SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG ANZ
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Quang Hùng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Bích Ngọc
MSSV: 1054011169 Lớp: 10DQTC07
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
I
Lớp: 10DQTC07
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng ANZ Việt Nam, không sao chép bất kì
nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Phạm Thị Bích Ngọc
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
II
Lớp: 10DQTC07
LỜI CẢM ƠN
 
Bốn năm học là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Nghệ
Tp. Hồ Chí Minh thực sự là quãng thời gian đầy ý nghĩa đối với tôi.Đó là nơi tôi học tập,
chia sẻ, là nơi tôi sống và trường thành.Đặc biệt những kiến thức và kĩ năng tôi tích lũy
được từ trên giảng đường và trong quá trình rèn luyện là những hành trang quý báu để tôi
tự tin bước vào đời.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS.Lê Quang Hùng – Giảng viên
hướng dẫn khóa luận cho tôi.Trong quá trình làm khóa luận, thầy đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất, chỉ bảo, ủng hộ và cho tôi những góp ý hữu ích để tôi có thể thực hiện được đề tài
của mình.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh chị đang làm việc tại
ngân hàng ANZ đã chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài khóa luận
tốt nghiệp này.
Đây là lần đầu tiên tôi thực hiện một chuyên đề khóa luận tốt nghiệp, chính vì thế
đề tài nghiên cứu của tôi không tránh khỏi nhiều thiếu sót.Tuy nhiên, quá trình thực hiên
đề tài cũng đã giúp tôi có nhiều kinh nghiệm quý báu.Một lần nữa, tôi xin gừi lời cảm ơn
chân thành nhất tới những người đã giúp đỡ, chia sẻ và đồng hành cùng tôi, để tôi có thể
hoàn thành đề tài này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Phạm Thị Bích Ngọc
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
III
Lớp: 10DQTC07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
IV
Lớp: 10DQTC07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
V
Lớp: 10DQTC07
MỤC LỤC
 
Trang
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................II
MỤC LỤC...............................................................................................................III
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................IV
DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH ...............................................................IV
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................V
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.........................VI
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ...............................................................................................4
1.1 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế..................................................5
1.1.1 Khái niệm................................................................................................5
1.1.2 Các điều kiện thanh toán quốc tế............................................................5
1.1.2.1 Điều kiện tiền tệ...............................................................................5
1.1.2.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán ....................................................6
1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán....................................................6
1.1.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán..............................................7
1.1.3 Vai trò hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại....7
1.1.3.1 Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại................................................7
1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ......8
1.1.4 Các phương thức thanh toán quốc tế ......................................................9
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
VI
Lớp: 10DQTC07
1.1.4.1 Phương thức chuyển tiền .................................................................9
a. Định nghĩa........................................................................................9
b. Các bên tham gia .............................................................................9
c. Quy trình thực hiện..........................................................................9
d. Trường hợp áp dụng .......................................................................10
e. Các yêu cầu về chuyển tiền..............................................................10
1.1.4.2 Phương thức nhờ thu .......................................................................10
a. Định nghĩa........................................................................................10
b. Các bên tham gia .............................................................................10
c. Trường hợp áp dụng.........................................................................11
d. Các hình thức của phương thức nhờ thu..........................................11
(1) Nhờ thu phiếu trơn....................................................................11
(2) Nhờ thu kèm chứng từ ..............................................................11
1.1.4.3 Thanh toán biên giới........................................................................11
a. Định nghĩa........................................................................................11
b. Đặc điểm của thanh toán biên giới ..................................................11
c. Điều kiện của thanh toán biên giới..................................................12
1.1.4.4 Tín dụng chứng từ (L/C).................................................................12
1.2 Khái quát về phương thức tín dụng chứng từ .............................................12
1.2.1 Khái niệm và các bên tham gia.............................................................12
1.2.1.1 Khái niệm.........................................................................................12
1.2.1.2 Các bên tham gia............................................................................13
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C.....................................................13
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
VII
Lớp: 10DQTC07
1.2.3 Thư tín dụng .........................................................................................14
1.2.3.1 Khái niệm.........................................................................................14
1.2.3.2 Vai trò ..............................................................................................15
1.2.3.3 Nội dung của thư tín dụng ...............................................................15
1.2.3.4 Hình thức thư tín dụng (L/C)...........................................................16
a. L/C có thể hủy ngang.......................................................................16
b. L/C không thể hủy ngang ................................................................16
(1) L/C không hủy ngang có giá trị trực tiếp...................................17
(2) L/C không hủy ngang, miễn truy đòi.........................................17
(3) L/C không hủy ngang và có xác nhận .......................................17
1.2.4 Một số ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ ...............17
1.2.4.1 Ưu điểm............................................................................................17
1.2.4.2 Nhược điểm......................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
ANZ VIỆT NAM....................................................................................................20
2.1 Giới thiệu về ngân hàng ANZ Việt Nam.......................................................21
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ANZ Việt
Nam................................................................................................................21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam...................................24
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam................................24
2.1.2.2 Cơ cấu lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam .............................26
2.1.3 Một số hoạt động nghiệp vụ chủ yếu tại ngân hàng ANZ Việt Nam...28
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
VIII
Lớp: 10DQTC07
2.1.3.1 Dịch vụ tài chính dành cho khối doanh nghiệp...............................28
2.1.3.2 Dịch vụ tài chính cá nhân................................................................29
2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
tại ngân hàng ANZ VIệt Nam..............................................................................29
2.2.1 Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng
từ tại ANZ Việt Nam .....................................................................................29
2.2.1.1 Quy mô và số món L/C nhập khẩu...................................................29
2.2.1.2 Các loại L/C nhập khẩu...................................................................32
2.2.1.3 Tình hình thị trường ANZ tham gia thanh toán nhập khẩu theo
phương thức tín dụng chứng từ ...................................................................34
2.2.1.4 Về khách hàng thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng................................................................................36
2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ANZ..................................................................................37
2.2.2.1 Qui mô và số món thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C ....37
2.2.2.2 Các loại L/C xuất khẩu....................................................................39
2.2.2.3 Về thị trường thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C ............40
2.2.2.4 Về khách hàng thanh toán hàng xuất theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng................................................................................43
2.3 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và các nguyên nhân trong hoạt động thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam.............44
2.3.1 Ưu điểm.................................................................................................44
2.3.2 Nhược điểm và các nguyên nhân..........................................................46
2.3.2.1 Nhược điểm......................................................................................46
2.3.2.2 Các nguyên nhân .............................................................................47
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
IX
Lớp: 10DQTC07
a. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................47
b. Nguyên nhân khách quan ................................................................48
2.4 Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động thanh toán quốc tế tại
ngân hàng ANZ Việt Nam...................................................................................49
2.4.1 Tổng quan bài khảo sát.........................................................................49
2.4.1.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................49
2.4.1.2 Mẫu nghiên cứu ...............................................................................49
2.4.1.3 Đối tượng khảo sát ..........................................................................49
2.4.1.4 Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................50
2.4.1.5 Thang đo áp dụng đánh giá kết quả khảo sát..................................50
2.4.2 Kết quả khảo sát...................................................................................51
2.4.2.1 Mô tả mẫu........................................................................................51
2.4.2.2 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động
thanh toán quốc tế tại ngân hàng ANZ Việt Nam....................................................52
2.4.3 Kết luận................................................................................................57
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÁT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM..........................................................................58
3.1 Định hướng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ của ngân hàng ANZ trong thời gian tới..............................................59
3.2 Dự báo doanh số hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam trong các năm tới..................................61
3.3 Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán L/C tại ANZ...............................62
3.3.1 Xây dựng giải pháp marketing thu hút khách hàng...............................62
3.3.2 Phát triển đội ngũ nhân sự .....................................................................63
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
X
Lớp: 10DQTC07
3.3.3 Tư vấn nhằm khắc phục sai sót từ phía khách hàng..............................64
3.3.4 Đưa vào sử dụng công nghệ một cách phổ biến....................................66
3.3.5 Tăng cường huy động ngoại tệ ..............................................................66
3.3.6 Đánh giá các giải pháp...........................................................................67
3.4 Một số kiến nghị ..........................................................................................68
3.4.1 Đối với cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước.......................................68
3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................69
3.4.3Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu: .............................................69
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................VII
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
XI
Lớp: 10DQTC07
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung
1 KTĐN Kinh tế đối ngoại
2 XNK Xuất nhập khẩu
3 TTQT Thanh toán quốc tế
4 NH Ngân hảng
5 TDCT Tín dụng chứng từ
6 KH Khách hàng
7 NHPH Ngân hàng phát hành
8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
9 UNC Ủy nhiệm chi
DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH
STT Chữ Tiếng Anh Ý nghĩa
1 Remittance Chuyển tiền
2 Collection Nhờ thu
3 Letter of Credit (L/C) Tín dụng chứng từ
4 Account Currency Đồng tiền tính toán
5 Payment Currency Đồng tiền thanh toán
6 Remitter Người yêu cầu chuyển tiền
7 Beneficiary Người thụ hưởng
8 Paying Bank Ngân hàng trả tiền
9 Remitting Bank Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền
10 Advising Bank Ngân hàng thông báo
11 Confirming Bank Ngân hàng xác nhận
12 Nominated Bank Ngân hàng chỉ định
13 Reimbursing Bank Ngân hàng hoàn trả
14 Credit number Số hiệu L/C
15 Date of Issuance Ngày phát hành L/C
16 Credit ammount Số tiền L/C
17 Shipent Date Ngày giao hàng
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
XII
Lớp: 10DQTC07
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
1. Bảng 2.1: Tỉ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam.........................27
2. Bảng 2.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam ........................................................30
3. Bảng 2.3: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam
qua các năm ...................................................................................................31
4. Bảng 2.4: Doanh số và số lượng L/C nhập khẩu...........................................33
5. Bảng 2.5: Doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức chứng từ tại
ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường....................................................34
6. Bảng 2.6: Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam ........................................................38
7. Bảng 2.7: Doanh số và số lượng L/C xuất khẩu theo 2 loại trả ngay và trả
chậm tại ngân hàng ANZ Việt Nam..............................................................40
8. Bảng 2.8: Doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức chứng từ tại ngân
hàng ANZ Việt Nam theo thị trường.............................................................41
9. Bảng 2.9: Thống kê mẫu theo giới tính.........................................................51
10. Bàng 2.10: Thống kê mẫu theo loại hình kinh doanh ...................................51
Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
XIII
Lớp: 10DQTC07
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
1. Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức L/C..........................................................13
2. Sơ đồ 2.1: Cấu trúc tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam.........................25
3. Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động của ngân hàng ANZ Việt qua các năm ......28
4. Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt
Nam qua các năm...........................................................................................32
5. Biểu đồ 2.3: Tỉ trọng doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức tín
dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường trong năm 2012
và 2013...........................................................................................................35
6. Biểu đồ 2.4: Tỉ trọng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức tín
dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường trong năm 2012
và 2013...........................................................................................................41
7. Biểu đồ 2.5: Mức thu phí hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức L/C
tại ngân hàng ANZ Việt Nam........................................................................45
8. Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát khách hàng có tài khoản tại ngân hàng ANZ
Việt Nam........................................................................................................52
9. Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát mức độ giao dịch của khách hàng tại ngân hàng
ANZ Việt Nam ..............................................................................................52
 
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 1 
Lớp: 10DQTC07
   
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế nói
chung và hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN) nói riêng ngày càng mở rộng. Sự giao lưu
buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày một lớn đã đòi hỏi
thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) phải nhanh chóng thuận tiện cho các bên.
Để việc thanh toán quốc tế (TTQT) trở nên dễ dàng và đơn giản hơn các phương
thức thanh toán xuyên quốc gia đã ra đời gắn liền với nó là các văn bản, các quy ước
quốc tế. Cụ thể là một vài hình thức thanh toán được nhắc đến ở đây là: Chuyển tiền
(Remittance), Nhờ thu (Collection) và Tín dụng chứng từ (L/C viết tắt của từ Letter of
Credit). Mỗi phương thức đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Thực tế có thể
thấy được ở thị trường Việt Nam có đến 80% các giao dịch mua bán thương mại quốc tế
được thanh toán bằng phương thức L/C. Vì sao lại có điều này? Vì đặc tính của thị trường
Việt Nam mới tham gia vào WTO hay do những ưu điểm mà phương thức này đem lại
cho người mua cũng như người bán. Cùng với nó ngân hàng (NH) đóng vai trò như thế
nào trong phương thức này?Các ngân hàngthương mại ở Việt Nam hiện nay đã thấy được
sự cần thiết của việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của mình và qua đó họ muốn
tạo ra lợi thế so với các ngân hàng khác.Ngân hàng ANZ Việt Nam cũng không phải là
ngoại lệ. Tuy đã có được sự đầu tư khá tốt nhưng hoạt động thanh toán quốc tế của chi
nhánh vẫn còn rất nhiều bất cập làm ảnh hưởng đến kết quả chung của chi nhánh và toàn
hệ thống cần sớm được khắc phục. Vì vậy việc nghiên cứu về giải pháp hoàn thiện hoạt
động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) tại ngân hàng ANZ
là thực sự cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng nên em đã chọn đề tài “Giải pháp
hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân
hàng ANZ Việt Nam”làm đề tài để nghiên cứu.
II. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng của khóa luận tốt nghiệp là nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tạingân hàng ANZ Việt Nam và đề xuất các
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 2 
Lớp: 10DQTC07
   
giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này của ngân hàng. Do giới hạn về thời gian, kiến
thức thực tế và khả năng hiện còn hạn chế, vì vậy chuyên đề này cụ thể sẽ đi vào việc
giới thiệu tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế, về ngân hàng ANZ Việt Nam, về
hoạt động thanh toán L/C của ngân hàng và cuối cùng xin được đề xuất giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động này trong thời gian tới.
III. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp là giải pháp hoàn thiện hoạt động
thanh toán quốc tế theo phương thức L/C của ANZ Việt Nam. Khóa luận được thực hiện
trong phạm vì hoạt động của ngân hàng ANZ Việt Nam, với một phương thức thanh toán
là tín dụng chứng từ trong cả hai hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
2. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2010 - 2013.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành tốt đề tài, trên cơ sờ dựa trên các kiến thức tiếp thu tại trường, khóa
luận sử dụng phương pháp sau:
1. Phương pháp định tính:
- Thu thập số liệu thực tế từ báo cáo hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ANZ Việt
Nam.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu qua các năm để tổng hợp, phân tích, đánh
giá.
- Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành, internet, đề tài khóa trước.
2. Phương pháp định lượng:
- Quan sát hoạt động thanh toán quốc tế, tham khảo ý kiến nhân viên tại ngân hàng
ANZ Việt Nam.
- Khảo sát ý kiến khách hàng (KH).
- Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý số liệu.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 3 
Lớp: 10DQTC07
   
V. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1:Tổng quan về thanh toán quốc tế và tín dụng chứng từ
Chương 2:Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tếtheo phương thức
tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Chương 3:Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tếtheo
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
 
 
 
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 4 
Lớp: 10DQTC07
   
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
VÀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 5 
Lớp: 10DQTC07
   
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.1 Khái niệm:
Với sự phát triển của thương mại, nhu cầu trao đổi không chỉ dừng lại ở một
số nước mà hoạt động mua bán đã lan rộng ra khắp các nước, các khu vực trên
toàn thế giới. Vì vậy, một nghiệp vụ mới ra đời đáp ứng được đòi hỏi đó. Đó là: “Nghiệp
vụ thanh toán quốc tế”.
Như vậy,thanh toán quốc tế là việc chi trả các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh trong
các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế, giữa
các hãng, các cá nhân của các quốc gia khác nhau.
1.1.2 Các điều kiện thanh toán quốc tế
Trong quan hệ thanh toán giữa các nước, các vấn đề có liên quan đến quyền
lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được quy định lại
thành những điều kiện gọi là: Điều kiện thanh toán quốc tế.Mặt khác, nghiệp vụ thanh
toán quốc tế là sự vận dụng tổng hợp các điềukiện thanh toán quốc tế.Những điều kiện
này được thể hiện ra trong các điềukhoản thanh toán của các hiệp định thương mại, các
hiệp định trả tiền giữa cácnước, của các hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết giữa
người mua và ngườibán.
Các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm: điều kiện tiền tệ, điều kiện về
địa điểm, điều kiện về thời gian, điều kiện về phương thức thanh toán.
1.1.2.1Điều kiện tiền tệ:
Trong thanh toán quốc tế các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của
một nước nào đó. Vì vậy, trong các hiệp định và hợp đồng đều có quy định tiền tệ.
Điều kiện này quy định việc sử dụng đồng tiền nào để thanh toán trong hợp đồng ngoại
thương và hiệp định kí kết giữa các nước.Đồng thời điều kiện này cũng quy định cách xử
lý khi giá trị đồng tiền đó biến động. Người ta có thể chia thành hai loại tiền sau:
- Đồng tiền tính toán (Account Currency): là loại tiền dùng để thể hiện giá cả và
tính toán tổng giá trị hợp đồng.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 6 
Lớp: 10DQTC07
   
- Đồng tiền thanh toán (Payment Currency): là loại tiền dùng để chi trả nợ nần, hợp
đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền của nước nhập
khẩu, của nước xuất khẩu hoặc có thể là đồng tiền quy định thanh toán của nước thứ ba.
1.1.2.2Điều kiện về địa điểm thanh toán
Địa điểm thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa các bên.Địa
điểm thanh toán có thể là nước nhập khẩu hoặc nước người xuất khẩu hay có
thể là một nước thứ ba.
Tuy nhiên, trong thanh toán quốc tế giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền
tạinước mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh toán.Sở dĩ như vậy vì thanh toán
tạinước mình thì có nhiều điểm thuận lợi hơn.Ví dụ như có thể đến ngày mới phải chitiền,
đỡ đọng vốn nếu là người nhập khẩu, hoặc có thể thu tiền về nhanh nên luânchuyển vốn
nhanh nếu là người xuất khẩu, hay có thể tạo điều kiện nâng cao đượcđịa vị của thị
trường tiền tệ nước mình trên thế giới…
Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là sự so sánh lực lượnggiữa hai bên
quyết định, đồng thời còn thấy rằng dùng đồng tiền của nước nào thìđịa điểm thanh toán
là nước ấy.
1.1.2.3Điều kiện về thời gian thanh toán
Điều kiện thời gian thanh toán có quan hệ chặt chẽ với việc luân chuyểnvốn, lợi
tức, khả năng có thể tránh được những biến động về tiền tệ thanh toán. Do đó, nó là vấn
đề quan trọng và thường xảy ra tranh chấp giữa các bên trong đàmphán ký kết hợp đồng.
Thông thường có ba cách quy định về thời gian thanh toán:
- Trả tiền trước là việc bên nhập khẩu trả cho bên xuất khẩu toàn bộ hay một
phần tiền hàng sau khi hai bên ký kết hợp đồng hoặc sau khi bên xuất khẩu chấp
nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu.
- Trả tiền ngay là việc người nhập khẩu trả tiền sau khi người xuất khẩu
hoàn hành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi quy định hoặc sau
khi người nhập khẩu nhận được hàng tại nơi quy định.
- Trả tiền sau là việc người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu sau một
khoảng thời gian nhất định kể từ khi giao hàng.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 7 
Lớp: 10DQTC07
   
1.1.2.4Điều kiện về phương thức thanh toán
Đây là điều kiện quan trọng nhất trong hoạt động thanh toán quốc tế.Phương thức
thanh toán là cách mà người mua trả tiền và người bán thu tiền vềnhư thế nào.Có nhiều
phương thức thanh toán khác nhau.Tuỳ từng điều kiện cụthể mà người mua và người bán
có thể thoả thuận để xác định phương thức thanhtoán cho phù hợp.
1.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong các ngân hàng thương
mại
1.1.3.1Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN)
Thanh toán quốc tế là khâu then chốt, cuối cùng để khép kín một chu trình
mua bán hàng hoá hoặc trao đổi dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc
gia khác nhau.
Thanh toán quốc tế là cầu nối trong mối quan hệ KTĐN, nếukhông có hoạt động
thanh toán quốc tế thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại.Thanh toán quốc tế thúc đẩy
hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Việc tổ chứcthanh toán quốc tế được tiến hành
nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sảnxuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt độngkinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là
hoạt động ngoại thương.
Đồng thời, hoạt động thanh toán quốc tế góp phần hạn chế rủi ro trong quátrình
thực hiện hợp đồng ngoại thương.Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị tríđịa lý các
đối tác xa nhau nên việc tìm hiểu các khả năng tài chính, khả năng thanhtoán của người
mua gặp nhiều khó khăn.Nếu tổ chức tốt công tác thanh toán quốctế thì sẽ giúp cho các
nhà kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu hạn chế được rủi ro trong quátrình thực hiện
hợp đồng kinh tế đối ngoại, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đốingoại phát triển.
Tóm lại, có thể nói rằng kinh tế đối ngoại có mở rộng được hay không một
phần nhờ vào hoạt động thanh toán quốc tế có tốt hay không.Thanh toán quốc tế
tốt sẽ đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, phát triển sản xuất trong nước, khuyến
khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 8 
Lớp: 10DQTC07
   
1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
Đối với hoạt động của ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt độngthanh
toán quốc tế mà nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí quan trọng.Nó
không chỉ thuần tuý là dịch vụ mà còn được coi là một mặt hoạt động không thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Trước hết, hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng thu hút thêm được
khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng phát triểnthêm quy
mô, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thịtrường.
- Thứ hai, thông qua hoạt động thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể đẩy
mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng như tăng được nguồn vốn huy động
tạm thời do quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ
thanh toán quốc tế qua ngân hàng.
- Thứ ba, giúp ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn từ đó ngânhàng có thể
phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ ngânhàng quốc tế khác.
- Thứ tư, hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng tăng tính thanhkhoản thông
qua lượng tiền ký quỹ.Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàncủa từng khách hàng
cụ thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phátsinh một cách thường xuyên và
ổn định.Vì vậy trong thời gian chờ đợi thanh toán,ngân hàng có thể sử dụng các khoản
này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậmchí có thể sử dụng để kinh doanh, đầu tư
ngắn hạn để kiếm lời.
- Hơn thế nữa, hoạt động thanh toán quốc tế còn giúp ngân hàng đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng.
Có thể nói, trong xu thế ngày nay hoạt động thanh toán quốc tế có vai tròhết sức
quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh tế đối ngoại nóichung.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện nghiệp vụthanh toán quốc
tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho côngcuộc đổi mới kinh tế ở
Việt Nam.
1.1.4 Các phương thức thanh toán quốc tế
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 9 
Lớp: 10DQTC07
   
1.1.4.1 Phương thức chuyển tiền
a. Định nghĩa
Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng (Người trả tiền) yêu
cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng
lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền cho khách hàng theo yêu cầu.
b. Các bên tham gia
- Người yêu cầu chuyển tiền (Remitter): là người yêu cầu ngân hàng thay mình thực
hiện chuyển tiền ra nước ngoài. Họ thường là người nhập khẩu, mắc nợ hoặc có nhu cầu
chuyển vốn.
- Người thụ hưởng (Beneficiary): là người được nhận số tiền chuyển tới thông qua
ngân hàng. Họ thường là người xuất khẩu, chủ nợ hoặc nói chung là người yêu cầu
chuyển tiền chỉ định.
- Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền (Remitting bank): là ngân hàng phục vụ
người chuyển tiền.
- Ngân hàng trả tiền (Paying bank): là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ
hưởng. Thường là ngân hàng đại lý hay chi nhành ngân hàng chuyển tiền và ở nước
người thụ hưởng.
c. Quy trình thực hiện
(1) Giao dịch thương mại
(2) Người mua sau khi nhận hàng tiến hành viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư
hoặc bằng điện) cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại ngân hàng) gửi đến ngân
hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng chuyển tiền kiểm tra chứng từ nếu thấy hợp lệ thì tiến hành chuyển tiền
qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý tiến hành chuyển tiền cho người hưởng lợi.
d. Trường hợp áp dụng
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 10
Lớp: 10DQTC07
   
- Phương thức chuyển tiền được áp dụng trong trường hợp trả tiền hàng hóa xuất
khẩu nước ngoài, thường là khi nhận đầy đủ hàng hóa hoặc chứng từ gửi hàng.
- Thanh toán hàng hóa trong lĩnh vực thương mại và các chi phí liên quan đến xuất
nhập khẩu hàng hóa, chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư và chi tiêu thương mại, chuyển
kiều hối.
e. Các yêu cầu về chuyển tiền
- Muốn chuyển tiền phải có giấy phép của Bộ chủ quản hoặc Bộ Tài Chính, hợp
đồng mua bán ngoại thương, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, bộ chứng từ, ủy
nhiệm chi (UNC) ngoại tệ và phí chuyển tiền.
- Trong đơn chuyển tiền cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người hưởng lợi, số tài
khoản nếu người hưởng lợi yêu cầu, số ngoại tệ, loại ngoại tệ, lý do chuyển tiền và những
yêu cầu khác, sau đó ký tên và đóng dấu.
1.1.4.2 Phương thức nhờ thu
a. Định nghĩa
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng sẽ ủy thác cho ngân hàng của mình
thu hộ số tiền từ người mua trên cơ sở chứng từ lập ra.
Đây là phương thức thanh toán an toàn hơn so với phương thức chuyển tiền. Tuy
nhiên phương thức này có thể mang lại rủi ro cho người bán trong trường hợp người mua
có thể đơn phương hủy hợp đồng. Ngân hàng thu không chịu trách nhiệm trong trường
hợp này. Họ chỉ việc chuyển chứng từ thông báo cho người bán trong trường hợp người
mua không trả tiền.Chính vì vậy, phương thức thanh toán này không được sử dụng phổ
biến, nó chỉ được áp dụng trong một số trường hợp cụ thề.
b. Các bên tham gia: gồm 4 bên
- Người nhờ thu là bên giao chỉ thị nhờ thu cho một ngân hàng, thông thường là
người xuất khẩu, cung ứng dịch vụ.
- Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng mà người nhờ thu đã giao chỉ thị nhờ thu.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 11
Lớp: 10DQTC07
   
- Ngân hàng thu là bất kì một ngân hàng nào ngoài ngân hàng chuyển tiền thực hiện
quá trình nhờ thu.
- Người trả tiền là người mà chứng từ xuất trình đòi tiền anh ta, là người nhập khẩu,
người sử dụng dịch vụ được cung ứng (người mua).
c. Trường hợp áp dụng
- Thứ nhất, người bán và người mua tin tưởng lẫn nhau hoặc có quan hệ liên quan
vơí nhau, hoặc giữa công ty mẹ công ty con, hoặc giữa các chi nhánh của cùng một công
ty với nhau.
- Thứ hai, hàng mua bán lần đầu mamg tính chào hàng.
- Thứ ba, hàng ứ đọng khó tiêu thụ.
d. Các hình thức của phương thức nhờ thu
(1) Nhờ thu phiếu trơn
Đây là phương thức thanh toán trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền
ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng
cho người mua không qua ngân hàng.
(2) Nhờ thu kèm chứng từ
Đây là phương thức trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người
mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm
theo với điều kiện là nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân
hàng mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để nhận hàng.
1.1.4.3 Thanh toán biên giới
a. Định nghĩa
Thanh toán biên giới là hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tại khu vực biên
giới đường bộ các nước.
b. Đặc điểm của thanh toán biên giới
- Đồng tiền sử dụng trong thanh toán biên giới là đồng nội tệ, đồng tiền của nước có
chung biên giới và đồng ngoại tệ mạnh.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 12
Lớp: 10DQTC07
   
- Phương thức giao dịch được xử lý trực tiếp giữa hai ngân hàng, không phài sử
dụng thanh toán quốc tế qua mạng.
- Ngân hàng được phép hoạt động thanh toán biên giới được trực tiếp giao dịch mờ
tài khoản, thực hiện các nghiệp vụ liên quan với ngân hàng nước có chung biên giới.
c. Điều kiện của thanh toán biên giới
Ngân hàng được thực hiện thanh toán biên giới trên cơ sở các điều kiện sau:
- Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã cho phép ngân hàng đó thanh toán biên giới
với các nước bạn.
- Đã có hiệp định hoặc văn bản pháp lý được ký kết chính thức giữa ngân hàng đó
với ngân hàng nước bạn.
- Ngân hàng đó có đủ cán bộ có trình độ cần thiết về chuyên môn, ngoại ngữ và các
công cụ phương tiện làm việc giao dịch với ngân hàng bạn.
1.1.4.4 Tín dụng chứng từ (L/C)
Đây là phương thức thanh toán quan trọng và chủ yếu tại ngân hàng thương mại
hiện nay. Tín dụng chứng từ được gọi với nhiều tên khác nhau như: Letter of Credit,
Document Credit. Ở Việt Nam ngoài tên là tín dụng chứng từ còn có cái tên khác như:
L/C, thư tín dụng… Trước đây, thư tín dụng còn được gọi là tín dụng thương mại nhưng
nay từ này không còn được dùng nữa mà thông dụng nhất là “ tín dụng chứng từ” vì nó
thể hiện đúng nhất ý nghĩa tín dụng kèm chứng từ.
Vậy tín dụng chứng từ là gì?
1.2 KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.2.1 Khái niệm và các bên tham gia
1.2.1.1 Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng
(Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở thư tín
dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lởi số tiền thư tín
dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 13
Lớp: 10DQTC07
   
này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề
ra trong L/C.
1.2.1.2Các bên tham gia
Các bên tham gia vào quá trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
gồm 4 bên:
- Thứ nhất là người yêu cầu mở L/C (Applicant): là người mua, người nhập
khẩu hoặc là người mua uỷ thác cho một người khác.
- Thứ hai là người hưởng lợi (Beneficiary): là người bán, người xuất khẩu.
- Thứ ba là ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là ngân hàng phát hành L/C, là
ngân hàng phục vụ người mua.
- Thứ tư là ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng ở nước người
hưởng lợi.
Ngoài ra, trong thực tế vận dụng phương thức tín dụng chứng từ, tuỳtheo
từng điều kiện cụ thể còn có sự tham gia của một số ngân hàng khác như: ngân
hàng xác nhận (Congiring Bank), ngân hàng chỉ định (Nominated Bank), ngân
hàng hoàn trả (Reimbursing Bank)...
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C
Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức L/C
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 14
Lớp: 10DQTC07
   
Trình tự thực hiện:
(1): Trong quá trình thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và người nhập
khẩu kí hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người xuất khẩu yêu cầu thanh toán hàng
hóa theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng phải có điều khoản thanh
toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
(2): Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/Ctại ngân hàng
phục vụ của mình.
(3): Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dụng đó đã hợp lệhay chưa.
Nếu đáp ứng đủ yêu cầu ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo quangân hàng đại lý của
mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C vàchuyển 1 bản gốc cho người xuất khẩu.
(4): Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, ngân hàng thông báo
chuyển L/C cho người thụ hưởng.
(5): Người xuất khẩu khi nhận được 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dungL/C thì sẽ
tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng.Nếu không họ sẽ yêu
cầu ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mìnhrồi mới tiến hành giao hàng.
(6): Sau khi chuyển giao hàng hoá, người xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng từthanh toán
theo quy định của L/C và gửi đến ngân hàng phát hành thong qua ngân hàng thông báo để
yêu cầu được thanh toán. Ngoài ra, người xuấtkhẩu cũng có thể xuất trình bộ chứng từ
thanh toán cho ngân hàng được chỉđịnh thanh toán được xác định trong L/C.
(7): Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợpvới quy định
trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Nếu ngân hàng thấy không
phù hợp thì sẽ từ chối thanh toán và trả hồsơcho người xuất khẩu.
(8): Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người xuấtkhẩu và yêu cầu
thanh toán.
(9): Người phát hành kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền chongân hàng.
1.2.3 Thư tín dụng
1.2.3.1 Khái niệm
Thư tín dụng là một phương tiện rất quan trọng của phương thức tín dụngchứng
từ. Nếu không mở thư tín dụng thì phương thức thanh toán này không thể xác lập được và
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 15
Lớp: 10DQTC07
   
ngườixuất khẩu sẽkhông giao hàng cho người nhập khẩu.Vậy thư tín dụng là gì?Thư tín
dụng là một bức thư do ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu củakhách hàng, trong đó
ngân hàng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuấttrình đầy đủ bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với nội dung thư tín dụng.
1.2.3.2 Vai trò
Thư tín dụng là một văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứ pháp lý để ngânhàng
quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở đểngười mua có trả
tiền cho ngân hàng hay không. Ngoài ra thư tín dụng là một côngcụ hiệu quả trong việc
cụ thể, chi tiết, hoàn thiện hoá những nội dung mà hợp đồngchưa bàn tới, khắc phục
những sai sót, những điều khoản không có lợi trong hợpđồng nếu xét thấy việc huỷ hợp
đồng là có lợi.
Thư tín dụng có vai trò rất quan trọng như vậy vì tuy được thành lập trên cơsở hợp
đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó hoàn toàn độc lập với hợp đồngmua bán.Điều
này có nghĩa là khi thanh toán, các ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộchứng từ phù hợp mà
thôi. Tính chất độc lập tương đối của thư tín dụng đã chiphối toàn bộ các khâu của quá
trình thanh toán, quy định toàn bộ nghĩa vụ của cácbên tham gia.Bản thân phương thức
tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với nhữngphương thức khác, song nó không phải
là phương thức đảm bảo tránh được rủi rocho các bên tham gia, trong đó có ngân hàng.
1.2.3.3 Nội dung của thư tín dụng
Nội dung của thư tín dụng bao gồm:
- Số hiệu L/C (Credit number)
- Địa điểm phát hành L/C
- Ngày phát hành L/C (Date of Issuance)
- Tên, địa chỉ những người có liên quan đến L/C
- Số tiền của L/C (Credit amount)
- Thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C
- Ngày giao hàng (Shipment Date)
- Những nội dung liên quan đến hàng hóa
- Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 16
Lớp: 10DQTC07
   
- Chứng từ cần thiết nhà xuất khẩu phải xuất trình
- Sự cam kết của ngân hàng phát hành
Thư tín dụng có tính chất quan trọng vì tuy được hình thành trên cơ sở ngoại thương
nhưng sau khi được thiết lập và pháp hành, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp dồng này.
Một khi L/C đã được mở và được các bên chấp nhận thỉ cho dù nội dung của L/C có đúng
với hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên có liên quan. Có nghĩa là khi thanh toán ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng
từ, khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều khoản
quy định trong L/C thì NHPH L/C phải trả tiền vô điều kiện cho nhà XK.
Chính những tính chất quan trọng của L/C khiến cho phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ mau chóng trở thành phương thức thanh toán hữu hiệu đặc biệt trong
ngoại thương.
1.2.3.4 Hình thức thư tín dụng L/C
Có rất nhiều cách phân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau người
ta có thể phân loại khác nhau. Theo loại hình người ta có thể chia làm hai loại là L/C có
thể huỷ ngang và L/C không huỷ ngang.
a. L/C có thể hủy ngang
- Đây là loại L/C mà người yêu cầu mở có toàn quyền đề nghị ngân hàng phát hành
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần báo trước cho người hưởng lợi biết
(đương nhiên việc hủy bỏ phải được thực hiện trước khi L/C thanh toán).
- Như vậy, L/C có thể hủy ngang thuộc loại cam kết không bị ràng buộc trách nhiệm
pháp lý. Tuy nhiên, loại thư tín dụng này không đảm bảo được quyền lợi của người bán
vì người mua có thể đơn phương hủy bỏ L/C. Chính vì vậy ngày nay loại L/C này ít được
sử dụng trong thương mại quốc tế.
b. L/C không thể hủy ngang
- Đây là loại L/C sau khi mở thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ nó ngân hàng phát hành chỉ có thể tiến hành trên cơ sở có sự thỏa thuận của các bên
có liên quan. Vì thế quyền lợi của người bán được đảm bảo. Tuy nhiên, L/C không thể
hủy ngang không có nghĩa không thể hủy bỏ. Trong trường hợp các bên đồng ý hủy bỏ
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 17
Lớp: 10DQTC07
   
L/C thì nó được công nhận là không còn giá trị thực hiện. Đây là loại L/C được sử dụng
nhiều nhất trong thương mại quốc tế ngày nay.
- Theo phuơng thức sử dụng, người ta phân chia L/C không hủy ngang thành nhiều
loại khác nhau:
(1) L/C không hủy ngang có giá trị trực tiếp
- Đây là loại L/C mà chứng từ được yêu cầu xuất trình trực tiếp để thanh toán tại
ngân hàng phát hành. Do vậy, thời hạn hiệu lực sẽ kết thúc tại ngân hàng phát hành.
- Trong thư tín dụng này sẽ không thể hiện điều khoản chiết khấu và chỉ định ngân
hàng chiết khấu. Mặc dù thư tín dụng không có giá trị chiết khấu và cam kết thanh toán
của ngân hàng phát hành chỉ có giá trị duy nhất đối với người hưởng lợi, ngân hàng
chuyển chứng từ cũng có thể ứng tiền cho khách hàng nếu chứng từ hoàn toàn hợp lệ.
Sau khi nhận được chứng từ hoàn toàn hợp lệ, ngân hàng phát hành chuyển trả tiền cho
người hưởng theo chỉ dẫn của ngân hàng chuyển chứng từ. Vai trò của ngân hàng chuyển
chứng từ là bảo vệ quyền lợi của người hưởng và cũng là bảo vệ quyền lợi của chính
mình nếu họ đã chiết khấu chứng từ.
(2) L/C không hủy ngang, miễn truy đòi
- Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang mà khi người hưởng thụ sẽ được hoàn
tiền thì ngân hàng mở không có quyền đòi lại tiền trong bất kì tình huống nào.
- Khi sử dụng loại thư tín dụng này, người xuất khẩu phải ghi trên hối phiếu “Miễn
truy đòi người ký phát” đồng thời thư tín dụng cũng phải ghi như vậy.
(3) L/C không hủy ngang và có xác nhận
- Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang được một ngân hàng khác nhau đảm bảo
trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng đó.
1.2.4 Một số ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ
1.2.4.1 Ưu điểm
- Đối với người mua:
Phương thức thanh toán L/C giúp người mua có thể mở rộng nguồn cungcấp hàng
hoá cho mình mà không phải tốn thời gian, công sức trong việc tìm đốitác uy tín và tin
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 18
Lớp: 10DQTC07
   
cậy.Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được ngân hàng đốitác kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sai sót này.Người mua được đảmbảo về mặt tài chính rằng bên bán
giao hàng thì mới phải trả tiền hàng. Ngoài ra,các khoản ký quỹ mở L/C cũng được
hưởng lãi theo quy định.
- Đối với người bán:
Người bán hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ.Việcthanh
toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu.Người bán sau khi giao hàng tiếnhành lập bộ
chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được thanh toán bấtkể trường hợp người
mua không có khả năng thanh toán. Do vậy, nhà xuất khẩu sẽthuhồi vốn nhanh chóng,
không bị ứ đọng vốn trong thời gian thanh toán.
- Đối với ngân hàng phát hành:
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, ngân hàng thu được các khoản phí thủtục.
Ngoài ra, ngân hàng còn thu hút được một khoản tiền khá lớn (khi có ký quỹ).Khi thực
hiện nghiệp vụ này, ngân hàng còn thực hiện được một số nghiệp vụkhác như cho vay
xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ... Hơn nữa,thông qua nghiệp vụ này uy
tín và vai trò của ngân hàng trên thị trương tài chínhquốc tế được củng cố và mở rộng.
1.2.4.2 Nhược điểm
Có thể nói, thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ là hình thức
thanh toán an toàn và phổ biến nhất trong thương mại quốc tế hiện nay. Hình thức
này có nhiều ưu việt hơn hẳn các hình thức thanh toán quốc tế khác.Tuy nhiên, nó
cũng không tránh khỏi những nhược điểm.
- Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán
rất tỉ mỉ, máy móc, các bên tiến hành đều rất thận trọng trong khâu lập và kiểm tra
chứng từ. Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là
nguyên nhân để từ chối thanh toán. Đối với ngân hàng phát hành, sai sót trong
việc kiểm tra chứng từ cũng dẫn đến hậu quả rất lớn.
- Với các phương thức thanh toán quốc tế đề cập ở trên, việc lựa chọnphương thức
nào trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một vấn đề hết sứcquan trọng đối với các
ngân hàng thương mại. Hiện nay, các ngân hàng thươngmại Việt Nam thực hiện hầu hết
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 19
Lớp: 10DQTC07
   
các hình thức nêu trên. Tuy nhiên, xuất phát từthực tế khách quan cũng như ưu nhược
điểm của từng phương thức mà phươngthức thanh toán theo tín dụng chứng từ hiện là
phương thức thanh toán phổ biến tạicác ngân hàng thương mại Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 20
Lớp: 10DQTC07
   
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 21
Lớp: 10DQTC07
   
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng ANZ Việt Nam
Với hơn 170 năm hoạt động kinh doanh thành công trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng, Australia and New Zealand Banking Group (gọi tắt là Ngân hàng ANZ) là một
trong những ngân hàng hàng đầu và lớn nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương với
tổng giá trị lên tới 737.815 tỷ đô la Mỹ tính đến thời điểm 31/03/2014 và được xếp hạng
AA về mức độ bền vững tín dụng (theo Standard & Poor’s) trong thời gian dài.
ANZ là ngân hàng Úc hàng đầu tại Châu Á đã hoạt động và phục vụ cộng đồng tại
khu vực này gần 40 năm qua.Tại Việt Nam, ngân hàng ANZ đã hoạt động hơn 20
năm.Ngân hàng ANZ bắt đầu hoạt động tại thị trường Việt Nam từ năm 1993 với trụ sở
chính tại Hà Nội, chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh và văn phòng Đại diện tại Tp. Cần Thơ,
Tp. Bình Dương. Từ đó, ngân hàng ANZ Việt Nam không ngừng phát triển hoạt động
kinh doanh từ 28 lên tới hơn 4800 người hiện nay.
Vào tháng 10 năm 2008, ngân hàng ANZ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp giấy phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài với tên gọi là Ngân hàng trách
nhiện hữu hạn (TNHH) một thành viên ANZ Việt Nam. Kể từ khi Việt Nam ra nhập
WTO vào năm 2007, Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam trở
thành một trong số các ngân hàng nước ngoài đầu tiên được cấp giáy phép thành lập ngân
hàng 100% vốn nước ngoài. Đây là một sự kiện đánh dấu trong quá trình mở rộng hoạt
động ở Việt Nam của ngân hàng ANZ.
Vào tháng 06 năm 2009, ngân hàng ANZ Việt Nam đã khai trương thêm 5 phòng
giao dịch mới tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh nâng tổng số các điểm giao dịch lên
đến 9 điểm giao dịch tại hai thành phố lớn này. Ngày 07/12/2009, ngân hàng ANZ Việt
Nam đã hoàn tất việc sáp nhập Ngân hàng Royal Bank of Scotland (RBS) tại thị trường
Hồng Kông vào cuối tháng 03 năm 2010 và dự kiến tại những thị trường còn lại vào
khoảng giữa năm 2010. Cùng thời gian này, ngân hàng ANZ Việt Nam đã khai trương
phòng Giao dịch ANZ Quận 1 tại tầng trệt Cao Ốc Mê Linh số 2 Ngô Đức Kế. Đây là
phòng giao dịch thứ 10 trong hệ thống các chi nhánh của ngân hàng ANZ trên toàn quốc.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 22
Lớp: 10DQTC07
   
Ngày 24/08/2012, ngân hàng ANZ Việt Nam chính thức thông báo về việc khai
trương văn phòng Đại diện tại Cần Thơ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long và hướng tới mở rộng thị phần tại Việt Nam. Sau
hơn một năm, vào ngày 19/09/2013, ngân hàng ANZ Việt Nam tiếp tục chính thức thông
báo về việc khai trương văn phòng Đại diện thứ hai tại Bình Dương, sau khi nhận được
phê duyệt cuối cùng từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Với nỗ lực mang đến cho khách hàng những dịch vụ và sản phẩm ngân hàng tốt
nhất với mạng lưới phục vụ ngày càng rộng hơn. Từ ngày 28 tháng 05 năm 2014, Phòng
Giao Dịch Tân Bình của ANZ chính thức đưa vào hoạt động tại số 113-115 Cộng Hòa,
Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Trong số các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng ANZ Việt
Nam là ngân hàng cung cấp khá đa dạng các sản phẩm và dịch vụ. Ngân hàng ANZ cung
cấp các sản phẩm và giải pháp tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế cho các khách hàng cá
nhân, doanh nghiệp, các tập đoàn đa quốc gia cũng như các giải pháp quản lý tài chính và
đầu tư cá nhân. Dịch vụ ngân hàng dành cho khối doanh nghiệp gồm thị trường vốn, tài
trợ thương mại, quản lý tiền mặt và các dịch vụ hỗ trợ khác. Gần đây, ngân hàng ANZ
Việt Nam đã phát triển thêm nhiều giải pháp và sản phẩm ngân hàng mới tại Việt nam,
mở rộng mạng lưới ATM, nâng cao tiện ích của Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng 24/7,
dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ ngân hàng tận nơi. Thị trường của ANZ Việt Nam
rộng và bao gồm đa dạng các khách hàng: cá nhân là người Việt Nam có thu nhập cao,
cộng đồng người nước ngoài, các công ty Việt Nam có hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu với các nước trong mạng lưới hoạt động của ANZ, các tổ chức đa quốc gia và các
công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, các Tổ chức phi chính phủ
(NGO) và các Đại sứ quán, các ngân hàng Việt Nam, các Tổ chức đầu tư thương mại
Quốc tế và khách du lịch.
Các chi nhánh của ngân hàng ANZ Viêt Nam tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí
Minh cung cấp một hệ thống dịch vụ đa dạng. ANZ là ngân hàng nước ngoài đầu tiên
cung cấp dịch vụ tài chính trung hạn cho các dự án ở Việt Nam, dịch vụ tạm ứng tiền mặt
từ các loại thẻ thanh toán quốc tế và thực hiện chương trình thanh toán thẻ tín dụng. Máy
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 23
Lớp: 10DQTC07
   
rút tiền tự động (ATM) đã được triển khai tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh từ năm
1996 cho phép thực hiện các giao dịch rút tiền mặt từ thẻ Visa, Visa Plus, MasterCard,
Cirrus, JCB và Diners Club cũng như đáp ứng các nhu cầu giao dịch của các khách hàng
có tài khoản cá nhân tại ANZ Việt Nam và Sacombank Việt Nam. ANZ cũng không
ngừng giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cập nhật nhất như: Tài khoản
Thông minh, Tài khoản Đắc lợi Trực tuyến cho các khách hàng Việt Nam. Phân khúc
dịch vụ tự phục vụ như internet banking và ATMs được mở rộng. Bổ sung thêm máy
ATM với nhiều chức năng hơn và chất lượng cao hơn của trung tâm chăm sóc khách
hàng đã mở rộng quy mô của ngân hàng một cách đáng kể.
Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng ANZ Việt Nam đã đạt được các
thành tựu đáng kể sau:
- Năm 2013:
• "Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam" trong hạng mục Giải thưởng dành cho các Dịch
vụ tài chính bán lẻ quốc tế xuất sắc năm 2013 của tạp chí Asian Banker.
• "Dẫn đầu về kích hoạt thẻ" trong chuỗi giải thưởng The Visa Vietnam Bank Awards
2013.
- Năm 2012
• "Vị trí số một trên thị trường thu nhập cố định Việt Nam": Tín dụng tốt nhất, Dịch vụ
tín dụng tốt nhất, nghiên cứu và phân tích thị trường tốt nhất, kinh doanh tín dụng tốt
nhất, tín dụng phái sinh tốt nhất, lãi suất tốt nhất, nghiên cứu lãi suất tốt nhất, sản
phẩm lãi suất tốt nhất, lãi suất phái sinh tốt nhất trong khảo sát của Asiamoney năm
2012.
• "Ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất tại Việt Nam" ở 3 hạng
mục: dịch vụ và sản phẩm ngoại hối, dịch vụ ngoại hối tổng hợp, lĩnh vực nghiên cứu
và phân tích thị trường theo kết quả khảo sát dành cho doanh nghiệp năm 2012 do tạp
chí Asiamoney tổ chức.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 24
Lớp: 10DQTC07
   
• "Ngân hàng Thương mại Quốc tế tốt nhất tại Việt Nam" do tạp chí The Trade Finance
trao tặng.
- Năm 2011:
• "Ngân hàng Thương mại Quốc tế tốt nhất tại Việt Nam" do tạp chí The Trade Finance
trao tặng
- Năm 2010:
• Giải "Sản phẩm cho vay mua nhà tốt nhất khu vực Châu Á năm 2010" do The Asian
Banker trao tặng.
• "Giao dịch Tốt nhất của Năm tại Việt Nam" do The Asset Triple A Country Award
trao tặng.
• Giải "Dịch vụ thương mại hàng đầu năm 2009 & 2010" do Bộ Công Thương trao tặng.
• "Ngân hàng định hướng khách hàng tốt nhất" của Thời báo Kinh tế Việt Nam trong 9
năm liên tiếp kể từ 2002 đến 2010.
Ngân hàng ANZ Việt Nam được coi là đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của Việt Nam.Ngân hàng ANZ đã đóng vao trò lớn trong việc phát hành Trái
phiếu của một số doanh nghiệp cũng như tham gia thị trường vốn của Việt Nam và tiếp
tục cấp vốn cho các dự án trong thời điểm nhu cầu vốn là rất lớn. Ngân hàng ANZ cũng
đề ra cá kế hoạch để đầu tư vào Việt Nam và mong muốn được hợp tác về phát triển tài
nguyên khoáng sản, phát triển nguồn cung điện, phát triển cơ sở hạ tầng nói chung,
những lĩnh vực mà ngân hàng ANZ có rất nhiều kinh nghiệm.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ANZ Việt Nam
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ANZ Việt Nam
Ngân hàng ANZ hoạt động tại Việt Nam từ năm 1993 với tám chi nhánh và phòng
giao dịch ở Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh và văn phòng đại diện tại Cần Thơ và Bình
Dương. Đây là ngân hàng nước ngoài nói tiếng anh đầu tiên mở chi nhánh tại Hà Nội. Từ
đó tới nay, ANZ Việt Nam không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh.
Khóa lu
 
 SV: Phạ
 
uận tốt nghi
ạm Thị Bích
Sơ
iệp 
h Ngọc
ơ đồ 2.1: Cấ
Tr
ấu trúc tổ c
rang 25
 
chức của N
GV
Ngân hàng A
VHD: TS. L
Lớ
ANZ Việt N
Lê Quang H
ớp: 10DQT
Nam
Hùng
TC07
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 26
Lớp: 10DQTC07
   
Mạng lưới hoạt động của ANZ tại Việt Nam: tám chi nhánh và phòng giao dịch, hai
văn phòng đại diện, hệ thống 126 máy ATM trên toàn quốc và mạng lưới EFTPOS rộng
lớn.
o Trụ sở chính: Tầng 7, tòa nhà Suncity, 13 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, HN
o Điện thoại:(84) 4 39386901
o Fax: (84) 4 39386930
o Email: www.anz.com/vietnam
- Ban lãnh đạo của ngân hàng ANZ Việt Nam
2.1.2.2 Cơ cấu lao động của Ngân hàng ANZ Việt Nam
Để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch cũng như sự phát triển bền vững
của ngân hàng thì số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng đóng vai trò
quyết định.Nó ảnh hưởng đến cung cách phục vụ, chất lượng dịch vụ mang đến cho
khách hàng, ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong suy nghĩ của khách hàng và
toàn xã hội.
Khi mới thành lập, ANZ chỉ có 28 nhân viên.Tính đến 31/12/2013 tổng số nhân
viên của ngân hàng lên đến 4.800 nhân viên, tăng gần 172 lần.Trong đó, số lượng nhân
viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 90%. Đồng thời, 99% đội ngũ của
ANZ là người Việt nên tạo điều kiện thuận lợi về am hiệu thị trường nhằm phát triển dịch
vụ phù hợp, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
1
Ông Tareq Waleed
Muhmood
CEO, ANZ Việt Nam
2
Ông Vũ Minh
Trường
Phó tổng giám đốc, khối khách hàng Doanh nghiệp
&Định chế tài chính
3
Ông Kalidas
Ghose
Tổng Giám đốc, Dịch vụ tài chính cá nhân, ANZ Việt
Nam
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 27
Lớp: 10DQTC07
   
Sau đây là bảng số liệu thể hiện tỷ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam
qua các năm:
Bảng 2.1 Tỉ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam
(Nguồn: Phòng Nhân sự Ngân hàng ANZ Việt Nam 2013)
TT Tiêu chí Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1
Sau Đại học
Số lượng (Người) 43 53 83
Tỷ lệ (%) 2,1 2,0 1,74
2
Đại học
Số lượng (Người) 1812 2389 4304
Tỳ lệ (%) 89,5 89,9 89,67
3
Cao đẳng
Số lượng (Người) 95 122 237
Tỷ lệ (%) 4,7 4,6 4,93
4
Lao động phổ thông
Số lượng (Người) 75 93 176
Tỳ lệ (%) 3,7 3,5 3,66
5 Tổng cộng 2.025 2.657 4.800
Khóa lu
 
 SV: Phạ
 
Bả
vậy, ng
việc nâ
tuyển c
hàng ch
quản lý
2.1.3 M
2.1.3.1 D
+ Dịch v
tư vấn m
+ Sản ph
giải pháp
giải pháp
vay hợp
xuất khẩ
1
1
2
2
3
3
4
4
uận tốt nghi
ạm Thị Bích
Biểu đồ 2.
ảng số liệu c
gân hàng đã
âng cao trìn
chọn chuyê
hiếm 7,4%
ý cấp cơ sở.
Một số hoạt
Dịch vụ tà
vụ ngân hàn
mua bán và
hẩm/giải ph
p tài chính
p dành cho
vốn, dịch v
ẩu cấu trúc.
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
Sau
43
iệp 
h Ngọc
1: Số lượng
cho thấy tỷ
ã và đang n
nh độ ngườ
ên nghiệp. B
tổng số lao
.
t động ngh
ài chính dàn
ng – dành c
sáp nhập.
háp thị trườn
dành cho k
thị trường
vụ cho thuê
u Đại học
53 83
N
Tr
g lao động
ỷ trọng lao đ
ngày càng th
ời lao động
Bộ máy tổ
o động, Tron
hiệp vụ ch
nh cho khố
cho khách h
ng tài chính
khách hàng
hàng hóa v
ê tài chính
Đại học
1812
2389
4
Năm 2011
rang 28
 
của ngân h
động có trìn
hu hút lao đ
trong tổ ch
chức có qu
ng đó: cán b
hủ yếu tại N
ối doanh ng
hàng doanh
h và tín dụn
doanh nghi
và thị trườn
cấu trúc, tà
Ca
95
4304
Năm 2012
GV
hàng ANZ
nh độ cao t
động có trìn
hức. Nguồn
uy mô lớn,
bộ quản lý
Ngân hàn
ghiệp
nghiệp và
ng - các giải
iệp và định
g nợ, phân
ài trợ dự án
o đẳng
122 237
Năm 2013
VHD: TS. L
Lớ
Việt Nam q
tăng liền qu
nh độ cao v
n nhân lực đ
cán bộ qu
cấp cao chi
g ANZ Vi
định chế tà
i pháp tài ch
chế tài chín
phối sản ph
cấu trúc và
Lao động ph
thông
75 93
Lê Quang H
ớp: 10DQT
qua các năm
ua các năm,
và quan tâm
được đào tạ
uản lý của N
iếm 18% cá
ệt Nam
ài chính, dịc
hính cấu trú
nh, sản phẩm
hẩm đầu tư
à dịch vụ tà
hổ
176
Hùng
TC07
m
, như
m đến
ạo và
Ngân
án bộ
ch vụ
úc và
m và
, cho
ài trợ
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 29
Lớp: 10DQTC07
   
+ Dịch vụ tài trợ thương mại và quản lý dòng tiền – tài trợ thương mại và chuỗi cung
ứng, quản lý thanh toán và quản lý dòng tiền cũng như các dịch vụ thanh toán bù trừ liên
ngân hàng.
+ Dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và bảo lãnh.
2.1.3.2 Dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân
+ Dịch vụ ngân hàng – dich vụ ngân hàng dành cho khách hàng Ưu tiên
+ Các sản phẩm – Tài khoản giao dịch và tài khoản tiết kiệm, sản phẩm bảo hiểm liên kết
với ngân hàng và tiền gửi có kỳ hạn.
+ Dịch vụ quản lý tài chính và đầu tư song tệ, ngoại hối, đầu tư cấu trúc, thẻ tín dụng.
+ Dịch vụ cho vay tín chấp và dịch vụ cho vay mua nhà/ thế chấp nhà.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
2.2.1 Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩutheo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ cho hàng hoá
nhập khẩu tại ANZ Việt Nam đáp ứng cao nhu cầu của khách hàng, đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng mà góp phần nâng cao uy tín của hệ thốngANZ tại thị trường Việt Nam và
trên toàn thế giới
2.2.1.1 Quy mô và sốlượng L/C nhập khẩu
Hoạt động thanh toán L/C nhập khẩu trong tổng hoạt động thanh toán quốc tế luôn có
một sự phát triển tương đối ổn định qua các năm.Hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu luôn
chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh số thanh toán quốc tế, đem lại nguồn thu không nhỏ và
tương đối ổn định cho ngân hàng ANZ. Chúng ta sẽ cùng xem xét tình hình thanh toán
hàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 30
Lớp: 10DQTC07
   
Bảng2.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ
tại ngân hàng ANZ Việt Nam
( Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ANZ Việt Nam 2009-2013)
Từ năm 2009 ta có thể thấy ngân hàng ANZ Việt Nam có thế mạnh riêng về hoạt
động thanh toánhàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ. Doanh số L/C
được mở tại ngân hàng ANZ là 1.340 số bộ hồ sơ với 383,07 triệu USD. Trong tình
hình kinh tế xã hội không có nhiều biến động lớn, đến năm 2010, doanh số thanh toán
hàng hóa nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tăng lên xấp xỉ 572 triệu USD
với 1.500 món,bằng 149,3% so với năm 2009. Năm 2011 là năm đánh dấu sự phát triển
tăng vọt trong hoạt động thanh toán L/C nói chung, và hoạt động thanh toán hàng nhập
khẩu theophương thức này nói riêng. Doanh thu thanh toán hàng xuất theo phương thức
L/C năm 2011 tăng lên đến 1.014 triệu USD với 2891 số bộ hồ sơ, bằng 177,3% so với
năm 2010. Nguyên nhân của sự tăng đột biến trong doanh số này là do cuôc khủng
hoảng kinh tế cuối năm 2010. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tăng cường lựa chọn
phương thức thanh toán ổn định, ít rủi ro để phòng tránh khả năng mất vốn.Chính vì thế
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước và nước ngoài chọn lựa nhiều hơn phương
thức thanh toán L/C cho hoạt động kinh doanh của mình tại thời điểm này. Sở dĩ con số
này tăng vọt tại ngân hàng ANZ là do ngân hàng được các doanh nghiệp tin tưởng giao
phó, do nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng ANZ đã được phát triển trên nhiều
thị trường quốc tế trong một thời gian dài nên đem lại nhiều lợi ích, đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng, và đặc biệt là đảm bảo an toàn và hiệu quả cao. Sang đến năm 2012, tình
Năm Thanh toán nhập khẩu bằng L/C
Doanh số (triệu USD) Số lượng +/- (%) doanh số
2009 383,07 1.340 -
2010 572 1.500 + 149,3
2011 1.014 2.891 + 177,3
2012 1.325,44 2.912 + 130
2013 1.853,18 3.435 + 140
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 31
Lớp: 10DQTC07
   
hình phát triển kinh tế bắt đầu bình ổn trở lại, phát triển kinh tế không còn quá nóng. Hoạt
động thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C tăng trưởng với một con số bền vững và
đáng khích lệ: tổng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm 2012 đạt
hơn1.325 triệu USD với 2912 số bộ hồ sơ, tăng trưởng 130% so với năm 2011. Mặc dù
không có đượcmức tăng trưởng nhảy vọt như tại năm2011, con số tăng trưởng 130% vẫn
chứng tỏ thế mạnh của dịch vụ thanh toán quốc tế hàng nhập theo phương thức L/C tại
ngân hàng ANZ Việt Nam.
Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu đầu năm 2013 giảm, do vẫn còn dư âm của cuộc
khủng hoảng kinh tế, nhưng do gói kích cầu của chính phủ có tác dụng vào cuối năm, nên
kim ngạch nhập nhẩu vẫn tăng. Trong điều kiện đó, hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu
theo phương thức L/C tiếp tục tăng trưởng, nhưng chậm hơn một chút so với tốc độ tăng của
năm 2012. Tổng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm 2013 đạt
83,18 triệu USD với 3435 số bộ hồ sơ, bằng 140% so với năm 2012.
Một tiêu thức nữa giúp chúng ta có thể nhận thức đầy đủ hơn về tình hình qui mô
thanh toán hàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ
Việt Nam là xem xét tỉ trọng doanh số của hình thức này trên doanh số thanh toánquốc
tế của ngân hàng.
Bảng 2.3: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam qua các
năm
(Đơn vị: triệu USD)
( Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ANZ năm 2009-2013)
2009 2010 2011 2012 2013
Doanh số thanh toán hàng
xuất theo L/C (triệu USD)
383,1 572 1014 1325 1853
Doanh số thanh toán quốc
tế (triệu USD)
678 970 1560 2201 2989
Tỉ trọng thanh toán L/C
nhập khẩu (%)
56,5 59 65 60,2 62
Khóa lu
 
 SV: Phạ
 
Biểu đồ
N
thức L/C
ngân hàn
56,5%;
toán hàn
của ngân
thanh toá
2.2.1.2
Cá
bao gồm
- L/C hủ
tính rủi r
thanh to
-Đi đôi v
xác nhận
Doan
Doan
uận tốt nghi
ạm Thị Bích
2.2: Tỉ trọ
Nhìn vào biể
C luôn chiế
ng ANZ V
2010: 59%
ng xuất the
n hàng. Điề
án hàng xuấ
Các loại L
ác loại thư t
m:
ủy ngang : L
ro cao, hình
án L/C hủy
với L/C hủy
n và L/C kh
nh số thanh toán
theo phương
nh số thanh toán
iệp 
h Ngọc
ng thanh to
ểu đồ ta có
ếm một tỉ tr
Việt Nam th
%; 2011: 65
o phương t
ều này cho
ất theophươn
L/C nhập kh
tín dụng ch
L/C hủy ng
h thức này t
y ngang rất k
y ngang là L
hông hủy ng
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
n hàng nhập khẩ
g thức L/C
n quốc tế
Tr
oán L/C nh
ó thể thấy rằ
rọng rất cao
heo các năm
% ; 2012:
thức L/C lu
thấy việc c
ng thức L/C
hẩu
hứng từ mà
ang có thể b
thường khô
không đáng
L/C không
gang không
0
0
0
0
0
0
0
2009
ẩu
383.07
678
rang 32
 
hập khẩu tạ
năm
ằng hoạt độ
o trong toàn
m. Tỉ trọng
60,22%; 2
uôn trên 50
cần thiết phả
C.
à ngân hàng
bị điều chỉn
ông được sử
g kể.
hủy ngang
g xác nhận.
2010
572
970
GV
ại ngân hàn
ộng thanh to
n bộ doanh
này theo c
013: 62%.
0% tổng do
ải đầu tư nân
g ANZ cun
nh hoặc hủy
ử dụng. Do
với 2 loại l
Tuy nhiên
2011
1014
1560
VHD: TS. L
Lớ
ng ANZ Việ
oán hàng x
số thanh to
các năm lần
Tỉ trọng h
oanh số than
ng cao chất
ng cấp cho
y ngang bất
vậy doanh
là L/C khôn
do tính roc
2012
1325
2201
Lê Quang H
ớp: 10DQT
ệt Nam qua
xuất theophư
oán quốc tế
n lượt là: 2
hoạt động t
nh toán quố
lượng hoạt
các khách
t cứ lúc nào
số từ hoạt đ
ng hủy ngan
ao của L/C
2013
1853
2989
Hùng
TC07
a các
ương
ế của
2009:
thanh
ốc tế
động
hàng
o. Do
động
ng có
C hủy
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 33
Lớp: 10DQTC07
   
ngang, các loại L/C chính có thể được chia thành 2 loại theo phương thức thanh toán là
L/C trả theo 2 loại trả ngay và trả chậm tại ngân hàng ANZ.
Bảng 2.4: Doanh số và số lượng L/C nhậpkhẩu
(đơn vị: triệu USD)
Nội
dung
2009 2010 2011 2012 2013
Số
lượng
Doanh
số
Số
lượng
Doanh
số
Số
lượng
Doanh
số
Số
lượng
Doanh
số
Số
lượng
Doanh
số
L/C
nhập
khẩu
1.340 383,1 1.500 572,0 2.891 1.014,0 2.912 1.325,4 3.435 1.853,2
1.Trả
ngay
1.200 325 1.269 520,0 2.288 922 2.373 1240 3.123 1798,6
2.Trả
chậm
140 58,1 231 52,0 603 92,0 539 85,4 312 54,6
( Nguồn: báo cáo phòng thanh toán quốc tế ngân hàng ANZ năm 2009-2013 )
Theo bảng trên ta có thể nhận thấy số món L/C nhập khẩu theo hình thức trả ngay
luôn chiếm ưu thế so với L/C nhập khẩu theo hình thức trả chậm (thường là dưới 1 năm).
Phương thức này qui định việc thanh toán được thực hiện ngay khi chứng từ được chuyển
tới ngân hàng phát hành L/C, đảm bảo lợi ích của người xuất khẩu.
Bên cạnh đó cả 2 loại L/C đều cho thấy xu hướng tăng theo từng năm, cho thấy
qui mô thanh toán theo phương thức L/C đang được mở rộng và là một tín hiệu tốt. Đồng
thời, tốc độ tăng của doanh số và số lượng L/C theo hình thức trả chậm không nhanh
bằng tốc độ tăng của doanh số và số món L/C theo hình thức trả ngay, cũng cho thấy một
dấu hiệu tốt. Năm 2013 số món L/C nhập khẩu trả ngay gấp hơn 10 lần số món L/C nhập
khẩu trả chậm, với doanh số 1798,6 triệu USD, chiếm 97% tổng doanh số thanh toán L/C
nhập khẩu. Sở dĩ có được kết quả như vậy là do các khách hàng của ngân hàng ANZ Việt
Nam phần lớn là các doanh nghiệp mạnh, có kết quả tài chính tốt, bên cạnh đó cũng phải
kể đến mối quan hệ tốt mà ngân hàng đã xây dựng với các khách hàng này trong suốt một
thời gian dài.
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 34
Lớp: 10DQTC07
   
2.2.1.3 Tình hình thị trường ngân hàng ANZ Việt Nam tham gia thanh toán nhập
khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ
Để phân tích rõ hơn hoạt động thanh toán hàng hóa nhập khẩu theo phương thức
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam, chúng ta sẽ cùng theo dõi các thị trường nước
ngoài có quan hệ nhập khẩu vào Việt Nam được thanh toán theo L/C thông qua ANZ
theo bảng dưới đây:
Bảng 2.5: Doanh số thanh toán hàng nhậptheo phương thức tín dụng chứng từ của
ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường
(đơn vị: triệu USD)
Thị trường
Năm 2012 Năm 2013 +/-% về
doanh
số
+/- tỉ
trọng
Doanh
số
Tỉ
trọng
Doanh
số
Tỉ
trọng
Trung Quốc 377,7 28,5% 505,9 27,3% 33,9% -1,2%
Nhật Bản 210,7 15,3% 265 14,3% 26,2% -1%
Singapore 171 12,9% 385,5 20,8% 125,4% 7,9%
Hồng Kông 121,9 9,2% 185,3 10% 53% 0,8%
Thị trường khác 451,9 34,1% 511,5 27,6% 13,3% -6,5%
Tổng doanh số 1.325,4 100% 1.853,2 100% 39,8% 0%
(Nguồn: báo cáo thanh toán nhập khẩu ngân hàng ANZ Việt Nam 2013)
Khóa lu
 
 SV: Phạ
 
Biểu
chứng
N
thị trườn
trường S
125,4%
tử, chất
T
cũng là
Năm 20
hàng nh
hàng nh
thông qu
vải, phân
Nh
hàng nh
nhập khẩ
9%
uận tốt nghi
ạm Thị Bích
đồ 2.3: Tỉ t
g từ của ng
Nhìn chung
ng đều tăng
Singapore q
so với năm
dẻo, sợi dệt
Trung Quốc
thị trường c
12 con số n
ập theo phư
hập khẩu nh
ua hoạt độn
n bón, sắt th
hật Bản cũn
hập theo ph
ẩu từ Nhật
29
13%
34%
2
iệp 
h Ngọc
trọng doan
gân hàng A
doanh số th
g. Trong đ
qua ngân h
m 2008, với
t, ôtô …
c vẫn dẫn đ
có doanh số
này là 505,
ương thức L
hiều từ Tru
ng thanh to
hép, hoá ch
ng là một th
ương thức
Bản năm 2
9%
15%
2012
Tr
nh số thanh
ANZ Việt N
hanh toán L
ó phải kể đ
hàng ANZ V
các mặt han
đầu là thị tr
ố L/C nhập
,9 triệu US
L/C trong c
ung Quốc v
án hàng xu
hất , linh kiệ
hị trường n
L/C thông
012 là 265
Trung Quốc
Nhật Bản
Singapore
Hồng Kông
Thị trường
khác
rang 35
 
h toán hàng
Nam theo th
L/C nhập kh
đến doanh
Việt Nam n
ng nhập khẩ
rường nhập
p khẩu mà
D chiếm 27
cùng năm, v
vào thị trườ
uất theo phư
ện điện tử, ô
hập khẩu đ
qua ANZ
triệu USD,
c
g
10%
GV
g nhậptheo
hị trường t
hẩu từ năm
số thanh t
năm 2012
ẩu chủ yếu
khẩu lớn n
ngân hàng
7,3% trong
và tăng 33,
ờng Việt N
ương thức L
ôtô…
đáng chú ý t
Việt Nam.
, tăng 14,3%
21%
%
28%
VHD: TS. L
Lớ
o phương th
rong năm 2
2012 đến n
toán L/C nh
đạt 385,5 t
là xăng dầu
nhất vào Vi
ANZ thanh
g tổng doan
,9% so với
Nam có thể
L/C tại AN
trong hoạt đ
Doanh số
% so với nă
27%
14%
%
2013
Lê Quang H
ớp: 10DQT
hức tín dụn
2012 và 20
năm 2013 từ
hập khẩu từ
triệu USD,
u, linh kiện
iệt Nam, và
h toán cao
nh số thanh
năm 2011.
ể quan sát đ
NZ là: xăng
động thanh
thanh toán
ăm 2011 vớ
%
Trung Q
Nhật B
Singapo
Hồng K
Thị trư
khác
Hùng
TC07
ng
013
ừ các
ừ thị
tăng
điện
à đây
nhất.
toán
Mặt
được
dầu,
toán
n L/C
ới các
Quốc
ản
ore
Kông
ường
Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng
 
 SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 36
Lớp: 10DQTC07
   
mặt hàng chủ yếu là sắt thép, điện tử, ôtô, vải, xe máy, giấy… Càng ngày hàng hóa Nhật
Bản do có chất lượng cao và người tiêu dùng chuyển thói quen mua hàng rẻ tiền sang
mua và sử dụng hàng hóa có chất lượng nhiều hơn, nên Nhật Bản là thị trường hàng nhập
khẩu gia tăng mạnh trong thời gian tới, kéo theo đó hoạt động thanh toán hàng nhập theo
L/C từ thị trường này cũng hứa hẹn phát triển mạnh trong tương lai.
Bên cạnh những thị trường chủ yếu mà ANZ tham gia vào hoạt động thanh toán
hàng nhập theo L/C kể trên, thì một vài các thị trường quan trọng không kém khác trong
hoạt động này có thể kể đến như Đức, Liên Bang Nga, Indonesia, Thụy Sỹ, Pháp…
2.2.1.4 Về khách hàng thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng chứng từ
tại ngân hàng
Có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu biểu là khách hàng thường xuyên của
ngân hàng ANZ Việt Nam trong hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức
L/C trên hơn 1000 doanh nghiệp có quan hệ với ngân hàng như sau:
+ Công ty xuất nhập khẩu năng lượng và xây dựngViệt Nam. Doanh số thanh toán hàng
nhập theo phương thức L/C thong qua ngân hàng ANZ Việt Nam năm 2013 của doanh
nghiệp này đạt 24,7 triệu USD.
+ Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại Thăng Long: là một doanh nghiệp chuyên
nhập khẩu các thiết bị gia công gỗ. Mặc dù trong năm 2013 doanh số thanh toán hàng
nhập theo phương thức L/C thông qua ngân hàng ANZ Việt Nam chỉ đạt 3,5 triệu USD,
nhưng đây là doanh nghiệp có quan hệ lâu dài với ngân hàng ANZ Việt Nam trong hoạt
động thanh toán nhập khẩu bằng L/C, với doanh số thanh toán đạt cao nhất vào năm 2009
với 14 triệu USD.
+ Công ty đầu tư XNK Phương Tây POTA Việt Nam: là một doanh nghiệp chuyên nhập
khẩu các sản phẩm từ sắt thép, hóa chất công nghiệp. Doanh số thanh toán hàng nhập theo
phương thức L/C thông qua ngân hàng ANZ năm 2013 của POTA Việt Nam đạt 10,3 triệu
USD, hứa hẹn là một đối tác lâu dài của ngân hàng.
+ Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và Kỹ thuật Technoimport. Trong năm 2013 doanh số
thanh toán hàng nhập theo L/C tại ANZ của công ty đạt 7 triệu USD.
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ

More Related Content

What's hot

Bài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuBài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuTrang Trần
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápHoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápluanvantrust
 
Phương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiềnPhương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiềnKira Nguyễn
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Tai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốc
Tai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốcTai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốc
Tai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốcBụ Bẫm
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 

What's hot (20)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Bài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếuBài tập hối phiếu
Bài tập hối phiếu
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápHoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
 
Phương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiềnPhương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiền
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Tai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốc
Tai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốcTai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốc
Tai chinh quốc tế - sự phá giá đồng tiền của Trung quốc
 
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietcombankĐề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂMBài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
 
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAYĐề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
Đề tài: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, HAY
 

Similar to Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ

Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
 
luận văn Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
luận văn  Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựngluận văn  Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
luận văn Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựnganh hieu
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựnghieu anh
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...OnTimeVitThu
 

Similar to Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (20)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định ...
 
Lv (31)
Lv (31)Lv (31)
Lv (31)
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
 
luận văn Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
luận văn  Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựngluận văn  Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
luận văn Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂMKhóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
 
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
 
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docxNâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm.docx
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Quang Hùng Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Bích Ngọc MSSV: 1054011169 Lớp: 10DQTC07 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc I Lớp: 10DQTC07 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng ANZ Việt Nam, không sao chép bất kì nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Phạm Thị Bích Ngọc
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc II Lớp: 10DQTC07 LỜI CẢM ƠN   Bốn năm học là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh thực sự là quãng thời gian đầy ý nghĩa đối với tôi.Đó là nơi tôi học tập, chia sẻ, là nơi tôi sống và trường thành.Đặc biệt những kiến thức và kĩ năng tôi tích lũy được từ trên giảng đường và trong quá trình rèn luyện là những hành trang quý báu để tôi tự tin bước vào đời. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS.Lê Quang Hùng – Giảng viên hướng dẫn khóa luận cho tôi.Trong quá trình làm khóa luận, thầy đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, chỉ bảo, ủng hộ và cho tôi những góp ý hữu ích để tôi có thể thực hiện được đề tài của mình. Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh chị đang làm việc tại ngân hàng ANZ đã chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Đây là lần đầu tiên tôi thực hiện một chuyên đề khóa luận tốt nghiệp, chính vì thế đề tài nghiên cứu của tôi không tránh khỏi nhiều thiếu sót.Tuy nhiên, quá trình thực hiên đề tài cũng đã giúp tôi có nhiều kinh nghiệm quý báu.Một lần nữa, tôi xin gừi lời cảm ơn chân thành nhất tới những người đã giúp đỡ, chia sẻ và đồng hành cùng tôi, để tôi có thể hoàn thành đề tài này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Phạm Thị Bích Ngọc
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc III Lớp: 10DQTC07 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc IV Lớp: 10DQTC07 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc V Lớp: 10DQTC07 MỤC LỤC   Trang LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................I LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................II MỤC LỤC...............................................................................................................III DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................IV DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH ...............................................................IV DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................V DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.........................VI PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ...............................................................................................4 1.1 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế..................................................5 1.1.1 Khái niệm................................................................................................5 1.1.2 Các điều kiện thanh toán quốc tế............................................................5 1.1.2.1 Điều kiện tiền tệ...............................................................................5 1.1.2.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán ....................................................6 1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán....................................................6 1.1.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán..............................................7 1.1.3 Vai trò hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại....7 1.1.3.1 Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại................................................7 1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ......8 1.1.4 Các phương thức thanh toán quốc tế ......................................................9
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc VI Lớp: 10DQTC07 1.1.4.1 Phương thức chuyển tiền .................................................................9 a. Định nghĩa........................................................................................9 b. Các bên tham gia .............................................................................9 c. Quy trình thực hiện..........................................................................9 d. Trường hợp áp dụng .......................................................................10 e. Các yêu cầu về chuyển tiền..............................................................10 1.1.4.2 Phương thức nhờ thu .......................................................................10 a. Định nghĩa........................................................................................10 b. Các bên tham gia .............................................................................10 c. Trường hợp áp dụng.........................................................................11 d. Các hình thức của phương thức nhờ thu..........................................11 (1) Nhờ thu phiếu trơn....................................................................11 (2) Nhờ thu kèm chứng từ ..............................................................11 1.1.4.3 Thanh toán biên giới........................................................................11 a. Định nghĩa........................................................................................11 b. Đặc điểm của thanh toán biên giới ..................................................11 c. Điều kiện của thanh toán biên giới..................................................12 1.1.4.4 Tín dụng chứng từ (L/C).................................................................12 1.2 Khái quát về phương thức tín dụng chứng từ .............................................12 1.2.1 Khái niệm và các bên tham gia.............................................................12 1.2.1.1 Khái niệm.........................................................................................12 1.2.1.2 Các bên tham gia............................................................................13 1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C.....................................................13
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc VII Lớp: 10DQTC07 1.2.3 Thư tín dụng .........................................................................................14 1.2.3.1 Khái niệm.........................................................................................14 1.2.3.2 Vai trò ..............................................................................................15 1.2.3.3 Nội dung của thư tín dụng ...............................................................15 1.2.3.4 Hình thức thư tín dụng (L/C)...........................................................16 a. L/C có thể hủy ngang.......................................................................16 b. L/C không thể hủy ngang ................................................................16 (1) L/C không hủy ngang có giá trị trực tiếp...................................17 (2) L/C không hủy ngang, miễn truy đòi.........................................17 (3) L/C không hủy ngang và có xác nhận .......................................17 1.2.4 Một số ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ ...............17 1.2.4.1 Ưu điểm............................................................................................17 1.2.4.2 Nhược điểm......................................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM....................................................................................................20 2.1 Giới thiệu về ngân hàng ANZ Việt Nam.......................................................21 2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ANZ Việt Nam................................................................................................................21 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam...................................24 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam................................24 2.1.2.2 Cơ cấu lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam .............................26 2.1.3 Một số hoạt động nghiệp vụ chủ yếu tại ngân hàng ANZ Việt Nam...28
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc VIII Lớp: 10DQTC07 2.1.3.1 Dịch vụ tài chính dành cho khối doanh nghiệp...............................28 2.1.3.2 Dịch vụ tài chính cá nhân................................................................29 2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ VIệt Nam..............................................................................29 2.2.1 Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ANZ Việt Nam .....................................................................................29 2.2.1.1 Quy mô và số món L/C nhập khẩu...................................................29 2.2.1.2 Các loại L/C nhập khẩu...................................................................32 2.2.1.3 Tình hình thị trường ANZ tham gia thanh toán nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ ...................................................................34 2.2.1.4 Về khách hàng thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng................................................................................36 2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ANZ..................................................................................37 2.2.2.1 Qui mô và số món thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C ....37 2.2.2.2 Các loại L/C xuất khẩu....................................................................39 2.2.2.3 Về thị trường thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C ............40 2.2.2.4 Về khách hàng thanh toán hàng xuất theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng................................................................................43 2.3 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và các nguyên nhân trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam.............44 2.3.1 Ưu điểm.................................................................................................44 2.3.2 Nhược điểm và các nguyên nhân..........................................................46 2.3.2.1 Nhược điểm......................................................................................46 2.3.2.2 Các nguyên nhân .............................................................................47
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc IX Lớp: 10DQTC07 a. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................47 b. Nguyên nhân khách quan ................................................................48 2.4 Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng ANZ Việt Nam...................................................................................49 2.4.1 Tổng quan bài khảo sát.........................................................................49 2.4.1.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................49 2.4.1.2 Mẫu nghiên cứu ...............................................................................49 2.4.1.3 Đối tượng khảo sát ..........................................................................49 2.4.1.4 Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................50 2.4.1.5 Thang đo áp dụng đánh giá kết quả khảo sát..................................50 2.4.2 Kết quả khảo sát...................................................................................51 2.4.2.1 Mô tả mẫu........................................................................................51 2.4.2.2 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng ANZ Việt Nam....................................................52 2.4.3 Kết luận................................................................................................57 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÁT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM..........................................................................58 3.1 Định hướng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng ANZ trong thời gian tới..............................................59 3.2 Dự báo doanh số hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam trong các năm tới..................................61 3.3 Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán L/C tại ANZ...............................62 3.3.1 Xây dựng giải pháp marketing thu hút khách hàng...............................62 3.3.2 Phát triển đội ngũ nhân sự .....................................................................63
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc X Lớp: 10DQTC07 3.3.3 Tư vấn nhằm khắc phục sai sót từ phía khách hàng..............................64 3.3.4 Đưa vào sử dụng công nghệ một cách phổ biến....................................66 3.3.5 Tăng cường huy động ngoại tệ ..............................................................66 3.3.6 Đánh giá các giải pháp...........................................................................67 3.4 Một số kiến nghị ..........................................................................................68 3.4.1 Đối với cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước.......................................68 3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................69 3.4.3Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu: .............................................69 PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................VII                              
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc XI Lớp: 10DQTC07 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung 1 KTĐN Kinh tế đối ngoại 2 XNK Xuất nhập khẩu 3 TTQT Thanh toán quốc tế 4 NH Ngân hảng 5 TDCT Tín dụng chứng từ 6 KH Khách hàng 7 NHPH Ngân hàng phát hành 8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 9 UNC Ủy nhiệm chi DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH STT Chữ Tiếng Anh Ý nghĩa 1 Remittance Chuyển tiền 2 Collection Nhờ thu 3 Letter of Credit (L/C) Tín dụng chứng từ 4 Account Currency Đồng tiền tính toán 5 Payment Currency Đồng tiền thanh toán 6 Remitter Người yêu cầu chuyển tiền 7 Beneficiary Người thụ hưởng 8 Paying Bank Ngân hàng trả tiền 9 Remitting Bank Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền 10 Advising Bank Ngân hàng thông báo 11 Confirming Bank Ngân hàng xác nhận 12 Nominated Bank Ngân hàng chỉ định 13 Reimbursing Bank Ngân hàng hoàn trả 14 Credit number Số hiệu L/C 15 Date of Issuance Ngày phát hành L/C 16 Credit ammount Số tiền L/C 17 Shipent Date Ngày giao hàng
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc XII Lớp: 10DQTC07 DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG 1. Bảng 2.1: Tỉ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam.........................27 2. Bảng 2.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam ........................................................30 3. Bảng 2.3: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam qua các năm ...................................................................................................31 4. Bảng 2.4: Doanh số và số lượng L/C nhập khẩu...........................................33 5. Bảng 2.5: Doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường....................................................34 6. Bảng 2.6: Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam ........................................................38 7. Bảng 2.7: Doanh số và số lượng L/C xuất khẩu theo 2 loại trả ngay và trả chậm tại ngân hàng ANZ Việt Nam..............................................................40 8. Bảng 2.8: Doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường.............................................................41 9. Bảng 2.9: Thống kê mẫu theo giới tính.........................................................51 10. Bàng 2.10: Thống kê mẫu theo loại hình kinh doanh ...................................51
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp  GVHD: TS. Lê Quang Hùng SV: Phạm Thị Bích Ngọc XIII Lớp: 10DQTC07 DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH 1. Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức L/C..........................................................13 2. Sơ đồ 2.1: Cấu trúc tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam.........................25 3. Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động của ngân hàng ANZ Việt qua các năm ......28 4. Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam qua các năm...........................................................................................32 5. Biểu đồ 2.3: Tỉ trọng doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường trong năm 2012 và 2013...........................................................................................................35 6. Biểu đồ 2.4: Tỉ trọng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường trong năm 2012 và 2013...........................................................................................................41 7. Biểu đồ 2.5: Mức thu phí hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức L/C tại ngân hàng ANZ Việt Nam........................................................................45 8. Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát khách hàng có tài khoản tại ngân hàng ANZ Việt Nam........................................................................................................52 9. Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát mức độ giao dịch của khách hàng tại ngân hàng ANZ Việt Nam ..............................................................................................52  
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 1  Lớp: 10DQTC07     PHẦN MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN) nói riêng ngày càng mở rộng. Sự giao lưu buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày một lớn đã đòi hỏi thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) phải nhanh chóng thuận tiện cho các bên. Để việc thanh toán quốc tế (TTQT) trở nên dễ dàng và đơn giản hơn các phương thức thanh toán xuyên quốc gia đã ra đời gắn liền với nó là các văn bản, các quy ước quốc tế. Cụ thể là một vài hình thức thanh toán được nhắc đến ở đây là: Chuyển tiền (Remittance), Nhờ thu (Collection) và Tín dụng chứng từ (L/C viết tắt của từ Letter of Credit). Mỗi phương thức đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Thực tế có thể thấy được ở thị trường Việt Nam có đến 80% các giao dịch mua bán thương mại quốc tế được thanh toán bằng phương thức L/C. Vì sao lại có điều này? Vì đặc tính của thị trường Việt Nam mới tham gia vào WTO hay do những ưu điểm mà phương thức này đem lại cho người mua cũng như người bán. Cùng với nó ngân hàng (NH) đóng vai trò như thế nào trong phương thức này?Các ngân hàngthương mại ở Việt Nam hiện nay đã thấy được sự cần thiết của việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của mình và qua đó họ muốn tạo ra lợi thế so với các ngân hàng khác.Ngân hàng ANZ Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Tuy đã có được sự đầu tư khá tốt nhưng hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh vẫn còn rất nhiều bất cập làm ảnh hưởng đến kết quả chung của chi nhánh và toàn hệ thống cần sớm được khắc phục. Vì vậy việc nghiên cứu về giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) tại ngân hàng ANZ là thực sự cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng nên em đã chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam”làm đề tài để nghiên cứu. II. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng của khóa luận tốt nghiệp là nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tạingân hàng ANZ Việt Nam và đề xuất các
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 2  Lớp: 10DQTC07     giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này của ngân hàng. Do giới hạn về thời gian, kiến thức thực tế và khả năng hiện còn hạn chế, vì vậy chuyên đề này cụ thể sẽ đi vào việc giới thiệu tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế, về ngân hàng ANZ Việt Nam, về hoạt động thanh toán L/C của ngân hàng và cuối cùng xin được đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này trong thời gian tới. III. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 1. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp là giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức L/C của ANZ Việt Nam. Khóa luận được thực hiện trong phạm vì hoạt động của ngân hàng ANZ Việt Nam, với một phương thức thanh toán là tín dụng chứng từ trong cả hai hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu. 2. Phạm vi nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2010 - 2013. IV. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành tốt đề tài, trên cơ sờ dựa trên các kiến thức tiếp thu tại trường, khóa luận sử dụng phương pháp sau: 1. Phương pháp định tính: - Thu thập số liệu thực tế từ báo cáo hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ANZ Việt Nam. - Phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu qua các năm để tổng hợp, phân tích, đánh giá. - Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành, internet, đề tài khóa trước. 2. Phương pháp định lượng: - Quan sát hoạt động thanh toán quốc tế, tham khảo ý kiến nhân viên tại ngân hàng ANZ Việt Nam. - Khảo sát ý kiến khách hàng (KH). - Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý số liệu.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 3  Lớp: 10DQTC07     V. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1:Tổng quan về thanh toán quốc tế và tín dụng chứng từ Chương 2:Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tếtheo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam Chương 3:Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tếtheo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam      
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 4  Lớp: 10DQTC07     CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 5  Lớp: 10DQTC07     1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1.1 Khái niệm: Với sự phát triển của thương mại, nhu cầu trao đổi không chỉ dừng lại ở một số nước mà hoạt động mua bán đã lan rộng ra khắp các nước, các khu vực trên toàn thế giới. Vì vậy, một nghiệp vụ mới ra đời đáp ứng được đòi hỏi đó. Đó là: “Nghiệp vụ thanh toán quốc tế”. Như vậy,thanh toán quốc tế là việc chi trả các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh trong các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế, giữa các hãng, các cá nhân của các quốc gia khác nhau. 1.1.2 Các điều kiện thanh toán quốc tế Trong quan hệ thanh toán giữa các nước, các vấn đề có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được quy định lại thành những điều kiện gọi là: Điều kiện thanh toán quốc tế.Mặt khác, nghiệp vụ thanh toán quốc tế là sự vận dụng tổng hợp các điềukiện thanh toán quốc tế.Những điều kiện này được thể hiện ra trong các điềukhoản thanh toán của các hiệp định thương mại, các hiệp định trả tiền giữa cácnước, của các hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết giữa người mua và ngườibán. Các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm: điều kiện tiền tệ, điều kiện về địa điểm, điều kiện về thời gian, điều kiện về phương thức thanh toán. 1.1.2.1Điều kiện tiền tệ: Trong thanh toán quốc tế các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của một nước nào đó. Vì vậy, trong các hiệp định và hợp đồng đều có quy định tiền tệ. Điều kiện này quy định việc sử dụng đồng tiền nào để thanh toán trong hợp đồng ngoại thương và hiệp định kí kết giữa các nước.Đồng thời điều kiện này cũng quy định cách xử lý khi giá trị đồng tiền đó biến động. Người ta có thể chia thành hai loại tiền sau: - Đồng tiền tính toán (Account Currency): là loại tiền dùng để thể hiện giá cả và tính toán tổng giá trị hợp đồng.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 6  Lớp: 10DQTC07     - Đồng tiền thanh toán (Payment Currency): là loại tiền dùng để chi trả nợ nần, hợp đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền của nước nhập khẩu, của nước xuất khẩu hoặc có thể là đồng tiền quy định thanh toán của nước thứ ba. 1.1.2.2Điều kiện về địa điểm thanh toán Địa điểm thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa các bên.Địa điểm thanh toán có thể là nước nhập khẩu hoặc nước người xuất khẩu hay có thể là một nước thứ ba. Tuy nhiên, trong thanh toán quốc tế giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền tạinước mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh toán.Sở dĩ như vậy vì thanh toán tạinước mình thì có nhiều điểm thuận lợi hơn.Ví dụ như có thể đến ngày mới phải chitiền, đỡ đọng vốn nếu là người nhập khẩu, hoặc có thể thu tiền về nhanh nên luânchuyển vốn nhanh nếu là người xuất khẩu, hay có thể tạo điều kiện nâng cao đượcđịa vị của thị trường tiền tệ nước mình trên thế giới… Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là sự so sánh lực lượnggiữa hai bên quyết định, đồng thời còn thấy rằng dùng đồng tiền của nước nào thìđịa điểm thanh toán là nước ấy. 1.1.2.3Điều kiện về thời gian thanh toán Điều kiện thời gian thanh toán có quan hệ chặt chẽ với việc luân chuyểnvốn, lợi tức, khả năng có thể tránh được những biến động về tiền tệ thanh toán. Do đó, nó là vấn đề quan trọng và thường xảy ra tranh chấp giữa các bên trong đàmphán ký kết hợp đồng. Thông thường có ba cách quy định về thời gian thanh toán: - Trả tiền trước là việc bên nhập khẩu trả cho bên xuất khẩu toàn bộ hay một phần tiền hàng sau khi hai bên ký kết hợp đồng hoặc sau khi bên xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu. - Trả tiền ngay là việc người nhập khẩu trả tiền sau khi người xuất khẩu hoàn hành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi quy định hoặc sau khi người nhập khẩu nhận được hàng tại nơi quy định. - Trả tiền sau là việc người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu sau một khoảng thời gian nhất định kể từ khi giao hàng.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 7  Lớp: 10DQTC07     1.1.2.4Điều kiện về phương thức thanh toán Đây là điều kiện quan trọng nhất trong hoạt động thanh toán quốc tế.Phương thức thanh toán là cách mà người mua trả tiền và người bán thu tiền vềnhư thế nào.Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau.Tuỳ từng điều kiện cụthể mà người mua và người bán có thể thoả thuận để xác định phương thức thanhtoán cho phù hợp. 1.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong các ngân hàng thương mại 1.1.3.1Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN) Thanh toán quốc tế là khâu then chốt, cuối cùng để khép kín một chu trình mua bán hàng hoá hoặc trao đổi dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh toán quốc tế là cầu nối trong mối quan hệ KTĐN, nếukhông có hoạt động thanh toán quốc tế thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại.Thanh toán quốc tế thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Việc tổ chứcthanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sảnxuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt độngkinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương. Đồng thời, hoạt động thanh toán quốc tế góp phần hạn chế rủi ro trong quátrình thực hiện hợp đồng ngoại thương.Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị tríđịa lý các đối tác xa nhau nên việc tìm hiểu các khả năng tài chính, khả năng thanhtoán của người mua gặp nhiều khó khăn.Nếu tổ chức tốt công tác thanh toán quốctế thì sẽ giúp cho các nhà kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu hạn chế được rủi ro trong quátrình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đốingoại phát triển. Tóm lại, có thể nói rằng kinh tế đối ngoại có mở rộng được hay không một phần nhờ vào hoạt động thanh toán quốc tế có tốt hay không.Thanh toán quốc tế tốt sẽ đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, phát triển sản xuất trong nước, khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 8  Lớp: 10DQTC07     1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Đối với hoạt động của ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt độngthanh toán quốc tế mà nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí quan trọng.Nó không chỉ thuần tuý là dịch vụ mà còn được coi là một mặt hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. - Trước hết, hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng thu hút thêm được khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng phát triểnthêm quy mô, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thịtrường. - Thứ hai, thông qua hoạt động thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng như tăng được nguồn vốn huy động tạm thời do quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ thanh toán quốc tế qua ngân hàng. - Thứ ba, giúp ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn từ đó ngânhàng có thể phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ ngânhàng quốc tế khác. - Thứ tư, hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng tăng tính thanhkhoản thông qua lượng tiền ký quỹ.Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàncủa từng khách hàng cụ thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phátsinh một cách thường xuyên và ổn định.Vì vậy trong thời gian chờ đợi thanh toán,ngân hàng có thể sử dụng các khoản này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậmchí có thể sử dụng để kinh doanh, đầu tư ngắn hạn để kiếm lời. - Hơn thế nữa, hoạt động thanh toán quốc tế còn giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng. Có thể nói, trong xu thế ngày nay hoạt động thanh toán quốc tế có vai tròhết sức quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh tế đối ngoại nóichung. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện nghiệp vụthanh toán quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho côngcuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam. 1.1.4 Các phương thức thanh toán quốc tế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 9  Lớp: 10DQTC07     1.1.4.1 Phương thức chuyển tiền a. Định nghĩa Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng (Người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền cho khách hàng theo yêu cầu. b. Các bên tham gia - Người yêu cầu chuyển tiền (Remitter): là người yêu cầu ngân hàng thay mình thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài. Họ thường là người nhập khẩu, mắc nợ hoặc có nhu cầu chuyển vốn. - Người thụ hưởng (Beneficiary): là người được nhận số tiền chuyển tới thông qua ngân hàng. Họ thường là người xuất khẩu, chủ nợ hoặc nói chung là người yêu cầu chuyển tiền chỉ định. - Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền (Remitting bank): là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền. - Ngân hàng trả tiền (Paying bank): là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng. Thường là ngân hàng đại lý hay chi nhành ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng. c. Quy trình thực hiện (1) Giao dịch thương mại (2) Người mua sau khi nhận hàng tiến hành viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc bằng điện) cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại ngân hàng) gửi đến ngân hàng phục vụ mình. (3) Ngân hàng chuyển tiền kiểm tra chứng từ nếu thấy hợp lệ thì tiến hành chuyển tiền qua ngân hàng đại lý. (4) Ngân hàng đại lý tiến hành chuyển tiền cho người hưởng lợi. d. Trường hợp áp dụng
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 10 Lớp: 10DQTC07     - Phương thức chuyển tiền được áp dụng trong trường hợp trả tiền hàng hóa xuất khẩu nước ngoài, thường là khi nhận đầy đủ hàng hóa hoặc chứng từ gửi hàng. - Thanh toán hàng hóa trong lĩnh vực thương mại và các chi phí liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa, chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư và chi tiêu thương mại, chuyển kiều hối. e. Các yêu cầu về chuyển tiền - Muốn chuyển tiền phải có giấy phép của Bộ chủ quản hoặc Bộ Tài Chính, hợp đồng mua bán ngoại thương, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, bộ chứng từ, ủy nhiệm chi (UNC) ngoại tệ và phí chuyển tiền. - Trong đơn chuyển tiền cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người hưởng lợi, số tài khoản nếu người hưởng lợi yêu cầu, số ngoại tệ, loại ngoại tệ, lý do chuyển tiền và những yêu cầu khác, sau đó ký tên và đóng dấu. 1.1.4.2 Phương thức nhờ thu a. Định nghĩa Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng sẽ ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền từ người mua trên cơ sở chứng từ lập ra. Đây là phương thức thanh toán an toàn hơn so với phương thức chuyển tiền. Tuy nhiên phương thức này có thể mang lại rủi ro cho người bán trong trường hợp người mua có thể đơn phương hủy hợp đồng. Ngân hàng thu không chịu trách nhiệm trong trường hợp này. Họ chỉ việc chuyển chứng từ thông báo cho người bán trong trường hợp người mua không trả tiền.Chính vì vậy, phương thức thanh toán này không được sử dụng phổ biến, nó chỉ được áp dụng trong một số trường hợp cụ thề. b. Các bên tham gia: gồm 4 bên - Người nhờ thu là bên giao chỉ thị nhờ thu cho một ngân hàng, thông thường là người xuất khẩu, cung ứng dịch vụ. - Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng mà người nhờ thu đã giao chỉ thị nhờ thu.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 11 Lớp: 10DQTC07     - Ngân hàng thu là bất kì một ngân hàng nào ngoài ngân hàng chuyển tiền thực hiện quá trình nhờ thu. - Người trả tiền là người mà chứng từ xuất trình đòi tiền anh ta, là người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ được cung ứng (người mua). c. Trường hợp áp dụng - Thứ nhất, người bán và người mua tin tưởng lẫn nhau hoặc có quan hệ liên quan vơí nhau, hoặc giữa công ty mẹ công ty con, hoặc giữa các chi nhánh của cùng một công ty với nhau. - Thứ hai, hàng mua bán lần đầu mamg tính chào hàng. - Thứ ba, hàng ứ đọng khó tiêu thụ. d. Các hình thức của phương thức nhờ thu (1) Nhờ thu phiếu trơn Đây là phương thức thanh toán trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng. (2) Nhờ thu kèm chứng từ Đây là phương thức trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để nhận hàng. 1.1.4.3 Thanh toán biên giới a. Định nghĩa Thanh toán biên giới là hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tại khu vực biên giới đường bộ các nước. b. Đặc điểm của thanh toán biên giới - Đồng tiền sử dụng trong thanh toán biên giới là đồng nội tệ, đồng tiền của nước có chung biên giới và đồng ngoại tệ mạnh.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 12 Lớp: 10DQTC07     - Phương thức giao dịch được xử lý trực tiếp giữa hai ngân hàng, không phài sử dụng thanh toán quốc tế qua mạng. - Ngân hàng được phép hoạt động thanh toán biên giới được trực tiếp giao dịch mờ tài khoản, thực hiện các nghiệp vụ liên quan với ngân hàng nước có chung biên giới. c. Điều kiện của thanh toán biên giới Ngân hàng được thực hiện thanh toán biên giới trên cơ sở các điều kiện sau: - Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã cho phép ngân hàng đó thanh toán biên giới với các nước bạn. - Đã có hiệp định hoặc văn bản pháp lý được ký kết chính thức giữa ngân hàng đó với ngân hàng nước bạn. - Ngân hàng đó có đủ cán bộ có trình độ cần thiết về chuyên môn, ngoại ngữ và các công cụ phương tiện làm việc giao dịch với ngân hàng bạn. 1.1.4.4 Tín dụng chứng từ (L/C) Đây là phương thức thanh toán quan trọng và chủ yếu tại ngân hàng thương mại hiện nay. Tín dụng chứng từ được gọi với nhiều tên khác nhau như: Letter of Credit, Document Credit. Ở Việt Nam ngoài tên là tín dụng chứng từ còn có cái tên khác như: L/C, thư tín dụng… Trước đây, thư tín dụng còn được gọi là tín dụng thương mại nhưng nay từ này không còn được dùng nữa mà thông dụng nhất là “ tín dụng chứng từ” vì nó thể hiện đúng nhất ý nghĩa tín dụng kèm chứng từ. Vậy tín dụng chứng từ là gì? 1.2 KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.2.1 Khái niệm và các bên tham gia 1.2.1.1 Khái niệm Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lởi số tiền thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 13 Lớp: 10DQTC07     này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong L/C. 1.2.1.2Các bên tham gia Các bên tham gia vào quá trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ gồm 4 bên: - Thứ nhất là người yêu cầu mở L/C (Applicant): là người mua, người nhập khẩu hoặc là người mua uỷ thác cho một người khác. - Thứ hai là người hưởng lợi (Beneficiary): là người bán, người xuất khẩu. - Thứ ba là ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là ngân hàng phát hành L/C, là ngân hàng phục vụ người mua. - Thứ tư là ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng ở nước người hưởng lợi. Ngoài ra, trong thực tế vận dụng phương thức tín dụng chứng từ, tuỳtheo từng điều kiện cụ thể còn có sự tham gia của một số ngân hàng khác như: ngân hàng xác nhận (Congiring Bank), ngân hàng chỉ định (Nominated Bank), ngân hàng hoàn trả (Reimbursing Bank)... 1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức L/C
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 14 Lớp: 10DQTC07     Trình tự thực hiện: (1): Trong quá trình thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và người nhập khẩu kí hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người xuất khẩu yêu cầu thanh toán hàng hóa theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng phải có điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. (2): Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/Ctại ngân hàng phục vụ của mình. (3): Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dụng đó đã hợp lệhay chưa. Nếu đáp ứng đủ yêu cầu ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo quangân hàng đại lý của mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C vàchuyển 1 bản gốc cho người xuất khẩu. (4): Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, ngân hàng thông báo chuyển L/C cho người thụ hưởng. (5): Người xuất khẩu khi nhận được 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dungL/C thì sẽ tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng.Nếu không họ sẽ yêu cầu ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mìnhrồi mới tiến hành giao hàng. (6): Sau khi chuyển giao hàng hoá, người xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng từthanh toán theo quy định của L/C và gửi đến ngân hàng phát hành thong qua ngân hàng thông báo để yêu cầu được thanh toán. Ngoài ra, người xuấtkhẩu cũng có thể xuất trình bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng được chỉđịnh thanh toán được xác định trong L/C. (7): Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợpvới quy định trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Nếu ngân hàng thấy không phù hợp thì sẽ từ chối thanh toán và trả hồsơcho người xuất khẩu. (8): Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người xuấtkhẩu và yêu cầu thanh toán. (9): Người phát hành kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền chongân hàng. 1.2.3 Thư tín dụng 1.2.3.1 Khái niệm Thư tín dụng là một phương tiện rất quan trọng của phương thức tín dụngchứng từ. Nếu không mở thư tín dụng thì phương thức thanh toán này không thể xác lập được và
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 15 Lớp: 10DQTC07     ngườixuất khẩu sẽkhông giao hàng cho người nhập khẩu.Vậy thư tín dụng là gì?Thư tín dụng là một bức thư do ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu củakhách hàng, trong đó ngân hàng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuấttrình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung thư tín dụng. 1.2.3.2 Vai trò Thư tín dụng là một văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứ pháp lý để ngânhàng quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở đểngười mua có trả tiền cho ngân hàng hay không. Ngoài ra thư tín dụng là một côngcụ hiệu quả trong việc cụ thể, chi tiết, hoàn thiện hoá những nội dung mà hợp đồngchưa bàn tới, khắc phục những sai sót, những điều khoản không có lợi trong hợpđồng nếu xét thấy việc huỷ hợp đồng là có lợi. Thư tín dụng có vai trò rất quan trọng như vậy vì tuy được thành lập trên cơsở hợp đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó hoàn toàn độc lập với hợp đồngmua bán.Điều này có nghĩa là khi thanh toán, các ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộchứng từ phù hợp mà thôi. Tính chất độc lập tương đối của thư tín dụng đã chiphối toàn bộ các khâu của quá trình thanh toán, quy định toàn bộ nghĩa vụ của cácbên tham gia.Bản thân phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với nhữngphương thức khác, song nó không phải là phương thức đảm bảo tránh được rủi rocho các bên tham gia, trong đó có ngân hàng. 1.2.3.3 Nội dung của thư tín dụng Nội dung của thư tín dụng bao gồm: - Số hiệu L/C (Credit number) - Địa điểm phát hành L/C - Ngày phát hành L/C (Date of Issuance) - Tên, địa chỉ những người có liên quan đến L/C - Số tiền của L/C (Credit amount) - Thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C - Ngày giao hàng (Shipment Date) - Những nội dung liên quan đến hàng hóa - Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 16 Lớp: 10DQTC07     - Chứng từ cần thiết nhà xuất khẩu phải xuất trình - Sự cam kết của ngân hàng phát hành Thư tín dụng có tính chất quan trọng vì tuy được hình thành trên cơ sở ngoại thương nhưng sau khi được thiết lập và pháp hành, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp dồng này. Một khi L/C đã được mở và được các bên chấp nhận thỉ cho dù nội dung của L/C có đúng với hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan. Có nghĩa là khi thanh toán ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ, khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều khoản quy định trong L/C thì NHPH L/C phải trả tiền vô điều kiện cho nhà XK. Chính những tính chất quan trọng của L/C khiến cho phương thức thanh toán tín dụng chứng từ mau chóng trở thành phương thức thanh toán hữu hiệu đặc biệt trong ngoại thương. 1.2.3.4 Hình thức thư tín dụng L/C Có rất nhiều cách phân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại khác nhau. Theo loại hình người ta có thể chia làm hai loại là L/C có thể huỷ ngang và L/C không huỷ ngang. a. L/C có thể hủy ngang - Đây là loại L/C mà người yêu cầu mở có toàn quyền đề nghị ngân hàng phát hành sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần báo trước cho người hưởng lợi biết (đương nhiên việc hủy bỏ phải được thực hiện trước khi L/C thanh toán). - Như vậy, L/C có thể hủy ngang thuộc loại cam kết không bị ràng buộc trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên, loại thư tín dụng này không đảm bảo được quyền lợi của người bán vì người mua có thể đơn phương hủy bỏ L/C. Chính vì vậy ngày nay loại L/C này ít được sử dụng trong thương mại quốc tế. b. L/C không thể hủy ngang - Đây là loại L/C sau khi mở thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó ngân hàng phát hành chỉ có thể tiến hành trên cơ sở có sự thỏa thuận của các bên có liên quan. Vì thế quyền lợi của người bán được đảm bảo. Tuy nhiên, L/C không thể hủy ngang không có nghĩa không thể hủy bỏ. Trong trường hợp các bên đồng ý hủy bỏ
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 17 Lớp: 10DQTC07     L/C thì nó được công nhận là không còn giá trị thực hiện. Đây là loại L/C được sử dụng nhiều nhất trong thương mại quốc tế ngày nay. - Theo phuơng thức sử dụng, người ta phân chia L/C không hủy ngang thành nhiều loại khác nhau: (1) L/C không hủy ngang có giá trị trực tiếp - Đây là loại L/C mà chứng từ được yêu cầu xuất trình trực tiếp để thanh toán tại ngân hàng phát hành. Do vậy, thời hạn hiệu lực sẽ kết thúc tại ngân hàng phát hành. - Trong thư tín dụng này sẽ không thể hiện điều khoản chiết khấu và chỉ định ngân hàng chiết khấu. Mặc dù thư tín dụng không có giá trị chiết khấu và cam kết thanh toán của ngân hàng phát hành chỉ có giá trị duy nhất đối với người hưởng lợi, ngân hàng chuyển chứng từ cũng có thể ứng tiền cho khách hàng nếu chứng từ hoàn toàn hợp lệ. Sau khi nhận được chứng từ hoàn toàn hợp lệ, ngân hàng phát hành chuyển trả tiền cho người hưởng theo chỉ dẫn của ngân hàng chuyển chứng từ. Vai trò của ngân hàng chuyển chứng từ là bảo vệ quyền lợi của người hưởng và cũng là bảo vệ quyền lợi của chính mình nếu họ đã chiết khấu chứng từ. (2) L/C không hủy ngang, miễn truy đòi - Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang mà khi người hưởng thụ sẽ được hoàn tiền thì ngân hàng mở không có quyền đòi lại tiền trong bất kì tình huống nào. - Khi sử dụng loại thư tín dụng này, người xuất khẩu phải ghi trên hối phiếu “Miễn truy đòi người ký phát” đồng thời thư tín dụng cũng phải ghi như vậy. (3) L/C không hủy ngang và có xác nhận - Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang được một ngân hàng khác nhau đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng đó. 1.2.4 Một số ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ 1.2.4.1 Ưu điểm - Đối với người mua: Phương thức thanh toán L/C giúp người mua có thể mở rộng nguồn cungcấp hàng hoá cho mình mà không phải tốn thời gian, công sức trong việc tìm đốitác uy tín và tin
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 18 Lớp: 10DQTC07     cậy.Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được ngân hàng đốitác kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sai sót này.Người mua được đảmbảo về mặt tài chính rằng bên bán giao hàng thì mới phải trả tiền hàng. Ngoài ra,các khoản ký quỹ mở L/C cũng được hưởng lãi theo quy định. - Đối với người bán: Người bán hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ.Việcthanh toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu.Người bán sau khi giao hàng tiếnhành lập bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được thanh toán bấtkể trường hợp người mua không có khả năng thanh toán. Do vậy, nhà xuất khẩu sẽthuhồi vốn nhanh chóng, không bị ứ đọng vốn trong thời gian thanh toán. - Đối với ngân hàng phát hành: Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, ngân hàng thu được các khoản phí thủtục. Ngoài ra, ngân hàng còn thu hút được một khoản tiền khá lớn (khi có ký quỹ).Khi thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng còn thực hiện được một số nghiệp vụkhác như cho vay xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ... Hơn nữa,thông qua nghiệp vụ này uy tín và vai trò của ngân hàng trên thị trương tài chínhquốc tế được củng cố và mở rộng. 1.2.4.2 Nhược điểm Có thể nói, thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ là hình thức thanh toán an toàn và phổ biến nhất trong thương mại quốc tế hiện nay. Hình thức này có nhiều ưu việt hơn hẳn các hình thức thanh toán quốc tế khác.Tuy nhiên, nó cũng không tránh khỏi những nhược điểm. - Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán rất tỉ mỉ, máy móc, các bên tiến hành đều rất thận trọng trong khâu lập và kiểm tra chứng từ. Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là nguyên nhân để từ chối thanh toán. Đối với ngân hàng phát hành, sai sót trong việc kiểm tra chứng từ cũng dẫn đến hậu quả rất lớn. - Với các phương thức thanh toán quốc tế đề cập ở trên, việc lựa chọnphương thức nào trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một vấn đề hết sứcquan trọng đối với các ngân hàng thương mại. Hiện nay, các ngân hàng thươngmại Việt Nam thực hiện hầu hết
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 19 Lớp: 10DQTC07     các hình thức nêu trên. Tuy nhiên, xuất phát từthực tế khách quan cũng như ưu nhược điểm của từng phương thức mà phươngthức thanh toán theo tín dụng chứng từ hiện là phương thức thanh toán phổ biến tạicác ngân hàng thương mại Việt Nam.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 20 Lớp: 10DQTC07     CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 21 Lớp: 10DQTC07     2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM 2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng ANZ Việt Nam Với hơn 170 năm hoạt động kinh doanh thành công trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, Australia and New Zealand Banking Group (gọi tắt là Ngân hàng ANZ) là một trong những ngân hàng hàng đầu và lớn nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương với tổng giá trị lên tới 737.815 tỷ đô la Mỹ tính đến thời điểm 31/03/2014 và được xếp hạng AA về mức độ bền vững tín dụng (theo Standard & Poor’s) trong thời gian dài. ANZ là ngân hàng Úc hàng đầu tại Châu Á đã hoạt động và phục vụ cộng đồng tại khu vực này gần 40 năm qua.Tại Việt Nam, ngân hàng ANZ đã hoạt động hơn 20 năm.Ngân hàng ANZ bắt đầu hoạt động tại thị trường Việt Nam từ năm 1993 với trụ sở chính tại Hà Nội, chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh và văn phòng Đại diện tại Tp. Cần Thơ, Tp. Bình Dương. Từ đó, ngân hàng ANZ Việt Nam không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh từ 28 lên tới hơn 4800 người hiện nay. Vào tháng 10 năm 2008, ngân hàng ANZ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài với tên gọi là Ngân hàng trách nhiện hữu hạn (TNHH) một thành viên ANZ Việt Nam. Kể từ khi Việt Nam ra nhập WTO vào năm 2007, Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam trở thành một trong số các ngân hàng nước ngoài đầu tiên được cấp giáy phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Đây là một sự kiện đánh dấu trong quá trình mở rộng hoạt động ở Việt Nam của ngân hàng ANZ. Vào tháng 06 năm 2009, ngân hàng ANZ Việt Nam đã khai trương thêm 5 phòng giao dịch mới tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh nâng tổng số các điểm giao dịch lên đến 9 điểm giao dịch tại hai thành phố lớn này. Ngày 07/12/2009, ngân hàng ANZ Việt Nam đã hoàn tất việc sáp nhập Ngân hàng Royal Bank of Scotland (RBS) tại thị trường Hồng Kông vào cuối tháng 03 năm 2010 và dự kiến tại những thị trường còn lại vào khoảng giữa năm 2010. Cùng thời gian này, ngân hàng ANZ Việt Nam đã khai trương phòng Giao dịch ANZ Quận 1 tại tầng trệt Cao Ốc Mê Linh số 2 Ngô Đức Kế. Đây là phòng giao dịch thứ 10 trong hệ thống các chi nhánh của ngân hàng ANZ trên toàn quốc.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 22 Lớp: 10DQTC07     Ngày 24/08/2012, ngân hàng ANZ Việt Nam chính thức thông báo về việc khai trương văn phòng Đại diện tại Cần Thơ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long và hướng tới mở rộng thị phần tại Việt Nam. Sau hơn một năm, vào ngày 19/09/2013, ngân hàng ANZ Việt Nam tiếp tục chính thức thông báo về việc khai trương văn phòng Đại diện thứ hai tại Bình Dương, sau khi nhận được phê duyệt cuối cùng từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với nỗ lực mang đến cho khách hàng những dịch vụ và sản phẩm ngân hàng tốt nhất với mạng lưới phục vụ ngày càng rộng hơn. Từ ngày 28 tháng 05 năm 2014, Phòng Giao Dịch Tân Bình của ANZ chính thức đưa vào hoạt động tại số 113-115 Cộng Hòa, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Trong số các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng ANZ Việt Nam là ngân hàng cung cấp khá đa dạng các sản phẩm và dịch vụ. Ngân hàng ANZ cung cấp các sản phẩm và giải pháp tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, các tập đoàn đa quốc gia cũng như các giải pháp quản lý tài chính và đầu tư cá nhân. Dịch vụ ngân hàng dành cho khối doanh nghiệp gồm thị trường vốn, tài trợ thương mại, quản lý tiền mặt và các dịch vụ hỗ trợ khác. Gần đây, ngân hàng ANZ Việt Nam đã phát triển thêm nhiều giải pháp và sản phẩm ngân hàng mới tại Việt nam, mở rộng mạng lưới ATM, nâng cao tiện ích của Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng 24/7, dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ ngân hàng tận nơi. Thị trường của ANZ Việt Nam rộng và bao gồm đa dạng các khách hàng: cá nhân là người Việt Nam có thu nhập cao, cộng đồng người nước ngoài, các công ty Việt Nam có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu với các nước trong mạng lưới hoạt động của ANZ, các tổ chức đa quốc gia và các công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, các Tổ chức phi chính phủ (NGO) và các Đại sứ quán, các ngân hàng Việt Nam, các Tổ chức đầu tư thương mại Quốc tế và khách du lịch. Các chi nhánh của ngân hàng ANZ Viêt Nam tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh cung cấp một hệ thống dịch vụ đa dạng. ANZ là ngân hàng nước ngoài đầu tiên cung cấp dịch vụ tài chính trung hạn cho các dự án ở Việt Nam, dịch vụ tạm ứng tiền mặt từ các loại thẻ thanh toán quốc tế và thực hiện chương trình thanh toán thẻ tín dụng. Máy
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 23 Lớp: 10DQTC07     rút tiền tự động (ATM) đã được triển khai tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh từ năm 1996 cho phép thực hiện các giao dịch rút tiền mặt từ thẻ Visa, Visa Plus, MasterCard, Cirrus, JCB và Diners Club cũng như đáp ứng các nhu cầu giao dịch của các khách hàng có tài khoản cá nhân tại ANZ Việt Nam và Sacombank Việt Nam. ANZ cũng không ngừng giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cập nhật nhất như: Tài khoản Thông minh, Tài khoản Đắc lợi Trực tuyến cho các khách hàng Việt Nam. Phân khúc dịch vụ tự phục vụ như internet banking và ATMs được mở rộng. Bổ sung thêm máy ATM với nhiều chức năng hơn và chất lượng cao hơn của trung tâm chăm sóc khách hàng đã mở rộng quy mô của ngân hàng một cách đáng kể. Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng ANZ Việt Nam đã đạt được các thành tựu đáng kể sau: - Năm 2013: • "Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam" trong hạng mục Giải thưởng dành cho các Dịch vụ tài chính bán lẻ quốc tế xuất sắc năm 2013 của tạp chí Asian Banker. • "Dẫn đầu về kích hoạt thẻ" trong chuỗi giải thưởng The Visa Vietnam Bank Awards 2013. - Năm 2012 • "Vị trí số một trên thị trường thu nhập cố định Việt Nam": Tín dụng tốt nhất, Dịch vụ tín dụng tốt nhất, nghiên cứu và phân tích thị trường tốt nhất, kinh doanh tín dụng tốt nhất, tín dụng phái sinh tốt nhất, lãi suất tốt nhất, nghiên cứu lãi suất tốt nhất, sản phẩm lãi suất tốt nhất, lãi suất phái sinh tốt nhất trong khảo sát của Asiamoney năm 2012. • "Ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất tại Việt Nam" ở 3 hạng mục: dịch vụ và sản phẩm ngoại hối, dịch vụ ngoại hối tổng hợp, lĩnh vực nghiên cứu và phân tích thị trường theo kết quả khảo sát dành cho doanh nghiệp năm 2012 do tạp chí Asiamoney tổ chức.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 24 Lớp: 10DQTC07     • "Ngân hàng Thương mại Quốc tế tốt nhất tại Việt Nam" do tạp chí The Trade Finance trao tặng. - Năm 2011: • "Ngân hàng Thương mại Quốc tế tốt nhất tại Việt Nam" do tạp chí The Trade Finance trao tặng - Năm 2010: • Giải "Sản phẩm cho vay mua nhà tốt nhất khu vực Châu Á năm 2010" do The Asian Banker trao tặng. • "Giao dịch Tốt nhất của Năm tại Việt Nam" do The Asset Triple A Country Award trao tặng. • Giải "Dịch vụ thương mại hàng đầu năm 2009 & 2010" do Bộ Công Thương trao tặng. • "Ngân hàng định hướng khách hàng tốt nhất" của Thời báo Kinh tế Việt Nam trong 9 năm liên tiếp kể từ 2002 đến 2010. Ngân hàng ANZ Việt Nam được coi là đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam.Ngân hàng ANZ đã đóng vao trò lớn trong việc phát hành Trái phiếu của một số doanh nghiệp cũng như tham gia thị trường vốn của Việt Nam và tiếp tục cấp vốn cho các dự án trong thời điểm nhu cầu vốn là rất lớn. Ngân hàng ANZ cũng đề ra cá kế hoạch để đầu tư vào Việt Nam và mong muốn được hợp tác về phát triển tài nguyên khoáng sản, phát triển nguồn cung điện, phát triển cơ sở hạ tầng nói chung, những lĩnh vực mà ngân hàng ANZ có rất nhiều kinh nghiệm. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ANZ Việt Nam 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ANZ Việt Nam Ngân hàng ANZ hoạt động tại Việt Nam từ năm 1993 với tám chi nhánh và phòng giao dịch ở Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh và văn phòng đại diện tại Cần Thơ và Bình Dương. Đây là ngân hàng nước ngoài nói tiếng anh đầu tiên mở chi nhánh tại Hà Nội. Từ đó tới nay, ANZ Việt Nam không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh.
  • 39. Khóa lu    SV: Phạ   uận tốt nghi ạm Thị Bích Sơ iệp  h Ngọc ơ đồ 2.1: Cấ Tr ấu trúc tổ c rang 25   chức của N GV Ngân hàng A VHD: TS. L Lớ ANZ Việt N Lê Quang H ớp: 10DQT Nam Hùng TC07
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 26 Lớp: 10DQTC07     Mạng lưới hoạt động của ANZ tại Việt Nam: tám chi nhánh và phòng giao dịch, hai văn phòng đại diện, hệ thống 126 máy ATM trên toàn quốc và mạng lưới EFTPOS rộng lớn. o Trụ sở chính: Tầng 7, tòa nhà Suncity, 13 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, HN o Điện thoại:(84) 4 39386901 o Fax: (84) 4 39386930 o Email: www.anz.com/vietnam - Ban lãnh đạo của ngân hàng ANZ Việt Nam 2.1.2.2 Cơ cấu lao động của Ngân hàng ANZ Việt Nam Để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch cũng như sự phát triển bền vững của ngân hàng thì số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng đóng vai trò quyết định.Nó ảnh hưởng đến cung cách phục vụ, chất lượng dịch vụ mang đến cho khách hàng, ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong suy nghĩ của khách hàng và toàn xã hội. Khi mới thành lập, ANZ chỉ có 28 nhân viên.Tính đến 31/12/2013 tổng số nhân viên của ngân hàng lên đến 4.800 nhân viên, tăng gần 172 lần.Trong đó, số lượng nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 90%. Đồng thời, 99% đội ngũ của ANZ là người Việt nên tạo điều kiện thuận lợi về am hiệu thị trường nhằm phát triển dịch vụ phù hợp, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ 1 Ông Tareq Waleed Muhmood CEO, ANZ Việt Nam 2 Ông Vũ Minh Trường Phó tổng giám đốc, khối khách hàng Doanh nghiệp &Định chế tài chính 3 Ông Kalidas Ghose Tổng Giám đốc, Dịch vụ tài chính cá nhân, ANZ Việt Nam
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 27 Lớp: 10DQTC07     Sau đây là bảng số liệu thể hiện tỷ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam qua các năm: Bảng 2.1 Tỉ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam (Nguồn: Phòng Nhân sự Ngân hàng ANZ Việt Nam 2013) TT Tiêu chí Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Sau Đại học Số lượng (Người) 43 53 83 Tỷ lệ (%) 2,1 2,0 1,74 2 Đại học Số lượng (Người) 1812 2389 4304 Tỳ lệ (%) 89,5 89,9 89,67 3 Cao đẳng Số lượng (Người) 95 122 237 Tỷ lệ (%) 4,7 4,6 4,93 4 Lao động phổ thông Số lượng (Người) 75 93 176 Tỳ lệ (%) 3,7 3,5 3,66 5 Tổng cộng 2.025 2.657 4.800
  • 42. Khóa lu    SV: Phạ   Bả vậy, ng việc nâ tuyển c hàng ch quản lý 2.1.3 M 2.1.3.1 D + Dịch v tư vấn m + Sản ph giải pháp giải pháp vay hợp xuất khẩ 1 1 2 2 3 3 4 4 uận tốt nghi ạm Thị Bích Biểu đồ 2. ảng số liệu c gân hàng đã âng cao trìn chọn chuyê hiếm 7,4% ý cấp cơ sở. Một số hoạt Dịch vụ tà vụ ngân hàn mua bán và hẩm/giải ph p tài chính p dành cho vốn, dịch v ẩu cấu trúc. 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 Sau 43 iệp  h Ngọc 1: Số lượng cho thấy tỷ ã và đang n nh độ ngườ ên nghiệp. B tổng số lao . t động ngh ài chính dàn ng – dành c sáp nhập. háp thị trườn dành cho k thị trường vụ cho thuê u Đại học 53 83 N Tr g lao động ỷ trọng lao đ ngày càng th ời lao động Bộ máy tổ o động, Tron hiệp vụ ch nh cho khố cho khách h ng tài chính khách hàng hàng hóa v ê tài chính Đại học 1812 2389 4 Năm 2011 rang 28   của ngân h động có trìn hu hút lao đ trong tổ ch chức có qu ng đó: cán b hủ yếu tại N ối doanh ng hàng doanh h và tín dụn doanh nghi và thị trườn cấu trúc, tà Ca 95 4304 Năm 2012 GV hàng ANZ nh độ cao t động có trìn hức. Nguồn uy mô lớn, bộ quản lý Ngân hàn ghiệp nghiệp và ng - các giải iệp và định g nợ, phân ài trợ dự án o đẳng 122 237 Năm 2013 VHD: TS. L Lớ Việt Nam q tăng liền qu nh độ cao v n nhân lực đ cán bộ qu cấp cao chi g ANZ Vi định chế tà i pháp tài ch chế tài chín phối sản ph cấu trúc và Lao động ph thông 75 93 Lê Quang H ớp: 10DQT qua các năm ua các năm, và quan tâm được đào tạ uản lý của N iếm 18% cá ệt Nam ài chính, dịc hính cấu trú nh, sản phẩm hẩm đầu tư à dịch vụ tà hổ 176 Hùng TC07 m , như m đến ạo và Ngân án bộ ch vụ úc và m và , cho ài trợ
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 29 Lớp: 10DQTC07     + Dịch vụ tài trợ thương mại và quản lý dòng tiền – tài trợ thương mại và chuỗi cung ứng, quản lý thanh toán và quản lý dòng tiền cũng như các dịch vụ thanh toán bù trừ liên ngân hàng. + Dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và bảo lãnh. 2.1.3.2 Dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân + Dịch vụ ngân hàng – dich vụ ngân hàng dành cho khách hàng Ưu tiên + Các sản phẩm – Tài khoản giao dịch và tài khoản tiết kiệm, sản phẩm bảo hiểm liên kết với ngân hàng và tiền gửi có kỳ hạn. + Dịch vụ quản lý tài chính và đầu tư song tệ, ngoại hối, đầu tư cấu trúc, thẻ tín dụng. + Dịch vụ cho vay tín chấp và dịch vụ cho vay mua nhà/ thế chấp nhà. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM 2.2.1 Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩutheo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ cho hàng hoá nhập khẩu tại ANZ Việt Nam đáp ứng cao nhu cầu của khách hàng, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà góp phần nâng cao uy tín của hệ thốngANZ tại thị trường Việt Nam và trên toàn thế giới 2.2.1.1 Quy mô và sốlượng L/C nhập khẩu Hoạt động thanh toán L/C nhập khẩu trong tổng hoạt động thanh toán quốc tế luôn có một sự phát triển tương đối ổn định qua các năm.Hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh số thanh toán quốc tế, đem lại nguồn thu không nhỏ và tương đối ổn định cho ngân hàng ANZ. Chúng ta sẽ cùng xem xét tình hình thanh toán hàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 30 Lớp: 10DQTC07     Bảng2.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam ( Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ANZ Việt Nam 2009-2013) Từ năm 2009 ta có thể thấy ngân hàng ANZ Việt Nam có thế mạnh riêng về hoạt động thanh toánhàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ. Doanh số L/C được mở tại ngân hàng ANZ là 1.340 số bộ hồ sơ với 383,07 triệu USD. Trong tình hình kinh tế xã hội không có nhiều biến động lớn, đến năm 2010, doanh số thanh toán hàng hóa nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tăng lên xấp xỉ 572 triệu USD với 1.500 món,bằng 149,3% so với năm 2009. Năm 2011 là năm đánh dấu sự phát triển tăng vọt trong hoạt động thanh toán L/C nói chung, và hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theophương thức này nói riêng. Doanh thu thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm 2011 tăng lên đến 1.014 triệu USD với 2891 số bộ hồ sơ, bằng 177,3% so với năm 2010. Nguyên nhân của sự tăng đột biến trong doanh số này là do cuôc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2010. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tăng cường lựa chọn phương thức thanh toán ổn định, ít rủi ro để phòng tránh khả năng mất vốn.Chính vì thế các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước và nước ngoài chọn lựa nhiều hơn phương thức thanh toán L/C cho hoạt động kinh doanh của mình tại thời điểm này. Sở dĩ con số này tăng vọt tại ngân hàng ANZ là do ngân hàng được các doanh nghiệp tin tưởng giao phó, do nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng ANZ đã được phát triển trên nhiều thị trường quốc tế trong một thời gian dài nên đem lại nhiều lợi ích, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, và đặc biệt là đảm bảo an toàn và hiệu quả cao. Sang đến năm 2012, tình Năm Thanh toán nhập khẩu bằng L/C Doanh số (triệu USD) Số lượng +/- (%) doanh số 2009 383,07 1.340 - 2010 572 1.500 + 149,3 2011 1.014 2.891 + 177,3 2012 1.325,44 2.912 + 130 2013 1.853,18 3.435 + 140
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 31 Lớp: 10DQTC07     hình phát triển kinh tế bắt đầu bình ổn trở lại, phát triển kinh tế không còn quá nóng. Hoạt động thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C tăng trưởng với một con số bền vững và đáng khích lệ: tổng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm 2012 đạt hơn1.325 triệu USD với 2912 số bộ hồ sơ, tăng trưởng 130% so với năm 2011. Mặc dù không có đượcmức tăng trưởng nhảy vọt như tại năm2011, con số tăng trưởng 130% vẫn chứng tỏ thế mạnh của dịch vụ thanh toán quốc tế hàng nhập theo phương thức L/C tại ngân hàng ANZ Việt Nam. Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu đầu năm 2013 giảm, do vẫn còn dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế, nhưng do gói kích cầu của chính phủ có tác dụng vào cuối năm, nên kim ngạch nhập nhẩu vẫn tăng. Trong điều kiện đó, hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức L/C tiếp tục tăng trưởng, nhưng chậm hơn một chút so với tốc độ tăng của năm 2012. Tổng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm 2013 đạt 83,18 triệu USD với 3435 số bộ hồ sơ, bằng 140% so với năm 2012. Một tiêu thức nữa giúp chúng ta có thể nhận thức đầy đủ hơn về tình hình qui mô thanh toán hàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam là xem xét tỉ trọng doanh số của hình thức này trên doanh số thanh toánquốc tế của ngân hàng. Bảng 2.3: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam qua các năm (Đơn vị: triệu USD) ( Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ANZ năm 2009-2013) 2009 2010 2011 2012 2013 Doanh số thanh toán hàng xuất theo L/C (triệu USD) 383,1 572 1014 1325 1853 Doanh số thanh toán quốc tế (triệu USD) 678 970 1560 2201 2989 Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu (%) 56,5 59 65 60,2 62
  • 46. Khóa lu    SV: Phạ   Biểu đồ N thức L/C ngân hàn 56,5%; toán hàn của ngân thanh toá 2.2.1.2 Cá bao gồm - L/C hủ tính rủi r thanh to -Đi đôi v xác nhận Doan Doan uận tốt nghi ạm Thị Bích 2.2: Tỉ trọ Nhìn vào biể C luôn chiế ng ANZ V 2010: 59% ng xuất the n hàng. Điề án hàng xuấ Các loại L ác loại thư t m: ủy ngang : L ro cao, hình án L/C hủy với L/C hủy n và L/C kh nh số thanh toán theo phương nh số thanh toán iệp  h Ngọc ng thanh to ểu đồ ta có ếm một tỉ tr Việt Nam th %; 2011: 65 o phương t ều này cho ất theophươn L/C nhập kh tín dụng ch L/C hủy ng h thức này t y ngang rất k y ngang là L hông hủy ng 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 n hàng nhập khẩ g thức L/C n quốc tế Tr oán L/C nh ó thể thấy rằ rọng rất cao heo các năm % ; 2012: thức L/C lu thấy việc c ng thức L/C hẩu hứng từ mà ang có thể b thường khô không đáng L/C không gang không 0 0 0 0 0 0 0 2009 ẩu 383.07 678 rang 32   hập khẩu tạ năm ằng hoạt độ o trong toàn m. Tỉ trọng 60,22%; 2 uôn trên 50 cần thiết phả C. à ngân hàng bị điều chỉn ông được sử g kể. hủy ngang g xác nhận. 2010 572 970 GV ại ngân hàn ộng thanh to n bộ doanh này theo c 013: 62%. 0% tổng do ải đầu tư nân g ANZ cun nh hoặc hủy ử dụng. Do với 2 loại l Tuy nhiên 2011 1014 1560 VHD: TS. L Lớ ng ANZ Việ oán hàng x số thanh to các năm lần Tỉ trọng h oanh số than ng cao chất ng cấp cho y ngang bất vậy doanh là L/C khôn do tính roc 2012 1325 2201 Lê Quang H ớp: 10DQT ệt Nam qua xuất theophư oán quốc tế n lượt là: 2 hoạt động t nh toán quố lượng hoạt các khách t cứ lúc nào số từ hoạt đ ng hủy ngan ao của L/C 2013 1853 2989 Hùng TC07 a các ương ế của 2009: thanh ốc tế động hàng o. Do động ng có C hủy
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 33 Lớp: 10DQTC07     ngang, các loại L/C chính có thể được chia thành 2 loại theo phương thức thanh toán là L/C trả theo 2 loại trả ngay và trả chậm tại ngân hàng ANZ. Bảng 2.4: Doanh số và số lượng L/C nhậpkhẩu (đơn vị: triệu USD) Nội dung 2009 2010 2011 2012 2013 Số lượng Doanh số Số lượng Doanh số Số lượng Doanh số Số lượng Doanh số Số lượng Doanh số L/C nhập khẩu 1.340 383,1 1.500 572,0 2.891 1.014,0 2.912 1.325,4 3.435 1.853,2 1.Trả ngay 1.200 325 1.269 520,0 2.288 922 2.373 1240 3.123 1798,6 2.Trả chậm 140 58,1 231 52,0 603 92,0 539 85,4 312 54,6 ( Nguồn: báo cáo phòng thanh toán quốc tế ngân hàng ANZ năm 2009-2013 ) Theo bảng trên ta có thể nhận thấy số món L/C nhập khẩu theo hình thức trả ngay luôn chiếm ưu thế so với L/C nhập khẩu theo hình thức trả chậm (thường là dưới 1 năm). Phương thức này qui định việc thanh toán được thực hiện ngay khi chứng từ được chuyển tới ngân hàng phát hành L/C, đảm bảo lợi ích của người xuất khẩu. Bên cạnh đó cả 2 loại L/C đều cho thấy xu hướng tăng theo từng năm, cho thấy qui mô thanh toán theo phương thức L/C đang được mở rộng và là một tín hiệu tốt. Đồng thời, tốc độ tăng của doanh số và số lượng L/C theo hình thức trả chậm không nhanh bằng tốc độ tăng của doanh số và số món L/C theo hình thức trả ngay, cũng cho thấy một dấu hiệu tốt. Năm 2013 số món L/C nhập khẩu trả ngay gấp hơn 10 lần số món L/C nhập khẩu trả chậm, với doanh số 1798,6 triệu USD, chiếm 97% tổng doanh số thanh toán L/C nhập khẩu. Sở dĩ có được kết quả như vậy là do các khách hàng của ngân hàng ANZ Việt Nam phần lớn là các doanh nghiệp mạnh, có kết quả tài chính tốt, bên cạnh đó cũng phải kể đến mối quan hệ tốt mà ngân hàng đã xây dựng với các khách hàng này trong suốt một thời gian dài.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 34 Lớp: 10DQTC07     2.2.1.3 Tình hình thị trường ngân hàng ANZ Việt Nam tham gia thanh toán nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ Để phân tích rõ hơn hoạt động thanh toán hàng hóa nhập khẩu theo phương thức chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam, chúng ta sẽ cùng theo dõi các thị trường nước ngoài có quan hệ nhập khẩu vào Việt Nam được thanh toán theo L/C thông qua ANZ theo bảng dưới đây: Bảng 2.5: Doanh số thanh toán hàng nhậptheo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường (đơn vị: triệu USD) Thị trường Năm 2012 Năm 2013 +/-% về doanh số +/- tỉ trọng Doanh số Tỉ trọng Doanh số Tỉ trọng Trung Quốc 377,7 28,5% 505,9 27,3% 33,9% -1,2% Nhật Bản 210,7 15,3% 265 14,3% 26,2% -1% Singapore 171 12,9% 385,5 20,8% 125,4% 7,9% Hồng Kông 121,9 9,2% 185,3 10% 53% 0,8% Thị trường khác 451,9 34,1% 511,5 27,6% 13,3% -6,5% Tổng doanh số 1.325,4 100% 1.853,2 100% 39,8% 0% (Nguồn: báo cáo thanh toán nhập khẩu ngân hàng ANZ Việt Nam 2013)
  • 49. Khóa lu    SV: Phạ   Biểu chứng N thị trườn trường S 125,4% tử, chất T cũng là Năm 20 hàng nh hàng nh thông qu vải, phân Nh hàng nh nhập khẩ 9% uận tốt nghi ạm Thị Bích đồ 2.3: Tỉ t g từ của ng Nhìn chung ng đều tăng Singapore q so với năm dẻo, sợi dệt Trung Quốc thị trường c 12 con số n ập theo phư hập khẩu nh ua hoạt độn n bón, sắt th hật Bản cũn hập theo ph ẩu từ Nhật 29 13% 34% 2 iệp  h Ngọc trọng doan gân hàng A doanh số th g. Trong đ qua ngân h m 2008, với t, ôtô … c vẫn dẫn đ có doanh số này là 505, ương thức L hiều từ Tru ng thanh to hép, hoá ch ng là một th ương thức Bản năm 2 9% 15% 2012 Tr nh số thanh ANZ Việt N hanh toán L ó phải kể đ hàng ANZ V các mặt han đầu là thị tr ố L/C nhập ,9 triệu US L/C trong c ung Quốc v án hàng xu hất , linh kiệ hị trường n L/C thông 012 là 265 Trung Quốc Nhật Bản Singapore Hồng Kông Thị trường khác rang 35   h toán hàng Nam theo th L/C nhập kh đến doanh Việt Nam n ng nhập khẩ rường nhập p khẩu mà D chiếm 27 cùng năm, v vào thị trườ uất theo phư ện điện tử, ô hập khẩu đ qua ANZ triệu USD, c g 10% GV g nhậptheo hị trường t hẩu từ năm số thanh t năm 2012 ẩu chủ yếu khẩu lớn n ngân hàng 7,3% trong và tăng 33, ờng Việt N ương thức L ôtô… đáng chú ý t Việt Nam. , tăng 14,3% 21% % 28% VHD: TS. L Lớ o phương th rong năm 2 2012 đến n toán L/C nh đạt 385,5 t là xăng dầu nhất vào Vi ANZ thanh g tổng doan ,9% so với Nam có thể L/C tại AN trong hoạt đ Doanh số % so với nă 27% 14% % 2013 Lê Quang H ớp: 10DQT hức tín dụn 2012 và 20 năm 2013 từ hập khẩu từ triệu USD, u, linh kiện iệt Nam, và h toán cao nh số thanh năm 2011. ể quan sát đ NZ là: xăng động thanh thanh toán ăm 2011 vớ % Trung Q Nhật B Singapo Hồng K Thị trư khác Hùng TC07 ng 013 ừ các ừ thị tăng điện à đây nhất. toán Mặt được dầu, toán n L/C ới các Quốc ản ore Kông ường
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp    GVHD: TS. Lê Quang Hùng    SV: Phạm Thị Bích Ngọc Trang 36 Lớp: 10DQTC07     mặt hàng chủ yếu là sắt thép, điện tử, ôtô, vải, xe máy, giấy… Càng ngày hàng hóa Nhật Bản do có chất lượng cao và người tiêu dùng chuyển thói quen mua hàng rẻ tiền sang mua và sử dụng hàng hóa có chất lượng nhiều hơn, nên Nhật Bản là thị trường hàng nhập khẩu gia tăng mạnh trong thời gian tới, kéo theo đó hoạt động thanh toán hàng nhập theo L/C từ thị trường này cũng hứa hẹn phát triển mạnh trong tương lai. Bên cạnh những thị trường chủ yếu mà ANZ tham gia vào hoạt động thanh toán hàng nhập theo L/C kể trên, thì một vài các thị trường quan trọng không kém khác trong hoạt động này có thể kể đến như Đức, Liên Bang Nga, Indonesia, Thụy Sỹ, Pháp… 2.2.1.4 Về khách hàng thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng Có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu biểu là khách hàng thường xuyên của ngân hàng ANZ Việt Nam trong hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức L/C trên hơn 1000 doanh nghiệp có quan hệ với ngân hàng như sau: + Công ty xuất nhập khẩu năng lượng và xây dựngViệt Nam. Doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức L/C thong qua ngân hàng ANZ Việt Nam năm 2013 của doanh nghiệp này đạt 24,7 triệu USD. + Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại Thăng Long: là một doanh nghiệp chuyên nhập khẩu các thiết bị gia công gỗ. Mặc dù trong năm 2013 doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức L/C thông qua ngân hàng ANZ Việt Nam chỉ đạt 3,5 triệu USD, nhưng đây là doanh nghiệp có quan hệ lâu dài với ngân hàng ANZ Việt Nam trong hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng L/C, với doanh số thanh toán đạt cao nhất vào năm 2009 với 14 triệu USD. + Công ty đầu tư XNK Phương Tây POTA Việt Nam: là một doanh nghiệp chuyên nhập khẩu các sản phẩm từ sắt thép, hóa chất công nghiệp. Doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức L/C thông qua ngân hàng ANZ năm 2013 của POTA Việt Nam đạt 10,3 triệu USD, hứa hẹn là một đối tác lâu dài của ngân hàng. + Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và Kỹ thuật Technoimport. Trong năm 2013 doanh số thanh toán hàng nhập theo L/C tại ANZ của công ty đạt 7 triệu USD.