2. Kiến thức:
Mô tả được hình thái và chức năng của Amiđan khẩu cái;
Chẩn đoán viêm A;
Chẩn đoán phân biệt viêm A mủ và bệnh Bạch hầu;
Nêu các biến chứng của viêm Amiđan;
Liệt kê được phác đồ điều trị của viêm A và chỉ định cắt A.
Kĩ năng:
Khám và xác định được Amiđan bình thường.
Khám và chẩn đoán các dạng viêm Amiđan
Thái độ:
Học tập nghiêm túc, chấp hành nội qui bệnh viện
MỤC TiÊU HỌC TẬP:
3. Amiđan ở vùng vòm mũi họng còn gọi là Amiđan
de Lushka hay sùi vòm, gọi tắt là VA.
Amiđan vòi còn gọi là Amidan de Gerlach ở quanh
lỗ vòi nhĩ.
Amiđan khẩu cái thường gọi tắt là Amiđan có
hình quả nhân ở hai bên thành họng giữa trụ trước
và trụ sau.
Amiđan đáy lưỡi nằm ở đáy lưỡi.
ĐẠI CƯƠNG:
4. Amiđan khẩu cái là tổ chức bạch huyết ở hai bên họng
Rất dễ bị viêm nhất là ở trẻ < 6 tuổi
VK thường gây bệnh là Hemophilus và Stretococcus
Bệnh không điều trị đúng mức có thể gây biến chứng
nguy hiểm
ĐẠI CƯƠNG:
10. Tiền sử: viêm A bao nhiêu lần một năm
Dấu hiệu lâm sàng: Sốt, ho, đau họng, khó nuốt
Khám: A sưng đỏ, có mủ; Hạch cổ mềm đau hai
bên
Cận lâm sàng : CTM BC đa nhân tăng >75%
CHẨN ĐOÁN:
15. Viêm Amidan cấp:
1. Sốt cao, bắt đầu đột ngột
2. Mạch nhanh, mạnh
3. Mệt mòi vừa, mặt đỏ
4. Chấm mủ không vượt khỏi A.
5. Màng mủ mềm dễ nát và không
dính chắc vào tổ chức Amiđan.
6. Hạch cổ thường không sưng
trừ những ca nặng.
7. Nước tiểu rất ít khi có albumin
8. Không tìm thấy Klebs-Loefflet
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT:
Bạch hầu họng:
1. Sốt bắt đầu từ từ.
2. Mạch chậm, yếu
3. Mệt mỏi rõ rệt, mặt xanh tái
4. Giả mạc có thể vượt ra ngoài A.
5. Giả mạc chắc, dinh, khó bóc,
nếu bóc dễ chảy máu.
6. Hạch cổ sừng to, ngay cả ở
những trường hợp thông
thường.
7. Nước tiểu thường có Albumin.
8. Có trực khuẩn Klebs-Loefflet
17. Chống nhiễm khuẩn, chữa TC, phết họng tìm VK
Phẫu thuật:
Viêm trên 5 lần /năm
Có hội chứng tắc nghẽn
Có biến chứng: nhiễm trùng huyết, áp xe quanh amiđan, tim
thận khớp
ĐiỀU TRỊ: Nguyên tắc
18. Xử trí cấp cứu: hạ sốt khi sốt > 38 độ
Tiêu chuẩn nhập viện:
Sốt cao 400C dọa co giật
Không thở được
Không ăn được
ĐiỀU TRỊ:
19. Điều trị đặc hiệu:
Augmentine 50mg/kg; Zinnat 20mg/kg;
Clarothromicine15mg/kg
Theo KSD
Nếu có chỉ địng cắt: cắt khi tình trạng ổn định
Tái khám: lần đầu sau hai đến ba ngày điều trị.
lần hai sau 7 ngày điều trị
Thời gian điều trị: 7 – 10 ngày
ĐiỀU TRỊ:
20. Tắc nghẽn
Nhiểm trùng
Bệnh lý tăng sinh
CHỈ ĐỊNH CẮT AMIĐAN:
21. Ngừng thở lúc ngủ
Chậm tăng trưởng
Khó thở, ngủ ngáy
Khó nuốt
Khó nói
Phát triển bất thường nghiêm trọng trong phát triển răng
và hàm mặt
CHỈ ĐỊNH CẮT AMIĐAN: Tắc nghẽn
22. Viêm amiđan mạn tính, viêm amiđan tái phát 5 lần / năm.
Viêm amiđan có biến chứng:
Áp xe quanh amiđan
Áp xe hạch cổ
Tắc nghẽn hô hấp cấp
Bệnh lý van tim, thận, khớp
Viêm amiđan dai dẳng với:
• Đau họng kéo dài ,khạc đàm mạn tính
• Hạch cổ mềm
• Hôi miệng
• Sỏi amiđan, nấm amidan
• Mang khuẩn Streptococcus không đáp ứng điều trị
CHỈ ĐỊNH CẮT AMIĐAN: Nhiễm trùng
23. Cắt amiđan thường không phụ thuộc vào tuổi tác cuả
trẻ hay kích thước cuả khối amiđan.
Chỉ định phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý cuả amiđan,
nếu đúng chỉ định thì phải cắt amiđan.
Tuy nhiên tuổi cắt amiđan an toàn nhất là khi trẻ trên
6 tuổi.
CHỈ ĐỊNH CẮT AMIĐAN: Lưu ý