thương lượng nhằm cải thiện điều kiện quan kệ kinh tế giữa Công ty và các Công ty Nước ngoài. + Giải quyết các vấn đề liên quan đến các hợp đồng với công ty Nước ngoài. + Phòng kế hoạch + Soạn thảo và tham mưu cho Lãnh đạo Công ty ký kết các Hợp đồng kinh tế, theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện Hợp đồng kinh tế đã ký, giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. + Lập quyết toán các sản phẩm hoàn thành và thanh lý các hợp đồng kinh tế. + Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. + Hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kết quả sản xuất - kinh doanh toàn Công ty, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh hàng năm của Công ty. + Xây dựng phương án và theo dõi tiến độ sản xuất, phân công và giao kế hoạch cho các đơn vị thành viên, các phân xưởng, tổ chức tham gia nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, lập hồ sơ dự thầu, tổ chức đấu thầu và tham gia đấu thầu các công trình, dự án, tiếp nhận hồ sơ (dự toán, khảo sát, thiết kế...) để xây dựng các hợp đồng kinh tế.
  • 36. 26 + Cùng các phòng nghiệp vụ Công ty và các đơn vị thành viên để xây dựng đồng bộ các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế. + Chuẩn bị các thủ tục cho Tổng giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn thành kế hoạch của các đơn vị trực thuộc, giúp Tổng giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch. Phòng hành chính + Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu theo quy chế của Công ty và quy định của Pháp luật. + Tham mưu cho Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc công tác quy hoạch cán bộ, quyết định việc đề bạt, phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị thành viên. + Tổ chức tuyển dụng lao động để bổ sung cho lực lượng lao động Công ty. + Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay nghề cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty. + Thực hiện công tác báo cáo lao động tiền lương, an toàn lao động lên cấp trên theo qui định. + Quản lý lao động, tiền lương của cán bộ công nhân viên, cùng với Phòng Tài chính Kế toán xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, xây dựng đơn giá tiền lương hàng năm, chi phí quản lý hành chính của Công ty và các đơn vị thành viên. + Nghiên cứu việc tổ chức lao động, cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng các định mức lao động, giá thành trên đơn vị sản phẩm cho các phân xưởng. Phòng bảo hành – bảo trì + Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã kí kết. + Bảo hành các công trình theo đúng hợp đồng đã kí. + Tháo rỡ, lắp đặt thêm các phụ kiện theo đúng như chủ đầu tư yêu cầu. Phòng kinh doanh + Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. + Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. + Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành. + Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; Thang Long University Library
  • 37. 27 đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty. + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long 2.2.1. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011-2013 Nguồn vốn của doanh nghiệp là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, thường hình thành từ hai nguồn cơ bản là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Để nắm được tình hình nguồn vốn của Công ty, ta phân tích bảng sau: Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị : % TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch năm 2012 so với năm 2011 Chênh lệch năm 2013 so với năm 2012 A Nợ phải trả 76,93 78,74 61,34 1,82 (17,40) I Nợ ngắn hạn 76,93 78,74 61,34 1,82 (17,40) 1 Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0 0 0 2 Phải trả người bán 1,28 8,00 2,16 6,73 (5,85) 3 Người mua trả tiền trước 75,28 67,43 57,65 (7,85) (9,78) 4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 0,36 1,99 0,45 1,63 (1,54) 5 Phải trả người lao động 0 0 0 0 0 6 Chi phí phải trả 0 1,32 1,07 1,32 (0,24) 7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0,01 0,01 0,01 0 0 II Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 B Vốn chủ sở hữu 18,50 21,26 38,66 2,75 17,40 I Vốn chủ sở hữu 18,50 21,26 38,66 2,75 17,40 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15,91 17,67 37,48 1,75 19,81 2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2,59 3,59 1,18 1,00 (2,41) Tổng cộng nguồn vốn 100 100 100 0 0 (Nguồn: tính toán từ báo cáo tài chính năm 2011 – 2013)
  • 38. 28 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy và Thiết bị Thăng Long giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị: VNĐ TT Chỉ Tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch năm 2012 so với năm 2011 Chênh lệch năm 2013 so với năm 2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối(%) A Nợ phải trả 522.045.176.533 606.189.781.869 441.880.719.264 84.144.605.336 16,12 (164.309.062.605) (27,11) I Nợ ngắn hạn 522.045.176.533 606.189.781.869 441.880.719.264 84.144.605.336 16,12 (164.309.062.605) (27,11) 1 Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0 2 Phải trả người bán 8.682.286.649 61.619.815.245 15.553.327.098 52.937.528.596 609,72 (46.066.488.147) (74,76) 3 Người mua trả tiền trước 510.852.576.531 519.058.631.845 415.293.569.862 8.206.055.314 1,61 (103.765.061.983) (19,99) 4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.439.492.397 15.306.796.642 3.248.001.348 12.867.304.245 527,46 (12.058.795.294) (78,78) 5 Phải trả người lao động 0 0 0 0 0 0 0 6 Chi phí phải trả 0 10.133.717.181 7.735.000.000 10.133.717.181 0 (2.398.717.181) (23,67) 7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 70.820.956 70.820.956 70.820.956 0 0 0 0 II Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 B Vốn chủ sở hữu 125.579.287.886 163.626.293.281 278.483.197.752 38.047.005.395 30,30 114.856.904.471 70,19 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 108.000.000.000 136.000.000.000 270.000.000.000 28.000.000.000 25,93 134.000.000.000 98,53 2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 17.579.287.886 27.626.293.281 8.483.197.752 10.047.005.395 57,15 (19.143.095.529) (69,29) Tổng cộng nguồn vốn 678.624.464.419 769.816.075.150 720.363.917.016 122.191.610.731 18,87 (49.452.158.134) (6,42) (Nguồn: phòng tài chính – kế toán) Thang Long University Library
  • 39. 29 Qua bảng 2.1 và bảng 2.2, ta thấy tổng nguồn vôn của Công ty trong ba năm gần đây có sự biến động thất thường. Năm 2012 tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng lên, cụ thể: tăng 122.191.610.731 VNĐ tương ứng tăng 18,87% so với năm 2011. Nhưng sang năm 2013 lại giảm 49.452.158.134 VNĐ tương ứng giảm 6,42% so với năm 2012. Cụ thể như sau: Nợ phải trả: Do những khoản vay dài hạn luôn có lãi suất cao vì vậy để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nên công ty không phát sinh những khoản vay dài hạn. Vì vậy giá trị nợ phải trả bằng đúng với giá trị nợ ngắn hạn, năm 2012 nợ ngắn hạn tăng 84.144.605.336 VNĐ, tương đương tăng 16,12% so với năm 2011, nhưng năm 2013 lại giảm 164.309.062.605 VNĐ tương đương giảm 27,11% so với năm 2012. Và nợ phải trả luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn: năm 2011 chiếm 76,93% tổng nguồn vốn, năm 2012 nợ phải trả chiếm 78,74% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2013 chiếm 61,34% tổng nguồn vốn. Sự biến động không ổn định của nợ phải trả là do sự tăng giảm không ổn định của các khoản như: phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản nộp cho Nhà nước. Trong đó: Phải trả người bán có sự biến động mạnh nhất. Phải trả người bán năm 2012 tăng 52.937.528.596 VNĐ, tương ứng tăng 609,72% so với năm 2011 và giảm 46.066.488.147 tương ứng giảm 74,76 % trong năm 2013. Tuy nhiên đây là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong nợ phải trả, năm 2011 phải trả người bán chiếm 1,28%, năm 2012 tăng lên 8% và đến năm 2013 lại giảm xuống còn 2,16%. Năm 2012, phải trả người bán tăng là do lượng Công trình thi công năm 2012 rất lớn nên lượng hàng Công ty mua của nhà cung cấp cũng tăng cao dẫn đến có một lượng tiền lớn nợ đọng lại. Ngoài ra còn do đặc thù ngành thi công lắp đặt thiết bị trong các công trình xây dựng có những công trình được thi công trong thời gian dài nhưng đến khi công trình đi vào hoạt động thì Công ty mới được khách hàng thanh toán đầy đủ dẫn đến việc Công ty chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Sang năm 2013 lượng công trình thi công ít đi và đã được khách hàng thanh toán đầy đủ nên Công ty cũng đã tiến hành thanh toán cho bên nhà cung cấp nên chỉ số này đã giảm mạnh. Phải trả người bán có xu hướng giảm qua các năm cho thấy Công ty đã chú trọng đến việc thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo uy tín của Công ty trên thị trường cũng như củng cố lòng tin đối với các nhà cung cấp. Người mua trả tiền trước: khoản mục này có dự biến động tương đối nhẹ, năm 2012 tăng nhẹ 8.206.055.314 VNĐ tương đương tăng 1,61% so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2012, Công ty kí được nhiều hợp đồng lớn, vì vậy để đảm bảo cho các Công trình mà Công ty đang thi công, tránh những rủi ro không đáng có nên khách hàng cần ứng trước cho Công ty một khoản tiền nhằm đảm bảo hợp đồng. Tuy nhiên