SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀN KIẾM
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Đinh Thị Mỹ Hạnh
Mã sinh viên : A16142
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI-2014
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Đình Toàn,
Khoa kinh tế trường đại học Thăng Long, Hà Nội đã cho tác giả những lời khuyên xác
đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện khoá luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại NHNN & PTNT
chi nhánh hoàn kiếm đã chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá
trình thu thập số liệu khách hàng doanh nghiệp phân tích tại ngân hàng.
Cuối cùng, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các thầy
(cô) giáo trong quá trình học tập đã khích lệ, động viên tác giả trong quá trình thực
hiện khoá luận này.
Đinh Thị Mỹ Hạnh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đinh Thị Mỹ Hạnh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................1
1.1 Tổng quan lý thuyết về tín dụng ..................................................................1
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...........................................................1
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng..........................................................1
1.1.2.1. Tín dụng thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội.................................1
1.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên tiến................................2
1.1.2.3. Tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM ................................2
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng.....................................................2
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay............................................................2
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay .............................................................3
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .............................3
1.1.3.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả ....................................................3
1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng..............................................................4
1.2 Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM ....................................................................................................................4
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng và các hình thức RRTD......................4
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..................................................................4
1.2.1.2. Các hình thức RRTD .........................................................................4
1.2.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng..............................................6
1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng ..........6
1.2.2.2. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của ngân
hàng ..........................................................................................................6
1.2.2.3. Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh .........7
1.2.2.4. Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại ..................7
1.2.2.5. Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán................8
1.2.3. Các chỉ tiêu cơ bản đo lường RRTD ..................................................8
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................8
Thang Long University Library
1.2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu.......................................................................................8
1.2.3.3. Tỷ lệ mất vốn.....................................................................................9
1.2.3.4. Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng............................................................9
1.2.3.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng ..................................................................10
1.2.3.6. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro..........................................................10
1.2.3.7. Mức độ tập trung tín dụng...............................................................11
1.2.4. Các phương pháp đo lường phổ biến khác......................................12
1.2.4.1. Quy định Basel II ............................................................................12
1.2.4.2. Phương pháp Z Score......................................................................17
1.2.4.3. Phương pháp VaR ...........................................................................18
1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng.............................................................19
1.2.5.1. Đối với khách hàng .........................................................................19
1.2.5.2. Đối với ngân hàng...........................................................................19
1.2.5.3. Đối với nền kinh tế..........................................................................20
1.2.6. Nguyên nhân phát sinh RRTD .........................................................20
1.2.6.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ....................................................20
1.2.6.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng......................................................21
1.2.6.3. Nguyên nhân khách quan từ nến kinh tế ..........................................22
1.3 Tổng quan các nghiên cứu thực tiễn về rủi ro tín dụng............................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN & PTNT CHI
NHÁNH HOÀN KIẾM............................................................................................28
2.1 Tổng quan về NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm .............................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..........................................................29
2.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh
Hoàn Kiếm .....................................................................................................30
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tín dụng của NH .........................31
2.1.4.1. Tổng dư nợ qua các năm.................................................................31
2.1.4.2. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp......................................32
2.1.4.3. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền.............................................................33
2.1.4.4. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn.............................................................35
2.1.4.5. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế.....................................................37
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh ..................................................39
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ...............................................................39
2.2.1.1. Nợ quá hạn......................................................................................41
2.2.1.2. Nợ xấu.............................................................................................43
2.2.1.3. Nợ mất vốn......................................................................................45
2.2.1.4. Dư nợ có tài sản đảm bảo ...............................................................45
2.2.1.5. Tình hình trích lập dự phòng RRTD ................................................47
2.2.2. Thực tế thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại
NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm ..........................................................49
2.3 Đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại chi nhánh....................................50
2.3.1. Một số kết quả đạt được trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng........................................................................................................50
2.3.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động cho vay dẫn tới RRTD
tại NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm.....................................................51
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế đó................................52
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................52
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................58
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn kiẾM..........................................................59
3.1 Định hướng hoạt động TD và phòng ngừa RRTD của NHNN & PTNT chi
nhánh Hoàn Kiếm trong thời gian tới.................................................................59
3.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD ......................................60
3.2.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng, quy trình xử lý RRTD...................60
3.2.2. Phân tán rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục cho vay, phương
thức cho vay, hình thức cho vay, đa dạng hóa khách hàng............................60
Thang Long University Library
3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án/phương án, khách
hàng và các thông tin có liên quan đến hợp đồng tín dụng trước khi ra quyết
định tín dụng ....................................................................................................61
3.2.4. Quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản tín dụng và TSĐB .............65
3.2.5. Xây dựng hệ thống công cụ đo lường và giám sát rủi ro.................66
3.2.6. Quản lý nợ xấu và nợ khó đòi ..........................................................67
3.2.7. Kiểm soát nội bộ phải được chú trọng hơn nữa ..............................68
3.2.8. Kết hợp hoạt động tín dụng với mua bán nợ để phòng ngừa phân
tán rủi ro...........................................................................................................69
3.2.9. Sử dụng công cụ tài chính phái sinh và bảo hiểm tín dụng.............69
3.2.10. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng...............................................71
3.2.11. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nói chung và công nghệ phục vụ
hoạt động tín dụng nói riêng............................................................................73
3.3 Kiến nghị.....................................................................................................73
3.3.1. Đối với Nhà Nước..............................................................................73
3.3.2. Đối với NHNN ...................................................................................74
3.3.3. Đối với NHNN & PTNT Việt Nam..................................................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................77
KẾT LUẬN ........................................................................................................78
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các hình thức rủi ro tín dụng.......................................................................5
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm........................30
Bảng 2.1. Tình hình tổng dư nợ .................................................................................31
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp .............................................32
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền ........................................................................34
Bảng 2.3.Cơ cấu dư nợ theo thời hạn.........................................................................36
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế................................................................38
Bảng 2.5. Cơ cấu các nhóm nợ...................................................................................40
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh...........................................................42
Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu của chi nhánh ................................................................44
Biểu đồ 2.2. Nợ mất vốn của Chi nhánh qua các năm ................................................45
Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ có TSĐB và không có TSĐB ...............................................46
Bảng 2.9. Cơ cấu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong dư nợ có và không có TSĐB..............47
Bảng 2.10. Tình hình trích lập dự phòng RRTD.........................................................48
Bảng 2.11. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của Chi nhánh từ các khoản dự phòng rủi
ro đã trích ..................................................................................................................49
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD Cán bộ tín dụng
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
KHKT Khoa học kĩ thuật
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNN & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
QĐ Quy định
QLTD Quản lý tín dụng
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
TTNHNN Thông tư ngân hàng nhà nước
VN Việt Nam
VNĐ Việt Nam Đồng
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
XDCT Xây dựng công trình
XLRR Xử lý rủi ro
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch
vụ liên quan đến tiền tệ trong nền kinh tế. Hiện nay, các hoạt động của ngân hàng
thương mại ngày càng đa dạng phong phú như: nhận tiền gửi, phát hành thẻ, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, tín dụng, thanh toán… Trong đó hoạt động tín dụng vẫn luôn là
hoạt động cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên hoạt
động này luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản
thân ngân hàng mà còn đối với doanh nghiệp và nền kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một trong những
ngân hàng thương mại ra đời sớm nhất ở Việt Nam, có kinh nghiệm trong hoạt động
tín dụng và có uy tín trên thị trường. Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển và
thay đổi mạnh mẽ, kéo theo sự cạnh trang khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị
trường, ngành ngân hàng cũng không nằm ngoài xu thế đó khiến cho Ngân hàng Công
thương nói chung và các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói riêng đang gặp rất
nhiều khó khăn thách thức. Hơn lúc nào hết, vấn đề rủi ro tín dụng càng trở nên cấp
thiết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, ta lựa chọn đề tài “Giải pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm” với hi vọng trong quá trình thực tập tại
ngân hàng và với khoảng thời gian nghiên cứu, có thể phân tích, đánh giá thực trạng
rủi ro tín dụng tại chi nhánh, đồng thời đề xuất những giải pháp khắc phục, hạn chế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, đề tài
đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng để lành mạnh hoá tài chính
của NHNo & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Nghiên cứu rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín
dụng từ năm 2011 đến năm 2013 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Hoàn Kiếm.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là thống kê, phân tích, tổng hợp,
so sánh, suy luận logic, duy vật biến chứng…
Thang Long University Library
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Chương 2: Thực trạng RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hoàn Kiếm.
Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế tín dụng rủi ro tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan lý thuyết về tín dụng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
"Tín dụng" xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm,
tiếng Anh là Credit.
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được
hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có các đặc trưng sau:
 Thứ nhất: Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm 2 hình thức là
cho vay và cho thuê.
 Thứ hai: Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả nên người cho vay khi chuyển giao
tài sản cho người đi vay phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
 Thứ ba: Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
 Thứ tư: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở hoàn
trả vô điều kiện. Điều này có nghĩa là Ngân hàng (TCTD) chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên
đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.
1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Tín dụng thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội
Vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội mà nhờ đó các chủ thể
này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu thụ của sản phẩm. Bên cạnh
đó một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng không những thỏa mãn nhu cầu đa
dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở
nên dễ dàng hơn, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho
các chủ thể kinh doanh.
Thang Long University Library
2
Việc mở rộng và nâng cao các hình thức tín dụng tạo sự chủ động cho doanh
nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh mà không phải phụ thuộc
quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp các nhà sản xuất tích cực
tìm kiếm cơ hôi đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất xã hội.
1.1.2.2 Tín dụng thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên tiến
Với quá trình hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam rất cần có một lượng vốn
lớn để cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước. Họ cần đầu tư cho công nghệ để
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí, chiếm lĩnh thị trường… Ngân hàng
là một trong những nguồn cung cấp hiệu quả cho việc đầu tư đổi mới công nghệ thiết
bị và chính vì vậy tín dụng là động lực thúc đẩy việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ tiên tiến trong nền kinh tế.
1.1.2.3 Tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM
Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, hoạt động
này chiếm tới 70% chi phí và 90% về thu nhập. Qua đó ta thấy được tầm quan trọng
của hoạt động tín dụng ngân hàng, nó mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Đồng thời, hoạt động này cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn do vậy
các NHTM thường coi “quản trị rủi ro” là vấn đề trọng tâm trong công tác quản trị.
Tóm lại hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia. Do đó, quản lý tốt vấn đề chất lượng tín dụng là mối quan
tâm không chỉ của các nhà quản lý điều hành trong ngành ngân hàng mà còn là mối
quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp ở cả trung ương lẫn địa phương.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích cho vay
 Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
 Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
 Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất cho
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu…
 Cho vay các định chế tài chính: cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định
chế tài chính khác.
3
 Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dung như mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông
thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
 Cho thuê: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm 2 loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động
sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
 Cho vay trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm theo quy định của
NHNN VN và chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông
nghiệp, chủ yếu cho vay trung dài hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy
cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều…
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể đến 20 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm, được
cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây nhà ở, các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh
có khả năng tài chính mạnh quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng mà ko cần nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung.
 Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp
hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3.
1.1.3.4 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
 Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo
hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hay còn gọi là phi trả góp) là loại cho
vay thanh toán 1 lần theo thời hạn đã thỏa thuận.
Thang Long University Library
4
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp: Là
loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại
cho vay này chủ yếu được áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở
thương mại cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh
nhỏ (cho vay chợ) cho vay để mua sắm máy móc thiết bị.
 Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể, mà việc
trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay. Hoặc cho vay này
được áp dụng theo kỹ thuật thấu chi.
 Cho vay không có thời hạn cụ thể: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi
vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp
lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.3.5 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
 Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
kế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.2 Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng và các hình thức RRTD
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín
dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
Vậy, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng được phân biệt rõ ràng với rủi ro thị
trường một dạng cụ thể của rủi ro tài chính, thể hiện ở khả năng lời và lỗ của một số
hoạt động kinh doanh, đầu tư, phụ thuộc vào nhung thay đổi bat thường của giá cả trên
thị trường,. Vì thế rủi ro thị trường được phân loại theo nhiều loại khác nhau: đó là rủi
ro lãi suất, rủi ro cổ phiếu, rủi ro tỉ giá hoặc rủi ro giá cả hàng hoá… Tuỳ theo từng
nhân tố tác động lên nó mà xác định cho chính xác.
1.2.1.2 Các hình thức RRTD
a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi r
5
Sơ đồ 1.1. Các hình thức rủi ro tín dụng
 Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng.
 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro phi tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính tiêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn
 Rủi ro phi tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vự kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa
lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
RỦI RO
TÍN
DỤNG
RỦI RO
GIAO
DỊCH
RỦI RO
LỰA
CHỌN
RỦI RO
BẢO
ĐẢM
RỦI RO
NGHIỆP
VỤ
RỦI RO
DANH
MỤC
RỦI RO
NỘI TẠI
RỦI RO
TẬP
TRUNG
Thang Long University Library
6
b. Căn cứ vào khả năng trả nợ cho ngân hàng: trên cả 2 khía cạnh thời gian và
số lượng, rủi ro tín dụng gồm 2 loại là rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn.
 Rủi ro đọng vốn: xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ đúng hạn đã thỏa
thuận với ngân hàng hay nói cách khác khách hàng đã trì hoãn trả nợ, Điều
này ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây cản trở và khó
khăn cho việc chi trả người gửi tiền, tăng chi phí cho ngân hàng (chi phí cơ
hội, chi phí xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi, chi phí giám sát và chi phí pháp lý).
 Rủi ro mất vốn: xảy ra khi khách hàng không trả được một phần hoặc toàn bộ
nợ vay, làm cho dòng tiền của ngân hàng giảm sút đồng thời doanh thu bị
chậm lại hoặc mất đi.
1.2.2 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của
khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một dấu hiệu quan trọng
gồm: Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối; Khó khăn trong thanh toán lương;
Sự giao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi; Tăng
mức sử dụng bình quân trong các tài khoản; Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn
lưu động từ nhiều nguồn khác nhau; Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt
giảm chi phí; Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán
nợ khi đến hạn.
Các hoạt động cho vay: Mức độ vay thường xuyên gia tăng; Thanh toán chậm
các khoản nợ gốc và lãi; Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; Yêu cầu các
khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
Phương thức tài chính: Sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt
động phát triển dài hạn; Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất. Ví dụ: Thường
xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả (factoring); Giảm các khoản
phải trả và tăng các khoản phải thu; Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng
xấu; Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
1.2.2.2 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của ngân hàng
 Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành
 Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, quản trị,
điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
 Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện: Được hoạch định bởi hội
đồng quản trị hoặc Giám đốc điều hành không có kinh nghiệm; Hội đồng quản
trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào vấn đề
7
thường nhật; Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ; Thuyên
chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên; Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém;
xuất hiện các hành động nhất thời, không có khả năng đối phó với những thay
đổi.
 Việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ.
 Quản lí có tính gia đình: có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người quản lí
không thuộc gia đình; cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn
luyện đầy đủ đảm đương cương vị then chốt.
 Có tranh chấp trong quá trình quản lí: bao gồm các mối quan hệ tranh chấp
giữa Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành với các cổ đông khác, chính
quyền địa phương, nhân viên, người cho vay, khách hàng chính.
 Có các chi phí quản lí bất hợp lí: Chi quá mức các khoản để gây ấn tượng như
thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền; ban giám đốc
có cuộc sống xa hoa, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân.
1.2.2.3 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh
 Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: Khách hàng bị ấn tượng bởi một khách
hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc; Ban Giám đốc cắt giảm
lợi nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn.
 Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: Không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một
sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác.
 Sự cấp bách không thích hợp như: Do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung ra sản
phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức kinh doanh đưa ra không thực tế; tạo
mong đợi trên thị trường không đúng lúc.
1.2.2.4 Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại
 Khó khăn trong phát triển sản phẩm.
 Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất; thay đổi thị hiếu; cập nhật kỹ thuật
mới; mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh.
 Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước: Đặc biệt chú ý sự tác động của
các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, môi trường.
 Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
 Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế.
Thang Long University Library
8
1.2.2.5 Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán
 Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các báo
cáo tài chính.
 Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy: Sự gia tăng không cân đối về
tỷ lệ nợ thường xuyên; Khả năng tiền mặt giảm; Tăng doanh số bán nhưng lãi
giảm hoặc không có; Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp; Những
thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán; Lượng hàng hóa tăng
nhanh hơn doanh số bán; Số khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn thanh toán
của các con nợ được kéo dài; Hoạt động lỗ; Lập kế hoạch trả nợ mà nguồn vốn
không đủ; Không hạch toán đúng tài sản cố định; Làm đẹp bảng cân đối bằng
cách tạo ra các tài sản vô hình; thường xuyên không đạt mức kế hoạch về sản
xuất và bán hàng; Tăng giá trị quá cao thông qua việc tính lại tài sản; Phân bố
nợ không thích hợp; Lệ thuộc vào sản phẩm bất thường để tạo lợi nhuận…
 Những dấu hiệu phi tài chính khác: Là dấu hiệu mà mắt thường cán bộ tín
dụng cũng có thể nhận biết được như: vấn đề về đạo đức, thậm chí dáng vẻ
của nhà kinh doanh cũng biểu hiện dấu hiệu gì đó; sự xuống cấp trông thấy
của nơi kinh doanh; nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.
Trong tất cả các dấu hiệu đó dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là chậm
thanh toán khoản cho vay.
1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đo lường RRTD
1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
Nói cách khác nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không
được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao.
Nợ quá hạn tăng chứng tỏ dư nợ khách hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ cao, do đó
xác suất sau này khách hàng trả nợ cho ngân hàng thấp. Bên cạnh đó ngân hàng còn
phải tăng chi phí trong việc giám sát, đôn đốc thu nợ và các chi phí khác có liên quan
đến viêc thu nợ như tóa án, phát mại tài sản, chi phí cơ hội của khoản tín dụng.
1.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Theo định nghĩa nợ xấu của các tổ chức tín dụng thế giới thì: một khoản nợ
được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi
chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả
9
thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc
chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ.
Nợ xấu theo cách phân loại của Việt Nam bao gồm nợ quá hạn hoặc không
thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không
được Chính phủ xử lý rủi ro. Theo quyết định 18/2007/QĐNHNN ngày 25/04/2007,
nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ như sau:
 Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nợ nhóm 2; các khoản nợ được miễn
hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng
tín dụng; các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3.
 Nhóm nợ nghi ngờ bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ 2; các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4.
 Nhóm nợ có khả năng mất vốn bao gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả
nợ lần đầu quá 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; các khoản nợ khoanh,
nợ chờ xử lý; các khoản nợ được phân loại vào nợ nhóm 5.
Tỷ lệ nợ xấu=
Tổng nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay và cho thuê
Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Mức
dưới 3% có thể coi là ngưỡng an toàn. Tỉ lệ an toàn cho phép theo thống kê quốc tế và
Việt Nam là 5%. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì nó phản ánh những khoản
tín dụng có dấu hiệu khó hoàn trả gia tăng.
1.2.3.3 Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn=
Dư nợ mất vốn
Tổng dư nợ
Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5. Tỷ lệ này càng cao thì rủi ro và
tổn thất của ngân hàng càng lớn.
1.2.3.4 Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng
Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng=
Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có
Thang Long University Library
10
Hệ số này cho biết tỷ trọng khoản mục tín dụng trong tài sản có. Mức cho
phép của hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng là dưới ngưỡng 5%. Nếu hệ số này cao quá 5%
thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng rủi ro tín dụng cũng sẽ cao. Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn từ
các khoản tín dụng đã cấp. Một ngân hàng đem càng nhiều tài sản của mình để cho
vay thì lợi nhuận càng lớn nhưng cũng sẽ có nguy cơ gặp rủi ro càng nhiều.
1.2.3.5 Tỷ lệ trích lập dự phòng
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD=
Dự phòng RRTD được trích lập
Tổng dư nợ
Hiện nay việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của hầu hết các ngân hàng
được thực hiện theo quyết định 493/2005/QĐNHNN của NHNN Việt Nam. Theo đó
các khoản nợ có thời hạn quá hạn càng cao thì tỷ lệ trích lập càng lớn. Cụ thể nhóm 1
là 0%, nhóm 2 là 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là 50% và nhóm 5 là 100%.
Số tiền dự phòng cụ thể được tính theo công thức sau:
R = max {0,(AC)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm
R: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Dự phòng chung: Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phòng
chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
1.2.3.6 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro
 Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn
Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn=
Dự phòng RRTD đã trích
Dư nợ mất vốn
Hệ số này cho biết số dự phòng mà ngân hàng đã trích có đủ để bù đắp nợ mất
vốn (nợ nhóm 5) của ngân hàng hay không. Hệ số này rất quan trọng vì nếu dự phòng
không đủ để bù đắp nợ mất vốn thì sẽ dẫn đến việc thiếu hụt vốn. Điều này rất nguy
hiểm đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với ngân hàng nói riêng, thậm chí
trường hợp xấu nhất cảu việc thiếu hụt và mất vốn ko bù đắp được sẽ dẫn đến phá sản.
 Hệ số khả năng bù đắp RRTD
Hệ số khả năng bù đắp RRTD=
Dự phòng RRTD đã trích
Nợ xấu
11
Hệ số khả năng bù đắp RRTD cho biết khả năng bù đắp vốn của ngân hàng
đối với nợ xấu.
Các hệ số phản ánh khả năng bù đắp rủi ro tín dụng lớn hơn 1 chứng tỏ trích
lập dự phòng là đầy đủ và có khả năng bù đắp vốn cho ngân hàng khi xảy ra rủi ro hay
nói cách khác nguồn vốn của ngân hàng được đảm bảo an toàn trước những rủi ro xảy
ra.
1.2.3.7 Mức độ tập trung tín dụng
Mức độ tập trung tín dụng là xem xét sự phân chia khoản mục vốn tín dụng
trong tổng dư nợ cho vay theo các tiêu chí như: đối tượng khách hàng, từng nhóm
khách hàng, từng ngành kinh doanh, từng thời hạn, từng khu vực địa lý… qua đó giúp
nhận diện cơ cấu tín dụng và định hướng rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM.
Mức độ tập trung tín dụng của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào chính sách, mục tiêu hoạt
động trong mỗi thời kỳ.
a. Mức độ tập trung tín dụng theo ngàng nghề kinh doanh: là mức độ cấp tín
dụng cho các ngành nghề kinh doanh như: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp,
bất động sản, dịch vụ….Mức độ tập trung này phụ thuộc vào các nhân tố: chính sách
tín dụng, mục tiêu của ngân hàng trong từng thời kỳ; trạng thái của nền kinh tế và định
hướng chung của Nhà nước mà mỗi ngành kinh tế sẽ có xu hướng phát triển khác nhau
theo chiều hướng mở rộng hay thu hẹp. Khi đó việc tập trung tín dụng vào một ngành
nghề sẽ đồng nghĩa với việc mức rủi ro có thể gặp phải là rất lớn vì rủi ro tín dụng lúc
này sẽ gắn với rủi ro của ngành đó. Do đó đòi hỏi các ngân hàng cần nghiên cứu để
nắm bắt xu hướng phát triển của từng ngành kinh doanh để có được chính sách và định
hướng tín dụng hợp lý và an toàn.
b. Mức độ tập trung tín dụng theo loại tiền: Là mức độ cho vay bằng VNĐ hay
bằng ngoại tệ của ngân hàng. Điều này cũng ảnh hưởng đến mức độ rủi ro tín dụng của
ngân hàng khi có những diễn biến phức tạp về chênh lệch tỷ giá.
c. Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn: Mức độ tập trung tín dụng theo thời
hạn là tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng phân chia theo các hình thức tín dụng: Ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn trong danh mục đầu tư tín dụng của ngân hàng. Mức độ tập trung
càng cao thì rủi ro càng lớn.
Dư nợ tín dụng ngắn hạn=
Dư nợ ngắn hạn
Tổng dư nợ
Dư nợ tín dụng dài hạn=
Dư nợ dài hạn
Tổng dư nợ
Thang Long University Library
12
d. Mức độ tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng
được xem xét ở đây bao gồm mức dư nợ tín dụng với 1 khách hàng và với 1 nhóm
khách hàng:
 Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 KH:
Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 KH=
Dư nợ TD với 1 KH
Tổng dư nợ
 Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 nhóm khách hàng:
Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 nhóm KH=
Dư nợ tín dụng với 1 nhóm KH
Tổng dư nợ
Nếu tập trung mức dư nợ tín dụng vào 1 khách hàng hoặc 1 nhóm khách hàng
quá lớn thì rủi ro cũng sẽ tập trung vào khách hàng và nhóm khách hàng đó. Điều này
rất nguy hiểm vì khi khách hàng hoặc nhóm khách hàng đó gặp rủi ro thì tổn thất xảy
ra cho ngân hàng là vô cùng nặng nề và khó khắc phục. Nên tốt hơn hết là phải tôn
trọng nguyên tắc phân tán rủi ro, không nên tập trung quá nhiều vốn tín dụng để cấp
cho 1 khách hàng hoặc 1 nhóm khách hàng.
1.2.4 Các phương pháp đo lường phổ biến khác.
1.2.4.1 Quy định Basel II
Ngoài các phương pháp tính rủi ro tín dụng căn bản trên, nhiều ngân hàng
nước ngoài nói chung và ngân hàng trong nước nói riêng sử dụng quy định Basel để
phân tích rủi ro tín dụng của doanh nghiệp mình. So với hiệp ước Basle I, Basel II
được xem là thể hiện một sự linh động hơn đối với việc xử lý các tình huống khác
nhau để xác định nhu cầu vốn tối thiểu cho từng khoản mục tài sản có rủi ro của các
ngân hàng thương mại, đồng thời những tiêu chuẩn do hiệp ước Basel II đưa ra cũng
có mức độ nhạy cảm hơn với rủi ro thông qua xử lý các biến xác suất và kỳ vọng. Hiệp
ước Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong việc xác định tỷ lệ an toàn vốn nhằm
khắc phục các hạn chế của Basle I và khuyến khích các ngân hàng thực hiện phương
pháp quản trị rủi ro tiên tiến hơn. Hiệp ước Basel II đưa ra một loạt các phương án lựa
chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt động ngân hàng. Hiệp ước
Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm hoàn thiện các kỹ thuật quản
trị rủi ro và được cấu trúc theo 3 trụ cột:
 Trụ cột 1: Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn CAR (Capital Adequacy
Ratio CAR) ≥8%
Tương tự như Basel I, Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%
được xác định bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.
13
Tổng vốn (giống Basel I)
CAR=
RWA rủi ro tín dụng (K rủi ro hoạt động*12,5) (K rủi ro thị trường*12,5)
Theo quá trình minh bạch; thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lược dành cho việc
công khai các thông tin về thực trạng tài sản.
 Tổng vốn: Xác định tương tự như Basel I.
 Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường đã được
quy định tại Basel I, Basel II bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là rủi ro hoạt
động.
Ngoài ra, cách tính RWA trong Basel độ an toàn vốn:
 RWA Basel I = Tài sản*hệ số rủi ro (không đề cập đến xếp hạng tín dụng)
 RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = Tài sản*hệ số rủi ro
(đề cập đến xếp hạng rủi ro)
 RWA Basel II= Vốn yêu cầu tối thiểu đối với từng rủi ro (K)*12,5
Theo Basel II, có các phương pháp đo lường rủi ro sau:
 Phương pháp chuẩn hoá: Phụ thuộc vào đánh giá các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm độc lập.
 Phương pháp dựa trên hệ số đánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân hàng đưa ra
một loạt thông tin đầu vào về rủi ro.
 Trụ cột 2: Thanh tra, giám sát ngân hàng
 Đề cập đến các nội dung sau:
 Đưa ra các nguyên tắc chủ chốt của việc kiểm tra, giám sát.
 Đề cập đến các bấn đề cụ thể phải được quan tâm trong quá trình kiểm tra,
giám sát: rủi ro lãi suất trong sổ ngân hàng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường.
Các hướng khác của quá trình kiểm tra, giám sát: Tính minh bạch, giám sát,
thông tin liên lạc và sự hợp tác tăng cường qua biên giới. Với cột trụ này, Basel II
nhấn mạnh 4 nguyên tắc chủ chốt của công tác kiểm tra, giám sát:
 Nguyên tắc 1: Các ngân hàng cần có một quy trình đánh giá mức độ vốn
nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có được một chiến lược duy trì mức
vốn của họ. Trong nội dung này, quản lý ngân hàng phải gánh trách nhiệm
cơ bản đối với việc khẳng định rằng ngân hàng có vốn để đủ hỗ trợ các rủi
ro xảy ra. Quá trình quản lý rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau:
Thang Long University Library
14
giám sát quản lý của ban giám đốc và cấp cao; đánh giá vốn chắc chắn;
đánh giá về rủi ro toàn diện; thanh tra và báo cáo; kiểm tra kiểm soát nội bộ.
 Nguyên tắc 2: Các tổ chức giám sát cần rà soát, kiểm tra và đánh giá lại
quy trình, đánh giá về yêu cầu vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng,
cũng như khả năng của họ để thanh tra và khẳng định sự tuân thủ tỷ lệ vốn
tổ thiểu. Các tổ chức giám sát cần thực hiện hành động giám sát phù hợp
nếu các ngân hàng không hài lòng với kết quả của quy trình này. Các tổ
chức giám sát cần kiểm tra các nội dung sau: kiểm tra tính đầy đủ vốn của
các đánh giá rủi ro, đánh giá về tính đầy đủ vốn, đánh giá về môi trương
kiểm soát, kiểm tra giám sát về sự tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu, đáp ứng
giám sát.
 Nguyên tắc 3: Các tổ chức giám sát cần kì vọng các ngân hàng hoạt động
trên các tỷ lệ vốn yêu cầu tối thiểu và khuyên nghị ngân hàng cần duy trì
mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định.
 Nguyên tắc 4: Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai
đoạn đầu tiên để ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiểu, và có
thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không đựoc duy trì trên mức
tối thiểu.
 Trụ cột 3: Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin.
Trong trụ cột 3, Uỷ ban Basel II đưa ra nguyên tắc minh bạch chung: các ngân
hàng cần có chính sách về tính minh bạch được hội đồng quản trị thông qua. Chính
sách này phải thể hiện được rõ cách tiếp cận của của ngân hàng đối với việc xác định
sự minh bạch nào và kiểm soát nội bộ nào sẽ thực hiện chính và hoạt động ngân hàng,
Ngoài ra, các ngân hàng cũng phải xây dựng kế hoạch thực hiện công khai tài chính
bao gồm cả chu kỳ công bố. Đó là công khai cơ cấu vốn, công khai cơ cấu rủi ro và
các đánh giá rủi ro, công khai hiện trạng phù hợp vốn. Điều này cho phép các bên
tham gia thị trường có thể thẩm định mức vốn an toàn và có sự so sánh. Các ngân hàng
phải có chính sách công khai rõ ràng và quy trình để đánh giá sự chính xác trong các
báo cáo của họ. Đối với từng loại rủi ro riêng biệt, các ngân hàng phải mô tả các mục
tiêu và các chính sách quản trị rủi ro của họ.
Như vậy, từ một văn bản 30 trang ( Basel I) đã được phát triển thành một văn
bản gần 250 trang là một sự xây dựng chi tiết. Với quá trình phát triển của Basel và
những Hiệp uớc mà tổ chức này đưa ra, nếu áp dụng đúng các tiêu chuẩn này thì việc
đánh giá sức khoẻ các ngân hàng nói riêng, các tổ chức tài chính nói chung sẽ trở nên
15
dễ dàng và minh bạch hơn, đảm bảo phong ngừa nhiều loại rủi ro hơn và do vậy hy
vọng sẽ giảm thiểu được rủi ro.
Hầu hết các nhà quản lý ở Châu Á đều ủng hộ các mục tiêu chung của Basel II và
tin tưởng rằng khuôn khổ này sẽ đưa ra những khích lệ hơn nữa để cải thiện công tác
quản lý rủi ro, cũng như các thay đổi khác nhằm bổ sung cho các mục tiêu giám sát
của họ. Việc thực thi Basel II ở một số nước Châu Á cụ thể như sau:
Quốc gia
Các cách tiếp cận rủi ro tín dụng Các cách tiếp cận rủi ro hoạt động
SA IRBF IRBA BIA SA AMA
Trung
Quốc
Không áp
dụng
Dự kiến
2010
Không áp
dụng
Không áp
dụng
Dự kiến
2010
Không áp
dụng
Hồng
Kong
1/1/2007 1/1/2008 1/1/2007
Không áp
dụng
Ấn Độ 31/3/2007 Không áp dụng 01/4/2007 Không áp dụng
Nhật Bản 1/4/2007 1/4/2008 1/4/2007 1/4/2008
Hàn Quốc 1/1/2008 1/1/2008
Philipin 1/1/2007 Dự kiến 2010 1/1/2007
Dự kiến
2010
Singapore 1/1/2008 1/1/2008
Đài Loan 1/1/2007 1/1/2008 1/1/2007 1/1/2008
Thái Lan 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2008 31/12/2009
Nguồn: JICA
(SA là cách tiếp cận chuẩn hóa; IRBF là cách tiếp cận cơ bản dựa trên xếp hạng
nội bộ; IRBA là cách tiếp cận nâng cao dựa trên xếp hạng nội bộ; BIA là cách tiếp cận
chỉ số cơ bản; AMA là cách tiếp cận đo lường tiên tiến)
Việc tiếp cận Basel II đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí khá cao. Đối với một
nước có hệ thống ngân hàng mới đang ở giai đoạn phát triển ban đầu như Việt Nam,
việc áp dụng Basel II gặp nhiều khó khăn, thách thức và mất nhiều thời gian. Tuy
nhiên, trước xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính ngân hàng với
nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng mới, việc áp dụng Basel II tại Việt Nam là yêu cầu
Thang Long University Library
16
cấp thiết nhằm tăng cường năng lực hoạt động và giảm thiểu rủi ro đối với các ngân
hàng thương mại (NHTM).
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, NHNN Việt Nam và các TCTD Việt Nam đã
có nhiều nỗ lực trong việc hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng cũng như nâng cao năng lực quản trị điều hành, đặc biệt là năng lực quản trị rủi
ro của các NHTM tiến dần từng bước đến các thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Theo đó,
việc từng bước áp dụng các chuẩn mực của Basel II được đặc biệt chú trọng, nhất là
sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu thời gian qua.
Về phía cơ quan quản lý, mới đây, NHNN Việt Nam đã ban hành quy định mới
về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Thông tư số
13/2010/TTNHNN ngày 20/5/2010) và đang khẩn trương hoàn thiện để ban hành quy
định mới về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động của các tổ chức tín dụng. Đây là bước tiến quan trọng trong việc từng bước
áp dụng các chuẩn mực Basel II tại Việt Nam.
Về phía các tổ chức tín dụng Việt Nam, Basel II đã có ảnh hưởng lớn trong việc
nâng cao năng lực quản trị điều hành, nhất là năng lực quản lý rủi ro. Bên cạnh việc
tuân thủ các quy định bắt buộc của NHNN, các TCTD cũng đang rất nỗ lực để hoàn
thiện hơn nữa hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng mình cho phù hợp với điều kiện
hoạt động cụ thể của mỗi ngân hàng và từng bước tiếp cận với các chuẩn mực của
Basel II.
Mặc dù được coi như một cơ chế quan trọng để đẩy mạnh cải cách và củng cố
toàn bộ công tác điều hành trong lĩnh vực tài chính, nhưng cuộc khủng hoảng tài chính
hiện tại đã cho thấy những thiếu sót, bất cập của Basel II. Một số thiếu sót cơ bản của
Basel II là thiếu yêu cầu về phí vốn thanh khoản, quá tin cậy vào cơ quan xếp hạng tín
dụng và bản chất có tính chu kỳ của nó.
Chính vì vậy, lãnh đạo hàng đầu của các nền kinh tế thuộc G20 đã hối thúc ủy
ban Basel đưa ra biện pháp cải thiện chất lượng và số lượng vốn của các ngân hàng và
thắt chặt yêu cầu thanh khoản (Basel III) để các ngân hàng ứng phó tốt hơn với khủng
hoảng và ngăn khủng hoảng tài chính lặp lại mà không cần đến hỗ trợ từ chính phủ.
Một số thay đổi của Basel III đối với Basel II:
 Thứ nhất: Basel III sẽ giúp nâng cao chất lượng vốn của các ngân hàng một
cách đáng kể. Chất lượng vốn tốt hơn đồng nghĩa với việc khả năng bù đắp
các khoản lỗ tốt hơn, điều này giúp cho ngân hàng “khoẻ” hơn, do đó có khả
năng chống đỡ tốt hơn trong thời kì khó khăn.
17
 Thứ hai, yêu cầu các ngân hàng bổ sung thêm vốn. Theo Basel III, tỉ lệ an
toàn vốn tối thiểu vẫn là 8% nhưng tỉ lệ loại vốn có chất lượng cao được nâng
lên. Cụ thể, tỉ lệ Vốn cấp 1 tăng từ 4% (Basel II) lên 6% (Basel III), đồng thời
tỉ lệ Vốn của cổ đông thường (common equity) cũng tăng từ 2% lên 4,5%. Bên
cạnh đó, những tài sản “Có” với chất lượng vốn có vấn đề cũng sẽ được loại
trừ dần khỏi Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2, như các khoản đầu tư vượt quá giới hạn
15% vào các tổ chức tài chính. Đặc biệt, Basel III yêu cầu áp dụng bổ sung tỉ
lệ đòn bẩy tối thiểu thử nghiệm ở mức 3%. Đây là tỉ lệ của Vốn cấp 1 so với
tổng tài sản có cộng với các khoản mục ngoài bảng.
 Thứ ba, giới thiệu phương pháp giám sát an toàn vĩ mô hệ thống để các ngân
hàng áp dụng. Yếu tố quan trọng thứ 3 của quy định mới về vốn là phương
pháp giám sát an toàn vĩ mô đề cập đến rủi ro hệ thống.
 Thứ tư, quy định về tiêu chuẩn thanh khoản đối với ngân hàng. Tỉ lệ ban hành
sẽ được ban hành vào ngày 1/1/2015, giúp ngân hàng có khả năng chống đỡ
ngắn hạn tốt hơn với những căng thẳng thanh khoản.
Theo dự thảo đưa ra tại G20, đến cuối năm 2012, Basel khuyến cáo các nước cần
áp dụng tiêu chuẩn mới về vốn và đưa ra các biện pháp linh hoạt hơn để khuyến khích
các ngân hàng thay đổi.
1.2.4.2 Phương pháp Z Score
Các nhà đầu tư thường xem xét hệ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) dể
đánh giá tình hình nợ nần của doanh nghiệp từ đó quyết định mức độ rủi ro khi đầu tư
vào doanh nghiệp đó. Tuy nhiên có một chỉ số có thể giúp đỡ nhà đầu tư đánh giá tốt
rủi ro hơn, thậm chí có thể đánh giá được nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong
tương lai gần. Đó chính là hệ số nguy cơ phá sản, hay còn gọi là Z Score do nhà kinh
tế học Hoa Kì Edward I. Altman, giảng viên trường Đại học New York thiết lập. Hệ số
này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp chứ không áp dụng cho các định chế tài chính
như ngân hàng hay các công ty đầu tư tài chính. Ở Hoa Kỳ, chỉ số Z Score đã dự đoán
tương đối chính xác tình hình phá sản của các doanh nghiệp trong tương lai gần. Có
khoảng 95% doanh nghiệp phá sản được dự báo nhờ Z Score trước ngày sập tiệm một
năm, nhưng tỉ lệ này giảm xuống 74% cho những dự báo trong vòng 2 năm.
Công thức tính hệ số nguy cơ phá sản:
Z score = 1,2*A11,4*A23,3*A30,6*A41,0*A5
Trong đó:
A1= Vốn luân chuyển (=Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn han)/Tổng tài sản
A2= Lợi nhuận chưa phân phối/ Tổng tài sản
Thang Long University Library
18
A3= EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế)/Tổng tài sản
A4= (Giá thị trường cổ phiếu* Số lượng cổ phiếu lưu hành)/Tổng nợ
A5= Hiệu quả sử dụng tài sản= Doanh thu/Tổng tài sản
Sau khi đã tính được hệ số Z rồi, các nhà đầu tư sẽ đối chiếu với bảng giá trị sau:
2.99<Z Doanh nghiệp có tài chính lành mạnh
1.81<Z<2.99
Doanh nghiệp không có vấn đề trong ngắn hạn, tuy nhiên cần phải xem
xét điều kiện tài chính một cách thận trọng
Z<=1.81 Doanh nghiệp có vấn đề nghiêm trọng về tài chính.
1.2.4.3 Phương pháp VaR
Value A Risk (tạm dịch: giá trị chịu rủi ro, viết tắt: VaR) là tổn thất hay khoản lỗ
tối đa được dự đoán khi tình huống xấu nhất xảy ra với một độ tin cậy nào đó trong
một khoản thời gian nhất định. Xuất phát từ định nghĩa thì VaR của một danh mục tài
sản tài chính phụ thuộc vào 3 thông số:
 Độ tin cậy: Ngân hàng sẽ tính toán lượng dự trữ vốn tối thiểu cần phải trong
một mức độ tin cậy cố định (thông thường là 99% và 95%).
 Khoảng thời gian đo lường VaR: Khoản thời gian nhất định (ví dụ như 1
ngày, 1 tuần).
 Sự phân bố lời/lỗ trong khoảng thời gian này.
Hiện nay có 3 phương pháp thông dụng:
 Mô phỏng lịch sử (phương pháp phi tham số): Đánh giá danh mục đầu tư dựa
trên thu nhập của tài sản tính theo thời gian lịch sử (thường là 500 ngày trước
đó). Giả định hành vi thị trường trong tương lai sẽ giống hành vi trong quá
khứ cả về tần suất lẫn các sự kiện xảy ra và kết quả phụ thuộc vào khoản thời
gian quá khứ được lựa chọn.
 Phương pháp mô phỏng Monte Carlo: Phương pháp này tương tự như phương
pháp mô phỏng lịch sử, ngoại trừ sự thay đổi các tác nhân rủi ro được tạo ra từ
các quy luật phân phối khác và được xây dựng dựa trên phần mềm mô phỏng
tương thích với từng ngân hàng.
 Phương pháp JP Morgan RiskMetrics (phương pháp tiếp cận theo hiệp
phương sai và phương sai): Giả định sự thay đổi trong thu nhập là một đại
lượng tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Công thức xác định giá trị chịu rủi
ro trong thời gian đo lường 1 ngày:
19
VAR = V 0 * SigmaV 0 * Z
Trong đó:
V 0: giá trị tài sản hiện tại
SigmaV 0: sự biến động hàng ngày của tài sản tài chính
Z: mức độ tin cậy được sử dụng
Xác định VaR dài hơn 1 ngày: VAR n days =VAR day * √n
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Đối với khách hàng
a. Đối với người gửi tiền: Khi ngân hàng gặp rủi ro tín dụng, tức là ngân hàng
không thu hồi được gốc và lãi của những khoản cho vay. Vốn để ngân hàng tài trợ các
doanh nghiệp lại chính là từ nguồn tiền gửi của người gửi tiền. Bên cạnh đó, rủi ro tín
dụng xảy ra ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng dẫn đến khách hàng kéo đến rút tiền
ồ ạt, vì vậy ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán. Khách hàng cũng phải đối mặt với
rủi ro là họ không thể thu hồi lại khoản tiền đã gửi ngân hàng.
b. Đối với người vay tiền: rủi ro tín dụng ở mức độ cao ảnh hưởng đến uy tín của
ngân hàng, khi người gửi tiền tớ ngân hàng ít đi và ngân hàng phải trả cho họ một lãi
suất cao thì ngân hàng sẽ áp dụng chính sách thận trọng hơn khi cho vay. Cụ thể, ngân
hàng sẽ hạn chế cho vay, áp dụng các điều khoản cho vay chặt chẽ hơn, đồng thời phải
áp dụng với lãi suất cao hơn để đủ bù đắp chi phí lãi từ các khoản tiền gửi. Do đó
người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc xin vay và phải vay với lãi suất cao hơn ảnh
hưởng đến chi phí và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Đối với khách hàng gây ra nợ xấu, nợ quá hạn cho với ngân hàng thì khách
hàng đó sẽ bị áp dụng một mức lãi suất phạt cao hơn đồng thời cơ hội để khách hàng
tìm các nguồn tài trợ khác giảm đi rất nhiều.
1.2.5.2 Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm tăng chi phí của ngân hàng: Về mặt định tính, rủi ro có quan
hệ ngược chiều với chất lượng tín dụng. Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì rủi
ro tín dụng càng thấp và ngược lại. Đối với các tổ chức tín dụng hiện nay, hoạt động
tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động kinh doanh, kèm theo đó là thu
nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng cao (> 70%) nên hiệu quả hoạt động tín
dụng quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh và có ý nghĩa đặc biệt đối với mỗi
TCTD. Khi RRTD xảy ra thì ngân hàng sẽ không thu được nợ trong khi vẫn phải thanh
toán lãi huy động vốn. Đồng thời các chi phí khác tiếp tục phát sinh có tính chất cộng
hưởng như chi phí quản lý nợ xấu và các chi phí khác có liên quan dẫn đến kết quả
Thang Long University Library
20
kinh doanh thua lỗ. Từ đó làm hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng, khả
năng kinh doanh và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngược lại, nếu ngân hàng
kiểm soát được RRTD thì sẽ đảm bảo cho toàn bộ chi phí và còn có thể được dùng để
mở rộng quy mô hoạt động cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Khi RRTD xảy ra
ngân hàng vẫ phải thanh toán lãi vốn huy động, trong khi việc bù đắp thiếu hụt từ
nguồn vay khác là rất khó khăn và chi phí cao kết quả là các kế hoạch kinh doanh bị
phá vỡ và ngân hàng rơi vào trạng thái thiếu hụt thanh khoản.
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường: Khi RRTD xảy
ra, nợ quá hạn xuất hiện sẽ làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các
TCTD, giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Tất cả những biểu
hiện đó đều chứng tỏ năng lực hoạt động của ngân hàng không tốt. Và một khi ngân
hàng có độ rủi ro cao sẽ làm mất lòng tin của dân cư, hậu quả là khả năng huy động
vốn và khả năng cạnh tranh của ngân hàng bị giảm sút.
Rủi ro tín dụng có thể làm cho ngân hàng bị phá sản: Nếu mức độ rủi ro ngày
càng cao thì điều khó tránh khỏi là sự sụp đổ của một ngân hàng.
1.2.5.3 Đối với nền kinh tế
RRTD có thể gây hậu quả đối với hệ thống tài chính của cả quốc gia. Sự ràng
buộc tất yếu và ngày càng chặt chẽ giữa các trung gian tài chính trong hệ thống tài là
yếu tố có thể làm cho hậu quả RRTD càng trầm trọng hơn. Do sự ràng buộc chặt chẽ
này, RRTD có thể châm ngòi cho hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền khiến hệ thống trung
gian tài chính bị khủng hoảng trầm trọng mà một số trường hợp điển hình là khủng
hoảng đã xảy ra ở một số nước Đông Nam Á, Argentina …
RRTD có thể gây hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội, làm giảm lòng
tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, cũng như
hiệu lực của các chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ. Do đó việc phòng ngừa,
hạn chế và quản lý rủi ro tín dụng không chỉ là nhiệm vụ của NHTM mà còn là của tất
cả các chủ thể liên quan.
1.2.6 Nguyên nhân phát sinh RRTD
1.2.6.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay,
cố tình lừa đảo ngân hàng: Khi đến xin vay vốn các doanh nghiệp mang theo một
phương án dự án kinh doanh khả thi và chi tiết. Tuy nhiên thực tế hiện nay cũng ko ít
trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt
21
tài sản hoặc dùng tiền vay vào các mục đích không hiệu quả gây ra thua lỗ và cũng là
gây ra rủi ro tổn thất cho ngân hàng.
Khả năng quản lý doanh nghiệp kém: Hiện nay khách hàng của ngân hàng vẫn
còn một phần lớn là các doanh nghiệp nhà nước có tài sản thế chấp đủ tiêu chuẩn
nhưng lại có khả năng quản lý kinh doanh kém. Không chỉ có các doanh nghiệp Nhà
nước mà các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng chưa có sự chú trọng đúng mức đến
việc nâng cao trình độ của bộ máy quản lý. Đây cũng là một nguyên nhân không nhỏ
dẫn đến nguy cơ xảy ra RRTD cho ngân hàng.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản,
nguồn vốn nhỏ, tỷ lệ nợ/vốn tự có cao là các đặc điểm chung của hầu hết các DN VN.
Ngoài ra việc ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được
các doanh nghiệp tuân thủ nghiên ngặt. Thêm vào đó tâm lý đối phó với ngân hàng
khiến cho sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ
mang tính chất hình thức hơn là thực tế. Khi CBTD lập bảng phân tích tài chình của
doanh nghiệp cũng dựa trên số liệu do doanh nghiệp cung cấp nên thường thiếu tính
chính xác.
1.2.6.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Chính sách tín dụng không hợp lý: thể hiện ở chỗ ngân hàng quá đề cao mục tiêu
lợi nhuận mà không chú ý đến mục tiêu an toàn, hiệu quả và lành mạnh. Hay ngân
hàng quá quan tâm đến lợi nhuận mà đơn giản hóa việc phân tích, đánh giá khách hàng.
Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để đánh giá
khách hàng dẫn đến xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc thời hạn cho
vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng.
Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: Kiểm tra nội bộ có điểm
mạnh hơn thanh tra NHNN vì nó nhanh chóng kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề
và tính sâu sát của kiểm tra viên do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng
với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ
của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức.
Cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức của cán bộ là
một trong các yếu tố tối quan trọng để hạn chế RRTD. Một CBTD thiếu năng lực có
thể bồi dưỡng thêm nhưng một CBTD tha hóa về đạo đức mà giỏi nghiệp vụ thì rất
nguy hiểm cho ngân hàng.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường tập trung vào
công tác thẩm định nhưng chưa chú trọng đúng mức vào giám sát tiền đã cho vay của
mình, làm ảnh hưởng đến khả năng đảm bảo vốn được hoàn trả. Nguyên nhân có thể
Thang Long University Library
22
do các ngân hàng có tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng và cũng do hệ thống
thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp còn lạc hậu không cung cấp
đầy đủ và kịp thời các thông tin mà NHTM yêu cầu.
Quá tin tưởng vào TSĐB mà quên rằng đó chỉ là nguồn thu nợ thứ hai và có thể
gặp rủi ro do TSĐB hư hại, mất giá hoặc giảm tính thanh khoản.
Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi quản lý rủi ro tín dụng, quản
lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng, ngành nghề, sản phẩm địa phương
khác nhau để phân tán rủi ro trong từng thời kỳ.
Ngân hàng giải quyết không hợp lý mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và
nguồn vốn sử dụng, cụ thể là dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu rút vốn nhiều hoặc dự
trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn.
1.2.6.3 Nguyên nhân khách quan từ nến kinh tế
Theo những kinh nghiệm từ thực tế thì rủi ro tín dụng thường xảy ra khi nền kinh
tế rơi vào trạng thái suy thoái. Ngoài yếu tố chu kỳ kinh tế thì còn một số yếu tố khác
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng như lạm phát, tỷ giá hối đoái, thất nghiệp, lãi suất, chính
sách tiền tệ…
Ngoài ra còn có các yếu tố thuộc về:
Môi trường chính trị pháp luật: khi môi trường chính trị có biến động hoặc pháp
luật thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động kinh tế xã hội của nền kinh tế
trong đó hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng không ngoại lệ. Môi trường pháp
lý thay đổi mang đến cho ngân hàng cả những cơ hội và thách thức, chẳng hạn như
việc nới lỏng trong quản lý hay cho phép thành lập các ngân hàng nước ngoài sẽ đặt
ngân hàng nước đó vào tình thế cạnh tranh gay gắt hơn.
Môi trường văn hóa xã hội: việc thay đổi tập quán tiêu dùng trong xã hội, nhất là
trong giai đoạn chuyển giao của nền kinh tế nước ta. Đó là sự thay đổi trong suy nghĩ,
nhận thức về thói quen tiêu dùng, nếu doanh nghiệp không có sự nắm bắt kịp thời thì
sẽ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, thậm còn dẫn tới phá sản. Điều này tất
yếu gây ra rủi ro cho hoạt đông của ngân hàng.
Môi trường công nghệ: môi trường công nghệ và thực trạng ứng dụng công nghệ
của từng doanh nghiệp cũng tác động trực tiếp đến hoạt động, khả năng tiêu thụ, doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tất yếu nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng
hạn của doanh nghiệp.
Môi trường bên ngoài: Thiên tai, địch họa, hỏa hoạn…
23
1.3 Tổng quan các nghiên cứu thực tiễn về rủi ro tín dụng.
Việc lượng hoá rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế trở thành vấn đề cấp thiết tại
các NHTM. Có rất nhiều tác giả đã và đang nghiên cứu về rủi ro tín dụng của các
NHTM. Mỗi tác giả đều có cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu rủi ro tín dụng
khác nhau sao cho giúp người đọc hiểu được các vấn đề rủi ro tín dụng của từng ngân
hàng. Chẳng hạn như bài viết “ Xếp hạng tín dụng khách hàng tại NHTMCP Ngoại
Thương chi nhánh Quảng Nam”, tác giả sử dụng phương pháp Z Score làm thước đo
tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng với người vay, hay bài “ Xác định giá trị rủi ro
đối với cổ phiếu trong thị trường chứng khoán Việt Nam”, tác giả sử dụng phương
pháp Var nhằm dự báo rủi ro cho một loại cổ phiếu để từ đó có các biện pháp khắc
phục kịp thời. Bài luận “Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương
mại cổ phần Sài Gòn công thương”, tác giả sử dụng quy định Basel để dựa vào đó nêu
lên cách phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, chứ không phân tích cụ thể được rủi ro
tín dụng tại ngân hàng… Việc lượng hoá rủi ro tín dụng một cách chính xác không chỉ
giúp các NHTM chọn lọc khách hàng, định giá các khoản vay hiệu quả mà giúp các
NHTM thiết lập dự phòng rủi ro tín dụng và mức vốn kinh tế cần thiết để chống đỡ rủi
ro. Trong khi quy định Basel đã khuyến khích các NHTM xây dựng các cách thức và
mô hình nhằm lượng hoá rủi ro tín dụng theo khung giá trị VaR, thì ở hệ thống ngân
hàng Việt Nam, các NHTM chủ yếu vẫn đo lường rủi ro tín dụng dựa trên chỉ tiêu nợ
xấu và nợ quá hạn, việc áp dụng các phương pháp lượng hoá rủi ro tín dụng hiện đại
mới chỉ ở giai đoạn đầu thử nghiệm, chưa có ngân hàng nào chính thức lượng hoá
được rủi ro tín dụng cho ngân hàng mình.
Có thể kể đến một số phương pháp nghiên cứu thực tiễn và hạn chế trong đo
lường rủi ro tín dụng:
Cách tiếp cận truyền thống thường đo lường rủi ro thông qua các chỉ tiêu như hệ
số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số khả năng bù đắp rủi ro…
Trong đó, được sử dụng phổ biến nhất là chỉ tiêu nợ xấu. Nợ xấu của hệ thống ngân
hàng năm 2012 tăng đột biến cả về con số tương đối và tuyệt đối, gấp nhiều lần so với
các năm trước. Thực tế không phải nợ xấu mới phát sinh trong năm 2012 mà được tích
luỹ trong một thời gian dài. Nợ xấu có xu hướng tăng bắt đầu từ năm 2007 và đặc biết
được quan tâm chú ý từ cuối năm 2011 vì tốc độ tăng rất nhanh. Theo Thống đóc
Ngân hàng nhà nước (NHNN), tính từ thời điểm 30/9/2012 nợ xấu toàn ngành ở mức
8,82% tổng dư nợ tín dụng tương đương 257.000 tỷ đồng, cao hơn nhiều con số báo
cáo của các tổ chức tín dụng (TCTD) là 4,93%. Tuy nhiên, đánh giá của các tổ chức
xếp hạng tín nhiệm quốc tế, tình hình nợ xấu của Việt Nam còn tồi tệ hơn nhiều. Theo
các chuyên gia phân tích của Fitch Ratings. con số này vào 9/2012 khoảng 15%. Trong
Thang Long University Library
24
khi đó. theo một báo cáo trên tờ Wall Street Journal tháng 9/2012, Barclays, tập đoàn
ngân hàng lớn của nước Anh, cho rằng tỉ lệ nợ xấu của Việt Nam đã tăng lên tới 20%.
Ngay sau đó trái phiếu phát hành bằng nội tệ và ngoại tệ của Việt Nam đã bị Moody’s
hạ bậc tín nhiệm từ B1 xuống mức B2 do liên quan đến các vấn đề nợ xấu. Việc sử
dụng chỉ tiêu nợ xấu để đo lường rủi ro tín dụng có nhiều ưu điểm như:
 Nó cho biết quy mô và tỷ lệ vốn khó thể thu hồi của một danh mục cho vay,
thực tế đó là một khoản tổn thất của ngân hàng, tuỳ thuộc vào độ lớn của nợ
xấu, ngân hàng có thể sử dụng nguồn dự phòng rủi ro, lợi nhuận hay vốn chủ
sở hữu để bù đắp.
 Sử dụng chỉ tiêu này rất trực quan, đơn giản và dễ tính toán.
Tuy nhiên, việc đo lường rủi ro tín dụng dựa trên chỉ tiêu nợ xấu cũng có một
số hạn chế như:
 Chỉ tiêu này chỉ thể hiện được mức độ rủi ro của ngân hàng tại một thời điểm
trong quá khứ. Ngân hàng khó có thể dự tính được tại một thời điểm trong
tương lai, mức độ rủi ro của ngân hàng mình sẽ là bao nhiêu.
 Ngân hàng có thể làm giảm tỷ lệ nợ xấu bằng cách gia tăng dư nợ tín dụng,
nhờ đó có được các hệ số tài chính rất đẹp trong khi mức độ rủi ro thực tế tại
ngân hàng không giảm đi mà còn có thể nghiêm trọng hơn.
 Khó có thể tính toán được rủi ro của một khoản vay trước khi cấp tín dụng, do
vậy, không giúp ngân hàng trong các quyết định về mức bù rủi ro hay các
quyết định tín dụng.
Ngoài ra, nhiều ngân hàng áp dụng khung giá trị VaR để đo lường rủi ro tín
dụng. Như đã đề cập ở trên, VaR có rất nhiều cách tiếp cận để tính toán nó. Đơn giản
nhất phải kể đến phương pháp lịch sử ( History Method). Nhưng phương pháp này
muốn có độ chính xác cao thì đòi hỏi số liệu cực lớn. Phương pháp RiskMetrics và
Monte Carlo ít được sử dụng vì cả 2 phương pháp này đều cần phải biết những giá trị
thống kê ở hiện tại, hầu hết phù hợp cho việc tính toán rủi ro của các danh mục chứng
khoán. Trong khi giá trị VaR cho danh mục đầu tư đã được sử dụng khá phổ biến tại
các NHTM, việc tính toán VaR tín dụng gặp nhiều khó khăn do:
 VaR tín dụng thường được đo lường trong 1 khoảng thời gian dài hơn, thường
là 1 năm (trong khi giá trị VaR của danh mục đầu tư thường được tính cho
khoảng thời gian là 1 ngày).
 Các số liệu quan sát (các vụ rủi ro vỡ nợ thực tế) thường nhỏ hơn rất nhiều so
với vui ro thị trường (các chứng khoán giảm giá)
25
 Tính lỏng của các công cụ tín dụng thấp, ít được giao dịch trên thị trường nên
khó có thể tính được giá trị thị trường và độ biến động giá trị thị trường của
khoản vay.
Rủi ro thị trường thường được giả định là tuân theo phân phối chuẩn, còn phân
phối tín dụng nghiêng về bên trái và có phần đuôi trải rộng.
 Hạn chế lớn nhất của VaR là việc chúng không đưa ra được ước lượng của tổn
thất (lớn hơn VaR về giá trị tuyệt đối) khi xảy ra.
Một phương pháp nữa cũng được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng là phương
pháp điểm Z Score. Z Score được tính toán dựa trên 5 chỉ số tài chính kết hợp với
trọng số và được sử dụng để tiên đoán về khả năng phá sản của doanh nghiệp trong
vòng 2 năm sắp tới. Các chỉ tiêu sử dụng trong công thức tính toán đều dễ dàng thu
thập được trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp và thông tin công bố rộng rãi ra
công chúng. Mô hình này lúc đầu được Edward I. Altman xây dựng dựa trên các
phương pháp phân tích thống kê với số mẫu 66 doanh nghiệp, là các công ty sản xuất
và doanh nghiệp nhỏ, có tổng tài sản dưới 1 triệu USD. Một nửa trong số mẫu này đã
nộp đơn xin phá sản vào lúc đó. Hệ số Z Score ban đầu chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp sản xuất chứ không áp dụng cho các định chế tài chính. Về sau, Edward I.
Altman phát triển thêm các mô hình tính hệ số Z Score cho các doanh nghiệp phi sản
xuất, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp thị trường mới nổi. Do mô hình được tính
toán dựa trên dữ liệu thị trường Mỹ, hệ số này sẽ không có tính thực tiễn cao nếu áp
dụng tại Việt Nam. Sẽ là cần thiết để phân tích số liệu thực tế tại Việt Nam để hình
thành một mô hình Z Score riêng biệt cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nhược điểm
lớn nhất của mô hình là phần lớn dựa trên số liệu kế toán nên không thể loại trừ được
các gian lận kế toán, thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính…
Cuối cùng, không thể không nhắc đến quy định Basel. Quy định Basel được rất
nhiều nước phát triển và đang phát triển áp dụng. Hiện nay còn có thêm Basel II và
Basel III nhằm cải thiện và hạn chế những khó khăn mà các doanh nghiệp tài chính
cũng như ngân hàng gặp phải. Tuy nhiên, chưa nói đến Basel II và Basel III mức độ
vận dụng Basel I của các ngân hàng Việt Nam vẫn còn chưa đầy đủ do thiếu hạ tầng
kỹ thuật và cơ sở dữ liệu. Cụ thể, tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại lớn
dù đã đạt mức 8%, nhưng các tỷ lệ này được tính toán trên cở sở các chuẩn mực kế
toán Việt Nam. Nếu tính toán dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế, tỷ lệ này sẽ bị
thiếu hụt. Hơn nữa, các ngân hàng Việt Nam mới chỉ đo lường rủi ro tín dụng trong
phép tính CAR mà chưa lượng hóa những rủi ro quan trọng khác như rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường, do đó chưa tính toán được tỷ lệ CAR thực sự. Thêm vào đó, các ngân
hàng Việt Nam vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong khâu kỹ thuật phức tạp và chi phí
Thang Long University Library
26
cao cho việc xây dựng các mô hình thống kê, tính toán về các trọng số rủi ro trong
từng loại tài sản, đặc biệt là các rủi ro liên quan đến tác nghiệp hàng ngày của ngân
hàng và sự biến động khó lường của giá cả hàng hóa trên thị trường. Kinh nghiệm ở
nhiều quốc gia châu Á đã triển khai Basel II cho thấy, thường phải mất từ 5 đến 7 năm
kể từ lúc bắt đầu đến khi hoàn toàn tuân thủ. Mặc dù Việt Nam không nằm trong danh
sách các quốc gia thành viên của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, tức không chịu
áp lực phải vận dụng các quy định an toàn của các hiệp ước này, song việc vận dụng
các hiệp ước Basel trong hoạt động quản trị ngân hàng là vấn đề hết sức ý nghĩa và cần
thiết đối với hệ thống ngân hàng nước ta.
27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì tín dụng là một lĩnh vực gặp
nhiều rủi ro. Quản trị RRTD là lĩnh vực mà ngân hàng rất quan tâm. Ở chương 1 này,
khóa luận đã nêu lên những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
trong kinh doanh ngân hàng. Trên cơ sở đó khóa luận cũng đã nêu lên những chỉ tiêu
đo lường đánh giá cơ bản và quy định Basel II cũng như các dấu hiệu nhận biết và hậu
quả của rủi ro tín dụng và một số phương pháp nghiên cứu của một số tác giả về rủi ro
tín dụng trong ngân hàng. Từ đó có thể thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu
RRTD để có những biện pháp hạn chế rủi ro và tổn thất cho ngân hàng. Tuy nhiên đó
chỉ là xét về mặt lý luận, còn việc áp dụng trong thực tiễn các giải pháp hạn chế rủi ro
tín dụng ở mỗi NHTM là không giống nhau. Vì mỗi bài nghiên cứu có sự nhìn nhận về
vấn đề RRTD khác nhau, và cách thức áp dụng các biện pháp hạn chế cụ thể cũng
khác nhau. Song để đi đúng hướng và có các biện pháp giảm thiểu RRTD thì về cơ
bản vẫn phải dựa trên những lý luận chung và mang tính định hướng đó. Do Basel II
còn nhiều hạn chế và vẫn chưa được nhiều người nghiên cứu tại Việt Nam, phương
pháp Z Score và phương pháp VaR do cần nhiều số liệu phân tích và khó đánh giá nên
trong bài luận của mình, chúng ta sẽ phân tích rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu đo
lường cơ bản để người đọc có cách nhìn nhận và hiểu chính xác hơn về rủi ro tín dụng
của NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm.
Thang Long University Library
28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN & PTNT CHI
NHÁNH HOÀN KIẾM
2.1 Tổng quan về NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội được thành lập theo
Quyết định số 51- QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của Tổng giám đốc Ngân hàng nhà
nước Việt Nam nay là Thống đốc NHNN Việt Nam.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của nền kinh tế thế giới, của khoa
học kĩ thuật, nền kinh tế nước ta đã chuyển mình, đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tốc
độ tăng trưởng cao, kim ngạch xuất khẩu không ngừng gia tăng đã góp phần lớn cân
bằng cán cân thương mại của nước ta.
Sự phát triển của nên kinh tế đòi hỏi phải có những cải cách phù hợp của tất cả
ngành nghề, hệ thống ngân hàng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đa dạng hoá và
mở rộng thị trường luôn là mục tiêu của các ngân hàng hướng tới, cung cấp nhiều dịch
vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ đã và đang thực hiện. Nhiều ngân hàng mở rộng mô
hình, thành lập chi nhánh mới, sở giao dịch, công ty con, công ty chứng khoán…
Đứng trước nhiệm vụ và trách nhiệm là một ngân hàng hàng đầu Việt Nam,
NHNN & PTNT đã mở rộng địa bàn hoạt động trên khắp đất nước và ra phạm vi thế
giới. Chi nhánh quận Hoàn Kiếm được hình thành trong xu hướng đó. Được thành lập
theo quyết định số 303/QDD- NHNN & PTNT- 02 ngày 3/9/1995 của tổng giám đốc
NHNN & PTNT, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15/4/1996 nhằm mục đích khai
thác thị trường nội thành Hà Nội.
Tuy là một chi nhánh thành lập sau của NHNN & PTNT Hà Nội, cơ sở vật chất
còn thiếu thốn song với vai trò, nhiệm vụ quan trọng của mình, chi nhánh đã biết khắc
phục khó khăn hiện tại để từ đó với sự nỗ lực của cán bộ nhân viên đã đạt được những
kết quả kinh doanh hiệu quả. Những ngày đầu thành lập. NHNN & PTNT Hoàn Kiếm
là chi nhánh cấp 2 của NHNN & PTNT. Đến nay. cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
nền kinh tế thủ đô, hội đồng quản trị đã kí quyết định điều chỉnh chi nhánh NHNN &
PTNT Hoàn Kiếm thành chi nhánh cấp 1.
Là ngân hàng luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân
hàng tiên tiến. NHNN & PTNT là ngân hàng đầu tiên hoàn thành giai đoạn 1 Dự án
Hiện đại hoá hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế
giới tài trợ và đang tích cực triển khai giai đoạn 2 của dự án này. Hiên Ngân hàng đã vi
tính hoá hoạt động kinh doanh từ Trụ sở chính đến hầu hết các chi nhánh trong toàn
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOTLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 

Similar to Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY

Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ TÍ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ  TÍ...MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ  TÍ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ TÍ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY (20)

Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
 
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ TÍ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ  TÍ...MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ  TÍ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN TRONG NGHIỆP VỤ TÍ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đề tài phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, RẤT HAY

  • 1.  BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOÀN KIẾM Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Đinh Thị Mỹ Hạnh Mã sinh viên : A16142 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI-2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước hết tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Đình Toàn, Khoa kinh tế trường đại học Thăng Long, Hà Nội đã cho tác giả những lời khuyên xác đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện khoá luận tốt nghiệp này. Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại NHNN & PTNT chi nhánh hoàn kiếm đã chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập số liệu khách hàng doanh nghiệp phân tích tại ngân hàng. Cuối cùng, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các thầy (cô) giáo trong quá trình học tập đã khích lệ, động viên tác giả trong quá trình thực hiện khoá luận này. Đinh Thị Mỹ Hạnh Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đinh Thị Mỹ Hạnh
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................1 1.1 Tổng quan lý thuyết về tín dụng ..................................................................1 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...........................................................1 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng..........................................................1 1.1.2.1. Tín dụng thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội.................................1 1.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên tiến................................2 1.1.2.3. Tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM ................................2 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng.....................................................2 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay............................................................2 1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay .............................................................3 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .............................3 1.1.3.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả ....................................................3 1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng..............................................................4 1.2 Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................................................................................................4 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng và các hình thức RRTD......................4 1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..................................................................4 1.2.1.2. Các hình thức RRTD .........................................................................4 1.2.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng..............................................6 1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng ..........6 1.2.2.2. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của ngân hàng ..........................................................................................................6 1.2.2.3. Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh .........7 1.2.2.4. Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại ..................7 1.2.2.5. Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán................8 1.2.3. Các chỉ tiêu cơ bản đo lường RRTD ..................................................8 1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................8 Thang Long University Library
  • 5. 1.2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu.......................................................................................8 1.2.3.3. Tỷ lệ mất vốn.....................................................................................9 1.2.3.4. Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng............................................................9 1.2.3.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng ..................................................................10 1.2.3.6. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro..........................................................10 1.2.3.7. Mức độ tập trung tín dụng...............................................................11 1.2.4. Các phương pháp đo lường phổ biến khác......................................12 1.2.4.1. Quy định Basel II ............................................................................12 1.2.4.2. Phương pháp Z Score......................................................................17 1.2.4.3. Phương pháp VaR ...........................................................................18 1.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng.............................................................19 1.2.5.1. Đối với khách hàng .........................................................................19 1.2.5.2. Đối với ngân hàng...........................................................................19 1.2.5.3. Đối với nền kinh tế..........................................................................20 1.2.6. Nguyên nhân phát sinh RRTD .........................................................20 1.2.6.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ....................................................20 1.2.6.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng......................................................21 1.2.6.3. Nguyên nhân khách quan từ nến kinh tế ..........................................22 1.3 Tổng quan các nghiên cứu thực tiễn về rủi ro tín dụng............................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN & PTNT CHI NHÁNH HOÀN KIẾM............................................................................................28 2.1 Tổng quan về NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm .............................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..........................................................29 2.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm .....................................................................................................30 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tín dụng của NH .........................31 2.1.4.1. Tổng dư nợ qua các năm.................................................................31
  • 6. 2.1.4.2. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp......................................32 2.1.4.3. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền.............................................................33 2.1.4.4. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn.............................................................35 2.1.4.5. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế.....................................................37 2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh ..................................................39 2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ...............................................................39 2.2.1.1. Nợ quá hạn......................................................................................41 2.2.1.2. Nợ xấu.............................................................................................43 2.2.1.3. Nợ mất vốn......................................................................................45 2.2.1.4. Dư nợ có tài sản đảm bảo ...............................................................45 2.2.1.5. Tình hình trích lập dự phòng RRTD ................................................47 2.2.2. Thực tế thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm ..........................................................49 2.3 Đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại chi nhánh....................................50 2.3.1. Một số kết quả đạt được trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng........................................................................................................50 2.3.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động cho vay dẫn tới RRTD tại NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm.....................................................51 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế đó................................52 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................52 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................58 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn kiẾM..........................................................59 3.1 Định hướng hoạt động TD và phòng ngừa RRTD của NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm trong thời gian tới.................................................................59 3.2 Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD ......................................60 3.2.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng, quy trình xử lý RRTD...................60 3.2.2. Phân tán rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục cho vay, phương thức cho vay, hình thức cho vay, đa dạng hóa khách hàng............................60 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định dự án/phương án, khách hàng và các thông tin có liên quan đến hợp đồng tín dụng trước khi ra quyết định tín dụng ....................................................................................................61 3.2.4. Quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản tín dụng và TSĐB .............65 3.2.5. Xây dựng hệ thống công cụ đo lường và giám sát rủi ro.................66 3.2.6. Quản lý nợ xấu và nợ khó đòi ..........................................................67 3.2.7. Kiểm soát nội bộ phải được chú trọng hơn nữa ..............................68 3.2.8. Kết hợp hoạt động tín dụng với mua bán nợ để phòng ngừa phân tán rủi ro...........................................................................................................69 3.2.9. Sử dụng công cụ tài chính phái sinh và bảo hiểm tín dụng.............69 3.2.10. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng...............................................71 3.2.11. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nói chung và công nghệ phục vụ hoạt động tín dụng nói riêng............................................................................73 3.3 Kiến nghị.....................................................................................................73 3.3.1. Đối với Nhà Nước..............................................................................73 3.3.2. Đối với NHNN ...................................................................................74 3.3.3. Đối với NHNN & PTNT Việt Nam..................................................76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................77 KẾT LUẬN ........................................................................................................78
  • 8. MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các hình thức rủi ro tín dụng.......................................................................5 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm........................30 Bảng 2.1. Tình hình tổng dư nợ .................................................................................31 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp .............................................32 Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền ........................................................................34 Bảng 2.3.Cơ cấu dư nợ theo thời hạn.........................................................................36 Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế................................................................38 Bảng 2.5. Cơ cấu các nhóm nợ...................................................................................40 Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh...........................................................42 Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu của chi nhánh ................................................................44 Biểu đồ 2.2. Nợ mất vốn của Chi nhánh qua các năm ................................................45 Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ có TSĐB và không có TSĐB ...............................................46 Bảng 2.9. Cơ cấu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong dư nợ có và không có TSĐB..............47 Bảng 2.10. Tình hình trích lập dự phòng RRTD.........................................................48 Bảng 2.11. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của Chi nhánh từ các khoản dự phòng rủi ro đã trích ..................................................................................................................49 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp KHKT Khoa học kĩ thuật NHNN Ngân hàng nhà nước NHNN & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần QĐ Quy định QLTD Quản lý tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TTNHNN Thông tư ngân hàng nhà nước VN Việt Nam VNĐ Việt Nam Đồng WTO Tổ chức Thương mại thế giới XDCB Xây dựng cơ bản XDCT Xây dựng công trình XLRR Xử lý rủi ro
  • 10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ liên quan đến tiền tệ trong nền kinh tế. Hiện nay, các hoạt động của ngân hàng thương mại ngày càng đa dạng phong phú như: nhận tiền gửi, phát hành thẻ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín dụng, thanh toán… Trong đó hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này luôn tiềm ẩn những rủi ro, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với doanh nghiệp và nền kinh tế. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là một trong những ngân hàng thương mại ra đời sớm nhất ở Việt Nam, có kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng và có uy tín trên thị trường. Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển và thay đổi mạnh mẽ, kéo theo sự cạnh trang khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trường, ngành ngân hàng cũng không nằm ngoài xu thế đó khiến cho Ngân hàng Công thương nói chung và các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói riêng đang gặp rất nhiều khó khăn thách thức. Hơn lúc nào hết, vấn đề rủi ro tín dụng càng trở nên cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, ta lựa chọn đề tài “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm” với hi vọng trong quá trình thực tập tại ngân hàng và với khoảng thời gian nghiên cứu, có thể phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh, đồng thời đề xuất những giải pháp khắc phục, hạn chế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, đề tài đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng để lành mạnh hoá tài chính của NHNo & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Nghiên cứu rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHTM. Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng từ năm 2011 đến năm 2013 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàn Kiếm. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, suy luận logic, duy vật biến chứng… Thang Long University Library
  • 11. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Chương 2: Thực trạng RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoàn Kiếm. Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế tín dụng rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan lý thuyết về tín dụng 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng "Tín dụng" xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm, tiếng Anh là Credit. Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:  Thứ nhất: Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm 2 hình thức là cho vay và cho thuê.  Thứ hai: Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả nên người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.  Thứ ba: Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.  Thứ tư: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở hoàn trả vô điều kiện. Điều này có nghĩa là Ngân hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán. 1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Tín dụng thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội Vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội mà nhờ đó các chủ thể này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu thụ của sản phẩm. Bên cạnh đó một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng không những thỏa mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh. Thang Long University Library
  • 13. 2 Việc mở rộng và nâng cao các hình thức tín dụng tạo sự chủ động cho doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh mà không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hôi đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất xã hội. 1.1.2.2 Tín dụng thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên tiến Với quá trình hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam rất cần có một lượng vốn lớn để cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước. Họ cần đầu tư cho công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí, chiếm lĩnh thị trường… Ngân hàng là một trong những nguồn cung cấp hiệu quả cho việc đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị và chính vì vậy tín dụng là động lực thúc đẩy việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến trong nền kinh tế. 1.1.2.3 Tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng, hoạt động này chiếm tới 70% chi phí và 90% về thu nhập. Qua đó ta thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ngân hàng, nó mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời, hoạt động này cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn do vậy các NHTM thường coi “quản trị rủi ro” là vấn đề trọng tâm trong công tác quản trị. Tóm lại hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Do đó, quản lý tốt vấn đề chất lượng tín dụng là mối quan tâm không chỉ của các nhà quản lý điều hành trong ngành ngân hàng mà còn là mối quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp ở cả trung ương lẫn địa phương. 1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng 1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích cho vay  Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất cho phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…  Cho vay các định chế tài chính: cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.
  • 14. 3  Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dung như mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.  Cho thuê: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm 2 loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị. 1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay  Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.  Cho vay trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm theo quy định của NHNN VN và chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung dài hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều…  Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể đến 20 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm, được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng  Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh có khả năng tài chính mạnh quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng mà ko cần nguồn thu nợ thứ 2 bổ sung.  Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3. 1.1.3.4 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả  Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (hay còn gọi là phi trả góp) là loại cho vay thanh toán 1 lần theo thời hạn đã thỏa thuận. Thang Long University Library
  • 15. 4  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng trong cho vay bất động sản nhà ở thương mại cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ (cho vay chợ) cho vay để mua sắm máy móc thiết bị.  Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể, mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay. Hoặc cho vay này được áp dụng theo kỹ thuật thấu chi.  Cho vay không có thời hạn cụ thể: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.3.5 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng  Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các kế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.2 Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng và các hình thức RRTD 1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vậy, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng được phân biệt rõ ràng với rủi ro thị trường một dạng cụ thể của rủi ro tài chính, thể hiện ở khả năng lời và lỗ của một số hoạt động kinh doanh, đầu tư, phụ thuộc vào nhung thay đổi bat thường của giá cả trên thị trường,. Vì thế rủi ro thị trường được phân loại theo nhiều loại khác nhau: đó là rủi ro lãi suất, rủi ro cổ phiếu, rủi ro tỉ giá hoặc rủi ro giá cả hàng hoá… Tuỳ theo từng nhân tố tác động lên nó mà xác định cho chính xác. 1.2.1.2 Các hình thức RRTD a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi r
  • 16. 5 Sơ đồ 1.1. Các hình thức rủi ro tín dụng  Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.  Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.  Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro phi tập trung.  Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính tiêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn  Rủi ro phi tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vự kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. RỦI RO TÍN DỤNG RỦI RO GIAO DỊCH RỦI RO LỰA CHỌN RỦI RO BẢO ĐẢM RỦI RO NGHIỆP VỤ RỦI RO DANH MỤC RỦI RO NỘI TẠI RỦI RO TẬP TRUNG Thang Long University Library
  • 17. 6 b. Căn cứ vào khả năng trả nợ cho ngân hàng: trên cả 2 khía cạnh thời gian và số lượng, rủi ro tín dụng gồm 2 loại là rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn.  Rủi ro đọng vốn: xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ đúng hạn đã thỏa thuận với ngân hàng hay nói cách khác khách hàng đã trì hoãn trả nợ, Điều này ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây cản trở và khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền, tăng chi phí cho ngân hàng (chi phí cơ hội, chi phí xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi, chi phí giám sát và chi phí pháp lý).  Rủi ro mất vốn: xảy ra khi khách hàng không trả được một phần hoặc toàn bộ nợ vay, làm cho dòng tiền của ngân hàng giảm sút đồng thời doanh thu bị chậm lại hoặc mất đi. 1.2.2 Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 1.2.2.1 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một dấu hiệu quan trọng gồm: Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối; Khó khăn trong thanh toán lương; Sự giao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi; Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản; Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau; Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí; Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn. Các hoạt động cho vay: Mức độ vay thường xuyên gia tăng; Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi; Thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn; Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. Phương thức tài chính: Sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài hạn; Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất. Ví dụ: Thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả (factoring); Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu; Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu; Có biểu hiện giảm vốn điều lệ. 1.2.2.2 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của ngân hàng  Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành  Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, quản trị, điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.  Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện: Được hoạch định bởi hội đồng quản trị hoặc Giám đốc điều hành không có kinh nghiệm; Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào vấn đề
  • 18. 7 thường nhật; Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ; Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên; Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém; xuất hiện các hành động nhất thời, không có khả năng đối phó với những thay đổi.  Việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ.  Quản lí có tính gia đình: có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người quản lí không thuộc gia đình; cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn luyện đầy đủ đảm đương cương vị then chốt.  Có tranh chấp trong quá trình quản lí: bao gồm các mối quan hệ tranh chấp giữa Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành với các cổ đông khác, chính quyền địa phương, nhân viên, người cho vay, khách hàng chính.  Có các chi phí quản lí bất hợp lí: Chi quá mức các khoản để gây ấn tượng như thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền; ban giám đốc có cuộc sống xa hoa, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân. 1.2.2.3 Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh  Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: Khách hàng bị ấn tượng bởi một khách hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc; Ban Giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn.  Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: Không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác.  Sự cấp bách không thích hợp như: Do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung ra sản phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức kinh doanh đưa ra không thực tế; tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc. 1.2.2.4 Nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại  Khó khăn trong phát triển sản phẩm.  Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất; thay đổi thị hiếu; cập nhật kỹ thuật mới; mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh.  Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước: Đặc biệt chú ý sự tác động của các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, môi trường.  Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.  Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa, thay thế. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.2.5 Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán  Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các báo cáo tài chính.  Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy: Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên; Khả năng tiền mặt giảm; Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có; Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp; Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán; Lượng hàng hóa tăng nhanh hơn doanh số bán; Số khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn thanh toán của các con nợ được kéo dài; Hoạt động lỗ; Lập kế hoạch trả nợ mà nguồn vốn không đủ; Không hạch toán đúng tài sản cố định; Làm đẹp bảng cân đối bằng cách tạo ra các tài sản vô hình; thường xuyên không đạt mức kế hoạch về sản xuất và bán hàng; Tăng giá trị quá cao thông qua việc tính lại tài sản; Phân bố nợ không thích hợp; Lệ thuộc vào sản phẩm bất thường để tạo lợi nhuận…  Những dấu hiệu phi tài chính khác: Là dấu hiệu mà mắt thường cán bộ tín dụng cũng có thể nhận biết được như: vấn đề về đạo đức, thậm chí dáng vẻ của nhà kinh doanh cũng biểu hiện dấu hiệu gì đó; sự xuống cấp trông thấy của nơi kinh doanh; nơi lưu giữ hàng hóa quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu. Trong tất cả các dấu hiệu đó dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là chậm thanh toán khoản cho vay. 1.2.3 Các chỉ tiêu cơ bản đo lường RRTD 1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Nói cách khác nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao. Nợ quá hạn tăng chứng tỏ dư nợ khách hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ cao, do đó xác suất sau này khách hàng trả nợ cho ngân hàng thấp. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải tăng chi phí trong việc giám sát, đôn đốc thu nợ và các chi phí khác có liên quan đến viêc thu nợ như tóa án, phát mại tài sản, chi phí cơ hội của khoản tín dụng. 1.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu Theo định nghĩa nợ xấu của các tổ chức tín dụng thế giới thì: một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả
  • 20. 9 thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Nợ xấu theo cách phân loại của Việt Nam bao gồm nợ quá hạn hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không được Chính phủ xử lý rủi ro. Theo quyết định 18/2007/QĐNHNN ngày 25/04/2007, nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ như sau:  Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nợ nhóm 2; các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3.  Nhóm nợ nghi ngờ bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2; các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4.  Nhóm nợ có khả năng mất vốn bao gồm: Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; các khoản nợ được phân loại vào nợ nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu= Tổng nợ xấu Tổng dư nợ cho vay và cho thuê Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Mức dưới 3% có thể coi là ngưỡng an toàn. Tỉ lệ an toàn cho phép theo thống kê quốc tế và Việt Nam là 5%. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì nó phản ánh những khoản tín dụng có dấu hiệu khó hoàn trả gia tăng. 1.2.3.3 Tỷ lệ mất vốn Tỷ lệ mất vốn= Dư nợ mất vốn Tổng dư nợ Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5. Tỷ lệ này càng cao thì rủi ro và tổn thất của ngân hàng càng lớn. 1.2.3.4 Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng Hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng= Tổng dư nợ cho vay Tổng tài sản có Thang Long University Library
  • 21. 10 Hệ số này cho biết tỷ trọng khoản mục tín dụng trong tài sản có. Mức cho phép của hệ số nguy cơ rủi ro tín dụng là dưới ngưỡng 5%. Nếu hệ số này cao quá 5% thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng rủi ro tín dụng cũng sẽ cao. Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn từ các khoản tín dụng đã cấp. Một ngân hàng đem càng nhiều tài sản của mình để cho vay thì lợi nhuận càng lớn nhưng cũng sẽ có nguy cơ gặp rủi ro càng nhiều. 1.2.3.5 Tỷ lệ trích lập dự phòng Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD= Dự phòng RRTD được trích lập Tổng dư nợ Hiện nay việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của hầu hết các ngân hàng được thực hiện theo quyết định 493/2005/QĐNHNN của NHNN Việt Nam. Theo đó các khoản nợ có thời hạn quá hạn càng cao thì tỷ lệ trích lập càng lớn. Cụ thể nhóm 1 là 0%, nhóm 2 là 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là 50% và nhóm 5 là 100%. Số tiền dự phòng cụ thể được tính theo công thức sau: R = max {0,(AC)} x r Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích A: giá trị của khoản nợ C: giá trị của tài sản bảo đảm R: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể Dự phòng chung: Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. 1.2.3.6 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro  Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn Hệ số khả năng bù đắp nợ mất vốn= Dự phòng RRTD đã trích Dư nợ mất vốn Hệ số này cho biết số dự phòng mà ngân hàng đã trích có đủ để bù đắp nợ mất vốn (nợ nhóm 5) của ngân hàng hay không. Hệ số này rất quan trọng vì nếu dự phòng không đủ để bù đắp nợ mất vốn thì sẽ dẫn đến việc thiếu hụt vốn. Điều này rất nguy hiểm đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với ngân hàng nói riêng, thậm chí trường hợp xấu nhất cảu việc thiếu hụt và mất vốn ko bù đắp được sẽ dẫn đến phá sản.  Hệ số khả năng bù đắp RRTD Hệ số khả năng bù đắp RRTD= Dự phòng RRTD đã trích Nợ xấu
  • 22. 11 Hệ số khả năng bù đắp RRTD cho biết khả năng bù đắp vốn của ngân hàng đối với nợ xấu. Các hệ số phản ánh khả năng bù đắp rủi ro tín dụng lớn hơn 1 chứng tỏ trích lập dự phòng là đầy đủ và có khả năng bù đắp vốn cho ngân hàng khi xảy ra rủi ro hay nói cách khác nguồn vốn của ngân hàng được đảm bảo an toàn trước những rủi ro xảy ra. 1.2.3.7 Mức độ tập trung tín dụng Mức độ tập trung tín dụng là xem xét sự phân chia khoản mục vốn tín dụng trong tổng dư nợ cho vay theo các tiêu chí như: đối tượng khách hàng, từng nhóm khách hàng, từng ngành kinh doanh, từng thời hạn, từng khu vực địa lý… qua đó giúp nhận diện cơ cấu tín dụng và định hướng rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Mức độ tập trung tín dụng của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào chính sách, mục tiêu hoạt động trong mỗi thời kỳ. a. Mức độ tập trung tín dụng theo ngàng nghề kinh doanh: là mức độ cấp tín dụng cho các ngành nghề kinh doanh như: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, bất động sản, dịch vụ….Mức độ tập trung này phụ thuộc vào các nhân tố: chính sách tín dụng, mục tiêu của ngân hàng trong từng thời kỳ; trạng thái của nền kinh tế và định hướng chung của Nhà nước mà mỗi ngành kinh tế sẽ có xu hướng phát triển khác nhau theo chiều hướng mở rộng hay thu hẹp. Khi đó việc tập trung tín dụng vào một ngành nghề sẽ đồng nghĩa với việc mức rủi ro có thể gặp phải là rất lớn vì rủi ro tín dụng lúc này sẽ gắn với rủi ro của ngành đó. Do đó đòi hỏi các ngân hàng cần nghiên cứu để nắm bắt xu hướng phát triển của từng ngành kinh doanh để có được chính sách và định hướng tín dụng hợp lý và an toàn. b. Mức độ tập trung tín dụng theo loại tiền: Là mức độ cho vay bằng VNĐ hay bằng ngoại tệ của ngân hàng. Điều này cũng ảnh hưởng đến mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng khi có những diễn biến phức tạp về chênh lệch tỷ giá. c. Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn: Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn là tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng phân chia theo các hình thức tín dụng: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trong danh mục đầu tư tín dụng của ngân hàng. Mức độ tập trung càng cao thì rủi ro càng lớn. Dư nợ tín dụng ngắn hạn= Dư nợ ngắn hạn Tổng dư nợ Dư nợ tín dụng dài hạn= Dư nợ dài hạn Tổng dư nợ Thang Long University Library
  • 23. 12 d. Mức độ tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng được xem xét ở đây bao gồm mức dư nợ tín dụng với 1 khách hàng và với 1 nhóm khách hàng:  Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 KH: Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 KH= Dư nợ TD với 1 KH Tổng dư nợ  Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 nhóm khách hàng: Tỷ trọng dư nợ tín dụng với 1 nhóm KH= Dư nợ tín dụng với 1 nhóm KH Tổng dư nợ Nếu tập trung mức dư nợ tín dụng vào 1 khách hàng hoặc 1 nhóm khách hàng quá lớn thì rủi ro cũng sẽ tập trung vào khách hàng và nhóm khách hàng đó. Điều này rất nguy hiểm vì khi khách hàng hoặc nhóm khách hàng đó gặp rủi ro thì tổn thất xảy ra cho ngân hàng là vô cùng nặng nề và khó khắc phục. Nên tốt hơn hết là phải tôn trọng nguyên tắc phân tán rủi ro, không nên tập trung quá nhiều vốn tín dụng để cấp cho 1 khách hàng hoặc 1 nhóm khách hàng. 1.2.4 Các phương pháp đo lường phổ biến khác. 1.2.4.1 Quy định Basel II Ngoài các phương pháp tính rủi ro tín dụng căn bản trên, nhiều ngân hàng nước ngoài nói chung và ngân hàng trong nước nói riêng sử dụng quy định Basel để phân tích rủi ro tín dụng của doanh nghiệp mình. So với hiệp ước Basle I, Basel II được xem là thể hiện một sự linh động hơn đối với việc xử lý các tình huống khác nhau để xác định nhu cầu vốn tối thiểu cho từng khoản mục tài sản có rủi ro của các ngân hàng thương mại, đồng thời những tiêu chuẩn do hiệp ước Basel II đưa ra cũng có mức độ nhạy cảm hơn với rủi ro thông qua xử lý các biến xác suất và kỳ vọng. Hiệp ước Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong việc xác định tỷ lệ an toàn vốn nhằm khắc phục các hạn chế của Basle I và khuyến khích các ngân hàng thực hiện phương pháp quản trị rủi ro tiên tiến hơn. Hiệp ước Basel II đưa ra một loạt các phương án lựa chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt động ngân hàng. Hiệp ước Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm hoàn thiện các kỹ thuật quản trị rủi ro và được cấu trúc theo 3 trụ cột:  Trụ cột 1: Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn CAR (Capital Adequacy Ratio CAR) ≥8% Tương tự như Basel I, Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8% được xác định bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro.
  • 24. 13 Tổng vốn (giống Basel I) CAR= RWA rủi ro tín dụng (K rủi ro hoạt động*12,5) (K rủi ro thị trường*12,5) Theo quá trình minh bạch; thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lược dành cho việc công khai các thông tin về thực trạng tài sản.  Tổng vốn: Xác định tương tự như Basel I.  Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường đã được quy định tại Basel I, Basel II bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là rủi ro hoạt động. Ngoài ra, cách tính RWA trong Basel độ an toàn vốn:  RWA Basel I = Tài sản*hệ số rủi ro (không đề cập đến xếp hạng tín dụng)  RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = Tài sản*hệ số rủi ro (đề cập đến xếp hạng rủi ro)  RWA Basel II= Vốn yêu cầu tối thiểu đối với từng rủi ro (K)*12,5 Theo Basel II, có các phương pháp đo lường rủi ro sau:  Phương pháp chuẩn hoá: Phụ thuộc vào đánh giá các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập.  Phương pháp dựa trên hệ số đánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân hàng đưa ra một loạt thông tin đầu vào về rủi ro.  Trụ cột 2: Thanh tra, giám sát ngân hàng  Đề cập đến các nội dung sau:  Đưa ra các nguyên tắc chủ chốt của việc kiểm tra, giám sát.  Đề cập đến các bấn đề cụ thể phải được quan tâm trong quá trình kiểm tra, giám sát: rủi ro lãi suất trong sổ ngân hàng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường. Các hướng khác của quá trình kiểm tra, giám sát: Tính minh bạch, giám sát, thông tin liên lạc và sự hợp tác tăng cường qua biên giới. Với cột trụ này, Basel II nhấn mạnh 4 nguyên tắc chủ chốt của công tác kiểm tra, giám sát:  Nguyên tắc 1: Các ngân hàng cần có một quy trình đánh giá mức độ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có được một chiến lược duy trì mức vốn của họ. Trong nội dung này, quản lý ngân hàng phải gánh trách nhiệm cơ bản đối với việc khẳng định rằng ngân hàng có vốn để đủ hỗ trợ các rủi ro xảy ra. Quá trình quản lý rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau: Thang Long University Library
  • 25. 14 giám sát quản lý của ban giám đốc và cấp cao; đánh giá vốn chắc chắn; đánh giá về rủi ro toàn diện; thanh tra và báo cáo; kiểm tra kiểm soát nội bộ.  Nguyên tắc 2: Các tổ chức giám sát cần rà soát, kiểm tra và đánh giá lại quy trình, đánh giá về yêu cầu vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng của họ để thanh tra và khẳng định sự tuân thủ tỷ lệ vốn tổ thiểu. Các tổ chức giám sát cần thực hiện hành động giám sát phù hợp nếu các ngân hàng không hài lòng với kết quả của quy trình này. Các tổ chức giám sát cần kiểm tra các nội dung sau: kiểm tra tính đầy đủ vốn của các đánh giá rủi ro, đánh giá về tính đầy đủ vốn, đánh giá về môi trương kiểm soát, kiểm tra giám sát về sự tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu, đáp ứng giám sát.  Nguyên tắc 3: Các tổ chức giám sát cần kì vọng các ngân hàng hoạt động trên các tỷ lệ vốn yêu cầu tối thiểu và khuyên nghị ngân hàng cần duy trì mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định.  Nguyên tắc 4: Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên để ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiểu, và có thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không đựoc duy trì trên mức tối thiểu.  Trụ cột 3: Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin. Trong trụ cột 3, Uỷ ban Basel II đưa ra nguyên tắc minh bạch chung: các ngân hàng cần có chính sách về tính minh bạch được hội đồng quản trị thông qua. Chính sách này phải thể hiện được rõ cách tiếp cận của của ngân hàng đối với việc xác định sự minh bạch nào và kiểm soát nội bộ nào sẽ thực hiện chính và hoạt động ngân hàng, Ngoài ra, các ngân hàng cũng phải xây dựng kế hoạch thực hiện công khai tài chính bao gồm cả chu kỳ công bố. Đó là công khai cơ cấu vốn, công khai cơ cấu rủi ro và các đánh giá rủi ro, công khai hiện trạng phù hợp vốn. Điều này cho phép các bên tham gia thị trường có thể thẩm định mức vốn an toàn và có sự so sánh. Các ngân hàng phải có chính sách công khai rõ ràng và quy trình để đánh giá sự chính xác trong các báo cáo của họ. Đối với từng loại rủi ro riêng biệt, các ngân hàng phải mô tả các mục tiêu và các chính sách quản trị rủi ro của họ. Như vậy, từ một văn bản 30 trang ( Basel I) đã được phát triển thành một văn bản gần 250 trang là một sự xây dựng chi tiết. Với quá trình phát triển của Basel và những Hiệp uớc mà tổ chức này đưa ra, nếu áp dụng đúng các tiêu chuẩn này thì việc đánh giá sức khoẻ các ngân hàng nói riêng, các tổ chức tài chính nói chung sẽ trở nên
  • 26. 15 dễ dàng và minh bạch hơn, đảm bảo phong ngừa nhiều loại rủi ro hơn và do vậy hy vọng sẽ giảm thiểu được rủi ro. Hầu hết các nhà quản lý ở Châu Á đều ủng hộ các mục tiêu chung của Basel II và tin tưởng rằng khuôn khổ này sẽ đưa ra những khích lệ hơn nữa để cải thiện công tác quản lý rủi ro, cũng như các thay đổi khác nhằm bổ sung cho các mục tiêu giám sát của họ. Việc thực thi Basel II ở một số nước Châu Á cụ thể như sau: Quốc gia Các cách tiếp cận rủi ro tín dụng Các cách tiếp cận rủi ro hoạt động SA IRBF IRBA BIA SA AMA Trung Quốc Không áp dụng Dự kiến 2010 Không áp dụng Không áp dụng Dự kiến 2010 Không áp dụng Hồng Kong 1/1/2007 1/1/2008 1/1/2007 Không áp dụng Ấn Độ 31/3/2007 Không áp dụng 01/4/2007 Không áp dụng Nhật Bản 1/4/2007 1/4/2008 1/4/2007 1/4/2008 Hàn Quốc 1/1/2008 1/1/2008 Philipin 1/1/2007 Dự kiến 2010 1/1/2007 Dự kiến 2010 Singapore 1/1/2008 1/1/2008 Đài Loan 1/1/2007 1/1/2008 1/1/2007 1/1/2008 Thái Lan 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2008 31/12/2009 Nguồn: JICA (SA là cách tiếp cận chuẩn hóa; IRBF là cách tiếp cận cơ bản dựa trên xếp hạng nội bộ; IRBA là cách tiếp cận nâng cao dựa trên xếp hạng nội bộ; BIA là cách tiếp cận chỉ số cơ bản; AMA là cách tiếp cận đo lường tiên tiến) Việc tiếp cận Basel II đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí khá cao. Đối với một nước có hệ thống ngân hàng mới đang ở giai đoạn phát triển ban đầu như Việt Nam, việc áp dụng Basel II gặp nhiều khó khăn, thách thức và mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, trước xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính ngân hàng với nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng mới, việc áp dụng Basel II tại Việt Nam là yêu cầu Thang Long University Library
  • 27. 16 cấp thiết nhằm tăng cường năng lực hoạt động và giảm thiểu rủi ro đối với các ngân hàng thương mại (NHTM). Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, NHNN Việt Nam và các TCTD Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong việc hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ và hoạt động ngân hàng cũng như nâng cao năng lực quản trị điều hành, đặc biệt là năng lực quản trị rủi ro của các NHTM tiến dần từng bước đến các thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Theo đó, việc từng bước áp dụng các chuẩn mực của Basel II được đặc biệt chú trọng, nhất là sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu thời gian qua. Về phía cơ quan quản lý, mới đây, NHNN Việt Nam đã ban hành quy định mới về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Thông tư số 13/2010/TTNHNN ngày 20/5/2010) và đang khẩn trương hoàn thiện để ban hành quy định mới về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng. Đây là bước tiến quan trọng trong việc từng bước áp dụng các chuẩn mực Basel II tại Việt Nam. Về phía các tổ chức tín dụng Việt Nam, Basel II đã có ảnh hưởng lớn trong việc nâng cao năng lực quản trị điều hành, nhất là năng lực quản lý rủi ro. Bên cạnh việc tuân thủ các quy định bắt buộc của NHNN, các TCTD cũng đang rất nỗ lực để hoàn thiện hơn nữa hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng mình cho phù hợp với điều kiện hoạt động cụ thể của mỗi ngân hàng và từng bước tiếp cận với các chuẩn mực của Basel II. Mặc dù được coi như một cơ chế quan trọng để đẩy mạnh cải cách và củng cố toàn bộ công tác điều hành trong lĩnh vực tài chính, nhưng cuộc khủng hoảng tài chính hiện tại đã cho thấy những thiếu sót, bất cập của Basel II. Một số thiếu sót cơ bản của Basel II là thiếu yêu cầu về phí vốn thanh khoản, quá tin cậy vào cơ quan xếp hạng tín dụng và bản chất có tính chu kỳ của nó. Chính vì vậy, lãnh đạo hàng đầu của các nền kinh tế thuộc G20 đã hối thúc ủy ban Basel đưa ra biện pháp cải thiện chất lượng và số lượng vốn của các ngân hàng và thắt chặt yêu cầu thanh khoản (Basel III) để các ngân hàng ứng phó tốt hơn với khủng hoảng và ngăn khủng hoảng tài chính lặp lại mà không cần đến hỗ trợ từ chính phủ. Một số thay đổi của Basel III đối với Basel II:  Thứ nhất: Basel III sẽ giúp nâng cao chất lượng vốn của các ngân hàng một cách đáng kể. Chất lượng vốn tốt hơn đồng nghĩa với việc khả năng bù đắp các khoản lỗ tốt hơn, điều này giúp cho ngân hàng “khoẻ” hơn, do đó có khả năng chống đỡ tốt hơn trong thời kì khó khăn.
  • 28. 17  Thứ hai, yêu cầu các ngân hàng bổ sung thêm vốn. Theo Basel III, tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu vẫn là 8% nhưng tỉ lệ loại vốn có chất lượng cao được nâng lên. Cụ thể, tỉ lệ Vốn cấp 1 tăng từ 4% (Basel II) lên 6% (Basel III), đồng thời tỉ lệ Vốn của cổ đông thường (common equity) cũng tăng từ 2% lên 4,5%. Bên cạnh đó, những tài sản “Có” với chất lượng vốn có vấn đề cũng sẽ được loại trừ dần khỏi Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2, như các khoản đầu tư vượt quá giới hạn 15% vào các tổ chức tài chính. Đặc biệt, Basel III yêu cầu áp dụng bổ sung tỉ lệ đòn bẩy tối thiểu thử nghiệm ở mức 3%. Đây là tỉ lệ của Vốn cấp 1 so với tổng tài sản có cộng với các khoản mục ngoài bảng.  Thứ ba, giới thiệu phương pháp giám sát an toàn vĩ mô hệ thống để các ngân hàng áp dụng. Yếu tố quan trọng thứ 3 của quy định mới về vốn là phương pháp giám sát an toàn vĩ mô đề cập đến rủi ro hệ thống.  Thứ tư, quy định về tiêu chuẩn thanh khoản đối với ngân hàng. Tỉ lệ ban hành sẽ được ban hành vào ngày 1/1/2015, giúp ngân hàng có khả năng chống đỡ ngắn hạn tốt hơn với những căng thẳng thanh khoản. Theo dự thảo đưa ra tại G20, đến cuối năm 2012, Basel khuyến cáo các nước cần áp dụng tiêu chuẩn mới về vốn và đưa ra các biện pháp linh hoạt hơn để khuyến khích các ngân hàng thay đổi. 1.2.4.2 Phương pháp Z Score Các nhà đầu tư thường xem xét hệ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) dể đánh giá tình hình nợ nần của doanh nghiệp từ đó quyết định mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp đó. Tuy nhiên có một chỉ số có thể giúp đỡ nhà đầu tư đánh giá tốt rủi ro hơn, thậm chí có thể đánh giá được nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Đó chính là hệ số nguy cơ phá sản, hay còn gọi là Z Score do nhà kinh tế học Hoa Kì Edward I. Altman, giảng viên trường Đại học New York thiết lập. Hệ số này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp chứ không áp dụng cho các định chế tài chính như ngân hàng hay các công ty đầu tư tài chính. Ở Hoa Kỳ, chỉ số Z Score đã dự đoán tương đối chính xác tình hình phá sản của các doanh nghiệp trong tương lai gần. Có khoảng 95% doanh nghiệp phá sản được dự báo nhờ Z Score trước ngày sập tiệm một năm, nhưng tỉ lệ này giảm xuống 74% cho những dự báo trong vòng 2 năm. Công thức tính hệ số nguy cơ phá sản: Z score = 1,2*A11,4*A23,3*A30,6*A41,0*A5 Trong đó: A1= Vốn luân chuyển (=Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn han)/Tổng tài sản A2= Lợi nhuận chưa phân phối/ Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 29. 18 A3= EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế)/Tổng tài sản A4= (Giá thị trường cổ phiếu* Số lượng cổ phiếu lưu hành)/Tổng nợ A5= Hiệu quả sử dụng tài sản= Doanh thu/Tổng tài sản Sau khi đã tính được hệ số Z rồi, các nhà đầu tư sẽ đối chiếu với bảng giá trị sau: 2.99<Z Doanh nghiệp có tài chính lành mạnh 1.81<Z<2.99 Doanh nghiệp không có vấn đề trong ngắn hạn, tuy nhiên cần phải xem xét điều kiện tài chính một cách thận trọng Z<=1.81 Doanh nghiệp có vấn đề nghiêm trọng về tài chính. 1.2.4.3 Phương pháp VaR Value A Risk (tạm dịch: giá trị chịu rủi ro, viết tắt: VaR) là tổn thất hay khoản lỗ tối đa được dự đoán khi tình huống xấu nhất xảy ra với một độ tin cậy nào đó trong một khoản thời gian nhất định. Xuất phát từ định nghĩa thì VaR của một danh mục tài sản tài chính phụ thuộc vào 3 thông số:  Độ tin cậy: Ngân hàng sẽ tính toán lượng dự trữ vốn tối thiểu cần phải trong một mức độ tin cậy cố định (thông thường là 99% và 95%).  Khoảng thời gian đo lường VaR: Khoản thời gian nhất định (ví dụ như 1 ngày, 1 tuần).  Sự phân bố lời/lỗ trong khoảng thời gian này. Hiện nay có 3 phương pháp thông dụng:  Mô phỏng lịch sử (phương pháp phi tham số): Đánh giá danh mục đầu tư dựa trên thu nhập của tài sản tính theo thời gian lịch sử (thường là 500 ngày trước đó). Giả định hành vi thị trường trong tương lai sẽ giống hành vi trong quá khứ cả về tần suất lẫn các sự kiện xảy ra và kết quả phụ thuộc vào khoản thời gian quá khứ được lựa chọn.  Phương pháp mô phỏng Monte Carlo: Phương pháp này tương tự như phương pháp mô phỏng lịch sử, ngoại trừ sự thay đổi các tác nhân rủi ro được tạo ra từ các quy luật phân phối khác và được xây dựng dựa trên phần mềm mô phỏng tương thích với từng ngân hàng.  Phương pháp JP Morgan RiskMetrics (phương pháp tiếp cận theo hiệp phương sai và phương sai): Giả định sự thay đổi trong thu nhập là một đại lượng tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Công thức xác định giá trị chịu rủi ro trong thời gian đo lường 1 ngày:
  • 30. 19 VAR = V 0 * SigmaV 0 * Z Trong đó: V 0: giá trị tài sản hiện tại SigmaV 0: sự biến động hàng ngày của tài sản tài chính Z: mức độ tin cậy được sử dụng Xác định VaR dài hơn 1 ngày: VAR n days =VAR day * √n 1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.2.5.1 Đối với khách hàng a. Đối với người gửi tiền: Khi ngân hàng gặp rủi ro tín dụng, tức là ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi của những khoản cho vay. Vốn để ngân hàng tài trợ các doanh nghiệp lại chính là từ nguồn tiền gửi của người gửi tiền. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng xảy ra ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng dẫn đến khách hàng kéo đến rút tiền ồ ạt, vì vậy ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán. Khách hàng cũng phải đối mặt với rủi ro là họ không thể thu hồi lại khoản tiền đã gửi ngân hàng. b. Đối với người vay tiền: rủi ro tín dụng ở mức độ cao ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, khi người gửi tiền tớ ngân hàng ít đi và ngân hàng phải trả cho họ một lãi suất cao thì ngân hàng sẽ áp dụng chính sách thận trọng hơn khi cho vay. Cụ thể, ngân hàng sẽ hạn chế cho vay, áp dụng các điều khoản cho vay chặt chẽ hơn, đồng thời phải áp dụng với lãi suất cao hơn để đủ bù đắp chi phí lãi từ các khoản tiền gửi. Do đó người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc xin vay và phải vay với lãi suất cao hơn ảnh hưởng đến chi phí và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. c. Đối với khách hàng gây ra nợ xấu, nợ quá hạn cho với ngân hàng thì khách hàng đó sẽ bị áp dụng một mức lãi suất phạt cao hơn đồng thời cơ hội để khách hàng tìm các nguồn tài trợ khác giảm đi rất nhiều. 1.2.5.2 Đối với ngân hàng Rủi ro tín dụng làm tăng chi phí của ngân hàng: Về mặt định tính, rủi ro có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín dụng. Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì rủi ro tín dụng càng thấp và ngược lại. Đối với các tổ chức tín dụng hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động kinh doanh, kèm theo đó là thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng cao (> 70%) nên hiệu quả hoạt động tín dụng quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh và có ý nghĩa đặc biệt đối với mỗi TCTD. Khi RRTD xảy ra thì ngân hàng sẽ không thu được nợ trong khi vẫn phải thanh toán lãi huy động vốn. Đồng thời các chi phí khác tiếp tục phát sinh có tính chất cộng hưởng như chi phí quản lý nợ xấu và các chi phí khác có liên quan dẫn đến kết quả Thang Long University Library
  • 31. 20 kinh doanh thua lỗ. Từ đó làm hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng, khả năng kinh doanh và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngược lại, nếu ngân hàng kiểm soát được RRTD thì sẽ đảm bảo cho toàn bộ chi phí và còn có thể được dùng để mở rộng quy mô hoạt động cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Khi RRTD xảy ra ngân hàng vẫ phải thanh toán lãi vốn huy động, trong khi việc bù đắp thiếu hụt từ nguồn vay khác là rất khó khăn và chi phí cao kết quả là các kế hoạch kinh doanh bị phá vỡ và ngân hàng rơi vào trạng thái thiếu hụt thanh khoản. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường: Khi RRTD xảy ra, nợ quá hạn xuất hiện sẽ làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các TCTD, giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Tất cả những biểu hiện đó đều chứng tỏ năng lực hoạt động của ngân hàng không tốt. Và một khi ngân hàng có độ rủi ro cao sẽ làm mất lòng tin của dân cư, hậu quả là khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh của ngân hàng bị giảm sút. Rủi ro tín dụng có thể làm cho ngân hàng bị phá sản: Nếu mức độ rủi ro ngày càng cao thì điều khó tránh khỏi là sự sụp đổ của một ngân hàng. 1.2.5.3 Đối với nền kinh tế RRTD có thể gây hậu quả đối với hệ thống tài chính của cả quốc gia. Sự ràng buộc tất yếu và ngày càng chặt chẽ giữa các trung gian tài chính trong hệ thống tài là yếu tố có thể làm cho hậu quả RRTD càng trầm trọng hơn. Do sự ràng buộc chặt chẽ này, RRTD có thể châm ngòi cho hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền khiến hệ thống trung gian tài chính bị khủng hoảng trầm trọng mà một số trường hợp điển hình là khủng hoảng đã xảy ra ở một số nước Đông Nam Á, Argentina … RRTD có thể gây hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội, làm giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, cũng như hiệu lực của các chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ. Do đó việc phòng ngừa, hạn chế và quản lý rủi ro tín dụng không chỉ là nhiệm vụ của NHTM mà còn là của tất cả các chủ thể liên quan. 1.2.6 Nguyên nhân phát sinh RRTD 1.2.6.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay, cố tình lừa đảo ngân hàng: Khi đến xin vay vốn các doanh nghiệp mang theo một phương án dự án kinh doanh khả thi và chi tiết. Tuy nhiên thực tế hiện nay cũng ko ít trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt
  • 32. 21 tài sản hoặc dùng tiền vay vào các mục đích không hiệu quả gây ra thua lỗ và cũng là gây ra rủi ro tổn thất cho ngân hàng. Khả năng quản lý doanh nghiệp kém: Hiện nay khách hàng của ngân hàng vẫn còn một phần lớn là các doanh nghiệp nhà nước có tài sản thế chấp đủ tiêu chuẩn nhưng lại có khả năng quản lý kinh doanh kém. Không chỉ có các doanh nghiệp Nhà nước mà các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng chưa có sự chú trọng đúng mức đến việc nâng cao trình độ của bộ máy quản lý. Đây cũng là một nguyên nhân không nhỏ dẫn đến nguy cơ xảy ra RRTD cho ngân hàng. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ, tỷ lệ nợ/vốn tự có cao là các đặc điểm chung của hầu hết các DN VN. Ngoài ra việc ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiên ngặt. Thêm vào đó tâm lý đối phó với ngân hàng khiến cho sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực tế. Khi CBTD lập bảng phân tích tài chình của doanh nghiệp cũng dựa trên số liệu do doanh nghiệp cung cấp nên thường thiếu tính chính xác. 1.2.6.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng Chính sách tín dụng không hợp lý: thể hiện ở chỗ ngân hàng quá đề cao mục tiêu lợi nhuận mà không chú ý đến mục tiêu an toàn, hiệu quả và lành mạnh. Hay ngân hàng quá quan tâm đến lợi nhuận mà đơn giản hóa việc phân tích, đánh giá khách hàng. Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để đánh giá khách hàng dẫn đến xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng. Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN vì nó nhanh chóng kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của kiểm tra viên do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để hạn chế RRTD. Một CBTD thiếu năng lực có thể bồi dưỡng thêm nhưng một CBTD tha hóa về đạo đức mà giỏi nghiệp vụ thì rất nguy hiểm cho ngân hàng. Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường tập trung vào công tác thẩm định nhưng chưa chú trọng đúng mức vào giám sát tiền đã cho vay của mình, làm ảnh hưởng đến khả năng đảm bảo vốn được hoàn trả. Nguyên nhân có thể Thang Long University Library
  • 33. 22 do các ngân hàng có tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng và cũng do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp còn lạc hậu không cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin mà NHTM yêu cầu. Quá tin tưởng vào TSĐB mà quên rằng đó chỉ là nguồn thu nợ thứ hai và có thể gặp rủi ro do TSĐB hư hại, mất giá hoặc giảm tính thanh khoản. Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi quản lý rủi ro tín dụng, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng, ngành nghề, sản phẩm địa phương khác nhau để phân tán rủi ro trong từng thời kỳ. Ngân hàng giải quyết không hợp lý mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn sử dụng, cụ thể là dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu rút vốn nhiều hoặc dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn. 1.2.6.3 Nguyên nhân khách quan từ nến kinh tế Theo những kinh nghiệm từ thực tế thì rủi ro tín dụng thường xảy ra khi nền kinh tế rơi vào trạng thái suy thoái. Ngoài yếu tố chu kỳ kinh tế thì còn một số yếu tố khác ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng như lạm phát, tỷ giá hối đoái, thất nghiệp, lãi suất, chính sách tiền tệ… Ngoài ra còn có các yếu tố thuộc về: Môi trường chính trị pháp luật: khi môi trường chính trị có biến động hoặc pháp luật thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động kinh tế xã hội của nền kinh tế trong đó hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng không ngoại lệ. Môi trường pháp lý thay đổi mang đến cho ngân hàng cả những cơ hội và thách thức, chẳng hạn như việc nới lỏng trong quản lý hay cho phép thành lập các ngân hàng nước ngoài sẽ đặt ngân hàng nước đó vào tình thế cạnh tranh gay gắt hơn. Môi trường văn hóa xã hội: việc thay đổi tập quán tiêu dùng trong xã hội, nhất là trong giai đoạn chuyển giao của nền kinh tế nước ta. Đó là sự thay đổi trong suy nghĩ, nhận thức về thói quen tiêu dùng, nếu doanh nghiệp không có sự nắm bắt kịp thời thì sẽ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, thậm còn dẫn tới phá sản. Điều này tất yếu gây ra rủi ro cho hoạt đông của ngân hàng. Môi trường công nghệ: môi trường công nghệ và thực trạng ứng dụng công nghệ của từng doanh nghiệp cũng tác động trực tiếp đến hoạt động, khả năng tiêu thụ, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tất yếu nó sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp. Môi trường bên ngoài: Thiên tai, địch họa, hỏa hoạn…
  • 34. 23 1.3 Tổng quan các nghiên cứu thực tiễn về rủi ro tín dụng. Việc lượng hoá rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế trở thành vấn đề cấp thiết tại các NHTM. Có rất nhiều tác giả đã và đang nghiên cứu về rủi ro tín dụng của các NHTM. Mỗi tác giả đều có cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu rủi ro tín dụng khác nhau sao cho giúp người đọc hiểu được các vấn đề rủi ro tín dụng của từng ngân hàng. Chẳng hạn như bài viết “ Xếp hạng tín dụng khách hàng tại NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Quảng Nam”, tác giả sử dụng phương pháp Z Score làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng với người vay, hay bài “ Xác định giá trị rủi ro đối với cổ phiếu trong thị trường chứng khoán Việt Nam”, tác giả sử dụng phương pháp Var nhằm dự báo rủi ro cho một loại cổ phiếu để từ đó có các biện pháp khắc phục kịp thời. Bài luận “Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn công thương”, tác giả sử dụng quy định Basel để dựa vào đó nêu lên cách phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, chứ không phân tích cụ thể được rủi ro tín dụng tại ngân hàng… Việc lượng hoá rủi ro tín dụng một cách chính xác không chỉ giúp các NHTM chọn lọc khách hàng, định giá các khoản vay hiệu quả mà giúp các NHTM thiết lập dự phòng rủi ro tín dụng và mức vốn kinh tế cần thiết để chống đỡ rủi ro. Trong khi quy định Basel đã khuyến khích các NHTM xây dựng các cách thức và mô hình nhằm lượng hoá rủi ro tín dụng theo khung giá trị VaR, thì ở hệ thống ngân hàng Việt Nam, các NHTM chủ yếu vẫn đo lường rủi ro tín dụng dựa trên chỉ tiêu nợ xấu và nợ quá hạn, việc áp dụng các phương pháp lượng hoá rủi ro tín dụng hiện đại mới chỉ ở giai đoạn đầu thử nghiệm, chưa có ngân hàng nào chính thức lượng hoá được rủi ro tín dụng cho ngân hàng mình. Có thể kể đến một số phương pháp nghiên cứu thực tiễn và hạn chế trong đo lường rủi ro tín dụng: Cách tiếp cận truyền thống thường đo lường rủi ro thông qua các chỉ tiêu như hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số khả năng bù đắp rủi ro… Trong đó, được sử dụng phổ biến nhất là chỉ tiêu nợ xấu. Nợ xấu của hệ thống ngân hàng năm 2012 tăng đột biến cả về con số tương đối và tuyệt đối, gấp nhiều lần so với các năm trước. Thực tế không phải nợ xấu mới phát sinh trong năm 2012 mà được tích luỹ trong một thời gian dài. Nợ xấu có xu hướng tăng bắt đầu từ năm 2007 và đặc biết được quan tâm chú ý từ cuối năm 2011 vì tốc độ tăng rất nhanh. Theo Thống đóc Ngân hàng nhà nước (NHNN), tính từ thời điểm 30/9/2012 nợ xấu toàn ngành ở mức 8,82% tổng dư nợ tín dụng tương đương 257.000 tỷ đồng, cao hơn nhiều con số báo cáo của các tổ chức tín dụng (TCTD) là 4,93%. Tuy nhiên, đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế, tình hình nợ xấu của Việt Nam còn tồi tệ hơn nhiều. Theo các chuyên gia phân tích của Fitch Ratings. con số này vào 9/2012 khoảng 15%. Trong Thang Long University Library
  • 35. 24 khi đó. theo một báo cáo trên tờ Wall Street Journal tháng 9/2012, Barclays, tập đoàn ngân hàng lớn của nước Anh, cho rằng tỉ lệ nợ xấu của Việt Nam đã tăng lên tới 20%. Ngay sau đó trái phiếu phát hành bằng nội tệ và ngoại tệ của Việt Nam đã bị Moody’s hạ bậc tín nhiệm từ B1 xuống mức B2 do liên quan đến các vấn đề nợ xấu. Việc sử dụng chỉ tiêu nợ xấu để đo lường rủi ro tín dụng có nhiều ưu điểm như:  Nó cho biết quy mô và tỷ lệ vốn khó thể thu hồi của một danh mục cho vay, thực tế đó là một khoản tổn thất của ngân hàng, tuỳ thuộc vào độ lớn của nợ xấu, ngân hàng có thể sử dụng nguồn dự phòng rủi ro, lợi nhuận hay vốn chủ sở hữu để bù đắp.  Sử dụng chỉ tiêu này rất trực quan, đơn giản và dễ tính toán. Tuy nhiên, việc đo lường rủi ro tín dụng dựa trên chỉ tiêu nợ xấu cũng có một số hạn chế như:  Chỉ tiêu này chỉ thể hiện được mức độ rủi ro của ngân hàng tại một thời điểm trong quá khứ. Ngân hàng khó có thể dự tính được tại một thời điểm trong tương lai, mức độ rủi ro của ngân hàng mình sẽ là bao nhiêu.  Ngân hàng có thể làm giảm tỷ lệ nợ xấu bằng cách gia tăng dư nợ tín dụng, nhờ đó có được các hệ số tài chính rất đẹp trong khi mức độ rủi ro thực tế tại ngân hàng không giảm đi mà còn có thể nghiêm trọng hơn.  Khó có thể tính toán được rủi ro của một khoản vay trước khi cấp tín dụng, do vậy, không giúp ngân hàng trong các quyết định về mức bù rủi ro hay các quyết định tín dụng. Ngoài ra, nhiều ngân hàng áp dụng khung giá trị VaR để đo lường rủi ro tín dụng. Như đã đề cập ở trên, VaR có rất nhiều cách tiếp cận để tính toán nó. Đơn giản nhất phải kể đến phương pháp lịch sử ( History Method). Nhưng phương pháp này muốn có độ chính xác cao thì đòi hỏi số liệu cực lớn. Phương pháp RiskMetrics và Monte Carlo ít được sử dụng vì cả 2 phương pháp này đều cần phải biết những giá trị thống kê ở hiện tại, hầu hết phù hợp cho việc tính toán rủi ro của các danh mục chứng khoán. Trong khi giá trị VaR cho danh mục đầu tư đã được sử dụng khá phổ biến tại các NHTM, việc tính toán VaR tín dụng gặp nhiều khó khăn do:  VaR tín dụng thường được đo lường trong 1 khoảng thời gian dài hơn, thường là 1 năm (trong khi giá trị VaR của danh mục đầu tư thường được tính cho khoảng thời gian là 1 ngày).  Các số liệu quan sát (các vụ rủi ro vỡ nợ thực tế) thường nhỏ hơn rất nhiều so với vui ro thị trường (các chứng khoán giảm giá)
  • 36. 25  Tính lỏng của các công cụ tín dụng thấp, ít được giao dịch trên thị trường nên khó có thể tính được giá trị thị trường và độ biến động giá trị thị trường của khoản vay. Rủi ro thị trường thường được giả định là tuân theo phân phối chuẩn, còn phân phối tín dụng nghiêng về bên trái và có phần đuôi trải rộng.  Hạn chế lớn nhất của VaR là việc chúng không đưa ra được ước lượng của tổn thất (lớn hơn VaR về giá trị tuyệt đối) khi xảy ra. Một phương pháp nữa cũng được sử dụng để đo lường rủi ro tín dụng là phương pháp điểm Z Score. Z Score được tính toán dựa trên 5 chỉ số tài chính kết hợp với trọng số và được sử dụng để tiên đoán về khả năng phá sản của doanh nghiệp trong vòng 2 năm sắp tới. Các chỉ tiêu sử dụng trong công thức tính toán đều dễ dàng thu thập được trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp và thông tin công bố rộng rãi ra công chúng. Mô hình này lúc đầu được Edward I. Altman xây dựng dựa trên các phương pháp phân tích thống kê với số mẫu 66 doanh nghiệp, là các công ty sản xuất và doanh nghiệp nhỏ, có tổng tài sản dưới 1 triệu USD. Một nửa trong số mẫu này đã nộp đơn xin phá sản vào lúc đó. Hệ số Z Score ban đầu chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất chứ không áp dụng cho các định chế tài chính. Về sau, Edward I. Altman phát triển thêm các mô hình tính hệ số Z Score cho các doanh nghiệp phi sản xuất, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp thị trường mới nổi. Do mô hình được tính toán dựa trên dữ liệu thị trường Mỹ, hệ số này sẽ không có tính thực tiễn cao nếu áp dụng tại Việt Nam. Sẽ là cần thiết để phân tích số liệu thực tế tại Việt Nam để hình thành một mô hình Z Score riêng biệt cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nhược điểm lớn nhất của mô hình là phần lớn dựa trên số liệu kế toán nên không thể loại trừ được các gian lận kế toán, thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính… Cuối cùng, không thể không nhắc đến quy định Basel. Quy định Basel được rất nhiều nước phát triển và đang phát triển áp dụng. Hiện nay còn có thêm Basel II và Basel III nhằm cải thiện và hạn chế những khó khăn mà các doanh nghiệp tài chính cũng như ngân hàng gặp phải. Tuy nhiên, chưa nói đến Basel II và Basel III mức độ vận dụng Basel I của các ngân hàng Việt Nam vẫn còn chưa đầy đủ do thiếu hạ tầng kỹ thuật và cơ sở dữ liệu. Cụ thể, tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại lớn dù đã đạt mức 8%, nhưng các tỷ lệ này được tính toán trên cở sở các chuẩn mực kế toán Việt Nam. Nếu tính toán dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế, tỷ lệ này sẽ bị thiếu hụt. Hơn nữa, các ngân hàng Việt Nam mới chỉ đo lường rủi ro tín dụng trong phép tính CAR mà chưa lượng hóa những rủi ro quan trọng khác như rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, do đó chưa tính toán được tỷ lệ CAR thực sự. Thêm vào đó, các ngân hàng Việt Nam vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong khâu kỹ thuật phức tạp và chi phí Thang Long University Library
  • 37. 26 cao cho việc xây dựng các mô hình thống kê, tính toán về các trọng số rủi ro trong từng loại tài sản, đặc biệt là các rủi ro liên quan đến tác nghiệp hàng ngày của ngân hàng và sự biến động khó lường của giá cả hàng hóa trên thị trường. Kinh nghiệm ở nhiều quốc gia châu Á đã triển khai Basel II cho thấy, thường phải mất từ 5 đến 7 năm kể từ lúc bắt đầu đến khi hoàn toàn tuân thủ. Mặc dù Việt Nam không nằm trong danh sách các quốc gia thành viên của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, tức không chịu áp lực phải vận dụng các quy định an toàn của các hiệp ước này, song việc vận dụng các hiệp ước Basel trong hoạt động quản trị ngân hàng là vấn đề hết sức ý nghĩa và cần thiết đối với hệ thống ngân hàng nước ta.
  • 38. 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì tín dụng là một lĩnh vực gặp nhiều rủi ro. Quản trị RRTD là lĩnh vực mà ngân hàng rất quan tâm. Ở chương 1 này, khóa luận đã nêu lên những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng. Trên cơ sở đó khóa luận cũng đã nêu lên những chỉ tiêu đo lường đánh giá cơ bản và quy định Basel II cũng như các dấu hiệu nhận biết và hậu quả của rủi ro tín dụng và một số phương pháp nghiên cứu của một số tác giả về rủi ro tín dụng trong ngân hàng. Từ đó có thể thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu RRTD để có những biện pháp hạn chế rủi ro và tổn thất cho ngân hàng. Tuy nhiên đó chỉ là xét về mặt lý luận, còn việc áp dụng trong thực tiễn các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở mỗi NHTM là không giống nhau. Vì mỗi bài nghiên cứu có sự nhìn nhận về vấn đề RRTD khác nhau, và cách thức áp dụng các biện pháp hạn chế cụ thể cũng khác nhau. Song để đi đúng hướng và có các biện pháp giảm thiểu RRTD thì về cơ bản vẫn phải dựa trên những lý luận chung và mang tính định hướng đó. Do Basel II còn nhiều hạn chế và vẫn chưa được nhiều người nghiên cứu tại Việt Nam, phương pháp Z Score và phương pháp VaR do cần nhiều số liệu phân tích và khó đánh giá nên trong bài luận của mình, chúng ta sẽ phân tích rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu đo lường cơ bản để người đọc có cách nhìn nhận và hiểu chính xác hơn về rủi ro tín dụng của NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm. Thang Long University Library
  • 39. 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN & PTNT CHI NHÁNH HOÀN KIẾM 2.1 Tổng quan về NHNN & PTNT chi nhánh Hoàn Kiếm 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 51- QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của Tổng giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam nay là Thống đốc NHNN Việt Nam. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của nền kinh tế thế giới, của khoa học kĩ thuật, nền kinh tế nước ta đã chuyển mình, đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tốc độ tăng trưởng cao, kim ngạch xuất khẩu không ngừng gia tăng đã góp phần lớn cân bằng cán cân thương mại của nước ta. Sự phát triển của nên kinh tế đòi hỏi phải có những cải cách phù hợp của tất cả ngành nghề, hệ thống ngân hàng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đa dạng hoá và mở rộng thị trường luôn là mục tiêu của các ngân hàng hướng tới, cung cấp nhiều dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ đã và đang thực hiện. Nhiều ngân hàng mở rộng mô hình, thành lập chi nhánh mới, sở giao dịch, công ty con, công ty chứng khoán… Đứng trước nhiệm vụ và trách nhiệm là một ngân hàng hàng đầu Việt Nam, NHNN & PTNT đã mở rộng địa bàn hoạt động trên khắp đất nước và ra phạm vi thế giới. Chi nhánh quận Hoàn Kiếm được hình thành trong xu hướng đó. Được thành lập theo quyết định số 303/QDD- NHNN & PTNT- 02 ngày 3/9/1995 của tổng giám đốc NHNN & PTNT, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15/4/1996 nhằm mục đích khai thác thị trường nội thành Hà Nội. Tuy là một chi nhánh thành lập sau của NHNN & PTNT Hà Nội, cơ sở vật chất còn thiếu thốn song với vai trò, nhiệm vụ quan trọng của mình, chi nhánh đã biết khắc phục khó khăn hiện tại để từ đó với sự nỗ lực của cán bộ nhân viên đã đạt được những kết quả kinh doanh hiệu quả. Những ngày đầu thành lập. NHNN & PTNT Hoàn Kiếm là chi nhánh cấp 2 của NHNN & PTNT. Đến nay. cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thủ đô, hội đồng quản trị đã kí quyết định điều chỉnh chi nhánh NHNN & PTNT Hoàn Kiếm thành chi nhánh cấp 1. Là ngân hàng luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. NHNN & PTNT là ngân hàng đầu tiên hoàn thành giai đoạn 1 Dự án Hiện đại hoá hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ và đang tích cực triển khai giai đoạn 2 của dự án này. Hiên Ngân hàng đã vi tính hoá hoạt động kinh doanh từ Trụ sở chính đến hầu hết các chi nhánh trong toàn