SlideShare a Scribd company logo
1 of 160
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CHU HOÀNG NGA
CHỌN TẠO HAI DÒNG VỊT BIỂN
TRÊN CƠ SỞ GIỐNG VỊT BIỂN 15 - ĐẠI XUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CHU HOÀNG NGA
CHỌN TẠO HAI DÒNG VỊT BIỂN
TRÊN CƠ SỞ GIỐNG VỊT BIỂN 15 - ĐẠI XUYÊN
Ngành: Chăn nuôi
Mã số: 9.62.01.05
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thanh Sơn
2. GS.TS. Đặng Vũ Bình
HÀ NỘI - 2021
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất
kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ....tháng.... năm 2021
Tác giả luận án
Chu Hoàng Nga
i
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến các thầy hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Sơn, GS.TS. Đặng Vũ Bình đã
tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian để hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập, thực hiện đề tài và viết luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Di truyền Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên của Trung tâm
Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên cùng các thành viên tham gia Đề tài khoa học cấp Bộ:
“Nghiên cứu chọn tạo 4 dòng vịt Biển phục vụ chăn nuôi vùng xâm ngập mặn” đã tạo
mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Quân nhu, Bộ môn Sản xuất, các cán
bộ, nhà giáo của Học viện Hậu cần. Ban Lãnh đạo, Phòng Quản lý học viên và các cán
bộ Đoàn 871 - Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc Phòng, đã tạo mọi điều kiện, thời gian để
tôi được tham gia học tập và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực chăn nuôi
gia cầm, đã tạo mọi điều kiện, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu để hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn cổ vũ, giúp đỡ tôi về
mọi mặt, động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Nghiên cứu sinh
Chu Hoàng Nga
ii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
MỤC LỤC
Lời cam đoan...........................................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..............................................................................................................................................ii
Mục lục....................................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................................................vi
Danh mục bảng....................................................................................................................................vii
Danh mục hình......................................................................................................................................ix
Trích yếu luận án...................................................................................................................................x
Thesis abstract......................................................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................3
1.4. Những đóng góp mới của đề tài..........................................................................................3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..........................................................................3
1.5.1. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................................................3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................................3
Phần 2. Tổng quan tài liệu...............................................................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.............................................................................4
2.1.1. Tính trạng số lượng.................................................................................................................4
2.1.2. Các tham số di truyền.............................................................................................................5
2.1.3. Giá trị giống..............................................................................................................................7
2.1.4. Hiệu quả chọn lọc..................................................................................................................10
2.1.5. Các tính trạng ở vịt và các yếu tố ảnh hưởng................................................................10
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................................................22
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước.....................................................................................22
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................................................27
2.3. Đánh giá các nghiên cứu về vịt biển................................................................................35
Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................36
3.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................................................36
iii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
3.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu...............................................................................36
3.2.1. Vật liệu nghiên cứu...............................................................................................................36
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................37
3.2.3. Xử lý thống kê........................................................................................................................47
Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................................48
4.1. Chọn tạo dòng trống HY1...................................................................................................48
4.1.1. Một số đặc điểm ngoại hình...............................................................................................48
4.1.2. Ảnh hưởng của yếu tố cố định và các tham số di truyền về khối lượng
cơ thể ........................................................................................................................................49
4.1.3. Khối lượng cơ thể HY1 qua các thế hệ ở 7 tuần tuổi..................................................52
4.1.4. Khảo sát sinh trưởng bằng hàm toán học.......................................................................55
4.1.5. Kích thước các chiều đo cơ thể HY1...............................................................................61
4.1.6. Khả năng cho thịt của HY1 qua 3 thế hệ........................................................................63
4.1.7. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng HY1 qua các thế hệ.........................................68
4.1.8. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của vịt HY1 qua 3 thế hệ ...............71
4.1.9. Chất lượng trứng vịt HY1 qua 3 thế hệ...........................................................................72
4.1.10. Một số chỉ tiêu ấp nở vịt HY1 qua các thế hệ...............................................................75
4.2. Kết quả chọn tạo dòng mái HY2 ......................................................................................77
4.2.1. Một số đặc điểm ngoại hình dòng HY2..........................................................................77
4.2.2. Ảnh hưởng một số yếu tố đến cố định và tham số di truyền khối lượng cơ
thể vịt lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ.......................................78
4.2.3. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của vịt HY2 qua các thế hệ
chọn lọc....................................................................................................................................81
4.2.4. Tiêu tốn thức ăn trong 20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ......................................85
4.2.5. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng vịt HY2 trong 52 tuần đẻ ...............................................87
4.2.6. Chất lượng trứng vịt HY2 qua 3 thế hệ...........................................................................95
4.2.7. Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt HY2........................................................................99
4.2.8. Khối lượng cơ thể vịt HY2 qua các tuần tuổi ............................................................ 101
Phần 5. Kết luận và kiến nghị................................................................................................... 104
5.1. Kết luận................................................................................................................................. 104
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 105
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ............................................... 106
iv
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................... 107
Phụ lục................................................................................................................................................. 119
v
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BLUP Dự đoán tuyến tính không thiên vị tốt nhất
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
Cs Cộng sự
DT Dài thân
HY1 Dòng trống vịt Biển 15 - Đại Xuyên
HY2 Dòng mái vịt Biển 15 - Đại Xuyên
EBV Giá trị giống ước tính
NT Ngày tuổi
NST Năng suất trứng
R2
Hệ số xác định
SD Độ lệch chuẩn
TB Trung bình
THXP Thế hệ xuất phát
TL Tỷ lệ
TTTĂ Tiêu tốn thức ăn
VN Vòng ngực
vi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
3.1. Giá trị dinh dưỡng và mức cho ăn vịt HY1 và HY2 theo các giai đoạn nuôi......38
4.1. Một số đặc điểm ngoại hình vịt HY1 ..............................................................................48
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng cơ thể HY1.......................................................49
4.3. Phương sai và hiệp phương sai di truyền và kiểu hình của khối lượng cơ thể
HY1 ở thế hệ 1.......................................................................................................................50
4.4. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và tương quan kiểu hình của khối
lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 1..............................................................................................50
4.5. Phương sai và hiệp phương sai di truyền và kiểu hình của khối lượng cơ thể
HY1 ở thế hệ 2.......................................................................................................................50
4.6. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và tương quan kiếu hình của khối
lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 2..............................................................................................51
4.7. Khối lượng vịt mái HY1 qua các thế hệ.........................................................................52
4.8. Khối lượng vịt trống HY1 qua các thế hệ ......................................................................54
4.9. Hàm Gompertz đối với vịt mái và trống HY1 ở các thế hệ ......................................55
4.10. Hàm Richards đối với vịt mái và trống HY1 ở các thế hệ ........................................55
4.11. Khối lượng cơ thể tiệm cận, tuổi và khối lượng cơ thể HY1 tại điểm uốn ở
các thế hệ theo hàm Gompertz..........................................................................................58
4.12. Khối lượng cơ thể tiệm cận, tuổi và khối lượng cơ thể HY1 tại điểm uốn ở
các thế hệ theo hàm Richards............................................................................................59
4.13. Khối lượng và các chiều đo cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3
thế hệ ........................................................................................................................................61
4.14. Khối lượng và các chiều đo cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3
thế hệ ........................................................................................................................................62
4.15. Năng suất thịt xẻ lúc 7 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ..............................63
4.16. Năng suất thịt xẻ lúc 7 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...........................64
4.17. Năng suất thịt xẻ lúc 8 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ..............................64
4.18. Năng suất thịt xẻ lúc 8 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...........................65
4.19. Năng suất thịt xẻ lúc 9 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ..............................65
4.20. Năng suất thịt xẻ lúc 9 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...........................66
4.21. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của HY1 qua 3 thế hệ.....................................68
vii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.22. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng HY1 qua các thế hệ..............................................................71
4.23. Chất lượng trứng của HY1 qua 3 thế hệ.........................................................................73
4.24. Kết quả ấp nở của HY1 qua các thế hệ...........................................................................75
4.25. Một số đặc điểm ngoại hình vịt HY2 ..............................................................................77
4.26. Các yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi và năng suất
trứng/20 tuần đẻ của HY2 ..................................................................................................78
4.27. Phương sai, hiệp phương sai di truyền và kiểu hình về khối lượng cơ thể lúc
8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ...................................79
4.28. Các tham số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất
trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1..................................................................................79
4.29. Phương sai, hiệp phương sai di truyền và kiểu hình về khối lượng cơ thể lúc
8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ...................................79
4.30. Các tham số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất
trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2..................................................................................79
4.31. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.............................81
4.32. So sánh tỷ lệ đẻ, năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ...................82
4.33. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng trong 20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.............85
4.34. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ..............88
4.35. So sánh tỷ lệ đẻ và năng suất trứng 21 - 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.... 90
4.36. So sánh tỷ lệ đẻ và năng suất trứng/52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ..............93
4.37. Chất lượng trứng của HY2 qua các thế hệ.....................................................................95
4.38. Kết quả ấp nở của HY2 qua các thế hệ...........................................................................99
4.39. Khối lượng cơ thể vịt mái HY2 qua các thế hệ ......................................................... 101
4.40. Khối lượng cơ thể vịt trống HY2 qua các thế hệ ...................................................... 101
viii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC HÌNH
TT Tên hình Trang
3.1. Sơ đồ và số lượng cá thể chọn lọc qua các thế hệ đối với dòng HY1.................... 37
3.2. Sơ đồ và số lượng cá thể chọn lọc qua các thế hệ đối với dòng HY2.................... 37
4.1. Đồ thị hàm Gompertz đối với các thế hệ và tính biệt của HY1............................... 56
4.2. Đồ thị hàm Richards đối với các thế hệ và tính biệt của HY1................................. 57
4.3. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ xuất phát................................................... 83
4.4. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1.................................................................. 84
4.5. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2.................................................................. 84
4.6. Tỷ lệ đẻ/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ đẻ ........................................................... 84
4.7. Năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.................................................. 84
4.8. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ xuất phát ............................................. 89
4.9. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ............................................................ 89
4.10. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ............................................................ 90
4.11. Tỷ lệ đẻ trung bình từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ......................... 91
4.12. Năng suất trứng từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ............................... 91
4.13. Tỷ lệ đẻ trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ...................................................... 91
4.14. Tỷ lệ đẻ trung bình trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ................................. 92
4.15. Năng suất trứng trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ....................................... 92
ix
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Chu Hoàng Nga
Tên Luận án: Chọn tạo hai dòng vịt Biển trên cơ sở giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên
Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9.62.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Nhằm chọn tạo hai dòng vịt Biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh
trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất trứng cao
và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các vùng ven biển và
hải đảo nước ta.
Mục tiêu cụ thể
- Xác định một số tham số di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể lúc 7 tuần
tuổi đối với dòng HY1, 8 tuần tuổi đối với dòng mái HY2 và năng suất trứng trong 20
tuần đẻ của hai dòng vịt này.
- Tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh và dòng vịt mái
HY2 có khả năng sinh sản cao.
- Đánh giá kết quả chọn lọc qua các thế hệ theo các chỉ tiêu khối lượng cơ thể
lúc 7 tuần tuổi và sản lượng trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY1, năng suất trứng
trong 20 tuần đẻ và khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của dòng HY2.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Ước tính các tham số di truyền, dự đoán giá trị giống bằng phần mềm VCE6 và
PEST. Giữ lại làm giống các cá thể có giá trị giống cao nhất về khối lượng cơ thể lúc 7
tuần tuổi đối với dòng HY1 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY2;
- Nhân giống qua các thế hệ bằng cách tạo 50 gia đình, mỗi gia đình gồm 1 vịt
trống và 6 vịt mái;
- Đánh giá kết quả chọn giống qua các thế hệ theo các chỉ tiêu chủ yếu đối với dòng
HY1 và HY2 bằng cách sử dụng các hàm toán học với phần mềm Statgraphics Centerion
XV để phân tích sinh trưởng và phương pháp thống kê sinh học với phần mềm Excel
2010 và Minitab 16.
Kết quả chính và kết luận
1) Hệ số di truyền các tính trạng có xu hướng giảm dần theo tuần tuổi và qua các
thế hệ chọn lọc. Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể của dòng HY1 lúc 1 ngày tuổi, 4,
x
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
7 tuần tuổi ở thế hệ 1 và 2 tương ứng là: 0,41 và 0,36; 0,20 và 0,19; và 0,26 và 0,16. Hệ
số di truyền về năng suất trứng/20 tuần đẻ của dòng HY2 ở thế hệ 1 và 2 tương ứng là
0,37 và 0,27.
2) Tạo được dòng trống HY1 với các đặc điểm chủ yếu sau:
Lúc trưởng thành, vịt mái có màu lông cánh sẻ đậm khá đồng nhất, con trống ở
đầu, cổ và cánh có lông màu xanh đen, đuôi có lông móc cong, mỏ và chân có màu
vàng, có khoang xám.
Khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi ở thế hệ 2 cả vịt mái và vịt trống cao hơn so
với thế hệ xuất phát: 185 và 172 g/con, tương đương với 7,8 và 7,1%. Tiêu tốn thức ăn
từ 1 ngày tuổi đến 7 tuần tuổi ở thế hệ xuất phát là 2,54 giảm xuống 2,49 kg thức ăn/kg
tăng khối lượng ở thế hệ 2.
Tại các thời điểm mổ khảo sát 7, 8 và 9 tuần tuổi có tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 68,88 -
70,47% đối với con trống và 68,69 - 70,02% đối với con mái. Tỷ lệ thịt ức tăng và tỷ lệ
thịt đùi giảm theo tuổi giết thịt. Các chỉ tiêu sinh sản ổn định qua các thế hệ.
3) Tạo được dòng mái HY2 với các đặc điểm chủ yếu sau:
Lúc trưởng thành, vịt mái có màu lông cánh sẻ nhạt khá đồng nhất, con trống ở
đầu, cổ và cánh có lông màu xanh đen, đuôi có lông móc cong, mỏ và chân có màu
vàng, có khoang nâu nhạt.
Năng suất trứng/20 tuần đẻ là 110,11 quả/mái ở thế hệ 2 cao hơn thế hệ xuất
phát 6 quả/mái (5,93 %). Năng suất trứng/52 tuần đẻ ở thế hệ 2 là 259,18 quả/mái, cao
hơn thế hệ xuất phát 3,56% (8,91 quả/mái).
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng trong 20 tuần đẻ trung bình giảm từ 3,55 kg ở thế
hệ xuất phát xuống 2,99 kg ở thế hệ 2.
Khối lượng trứng qua các thế hệ chọn lọc dao động trong khoảng 82,30 - 83,70
g/quả, chỉ số hình dạng 1,42 - 1,48; chỉ số lòng đỏ 0,45 - 0,46; chỉ số lòng trắng 0,10 -
0,12; đơn vị Haugh đạt 92,51 - 93,83, không có sự khác biệt rõ rệt về chất lượng trứng
qua các thế hệ chọn lọc.
Tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở/tổng số trứng ấp, tỷ lệ vịt loại 1/tổng số trứng ấp
qua các thế hệ chọn lọc lần lượt đạt: 92,28 - 93,28%; 82,28 - 83,48% và 78,64 -80,48%,
không có sự khác biệt rõ rệt về kết quả ấp nở qua các thế hệ chọn lọc.
Sau 2 thế hệ chọn lọc, dòng vịt này ổn định về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi.
xi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Chu Hoang Nga
Thesis title: Selection creating towards two lines of sea ducks on the basis of Dai
Xuyen - 15 Sea Duck breed
Major: Animal Science Code: 9.62.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Main objectives:
To select and create two lines of sea ducks: fast growth rate and stable egg yield
for HY1 male line, high egg production and stable body weight for HY2 female line,
contribute to the development of duck production in coastal areas and islands of
Vietnam.
Specific objectives:
- To determine some of genetic parameters on the body weights at 7 weeks of age
for HY1 line, at 8 weeks of age for HY2 line and egg yield in 20 laying weeks of these
lines;
- To select and create HY1 line with fast growth rate and stable egg yield and
HY2 line with high egg production and stable body weight;
- To evaluate the selective results across generations according to body weight at
7 weeks of age and egg yield in 20 weeks of laying for HY1, egg yield in 20 laying
weeks and body weight at 8 week of age for HY2.
Materials and Methods
- Estimate genetic parameters, predict EBV by using VCE6 and PEST softwares.
Select breeding ducks with the highest EBV in body weight at 7 weeks of age for HY1
and highest egg yield in laying 20 weeks for HY2;
- Two lines of sea ducks were breed and selected through two generations by
creating 50 families, one male and 6 females included in each family;
- Evaluate the breeding and selective results over generations according to the
main criteria for the HY1 and HY2 lines by using mathematical functions with the
software Statgraphics Centerion XV to analyze growth and biological statistic methods
with Excel 2010 and Minitab 16 softwares.
Main findings and conclusions
1) Genetic coefficients of body weights of the HY1 line at 1 day, 4 and 7 weeks of
age: 41 - 0,36; 0,20 - 0,19 and 0,26 - 0,16, respectively. Genetic coefficients in egg
yield/ laying 20 weeks of the HY2 line were 0.37 - 0.27.
xii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2) For HY1 line:
In adulthood, the male hads a fairly uniform color of feathers, the female had dark
sparrow feathers. The male had dark green hairs in head, neck and wing, the tail had
curved hook hairs, the beak and legs were yellow with gray cavity.
The body weights at 7 weeks of female and male in generation 2 reached 2553.37
and 2609.72g, respectively, which were higher than that of the starting generation of
185 and 172g, respectively, equivalent to 7,8 and 7,1%. The FCR from 1 day to 7 weeks
of age for the starting generation was 2.54, reduced to 2,49 kg gain in generation 2.
With R2
=97.57 - 98.40% when surveyed growth by the Richards and Gompertz
functions, the transition time from slow to fast phases of females and males was earliest
in 2nd
generation and latest in starting generation, the body weights at this time were
also biggest in the 2nd
generation and smallest in starting generation.
At 7, 8 and 9 weeks of age, carcass ratio reached: 68.88 - 70.47% for males and
68.69 - 70.02% for females. Proportion of breast meat and leg meat rate fluctuations by
age slaughtered. The breast meat percentage increased 13.02 - 14.45% for males and
12.58 - 14.53% for females. In contrast, the percentage of thigh meat decreased 14.33 -
13.67% for males and 14.11 - 13.45% for females.
In general, after selecting through 2 genrations, the egg production, laying rate,
egg quality and incubation parameters were stable.
3) For HY2 line:
In adulthood the male had a fairly uniform feather color, the female had pale
sparrow feathers. The head, neck and wing of males had dark green color, the tail had
arched hook feathers, the beak and legs were yellow, with a brown cavity pale.
The egg yield/20 weeks of 2nd
genetation was 110,1 eggs/female, higher than the
staring generation 6 eggs/female equivalent 5.93%. The egg yield/52 weeks was 259.18
eggs/female higher than the starting generation, 8,91 eggs/female, equivalent to 3.56%.
The FCR per 10 eggs in 20 laying weeks decreased from 3.55 in the starting generation
to 2.99 kg in the 2nd
generation.
Egg weight through selective generations fluctuated in the range 82.30 - 83.70
g/egg, shape index was 1.42 - 1.48; the yolk index 0.45 - 0.46; the whiteness index 0.10
- 0.12; Haugh units reached 92.51 - 93.83, there was no clear difference in egg quality
over selective generations. The percentage of embryos, hatching rate/total hatched eggs,
type 1 duck/total hatched eggs through selective generations reached: 92.28 - 93.28%;
82.28 - 83.48% and 78.64 - 80.48%, respectively. There was no clear difference in
hatching results through selective generations.
After selectiing to 2 generations, the body weight at 8 weeks of this duck line was
stable.
xiii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn nuôi vịt có một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội của Việt
Nam, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, an sinh xã hội và có thể làm
giàu cho nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp. Nước ta có bờ biển dài, hệ thống canh tác
lúa – vịt truyền thống là điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành hàng vịt. Với lợi thế
đó, chăn nuôi vịt ở nước ta đã phát triển mạnh trong 25 năm qua và Việt Nam trở thành
quốc gia có số lượng đầu con, sản lượng thịt, trứng vịt đứng thứ 2 thế giới.
Có được kết quả trên là nhờ những tiến bộ về công tác giống, kỹ thuật thức ăn,
quản lý. Đặc biệt, công tác chọn lọc, lai tạo đã tạo được nhiều giống có năng suất
cao, phẩm chất tốt, phù hợp với nhiều vùng sinh thái và phương thức chăn nuôi khác
nhau, đáp ứng yêu cầu của sản xuất, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên – Viện Chăn nuôi trong nhiều năm qua
đã chọn tạo và phát triển thành công nhiều giống, dòng vịt theo các hướng sản xuất
khác nhau, trong đó vịt Biển được nghiên cứu và khảo nghiệm từ năm 2012. Năm
2014 giống vịt Biển - 15 Đại Xuyên được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
công nhận là một giống vật nuôi và được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
theo Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 06 năm 2014.
Vịt biển 15 - Đại Xuyên phù hợp nuôi trong điều kiện nước mặn, nước lợ và
nước ngọt, có tỷ lệ nuôi sống đạt cao, năng suất trứng 227 quả/mái/52 tuần đẻ,
trứng vịt biển 15 - Đại Xuyên có chất lượng tốt, tỷ lệ ấp nở cao (Nguyễn Văn
Duy & cs., 2016). Vương Thị Lan Anh & cs. (2019a) đã đánh giá khả năng nuôi
vịt Biển thương phẩm 15 – Đại Xuyên trong môi trường nước ngọt và nước mặn.
Trong một vài năm gần đây, vịt biển đã phát triển khá rộng rãi ở một số vùng
duyên hải và hải đảo của nước ta như: Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình, Nghệ
An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên
Giang,… Khả năng sản xuất và hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi vịt Biển
15 – Đại Xuyên cũng đã được đánh giá (Lê Thị Mai Hoa & cs., 2018).
Phát triển chăn nuôi vịt biển là một nhu cầu quan trọng không chỉ với kinh
tế - xã hội nước ta nói chung, một nước thuộc vùng nhạy cảm đối với biến đổi khí
hậu đặc biệt là xâm nhập mặn ở các vùng đồng bằng ven biển, mà còn có ý nghĩa
quốc phòng bởi vịt biển sẽ đóng góp thêm nguồn thực phẩm cho nhân dân và các
chiến sĩ ngoài hải đảo.
1
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Mặc dù vịt biển đã được chăn nuôi và phát triển tại một số địa phương. Tuy
nhiên, Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên chỉ mới thực hiện chọn lọc theo kiểu
hình và nhân đàn theo quần thể, chưa tiến hành chọn lọc, chia tách vịt Biển 15 - Đại
Xuyên thành các dòng chuyên biệt, nguy cơ xảy ra cận huyết rất cao, khiến năng
suất của chúng dễ bị giảm sút. Để duy trì được một bộ giống ổn định về năng suất,
cần thiết phải chọn lọc nâng cao một số tính trạng số lượng, tạo ra được các dòng
trống và dòng mái chuyên biệt để tạo ưu thế lai trên đàn vịt thương phẩm.
Để góp phần phát triển bền vững giống vịt Biển 15 – Đại Xuyên, việc chọn
tạo ra các dòng khác nhau theo giá trị kiểu gen, phương pháp dự đoán giá trị
giống bằng BLUP (Best Linear Unbiased Prediction) và mô hình vật giống
(Animal Model) là một phương pháp tiên tiến, mang lại hiệu quả cao trong công
tác chọn giống gia cầm hiện nay. Việc ứng dụng phương pháp chọn giống gia
cầm tiên tiến là yêu cầu cần thiết cho các nghiên cứu chọn tạo các dòng vịt
chuyên biệt và trở thành một nhu cầu cấp bách cho công tác nghiên cứu tạo dòng
đối với giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên.
Xuất phát từ tình hình trên, để góp phần phát triển bền vững, nâng cao tiềm
năng về năng suất đối với giống vịt biển, trên cơ sở đàn vịt biển đã được nhân
đàn và chọn lọc theo quần thể, đề tài luận án thực hiện việc nghiên cứu chọn tạo
2 dòng vịt biển: dòng trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng
ổn định và dòng mái HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nhằm chọn tạo hai dòng vịt biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh
trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất
trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các
vùng ven biển và hải đảo nước ta.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định một số tham số di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể lúc 7
tuần tuổi đối với dòng HY1, 8 tuần tuổi đối với dòng mái HY2 và năng suất trứng
trong 20 tuần đẻ của hai dòng vịt này.
- Tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, ổn định về
năng suất trứng và dòng vịt mái HY2 có khả năng sinh sản cao và ổn định về
khối lượng cơ thể.
2
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Đánh giá kết quả chọn lọc qua các thế hệ theo các chỉ tiêu khối lượng cơ
thể lúc 7 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY1, năng
suất trứng trong 20 tuần đẻ và khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của dòng HY2.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đàn vịt Biển 15 - Đại Xuyên nuôi tại
Trung tâm nghiên cứu Vịt Đại Xuyên.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2016 tới năm 2019.
Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên, huyện Phú
Xuyên, thành phố Hà Nội và Bộ môn Di truyền Giống, Khoa Chăn nuôi - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đã xác định một số tham số di truyền đối với tính trạng khối lượng cơ thể
dòng vịt HY1 và năng suất trứng của dòng vịt HY2.
- Trên cơ sở giá trị giống ước tính được đối với khối lượng cơ thể lúc 7 tuần
tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ, sau 2 thế hệ chọn lọc và nhân giống
theo gia đình đã chọn tạo được dòng vịt HY1 với khả năng sinh trưởng cao và
dòng vịt HY2 có khả năng sinh sản tốt.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác định được một số tham số di truyền về khối lượng cơ thể và năng suất
trứng của giống vịt Biển 15 – Đại Xuyên.
- Sau hai thế hệ chọn lọc đã chọn tạo được dòng vịt HY1 với khả năng sinh
trưởng cao và dòng HY2 có khả năng sinh sản tốt.
- Nghiên cứu có hệ thống về các chỉ tiêu để kết quả của đề tài là nguồn tài
liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở khoa
học và đào tạo ở trong nước.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Chọn tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh và
dòng vịt mái HY2 có năng suất trứng cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất chăn nuôi vịt
ở các địa phương, đặc biệt là vùng ven biển và hải đảo nước ta.
- Làm phong phú thêm nguồn gen giống thủy cầm của nước ta.
3
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Tính trạng số lƣợng
Tính trạng số lượng là các tính trạng có thể đo lường được và biểu thị bằng
giá trị của các phép đo. Hầu hết các tính trạng có giá trị kinh tế đều là các tính
trạng số lượng.
Giá trị là một đặc tính của tính trạng số lượng. Giá trị kiểu hình của một cá
thể là giá trị thu được của các phép đo khi đánh giá một tính trạng. Giá trị kiểu
hình (P) chịu tác động của giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E).
P=G+E
Giá trị kiểu gen chịu tác động của rất nhiều gen, chúng gây ra các hiệu ứng:
cộng gộp (Addition), trội (Dominance) và át chế hoặc tương tác (Interaction).
Tác động cộng gộp hay giá trị giống (A) là sự tác động có tính độc lập và tích luỹ
lại của tất cả các gen. Tác động trội (D) được thực hiện bởi tương tác giữa các
allen trong cùng một locus. Tác động tương tác (I) được thực hiện bởi tương tác
giữa các allen khác locus. Như vậy, giá trị kiểu gen được xác định thông qua mô
hình:
G=A+D+I
Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường. Sai lệch môi
trường có thể phân chia thành hai phần: 1) Sai lệch môi trường chung (General
Environment, Eg) hoặc sai lệch môi trường thường xuyên (Permanent
Environment, Ep) tác động tới tất cả các cá thể trong cùng một quần thể và 2) Sai
lệch môi trường riêng (Special Environment, Es) hoặc sai lệch môi trường tạm
thời (Temporary Environment, Et) tác động tới một số cá thể nhất định trong
quần thể. Mô hình về sai lệch môi trường như sau:
E = Eg + Es = Ep + Et
Do vậy:
P = A + D + I + Eg + Es
Để nâng cao năng suất của vật nuôi, những biện pháp cần tác động bao
gồm:
- Tác động lên yếu tố di truyền (giá trị kiểu gen): được thực hiện bởi chọn
và nhân giống:
4
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
+ Chọn giống là biện pháp tác động vào hiệu ứng cộng gộp (A) và sẽ có
hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc cao. Khả
năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng sản phẩm là những tính trạng có hệ số
di truyền trung bình hoặc cao.
+ Lai giống là biện pháp tác động vào hiệu ứng trội (D) và tương tác gen (I)
và sẽ có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Những
tính trạng về khả năng sinh sản đều có hệ số di truyền thấp.
- Tác động lên yếu tố môi trường: được thực hiện bằng cách cải tiến điều
kiện chăn nuôi (dinh dưỡng thức ăn, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh
phòng bệnh, kỹ thuật chuồng trại…).
2.1.2. Các tham số di truyền
2.1.2.1. Hệ số di truyền
Để đánh giá mối liên quan giữa giá trị của kiểu gen và giá trị kiểu hình,
người ta sử dụng khái niệm hệ số di truyền.
* Hệ số di truyền theo nghĩa rộng
Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (Heritability in the Broad Sense) là hồi quy
tuyến tính của giá trị kiểu gen theo giá trị kiểu hình.

2
h2 G
G 2
P
* Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp
Trái ngược với hệ số di truyền theo nghĩa rộng, hệ số di truyền theo nghĩa
hẹp (Heritability in the Narrow Sense) được sử dụng rộng rãi trong chọn và nhân
giống vật nuôi.

2
h2 A
A 2
P
* Phương pháp xác định hệ số di truyền
Phân tích hồi quy con theo bố (mẹ), con theo trung bình bố (mẹ); phân tích
phương sai anh chị em nửa ruột thịt, anh chị em ruột được sử dụng để ước tính hệ
số di truyền. Trong đó, phân tích phương sai anh chị em nửa ruột thịt được sử
dụng phổ biến trong các phần mềm chuyên dụng ước tính hệ số di truyền.
5
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
* Giá trị của hệ số di truyền
Hệ số di truyền được biểu thị thấp nhất bằng 0 và cao nhất bằng 1 hoặc tỷ lệ
phần trăm từ 0% đến 100%. Hệ số di truyền được chia thành 3 mức độ (3 nhóm)
khác nhau:
- Các tính trạng có hệ số di truyền thấp (từ 0,0 đến 0,2): bao gồm các tính
trạng như tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở, tỷ lệ nuôi sống…
- Các tính trạng có hệ số di truyền trung bình (từ 0,2 đến 0,4): bao gồm các
tính trạng như tăng khối lượng trung bình hàng ngày, chi phí thức ăn cho 1 kg
tăng khối lượng, sản lượng trứng…
- Các tính trạng có hệ số di truyền cao (từ 0,4 đến 1) bao gồm: khối lượng
trứng, các chỉ tiêu về chất lượng trứng…
2.1.2.2. Hệ số tương quan di truyền
Trong thực tế sản xuất, các nhà chọn giống thường quan tâm chọn lọc đồng
thời một số tính trạng. Về mặt di truyền, các tính trạng này thường có tương quan
với nhau do tính đa hiệu của gen và sự liên kết gen trong quá trình di truyền
(Lasley, 1972).
Hệ số tương quan di truyền (rA), tương quan môi trường bao gồm cả tác
động cộng gộp và tương tác (rE) và tương quan kiểu hình (rP) giữa 2 tính trạng X
và Y được tính theo các công thức sau:
- Hệ số tương quan di truyền:
r
A 
σ
Axy
σ2 . σ2
Ax Ay
- Hệ số tương quan môi trường: rE
σ
E x y
σ2 .σ2
Ex Ey
- Hệ số tương quan kiểu hình: rP 
σ
Pxy
σ2 .σ2
Px Py
Trong đó:
r
A ,
r
E ,
r
P : các hệ số tương quan di truyền, môi trường và kiểu hình
Axy
,Exy
,
P xy : các hiệp phương sai di truyền, môi trường và kiểu hình

Ax
2
;
Ay
2
,2
Ex ,2
Ey ,2
P x ,2
P y : phương sai di truyền, môi trường và kiểu hình
6
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Hiện nay, việc ước tính các tham số di truyền thường sử dụng một tập hợp
lớn các số liệu, các mô hình hỗn hợp bao gồm cả yếu tố cố định và yếu tố ngẫu
nhiên được sử dụng và một số phần mềm chuyên dụng như Harvey (1990),
MTDF-REML (Boldman & cs., 1995), VCE (Groeneveld & cs., 2008) đáp ứng
được yêu cầu này.
2.1.3. Giá trị giống
Mục tiêu của chọn lọc giống là lựa chọn những con vật có giá trị di truyền
cộng gộp cao nhất để giữ lại làm giống cho thế hệ sau. Bởi vì, chỉ có giá trị di truyền
cộng gộp là giá trị duy nhất di truyền cho thế hệ sau. Từ thế hệ bố mẹ sang thế hệ
con, do sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái mà sai lệch trội, sai lệch tương tác
ở thế hệ bố mẹ sẽ bị thay đổi, hình thành nên sai lệch trội và sai lệch tương tác mới
hoàn toàn khác với sai lệch trội và sai lệch tương tác ở thế hệ bố mẹ.
Do giá trị di truyền cộng gộp của thế hệ trước có mối quan hệ chặt chẽ với
giá trị di truyền cộng gộp thế hệ sau mà người ta gọi nó là giá trị giống. Giá trị
giống (Breeding Value), ký hiệu là BV, là giá trị di truyền cộng gộp, được truyền
từ thế hệ trước sang thế hệ sau theo nguyên tắc con nhận được một nửa giá trị
giống của bố hoặc mẹ.
Do có rất nhiều gen quy định tính trạng số lượng và mỗi gen chỉ có một
hiệu ứng nhỏ, nên không thể xác định chính xác được giá trị giống mà chỉ có thể
ước tính giá trị giống (EBV- Estimasted Breeding Value).
Giá trị giống ước tính được sử dụng rộng rãi trong đánh giá chọn lọc vật
giống. Ước tính giá trị giống một tính trạng của vật nuôi phải dựa vào giá trị kiểu
hình của tính trạng này. Các giá trị kiểu hình được sử dụng để ước tính giá trị
giống được gọi là các nguồn thông tin, bao gồm:
- Nguồn thông tin của bản thân: các giá trị kiểu hình xác định được trên
chính bản thân con vật;
- Nguồn thông tin của tổ tiên: các giá trị kiểu hình xác định được ở các con
vật là bố, mẹ, ông bà, cụ kỵ,... của con vật;
- Nguồn thông tin của anh chị em: các giá trị kiểu hình xác định được ở các
con vật là anh chị em ruột hoặc nửa ruột thịt của con vật;
- Nguồn thông tin của đời con: các giá trị kiểu hình xác định được ở đời con
của con vật.
7
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Giá trị giống ước tính được từ các phương pháp khác nhau sẽ có độ chính
xác khác nhau. Độ chính xác của EBV được định nghĩa là hệ số tương quan giữa
giá trị giống thực và giá trị giống ước tính. Độ chính xác của EBV có giá trị từ 0
đến 1, hoặc từ 0 đến 100%. Phương pháp ước tính giá trị giống nào càng sử dụng
được nguồn thông tin từ các con vật có họ hàng gần và càng nhiều thông tin từ
các con vật trong hệ phổ, cũng như loại trừ được các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị
kiểu hình của các con vật trong hệ phổ sẽ càng mang lại EBV có độ chính xác
cao hơn. Độ chính xác EBV là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến gia tăng di
truyền của một chương trình chọn giống. Gia tăng di truyền trong một chương
trình chọn giống tỷ lệ thuận với độ chính xác của EBV.
* Dự đoán giá trị giống bằng phương pháp BLUP
Trên cơ sở ước tính giá trị giống bằng phương pháp chỉ số chọn lọc
(Selection Index) kinh điển, phương pháp BLUP được Henderson xây dựng và
phát triển.
BLUP là phương pháp dự đoán hồi quy không thiên vị tốt nhất được sử
dụng rộng rãi trong việc dự đoán giá trị giống của con vật (BLUP). Bản chất của
BLUP là sử dụng giá trị kiểu hình của các con vật họ hàng thông qua mô hình
hỗn hợp để dự đoán giá trị giống cho vật giống. Phương pháp BLUP có những ưu
điểm như sau:
- Sử dụng được tất cả các nguồn thông tin về giá trị kiểu hình của các con
vật có họ hàng với con vật cần đánh giá, nên dự đoán được giá trị giống một cách
chính xác nhất, nhờ đó hiệu quả chọn lọc theo BLUP cũng cao hơn.
- Loại trừ được ảnh hưởng của các yếu tố cố định như đàn vật nuôi, năm,
mùa vụ,… do nguồn thông tin của các con vật họ hàng chịu ảnh hưởng của các
yếu tố này;
- Đánh giá được khuynh hướng di truyền của các đàn vật giống do xử lý các
nguồn thông tin thu được trong một khoảng thời gian nhất định;
- Sử dụng được các nguồn thông tin dưới dạng số liệu giữa các nhóm không
cân bằng.
Mô hình hỗn hợp được sử dụng trong phương pháp BLUP như sau:
Y = Xb̂ + Zû + e
Trong đó:
Y: véc tơ giá trị của tính trạng nghiên cứu
8
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
b̂: véc tơ giá trị ước tính của các yếu tố cố định
û: véc tơ giá trị giống dự đoán của các con vật trong hệ phổ
e: véc tơ sai số ngẫu nhiên
X: ma trận ảnh hưởng của các yếu tố cố định
Z: ma trận ảnh hưởng của các con vật trong hệ phổ.
̂
:
Henderson đã sử dụng phương trình sau để tính các vec tơ b và û
̂ ' ' 1 '
[
b
] =[
X
X XZ ] [
X
Y ]
û Z
'
X Z'Z 1 Z
'
Y
Trong đó:
- X’ và Z’: các ma trận chuyển vị của X và Z
- A: ma trận quan hệ di truyền cộng gộp của các con vật trong hệ phổ, còn
gọi là NRM (Numerator Relationship Matrix)
- α = (1-h2
)/h2
hoặc (h2: hệ số di truyền, và : phương sai di
truyền cộng gộp và phương sai sai lệch môi trường)
Một số mô hình BLUP được sử dụng để dự đoán giá trị giống của vật nuôi:
- Mô hình đực giống (Sire Model): Sử dụng các giá trị kiểu hình của đời
con để dự đoán khác biệt mong đợi ở đời con (Expected Progeny Differences,
EPD), EBV của đực giống = EPD x 2;
- Mô hình vật giống (Animal Model): Sử dụng giá trị kiểu hình của các con
vật họ hàng trong hệ phổ để dự đoán giá trị giống của bản thân con vật;
- Mô hình lặp lại (Repeatability Model): Dùng để dự đoán giá trị giống khi
giá trị kiểu hình của một tính trạng được xác định lặp lại với một số lần. Mô hình
này còn được gọi là mô hình với các ảnh hưởng ngoại cảnh ngẫu nhiên (Models
with Random Environmental Effects);
- Mô hình nhiều tính trạng (Mutivariate nimal Model): Dùng để dự đoán giá
trị giống với hai hay nhiều tính trạng dựa trên mối quan hệ kiểu hình và mối quan
hệ di truyền giữa các tính trạng này.
Trong những năm gần đây, các nghiên cứu liên quan đế dự đoán giá trị
giống bằng các mô hình khác nhau thường sử dụng phần mềm MTDF-REML
(Boldman & cs., 1995) hoặc PEST (Groeneveld & cs., 2002).
9
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.1.4. Hiệu quả chọn lọc
Hiệu quả chọn lọc (Selection Response, R) về một tính trạng thuộc mục tiêu
chọn giống là sự chênh lệch giữa giá trị trung bình kiểu hình của đời con sinh ra
từ những bố mẹ được chọn lọc so với giá trị trung bình kiểu hình của toàn bộ thế
hệ bố mẹ đối với tính trạng đó.
Hiệu quả chọn lọc của một tính trạng phụ thuộc hệ số di truyền vào ly sai
chọn lọc (Selection Differential, S) của tính trạng đó. Ly sai chọn lọc là sự chênh
lệch giữa giá trị trung bình kiểu hình của các bố mẹ được chọn lọc so với giá trị
trung bình kiểu hình của toàn bộ thế hệ bố mẹ đối với tính trạng đó.
Do ly sai chọn lọc được tiêu chuẩn hoá theo độ lệch chuẩn kiểu hình của
tính trạng (σP) nên hiệu quả chọn lọc của một tính trạng phụ thuộc tỷ lệ thuận với
hệ số di truyền, cường độ chọn lọc (i) và độ lệch chuẩn của tính trạng:
R = h2
S = h2
iσP
2.1.5. Các tính trạng ở vịt và các yếu tố ảnh hƣởng
2.1.5.1. Ngoại hình
- Màu sắc da lông
Màu sắc da lông là một đặc điểm quan trọng để phân biệt giống, dòng. Màu
lông có liên quan tới một số chỉ tiêu chất lượng của giống, như tính kháng bệnh,
khả năng sản xuất. Màu sắc da lông là một chỉ tiêu chọn lọc: thông thường màu
sắc đồng nhất là giống thuần, nếu không đồng nhất là không thuần. Tính trạng
màu sắc da lông do một số ít gen kiểm soát và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện
ngoại cảnh. Ở gia cầm còn có gen liên kết với giới tính về màu sắc lông.
- Mỏ và chân
Mỏ được tạo thành từ lớp sừng. Ở vịt, mỏ có nhiều nhánh thần kinh, chứa
nhiều thể xúc giác, nhờ đó có thể mò được thức ăn trong nước. Mỏ có nhiều màu
khác nhau: vàng, đen, xám, xanh lục… là đặc trưng cho giống. Màng bơi là phần
cấu tạo không có lông của da giữa các ngón chân. Màu của chân thường phù hợp
với màu của mỏ. Màng bơi giúp vịt bơi lội một cách dễ dàng.
- Tốc độ mọc lông
Tốc độ mọc lông là một trong những đặc tính di truyền, có liên quan đến sinh
trưởng và phát triển của cơ thể gia cầm. Tốc độ mọc lông có mối liên quan thuận với
khả năng sinh trưởng của gia cầm. Những gia cầm mọc lông nhanh thì sinh trưởng
phát dục tốt hơn so với gia cầm mọc lông chậm và ngược lại. Những alen quy định
10
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
tốc độ mọc lông nhanh phù hợp với khả năng tăng khối lượng cao (Kushner, 1974).
Trong cùng một giống thì con mái mọc lông đều hơn con trống (Hayer & cs., 1970).
Giữa tốc độ mọc lông và tốc độ sinh trưởng có sự liên quan chặt chẽ với nhau. Trong
một dòng, tính biệt khác nhau có tốc độ mọc lông khác nhau, con mái lại mọc lông
đều hơn con trống. Gia cầm con một ngày tuổi mọc lông rất nhanh, có 6 lông cánh,
đây chính là tiêu chuẩn về sự mọc lông nhanh và cũng là sinh trưởng nhanh.
Nghiên cứu tốc độ mọc lông của vịt CV. Super M trong các điều kiện chăn
nuôi ở đồng bằng sông Hồng, Lương Tất Nhợ & cs. (2011) cho rằng: vịt CV.
Super M có tốc độ mọc lông nhanh và sớm. Lông bật rạch lúc 21 - 22 ngày tuổi,
răng lược lúc 33 - 34 ngày tuổi, nửa lưng lúc 48 - 51 ngày, chéo cánh lúc 62 - 65
ngày. Vịt trống thường mọc lông chậm hơn vịt mái 1 - 2 ngày. Vịt Bầu Bến bật
rạch lúc 20 - 23 ngày tuổi, trùm lông bụng lúc 24 - 28 ngày, quay lông đầu lúc 30
- 32 ngày, răng lược lúc 36 - 39 ngày, bơi chèo lúc 45 - 52 ngày, chéo cánh lúc
65 - 70 ngày tuổi (Hồ Khắc Oánh & cs., 2011).
2.1.5.2. Sinh trưởng
- Khối lượng cơ thể
Khối lượng cơ thể của từng giống, dòng khác nhau là do di truyền. Theo
đó, các giống có nhiều gen quy định tính trạng tăng khối lượng nhanh thường có
khối lượng lớn hơn các giống không có các gen này. Tuy nhiên, cần thận trọng
trong một số trường hợp. Ở gia cầm, kích thước và bộ xương có ảnh hưởng lớn
đến khối lượng và hình dáng của cơ thể. Đây là mối tương quan thuận. Nếu như
giống nào có kích thước và bộ khung xương lớn thì thường có khối lượng lớn và
ngược lại.
Khối lượng cơ thể phụ thuộc vào loài, giống và dòng, các giống vịt hướng
thịt có khối lượng cơ thể gần gấp đôi so với vịt hướng trứng. Con trống có khối
lượng cơ thể lớn hơn con mái từ 20 đến 30%.
Giới tính và tuổi cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến khối lượng cơ thể. Do khác
nhau về đặc điểm về sinh lý, quá trình trao đổi chất trong cơ thể và khối lượng cơ
thể nên khả năng sinh trưởng của gia cầm trống và mái có sự khác nhau. Vịt đực
có khối lượng cơ thể lớn hơn so với vịt mái, điều này là do các gen liên kết với
giới tính quy định.
Tốc độ mọc lông cũng ảnh hưởng đến sinh trưởng, tốc độ mọc lông nhanh
tương ứng với tăng khối lượng nhanh. Ngoài ra, chế độ dinh dưỡng, các điều kiện
môi trường như nhiệt độ, ẩm độ, chế độ chiếu sáng, phương thức nuôi, mật độ
11
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nuôi cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng từ đó ảnh hưởng đến khối lượng
cơ thể của con vật.
Khối lượng cơ thể có tương quan với một số tính trạng như năng suất trứng,
tuổi đẻ quả trứng đầu, tiêu tốn thức ăn. Theo Hudsky & cs. (1986) giữa khối
lượng cơ thể và năng suất trứng của vịt nuôi tại Tiệp Khắc có mối tương quan
nghịch, hoặc có tương quan thuận nhưng rất thấp. Kontecka (1979) cho biết khối
lượng cơ thể 8 tuần tuổi với khối lượng trứng có tương quan thuận là rG = 0,26 -
0,30 khối lượng cơ thể 4 tuần tuổi với khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi có tương
quan thuận khá chặt rG = 0,62 - 0,96. Tuy nhiên tương quan giữa khối lượng cơ
thể ở 4 tuần tuổi với khối lượng trưởng thành là tương quan thuận nhưng không
chặt chẽ, chỉ có tương quan giữa khối lượng cơ thể ở 6 - 8 tuần tuổi với khối
lượng trưởng thành là chặt chẽ hơn.
Như vậy, có thể sử dụng khối lượng cơ thể ở giai đoạn 6 - 8 tuần tuổi để
tiến hành chọn lọc, đồng thời khối lượng cơ thể có tương quan nghịch với tiêu
tốn thức ăn, nên trong chọn giống thường sử dụng chọn tăng khối lượng cơ thể để
làm giảm chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn. Theo Klemn (1995) tương quan di truyền giữa
tiêu tốn thức ăn và khối lượng cơ thể ở 49 ngày tuổi là tương quan nghịch với giá
trị rG = -0,27 và tương quan giữa tiêu tốn thức ăn và tăng khối lượng là tương
quan nghịch rG = -0,54
Ngoài ra, các điều kiện môi trường như nhiệt độ, ẩm độ, chế độ chiếu sáng,
phương thức nuôi, mật độ nuôi…, cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng từ
đó ảnh hưởng đến khối lượng cơ thể của con vật.
- Tốc độ sinh trưởng
Tốc độ sinh trưởng của vịt được đánh giá thông qua chỉ tiêu: tốc độ sinh
trưởng tuyệt đối là giá trị tuyệt đối của khối lượng tăng lên trong một khoảng thời
gian giữa hai lần khảo sát, đơn vị tính là g/con/ngày, đồ thị biểu diễn có dạng
parabol. Tốc độ sinh trưởng tương đối là tỷ lệ % tăng lên của khối lượng cơ thể ở
một giai đoạn nào đó so với khối lượng của nó ở giai đoạn kế trước, đồ thị biểu
diễn có dạng hyperbol, tốc độ sinh trưởng tương đối ở vịt cao nhất ở tuần đầu
tiên, giảm dần ở các tuần tiếp theo.
Nghiên cứu về tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của vịt, nhất là đối
với vịt thương phẩm để nắm được quy luật sinh trưởng của chúng, biết được các
yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và biết được thời điểm giết thịt thích
hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi.
12
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Tốc độ sinh trưởng của vịt phụ thuộc vào giống, dòng, giới tính, chế độ
dinh dưỡng và điều kiện ngoại cảnh.
Nhiệt độ môi trường là yếu tố ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng của gia
cầm. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng tới sinh trưởng của gia cầm.
Khi nhiệt độ thấp vịt phải sản sinh ra một lượng năng lượng để chống rét làm ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng của vịt. Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rất
lớn đến nhu cầu năng lượng và protein của vịt. Khi nhiệt độ môi trường tăng nhu
cầu về năng lượng và protein giảm. Vì vậy, muốn đạt tỷ lệ nuôi sống cao, khả
năng tăng khối lượng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp phải tạo nhiệt độ thích hợp cho
vịt.
Nếu ẩm độ cao làm cho chất độn chuồng ẩm ướt, thức ăn dễ ôi, mốc tạo
điều kiện cho vi khuẩn nấm mốc phát triển, sản sinh ra nhiều khí NH3 do vi
khuẩn phân huỷ các axit nucleic trong phân và chất độn chuồng, gây ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe của đàn gia cầm. Ẩm độ thích hợp nhất cho vịt con là 60 - 70%,
song ở nước ta ẩm độ không khí rất cao 80 - 90%, nhiều lúc lên tới 100%, ẩm độ
cao, chuồng ướt, dễ gây cho vịt con cảm nhiễm bệnh rất nguy hiểm. Ẩm độ
không khí và mật độ vịt con/m2
tỷ lệ thuận, cho nên ẩm độ cao cần hạ thấp mật
độ vịt con/m2
. Khi độ ẩm cao cần đảo và cho thêm chất độn khô hàng ngày để
giữ cho vịt được ấm chân và sạch lông.
Mật độ nuôi cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh
trưởng và phát triển của vịt. Ở mỗi giai đoạn nuôi, mỗi phương thức nuôi đều có
những quy định về mật độ nuôi nhất định. Khi mật độ nuôi nhốt cao thì chuồng
nhanh bẩn, lượng khí thải NH3, CO2, H2S cao và quần thể vi sinh vật phát triển
mạnh làm ảnh hưởng tới khả năng tăng khối lượng và sức khoẻ của đàn gia cầm,
chúng dễ bị cảm nhiễm bệnh tật, tỷ lệ đồng đều thấp, tỷ lệ chết cao, và hậu quả là
làm giảm hiệu quả trong chăn nuôi. Ngược lại, mật độ nuôi nhốt thấp thì chi phí
chuồng trại cao, lãng phí diện tích chuồng nuôi. Do vậy, tuỳ theo mùa vụ, tuổi vịt
và mục đích sử dụng cần có mật độ chăn nuôi thích hợp.
Phương thức nuôi cũng ảnh hưởng đến khối lượng cơ thể vịt.
Khi nghiên cứu về tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của vịt, nhất là
đối với vịt thương phẩm, nghiên cứu để nắm được quy luật sinh trưởng của
chúng, biết được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và biết được thời
điểm giết thịt thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi.
13
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Trong thực tiễn chọn lọc và nhân giống, người ta thường sử dụng tính trạng
khối lượng cơ thể vịt ở giai đoạn 6 - 8 tuần tuổi làm chỉ tiêu đánh giá, chọn lọc.
Tăng khối lượng cơ thể có tương quan nghịch với tiêu tốn thức ăn, vì vậy nếu sử
dụng tính trạng tăng khối lượng cơ thể làm chỉ tiêu chọn giống sẽ giảm được tiêu
tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng.
- Năng suất thịt
Để đánh giá khả năng sản xuất thịt của thủy cầm người ta thường hay sử
dụng các chỉ tiêu về khối lượng và thành phần thân thịt (khối lượng và tỷ lệ thịt
lườn, khối lượng và tỷ lệ thịt đùi). Năng suất thịt hay tỷ lệ thịt xẻ chính là tỷ lệ
phần trăm của khối lượng thân thịt so với khối lượng sống của gia cầm. Tương tự
như vậy, năng suất của các thành phần thân thịt là tỷ lệ phần trăm của các phần
so với thân thịt và năng suất của các cơ thành phần là tỷ lệ phần trăm của cơ
thành phần so với thân thịt.
Theo Nguyễn Đức Trọng & cs. (2007a), vịt CV. Super M2 nuôi thương
phẩm đến 8 tuần tuổi có khối lượng thịt xẻ là 2492,5 g tương ứng với tỷ lệ thịt xẻ
đạt 73,57%, khối lượng thịt lườn là 196,5 g tương ứng tỷ lệ thịt lườn đạt 7,88%
và khối lượng thịt đùi là 161,5 g với tỷ lệ thịt đùi là 6,47%.
Năng suất thịt chịu sự ảnh hưởng giữa các giống, dòng gia cầm khác nhau
tồn tại sự sai khác di truyền về năng suất thịt xẻ, các phần của thân thịt. Mổ khảo
sát 3 nhóm vịt và con lai cho thấy tỷ lệ thịt lườn của vịt Rouen là 10,63%, của
ngan lai vịt là 8,43% và của vịt Bắc Kinh là 7,63% (Omojola, 2007). Theo Lê Sỹ
Cương & cs. (2009) khối lượng cơ thể của vịt CV. Super M lai 4 dòng ở tổ hợp
lai T5164 lúc 8 tuần tuổi đạt 3220,8 g, tỷ lệ thịt xẻ đạt 74,18%, tỷ lệ thịt lườn
16,79% và tỷ lệ thịt đùi đạt 11,03%.
Mặt khác, năng suất thịt cũng chịu ảnh hưởng bởi tuổi giết mổ và tính biệt.
Nhìn chung, tỷ lệ thân thịt chỉ tăng đến một độ tuổi nhất định nào đó và tỷ lệ thân
thịt ở gia cầm trống và mái cũng khác nhau (tỷ lệ thịt ức ở con mái thường cao
hơn ở con trống). Rất nhiều nghiên cứu cho rằng tỷ lệ thân thịt ở gia cầm dòng
thịt tăng lên theo tuổi, tuổi gia cầm càng cao, tỷ lệ này càng cao (Ristic, 1984,
1990). Mặt khác, khi tuổi gia cầm càng tăng, tỷ lệ thịt đùi giảm, thịt lườn tăng
(Ristic, 1984; 1990). Abdelsamic & Farrell (1985) cho biết: tỷ lệ cơ lườn ở vịt
Bắc Kinh tăng từ 4,8% lúc 28 ngày tuổi lên 14,1% lúc 56 ngày tuổi và đạt 15,4%
lúc 68 ngày tuổi, trong khi đó tỷ lệ cơ đùi lại giảm từ 18% lúc 28 ngày tuổi xuống
còn 13,5% lúc 56 ngày tuổi và đến 68 ngày tuổi tỷ lệ này chỉ còn 12,0%.
14
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Powell (1980) đã nghiên cứu sự biến đùi tỷ lệ thịt xẻ của vịt Bắc Kinh trong
khoảng thời gian từ 36 - 56 ngày tuổi và thấy tỷ lệ thịt xẻ tăng từ 65,7% lên
70,3%, đồng thời có sự khác nhau về tỷ lệ thịt lườn và thịt ức ở vịt đực và vịt
mái, trong thời gian mổ khảo sát ở 41 ngày và 50 ngày thấy tỷ lệ thịt lườn tăng từ
8,9% lên 11,8% ở vịt đực, vịt mái tỷ lệ tăng từ 10,2% lên 13,4%.
Ngoài ra, năng suất thịt gia cầm cũng bị ảnh hưởng yếu tố dinh dưỡng.
Theo Pingel & Jeroch (1980) cho biết hàm lượng năng lượng trong thức ăn cao sẽ
làm tăng hàm lượng mỡ bụng và mỡ ở màng treo ruột. Kết quả nghiên cứu xác
định ảnh hưởng của năng lượng, protein, axit amin trong khẩu phần đến chất
lượng thịt của vịt CV. Super M cho thấy: các mức năng lượng và protein khẩu
phần thấp có tỷ lệ thịt xẻ là 69,9%, ở mức trung bình tỷ lệ thịt xẻ là 72,9% và ở
mức cao tỷ lệ này đạt 71,4%. Khẩu phần có các mức axit amin khác nhau cũng có
tỷ lệ thịt xẻ khác nhau, tương ứng với các mức axit amin thấp, trung bình và cao
là 70,9%, 72,6% và 70,7% tỷ lệ thịt lườn có sự sai khác giữa các lô sử dụng các
mức năng lượng và protein khác nhau P<0,001 (Trần Quốc Việt & cs., 2010).
Nghiên cứu ảnh hưởng của mức bổ sung methionine đến chất lượng thân
thịt của con lai ngan vịt theo các mức 0%; 0,1%; 0,2% và 0,3% khẩu phần thì tỷ
lệ thân thịt có sự khác nhau lần lượt là 64,2%, 75,3%, 68,2% và 68,0% (P<0,05)
(Lương Thị Thủy & cs., 2010).
2.1.5.3. Sinh sản
- Tuổi đẻ quả trứng đầu
Tuổi đẻ quả trứng đầu là chỉ tiêu đánh giá sự thành thục sinh dục, cũng
được coi là yếu tố cấu thành năng suất trứng (Khavecman, 1972). Pingel (1976)
tính được hệ số di truyền của tuổi đẻ quả trứng đầu tiên của vịt là h2
= 0,34 -
0,49. Có mối tương quan nghịch giữa tuổi đẻ quả trứng đầu và năng suất trứng,
tương quan thuận giữa tuổi đẻ quả trứng đầu và khối lượng trứng. Tuổi đẻ quả
trứng đầu phụ thuộc vào bản chất di truyền, chế độ nuôi dưỡng, các yếu tố môi
trường đặc biệt là thời gian chiếu sáng, thời gian chiếu sáng dài sẽ thúc đẩy gia
cầm đẻ sớm hơn (Khavecman, 1972).
Tuổi đẻ quả trứng đầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống, chế độ dinh
dưỡng, thời gian thay thế đàn trong năm, phương thức nuôi, thời gian thay thế và
ấp nở khác nhau trong năm cũng ảnh hưởng đến tuổi đẻ của vịt... Các giống vịt
hướng trứng có tuổi đẻ sớm hơn các giống vịt hướng thịt. Vịt Cỏ có tuổi đẻ là 21
15
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
tuần tuổi, vịt Triết giang 17 tuần tuổi (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2011d), vịt
Khaki Campell là 20 - 21 tuần tuổi (Lê Thị Phiên & cs., 2011), vịt Đốm là 22 -
23 tuần tuổi (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2010b), vịt Super M2 là 23 - 26 tuần tuổi
(Nguyễn Đức Trọng & cs., 2007a)
Phương thức nuôi có ảnh hưởng rõ rệt đến tuổi đẻ của vịt. Các kết quả
nghiên cứu trên vịt CV. Super M đối với 2 phương thức là nuôi khô không có
nước bơi lội và nuôi có nước bơi lội cho thấy: vịt nuôi theo phương thức nuôi
khô có tuổi đẻ sớm hơn so với vịt nuôi nước.
Trong cùng một giống, cá thể nào được chăm sóc nuôi dưỡng tốt, điều kiện
khí hậu thời tiết phù hợp sẽ thành thục sớm so với nuôi dưỡng kém (Brandsch &
Biichel, 1978; Pingel, 1976).
- Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ
Năng suất trứng là số lượng trứng mà gia cầm mái đẻ ra trong một vòng
đời, phụ thuộc vào tuổi thành thục sinh dục, cường độ đẻ trứng, tần số thể hiện
bản năng đòi ấp, thời gian nghỉ đẻ và thời gian đẻ kéo dài. Theo Brandsch &
Biichel (1978), năng suất trứng được tính trong vòng 365 ngày kể từ ngày đẻ quả
trứng đầu tiên.
Năng suất trứng của gia cầm là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng và chịu ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố.
 Các yếu tố di truyền:
+ Tuổi thành thục sinh dục
Tuổi thành thục sinh dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố (dòng, giống, hướng
sản xuất, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý…). Để đạt năng suất trứng cao,
gia cầm ở tuổi thành thục sinh dục phải phù hợp với tiêu chuẩn của giống và giữ
được sức bền đẻ trứng bằng cách cho ăn hạn chế (khống chế được khối lượng cơ
thể gia cầm theo tiêu chuẩn của giống).
Cường độ đẻ trứng
Các nhà khoa học đã xác định cường độ đẻ thông qua tỷ lệ % số trứng đẻ
trung bình của một đầu mái trong một đơn vị thời gian. Tỷ lệ đẻ mang tính đại
diện cho quần thể đàn. Nhược điểm của phương pháp này là không xác định được
chính xác cá thể nào đẻ cao, cá thể nào đẻ thấp để nhân giống hay loại thải.
Cường độ đẻ là yếu tố quan trọng cấu thành năng suất trứng.
+ Thời gian kéo dài, chu kỳ đẻ trứng sinh học
16
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Thời gian kéo dài chu kỳ đẻ trứng sinh học là yếu tố quyết định sức đẻ
trứng của đàn vịt. Chu kỳ đẻ trứng sinh học càng dài, sức đẻ trứng càng cao và
ngược lại.
Chu kỳ đẻ trứng sinh học có mối tương quan thuận với tuổi thành thục sinh
dục, nhịp độ đẻ trứng, sức bền đẻ trứng và chu kỳ đẻ trứng, vì vậy chu kỳ đẻ
trứng sinh học sẽ ảnh hưởng đến sản lượng trứng.
Sau mỗi chu kỳ đẻ trứng sinh học, gia cầm nghỉ và thay lông. Trong điều
kiện bình thường, thay lông lần đầu tiên là thời điểm quan trọng để đánh giá gia
cầm tốt hay xấu. Thời điểm kéo dài sự thay lông nói lên chất lượng gia cầm mái.
Những gia cầm tốt thường thay lông muộn, thời gian thay lông kéo dài 1 - 2 tuần
sau đó đẻ lại. Gia cầm có phẩm chất kém thay lông sớm, thời gian thay lông có
thể kéo dài. Hiện nay, người ta sử dụng biện pháp thay lông cưỡng bức nhằm rút
ngắn thời gian thay lông và điều kiện thay lông hàng loạt, mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.
+ Tính ấp bóng
Tính ấp bóng hay bản năng ấp liên quan đến khả năng đẻ trứng và là phản
xạ không điều kiện của gia cầm. Bản năng đòi ấp của gia cầm nhằm bảo vệ nòi
giống để sản xuất ra thế hệ con cháu. Bản năng đòi ấp càng mạnh, thời gian nghỉ
đẻ càng lớn. Vì vậy, để tăng hiệu quả chăn nuôi, người ta phải chọn lọc dần và
loại bỏ bản năng đòi ấp nhằm rút ngắn thời gian nghỉ đẻ.
+ Dòng, giống gia cầm
Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sức sản xuất của gia cầm. Các dòng,
giống gia cầm khác nhau có khả năng đẻ trứng khác nhau. Trong chăn nuôi hiện
nay, các giống gia cầm có sức sản xuất tốt được nhân lên, lai tạo, chọn lọc thành
các giống chuyên thịt, chuyên trứng và kiêm dụng. Những dòng chọn lọc có hiệu
quả thường đạt chỉ tiêu cao hơn những dòng chưa được chọn lọc khoảng 15 -
35% về năng suất trứng.
 Các yếu tố không di truyền
+ Tuổi gia cầm
Tuổi gia cầm ảnh hưởng năng suất trứng. Vịt có năng suất trứng năm thứ
nhất cao hơn năm thứ hai.
+ Thức ăn và dinh dưỡng
Thức ăn và dinh dưỡng có liên quan chặt chẽ đến sức đẻ trứng của gia cầm.
Muốn cho gia cầm có sức đẻ trứng cao, chất lượng trứng tốt phải đảm bảo khẩu
17
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
phần ăn đầy đủ và cân bằng giữa các chất dinh dưỡng. Nếu trong khẩu phần ăn
thiếu hay thừa một hoặc vài chất sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ nuôi sống
cũng như năng suất trứng, vì vậy cần đặc biệt chú ý đến loại thức ăn, chất lượng
thức ăn và phương pháp bảo quản thức ăn một cách chính xác và tốt nhất để có
được hiệu quả chăn nuôi cao nhất.
+ Điều kiện chăn nuôi
Ngoài những yếu tố nêu trên, sức đẻ trứng của gia cầm còn phụ thuộc vào
rất nhiều điều kiện chăn nuôi: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mùa vụ…
Ẩm độ không khí chuồng nuôi tốt nhất nằm trong khoảng 65 - 70%, mùa
đông không nên vượt quá 80%. Độ ẩm cao làm chuồng ẩm ướt dễ gây cảm nhiễm
bệnh, ảnh hưởng tới sức khỏe của vật nuôi, dẫn đến sức đẻ trứng giảm.
Tỷ lệ ánh sáng vầ bóng tối mỗi ngày là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến xu
thế phát triển của vịt giống, bằng cách điều khiển ánh sáng một cách thích hợp,
có thể điều khiển tốc độ phát triển của vịt và do đó làm tăng năng suất. Còn với
giai đoạn sinh sản, bất cứ một sai sót nào trong quá trình chiếu sáng sẽ làm giảm
năng suất trứng.
- Chất lượng trứng
+ Khối lượng trứng
Khối lượng trứng phụ thuộc vào giống, các giống vịt hướng thịt có khối
lượng trứng lớn hơn các giống vịt kiêm dụng và các giống vịt hướng trứng.
Khối lượng trứng là chỉ tiêu quan trọng cấu thành sản lượng trứng và kết
quả ấp nở. Khối lượng trứng có hệ số di truyền cao: h2
= 0,48 – 0,80 (Brandsch
& Biichel, 1978). Nhiều tác giả đã nghiên cứu cho rằng, trong cùng một giống,
một dòng nhóm trứng có khối lượng lớn nhất hoặc bé nhất đều cho tỷ lệ nở thấp.
Nhiều công trình nghiên cứu cho rằng, giữa khối lượng trứng và năng suất trứng
có tương quan nghịch, hệ số tương quan giữa năng suất trứng và khối lượng
trứng là tương quan âm là - 0,11. Khối lượng xung quanh giá trị trung bình của
giống có kết quả ấp nở tốt nhất, trứng có khối lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn đều
cho kết quả ấp nở thấp hơn (Nguyễn Văn Trọng, 1998). Khối lượng trứng là tính
trạng số lượng chịu ảnh hưởng của một số lượng lớn các gen, là tính trạng có hệ
số di truyền cao h2
= 0,4 - 0,6 (Pingel, 1990), nên có thể cải tiến tính trạng này
một cách nhanh chóng thông qua chọn lọc (Kushner, 1974; Pingel, 1990).
Khối lượng trứng là chỉ tiêu quan trọng cấu thành sản lượng trứng của gia
cầm sinh sản. Giữa khối lượng trứng và năng suất trứng có mối tương quan
18
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nghịch. Ngoài các yếu tố về di truyền, khối lượng trứng còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố ngoại cảnh như chăm sóc, nuôi dưỡng, mùa vụ, tuổi gia cầm. Trứng của
gia cầm mới bắt đầu đẻ thường nhỏ hơn trứng gia cầm trưởng thành 20 - 30%.
Thông thường trứng gia cầm đẻ ra có bề mặt trơn, đều, song cũng có một số
cá thể thường đẻ ra những trứng có bề mặt xấu, xù xì, có vệt canxi hay đường gờ
lượn sóng, loại trứng này có ảnh hưởng xấu đến tỷ lệ ấp nở cũng như thị hiếu của
người tiêu dùng (Schuberth & Ruhland, 1978).
+ Chỉ số hình dạng
Trứng gia cầm thường có hình ovan hoặc hình elip, một đầu lớn và một đầu
nhỏ. Chỉ số hình thái được tính bằng tỷ số giữa chiều dài và chiều rộng trứng
hoặc tỷ lệ phần trăm giữa chiều rộng so với chiều dài của trứng. Hình dạng trứng
có ý nghĩa quan trọng trong việc vận chuyển và bảo quản trứng thương phẩm.
Đây là tính trạng có hệ số di truyền thấp h2
= 0,57 (King & Henderson, 1954).
Chỉ số hình dạng là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng của trứng ấp. Những
quả trứng quá dài hoặc quá tròn đều cho tỷ lệ ấp nở thấp. Trứng của mỗi giống
thủy cầm đều có chỉ số hình thái riêng.
+ Độ dày và độ bền vỏ trứng
Độ dày và độ bền hay độ chịu lực của vỏ trứng là một trong những chỉ tiêu
quan trọng đối với trứng gia cầm, ảnh hưởng nhiều đến kết quả ấp nở và quá
trình bao gói, vận chuyển. Độ dày, độ bền vỏ trứng phụ thuộc vào giống, tuổi,
điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, nhiệt độ không khí chuồng nuôi,…
Độ dày của vỏ trứng được xác định bằng thước đo độ dày khi đã bóc lớp
màng vỏ trắng. Hệ số di truyền độ dày vỏ trứng là 30%. Độ dày vỏ trứng có
tương quan dương với độ bền và ảnh hưởng đến kết quả ấp nở.
+ Chỉ số lòng đỏ, lòng trắng và đơn vị Haugh
Chỉ số lòng đỏ, lòng trắng và đơn vị Haugh các chỉ số này càng cao, chất
lượng trứng càng tốt và tỷ lệ nở càng cao.
Chỉ số lòng đỏ là tỷ số giữa chiều cao lòng đỏ so với đường kính của nó.
Trứng có chỉ số lòng đỏ càng lớn, chất lượng trứng càng tốt. Trứng để lâu ngày,
chỉ số lòng đỏ giảm.
Chỉ số lòng trắng là chỉ tiêu đánh giá chất lượng lòng trắng, chỉ số này được
tính bằng tỷ lệ giữa chiều cao lòng trắng đặc so với trung bình cộng đường kính
lớn và đường kính nhỏ của lòng trắng đặc.
19
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Đơn vị Haugh phụ thuộc vào khối lượng và chiều cao lòng trắng đặc. Đơn
vị Haugh bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: thời gian bảo quản trứng, tuổi gia cầm mái
(gia cầm mái già, đơn vị Haugh thấp), bệnh tật, nhiệt độ, giống gia cầm.... Chất
lượng trứng rất tốt có đơn vị Haugh từ 80 trở lên; tốt 79 - 65; trung bình 64 - 56;
xấu: dưới 55.
Chỉ số lòng trắng, chỉ số lòng đỏ và đơn vị Haugh càng cao thì chất lượng
trứng càng tốt, chỉ số lòng đỏ thường dao động trong khoảng 0,4 - 0,5, chỉ số
lòng đỏ và chỉ số lòng trắng có tương quan với khối lượng trứng, hệ số tương
quan kiểu hình tương ứng là rG = -0,43 và rG = 0,3 (Awang, 1987).
- Tỷ lệ trứng có phôi
Tỷ lệ trứng có phôi là một trong những tính trạng di truyền có ý nghĩa kinh
tế rất quan trọng trong chăn nuôi gia cầm sinh sản, quyết định số vịt nở ra của vịt
mái trong một chu kỳ đẻ trứng. Tỷ lệ trứng có phôi có ảnh hưởng trực tiếp tới số
con nở ra trong quá trình sinh sản của một vịt mái, chỉ tiêu này đánh giá khả năng
kết hợp giữa tinh trùng của vịt đực và bao noãn của vịt mái, đây là chỉ tiêu có hệ
số di truyền thấp h2
= 0,17 (Stasko, 1968) và nó phụ thuộc nhiều vào các yếu tố
ngoại cảnh tác động. Tỷ lệ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, dòng, tỷ lệ
trống mái trong đàn, chất lượng tinh trùng của vịt trống, thời điểm giao phối,
khoảng thời gian thụ tinh của tinh trùng sau một lần giao phối, thời điểm thay thế
đàn, phương thức chăn nuôi, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng, chế độ dinh dưỡng.
+ Yếu tố di truyền
Loài, giống và các cá thể khác nhau có tỷ lệ thụ tinh khác nhau, vì mỗi loài
giống có thể tích và nồng độ tinh dịch cũng như hoạt lực của tinh trùng khác
nhau. Nguyễn Ngọc Dụng & cs. (2008) nghiên cứu trên vịt CV. Super M nuôi tại
Trạm Nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình ở 5 thế hệ cho biết tỷ lệ trứng có phôi ở
dòng mái (89,23 - 91,79%) cao hơn tỷ lệ phôi của trứng dòng trống (86,21
- 89,90%).
+ Yếu tố dinh dưỡng
Dinh dưỡng của đàn bố mẹ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ thụ tinh. Nếu khẩu
phần ăn thiếu hoặc ăn thừa một chất nào đó sẽ làm ảnh hưởng đến cơ quan sinh
dục, từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động sinh dục, khả năng sinh tinh và phẩm
chất tinh dịch… Kết quả nghiên cứu của Machalex & cs. (1989) trên vịt Bắc
Kinh đã chỉ ra ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng đến tỷ lệ phôi. Ở thế hệ đầu tiên,
với 2 loại khẩu phần thay thế 5 và 10% bột đậu tương bằng men Vitex, tỷ lệ
trứng có phôi lần lượt là: 93,2 và 90,0%. Ở thế hệ thứ 2 kết quả tương ứng là:
92,6 và 93,3%.
20
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
+ Điều kiện môi trường
Điều kiện môi trường, trong đó tiểu khí hậu chuồng nuôi là yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ tinh. Nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp hơn so với quy định
đều ảnh hưởng tới tỷ lệ thụ tinh. Tỷ lệ thụ tinh thường cao vào mùa xuân, mùa thu
và giảm vào mùa hè, nhất là những ngày nóng. Kết quả nghiên cứu trên vịt CV.
Super M thay thế ở các mùa vụ khác nhau (vụ Đông Xuân và Xuân Hè) có tỷ lệ
trứng có phôi là khác nhau, ở dòng trống đạt 90% và dòng mái đạt 93% khi đàn thay
thế ở vụ Đông Xuân, đàn thay thế ở vụ Xuân Hè tỷ lệ trứng có phôi ở dòng trống đạt
93% và dòng mái đạt 95% (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2005).
+ Phương thức chăn nuôi
Phương thức chăn nuôi (nuôi khô không cần nước bơi lội và nuôi có nước
bơi lội) cũng góp phần làm ảnh hưởng tới tỷ lệ thụ tinh của gia cầm. Theo
Nguyễn Hồng Vỹ & cs. (2005) kết quả tỷ lệ trứng có phôi của vịt Khaki
Campbell nuôi theo 4 phương thức khác nhau (nuôi nhốt trên khô, nuôi thả vườn,
nuôi nhốt có nước và nuôi thả ao) có sự khác nhau giữa các lô thí nghiệm tương
ứng là 94,7% 95,7% 95,8% và 96,4%.
+ Tỷ lệ trống, mái
Tỷ lệ trống, mái có ảnh hưởng không nhỏ đến tỷ lệ thụ tinh của vịt. Để có tỷ
lệ thụ tinh cao cần ghép tỷ lệ trống/mái của đàn gia cầm một cách thích hợp.
Theo Aggarwal & Dipankar (1986), vịt Bắc Kinh, khi ghép tỷ lệ đực mái là 1/5
đến 1/10 thì tỷ lệ trứng có phôi là 81 - 91%, nhưng nếu ghép đực mái tỷ lệ lên
đến 1/15 thì tỷ lệ trứng có phôi chỉ đạt 72 - 80%.
- Tỷ lệ ấp nở
Tỷ lệ ấp nở là một chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của phôi, sức sống của gia
cầm non. Những trứng có chỉ số hình dạng chuẩn, khối lượng trung bình của
giống sẽ cho tỷ lệ nở cao nhất.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ấp nở như: chất lượng trứng, thời
gian và chế độ bảo quản trứng, chế độ máy ấp, chế độ máy nở (nhiệt độ, ẩm độ,
thông thoáng, đảo trứng…). Hệ số di truyền về tỷ lệ trứng thụ tinh là 11 – 13%,
hệ số di truyền của tỷ lệ ấp nở là 10 – 14%.
Tỷ lệ ấp nở phụ thuộc vào các yếu tố như: điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng,
các yếu tố trong quá trình ấp nở (nhiệt độ, ẩm độ, làm mát), thời gian bảo quản
trứng, vị trí xếp trứng trong khay và trong máy ấp....
21
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Phương thức nuôi có ảnh hưởng đến kết quả ấp nở của trứng vịt, vịt CV.
Super M nuôi trên khô không có nước bơi lội tỷ lệ trứng có phôi đạt 93,2% còn
phương thức nuôi có nước bơi lội tỷ lệ này đạt tới 96,5%, tỷ lệ nở/trứng có phôi
ở phương thức nuôi khô là 83,71% và phương thức nuôi có nước là 78,78%, tỷ lệ
nở/tổng trứng ấp tương ứng là 78,01% và 76,03% (Dương Xuân Tuyển & cs.,
2008).
Xông sát trùng trứng và thời gian bảo quản trứng có ảnh hưởng tới tỷ lệ ấp
nở của trứng vịt.
2.1.5.4. Tiêu tốn thức ăn
- Tiêu tốn thức ăn cho sản xuất thịt
Tiêu tốn thức ăn là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong chăn
nuôi vịt. Đối với vịt nuôi thương phẩm, chi phí thức ăn chiếm khoảng 70 -75%
giá thành sản phẩm. Do đó việc chọn lọc nhằm làm giảm tiêu tốn thức ăn là một
trong những quan tâm hàng đầu của các nhà chọn giống. Hiệu quả sử dụng thức
ăn được tính bằng tiêu tốn thức cho 1 kg tăng khối lượng cơ thể.
Theo Nguyễn Đức Trọng & cs. (2009c) cho biết tiêu tốn thức ăn/kg tăng
khối lượng của vịt SM3SH ở 7 tuần tuổi là 2,41 kg và 8 tuần tuổi là 2,85 kg; Vịt
M14 dòng M12 ở 7 tuần tuổi là 2,43 kg đến 8 tuần tuổi là 2,59 kg.
- Tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng
Chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng cũng là một trong những chỉ
tiêu kinh tế quan trọng quyết định đến hiệu quả chăn nuôi vịt sinh sản. Chỉ tiêu
này thường được tính cho 10 quả trứng và đơn vị tính là kg. Tiêu tốn thức ăn cho
10 quả trứng được tính bằng tổng lượng thức ăn chia cho tổng số trứng đẻ ra.
Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Giữa tiêu tốn thức ăn và năng suất trứng có
mối tương quan dương (nghĩa là khi chọn lọc tăng năng suất trứng thì đồng nghĩa
với việc làm giảm tiêu tốn thức ăn). Theo Nguyễn Đức Trọng & cs. (2009c) cho
biết tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của vịt SM3SH tiêu tốn thức ăn/10 quả
trứng của mái B là 4,14 kg và của mái D là 3,49 kg và của mái CD là 3,45 kg
trong 42 tuần đẻ.
2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
2.2.1.1. Nghiên cứu về các tham số di truyền
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về đặc tính di truyền các tính trạng
khối lượng cơ thể và năng suất trứng trên vịt.
22
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Khối lượng cơ thể của vịt có hệ số di truyền trung bình 0,33 - 0,76 và việc
chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể là có hiệu quả (Powell, 1985). Pingel.
(1990) cho biết hệ số di truyền khối lượng cơ thể 49 ngày tuổi vịt Bắc Kinh là
0,29, hệ số di truyền khối lượng cơ thể 56 ngày tuổi là 0,36 – 0,43. Pingel (1990)
nghiên cứu trên vịt Bắc Kinh cho biết hệ số di truyền khối lượng cơ thể 49 ngày
tuổi là 0,47. Theo Stasko (1985) hệ số di truyền về khối lượng cơ thể ở vịt đực
lúc 4 tuần tuổi là 0,64 và vịt mái là 0,43. Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể lúc
8 tuần tuổi của vịt đực là 0,35, vịt mái là 0,43 (Pingel & Heimpold, 1983).
Nghiên cứu của Kain (1988) cho biết hệ số di truyền về khối lượng cơ thể ở 8
tuần tuổi của vịt đực là 0,43 và vịt mái là 0,41.
Li & cs. (2005) cho biết hệ số di truyền khối lượng cơ thể vịt Bắc Kinh 42
ngày tuổi là 0,32 và hệ số di truyền khối lượng móc hàm, khối lượng cơ ức, dày
ức vịt Bắc Kinh 42 ngày tuổi lần lượt là 0,46; 0,53 và 0,51.
Hall (2005) phân tích di truyền trên nguồn số liệu thu thập trong 3 thế hệ
chọn lọc, nhân thuần vịt CV Super-M. Mô hình phân tích di truyền bao gồm các
tính trạng khối lượng cơ thể (11, 28 và 45 ngày tuổi), hệ số chuyển hóa thức ăn
và dày thịt ức, sử dụng phương pháp REML với phần mềm VCE4 để ước lượng
hệ số di truyền và tương quan di truyền. Kết quả thu được như sau: hệ số di
truyền trực tiếp của khối lượng cơ thể 11, 28 và 45 ngày tuổi, hệ số chuyển hóa
thức ăn và dày thịt ức lần lượt là: 0,37, 0,28, 0,51, 0,27 và 0,29.
Akbar & Turk (2008) cho biết hệ số di truyền tính trạng khối lượng cơ thể
của vịt chuyên thịt 49 ngày tuổi dao động từ 0,20 – 0,41. Hệ số di truyền tính
trạng năng suất trứng trên vịt Bắc Kinh là 0,32 (Stasko, 1968).
Poivey & cs. (2001) cho biết: giống vịt Tsaiya được chọn lọc từ năm 1992
theo hướng tăng tỷ lệ phôi khi dùng để thụ tinh nhân tạo với ngan, kết quả sau 6
thế hệ chọn lọc với tỷ lệ chọn lọc ở vịt đực là 11,8 - 19,7% và ở vịt mái là 23,8 -
31,4%, hệ số di truyền của tính trạng năng suất trứng tính theo phương sai di
truyền bố là 0,05, theo mẹ là 0,46 và theo cả bố và mẹ là 0,25. Hệ số di truyền
năng suất trứng trên vịt Brown Tsaiya là 0,14 (Liu & cs., 2013).
Như vậy, hệ số di truyền tính trạng khối lượng cơ thể và năng suất trứng
có sự dao động đáng kể giữa các nghiên cứu. Tuy nhiên, hệ số di truyền tính
trạng khối lượng cơ thể có sự dao động trên dưới trung bình và nằm trong khoảng
0,3 - 0,6 cho nên chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể là có hiệu quả.
23
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc

More Related Content

Similar to Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc

Similar to Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc (20)

Chọn Lọc Nâng Cao Năng Suất Sinh Trưởng Của Gà Mía Bằng Chỉ Thị Phân Tử.doc
Chọn Lọc Nâng Cao Năng Suất Sinh Trưởng Của Gà Mía Bằng Chỉ Thị Phân Tử.docChọn Lọc Nâng Cao Năng Suất Sinh Trưởng Của Gà Mía Bằng Chỉ Thị Phân Tử.doc
Chọn Lọc Nâng Cao Năng Suất Sinh Trưởng Của Gà Mía Bằng Chỉ Thị Phân Tử.doc
 
Luận Văn Phương Pháp Xây Dựng Cây Quyết Định Dựa Trên Tập Phụ Thuộc Hàm Xấp X...
Luận Văn Phương Pháp Xây Dựng Cây Quyết Định Dựa Trên Tập Phụ Thuộc Hàm Xấp X...Luận Văn Phương Pháp Xây Dựng Cây Quyết Định Dựa Trên Tập Phụ Thuộc Hàm Xấp X...
Luận Văn Phương Pháp Xây Dựng Cây Quyết Định Dựa Trên Tập Phụ Thuộc Hàm Xấp X...
 
Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, P...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, P...Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, P...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, P...
 
Đánh giá khả năng sản xuất gonadotropin màng đệm ngựa (eCG Equine Chorionic G...
Đánh giá khả năng sản xuất gonadotropin màng đệm ngựa (eCG Equine Chorionic G...Đánh giá khả năng sản xuất gonadotropin màng đệm ngựa (eCG Equine Chorionic G...
Đánh giá khả năng sản xuất gonadotropin màng đệm ngựa (eCG Equine Chorionic G...
 
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Học Của Bệnh Tiêu Chảy Thành Dịch Ở Lợn (P...
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Học Của Bệnh Tiêu Chảy Thành Dịch Ở Lợn (P...Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Học Của Bệnh Tiêu Chảy Thành Dịch Ở Lợn (P...
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Học Của Bệnh Tiêu Chảy Thành Dịch Ở Lợn (P...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...
Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...
Luận Văn Nghiên Cứu Truyền Động Vô Cấp Sử Dụng Hộp Số Phân Nhánh Công Suất Th...
 
Luận Văn Điều Trị Bớt Ota Bằng Laser Q-Switched Alexandrite.doc
Luận Văn Điều Trị Bớt Ota Bằng Laser Q-Switched Alexandrite.docLuận Văn Điều Trị Bớt Ota Bằng Laser Q-Switched Alexandrite.doc
Luận Văn Điều Trị Bớt Ota Bằng Laser Q-Switched Alexandrite.doc
 
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Của Công Chức Quản Lý Môi Trường Ở Thành Phố Hà Nộ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Của Công Chức Quản Lý Môi Trường Ở Thành Phố Hà Nộ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Của Công Chức Quản Lý Môi Trường Ở Thành Phố Hà Nộ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Của Công Chức Quản Lý Môi Trường Ở Thành Phố Hà Nộ...
 
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
 
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.docSinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
 
Tiến Trình Phát Triển Cộng Đồng Trong Việc Phân Bổ Đất Lâm Trường Giao Trả Ch...
Tiến Trình Phát Triển Cộng Đồng Trong Việc Phân Bổ Đất Lâm Trường Giao Trả Ch...Tiến Trình Phát Triển Cộng Đồng Trong Việc Phân Bổ Đất Lâm Trường Giao Trả Ch...
Tiến Trình Phát Triển Cộng Đồng Trong Việc Phân Bổ Đất Lâm Trường Giao Trả Ch...
 
Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...
Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...
Luận Văn Đánh Giá Hiện Trạng Suy Thoái Cam Sành Trồng Tại Bắc Quang, Hà Giang...
 
Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huy...
Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huy...Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huy...
Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huy...
 
Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa hòa tan.doc
Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa hòa tan.docNghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa hòa tan.doc
Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa hòa tan.doc
 
Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Ngƣời Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...
Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Ngƣời Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Ngƣời Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...
Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Ngƣời Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...
 
Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Người Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...
Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Người Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Người Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...
Luận Văn Hát Hầu Vua Trong Lễ Cấp Sắc Của Người Dao Lô Gang Ở Hợp Tiến, Đồng ...
 
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình Phước.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình Phước.docGiải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình Phước.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Điều Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Bình Phước.doc
 
Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo...
Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo...Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo...
Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 

Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc

  • 1. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHU HOÀNG NGA CHỌN TẠO HAI DÒNG VỊT BIỂN TRÊN CƠ SỞ GIỐNG VỊT BIỂN 15 - ĐẠI XUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
  • 2. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHU HOÀNG NGA CHỌN TẠO HAI DÒNG VỊT BIỂN TRÊN CƠ SỞ GIỐNG VỊT BIỂN 15 - ĐẠI XUYÊN Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9.62.01.05 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thanh Sơn 2. GS.TS. Đặng Vũ Bình HÀ NỘI - 2021
  • 3. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày ....tháng.... năm 2021 Tác giả luận án Chu Hoàng Nga i
  • 4. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Sơn, GS.TS. Đặng Vũ Bình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian để hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và viết luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Di truyền Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên của Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên cùng các thành viên tham gia Đề tài khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu chọn tạo 4 dòng vịt Biển phục vụ chăn nuôi vùng xâm ngập mặn” đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Quân nhu, Bộ môn Sản xuất, các cán bộ, nhà giáo của Học viện Hậu cần. Ban Lãnh đạo, Phòng Quản lý học viên và các cán bộ Đoàn 871 - Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc Phòng, đã tạo mọi điều kiện, thời gian để tôi được tham gia học tập và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực chăn nuôi gia cầm, đã tạo mọi điều kiện, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn cổ vũ, giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021 Nghiên cứu sinh Chu Hoàng Nga ii
  • 5. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com MỤC LỤC Lời cam đoan...........................................................................................................................................i Lời cảm ơn ..............................................................................................................................................ii Mục lục....................................................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................................................vi Danh mục bảng....................................................................................................................................vii Danh mục hình......................................................................................................................................ix Trích yếu luận án...................................................................................................................................x Thesis abstract......................................................................................................................................xii Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài..........................................................................................3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..........................................................................3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................................................3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................................3 Phần 2. Tổng quan tài liệu...............................................................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.............................................................................4 2.1.1. Tính trạng số lượng.................................................................................................................4 2.1.2. Các tham số di truyền.............................................................................................................5 2.1.3. Giá trị giống..............................................................................................................................7 2.1.4. Hiệu quả chọn lọc..................................................................................................................10 2.1.5. Các tính trạng ở vịt và các yếu tố ảnh hưởng................................................................10 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................................................22 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước.....................................................................................22 2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................................................27 2.3. Đánh giá các nghiên cứu về vịt biển................................................................................35 Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................36 3.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................................................36 iii
  • 6. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 3.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu...............................................................................36 3.2.1. Vật liệu nghiên cứu...............................................................................................................36 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................37 3.2.3. Xử lý thống kê........................................................................................................................47 Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................................48 4.1. Chọn tạo dòng trống HY1...................................................................................................48 4.1.1. Một số đặc điểm ngoại hình...............................................................................................48 4.1.2. Ảnh hưởng của yếu tố cố định và các tham số di truyền về khối lượng cơ thể ........................................................................................................................................49 4.1.3. Khối lượng cơ thể HY1 qua các thế hệ ở 7 tuần tuổi..................................................52 4.1.4. Khảo sát sinh trưởng bằng hàm toán học.......................................................................55 4.1.5. Kích thước các chiều đo cơ thể HY1...............................................................................61 4.1.6. Khả năng cho thịt của HY1 qua 3 thế hệ........................................................................63 4.1.7. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng HY1 qua các thế hệ.........................................68 4.1.8. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của vịt HY1 qua 3 thế hệ ...............71 4.1.9. Chất lượng trứng vịt HY1 qua 3 thế hệ...........................................................................72 4.1.10. Một số chỉ tiêu ấp nở vịt HY1 qua các thế hệ...............................................................75 4.2. Kết quả chọn tạo dòng mái HY2 ......................................................................................77 4.2.1. Một số đặc điểm ngoại hình dòng HY2..........................................................................77 4.2.2. Ảnh hưởng một số yếu tố đến cố định và tham số di truyền khối lượng cơ thể vịt lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ.......................................78 4.2.3. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của vịt HY2 qua các thế hệ chọn lọc....................................................................................................................................81 4.2.4. Tiêu tốn thức ăn trong 20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ ......................................85 4.2.5. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng vịt HY2 trong 52 tuần đẻ ...............................................87 4.2.6. Chất lượng trứng vịt HY2 qua 3 thế hệ...........................................................................95 4.2.7. Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt HY2........................................................................99 4.2.8. Khối lượng cơ thể vịt HY2 qua các tuần tuổi ............................................................ 101 Phần 5. Kết luận và kiến nghị................................................................................................... 104 5.1. Kết luận................................................................................................................................. 104 5.2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 105 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ............................................... 106 iv
  • 7. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................... 107 Phụ lục................................................................................................................................................. 119 v
  • 8. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BLUP Dự đoán tuyến tính không thiên vị tốt nhất ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long Cs Cộng sự DT Dài thân HY1 Dòng trống vịt Biển 15 - Đại Xuyên HY2 Dòng mái vịt Biển 15 - Đại Xuyên EBV Giá trị giống ước tính NT Ngày tuổi NST Năng suất trứng R2 Hệ số xác định SD Độ lệch chuẩn TB Trung bình THXP Thế hệ xuất phát TL Tỷ lệ TTTĂ Tiêu tốn thức ăn VN Vòng ngực vi
  • 9. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1. Giá trị dinh dưỡng và mức cho ăn vịt HY1 và HY2 theo các giai đoạn nuôi......38 4.1. Một số đặc điểm ngoại hình vịt HY1 ..............................................................................48 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng cơ thể HY1.......................................................49 4.3. Phương sai và hiệp phương sai di truyền và kiểu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 1.......................................................................................................................50 4.4. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và tương quan kiểu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 1..............................................................................................50 4.5. Phương sai và hiệp phương sai di truyền và kiểu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 2.......................................................................................................................50 4.6. Hệ số di truyền, tương quan di truyền và tương quan kiếu hình của khối lượng cơ thể HY1 ở thế hệ 2..............................................................................................51 4.7. Khối lượng vịt mái HY1 qua các thế hệ.........................................................................52 4.8. Khối lượng vịt trống HY1 qua các thế hệ ......................................................................54 4.9. Hàm Gompertz đối với vịt mái và trống HY1 ở các thế hệ ......................................55 4.10. Hàm Richards đối với vịt mái và trống HY1 ở các thế hệ ........................................55 4.11. Khối lượng cơ thể tiệm cận, tuổi và khối lượng cơ thể HY1 tại điểm uốn ở các thế hệ theo hàm Gompertz..........................................................................................58 4.12. Khối lượng cơ thể tiệm cận, tuổi và khối lượng cơ thể HY1 tại điểm uốn ở các thế hệ theo hàm Richards............................................................................................59 4.13. Khối lượng và các chiều đo cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ........................................................................................................................................61 4.14. Khối lượng và các chiều đo cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ........................................................................................................................................62 4.15. Năng suất thịt xẻ lúc 7 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ..............................63 4.16. Năng suất thịt xẻ lúc 7 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...........................64 4.17. Năng suất thịt xẻ lúc 8 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ..............................64 4.18. Năng suất thịt xẻ lúc 8 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...........................65 4.19. Năng suất thịt xẻ lúc 9 tuần tuổi của vịt mái HY1 qua 3 thế hệ ..............................65 4.20. Năng suất thịt xẻ lúc 9 tuần tuổi của vịt trống HY1 qua 3 thế hệ ...........................66 4.21. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của HY1 qua 3 thế hệ.....................................68 vii
  • 10. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.22. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng HY1 qua các thế hệ..............................................................71 4.23. Chất lượng trứng của HY1 qua 3 thế hệ.........................................................................73 4.24. Kết quả ấp nở của HY1 qua các thế hệ...........................................................................75 4.25. Một số đặc điểm ngoại hình vịt HY2 ..............................................................................77 4.26. Các yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 ..................................................................................................78 4.27. Phương sai, hiệp phương sai di truyền và kiểu hình về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ...................................79 4.28. Các tham số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1..................................................................................79 4.29. Phương sai, hiệp phương sai di truyền và kiểu hình về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ...................................79 4.30. Các tham số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2..................................................................................79 4.31. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.............................81 4.32. So sánh tỷ lệ đẻ, năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ...................82 4.33. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng trong 20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.............85 4.34. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ..............88 4.35. So sánh tỷ lệ đẻ và năng suất trứng 21 - 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.... 90 4.36. So sánh tỷ lệ đẻ và năng suất trứng/52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ..............93 4.37. Chất lượng trứng của HY2 qua các thế hệ.....................................................................95 4.38. Kết quả ấp nở của HY2 qua các thế hệ...........................................................................99 4.39. Khối lượng cơ thể vịt mái HY2 qua các thế hệ ......................................................... 101 4.40. Khối lượng cơ thể vịt trống HY2 qua các thế hệ ...................................................... 101 viii
  • 11. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1. Sơ đồ và số lượng cá thể chọn lọc qua các thế hệ đối với dòng HY1.................... 37 3.2. Sơ đồ và số lượng cá thể chọn lọc qua các thế hệ đối với dòng HY2.................... 37 4.1. Đồ thị hàm Gompertz đối với các thế hệ và tính biệt của HY1............................... 56 4.2. Đồ thị hàm Richards đối với các thế hệ và tính biệt của HY1................................. 57 4.3. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ xuất phát................................................... 83 4.4. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1.................................................................. 84 4.5. Tỷ lệ đẻ trong 20 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2.................................................................. 84 4.6. Tỷ lệ đẻ/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ đẻ ........................................................... 84 4.7. Năng suất trứng/20 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ.................................................. 84 4.8. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ xuất phát ............................................. 89 4.9. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ 1 ............................................................ 89 4.10. Tỷ lệ đẻ từ 1 đến 52 tuần đẻ của HY2 thế hệ 2 ............................................................ 90 4.11. Tỷ lệ đẻ trung bình từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ......................... 91 4.12. Năng suất trứng từ 21 đến 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ............................... 91 4.13. Tỷ lệ đẻ trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ...................................................... 91 4.14. Tỷ lệ đẻ trung bình trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ................................. 92 4.15. Năng suất trứng trong 52 tuần đẻ của HY2 qua các thế hệ....................................... 92 ix
  • 12. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Chu Hoàng Nga Tên Luận án: Chọn tạo hai dòng vịt Biển trên cơ sở giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên Ngành: Chăn nuôi Mã số: 9.62.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung Nhằm chọn tạo hai dòng vịt Biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các vùng ven biển và hải đảo nước ta. Mục tiêu cụ thể - Xác định một số tham số di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi đối với dòng HY1, 8 tuần tuổi đối với dòng mái HY2 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của hai dòng vịt này. - Tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh và dòng vịt mái HY2 có khả năng sinh sản cao. - Đánh giá kết quả chọn lọc qua các thế hệ theo các chỉ tiêu khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi và sản lượng trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY1, năng suất trứng trong 20 tuần đẻ và khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của dòng HY2. Phƣơng pháp nghiên cứu - Ước tính các tham số di truyền, dự đoán giá trị giống bằng phần mềm VCE6 và PEST. Giữ lại làm giống các cá thể có giá trị giống cao nhất về khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi đối với dòng HY1 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY2; - Nhân giống qua các thế hệ bằng cách tạo 50 gia đình, mỗi gia đình gồm 1 vịt trống và 6 vịt mái; - Đánh giá kết quả chọn giống qua các thế hệ theo các chỉ tiêu chủ yếu đối với dòng HY1 và HY2 bằng cách sử dụng các hàm toán học với phần mềm Statgraphics Centerion XV để phân tích sinh trưởng và phương pháp thống kê sinh học với phần mềm Excel 2010 và Minitab 16. Kết quả chính và kết luận 1) Hệ số di truyền các tính trạng có xu hướng giảm dần theo tuần tuổi và qua các thế hệ chọn lọc. Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể của dòng HY1 lúc 1 ngày tuổi, 4, x
  • 13. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 7 tuần tuổi ở thế hệ 1 và 2 tương ứng là: 0,41 và 0,36; 0,20 và 0,19; và 0,26 và 0,16. Hệ số di truyền về năng suất trứng/20 tuần đẻ của dòng HY2 ở thế hệ 1 và 2 tương ứng là 0,37 và 0,27. 2) Tạo được dòng trống HY1 với các đặc điểm chủ yếu sau: Lúc trưởng thành, vịt mái có màu lông cánh sẻ đậm khá đồng nhất, con trống ở đầu, cổ và cánh có lông màu xanh đen, đuôi có lông móc cong, mỏ và chân có màu vàng, có khoang xám. Khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi ở thế hệ 2 cả vịt mái và vịt trống cao hơn so với thế hệ xuất phát: 185 và 172 g/con, tương đương với 7,8 và 7,1%. Tiêu tốn thức ăn từ 1 ngày tuổi đến 7 tuần tuổi ở thế hệ xuất phát là 2,54 giảm xuống 2,49 kg thức ăn/kg tăng khối lượng ở thế hệ 2. Tại các thời điểm mổ khảo sát 7, 8 và 9 tuần tuổi có tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 68,88 - 70,47% đối với con trống và 68,69 - 70,02% đối với con mái. Tỷ lệ thịt ức tăng và tỷ lệ thịt đùi giảm theo tuổi giết thịt. Các chỉ tiêu sinh sản ổn định qua các thế hệ. 3) Tạo được dòng mái HY2 với các đặc điểm chủ yếu sau: Lúc trưởng thành, vịt mái có màu lông cánh sẻ nhạt khá đồng nhất, con trống ở đầu, cổ và cánh có lông màu xanh đen, đuôi có lông móc cong, mỏ và chân có màu vàng, có khoang nâu nhạt. Năng suất trứng/20 tuần đẻ là 110,11 quả/mái ở thế hệ 2 cao hơn thế hệ xuất phát 6 quả/mái (5,93 %). Năng suất trứng/52 tuần đẻ ở thế hệ 2 là 259,18 quả/mái, cao hơn thế hệ xuất phát 3,56% (8,91 quả/mái). Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng trong 20 tuần đẻ trung bình giảm từ 3,55 kg ở thế hệ xuất phát xuống 2,99 kg ở thế hệ 2. Khối lượng trứng qua các thế hệ chọn lọc dao động trong khoảng 82,30 - 83,70 g/quả, chỉ số hình dạng 1,42 - 1,48; chỉ số lòng đỏ 0,45 - 0,46; chỉ số lòng trắng 0,10 - 0,12; đơn vị Haugh đạt 92,51 - 93,83, không có sự khác biệt rõ rệt về chất lượng trứng qua các thế hệ chọn lọc. Tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở/tổng số trứng ấp, tỷ lệ vịt loại 1/tổng số trứng ấp qua các thế hệ chọn lọc lần lượt đạt: 92,28 - 93,28%; 82,28 - 83,48% và 78,64 -80,48%, không có sự khác biệt rõ rệt về kết quả ấp nở qua các thế hệ chọn lọc. Sau 2 thế hệ chọn lọc, dòng vịt này ổn định về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi. xi
  • 14. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com THESIS ABSTRACT PhD candidate: Chu Hoang Nga Thesis title: Selection creating towards two lines of sea ducks on the basis of Dai Xuyen - 15 Sea Duck breed Major: Animal Science Code: 9.62.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Main objectives: To select and create two lines of sea ducks: fast growth rate and stable egg yield for HY1 male line, high egg production and stable body weight for HY2 female line, contribute to the development of duck production in coastal areas and islands of Vietnam. Specific objectives: - To determine some of genetic parameters on the body weights at 7 weeks of age for HY1 line, at 8 weeks of age for HY2 line and egg yield in 20 laying weeks of these lines; - To select and create HY1 line with fast growth rate and stable egg yield and HY2 line with high egg production and stable body weight; - To evaluate the selective results across generations according to body weight at 7 weeks of age and egg yield in 20 weeks of laying for HY1, egg yield in 20 laying weeks and body weight at 8 week of age for HY2. Materials and Methods - Estimate genetic parameters, predict EBV by using VCE6 and PEST softwares. Select breeding ducks with the highest EBV in body weight at 7 weeks of age for HY1 and highest egg yield in laying 20 weeks for HY2; - Two lines of sea ducks were breed and selected through two generations by creating 50 families, one male and 6 females included in each family; - Evaluate the breeding and selective results over generations according to the main criteria for the HY1 and HY2 lines by using mathematical functions with the software Statgraphics Centerion XV to analyze growth and biological statistic methods with Excel 2010 and Minitab 16 softwares. Main findings and conclusions 1) Genetic coefficients of body weights of the HY1 line at 1 day, 4 and 7 weeks of age: 41 - 0,36; 0,20 - 0,19 and 0,26 - 0,16, respectively. Genetic coefficients in egg yield/ laying 20 weeks of the HY2 line were 0.37 - 0.27. xii
  • 15. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2) For HY1 line: In adulthood, the male hads a fairly uniform color of feathers, the female had dark sparrow feathers. The male had dark green hairs in head, neck and wing, the tail had curved hook hairs, the beak and legs were yellow with gray cavity. The body weights at 7 weeks of female and male in generation 2 reached 2553.37 and 2609.72g, respectively, which were higher than that of the starting generation of 185 and 172g, respectively, equivalent to 7,8 and 7,1%. The FCR from 1 day to 7 weeks of age for the starting generation was 2.54, reduced to 2,49 kg gain in generation 2. With R2 =97.57 - 98.40% when surveyed growth by the Richards and Gompertz functions, the transition time from slow to fast phases of females and males was earliest in 2nd generation and latest in starting generation, the body weights at this time were also biggest in the 2nd generation and smallest in starting generation. At 7, 8 and 9 weeks of age, carcass ratio reached: 68.88 - 70.47% for males and 68.69 - 70.02% for females. Proportion of breast meat and leg meat rate fluctuations by age slaughtered. The breast meat percentage increased 13.02 - 14.45% for males and 12.58 - 14.53% for females. In contrast, the percentage of thigh meat decreased 14.33 - 13.67% for males and 14.11 - 13.45% for females. In general, after selecting through 2 genrations, the egg production, laying rate, egg quality and incubation parameters were stable. 3) For HY2 line: In adulthood the male had a fairly uniform feather color, the female had pale sparrow feathers. The head, neck and wing of males had dark green color, the tail had arched hook feathers, the beak and legs were yellow, with a brown cavity pale. The egg yield/20 weeks of 2nd genetation was 110,1 eggs/female, higher than the staring generation 6 eggs/female equivalent 5.93%. The egg yield/52 weeks was 259.18 eggs/female higher than the starting generation, 8,91 eggs/female, equivalent to 3.56%. The FCR per 10 eggs in 20 laying weeks decreased from 3.55 in the starting generation to 2.99 kg in the 2nd generation. Egg weight through selective generations fluctuated in the range 82.30 - 83.70 g/egg, shape index was 1.42 - 1.48; the yolk index 0.45 - 0.46; the whiteness index 0.10 - 0.12; Haugh units reached 92.51 - 93.83, there was no clear difference in egg quality over selective generations. The percentage of embryos, hatching rate/total hatched eggs, type 1 duck/total hatched eggs through selective generations reached: 92.28 - 93.28%; 82.28 - 83.48% and 78.64 - 80.48%, respectively. There was no clear difference in hatching results through selective generations. After selectiing to 2 generations, the body weight at 8 weeks of this duck line was stable. xiii
  • 16. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Chăn nuôi vịt có một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội của Việt Nam, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, an sinh xã hội và có thể làm giàu cho nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp. Nước ta có bờ biển dài, hệ thống canh tác lúa – vịt truyền thống là điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành hàng vịt. Với lợi thế đó, chăn nuôi vịt ở nước ta đã phát triển mạnh trong 25 năm qua và Việt Nam trở thành quốc gia có số lượng đầu con, sản lượng thịt, trứng vịt đứng thứ 2 thế giới. Có được kết quả trên là nhờ những tiến bộ về công tác giống, kỹ thuật thức ăn, quản lý. Đặc biệt, công tác chọn lọc, lai tạo đã tạo được nhiều giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, phù hợp với nhiều vùng sinh thái và phương thức chăn nuôi khác nhau, đáp ứng yêu cầu của sản xuất, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng. Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên – Viện Chăn nuôi trong nhiều năm qua đã chọn tạo và phát triển thành công nhiều giống, dòng vịt theo các hướng sản xuất khác nhau, trong đó vịt Biển được nghiên cứu và khảo nghiệm từ năm 2012. Năm 2014 giống vịt Biển - 15 Đại Xuyên được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận là một giống vật nuôi và được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam theo Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 06 năm 2014. Vịt biển 15 - Đại Xuyên phù hợp nuôi trong điều kiện nước mặn, nước lợ và nước ngọt, có tỷ lệ nuôi sống đạt cao, năng suất trứng 227 quả/mái/52 tuần đẻ, trứng vịt biển 15 - Đại Xuyên có chất lượng tốt, tỷ lệ ấp nở cao (Nguyễn Văn Duy & cs., 2016). Vương Thị Lan Anh & cs. (2019a) đã đánh giá khả năng nuôi vịt Biển thương phẩm 15 – Đại Xuyên trong môi trường nước ngọt và nước mặn. Trong một vài năm gần đây, vịt biển đã phát triển khá rộng rãi ở một số vùng duyên hải và hải đảo của nước ta như: Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang,… Khả năng sản xuất và hiệu quả kinh tế của mô hình chăn nuôi vịt Biển 15 – Đại Xuyên cũng đã được đánh giá (Lê Thị Mai Hoa & cs., 2018). Phát triển chăn nuôi vịt biển là một nhu cầu quan trọng không chỉ với kinh tế - xã hội nước ta nói chung, một nước thuộc vùng nhạy cảm đối với biến đổi khí hậu đặc biệt là xâm nhập mặn ở các vùng đồng bằng ven biển, mà còn có ý nghĩa quốc phòng bởi vịt biển sẽ đóng góp thêm nguồn thực phẩm cho nhân dân và các chiến sĩ ngoài hải đảo. 1
  • 17. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Mặc dù vịt biển đã được chăn nuôi và phát triển tại một số địa phương. Tuy nhiên, Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên chỉ mới thực hiện chọn lọc theo kiểu hình và nhân đàn theo quần thể, chưa tiến hành chọn lọc, chia tách vịt Biển 15 - Đại Xuyên thành các dòng chuyên biệt, nguy cơ xảy ra cận huyết rất cao, khiến năng suất của chúng dễ bị giảm sút. Để duy trì được một bộ giống ổn định về năng suất, cần thiết phải chọn lọc nâng cao một số tính trạng số lượng, tạo ra được các dòng trống và dòng mái chuyên biệt để tạo ưu thế lai trên đàn vịt thương phẩm. Để góp phần phát triển bền vững giống vịt Biển 15 – Đại Xuyên, việc chọn tạo ra các dòng khác nhau theo giá trị kiểu gen, phương pháp dự đoán giá trị giống bằng BLUP (Best Linear Unbiased Prediction) và mô hình vật giống (Animal Model) là một phương pháp tiên tiến, mang lại hiệu quả cao trong công tác chọn giống gia cầm hiện nay. Việc ứng dụng phương pháp chọn giống gia cầm tiên tiến là yêu cầu cần thiết cho các nghiên cứu chọn tạo các dòng vịt chuyên biệt và trở thành một nhu cầu cấp bách cho công tác nghiên cứu tạo dòng đối với giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên. Xuất phát từ tình hình trên, để góp phần phát triển bền vững, nâng cao tiềm năng về năng suất đối với giống vịt biển, trên cơ sở đàn vịt biển đã được nhân đàn và chọn lọc theo quần thể, đề tài luận án thực hiện việc nghiên cứu chọn tạo 2 dòng vịt biển: dòng trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Nhằm chọn tạo hai dòng vịt biển: dòng trống ký hiệu HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, năng suất trứng ổn định và dòng mái ký hiệu HY2 có năng suất trứng cao và khối lượng cơ thể ổn định, góp phần phát triển chăn nuôi vịt ở các vùng ven biển và hải đảo nước ta. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định một số tham số di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi đối với dòng HY1, 8 tuần tuổi đối với dòng mái HY2 và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ của hai dòng vịt này. - Tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh, ổn định về năng suất trứng và dòng vịt mái HY2 có khả năng sinh sản cao và ổn định về khối lượng cơ thể. 2
  • 18. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Đánh giá kết quả chọn lọc qua các thế hệ theo các chỉ tiêu khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ đối với dòng HY1, năng suất trứng trong 20 tuần đẻ và khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của dòng HY2. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đàn vịt Biển 15 - Đại Xuyên nuôi tại Trung tâm nghiên cứu Vịt Đại Xuyên. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2016 tới năm 2019. Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội và Bộ môn Di truyền Giống, Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Đã xác định một số tham số di truyền đối với tính trạng khối lượng cơ thể dòng vịt HY1 và năng suất trứng của dòng vịt HY2. - Trên cơ sở giá trị giống ước tính được đối với khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi và năng suất trứng trong 20 tuần đẻ, sau 2 thế hệ chọn lọc và nhân giống theo gia đình đã chọn tạo được dòng vịt HY1 với khả năng sinh trưởng cao và dòng vịt HY2 có khả năng sinh sản tốt. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học - Xác định được một số tham số di truyền về khối lượng cơ thể và năng suất trứng của giống vịt Biển 15 – Đại Xuyên. - Sau hai thế hệ chọn lọc đã chọn tạo được dòng vịt HY1 với khả năng sinh trưởng cao và dòng HY2 có khả năng sinh sản tốt. - Nghiên cứu có hệ thống về các chỉ tiêu để kết quả của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở khoa học và đào tạo ở trong nước. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Chọn tạo được dòng vịt trống HY1 có khả năng sinh trưởng nhanh và dòng vịt mái HY2 có năng suất trứng cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất chăn nuôi vịt ở các địa phương, đặc biệt là vùng ven biển và hải đảo nước ta. - Làm phong phú thêm nguồn gen giống thủy cầm của nước ta. 3
  • 19. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tính trạng số lƣợng Tính trạng số lượng là các tính trạng có thể đo lường được và biểu thị bằng giá trị của các phép đo. Hầu hết các tính trạng có giá trị kinh tế đều là các tính trạng số lượng. Giá trị là một đặc tính của tính trạng số lượng. Giá trị kiểu hình của một cá thể là giá trị thu được của các phép đo khi đánh giá một tính trạng. Giá trị kiểu hình (P) chịu tác động của giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E). P=G+E Giá trị kiểu gen chịu tác động của rất nhiều gen, chúng gây ra các hiệu ứng: cộng gộp (Addition), trội (Dominance) và át chế hoặc tương tác (Interaction). Tác động cộng gộp hay giá trị giống (A) là sự tác động có tính độc lập và tích luỹ lại của tất cả các gen. Tác động trội (D) được thực hiện bởi tương tác giữa các allen trong cùng một locus. Tác động tương tác (I) được thực hiện bởi tương tác giữa các allen khác locus. Như vậy, giá trị kiểu gen được xác định thông qua mô hình: G=A+D+I Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường. Sai lệch môi trường có thể phân chia thành hai phần: 1) Sai lệch môi trường chung (General Environment, Eg) hoặc sai lệch môi trường thường xuyên (Permanent Environment, Ep) tác động tới tất cả các cá thể trong cùng một quần thể và 2) Sai lệch môi trường riêng (Special Environment, Es) hoặc sai lệch môi trường tạm thời (Temporary Environment, Et) tác động tới một số cá thể nhất định trong quần thể. Mô hình về sai lệch môi trường như sau: E = Eg + Es = Ep + Et Do vậy: P = A + D + I + Eg + Es Để nâng cao năng suất của vật nuôi, những biện pháp cần tác động bao gồm: - Tác động lên yếu tố di truyền (giá trị kiểu gen): được thực hiện bởi chọn và nhân giống: 4
  • 20. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com + Chọn giống là biện pháp tác động vào hiệu ứng cộng gộp (A) và sẽ có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc cao. Khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng sản phẩm là những tính trạng có hệ số di truyền trung bình hoặc cao. + Lai giống là biện pháp tác động vào hiệu ứng trội (D) và tương tác gen (I) và sẽ có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Những tính trạng về khả năng sinh sản đều có hệ số di truyền thấp. - Tác động lên yếu tố môi trường: được thực hiện bằng cách cải tiến điều kiện chăn nuôi (dinh dưỡng thức ăn, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, kỹ thuật chuồng trại…). 2.1.2. Các tham số di truyền 2.1.2.1. Hệ số di truyền Để đánh giá mối liên quan giữa giá trị của kiểu gen và giá trị kiểu hình, người ta sử dụng khái niệm hệ số di truyền. * Hệ số di truyền theo nghĩa rộng Hệ số di truyền theo nghĩa rộng (Heritability in the Broad Sense) là hồi quy tuyến tính của giá trị kiểu gen theo giá trị kiểu hình.  2 h2 G G 2 P * Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp Trái ngược với hệ số di truyền theo nghĩa rộng, hệ số di truyền theo nghĩa hẹp (Heritability in the Narrow Sense) được sử dụng rộng rãi trong chọn và nhân giống vật nuôi.  2 h2 A A 2 P * Phương pháp xác định hệ số di truyền Phân tích hồi quy con theo bố (mẹ), con theo trung bình bố (mẹ); phân tích phương sai anh chị em nửa ruột thịt, anh chị em ruột được sử dụng để ước tính hệ số di truyền. Trong đó, phân tích phương sai anh chị em nửa ruột thịt được sử dụng phổ biến trong các phần mềm chuyên dụng ước tính hệ số di truyền. 5
  • 21. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com * Giá trị của hệ số di truyền Hệ số di truyền được biểu thị thấp nhất bằng 0 và cao nhất bằng 1 hoặc tỷ lệ phần trăm từ 0% đến 100%. Hệ số di truyền được chia thành 3 mức độ (3 nhóm) khác nhau: - Các tính trạng có hệ số di truyền thấp (từ 0,0 đến 0,2): bao gồm các tính trạng như tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở, tỷ lệ nuôi sống… - Các tính trạng có hệ số di truyền trung bình (từ 0,2 đến 0,4): bao gồm các tính trạng như tăng khối lượng trung bình hàng ngày, chi phí thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng, sản lượng trứng… - Các tính trạng có hệ số di truyền cao (từ 0,4 đến 1) bao gồm: khối lượng trứng, các chỉ tiêu về chất lượng trứng… 2.1.2.2. Hệ số tương quan di truyền Trong thực tế sản xuất, các nhà chọn giống thường quan tâm chọn lọc đồng thời một số tính trạng. Về mặt di truyền, các tính trạng này thường có tương quan với nhau do tính đa hiệu của gen và sự liên kết gen trong quá trình di truyền (Lasley, 1972). Hệ số tương quan di truyền (rA), tương quan môi trường bao gồm cả tác động cộng gộp và tương tác (rE) và tương quan kiểu hình (rP) giữa 2 tính trạng X và Y được tính theo các công thức sau: - Hệ số tương quan di truyền: r A  σ Axy σ2 . σ2 Ax Ay - Hệ số tương quan môi trường: rE σ E x y σ2 .σ2 Ex Ey - Hệ số tương quan kiểu hình: rP  σ Pxy σ2 .σ2 Px Py Trong đó: r A , r E , r P : các hệ số tương quan di truyền, môi trường và kiểu hình Axy ,Exy , P xy : các hiệp phương sai di truyền, môi trường và kiểu hình  Ax 2 ; Ay 2 ,2 Ex ,2 Ey ,2 P x ,2 P y : phương sai di truyền, môi trường và kiểu hình 6
  • 22. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Hiện nay, việc ước tính các tham số di truyền thường sử dụng một tập hợp lớn các số liệu, các mô hình hỗn hợp bao gồm cả yếu tố cố định và yếu tố ngẫu nhiên được sử dụng và một số phần mềm chuyên dụng như Harvey (1990), MTDF-REML (Boldman & cs., 1995), VCE (Groeneveld & cs., 2008) đáp ứng được yêu cầu này. 2.1.3. Giá trị giống Mục tiêu của chọn lọc giống là lựa chọn những con vật có giá trị di truyền cộng gộp cao nhất để giữ lại làm giống cho thế hệ sau. Bởi vì, chỉ có giá trị di truyền cộng gộp là giá trị duy nhất di truyền cho thế hệ sau. Từ thế hệ bố mẹ sang thế hệ con, do sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái mà sai lệch trội, sai lệch tương tác ở thế hệ bố mẹ sẽ bị thay đổi, hình thành nên sai lệch trội và sai lệch tương tác mới hoàn toàn khác với sai lệch trội và sai lệch tương tác ở thế hệ bố mẹ. Do giá trị di truyền cộng gộp của thế hệ trước có mối quan hệ chặt chẽ với giá trị di truyền cộng gộp thế hệ sau mà người ta gọi nó là giá trị giống. Giá trị giống (Breeding Value), ký hiệu là BV, là giá trị di truyền cộng gộp, được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau theo nguyên tắc con nhận được một nửa giá trị giống của bố hoặc mẹ. Do có rất nhiều gen quy định tính trạng số lượng và mỗi gen chỉ có một hiệu ứng nhỏ, nên không thể xác định chính xác được giá trị giống mà chỉ có thể ước tính giá trị giống (EBV- Estimasted Breeding Value). Giá trị giống ước tính được sử dụng rộng rãi trong đánh giá chọn lọc vật giống. Ước tính giá trị giống một tính trạng của vật nuôi phải dựa vào giá trị kiểu hình của tính trạng này. Các giá trị kiểu hình được sử dụng để ước tính giá trị giống được gọi là các nguồn thông tin, bao gồm: - Nguồn thông tin của bản thân: các giá trị kiểu hình xác định được trên chính bản thân con vật; - Nguồn thông tin của tổ tiên: các giá trị kiểu hình xác định được ở các con vật là bố, mẹ, ông bà, cụ kỵ,... của con vật; - Nguồn thông tin của anh chị em: các giá trị kiểu hình xác định được ở các con vật là anh chị em ruột hoặc nửa ruột thịt của con vật; - Nguồn thông tin của đời con: các giá trị kiểu hình xác định được ở đời con của con vật. 7
  • 23. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Giá trị giống ước tính được từ các phương pháp khác nhau sẽ có độ chính xác khác nhau. Độ chính xác của EBV được định nghĩa là hệ số tương quan giữa giá trị giống thực và giá trị giống ước tính. Độ chính xác của EBV có giá trị từ 0 đến 1, hoặc từ 0 đến 100%. Phương pháp ước tính giá trị giống nào càng sử dụng được nguồn thông tin từ các con vật có họ hàng gần và càng nhiều thông tin từ các con vật trong hệ phổ, cũng như loại trừ được các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị kiểu hình của các con vật trong hệ phổ sẽ càng mang lại EBV có độ chính xác cao hơn. Độ chính xác EBV là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến gia tăng di truyền của một chương trình chọn giống. Gia tăng di truyền trong một chương trình chọn giống tỷ lệ thuận với độ chính xác của EBV. * Dự đoán giá trị giống bằng phương pháp BLUP Trên cơ sở ước tính giá trị giống bằng phương pháp chỉ số chọn lọc (Selection Index) kinh điển, phương pháp BLUP được Henderson xây dựng và phát triển. BLUP là phương pháp dự đoán hồi quy không thiên vị tốt nhất được sử dụng rộng rãi trong việc dự đoán giá trị giống của con vật (BLUP). Bản chất của BLUP là sử dụng giá trị kiểu hình của các con vật họ hàng thông qua mô hình hỗn hợp để dự đoán giá trị giống cho vật giống. Phương pháp BLUP có những ưu điểm như sau: - Sử dụng được tất cả các nguồn thông tin về giá trị kiểu hình của các con vật có họ hàng với con vật cần đánh giá, nên dự đoán được giá trị giống một cách chính xác nhất, nhờ đó hiệu quả chọn lọc theo BLUP cũng cao hơn. - Loại trừ được ảnh hưởng của các yếu tố cố định như đàn vật nuôi, năm, mùa vụ,… do nguồn thông tin của các con vật họ hàng chịu ảnh hưởng của các yếu tố này; - Đánh giá được khuynh hướng di truyền của các đàn vật giống do xử lý các nguồn thông tin thu được trong một khoảng thời gian nhất định; - Sử dụng được các nguồn thông tin dưới dạng số liệu giữa các nhóm không cân bằng. Mô hình hỗn hợp được sử dụng trong phương pháp BLUP như sau: Y = Xb̂ + Zû + e Trong đó: Y: véc tơ giá trị của tính trạng nghiên cứu 8
  • 24. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com b̂: véc tơ giá trị ước tính của các yếu tố cố định û: véc tơ giá trị giống dự đoán của các con vật trong hệ phổ e: véc tơ sai số ngẫu nhiên X: ma trận ảnh hưởng của các yếu tố cố định Z: ma trận ảnh hưởng của các con vật trong hệ phổ. ̂ : Henderson đã sử dụng phương trình sau để tính các vec tơ b và û ̂ ' ' 1 ' [ b ] =[ X X XZ ] [ X Y ] û Z ' X Z'Z 1 Z ' Y Trong đó: - X’ và Z’: các ma trận chuyển vị của X và Z - A: ma trận quan hệ di truyền cộng gộp của các con vật trong hệ phổ, còn gọi là NRM (Numerator Relationship Matrix) - α = (1-h2 )/h2 hoặc (h2: hệ số di truyền, và : phương sai di truyền cộng gộp và phương sai sai lệch môi trường) Một số mô hình BLUP được sử dụng để dự đoán giá trị giống của vật nuôi: - Mô hình đực giống (Sire Model): Sử dụng các giá trị kiểu hình của đời con để dự đoán khác biệt mong đợi ở đời con (Expected Progeny Differences, EPD), EBV của đực giống = EPD x 2; - Mô hình vật giống (Animal Model): Sử dụng giá trị kiểu hình của các con vật họ hàng trong hệ phổ để dự đoán giá trị giống của bản thân con vật; - Mô hình lặp lại (Repeatability Model): Dùng để dự đoán giá trị giống khi giá trị kiểu hình của một tính trạng được xác định lặp lại với một số lần. Mô hình này còn được gọi là mô hình với các ảnh hưởng ngoại cảnh ngẫu nhiên (Models with Random Environmental Effects); - Mô hình nhiều tính trạng (Mutivariate nimal Model): Dùng để dự đoán giá trị giống với hai hay nhiều tính trạng dựa trên mối quan hệ kiểu hình và mối quan hệ di truyền giữa các tính trạng này. Trong những năm gần đây, các nghiên cứu liên quan đế dự đoán giá trị giống bằng các mô hình khác nhau thường sử dụng phần mềm MTDF-REML (Boldman & cs., 1995) hoặc PEST (Groeneveld & cs., 2002). 9
  • 25. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.1.4. Hiệu quả chọn lọc Hiệu quả chọn lọc (Selection Response, R) về một tính trạng thuộc mục tiêu chọn giống là sự chênh lệch giữa giá trị trung bình kiểu hình của đời con sinh ra từ những bố mẹ được chọn lọc so với giá trị trung bình kiểu hình của toàn bộ thế hệ bố mẹ đối với tính trạng đó. Hiệu quả chọn lọc của một tính trạng phụ thuộc hệ số di truyền vào ly sai chọn lọc (Selection Differential, S) của tính trạng đó. Ly sai chọn lọc là sự chênh lệch giữa giá trị trung bình kiểu hình của các bố mẹ được chọn lọc so với giá trị trung bình kiểu hình của toàn bộ thế hệ bố mẹ đối với tính trạng đó. Do ly sai chọn lọc được tiêu chuẩn hoá theo độ lệch chuẩn kiểu hình của tính trạng (σP) nên hiệu quả chọn lọc của một tính trạng phụ thuộc tỷ lệ thuận với hệ số di truyền, cường độ chọn lọc (i) và độ lệch chuẩn của tính trạng: R = h2 S = h2 iσP 2.1.5. Các tính trạng ở vịt và các yếu tố ảnh hƣởng 2.1.5.1. Ngoại hình - Màu sắc da lông Màu sắc da lông là một đặc điểm quan trọng để phân biệt giống, dòng. Màu lông có liên quan tới một số chỉ tiêu chất lượng của giống, như tính kháng bệnh, khả năng sản xuất. Màu sắc da lông là một chỉ tiêu chọn lọc: thông thường màu sắc đồng nhất là giống thuần, nếu không đồng nhất là không thuần. Tính trạng màu sắc da lông do một số ít gen kiểm soát và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. Ở gia cầm còn có gen liên kết với giới tính về màu sắc lông. - Mỏ và chân Mỏ được tạo thành từ lớp sừng. Ở vịt, mỏ có nhiều nhánh thần kinh, chứa nhiều thể xúc giác, nhờ đó có thể mò được thức ăn trong nước. Mỏ có nhiều màu khác nhau: vàng, đen, xám, xanh lục… là đặc trưng cho giống. Màng bơi là phần cấu tạo không có lông của da giữa các ngón chân. Màu của chân thường phù hợp với màu của mỏ. Màng bơi giúp vịt bơi lội một cách dễ dàng. - Tốc độ mọc lông Tốc độ mọc lông là một trong những đặc tính di truyền, có liên quan đến sinh trưởng và phát triển của cơ thể gia cầm. Tốc độ mọc lông có mối liên quan thuận với khả năng sinh trưởng của gia cầm. Những gia cầm mọc lông nhanh thì sinh trưởng phát dục tốt hơn so với gia cầm mọc lông chậm và ngược lại. Những alen quy định 10
  • 26. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com tốc độ mọc lông nhanh phù hợp với khả năng tăng khối lượng cao (Kushner, 1974). Trong cùng một giống thì con mái mọc lông đều hơn con trống (Hayer & cs., 1970). Giữa tốc độ mọc lông và tốc độ sinh trưởng có sự liên quan chặt chẽ với nhau. Trong một dòng, tính biệt khác nhau có tốc độ mọc lông khác nhau, con mái lại mọc lông đều hơn con trống. Gia cầm con một ngày tuổi mọc lông rất nhanh, có 6 lông cánh, đây chính là tiêu chuẩn về sự mọc lông nhanh và cũng là sinh trưởng nhanh. Nghiên cứu tốc độ mọc lông của vịt CV. Super M trong các điều kiện chăn nuôi ở đồng bằng sông Hồng, Lương Tất Nhợ & cs. (2011) cho rằng: vịt CV. Super M có tốc độ mọc lông nhanh và sớm. Lông bật rạch lúc 21 - 22 ngày tuổi, răng lược lúc 33 - 34 ngày tuổi, nửa lưng lúc 48 - 51 ngày, chéo cánh lúc 62 - 65 ngày. Vịt trống thường mọc lông chậm hơn vịt mái 1 - 2 ngày. Vịt Bầu Bến bật rạch lúc 20 - 23 ngày tuổi, trùm lông bụng lúc 24 - 28 ngày, quay lông đầu lúc 30 - 32 ngày, răng lược lúc 36 - 39 ngày, bơi chèo lúc 45 - 52 ngày, chéo cánh lúc 65 - 70 ngày tuổi (Hồ Khắc Oánh & cs., 2011). 2.1.5.2. Sinh trưởng - Khối lượng cơ thể Khối lượng cơ thể của từng giống, dòng khác nhau là do di truyền. Theo đó, các giống có nhiều gen quy định tính trạng tăng khối lượng nhanh thường có khối lượng lớn hơn các giống không có các gen này. Tuy nhiên, cần thận trọng trong một số trường hợp. Ở gia cầm, kích thước và bộ xương có ảnh hưởng lớn đến khối lượng và hình dáng của cơ thể. Đây là mối tương quan thuận. Nếu như giống nào có kích thước và bộ khung xương lớn thì thường có khối lượng lớn và ngược lại. Khối lượng cơ thể phụ thuộc vào loài, giống và dòng, các giống vịt hướng thịt có khối lượng cơ thể gần gấp đôi so với vịt hướng trứng. Con trống có khối lượng cơ thể lớn hơn con mái từ 20 đến 30%. Giới tính và tuổi cũng có ảnh hưởng rõ rệt đến khối lượng cơ thể. Do khác nhau về đặc điểm về sinh lý, quá trình trao đổi chất trong cơ thể và khối lượng cơ thể nên khả năng sinh trưởng của gia cầm trống và mái có sự khác nhau. Vịt đực có khối lượng cơ thể lớn hơn so với vịt mái, điều này là do các gen liên kết với giới tính quy định. Tốc độ mọc lông cũng ảnh hưởng đến sinh trưởng, tốc độ mọc lông nhanh tương ứng với tăng khối lượng nhanh. Ngoài ra, chế độ dinh dưỡng, các điều kiện môi trường như nhiệt độ, ẩm độ, chế độ chiếu sáng, phương thức nuôi, mật độ 11
  • 27. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nuôi cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng từ đó ảnh hưởng đến khối lượng cơ thể của con vật. Khối lượng cơ thể có tương quan với một số tính trạng như năng suất trứng, tuổi đẻ quả trứng đầu, tiêu tốn thức ăn. Theo Hudsky & cs. (1986) giữa khối lượng cơ thể và năng suất trứng của vịt nuôi tại Tiệp Khắc có mối tương quan nghịch, hoặc có tương quan thuận nhưng rất thấp. Kontecka (1979) cho biết khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi với khối lượng trứng có tương quan thuận là rG = 0,26 - 0,30 khối lượng cơ thể 4 tuần tuổi với khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi có tương quan thuận khá chặt rG = 0,62 - 0,96. Tuy nhiên tương quan giữa khối lượng cơ thể ở 4 tuần tuổi với khối lượng trưởng thành là tương quan thuận nhưng không chặt chẽ, chỉ có tương quan giữa khối lượng cơ thể ở 6 - 8 tuần tuổi với khối lượng trưởng thành là chặt chẽ hơn. Như vậy, có thể sử dụng khối lượng cơ thể ở giai đoạn 6 - 8 tuần tuổi để tiến hành chọn lọc, đồng thời khối lượng cơ thể có tương quan nghịch với tiêu tốn thức ăn, nên trong chọn giống thường sử dụng chọn tăng khối lượng cơ thể để làm giảm chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn. Theo Klemn (1995) tương quan di truyền giữa tiêu tốn thức ăn và khối lượng cơ thể ở 49 ngày tuổi là tương quan nghịch với giá trị rG = -0,27 và tương quan giữa tiêu tốn thức ăn và tăng khối lượng là tương quan nghịch rG = -0,54 Ngoài ra, các điều kiện môi trường như nhiệt độ, ẩm độ, chế độ chiếu sáng, phương thức nuôi, mật độ nuôi…, cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng từ đó ảnh hưởng đến khối lượng cơ thể của con vật. - Tốc độ sinh trưởng Tốc độ sinh trưởng của vịt được đánh giá thông qua chỉ tiêu: tốc độ sinh trưởng tuyệt đối là giá trị tuyệt đối của khối lượng tăng lên trong một khoảng thời gian giữa hai lần khảo sát, đơn vị tính là g/con/ngày, đồ thị biểu diễn có dạng parabol. Tốc độ sinh trưởng tương đối là tỷ lệ % tăng lên của khối lượng cơ thể ở một giai đoạn nào đó so với khối lượng của nó ở giai đoạn kế trước, đồ thị biểu diễn có dạng hyperbol, tốc độ sinh trưởng tương đối ở vịt cao nhất ở tuần đầu tiên, giảm dần ở các tuần tiếp theo. Nghiên cứu về tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của vịt, nhất là đối với vịt thương phẩm để nắm được quy luật sinh trưởng của chúng, biết được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và biết được thời điểm giết thịt thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi. 12
  • 28. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Tốc độ sinh trưởng của vịt phụ thuộc vào giống, dòng, giới tính, chế độ dinh dưỡng và điều kiện ngoại cảnh. Nhiệt độ môi trường là yếu tố ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng của gia cầm. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng tới sinh trưởng của gia cầm. Khi nhiệt độ thấp vịt phải sản sinh ra một lượng năng lượng để chống rét làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vịt. Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu năng lượng và protein của vịt. Khi nhiệt độ môi trường tăng nhu cầu về năng lượng và protein giảm. Vì vậy, muốn đạt tỷ lệ nuôi sống cao, khả năng tăng khối lượng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp phải tạo nhiệt độ thích hợp cho vịt. Nếu ẩm độ cao làm cho chất độn chuồng ẩm ướt, thức ăn dễ ôi, mốc tạo điều kiện cho vi khuẩn nấm mốc phát triển, sản sinh ra nhiều khí NH3 do vi khuẩn phân huỷ các axit nucleic trong phân và chất độn chuồng, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của đàn gia cầm. Ẩm độ thích hợp nhất cho vịt con là 60 - 70%, song ở nước ta ẩm độ không khí rất cao 80 - 90%, nhiều lúc lên tới 100%, ẩm độ cao, chuồng ướt, dễ gây cho vịt con cảm nhiễm bệnh rất nguy hiểm. Ẩm độ không khí và mật độ vịt con/m2 tỷ lệ thuận, cho nên ẩm độ cao cần hạ thấp mật độ vịt con/m2 . Khi độ ẩm cao cần đảo và cho thêm chất độn khô hàng ngày để giữ cho vịt được ấm chân và sạch lông. Mật độ nuôi cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và phát triển của vịt. Ở mỗi giai đoạn nuôi, mỗi phương thức nuôi đều có những quy định về mật độ nuôi nhất định. Khi mật độ nuôi nhốt cao thì chuồng nhanh bẩn, lượng khí thải NH3, CO2, H2S cao và quần thể vi sinh vật phát triển mạnh làm ảnh hưởng tới khả năng tăng khối lượng và sức khoẻ của đàn gia cầm, chúng dễ bị cảm nhiễm bệnh tật, tỷ lệ đồng đều thấp, tỷ lệ chết cao, và hậu quả là làm giảm hiệu quả trong chăn nuôi. Ngược lại, mật độ nuôi nhốt thấp thì chi phí chuồng trại cao, lãng phí diện tích chuồng nuôi. Do vậy, tuỳ theo mùa vụ, tuổi vịt và mục đích sử dụng cần có mật độ chăn nuôi thích hợp. Phương thức nuôi cũng ảnh hưởng đến khối lượng cơ thể vịt. Khi nghiên cứu về tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của vịt, nhất là đối với vịt thương phẩm, nghiên cứu để nắm được quy luật sinh trưởng của chúng, biết được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và biết được thời điểm giết thịt thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi. 13
  • 29. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Trong thực tiễn chọn lọc và nhân giống, người ta thường sử dụng tính trạng khối lượng cơ thể vịt ở giai đoạn 6 - 8 tuần tuổi làm chỉ tiêu đánh giá, chọn lọc. Tăng khối lượng cơ thể có tương quan nghịch với tiêu tốn thức ăn, vì vậy nếu sử dụng tính trạng tăng khối lượng cơ thể làm chỉ tiêu chọn giống sẽ giảm được tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng. - Năng suất thịt Để đánh giá khả năng sản xuất thịt của thủy cầm người ta thường hay sử dụng các chỉ tiêu về khối lượng và thành phần thân thịt (khối lượng và tỷ lệ thịt lườn, khối lượng và tỷ lệ thịt đùi). Năng suất thịt hay tỷ lệ thịt xẻ chính là tỷ lệ phần trăm của khối lượng thân thịt so với khối lượng sống của gia cầm. Tương tự như vậy, năng suất của các thành phần thân thịt là tỷ lệ phần trăm của các phần so với thân thịt và năng suất của các cơ thành phần là tỷ lệ phần trăm của cơ thành phần so với thân thịt. Theo Nguyễn Đức Trọng & cs. (2007a), vịt CV. Super M2 nuôi thương phẩm đến 8 tuần tuổi có khối lượng thịt xẻ là 2492,5 g tương ứng với tỷ lệ thịt xẻ đạt 73,57%, khối lượng thịt lườn là 196,5 g tương ứng tỷ lệ thịt lườn đạt 7,88% và khối lượng thịt đùi là 161,5 g với tỷ lệ thịt đùi là 6,47%. Năng suất thịt chịu sự ảnh hưởng giữa các giống, dòng gia cầm khác nhau tồn tại sự sai khác di truyền về năng suất thịt xẻ, các phần của thân thịt. Mổ khảo sát 3 nhóm vịt và con lai cho thấy tỷ lệ thịt lườn của vịt Rouen là 10,63%, của ngan lai vịt là 8,43% và của vịt Bắc Kinh là 7,63% (Omojola, 2007). Theo Lê Sỹ Cương & cs. (2009) khối lượng cơ thể của vịt CV. Super M lai 4 dòng ở tổ hợp lai T5164 lúc 8 tuần tuổi đạt 3220,8 g, tỷ lệ thịt xẻ đạt 74,18%, tỷ lệ thịt lườn 16,79% và tỷ lệ thịt đùi đạt 11,03%. Mặt khác, năng suất thịt cũng chịu ảnh hưởng bởi tuổi giết mổ và tính biệt. Nhìn chung, tỷ lệ thân thịt chỉ tăng đến một độ tuổi nhất định nào đó và tỷ lệ thân thịt ở gia cầm trống và mái cũng khác nhau (tỷ lệ thịt ức ở con mái thường cao hơn ở con trống). Rất nhiều nghiên cứu cho rằng tỷ lệ thân thịt ở gia cầm dòng thịt tăng lên theo tuổi, tuổi gia cầm càng cao, tỷ lệ này càng cao (Ristic, 1984, 1990). Mặt khác, khi tuổi gia cầm càng tăng, tỷ lệ thịt đùi giảm, thịt lườn tăng (Ristic, 1984; 1990). Abdelsamic & Farrell (1985) cho biết: tỷ lệ cơ lườn ở vịt Bắc Kinh tăng từ 4,8% lúc 28 ngày tuổi lên 14,1% lúc 56 ngày tuổi và đạt 15,4% lúc 68 ngày tuổi, trong khi đó tỷ lệ cơ đùi lại giảm từ 18% lúc 28 ngày tuổi xuống còn 13,5% lúc 56 ngày tuổi và đến 68 ngày tuổi tỷ lệ này chỉ còn 12,0%. 14
  • 30. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Powell (1980) đã nghiên cứu sự biến đùi tỷ lệ thịt xẻ của vịt Bắc Kinh trong khoảng thời gian từ 36 - 56 ngày tuổi và thấy tỷ lệ thịt xẻ tăng từ 65,7% lên 70,3%, đồng thời có sự khác nhau về tỷ lệ thịt lườn và thịt ức ở vịt đực và vịt mái, trong thời gian mổ khảo sát ở 41 ngày và 50 ngày thấy tỷ lệ thịt lườn tăng từ 8,9% lên 11,8% ở vịt đực, vịt mái tỷ lệ tăng từ 10,2% lên 13,4%. Ngoài ra, năng suất thịt gia cầm cũng bị ảnh hưởng yếu tố dinh dưỡng. Theo Pingel & Jeroch (1980) cho biết hàm lượng năng lượng trong thức ăn cao sẽ làm tăng hàm lượng mỡ bụng và mỡ ở màng treo ruột. Kết quả nghiên cứu xác định ảnh hưởng của năng lượng, protein, axit amin trong khẩu phần đến chất lượng thịt của vịt CV. Super M cho thấy: các mức năng lượng và protein khẩu phần thấp có tỷ lệ thịt xẻ là 69,9%, ở mức trung bình tỷ lệ thịt xẻ là 72,9% và ở mức cao tỷ lệ này đạt 71,4%. Khẩu phần có các mức axit amin khác nhau cũng có tỷ lệ thịt xẻ khác nhau, tương ứng với các mức axit amin thấp, trung bình và cao là 70,9%, 72,6% và 70,7% tỷ lệ thịt lườn có sự sai khác giữa các lô sử dụng các mức năng lượng và protein khác nhau P<0,001 (Trần Quốc Việt & cs., 2010). Nghiên cứu ảnh hưởng của mức bổ sung methionine đến chất lượng thân thịt của con lai ngan vịt theo các mức 0%; 0,1%; 0,2% và 0,3% khẩu phần thì tỷ lệ thân thịt có sự khác nhau lần lượt là 64,2%, 75,3%, 68,2% và 68,0% (P<0,05) (Lương Thị Thủy & cs., 2010). 2.1.5.3. Sinh sản - Tuổi đẻ quả trứng đầu Tuổi đẻ quả trứng đầu là chỉ tiêu đánh giá sự thành thục sinh dục, cũng được coi là yếu tố cấu thành năng suất trứng (Khavecman, 1972). Pingel (1976) tính được hệ số di truyền của tuổi đẻ quả trứng đầu tiên của vịt là h2 = 0,34 - 0,49. Có mối tương quan nghịch giữa tuổi đẻ quả trứng đầu và năng suất trứng, tương quan thuận giữa tuổi đẻ quả trứng đầu và khối lượng trứng. Tuổi đẻ quả trứng đầu phụ thuộc vào bản chất di truyền, chế độ nuôi dưỡng, các yếu tố môi trường đặc biệt là thời gian chiếu sáng, thời gian chiếu sáng dài sẽ thúc đẩy gia cầm đẻ sớm hơn (Khavecman, 1972). Tuổi đẻ quả trứng đầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống, chế độ dinh dưỡng, thời gian thay thế đàn trong năm, phương thức nuôi, thời gian thay thế và ấp nở khác nhau trong năm cũng ảnh hưởng đến tuổi đẻ của vịt... Các giống vịt hướng trứng có tuổi đẻ sớm hơn các giống vịt hướng thịt. Vịt Cỏ có tuổi đẻ là 21 15
  • 31. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com tuần tuổi, vịt Triết giang 17 tuần tuổi (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2011d), vịt Khaki Campell là 20 - 21 tuần tuổi (Lê Thị Phiên & cs., 2011), vịt Đốm là 22 - 23 tuần tuổi (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2010b), vịt Super M2 là 23 - 26 tuần tuổi (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2007a) Phương thức nuôi có ảnh hưởng rõ rệt đến tuổi đẻ của vịt. Các kết quả nghiên cứu trên vịt CV. Super M đối với 2 phương thức là nuôi khô không có nước bơi lội và nuôi có nước bơi lội cho thấy: vịt nuôi theo phương thức nuôi khô có tuổi đẻ sớm hơn so với vịt nuôi nước. Trong cùng một giống, cá thể nào được chăm sóc nuôi dưỡng tốt, điều kiện khí hậu thời tiết phù hợp sẽ thành thục sớm so với nuôi dưỡng kém (Brandsch & Biichel, 1978; Pingel, 1976). - Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ Năng suất trứng là số lượng trứng mà gia cầm mái đẻ ra trong một vòng đời, phụ thuộc vào tuổi thành thục sinh dục, cường độ đẻ trứng, tần số thể hiện bản năng đòi ấp, thời gian nghỉ đẻ và thời gian đẻ kéo dài. Theo Brandsch & Biichel (1978), năng suất trứng được tính trong vòng 365 ngày kể từ ngày đẻ quả trứng đầu tiên. Năng suất trứng của gia cầm là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.  Các yếu tố di truyền: + Tuổi thành thục sinh dục Tuổi thành thục sinh dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố (dòng, giống, hướng sản xuất, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý…). Để đạt năng suất trứng cao, gia cầm ở tuổi thành thục sinh dục phải phù hợp với tiêu chuẩn của giống và giữ được sức bền đẻ trứng bằng cách cho ăn hạn chế (khống chế được khối lượng cơ thể gia cầm theo tiêu chuẩn của giống). Cường độ đẻ trứng Các nhà khoa học đã xác định cường độ đẻ thông qua tỷ lệ % số trứng đẻ trung bình của một đầu mái trong một đơn vị thời gian. Tỷ lệ đẻ mang tính đại diện cho quần thể đàn. Nhược điểm của phương pháp này là không xác định được chính xác cá thể nào đẻ cao, cá thể nào đẻ thấp để nhân giống hay loại thải. Cường độ đẻ là yếu tố quan trọng cấu thành năng suất trứng. + Thời gian kéo dài, chu kỳ đẻ trứng sinh học 16
  • 32. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Thời gian kéo dài chu kỳ đẻ trứng sinh học là yếu tố quyết định sức đẻ trứng của đàn vịt. Chu kỳ đẻ trứng sinh học càng dài, sức đẻ trứng càng cao và ngược lại. Chu kỳ đẻ trứng sinh học có mối tương quan thuận với tuổi thành thục sinh dục, nhịp độ đẻ trứng, sức bền đẻ trứng và chu kỳ đẻ trứng, vì vậy chu kỳ đẻ trứng sinh học sẽ ảnh hưởng đến sản lượng trứng. Sau mỗi chu kỳ đẻ trứng sinh học, gia cầm nghỉ và thay lông. Trong điều kiện bình thường, thay lông lần đầu tiên là thời điểm quan trọng để đánh giá gia cầm tốt hay xấu. Thời điểm kéo dài sự thay lông nói lên chất lượng gia cầm mái. Những gia cầm tốt thường thay lông muộn, thời gian thay lông kéo dài 1 - 2 tuần sau đó đẻ lại. Gia cầm có phẩm chất kém thay lông sớm, thời gian thay lông có thể kéo dài. Hiện nay, người ta sử dụng biện pháp thay lông cưỡng bức nhằm rút ngắn thời gian thay lông và điều kiện thay lông hàng loạt, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. + Tính ấp bóng Tính ấp bóng hay bản năng ấp liên quan đến khả năng đẻ trứng và là phản xạ không điều kiện của gia cầm. Bản năng đòi ấp của gia cầm nhằm bảo vệ nòi giống để sản xuất ra thế hệ con cháu. Bản năng đòi ấp càng mạnh, thời gian nghỉ đẻ càng lớn. Vì vậy, để tăng hiệu quả chăn nuôi, người ta phải chọn lọc dần và loại bỏ bản năng đòi ấp nhằm rút ngắn thời gian nghỉ đẻ. + Dòng, giống gia cầm Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sức sản xuất của gia cầm. Các dòng, giống gia cầm khác nhau có khả năng đẻ trứng khác nhau. Trong chăn nuôi hiện nay, các giống gia cầm có sức sản xuất tốt được nhân lên, lai tạo, chọn lọc thành các giống chuyên thịt, chuyên trứng và kiêm dụng. Những dòng chọn lọc có hiệu quả thường đạt chỉ tiêu cao hơn những dòng chưa được chọn lọc khoảng 15 - 35% về năng suất trứng.  Các yếu tố không di truyền + Tuổi gia cầm Tuổi gia cầm ảnh hưởng năng suất trứng. Vịt có năng suất trứng năm thứ nhất cao hơn năm thứ hai. + Thức ăn và dinh dưỡng Thức ăn và dinh dưỡng có liên quan chặt chẽ đến sức đẻ trứng của gia cầm. Muốn cho gia cầm có sức đẻ trứng cao, chất lượng trứng tốt phải đảm bảo khẩu 17
  • 33. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com phần ăn đầy đủ và cân bằng giữa các chất dinh dưỡng. Nếu trong khẩu phần ăn thiếu hay thừa một hoặc vài chất sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ nuôi sống cũng như năng suất trứng, vì vậy cần đặc biệt chú ý đến loại thức ăn, chất lượng thức ăn và phương pháp bảo quản thức ăn một cách chính xác và tốt nhất để có được hiệu quả chăn nuôi cao nhất. + Điều kiện chăn nuôi Ngoài những yếu tố nêu trên, sức đẻ trứng của gia cầm còn phụ thuộc vào rất nhiều điều kiện chăn nuôi: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mùa vụ… Ẩm độ không khí chuồng nuôi tốt nhất nằm trong khoảng 65 - 70%, mùa đông không nên vượt quá 80%. Độ ẩm cao làm chuồng ẩm ướt dễ gây cảm nhiễm bệnh, ảnh hưởng tới sức khỏe của vật nuôi, dẫn đến sức đẻ trứng giảm. Tỷ lệ ánh sáng vầ bóng tối mỗi ngày là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến xu thế phát triển của vịt giống, bằng cách điều khiển ánh sáng một cách thích hợp, có thể điều khiển tốc độ phát triển của vịt và do đó làm tăng năng suất. Còn với giai đoạn sinh sản, bất cứ một sai sót nào trong quá trình chiếu sáng sẽ làm giảm năng suất trứng. - Chất lượng trứng + Khối lượng trứng Khối lượng trứng phụ thuộc vào giống, các giống vịt hướng thịt có khối lượng trứng lớn hơn các giống vịt kiêm dụng và các giống vịt hướng trứng. Khối lượng trứng là chỉ tiêu quan trọng cấu thành sản lượng trứng và kết quả ấp nở. Khối lượng trứng có hệ số di truyền cao: h2 = 0,48 – 0,80 (Brandsch & Biichel, 1978). Nhiều tác giả đã nghiên cứu cho rằng, trong cùng một giống, một dòng nhóm trứng có khối lượng lớn nhất hoặc bé nhất đều cho tỷ lệ nở thấp. Nhiều công trình nghiên cứu cho rằng, giữa khối lượng trứng và năng suất trứng có tương quan nghịch, hệ số tương quan giữa năng suất trứng và khối lượng trứng là tương quan âm là - 0,11. Khối lượng xung quanh giá trị trung bình của giống có kết quả ấp nở tốt nhất, trứng có khối lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn đều cho kết quả ấp nở thấp hơn (Nguyễn Văn Trọng, 1998). Khối lượng trứng là tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của một số lượng lớn các gen, là tính trạng có hệ số di truyền cao h2 = 0,4 - 0,6 (Pingel, 1990), nên có thể cải tiến tính trạng này một cách nhanh chóng thông qua chọn lọc (Kushner, 1974; Pingel, 1990). Khối lượng trứng là chỉ tiêu quan trọng cấu thành sản lượng trứng của gia cầm sinh sản. Giữa khối lượng trứng và năng suất trứng có mối tương quan 18
  • 34. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nghịch. Ngoài các yếu tố về di truyền, khối lượng trứng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố ngoại cảnh như chăm sóc, nuôi dưỡng, mùa vụ, tuổi gia cầm. Trứng của gia cầm mới bắt đầu đẻ thường nhỏ hơn trứng gia cầm trưởng thành 20 - 30%. Thông thường trứng gia cầm đẻ ra có bề mặt trơn, đều, song cũng có một số cá thể thường đẻ ra những trứng có bề mặt xấu, xù xì, có vệt canxi hay đường gờ lượn sóng, loại trứng này có ảnh hưởng xấu đến tỷ lệ ấp nở cũng như thị hiếu của người tiêu dùng (Schuberth & Ruhland, 1978). + Chỉ số hình dạng Trứng gia cầm thường có hình ovan hoặc hình elip, một đầu lớn và một đầu nhỏ. Chỉ số hình thái được tính bằng tỷ số giữa chiều dài và chiều rộng trứng hoặc tỷ lệ phần trăm giữa chiều rộng so với chiều dài của trứng. Hình dạng trứng có ý nghĩa quan trọng trong việc vận chuyển và bảo quản trứng thương phẩm. Đây là tính trạng có hệ số di truyền thấp h2 = 0,57 (King & Henderson, 1954). Chỉ số hình dạng là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng của trứng ấp. Những quả trứng quá dài hoặc quá tròn đều cho tỷ lệ ấp nở thấp. Trứng của mỗi giống thủy cầm đều có chỉ số hình thái riêng. + Độ dày và độ bền vỏ trứng Độ dày và độ bền hay độ chịu lực của vỏ trứng là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với trứng gia cầm, ảnh hưởng nhiều đến kết quả ấp nở và quá trình bao gói, vận chuyển. Độ dày, độ bền vỏ trứng phụ thuộc vào giống, tuổi, điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, nhiệt độ không khí chuồng nuôi,… Độ dày của vỏ trứng được xác định bằng thước đo độ dày khi đã bóc lớp màng vỏ trắng. Hệ số di truyền độ dày vỏ trứng là 30%. Độ dày vỏ trứng có tương quan dương với độ bền và ảnh hưởng đến kết quả ấp nở. + Chỉ số lòng đỏ, lòng trắng và đơn vị Haugh Chỉ số lòng đỏ, lòng trắng và đơn vị Haugh các chỉ số này càng cao, chất lượng trứng càng tốt và tỷ lệ nở càng cao. Chỉ số lòng đỏ là tỷ số giữa chiều cao lòng đỏ so với đường kính của nó. Trứng có chỉ số lòng đỏ càng lớn, chất lượng trứng càng tốt. Trứng để lâu ngày, chỉ số lòng đỏ giảm. Chỉ số lòng trắng là chỉ tiêu đánh giá chất lượng lòng trắng, chỉ số này được tính bằng tỷ lệ giữa chiều cao lòng trắng đặc so với trung bình cộng đường kính lớn và đường kính nhỏ của lòng trắng đặc. 19
  • 35. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Đơn vị Haugh phụ thuộc vào khối lượng và chiều cao lòng trắng đặc. Đơn vị Haugh bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: thời gian bảo quản trứng, tuổi gia cầm mái (gia cầm mái già, đơn vị Haugh thấp), bệnh tật, nhiệt độ, giống gia cầm.... Chất lượng trứng rất tốt có đơn vị Haugh từ 80 trở lên; tốt 79 - 65; trung bình 64 - 56; xấu: dưới 55. Chỉ số lòng trắng, chỉ số lòng đỏ và đơn vị Haugh càng cao thì chất lượng trứng càng tốt, chỉ số lòng đỏ thường dao động trong khoảng 0,4 - 0,5, chỉ số lòng đỏ và chỉ số lòng trắng có tương quan với khối lượng trứng, hệ số tương quan kiểu hình tương ứng là rG = -0,43 và rG = 0,3 (Awang, 1987). - Tỷ lệ trứng có phôi Tỷ lệ trứng có phôi là một trong những tính trạng di truyền có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng trong chăn nuôi gia cầm sinh sản, quyết định số vịt nở ra của vịt mái trong một chu kỳ đẻ trứng. Tỷ lệ trứng có phôi có ảnh hưởng trực tiếp tới số con nở ra trong quá trình sinh sản của một vịt mái, chỉ tiêu này đánh giá khả năng kết hợp giữa tinh trùng của vịt đực và bao noãn của vịt mái, đây là chỉ tiêu có hệ số di truyền thấp h2 = 0,17 (Stasko, 1968) và nó phụ thuộc nhiều vào các yếu tố ngoại cảnh tác động. Tỷ lệ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, dòng, tỷ lệ trống mái trong đàn, chất lượng tinh trùng của vịt trống, thời điểm giao phối, khoảng thời gian thụ tinh của tinh trùng sau một lần giao phối, thời điểm thay thế đàn, phương thức chăn nuôi, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng, chế độ dinh dưỡng. + Yếu tố di truyền Loài, giống và các cá thể khác nhau có tỷ lệ thụ tinh khác nhau, vì mỗi loài giống có thể tích và nồng độ tinh dịch cũng như hoạt lực của tinh trùng khác nhau. Nguyễn Ngọc Dụng & cs. (2008) nghiên cứu trên vịt CV. Super M nuôi tại Trạm Nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình ở 5 thế hệ cho biết tỷ lệ trứng có phôi ở dòng mái (89,23 - 91,79%) cao hơn tỷ lệ phôi của trứng dòng trống (86,21 - 89,90%). + Yếu tố dinh dưỡng Dinh dưỡng của đàn bố mẹ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ thụ tinh. Nếu khẩu phần ăn thiếu hoặc ăn thừa một chất nào đó sẽ làm ảnh hưởng đến cơ quan sinh dục, từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động sinh dục, khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch… Kết quả nghiên cứu của Machalex & cs. (1989) trên vịt Bắc Kinh đã chỉ ra ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng đến tỷ lệ phôi. Ở thế hệ đầu tiên, với 2 loại khẩu phần thay thế 5 và 10% bột đậu tương bằng men Vitex, tỷ lệ trứng có phôi lần lượt là: 93,2 và 90,0%. Ở thế hệ thứ 2 kết quả tương ứng là: 92,6 và 93,3%. 20
  • 36. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com + Điều kiện môi trường Điều kiện môi trường, trong đó tiểu khí hậu chuồng nuôi là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ tinh. Nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp hơn so với quy định đều ảnh hưởng tới tỷ lệ thụ tinh. Tỷ lệ thụ tinh thường cao vào mùa xuân, mùa thu và giảm vào mùa hè, nhất là những ngày nóng. Kết quả nghiên cứu trên vịt CV. Super M thay thế ở các mùa vụ khác nhau (vụ Đông Xuân và Xuân Hè) có tỷ lệ trứng có phôi là khác nhau, ở dòng trống đạt 90% và dòng mái đạt 93% khi đàn thay thế ở vụ Đông Xuân, đàn thay thế ở vụ Xuân Hè tỷ lệ trứng có phôi ở dòng trống đạt 93% và dòng mái đạt 95% (Nguyễn Đức Trọng & cs., 2005). + Phương thức chăn nuôi Phương thức chăn nuôi (nuôi khô không cần nước bơi lội và nuôi có nước bơi lội) cũng góp phần làm ảnh hưởng tới tỷ lệ thụ tinh của gia cầm. Theo Nguyễn Hồng Vỹ & cs. (2005) kết quả tỷ lệ trứng có phôi của vịt Khaki Campbell nuôi theo 4 phương thức khác nhau (nuôi nhốt trên khô, nuôi thả vườn, nuôi nhốt có nước và nuôi thả ao) có sự khác nhau giữa các lô thí nghiệm tương ứng là 94,7% 95,7% 95,8% và 96,4%. + Tỷ lệ trống, mái Tỷ lệ trống, mái có ảnh hưởng không nhỏ đến tỷ lệ thụ tinh của vịt. Để có tỷ lệ thụ tinh cao cần ghép tỷ lệ trống/mái của đàn gia cầm một cách thích hợp. Theo Aggarwal & Dipankar (1986), vịt Bắc Kinh, khi ghép tỷ lệ đực mái là 1/5 đến 1/10 thì tỷ lệ trứng có phôi là 81 - 91%, nhưng nếu ghép đực mái tỷ lệ lên đến 1/15 thì tỷ lệ trứng có phôi chỉ đạt 72 - 80%. - Tỷ lệ ấp nở Tỷ lệ ấp nở là một chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của phôi, sức sống của gia cầm non. Những trứng có chỉ số hình dạng chuẩn, khối lượng trung bình của giống sẽ cho tỷ lệ nở cao nhất. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ấp nở như: chất lượng trứng, thời gian và chế độ bảo quản trứng, chế độ máy ấp, chế độ máy nở (nhiệt độ, ẩm độ, thông thoáng, đảo trứng…). Hệ số di truyền về tỷ lệ trứng thụ tinh là 11 – 13%, hệ số di truyền của tỷ lệ ấp nở là 10 – 14%. Tỷ lệ ấp nở phụ thuộc vào các yếu tố như: điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng, các yếu tố trong quá trình ấp nở (nhiệt độ, ẩm độ, làm mát), thời gian bảo quản trứng, vị trí xếp trứng trong khay và trong máy ấp.... 21
  • 37. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Phương thức nuôi có ảnh hưởng đến kết quả ấp nở của trứng vịt, vịt CV. Super M nuôi trên khô không có nước bơi lội tỷ lệ trứng có phôi đạt 93,2% còn phương thức nuôi có nước bơi lội tỷ lệ này đạt tới 96,5%, tỷ lệ nở/trứng có phôi ở phương thức nuôi khô là 83,71% và phương thức nuôi có nước là 78,78%, tỷ lệ nở/tổng trứng ấp tương ứng là 78,01% và 76,03% (Dương Xuân Tuyển & cs., 2008). Xông sát trùng trứng và thời gian bảo quản trứng có ảnh hưởng tới tỷ lệ ấp nở của trứng vịt. 2.1.5.4. Tiêu tốn thức ăn - Tiêu tốn thức ăn cho sản xuất thịt Tiêu tốn thức ăn là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong chăn nuôi vịt. Đối với vịt nuôi thương phẩm, chi phí thức ăn chiếm khoảng 70 -75% giá thành sản phẩm. Do đó việc chọn lọc nhằm làm giảm tiêu tốn thức ăn là một trong những quan tâm hàng đầu của các nhà chọn giống. Hiệu quả sử dụng thức ăn được tính bằng tiêu tốn thức cho 1 kg tăng khối lượng cơ thể. Theo Nguyễn Đức Trọng & cs. (2009c) cho biết tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của vịt SM3SH ở 7 tuần tuổi là 2,41 kg và 8 tuần tuổi là 2,85 kg; Vịt M14 dòng M12 ở 7 tuần tuổi là 2,43 kg đến 8 tuần tuổi là 2,59 kg. - Tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng Chỉ tiêu tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng cũng là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng quyết định đến hiệu quả chăn nuôi vịt sinh sản. Chỉ tiêu này thường được tính cho 10 quả trứng và đơn vị tính là kg. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng được tính bằng tổng lượng thức ăn chia cho tổng số trứng đẻ ra. Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Giữa tiêu tốn thức ăn và năng suất trứng có mối tương quan dương (nghĩa là khi chọn lọc tăng năng suất trứng thì đồng nghĩa với việc làm giảm tiêu tốn thức ăn). Theo Nguyễn Đức Trọng & cs. (2009c) cho biết tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của vịt SM3SH tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của mái B là 4,14 kg và của mái D là 3,49 kg và của mái CD là 3,45 kg trong 42 tuần đẻ. 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc 2.2.1.1. Nghiên cứu về các tham số di truyền Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về đặc tính di truyền các tính trạng khối lượng cơ thể và năng suất trứng trên vịt. 22
  • 38. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Khối lượng cơ thể của vịt có hệ số di truyền trung bình 0,33 - 0,76 và việc chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể là có hiệu quả (Powell, 1985). Pingel. (1990) cho biết hệ số di truyền khối lượng cơ thể 49 ngày tuổi vịt Bắc Kinh là 0,29, hệ số di truyền khối lượng cơ thể 56 ngày tuổi là 0,36 – 0,43. Pingel (1990) nghiên cứu trên vịt Bắc Kinh cho biết hệ số di truyền khối lượng cơ thể 49 ngày tuổi là 0,47. Theo Stasko (1985) hệ số di truyền về khối lượng cơ thể ở vịt đực lúc 4 tuần tuổi là 0,64 và vịt mái là 0,43. Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của vịt đực là 0,35, vịt mái là 0,43 (Pingel & Heimpold, 1983). Nghiên cứu của Kain (1988) cho biết hệ số di truyền về khối lượng cơ thể ở 8 tuần tuổi của vịt đực là 0,43 và vịt mái là 0,41. Li & cs. (2005) cho biết hệ số di truyền khối lượng cơ thể vịt Bắc Kinh 42 ngày tuổi là 0,32 và hệ số di truyền khối lượng móc hàm, khối lượng cơ ức, dày ức vịt Bắc Kinh 42 ngày tuổi lần lượt là 0,46; 0,53 và 0,51. Hall (2005) phân tích di truyền trên nguồn số liệu thu thập trong 3 thế hệ chọn lọc, nhân thuần vịt CV Super-M. Mô hình phân tích di truyền bao gồm các tính trạng khối lượng cơ thể (11, 28 và 45 ngày tuổi), hệ số chuyển hóa thức ăn và dày thịt ức, sử dụng phương pháp REML với phần mềm VCE4 để ước lượng hệ số di truyền và tương quan di truyền. Kết quả thu được như sau: hệ số di truyền trực tiếp của khối lượng cơ thể 11, 28 và 45 ngày tuổi, hệ số chuyển hóa thức ăn và dày thịt ức lần lượt là: 0,37, 0,28, 0,51, 0,27 và 0,29. Akbar & Turk (2008) cho biết hệ số di truyền tính trạng khối lượng cơ thể của vịt chuyên thịt 49 ngày tuổi dao động từ 0,20 – 0,41. Hệ số di truyền tính trạng năng suất trứng trên vịt Bắc Kinh là 0,32 (Stasko, 1968). Poivey & cs. (2001) cho biết: giống vịt Tsaiya được chọn lọc từ năm 1992 theo hướng tăng tỷ lệ phôi khi dùng để thụ tinh nhân tạo với ngan, kết quả sau 6 thế hệ chọn lọc với tỷ lệ chọn lọc ở vịt đực là 11,8 - 19,7% và ở vịt mái là 23,8 - 31,4%, hệ số di truyền của tính trạng năng suất trứng tính theo phương sai di truyền bố là 0,05, theo mẹ là 0,46 và theo cả bố và mẹ là 0,25. Hệ số di truyền năng suất trứng trên vịt Brown Tsaiya là 0,14 (Liu & cs., 2013). Như vậy, hệ số di truyền tính trạng khối lượng cơ thể và năng suất trứng có sự dao động đáng kể giữa các nghiên cứu. Tuy nhiên, hệ số di truyền tính trạng khối lượng cơ thể có sự dao động trên dưới trung bình và nằm trong khoảng 0,3 - 0,6 cho nên chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể là có hiệu quả. 23