Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá hiệu quả giảm đau dự phòng sau mổ của gabapentin phối hợp với celecoxib uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng.Ngày nay đời sống của nhân dân ngày một nâng cao do đó chất lượng cuộc sống ngày càng đòi hỏi không ngừng nâng cao nói chung và trong công tác điều trị bệnh nhân nói riêng cũng đòi hỏi ngày một nâng cao. Trong đó công tác phẫu thuật ngày một phát triển trên tất cả các bệnh viện từ trung ương đến địa phương và nhiều kỹ thuật mới được áp dụng ở nước ta. Trong đó một vấn đề quan trọng và ảnh hưởng lớn tới kết quả điều trị của bệnh nhân phẫu thuật đó là vấn đề giảm đau sau mổ. Vì đau sau mổ còn gây ra nhiều lo lắng, sợ hãi đối với bệnh nhân phải phẫu thuật. Đau sau mổ còn gây nhiều biến loạn đến chức năng hô hấp, tuần hoàn, nội tiết…
Download luận văn tại đây
https://luanvanyhoc.com/danh-gia-hieu-qua-giam-dau-du-phong-sau-mo-cua-gabapentin-phoi-hop-voi-celecoxib-uong-truoc-mo/
Đánh giá hiệu quả giảm đau dự phòng sau mổ của gabapentin phối hợp với celecoxib uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng
1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU DỰ PHÒNG
SAU MỔ CỦA GABAPENTIN PHỐI HỢP VỚI
CELECOXIB UỐNG TRƯỚC MỔ Ở BỆNH NHÂN
PHẪU THUẬT Ổ BỤNG
ĐỖ HUY HOÀNG
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Trịnh Văn Đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN BÁC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP II
2. • Một vấn đề quan trọng ảnh hưởng lớn tới kết quả điều trị
của BN phẫu thuật là vấn đề đau sau mổ. Vì đau gây lo
lắng, sợ hãi, gây biến loạn HH, TH, nội tiết, gây ức chế
miễn dịch.
• Giảm đau sau mổ sẽ hạn chế rối loạn sinh lý, giảm biến
chứng mà còn nâng đỡ về mặt tinh thần giúp BN hồi
phục nhanh. Vì vậy giảm đau sau mổ rất quan trọng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. • Smith cho biết đau sau mổ từ 31 -75%.
• Có nhiều phương pháp giảm đau sau mổ: morphin TM,
GT NMC, PCA… Gần đây do hiểu biết về sinh lý học
của đau do chấn thương, kích thích đau ở hệ thần kinh.
Do đó nếu dùng thuốc trước khi có kích thích đau có thể
giảm hoặc ngăn chặn cảm giác đau sau mổ.
• Hiện nay trên thế giới và trong nước đã có nhiều tác giả:
Daniel, Panning, Janssen, Brian Ready, Nguyễn Văn
Chương, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Bá Tuân.
• Chưa có tác giả nào NC phối hợp gabapentin với
Celecoxib , do đó chúng tôi NC này với mục tiêu
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. 1. Đánh giá tác dụng dự phòng đau sau mổ của
gabapentin phối hợp với Celecoxib uống trước
mổ ở bệnh nhân phẫu thuật bụng.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của
phương pháp dự phòng này.
MỤC TIÊU
5. TỔNG QUAN
1.1. Sinh lý cảm giác đau sau mổ:
1.1.1. Định nghĩa đau:
Theo Hiệp hội NC chống đau quốc tế đau là 1 cảm nhận
thuộc về giác quan và xúc cảm do tổn thương đang tồn tại
hoặc tiềm tàng ở các mô gây nên và phụ thuộc vào mức độ
nặng, nhẹ của tổn thương ấy.
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới đau: loại PT, tâm lý
1.1.4. Nguồn gốc của cảm giác đau: Thay đổi thể dịch, phù
nề, xuất hiện viêm
1.1.5. Tác hại của đau: rối loạn HH, TH, TK…
1.1.6 Phân loại cảm giác đau: sợi TK dẫn truyền, TG, khu
trú, bệnh lý
6. TỔNG QUAN
1.2. Các phương pháp đánh giá đau sau mổ
1.2.1. Phương pháp khách quan
1.2.2. Phương pháp chủ quan
Thang điểm nhìn đồng dạng VAS.
Thang điểm trả lời VRS.
Thang điểm đau theo sự lượng giá và trả lời bằng số
VNRS.
7. 1.3. Dược lý thuốc
1.3.1. Dược lý của Gabapentin:
- Hoạt hóa chọn lọc GABA
- Ức chế (R): NMDA, AMPA
- Gắn vào chất vận chuyển Lα- amino
- Gắn chọn lọc kênh canxi
- Ngăn chặn co giật
1.3.2. Dược lý thuốc Celecoxib:
- Ức chế tổng hợp Enzym COX-2
- Ở liều điều trị không tổng hợp Prostanoid ở dạ dày
ruột,…
TỔNG QUAN
8. 1.8. Phương pháp giảm đau BN tự kiểm soát PCA
- Là PP cho phép BN tự sử dụng những liều nhỏ thuốc giảm
đau khi BN cảm thấy đau.
- Về bản chất máy PCA là 1 bơm tiêm điện tử được cài đặt sẵn.
2.1. Đối tượng NC
60 BN có chỉ định mổ mở ổ bụng.
- Tuổi từ 18-65 không phân biệt nam nữ.
- Thể trạng ASA : I - II
- BN đồng ý NC.
TỔNG QUAN
9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu
BN có bệnh lý kèm theo
BN có tiền sử nghiện opioid.
BN có tiền sử dị ứng.
BN có hội chứng đau mãn tính.
BN có tai biến, biến chứng về GM, PT.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
2.1.4. Địa điểm nghiên cứu
Tại khoa Ngoại Tổng Hợp, Khoa GMHS - BV Đa khoa
tỉnh Thái Bình.
2.1.5. Thời gian NC
Từ tháng 01- 10/2014.
10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp NC
2.2.1. Thiết kế NC
Phương pháp NC thử nghiệm LS, tiến cứu, ngẫu nhiên có
đối chứng.:
Nhóm I (nhóm NC)
Nhóm II (nhóm chứng).
BN được giảm đau sau mổ bằng máy PCA Morphin
2.2.2. Thuốc và phương tiện NC
Thuốc Gabapentin viên 300mg, thuốc Celecoxib viên
200mg
Thuốc Morphin 10mg.
Dịch truyền các loại thuốc vận mạch hồi sức, và các
phương tiện cấp cứu
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Tiến trình NC
2.3.1. Chuẩn bị BN
Chọn những BN đủ tiêu chuẩn
Giải thích cho BN về giảm đau sau mổ
Hướng dẫn BN: máy PCA, thước đo độ VAS
2.3.2. Cách thức gây mê hồi sức
BN được gây mê NKQ theo cùng 1 phác đồ.
Khởi mê: Fentanyl 5g/ kg
Propofol 2mg/ kg
Esmeron 0,8 mg/ kg
Duy trì mê: Sevofluran 2-3%
Liều fentanyl cuối cùng 30 phút trước khi kết thúc PT
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.3. Thiết kế giảm đau sau mổ
BN đều được tiến hành giảm đau gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn độ.
Giai đoạn tiến hành giảm đau sau mổ
Cài đặt PCA: Mỗi lần Bolus 1mg Morphin
Thời gian khoá: 10 phút
Liều tối đa: 15mg Morphin/ 4 giờ.
Tỷ lệ (A/D) máy tự động tính tỷ lệ.
13. 2.3.4. Phát hiện và xử lý biến chứng
BN thở chậm,BN ngừng thở.
BN nôn, buồn nôn.
2.4. Các thông số NC
2.4.1.. Đặc điểm BN
Các đặc điểm chung : tuổi, giới, chiều cao, v..v..
2.4.2. Đặc điểm về PT, GM
Thuốc dùng trong mổ
Thời gian PT, thời gian gây mê.
Thời gian tỉnh, thời gian rút NKQ, thời gian yêu cầu
giảm đau đầu tiên.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.2. Các tiêu chí đánh giá tại các thời điểm
* Khám trước mổ
Các thông số: TH,HH,M, HA, nhịp thở.V.V.
* Giai đoạn chuẩn độ:
Lượng thuốc morphin đã dùng của 2 nhóm
Điểm VAS trước khi chuẩn độ của 2 nhóm.
- VAS > 4, tần số thở > 12 lần/phút, SpO2 > 95%
- TM Morphin 2mg, 5 phút/lần, tổng liều < 10mg
15. * Giai đoạn giảm đau
Lượng thuốc Morphin dùng trong 24 giờ đầu và 48
giờ sau mổ.
Điểm VAS lúc nghỉ ngơi, khi vận động:
- Cài PCA: Bolus 1mg morphin, thời gian khóa 10
phút, tối đa 15mg morphin /4 giờ
- Tỷ lệ A/D khi < 75% cài đặt lại máy cho phù hợp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. * Thời điểm đánh các thông số NC
H0: thời điểm VAS>4 bắt đầu chuẩn độ
H1 – H48 thời điểm từ giờ thứ 1 đến giờ thứ 48: đánh
giá HH, TH, VAS…
* Các tiêu chuẩn đánh giá
Đánh giá mức độ đau theo thang điểm nhìn đồng dạng
VAS
Đánh giá về tần số thở
Đánh giá nôn theo phân độ cảu Doyle
Đánh giá bí tiểu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. 2.5. Xử lý số liệu
Các số liệu xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
So sánh giá trị TB, biến định lượng 2 nhóm: T-
student.
So sánh tỷ lệ %: 2
So sánh giá trị TB biến định lượng cùng 1 nhóm ở 2
thời điểm khác nhau: test T ghép cặp, với p< 0,05.
2.6. Đạo đức nghiên cứu
NC nhằm nâng cao chất lượng điều trị và nâng cao
sức khoẻ cho BN không nhằm mục đích gì khác.
NC được sự đồng ý của BN.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân
Bảng 1: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu
Tuổi Nhóm I (n=30) Nhóm II (n=30) Chung
X ± SD 52,5± 7,0 52,6 ± 12,2 52,6 ± 9,9
Min - Max 39-65 19-65 14-179
p >0,05
Tuổi thấp nhất là 19T và cao nhất là 65T.
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2: Phân bố theo giới
Giới
Nhóm I (n=30) Nhóm II (n=30) Chung
n % n % n %
Nam 13 43,3 12 40,0 25 41,7
Nữ 17 56,7 18 60,0 35 58,3
30 100 30 100 60 100
p >0,05
Aubrun thấy BN nữ sau mổ đau nhiều hơn BN nam.
Pleym thấy BN nam đau nhiều hơn BN nữ.
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3: Chiều cao cân nặng bệnh nhân
Nhóm NC Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30)
Chung p
Chiều cao (cm)
X ± SD
158,0± 7,0 156,7± 8,1 157,3± 7,5
>0,05
Min – Max 150-170 145-172 145-172
Cân nặng (kg)
X ± SD
51,5±8,9 50,1±7,0 50,8±8,0
>0,05
Min - Max 35-70 35-66 35-70
Đặng Thị Châm, Nguyễn Bá Tuân thấp hơn Turan, Montazerik.
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4: Thể trạng bệnh nhân theo ASA
Nhóm
Loại ASA
Nhóm I (n=30) Nhóm II (n=30)
p
n % n %
I 27 90,0 26 63,3
>0,05
II 3 10,0 4 36,7
30 100 30 100
Đặng Thị Châm, Nguyễn Bá Tuân
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 5: Liều lượng thuốc sử dụng trong gây mê
Nhóm NC
Thuốc sử dụng
Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30)
p
Propofol (mg)
X ± SD 97,719,6 108,326,1
>0,05
Min - Max 10-130 80-200
Fentanyl (g)
X ± SD 0,240,04 0,250,06
>0,05
Min - Max 0,2-0,3 0,2-0,4
Sevofluran (ml)
X ± SD 45,810,1 46,26,7
>0,05
Min - Max 4-60 30-60
Esmeron (mg)
X ± SD 36,815,4 33,812,5
>0,05
Min - Max 16-79 16-63,5
Nguyễn Bá Tuân, Lê Văn Giao
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 6: Thời gian tỉnh, thời gian rút NKQ
Nhóm NC
Thời gian (phút)
Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30)
p
Tỉnh
X ± SD 19,95,5 21,26,1
>0,05
Min - Max 10-30 10-30
Rút NKQ
X ± SD 18,58,6 21,56,0
>0,05
Min - Max 10-30 5-40
Nguyễn Bá Tuân, Nguyễn Hồng Thủy
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 7: Nhịp tim, HATB, nhịp thở trước mổ
Nhóm NC
Chỉ số
Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30)
p
Nhịp tim (CK/p)
X ± SD
74,0±11,0 75,0±10,7
>0,05
Min – Max 58-105 60-120
HATB (mmHg)
X ± SD
93,4±12,8 97,1±19,8
>0,05
Min – Max 70-130 70-160
Nhịp thở (CK/p)
X ± SD
19,4±0,9 18,9±2,4
>0,05
Min - Max 16-20 12-20
Nguyễn Bá Tuân, Lê Toàn Thắng, Đặng Thị Châm
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 8: Lượng thuốc Morphin dùng trong chuẩn độ
Nhóm NC
Thuốc Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30)
p
Lượng Morphin
(mg)
X ± SD 5,13±2,4 8,7±1,3
<0,05
Min - Max 2-9 4-10
Lê Toàn Thắng, Đặng Thị Châm thấp hơn Aubrun
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 9: Thời gian yêu cầu giảm đau đầu tiên
Nhóm NC
Thời điểm
(phút)
Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30) p
n % n %
<30 0 0,0 18 60,0
<0,05
30-60 13 43,3 12 40,0
60-90 14 46,7 0 0,0
>90 3 10,0 0 0,0
X ± SD 63,5±20,0 25±10,7
<0,05
Min - Max 30-120 5-40
Nguyễn Bá Tuân, Nguyễn Hồng Thủy,Lê Toàn Thắng.
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 10: Lượng Morphin tiêu thụ (mg)
Nhóm NC
Lượng Morphin (mg)
Nhóm I
(n=30)
Nhóm II
(n=30)
p
24 giờ đầu
X ± SD 39,1±14,0 46,6±10,0
<0,05
Min - Max 10-56 11-65
24 giờ tiếp
theo
X ± SD 23,8±9,2 33,3±9,3
<0,05
Min - Max 7-40 7-50
Lê Toàn Thắng, Nguyễn Hồng Thủy, Dirk, Dier King, Menigaux, Yu – Min Huang
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 11: Điểm đau VAS tại các thời điểm sau mổ
Nhóm NC
Thời điểm
Nhóm I (n=30)
X ± SD
Nhóm II (n=30)
X ± SD
p
H0 5,4±0,5 6,4±1,0 <0,05
T30 2,1±0,6 2,2±0,7 >0,05
H1 1,8±0,6 1,9±0,8 >0,05
H2 1,7±0,7 2,1±0,8 <0,05
H4 1,6±0,7 1,9±0,8 >0,05
H6 1,6±0,6 1,8±0,6 >0,05
H8 1,5±0,6 1,7±0,5 >0,05
H12 1.4±0,6 1,6±0,6 >0,05
H16 1,3±0,8 1,5±0,8 >0,05
H20 1,3±0,9 1,5±0,9 >0,05
H24 1,0±0,8 1,2±0,5 >0,05
H28 1,0±0,7 1,4±0,8 >0,05
H32 1,0±0,7 1,2±0,8 >0,05
H36 0,9±0,7 1,1±0,9 >0,05
H40 0,8±0,7 0,9±0,8 >0,05
H44 0,6±0,9 1,1±0,9 <0,05
H48 0,2±0,6 0,6±0,7 <0,05
Trịnh Thị Thơm, Nguyễn Bá Tuân
Sau chuẩn độ thấp hơn của Nguyễn Bá Tuân, Nguyễn Đặng Xứng
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 12: Điểm VAS lúc vận động sau mổ
Nhãm NC
Thêi ®iÓm
Nhãm I (n=30)
X ± SD
Nhãm II (n=30)
X ± SD
p
H6 5,5±0,8 5,9±0,7 <0,05
H12 5,5±0,9 5,5±0,7 >0,05
H18 5,5±0,8 5,1±0,5 >0,05
H24 5,1±0,5 5,0±0,6 >0,05
H36 5,1±0,7 4,9±0,6 >0,05
H48 4,9±0,5 4,9±0,3 >0,05
Paul F, Tijani , Elina
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.13: Tổng số lần bấm nút máy PCA
Nhãm NC
BÊm nót (PCA)
Nhãm I
(n=30)
Nhãm II
(n=30)
p
lÇn yªu cÇu
PCA (lÇn)
X± SD 63,8±22,6 76,9±19,0
<0,05
Min - Max 15-96 14-99
lÇn yªu cÇu
kh«ng ®¸p øng
(lÇn)
X ± SD 6,3±2,4 10,8±3,3
<0,05
Min - Max 0-10 4-15
Lê Toàn Thắng, Nguyễn Đặng Xứng, Nguyễn Bá Tuân, San Diego
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.14: Diễn biến nhịp tim sau mổ
Nhãm NC
Thêi ®iÓm
Nhãm I (n=30)
X ± SD
Nhãm II (n=30)
X ± SD
p
H0 89,3±7,4 91,1±9,7 <0,05
H2 78,0±10,6 82,8±11,5 >0,05
H4 80,4±14,6 84,0±11,7 >0,05
H6 80,8±12,2 86,1±11,8 >0,05
H12 82,5±11,5 88,2±12,5 >0,05
H16 84,0±12,4 87,3±9,1 >0,05
H24 86,0±12,4 87,0±10,3 >0,05
H36 86,5±11,1 88,2±7,5 >0,05
H48 84,9±8,6 86,8±7,2 >0,05
Nguyễn Bá Tuân, Trịnh Thị Thơm, Ekaman.
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.15: Diễn biến HATB sau mổ
Nhãm NC
Thêi ®iÓm
Nhãm I (n=30)
X ± SD
Nhãm II (n=30)
X± SD
p
H0 110,4±11,5 109,6±11,4 >0,05
H2 93,6±13,7 91,4±21,8 >0,05
H4 93,6±12,8 94,1±14,6 >0,05
H6 93,1±13,1 94,6±16,2 >0,05
H12 92,3±11,0 93,6±15,2 >0,05
H16 90,7±11,8 94,6±15,5 >0,05
H24 90,7±11,9 90,4±12,9 >0,05
H36 87,7±10,1 89,6±10,2 >0,05
H48 87,8±10,6 91,0±10,9 >0,05
Nguyễn Bá Tuân, Trịnh Thị Thơm, Ekaman.
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.16: Thay đổi tần số thở
Nhãm NC
Thêi ®iÓm
Nhãm I (n=30)
X ± SD
Nhãm II (n=30)
X ± SD
p
H0 21,0±1,1 21,3±1,3 >0,05
H2 20,0±0,0 20,0±0,5 >0,05
H4 20,1±0,4 19,9±0,2 >0,05
H6 20,1±0,4 20,0±0,2 >0,05
H12 20,1±0,4 20,0±0,4 >0,05
H16 20,1±0,4 19,9±0,5 >0,05
H24 20,0±0,0 20,0±0,4 >0,05
H36 20,0±0,0 20,0±0,0 >0,05
H48 20,0±0,0 20,0±0,0 >0,05
Nguyễn Bá Tuân, Trịnh Thị Thơm, Ekaman, Nguyễn Đặng Xứng
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.17: Thay đổi bão hoà oxy máu mao mạch (%)
Nhãm NC
Thêi ®iÓm
Nhãm I (n=30)
X ± SD
Nhãm II (n=30)
X ± SD
p
H0 98,6±1,3 98,6±1,5 >0,05
H2 98,2±1,4 98,1±1,6 >0,05
H4 97,6±1,5 97,0±2,4 >0,05
H6 96,8±1,3 96,6±2,0 >0,05
H12 96,2±1,2 96,0±1,6 >0,05
H16 96,2±1,4 95,7±2,1 >0,05
H24 96,2±1,3 96,7±1,7 >0,05
H36 96,1±1,1 96,8±1,9 >0,05
H48 96,3±0,9 97,1±1,5 <0,05
Lê Toàn Thắng, Nguyễn Bá Tuân, Nguyễn Đặng Xứng, San Diego
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.18: Tác dụng không mong muốn
Nhãm NC
BiÓu hiÖn
I (n=30) II (n=30)
p
n % n %
Buån n«n, n«n 1 3,3 1 3,3 >0,05
BÝ tiÓu 14 46,7 24 80,0 <0,05
Ngøa 0 0,0 0 0,0
Turan, Menigaux, Scott thấp hơn của Nguyễn Bá Tuân, Nguyễn Đặng Xứng, Trịnh
Thị Thơm
36. KẾT LUẬN
Qua kết quả NC chúng tôi rút ra một số kết luận sau.
1. Những BN ở nhóm I có tác dụng dự phòng đau sau mổ
tốt hơn. Điểm đau VAS trước khi chuẩn độ nhóm I thấp
hơn ở nhóm II. Điểm đau VAS lúc nghỉ ngơi, lúc vận
động sau mổ của nhóm I cũng thấp hơn ở nhóm II.
- Thuốc Morphin dùng để chuẩn độ ở nhóm I thấp hơn
nhóm II. Thuốc Morphin sử dụng trong 24 giờ đầu, 24
giờ tiếp theo nhóm I thấp hơn của nhóm II.
- Thời gian yêu cầu giảm đau đầu tiên của nhóm I lâu
hơn nhóm II.
37. 2. BN nhóm 1 không gây rối loạn hô hấp tuần hoàn và
giảm một số tác dụng không mong muốn của phương pháp
PAC Morphin giảm đau sau mổ như nôn, buồn nôn, bí tiểu.
Ngoài ra không gặp một tác dụng không mong muốn nào
khác trong quá trình NC.
KẾT LUẬN