So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu thuật vùng dưới rốn trẻ em.
Phí tải tài liệu.20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu thuật vùng dưới rốn trẻ em
1. Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
TS. BÙI ÍCH KIMTS. BÙI ÍCH KIM
ĐỖ XUÂN HÙNG
2. GTKC : Là phương pháp gây tê vùng đưa
thuốc tê vào khoang NMC qua khe cùng
Đảm bảo chất lượng vô cảm tốt.
Giảm đau sau mổ.
Phối hợp thuốc trong GTKC :
Nâng cao chất lượng vô cảm.
Kéo dài thời gian giảm đau sau mổ.
Giảm liều ⇒ giảm độc tính của thuốc tê
và thuốc phối hợp.
Phối hợp gây mê hít ở trẻ em.
3. 1. Đánh giá tác dụng vô cảm của phương pháp GTKC
bằng liều duy nhất hỗn hợp bupivacain 0,25% liều
2mg/kg cân nặng với tramadol liều 1mg/kg cân nặng và
liều 2mg/kg cân nặng.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn trong và sau mổ
của sự phối hợp trên.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
4. 1933 Campbell gây tê ngoài màng cứng ở vị trí
khe cùng trên trẻ em.
1962 Spiegel thấy có mối liên hệ chiều cao và
thể tích. 1977 Takasaki V(min)= 0,056ml X P(kg)
1989 Dalens thể tích thuốc tê 0,75 – 1ml/kg
1989 Wolf nồng độ bupivacain 0,25%
1971 phát hiện các receptor ở tủy sống trong đó
có receptor µ
5.
6. Bupivacain:Bupivacain:
Nhóm amino - amide mạnh gấp 4 lần lidocain.
Thời gian tác dụng kéo dài gấp 5 lần lidocain.
Trọng lượng phân tử: 288; Pka = 8,1
Trên TKTW : Ngưỡng độc thấp hơn lidocain,
nhẹ chóng mặt, nặng co giật.
Liều sử dụng trong GTKC trẻ em: 2-3 mg/kg.
Tác dụng ức chế kênh Na+
ức chế tái khử cực
ức chế dẫn truyền thần kinh.
7. Tramadol:
Thuốc tổng hợp từ opiats, cấu trúc giống codein
Trọng lượng phân tử: 299,84; Pka = 9,41
Cơ chế giảm đau:
Kháng chủ vận receptor µ của hệ opiats
Ức chế tái hấp thu noadrenalin và serotonin làm cho
nồng độ của chúng tăng lên ở hệ thần kinh.
Liều lượng trong GTKC: 1-3 mg/kg.
Tác dụng hiệp đồng với thuốc tê khi GTKC.
TỔNG QUAN
8.
9. Địa điểm NC.
Phòng mổ Nhi khoa GMHS
Khoa phẫu thuật NHI
Bệnh viện hữu nghị Việt Đức
Thời gian NC.
Từ : 02/2009 – 09/2009
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
10. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Được gia đình đồng ý phương pháp vô cảm này.
Thể trạng ASA I, ASA II.
Không có chống chỉ định GTKC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Không đồng ý với phương pháp này
Bệnh nhân có bất thường về đường hô hấp.
Nhiễm trùng vùng cùng cụt.
Có liệt hai chi dưới.
Béo phì.
Viêm gan cấp, suy gan, thận.
Bệnh nhân có biến chứng trong quá trình gây mê
không khắc phục được.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
12. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên,
có đối chứng, mù đơn.
Cỡ mẫu: n = 80 bệnh nhân.
Chia làm 2 nhóm : Nhóm I = 40 bn
Nhóm II = 40 bn.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUTHIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
13. Chuẩn bị bệnh nhân.
Khám bn, giải thích với người nhà đồng ý hợp
tác với thầy thuốc về kỹ thuật GTKC
Chuẩn bị thuốc và phương tiện hồi sức.
Chuẩn bị thuốc gây mê, gây tê, phương tiện
hồi sức.
TIẾN HÀNH KỸ THUẬTTIẾN HÀNH KỸ THUẬT
14. Pha thuốc:
Nhóm I: bupivacain 0,25% 2mg/kg + tramadol
1mg/kg + adrenalin 1/200.000.
Nhóm II: bupivacain 0,25% 2mg/kg + tramadol
2mg/kg + adrenalin
1/200.000.
Tiến hành GTKC.
TIẾN HÀNH KỸ THUẬTTIẾN HÀNH KỸ THUẬT
15. Đánh giá thời gian khởi tê ( onset ).
Đánh giá giới hạn trên của vùng vô cảm.
Đánh giá chất lượng vô cảm ( theo bảng điểm
Gunter )
Đánh giá thời gian vô cảm(tê tới T10 và đau trở lại).
Sự thay đổi nhip tim, HA, SpO2, nhịp thở, nồng độ thuốc
mê bốc hơi( trước tê, sau tê, 5 phút 1 lần sau tê).
16. Thời gian giảm đau sau mổ ( Broadman ).
Đánh giá thời gian hồi tỉnh.
Thời gian phục hồi vận động của chân.
Đánh giá thời gian tiểu tiện lần đầu sau mổ.
Đánh giá tình trạng bí tiểu sau mổ.
Đánh giá một số tác dụng phụ khác: Nôn, rét, run,
ngứa
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁPHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
21. p< 0,05
Tương đương Trần Quang Hải 15,6 phút
Dài hơn Quốc Anh, Mạnh Tùng, Minh Long dưới 13,5 phút
Turan 9,1 phút, Mahajan 9,8 phút
22. Nhóm
Mức
Nhóm I (n= 40)
(X± SD )
Nhóm II (n= 40)
(X± SD )
p
T 10
min- max (phút)
61,875 ± 4,26
( 55 - 75 )
67,00 ± 11,97
( 20 - 75 ) < 0,05
T 11
min- max (phút)
74,12 ± 4,51
( 65 -85 )
77,75 ± 8,98
( 30 - 90 ) < 0,05
T 12
min- max (phút)
86,75 ± 5,25
(75 - 100)
92,75 ± 9.53
( 40 - 100) < 0,001
.
Ngắn hơn tác Turan là 71 phút, của P.Kumar là 70 phút,
Quốc Anh là 84,0 phút, Mạnh Tùng 72 phút.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
23. p< 0,05
Tác giả S. Prakash là 480 phút, 660 phút và 720 phút, Quốc
Anh là 646 phút, Mạnh Tùng 400 phút.
Thời gian tác dụng giảm đau sau mổ
24. Chất lượng tê nhóm II đạt 97,5% tốt hơn nhóm I: 95%. p< 0,05
TrÇn Minh Long: 90% tèt, 10% TB,
§ç Quèc Anh: 96,7% tèt, 3,3% TB
25. Giảm nhiều nhất ở phút thứ 20 sau gây tê 9%.
Turan, Tùng: bupivacain + neostigmin ⇒tần số tim ổn định.
Arora, Tiệp: bupivacain + morphin ⇒ tần số tim ổn định.
p> 0,05
Tần số tim
26. Nghiên cứu: Giảm nhiều nhất ở phút thứ 20 sau gây tê 7%.
p> 0,05
Huyết áp tâm thu
27. Nghiên cứu: Tăng nhiều nhất ở phút thứ 25 sau gây tê 7%.
p> 0,05
Huyết áp tâm trương
28. p> 0,05
Nghiên cứu: Giảm nhiều nhất ở phút thứ 5 sau gây tê 10%.
Huyết áp trung bình
29. p> 0,05
Tác giả Vicker, Tardell, Quốc Anh, Mạnh Tùng không thấy ảnh hưởng
tới tần số thở
Tần số thở
30. Tác giả Vicker, Tardell, Quốc Anh, Mạnh Tùng, Hanh Tiệp
không thấy ảnh hưởng tới bão hòa oxy mao mạch
p> 0,05
Bão hòa oxy máu mao mạch
31. Nhóm
Thời gian
Nhóm I (n = 40) Nhóm II (n = 40) p
X ± SD
Min - max
(phút)
51,50 ± 8,84
(40 – 65)
53,00 ± 8,22
(40 - 75) >0,05
Quốc Anh: 163,3 phút, Tuấn Thành: 133,6 ± phút .
Thời gian vận động chân
32. Nhóm
Thời gian(phút)
Nhóm I (n = 40) Nhóm II (n = 40) p
X ± SD
(Min- max)
334,00 ± 40,68
(260 - 420)
335,25 ± 39,22
(240 - 420)
>0,05
Quốc Anh: 387 ± 66,7 phút, Mạnh Tùng: 184 ± 171 phút.
Thời gian đi tiểu lần đầu
33. Nhóm
Bí tiểu
Nhóm I (n = 40)
(%)
Nhóm II (n = 40)
(%) p
Không 92,5
87.5
>0,05
Chườm ấm 7,5
12,5
Đặt sonde tiểu 0
0
Mạnh Tùng: bupivacain + neostigmin là 33%
Tình trạng bí tiểu
34. Nhóm
Tác dụng phụ
Nhóm I Nhóm II
pn = 40 % n = 40 %
Buồn nôn 2 5 3 7,5 >0,05
Nôn 1 2,5 2 5 >0,05
Run 2 5 3 7,5 >0,05
Rét 3 7,5 4 10 >0,05
Sốt 1 2,5 3 7,5 >0,05
Ngứa 3 7,5 4 10 >0,05p>0,05 nhưng có xu hướng tăng ở nhóm II
35. 1.Tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ
-Thời gian khởi tê liều tramadol cao ngắn hơn, nhóm II là
14,30 ± 1,84 phút ngắn hơn hóm I là 16,02 ± 2,82 phút
(p<0,05).
-- Thời gian vô cảm ở nhóm II là 67,00 ± 11,97 phút dài
hơn nhóm I là 61,87 ± 4,26 phút (p< 0,05)
-Thời gian giảm đau sau mổ của nhóm II là 594 ± 81 phút
dài hơn nhóm I là 366 ± 60 phút (p< 0,05)
36. -Chất lượng tê đều tốt ở cả hai nhóm, nhóm I là 95% thấp
hơn nhóm II là 97,5%, giới hạn mức vô cảm tối đa đều ở
T10.
- Mức độ vô cảm đảm bảo mổ vùng bụng dưới rốn và chi
dưới
2. Tác dụng ngoại ý
- Có sự ổn định cho cả hai nhóm về nhịp tim, huyết áp, nhịp
thở, SpO2
.
- Nôn, buồn nôn, rét, run, ngứa ở nhóm II có xu hướng cao
hơn nhóm I tuy nhiên chưa có ý nghĩa thống kê.