SlideShare a Scribd company logo
1 of 182
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐÀM THỊ HỆ
SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐÀM THỊ HỆ
SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Chuyên ngành:
Mã số:
Kinh tế phát triển
62 31 01 05
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
2. PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn
HÀ NỘI – 2017
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận án
Đàm Thị Hệ
i
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn, PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn, đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy cô trong Bộ môn Phát triển
nông thôn thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở Khoa
học và Công nghệ Đắk Nông, Ủy ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa và Ủy ban nhân
dân phường Nghĩa Phú (nơi tôi công tác), cám ơn các cơ quan, ban, ngành có liên
quan của tỉnh Đắk Nông, đồng thời, cám ơn các tổ chức, cá nhân và người dân
các huyện Đăk Song, Đăk G’long, huyện Tuy Đức (nơi thực hiện điều tra số liệu,
thu thập thông tin) đã tận tình cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu nghiên cứu, để
tôi hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ...năm 2017
Nghiên cứu sinh
Đàm Thị Hệ
ii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
MỤC LỤC
Lời cam đoan..........................................................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................................ ii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................................vii
Danh mục bảng................................................................................................................................ viii
Danh mục hình .....................................................................................................................................x
Trích yếu luận án...............................................................................................................................xi
Thesis abstract ................................................................................................................................. xiii
Phần 1. Mở đầu..................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................4
1.5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................................5
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài.............................................................................6
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do......................................................................................................................................7
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................................7
2.1.1. Một số khái niệm liên quan.....................................................................................................7
2.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết phải phát triển sinh kế cho hộ nông dân di cư tự do......24
2.1.3. Nội dung nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân di cư tự do..........................................29
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do..................................30
2.2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................................33
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về tăng cường sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do...............................................................................................................33
iii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.2.2.Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về tăng cường sinh kế của
hộ nông dân di cư tự do.........................................................................................................36
2.2.3. Một số chính sách của nhà nước về vấn đề sinh kế cho hộ nông dân di cư
tự do.............................................................................................................................................40
2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Đắk Nông trong tăng cường sinh kế của các
hộ nông dân di cư tự do.........................................................................................................42
2.2.5. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...................................................43
Tóm tắt phần 2................................................................................................................................... 46
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 47
3.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Đắk Nông..................................................................................47
3.1.1. Các đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Nông .......................................................................47
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông..................................................................51
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Đắk Nông...................................................................................................................................56
3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích.........................................................................57
3.2.1. Phương pháp tiếp cận..............................................................................................................57
3.2.2. Khung phân tích........................................................................................................................58
3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và thu thập thông tin ..........................................58
3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................58
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin...........................................................................................60
3.4. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin.........................................................................63
3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................................63
3.4.2. Phương pháp thống kê so sánh.............................................................................................63
3.4.3. Phương pháp đánh giá chỉ số năng lực thích ứng (aci) và tính dễ bị
tổn thương..................................................................................................................................63
3.4.4. Phương pháp phân tích swot.................................................................................................64
3.4.5. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá........................................................................65
3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................................67
3.5.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng di cư và đặc điểm của hộ di cư ......................................67
3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động sinh kế và kết quả sinh kế của hộ .....................67
3.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do.............................................................................................................................................67
Tóm tắt phần 3................................................................................................................................... 69
iv
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Phần 4. Thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế
của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 70
4.1. Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông...........................................................................................................................70
4.1.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến tỉnh Đắk Nông ......................................70
4.1.2. Thực trạng các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ..........................................................................................................................74
4.1.3. Các mô hình và chiến lược sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông...........................................................................................................83
4.1.4. Kết quả sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông..... 89
4.1.5. Đánh giá chung về sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ..........................................................................................................................99
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông........................................................................................................ 100
4.2.1. Ảnh hưởng của các nguồn lực sinh kế đến sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do.......................................................................................................................................... 100
4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường chính sách đến sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do.......................................................................................................................................... 110
4.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro bên ngoài đến sinh kế của hộ nông dân
di cư tự do............................................................................................................................... 116
4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các hộ nông dân
di cư tự do đối với cuộc sống............................................................................................ 117
Tóm tắt phần 4.................................................................................................................................122
Phần 5. Định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.................................124
5.1. Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông
dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .................................................................. 124
5.2. Định hướng về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông............................................................................................................... 128
5.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình giải quyết vấn đề di cư tự do
trên địa bàn tỉnh và làm tốt công tác quản lý xã hội................................................... 128
5.2.2. Tăng cường áp dụng các chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và phát triển
sản xuất của hộ nông dân di cư tự do ............................................................................. 128
5.2.3. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, vận động để giảm hiện tượng di cư
tự phát ...................................................................................................................................... 129
v
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
5.3. Giải pháp tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông................................................................................................................ 129
5.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và nâng cao nhận thức cho
các hộ nông dân di cư tự do trong tham gia các hoạt động xã hội và phát
triển kinh tế tại địa phương................................................................................................ 129
5.3.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch gắn với việc giải quyết vấn đề
di cư tự do............................................................................................................................... 130
5.3.3. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm cải thiện
điều kiện phát triển sản xuất và đời sống của hộ nông dân di cư tự do trên
địa bàn...................................................................................................................................... 132
5.3.4. Tăng cường công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm thúc đẩy
phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân di cư tự do................. 133
5.3.5. Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân di cư tự do tiếp cận
và phát triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế........................................................ 135
5.3.6. Tăng cường liên kết và thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm
nông sản chủ lực cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn ............................. 137
5.3.7. Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo nghề cho các
hộ nông dân di cư tự do...................................................................................................... 138
5.3.8.Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền nơi đi và nơi đến của hộ nông
dân di cư tự do nhằm giảm lực lượng dân di cư tự phát ........................................... 139
Tóm tắt phần 5.................................................................................................................................141
Phần 6. Kết luận và kiến nghị...............................................................................................142
6.1. Kết luận .................................................................................................................................... 142
6.2. Kiến nghị.................................................................................................................................. 144
6.2.1. Đối với nhà nước................................................................................................................... 144
6.2.2. Đối với các tỉnh có người đi di cư tự do......................................................................... 144
Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án.......................................145
Tài liệu tham khảo .........................................................................................................................146
Phụ lục.................................................................................................................................................151
vi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
ACI Chỉ số năng lực thích ứng (Adaptability Index of Capability)
BQ Bình quân
CN Công nghiệp
CSXH Chính sách xã hội
CHN Cây hàng năm
DCTD Di cư tự do
DFID Cơ quan Phát triển Anh quốc (Department for International
Development)
DV Dịch vụ
ĐVT Đơn vị tính
EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Explatory Factor Analysis)
IFAD Cơ quan tài trợ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (International Fund
for Agricultural Development)
KCN Khu công nghiệp
KTXH Kinh tế xã hội
LĐ Lao động
MHSK Mô hình sinh kế
NLSK Nguồn lực sinh kế
NN Nông nghiệp
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NH Ngân hàng
PRA Đánh giá nhanh có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal)
SH Sinh hoạt
SWOT Phương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộ và thách thức
(Strength, weakness, opportunities, threats)
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXLN Sản xuất lâm nghiệp
TD Tín dụng
TMDV Thương mại dịch vụ
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
VI Chỉ số tính dễ tổn thương (Vulnerability index)
vii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Đắk Nông năm 2015 ........................................................ 50
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Đắk Nông năm 2015 .......... 55
Bảng 3.3. Nguồn thu thập thông tin thứ cấp................................................................................ 60
Bảng 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................................ 62
Bảng 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hài lòng với cuộc sống của các hộ di
cư tự do trên địa bàn nghiên cứu................................................................................. 66
Bảng 4.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến Đắk Nông theo giai đoạn .......... 71
Bảng 4.2. Thành phần dân tộc của hộ nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông............. 72
Bảng 4.3. Nguyên nhân di cư của các hộ nông dân điều tra................................................... 74
Bảng 4.4. Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do điều tra .............................. 75
Bảng 4.5. Đặc điểm của các hộ nông dân di cư tự do thuộc mô hình sinh kế I................ 85
Bảng 4.6. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế II .................................... 86
Bảng 4.7. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế III................................... 88
Bảng 4.8. Thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do phân theo loại mô hình sinh
kế ở địa bàn nghiên cứu................................................................................................. 90
Bảng 4.9. Mức thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo thời gian định cư........... 91
Bảng 4.10. Cơ cấu thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo nhóm dân tộc........... 93
Bảng 4.11. Tình hình chi tiêu của hộ nông dân di cư tự do điều tra .................................... 94
Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến tự đánh giá về điều kiện sống của các hộ nông dân
di cư tự do....................................................................................................................... 95
Bảng 4.13a. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di
cư tự do............................................................................................................................ 96
Bảng 4.13b. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di
cư tự do............................................................................................................................ 97
viii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Bảng 4.14. Đặc điểm nguồn vốn vật chất của các hộ di cư tự do điều tra........................102
Bảng 4.15. Đặc điểm về nhân khẩu, lao động của hộ nông dân di cư tự do
điều tra 104
Bảng 4.16. Tình hình đất đai của các hộ nông dân di cư tự do điều tra............................105
Bảng 4.17. Tình hình nguồn vốn cho sản xuất của hộ nông dân di cư tự do
điều tra 106
Bảng 4.18. Tình hình tham gia hoạt động cộng đồng của các hộ điều tra........................109
Bảng 4.19. Các dự án ổn định dân di cư tự do của tỉnh Đắk Nông ....................................114
Bảng 4.20. Đánh giá của các hộ nông dân di cư tự do về những rủi ro trong sản
xuất và đời sống 117
Bảng 4.21. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định và phân tích nhân tố khám phá.............120
Bảng 4.22. Kết quả ước lượng hệ số hồi quy mô hình phân tích ảnh hưởng của
các nhân tố đến mức độ hài lòng với cuộc sống của các hộ nông dân
di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 121
Bảng 5.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong
tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông 125
ix
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones..........................................19
Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID.................................................20
Hình 2.3. Khung sinh kế bền vững của IFAD.....................................................................23
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông.......................................................................47
Hình 3.2. Khung phân tích của luận án ..................................................................................58
Hình 4.1. Cơ cấu các hoạt động sinh kế của hộ theo nhóm dân tộc...........................81
Hình 4.2. Cơ cấu hoạt động sinh kế của các nhóm hộ nông dân di cư tự do
phân theo thời gian định cư.....................................................................................83
Hình 4.3. Cơ cấu thu nhập của các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do ...................................................................................................................................90
Hình 4.4. Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ nông dân theo thời gian định cư ...92
Hình 4.5. Chỉ số dễ bị tổn thương của các nguồn lực sinh kế ......................................98
Hình 4.6. Chỉ số về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do...............98
x
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đàm Thị Hệ
Tên Luận án: Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và
các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phối hợp khung phân tích sinh kế bền vững của DFID và
IFAD để phân tích sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân
di cư tự do. Các cách tiếp cận chính được sử dụng trong luận án là: Tiếp cận sinh
kế bền vững và Tiếp cận có sự tham gia.
Luận án tiến hành khảo sát thông tin về sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới
sinh kế của hộ nông dân di cư tự do tại 3 huyện đại diện cho các tiểu vùng kinh tế
có nhiều hộ nông dân di cư tự do của tỉnh là: huyện Đắk Glong, huyện Đắk Song,
huyện Tuy Đức, trên mỗi huyện chọn 2 xã. Số hộ di cư tự do được chọn để phỏng
vấn là 300 hộ, phân bố đều trên 3 huyện, được chọn theo tỷ lệ dân tộc của hộ
nông dân di cư tự do.
Thông tin được phân tích bằng các phương pháp: thống kê mô tả, so sánh,
phân tích SWOT và phân tích nhân tố khám phá.
Kết quả chính và kết luận
Luận án đưa ra nhận định di cư tự do là một hiện tượng kinh tế xã hội tất
yếu khách quan trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia. Hiện tượng này luôn
có tác động hai mặt, vừa tích cực vừa tiêu cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội,
an ninh quốc phòng của đất nước nói chung và của từng địa phương nói riêng.
Trong thời gian qua, vì nhiều lý do khác nhau dòng người di cư tự do đến
tỉnh Đắk Nông là khá lớn, chủ yếu là người các dân tộc miền núi phía Bắc, đã tạo
ra rất nhiều sức ép đối với công tác quản lý phát triển kinh tế xã hội, đối với tài
nguyên thiên nhiên và an ninh quốc phòng của địa phương. Để đảm bảo phát
triển toàn diện và bền vững, cần giải quyết tốt vấn đề di cư tự do trên cơ sở tăng
cường sinh kế cho đối tượng này.
xi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Luận án đã vận dụng kết hợp các khung phân tích sinh kế phổ biến của
DFID và IFAD để nghiên cứu sinh kế cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông trên các khía cạnh: các hoạt động sinh kế, mô hình và chiến
lược sinh kế, kết quả sinh kế trong bối cảnh tác động của các yếu tố ảnh hưởng
gồm: nguồn lực sinh kế; môi trường chính sách và các hỗ trợ; các rủi ro bên
ngoài..., trên cơ sở đó đề xuất những định hướng và giải pháp để tăng cường và
cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn.
Các phân tích của luận án cho thấy: về cơ bản sinh kế của các hộ nông dân
di cư tự do trên địa bàn còn khá đơn điệu, nặng về sản xuất nông nghiệp, khai
thác sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên theo kiểu quảng canh; thu nhập từ
các hoạt động sinh kế còn thấp và thiếu ổn định, đời sống còn ở mức thấp. Luận
án cũng chỉ ra những khác biệt trong chiến lược và kết quả sinh kế giữa các
nhóm hộ xét theo về thành phần dân tộc, về thời gian định cư trên địa bàn.
Kết quả phân tích cũng cho thấy đa số các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn cho rằng đời sống vật chất và tinh thần của họ hiện nay khá hơn so với cuộc
sống ở quê cũ (nơi xuất cư) và có xu thế ngày càng được cải thiện.
Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của các hộ nông dân
di cư tự do trên địa bàn cho thấy: (i) các nguồn lực sinh kế của hộ DCTD (gồm
nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất, nguồn lực con người, nguồn lực tài chính
và nguồn lực xã hội) còn rất hạn chế; (ii) các chính sách và chương trình hỗ trợ
cho hộ nông dân di cư tự do của Nhà nước và của tỉnh đã được triển khai đạt
nhiều thành công nhưng còn nhiều khía cạnh chưa thuận lợi cho hộ nông dân
DCTD; (iii) các đặc trưng văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng nhất định đến
sinh kế của hộ DCTD; (iv) các hộ nông dân DCTD phải đối mặt với khá nhiều
rủi ro, năng lực thích ứng thấp và tính dễ bị tổn thương khá cao.
Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh và cơ hội hiện nay, luận án đã đề xuất
một hệ thống các giải pháp để cải thiện và tăng cường sinh kế cho các hộ nông
dân DCTD trên địa bàn tỉnh, bao gồm: (i) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức về vấn đề DCTD; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch,
kế hoạch gắn với giải quyết vấn đề DCTD; (iii) Tăng cường đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng để cải thiện điều kiện phát triển sản xuất và đời sống cho người
DCTD; (iv) Tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm
thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân DCTD; (v)
Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân DCTD tiếp cận và phát
triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế; (vi) Tăng cường liên kết và thúc đẩy
phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực cho các hộ nông dân
DCTD trên địa bàn; (vii) Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào
tạo nghề cho các hộ nông dân di cư tự do và (viii) Tăng cường phối hợp giữa
chính quyền nơi đi với tỉnh Đắk Nông để giải quyết vấn đề DCTD.
xii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dam Thi He
Thesis title: Livelihood of freely migrated peasant households in Dak Nong
province
Major: Development Economics Code: 62 31 01 05
Educational institution: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
Based on assessment of livelihood status and influential factors, the study
propose direction and policy recommendations to improve livelihood of freely
migrated peasant households in Dak Nong province.
Materials and Methods
In this thesis we have combined sustainable livelihood analysis frameworks
of DFID and IFAD that widely used to analyze livelihood and factors influencing
livelihood of freely migrated peasant households.
The main approaches in this thesis are: sustainable livelihood approach and
participatory approach. In this thesis we conducted surveys to collect information
related to livelihood and factors influencing livelihood of freely migrated peasant
households in three districts that are representative for economic sub-regions and
have a large number of free migrants in Dak Nong province, including: Dak
Glong, Dak Song, and Tuy Duc districts. In each district, two communes were
selected for surveying. Three hundred of freely migrated peasant households
were selected equally among three districts and based on ethnicity percentages of
free migrants. Collected information was analyzed by using methods: Descriptive
statistics, comparative statistics, SWOT analysis, and Exploratory Factor
Analysis (EFA).
Main Findings and Conclusion
Thesis asserted that free migration is an inevitably socio-economic
phenomenon in development process of every country. This phenomenon always
have positive and negative influences on socio-economic development, military
security of the country in general and of localities in particular. In order to ensure
that livelihood development of freely migrated peasant households is
comprehensive and sustainable, free migration of peasant households based on
strengthening their livelihood needs to be thoroughly solved.
xiii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Study results showed that: basically, livelihood of freely migrated peasant
households in the study area is relatively monotonous, depend heavily on
agricultural production, exploitation of land in the way of extensive farming; low
and unstable income from livelihood activities; low living standard. Study results
also indicated that there are differences in livelihood strategies and outcomes among
peasant household groups classified by ethnicity, settled time in the study area.
Study results also revealed that almost all of freely migrated peasant
households in the study area stated that their physical and mental lives have been
improved compared to their lives in old villages (original location) and improved
more and more over time.
Study results from identifying the factors influencing livelihood of freely
migrated peasant households indicated that: (i) livelihood resources of freely
migrated peasant households (including natural resources, physical resources,
human resources, financial resources) are limited, (ii) supporting policies and
programs of central and provincial government are implemented and achieved
many successes, however, there are still many disadvantages for free migrants,
(iii) cultural features, habits and customs have particular influences on livelihood
of freely migrated peasant households; (iv) freely migrated peasant households
have to cope with too many risks, low adaptive ability and highly harmful ease.
Based on the analysis of strengths and current opportunities, we proposed a
number of solutions that can help improve and strength livelihood for freely
migrated peasant households in Dak Nong province, including: (i) strengthening
propaganda and mobilisation in order to improve awareness of the problems of
free migration; (ii) improving planning activities associated with solving the
problems of free migration; (iii) strengthening investment in infrastructure in
order to improve conditions for production development and living standard for
free migrants; (iv) strengthening training activities and transfer of technical
progress to promote development of agro-forestry production for freely migrated
peasant households; (v) strengthening sources of capital and credit for freely
migrated peasant households to borrow and develop production and improve
their livelihood; (vi) strengthening links and cooperation and promoting
development of market for selling main agricultural products of freely migrated
peasant households; (vii) strengthening supporting activities to develop
volcational education and training for freely migrated peasant households and
(viii) strengthening cooperation between original authorities and Dak Nong
province to solve the problems of free migration.
xiv
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Di cư là hiện tượng xã hội có tính phổ biến, diễn ra sâu rộng ở cấp độ quốc
gia và trên phạm vi toàn cầu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di cư,
chủ yếu phụ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi quốc gia. Yêu cầu dịch chuyển
nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng của đất nước dẫn đến việc thực hiện di cư
có tổ chức, theo chủ ý của Nhà nước để đạt được những mục tiêu nào đó. Ngoài
ra còn có hiện tượng di cư mang tính tự thân, tự phát vì mục đích riêng của các
cá nhân, gia đình được gọi là di cư tự do (DCTD) (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012;
Đặng Nguyên Anh, 2012).
Ở Việt Nam, ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nước đã
có cuộc vận động người dân ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng đi “khai hoang”
xây dựng quê mới ở các tỉnh miền núi và trung du phía bắc Sơn La, Điện Biên,
Lai Châu và các tỉnh miền núi khác. Việc dịch chuyển một bộ phận dân cư, lao
động từ các tỉnh đồng bằng lên các tỉnh miền núi đã góp phần không nhỏ vào sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở những địa phương này. Người dân di cư ngoài
việc đóng góp vào phát triển kinh tế của địa phương còn làm thay đổi nhiều tập
quán sinh hoạt, sản xuất lạc hậu của người dân địa phương, góp phần nâng cao
dân trí, tạo nên sự đa dạng về dân tộc, văn hóa ở những địa phương này. Những
đóng góp và tác động tích cực của hộ nông dân di cư đối với địa phương là cơ
bản, tuy nhiên cũng không ít những vấn đề bất cập về xã hội đã nảy sinh cần phải
tháo gỡ (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012; Đặng Nguyên Anh, 2012).
Sau năm 1975, đất nước được thống nhất, Đảng và Nhà nước lại có cuộc
vận động người dân, nhất là thanh niên các tỉnh phía Bắc vào các tỉnh phía Nam,
cụ thể là các tỉnh vùng Tây Nguyên, Lâm Đồng… để xây dựng vùng kinh tế mới.
Thực chất, đây là các cuộc di cư có tổ chức, nhằm vừa điều hòa mật độ dân số
giữa các vùng, vừa khai thác các lợi thế, tiềm năng của các địa phương có đất đai
rộng, mật độ dân cư thấp. Việc hình thành các vùng kinh tế mới, với lực lượng
dân cư, lao động mới đã góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở
một số địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đảm bảo an ninh quốc
phòng ở các vùng xung yếu.
Tuy nhiên, trong nhiều năm gần đây hiện tượng dân di cư tự do ở nước ta
diễn ra khá phức tạp, quy mô lớn và không kiểm soát được. Dân DCTD bao gồm
nhiều đối tượng, chủ yếu là các hộ nông dân nghèo, người dân tộc ở các tỉnh
1
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
miền núi phía Bắc di cư vào các tỉnh phía Nam, nhất là các tỉnh vùng Tây
Nguyên. Mặc dù di cư tự do là một trong những biện pháp hữu hiệu để đa dạng
hóa sinh kế, cho người dân nghèo sống ở khu vực nông thôn như Việt Nam hiện
nay. Tuy nhiên, người dân DCTD từ các tỉnh miền núi phía Bắc đến Tây Nguyên
chủ yếu là người dân tộc, dân trí thấp, phần lớn là những hộ nghèo nên vấn đề
càng trở nên trầm trọng hơn, nếu không được kiểm soát tốt. Đối với các tỉnh Tây
Nguyên, do nhiều nguyên nhân nguồn lực sinh kế hiện tại đã hạn chế nhiều (đất
đai, vốn tài nguyên, các vấn đề xã hội, cơ sở hạ tầng). Vì vậy, người dân DCTD
sinh kế dựa chủ yếu vào khai thác tự nhiên, lấn đất, phá rừng,… gây ra những tác
động tiêu cực, tạo ra sức ép lớn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi
trường - an ninh ở những địa phương này. Do tài sản sinh kế của người dân di cư
rất hạn chế, trong đó cuộc sống của họ vẫn diễn ra nên việc đi tìm các giải pháp
ổn định cuộc sống, tạo sinh kế cho họ là yêu cầu cực kì cấp bách trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương này.
Tình hình dân DCTD đến các tỉnh Tây nguyên nói chung, tỉnh Đắk Nông
nói riêng đã, đang và vẫn tiếp tục diễn ra. Tính đến cuối năm 2014, số lượng
người dân DCTD đến Đắk Nông là 22.689 hộ, với 105.509 nhân khẩu. Tính cả
giai đoạn 2005-2014 đã có tới 4.601 hộ với 21.619 nhân khẩu. Dân DCTD đến
Đắk Nông tập trung nhiều nhất là các huyện Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk Song...
Dân DCTD đến Đắk Nông từ nhiều tỉnh phía Bắc, nhất là từ các tỉnh miền núi
như Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng. Về thành
phần dân tộc, dân DCTD chủ yếu là người dân tộc H’Mông, Kinh, Tày, Nùng,
Mường, Thái, Dao, với các tôn giáo đa dạng như Thiên chúa giáo, Phật Giáo, Tin
Lành... (UBND Tỉnh Đắk Nông, 2014).
Là một tỉnh mới được thành lập, Đắk Nông có nền kinh tế xuất phát điểm
thấp, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, trình độ dân trí thấp… Đây là những thách thức
không nhỏ đối với địa phương trong thời gian qua. Cùng với những thách thức ấy
là vấn đề giải quyết đời sống, xã hội cho người dân di cư càng gia tăng sức ép
cho vấn đề quản lý xã hội, phát triển kinh tế của chính quyền địa phương.
Dân DCTD đến Đắk Nông có nhiều thành phần, chủ yếu là các hộ nông dân
nghèo rất dễ bị tổn thương do khả năng tiếp cận xã hội hạn chế, hoạt động sản
xuất, canh tác lạc hậu, tài sản vật chất và tài chính rất hạn chế. Do di cư tự phát,
không có tổ chức nên phần lớn dân di cư tự do tự tìm kiếm nơi ở, sống không tập
trung và chủ yếu dựa vào nương rẫy. Ngoài việc phá rừng làm nương rẫy, một bộ
phận lớn dân di cư sống trong các khu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng nên tình
2
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
trạng phá rừng của bộ phận người dân ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường,
vấn đề an toàn, an ninh cho cuộc sống và xã hội của người dân sở tại.
Vấn đề quan trọng hơn là đa số các hộ DCTD sống trong các vùng sâu,
vùng khó khăn không chỉ thiếu đất sản xuất, một số khu vực còn thiếu nước cho
sản xuất và sinh hoạt nên cuộc sống rất khó khăn. Ngoài những thách thức về đời
sống, vấn đề bệnh tật nảy sinh cũng khá phức tạp, có nguy cơ lan truyền nếu
không được kiểm soát tốt. Do không đủ các điều kiện về pháp lý và lại là dân
DCTD nên việc quản lý hành chính đối với họ cũng rất khó khăn. Đây là thách
thức không nhỏ đối với vấn đề quản lý xã hội của địa phương và cuộc sống của
người dân nơi đây.
Trong những năm vừa qua Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương các
tỉnh Tây Nguyên nói chung, Đắk Nông nói riêng đã có nhiều chủ trương, chính sách
và giải pháp để ổn định đời sống và sản xuất cho dân di cư tự do. Tuy nhiên, do sự
chồng chéo trong ban hành chính sách, sự yếu kém trong quản lý, quy hoạch…,
cũng như sự phức tạp trong quản lý dân di cư nên đời sống và sản xuất của những
người dân này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất ổn về kinh tế
- xã hội - môi trường đối với địa phương. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm giải pháp tạo
sinh kế cho dân DCTD ở địa phương là vấn đề hết sức cấp bách.
Tỉnh Đắk Nông đã triển khai một số đề án, dự án và ban hành các chính
sách nhằm ổn định sản xuất và đời sống cho dân di cư tự do trên địa bàn, tuy
nhiên, những việc đã làm được mới chỉ dừng lại ở việc giải quyết những bức xúc
trước mắt. Vấn đề sinh kế, ổn định đời sống lâu dài cho các hộ dân di cư và bảo
đảm an ninh trật trên địa bàn vẫn còn nhiều việc phải làm.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vấn đề sinh kế và thực
trạng nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, đồng thời phân tích nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường sinh kế,
hướng tới sinh kế bền vững cho các hộ nông dân di cư tự do đối với tỉnh Đắk
Nông là rất cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và
các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới.
3
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa, luận giải, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh
kế của hộ nông dân di cư tự do;
- Đánh giá thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các mục tiêu trên, luận án đặt ra các vấn đề cần nghiên cứu và
giải quyết sau:
1) Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông hiện nay như thế nào? Các hoạt động sinh kế, kết quả và chiến lược sinh kế
của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nhằm đáp ứng tốt
hơn nhu cầu cuộc sống là gì?
2) Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ
nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông?
3) Cần có những giải pháp nào để ổn định và tăng cường sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do. Cụ thể là vấn đề sinh kế, nguồn lực sinh
kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và giải pháp tăng
cường sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông, các tác
nhân liên quan đến sinh kế của hộ nông dân DCTD tại địa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề sinh kế của hộ nông dân di cư tự do
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Luận án tiếp cận sinh kế dựa theo hai khung phân tích khung sinh kế bền
vững do Cục Phát triển quốc tế Anh (DFID) đưa ra vào năm 1998 và Khung phân
tích sinh kế của Quỹ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD).
Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do được nghiên cứu trên các khía cạnh:
- Các nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, gồm 5 nguồn lực chính:
vốn tự nhiên, vốn vật chất, vốn con người, vốn tài chính, và vốn xã hội của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn (tự có của hộ và đến từ Nhà nước, các tổ chức
xã hội, cộng đồng);
- Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
- Các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
- Kết quả sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
- Yếu tố môi trường và các chính sách, thể chế đối với hộ nông dân di cư tự
do trên địa bàn nghiên cứu;
- Các rủi ro dẫn đến sự tổn thương trong sản xuất, đời sống và năng lực
thích ứng của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
1.4.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được triển khai thực hiện trên địa bàn sinh sống của các hộ
nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông, trong đó tập trung nghiên cứu tại 3
huyện có nhiều hộ nông dân di cư tự do là: huyện Đắk G'Long, huyện Tuy Đức
và huyện Đắk Song.
1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
- Các số liệu, thông tin về tình hình di cư tự do, diễn biến các hoạt động sản
xuất và đời sống của các hộ di cư tự do ở tỉnh Đắk Nông được thực hiện trong
khoảng thời gian từ 2004 (sau khi tách tỉnh Đắk Nông) đến 2015.
- Các số liệu, tài liệu về thực trạng sinh kế của các hộ di cư tự do trên địa
bàn nghiên cứu được khảo sát trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2015.
- Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2016 - 2021 và tầm nhìn đến năm 2030.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận, luận án đưa ra cách nhìn mới trong việc kết hợp vận dụng khung
phân tích sinh kế DFID và IFAD để phân tích thực trạng sinh kế của hộ nông dân
5
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DCTD, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân DCTD ở tỉnh Đắk
Nông. Trên cơ sở nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các địa phương có điều
kiện tương đồng với Đắk Nông trong ổn định sinh kế cho hộ dân di cư tự do, luận
án đã rút ra được các bài học kinh nghiệm cho địa bàn nghiên cứu. Luận án cũng
đưa ra Khung phân tích phù hợp cho việc nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân
DCTD trên địa bàn.
Về thực tiễn, Luận án đã phân tích và đánh giá được thực trạng sinh kế,
nguồn lực sinh kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của
các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu. Luận án cũng tập trung
phân tích các chính sách, giải pháp mà chính quyền địa phương đã áp dụng trong
việc quản lý và tăng cường sinh kế của người dân di cư, đặc biệt là bộ phận dân
cư sống ở các vùng sâu, vùng khó khăn có liên quan đến tài nguyên đất, rừng,
nhất là các khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Luận án cung cấp hệ thống số liệu, tư liệu về vấn đề sinh kế của hộ nông
dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất về định
hướng, giải pháp để tăng cường sinh kế, tiến tới sinh kế bền vững cho hộ nông
dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông. Kết quả nghiên cứu và giải pháp đề xuất sẽ là
nguồn tư liệu quý cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chiến lược và thực
hiện các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế và ổn định cuộc sống cho các hộ
nông dân di cư tự do ở tỉnh Đắk Nông nói riêng và các địa bàn tương tự.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỂ TÀI
- Về mặt lý luận, luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận
về sinh kế của hộ nông dân DCTD. Luận án cũng góp phần làm sáng tỏ vai trò
của nguồn lực sinh kế đối với sinh kế của hộ nông dân DCTD.
- Về mặt thực tiễn, luận án đã đánh giá thực trạng sinh kế, nguồn lực sinh
kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở phân tích kết quả của các chính sách, giải pháp liên
quan đến sinh kế của người dân di cư mà địa phương đã áp dụng, luận án đã đề
xuất định hướng và các giải pháp cơ bản nhằm tăng cường sinh kế của hộ nông
dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đây là nguồn tư liệu có giá trị tham
khảo cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách trong việc đưa ra các giải pháp
nhằm ổn định và tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông cũng như những địa bàn tương tự.
6
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ
CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Di cư và di cư tự do
Khái niệm về di cư
Di cư của con người được hiểu là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các
nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn so với nơi ở cũ để sinh sống.
Trong thực tế, khi nói về sự di cư của con người, người ta thường dùng thuật ngữ
“di dân”, và trong nhiều trường hợp, thuật ngữ “di dân” được dùng đồng nghĩa
với “di cư” (Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003).
Theo khái niệm của Liên hiệp quốc, di cư là sự di chuyển từ một đơn vị
lãnh thổ hành chính này đến một đơn vị lãnh thổ hành chính khác, kèm theo sự
thay đổi về chỗ ở thường xuyên với khoảng cách tối thiểu quy định (Haan, 2000).
Theo khái niệm này di cư của con người còn được hiểu đồng nghĩa với di
dân. Khái niệm di cư hay di dân thường được xem xét cùng với các khái niệm
liên quan là nơi xuất cư và nơi nhập cư (Haan, 2000).
Nơi xuất cư (nơi đi): Là địa phương mà từ đó người dân xuất phát để di
chuyển đến nơi ở mới.
Nơi nhập cư (nơi đến): Là địa phương mà người di cư đến để định cư,
người dân định cư ở vùng mới được gọi là dân nhập cư.
Di cư là một hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan của xã hội loài người,
đã xuất hiện từ lâu và chắc chắn sẽ còn diễn ra trong tương lai, chỉ có khác nhau
về tính chất, quy mô, mức độ.
Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc Thẩm (1999) cho rằng di dân là sự di chuyển
của dân cư từ một đơn vị hành chính lãnh thổ này đến một đơn vị hành chính
lãnh thổ khác nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một thời gian nhất định
hoặc lâu dài.
Tuy còn một số ý kiến chưa thống nhất, nhưng có thể thấy những điểm
chung cơ bản sau đây trong quan điểm về di dân: (i) Di dân là khái niệm chỉ hiện
7
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
tượng chuyển dịch chỗ ở của dân cư từ lãnh thổ hành chính này đến lãnh thổ
hành chính khác; (ii) Di dân là một hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan của xã
hội loài người; và (iii) Di dân rất đa dạng về hình thức, quy mô, tính chất và thời
gian và mang đến nhiều tác động, cả tích cực và tiêu cực đối với kinh tế xã hội,
an ninh quốc phòng và môi trường sinh thái trên các phạm vi khác nhau.
Các hình thức di cư
Trong thực tế có nhiều hình thức di cư khác nhau về thời gian, quy mô, tính
chất, mục đích... Tùy theo mục đích nghiên cứu mà Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc
Thẩm (1999) đã phân chia di cư thành các loại như sau:
+ Căn cứ vào độ dài thời gian cư trú, di cư bao gồm các loại:
- Di cư lâu dài, là loại di cư nhằm định cư ổn định, lâu dài tại địa phương
mới đến.
- Di cư tạm thời, là loại di cư trong một thời gian ngắn để cư trú tạm thời tại
địa phương mới đến, khi điều kiện thay đổi, người di cư lại quay trở về nơi ở cũ.
- Di cư chuyển tiếp, là loại di cư trong thời gian nhất định để chuẩn bị cơ
hội thực hiện đích đến là một địa phương khác.
+ Căn cứ vào lãnh thổ quốc gia, di cư được chia thành:
- Di cư nội địa, là loại di cư trong các địa phương thuộc nội bộ quốc gia.
- Di cư quốc tế, là loại di cư sang một nước khác ngoài lãnh thổ quốc gia.
+ Căn cứ vào hình thức tổ chức, di cư được chia thành:
- Di cư có tổ chức, là loại di cư theo quy hoạch và kế hoạch của Chính phủ
do chính quyền địa phương nơi xuất cư và chính quyền địa phương nơi nhập cư
thỏa thuận và tổ chức cho một bộ phận người dân di cư để thực hiện chương trình
xắp xếp lại dân cư.
- Di cư không có tổ chức, là loại di dân do người dân tự di chuyển đến định
cư ở địa phương khác không thông qua chính quyền địa phương nơi xuất cư và
nơi nhập cư.
Di cư không có tổ chức được phân chia thành hai loại: di cư tự do và di cư
bất hợp pháp.
Khái niệm về di cư tự do
Có nhiều khái niệm khác nhau về di cư tự do tùy theo quan điểm và mục
đích của nghiên cứu.
8
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Di cư tự do là hình thức di cư trong đó người di cư tự di chuyển đến nơi
định cư mới mà không do chính quyền nơi đến và nơi đi tổ chức (United Nations
Vietnam, 2010).
- Di cư tự do là một hình thức di dân trong đó một cá nhân, một gia đình,
một nhóm người tự quyết định hành vi đi hay ở mà không chịu sự tác động từ
phía Nhà nước.
Theo quy định tại Thông tư số 05/NN/ĐCĐC-KTM ngày 26 tháng 3 năm
1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì “Di cư tự do là đồng bào
chuyển cư ngoài kế hoạch di dân hàng năm của nhà nước” (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, 1996).
Có thể hiểu di cư tự do là hình thức di cư không có tổ chức, là hiện tượng di
chuyển đến nơi ở mới hoàn toàn do người dân tự quyết định, bao gồm việc tự lựa
chọn nơi đến, tự tổ chức di chuyển, tự lo các khoản kinh phí, tự tạo cuộc sống
mới tại nơi đến trên cơ sở thực hiện một số các thủ tục đối với chính quyền sở tại
nơi họ chuyển đến.
Di cư tự do có tác động khá lớn trên nhiều khía cạnh đối với các hoạt động
kinh tế xã hội, an ninh trật tự, môi trường sinh thái của cả nơi đi và nơi đến.
Những tác động này bao gồm cả tích cực và tiêu cực. Thực tế cho thấy tác động
tiêu cực thường là khá lớn, vì vậy các quốc gia nói chung đều có chính sách kiểm
soát và hạn chế di cư tự do (United Nations Vietnam, 2010).
Gần với di cư tự do còn có khái niệm di cư bất hợp pháp, đó là sự di chuyển
đến nơi cư trú mới có đặc điểm gần giống di cư tự do nhưng người di cư hoàn
toàn bỏ qua sự kiểm soát của nơi đi và nơi đến, không trình diện với chính quyền
địa phương nơi đến. Hình thức này gây ra những tác động tiêu cực khá mạnh đến
đời sống kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và môi trường nơi đến (Đỗ Văn
Hòa và Trịnh Khắc Thẩm,1999; United Nations Vietnam, 2010).
Nguyên nhân của di cư tự do
Có nhiều học giả đưa ra các lý thuyết khác nhau để lý giải nguyên nhân, mô
phỏng các mô hình di cư và gợi ý những ứng xử đối với hiện tượng di cư. Có thể
kể tới những lý thuyết chủ yếu sau đây:
+ Lý thuyết về di cư của Ravenstein
Đây là một trong những lý thuyết về di dân sớm nhất được đưa ra vào cuối
thế kỉ XIX do học giả Ravenstein đề xướng.
9
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Theo Ravenstein (1889) di cư xảy ra bởi sự khác biệt về trình độ phát triển,
bởi tiến trình công nghiệp hoá và phát triển thương mại giữa các khu vực của một
quốc gia. Mặt khác, sự di cư bị chi phối bởi khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp
hơn. Những người sống ở khu vực kém phát triển hay nghèo khổ thường có xu
hướng chuyển đến những khu vực phát triển hơn.
Cũng theo Ravenstein, tỉ lệ người tham gia di cư có quan hệ thuận với
khoảng cách giữa hai khu vực nơi xuất phát và nơi đến.
Lý thuyết của Ravenstein đã bị một số học giả phê phán là không tính đến
các yếu tố văn hoá, lịch sử và tâm lí, vốn là những yếu tố có ảnh hưởng quan
trọng đến quá trình di cư.
+ Lý thuyết về di cư của Lewis
Lewis (1954) đã đưa ra học thuyết về di cư của mình vào những năm 50 của
thế kỉ XX trong bối cảnh các nước thế giới thứ 3 bước vào giai đoạn công nghiệp
hoá, dẫn đến sự bùng nổ của làn sóng di cư từ nông thôn ra các thành phố công
nghiệp và đô thị.
Tác giả Lewis (1954) cho rằng hiện tượng di cư từ nông thôn ra đô thị là do
các nguyên nhân sau đây:
- Sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng của khu vực công nghiệp đặt ra đòi hỏi
phải có thêm lực lượng lao động đáp ứng. Đây là sự điều tiết có tính chất tự
nhiên, là sự cân bằng lao động giữa các khu vực, các ngành nghề. Sự tăng
lên không ngừng của dân số trong khi đất đai không tăng đã làm cho lao động
nông nghiệp dư thừa. Số lao động dư thừa này có khuynh hướng tìm kiếm các cơ
hội làm việc tại các khu công nghiệp và thành phố, nơi có nhu cầu tuyển dụng.
- Sự chênh lệch về mức lương giữa nông thôn và đô thị. Sự di cư lao động
này sẽ dừng lại khi mức lương ở đô thị cân bằng với mức thu nhập của người dân
ở nông thôn.
Do quan điểm này nên người ta gọi lí thuyết của Lewis là mô hình cân
bằng. Lý thuyết của Lewis đã đặt nền móng cho lý thuyết mới có tên gọi là Mô
hình kinh tế đôi của Ranis và Fei ra đời vào thập kỉ 60. Lý thuyết của Lewis đã
đơn giản hoá nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng di dân từ nông thôn ra đô thị
là do yếu tố kinh tế quyết định.
10
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
+ Lý thuyết di cư của Lee
Lee (1966) trong tác phẩm Học thuyết về di cư (Lý thuyết về di cư) đã tổng
kết một số các yếu tố quyết định đến việc di cư của người dân từ nông thôn ra
thành thị. Theo tác giả này, có hai nhóm nguyên nhân chính của di cư là:
- Nhóm yếu tố “Đẩy”: Sự nghèo đói, thiếu thốn các cơ hội kinh tế, thiếu
đất, mức sống thấp ở quê nhà;
- Nhóm yếu tố “Kéo”: Sự thịnh vượng, cơ hội, công việc làm ăn, mức sống
cao ở nơi đến…
Trong hai nhóm yếu tố này, những yếu tố “đẩy” tác động mạnh hơn buộc
người ta phải rời nơi sinh sống của mình còn các yếu tố tích cực phản ánh sự hấp
dẫn của nơi đến.
Bên cạnh hai nhóm nguyên nhân trên, Lee còn nêu ra một số các yếu tố
khác ảnh hưởng đến việc di dân như: nhận thức, sự thông minh, hiểu biết của
người di cư qua kinh nghiệm bản thân hay qua các kênh thông tin đại chúng, qua
bạn bè, họ hàng, ngoài ra còn phụ thuộc vào tính toán và thu nhập mong đợi
trong thời gian nhất định hơn là tính toán về khác biệt thu nhập giữa thành thị và
nông thôn. Đây là điều mà các lý thuyết trước đó ít đề cập tới.
+ Lý thuyết di cư của Todaro
Lý thuyết của Todaro (1969) trong nghiên cứu “Mô hình của di cư lao động
và sự thất nghiệp tại đô thị ở các nước chậm phát triển” đã cho rằng, dòng người
lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị trong các nước đang phát triển là do
giữa nông thôn và thành thị luôn có những chênh lệch về tiền lương, chính nó
đóng vai trò thúc đẩy sự di cư.
Để có thể tham gia vào thị trường lao động ở đô thị, người lao động chấp
nhận tất cả các công việc có thể làm được dù là nặng nhọc, ngắn hạn, không ổn
định. Những người di cư tiềm năng sẽ tính toán và tiếp tục di cư khi mà tiền
lương mong đợi của họ ở thành thị vượt qua thu nhập cơ bản của nông nghiệp.
Lý thuyết của Todaro (1969) cho phép đưa ra 2 kết luận là:
- Càng có nhiều cơ hội làm việc ở đô thị thì lượng người di cư đến càng
tăng vì thế tỉ lệ người thất nghiệp tại các đô thị càng lớn;
- Quyết định di cư trên cơ sở hi vọng có việc làm nơi đô thị phản ánh tư
tưởng ngụ ý rằng di cư lao động nông thôn là bị mù tương đối, vì thế những
người di cư nông thôn dễ rơi vào nguy cơ thất nghiệp mới (Cai and Wang, 1999).
11
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Lý thuyết của Todaro được một số nhà nghiên cứu đánh giá tích cực. Lai
Yew Hah cho rằng: Todaro đã chỉ ra được qui mô, mức độ của làn sóng di cư phụ
thuộc vào những mong đợi cá nhân về lợi ích mà sự mong đợi này được đo bằng
sự khác nhau về thu nhập thực tế giữa thành thị và nông thôn (Lai, 2014).
+ Một số lý thuyết về di cư khác
Vào thập kỷ 70 và 80 của thế kỉ XX còn một số nghiên cứu khác về hiện
tượng di cư, dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị.
Frank (2000) và Amin (1974) đã phân tích hiện tượng dịch chuyển lao động
từ nông thôn ra thành thị trong sự vận động của quá trình phát triển lịch sử xã
hội. Theo các tác giả này, hiện tượng di cư không tồn tại một cách độc lập, không
xuất hiện một cách ngẫu nhiên mà sự tồn tại và xuất hiện của nó chịu sự tác động
của các yếu tố có tính vĩ mô như: môi trường sống, khả năng thu nhập, các lực
lượng chính trị xã hội…
Ở Châu Á, trong bối cảnh làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị khá
mạnh mẽ và phổ biến đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả nước
ngoài như: Adam (1996), Nicoll (1968), Rozelle (1999), Skeldon (2002), Stark
(1991), Trager (1984) và Rodenburg (1998). Các nghiên cứu này đã xem việc di
chuyển lao động theo thời vụ từ nông thôn ra thành thị như một hiện tượng kinh
tế - xã hội của những xã hội riêng biệt và sự tác động của dịch chuyển xã hội đến
sự thay đổi của gia đình. Tuy vậy, nghiên cứu này chỉ tập trung vào người lao
động với tư cách là một cá nhân, mà bỏ qua yếu tố chủ đạo về kinh tế xã hội ở
tầm vĩ mô tác động đến hiện tượng di cư lao động.
Cũng như các hiện tượng kinh tế xã hội khác, hiện tượng di cư tự do diễn ra
từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có những nguyên nhân kinh tế, chính
trị, xã hội, văn hóa, và nguyên nhân ở tầm vĩ mô, vi mô...
Sau đây là những nguyên nhân được coi là chủ yếu nhất của hiện tượng DCTD:
+ Điều kiện sống nơi cư trú khó khăn
Do nơi ở cũ thiếu công ăn việc làm, đời sống kinh tế khó khăn, thiếu đất sản
xuất hoặc đất đai cằn cỗi canh tác kém hiệu quả, thường xuyên xảy ra thiên tai
(hạn hán, lũ lụt, sạt lở đất ...) hoặc giao thông, cơ sở hạ tầng khó khăn, thiếu
nước, thiếu các dịch vụ xã hội thiết yếu: giáo dục, y tế, chợ,... ảnh hưởng xấu đến
đến đời sống. Đa số hộ nông dân di cư tự do xuất phát từ mong muốn tìm kiếm
cuộc sống tốt hơn tại nơi ở mới cho bản thân, gia đình và cộng đồng của mình
(Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003).
12
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
+ Trình độ dân trí thấp
Trình độ dân trí cũng tác động mạnh đến vấn đề di cư tự do, đa số hộ nông
dân di cư tự do là người người nghèo, sinh sống ở vùng nông thôn miền núi có
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội rất khó khăn, ít có cơ hội được học hành, thiếu
thốn các dịch vụ về y tế, văn hóa, giáo dục... họ muốn đi tìm nơi làm ăn, sinh
sống tốt hơn dẫn đến việc di cư (Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003).
+ Tập quán du canh, du cư
Một số dân tộc ít người có tập quán du canh, du cư từ nơi này đến nơi khác,
canh tác theo kiểu phát, đốt, chọc, trỉa trên đất dốc làm đất bị rửa trôi, sói mòn
mạnh, nhanh bạc màu, thoái hóa. Sau một thời gian canh tác, khi đất đã cằn cỗi,
họ tiếp tục khai phá vùng đất mới, dẫn đến đất trống đồi núi trọc tăng nhanh, đất
đai bạc mầu trên phạm vi rộng, canh tác kém hiệu quả.
+ Sự xúi giục kích động từ bên ngoài
Hầu hết các hộ dân di cư tự do là người nghèo, người dân tộc thiểu số, trình
độ nhận thức thấp, ít tiếp cận với các phương tiện thông tin chính thống. Tại nơi
dân di cư tự do sinh sống tồn tại các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, cờ bạc,
nghiện hút..., dẫn đến đói nghèo, thiếu thốn, nên họ thường tin vào những cám dỗ
đường mật của kẻ xấu mong được đổi đời, sung sướng...
Lợi dụng những đặc điểm này, kẻ xấu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, tín
ngưỡng lôi kéo, kích động một bộ phận dân cư di cư, quần tụ ở những vùng nhạy
cảm, không tuân thủ quản lý của chính quyền, gây khó khăn cho địa phương về
quản lý nhân hộ khẩu cũng như quy hoạch bố trí dân cư, phát triển kinh tế xã hội,
đặc biệt là vấn đề đảm bảo an ninh trật tự và quốc phòng.
2.1.1.2. Sinh kế và sinh kế bền vững
Khái niệm về sinh kế
Hiện tại có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo
cách hiểu đơn giản nhất, sinh kế là phương tiện để kiếm sống.
Chambers and Conway (1992) cho rằng sinh kế bao gồm khả năng, nguồn
lực và các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của con người.
Scoones (1998) cho rằng sinh kế bao gồm khả năng, nguồn lực (nguồn lực
vật chất và nguồn lực xã hội), các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của
con người.
13
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Ellis (2000) cho rằng, một sinh kế bao gồm tài sản (tự nhiên, phương tiện
vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hội), những hoạt động và cơ hội
được tiếp cận đến các tài sản và hoạt động đó (đạt được thông qua các thể chế và
quan hệ xã hội), theo đó các quyết định về sinh kế đều thuộc về mỗi cá nhân hoặc
mỗi nông hộ.
Theo định nghĩa của Cơ quan Phát triển Anh quốc (DFID), sinh kế bao gồm
các khả năng, tài sản (bao gồm các nguồn lực vật chất, xã hội) và các hoạt động
cần thiết để kiếm sống của con người (DFID, 2001).
Theo Bộ phát triển quốc tế của Vương quốc Anh (DFDI) thì “Một sinh kế
có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con nguời có
được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm
sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ” (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, 2003).
Theo Cơ quan tài trợ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD), sinh kế
được hiểu là tập hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con người có được, kết
hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi để kiếm sống cũng như để
đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ (IFAD, 2003).
Theo khái niệm trên có thể thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động
của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con
người như nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, lao động, trình độ phát triển
của khoa học công nghệ. Sinh kế của một cá nhân hay hộ gia đình được thiết lập
bởi ba trụ cột cơ bản đó là: tài sản (nguồn lực) sinh kế, chiến lược sinh kế và các
kết quả sinh kế.
Trong luận án này, tác giả sử dụng khái niệm sinh kế với nghĩa tổng quát là
là cách thức và phương tiện để kiếm sống, là tập hợp của các nguồn lực và khả
năng của con người kết hợp với những quyết định và những hoạt động mà họ sẽ
thực hiện để không những kiếm sống mà còn đạt đến mục tiêu đa dạng hơn.
Sinh kế bền vững
Khái niệm sinh kế bền vững về cơ bản được dựa trên nền tảng của khái
niệm phát triển bền vững của sinh kế.
Chambers and Conway (1992), cho rằng một sinh kế là bền vững khi nó có
thể giải quyết được hoặc có khả năng phục hồi từ những căng thẳng và đột biến,
14
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
duy trì hoặc tăng cường khả năng và nguồn lực; tạo ra các cơ hội sinh kế bền
vững cho thế hệ tương lai và mang lại lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cả cấp
địa phương và cấp toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn.
Theo quan điểm của Chambers and Conway (1992) sinh kế bền vững là một
khái niệm lồng ghép của 3 yếu tố cơ bản là: khả năng, công bằng và bền vững.
Chambers and Conway (1992) cũng đưa ra quan điểm đánh giá tính bền vững
của sinh kế trên 2 phương diện: bền vững về môi trường (đề cập đến khả năng
của sinh kế trong việc bảo tồn hoặc tăng cường các nguồn lực tự nhiên, đặc biệt
cho các thế hệ tương lai) và bền vững về xã hội (đề cập đến khả năng của sinh kế
trong việc giải quyết những căng thẳng và đột biến và duy trì nó trong dài hạn).
Scoones (1998) cho rằng một sinh kế được coi là bền vững khi nó có thể
giải quyết được hoặc có khả năng phục hồi từ những căng thẳng; duy trì và tăng
cường khả năng và nguồn lực hiện tại mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên
thiên nhiên.
Scoones (1998), Ashley and Carney (1999), DFID (2001) đều đã phát triển
tính bền vững của sinh kế trên cả phương diện kinh tế và thể chế và đi đến thống
nhất đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 4 phương diện: kinh tế, xã hội, môi
trường và thể chế:
- Bền vững về kinh tế của sinh kế đạt được khi duy trì được một mức phúc lợi
kinh tế cơ bản và mức phúc lợi kinh tế này có thể khác nhau giữa các khu vực.
- Tính bền vững về xã hội của sinh kế đạt được khi sự phân biệt xã hội được
giảm thiểu và công bằng xã hội được tối đa.
- Tính bền vững về môi trường đề cập đến việc duy trì hoặc tăng cường
năng suất của các nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng vì lợi ích của các thế
hệ tương lai.
- Bền vững về thể chế của sinh kế đạt được khi các cấu trúc hoặc qui trình
hiện hành có khả năng thực hiện chức năng của chúng một cách liên tục và ổn
định theo thời gian để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động sinh kế.
Theo các quan điểm trên, cả 4 phương diện này đều có vai trò quan trọng
như nhau và cần tìm ra một sự cân bằng tối ưu cho cả 4 phương diện.
Trên cơ sở đó, một sinh kế được coi là bền vững khi:
15
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Có khả năng thích ứng và phục hồi trước những cú sốc hoặc đột biến từ
bên ngoài;
- Không phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài;
- Duy trì được năng suất trong dài hạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
- Không làm phương hại đến các sinh kế khác.
Các nghiên cứu của Scoones (1998), Solesbury (2003) và DFID (2001) đều
thống nhất đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 4
phương diện: kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế.
- Bền vững về kinh tế được đánh giá chủ yếu bằng chỉ tiêu gia tăng thu nhập.
- Bền vững về xã hội được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu như: tạo thêm
việc làm, giảm nghèo đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện phúc lợi.
- Bền vững về môi trường được đánh giá thông qua việc sử dụng bền vững
hơn các nguồn lực tự nhiên, không gây hủy hoại môi trường và có khả năng thích
ứng trước những tổn thương và cú sốc từ bên ngoài.
- Bền vững về thể chế được đánh giá thông qua một số tiêu chí như: hệ
thống pháp lý được xây dựng đầy đủ và đồng bộ, qui trình hoạch định chính sách
có sự tham gia của người dân, các cơ quan tổ chức ở khu vực công và khu vực tư
hoạt động có hiệu quả; từ đó tạo ra một môi trường thuận lợi về thể chế và chính
sách để giúp các sinh kế được cải thiện một cách liên tục theo thời gian.
2.1.1.3. Nguồn lực sinh kế
Các quan điểm, khái niệm về nguồn lực sinh kế
Khái niệm về sinh kế đã bao hàm các nội dung đề cập đến khả năng, cách
thức, phương tiện, các hình thức hoạt động để kiếm sống của con người. Con
người có thể có phương tiện, cách thức hoạt động để kiếm sống nhưng nếu khả
năng của họ có giới hạn thì cuộc sống của họ cũng không đạt được như ý muốn.
Mặt khác, nếu họ có một khả năng nào đó, trong khi các điều kiện khác không có
hoặc giới hạn thì họ cũng khó có thể có được cuộc sống tốt đẹp. Như vậy, để có
cuộc sống tốt hơn, ngoài khả năng của họ, con người cần có nhiều điều kiện, yếu
tố khác nhau. Trong giới hạn nghiên cứu về sinh kế, các khả năng, điều kiện ấy
được khái quát gọi là nguồn lực sinh kế.
16
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Vậy, nguồn lực sinh kế là các khả năng và phương tiện mà con người có thể
tiếp cận và sử dụng để kiếm sống. Theo cách tiếp cận về sinh kế cho rằng khả
năng tiếp cận của con người đối với các nguồn lực sinh kế được coi là yếu tố
trọng tâm và có vị trí quan trọng.
Theo DFID (2001) và IFAD (2004) cho rằng các nguồn lực sinh kế bao
gồm 5 bộ phận cơ bản (còn gọi là 5 nguồn vốn sinh kế) sau đây:
- Nguồn lực tự nhiên:
Bao gồm các nguồn tài nguyên có trong môi trường tự nhiên mà con người
có thể tiếp cận và sử dụng để thực hiện các hoạt động sinh kế như đất đai, rừng,
biển, nguồn nước, không khí, đa dạng sinh học,…
- Nguồn lực vật chất:
Bao gồm hệ thống cơ sở hạ tầng cơ bản hỗ trợ cho các hoạt động sinh kế,
như đường giao thông, nhà ở, cấp nước, thoát nước, năng lượng (điện), thông
tin,…
- Nguồn lực tài chính:
Bao gồm các nguồn vốn khác nhau mà con người sử dụng để đạt được các
mục tiêu sinh kế, như các khoản tiền tiết kiệm, tiền mặt, trang sức, các khoản
vay, các khoản thu nhập,…
- Nguồn lực con người:
Bao gồm các yếu tố kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm, khả năng lao động,
sức khỏe, trình độ giáo dục... giúp con người thực hiện các chiến lược sinh kế
khác nhau và đạt được kết quả sinh kế khác nhau.
- Nguồn lực xã hội:
Bao gồm các mối quan hệ cũng như khả năng giao tiếp giữa con người với
con người trong xã hội dựa vào để thực hiện các hoạt động sinh kế, chủ yếu bao
gồm các hệ thống tổ chức xã hội (các tổ chức chính trị hoặc dân sự…), thành
viên của các tổ chức cộng đồng, sự tiếp cận thị trường, khả năng hòa nhập xã hội
của người dân.
2.1.1.4. Các lý thuyết về sinh kế và sinh kế bền vững
Hiện nay, có nhiều quan điểm về khung sinh kế bền vững, về cơ bản, các
khung sinh kế bền vững đều phân tích sự tác động qua lại của 5 nhóm yếu tố ảnh
hưởng đến sinh kế hộ gia đình, đó là:
17
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Bối cảnh bên ngoài.
- Các qui trình về thể chế và chính sách;
- Nguồn lực sinh kế;
- Chiến lược sinh kế;
- Kết quả sinh kế;
Đây là 5 nhóm yếu tố quan trọng được nhiều học giả trên thế giới dựa vào
để nghiên cứu vấn đề sinh kế và sinh kế bền vững cho các đối tượng khác nhau.
Dưới đây là một số khung lý thuyết về phân tích sinh kế tiêu biểu:
- Khung phân tích sinh kế nông thôn bền vững của Scoones.
Scoones (1998) là người đầu tiên đưa ra khung phân tích về sinh kế nông
thôn bền vững. Khung phân tích này đề cập các vấn đề: bối cảnh cụ thể (về môi
trường chính sách, chính trị, lịch sử, sinh thái và các điều kiện kinh tế - xã hội),
sự kết hợp nguồn lực sinh kế (5 loại nguồn lực khác nhau) sẽ tạo ra khả năng
thực hiện các chiến lược sinh kế nhằm đạt được các kết quả sinh kế nhất định.
Mối quan tâm chính trong khung phân tích này là các qui trình thể chế và
chính sách - được coi là nhân tố trung gian giúp thực hiện những chiến lược sinh
kế này và đạt được các kết quả sinh kế mong muốn.
Các yếu tố của khung phân tích sinh kế này được mô tả trên hình 2.1.
- Khung sinh kế bền vững của DFID
Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID, 2001) đưa ra khung
sinh kế bền vững để xác định và thiết kế các hoạt động hỗ trợ của mình. Theo
khung này, các hộ gia đình đều có phương thức kiếm sống (chiến lược sinh kế)
dựa vào những nguồn lực sinh kế sẵn có (5 loại nguồn lực) trong một bối cảnh
chính sách và thể chế nhất định ở địa phương.
Những nhân tố này cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên bên ngoài,
như bão lụt và các tác động mang tính thời vụ.
Sự lựa chọn về chiến lược sinh kế của các hộ gia đình dựa trên những
nguồn lực sinh kế hiện tại là kết quả của sự tương tác giữa các nhóm yếu tố này.
Khung lý thuyết phân tích sinh kế của DFID có thể được mô tả trên sơ đồ
trong hình 2.2.
18
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
BỐI CẢNH, NGUỒN
ĐIỀU KIỆN VÀ LỰC
CÁC KHUYNH SINH KẾ
HƯỚNG
CHÍNH
SÁCH
Lịch sử Nguồn lực
Chính trị tự nhiên
Điều kiện Nguồn lực
kinh tế vĩ mô tài chính
Thương mại Nguồn lực
Nhân khẩu con người
học Nguồn lực
Sinh thái xã hội
nông nghiệp Các loại
Phân tầng nguồn lực
xã hội khác
QUY TRÌNH CHIẾN
THỂ CHẾ LƯỢC
VÀ CƠ CẤU SINH KẾ
TỔ CHỨC
Thâm canh
trong nông
nghiệp
Các thể chế
Đa dạng hóa
và chính
sinh kế
sách
Di dân
KẾT QUẢ
SINH KẾ
SINH KẾ
1. Tăng số
ngày làm việc
2. Giảm nghèo đói
3. Cải thiện phúc
lợi và năng lực
Tính bền vững
4. Tăng tính thích
ứng của sinh kế
và giảm khả năng
tổn thương
2. Đảm bảo tính
bền vững của tài
nguyên thiên nhiên
Phân tích Phân tích
các điều các nguồn
kiện, khuynh lực sinh kế:
hướng và bối Sự đánh đổi,
cảnh chính kết hợp,
sách xu hướng
Phân tích ảnh Phân tích các Phân tích các
hưởng của thể loại chiến kết quả
chế/chính
lược sinh kế sinh kế và sự
sách đến việc
khác nhau đánh đổi
tiếp cận
được thực
nguồn lực
hiện
sinh kế và
thực hiện
chiến lược
sinh kế
Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones
Nguồn: Scoones (1998)
19
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Phạm vi
rủi ro
* Các cú sốc
* Các
khuynh
hướng
* Tính thời
vụ
TÀI SẢN SINH KẾ
H
Ảnh hưởng
S N và khả năng
tiếp cận
P F
Cấu trúc và
tiến trình thực hiện
Cấu trúc Quá trình
* Các cấp tiến hành Chiến
chính quyền * Luật lệ lược sinh
* Đơn vị cá * Chính kế
thể sách
* Văn hóa
* Thể chế tổ
chức
NHẰM
ĐẠT
ĐƯỢC
Kết quả sinh kế
* Tăng thu nhập
* Tăng sự ổn định
* Giảm rủi ro
* Nâng cao an
toàn lương thực
* Sử dụng bền
vững hơn các
nguồn lực tự
nhiên
Ký hiệu
H. Nguồn lực con người F. Nguồn lực tài chính
N. Nguồn lực tự nhiên P. Nguồn lực vật chất
S. Nguồn lực xã hội
Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID
Nguồn: DFID (2001)
Khung sinh kế trên đây diễn đạt theo nhiều nội dung, nhưng cơ bản đề cập
đến các vấn đề chủ yếu sau:
+ Nguồn lực sinh kế
Khả năng tiếp cận của con người đối với các nguồn lực sinh kế được coi là
yếu tố trọng tâm trong cách tiếp cận về sinh kế bền vững.
Theo quan điểm của DFID (2001), nguồn lực sinh kế bao gồm 5 bộ phận
cơ bản là nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất; nguồn lực tài chính; nguồn lực
con người và nguồn lực xã hội.
+ Chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế là cách mà hộ gia đình sử dụng các nguồn lực sinh kế
sẵn có để kiếm sống và đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Các nhóm dân cư khác nhau với những đặc điểm kinh tế - xã hội và các
nguồn lực sinh kế khác nhau nên có thể có những lựa chọn khác nhau về chiến
lược sinh kế.
Các chiến lược sinh kế có thể thực hiện là sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, buôn bán, dịch vụ...
20
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
+ Kết quả sinh kế
Kết quả sinh kế là những thành quả mà hộ gia đình đạt được khi kết hợp các
nguồn lực sinh kế khác nhau để thực hiện các chiến lược sinh kế.
Các kết quả sinh kế chủ yếu bao gồm: thu nhập, phúc lợi, giảm khả năng bị
tổn thương, tăng cường an ninh lương thực, sử dụng bền vững hơn các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Các kết quả sinh kế này phản ánh tính bền vững của sinh kế trên 3 phương
diện: kinh tế - xã hội - môi trường.
+ Thể chế, chính sách
Các thể chế (cơ quan/tổ chức ở khu vực công và khu vực tư nhân) và luật
pháp, chính sách đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của các sinh kế.
Các thể chế, chính sách được xây dựng và hoạt động ở tất cả các cấp, từ cấp
hộ gia đình đến các cấp cao hơn như cấp vùng, quốc gia và quốc tế.
Các thể chế, chính sách sẽ quyết định khả năng tiếp cận các nguồn lực sinh
kế, việc thực hiện các chiến lược sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình và các
nhóm đối tượng khác nhau.
+ Bối cảnh bên ngoài
Bối cảnh bên ngoài, hiểu một cách đơn giản, là môi trường bên ngoài mà
con người sinh sống.
Sinh kế và nguồn lực sinh kế của người dân bị ảnh hưởng rất nhiều bởi 3
yếu tố thuộc bối cảnh bên ngoài là: các xu hướng, các cú sốc và tính mùa vụ.
Các xu hướng bao gồm: xu hướng về dân số, nguồn lực sinh kế, các hoạt
động kinh tế cấp quốc gia và quốc tế, tình hình chính trị của quốc gia, sự thay đổi
công nghệ,…
Các cú sốc bao gồm: cú sốc về sức khỏe (do bệnh dịch), cú sốc tự nhiên (do
thời tiết, thiên tai), cú sốc về kinh tế (khủng hoảng), cú sốc về mùa màng, dịch
bệnh...
Tính mùa vụ: liên quan đến sự thay đổi về giá cả, hoạt động sản xuất và các
cơ hội việc làm mang yếu tố thời vụ.
Trong 5 yếu tố cấu thành khung sinh kế bền vững, các nguồn lực sinh kế
đóng vai trò cốt lõi đối với các hoạt động sinh kế ở cấp cá nhân, hộ gia đình hoặc
một nhóm đối tượng vì nó quyết định các chiến lược sinh kế nào được thực hiện
để đạt được các kết quả sinh kế mong muốn.
21
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Tuy nhiên, các nguồn lực sinh kế này cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
thuộc bối cảnh bên ngoài và thể chế - chính sách ở địa phương. Do đó, sự tương
tác giữa các nhóm yếu tố, kết hợp với nhu cầu về sinh kế, sẽ quyết định các chiến
lược sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình và các nhóm đối tượng khác nhau
(DFID, 2001).
Khung phân tích sinh kế của IFAD
Theo IFAD (2003), khung sinh kế bền vững được mô tả trên hình 2.3.
Trong phân tích của mình, tác giả Nguyễn Văn Sửu (2010) cho rằng, so với
khung phân tích sinh kế bền vững của DFID, khung phân tích sinh kế của IFAD
có một số điều chỉnh như sau:
+ Sắp xếp lại các yếu tố trong khung phân tích nhằm làm rõ hơn mối quan
hệ giữa chúng.
+ Khung sinh kế mới đặt người nghèo làm trung tâm của sơ đồ và sắp xếp
các yếu tố khác trong khuôn khổ mối quan hệ với họ.
+ Nhấn mạnh yếu tố đời sống tinh thần trong sinh kế. Các yếu tố như giới
tính, tuổi tác, đẳng cấp, trình độ, dân tộc, tôn giáo được đặt cạnh trung tâm là
người nghèo như những yếu tố ảnh hưởng tới quan hệ của người nghèo các yếu
tố khác trong khung sinh kế.
+ Yếu tố “cá nhân” được bổ sung vào trong các nguồn vốn sinh kế của
khung sinh kế bền vững, nhằm nhấn mạnh nội lực của người dân thúc đẩy đến
những hành động và sự thay đổi sinh kế.
+ Các yếu tố như chính sách thể chế, văn hóa, thị trường được đặt như
những yếu tố có tác động qua lại với yếu tố trung tâm là người nghèo và các
nguồn vốn sinh kế.
Khung phân tích sinh kế bền vững mới được IFAD đưa ra với đầy đủ các
yếu tố hơn và thể hiện chặt chẽ hơn mối quan hệ các yếu tố lấy người nghèo làm
trung tâm. Đây được xem như một mô hình để tham khảo trong quá trình phân
tích sinh kế cộng đồng (Nguyễn Văn Sửu, 2010).
Qua phân tích các lý thuyết về sinh kế, các quan điểm và các cách tiếp cận
về sinh kế, trong nghiên cứu này sử dụng kết hợp khung phân tích sinh kế của
DFID và IFAD để nghiên cứu sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
22
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc

More Related Content

Similar to Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc

Similar to Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc (20)

Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Sinh Kế Đối Với Người Khuyết Tật Tại H...
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Sinh Kế Đối Với Người Khuyết Tật Tại H...Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Sinh Kế Đối Với Người Khuyết Tật Tại H...
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Sinh Kế Đối Với Người Khuyết Tật Tại H...
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Chăm Sóc Sức Khỏe Tinh Thầ...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Chăm Sóc Sức Khỏe Tinh Thầ...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Chăm Sóc Sức Khỏe Tinh Thầ...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Hỗ Trợ Chăm Sóc Sức Khỏe Tinh Thầ...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ngành Nông Nghiệp Tỉnh Hoà Bình.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.docGiải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nhật Bản.doc
 
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.docĐộng Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.docTổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Nghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.doc
Nghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.docNghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.doc
Nghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.doc
 
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Trợ Giúp Người Nghèo Trên Địa Bàn...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Trợ Giúp Người Nghèo Trên Địa Bàn...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Trợ Giúp Người Nghèo Trên Địa Bàn...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Trợ Giúp Người Nghèo Trên Địa Bàn...
 
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Với Doanh Nghiệp Trong Kinh Doanh Nông Nghiệp Trên ...
 
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
 
Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng...
Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng...Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng...
Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng...
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
 
Thực Hiện Đăng Ký Hộ Tịch Trên Địa Bàn Huyện Đan Phượng, Thành Phố Hà Nội.doc
Thực Hiện Đăng Ký Hộ Tịch Trên Địa Bàn Huyện Đan Phượng, Thành Phố Hà Nội.docThực Hiện Đăng Ký Hộ Tịch Trên Địa Bàn Huyện Đan Phượng, Thành Phố Hà Nội.doc
Thực Hiện Đăng Ký Hộ Tịch Trên Địa Bàn Huyện Đan Phượng, Thành Phố Hà Nội.doc
 
Luận Văn Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Luận Văn Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.docLuận Văn Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
Luận Văn Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Di Cư Tự Do Trên Địa Bàn Tỉnh Đắk Nông.doc

  • 1. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐÀM THỊ HỆ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017
  • 2. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐÀM THỊ HỆ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG Chuyên ngành: Mã số: Kinh tế phát triển 62 31 01 05 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn 2. PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn HÀ NỘI – 2017
  • 3. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017 Tác giả luận án Đàm Thị Hệ i
  • 4. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn, PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn, đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy cô trong Bộ môn Phát triển nông thôn thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở Khoa học và Công nghệ Đắk Nông, Ủy ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa và Ủy ban nhân dân phường Nghĩa Phú (nơi tôi công tác), cám ơn các cơ quan, ban, ngành có liên quan của tỉnh Đắk Nông, đồng thời, cám ơn các tổ chức, cá nhân và người dân các huyện Đăk Song, Đăk G’long, huyện Tuy Đức (nơi thực hiện điều tra số liệu, thu thập thông tin) đã tận tình cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu nghiên cứu, để tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày ... tháng ...năm 2017 Nghiên cứu sinh Đàm Thị Hệ ii
  • 5. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com MỤC LỤC Lời cam đoan..........................................................................................................................................i Lời cảm ơn ............................................................................................................................................ ii Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................................vii Danh mục bảng................................................................................................................................ viii Danh mục hình .....................................................................................................................................x Trích yếu luận án...............................................................................................................................xi Thesis abstract ................................................................................................................................. xiii Phần 1. Mở đầu..................................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................................4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................................4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................4 1.5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................................5 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài.............................................................................6 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân di cư tự do......................................................................................................................................7 2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................................7 2.1.1. Một số khái niệm liên quan.....................................................................................................7 2.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết phải phát triển sinh kế cho hộ nông dân di cư tự do......24 2.1.3. Nội dung nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân di cư tự do..........................................29 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do..................................30 2.2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................................33 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do...............................................................................................................33 iii
  • 6. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.2.2.Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do.........................................................................................................36 2.2.3. Một số chính sách của nhà nước về vấn đề sinh kế cho hộ nông dân di cư tự do.............................................................................................................................................40 2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Đắk Nông trong tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do.........................................................................................................42 2.2.5. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...................................................43 Tóm tắt phần 2................................................................................................................................... 46 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 47 3.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Đắk Nông..................................................................................47 3.1.1. Các đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Nông .......................................................................47 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông..................................................................51 3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông...................................................................................................................................56 3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích.........................................................................57 3.2.1. Phương pháp tiếp cận..............................................................................................................57 3.2.2. Khung phân tích........................................................................................................................58 3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và thu thập thông tin ..........................................58 3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................58 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin...........................................................................................60 3.4. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin.........................................................................63 3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................................63 3.4.2. Phương pháp thống kê so sánh.............................................................................................63 3.4.3. Phương pháp đánh giá chỉ số năng lực thích ứng (aci) và tính dễ bị tổn thương..................................................................................................................................63 3.4.4. Phương pháp phân tích swot.................................................................................................64 3.4.5. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá........................................................................65 3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................................67 3.5.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng di cư và đặc điểm của hộ di cư ......................................67 3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động sinh kế và kết quả sinh kế của hộ .....................67 3.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do.............................................................................................................................................67 Tóm tắt phần 3................................................................................................................................... 69 iv
  • 7. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Phần 4. Thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 70 4.1. Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông...........................................................................................................................70 4.1.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến tỉnh Đắk Nông ......................................70 4.1.2. Thực trạng các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ..........................................................................................................................74 4.1.3. Các mô hình và chiến lược sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông...........................................................................................................83 4.1.4. Kết quả sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông..... 89 4.1.5. Đánh giá chung về sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ..........................................................................................................................99 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông........................................................................................................ 100 4.2.1. Ảnh hưởng của các nguồn lực sinh kế đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do.......................................................................................................................................... 100 4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường chính sách đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do.......................................................................................................................................... 110 4.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro bên ngoài đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do............................................................................................................................... 116 4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các hộ nông dân di cư tự do đối với cuộc sống............................................................................................ 117 Tóm tắt phần 4.................................................................................................................................122 Phần 5. Định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.................................124 5.1. Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .................................................................. 124 5.2. Định hướng về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông............................................................................................................... 128 5.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình giải quyết vấn đề di cư tự do trên địa bàn tỉnh và làm tốt công tác quản lý xã hội................................................... 128 5.2.2. Tăng cường áp dụng các chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và phát triển sản xuất của hộ nông dân di cư tự do ............................................................................. 128 5.2.3. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, vận động để giảm hiện tượng di cư tự phát ...................................................................................................................................... 129 v
  • 8. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 5.3. Giải pháp tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông................................................................................................................ 129 5.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và nâng cao nhận thức cho các hộ nông dân di cư tự do trong tham gia các hoạt động xã hội và phát triển kinh tế tại địa phương................................................................................................ 129 5.3.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch gắn với việc giải quyết vấn đề di cư tự do............................................................................................................................... 130 5.3.3. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm cải thiện điều kiện phát triển sản xuất và đời sống của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn...................................................................................................................................... 132 5.3.4. Tăng cường công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân di cư tự do................. 133 5.3.5. Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân di cư tự do tiếp cận và phát triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế........................................................ 135 5.3.6. Tăng cường liên kết và thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn ............................. 137 5.3.7. Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo nghề cho các hộ nông dân di cư tự do...................................................................................................... 138 5.3.8.Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền nơi đi và nơi đến của hộ nông dân di cư tự do nhằm giảm lực lượng dân di cư tự phát ........................................... 139 Tóm tắt phần 5.................................................................................................................................141 Phần 6. Kết luận và kiến nghị...............................................................................................142 6.1. Kết luận .................................................................................................................................... 142 6.2. Kiến nghị.................................................................................................................................. 144 6.2.1. Đối với nhà nước................................................................................................................... 144 6.2.2. Đối với các tỉnh có người đi di cư tự do......................................................................... 144 Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án.......................................145 Tài liệu tham khảo .........................................................................................................................146 Phụ lục.................................................................................................................................................151 vi
  • 9. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ACI Chỉ số năng lực thích ứng (Adaptability Index of Capability) BQ Bình quân CN Công nghiệp CSXH Chính sách xã hội CHN Cây hàng năm DCTD Di cư tự do DFID Cơ quan Phát triển Anh quốc (Department for International Development) DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Explatory Factor Analysis) IFAD Cơ quan tài trợ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (International Fund for Agricultural Development) KCN Khu công nghiệp KTXH Kinh tế xã hội LĐ Lao động MHSK Mô hình sinh kế NLSK Nguồn lực sinh kế NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NH Ngân hàng PRA Đánh giá nhanh có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal) SH Sinh hoạt SWOT Phương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộ và thách thức (Strength, weakness, opportunities, threats) SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh SXLN Sản xuất lâm nghiệp TD Tín dụng TMDV Thương mại dịch vụ TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VI Chỉ số tính dễ tổn thương (Vulnerability index) vii
  • 10. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Đắk Nông năm 2015 ........................................................ 50 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Đắk Nông năm 2015 .......... 55 Bảng 3.3. Nguồn thu thập thông tin thứ cấp................................................................................ 60 Bảng 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................................ 62 Bảng 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hài lòng với cuộc sống của các hộ di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu................................................................................. 66 Bảng 4.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến Đắk Nông theo giai đoạn .......... 71 Bảng 4.2. Thành phần dân tộc của hộ nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông............. 72 Bảng 4.3. Nguyên nhân di cư của các hộ nông dân điều tra................................................... 74 Bảng 4.4. Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do điều tra .............................. 75 Bảng 4.5. Đặc điểm của các hộ nông dân di cư tự do thuộc mô hình sinh kế I................ 85 Bảng 4.6. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế II .................................... 86 Bảng 4.7. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế III................................... 88 Bảng 4.8. Thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do phân theo loại mô hình sinh kế ở địa bàn nghiên cứu................................................................................................. 90 Bảng 4.9. Mức thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo thời gian định cư........... 91 Bảng 4.10. Cơ cấu thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo nhóm dân tộc........... 93 Bảng 4.11. Tình hình chi tiêu của hộ nông dân di cư tự do điều tra .................................... 94 Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến tự đánh giá về điều kiện sống của các hộ nông dân di cư tự do....................................................................................................................... 95 Bảng 4.13a. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do............................................................................................................................ 96 Bảng 4.13b. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do............................................................................................................................ 97 viii
  • 11. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Bảng 4.14. Đặc điểm nguồn vốn vật chất của các hộ di cư tự do điều tra........................102 Bảng 4.15. Đặc điểm về nhân khẩu, lao động của hộ nông dân di cư tự do điều tra 104 Bảng 4.16. Tình hình đất đai của các hộ nông dân di cư tự do điều tra............................105 Bảng 4.17. Tình hình nguồn vốn cho sản xuất của hộ nông dân di cư tự do điều tra 106 Bảng 4.18. Tình hình tham gia hoạt động cộng đồng của các hộ điều tra........................109 Bảng 4.19. Các dự án ổn định dân di cư tự do của tỉnh Đắk Nông ....................................114 Bảng 4.20. Đánh giá của các hộ nông dân di cư tự do về những rủi ro trong sản xuất và đời sống 117 Bảng 4.21. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định và phân tích nhân tố khám phá.............120 Bảng 4.22. Kết quả ước lượng hệ số hồi quy mô hình phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ hài lòng với cuộc sống của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 121 Bảng 5.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 125 ix
  • 12. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones..........................................19 Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID.................................................20 Hình 2.3. Khung sinh kế bền vững của IFAD.....................................................................23 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông.......................................................................47 Hình 3.2. Khung phân tích của luận án ..................................................................................58 Hình 4.1. Cơ cấu các hoạt động sinh kế của hộ theo nhóm dân tộc...........................81 Hình 4.2. Cơ cấu hoạt động sinh kế của các nhóm hộ nông dân di cư tự do phân theo thời gian định cư.....................................................................................83 Hình 4.3. Cơ cấu thu nhập của các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ...................................................................................................................................90 Hình 4.4. Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ nông dân theo thời gian định cư ...92 Hình 4.5. Chỉ số dễ bị tổn thương của các nguồn lực sinh kế ......................................98 Hình 4.6. Chỉ số về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do...............98 x
  • 13. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đàm Thị Hệ Tên Luận án: Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 62 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phối hợp khung phân tích sinh kế bền vững của DFID và IFAD để phân tích sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do. Các cách tiếp cận chính được sử dụng trong luận án là: Tiếp cận sinh kế bền vững và Tiếp cận có sự tham gia. Luận án tiến hành khảo sát thông tin về sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do tại 3 huyện đại diện cho các tiểu vùng kinh tế có nhiều hộ nông dân di cư tự do của tỉnh là: huyện Đắk Glong, huyện Đắk Song, huyện Tuy Đức, trên mỗi huyện chọn 2 xã. Số hộ di cư tự do được chọn để phỏng vấn là 300 hộ, phân bố đều trên 3 huyện, được chọn theo tỷ lệ dân tộc của hộ nông dân di cư tự do. Thông tin được phân tích bằng các phương pháp: thống kê mô tả, so sánh, phân tích SWOT và phân tích nhân tố khám phá. Kết quả chính và kết luận Luận án đưa ra nhận định di cư tự do là một hiện tượng kinh tế xã hội tất yếu khách quan trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia. Hiện tượng này luôn có tác động hai mặt, vừa tích cực vừa tiêu cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong thời gian qua, vì nhiều lý do khác nhau dòng người di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông là khá lớn, chủ yếu là người các dân tộc miền núi phía Bắc, đã tạo ra rất nhiều sức ép đối với công tác quản lý phát triển kinh tế xã hội, đối với tài nguyên thiên nhiên và an ninh quốc phòng của địa phương. Để đảm bảo phát triển toàn diện và bền vững, cần giải quyết tốt vấn đề di cư tự do trên cơ sở tăng cường sinh kế cho đối tượng này. xi
  • 14. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Luận án đã vận dụng kết hợp các khung phân tích sinh kế phổ biến của DFID và IFAD để nghiên cứu sinh kế cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trên các khía cạnh: các hoạt động sinh kế, mô hình và chiến lược sinh kế, kết quả sinh kế trong bối cảnh tác động của các yếu tố ảnh hưởng gồm: nguồn lực sinh kế; môi trường chính sách và các hỗ trợ; các rủi ro bên ngoài..., trên cơ sở đó đề xuất những định hướng và giải pháp để tăng cường và cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn. Các phân tích của luận án cho thấy: về cơ bản sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn còn khá đơn điệu, nặng về sản xuất nông nghiệp, khai thác sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên theo kiểu quảng canh; thu nhập từ các hoạt động sinh kế còn thấp và thiếu ổn định, đời sống còn ở mức thấp. Luận án cũng chỉ ra những khác biệt trong chiến lược và kết quả sinh kế giữa các nhóm hộ xét theo về thành phần dân tộc, về thời gian định cư trên địa bàn. Kết quả phân tích cũng cho thấy đa số các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn cho rằng đời sống vật chất và tinh thần của họ hiện nay khá hơn so với cuộc sống ở quê cũ (nơi xuất cư) và có xu thế ngày càng được cải thiện. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn cho thấy: (i) các nguồn lực sinh kế của hộ DCTD (gồm nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất, nguồn lực con người, nguồn lực tài chính và nguồn lực xã hội) còn rất hạn chế; (ii) các chính sách và chương trình hỗ trợ cho hộ nông dân di cư tự do của Nhà nước và của tỉnh đã được triển khai đạt nhiều thành công nhưng còn nhiều khía cạnh chưa thuận lợi cho hộ nông dân DCTD; (iii) các đặc trưng văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng nhất định đến sinh kế của hộ DCTD; (iv) các hộ nông dân DCTD phải đối mặt với khá nhiều rủi ro, năng lực thích ứng thấp và tính dễ bị tổn thương khá cao. Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh và cơ hội hiện nay, luận án đã đề xuất một hệ thống các giải pháp để cải thiện và tăng cường sinh kế cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh, bao gồm: (i) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về vấn đề DCTD; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch gắn với giải quyết vấn đề DCTD; (iii) Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để cải thiện điều kiện phát triển sản xuất và đời sống cho người DCTD; (iv) Tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân DCTD; (v) Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân DCTD tiếp cận và phát triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế; (vi) Tăng cường liên kết và thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn; (vii) Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo nghề cho các hộ nông dân di cư tự do và (viii) Tăng cường phối hợp giữa chính quyền nơi đi với tỉnh Đắk Nông để giải quyết vấn đề DCTD. xii
  • 15. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com THESIS ABSTRACT PhD candidate: Dam Thi He Thesis title: Livelihood of freely migrated peasant households in Dak Nong province Major: Development Economics Code: 62 31 01 05 Educational institution: Vietnam National University of Agriculture Research Objectives Based on assessment of livelihood status and influential factors, the study propose direction and policy recommendations to improve livelihood of freely migrated peasant households in Dak Nong province. Materials and Methods In this thesis we have combined sustainable livelihood analysis frameworks of DFID and IFAD that widely used to analyze livelihood and factors influencing livelihood of freely migrated peasant households. The main approaches in this thesis are: sustainable livelihood approach and participatory approach. In this thesis we conducted surveys to collect information related to livelihood and factors influencing livelihood of freely migrated peasant households in three districts that are representative for economic sub-regions and have a large number of free migrants in Dak Nong province, including: Dak Glong, Dak Song, and Tuy Duc districts. In each district, two communes were selected for surveying. Three hundred of freely migrated peasant households were selected equally among three districts and based on ethnicity percentages of free migrants. Collected information was analyzed by using methods: Descriptive statistics, comparative statistics, SWOT analysis, and Exploratory Factor Analysis (EFA). Main Findings and Conclusion Thesis asserted that free migration is an inevitably socio-economic phenomenon in development process of every country. This phenomenon always have positive and negative influences on socio-economic development, military security of the country in general and of localities in particular. In order to ensure that livelihood development of freely migrated peasant households is comprehensive and sustainable, free migration of peasant households based on strengthening their livelihood needs to be thoroughly solved. xiii
  • 16. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Study results showed that: basically, livelihood of freely migrated peasant households in the study area is relatively monotonous, depend heavily on agricultural production, exploitation of land in the way of extensive farming; low and unstable income from livelihood activities; low living standard. Study results also indicated that there are differences in livelihood strategies and outcomes among peasant household groups classified by ethnicity, settled time in the study area. Study results also revealed that almost all of freely migrated peasant households in the study area stated that their physical and mental lives have been improved compared to their lives in old villages (original location) and improved more and more over time. Study results from identifying the factors influencing livelihood of freely migrated peasant households indicated that: (i) livelihood resources of freely migrated peasant households (including natural resources, physical resources, human resources, financial resources) are limited, (ii) supporting policies and programs of central and provincial government are implemented and achieved many successes, however, there are still many disadvantages for free migrants, (iii) cultural features, habits and customs have particular influences on livelihood of freely migrated peasant households; (iv) freely migrated peasant households have to cope with too many risks, low adaptive ability and highly harmful ease. Based on the analysis of strengths and current opportunities, we proposed a number of solutions that can help improve and strength livelihood for freely migrated peasant households in Dak Nong province, including: (i) strengthening propaganda and mobilisation in order to improve awareness of the problems of free migration; (ii) improving planning activities associated with solving the problems of free migration; (iii) strengthening investment in infrastructure in order to improve conditions for production development and living standard for free migrants; (iv) strengthening training activities and transfer of technical progress to promote development of agro-forestry production for freely migrated peasant households; (v) strengthening sources of capital and credit for freely migrated peasant households to borrow and develop production and improve their livelihood; (vi) strengthening links and cooperation and promoting development of market for selling main agricultural products of freely migrated peasant households; (vii) strengthening supporting activities to develop volcational education and training for freely migrated peasant households and (viii) strengthening cooperation between original authorities and Dak Nong province to solve the problems of free migration. xiv
  • 17. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Phần 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Di cư là hiện tượng xã hội có tính phổ biến, diễn ra sâu rộng ở cấp độ quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di cư, chủ yếu phụ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi quốc gia. Yêu cầu dịch chuyển nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng của đất nước dẫn đến việc thực hiện di cư có tổ chức, theo chủ ý của Nhà nước để đạt được những mục tiêu nào đó. Ngoài ra còn có hiện tượng di cư mang tính tự thân, tự phát vì mục đích riêng của các cá nhân, gia đình được gọi là di cư tự do (DCTD) (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012; Đặng Nguyên Anh, 2012). Ở Việt Nam, ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nước đã có cuộc vận động người dân ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng đi “khai hoang” xây dựng quê mới ở các tỉnh miền núi và trung du phía bắc Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và các tỉnh miền núi khác. Việc dịch chuyển một bộ phận dân cư, lao động từ các tỉnh đồng bằng lên các tỉnh miền núi đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở những địa phương này. Người dân di cư ngoài việc đóng góp vào phát triển kinh tế của địa phương còn làm thay đổi nhiều tập quán sinh hoạt, sản xuất lạc hậu của người dân địa phương, góp phần nâng cao dân trí, tạo nên sự đa dạng về dân tộc, văn hóa ở những địa phương này. Những đóng góp và tác động tích cực của hộ nông dân di cư đối với địa phương là cơ bản, tuy nhiên cũng không ít những vấn đề bất cập về xã hội đã nảy sinh cần phải tháo gỡ (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012; Đặng Nguyên Anh, 2012). Sau năm 1975, đất nước được thống nhất, Đảng và Nhà nước lại có cuộc vận động người dân, nhất là thanh niên các tỉnh phía Bắc vào các tỉnh phía Nam, cụ thể là các tỉnh vùng Tây Nguyên, Lâm Đồng… để xây dựng vùng kinh tế mới. Thực chất, đây là các cuộc di cư có tổ chức, nhằm vừa điều hòa mật độ dân số giữa các vùng, vừa khai thác các lợi thế, tiềm năng của các địa phương có đất đai rộng, mật độ dân cư thấp. Việc hình thành các vùng kinh tế mới, với lực lượng dân cư, lao động mới đã góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở một số địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đảm bảo an ninh quốc phòng ở các vùng xung yếu. Tuy nhiên, trong nhiều năm gần đây hiện tượng dân di cư tự do ở nước ta diễn ra khá phức tạp, quy mô lớn và không kiểm soát được. Dân DCTD bao gồm nhiều đối tượng, chủ yếu là các hộ nông dân nghèo, người dân tộc ở các tỉnh 1
  • 18. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com miền núi phía Bắc di cư vào các tỉnh phía Nam, nhất là các tỉnh vùng Tây Nguyên. Mặc dù di cư tự do là một trong những biện pháp hữu hiệu để đa dạng hóa sinh kế, cho người dân nghèo sống ở khu vực nông thôn như Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, người dân DCTD từ các tỉnh miền núi phía Bắc đến Tây Nguyên chủ yếu là người dân tộc, dân trí thấp, phần lớn là những hộ nghèo nên vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn, nếu không được kiểm soát tốt. Đối với các tỉnh Tây Nguyên, do nhiều nguyên nhân nguồn lực sinh kế hiện tại đã hạn chế nhiều (đất đai, vốn tài nguyên, các vấn đề xã hội, cơ sở hạ tầng). Vì vậy, người dân DCTD sinh kế dựa chủ yếu vào khai thác tự nhiên, lấn đất, phá rừng,… gây ra những tác động tiêu cực, tạo ra sức ép lớn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường - an ninh ở những địa phương này. Do tài sản sinh kế của người dân di cư rất hạn chế, trong đó cuộc sống của họ vẫn diễn ra nên việc đi tìm các giải pháp ổn định cuộc sống, tạo sinh kế cho họ là yêu cầu cực kì cấp bách trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương này. Tình hình dân DCTD đến các tỉnh Tây nguyên nói chung, tỉnh Đắk Nông nói riêng đã, đang và vẫn tiếp tục diễn ra. Tính đến cuối năm 2014, số lượng người dân DCTD đến Đắk Nông là 22.689 hộ, với 105.509 nhân khẩu. Tính cả giai đoạn 2005-2014 đã có tới 4.601 hộ với 21.619 nhân khẩu. Dân DCTD đến Đắk Nông tập trung nhiều nhất là các huyện Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk Song... Dân DCTD đến Đắk Nông từ nhiều tỉnh phía Bắc, nhất là từ các tỉnh miền núi như Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng. Về thành phần dân tộc, dân DCTD chủ yếu là người dân tộc H’Mông, Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao, với các tôn giáo đa dạng như Thiên chúa giáo, Phật Giáo, Tin Lành... (UBND Tỉnh Đắk Nông, 2014). Là một tỉnh mới được thành lập, Đắk Nông có nền kinh tế xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, trình độ dân trí thấp… Đây là những thách thức không nhỏ đối với địa phương trong thời gian qua. Cùng với những thách thức ấy là vấn đề giải quyết đời sống, xã hội cho người dân di cư càng gia tăng sức ép cho vấn đề quản lý xã hội, phát triển kinh tế của chính quyền địa phương. Dân DCTD đến Đắk Nông có nhiều thành phần, chủ yếu là các hộ nông dân nghèo rất dễ bị tổn thương do khả năng tiếp cận xã hội hạn chế, hoạt động sản xuất, canh tác lạc hậu, tài sản vật chất và tài chính rất hạn chế. Do di cư tự phát, không có tổ chức nên phần lớn dân di cư tự do tự tìm kiếm nơi ở, sống không tập trung và chủ yếu dựa vào nương rẫy. Ngoài việc phá rừng làm nương rẫy, một bộ phận lớn dân di cư sống trong các khu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng nên tình 2
  • 19. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com trạng phá rừng của bộ phận người dân ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, vấn đề an toàn, an ninh cho cuộc sống và xã hội của người dân sở tại. Vấn đề quan trọng hơn là đa số các hộ DCTD sống trong các vùng sâu, vùng khó khăn không chỉ thiếu đất sản xuất, một số khu vực còn thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt nên cuộc sống rất khó khăn. Ngoài những thách thức về đời sống, vấn đề bệnh tật nảy sinh cũng khá phức tạp, có nguy cơ lan truyền nếu không được kiểm soát tốt. Do không đủ các điều kiện về pháp lý và lại là dân DCTD nên việc quản lý hành chính đối với họ cũng rất khó khăn. Đây là thách thức không nhỏ đối với vấn đề quản lý xã hội của địa phương và cuộc sống của người dân nơi đây. Trong những năm vừa qua Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương các tỉnh Tây Nguyên nói chung, Đắk Nông nói riêng đã có nhiều chủ trương, chính sách và giải pháp để ổn định đời sống và sản xuất cho dân di cư tự do. Tuy nhiên, do sự chồng chéo trong ban hành chính sách, sự yếu kém trong quản lý, quy hoạch…, cũng như sự phức tạp trong quản lý dân di cư nên đời sống và sản xuất của những người dân này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất ổn về kinh tế - xã hội - môi trường đối với địa phương. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm giải pháp tạo sinh kế cho dân DCTD ở địa phương là vấn đề hết sức cấp bách. Tỉnh Đắk Nông đã triển khai một số đề án, dự án và ban hành các chính sách nhằm ổn định sản xuất và đời sống cho dân di cư tự do trên địa bàn, tuy nhiên, những việc đã làm được mới chỉ dừng lại ở việc giải quyết những bức xúc trước mắt. Vấn đề sinh kế, ổn định đời sống lâu dài cho các hộ dân di cư và bảo đảm an ninh trật trên địa bàn vẫn còn nhiều việc phải làm. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vấn đề sinh kế và thực trạng nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, đồng thời phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường sinh kế, hướng tới sinh kế bền vững cho các hộ nông dân di cư tự do đối với tỉnh Đắk Nông là rất cần thiết. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới. 3
  • 20. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa, luận giải, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân di cư tự do; - Đánh giá thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; - Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để giải quyết các mục tiêu trên, luận án đặt ra các vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết sau: 1) Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông hiện nay như thế nào? Các hoạt động sinh kế, kết quả và chiến lược sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu cuộc sống là gì? 2) Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông? 3) Cần có những giải pháp nào để ổn định và tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do. Cụ thể là vấn đề sinh kế, nguồn lực sinh kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông, các tác nhân liên quan đến sinh kế của hộ nông dân DCTD tại địa bàn nghiên cứu. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi về nội dung Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. 4
  • 21. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Luận án tiếp cận sinh kế dựa theo hai khung phân tích khung sinh kế bền vững do Cục Phát triển quốc tế Anh (DFID) đưa ra vào năm 1998 và Khung phân tích sinh kế của Quỹ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD). Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do được nghiên cứu trên các khía cạnh: - Các nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, gồm 5 nguồn lực chính: vốn tự nhiên, vốn vật chất, vốn con người, vốn tài chính, và vốn xã hội của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn (tự có của hộ và đến từ Nhà nước, các tổ chức xã hội, cộng đồng); - Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn; - Các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn; - Kết quả sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn; - Yếu tố môi trường và các chính sách, thể chế đối với hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu; - Các rủi ro dẫn đến sự tổn thương trong sản xuất, đời sống và năng lực thích ứng của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn; 1.4.2.2. Phạm vi về không gian Nghiên cứu được triển khai thực hiện trên địa bàn sinh sống của các hộ nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông, trong đó tập trung nghiên cứu tại 3 huyện có nhiều hộ nông dân di cư tự do là: huyện Đắk G'Long, huyện Tuy Đức và huyện Đắk Song. 1.4.2.3. Phạm vi về thời gian - Các số liệu, thông tin về tình hình di cư tự do, diễn biến các hoạt động sản xuất và đời sống của các hộ di cư tự do ở tỉnh Đắk Nông được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2004 (sau khi tách tỉnh Đắk Nông) đến 2015. - Các số liệu, tài liệu về thực trạng sinh kế của các hộ di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu được khảo sát trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2015. - Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2016 - 2021 và tầm nhìn đến năm 2030. 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Về lý luận, luận án đưa ra cách nhìn mới trong việc kết hợp vận dụng khung phân tích sinh kế DFID và IFAD để phân tích thực trạng sinh kế của hộ nông dân 5
  • 22. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DCTD, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân DCTD ở tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các địa phương có điều kiện tương đồng với Đắk Nông trong ổn định sinh kế cho hộ dân di cư tự do, luận án đã rút ra được các bài học kinh nghiệm cho địa bàn nghiên cứu. Luận án cũng đưa ra Khung phân tích phù hợp cho việc nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn. Về thực tiễn, Luận án đã phân tích và đánh giá được thực trạng sinh kế, nguồn lực sinh kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu. Luận án cũng tập trung phân tích các chính sách, giải pháp mà chính quyền địa phương đã áp dụng trong việc quản lý và tăng cường sinh kế của người dân di cư, đặc biệt là bộ phận dân cư sống ở các vùng sâu, vùng khó khăn có liên quan đến tài nguyên đất, rừng, nhất là các khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Luận án cung cấp hệ thống số liệu, tư liệu về vấn đề sinh kế của hộ nông dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất về định hướng, giải pháp để tăng cường sinh kế, tiến tới sinh kế bền vững cho hộ nông dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông. Kết quả nghiên cứu và giải pháp đề xuất sẽ là nguồn tư liệu quý cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chiến lược và thực hiện các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế và ổn định cuộc sống cho các hộ nông dân di cư tự do ở tỉnh Đắk Nông nói riêng và các địa bàn tương tự. 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỂ TÀI - Về mặt lý luận, luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về sinh kế của hộ nông dân DCTD. Luận án cũng góp phần làm sáng tỏ vai trò của nguồn lực sinh kế đối với sinh kế của hộ nông dân DCTD. - Về mặt thực tiễn, luận án đã đánh giá thực trạng sinh kế, nguồn lực sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở phân tích kết quả của các chính sách, giải pháp liên quan đến sinh kế của người dân di cư mà địa phương đã áp dụng, luận án đã đề xuất định hướng và các giải pháp cơ bản nhằm tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đây là nguồn tư liệu có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách trong việc đưa ra các giải pháp nhằm ổn định và tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông cũng như những địa bàn tương tự. 6
  • 23. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Một số khái niệm liên quan 2.1.1.1. Di cư và di cư tự do Khái niệm về di cư Di cư của con người được hiểu là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn so với nơi ở cũ để sinh sống. Trong thực tế, khi nói về sự di cư của con người, người ta thường dùng thuật ngữ “di dân”, và trong nhiều trường hợp, thuật ngữ “di dân” được dùng đồng nghĩa với “di cư” (Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003). Theo khái niệm của Liên hiệp quốc, di cư là sự di chuyển từ một đơn vị lãnh thổ hành chính này đến một đơn vị lãnh thổ hành chính khác, kèm theo sự thay đổi về chỗ ở thường xuyên với khoảng cách tối thiểu quy định (Haan, 2000). Theo khái niệm này di cư của con người còn được hiểu đồng nghĩa với di dân. Khái niệm di cư hay di dân thường được xem xét cùng với các khái niệm liên quan là nơi xuất cư và nơi nhập cư (Haan, 2000). Nơi xuất cư (nơi đi): Là địa phương mà từ đó người dân xuất phát để di chuyển đến nơi ở mới. Nơi nhập cư (nơi đến): Là địa phương mà người di cư đến để định cư, người dân định cư ở vùng mới được gọi là dân nhập cư. Di cư là một hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan của xã hội loài người, đã xuất hiện từ lâu và chắc chắn sẽ còn diễn ra trong tương lai, chỉ có khác nhau về tính chất, quy mô, mức độ. Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc Thẩm (1999) cho rằng di dân là sự di chuyển của dân cư từ một đơn vị hành chính lãnh thổ này đến một đơn vị hành chính lãnh thổ khác nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một thời gian nhất định hoặc lâu dài. Tuy còn một số ý kiến chưa thống nhất, nhưng có thể thấy những điểm chung cơ bản sau đây trong quan điểm về di dân: (i) Di dân là khái niệm chỉ hiện 7
  • 24. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com tượng chuyển dịch chỗ ở của dân cư từ lãnh thổ hành chính này đến lãnh thổ hành chính khác; (ii) Di dân là một hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan của xã hội loài người; và (iii) Di dân rất đa dạng về hình thức, quy mô, tính chất và thời gian và mang đến nhiều tác động, cả tích cực và tiêu cực đối với kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng và môi trường sinh thái trên các phạm vi khác nhau. Các hình thức di cư Trong thực tế có nhiều hình thức di cư khác nhau về thời gian, quy mô, tính chất, mục đích... Tùy theo mục đích nghiên cứu mà Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc Thẩm (1999) đã phân chia di cư thành các loại như sau: + Căn cứ vào độ dài thời gian cư trú, di cư bao gồm các loại: - Di cư lâu dài, là loại di cư nhằm định cư ổn định, lâu dài tại địa phương mới đến. - Di cư tạm thời, là loại di cư trong một thời gian ngắn để cư trú tạm thời tại địa phương mới đến, khi điều kiện thay đổi, người di cư lại quay trở về nơi ở cũ. - Di cư chuyển tiếp, là loại di cư trong thời gian nhất định để chuẩn bị cơ hội thực hiện đích đến là một địa phương khác. + Căn cứ vào lãnh thổ quốc gia, di cư được chia thành: - Di cư nội địa, là loại di cư trong các địa phương thuộc nội bộ quốc gia. - Di cư quốc tế, là loại di cư sang một nước khác ngoài lãnh thổ quốc gia. + Căn cứ vào hình thức tổ chức, di cư được chia thành: - Di cư có tổ chức, là loại di cư theo quy hoạch và kế hoạch của Chính phủ do chính quyền địa phương nơi xuất cư và chính quyền địa phương nơi nhập cư thỏa thuận và tổ chức cho một bộ phận người dân di cư để thực hiện chương trình xắp xếp lại dân cư. - Di cư không có tổ chức, là loại di dân do người dân tự di chuyển đến định cư ở địa phương khác không thông qua chính quyền địa phương nơi xuất cư và nơi nhập cư. Di cư không có tổ chức được phân chia thành hai loại: di cư tự do và di cư bất hợp pháp. Khái niệm về di cư tự do Có nhiều khái niệm khác nhau về di cư tự do tùy theo quan điểm và mục đích của nghiên cứu. 8
  • 25. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Di cư tự do là hình thức di cư trong đó người di cư tự di chuyển đến nơi định cư mới mà không do chính quyền nơi đến và nơi đi tổ chức (United Nations Vietnam, 2010). - Di cư tự do là một hình thức di dân trong đó một cá nhân, một gia đình, một nhóm người tự quyết định hành vi đi hay ở mà không chịu sự tác động từ phía Nhà nước. Theo quy định tại Thông tư số 05/NN/ĐCĐC-KTM ngày 26 tháng 3 năm 1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì “Di cư tự do là đồng bào chuyển cư ngoài kế hoạch di dân hàng năm của nhà nước” (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 1996). Có thể hiểu di cư tự do là hình thức di cư không có tổ chức, là hiện tượng di chuyển đến nơi ở mới hoàn toàn do người dân tự quyết định, bao gồm việc tự lựa chọn nơi đến, tự tổ chức di chuyển, tự lo các khoản kinh phí, tự tạo cuộc sống mới tại nơi đến trên cơ sở thực hiện một số các thủ tục đối với chính quyền sở tại nơi họ chuyển đến. Di cư tự do có tác động khá lớn trên nhiều khía cạnh đối với các hoạt động kinh tế xã hội, an ninh trật tự, môi trường sinh thái của cả nơi đi và nơi đến. Những tác động này bao gồm cả tích cực và tiêu cực. Thực tế cho thấy tác động tiêu cực thường là khá lớn, vì vậy các quốc gia nói chung đều có chính sách kiểm soát và hạn chế di cư tự do (United Nations Vietnam, 2010). Gần với di cư tự do còn có khái niệm di cư bất hợp pháp, đó là sự di chuyển đến nơi cư trú mới có đặc điểm gần giống di cư tự do nhưng người di cư hoàn toàn bỏ qua sự kiểm soát của nơi đi và nơi đến, không trình diện với chính quyền địa phương nơi đến. Hình thức này gây ra những tác động tiêu cực khá mạnh đến đời sống kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và môi trường nơi đến (Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc Thẩm,1999; United Nations Vietnam, 2010). Nguyên nhân của di cư tự do Có nhiều học giả đưa ra các lý thuyết khác nhau để lý giải nguyên nhân, mô phỏng các mô hình di cư và gợi ý những ứng xử đối với hiện tượng di cư. Có thể kể tới những lý thuyết chủ yếu sau đây: + Lý thuyết về di cư của Ravenstein Đây là một trong những lý thuyết về di dân sớm nhất được đưa ra vào cuối thế kỉ XIX do học giả Ravenstein đề xướng. 9
  • 26. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Theo Ravenstein (1889) di cư xảy ra bởi sự khác biệt về trình độ phát triển, bởi tiến trình công nghiệp hoá và phát triển thương mại giữa các khu vực của một quốc gia. Mặt khác, sự di cư bị chi phối bởi khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn. Những người sống ở khu vực kém phát triển hay nghèo khổ thường có xu hướng chuyển đến những khu vực phát triển hơn. Cũng theo Ravenstein, tỉ lệ người tham gia di cư có quan hệ thuận với khoảng cách giữa hai khu vực nơi xuất phát và nơi đến. Lý thuyết của Ravenstein đã bị một số học giả phê phán là không tính đến các yếu tố văn hoá, lịch sử và tâm lí, vốn là những yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình di cư. + Lý thuyết về di cư của Lewis Lewis (1954) đã đưa ra học thuyết về di cư của mình vào những năm 50 của thế kỉ XX trong bối cảnh các nước thế giới thứ 3 bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, dẫn đến sự bùng nổ của làn sóng di cư từ nông thôn ra các thành phố công nghiệp và đô thị. Tác giả Lewis (1954) cho rằng hiện tượng di cư từ nông thôn ra đô thị là do các nguyên nhân sau đây: - Sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng của khu vực công nghiệp đặt ra đòi hỏi phải có thêm lực lượng lao động đáp ứng. Đây là sự điều tiết có tính chất tự nhiên, là sự cân bằng lao động giữa các khu vực, các ngành nghề. Sự tăng lên không ngừng của dân số trong khi đất đai không tăng đã làm cho lao động nông nghiệp dư thừa. Số lao động dư thừa này có khuynh hướng tìm kiếm các cơ hội làm việc tại các khu công nghiệp và thành phố, nơi có nhu cầu tuyển dụng. - Sự chênh lệch về mức lương giữa nông thôn và đô thị. Sự di cư lao động này sẽ dừng lại khi mức lương ở đô thị cân bằng với mức thu nhập của người dân ở nông thôn. Do quan điểm này nên người ta gọi lí thuyết của Lewis là mô hình cân bằng. Lý thuyết của Lewis đã đặt nền móng cho lý thuyết mới có tên gọi là Mô hình kinh tế đôi của Ranis và Fei ra đời vào thập kỉ 60. Lý thuyết của Lewis đã đơn giản hoá nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng di dân từ nông thôn ra đô thị là do yếu tố kinh tế quyết định. 10
  • 27. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com + Lý thuyết di cư của Lee Lee (1966) trong tác phẩm Học thuyết về di cư (Lý thuyết về di cư) đã tổng kết một số các yếu tố quyết định đến việc di cư của người dân từ nông thôn ra thành thị. Theo tác giả này, có hai nhóm nguyên nhân chính của di cư là: - Nhóm yếu tố “Đẩy”: Sự nghèo đói, thiếu thốn các cơ hội kinh tế, thiếu đất, mức sống thấp ở quê nhà; - Nhóm yếu tố “Kéo”: Sự thịnh vượng, cơ hội, công việc làm ăn, mức sống cao ở nơi đến… Trong hai nhóm yếu tố này, những yếu tố “đẩy” tác động mạnh hơn buộc người ta phải rời nơi sinh sống của mình còn các yếu tố tích cực phản ánh sự hấp dẫn của nơi đến. Bên cạnh hai nhóm nguyên nhân trên, Lee còn nêu ra một số các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc di dân như: nhận thức, sự thông minh, hiểu biết của người di cư qua kinh nghiệm bản thân hay qua các kênh thông tin đại chúng, qua bạn bè, họ hàng, ngoài ra còn phụ thuộc vào tính toán và thu nhập mong đợi trong thời gian nhất định hơn là tính toán về khác biệt thu nhập giữa thành thị và nông thôn. Đây là điều mà các lý thuyết trước đó ít đề cập tới. + Lý thuyết di cư của Todaro Lý thuyết của Todaro (1969) trong nghiên cứu “Mô hình của di cư lao động và sự thất nghiệp tại đô thị ở các nước chậm phát triển” đã cho rằng, dòng người lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị trong các nước đang phát triển là do giữa nông thôn và thành thị luôn có những chênh lệch về tiền lương, chính nó đóng vai trò thúc đẩy sự di cư. Để có thể tham gia vào thị trường lao động ở đô thị, người lao động chấp nhận tất cả các công việc có thể làm được dù là nặng nhọc, ngắn hạn, không ổn định. Những người di cư tiềm năng sẽ tính toán và tiếp tục di cư khi mà tiền lương mong đợi của họ ở thành thị vượt qua thu nhập cơ bản của nông nghiệp. Lý thuyết của Todaro (1969) cho phép đưa ra 2 kết luận là: - Càng có nhiều cơ hội làm việc ở đô thị thì lượng người di cư đến càng tăng vì thế tỉ lệ người thất nghiệp tại các đô thị càng lớn; - Quyết định di cư trên cơ sở hi vọng có việc làm nơi đô thị phản ánh tư tưởng ngụ ý rằng di cư lao động nông thôn là bị mù tương đối, vì thế những người di cư nông thôn dễ rơi vào nguy cơ thất nghiệp mới (Cai and Wang, 1999). 11
  • 28. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Lý thuyết của Todaro được một số nhà nghiên cứu đánh giá tích cực. Lai Yew Hah cho rằng: Todaro đã chỉ ra được qui mô, mức độ của làn sóng di cư phụ thuộc vào những mong đợi cá nhân về lợi ích mà sự mong đợi này được đo bằng sự khác nhau về thu nhập thực tế giữa thành thị và nông thôn (Lai, 2014). + Một số lý thuyết về di cư khác Vào thập kỷ 70 và 80 của thế kỉ XX còn một số nghiên cứu khác về hiện tượng di cư, dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị. Frank (2000) và Amin (1974) đã phân tích hiện tượng dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị trong sự vận động của quá trình phát triển lịch sử xã hội. Theo các tác giả này, hiện tượng di cư không tồn tại một cách độc lập, không xuất hiện một cách ngẫu nhiên mà sự tồn tại và xuất hiện của nó chịu sự tác động của các yếu tố có tính vĩ mô như: môi trường sống, khả năng thu nhập, các lực lượng chính trị xã hội… Ở Châu Á, trong bối cảnh làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị khá mạnh mẽ và phổ biến đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả nước ngoài như: Adam (1996), Nicoll (1968), Rozelle (1999), Skeldon (2002), Stark (1991), Trager (1984) và Rodenburg (1998). Các nghiên cứu này đã xem việc di chuyển lao động theo thời vụ từ nông thôn ra thành thị như một hiện tượng kinh tế - xã hội của những xã hội riêng biệt và sự tác động của dịch chuyển xã hội đến sự thay đổi của gia đình. Tuy vậy, nghiên cứu này chỉ tập trung vào người lao động với tư cách là một cá nhân, mà bỏ qua yếu tố chủ đạo về kinh tế xã hội ở tầm vĩ mô tác động đến hiện tượng di cư lao động. Cũng như các hiện tượng kinh tế xã hội khác, hiện tượng di cư tự do diễn ra từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có những nguyên nhân kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, và nguyên nhân ở tầm vĩ mô, vi mô... Sau đây là những nguyên nhân được coi là chủ yếu nhất của hiện tượng DCTD: + Điều kiện sống nơi cư trú khó khăn Do nơi ở cũ thiếu công ăn việc làm, đời sống kinh tế khó khăn, thiếu đất sản xuất hoặc đất đai cằn cỗi canh tác kém hiệu quả, thường xuyên xảy ra thiên tai (hạn hán, lũ lụt, sạt lở đất ...) hoặc giao thông, cơ sở hạ tầng khó khăn, thiếu nước, thiếu các dịch vụ xã hội thiết yếu: giáo dục, y tế, chợ,... ảnh hưởng xấu đến đến đời sống. Đa số hộ nông dân di cư tự do xuất phát từ mong muốn tìm kiếm cuộc sống tốt hơn tại nơi ở mới cho bản thân, gia đình và cộng đồng của mình (Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003). 12
  • 29. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com + Trình độ dân trí thấp Trình độ dân trí cũng tác động mạnh đến vấn đề di cư tự do, đa số hộ nông dân di cư tự do là người người nghèo, sinh sống ở vùng nông thôn miền núi có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội rất khó khăn, ít có cơ hội được học hành, thiếu thốn các dịch vụ về y tế, văn hóa, giáo dục... họ muốn đi tìm nơi làm ăn, sinh sống tốt hơn dẫn đến việc di cư (Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003). + Tập quán du canh, du cư Một số dân tộc ít người có tập quán du canh, du cư từ nơi này đến nơi khác, canh tác theo kiểu phát, đốt, chọc, trỉa trên đất dốc làm đất bị rửa trôi, sói mòn mạnh, nhanh bạc màu, thoái hóa. Sau một thời gian canh tác, khi đất đã cằn cỗi, họ tiếp tục khai phá vùng đất mới, dẫn đến đất trống đồi núi trọc tăng nhanh, đất đai bạc mầu trên phạm vi rộng, canh tác kém hiệu quả. + Sự xúi giục kích động từ bên ngoài Hầu hết các hộ dân di cư tự do là người nghèo, người dân tộc thiểu số, trình độ nhận thức thấp, ít tiếp cận với các phương tiện thông tin chính thống. Tại nơi dân di cư tự do sinh sống tồn tại các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, cờ bạc, nghiện hút..., dẫn đến đói nghèo, thiếu thốn, nên họ thường tin vào những cám dỗ đường mật của kẻ xấu mong được đổi đời, sung sướng... Lợi dụng những đặc điểm này, kẻ xấu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng lôi kéo, kích động một bộ phận dân cư di cư, quần tụ ở những vùng nhạy cảm, không tuân thủ quản lý của chính quyền, gây khó khăn cho địa phương về quản lý nhân hộ khẩu cũng như quy hoạch bố trí dân cư, phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là vấn đề đảm bảo an ninh trật tự và quốc phòng. 2.1.1.2. Sinh kế và sinh kế bền vững Khái niệm về sinh kế Hiện tại có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo cách hiểu đơn giản nhất, sinh kế là phương tiện để kiếm sống. Chambers and Conway (1992) cho rằng sinh kế bao gồm khả năng, nguồn lực và các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của con người. Scoones (1998) cho rằng sinh kế bao gồm khả năng, nguồn lực (nguồn lực vật chất và nguồn lực xã hội), các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của con người. 13
  • 30. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Ellis (2000) cho rằng, một sinh kế bao gồm tài sản (tự nhiên, phương tiện vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hội), những hoạt động và cơ hội được tiếp cận đến các tài sản và hoạt động đó (đạt được thông qua các thể chế và quan hệ xã hội), theo đó các quyết định về sinh kế đều thuộc về mỗi cá nhân hoặc mỗi nông hộ. Theo định nghĩa của Cơ quan Phát triển Anh quốc (DFID), sinh kế bao gồm các khả năng, tài sản (bao gồm các nguồn lực vật chất, xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống của con người (DFID, 2001). Theo Bộ phát triển quốc tế của Vương quốc Anh (DFDI) thì “Một sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con nguời có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ” (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2003). Theo Cơ quan tài trợ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD), sinh kế được hiểu là tập hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con người có được, kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ (IFAD, 2003). Theo khái niệm trên có thể thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con người như nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, lao động, trình độ phát triển của khoa học công nghệ. Sinh kế của một cá nhân hay hộ gia đình được thiết lập bởi ba trụ cột cơ bản đó là: tài sản (nguồn lực) sinh kế, chiến lược sinh kế và các kết quả sinh kế. Trong luận án này, tác giả sử dụng khái niệm sinh kế với nghĩa tổng quát là là cách thức và phương tiện để kiếm sống, là tập hợp của các nguồn lực và khả năng của con người kết hợp với những quyết định và những hoạt động mà họ sẽ thực hiện để không những kiếm sống mà còn đạt đến mục tiêu đa dạng hơn. Sinh kế bền vững Khái niệm sinh kế bền vững về cơ bản được dựa trên nền tảng của khái niệm phát triển bền vững của sinh kế. Chambers and Conway (1992), cho rằng một sinh kế là bền vững khi nó có thể giải quyết được hoặc có khả năng phục hồi từ những căng thẳng và đột biến, 14
  • 31. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com duy trì hoặc tăng cường khả năng và nguồn lực; tạo ra các cơ hội sinh kế bền vững cho thế hệ tương lai và mang lại lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cả cấp địa phương và cấp toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn. Theo quan điểm của Chambers and Conway (1992) sinh kế bền vững là một khái niệm lồng ghép của 3 yếu tố cơ bản là: khả năng, công bằng và bền vững. Chambers and Conway (1992) cũng đưa ra quan điểm đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 2 phương diện: bền vững về môi trường (đề cập đến khả năng của sinh kế trong việc bảo tồn hoặc tăng cường các nguồn lực tự nhiên, đặc biệt cho các thế hệ tương lai) và bền vững về xã hội (đề cập đến khả năng của sinh kế trong việc giải quyết những căng thẳng và đột biến và duy trì nó trong dài hạn). Scoones (1998) cho rằng một sinh kế được coi là bền vững khi nó có thể giải quyết được hoặc có khả năng phục hồi từ những căng thẳng; duy trì và tăng cường khả năng và nguồn lực hiện tại mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên. Scoones (1998), Ashley and Carney (1999), DFID (2001) đều đã phát triển tính bền vững của sinh kế trên cả phương diện kinh tế và thể chế và đi đến thống nhất đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 4 phương diện: kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế: - Bền vững về kinh tế của sinh kế đạt được khi duy trì được một mức phúc lợi kinh tế cơ bản và mức phúc lợi kinh tế này có thể khác nhau giữa các khu vực. - Tính bền vững về xã hội của sinh kế đạt được khi sự phân biệt xã hội được giảm thiểu và công bằng xã hội được tối đa. - Tính bền vững về môi trường đề cập đến việc duy trì hoặc tăng cường năng suất của các nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng vì lợi ích của các thế hệ tương lai. - Bền vững về thể chế của sinh kế đạt được khi các cấu trúc hoặc qui trình hiện hành có khả năng thực hiện chức năng của chúng một cách liên tục và ổn định theo thời gian để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Theo các quan điểm trên, cả 4 phương diện này đều có vai trò quan trọng như nhau và cần tìm ra một sự cân bằng tối ưu cho cả 4 phương diện. Trên cơ sở đó, một sinh kế được coi là bền vững khi: 15
  • 32. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Có khả năng thích ứng và phục hồi trước những cú sốc hoặc đột biến từ bên ngoài; - Không phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên ngoài; - Duy trì được năng suất trong dài hạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, - Không làm phương hại đến các sinh kế khác. Các nghiên cứu của Scoones (1998), Solesbury (2003) và DFID (2001) đều thống nhất đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá tính bền vững của sinh kế trên 4 phương diện: kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế. - Bền vững về kinh tế được đánh giá chủ yếu bằng chỉ tiêu gia tăng thu nhập. - Bền vững về xã hội được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu như: tạo thêm việc làm, giảm nghèo đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện phúc lợi. - Bền vững về môi trường được đánh giá thông qua việc sử dụng bền vững hơn các nguồn lực tự nhiên, không gây hủy hoại môi trường và có khả năng thích ứng trước những tổn thương và cú sốc từ bên ngoài. - Bền vững về thể chế được đánh giá thông qua một số tiêu chí như: hệ thống pháp lý được xây dựng đầy đủ và đồng bộ, qui trình hoạch định chính sách có sự tham gia của người dân, các cơ quan tổ chức ở khu vực công và khu vực tư hoạt động có hiệu quả; từ đó tạo ra một môi trường thuận lợi về thể chế và chính sách để giúp các sinh kế được cải thiện một cách liên tục theo thời gian. 2.1.1.3. Nguồn lực sinh kế Các quan điểm, khái niệm về nguồn lực sinh kế Khái niệm về sinh kế đã bao hàm các nội dung đề cập đến khả năng, cách thức, phương tiện, các hình thức hoạt động để kiếm sống của con người. Con người có thể có phương tiện, cách thức hoạt động để kiếm sống nhưng nếu khả năng của họ có giới hạn thì cuộc sống của họ cũng không đạt được như ý muốn. Mặt khác, nếu họ có một khả năng nào đó, trong khi các điều kiện khác không có hoặc giới hạn thì họ cũng khó có thể có được cuộc sống tốt đẹp. Như vậy, để có cuộc sống tốt hơn, ngoài khả năng của họ, con người cần có nhiều điều kiện, yếu tố khác nhau. Trong giới hạn nghiên cứu về sinh kế, các khả năng, điều kiện ấy được khái quát gọi là nguồn lực sinh kế. 16
  • 33. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Vậy, nguồn lực sinh kế là các khả năng và phương tiện mà con người có thể tiếp cận và sử dụng để kiếm sống. Theo cách tiếp cận về sinh kế cho rằng khả năng tiếp cận của con người đối với các nguồn lực sinh kế được coi là yếu tố trọng tâm và có vị trí quan trọng. Theo DFID (2001) và IFAD (2004) cho rằng các nguồn lực sinh kế bao gồm 5 bộ phận cơ bản (còn gọi là 5 nguồn vốn sinh kế) sau đây: - Nguồn lực tự nhiên: Bao gồm các nguồn tài nguyên có trong môi trường tự nhiên mà con người có thể tiếp cận và sử dụng để thực hiện các hoạt động sinh kế như đất đai, rừng, biển, nguồn nước, không khí, đa dạng sinh học,… - Nguồn lực vật chất: Bao gồm hệ thống cơ sở hạ tầng cơ bản hỗ trợ cho các hoạt động sinh kế, như đường giao thông, nhà ở, cấp nước, thoát nước, năng lượng (điện), thông tin,… - Nguồn lực tài chính: Bao gồm các nguồn vốn khác nhau mà con người sử dụng để đạt được các mục tiêu sinh kế, như các khoản tiền tiết kiệm, tiền mặt, trang sức, các khoản vay, các khoản thu nhập,… - Nguồn lực con người: Bao gồm các yếu tố kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm, khả năng lao động, sức khỏe, trình độ giáo dục... giúp con người thực hiện các chiến lược sinh kế khác nhau và đạt được kết quả sinh kế khác nhau. - Nguồn lực xã hội: Bao gồm các mối quan hệ cũng như khả năng giao tiếp giữa con người với con người trong xã hội dựa vào để thực hiện các hoạt động sinh kế, chủ yếu bao gồm các hệ thống tổ chức xã hội (các tổ chức chính trị hoặc dân sự…), thành viên của các tổ chức cộng đồng, sự tiếp cận thị trường, khả năng hòa nhập xã hội của người dân. 2.1.1.4. Các lý thuyết về sinh kế và sinh kế bền vững Hiện nay, có nhiều quan điểm về khung sinh kế bền vững, về cơ bản, các khung sinh kế bền vững đều phân tích sự tác động qua lại của 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế hộ gia đình, đó là: 17
  • 34. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Bối cảnh bên ngoài. - Các qui trình về thể chế và chính sách; - Nguồn lực sinh kế; - Chiến lược sinh kế; - Kết quả sinh kế; Đây là 5 nhóm yếu tố quan trọng được nhiều học giả trên thế giới dựa vào để nghiên cứu vấn đề sinh kế và sinh kế bền vững cho các đối tượng khác nhau. Dưới đây là một số khung lý thuyết về phân tích sinh kế tiêu biểu: - Khung phân tích sinh kế nông thôn bền vững của Scoones. Scoones (1998) là người đầu tiên đưa ra khung phân tích về sinh kế nông thôn bền vững. Khung phân tích này đề cập các vấn đề: bối cảnh cụ thể (về môi trường chính sách, chính trị, lịch sử, sinh thái và các điều kiện kinh tế - xã hội), sự kết hợp nguồn lực sinh kế (5 loại nguồn lực khác nhau) sẽ tạo ra khả năng thực hiện các chiến lược sinh kế nhằm đạt được các kết quả sinh kế nhất định. Mối quan tâm chính trong khung phân tích này là các qui trình thể chế và chính sách - được coi là nhân tố trung gian giúp thực hiện những chiến lược sinh kế này và đạt được các kết quả sinh kế mong muốn. Các yếu tố của khung phân tích sinh kế này được mô tả trên hình 2.1. - Khung sinh kế bền vững của DFID Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID, 2001) đưa ra khung sinh kế bền vững để xác định và thiết kế các hoạt động hỗ trợ của mình. Theo khung này, các hộ gia đình đều có phương thức kiếm sống (chiến lược sinh kế) dựa vào những nguồn lực sinh kế sẵn có (5 loại nguồn lực) trong một bối cảnh chính sách và thể chế nhất định ở địa phương. Những nhân tố này cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên bên ngoài, như bão lụt và các tác động mang tính thời vụ. Sự lựa chọn về chiến lược sinh kế của các hộ gia đình dựa trên những nguồn lực sinh kế hiện tại là kết quả của sự tương tác giữa các nhóm yếu tố này. Khung lý thuyết phân tích sinh kế của DFID có thể được mô tả trên sơ đồ trong hình 2.2. 18
  • 35. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com BỐI CẢNH, NGUỒN ĐIỀU KIỆN VÀ LỰC CÁC KHUYNH SINH KẾ HƯỚNG CHÍNH SÁCH Lịch sử Nguồn lực Chính trị tự nhiên Điều kiện Nguồn lực kinh tế vĩ mô tài chính Thương mại Nguồn lực Nhân khẩu con người học Nguồn lực Sinh thái xã hội nông nghiệp Các loại Phân tầng nguồn lực xã hội khác QUY TRÌNH CHIẾN THỂ CHẾ LƯỢC VÀ CƠ CẤU SINH KẾ TỔ CHỨC Thâm canh trong nông nghiệp Các thể chế Đa dạng hóa và chính sinh kế sách Di dân KẾT QUẢ SINH KẾ SINH KẾ 1. Tăng số ngày làm việc 2. Giảm nghèo đói 3. Cải thiện phúc lợi và năng lực Tính bền vững 4. Tăng tính thích ứng của sinh kế và giảm khả năng tổn thương 2. Đảm bảo tính bền vững của tài nguyên thiên nhiên Phân tích Phân tích các điều các nguồn kiện, khuynh lực sinh kế: hướng và bối Sự đánh đổi, cảnh chính kết hợp, sách xu hướng Phân tích ảnh Phân tích các Phân tích các hưởng của thể loại chiến kết quả chế/chính lược sinh kế sinh kế và sự sách đến việc khác nhau đánh đổi tiếp cận được thực nguồn lực hiện sinh kế và thực hiện chiến lược sinh kế Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones Nguồn: Scoones (1998) 19
  • 36. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Phạm vi rủi ro * Các cú sốc * Các khuynh hướng * Tính thời vụ TÀI SẢN SINH KẾ H Ảnh hưởng S N và khả năng tiếp cận P F Cấu trúc và tiến trình thực hiện Cấu trúc Quá trình * Các cấp tiến hành Chiến chính quyền * Luật lệ lược sinh * Đơn vị cá * Chính kế thể sách * Văn hóa * Thể chế tổ chức NHẰM ĐẠT ĐƯỢC Kết quả sinh kế * Tăng thu nhập * Tăng sự ổn định * Giảm rủi ro * Nâng cao an toàn lương thực * Sử dụng bền vững hơn các nguồn lực tự nhiên Ký hiệu H. Nguồn lực con người F. Nguồn lực tài chính N. Nguồn lực tự nhiên P. Nguồn lực vật chất S. Nguồn lực xã hội Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID Nguồn: DFID (2001) Khung sinh kế trên đây diễn đạt theo nhiều nội dung, nhưng cơ bản đề cập đến các vấn đề chủ yếu sau: + Nguồn lực sinh kế Khả năng tiếp cận của con người đối với các nguồn lực sinh kế được coi là yếu tố trọng tâm trong cách tiếp cận về sinh kế bền vững. Theo quan điểm của DFID (2001), nguồn lực sinh kế bao gồm 5 bộ phận cơ bản là nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất; nguồn lực tài chính; nguồn lực con người và nguồn lực xã hội. + Chiến lược sinh kế Chiến lược sinh kế là cách mà hộ gia đình sử dụng các nguồn lực sinh kế sẵn có để kiếm sống và đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. Các nhóm dân cư khác nhau với những đặc điểm kinh tế - xã hội và các nguồn lực sinh kế khác nhau nên có thể có những lựa chọn khác nhau về chiến lược sinh kế. Các chiến lược sinh kế có thể thực hiện là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, buôn bán, dịch vụ... 20
  • 37. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com + Kết quả sinh kế Kết quả sinh kế là những thành quả mà hộ gia đình đạt được khi kết hợp các nguồn lực sinh kế khác nhau để thực hiện các chiến lược sinh kế. Các kết quả sinh kế chủ yếu bao gồm: thu nhập, phúc lợi, giảm khả năng bị tổn thương, tăng cường an ninh lương thực, sử dụng bền vững hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các kết quả sinh kế này phản ánh tính bền vững của sinh kế trên 3 phương diện: kinh tế - xã hội - môi trường. + Thể chế, chính sách Các thể chế (cơ quan/tổ chức ở khu vực công và khu vực tư nhân) và luật pháp, chính sách đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của các sinh kế. Các thể chế, chính sách được xây dựng và hoạt động ở tất cả các cấp, từ cấp hộ gia đình đến các cấp cao hơn như cấp vùng, quốc gia và quốc tế. Các thể chế, chính sách sẽ quyết định khả năng tiếp cận các nguồn lực sinh kế, việc thực hiện các chiến lược sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình và các nhóm đối tượng khác nhau. + Bối cảnh bên ngoài Bối cảnh bên ngoài, hiểu một cách đơn giản, là môi trường bên ngoài mà con người sinh sống. Sinh kế và nguồn lực sinh kế của người dân bị ảnh hưởng rất nhiều bởi 3 yếu tố thuộc bối cảnh bên ngoài là: các xu hướng, các cú sốc và tính mùa vụ. Các xu hướng bao gồm: xu hướng về dân số, nguồn lực sinh kế, các hoạt động kinh tế cấp quốc gia và quốc tế, tình hình chính trị của quốc gia, sự thay đổi công nghệ,… Các cú sốc bao gồm: cú sốc về sức khỏe (do bệnh dịch), cú sốc tự nhiên (do thời tiết, thiên tai), cú sốc về kinh tế (khủng hoảng), cú sốc về mùa màng, dịch bệnh... Tính mùa vụ: liên quan đến sự thay đổi về giá cả, hoạt động sản xuất và các cơ hội việc làm mang yếu tố thời vụ. Trong 5 yếu tố cấu thành khung sinh kế bền vững, các nguồn lực sinh kế đóng vai trò cốt lõi đối với các hoạt động sinh kế ở cấp cá nhân, hộ gia đình hoặc một nhóm đối tượng vì nó quyết định các chiến lược sinh kế nào được thực hiện để đạt được các kết quả sinh kế mong muốn. 21
  • 38. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Tuy nhiên, các nguồn lực sinh kế này cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thuộc bối cảnh bên ngoài và thể chế - chính sách ở địa phương. Do đó, sự tương tác giữa các nhóm yếu tố, kết hợp với nhu cầu về sinh kế, sẽ quyết định các chiến lược sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình và các nhóm đối tượng khác nhau (DFID, 2001). Khung phân tích sinh kế của IFAD Theo IFAD (2003), khung sinh kế bền vững được mô tả trên hình 2.3. Trong phân tích của mình, tác giả Nguyễn Văn Sửu (2010) cho rằng, so với khung phân tích sinh kế bền vững của DFID, khung phân tích sinh kế của IFAD có một số điều chỉnh như sau: + Sắp xếp lại các yếu tố trong khung phân tích nhằm làm rõ hơn mối quan hệ giữa chúng. + Khung sinh kế mới đặt người nghèo làm trung tâm của sơ đồ và sắp xếp các yếu tố khác trong khuôn khổ mối quan hệ với họ. + Nhấn mạnh yếu tố đời sống tinh thần trong sinh kế. Các yếu tố như giới tính, tuổi tác, đẳng cấp, trình độ, dân tộc, tôn giáo được đặt cạnh trung tâm là người nghèo như những yếu tố ảnh hưởng tới quan hệ của người nghèo các yếu tố khác trong khung sinh kế. + Yếu tố “cá nhân” được bổ sung vào trong các nguồn vốn sinh kế của khung sinh kế bền vững, nhằm nhấn mạnh nội lực của người dân thúc đẩy đến những hành động và sự thay đổi sinh kế. + Các yếu tố như chính sách thể chế, văn hóa, thị trường được đặt như những yếu tố có tác động qua lại với yếu tố trung tâm là người nghèo và các nguồn vốn sinh kế. Khung phân tích sinh kế bền vững mới được IFAD đưa ra với đầy đủ các yếu tố hơn và thể hiện chặt chẽ hơn mối quan hệ các yếu tố lấy người nghèo làm trung tâm. Đây được xem như một mô hình để tham khảo trong quá trình phân tích sinh kế cộng đồng (Nguyễn Văn Sửu, 2010). Qua phân tích các lý thuyết về sinh kế, các quan điểm và các cách tiếp cận về sinh kế, trong nghiên cứu này sử dụng kết hợp khung phân tích sinh kế của DFID và IFAD để nghiên cứu sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. 22