SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DRAGON VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH THƢ
MÃ SINH VIÊN : A19830
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DRAGON VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Vân Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Thƣ
Mã sinh viên : A19830
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Vân Nga, người đã trực
tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện cho em được tìm hiểu sâu về những kiến thức trong lĩnh
vực tài chính nói chung và những vấn đè liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh
nói riêng. Bằng sự nhiệt tình cùng với kiến thức chuyên môn sâu rộng, cô đã giúp em
hoàn thành khóa luận này.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em xin chân thành cám ơn cô Ngô Thị Hiếu
– Kế toán trưởng của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam, cùng toàn thể các cô chú,
anh, chị trong các phòng ban trực thuộc công ty đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu và
thu thập những thông tin cần thiết phục vụ bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ các giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Thư
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................1
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh ......................................1
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ............................................................1
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh .................................................................2
1.1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ..................................................................3
1.1.4 Phân loại hiệu quả kinh doanh ........................................................................4
1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................................6
1.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................7
1.3.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ........................................................7
1.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...................................................9
1.3.3 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp ...........................................17
1.3.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ..............................................................................19
1.4 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............. 21
1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................22
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM ........................................................26
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dragon Việt Nam ...............................26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam .26
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................ 27
2.1.3 Cơ cấu tố chức của công ty ...........................................................................28
2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam
giai đoạn 2011 – 2013.............................................................................................. 31
2.2.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty ...................................31
2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ........................................................... 37
2.2.3 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty ....................................................46
2.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty........................................................... 49
2.3 Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dragon Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2013..................................................................................... 51
2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................... 51
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ................................................51
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM ................................................54
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam trong thời
gian tới ......................................................................................................................54
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ
phần Dragon Việt Nam........................................................................................... 54
3.2.1 Giải pháp quản lý vốn ...................................................................................55
3.2.2 Giải pháp quản lý tài sản ngắn hạn ...............................................................55
3.2.3 Giải pháp quản lý TSDH .............................................................................60
3.2.4 Giải pháp quản lý chi phí nhằm tăng lợi nhuận ............................................63
3.2.5 Một số giải pháp khác................................................................................... 65
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HQKD Hiệu quả kinh doanh
HTK Hàng tồn kho
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNKT Lợi nhuận kế toán
NSNN Ngân sách Nhà nước
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SHP Suất hao phí
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSNH Tài sản dài hạn
TSDH Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam Đồng
VSCH Vốn chủ sở hữu
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Tên bảng biểu, sơ đồ Trang
Bảng 2.1 Khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................32
Bảng 2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản chung của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................39
Bảng 2.3 Hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................43
Bảng 2.4 Hiệu quả sử dụng vốn vay của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................48
Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng chi phí tại công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................50
Bảng 3.1 Mô hình điểm tín dụng...................................................................................58
Bảng 3.2 Bảng bình quân hàng tồn kho của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam.........59
Bảng 3.3 Bảng so sánh thiết bị cắt của công ty trước khi thay thế ...............................61
Bảng 3.4 Bảng dự tính lợi ích tiết kiệm được khi sử dụng thiết bị mới........................62
Bảng 3.5 Bảng lãi suất tái cấp vốn Ngân hàng Agribank..............................................62
Đồ thị 3.1 Mô hình quản lý kho EOQ áp dụng với CTCP Dragon Việt Nam ………..60
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế
vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, vừa làm thay đổi môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp. Giờ đây, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp hiện
nay không chỉ gói gọn trong nước mà còn lan ra khu vực và thế giới. Việc mua sắm trở
nên dễ dàng thông qua các dịch vụ tiện ích từ phía các nhà cung ứng. Các rào cản thuế
quan đối với các hoạt động giao dịch buôn bán giữa các quốc gia dần được xóa đi và
hòa nhập vào thị trường chung rộng lớn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch và
chất lượng hoạch định của mỗi doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh
doanh. Để tồn tại và họat động có hiệu quả các doanh nghiệp không ngừng nghiên
cứu, thay đổi, phù hợp với thị yếu thị trường và nhu cầu của các đối tượng khách hàng
khác nhau. Thông qua các bản báo cáo kết quả tình hình kinh doanh mỗi năm doanh
nghiệp xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức với doanh nghiệp để từ
đó có hướng phát triển đúng đắn nhằm phát huy hết nội lực vốn có. Để làm được điều
này, doanh nghiệp cần có các chiến lược và giải pháp toàn diện nhằm giải quyết các
khó khăn của doanh nghiệp cũng như nâng cao được hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó, cải thiện chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp cần bắt đầu từ cải
thiện hiệu quả kinh doanh nhằm tạo động lực để doanh nghiệp phát triển bền vững.
Khoáng sản là ngành công nghiệp truyền thống hình thành và phát triển theo quá
trình lịch sử của loài người và là một trong những ngành kinh doanh không thể thiếu
trong quá trình hoạt động của bất cứ xã hội nào. Do đó, cùng với sự phát triển và hội
nhập kinh tế, ngành kinh doanh, sản xuất và chế biến khoáng sản đã có những thành
công nhất định và những thay đổi vượt bậc trong quy mô và thị trường cung cấp. Sản
phẩm ngày càng đa dạng với nhu cầu thay đổi khiến cho ngành này luôn nhạy cảm với
những biến động khác nhau của thị trường với nhiều doanh nghiệp tham gia.
Công ty cổ phần Dragon Việt Nam mới được hình thành và phát triển trong ngành
chưa được lâu đời, kỹ thuật còn mới mẻ và non yếu nên hoạt động kinh doanh của
công ty một số năm gần đây đang chậm lại và thụt lùi so với đối thủ cạnh tranh khác
cùng ngành. Do đó, sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp với kiến thức thu thập
được trên giảng đường em đã có những nghiên cứu tổng quan về hoạt động kinh doanh
của công ty. Vì vậy, em chọn công ty Cổ phần Dragon Việt Nam để thực hiện khóa
luận của mình qua đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Dragon Việt Nam”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần Dragon Việt Nam qua các năm gần đây, để từ đó cho thấy những mặt mà
công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại
đó.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn
trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ
phần Dragon Việt Nam qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải
pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những
năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật
biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động.
Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp
thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp loại trừ,…
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần
Dragon Việt Nam
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần Dragon Việt Nam
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
Khái niệm doanh nghiệp1.1.1.1
Điều 3 của luật doanh nghiệp có định nghĩa rằng: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Theo định nghĩa pháp lý đó thì doanh nghiệp phải là những đơn vị tồn tại trước
hết vì mục đích kinh doanh. Những thực thể pháp lý không lấy kinh doanh làm mục
tiêu chính cho hoạt động kinh doanh của mình thì không được coi là doanh nghiệp.
Phân loại doanh nghiệp1.1.1.2
Căn cứ vào dấu hiệu sở hữu (Tính chất sở hữu của những vốn và tài sản được sử
dụng để thành lập doanh nghiệp – Sở hữu vốn) có thể chia doanh nghiệp thành:
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp tập thể;
- Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị xã hội;
- …
Căn cứ vào dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn có thể chia doanh nghiệp thành:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp liên doanh và
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài);
- Doanh nghiệp một thành viên: là doanh nghiệp do một thành viên đầu tư vốn
để thành lập;
- Doanh nghiệp cổ phần: là doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở liên kết
của các thành viên thể hiện qua việc cùng nhau góp vốn thành lập doanh
nghiệp.
Căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản, doanh nghiệp được
chia thành:
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn;
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn.
2
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Có thể thấy, tất cả doanh nghiệp trên thị trường đều kinh doanh có mục đích và
lợi nhuận rõ ràng, được thực hiện thông qua các hoạt động thực tế. Hoạt động của
doanh nghiệp thể hiện bằng sự tự sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dịch vụ với
bản chất là gia tăng vốn trong doanh nghiệp. Quản lý, vận hành doanh nghiệp để tạo ra
giá trị từ những khoản đầu tư là bài toán lớn theo sát doanh nghiệp trong quá trình hoạt
động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những yêu cầu luôn
được đặt lên trước đối với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Với mỗi hình thái xã hội khác nhau, những quan hệ xã hội không tương đồng của
mỗi một thời kỳ kinh tế dẫn đến có các quan điểm không giống nhau về khái niệm
phạm trù hiệu quả kinh doanh.
Quan điểm thứ nhất của Adam Smith – cha đẻ của lý luận nghiên cứu thị trường
– cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là kết quả của hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu
thụ hàng hóa” (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê). Quan điểm của
ông đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Tuy nhiên quan
điểm này chỉ đúng trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả với
tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào. Nhận định của nhà nghiên cứu
Adam Smith không giải thích được kết quả kinh doanh tăng do chi phí sản xuất tăng
hay mở rộng nguồn lực sản xuất.
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa phần tăng thêm
của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan điểm này được xây dựng nhằm
so sánh giữa kết quả đạt được với phần chi phí bỏ ra để có kết quả đó. Quan điểm đánh
giá hiệu quả kinh doanh thông qua phần kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng. Nhược
điểm của quan điểm này là không đánh giá hết được toàn bộ hiệu quả hoạt động kinh
doanh do công thức chỉ xem xét tới hiệu quả trên cơ sở so sánh chênh lệch tăng thêm
của chi phí và kết quả mà không xem xét tới chi phí hay kết quả ban đầu.
Quan điểm thứ ba nhận định: “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa
kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này chỉ ra mối quan hệ
bản chất của hiệu quả kinh doanh khi gắn liền kết quả với toàn bộ chi phí và coi hiệu
quả phản ánh thông qua trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên,
do đối tượng nghiên cứu là hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp không thể cố định
tuyệt đối một trong hai yếu tố chi phí đầu vào hay kết quả đầu ra. Do vậy, quan điểm
này không giải thích được sự thay đổi thực tế của kết quả kinh doanh và chi phí đầu
vào.
Thang Long University Library
3
Từ những khái niệm nêu trên, có thể khái quát định nghĩa về hiệu quả kinh doanh
là: Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực trong doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả kinh doanh là chất lượng kết quả của quá trình xử lý và vận dụng khéo
léo nguồn lợi thế và tiềm năng vật chất, phi vật chất của các nhà quản trị doanh
nghiệp. Do đó, để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp, bên cạnh
những chỉ số không thể tính toán được từ những những yếu tố khách quan tác động,
nhà quản trị doanh nghiệp thường chủ yếu sử dụng các chỉ tiểu tài chính để tối thiểu
rủi ro kinh doanh, tăng tốc độ phát triển của doanh nghiệp. Thông qua quá trình tổng
hợp, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính phản ánh cụ thể nhất tình hình hoạt động
của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ cho các quyết định đầu tư kinh doanh của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, doanh
nghiệp nắm bắt được những ưu nhược điểm của bản thân từ đó nâng cao được khả
năng cạnh tranh và phát huy ưu thế trên thị trường.
1.1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Trong mô hình kinh tế T-H-T’, khi bỏ ra một đồng vốn ban đầu nhằm đầu tư cho
những yếu tố đầu vào, trải qua quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn mong
muốn từ đồng vốn T ban đầu sẽ trở thành đồng T’ với giá trị cao hơn. Bản chất của
hiệu quả kinh doanh cũng vậy, đó là sự so sánh giữa các yếu tố đầu vào với lợi nhuận
thu được sau quá trình kinh doanh. Nó được phản ánh thông qua tình hình sử dụng các
nguồn lực của DN nhằm khai thác tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Các kết quả
được tổng hợp, phân tích từ hiệu quả kinh doanh là chứng cứ, cơ sở khoa học để đánh
giá trình độ quản lý và kế hoạch, quyết định tương lai. Tùy thuộc vào môi trường phân
tích mà độ chính xác của các chỉ tiêu đánh giá lệch chuẩn so với thực tế.
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh được khái quát và thể hiện thông qua
hai công thức hiệu quả đạt được (dạng thuận) và khả năng đạt được (dạng nghịch).
Công thức hiệu quả kinh doanh thể hiện hiệu quả dạng thuận:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra/ Yếu tố đầu vào
Công thức chỉ ra một đồng yếu tố đầu vào (chi phí trong quá trình sản xuất kinh
doanh như vốn, nhân công, nguyên vật liệu…) tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra
(lợi nhuận, doanh thu…) trong một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu từ công thức này cao
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và chiến lược sản xuất
của doanh nghiệp đúng đắn và phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Tất cả doanh
nghiệp khi hoạt động trên thị trường luôn yêu cầu kết quả đầu ra cao với yếu tố đầu
vào thấp nhất nhằm thu được lợi ích từ chênh lệch tạo lợi nhuận trong quá trình vận
hành doanh nghiệp.
4
Công thức hiệu quả kinh doanh thể hiện khả năng dạng nghịch:
Hiệu quả kinh doanh = Yếu tố đầu vào/ Kết quả đầu ra
Công thức này cho biết một đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận… thì
cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào. Kết quả của công thức này tỷ lệ nghịch với công
thức ở trên. Chỉ tiêu công thức dạng nghịch càng thấp chính tỏ doanh nghiệp kiểm soát
chi phí tốt, lợi nhuận cao, hiệu quả kinh doanh cao. Từ kết quả đánh giá trên, nhà quản
trị đánh giá được chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh hiệu quả giữa các
thời kỳ nhằm phản ánh đúng nguồn lực tiềm tàng để từ đó nâng cao hiệu quả.
Tuy nhiên, khi nghiên cứu mối tương quan giữa kết quả đầu ra với các chi phí
đầu vào, nhà quản trị luôn gặp khó khắn và kết quả nghiên cứu chỉ mang tính tương
đối vì hai chỉ tiêu kết quả và chi phí rất khó được đánh giá chính xác, do chúng có sự
ảnh hưởng bởi các yếu tố khác tác động trong quá trình hoạt động.
1.1.4 Phân loại hiệu quả kinh doanh
Nếu như kết quả kinh doanh thể hiện quy mô các khoản thu về từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thì hiệu quả kinh doanh phản ánh chất lượng của các khoản
đó trong đỉều kiện nhất định với mục tiêu tối đa hóa lợi ích doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh phía trước thông qua mức độ biến
động và thay đổi của vốn, tài sản như khả năng quay vòng vốn, hàng tồn kho, vòng
quay tài sản ngắn hạn,… Nhóm chỉ tiêu này quan tâm đến những hoạt động kinh
doanh trong quá trình hoạt động theo sát bằng những con số trên sổ sách kế toán. Hoạt
động này diễn ra trong suốt quá trình kinh doanh và thể hiện đầy đủ trạng thái sản xuất
của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh sau cùng đó là những chỉ tiêu sinh lời
như tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS)… Nhóm chỉ
tiêu này đánh giá những số liệu cuối cùng trên sổ sách kế toán tài chính mà không
quan tâm đến quá trình kinh doanh diễn ra như thế nào trong suốt chu kỳ kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào kết quả kinh doanh do hoạt động kinh doanh
mang lại. Bởi vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp thường xem xét
qua các số liệu tĩnh thể hiện trên sổ sách kết hợp với các yếu tố bên ngoài để đánh giá
đúng nhất về tình hình doanh nghiêp, từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh
có hiệu quả.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh. Phân loại hiệu quả
kinh doanh giúp nhà quản trị dễ dàng quản lý và nâng cao hiệu quả. Có nhiều tiêu thức
phân loại khác nhau và sau đây là một số tiêu thức phân loại thường gặp:
Thang Long University Library
5
- Hiệu quả kinh doanh tuyệt đối và hiệu quả kinh doanh tƣơng đối
Căn cứ theo khía cạnh kết quả, hiệu quả kinh doanh được chia thành:
+ Hiệu quả kinh doanh tuyệt đối là phạm trù chỉ lượng hiệu quả cho từng phương
án kinh doanh, cho từng doanh nghiệp, từng thời kỳ kinh doanh. Nó được tính toán
bằng cách xác định mức lợi ích thu được với chi phí bỏ ra.
+ Hiệu quả tương đối là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất
của doanh nghiệp.
+ Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn.
Căn cứ theo khía cạnh thời gian đem lại hiệu quả, hiệu quả kinh doanh được phân
chia thành:
+ Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh thu được trong thời gian
ngắn nhất với lợi ích thu về sớm nhất.
+ Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả thu được trong thời gian dài. Hiệu quả
kinh doanh dài hạn luôn tiềm ẩn rủi ro song song với những khoản lợi ích với giá trị
cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, khi nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp, nhà quản
trị cần xem xét cả về lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài nhằm đưa ra chiến lược kinh
doanh hợp lý.
- Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp
Căn cứ theo khía cạnh phạm vi, hiệu quả kinh doanh được phân ra gồm:
+ Hiệu quả kinh doanh bộ phận là thước đo phản ánh trình độ và khả năng sử dụng
các bộ phận trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là các chi phí hình thành trong quá
trình hoạt động kinh doanh của từng bộ phận cấu thành, được gọi chung là chi phí lao động
và nó được thể hiện thông qua giá thành sản xuất và chi phí sản xuất… Các loại chi phí này
được doanh nghiệp đánh giá nhằm xây dựng chiến lược quản lý và kiểm soát chi phí tỉ mỉ
và có hiệu quả trong từng khâu, từng giai đoạn sản xuất. Từ đó, doanh nghiệp có thể tăng
khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phạm trù biểu hiện sự phát triển kinh tế có
chiều sâu, phản ánh quá trình khai thác nguồn lực trong quá trình sản xuất. Đây là chỉ
tiêu đánh giá khái quát chung tình hình của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp xây dựng
chiến lược phát triển ổn định và lâu dài.
- Hiệu quả kinh tế tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội
Căn cứ theo khía cạnh đối tượng, hiệu quả kinh doanh được chia gồm:
+ Hiệu quả kinh tế tài chính (hiệu quả cá biệt) là hiệu quả kinh doanh thu được từ
các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp. Nó được thể hiện thông qua lợi
nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được khi kinh doanh trên thị trường.
6
+ Hiệu quả kinh tế xã hội (hiệu quả kinh tế quốc dân) là sự đóng góp của doanh
nghiêp vào lợi ích cộng đồng thông qua các hoạt động tạo công ăn việc làm, nộp ngân
sách nhà nước, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu…
Cả hai hiệu quả kinh doanh trên đều có mối tương hỗ với nhau. Mỗi một doanh
nghiệp đều là một tế bào trong nền kinh tế. Tập hợp của hàng ngàn, hàng triệu cá thể
hiệu quả cá biệt hình thành nên hiệu quả kinh tế xã hội. Ngược lại, hiệu quả kinh tế xã
hội là cơ sở cho các hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, khi nghiên cứu hiệu quả kinh
doanh, doanh nghiệp cần kết hợp giữa hiệu quả kinh tế tài chính và hiệu quả kinh tế xã
hội nhằm đảm bảo cả lợi ích chung hài hòa lợi ích riêng.
1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Các thông tin từ việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là bản khảo sát rõ
ràng nhất nhằm phản ánh đúng tình hình sử dụng nguồn lực nhằm mục tiệu lợi ích
kinh tế. Mọi hoạt động kinh doanh đều cần cân nhắc tới những phương án và giải pháp
nhằm tối ưu hóa nguồn lực sẵn có và tìm kiếm khách hàng mới trên thị trường. Nếu
không tận dụng và phát huy tối đa giá trị cốt lõi của doanh nghiệp thì hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp diễn ra khó khăn, lợi ích kinh tế mang lại sẽ thấp, chi phí hoạt
động cao, doanh nghiệp sản xuất cầm chừng và có thể dẫn đến phá sản. Nền kinh tế
toàn cầu ngày càng phát triển khiến cho doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh trong nước
mà còn cạnh tranh với những doanh nghiệp nước ngoài. Do vậy, để đạt hiệu quả và
nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp cần tìm lối đi ổn định và các biện pháp
nhằm xây dựng hình ảnh trên thị trường. Bên cạnh đó, việc cải tiến và áp dụng khoa
học kĩ thuật vào quá trình hoạt động giúp doanh nghiệp sử dụng nguồn lực một cách
hợp lý, tiết kiệm tạo điều kiện phát triển.
Khi nghiên cứu sự cần thiết của hiệu quả kinh doanh, đối với đối tượng nghiên
cứu là HQKD, ngoài những yếu tố mang tầm vĩ mô trên, nhà quản trị không thể bỏ qua
các đối tượng vi mô quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của doanh
nghiệp gồm:
- Đối với công nhân, nhân viên, cán bộ của doanh nghiệp:
Khi doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với chất lượng cuộc
sống của người lao động được thay đổi theo chiều hướng tốt. Nâng cao hiệu quả kinh
doanh là nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. Điều này giúp họ
đảm bảo lợi ích cá nhân mà còn có điều kiện chăm lo cho gia đình. Do đó người lao
động có thể làm việc ổn định với năng suất cao thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ có
hiệu quả cao, dẫn đến tình hình xã hội cũng được cải thiện, qua đó ảnh hưởng tích cực
tới môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp nhà quản trị có cái nhìn khách quan và cụ thể
nhất tình hình hoạt động của công ty. Từ đó, nhà quản trị sẽ xây dựng và phát triển các
phương án kinh doanh ngắn, trung và dài hạn hiệu quả phù hợp với ngành nghề, mô
hình hoạt động của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp nhà
quản trị quản trị tốt chi phí và hiệu quả sử dụng tài sản, vốn trong quá trình hoạt động
tạo điều kiện doanh nghiệp ổn định và phát triển lâu dài trên thị trường.
- Đối với nhà đầu tư, ngân hàng:
Đối với nhà đầu tư hay ngân hàng thì mục đích cuối cùng của hoạt động đầu tư là
thu hồi vốn và sinh lời. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở
thông tin nhằm đánh giá tình hình đầu tư, cho vay mang tới lợi ích kinh tế cao nhằm
mục tiêu nhanh chóng thu hồi vốn, lãi trong quá trình kinh doanh và quyết định đầu tư,
cho vay thêm hay rút vốn nhằm bảo toàn nguồn vốn đầu tư.
- Đối với xã hội:
Lợi nhuận của doanh nghiệp sau hoạt động sản xuất kinh doanh không được
hưởng hết toàn bộ mà cần phân phối một phần cho ngân sách nhà nước. Các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả kinh doanh chuyển biến theo hướng tích cực giúp các cơ quan chức
năng quản lí và kiểm tra nghĩa vụ của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước và việc
thực hiện luật pháp, chế độ tài chính từ đó có những kiến nghị nhằm bổ sung, hoàn
thiện thể chế chính sách trong kinh doanh tạo môi trường kinh doanh công bằng.
1.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh
Đánh giá hiệu quả kinh doanh giúp nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt mức độ
kinh doanh của doanh nghiệp, xu hướng và các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh trên thị trường. Việc đánh giá bất kỳ một vấn đề
nào đều cần hệ thống chỉ tiêu riêng và phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Các đối
tượng nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh gồm hiệu quả sử dụng vốn, tài
sản và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tác dụng của kết quả này còn hỗ trợ
doanh nghiệp quản lý nguồn lực, cắt giảm chi phí không đem lại hiệu quả, nâng cao
giá trị thu về trong trường hợp doanh thu và sản lượng vẫn tương đương hoặc bằng sản
lượng cũ, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển doanh nghiệp ổn định và
lâu dài.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh được phản ánh qua kết quả của khả
năng sinh lời. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận
của doanh nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí, yếu tố đầu vào hoặc cũng có thể là
8
kết quả sản xuất. Nó cho biết khả năng liên kết của việc quản trị thanh khoản, tài sản,
nợ đối với hoạt động kinh doanh. Từ đó, kết quả của các chỉ tiêu sinh lời giúp DN xây
dựng chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Các chỉ tiêu DN thường sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh gồm:
- Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của vốn = x100
chủ sở hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân
Đơn vị tính: %
Khi phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm loại bỏ ảnh hưởng của
thuế TNDN mà doanh nghiệp không kiểm soát được người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất
sinh lời của vốn chủ sở hữu với tử số là lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp được hình thành từ tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Chỉ tiêu ROE cho biết trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp
phân tích cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh thì đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sinh lời
của vốn chủ sở hữu cao, đồng thời vốn đầu tư của CSH được quản lý và sử dụng tốt,
hiệu quả kinh doanh cao và ngược lại, khi trọng số của chỉ tiêu thấp chứng tỏ khả năng
sinh lời từ vốn chủ sở hữu thấp và hiệu quả kinh doanh kém. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu là kết quả quan trọng để doanh nghiệp đưa ra các quyết định về
hoạt động quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100
(ROA) Tổng tài sản bình quân
Đơn vị tính: %
Tỷ suất sinh lời của tài sản (còn gọi là sức sinh lời của tài sản – Return on total
assets) cho biết: Trong 100 đồng tài sản được chủ đầu tư đưa vào HĐKD nhằm sinh
lời thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này cao chứng tỏ sức sinh lời
của khoản mục đầu tư vào tài sản cao, nguồn lực từ tài sản được doanh nghiệp khai
thác tốt, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Chỉ số của chỉ tiêu càng thấp mức
sinh lời từ tài sản thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Từ kết quả tính toán, doanh nghiệp có
thể tính toán khả năng mở rộng đầu tư thiết bị máy móc, phân xưởng… tăng quy mô
thị trường hay cắt bỏ nhằm thu hồi vốn.
Thang Long University Library
9
- Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của doanh = x100
thu (ROS) Tổng doanh thu
Đơn vị tính:%
Chỉ số tỷ suất sinh lời của doanh thu – Return on sales, đánh giá số lợi nhuận
thực tế để lại chiếm bao nhiêu phần trong doanh thu thuần. Hay nói cách khác, cứ 100
đồng doanh thu thuần đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp khi
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thì trong bất cứ quyết
định dài hạn nào của doanh nghiệp mục tiêu tạo lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh
doanh luôn là mục đích hàng đầu. Do đó, khi tổng doanh thu tăng đồng nghĩa chi phí
tăng và yêu cầu mức tăng của chi phí không thể cao hơn mức tăng của doanh thu để
tạo chênh lệch thu lợi ích cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh
nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao và kiểm soát tốt chi phí, khả năng cạnh tranh trên
thị trường mạnh và ngược lại. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của doanh thu thấp chứng tỏ chi
phí của doanh nghiệp chưa được quản lý tốt và công tác kiểm soát chi phí của doanh
nghiệp còn chưa được tốt.
1.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp được xem xét thông qua mối quan hệ
giữa tài sản và nguồn vốn được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh. Sử dụng nguồn vốn sau khi huy động vào hoạt động đầu tư cho cơ
cấu tài sản như thế nào nhằm thu được lợi ích sinh lời cao nhất luôn là câu hỏi được
đặt ra với bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trên thị trường. Trong suốt chu kỳ
kinh doanh, quá trình mở rộng quy mô, tăng thị trường tiêu thụ nhằm tăng khả năng
cạnh tranh là mục tiêu ngắn, trung và dài hạn của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu tài chính phù hợp với quy mô, đặc điểm
và tính chất của từng nhóm tài sản khác nhau nhằm vận dụng các phương pháp phân
tích phù hợp để đưa ra kết quả chuẩn phục vụ cho quá trình khai thác thông tin trong
doanh nghiệp của các đối tượng quan tâm khác nhau.
Hiệu quả sử dụng tài sản chung1.3.2.1
Tài sản là một bộ phận quan trọng hình thành nên hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Người lao động tác động vào tư liệu lao động, thông qua quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm trao đổi trên thị trường. Do vậy, nghiên cứu hiệu quả sản xuất
kinh doanh cần nghiên cứu mảng tổng quan hiệu quả sử dụng tài sản chung. Phương
pháp nghiên cứu của doanh nghiệp nói chung hay nhà quản trị nói riêng khi nghiên
cứu bất cứ đối tượng nào tác động tới doanh nghiệp ở đây là tài sản, cần đặt tài sản
10
trong mối quan hệ với các chủ thể khác nhằm so sánh, phân tích đánh giá những tác
động qua lại của đối tượng nghiên cứu. Đối với tài sản những chỉ tiêu thường được
doanh nghiệp quan tâm khi xem xét hiệu quả sử dụng tài sản: Số vòng quay của tài
sản, Tỷ suất sinh lời của tài sản và suất hao phí của tài sản với doanh thu thuần, tỷ suất
hao phí của tài sản với lợi nhuận sau thuế.
- Số vòng quay của tài sản (Total assets turnover)
Tổng doanh thu thuần
Vòng quay của tài sản =
Tài sản bình quân
Đơn vị tính: Vòng
Số vòng quay của tài sản cho biết mỗi đồng tài sản doanh nghiệp đầu tư tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Trong mối quan hệ này, khi hệ số của vòng quay tài
sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, tài sản vận động nhanh, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận
của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này thấp, số vòng quay tài sản nhỏ chứng tỏ doanh
nghiệp quản lý tài sản chưa hợp lý, chưa khai thác hết hiệu quả của tài sản, gây thất
thoát, lãng phí và tăng chi phí cho doanh nghiệp, giảm doanh thu, ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100
(ROA) Tổng tài sản
Đơn vị tính:%
Chỉ số của công thức tỷ suất sinh lời của tài sản trong kì phân tích cho biết khả
năng tạo lợi nhuận sau thuế trên một đơn vị tài sản. Nó cho biết khi doanh nghiệp bỏ ra
100 đồng tài sản thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này tương tự như phân
tích khái quát chung trong hiệu quả kinh doanh đã đề cập ở phần trên.
Tuy nhiên, ngoài cách triển khai theo công thức chuẩn, chỉ tiêu ROA khi phân
tích theo mô hình Du Pont (Du Pont Equation) sẽ giúp nhà quản trị biết rõ được cụ thể
bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng sinh lời của
một đồng tài sản mà DN sử dụng.
Lợi nhuận Tổng doanh thu Lợi nhuận sau
Tỷ suất sinh lời sau thuế thuần thuế
của tài sản = = x
(ROA) Tổng tài sản Tổng tài sản Tổng DT thuần
Thang Long University Library
11
Tỷ suất sinh lời của tài sản = Số vòng quay của TS x Tỷ suất sinh lời của DT
thuần
Chỉ tiêu sinh lời từ tài sản bị ảnh hưởng bởi vòng quay tài sản và khả năng sinh
lời của DT. Chỉ cần một trong hai chỉ tiêu này thay đổi sẽ tác động trực tiếp tới tỷ suất
ROA của DN. Số vòng quay tài sản càng nhiều cho thấy sức sinh lời của các tài sản
càng nhanh, tổng doanh thu cao. Bên cạnh đó, DT luôn có quan hệ cùng chiều, mật
thiết với tài sản nên khi DT tăng chứng tỏ tài sản của DN cũng tăng.
Ngoài ra, tỷ suất sinh lời ROA còn phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời DT (ROS). Tỷ
suất sinh lời của DT cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trong tổng DT mà DN
thu được trong quá trình HĐKD. Chỉ số của tỷ suất sinh lời từ DT càng cao chứng tỏ
lợi nhuận của DN thu về cao, DN kinh doanh có lãi. Tỷ suất sinh lời từ DT được đánh
giá là tốt khi lợi nhuận và doanh thu cùng tăng hoặc doanh thu giảm do DN không còn
đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh không hiệu quả khiến lợi nhuận giảm nhưng giảm ít
hơn DT. Ngoài ra, tỷ suất sinh lời DT còn được đánh giá có hiệu quả khi lợi nhuận DN
tăng do DN quản lý và kiểm soát tốt chi phí.
- Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Tổng tài sản
Suất hao phí của tài sản =
so với doanh thu thuần Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: lần
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần cho biết để tạo ra một đồng
doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu
đồng tài sản bình quân. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang phải mất rất
nhiều chi phí từ đầu tư tài sản cho hoạt động kinh doanh trên thị trường, doanh nghiệp
đang gặp vấn đề trong công tác kiểm soát chi phí phát sinh, doanh thu thuần không đủ
để đảm bảo cho tài sản bình quân, lợi nhuận thu được không cao, HQKD của DN thấp.
- Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế
Tài sản
Suất hao phí của tài sản =
so với LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN
Đơn vị tính: lần
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế cho biết khả năng tạo lợi nhuận
từ tài sản mà doanh nghiệp đang đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu
này cho biết để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp mất bao nhiêu đồng
tài sản. Phân tích gần giống với chỉ tiêu suất khấu hao tài sản so với doanh thu thuần,
khi chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang khai thác tài sản có hiệu quả,
12
hoạt động đầu tư cho kinh doanh hấp dẫn, khả năng sinh lời cao góp phần tăng trưởng
cho doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn1.3.2.2
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong một
chu kỳ sản xuất kinh doanh thường là 1 năm. Tài sản lưu động là bộ phận quan trọng
cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp và là nguồn kinh tế có thể tính bằng tiền mà
doanh nghiệp có hoặc doanh nghiệp khống chế.
Tài sản ngắn hạn hay được gọi là tài sản lưu động có thời gian vận động liên tục
và thường xuyên luôn chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình vận động
của tài sản lưu động bắt nguồn từ việc dùng tiền mua sắm vật tư cho quá trình sản
xuất, tiến hành sản xuất, bán sản phẩm với giá trị tăng thêm.
Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tài sản lưu động được biểu hiện ở
các trạng thái: Tiền và các chứng khoán khả thị (Cash and maketable sercurities), Các
khoản phải thu (Account receviable), Hàng tồn kho (Inventory), Tài sản lưu động
khác. Nghiên cứu và quản lý việc sử dụng tài sản lưu động góp phần hoàn thiện kế
hoạch kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, khai thác hết nguồn lực, hạn chế rủi
ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động gồm:
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100
ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bình quân
Đơn vị tính:%
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp đánh giá khả
năng tạo lợi nhuận từ tài sản ngắn hạn. Từ đó, doanh nghiệp có kế hoạch quản lý và
khai thác nguồn tài sản có hiệu quả. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100
đồng tài sản ngắn hạn có thể thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số của chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang quản lý tốt hoạt động sản xuất, dễ dàng
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Số vòng quay của tài sản ngắn hạn ( Sức sản xuất của TSNH)
Tổng doanh thu thuần
Vòng quay của tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Đơn vị tính: Vòng
Thang Long University Library
13
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn cho biết thời gian luân chuyển giá trị tài sản
ngắn hạn vào doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần sau một chu kì kinh doanh. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ
tài sản của DN đang được sử dụng có hiệu quả, tài sản vận động nhanh, sức sinh lời
cho doanh nghiệp cao. Số vòng quay tài sản đánh giá năng lực sử dụng tài sản lưu
động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị so sánh, phân
tích và đưa ra quyết định nên đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm khai thác tối
đa sản lượng có thể sản xuất hoặc cung cấp.
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
Suất hao phí của tài sản NH =
so với DT thuần Doanh thu thuần
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn bình quân trong kì tạo thành. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang
tốn quá nhiều tài sản ngắn hạn để tạo ra một đồng doanh thu thuần. Điều này đồng
nghĩa với việc quản lý, kiểm soát hiệu quả sử dụng tài sản của DN chưa tốt khiến cho
chi phí khấu hao của tài sản ngắn hạn vào doanh thu cao, mức độ cạnh tranh bị ảnh
hưởng, lợi nhuận thu về của DN không đạt mục tiêu.
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn
Suất hao phí của tài sản NH =
so với LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN
Đơn vị tính: lần
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế là chỉ số chỉ khả năng
tạo lợi nhuận của một đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Nói cách khác, một đồng lợi
nhuận sau thuế cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Suất hao phí của tài
sản ngắn hạn càng cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản không hiệu quả,
doanh thu đạt được thấp hơn mức tối ưu mà tài sản có thể được sử dụng. Chỉ tiêu này
giúp DN quản lí và xây dựng chiến lược sử dụng tài sản có hiệu quả, tiết kiệm chi phí,
sử dụng tối đa nguồn lực từ TSNH nhằm đạt mức lợi nhuận sau thuế cao nhất trong
nguồn lực sẵn có DN đang khai thác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
14
Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn1.3.2.3
Tài sản dài hạn là những tài sản có giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên); được sử
dụng, luân chuyển và thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kì kinh doanh).
Nguồn vốn tài trợ cho tài sản dài hạn trong doanh nghiệp thường là nguồn vốn dài hạn.
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm:
TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng
đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống nhiều bộ phận tài sản liên kết
theo nhiệm vụ và chức năng nhất định), thỏa mãn tiêu chuẩn tài sản cố định, tham gia
nhiều chu kỳ kinh doanh, dễ dàng đánh giá giá trị bằng tiền tệ do ở trạng thái vật chất.
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng
giá trị đã được đầu tư thỏa mãn tiêu chuẩn tài sản cố định, tham gia nhiều chu kì kinh
doanh như: bằng sáng chế, quyền tác giả… Khó đánh giá giá trị do ở trạng thái phi
vật chất.
TSCĐ thuê tài chính: là những tài sản mà doanh nghiệp thuê tài chính cho doanh
nghiệp thuê với hợp đồng của 2 bên. Tài sản thuê được chuyển giao rủi ro và lợi ích
gắn liền của chủ sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể được
chuyển giao cuối thời hạn cho thuê. Tổng số tiền thuê luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị
của tài sản đó tại thời điểm kí kết.
Đầu tư tài chính dài hạn: các khoản đầu tư này không phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh do đầu tư ngoài doanh nghiệp mà chủ yếu những khoản đầu tư dài hạn với
mục đích sinh lời từ lãi vay cao trong quá trình đầu tư tương đương với rủi ro cao. Các
khoản đầu tư tài chính: Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp liên doanh, liên kết…
TSCĐ dở dang: Là những tài sản cố định vô hình hoặc hữu hình đang được hình
thành, chưa được sử dụng… Ngoài ra những khoản kí quỹ dài hạn cũng được coi là tài
sản dài hạn.
Trong doanh nghiệp tài sản dài hạn thường chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng tài
sản. Đặc điểm của tài sản dài hạn: Thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm và tài sản sẽ tham
gia trong nhiều niên độ kinh doanh. Giá trị của tài sản được vận động luân chuyển dần
vào giá trị sản phẩm đầu ra – chi phí khấu hao trong bảng cân đối kế toán. Do đó, giá
trị của tài sản sẽ giảm dần và thường được doanh nghiệp định giá lại sau một thời gian
nhất định.
Để phân tích, quản lý, đánh giá việc biến động tài sản, doanh nghiệp sắp xếp hệ
thống thông tin kế toán quản trị giúp doanh nghiệp khai thác giá trị tài sản tối đa trong
nguồn lực khan hiếm nhằm tăng tính cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh gồm:
Thang Long University Library
15
- Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100
dài hạn Tài sản dài hạn
Đơn vị tính:%
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn được sử dụng để phản ánh khả năng tạo lợi
nhuận từ tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng giá trị tài sản dài hạn
bình quân có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được sinh ra. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ sức sinh lời của tài sản dài hạn càng cao, lợi ích thu về tương xứng với chi
phí đầu tư bỏ ra. Chỉ tiêu này là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp mở rộng quy mô,
thay thế hay hiện đại hóa TSCĐ trong giới hạn nguồn lực cho phép, đầu tư vào tài sản
dài hạn với mục đích tăng tốc độ phát triển kinh doanh.
- Sức sản xuất của tài sản dài hạn
Doanh thu thuần
Sức sản xuất của tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản dài hạn cho biết khi DN đầu tư một đồng
TSDH vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì có khả năng tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiểu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp cao, tài sản dài hạn được vận dụng có hiệu quả, khai thác được năng
suất theo yêu cầu, doanh thu tăng, lợi nhuận của DN thay đổi tích cực. Chỉ tiêu này
là yếu tố quan trọng thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá các
quyết định đầu tư của DN.
- Sức hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu
Tài sản dài hạn
Suất hao phí của tài sản dài hạn =
so với doanh thu thuần Doanh thu thuần
Đơn vị tính: lần
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần cho biết trong một đồng doanh
thu thuần có bao nhiêu đồng tài sản dài hạn cần để sử dụng. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ doanh thu thuần không đảm bảo khả năng hoàn vốn cho tài sản dài hạn, chi
phí trong DN chưa được kiểm soát và quản lý có hiệu quả gây lãng phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, sức hao phí của TSDH so với doanh thu cũng đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Đây là căn cứ để doanh nghiệp đầu tư dài hạn,
16
đồng thời giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn dài hạn phụ thuộc vào cơ cấu hoạt
động của doanh nghiệp.
- Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận
Tài sản dài hạn
Suất hao phí của tài sản dài hạn =
so với LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo lợi nhuận của tài sản dài hạn. Hay nói cách
khác, trong một đồng lời nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản dài hạn trong
một chu kì kinh doanh. Suất hao phí của tài sản dài hạn càng cao cho thấy doanh
nghiệp đang đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn nhưng lợi nhuận sau thuế thu lại chưa
tương xứng với khoản đầu tư đó. Ngoài ra, có thể do DN đang gặp khó khăn trong sử
dụng tài sản dài hạn nhằm đạt được mức lợi nhuận tối ưu. Đây cũng là chỉ tiêu doanh
nghiệp phân tích làm căn cứ xác định nhu cầu vốn nhằm đầu tư phù hợp.
Tài sản dài hạn do nhiều đối tượng hình thành. Tuy nhiên, trong tài sản dài hạn,
tài sản cố định thường chiếm tỉ trọng cao. Do vậy, ảnh hưởng của TSDH thường bị chi
phối bởi ảnh hưởng của TSCĐ và do TSCĐ quyết định. Để đánh giá hiệu quả sử dụng
TSCĐ, DN thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100
cố định Tài sản cố định
Đơn vị tính:%
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sản xuất của tài sản cố định. Sức sản xuất của
TSCĐ cho biết trong một đồng đầu tư cho TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sản xuất của tài sản cố định tốt, tài
sản cố định hoạt động có hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Xác định được sức sản xuất của TSCĐ giúp DN nắm bắt rõ khả năng sản xuất
của tài sản từ đó vận hành và sử dụng tài sản có hiệu quả, giảm chi phí, tạo thêm lợi
nhuận. Ngoài ra, sức sản xuất của tài sản cố định phục vụ cho các quyết định đầu tư
mở rộng sản xuất của DN.
- Suất hao phí của TSCĐ
Tài sản cố định
Suất hao phí của tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Đơn vị tính: lần
Thang Long University Library
17
Suất hao phí của tài sản cố định cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần DN
mất bao nhiêu đồng tài sản cố định. Công thức của chỉ tiêu này tỉ lệ nghịch với công
thức của sức sản xuất của tài sản cố định. Nếu như chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ
càng cao thì DN càng hoạt động có hiệu quả thì chỉ tiêu suất hao phí của TSCĐ ngược
lại. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang tốn một khoản chi phí lớn đầu
tư vào TSCĐ cho hoạt động kinh doanh nhưng kết quả thu được không tương xứng,
DN chưa khai thác được hiệu quả tối ưu của TSCĐ. Chỉ tiêu suất hao phí của TSCĐ
đánh giá mức độ sử dụng TSCĐ để từ đó hỗ trợ DN xác định các biện pháp quản lý tài
sản có hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.3 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn trong DN là biểu hiện bằng tiền hoặc tài sản hay là nguồn hình thành
tài sản. Nguồn vốn quyết định hoạt động kinh doanh của DN và là nguồn tài trợ trực
tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên thị
trường. Xác định rõ tầm quan trọng của nguồn vốn giúp DN phân loại và quản lý
nguồn lực quan trọng này một cách có hiệu quả. Một trong những phương pháp phân
loại nguồn vốn được DN sử dụng đó là phân loại theo nguồn hình thành gồm: Nguồn
vốn phân loại theo nguồn hình thành gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Nguồn gốc của nguồn vốn doanh nghiệp được hình thành từ vốn chủ sở hữu
và vốn đi vay. Vốn vay là khoản nợ và nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thanh toán
bằng tiền, tài sản hoặc dịch vụ trong thời hạn nhất định. Các hình thức vay vốn
gồm: Vay ngân hàng, tín dụng thương mại, phát hành các công cụ nợ. Vốn chủ sở
hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp và
được bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Vốn chủ sở hữu gồm vốn góp ban
đầu, lợi nhuận không chia – lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã phân bổ hết các
khoản cần thiết nhằm mục đích tái đầu tư, phát hành cổ phiếu mới. Vốn chủ sở hữu
hay vốn vay đều là sản phẩm của thị trường tiền tệ, nó yêu cầu người mua trả giá
với một khoản thù lao nhất định.
Từ quy mô, cách thức sử dụng, mục đích sử dụng khác nhau, doanh nghiệp có
các cách quản lí vốn khác nhau như chiến lược mạo hiểm, chiến lược thận trọng
hay chiến lược trung hòa. Để từ đó, DN có các phương pháp sử dụng và kết hợp các
chính sách quản lý vốn và tài sản phù hợp. Quản lý và khai thác vốn có hiệu quả
không chỉ giúp DN tạo lợi nhuận, tăng nguồn vốn, mở rộng quy mô, nâng cao hiệu
quả kinh doanh mà còn giúp DN tạo lợi thế cạnh trạnh với đối thủ, khai thác và
phát triển thị trường.
18
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của chủ sở hữu1.3.3.1
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của VCSH = x100
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính:%
Lợi nhuận sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết trong 1 đồng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Chỉ tiêu này đã được
phân tích tương tự như phần khái quát chung đã trình bày ở phần trên.
Tuy nhiên, khi khai triển công thức này theo mô hình Du Pont, doanh nghiệp dễ
dàng nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu sinh lời ROE.
Tỷ suất sinh lời LNST LNST DTT Tổng tài sản
ROE = = x x
VCSH DTT Tổng tài sản VCSH
Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời Số vòng quay Hệ số sử
của VCSH = của doanh thu x TTS x dụng VCSH
(ROE) (ROS)
Từ công thức trên có thể thấy lợi nhuận sinh lời ROE bị tác động bởi sức sinh lời
của doanh thu, hiệu quả sử dụng tài sản và hệ số vốn CSH. Các nhân tố thay đổi trên
tác động trực tiếp tới kết quả của chỉ tiêu ROE .
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời từ VCSH cao có thể do các nhân tố sau: Lợi nhuận sau
thuế cao khiến tỷ suất sinh lời từ doanh thu cao, chi phí giảm; số vòng quay tổng tài
sản vận động nhanh hay có thể do vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm do DN tìm kiếm
được nguồn vốn khác tài trợ giúp tỷ số tài sản trên VCSH tăng. Việc tìm kiếm được
những nguồn tài trợ khác ngoài VCSH giúp doanh nghiệp giảm phụ thuộc vào vốn chủ
sở hữu, tăng mức độ độc lập khi sử dụng vốn. Tuy nhiên rủi ro tỉ lệ nghịch với lợi
nhuận thu về của doanh nghiệp. Sử dụng nguồn vốn như thế nào, quản lý và sử dụng
vốn làm sao cho hợp lý nằm trong quyết định của nhà quản trị giúp nâng cao và phát
triển bền vững DN.
Hiệu quả sử dụng vốn vay1.3.3.2
Vốn vay là nguồn vốn phổ biến nhất đối với tất cả các loại hình DN. Không một
công ty nào có thể hoạt động mà không sử dụng vốn vay ngân hàng hay tín dụng
thương mại nhằm phát triển bền vững. Nguồn vốn này được phân chia theo thời gian
sử dụng ngắn hạn (<1 năm), trung hạn (1 – 3 năm) và dài hạn (>3 năm) với lãi suất cho
vay – chi phí đi vay của doanh nghiệp tăng dần. Nguồn vốn đi vay là nguồn vốn nợ và
Thang Long University Library
19
doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán cả gốc và lãi khi tới một khoản thời gian nhất
định với giá trị luôn cao hơn hoặc bằng giá trị ban đầu của khoản vay. Do đó, để đảm
bảo và phát triển vốn cho DN, nhà quản trị cần phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn vay nhằm xây dựng phương pháp sử dụng vốn hiệu quả.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay gồm:
- Tỷ suất sinh lời của tiền vay
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tiền vay = x100
Tiền vay bình quân
Đơn vị tính:%
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tiền vay tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của tiền vay đánh giá năng lực tạo lợi nhuận từ những
khoản doanh nghiệp vay trên thị trường tài chính phục vụ mục đích nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức sinh lời từ vốn vay cao, hiệu
quả sử dụng vốn tốt, tiền vay luôn được đảm bảo đủ bởi lợi nhuận và ngược lại. Đây
cũng là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp quyết định chính sách quản lý và sử dụng vốn lâu
dài cho tốc độ tăng trưởng kinh tế của mình.
- Hiệu quả sử dụng lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay
Hiệu quả sử dụng lãi vay =
Chi phí lãi vay
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ tài trợ cho chi phí lãi
vay trong một kì kinh doanh mà DN phân tích. Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử
dụng vốn vay vào quá trình tăng doanh thu, tạo lợi nhuận cho DN. Chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng lãi vay càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đủ hoặc thừa khả năng đảm bảo khả
năng trả nợ, tăng mức độ hấp dẫn các nhà tín dụng thương mại.
1.3.4 Hiệu quả sử dụng chi phí
Doanh nghiệp kể cả khi hoạt động hoặc tạm ngừng hoạt động đều phát sinh chi
phí. Chi phí được thể hiện dưới hình thái vật chất dễ đánh giá hoặc phi vật chất. Chi
phí mà doanh nghiệp thường tập trung tại chi phí đầu vào, chi phí sản xuất bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí trong doanh nghiệp dù là chi phí ẩn hay chi
phí hiện đều là những khoản mất đi trong quá trình hoạt động kinh doanh và cần được
theo dõi, phân tích và quản lý có hiệu quả.
20
Bản chất của chi phí là dòng tiền mất đi của doanh nghiệp nhằm tạo ra thành
phẩm trong quá trình sản xuất, chi phí phát sinh ở nhiều khâu khác nhau trong quá
trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên DN hoạt động trên mục tiêu lợi nhuận vì vậy DN
luôn yêu cầu các khoản chi phí tối thiểu song song với lợi nhuận tối đa. Nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quản lý tài sản, nguồn vốn thì đánh giá hiệu
quả sử dụng chi phí là bước quan trọng giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp kiểm
soát chi phí trong hạn mức thấp nhất và có thể, khai thác và vận dụng nguồn lực cho
phép vào hoạt động nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, DN thường đánh giá thông qua các chỉ tiêu
sau:
- Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = x100
Tổng chi phí
Đơn vị tính:%
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí cho biết 100 đồng chi phí được sử dụng
trong HĐKD tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này cho thấy sức
sinh lời từ khoản đầu tư chi phí mà doanh nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Chỉ tiêu này cao chứng tỏ lợi nhuận thu được của doanh nghiệp cao, chi phí kiểm soát
tốt hoặc mức tăng của doanh thu lớn hơn mức tăng của chi phí khiến tốc độ tăng
trưởng của DN ổn định. Kết quả cuả chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí giúp
doanh nghiệp phân tích, quản lý hoạt động sử dụng vốn có hiệu quả. Đồng thời chỉ tiêu
này giúp doanh nghiệp xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng tới chi phí và lợi nhuận,
nắm rõ được ưu điểm và nhược điểm của DN nhằm khai thác và quản lý có hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV
Tỷ suất sinh lời của GVHB = x100
Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính:%
Chỉ tiêu này cho biết trong quá trình phân tích chu kì kinh doanh của doanh
nghiệp, khi doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng giá vốn thì lợi nhuận thu về là bao nhiêu
đồng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận chiếm tỉ trọng cao hơn tỉ trọng giá vốn,
doanh nghiệp đang sinh lời trên khoản hàng hóa đầu tư, doanh thu tăng cho dù lượng
bán trên thị trường ổn định. Tỷ suất sinh lời từ giá vốn giúp doanh nghiệp xác định
phương hướng kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ những sản phẩm thu lại lợi nhuận cao
nhất, từ đó tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp ổn định và khả quan.
Thang Long University Library
21
- Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Tỷ suất sinh lời của CPBH = x100
Chi phí bán hàng
Đơn vị tính:%
Đây là chỉ tiêu chỉ ra trong 100 đồng chi phí bán hàng DN thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận thuần từ HĐKD cao. Trong
trường hợp tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cao; một trong những lý do có thể do
tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn mức tăng của chi phí. Bên cạnh đó, tỷ suất sinh lời
từ chi phí bán hàng cao cho thấy doanh nghiệp đang kiểm soát chi phí bán hàng, tiết
kiệm chi phí cho doanh nghiệp góp phần tạo lợi nhuận từ HĐKD. Từ kết quả của chỉ
tiêu này, DN có kế hoạch xây dựng và khai thác chuỗi giá trị với các yếu tố đầu vào có
hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh của DN.
- Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lí doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Tỷ suất sinh lời của chi phí = x100
QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính:%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ số cho biết mức chênh lệch giữa
doanh thu từ các hoạt động của doanh nghiệp với các chi phí (chi phí tài chính, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng chi phí
quản lý doanh nghiệp mà DN sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ suất
sinh lời của DN cao chứng tỏ DN có mức lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cao, đủ
khả năng bảo đảm cho các chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu giúp
DN xây dựng kế hoạch phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng mức độ cạnh
trạnh trên thị trường.
1.4 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố
khác nhau từ môi trường kinh doanh. Các yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào
quá trình vận hành của DN. Vì vậy, khi phân tích hiệu quả kinh doanh của DN, nhà
quản trị DN cần xác định các nhân tố tác động tới tình hình hoạt động của doanh
nghiệp để xác định các thách thức, tìm kiếm các cơ hội kinh doanh trên thị trường.
Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện dưới nhiều hình thái khác nhau gồm 2 nhóm
chính: Nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài DN. Phân tích, quản lý,
đánh giá của các yếu tố tác động như thế nào nhằm đưa ra các chiến thuật phát triển
hợp lý, khai thác tối đa nguồn lực DN luôn nằm trong chiến lược phát triển của DN
22
trong từng thời kỳ. Việc ảnh hưởng của tác động mạnh hay yếu đến DN phụ thuộc vào
thực trạng hoạt động và bối cảnh kinh tế khác nhau của từng ngành, từng quốc gia.
1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nguồn vốn:
- Yếu tố đầu tiên khi nhắc tới hoạt động sản xuất kinh doanh là vốn. Vốn là
nguồn hình thành cơ sở hạ tầng và là điều kiện quan trọng nhất trong sự tồn tại, phát
triển của DN. Nguồn vốn quyết định loại hình của DN và tùy thuộc vào nguồn vốn của
từng doanh nghiệp mà hoạt động với quy mô nhỏ, quy mô trung bình hay quy mô lớn.
- Nguồn vốn là cơ sở để DN xây dựng và phát triển các chiến lược phát triển phù
hợp với hoạt động của từng DN trong từng ngành, từng địa phương. Bên cạnh đó,
nguồn vốn giúp doanh nghiệp xác định cơ cấu tài sản hợp lý nhằm sinh lời và thu hồi
có hiệu quả trong quá trình đầu tư.
- Nguồn vốn trong DN thường được chia gồm vốn lưu động và vốn cố định.
Nguồn vốn là nguồn lực có giới hạn và khan hiếm. Thiếu vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh luôn có trong bất cứ loại hình nào của DN trên thị trường. Tuy nhiên, đứng
trên góc độ kinh tế, tận dụng và khai thác nhằm tạo lợi ích tối đa là cách giải quyết vấn
đề trên.
Bộ máy tổ chức, kinh doanh:
- Con người là sản phẩm của tạo hóa và khởi nguồn của nhu cầu. Khi nhu cầu
hình thành và việc khai thác các yếu tố tự nhiên phục vụ bản thân và cộng đồng với
mục tiêu thu lợi ích phục vụ bản thân là tiền thân của hoạt động kinh doanh. Với khả
năng sản xuất kết hợp với tư liệu sản xuất, con người dần trải qua các hình thái xã hội
và khả năng và năng lực hoàn thiện và ổn định.
- Bộ máy tổ chức của một DN là tập hợp của bộ phận người lao động. Nó thể
hiện cách thức điều hành, sắp xếp nguồn lực lao động của các nhà lãnh đạo, quản trị
trong quá trình phân bổ nguồn lực đúng đắn nhằm phát huy tối đa năng lực lao động
của cá nhân người lao động. Một cơ cấu tổ chức hợp lý thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác nhau tránh hiện
tượng lãng phí, tiết kiệm chi phí hoạt động kinh doanh.
Mạng lƣới hoạt động kinh doanh:
- Một doanh nghiệp muốn cạnh tranh trên thị trường, yêu cầu cấp thiết đầu tiên là
hệ thống phân phối sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng. Doanh nghiệp nào có hệ thống
mạng lưới hoạt động rộng khắp đáp ứng nhu cầu, khách hàng dễ dàng tiếp cận thì khối
lượng doanh thu cao, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, khả năng mở rộng đầu tư kinh
doanh lớn.
Thang Long University Library
23
- Mạng lưới kinh doanh cũng là kênh truyền thông quảng bá hình ảnh thương
hiệu của DN nhằm gia tăng mức độ trung thành với nhãn hiệu của sản phẩm, tạo lợi
thế về giá cả và chi phí sản xuất…Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp có hệ thống mạng
lưới kinh doanh sẽ tạo rào cản đối với đối thủ cạnh tranh khi gia nhập thị trường, xây
dựng vị thế của DN.
- Ngoài ra, hoạt động Marketing và PR doanh nghiệp tạo lập hình ảnh trong lòng
khách hàng và công chúng. Từ đó, tăng số lượng khách hàng trung thành, đẩy mạnh
công tác tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chính sách, quy định của doanh nghiệp:
- Chính sách, quy định của doanh nghiệp là những cam kết về quyền và nghĩa vụ
giữa người lao động với doanh nghiệp. Khi hoạt động kinh doanh, việc áp dụng những
chính sách phù hợp trong hoạt động quản lý lương và chế độ lao động giúp doanh
nghiệp gia tăng sức lao động và lòng trung thành của nhân viên, nâng cao đời sống cho
người lao động, xây dựng môi trường kinh doanh ổn định và an toàn.
- Ngoài ra, những chính sách về giá, chiết khấu, cấp tín dụng… đối với các chủ
thể trong chuỗi cung ứng giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại
hay sản phẩm thay thế.
- Tất cả các yếu tố trên quyết định nghệ thuật quản trị của từng doanh nghiệp
trong quá trình quản lý, vận hành, kiểm soát hoạt động của DN nhằm đạt được lợi ích
kinh tế, tăng tốc độ phát triển trên thị trường. Nghệ thuật kinh doanh giúp thu hút năng
lực lao động chất lượng cao, tạo bầu không khí văn hóa phù hợp để phát triển của DN.
1.4.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp, môi trường bên ngoài cũng tác động
trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Yếu tố kinh tế:
- Hoạt động kinh doanh của DN bị chi phối bởi môi trường kinh tế. Thị trường
thay đổi liên tục dẫn đến nhân tố bên trong DN như cơ cấu tài sản, nguồn vốn hay
chiến lược hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng.
- Đầu tiên, các chỉ tiêu về lãi suất, lạm phát, tỷ giá…thường tác động trực tiếp
ảnh hưởng tới chi phí của doanh nghiệp khi tham gia thị trường tài chính hay trong quá
trình cung cấp hàng hóa tới tay DN phân phối, người tiêu dùng.
- Tiếp đến, DN quan tâm đến thị trường. Thị trường là nơi doanh nghiệp và
người mua thỏa thuận giao dịch, trao đổi nhằm mang đến lợi ích cho các bên tự
24
nguyện với quyền và nghĩa vụ khác nhau. DN hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế
thị trường thì tất yếu sẽ chịu ảnh hưởng của cơ chế thị trường theo nguyên tắc cung
cầu. Giá cả thị trường biến động theo nguyên tắc này.
Yếu tố chính trị - pháp luật:
- Sự bất ổn định chính trị tại địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động đều gây ra
nguy cơ và rủi ro cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
- Các chính sách phát triển thu hút đầu tư vừa là cơ hội nhưng cũng là thách thức
khi thị trường kinh doanh được mở rộng và đối thủ cạnh tranh không ngừng tăng lên.
- Thuế và các khoản thu, quy định, nghị định của Nhà nước với các tổ chức kinh
doanh tác động trực tiếp vào các quyết định trong chiến lược phát triển dài hạn của
DN. Vì vậy, chính sách Nhà nước càng hợp lý giúp DN cạnh tranh công bằng, nâng
cao khả năng quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả đầu tư, sức sinh lời cùa DN tại
các hạng mục kinh doanh đạt tối ưu.
Yếu tố văn hóa, xã hội:
- Nhu cầu của khách hàng chịu ảnh hưởng lớn bởi cấu trúc văn hóa xã hội tại
từng quốc gia và vùng lãnh thổ. DN tồn tại và phát triển trên thị trường muốn bền
vững cần nắm bắt những đặc tính của địa phương kinh doanh. Từ đó, DN khai thác và
sử dụng nguồn lực phù hợp nhằm đảm bảo khả năng sinh lời. Các yếu tố văn hóa xã
hội được DN quan tâm: tập quán dân cư, thu nhập, dân số…
Yếu tố công nghệ
- DN thu lại lợi ích cao nhất luôn là DN đi đầu trong lĩnh vực công nghệ. Các
công nghệ mới đem lại phương thức chế tạo sản phẩm mới, giúp DN giảm chi phí
đáng kể trong giá thành sản phẩm, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của các đối
tượng khách hàng. Công nghệ cập nhật và cải tiến là một trong những lợi thế cho các
DN muốn dẫn đầu thị trường.
- Khi sản phẩm mới xuất hiện khiến vòng đời của sản phẩm bị rút ngắn, trở nên
lỗi thời điều này đòi hỏi DN nắm bắt xu hướng, thực hiện các chiến lược kinh doanh
khác nhau để đạt lợi nhuận cao nhất trên 1 sản phẩm bán ra. Rủi ro trong kinh doanh
thay đổi từ thấp đến cao theo tốc độ đổi mới của công nghệ.
Yếu tố tự nhiên, môi trƣờng
Tác động của yếu tố tự nhiên, môi trường đối với DN trong quá trình hoạt
động kinh doanh gồm: Nhân tố tự nhiên (thời tiết, mùa vụ), nhân tố địa lý, nhân tố
tài nguyên.
Thang Long University Library
25
- Nhân tố tự nhiên: DN phụ thuộc vào nhân tố này để trả lời các câu hỏi về kinh
doanh cái gì, kinh doanh vào lúc nào, kinh doanh như thế nào?... Nhân tố thiên nhiên
giúp DN xác định xu hướng kinh doanh, xây dựng chính sách phù hợp trong quản lý
nguồn lực theo các thời kỳ nhằm với điều kiện địa phương.Yếu tố này không ổn định
tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của DN.
- Nhân tố địa lý: Địa lý ảnh hưởng tới hoạt động trao đổi hàng hóa của DN. Các
hoạt động này đều tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của DN.
- Nhân tố tài nguyên: Khai thác và tận dụng tài nguyên hợp lý đảm bảo đạo đức
kinh doanh nhằm tạo lợi nhuận tối đa là yêu cầu của tất cả các DN.
26
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dragon Việt Nam
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam
Tên giao dịch: DRAGON VIETNAM.,JSC
Năm thành lập: Ngày 28/10/2010
Mã số thuế: 0105597778
Địa chỉ: số 352 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0913228516
Đại diện pháp luật: Ngô Thị Hạnh
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ VNĐ)
Công ty cổ phần Dragon Việt Nam được thành lập và hoạt động theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0105597778 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp ngày 28 tháng 10 năm 2010.
Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam có tư cách pháp nhân không đầy đủ theo sự
phân cấp và ủy quyền của công ty, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu
riêng được mở tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi
nhánh Nam Thăng Long và được đăng ký kinh doanh trong phạm vi ngành nghề được
nhà nước cho phép.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, công ty là một trong những doanh
nghiệp khai thác, chế tác, sản xuất và mua bán quặng kim loại ở Hà Nội, … đã và đang
thực hiện thêm nghiều ngành nghề có liên quan để đẩy mạnh quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty ngày một phát triển cũng như đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa của cả nước.
Cùng với sự phát triển của đất nước, công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đổi mới trang thiết bị công nghệ, đầu tư nguồn lực để thực
hiện các dự án khai thác và chế tác nhiều loại kim loại có sẵn và bên cạnh đó đầu tư
phát triển tìm kiếm thêm các nguồn tài nguyên mới để phục vụ đất nước.
Thang Long University Library
27
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép:2.1.2.1
- Chế biến và mua bán than;
- Khai thác khoáng sản;
- Mua bán sản phẩm, vật tư, thiết bị phục vụ ngành sản xuất vật liệu xây dựng;
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng;
- Vận tải hàng hoá bằng ô tô và đường thuỷ nội địa;
- Bốc xếp hàng hoá;
- Cho thuê văn phòng;
- Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế;
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh khu nhà ở;
- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản và lâm sản;
- Sản xuất bao bì từ plastic;
- Kinh doanh máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày;
- Khai thác cát, sỏi, đất sét;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
- Sản xuất vôi;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
- Kinh doanh nông, lâm sản;
- Khai thác và kinh doanh kim loại và quặng kim loại;
- Kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
Ngành nghề kinh doanh thực tế hiện tại:2.1.2.2
- Chế biến và mua bán than;
- Khai thác khoáng sản;
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng;
- Vận tải hàng hoá bằng ô tô và đường thuỷ nội địa;
- Bốc xếp hàng hoá;
- Cho thuê văn phòng;
- Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế;
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh khu nhà ở;
- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản và lâm sản. Sản xuất bao bì từ
plastic;
- Kinh doanh máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày;
28
- Khai thác cát, sỏi, đất sét;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
- Sản xuất vôi;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao;
- Kinh doanh nông, lâm sản;
- Khai thác và kinh doanh kim loại và quặng kim loại.
2.1.3 Cơ cấu tố chức của công ty
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Hội đồng quản trị2.1.3.1
- Là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty. Thực hiện các quyền, nghĩa
vụ không thuộc thẩm quyền của Hội đồng cổ đông.
- Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của
cổ đông thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời
điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ban Giám đốc2.1.3.2
- Ban Giám đốc gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn giúp
Giám đốc công ty trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Ban Giám
đốc là những người được đào tạo chuyên môn, am hiểu kinh doanh và các lĩnh vực
hoạt động được giao trực tiếp quản lý một số bộ phận.
- Giám đốc công ty là người do hội đồng sáng lập bổ nhiệm chịu trách nhiệm mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng sáng
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng
kinh
doanh
phân
phôi
và bán
lẻ
Bộ
phận
quản
lý và
chăm
sóc
khách
hàng
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
kĩ
thuật
Xưởng
sản
xuất 1
Xưởng
sản
xuất 2
Kho
Thang Long University Library
29
lập. Giám đốc người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động
của Công ty và giúp việc cho Giám đốc gồm các trưởng các phòng, bộ phận.
- Giám đốc công ty có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh
doanh hàng ngày mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực
hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, quyết định và tổ chức các kế hoạch đầu tư
kinh doanh, phân phối và tổ chức bộ máy hoạt động.
Phòng kinh doanh phân phối và bán lẻ2.1.3.3
- Phòng Kinh doanh phân phối và bán lẻ có chức năng phân phối các sản phẩm
của công ty tới các đối tác, bạn hàng với giá cả theo phương thức giá bán buôn đồng
thời cung cấp các hàng hóa tới khách hàng một cách trực tiếp.
- Thu thập thông tin, đánh giá thị trường, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
Hỗ trợ khách hàng, tham mưu cho ban giám đốc về giá cả và chính sách, đồng thời lập
các hợp đồng cho các đại lý tiêu thụ.
- Dựa trên các kênh phân bán hàng khác nhau, phòng kinh doanh phân phối đóng
một vai trò quan trọng trong việc đem lại quyền lời cho khách hàng một cách nhanh
nhất, hiểu rõ được nhu cầu sử dụng của khách hàng đồng thời điều chỉnh giá cả và
thông báo kịp thời cho bộ phận sản xuất thay đổi mẫu mã, chất lượng cho phù hợp với
khách hàng đối với sản phẩm mà công ty cung cấp.
Bộ phận Quản lý và chăm sóc khách hàng2.1.3.4
- Tìm kiếm khách hàng trong các thị trường tiềm năng. Xây dựng kế hoạch thăm
dò và khai thác và định vị thị trường cho các sản phẩm của DN. Đồng thời, thiết lập và
duy trì mối quan hệ thân thiết với các đối tượng khách hàng trung thành nhằm nâng
cao uy tín, chất lượng, niềm tin trong đánh giá của người mua.
- Xây dựng, quản lý và tổ chức trang web. Giải đáp các thắc mắc và ghi nhận các
ý kiến đóng góp từ phía khách hàng. Trực tiếp báo cáo kết quả cho Ban Giám đốc
trong các cuộc họp, hội nghị của DN. Bộ phận Quản lý và chăm sóc khách hàng có
chức năng tham mưu, tư vấn và tham gia các chương trình đào tạo vấn đề về thị trường
chế biến thực phẩm – lĩnh vực hoạt động của DN.
- Nghiên cứu nhu cầu của thị trường thông qua nhu cầu của khách hàng, lập kết
hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu công ty đồng thời xúc tiến quảng bá và phát
triển sản phẩm mà công ty có kế hoạch phân phối cũng như sản xuất trong thị trường.
Phòng tài chính kế toán2.1.3.5
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty tham mưu cho Giám đốc
trình Hội đồng thành viên phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu màng chống thấm HDPE ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 

Similar to Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO (20)

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 

Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH THƢ MÃ SINH VIÊN : A19830 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Vân Nga Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Thƣ Mã sinh viên : A19830 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Vân Nga, người đã trực tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện cho em được tìm hiểu sâu về những kiến thức trong lĩnh vực tài chính nói chung và những vấn đè liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh nói riêng. Bằng sự nhiệt tình cùng với kiến thức chuyên môn sâu rộng, cô đã giúp em hoàn thành khóa luận này. Trong thời gian thực tập tại công ty, em xin chân thành cám ơn cô Ngô Thị Hiếu – Kế toán trưởng của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam, cùng toàn thể các cô chú, anh, chị trong các phòng ban trực thuộc công ty đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu và thu thập những thông tin cần thiết phục vụ bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ các giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Minh Thư Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................................1 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh ......................................1 1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ............................................................1 1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh .................................................................2 1.1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ..................................................................3 1.1.4 Phân loại hiệu quả kinh doanh ........................................................................4 1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................................6 1.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................7 1.3.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ........................................................7 1.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ...................................................9 1.3.3 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp ...........................................17 1.3.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ..............................................................................19 1.4 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.............. 21 1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................22 1.4.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM ........................................................26 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dragon Việt Nam ...............................26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam .26 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................ 27 2.1.3 Cơ cấu tố chức của công ty ...........................................................................28 2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013.............................................................................................. 31 2.2.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty ...................................31 2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ........................................................... 37 2.2.3 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty ....................................................46 2.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty........................................................... 49 2.3 Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013..................................................................................... 51 2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................... 51 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ................................................51 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM ................................................54
  • 6. 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam trong thời gian tới ......................................................................................................................54 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam........................................................................................... 54 3.2.1 Giải pháp quản lý vốn ...................................................................................55 3.2.2 Giải pháp quản lý tài sản ngắn hạn ...............................................................55 3.2.3 Giải pháp quản lý TSDH .............................................................................60 3.2.4 Giải pháp quản lý chi phí nhằm tăng lợi nhuận ............................................63 3.2.5 Một số giải pháp khác................................................................................... 65 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HQKD Hiệu quả kinh doanh HTK Hàng tồn kho LNST Lợi nhuận sau thuế LNKT Lợi nhuận kế toán NSNN Ngân sách Nhà nước QLDN Quản lý doanh nghiệp SHP Suất hao phí TSNH Tài sản ngắn hạn TSNH Tài sản dài hạn TSDH Tài sản cố định VNĐ Việt Nam Đồng VSCH Vốn chủ sở hữu XDCB Xây dựng cơ bản
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Tên bảng biểu, sơ đồ Trang Bảng 2.1 Khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................32 Bảng 2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản chung của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013...........................................................................................................39 Bảng 2.3 Hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................43 Bảng 2.4 Hiệu quả sử dụng vốn vay của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................48 Bảng 2.5 Hiệu quả sử dụng chi phí tại công ty Cổ phần Dragon Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................50 Bảng 3.1 Mô hình điểm tín dụng...................................................................................58 Bảng 3.2 Bảng bình quân hàng tồn kho của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam.........59 Bảng 3.3 Bảng so sánh thiết bị cắt của công ty trước khi thay thế ...............................61 Bảng 3.4 Bảng dự tính lợi ích tiết kiệm được khi sử dụng thiết bị mới........................62 Bảng 3.5 Bảng lãi suất tái cấp vốn Ngân hàng Agribank..............................................62 Đồ thị 3.1 Mô hình quản lý kho EOQ áp dụng với CTCP Dragon Việt Nam ………..60 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thị trường mở cửa và ngày càng hội nhập với khu vực và quốc tế vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, vừa làm thay đổi môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ đây, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay không chỉ gói gọn trong nước mà còn lan ra khu vực và thế giới. Việc mua sắm trở nên dễ dàng thông qua các dịch vụ tiện ích từ phía các nhà cung ứng. Các rào cản thuế quan đối với các hoạt động giao dịch buôn bán giữa các quốc gia dần được xóa đi và hòa nhập vào thị trường chung rộng lớn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch và chất lượng hoạch định của mỗi doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Để tồn tại và họat động có hiệu quả các doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu, thay đổi, phù hợp với thị yếu thị trường và nhu cầu của các đối tượng khách hàng khác nhau. Thông qua các bản báo cáo kết quả tình hình kinh doanh mỗi năm doanh nghiệp xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức với doanh nghiệp để từ đó có hướng phát triển đúng đắn nhằm phát huy hết nội lực vốn có. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần có các chiến lược và giải pháp toàn diện nhằm giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp cũng như nâng cao được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cải thiện chất lượng kinh doanh của doanh nghiệp cần bắt đầu từ cải thiện hiệu quả kinh doanh nhằm tạo động lực để doanh nghiệp phát triển bền vững. Khoáng sản là ngành công nghiệp truyền thống hình thành và phát triển theo quá trình lịch sử của loài người và là một trong những ngành kinh doanh không thể thiếu trong quá trình hoạt động của bất cứ xã hội nào. Do đó, cùng với sự phát triển và hội nhập kinh tế, ngành kinh doanh, sản xuất và chế biến khoáng sản đã có những thành công nhất định và những thay đổi vượt bậc trong quy mô và thị trường cung cấp. Sản phẩm ngày càng đa dạng với nhu cầu thay đổi khiến cho ngành này luôn nhạy cảm với những biến động khác nhau của thị trường với nhiều doanh nghiệp tham gia. Công ty cổ phần Dragon Việt Nam mới được hình thành và phát triển trong ngành chưa được lâu đời, kỹ thuật còn mới mẻ và non yếu nên hoạt động kinh doanh của công ty một số năm gần đây đang chậm lại và thụt lùi so với đối thủ cạnh tranh khác cùng ngành. Do đó, sau một thời gian thực tập tại doanh nghiệp với kiến thức thu thập được trên giảng đường em đã có những nghiên cứu tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy, em chọn công ty Cổ phần Dragon Việt Nam để thực hiện khóa luận của mình qua đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam”
  • 10. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu hướng đến các mục đích chủ yếu sau đây: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam qua các năm gần đây, để từ đó cho thấy những mặt mà công ty đã đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Trong khuôn khổ của Khóa Luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Dragon Việt Nam qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp chủ yếu vận dụng trong nghiên cứu đề tài là phương pháp duy vật biện chứng. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến và trong sự vận động. Ngoài ra khóa luận còn kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại trừ,… 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương chính sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp1.1.1.1 Điều 3 của luật doanh nghiệp có định nghĩa rằng: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Theo định nghĩa pháp lý đó thì doanh nghiệp phải là những đơn vị tồn tại trước hết vì mục đích kinh doanh. Những thực thể pháp lý không lấy kinh doanh làm mục tiêu chính cho hoạt động kinh doanh của mình thì không được coi là doanh nghiệp. Phân loại doanh nghiệp1.1.1.2 Căn cứ vào dấu hiệu sở hữu (Tính chất sở hữu của những vốn và tài sản được sử dụng để thành lập doanh nghiệp – Sở hữu vốn) có thể chia doanh nghiệp thành: - Doanh nghiệp nhà nước; - Doanh nghiệp tư nhân; - Doanh nghiệp tập thể; - Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị xã hội; - … Căn cứ vào dấu hiệu về phương thức đầu tư vốn có thể chia doanh nghiệp thành: - Doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước; - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài); - Doanh nghiệp một thành viên: là doanh nghiệp do một thành viên đầu tư vốn để thành lập; - Doanh nghiệp cổ phần: là doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở liên kết của các thành viên thể hiện qua việc cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp. Căn cứ vào tính chất của chế độ trách nhiệm về mặt tài sản, doanh nghiệp được chia thành: - Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn; - Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn.
  • 12. 2 1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Có thể thấy, tất cả doanh nghiệp trên thị trường đều kinh doanh có mục đích và lợi nhuận rõ ràng, được thực hiện thông qua các hoạt động thực tế. Hoạt động của doanh nghiệp thể hiện bằng sự tự sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dịch vụ với bản chất là gia tăng vốn trong doanh nghiệp. Quản lý, vận hành doanh nghiệp để tạo ra giá trị từ những khoản đầu tư là bài toán lớn theo sát doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những yêu cầu luôn được đặt lên trước đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Với mỗi hình thái xã hội khác nhau, những quan hệ xã hội không tương đồng của mỗi một thời kỳ kinh tế dẫn đến có các quan điểm không giống nhau về khái niệm phạm trù hiệu quả kinh doanh. Quan điểm thứ nhất của Adam Smith – cha đẻ của lý luận nghiên cứu thị trường – cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là kết quả của hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa” (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê). Quan điểm của ông đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Tuy nhiên quan điểm này chỉ đúng trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả với tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào. Nhận định của nhà nghiên cứu Adam Smith không giải thích được kết quả kinh doanh tăng do chi phí sản xuất tăng hay mở rộng nguồn lực sản xuất. Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan điểm này được xây dựng nhằm so sánh giữa kết quả đạt được với phần chi phí bỏ ra để có kết quả đó. Quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua phần kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng. Nhược điểm của quan điểm này là không đánh giá hết được toàn bộ hiệu quả hoạt động kinh doanh do công thức chỉ xem xét tới hiệu quả trên cơ sở so sánh chênh lệch tăng thêm của chi phí và kết quả mà không xem xét tới chi phí hay kết quả ban đầu. Quan điểm thứ ba nhận định: “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Quan điểm này chỉ ra mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh doanh khi gắn liền kết quả với toàn bộ chi phí và coi hiệu quả phản ánh thông qua trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do đối tượng nghiên cứu là hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp không thể cố định tuyệt đối một trong hai yếu tố chi phí đầu vào hay kết quả đầu ra. Do vậy, quan điểm này không giải thích được sự thay đổi thực tế của kết quả kinh doanh và chi phí đầu vào. Thang Long University Library
  • 13. 3 Từ những khái niệm nêu trên, có thể khái quát định nghĩa về hiệu quả kinh doanh là: Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả kinh doanh là chất lượng kết quả của quá trình xử lý và vận dụng khéo léo nguồn lợi thế và tiềm năng vật chất, phi vật chất của các nhà quản trị doanh nghiệp. Do đó, để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp, bên cạnh những chỉ số không thể tính toán được từ những những yếu tố khách quan tác động, nhà quản trị doanh nghiệp thường chủ yếu sử dụng các chỉ tiểu tài chính để tối thiểu rủi ro kinh doanh, tăng tốc độ phát triển của doanh nghiệp. Thông qua quá trình tổng hợp, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính phản ánh cụ thể nhất tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ cho các quyết định đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp nắm bắt được những ưu nhược điểm của bản thân từ đó nâng cao được khả năng cạnh tranh và phát huy ưu thế trên thị trường. 1.1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh Trong mô hình kinh tế T-H-T’, khi bỏ ra một đồng vốn ban đầu nhằm đầu tư cho những yếu tố đầu vào, trải qua quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn mong muốn từ đồng vốn T ban đầu sẽ trở thành đồng T’ với giá trị cao hơn. Bản chất của hiệu quả kinh doanh cũng vậy, đó là sự so sánh giữa các yếu tố đầu vào với lợi nhuận thu được sau quá trình kinh doanh. Nó được phản ánh thông qua tình hình sử dụng các nguồn lực của DN nhằm khai thác tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Các kết quả được tổng hợp, phân tích từ hiệu quả kinh doanh là chứng cứ, cơ sở khoa học để đánh giá trình độ quản lý và kế hoạch, quyết định tương lai. Tùy thuộc vào môi trường phân tích mà độ chính xác của các chỉ tiêu đánh giá lệch chuẩn so với thực tế. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh được khái quát và thể hiện thông qua hai công thức hiệu quả đạt được (dạng thuận) và khả năng đạt được (dạng nghịch). Công thức hiệu quả kinh doanh thể hiện hiệu quả dạng thuận: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra/ Yếu tố đầu vào Công thức chỉ ra một đồng yếu tố đầu vào (chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh như vốn, nhân công, nguyên vật liệu…) tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra (lợi nhuận, doanh thu…) trong một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu từ công thức này cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và chiến lược sản xuất của doanh nghiệp đúng đắn và phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Tất cả doanh nghiệp khi hoạt động trên thị trường luôn yêu cầu kết quả đầu ra cao với yếu tố đầu vào thấp nhất nhằm thu được lợi ích từ chênh lệch tạo lợi nhuận trong quá trình vận hành doanh nghiệp.
  • 14. 4 Công thức hiệu quả kinh doanh thể hiện khả năng dạng nghịch: Hiệu quả kinh doanh = Yếu tố đầu vào/ Kết quả đầu ra Công thức này cho biết một đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận… thì cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào. Kết quả của công thức này tỷ lệ nghịch với công thức ở trên. Chỉ tiêu công thức dạng nghịch càng thấp chính tỏ doanh nghiệp kiểm soát chi phí tốt, lợi nhuận cao, hiệu quả kinh doanh cao. Từ kết quả đánh giá trên, nhà quản trị đánh giá được chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh hiệu quả giữa các thời kỳ nhằm phản ánh đúng nguồn lực tiềm tàng để từ đó nâng cao hiệu quả. Tuy nhiên, khi nghiên cứu mối tương quan giữa kết quả đầu ra với các chi phí đầu vào, nhà quản trị luôn gặp khó khắn và kết quả nghiên cứu chỉ mang tính tương đối vì hai chỉ tiêu kết quả và chi phí rất khó được đánh giá chính xác, do chúng có sự ảnh hưởng bởi các yếu tố khác tác động trong quá trình hoạt động. 1.1.4 Phân loại hiệu quả kinh doanh Nếu như kết quả kinh doanh thể hiện quy mô các khoản thu về từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì hiệu quả kinh doanh phản ánh chất lượng của các khoản đó trong đỉều kiện nhất định với mục tiêu tối đa hóa lợi ích doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh phía trước thông qua mức độ biến động và thay đổi của vốn, tài sản như khả năng quay vòng vốn, hàng tồn kho, vòng quay tài sản ngắn hạn,… Nhóm chỉ tiêu này quan tâm đến những hoạt động kinh doanh trong quá trình hoạt động theo sát bằng những con số trên sổ sách kế toán. Hoạt động này diễn ra trong suốt quá trình kinh doanh và thể hiện đầy đủ trạng thái sản xuất của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh sau cùng đó là những chỉ tiêu sinh lời như tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS)… Nhóm chỉ tiêu này đánh giá những số liệu cuối cùng trên sổ sách kế toán tài chính mà không quan tâm đến quá trình kinh doanh diễn ra như thế nào trong suốt chu kỳ kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào kết quả kinh doanh do hoạt động kinh doanh mang lại. Bởi vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp thường xem xét qua các số liệu tĩnh thể hiện trên sổ sách kết hợp với các yếu tố bên ngoài để đánh giá đúng nhất về tình hình doanh nghiêp, từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. Trên thực tế có nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh. Phân loại hiệu quả kinh doanh giúp nhà quản trị dễ dàng quản lý và nâng cao hiệu quả. Có nhiều tiêu thức phân loại khác nhau và sau đây là một số tiêu thức phân loại thường gặp: Thang Long University Library
  • 15. 5 - Hiệu quả kinh doanh tuyệt đối và hiệu quả kinh doanh tƣơng đối Căn cứ theo khía cạnh kết quả, hiệu quả kinh doanh được chia thành: + Hiệu quả kinh doanh tuyệt đối là phạm trù chỉ lượng hiệu quả cho từng phương án kinh doanh, cho từng doanh nghiệp, từng thời kỳ kinh doanh. Nó được tính toán bằng cách xác định mức lợi ích thu được với chi phí bỏ ra. + Hiệu quả tương đối là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. + Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn. Căn cứ theo khía cạnh thời gian đem lại hiệu quả, hiệu quả kinh doanh được phân chia thành: + Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh thu được trong thời gian ngắn nhất với lợi ích thu về sớm nhất. + Hiệu quả kinh doanh dài hạn là hiệu quả thu được trong thời gian dài. Hiệu quả kinh doanh dài hạn luôn tiềm ẩn rủi ro song song với những khoản lợi ích với giá trị cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, khi nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp, nhà quản trị cần xem xét cả về lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý. - Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp Căn cứ theo khía cạnh phạm vi, hiệu quả kinh doanh được phân ra gồm: + Hiệu quả kinh doanh bộ phận là thước đo phản ánh trình độ và khả năng sử dụng các bộ phận trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là các chi phí hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của từng bộ phận cấu thành, được gọi chung là chi phí lao động và nó được thể hiện thông qua giá thành sản xuất và chi phí sản xuất… Các loại chi phí này được doanh nghiệp đánh giá nhằm xây dựng chiến lược quản lý và kiểm soát chi phí tỉ mỉ và có hiệu quả trong từng khâu, từng giai đoạn sản xuất. Từ đó, doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. + Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phạm trù biểu hiện sự phát triển kinh tế có chiều sâu, phản ánh quá trình khai thác nguồn lực trong quá trình sản xuất. Đây là chỉ tiêu đánh giá khái quát chung tình hình của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược phát triển ổn định và lâu dài. - Hiệu quả kinh tế tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội Căn cứ theo khía cạnh đối tượng, hiệu quả kinh doanh được chia gồm: + Hiệu quả kinh tế tài chính (hiệu quả cá biệt) là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp. Nó được thể hiện thông qua lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được khi kinh doanh trên thị trường.
  • 16. 6 + Hiệu quả kinh tế xã hội (hiệu quả kinh tế quốc dân) là sự đóng góp của doanh nghiêp vào lợi ích cộng đồng thông qua các hoạt động tạo công ăn việc làm, nộp ngân sách nhà nước, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu… Cả hai hiệu quả kinh doanh trên đều có mối tương hỗ với nhau. Mỗi một doanh nghiệp đều là một tế bào trong nền kinh tế. Tập hợp của hàng ngàn, hàng triệu cá thể hiệu quả cá biệt hình thành nên hiệu quả kinh tế xã hội. Ngược lại, hiệu quả kinh tế xã hội là cơ sở cho các hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần kết hợp giữa hiệu quả kinh tế tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội nhằm đảm bảo cả lợi ích chung hài hòa lợi ích riêng. 1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Các thông tin từ việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là bản khảo sát rõ ràng nhất nhằm phản ánh đúng tình hình sử dụng nguồn lực nhằm mục tiệu lợi ích kinh tế. Mọi hoạt động kinh doanh đều cần cân nhắc tới những phương án và giải pháp nhằm tối ưu hóa nguồn lực sẵn có và tìm kiếm khách hàng mới trên thị trường. Nếu không tận dụng và phát huy tối đa giá trị cốt lõi của doanh nghiệp thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra khó khăn, lợi ích kinh tế mang lại sẽ thấp, chi phí hoạt động cao, doanh nghiệp sản xuất cầm chừng và có thể dẫn đến phá sản. Nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển khiến cho doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn cạnh tranh với những doanh nghiệp nước ngoài. Do vậy, để đạt hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp cần tìm lối đi ổn định và các biện pháp nhằm xây dựng hình ảnh trên thị trường. Bên cạnh đó, việc cải tiến và áp dụng khoa học kĩ thuật vào quá trình hoạt động giúp doanh nghiệp sử dụng nguồn lực một cách hợp lý, tiết kiệm tạo điều kiện phát triển. Khi nghiên cứu sự cần thiết của hiệu quả kinh doanh, đối với đối tượng nghiên cứu là HQKD, ngoài những yếu tố mang tầm vĩ mô trên, nhà quản trị không thể bỏ qua các đối tượng vi mô quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp gồm: - Đối với công nhân, nhân viên, cán bộ của doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với chất lượng cuộc sống của người lao động được thay đổi theo chiều hướng tốt. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. Điều này giúp họ đảm bảo lợi ích cá nhân mà còn có điều kiện chăm lo cho gia đình. Do đó người lao động có thể làm việc ổn định với năng suất cao thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ có hiệu quả cao, dẫn đến tình hình xã hội cũng được cải thiện, qua đó ảnh hưởng tích cực tới môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 7 - Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp nhà quản trị có cái nhìn khách quan và cụ thể nhất tình hình hoạt động của công ty. Từ đó, nhà quản trị sẽ xây dựng và phát triển các phương án kinh doanh ngắn, trung và dài hạn hiệu quả phù hợp với ngành nghề, mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp nhà quản trị quản trị tốt chi phí và hiệu quả sử dụng tài sản, vốn trong quá trình hoạt động tạo điều kiện doanh nghiệp ổn định và phát triển lâu dài trên thị trường. - Đối với nhà đầu tư, ngân hàng: Đối với nhà đầu tư hay ngân hàng thì mục đích cuối cùng của hoạt động đầu tư là thu hồi vốn và sinh lời. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở thông tin nhằm đánh giá tình hình đầu tư, cho vay mang tới lợi ích kinh tế cao nhằm mục tiêu nhanh chóng thu hồi vốn, lãi trong quá trình kinh doanh và quyết định đầu tư, cho vay thêm hay rút vốn nhằm bảo toàn nguồn vốn đầu tư. - Đối với xã hội: Lợi nhuận của doanh nghiệp sau hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng hết toàn bộ mà cần phân phối một phần cho ngân sách nhà nước. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chuyển biến theo hướng tích cực giúp các cơ quan chức năng quản lí và kiểm tra nghĩa vụ của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước và việc thực hiện luật pháp, chế độ tài chính từ đó có những kiến nghị nhằm bổ sung, hoàn thiện thể chế chính sách trong kinh doanh tạo môi trường kinh doanh công bằng. 1.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1 Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh Đánh giá hiệu quả kinh doanh giúp nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt mức độ kinh doanh của doanh nghiệp, xu hướng và các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh trên thị trường. Việc đánh giá bất kỳ một vấn đề nào đều cần hệ thống chỉ tiêu riêng và phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Các đối tượng nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh gồm hiệu quả sử dụng vốn, tài sản và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tác dụng của kết quả này còn hỗ trợ doanh nghiệp quản lý nguồn lực, cắt giảm chi phí không đem lại hiệu quả, nâng cao giá trị thu về trong trường hợp doanh thu và sản lượng vẫn tương đương hoặc bằng sản lượng cũ, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển doanh nghiệp ổn định và lâu dài. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh được phản ánh qua kết quả của khả năng sinh lời. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận của doanh nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí, yếu tố đầu vào hoặc cũng có thể là
  • 18. 8 kết quả sản xuất. Nó cho biết khả năng liên kết của việc quản trị thanh khoản, tài sản, nợ đối với hoạt động kinh doanh. Từ đó, kết quả của các chỉ tiêu sinh lời giúp DN xây dựng chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Các chỉ tiêu DN thường sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh gồm: - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của vốn = x100 chủ sở hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân Đơn vị tính: % Khi phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm loại bỏ ảnh hưởng của thuế TNDN mà doanh nghiệp không kiểm soát được người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu với tử số là lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được hình thành từ tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại. Chỉ tiêu ROE cho biết trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phân tích cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao, đồng thời vốn đầu tư của CSH được quản lý và sử dụng tốt, hiệu quả kinh doanh cao và ngược lại, khi trọng số của chỉ tiêu thấp chứng tỏ khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu thấp và hiệu quả kinh doanh kém. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là kết quả quan trọng để doanh nghiệp đưa ra các quyết định về hoạt động quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời của tài sản Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100 (ROA) Tổng tài sản bình quân Đơn vị tính: % Tỷ suất sinh lời của tài sản (còn gọi là sức sinh lời của tài sản – Return on total assets) cho biết: Trong 100 đồng tài sản được chủ đầu tư đưa vào HĐKD nhằm sinh lời thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này cao chứng tỏ sức sinh lời của khoản mục đầu tư vào tài sản cao, nguồn lực từ tài sản được doanh nghiệp khai thác tốt, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Chỉ số của chỉ tiêu càng thấp mức sinh lời từ tài sản thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Từ kết quả tính toán, doanh nghiệp có thể tính toán khả năng mở rộng đầu tư thiết bị máy móc, phân xưởng… tăng quy mô thị trường hay cắt bỏ nhằm thu hồi vốn. Thang Long University Library
  • 19. 9 - Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của doanh = x100 thu (ROS) Tổng doanh thu Đơn vị tính:% Chỉ số tỷ suất sinh lời của doanh thu – Return on sales, đánh giá số lợi nhuận thực tế để lại chiếm bao nhiêu phần trong doanh thu thuần. Hay nói cách khác, cứ 100 đồng doanh thu thuần đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thì trong bất cứ quyết định dài hạn nào của doanh nghiệp mục tiêu tạo lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là mục đích hàng đầu. Do đó, khi tổng doanh thu tăng đồng nghĩa chi phí tăng và yêu cầu mức tăng của chi phí không thể cao hơn mức tăng của doanh thu để tạo chênh lệch thu lợi ích cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh cao và kiểm soát tốt chi phí, khả năng cạnh tranh trên thị trường mạnh và ngược lại. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của doanh thu thấp chứng tỏ chi phí của doanh nghiệp chưa được quản lý tốt và công tác kiểm soát chi phí của doanh nghiệp còn chưa được tốt. 1.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp được xem xét thông qua mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Sử dụng nguồn vốn sau khi huy động vào hoạt động đầu tư cho cơ cấu tài sản như thế nào nhằm thu được lợi ích sinh lời cao nhất luôn là câu hỏi được đặt ra với bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trên thị trường. Trong suốt chu kỳ kinh doanh, quá trình mở rộng quy mô, tăng thị trường tiêu thụ nhằm tăng khả năng cạnh tranh là mục tiêu ngắn, trung và dài hạn của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu tài chính phù hợp với quy mô, đặc điểm và tính chất của từng nhóm tài sản khác nhau nhằm vận dụng các phương pháp phân tích phù hợp để đưa ra kết quả chuẩn phục vụ cho quá trình khai thác thông tin trong doanh nghiệp của các đối tượng quan tâm khác nhau. Hiệu quả sử dụng tài sản chung1.3.2.1 Tài sản là một bộ phận quan trọng hình thành nên hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Người lao động tác động vào tư liệu lao động, thông qua quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm trao đổi trên thị trường. Do vậy, nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh cần nghiên cứu mảng tổng quan hiệu quả sử dụng tài sản chung. Phương pháp nghiên cứu của doanh nghiệp nói chung hay nhà quản trị nói riêng khi nghiên cứu bất cứ đối tượng nào tác động tới doanh nghiệp ở đây là tài sản, cần đặt tài sản
  • 20. 10 trong mối quan hệ với các chủ thể khác nhằm so sánh, phân tích đánh giá những tác động qua lại của đối tượng nghiên cứu. Đối với tài sản những chỉ tiêu thường được doanh nghiệp quan tâm khi xem xét hiệu quả sử dụng tài sản: Số vòng quay của tài sản, Tỷ suất sinh lời của tài sản và suất hao phí của tài sản với doanh thu thuần, tỷ suất hao phí của tài sản với lợi nhuận sau thuế. - Số vòng quay của tài sản (Total assets turnover) Tổng doanh thu thuần Vòng quay của tài sản = Tài sản bình quân Đơn vị tính: Vòng Số vòng quay của tài sản cho biết mỗi đồng tài sản doanh nghiệp đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Trong mối quan hệ này, khi hệ số của vòng quay tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tài sản vận động nhanh, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này thấp, số vòng quay tài sản nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp quản lý tài sản chưa hợp lý, chưa khai thác hết hiệu quả của tài sản, gây thất thoát, lãng phí và tăng chi phí cho doanh nghiệp, giảm doanh thu, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100 (ROA) Tổng tài sản Đơn vị tính:% Chỉ số của công thức tỷ suất sinh lời của tài sản trong kì phân tích cho biết khả năng tạo lợi nhuận sau thuế trên một đơn vị tài sản. Nó cho biết khi doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này tương tự như phân tích khái quát chung trong hiệu quả kinh doanh đã đề cập ở phần trên. Tuy nhiên, ngoài cách triển khai theo công thức chuẩn, chỉ tiêu ROA khi phân tích theo mô hình Du Pont (Du Pont Equation) sẽ giúp nhà quản trị biết rõ được cụ thể bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà DN sử dụng. Lợi nhuận Tổng doanh thu Lợi nhuận sau Tỷ suất sinh lời sau thuế thuần thuế của tài sản = = x (ROA) Tổng tài sản Tổng tài sản Tổng DT thuần Thang Long University Library
  • 21. 11 Tỷ suất sinh lời của tài sản = Số vòng quay của TS x Tỷ suất sinh lời của DT thuần Chỉ tiêu sinh lời từ tài sản bị ảnh hưởng bởi vòng quay tài sản và khả năng sinh lời của DT. Chỉ cần một trong hai chỉ tiêu này thay đổi sẽ tác động trực tiếp tới tỷ suất ROA của DN. Số vòng quay tài sản càng nhiều cho thấy sức sinh lời của các tài sản càng nhanh, tổng doanh thu cao. Bên cạnh đó, DT luôn có quan hệ cùng chiều, mật thiết với tài sản nên khi DT tăng chứng tỏ tài sản của DN cũng tăng. Ngoài ra, tỷ suất sinh lời ROA còn phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời DT (ROS). Tỷ suất sinh lời của DT cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trong tổng DT mà DN thu được trong quá trình HĐKD. Chỉ số của tỷ suất sinh lời từ DT càng cao chứng tỏ lợi nhuận của DN thu về cao, DN kinh doanh có lãi. Tỷ suất sinh lời từ DT được đánh giá là tốt khi lợi nhuận và doanh thu cùng tăng hoặc doanh thu giảm do DN không còn đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh không hiệu quả khiến lợi nhuận giảm nhưng giảm ít hơn DT. Ngoài ra, tỷ suất sinh lời DT còn được đánh giá có hiệu quả khi lợi nhuận DN tăng do DN quản lý và kiểm soát tốt chi phí. - Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Tổng tài sản Suất hao phí của tài sản = so với doanh thu thuần Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: lần Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu đồng tài sản bình quân. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang phải mất rất nhiều chi phí từ đầu tư tài sản cho hoạt động kinh doanh trên thị trường, doanh nghiệp đang gặp vấn đề trong công tác kiểm soát chi phí phát sinh, doanh thu thuần không đủ để đảm bảo cho tài sản bình quân, lợi nhuận thu được không cao, HQKD của DN thấp. - Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Tài sản Suất hao phí của tài sản = so với LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN Đơn vị tính: lần Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế cho biết khả năng tạo lợi nhuận từ tài sản mà doanh nghiệp đang đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp mất bao nhiêu đồng tài sản. Phân tích gần giống với chỉ tiêu suất khấu hao tài sản so với doanh thu thuần, khi chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang khai thác tài sản có hiệu quả,
  • 22. 12 hoạt động đầu tư cho kinh doanh hấp dẫn, khả năng sinh lời cao góp phần tăng trưởng cho doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn1.3.2.2 Tài sản ngắn hạn là những tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh thường là 1 năm. Tài sản lưu động là bộ phận quan trọng cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp và là nguồn kinh tế có thể tính bằng tiền mà doanh nghiệp có hoặc doanh nghiệp khống chế. Tài sản ngắn hạn hay được gọi là tài sản lưu động có thời gian vận động liên tục và thường xuyên luôn chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình vận động của tài sản lưu động bắt nguồn từ việc dùng tiền mua sắm vật tư cho quá trình sản xuất, tiến hành sản xuất, bán sản phẩm với giá trị tăng thêm. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tài sản lưu động được biểu hiện ở các trạng thái: Tiền và các chứng khoán khả thị (Cash and maketable sercurities), Các khoản phải thu (Account receviable), Hàng tồn kho (Inventory), Tài sản lưu động khác. Nghiên cứu và quản lý việc sử dụng tài sản lưu động góp phần hoàn thiện kế hoạch kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, khai thác hết nguồn lực, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động gồm: - Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100 ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bình quân Đơn vị tính:% Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng tạo lợi nhuận từ tài sản ngắn hạn. Từ đó, doanh nghiệp có kế hoạch quản lý và khai thác nguồn tài sản có hiệu quả. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn hạn có thể thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang quản lý tốt hoạt động sản xuất, dễ dàng nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Số vòng quay của tài sản ngắn hạn ( Sức sản xuất của TSNH) Tổng doanh thu thuần Vòng quay của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Đơn vị tính: Vòng Thang Long University Library
  • 23. 13 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn cho biết thời gian luân chuyển giá trị tài sản ngắn hạn vào doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần sau một chu kì kinh doanh. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ tài sản của DN đang được sử dụng có hiệu quả, tài sản vận động nhanh, sức sinh lời cho doanh nghiệp cao. Số vòng quay tài sản đánh giá năng lực sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị so sánh, phân tích và đưa ra quyết định nên đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm khai thác tối đa sản lượng có thể sản xuất hoặc cung cấp. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn Suất hao phí của tài sản NH = so với DT thuần Doanh thu thuần Đơn vị tính: lần Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân trong kì tạo thành. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang tốn quá nhiều tài sản ngắn hạn để tạo ra một đồng doanh thu thuần. Điều này đồng nghĩa với việc quản lý, kiểm soát hiệu quả sử dụng tài sản của DN chưa tốt khiến cho chi phí khấu hao của tài sản ngắn hạn vào doanh thu cao, mức độ cạnh tranh bị ảnh hưởng, lợi nhuận thu về của DN không đạt mục tiêu. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn Suất hao phí của tài sản NH = so với LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN Đơn vị tính: lần Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế là chỉ số chỉ khả năng tạo lợi nhuận của một đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Nói cách khác, một đồng lợi nhuận sau thuế cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn càng cao cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản không hiệu quả, doanh thu đạt được thấp hơn mức tối ưu mà tài sản có thể được sử dụng. Chỉ tiêu này giúp DN quản lí và xây dựng chiến lược sử dụng tài sản có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, sử dụng tối đa nguồn lực từ TSNH nhằm đạt mức lợi nhuận sau thuế cao nhất trong nguồn lực sẵn có DN đang khai thác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 24. 14 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn1.3.2.3 Tài sản dài hạn là những tài sản có giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên); được sử dụng, luân chuyển và thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kì kinh doanh). Nguồn vốn tài trợ cho tài sản dài hạn trong doanh nghiệp thường là nguồn vốn dài hạn. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm: TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống nhiều bộ phận tài sản liên kết theo nhiệm vụ và chức năng nhất định), thỏa mãn tiêu chuẩn tài sản cố định, tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh, dễ dàng đánh giá giá trị bằng tiền tệ do ở trạng thái vật chất. TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn tiêu chuẩn tài sản cố định, tham gia nhiều chu kì kinh doanh như: bằng sáng chế, quyền tác giả… Khó đánh giá giá trị do ở trạng thái phi vật chất. TSCĐ thuê tài chính: là những tài sản mà doanh nghiệp thuê tài chính cho doanh nghiệp thuê với hợp đồng của 2 bên. Tài sản thuê được chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền của chủ sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể được chuyển giao cuối thời hạn cho thuê. Tổng số tiền thuê luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm kí kết. Đầu tư tài chính dài hạn: các khoản đầu tư này không phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh do đầu tư ngoài doanh nghiệp mà chủ yếu những khoản đầu tư dài hạn với mục đích sinh lời từ lãi vay cao trong quá trình đầu tư tương đương với rủi ro cao. Các khoản đầu tư tài chính: Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp liên doanh, liên kết… TSCĐ dở dang: Là những tài sản cố định vô hình hoặc hữu hình đang được hình thành, chưa được sử dụng… Ngoài ra những khoản kí quỹ dài hạn cũng được coi là tài sản dài hạn. Trong doanh nghiệp tài sản dài hạn thường chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng tài sản. Đặc điểm của tài sản dài hạn: Thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm và tài sản sẽ tham gia trong nhiều niên độ kinh doanh. Giá trị của tài sản được vận động luân chuyển dần vào giá trị sản phẩm đầu ra – chi phí khấu hao trong bảng cân đối kế toán. Do đó, giá trị của tài sản sẽ giảm dần và thường được doanh nghiệp định giá lại sau một thời gian nhất định. Để phân tích, quản lý, đánh giá việc biến động tài sản, doanh nghiệp sắp xếp hệ thống thông tin kế toán quản trị giúp doanh nghiệp khai thác giá trị tài sản tối đa trong nguồn lực khan hiếm nhằm tăng tính cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh gồm: Thang Long University Library
  • 25. 15 - Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100 dài hạn Tài sản dài hạn Đơn vị tính:% Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn được sử dụng để phản ánh khả năng tạo lợi nhuận từ tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng giá trị tài sản dài hạn bình quân có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được sinh ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sinh lời của tài sản dài hạn càng cao, lợi ích thu về tương xứng với chi phí đầu tư bỏ ra. Chỉ tiêu này là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp mở rộng quy mô, thay thế hay hiện đại hóa TSCĐ trong giới hạn nguồn lực cho phép, đầu tư vào tài sản dài hạn với mục đích tăng tốc độ phát triển kinh doanh. - Sức sản xuất của tài sản dài hạn Doanh thu thuần Sức sản xuất của tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Đơn vị tính: lần Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản dài hạn cho biết khi DN đầu tư một đồng TSDH vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì có khả năng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiểu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp cao, tài sản dài hạn được vận dụng có hiệu quả, khai thác được năng suất theo yêu cầu, doanh thu tăng, lợi nhuận của DN thay đổi tích cực. Chỉ tiêu này là yếu tố quan trọng thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá các quyết định đầu tư của DN. - Sức hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu Tài sản dài hạn Suất hao phí của tài sản dài hạn = so với doanh thu thuần Doanh thu thuần Đơn vị tính: lần Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần cho biết trong một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng tài sản dài hạn cần để sử dụng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh thu thuần không đảm bảo khả năng hoàn vốn cho tài sản dài hạn, chi phí trong DN chưa được kiểm soát và quản lý có hiệu quả gây lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, sức hao phí của TSDH so với doanh thu cũng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Đây là căn cứ để doanh nghiệp đầu tư dài hạn,
  • 26. 16 đồng thời giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn dài hạn phụ thuộc vào cơ cấu hoạt động của doanh nghiệp. - Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận Tài sản dài hạn Suất hao phí của tài sản dài hạn = so với LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN Đơn vị tính: lần Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo lợi nhuận của tài sản dài hạn. Hay nói cách khác, trong một đồng lời nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản dài hạn trong một chu kì kinh doanh. Suất hao phí của tài sản dài hạn càng cao cho thấy doanh nghiệp đang đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn nhưng lợi nhuận sau thuế thu lại chưa tương xứng với khoản đầu tư đó. Ngoài ra, có thể do DN đang gặp khó khăn trong sử dụng tài sản dài hạn nhằm đạt được mức lợi nhuận tối ưu. Đây cũng là chỉ tiêu doanh nghiệp phân tích làm căn cứ xác định nhu cầu vốn nhằm đầu tư phù hợp. Tài sản dài hạn do nhiều đối tượng hình thành. Tuy nhiên, trong tài sản dài hạn, tài sản cố định thường chiếm tỉ trọng cao. Do vậy, ảnh hưởng của TSDH thường bị chi phối bởi ảnh hưởng của TSCĐ và do TSCĐ quyết định. Để đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ, DN thường sử dụng các chỉ tiêu sau: - Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = x100 cố định Tài sản cố định Đơn vị tính:% Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sản xuất của tài sản cố định. Sức sản xuất của TSCĐ cho biết trong một đồng đầu tư cho TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sản xuất của tài sản cố định tốt, tài sản cố định hoạt động có hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định được sức sản xuất của TSCĐ giúp DN nắm bắt rõ khả năng sản xuất của tài sản từ đó vận hành và sử dụng tài sản có hiệu quả, giảm chi phí, tạo thêm lợi nhuận. Ngoài ra, sức sản xuất của tài sản cố định phục vụ cho các quyết định đầu tư mở rộng sản xuất của DN. - Suất hao phí của TSCĐ Tài sản cố định Suất hao phí của tài sản cố định = Doanh thu thuần Đơn vị tính: lần Thang Long University Library
  • 27. 17 Suất hao phí của tài sản cố định cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần DN mất bao nhiêu đồng tài sản cố định. Công thức của chỉ tiêu này tỉ lệ nghịch với công thức của sức sản xuất của tài sản cố định. Nếu như chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ càng cao thì DN càng hoạt động có hiệu quả thì chỉ tiêu suất hao phí của TSCĐ ngược lại. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đang tốn một khoản chi phí lớn đầu tư vào TSCĐ cho hoạt động kinh doanh nhưng kết quả thu được không tương xứng, DN chưa khai thác được hiệu quả tối ưu của TSCĐ. Chỉ tiêu suất hao phí của TSCĐ đánh giá mức độ sử dụng TSCĐ để từ đó hỗ trợ DN xác định các biện pháp quản lý tài sản có hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.3.3 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp Nguồn vốn trong DN là biểu hiện bằng tiền hoặc tài sản hay là nguồn hình thành tài sản. Nguồn vốn quyết định hoạt động kinh doanh của DN và là nguồn tài trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Xác định rõ tầm quan trọng của nguồn vốn giúp DN phân loại và quản lý nguồn lực quan trọng này một cách có hiệu quả. Một trong những phương pháp phân loại nguồn vốn được DN sử dụng đó là phân loại theo nguồn hình thành gồm: Nguồn vốn phân loại theo nguồn hình thành gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay. Nguồn gốc của nguồn vốn doanh nghiệp được hình thành từ vốn chủ sở hữu và vốn đi vay. Vốn vay là khoản nợ và nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng tiền, tài sản hoặc dịch vụ trong thời hạn nhất định. Các hình thức vay vốn gồm: Vay ngân hàng, tín dụng thương mại, phát hành các công cụ nợ. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp và được bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Vốn chủ sở hữu gồm vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia – lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã phân bổ hết các khoản cần thiết nhằm mục đích tái đầu tư, phát hành cổ phiếu mới. Vốn chủ sở hữu hay vốn vay đều là sản phẩm của thị trường tiền tệ, nó yêu cầu người mua trả giá với một khoản thù lao nhất định. Từ quy mô, cách thức sử dụng, mục đích sử dụng khác nhau, doanh nghiệp có các cách quản lí vốn khác nhau như chiến lược mạo hiểm, chiến lược thận trọng hay chiến lược trung hòa. Để từ đó, DN có các phương pháp sử dụng và kết hợp các chính sách quản lý vốn và tài sản phù hợp. Quản lý và khai thác vốn có hiệu quả không chỉ giúp DN tạo lợi nhuận, tăng nguồn vốn, mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả kinh doanh mà còn giúp DN tạo lợi thế cạnh trạnh với đối thủ, khai thác và phát triển thị trường.
  • 28. 18 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của chủ sở hữu1.3.3.1 - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của VCSH = x100 (ROE) Vốn chủ sở hữu Đơn vị tính:% Lợi nhuận sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết trong 1 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Chỉ tiêu này đã được phân tích tương tự như phần khái quát chung đã trình bày ở phần trên. Tuy nhiên, khi khai triển công thức này theo mô hình Du Pont, doanh nghiệp dễ dàng nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu sinh lời ROE. Tỷ suất sinh lời LNST LNST DTT Tổng tài sản ROE = = x x VCSH DTT Tổng tài sản VCSH Tỷ suất sinh lời Tỷ suất sinh lời Số vòng quay Hệ số sử của VCSH = của doanh thu x TTS x dụng VCSH (ROE) (ROS) Từ công thức trên có thể thấy lợi nhuận sinh lời ROE bị tác động bởi sức sinh lời của doanh thu, hiệu quả sử dụng tài sản và hệ số vốn CSH. Các nhân tố thay đổi trên tác động trực tiếp tới kết quả của chỉ tiêu ROE . Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời từ VCSH cao có thể do các nhân tố sau: Lợi nhuận sau thuế cao khiến tỷ suất sinh lời từ doanh thu cao, chi phí giảm; số vòng quay tổng tài sản vận động nhanh hay có thể do vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm do DN tìm kiếm được nguồn vốn khác tài trợ giúp tỷ số tài sản trên VCSH tăng. Việc tìm kiếm được những nguồn tài trợ khác ngoài VCSH giúp doanh nghiệp giảm phụ thuộc vào vốn chủ sở hữu, tăng mức độ độc lập khi sử dụng vốn. Tuy nhiên rủi ro tỉ lệ nghịch với lợi nhuận thu về của doanh nghiệp. Sử dụng nguồn vốn như thế nào, quản lý và sử dụng vốn làm sao cho hợp lý nằm trong quyết định của nhà quản trị giúp nâng cao và phát triển bền vững DN. Hiệu quả sử dụng vốn vay1.3.3.2 Vốn vay là nguồn vốn phổ biến nhất đối với tất cả các loại hình DN. Không một công ty nào có thể hoạt động mà không sử dụng vốn vay ngân hàng hay tín dụng thương mại nhằm phát triển bền vững. Nguồn vốn này được phân chia theo thời gian sử dụng ngắn hạn (<1 năm), trung hạn (1 – 3 năm) và dài hạn (>3 năm) với lãi suất cho vay – chi phí đi vay của doanh nghiệp tăng dần. Nguồn vốn đi vay là nguồn vốn nợ và Thang Long University Library
  • 29. 19 doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán cả gốc và lãi khi tới một khoản thời gian nhất định với giá trị luôn cao hơn hoặc bằng giá trị ban đầu của khoản vay. Do đó, để đảm bảo và phát triển vốn cho DN, nhà quản trị cần phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay nhằm xây dựng phương pháp sử dụng vốn hiệu quả. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay gồm: - Tỷ suất sinh lời của tiền vay Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tiền vay = x100 Tiền vay bình quân Đơn vị tính:% Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tiền vay tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của tiền vay đánh giá năng lực tạo lợi nhuận từ những khoản doanh nghiệp vay trên thị trường tài chính phục vụ mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức sinh lời từ vốn vay cao, hiệu quả sử dụng vốn tốt, tiền vay luôn được đảm bảo đủ bởi lợi nhuận và ngược lại. Đây cũng là chỉ tiêu giúp doanh nghiệp quyết định chính sách quản lý và sử dụng vốn lâu dài cho tốc độ tăng trưởng kinh tế của mình. - Hiệu quả sử dụng lãi vay Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay Hiệu quả sử dụng lãi vay = Chi phí lãi vay Đơn vị tính: lần Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ tài trợ cho chi phí lãi vay trong một kì kinh doanh mà DN phân tích. Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn vay vào quá trình tăng doanh thu, tạo lợi nhuận cho DN. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lãi vay càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đủ hoặc thừa khả năng đảm bảo khả năng trả nợ, tăng mức độ hấp dẫn các nhà tín dụng thương mại. 1.3.4 Hiệu quả sử dụng chi phí Doanh nghiệp kể cả khi hoạt động hoặc tạm ngừng hoạt động đều phát sinh chi phí. Chi phí được thể hiện dưới hình thái vật chất dễ đánh giá hoặc phi vật chất. Chi phí mà doanh nghiệp thường tập trung tại chi phí đầu vào, chi phí sản xuất bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí trong doanh nghiệp dù là chi phí ẩn hay chi phí hiện đều là những khoản mất đi trong quá trình hoạt động kinh doanh và cần được theo dõi, phân tích và quản lý có hiệu quả.
  • 30. 20 Bản chất của chi phí là dòng tiền mất đi của doanh nghiệp nhằm tạo ra thành phẩm trong quá trình sản xuất, chi phí phát sinh ở nhiều khâu khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuy nhiên DN hoạt động trên mục tiêu lợi nhuận vì vậy DN luôn yêu cầu các khoản chi phí tối thiểu song song với lợi nhuận tối đa. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quản lý tài sản, nguồn vốn thì đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí là bước quan trọng giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí trong hạn mức thấp nhất và có thể, khai thác và vận dụng nguồn lực cho phép vào hoạt động nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, DN thường đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau: - Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí Lợi nhuận kế toán trước thuế Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = x100 Tổng chi phí Đơn vị tính:% Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí cho biết 100 đồng chi phí được sử dụng trong HĐKD tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này cho thấy sức sinh lời từ khoản đầu tư chi phí mà doanh nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ lợi nhuận thu được của doanh nghiệp cao, chi phí kiểm soát tốt hoặc mức tăng của doanh thu lớn hơn mức tăng của chi phí khiến tốc độ tăng trưởng của DN ổn định. Kết quả cuả chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí giúp doanh nghiệp phân tích, quản lý hoạt động sử dụng vốn có hiệu quả. Đồng thời chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng tới chi phí và lợi nhuận, nắm rõ được ưu điểm và nhược điểm của DN nhằm khai thác và quản lý có hiệu quả. - Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV Tỷ suất sinh lời của GVHB = x100 Giá vốn hàng bán Đơn vị tính:% Chỉ tiêu này cho biết trong quá trình phân tích chu kì kinh doanh của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng giá vốn thì lợi nhuận thu về là bao nhiêu đồng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận chiếm tỉ trọng cao hơn tỉ trọng giá vốn, doanh nghiệp đang sinh lời trên khoản hàng hóa đầu tư, doanh thu tăng cho dù lượng bán trên thị trường ổn định. Tỷ suất sinh lời từ giá vốn giúp doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ những sản phẩm thu lại lợi nhuận cao nhất, từ đó tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp ổn định và khả quan. Thang Long University Library
  • 31. 21 - Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng Lợi nhuận thuần từ HĐKD Tỷ suất sinh lời của CPBH = x100 Chi phí bán hàng Đơn vị tính:% Đây là chỉ tiêu chỉ ra trong 100 đồng chi phí bán hàng DN thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận thuần từ HĐKD cao. Trong trường hợp tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cao; một trong những lý do có thể do tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn mức tăng của chi phí. Bên cạnh đó, tỷ suất sinh lời từ chi phí bán hàng cao cho thấy doanh nghiệp đang kiểm soát chi phí bán hàng, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp góp phần tạo lợi nhuận từ HĐKD. Từ kết quả của chỉ tiêu này, DN có kế hoạch xây dựng và khai thác chuỗi giá trị với các yếu tố đầu vào có hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh của DN. - Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lí doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ HĐKD Tỷ suất sinh lời của chi phí = x100 QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính:% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ số cho biết mức chênh lệch giữa doanh thu từ các hoạt động của doanh nghiệp với các chi phí (chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp mà DN sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ suất sinh lời của DN cao chứng tỏ DN có mức lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cao, đủ khả năng bảo đảm cho các chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu giúp DN xây dựng kế hoạch phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng mức độ cạnh trạnh trên thị trường. 1.4 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau từ môi trường kinh doanh. Các yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình vận hành của DN. Vì vậy, khi phân tích hiệu quả kinh doanh của DN, nhà quản trị DN cần xác định các nhân tố tác động tới tình hình hoạt động của doanh nghiệp để xác định các thách thức, tìm kiếm các cơ hội kinh doanh trên thị trường. Các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện dưới nhiều hình thái khác nhau gồm 2 nhóm chính: Nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài DN. Phân tích, quản lý, đánh giá của các yếu tố tác động như thế nào nhằm đưa ra các chiến thuật phát triển hợp lý, khai thác tối đa nguồn lực DN luôn nằm trong chiến lược phát triển của DN
  • 32. 22 trong từng thời kỳ. Việc ảnh hưởng của tác động mạnh hay yếu đến DN phụ thuộc vào thực trạng hoạt động và bối cảnh kinh tế khác nhau của từng ngành, từng quốc gia. 1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp Nguồn vốn: - Yếu tố đầu tiên khi nhắc tới hoạt động sản xuất kinh doanh là vốn. Vốn là nguồn hình thành cơ sở hạ tầng và là điều kiện quan trọng nhất trong sự tồn tại, phát triển của DN. Nguồn vốn quyết định loại hình của DN và tùy thuộc vào nguồn vốn của từng doanh nghiệp mà hoạt động với quy mô nhỏ, quy mô trung bình hay quy mô lớn. - Nguồn vốn là cơ sở để DN xây dựng và phát triển các chiến lược phát triển phù hợp với hoạt động của từng DN trong từng ngành, từng địa phương. Bên cạnh đó, nguồn vốn giúp doanh nghiệp xác định cơ cấu tài sản hợp lý nhằm sinh lời và thu hồi có hiệu quả trong quá trình đầu tư. - Nguồn vốn trong DN thường được chia gồm vốn lưu động và vốn cố định. Nguồn vốn là nguồn lực có giới hạn và khan hiếm. Thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn có trong bất cứ loại hình nào của DN trên thị trường. Tuy nhiên, đứng trên góc độ kinh tế, tận dụng và khai thác nhằm tạo lợi ích tối đa là cách giải quyết vấn đề trên. Bộ máy tổ chức, kinh doanh: - Con người là sản phẩm của tạo hóa và khởi nguồn của nhu cầu. Khi nhu cầu hình thành và việc khai thác các yếu tố tự nhiên phục vụ bản thân và cộng đồng với mục tiêu thu lợi ích phục vụ bản thân là tiền thân của hoạt động kinh doanh. Với khả năng sản xuất kết hợp với tư liệu sản xuất, con người dần trải qua các hình thái xã hội và khả năng và năng lực hoàn thiện và ổn định. - Bộ máy tổ chức của một DN là tập hợp của bộ phận người lao động. Nó thể hiện cách thức điều hành, sắp xếp nguồn lực lao động của các nhà lãnh đạo, quản trị trong quá trình phân bổ nguồn lực đúng đắn nhằm phát huy tối đa năng lực lao động của cá nhân người lao động. Một cơ cấu tổ chức hợp lý thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác nhau tránh hiện tượng lãng phí, tiết kiệm chi phí hoạt động kinh doanh. Mạng lƣới hoạt động kinh doanh: - Một doanh nghiệp muốn cạnh tranh trên thị trường, yêu cầu cấp thiết đầu tiên là hệ thống phân phối sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng. Doanh nghiệp nào có hệ thống mạng lưới hoạt động rộng khắp đáp ứng nhu cầu, khách hàng dễ dàng tiếp cận thì khối lượng doanh thu cao, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, khả năng mở rộng đầu tư kinh doanh lớn. Thang Long University Library
  • 33. 23 - Mạng lưới kinh doanh cũng là kênh truyền thông quảng bá hình ảnh thương hiệu của DN nhằm gia tăng mức độ trung thành với nhãn hiệu của sản phẩm, tạo lợi thế về giá cả và chi phí sản xuất…Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp có hệ thống mạng lưới kinh doanh sẽ tạo rào cản đối với đối thủ cạnh tranh khi gia nhập thị trường, xây dựng vị thế của DN. - Ngoài ra, hoạt động Marketing và PR doanh nghiệp tạo lập hình ảnh trong lòng khách hàng và công chúng. Từ đó, tăng số lượng khách hàng trung thành, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính sách, quy định của doanh nghiệp: - Chính sách, quy định của doanh nghiệp là những cam kết về quyền và nghĩa vụ giữa người lao động với doanh nghiệp. Khi hoạt động kinh doanh, việc áp dụng những chính sách phù hợp trong hoạt động quản lý lương và chế độ lao động giúp doanh nghiệp gia tăng sức lao động và lòng trung thành của nhân viên, nâng cao đời sống cho người lao động, xây dựng môi trường kinh doanh ổn định và an toàn. - Ngoài ra, những chính sách về giá, chiết khấu, cấp tín dụng… đối với các chủ thể trong chuỗi cung ứng giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại hay sản phẩm thay thế. - Tất cả các yếu tố trên quyết định nghệ thuật quản trị của từng doanh nghiệp trong quá trình quản lý, vận hành, kiểm soát hoạt động của DN nhằm đạt được lợi ích kinh tế, tăng tốc độ phát triển trên thị trường. Nghệ thuật kinh doanh giúp thu hút năng lực lao động chất lượng cao, tạo bầu không khí văn hóa phù hợp để phát triển của DN. 1.4.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp, môi trường bên ngoài cũng tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Yếu tố kinh tế: - Hoạt động kinh doanh của DN bị chi phối bởi môi trường kinh tế. Thị trường thay đổi liên tục dẫn đến nhân tố bên trong DN như cơ cấu tài sản, nguồn vốn hay chiến lược hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. - Đầu tiên, các chỉ tiêu về lãi suất, lạm phát, tỷ giá…thường tác động trực tiếp ảnh hưởng tới chi phí của doanh nghiệp khi tham gia thị trường tài chính hay trong quá trình cung cấp hàng hóa tới tay DN phân phối, người tiêu dùng. - Tiếp đến, DN quan tâm đến thị trường. Thị trường là nơi doanh nghiệp và người mua thỏa thuận giao dịch, trao đổi nhằm mang đến lợi ích cho các bên tự
  • 34. 24 nguyện với quyền và nghĩa vụ khác nhau. DN hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì tất yếu sẽ chịu ảnh hưởng của cơ chế thị trường theo nguyên tắc cung cầu. Giá cả thị trường biến động theo nguyên tắc này. Yếu tố chính trị - pháp luật: - Sự bất ổn định chính trị tại địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động đều gây ra nguy cơ và rủi ro cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Các chính sách phát triển thu hút đầu tư vừa là cơ hội nhưng cũng là thách thức khi thị trường kinh doanh được mở rộng và đối thủ cạnh tranh không ngừng tăng lên. - Thuế và các khoản thu, quy định, nghị định của Nhà nước với các tổ chức kinh doanh tác động trực tiếp vào các quyết định trong chiến lược phát triển dài hạn của DN. Vì vậy, chính sách Nhà nước càng hợp lý giúp DN cạnh tranh công bằng, nâng cao khả năng quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả đầu tư, sức sinh lời cùa DN tại các hạng mục kinh doanh đạt tối ưu. Yếu tố văn hóa, xã hội: - Nhu cầu của khách hàng chịu ảnh hưởng lớn bởi cấu trúc văn hóa xã hội tại từng quốc gia và vùng lãnh thổ. DN tồn tại và phát triển trên thị trường muốn bền vững cần nắm bắt những đặc tính của địa phương kinh doanh. Từ đó, DN khai thác và sử dụng nguồn lực phù hợp nhằm đảm bảo khả năng sinh lời. Các yếu tố văn hóa xã hội được DN quan tâm: tập quán dân cư, thu nhập, dân số… Yếu tố công nghệ - DN thu lại lợi ích cao nhất luôn là DN đi đầu trong lĩnh vực công nghệ. Các công nghệ mới đem lại phương thức chế tạo sản phẩm mới, giúp DN giảm chi phí đáng kể trong giá thành sản phẩm, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của các đối tượng khách hàng. Công nghệ cập nhật và cải tiến là một trong những lợi thế cho các DN muốn dẫn đầu thị trường. - Khi sản phẩm mới xuất hiện khiến vòng đời của sản phẩm bị rút ngắn, trở nên lỗi thời điều này đòi hỏi DN nắm bắt xu hướng, thực hiện các chiến lược kinh doanh khác nhau để đạt lợi nhuận cao nhất trên 1 sản phẩm bán ra. Rủi ro trong kinh doanh thay đổi từ thấp đến cao theo tốc độ đổi mới của công nghệ. Yếu tố tự nhiên, môi trƣờng Tác động của yếu tố tự nhiên, môi trường đối với DN trong quá trình hoạt động kinh doanh gồm: Nhân tố tự nhiên (thời tiết, mùa vụ), nhân tố địa lý, nhân tố tài nguyên. Thang Long University Library
  • 35. 25 - Nhân tố tự nhiên: DN phụ thuộc vào nhân tố này để trả lời các câu hỏi về kinh doanh cái gì, kinh doanh vào lúc nào, kinh doanh như thế nào?... Nhân tố thiên nhiên giúp DN xác định xu hướng kinh doanh, xây dựng chính sách phù hợp trong quản lý nguồn lực theo các thời kỳ nhằm với điều kiện địa phương.Yếu tố này không ổn định tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của DN. - Nhân tố địa lý: Địa lý ảnh hưởng tới hoạt động trao đổi hàng hóa của DN. Các hoạt động này đều tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của DN. - Nhân tố tài nguyên: Khai thác và tận dụng tài nguyên hợp lý đảm bảo đạo đức kinh doanh nhằm tạo lợi nhuận tối đa là yêu cầu của tất cả các DN.
  • 36. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DRAGON VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dragon Việt Nam 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dragon Việt Nam Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam Tên giao dịch: DRAGON VIETNAM.,JSC Năm thành lập: Ngày 28/10/2010 Mã số thuế: 0105597778 Địa chỉ: số 352 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 0913228516 Đại diện pháp luật: Ngô Thị Hạnh Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ VNĐ) Công ty cổ phần Dragon Việt Nam được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105597778 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28 tháng 10 năm 2010. Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam có tư cách pháp nhân không đầy đủ theo sự phân cấp và ủy quyền của công ty, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng được mở tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Nam Thăng Long và được đăng ký kinh doanh trong phạm vi ngành nghề được nhà nước cho phép. Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, công ty là một trong những doanh nghiệp khai thác, chế tác, sản xuất và mua bán quặng kim loại ở Hà Nội, … đã và đang thực hiện thêm nghiều ngành nghề có liên quan để đẩy mạnh quá trình hoạt động kinh doanh của công ty ngày một phát triển cũng như đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nước. Cùng với sự phát triển của đất nước, công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đổi mới trang thiết bị công nghệ, đầu tư nguồn lực để thực hiện các dự án khai thác và chế tác nhiều loại kim loại có sẵn và bên cạnh đó đầu tư phát triển tìm kiếm thêm các nguồn tài nguyên mới để phục vụ đất nước. Thang Long University Library
  • 37. 27 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép:2.1.2.1 - Chế biến và mua bán than; - Khai thác khoáng sản; - Mua bán sản phẩm, vật tư, thiết bị phục vụ ngành sản xuất vật liệu xây dựng; - Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng; - Vận tải hàng hoá bằng ô tô và đường thuỷ nội địa; - Bốc xếp hàng hoá; - Cho thuê văn phòng; - Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế; - Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; - Đầu tư xây dựng, kinh doanh khu nhà ở; - Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản và lâm sản; - Sản xuất bao bì từ plastic; - Kinh doanh máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày; - Khai thác cát, sỏi, đất sét; - Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét; - Sản xuất vôi; - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; - Kinh doanh nông, lâm sản; - Khai thác và kinh doanh kim loại và quặng kim loại; - Kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. Ngành nghề kinh doanh thực tế hiện tại:2.1.2.2 - Chế biến và mua bán than; - Khai thác khoáng sản; - Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng; - Vận tải hàng hoá bằng ô tô và đường thuỷ nội địa; - Bốc xếp hàng hoá; - Cho thuê văn phòng; - Kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế; - Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; - Đầu tư xây dựng, kinh doanh khu nhà ở; - Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản và lâm sản. Sản xuất bao bì từ plastic; - Kinh doanh máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày;
  • 38. 28 - Khai thác cát, sỏi, đất sét; - Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét; - Sản xuất vôi; - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; - Kinh doanh nông, lâm sản; - Khai thác và kinh doanh kim loại và quặng kim loại. 2.1.3 Cơ cấu tố chức của công ty Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dragon Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Hội đồng quản trị2.1.3.1 - Là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của Hội đồng cổ đông. - Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của cổ đông thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban Giám đốc2.1.3.2 - Ban Giám đốc gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn giúp Giám đốc công ty trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Ban Giám đốc là những người được đào tạo chuyên môn, am hiểu kinh doanh và các lĩnh vực hoạt động được giao trực tiếp quản lý một số bộ phận. - Giám đốc công ty là người do hội đồng sáng lập bổ nhiệm chịu trách nhiệm mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng sáng Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng kinh doanh phân phôi và bán lẻ Bộ phận quản lý và chăm sóc khách hàng Phòng tài chính kế toán Phòng hành chính nhân sự Phòng kĩ thuật Xưởng sản xuất 1 Xưởng sản xuất 2 Kho Thang Long University Library
  • 39. 29 lập. Giám đốc người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của Công ty và giúp việc cho Giám đốc gồm các trưởng các phòng, bộ phận. - Giám đốc công ty có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, quyết định và tổ chức các kế hoạch đầu tư kinh doanh, phân phối và tổ chức bộ máy hoạt động. Phòng kinh doanh phân phối và bán lẻ2.1.3.3 - Phòng Kinh doanh phân phối và bán lẻ có chức năng phân phối các sản phẩm của công ty tới các đối tác, bạn hàng với giá cả theo phương thức giá bán buôn đồng thời cung cấp các hàng hóa tới khách hàng một cách trực tiếp. - Thu thập thông tin, đánh giá thị trường, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ khách hàng, tham mưu cho ban giám đốc về giá cả và chính sách, đồng thời lập các hợp đồng cho các đại lý tiêu thụ. - Dựa trên các kênh phân bán hàng khác nhau, phòng kinh doanh phân phối đóng một vai trò quan trọng trong việc đem lại quyền lời cho khách hàng một cách nhanh nhất, hiểu rõ được nhu cầu sử dụng của khách hàng đồng thời điều chỉnh giá cả và thông báo kịp thời cho bộ phận sản xuất thay đổi mẫu mã, chất lượng cho phù hợp với khách hàng đối với sản phẩm mà công ty cung cấp. Bộ phận Quản lý và chăm sóc khách hàng2.1.3.4 - Tìm kiếm khách hàng trong các thị trường tiềm năng. Xây dựng kế hoạch thăm dò và khai thác và định vị thị trường cho các sản phẩm của DN. Đồng thời, thiết lập và duy trì mối quan hệ thân thiết với các đối tượng khách hàng trung thành nhằm nâng cao uy tín, chất lượng, niềm tin trong đánh giá của người mua. - Xây dựng, quản lý và tổ chức trang web. Giải đáp các thắc mắc và ghi nhận các ý kiến đóng góp từ phía khách hàng. Trực tiếp báo cáo kết quả cho Ban Giám đốc trong các cuộc họp, hội nghị của DN. Bộ phận Quản lý và chăm sóc khách hàng có chức năng tham mưu, tư vấn và tham gia các chương trình đào tạo vấn đề về thị trường chế biến thực phẩm – lĩnh vực hoạt động của DN. - Nghiên cứu nhu cầu của thị trường thông qua nhu cầu của khách hàng, lập kết hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu công ty đồng thời xúc tiến quảng bá và phát triển sản phẩm mà công ty có kế hoạch phân phối cũng như sản xuất trong thị trường. Phòng tài chính kế toán2.1.3.5 - Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty tham mưu cho Giám đốc trình Hội đồng thành viên phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.