Luận văn Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết Trên hnx.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Xây Dựng Chatbot Bán Hàng Dựa Trên Mô Hình Sinh.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến Áp Lực.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phân Tích Thực Trạng Sử Dụng Kháng Sinh Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Tứ Kỳ Tỉnh Hải Dương.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Vimeco, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Qua Kho Bạc Nhà Nước Tứ Kỳ Tỉnh Hải Dương.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gdtx Quận Đống Đa.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa hòa tan.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Agribank Chi Nhánh Thành Phố Tuyên Quang.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Xây Dựng Chatbot Bán Hàng Dựa Trên Mô Hình Sinh.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Đại Số Gia Tử Trong Chẩn Đoán Sự Cố Tiềm Ẩn Của Máy Biến Áp Lực.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phân Tích Thực Trạng Sử Dụng Kháng Sinh Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Tứ Kỳ Tỉnh Hải Dương.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Vimeco, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Qua Kho Bạc Nhà Nước Tứ Kỳ Tỉnh Hải Dương.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gdtx Quận Đống Đa.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu vi bao chất béo để sản xuất bột sữa dừa hòa tan.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Phân tích các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Trải Nghiệm Mua Sắm Tại Siêu Thị coopmart. Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu về các nhân tố khách quan tác động đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng tại siêu thị Coopmart Huế.
Luận văn Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In Tài Chính, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị tỉnh thái nguyên.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Phân Tích Năng Lực Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Nội Thất Mai Vân, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại Kim, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Việc Làm Đối Với Phụ Nữ Khuyết Tật Tại Huyện Sóc Sơn, Thành Phố Hà Nội, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký Khí Khối Phổ MsMs.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Hỗ Trợ Học Nghề Đối Với Người Khuyết Tật Từ Thực Tiễn Trung Tâm Dạy Nghề - Phục Hồi Chức Năng Cho Người Tàn Tật Tỉnh Bắc Ninh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị Hộp Số Tự Động.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tài liệu Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Huế.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nộ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huống Tại Các Ngân Hàng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãiv.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
More Related Content
Similar to Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết Trên hnx.doc
Phân tích các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Trải Nghiệm Mua Sắm Tại Siêu Thị coopmart. Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu về các nhân tố khách quan tác động đến trải nghiệm mua sắm của khách hàng tại siêu thị Coopmart Huế.
Luận văn Nghiên cứu tổ chức Lãnh thổ du lịch tỉnh thái nguyên.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In Tài Chính, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị tỉnh thái nguyên.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Phân Tích Năng Lực Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Nội Thất Mai Vân, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại Kim, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị.doc
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Việc Làm Đối Với Phụ Nữ Khuyết Tật Tại Huyện Sóc Sơn, Thành Phố Hà Nội, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký Khí Khối Phổ MsMs.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Hỗ Trợ Học Nghề Đối Với Người Khuyết Tật Từ Thực Tiễn Trung Tâm Dạy Nghề - Phục Hồi Chức Năng Cho Người Tàn Tật Tỉnh Bắc Ninh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Điều Kiện Chuyển Động Đến Vận Tốc Của Ô Tô Trang Bị Hộp Số Tự Động.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tài liệu Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Huế.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Hà Nộ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Similar to Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết Trên hnx.doc (20)
Luận văn Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huống Tại Các Ngân Hàng Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãiv.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gole couse.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai (Vietcombank Gia Lai).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN chi nhánh Hải Châu.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty cổ phần y tế Danameco.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉnh Quảng Namcác bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tại Cảng Vũng Áng – Hà Tĩnh.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai thác vàng Bồng Miêu.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận vănGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng (BIDV ĐN ). các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng BIDV ĐN.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thông Quân đội.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm Văn Đồng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết Trên hnx.doc
1. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÁI HÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ TUÂN THỦ
CÔNG BỐ THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
TRÊN HNX
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH-2019
2. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÁI HÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ TUÂN THỦ
CÔNG BỐ THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
TRÊN HNX
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH
TP. HỒ CHÍ MINH-2019
3. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong bài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và
chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào, các thông tin trích dẫn trong bài
đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tp. Hồ Chí Minh Ngày …. Tháng…. Năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Thái Hà
4. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy/cô, gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS Hà
Xuân Thạch. Thầy đã trực tiếp định hướng, hướng dẫn, chỉ dạy tôi và giúp đỡ tôi
rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy/cô trường đại học Kinh tế đã có ý kiến
đóng góp cho tôi để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình là hậu phương vững chắc, cảm ơn các
anh/chị, bạn bè đồng nghiệp đã động viên tinh thần cũng như giúp đỡ tôi trong
công việc để có thể dành thời gian hoàn thành luận văn này.
Nguyễn Thị Thái Hà
5. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................viii
DANH SÁCH PHỤ LỤC.......................................................................................... ix
TÓM TẮT .................................................................................................................. x
ABSTRACT............................................................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 5
5. Dữ liệu và thời gian nghiên cứu ................................................................ 5
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 5
7. Những đóng góp mới của đề tài............................................................... 6
8. Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ....................... 8
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 8
1.2 Các nghiên cứu trong nước......................................................................... 14
1.3 Xác định khe hổng nghiên cứu .................................................................... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 29
2.1 Tổng quan về công bố thông tin bắt buộc.................................................... 29
2.1.1 Khái niệm công bố thông tin bắt buộc ..................................................... 29
2.1.2 Vai trò công bố thông tin bắt buộc........................................................... 30
6. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.1.3 Phương tiện công bố thông tin. ............................................................... 31
2.1.4 Động cơ công bố thông tin bắt buộc ....................................................... 31
2.2 Các hướng dẫn về CBTT bắt buộc trên TTCK Việt Nam .......................... 32
2.2.1 Các quy phạm pháp luật liên quan đến CBTT bắt buộc trên TTCK Việt
Nam. ..................................................................................................................... 32
2.2.2 Lý do lựa chọn CBTT bắt buộc trên báo cáo thường niên để đo lường. .. 33
2.2.3 Hướng dẫn về CBTT bắt buộc trên BCTN của các DNNY trên TTCK
Việt Nam. ............................................................................................................. 34
2.3 Đo lường mức độ công bố thông tin bắt buộc............................................. 35
2.3.1 Lựa chọn phương pháp đo lường mức độ công bố thông tin................ 35
2.3.2 Phương pháp chỉ số công bố thông tin................................................... 37
2.3.3 Cách lượng hóa mức độ công bố thông tin............................................. 39
2.4 Các lý thuyết nền.......................................................................................... 42
2.4.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory)......................................................... 43
2.4.2 Lý thuyết tín hiệu (Signaling Model)....................................................... 47
2.4.3 Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory).................................. 49
2.4.4 Lý thuyết hợp pháp hóa (Legitimacy theory)........................................... 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 55
3.1 Khung nghiên cứu ........................................................................................ 55
3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 57
3.2.1 Mô hình lý thuyết nghiên cứu .................................................................. 57
3.2.2 Phát triền giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 59
3.2.3 Mô hình hồi nghiên cứu và đo lường...................................................... 64
3.2.4 Đo lường các biến trong mô hình............................................................. 65
3.2.5 Mẫu nghiên cứu........................................................................................ 67
3.2.6 Thu thập và xử lý dữ liệu......................................................................... 68
3.2.7 Các phương pháp nghiên cứu định lượng............................................ 69
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 72
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 73
7. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
4.1 Mức độ công bố thông tin bắt buộc trên BCTN của các DNNY ................ 73
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin ............................ 73
4.3 Phân tích tương quan giữa các biến .......................................................... 74
4.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình............................................................ 76
4.5 Kiểm tra đa cộng tuyến............................................................................... 77
4.6 Kiểm định ý nghĩa và các giả định của mô hồi quy................................... 78
4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu...................................................................... 79
4.7.1 Thảo luận về mức độ tuân thủ CBTT bắt buộc trên BCTN của các DNNY
trên HNX.............................................................................................................. 79
4.7.2 Thảo luận về các nhân tố tác động đến CBTT bắt buộc trên BCTN...... 80
TÓM TẮT CHƯƠNG 4.......................................................................................... 84
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 85
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 85
5.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 86
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 91
DANH SÁCH PHỤ LỤC......................................................................................... 98
8. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BCTN Báo cáo thường niên
CBTT Công bố thông tin
CEO Giám đốc điều hành
CTNY Công ty niêm yết
DNNY Doanh nghiệp niêm yết
HĐQT Hội đồng quản trị
HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
KQKD Kết quả kinh doanh
MHNC Mô hình nghiên cứu
SGDCK Sở giao dịch Chứng khoán
TTCK Thị trường chứng khoán
9. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu được lựa chọn xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến
công bố thông tin...................................................................................................... 20
Bảng 2.1: Thống kê tần suất các phương pháp đánh giá mức độ CBTT............. 37
Bảng 2.2 : Danh sách cách chỉ mục công bố thông tin bắt buộc trên BCTN.......... 40
Bảng 2.3: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết đại diện.......................... 44
Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết tín hiệu ........................... 47
Bảng 2.5: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết chi phí sở hữu ................ 50
Bảng 2.6: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết hợp pháp hóa.................. 52
Bảng 3.1: Tổng hợp biến độc lập và cách đo lường.............................................. 66
Bảng 3.2: Thống kê mẫu nghiên cứu....................................................................... 68
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến .................................................................. 73
Bảng 4.2 Bảng phân tích tương quan giữa các biến............................................. 74
Bảng 4.4 Bảng kểm định sự phù hợp của mô hình................................................. 76
Bảng 4.5 Bảng kết quả hồi quy đa biến.................................................................. 77
Bảng 4.6 : Giả thuyết và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT
bắt buộc trên BCTN của các CTNY........................................................................ 80
10. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tổng hợp các biến độc lập và mức độ ảnh hưởng đến CBTT .............. 18
Hình 3.1: Khung nghiên cứu.................................................................................... 56
Hình 3.2 : Mô hình lý thuyết nghiên cứu................................................................. 58
11. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các CTNY trong mẫu nghiên cứu ........................................ 98
Phụ lục 2: Danh sách dữ liệu các biến thu thập .................................................... 106
Phụ lục 3: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS .................................................. 122
12. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
TÓM TẮT
Trong bối cảnh thông tư 200/2014/TT-BCT và thông tư 202/2014/TT-BTC ra
đời và đi vào thực tiễn được bốn năm, thêm vào đó là sự ra đời của thông tư
155/2015/TT-BTC đã góp phần hoàn thiện hơn các quy định về công bố thông tin tại
Việt Nam, bài nghiên cứu cũng muốn dùng dữ liệu năm 2018 sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng và mô hình hồi quy đa biến trong các nghiên cứu đã công bố
trước đó với công cụ là Microsoft Excel và phần mềm SPSS kiểm định lại các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các
doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Kết quả
nghiên cứu với dữ liệu 210 công ty niêm yết trên HNX cho thấy tỷ lệ công bố thông tin
bắt buộc trên báo cáo thường niên đạt 90.56% yêu cầu và trong 7 biến độc lập đưa
vào mô hình thì chỉ có 3 biến có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc
trên báo cáo thường niên, đó là: quy mô công ty, lợi nhuận và quy mô công ty kiểm
toán. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung vào kho tàng nghiên cứu về chủ đề công
bố thông tin ở Việt Nam và đưa ra được các hàm ý quản trị và chính sách phù hợp
với công bố thông tin hiện nay.
Từ khóa: nhân tố ảnh hưởng, công bố thông tin bắt buộc, doanh nghiệp
niêm yết, sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, báo cáo thường niên.
13. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ABSTRACT
In the context of Circular number 200/2014/TT-BCT and Circular number
202/2014/TT-BTC was born and put into practice for four years, in addition to the
introduction of Circular number 155/2015/TT-BTC contributed to the improvement
of information disclosure regulations in Vietnam, the research also wants to us data
in 2018 and research methods and regression models in published studies with
Microsoft Excel and SPSS software, re-tested the factors that affect the level of
mandatory information disclosure on the annual reports of non-financial enterprises
listed on the Hanoi Stock Exchange. Research results with 210 data listed on HNX
showed that the rate of mandatory information disclosure in the annual report
reached 90.56% of the requests and of 7 independent variables included in the
model, only 3 independent variables had affecting the level of disclosure of
mandatory information on annual reports, namely: firm size, profitability and audit
firm size. The research results contribute to the research treasure on the topic of
information disclosure in Vietnam and make the management and policy
implications consistent with the current information disclosure.
Keyword: influencing factors, mandatory information disclosure, listed
companies, Hanoi Stock Exchange, annual reports.
14. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán Việt Nam từ khi thành lập đến hiện tại vẫn đang đóng
vai trò là một kênh huy động vốn vô cùng quan trọng cho các doanh nghiệp cổ phần đại
chúng, đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Không thể
không ghi nhận nhưng thành quả đạt được nhưng so với khu vực thì thực sự thị trường
chứng khoán Việt Nam đang rất non trẻ và còn khá nhiều vẫn để cần giải quyết. Thực
trạng về việc các doanh nghiệp Việt Nam vi phạm các quy định về công bố thông tin từ
trước đến nay rất nhiều và ngày càng trở nên “khó chữa”. Có thể kể đến các sai phạm
mới nhất điển hình như ngày 14/01/2019 Ủy ban chứng khoán nhà nước đã ban hành
xử phạt hành chính 85 triệu đồng đối với Công ty cổ phần cao su Tân Biên-
KhampongThom mã TKR về việc công bố thông tin không chính xác sai lệch về tình hình
sử dụng vốn có được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ năm 2017 trong thuyết minh Báo
cáo tài chính hợp nhất của công ty năm 2017 đã được kiểm toán bởi công ty TNHH Hãng
Kiểm toán AASC; Công ty cổ phần Công trình Giao thông Đồng Nai niêm yết trên sàn
gao dịch chứng khoán Upcom vào ngày 10/01/2019 cũng bị phạt 70 triệu đồng vì không
công bố thông tin đúng thời hạn. Tình trạng này không những ảnh hưởng đến các nhà
đầu tư mà lâu dần còn ảnh hưởng đến niềm tin dành cho thị trường chứng khoán Việt
Nam. Để hoàn thiện và nâng tầm thị trường thì cần có các phương án nhắm tăng số
lượng doanh nghiệp niêm yết trên sàn đồng thời tăng cường cơ chế giám sát, quản lý
chất lượng nhất là sự công khai minh bạch thị trường, hướng dần đến các chuẩn mực
của quốc tế. Công tác thanh tra, giám sát, xử lý triệt để các vi phạm cần được đầy mạnh
nhằm đảm bảo tính minh bạch và sự phát triển bền vững của thị trường. Muốn gia tăng
uy tín, nâng cao hình ảnh đối với các nhà đầu tư thì các doanh nghiệp càng cần phải
công khai, minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính được kiểm toán, nhất là các
doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn. Đối với một thị trường rất nhạy cảm với thông tin
như thị trường chứng khoán Việt Nam thì thông tin đúng sự thực, kịp thời sẽ giúp các
nhà đầu tư có thể phân tích,
15. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2
nhận định để có thể đưa ra các quyết định đầu tư chính xác, giúp doanh nghiệp
có thể nâng cao uy tín, quảng bá hình ảnh trong mắt công chúng và giúp cơ quan
quản lý nắm được tình hình sức khỏe thị trường từ đó đưa ra các biện pháp can
thiệp xử lý kịp thời, tăng tính hiệu quả trong công tác quản lý cũng như hoàn
thiện các văn bản quy phạm pháp luật.
Nhìn thấy tầm quan trọng của công bố thông tin nhất là thông tin bắt buộc trong
một thị trường ngày càng phát triển như thị trường chứng khoán Việt Nam, nhà nước
đã ban hành hàng loạt các quy định về việc công bố thông tin. Đầu tiên có thể kể
đến là sự ra đời của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ban hành ngày 29/06/2006
và nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 Hướng dẫn Luật Chứng khoán là
khung pháp lý cơ bản định hướng cho thị trường hoạt động một cách công khai,
minh bạch, hiệu quả. Qua các năm thực hiện Luật chứng khoán ngoài những mặt tích
cực thì vẫn còn những điểm hạn chế chưa phù hợp với tốc độ phát triển nhanh chóng
của thị trường, vậy nên tiếp sau đó Quốc hội đã ban hành Luật số 62/2010/QH12
ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán và nghị định
58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán
sửa đổi; Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 hợp nhất Luật chứng
khoán do Văn phòng Quốc hội ban hành, và mới nhất là Văn bản hợp nhất
41/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Chứng khoán nhằm hoàn chỉnh hơn các
quy định pháp lý trên thị trường chứng khoán nhất là các quy định về công bố thông
tin. Bên cạnh luật và các văn bản hơp nhất do Quốc hội ban hành, Bộ tài chính cũng
ban hành hàng loạt các quy định hướng dẫn công bố thông tin nhằm nâng cao tính
mình bạch, đáp ứng không ngừng sự thay đổi và phát triển của thị trường chứng
khoán Việt nam như: thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/04/2017 hướng dẫn về
việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, thông tư 09/2010/TT-BTC ngày
15/01/2010 thay thế thông tư số 38/2007/TT-BTC và gần đây nhất là thông tư
155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015 thay thế thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày
05/04/2012, rất nhiều nội dung đã được bổ sung và sửa đổi đã góp phần nâng cao
hơn nữa trách nhiệm công bố thông tin của các công ty niêm yết, hoàn thiện khuôn khổ
16. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3
pháp lý điều chỉnh hoạt động công bố thông tin trên thị trường đồng thời nâng cao
tính minh bạch của thị trường. Bên cạnh sự cải tiến các quy định hướng dẫn công
bố thông tin, các quy định, hướng dẫn về kế toán cũng thay đổi đáng kể với sự
ra đời của thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 202/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 rất phù hợp với thực tiễn sự phát triển của nền kinh tế thị trường, mang
tính khả thi và tính hội nhập rất cao, lấy doanh nghiệp làm trọng tâm đồng thời dần
tiếp cận gần hơn với thông lệ quốc tế. Còn một điều không thể không kể đến là hai
thông tư trên cũng hướng đến tập trung làm minh bạch thị trường, bảo vệ lợi ích
của nhà đầu tư, giảm bớt tình trạng gian lận số liệu báo cáo gây thiệt hại không ít
cho các nhà đầu tư trong thời gian vừa qua.
Trong bối cảnh sự ra đời của hàng loạt các thông tư của Bộ tài chính nhằm
tiệm cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế cũng như hoàn thiện các khuôn khổ pháp
lý về hoạt động công bố thông tin, cùng với mong muốn kiểm định lại việc tuân thủ
công bố thông tin và các nhân tố ảnh hưởng tới việc công bố thông tin sau sự ra đời
hàng loạt các thông tư 200/2014/TT-BTC, thông tư 202/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 và thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015 sau 4 năm thực hiện.
Có thể điểm qua một số thay đổi về công bố thông tin của công ty đại chúng được
quy định trong thông tư 155/2015/TT-BTC như sau: thông tư 155/2015/TT-BTC
thêm vào yêu cầu bắt buộc các công ty niêm yết phải CBTT liên quan đến các mục
tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình chính
liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty nhằm phù hợp với thông lệ quốc tế,
tăng cường trách nhiệm của công ty đối với môi trường và xã hội. Nội dung này
được đưa vào Mẫu Báo cáo thường niên (Mục 6, phần 2 của phụ lục số 4 kèm của
thông tư) hoặc lập riêng thành Báo cáo phát triển bền vững.
Có rất nhiều bài nghiên cứu trong và ngoài nước đã nghiên cứu các nhân tố
tác động đến công bố thông tin cả tự nguyện và bắt buộc. Tại Việt Nam hầu như các
bài nghiên cứu thực hiện với các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán
Hồ Chí Minh hoặc cho cả Việt Nam. Vậy nên tác giả lựa chọn việc nghiên cứu việc
tuân thủ công bố thông tin bắt buộc của các DNNY trên HNX sau khi hàng loạt
17. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
4
thông tư quy định về kế toán, thông tư hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán ra đời và đã đi vào thực tiễn được ba, bốn năm nay. Xuất phát từ tầm
quan trọng của công bố thông tin như trên, và trong bối cảnh thị trường chứng khoán
Việt Nam đang còn non trẻ nên vai trò của công bố thông tin nhất là công bố thông tin
bắt buộc rất là quan trọng nên tác giả đã quyết định thực hiện đề tài này với dữ liệu cập
nhật mới nhất hiện tại là dữ liễu trên các báo cáo năm 2018. Vì hạn chế trong thời gian
nghiên cứu cũng như thu thập dữ liệu nên tác giả đã lựa chọn công bố thông tin bắt buộc
để nghiên cứu thay vì nghiên cứu riêng công bố thông tin tự nguyện hoặc nghiên cứu công
bố thông tin bao gồm cả thông tin bắt buộc và thông tin tự nguyện và tác giả thực hiện
nghiên cứu trên mẫu dữ thiệu thu tập từ các DNNY trên HNX.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn nêu trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Ảnh
hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo
thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội”
2. Mục tiêu nghiên cứu
+Mục tiêu tổng quát
Dựa vào các nghiên cứu có liên quan, lý thuyết nền và mô hình cụ thể đã được
công bố tác giả xác định sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường
niên và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc
trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội. Từ kết quả nghiên cứu sẽ thảo luận, so sánh với các nghiên cứu trước
đó, từ đó tác giả đưa ra kiến nghị thực tiễn nhằm nâng sự tuân thủ công bố thông tin
bắt buộc báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX.
+Mục tiêu cụ thể
Kiểm định lại các nhân tố tác động đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt
buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HXN.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông
tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HXN.
3. Câu hỏi nghiên cứu
18. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
5
Các nhân tố nào đã công bố trong các nghiên cứu trước tác động đến sự tuân
thủ CBTT bắt buộc phù hợp với mô hình nghiên cứu dự kiến trong đề tài này ?
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc
trên báo cáo thường niên năm của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX như thế nào ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo
cáo thường niên tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
+ Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu là doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội. Bài nghiên cứu không đưa vào nghiên cứu các công ty tài
chính (tổ chức tín dụng, ngân hàng, công ty bảo hiểm) vì báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp này có một số đặc điểm khác so với các công ty phi tài chính (ví dụ
doanh thu hàng năm-annual sale) nên không so sánh được (Wallace 1995). Các
công ty xây dựng cũng được loại ra khỏi mẫu nghiên cứu.
5. Dữ liệu và thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu năm 2018.
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập trong báo cáo tài chính đã được kiểm
toán; báo cáo thường niên; báo cáo quản trị và báo cáo phát triền bền vững (nếu
có) năm 2018 của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội.
6. Phương pháp nghiên cứu
Vì hướng nghiên cứu của đề tài là sử dụng phương pháp định lượng để kiểm
định lại các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin dựa trên lý thuyết nền và mô
hình nghiên cứu đã công bố trước đó. Vậy nên luận văn chủ yếu sử dụng lý thuyết
nền liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ công bố thông tin và mô
hình nghiên cứu trước đó để đưa ra mô hình và các giả thuyết kiểm định trả lời cho
19. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
6
câu hỏi nghiên cứu đặt ra ở trên, đồng thời sử dụng dữ liệu thu thập từ báo cáo tài
chính đã được kiểm toán và báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên
sở giao dịch chứng khoán Hà Nội năm 2018 dùng phương pháp thống kê mô tả và
mô hình hồi quy đa biến để kiểm định lại các giả thuyết. Các giả thuyết kiểm định
được xây dựng dựa trên lý thuyết nền và tổng hợp các nghiên cứu trước đó (không
tham khảo ý kiến của các chuyên gia) và dùng dữ liệu định lượng để kiểm định lại
các giả thuyết đó. Thang đo của các biến độc lập và biến phụ thuộc dựa vào các
nghiên cứu trước đó vậy nên bài nghiên cứu sẽ không tiến hành kiểm định lại thang
đo nữa.
Tác giả sử dụng Microsoft Excel và phần mềm SPSS phiên bản 20.0 là công
cụ tiến hành kiểm định.
7. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài không khám phá ra các nhân tố mới mà dựa và lý thuyết nền và các
nghiên cứu liên quan trước dùng phương pháp suy diễn và định lượng để đưa
ra các giả thuyết nghiên cứu và tập hợp các giả thuyết nghiên cứu này theo một hệ
thống, xây dựng mô hình nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ 2012) và dùng dữ liệu
mới nhất để kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra trước đó. Từ
đó bổ sung vào kho tàng nghiên cứu các bằng chứng thực nghiệm mới nhất như
một tài liệu tham khảo cho cơ quan quản lý, nhà đầu tư và doanh nghiệp cũng
như cho các tác giả nghiên cứu sau.
Tính mới của để tài ở đây chính là sau sự ra đời của hàng loạt các hành lang
pháp lý liên quan đến kế toán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán như
thông tư 200/2014/TT-BTC, thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và thông
tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015, sau ba đến bốn năm đi vào thực tiễn có làm
thay đổi tác động của các nhân tố đến công bố thông tin so với các nghiên cứu trước
đây không và với các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội,
nơi mà các doanh nghiệp có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm niêm yết từ 30 tỷ đồng
trở lên đã được niêm yết trong khi muốn niêm yết ở HOSE thì con số này là 120 tỷ
đồng trở lên thì việc tuân thủ công bố thông tin sẽ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào,
20. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
7
mức độ bao nhiêu. Một phần các nghiên cứu về công bố thông tin trước đây cũng bị giới
hạn về thời gian nghiên cứu với mẫu dữ liệu cũ, trong khi đó tình hình bối cảnh kinh tế
của thế giới và Việt Nam ngày càng thay đổi không ngừng, nhất là với sự ra đời của
hàng loạt quy định pháp lý liên quan đến kế toán và công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán có thể dẫn đến các kết quả nghiên cứu hiện tại sẽ có sai khác so với trước
đây, vậy nên cũng rất cần các nghiên cứu sử dụng mẫu dữ liệu gần với hiện tại nhất để
cung cấp các thông tin cập nhật mới nhất, rằng các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông
tin tác động cụ thể theo hướng nào, từ đó tác giả sẽ đưa ra được các hàm ý quản trị và
tư vấn chính sách phù hợp với thực trạng CBTT bắt buộc hiện
nay.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần phần tóm tắt, phần mở đầu, và phần kết luận bài nghiên cứu bao
gồm 5 chương.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước đây.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
21. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Các nghiên cứu về công bố thông tin đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới và thu
hút rất nhiều sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu. Từ năm 1960 đã có sự quan
tâm ngày càng nhiều tới các nghiên cứu về công bố thông tin kế toán. Có hai cách tiếp
cận khá khác nhau trong nghiên cứu công bố thông tin kế toán xuất hiện trong các tài
liệu. Cách tiếp cận đầu tiên chủ yếu dựa trên việc gửi các mẫu câu hỏi cho một số
người sửa dụng kế toán tài chính yêu cầu họ xếp hàng các mục kế toán cụ thể theo
mức độ quan trọng của họ đối với các quy trình ra quyết định (Buzby, 1974; Firth,
1978; chandra 1974; turkey, 1985). Nhóm thứ hai đề cập đến mối quan hệ giữa chỉ số
công bố thông tin được xây dựng từ công bố thông tin kế toán bắt buộc hoặc tự
nguyện hoặc cả hai với các đặc điểm của công ty. Phần lớn các nghiên cứu thăm dò
mối liên kết giữa mức độ công bố thông tin và đặc điểm của công ty đã được áp
dụng cho các nước phát triển như: Vương quốc Anh (Spero, 1979; Firth, 1979); Hoa
Kỳ (Buzby, 1975; Lang và Lundholm, 1993); Canada (Belkaoui và Kahl, 1978);Thụy
Điển (Cooke, 1989); Thụy Sĩ (Raffournier, 1995); Nhật Bản (Cooke, 1992); và Hồng
Kông (Wallace và Naser, 1995). Một nhóm nghiên cứu nhỏ hơn đã kiểm định các
nước đang phát triển như Ai Cập (Mahmood, 1999); Jordan (Naser và cộng sự,
2002); Nigeria (Wallace,1987); và Bangladesh (Ahmed và Nicholls, 1994). Ngoài ra,
một số nghiên cứu đã thông qua một phương pháp so sánh để đánh giá mức độ
công bố thông tin ở hai hay nhiều quốc gia ví dụ như: Barrett (1977), Zarzeski
(1996) và Camfferman và Cooke (2002).
Năm 1992 Cooke (1992) trong nghiên cứu “The Impact of Size, Stock Market
Listing and Industry Type on Disclousure in the Annual Reports of Japanese Listed
Corporations” xem xét các công ty chưa niêm yết, niêm yết, và niêm yết đa quốc gia ở
thị trường Nhật với môi trường kinh doanh độc nhất vô nhị và văn hóa rất độc đáo.
Tác giả nghiên cứu 100 bản thuyết minh BCTC bao gồm cả thuyết minh bắt buộc và
thuyết minh tự nguyện. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định tính chỉ số thuyết
22. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
9
minh không có trọng số để đánh giá mức độ công bố thông tin. Mỗi mục được thuyết
minh thì chấm 1 điểm, không thuyết minh thì chấm 0 điểm, các mục thuyết minh
được đánh giá mức độ quan trọng như nhau. Sau đó dựa trên dữ liệu đã chấm
điểm sử dụng mô hình hồi quy đa biến bao gồm các biến như sau: biến quy mô,
biến hiện trạng niêm yết; loại hình doanh nghiệp sản xuất hay không sản xuất. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến công bố
thông tin, doanh nghiệp có quy mô lớn thường công bố thông tin nhiều hơn các
doanh nghiệp nhỏ; các doanh nghiệp niêm yết công bố nhiều thông tin hơn các
doanh nghiệp không niêm yết; các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
trong nước ít công bố thông tin hơn các công ty đa quốc gia; và các doanh nghiệp
sản xuất công bố thông tin nhiều hơn các loại hình công ty khác.
Nghiên cứu của Ahmed, K. and Nicholls, D (1994) trong bài “The Impact of
Non-financial Company Characteristics on Mandatory Disclosure Compliance in
Developing Countries: The Case of Bangladesh” về ảnh hưởng các nhân tố liên quan
đến đặc điểm của công ty phi tài chính đến việc tuân thủ công bố thông tin bắt buộc
ở các nước đang phát triển. Cụ thể tác giả đã lấy dữ liệu của 63 công ty tại Bagladesh
trên 94 mục công bố thông tin để kiểm định mối liên hệ giữa quy mô công ty, đòn bẩy tài
chính, cấu trúc sở hữu, công ty kiểm toán, trình độ của kế toán trưởng với
công bố thông tin bắt buộc thông qua sử dụng mô hình hồi quy. Nghiên cứu phát hiện
ra rằng công ty đa quốc gia, quy mô công ty và trình độ của kế toán trưởng ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin bắt buộc.
Wallace, R.S.O., Naser, K., Mora, A. (1994) với bài nghiên cứu “The
relationship between the comprehensiveness of corporate annual report and firm
specific chacracteristics in Spain” sử dụng phương pháp hồi quy đa biến nghiên
cứu ảnh hưởng của các nhân tố đặc điểm công ty lên công bố thông tin trong báo cáo
thường niên. Nghiên cứu tập trung vào mẫu 50 công ty được chọn ngẫu nhiên 100
công ty từ 250 công ty phi tài chính được niêm yết trên sàn chứng khoán Madrid và
Valencia và 100 công ty phi tài chính chọn ngẫu nhiên từ Sổ đăng kí các công ty Tây
Ban Nha ngoài hai sàn chứng khoán trên loại đi 30 công ty giao dịch trên cả hai sàn
23. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
10
và 20 công ty chưa niêm yết. Tác giả đã tìm thấy bằng chứng mối quan hệ giữa
quy mô doanh nghiệp, tình trạng niêm yết (stock exchange listing) có tương quan
dương với công bố thông tin còn tính thanh khoản (liquidity) tương quan âm với
công bố thông tin.
Patton, J., & Zelenka, I. (1997) trong nghiên cứu “An empirical analysis of the
determinants of the extent of disclosure in annual reports of joint stock companies in
the Czech Republic” đã tiến hành kiểm tra thực nghiệm một mô hình công bố thông
tin cho 50 công ty cổ phần của Cộng hòa Séc được đưa vào chỉ số giao dịch chứng
khoán Prague năm 1993. Các biến độc lập được rút ra từ nghiên cứu lý thuyết và
thực nghiệm trước đây liên quan đến công bố thông tin. Các biến phụ thuộc được
dựa trên luật pháp và quy định của cộng hòa Séc liên quan đến công bố tài chính. Mô
hình hồi quy đơn biến ủng hộ sự tồn tại của mối quan hệ giữa mức độ công bố thông
tin trong báo cáo thường niên với quy mô doanh nghiệp, hiệu suất lợi nhuận, rủi ro tài
chính và các biến giám sát. Hồi quy đa biến giải thích khoảng 25% phương sai trong
công bố thông tin trên báo cáo thường niên. Các biến có ý nghĩa thống kê nhiều bao
gồm: loại kiểm toán viên, số lượng nhân viên, trạng thái niêm yết chứng khoán và tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
Owusu Ansha (1998) trong bài nghiên cứu “The Impact of corporate
Atteibutes on the Extent of mandatory Disclosure and Reporting by Listed
Companies in Zimbabwe” đã tiến hành một cuộc điều tra thực nghiệm về mức độ
ảnh hưởng của tám thuộc tính doanh nghiệp đến công bố thông tin bắt buộc của 49
công ty niêm yết ở Zimbabwe. Sử dụng 214 mục công bố thông tin bắt buộc, phạm vi
công bố thông tin bắt buộc của mẫu các công ty đã được định lượng và sử dụng với
dữ liệu cụ thể cho mỗi mẫu công ty để kiểm tra các giả thuyết. Kết quả phân tích hồi
quy cho thấy quy mô công ty, cơ cấu sở hữu, độ tuổi công ty, tập đoàn đa quốc gia
và khả năng dự đoán có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng tích cực đến công bố thông tin
bắt buộc trên báo cáo đã được kiểm toán. Chất lượng kiểm toán, ngành công nghiệp
và thanh khoản không có ý nghĩa thống kê đáng kể.
24. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
11
Thêm một nghiên cứu ở Hong Kong của Chen, C. J. P., & Jaggi, B. (2000)
trong bài “Association between independent non-executive directors, family
control and financial disclosures in Hong Kong” liên quan đến công bố thông tin.
Nghiên cứu xem xét liệu công bố thông tin tài chính toàn diện được ủy quyền cho
hội đồng quản trị có liên quan tích cực với tỷ lệ các giám đốc không điều hành
độc lập (INDs) trong hội đồng quản trị hay không và liệu kiểm soát gia đình có
ảnh hưởng đến tính toàn diện của công bố thông tin tài chính không dựa trên mẫu
87 công ty trong 2 năm 1993 và 1994 tại Hong Kong. Nghiên cứu đã phát hiện tỉ
lệ INDs trên tổng số giám đốc trong hội đồng quản trị có liên quan tích cực với tính
toàn diện của công bố tài chính và mức độ công bố thông tin của các công ty gia
đình sẽ thấp hơn so với các công ty không chịu sự kiểm soát gia đình.
Ho, S. S. M., & Wong, K. S. (2001) trong nghiên cứu “A study of corporate
disclosure practices and effectiveness in Hong Kong” đã cung cấp các bằng chứng
toàn diện và cập nhật thực tiễn hiện tại và nhận thức được hiệu quả của việc công bố
thông tin của các công ty niêm yết trong một nền kinh tế mới nổi của Hong Kong.
Nghiên cứu so sánh nhận thức của các giám đốc tài chính (CFOs) và các nhà phân tích
tài chính về hàng loạt các thông tin, về việc công bố và vấn đề hiệu quả của thị trường
vốn. Bài nghiên cứu cũng tìm cách xác định liệu nhận thức về các quy định công bố
thông tin gia tăng có thể cải thiện chức năng thị trường. Trong khi cả hai nhóm tối
tượng tin rằng phần lớn các công ty chỉ áp dụng chiến lược công bố một chiều bảo thủ
và sự tồn tại khoảng cách truyền thông thì các nhà phân tích lại nhận thấy nhu cầu cao
hơn so với cá CFO đối với việc gia tăng tuân thủ các quy định của báo cáo tài chính.
Cả hai nhóm đều nghĩ rằng chỉ riêng việc tăng cường yêu cầu công bố thông tin có
thể đủ để giảm thiểu khoảng cách truyền thông này. Thêm vào đó họ cũng đề nghị
cải thiện chất lượng truyền thông và quy trình công bố thông qua các phương tiện
truyền thông phù hợp hơn, xây dựng chuyến lược công bố chủ động hơn, tăng cường
mối quan hệ nhà đầu tư và tự nguyện cung cấp thêm thông tin mong muốn của người
sử dụng báo cáo tài chính.
25. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
12
Patricia Teixeira Lopes, Lucsia Lima Rodrigues (2002) trong nghiên cứu
“Accounting for Financial Instruments: An analysis of the Determinants of
Disclosure in the 6 Portuguese Stock Exchange” đã phân tích tác động của các
nhân tố quy mô doanh nghiệp, ngành công nghiệp, chủ thể kiểm toán, tình trạng niêm
yết, hoạt động kinh doanh đa quốc gia, đòn bẩy tài chính, tầm quan trọng của cổ
động đến công bố trên thị trường chứng khoán Bồ Đào Nha. Áp dụng phương phát
thống kê mô tả, hồi quy đa biến trên mẫu gồm 55 công ty niêm yết ở Bồ Đào Nha đến
ngày 31/12/2001. Tác giả phát hiện ra rằng quy mô doanh nghiệp, hiện trạng niêm yết,
đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đáng kể đến mức độ công bố thông tin. Quy mô doanh
nghiệp càng lớn, sử dụng đòn bẩy tài chính càng nhiều thì công bố thông tin càng cao.
Bên cạnh đó các doanh nghiệp niêm yết trong nước thì mức độ công bố thông tin
thấp hơn các doanh nghiệp niêm yết ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên nghiên cứu thực hiện
trên mẫu khá nhỏ chỉ có 55 doanh nghiệp nên kết quả chưa mang‐ tính đại diện cao.
Thêm một nghiên cứu ở Jordan của Naser, K., Al Khatib, K., & Karbhari, Y.
(2002) trong bài: “Empirical evidence on the depth of corporate information
disclosure in developing countries: the case of Jordan”. Chính quyền và Chính phủ
Jordan đã áp dụng một số biện pháp sâu rộng nhằm cải thiện môi trường đầu tư,
trong đó có thể kể đến việc giới thiệu các Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASs) năm
1990 sửa đổi Đạo luật công ty (Companies Act) năm 1997 và sửa đổi Luật xúc tiến
đầu tư (Investment Promotion Law) năm 1998. Nghiên cứu đã cung cấp bằng
chứng thực nghiệm về những thay đổi về độ sâu của công bố thông tin sau khi chính
phủ giới thiệu IASs. Ngoài ra, mối quan hệ giữa độ sâu của công bố thông tin và các
đặc điểm của công ty (company characteristics) như: quy mô công ty, tình trạng
công ty kiểm toán, loại hình công nghiệp (In dustry type), hiệu suất, cấu trúc sở hữu và
cấu trúc vốn cũng được nghiên cứu. Dựa trên mẫu dữ liệu các báo cáo và thông tin tài
chính năm 1998 của 132 công ty niêm yết (từ tổng số 199 công ty tác giả loại bỏ các
ngân hàng công ty tài chính và bảo hiểm vì các công ty này phải tuân theo các yêu cầu
công bố cụ thể và do đó không có các đặc điểm tương đương với các công ty phi tài
chính, loại ra các công ty đang bị thanh lý hoặc thông tin tài chính không có sẵn, các
26. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
13
công ty đang sáp nhập, công ty mới thành lập hoặc mới tham gia thị trường) trên
thị trường tài chính Amman (AFM). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cải thiện nhỏ
về độ sâu của công bố thông tin sau khi giới thiệu IASs. Độ sâu của công bố thông
tin dường như được liên kết với quy mô công ty, tình trạng công ty kiểm toán,
thanh khoản, thiết bị và lợi nhuận.
Trong bài nghiên cứu “A multinational test of determinants of corporate
disclosure” của Jeffrey J. Archambault và Marie E. Archambault (2003) tìm ra
công bố thông tin là một quá trình phức tạp ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố. Tiến
hành nghiên cứu trên tập dữ liệu gồm 1000 công ty ở 41 nước khác nhau với mô
hình hồi quy đa biến gồm 5 biến độc lập: hệ thống kinh tế quốc gia, hệ thống chính
trị quốc gia, hoạt động doanh nghiệp có ảnh hưởng đến mức độ CBTT. Kết quả
cho thấy tất cả nhân tố đều có tác động đáng kể đến mức độ công bố thông tin.
Lopes, P. T., & Rodrigues, L. L. (2007) với bài “Accounting for Financial
Instruments: An Analysis of the Determinnants of Disclosure in the 6 Portuguese Stock
Exchange” đã nghiên cứu các yếu tố quyết định mức độ công bố trong kế toán các
công cụ tài chính của các công ty niêm yết ở Bồ Đào Nha. Chỉ số công bố dựa trên
yêu cầu của IAS 32 và IAS 39 được tính toán cho mỗi công ty. Phân tích bao gồm các
biến nội tại của các công ty Bồ Đào Nha và bối cảnh pháp lý thể chế như: cấu trúc
vốn, đặc điểm cấu trúc quản trị doanh nghiệp trong lý thuyết dự phòng (contingency
theory). Sử dụng kỹ thuật thống kê mô tả và hồi quy đa biến cho mẫu gồm 55 doanh
nghiệp niêm yết ở Bồ Đào Nha đến ngày 31/12/2001. Tác giả kết luận mức độ công
bố thông tin có liên quan đáng kể đến quy mô, công ty kiểm toán, tình trạng niêm yết
và khu vực kinh tế. Các doanh nghiệp niên yết ở nhiều quốc gia, có quy mô lớn hơn,
sử dụng dòn bẩy tài chính cao thì mức độ công bố thông tin kế toán các công cụ tài
chính cao hơn. Nghiên cứu đã chỉ ra các vấn đề liên quan để cải thiện báo cá của
các công ty Bồ Đào Nha và đề xuất các khu vực can thiệp của cơ quan quản lý thị
trường vốn Bồ Đào Nha trong bối cảnh áp dụng bắt buộc IAS sau năm
2005.
27. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
14
Một nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á, cụ thể là Malysian của Rusnah, M.,
& Suhaily S., & Yazkhiruni Y. (2009) trong bài “Disclosure quality on Governance
Issues in Annual Report of Malaysian PLCs” kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng và số lượng công bố thông tin. Nhìn chung có thể kết luận rằng các công ty
Malaysia đã tuân thủ các tiêu chuẩn yêu cầu, tuy nhiên chỉ có 3 yếu tố: quy mô doanh
nghiệp, đòn bẩy tài chính, ngành công nghiệp có mối quan hệ với công bố liên
quan các vấn đề quản trị. Mẫu nghiên cứu 159 doanh nghiệp niêm yết được chọn
ngẫu nhiên năm 2006 nên kết quả nghiên cứu chưa mang tính đại diện cao.
M. Ettredge, K. Johnstone, M. Stone, Q. Wang (2011) trong nghiên cứu; “The
effects of firm size, corporate governance quality, and bad news on disclosure
compliance” đã đánh giá tác động của quy mô, chất lượng quản trị doanh nghiệp và
tin tức xấu đến tuân thủ công bố thông tin. Bài nghiên cứu kiểm tra việc tuân thủ các
yêu cầu công bố thông tin bắt buộc của Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ
(SEC) khi các tin tức xấu được công khai và nhận thấy rằng các doanh nghiệp không
tuân thủ công bố thông tin có chất lượng quản trị doanh nghiệp thấp hơn và ít sử dụng
các nguồn tài chính bên ngoài hơn nhưng không nhỏ hơn doanh nghiệp tuân thủ
công bố thông tin. Các phân tích bổ sung cũng cho thấy việc tuân thủ công bố thông
tin có tương quan ngược chiều với tin tức xấu.
Trong bài nghiên cứu “ Determinats of the level of information disclosure in
financial statements prepared in accordance with IFRS” của Anna Bialek-Jaworska
& Anna Matusiewicz (2015) nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự tuân thủ công bố
thông tin bắt buộc trên BCTC theo quy định của IFRS. Mẫu nghiên cứu gồm 36 công
ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK Warsaw ( Ba Lan) từ năm 2005 đến 2007. Mô
hình nghiên cứu gồm 5 biến độc lập: khả năng sinh lời, quy mô công ty, tỉ lệ nợ phải
trả trên tổng tài sản, chủ thể kiểm toán, tính phân tán của cổ đông; và biến phụ
thuộc là mức độ công bố thông tin bắt buộc. Kết quả nghiên cứu tìm thấy chủ thể
kiểm toán và quy mô công ty có mối quan hệ cùng chiều với mức độ công bố thông
tin bắt buộc, ROE lai có mối tương quan âm với công bố thông tin bắt buộc.
1.2 Các nghiên cứu trong nước
28. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
15
Nghiên cứu của Lê Trường Vinh (2008) về minh bạch thông tin các công ty
niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) Tp. HCM, tác giả đo lường bằng
cách xây dựng mô hình kiểm định giả thuyết thông qua 5 biến độc lập: quy mô doanh
nghiệp, nợ phải trả, lợi nhuận, tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản. Qua khảo sát và
xây dựng mô hình kiểm định minh bạch, tác giả kết luận cả 5 biến có tác động đến
minh bạch thông tin. Doanh nghiệp có xu hướng thuyết minh nhiều hơn khi có quy
mô kinh doanh lớn hơn. Ngoài ra việc công bố thông tin của các doanh nghiệp còn
chưa minh bạch, chưa đều đặn và kịp thời gây hoang mang cho nhà đầu tư. Tuy
nhiên cỡ mẫu khảo sát chỉ có 30 công ty niêm yết, con số này khá nhỏ so với số lượng
công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu của Phạm Thị Thu Đông (2013) trong bài “Nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội” xem xét bảy biến độc lập tới
mức độ công bố thông tin như: quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận,
tính thanh khoản, thời gian hoạt động, chủ thể kiểm toán, tài sản cố định. Tuy
nhiên chỉ có hai nhân tố có ảnh hưởng tích cực đến mức độ công bố thông tin đó
là lợi nhuận và tài sản cố định.
Nghiên cứu của Ngô Thị Thanh Hòa (2013) về các giải pháp nâng cao sự minh
bạch TTTC của các công ty cổ phần niêm yết Việt Nam thông qua sự tự nguyện công
bố thông tin trên bản thuyết minh BCTC. Tác giả khảo sát 100 CTNY trong 2 năm
2010 và 2011 bằng cách thống kê số lượng thuyết minh để đưa ra nhận định. Ngoài
ra tác giả cũng khảo sát thêm về tính tự nguyện công bố thông tin thông qua bảng
phỏng vấn 50 doanh nghiệp trong 100 doanh nghiệp được chọn. Kết quả cho thấy đa
số các quan điểm cho rằng công bố thông tin tự nguyện có tầm quan trọng. Do chưa
có tính trách nhiệm cao nên các công ty chưa mạnh dạn tự nguyện công bố thông tin
vì nếu công bố sai dễ gây thiệt hại cho nhà đầu tư và cả doanh nghiệp về chi phí kiện
tụng. Các doanh nghiệp thường né tránh công bố các thông tin về thù lao lãnh
đạo, phí kiểm toán…Việt Nam chưa có những văn bản quy định bắt buộc công
bố thông tin trên như nước ngoài.
29. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
16
Nghiên cứu của Phạm Ngọc Vỹ An (2013) về hoàn thiện công bố thông tin
tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM. Tác giả
khảo sát 30 doanh nghiệp đồng thời lấy ý kiến của 20 nhà đầu tư là cá nhân để
đánh giá tính minh bạch. Tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh
bạch thông tin của các doanh nghiệp niêm yết tại SGDCK TPHCM thông qua các
biến quy mô doanh nghiệp, vòng quay tài sản, nợ phải trả, lợi nhuận, tài sản cố
định. Qua khảo sát, các biến quy mô doanh nghiệp, vòng quay tài sản và lợi nuận là
các biến có ý nghĩa thống kê, các biến còn lại không có ý nghĩa. Tác giả còn chỉ ra
nguyên nhân của việc tồn tại vi phạm trong công bố thông tin của các doanh nghiệp
và đưa ra giải pháp hoàn thiện.
Trong nghiên cứu: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố
thông tin trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Thị Thanh Phương (2013)
đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 15 biến độc lập. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ
có 5 nhân tố: kiểm toán độc lập, số năm niêm yết, tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước
ngoài, quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông
tin của doanh nghiệp.
Trong bài “ Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của công ty
niêm yết” của Nguyễn Công Phương & Nguyễn Thị Thanh Phương (2014) xem xét
13 nhân tố tác động đến mức độ công bố thông tin đó là: Tỷ lệ thành viên hội đồng quản
trị không điều hành, kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT và tổng giám đốc quy mô HĐQT công
ty, ban kiểm soát, sở hữu của cổ đông nước ngoài, sở hữu nhà nước, quy mô công ty,
đòn bẩy tài chính, mức độ sinh lời, khả năng thanh toán, thời gian niêm yết, lĩnh vực
hoạt động, quy mô công ty kiểm toán, số công ty con. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối
tương quan dương của các nhân tố: công ty kiểm toán, quy mô doanh nghiệp, thời gian
niêm yết với mức độ công bố thông tin và mối tương quan âm của tỷ lệ sở hữu nước
ngoài và khả năng sinh lời đến mức độ công bố thông tin. Các nhân tố: tỷ lệ sở hữu nhà
nước, đòn bầy tài chính, khả năng thanh toán, lĩnh vực, thời gian hoạt động, số công ty
con không ảnh hưởng đến mức độ CBTT. Kết quả
30. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
17
nghiên cứu của Nguyễn Công Phương & Nguyễn Thị Thanh Phương (2014) hệ
số R2
hiệu chỉnh có giá trị là 38,6% kết luận với dữ liệu mẫu nghiên cứu, các biến
độc lập đưa vào mô hình giải thích được 38,6% trung bình sự thay đổi của biến
phụ thuộc. Chỉ số công bố thông tin trung bình đạt 75,74% trong đó công bố
thông tin bắt buộc trung bình là 87,65% và CBTT tự nguyện là 47,28%.
Tổng kết các biến trong nghiên cứu của Nguyễn Công Phương & Nguyễn Thị
Thanh Phương (2014) như sau:
31. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
18
Hình 1.1: Tổng hợp các biến độc lập và mức độ ảnh hưởng đến CBTT
Nguồn Nguyễn Công Phương & Nguyễn Thị Thanh Phương (2014) Nghiên cứu
của tác giả Hoàng Thị Thu Hoài (2014) trong bài “ Mối quan hệ giữa đặc điểm
doanh nghiệp niêm yết và mức độ CBTT trên báo cáo thường niên tại
Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” tác giả tìm thấy nhân tố
thành phần HĐQT, tỷ lệ sở hữu nước ngoài, đòn bẩy tài chính có mối tương
quan dương và các biến tính thanh khoản, tỷ lệ sở hữu vốn của HĐQT có tương
quan âm với với mức độ CBTT; biến công ty kiểm toán, quy mô doanh nghiệp, lợi
nhuận, loại ngành lại không có ý nghĩa thống kê. Các kiểm định tác giả sử dụng
trong bài nghiên cứu là phân tích tương quan, kiểm định T-test, và hồi quy đa
biến. Mẫu nghiên cứu chọn 100 công ty theo phương pháp xác suất trong danh
sách các CTNY trên HOSE sau khi loại các công ty chậm công bố. Mẫu nghiên cứu
là 100 công ty khá ít chưa mang tính đại diện cao.
Nguyễn Thị Thu Hảo (2015) trong nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên
HOSE” đăng trên Tạp chí Phát triển Kinh tế dùng phương pháp nghiên cứu
định lượng thu thập dữ liệu trên báo cáo thường niên năm 2014 của 106 doanh
nghiệp niêm yết được chon mẫu ngẫu nhiên từ 300 doanh nghiệp niêm yết lại trừ
các doanh nghiệp mới niêm yết từ 01/01/2013, các công ty tài chính, các công ty
chưa cung cấp báo cáo thường niên vào 01/04/2014 trên sở giao dịch chứng khoán
Hồ Chí Minh. Nghiên cứu xem xét 7 biến độc lập: quy mô, công ty kiểm toán, loại
hình sở hữu, đòn bẩy tài chính, lợi nhuận, hội đồng quản trị, tỷ lệ thành viên
không điều hành trong HĐQT. Kết quả nghiên cứu chỉ ra ảnh hưởng của quy
mô, loại hình sở hữu, lợi nhuận có ảnh hưởng đến công bố thông tin tự nguyện.
Trịnh Thị Hợp (2016) trong nghiên cứu: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên
sàn Upcom” tìm thấy biến quy mô doanh nghiệp, công ty kiểm toán, tỷ lệ lợi nhuận
tác động cùng chiều tới công bố thông tin tự nguyện. Các biến còn lại như đòn bẩy tài
chính, khả năng thanh toán hiện hành, tỷ lệ thành viên không điều hành, sự tách biệt
32. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
19
giữa chủ tịch và giám đốc điều hành, Quy mô HĐQT, Quyền sở hữu tập trung,
quyền sở hữu nước ngoài không có ảnh hưởng đến CBTT tự nguyện.
Trần Thùy Uyên (2017) trong nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin tự nguyện của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” xem xét 9 biến độc lập là: hội đồng quản trị, sở hữu quản lý, tỷ lệ nữ trong HĐQT,
sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, tỷ suất sinh lời, tỷ suất nợ, quy mô, ngành nghề
kinh doanh với mẫu chọn ngẫu nhiên 100 doanh nghiệp trong đó 50 doanh nghiệp niêm
yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh và 50 doanh nghiệp niêm yết trên sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội . Tuy nhiên chỉ có 5 nhân tố thực sự ảnh hưởng đến công bố
thông tin tự nguyện đó là: Tỷ lệ thành viên HĐQT không tham gia điều hành, tỷ lệ sở
hữu quản lý, tỷ lệ nữ trong HĐQT, tỷ lệ sở hữu nước ngoài, quy mô doanh nghiệp. Bốn
biến độc lập còn lại tỷ suất sinh lời trên tài sản, tỷ lệ sở hữu nhà nước, ngành nghề kinh
doanh, tỷ suất nợ không có ý nghĩa thống kê.
Nghiên cứu của Nguyễn Hà My (2017) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ công bố thông tin trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên
HOSE” với 8 biến độc lập là: Quy mô công ty, số năm niêm yết, công ty kiểm toán,
tính thanh khoản, tài sản cố định, khả năng sinh lời, đòn bẩy tải chính, tỷ lệ sở hữu
của cổ đông nước ngoài, tỷ lệ thành viên không điều hành trong hội đồng quản trị.
Kết quả cho thấy có 5 biến: Quy mô doanh nghiệp, tính thanh khoản, khả năng sinh
lời, tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước ngoài và tỷ lệ thành viên không điều hành trong
hội đồng quản trị có ảnh hưởng cùng chiều đến mức độ công bố thông tin.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan (2018) trong đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ công bố thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên sở giao dịch
Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả xem xét 8 biến độc đó là (Quy mô
công ty, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, tính thanh khoản, tỷ lệ sở hữu nước
ngoài, tỷ lệ phân tán cổ đông, chủ thể kiểm toán, loại hình ngành nghề) nhưng chỉ có
3 biến thực sự ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin kế toán đó là quy mô công
ty, chủ thể kiểm toán và loại hình ngành nghề. Tuy nhiên tác giả chỉ chọn mẫu 131
công ty một cách ngẫu nhiên trong 261 công ty (sau khi loại trừ các công ty tài chính
33. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
20
và các công ty không có đủ BCTN năm 2016), điều này có thể vi phạm phân bố
mẫu trên đám đông.
Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu được lựa chọn xem xét các nhân tố ảnh hưởng
đến công bố thông tin
Năm Tác giả Các biến trong nghiên cứu Kết quả
1973 Choi, F.D.S. -Nhu cầu gia tăng các quỹ -Các công ty dự kiến sẽ tiết
mới lộ thêm thông tin tự nguyện
để thu hút nhiều tiền vốn
hơn với chi phí thấp hơn.
-Tình trạng niêm yết -Thêm vào đó đăng ký niêm
yết trên thị trường chứn
khoán thúc đẩy công ty tiết
lộ thêm thông tin tự nguyện
1975 Buzby, S.L. Quy mô công ty Mức độ đầy đủ của công bố
thông tin có liên quan tích
cực với quy mô công ty.
1977 Barrett Quốc gia và hiệu quả của thị Tính toàn diện của công bố
trường chứng khoán thông tin khác nhau giữa
một số quốc gia phát triển.
Sự khác biệt được quy cho
mức độ hiệu quả của thị
trường chứng khoán trên các
quốc gia này.
1979 Firth, M.A. Quy mô công ty, tình trạng Các doanh nghiệp lớn hơn
niêm yết, quy mô công ty có xu hướng tiết lộ nhiều
kiểm toán thông tin hơn vì chúng dễ bị
xem xét kỹ lưỡng trước công
chúng.
34. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
21
Quy mô công ty kiểm toán
không ảnh hưởng đến công
bố thông tin
1983 Watts and Phân tán quyền sở hữu Khi quyền sở hữu dàn trải
Zimmerman giữa các cổ đông, chi phí đại
diện tăng lên. Kết quả là, giả
sử các yếu tố khác như nhau,
ban quản lý được giả định
tiết lộ thêm thông tin để
giảm chi phí đại diện cao.
1987 Chow and Quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ Nghiên cứu kết luận rằng
Wong- tài sản và đòn bẩy tài chính việc công bố thông tin tự
Boren nguyện rất khác nhau trong
một mẫu 52 công ty Mexico
và mức độ công bố thông tin
chỉ liên quan tích cực đến
quy mô công ty.
1989 Cooke, T.E. Loại ngành nghề và tính Nghiên cứu chỉ ra các công
thanh khoản ty phi mậu dịch (non-trading
firms) có xu hướng tiết lộ
nhiều thông tin hơn so với
các công ty mậu dịch
(trading firms). Ngoài ra,
công ty có thanh khoản cao
hơn công bố thông tin nhiều
hơn.
1992 Cooke, T.E. Quy mô công ty, đăng ký thị Nghiên cứu cho thấy quy mô
trường chứng khoán nước công ty, hoạt động trong lĩnh
ngoài, và loại ngành nghề vực sản xuất và niêm yết
35. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
22
trên thị trường chứng khoán
nước ngoài khiến cho các
công ty Nhật Bản công bố
nhiều thông tin hơn.
1994 Wallace et Quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ Nghiên cứu tìm thấy các
al. nợ, lợi nhuận giữ lại trên công ty lớn cung cấp thông
vốn chủ sở hữu, thanh tin toàn diện hơn. Ngoài ra,
khoản, công ty kiểm toán, các công ty được liệt kê trên
tình trạng niêm yết và loại sàn giao dịch chứng khoán
ngành nghề Madrid và Valencia có xu
hướng cung cấp thêm thông
tin. Tuy nhiên, tính thanh
khoản và công bố thông tin
lại có tương quan ngược
chiều.
1995 Wallace and Quy mô doanh nghiệp, khả Nghiên cứu kết luận rằng chỉ
Naser năng thanh toán nợ, tỷ suất số công bố có mối tương
lợi nhuận, lợi nhuận giữ lại quan dương với quy mô
trên vốn chủ sở hữu, tính công ty nhưng âm với lợi
thanh khoản, kiểm toán, nhuận và kích thước công ty
phân tán quyền sở hữu và kiểm toán.
loại ngành nghề
1996 Zarzeski Quy mô doanh nghiệp, Các công ty có xu hướng tiết
doanh số nước ngoài, tỷ lệ lộ nhiều hơn khi mở rộng
nợ và văn hóa trong nước bán hàng ra nước ngoài, gia
tăng quy mô công ty và
giảm tỷ lệ nợ. Ngoài ra,
công ty hoạt động trên phạm
vi quốc tế dường như tiết lộ
36. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
23
mức độ thông tin cao hơn.
Cuối cùng, nghiên cứu chỉ ra
rằng các công ty địa phương
tiết lộ thông tin tương xứng
với sự bí mật của văn hóa
địa phương của họ.
2002 Nasser et al Số lượng cổ đông, quy mô Quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ
kiểm toán, lợi nhuận trên nợ, tỷ lệ lợi nhuận, quy mô
vốn chủ sở hữu, thanh kiểm toán có mối tương
khoản, tỷ lệ lợi nhuận, quy quan dương với công bố
mô, loại ngành, và quyền sở thông tin, trong khi tính
hữu nước ngoài và Ả Rập thanh khoản có tương quan
âm.
2002 Patricia Quy mô doanh nghiệp, Nghiên cứu tìm ra quy mô
Teixeira ngành công nghiệp, chủ thể doanh nghiệp, hiện trạng
Lopes, kiểm toán, tình trạng niêm niêm yết, đòn bẩy tài chính
Lucsia Lima yết, hoạt động kinh doanh đa ảnh hưởng đáng kể đến mức
Rodrigues quốc gia, đòn bẩy tài chính, độ công bố thông tin. Quy
tầm quan trọng của cổ động mô doanh nghiệp càng lớn,
sử dụng đòn bẩy tài chính
càng nhiều thì công bố thông
tin càng cao. Bên cạnh đó
các doanh nghiệp niêm yết
trong nước thì mức độ công
bố thông tin thấp hơn các
doanh nghiệp niêm yết ở
nhiều quốc gia
2011 M. Ettredge, Quy mô, chất lượng quản trị Các doanh nghiệp không
K. doanh nghiệp và tin tức xấu tuân thủ công bố thông tin
37. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
24
Johnstone, có chất lượng quản trị doanh
M. Stone, nghiệp thấp hơn và ít sử
Q. Wang dụng các nguồn tài chính
bên ngoài hơn nhưng không
nhỏ hơn doanh nghiệp tuân
thủ công bố thông tin. Các
phân tích bổ sung cũng cho
thấy việc tuân thủ công bố
thông tin có tương quan
ngược chiều với tin tức xấu.
2015 Anna Khả năng sinh lời, quy mô Chủ thể kiểm toán và quy
Bialek- công ty, tỉ lệ nợ phải trả trên mô công ty có mối quan hệ
Jaworska & tổng tài sản, chủ thể kiểm cùng chiều với mức độ công
Anna toán, tính phân tán của cổ bố thông tin bắt buộc, ROE
Matusiewicz đông lai có mối tương quan âm
(2015) với công bố thông tin bắt
buộc
2008 Lê Trường Quy mô doanh nghiệp, nợ Cả 5 biến có tác động đến
Vinh phải trả, lợi nhuận, tài sản cố minh bạch thông tin
định, vòng quay tổng tài sản
2013 Phạm Thị Quy mô doanh nghiệp, đòn Lợi nhuận và tài sản cố định
Thu Đông bẩy tài chính, lợi nhuận, tính ảnh hưởng đến mức độ công
thanh khoản, thời gian hoạt bố thông tin trong báo cáo tài
động, chủ thể kiểm toán, tài chính
sản cố định
38. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
25
2013 Phạm Ngọc Quy mô doanh nghiệp, vòng Các biến quy mô doanh
Vỹ An quay tài sản, nợ phải trả, lợi nghiệp, vòng quay tài sản và
nhuận, tài sản cố định lợi nuận là các biến có ý
nghĩa thống kê, các biến còn
lại không có ý nghĩa.
2014 Nguyễn Công ty kiểm toán, quy mô Công ty kiểm toán, quy mô
Công doanh nghiệp, thời gian doanh nghiệp, thời gian
Phương & niêm yết,tỷ lệ sở hữu nước niêm yết,tỷ lệ sở hữu nước
Nguyễn Thị ngoài và khả năng sinh lời, ngoài và khả năng sinh lời
Thanh tỷ lệ sở hữu nhà nước, đòn ảnh hưởng đến mức độ công
Phương bầy tài chính, khả năng bố thông tin tài chính.
thanh toán, lĩnh vực, thời
gian hoạt động, số công ty
con
2014 Hoàng Thị Thành phần HĐQT, tỷ lệ sở Thành phần HĐQT, tỷ lệ sở
Thu Hoài hữu nước ngoài, đòn bẩy tài hữu nước ngoài, đòn bẩy tài
chính, tính thanh khoản, tỷ chính, tính thanh khoản, tỷ
lệ sở hữu vốn của HĐQT, lệ sở hữu vốn của HĐQT có
công ty kiểm toán, quy mô tương với mức độ CBTT
doanh nghiệp, lợi nhuận, trên báo cáo thường niên
loại ngành
2016 Trịnh Thị Quy mô doanh nghiệp, công Quy mô doanh nghiệp, công
Hợp ty kiểm toán, tỷ lệ lợi nhuận, ty kiểm toán, tỷ lệ lợi nhuận
đòn bẩy tài chính, khả năng tác động cùng chiều tới công
thanh toán hiện hành, tỷ lệ bố thông tin tự nguyện trên
thành viên không điều hành, BCTN.
sự tách biệt giữa chủ tịch và
giám đốc điều hành, Quy mô
HĐQT, Quyền sở hữu tập
39. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
26
trung, quyền sở hữu nước
ngoài
2017 Trần Thùy Hội đồng quản trị, sở hữu Tỷ lệ thành viên HĐQT
Uyên quản lý, tỷ lệ nữ trong không tham gia điều hành,
HĐQT, sở hữu nhà nước, sở tỷ lệ sở hữu quản lý, tỷ lệ nữ
hữu nước ngoài, tỷ suất sinh trong HĐQT, tỷ lệ sở hữu
lời, tỷ suất nợ, quy mô, nước ngoài, quy mô doanh
ngành nghề kinh doanh nghiệp ảnh hưởng đến mức
độ công bố thông tin tự
nguyện.
2017 Nguyễn Hà Khả năng sinh lời, đòn bẩy Quy mô doanh nghiệp, tính
My tải chính, tỷ lệ sở hữu của cổ thanh khoản, khả năng sinh
đông nước ngoài, tỷ lệ thành lời, tỷ lệ sở hữu của cổ đông
viên không điều hành trong nước ngoài và tỷ lệ thành
hội đồng quản trị viên không điều hành trong
hội đồng quản trị có ảnh
hưởng cùng chiều đến mức
độ công bố thông tin
2018 Nguyễn Thị Quy mô công ty, khả năng Quy mô công ty, chủ thể
Lan sinh lời, đòn bẩy tài chính, kiểm toán và loại hình ngành
tính thanh khoản, tỷ lệ sở nghề ảnh hưởng đến mức độ
hữu nước ngoài, tỷ lệ phân công bố thông tin kế toán.
tán cổ đông, chủ thể kiểm
toán, loại hình ngành nghề
Nguồn: tác giả tổng hợp
1.3 Xác định khe hổng nghiên cứu
Có rất nhiều nghiên cứu trong nước và nước ngoài từ trước đến nay công bố
về các nhân tố tác động đến công bố thông tin của các doanh nghiệp phi tài chính.
40. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
27
Tại Việt Nam những nghiên cứu trước phần lớn theo phương pháp nghiên cứu định
tính, so sánh các khoản mục công bố thông bắt buộc để đánh giá tính tuân thủ của công
bố thông tin. Trong những năm gần đây có các nghiên cứu về công bố thông tin trong
nước theo phương pháp định lượng, tìm kiếm các nhân tố tác động đến công bố thông
tin theo phương pháp định lượng của các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán Việt Nam.
Tuy nhiên tiêu chuẩn của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội là về vốn góp là chỉ cần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm niêm yết từ 30 tỷ đồng
trở lên trong khi con số này ở sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh là 120 tỷ đồng. Vì
vậy nhưng doanh nghiệp có vốn điều lệ nhỏ hơn 120 tỷ đồng bắt buộc phải niêm yết trên
sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, cho nên các mẫu nghiên cứu trộn chung giữa HOSE và
HNX là bình quân giữa HOSE và HNX hoặc những nghiên cứu dành riêng cho các doanh
nghiệp niêm yết trên HOSE là các doanh nghiệp lớn có số vốn tối thiểu là 120 tỷ trở nên
nên phần lớn việc công bố thông tin được thực hiện tốt hơn, nên khó có thể nhìn thấy
tác động của các nhân tố về quy mô công ty, mức độ phức tạp trong cấu trúc công ty lên
mức độ công bố thông tin. Tuy nhiên điều này có thể khác khi nghiên cứu cùng mô hình
đó với các doanh nghiệp niêm yết trên HNX. Đến năm 2018 những nghiên cứu về ảnh
hưởng của các nhân tố đến công bố thông tin trên BCTN của các doanh nghiệp niêm yết
trên HNX gần như là chưa có. Trong khi đó thông tư 155/2015/TT_BTC chính thức áp
dụng từ 01/01/2106 cũng cần đánh giá sau ba năm đi vào thực tiễn thì ảnh hưởng của
các nhân tố đó đến các doanh nghiệp niêm yết trên HNX sẽ như thế nào. Điều này đến
năm 2018 chưa được kiểm định rõ theo phương pháp định lượng. Và thực tế trong bối
cảnh kinh tế thế giới và cả Việt Nam ngày càng biến động, cùng với sự ra đời và áp dụng
thực tiễn thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 202/2014/TT-BTC và thông tư
155/2015/TT_BTC cũng đã được ba, bốn năm thì rất cần các nghiên cứu sử dụng dữ
liệu gần với hiện tại nhất để cung cấp các thông tin cập nhật nhất về đề tài này. Đây
chính là khe trống đề tài tác giả muốn hướng đến để kiểm định lại mô hình nghiên cứu
trước đã công bố
với dữ liệu cập nhật nhất cho các doanh nghiệp niêm yết trên HNX.
41. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày tổng quan các nghiên cứu liên quan đến CBTT bắt
buộc, CBTT tự nguyện hoặc CBTT nói chung trên thế giới và Việt Nam. Trên thế
giới có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến CBTT, tuy nhiên ở Việt Nam số lượng
nghiên cứu ít hơn. Đặc biệt từ khi thông tư 155/2015/TT_BTC hướng dẫn về
công bố thông tin cho các DNNY trên thị trường chứng khoán thì có rất ít nghiên
cứu sử dụng dữ liệu năm 2016 trở đi để nghiên cứu về CBTT bắt buộc theo quy
định mới nhất đặc biệt là các nghiên cứu cho các DNNY trên HNX. Từ đó tác giả
xác định ra khe trống nghiên cứu để thực hiện đề tài này đó là nghiên cứu về mức
độ CBTT bắt buộc trên báo cáo thường niên và ảnh hưởng của các nhân tố tới
mức độ CBTT bắt buộc trên BCTN của các DNNY trên HNX. Nội dung các nghiên
cứu đã trình bày ở chương 1 và lý thuyết nền sẽ trình bày ở chương 2 sẽ là cơ sở
cho việc đề xuất các biến độc lập và xây dựng MHNC ở chương 3.
42. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
29
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về công bố thông tin bắt buộc
2.1.1 Khái niệm công bố thông tin bắt buộc
Vấn đề công bố thông tin luôn là một chủ đề nóng bỏng thu hút rất nhiều sự
quan tâm của không chỉ nhà đầu tư mà còn cả doanh nghiệp và các nhà hoạch
định chính sách. Công bố thông tin là nghĩa vụ nhưng cũng là trách nhiệm của
các doanh nghiệp khi tham gia thị trường nhằm đảm bảo tính minh bạch, tạo ra
một sân chơi bình đẳng cho các nhà đầu tư, góp phần vào sự phát triển của thị
trường chứng khoán nói riêng và nền kinh tế của Việt Nam nói chung.
Công bố thông tin là một khái niệm không thể đo lường trực tiếp, nó không
có các đặc điểm vốn có mà người ta có thể các định được mức độ hoặc chất
lượng của nó giống như một chiếc ô tô (Wallace 1987, p431).
Công bố thông tin của doanh nghiệp là một phạm vi rất rộng, bao gồm
thuyết minh và tài chính, bắt buộc và tự nguyện, bản in và công bố trên internet (Ali
et al., 2007; Xiao et al., 2002). Trong nỗ lực xây dựng một cơ sở lý thuyết toàn diện
về báo cáo tài chính doanh nghiệp, các học giả kế toán đã phát triển các lý thuyết
thông tin khác nhau, mỗi lý thuyết giải thích các điểm khác nhau của công bố
thông tin. Công bố thông tin đại diện cho bức tranh toàn diện nhất về việc cung
cấp thông tin của các doanh nghiệp với thế giới bên ngoài. Điều này bao gồm
thông tin tài chính, thuyết minh, quy định bắt buộc theo yêu cầu của pháp luật và
chuẩn mực kế toán và tự nguyện chia sẻ thông tin biết do áp lực bên ngoài hoặc do
quyết định nội bộ (Ali et al., 2007).
Wallace và cộng sự (1995) cho rằng công bố thông tin như một sự truyền đạt
thông tin kinh tế, tài chính hay phi tài chính, số lượng hay liên quan đến vị trí tài
chính và kết quả hoạt động của công ty có các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài
doanh nghiệp. Công bố thông tin bị ảnh hưởng bởi các quy định của pháp luật gọi là
43. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
30
công bố thông tin bắt buộc và khi công bố thông tin không bị ảnh hưởng bởi các quy
định pháp luật thì xem xét như là công bố thông tin tự nguyện (Owusu-Ansah, 1998)
Công bố thông tin bắt buộc được quy định bởi các cơ quan quản lý ở tất cả các quốc
gia trên toàn thế giới, các quy định bắt buộc công bố thông tin nhằm phân phối
lại sự giàu có giữa các nhà đầu tư được thông báo thông tin bởi yêu cầu công bố
thông tin ở mức tối thiểu khi sự chênh lệch thông tin giữa họ được rút ngắn lại (Healy
et all 2001). Công bố bắt buộc đề cập đến những khía cạnh và thông tin phải được
công bố do sự tồn tại của một số quy định pháp lý hoặc theo luật định, thị trường vốn,
hoa hồng trao đổi chứng khoán hoặc quy định của cơ quan chức năng. Mục đích
của công bố thông tin bắt buộc là để đáp ứng nhu cầu thông tin của người dùng, đảm
bảo kiểm soát chất lượng sản xuất thông qua luật pháp (Adina P. and Ion P., 2008).
Trong bài nghiên cứu này công bố thông tin bắt buộc được hiểu là các doanh
nghiệp niêm yết cung cấp rộng rãi các các thông tin kinh tế, tài chính hoặc phi tài
chính hoặc các thông tin khác liên quan đến hoạt động của mình tuân thủ theo
các quy định của pháp luật liên quan.
Thông tin bắt buộc doanh nghiệp công bố bao gồm tất cả các thông tin liên
quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp công
bố trên báo cáo thường niên được công bố bộ phận kế toán.
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán gồm đối tượng bên trong doanh nghiệp
và bên ngoài doanh nghiệp, là bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân có liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
2.1.2 Vai trò công bố thông tin bắt buộc
Đối với nhà đầu tư: công bố thông tin sẽ giúp nhà đầu tư có được các
thông tin nhanh và chính xác nhất, giúp các nhà đầu tư có cái nhìn đầy đủ để
nắm bắt được thị trường phục phụ cho việc ra quyết định đầu tư
Đối với cơ quan quản lý: công bố thông tin giúp cơ quan quản lý có các
thông tin đầy đủ để thực hiện quản lý giám sát tốt cũng như hoàn thiện các chính
sách pháp luật. Ngoài ra thông qua công bố thông tin cơ quản quản lý cũng nắm bắt
được tình hình của thị trường từ đó đưa ra những biện pháp can thiệp kịp thời.
44. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
31
Đối với doanh nghiệp: công bố thông tin liên quan đến sự phát triển bền
vững về lâu dài của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh, thương
hiệu, để lại niềm tin trong mắt các nhà đầu tư.
2.1.3 Phương tiện công bố thông tin.
Theo thông tư 155/2015/TT_BTC các phương tiện công bố thông tin bao gồm:
a) Trang thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối tượng công bố thông
tin;
b) Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán;
d) Trang thông tin điện tử của Trung tâm lưu ký chứng khoán;
đ) Các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật
(báo in, báo điện tử...).
2.1.4 Động cơ công bố thông tin bắt buộc
Quy định công bố thông tin thường rất khó khăn và chưa có lý thuyết
tổng hợp về công bố thông tin bắt buộc. Tại sao lại quy định công bố thông tin bắt
buộc thì gần như chưa có câu trả lời cụ thể. Có bốn lý do cho công bố thông tin
bắt buộc (Beyer và cộng sự 2010):
Lý do thứ nhất là các yếu tố tài chính ngoại tác. Khi công ty công bố thông
tin về vị thế tài chính của mình cùng các công ty khác thì xuất hiện các nhân tố tài
chính ngoại tác. Các công ty bỏ qua thông tin về các công ty khác làm giảm cung
cấp thông tin. Vậy nên quy định công bố thông tin sẽ cải thiện phúc lợi xã hội.
Lý do thứ hai là các yếu tố ngoại tác thực sự. Các thông tin do một công ty
công bố có thể ảnh hưởng đến một công ty khác, chẳng hạn công ty công bố thu
nhập kì vọng trong tương lại có thể ảnh hưởng đến việc quyết định gia nhập hoặc
rời ngành hoặc quyết định sản xuất của các đối thủ cạnh tranh. Nếu thông tin công
bố cho phép các công ty khác thăm dò, quy đinh công bố thông tin bắt buộc có
thể cải thiện phúc lợi xã hội.
45. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
32
Lý do thứ ba là chi phí đại diện. Các cơ quan chức năng sẽ ban hành quy
định về công bố thông tin bắt buộc khi nhà đầu tư không chưa đủ để khiến nhà quản
lý công bố thông tin đầy đủ hơn. Điều này cũng làm gia tăng phúc lợi xã hội.
Lý do thứ tư là quy mô kinh tế. Chuẩn mực kế toán sẽ giúp cải thiện tính so
sánh được của các thông tin công bố và giảm nỗ lực thu thập thông tin của nhà
đầu tư. Vì vậy nhà đầu tư có thể sử dụng các ước tính về kết quả hoạt động
chính xác hơn trong các khoản mục công bố thông tin.
2.2 Các hướng dẫn về CBTT bắt buộc trên TTCK Việt Nam
2.2.1 Các quy phc quy hiệp niêm yết trên TTCBTT bTTquy hiệp niêm
yết trên TT
Nhìn tầm quan trọng của công bố thông tin trong một thị trường ngày càng phát
triển như thị trường chứng khoán Việt Nam, nhà nước đã ban hàng hàng loạt các
quy định về việc công bố thông tin. Đầu tiên có thể kể đến là sự ra đời của Luật
chứng khoán số 70/2006/QH11 ban hành ngày 29/06/2006 và nghị định 14/2007/NĐ-
CP ngày 19/01/2007 Hướng dẫn Luật Chứng khoán là khung pháp lý cơ bản định
hướng cho thị trường hoạt động một cách công khai, minh bạch, hiệu quả. Qua các
năm thực hiện Luật chứng khoán ngoài những mặt tích cực thì vẫn còn những điểm
hạn chế chưa phù hợp với tốc độ phát triển nhanh chóng của thị trường, vậy nên tiếp
sau đó Quốc hội đã ban hành Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật chứng khoán và nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày
20/07/2012 hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi; Văn bản hợp
nhất 27/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 hợp nhất Luật chứng khoán do Văn phòng
Quốc hội ban hành, và mới nhất là Văn bản hợp nhất 41/VBHN-VPQH năm 2018
hợp nhất Luật Chứng khoán nhằm hoàn chỉnh hơn các quy định pháp lý trên thị
trường chứng khoán nhất là các quy định về công bố thông tin.
Bên cạnh luật và các văn bản hơp nhất do Quốc hội ban hành, Bộ tài chính cũng
ban hành hàng loạt các quy định hướng dẫn công bố thông tin nhằm không nâng cao
tính mình bạch, đáp ứng không ngừng sự thay đổi và phát triển của thị trường
46. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
33
chứng khoán Việt nam như: thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/04/2017 hướng
dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, thông tư 09/2010/TT-
BTC ngày 15/01/2010 thay thế thông tư số 38/2007/TT-BTC và gần đây nhất là
thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015 thay thế thông tư số 52/2012/TT-
BTC ngày 05/04/2012 rất nhiều nội dung đã được bổ sung và sửa đổi đã góp
phần nâng cao hơn nữa trách nhiệm công bố thông tin của các công ty niêm yết,
hoàn thiện khuôn khổ pháp lý điều chỉnh hoạt động công bố thông tin trên thị
trường đồng thời nâng cao tính minh bạch của thị trường.
2.2.2 Lý do lhoán ViệCBTT bTTo lhoán Việt nam như: thông tư
38/2007/TT-B
Báo cáo thường niên là một trong những báo cáo cung cấp thông tin quan
trọng nhất cho các đối tượng sử dụng khác nhau (nhà quản lý, cổ đông, nhà đầu
tư, nhà nghiên cứu, cơ quan nhà nước, chủ nợ và các đối tượng liên quan khác).
BCTN cung cấp các thông tin định tính và định lượng, phi tài chính và tài chính,
các thông tin hiện tại và định hướng tương lai về doanh nghiệp. Lý do tác giả
chọn nghiên cứu công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên như một
phương tiện thích hợp để nghiên cứu về CBTT bắt buộc như sau:
Thứ nhất, báo cáo thường niên bao gồm toàn bộ tình hình và kết quả hoạt
động toàn diện về một công ty, tình hình nhân sự, môi trường, đánh giá của Ban
giám đốc, HĐQT, tình hình hoạt động của ban lãnh đạo, cơ cấu công ty. Và đặc
biệt là ý kiến kiểm toán và BCTC đã được kiểm toán.
Thứ hai, BCTN bắt buộc công bố rộng rãi trên các phương tiên công bố
thông tin theo quy định của Thông tư 155/2015/TT_BTC. Công bố thông tin phải
được thực hiện trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng,
SGDCK, phương tiện CBTT của Ủy ban chứng khoán Nhà nước; được lưu trữ
bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười năm tiếp theo tại trụ sở chính của
công ty để nhà đầu tư tham khảo. Nhờ đó các bên liên quan có thể tra cứu, truy
cập thông tin một cách dễ dàng vào bất kì lúc nào cần.
47. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
34
Thứ ba, các thông tin trên báo cáo thường niên có chứa BCTC đã kiểm
toán và các thông tin tài chính trong báo cáo thường niên phải phù hợp với báo
cáo tài chính năm được kiểm toán, các cam kết về trách nhiệm thông tin được
công bố đến từ người đại diện của công ty nên có thể đảm bảo độ tin cậy.
2.2.3 Hư2.3.3hiệm CBTT b3hiệm t trên BCTN crê các DNNY trên
TTCK Viđược cô
Hiện tại quy định công bố thông ty của các công ty niêm yết tại Việt Nam vẫn
đang thực thiện theo hướng dẫn của thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015.
Theo điểm 2, điều 8 về công bố thông tin định kỳ của thông tư
155/2015/TT-BTC, Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo Phụ lục
số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20
ngày sau ngày công bố báo cáo tài chính năm được kiểm toán nhưng không vượt
quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nội dung báo cáo thường niên
theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT_BTC bao gồm:
• Thông tin chung của công ty.
+ Thông tin khái quát (Tên giao dịch, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Vốn điều lệ, Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Địa chỉ, Số điện thoại, Số fax,
Website, Mã cổ phiếu, Quá trình hình thành và phát triển).
+ Ngành nghề và địa bàn kinh doanh.
+ Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý.
+ Định hướng phát triển.
+ Các rủi ro.
• Tình hình hoạt động trong năm.
+ Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức và nhân sự.
+ Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án.
+ Tình hình tài chính.
+ Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu.
+ Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của công ty.