SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
Đánh giá bước đầu về thuốc tê mới Ropivacain 
trong gây tê tủy sống để mổ cắt tử cung hoàn toàn 
đường bụng tại BV Phụ sản HN 
Ths.Trần Thế Quang,TS.Nguyễn Duy Ánh, 
Bs.Bùi Thị Bích Ngọc, PGS.TS.Nguyễn Hữu Tú, TS.Nguyễn Đức Lam, 
Ths.Nguyễn Nhật Hoan, Bs.Phạm Minh Hưng
Đặt vấn đề 
UXTC - bệnh lý lành tính thường gặp ở phụ 
nữ. Cách điều trị triệt để là cắt tử cung hoàn 
toàn. 
Có nhiều phương pháp phẫu thuật cắt TC 
nhưng cắt TC đường bụng vẫn là chủ yếu 
(65,2%). 
Vô cảm: có thể dùng gây tê tủy sống bằng 
Bupivacain phối hợp với Fentanyl.
Đặt vấn đề 
Ropivacain: thuốc tê mới, ít độc tính trên 
tim mạch và thần kinh hơn so với 
Bupivacain. Ức chế cảm giác nhiều hơn vận 
động vì vậy bệnh nhân sẽ sớm phục hồi vận 
động hơn 
Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về 
Ropivacain tuy nhiên đây là thuốc lần đầu 
tiên được nhập vào VN.
Mục tiêu 
1. Đánh giá hiệu quả vô cảm của phương 
pháp gây tê tủy sống bằng Ropivacain phối 
hợp với Fentanyl trong phẫu thuật cắt tử 
cung hoàn toàn đường bụng. 
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của 
phương pháp này.
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu 
Đối tượng: 30 bệnh nhân bị UXTC được 
gây tê tủy sống bằng Ropivacain và 
Fentanyl để mổ cắt tử cung hoàn toàn đường 
bụng 
- Thời gian NC: từ tháng 3 đến tháng 4 năm 
2014 tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. 
- Tiêu chuẩn loại trừ: có bệnh lý nội khoa, có 
các tai biến về phẫu thuật hoặc có chống chỉ 
định của gây tê tủy sống. 
Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến cứu.
Phương pháp tiến hành 
Truyền dịch 300 ml Ringerlactat trước gây tê 
Gây tê tủy sống ở L2 – L3 bằng 14 mg Ropivacain 
phối hợp với 30μg Fentanyl. 
Sau gây tê, bệnh nhân được đặt nằm ngửa, đầu 
bằng 
Đánh giá mức độ phong bế cảm giác bằng phương 
pháp chọc kim đầu tù (Pin - Prick) 2 phút/lần cho 
đến khi đạt mức phong bế để phẫu thuật. 
Phong bế vận động được đánh giá bằng phương 
pháp Bromage cải tiến.
Kết quả và bàn luận 
Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân và thời gian phẫu thuật 
Thông số ± SD Min - Max 
Tuổi (năm) 47,80 ± 3,26 43 – 54 
Chiều cao (m) 1,55 ± 0,43 1,5 – 1,63 
Cân nặng 51,48 ± 4,57 44 – 60 
Thời gian phẫu 
47,05 ± 9,13 35 – 65 
thuật (phút)
Kết quả và bàn luận 
Bảng 2. Phong bế cảm giác và vận động 
Thông số X ± SD Min - Max 
Thời gian phong bế cảm giác đến T10 
(phút) 
3,86 ± 0,92 3 – 6 
Thời gian phong bế cảm giác đến T6 
(phút) 
7,30 ± 3,02 3 – 12 
Thời gian đạt phong bế cảm giác tối đa 
(phút) 
12,47 ± 3,74 6 – 18 
Thời gian phong bế cảm giác ở T6 (phút) 65,27 ± 18,93 60 - 85 
Thời gian đạt mức phong bế vận động tối 
đa (phút) 
13,26 ± 3,69 6 – 17 
Thời gian phong bế vận động (phút) 95,47 ± 30,64 60 - 150
Kết quả và bàn luận 
Bảng 3. Thay đổi mạch, huyết áp động mạch trung bình trong mổ 
Thông số Mạch (lần/phút) 
X ± SD 
HAĐM TB (mmHg) 
X ± SD 
Trước gây tê 87,69 ± 8,56 88,85 ± 12,32 
Sau gây tê 2 phút 88,23 ± 9,18 85,54 ± 13,48 
Sau gây tê 4 phút 88,92 ± 14,11 82,08 ± 17,44 
Sau gây tê 6 phút 82,08 ± 11,05 74,25 ± 11,68 
Sau gây tê 8 phút 84,36 ± 18,91 76,02 ± 10,21 
Sau gây tê 10 phút 82,90 ± 14,67 72,36 ± 17,16 
Sau gây tê 15 phút 82,30 ± 11,63 72,80 ± 12,14 
Sau gây tê 20 phút 78,44 ± 13,13 74,15 ± 9,04 
Sau gây tê 25 phút 80,63 ± 11,59 73,23 ± 9,97 
Sau gây tê 30 phút 89,70 ± 10,75 74,89 ± 11,69 
Sau gây tê 35 phút 87,22 ± 9,68 72,88 ± 12,82 
Khi kết thúc phẫu thuật 86,25 ± 7,27 80,25 ± 8,91
Kết quả và bàn luận 
Bảng 4. Thay đổi về hô hấp trong mổ 
Thông số Tần số thở (lần/phút) 
X ± SD 
SpO2 
X ± SD 
Trước gây tê 18,4 ± 1,8 98,3 ± 1,0 
Sau gây tê 2 phút 18,2 ± 1,7 98,0 ± 1,5 
Sau gây tê 4 phút 17,4 ± 1,6 98,8 ± 0,9 
Sau gây tê 6 phút 17,2 ± 2,2 98,8 ± 0,9 
Sau gây tê 8 phút 17 ± 1,6 98,6 ± 0,9 
Sau gây tê 10 phút 16,7 ± 1,4 98,5 ± 1,0 
Sau gây tê 15 phút 16,7 ± 1,5 98,5 ± 1,1 
Sau gây tê 20 phút 16,7 ± 1,9 98,3 ± 1,0 
Sau gây tê 25 phút 17,0 ± 1,7 98,4 ± 1,1 
Sau gây tê 30 phút 16,9 ± 1,6 98,5 ± 1,1 
Sau gây tê 35 phút 16,5 ± 1,6 98,6 ± 1,1 
Khi kết thúc phẫu thuật 16,3 ± 1,5 98,4 ± 1,1
Kết quả và bàn luận 
Bảng 5. Lượng dịch truyền và lượng ephedrin sử dụng trong mổ 
Chỉ số X ± SD Min - max 
Lượng dịch truyền 
(ml) 
810 ± 256 690 – 1050 
Lượng ephedrin 
(mg) 
6,7 ± 4,2 6 – 18
Kết quả và bàn luận 
Bảng 6. Chất lượng vô cảm trong mổ 
Mức độ n % 
Tốt 19 76,67 % 
Trung bình 7 23,33 % 
Kém 0 0
Kết quả và bàn luận 
Bảng 7. Đánh giá của phẫu thuật viên về độ mềm cơ bụng 
Mức độ n % 
Tốt 21 70 % 
Trung bình 9 30 % 
Kém 0 0
Kết quả và bàn luận 
Bảng 8. Các tác dụng phụ 
Thông số n % 
Tụt huyết áp 6 20 
Mạch chậm 3 10 
Nôn 4 13,33 
Rét run 3 10
Bàn luận 
1. Ropivacain an toàn trong gây tê tủy sống 
Ropivacain ít gây độc tính trên thần kinh và 
tim mạch hơn Levobupivacain và 
Bupivacain trên thực nghiệm 
Ropivacain ít gây kéo dài phức hợp QRS 
hơn so với Bupivacain, tỷ lệ cấp cứu thành 
công ngừng tim của Ropivacain cũng cao 
hơn so với Bupivacain. 
Trên người tình nguyện, khi truyền tĩnh 
mạch Ropivacain: triệu chứng độc tính về 
thần kinh và tim mạch ít hơn Bupivacain.
Bàn luận 
1. Ropivacain an toàn trong gây tê tủy sống 
Trong gây tê tủy sống, nghiên cứu thực nghiệm trên 
chuột và chó: thuốc không gây độc tính thần kinh. 
Trên người, Ropivacain đã được nghiên cứu sử dụng 
an toàn: 
- Mc Namee: mổ thay khớp háng toàn bộ 
- Malinovsky JW: mổ nội soi tuyến tiền liệt 
- Vankleef JW và Whiteside JB: phẫu thuật bụng dưới 
và chi dưới 
- Surjeet Sirgh: mổ lấy thai. 
Trong nghiên cứu này, không gặp các biến chứng 
nặng, ít gặp các tác dụng phụ của Ropivacain.
2. Hiệu quả vô cảm 
2.1. Phong bế cảm giác 
Thời gian chờ phong bế cảm giác đến T10, thời gian chờ 
phong bế cảm giác tối đa của Ropivacain dài hơn so với 
Bupivacain theo Surgeet Singh 
 Tỷ lệ tụt huyết áp và tỷ lệ nôn, buồn nôn của nhóm 
Bupivacain cao hơn nhóm Ropivacain. 
Mức phong bế cảm giác tối đa không có sự khác biệt so 
với nhóm Bupivacain. 
Thời gian phong bế cảm giác ở T6 là 65,27 ± 18,93 phút 
(60 - 85), thấp hơn so với gây tê tủy sống bằng 
Bupivacain (118 ± 32,5 phút) theo Whiteside J.B. 
Do đó, Ropivacain thích hợp để gây tê tủy sống cho các 
phẫu thuật vừa và ngắn, các phẫu thuật về trong ngày.
2.2. Phong bế vận động 
Thời gian chờ để đạt mức phong bế vận động tối đa 
của Ropivacain là 13,26 ± 3,69 phút. 
Thời gian phong bế vận động ngắn (95,47 ± 30,64 
phút), thấp hơn so với Bupivacain (165,3 ± 26,2 phút) 
theo Surgeet Singh (p<0,05). 
Đây là ưu điểm chính của Ropivacain, phù hợp để 
GTTS cho các phẫu thuật phụ khoa nhỏ: tạo hình tầng 
sinh môn, u tuyến Bartholin…
2.2. Phong bế vận động 
Theo Whiteside, nhóm GTTS bằng 
Ropivacain có thời gian phong bế vận động 
ngắn hơn và có thể tự đi tiểu được sớm hơn 
so với nhóm Bupivacain. 
Do vậy, có thể rút được thông tiểu sớm và 
hạn chế nhiễm trùng tiết niệu.
3. Tác dụng không mong muốn 
3.1.Tụt huyết áp và mạch chậm 
Tỷ lệ tụt huyết áp sau gây tê tủy sống bằng 
Ropivacain là 20%. 
Tỷ lệ này thấp hơn so với kết quả của một 
số nghiên cứu gây tê tủy sống bằng 
Bupivacain. 
Cơ chế: Bupivacain có thời gian tiềm tàng 
ức chế cảm giác và giao cảm nhanh hơn 
Ropivacain
3. Tác dụng không mong muốn 
3.1.Tụt huyết áp và mạch chậm 
Tỷ lệ tụt huyết áp trong nghiên cứu của chúng 
tôi thấp hơn của Surgeet Singh (26,09%) có thể 
do liều Ropivacain sử dụng thấp hơn (14 mg so 
với 17,5 mg và 24 mg). 
Tỷ lệ mạch chậm là 10%, tương đương với 
Sururgeet Singh (8,7%). Tất cả các trường hợp 
đều đáp ứng tốt với Atropin 0,5 mg.
3. Tác dụng không mong muốn 
3.2. Nôn và buồn nôn 
Tỷ lệ nôn và buồn nôn trong nghiên cứu này 
là 13,33%, tương đương với một số nghiên cứu 
về gây tê tủy sống bằng Bupivacain. 
Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch 10 mg 
Primperan, tất cả các bệnh nhân đều đáp ứng 
tốt.
3. Tác dụng không mong muốn 
3.3. Rét run 
Tỷ lệ rét run của chúng tôi cũng không khác 
biệt với các nghiên cứu về Bupivacain (10%). 
Không gặp các biến chứng nặng: suy hô hấp, 
tổn thương thần kinh và các tác dụng phụ khác 
như: bí tiểu, ngứa …
Kết luận 
Gây tê tủy sống bằng Ropivacain đồng tỷ trọng liều 
14 mg phối hợp với 30 mcg Fentanyl có hiệu quả 
vô cảm đủ để mổ cắt tử cung hoàn toàn đường 
bụng, thời gian phục hồi vận động sớm. 
Có gặp một số tác dụng phụ là: tụt huyết áp, mạch 
chậm, nôn, buồn nôn, rét run. 
Có thể áp dụng cho các phẫu thuật phụ khoa không 
kéo dài, phẫu thuật về trong ngày.
Tran the quang t v

More Related Content

Similar to Tran the quang t v

So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...
So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...
So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...SoM
 
SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Dao khac hung
Dao khac hungDao khac hung
Dao khac hungDuy Quang
 
Cơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đau
Cơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đauCơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đau
Cơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đauCAM BA THUC
 
Nguyen van chinh
Nguyen van chinhNguyen van chinh
Nguyen van chinhDuy Quang
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...
Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...
Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...TranTan45
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng NgựcNghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngựcbuiquangthu90
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰCNGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰCLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAISoM
 
Scientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh Ly
Scientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh LyScientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh Ly
Scientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh LyNguyenMinhL
 
poem - báo cao hội nghị .pptx
poem - báo cao hội nghị .pptxpoem - báo cao hội nghị .pptx
poem - báo cao hội nghị .pptxAnhDuongNguyen8
 
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Khang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuatKhang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuatnguyenngat88
 
Vu thi thu hien
Vu thi thu hienVu thi thu hien
Vu thi thu hienDuy Quang
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Tran the quang t v (20)

So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...
So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...
So sánh gây tê khoang cùng bằng hỗn hợp Bpivacain và tramadol trong các phẫu ...
 
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
 
Bipolar
BipolarBipolar
Bipolar
 
Bqt.ppt.0213
Bqt.ppt.0213Bqt.ppt.0213
Bqt.ppt.0213
 
SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIẢM ĐAU SAU MỔ GIỮA MORPHINE TĨNH MẠCH LIỀU 0,1MG/KG...
 
Dao khac hung
Dao khac hungDao khac hung
Dao khac hung
 
Cơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đau
Cơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đauCơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đau
Cơ chế kiểm soát cổng của menzak và wall trong đau
 
Nguyen van chinh
Nguyen van chinhNguyen van chinh
Nguyen van chinh
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ILOPROST ĐƯỜNG TĨNH MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC ĐỘN...
 
Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...
Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...
Hiệu quả kỹ thuật khí dung sóng cao tần trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc ...
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng NgựcNghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
Nghiên Cứu Ứng Dụng Mask Thanh Quản Trong Gây Mê Phẫu Thuật Nội Soi Lồng Ngực
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰCNGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MASK THANH QUẢN TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HỘI CHỨNG BẮT CHẸN VAI
 
Scientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh Ly
Scientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh LyScientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh Ly
Scientific report about PCA by Dr. Nguyen Minh Ly
 
poem - báo cao hội nghị .pptx
poem - báo cao hội nghị .pptxpoem - báo cao hội nghị .pptx
poem - báo cao hội nghị .pptx
 
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TR...
 
Khang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuatKhang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuat
 
Vu thi thu hien
Vu thi thu hienVu thi thu hien
Vu thi thu hien
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở...
 

More from Duy Quang

07 sinh nguyen
07 sinh nguyen07 sinh nguyen
07 sinh nguyenDuy Quang
 
06 stephan dauger
06 stephan dauger06 stephan dauger
06 stephan daugerDuy Quang
 
Warwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tvWarwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tvDuy Quang
 
Warwick ngan kee tv anh phuoc
Warwick ngan kee tv anh  phuocWarwick ngan kee tv anh  phuoc
Warwick ngan kee tv anh phuocDuy Quang
 
Stephen gatt
Stephen gattStephen gatt
Stephen gattDuy Quang
 
Nguyen thy khue
Nguyen thy khueNguyen thy khue
Nguyen thy khueDuy Quang
 
Kausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthyKausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthyDuy Quang
 
Chan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tvChan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tvDuy Quang
 
06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lam06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lamDuy Quang
 
06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tv06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tvDuy Quang
 
03 warwick ngan kee
03 warwick ngan kee03 warwick ngan kee
03 warwick ngan keeDuy Quang
 
02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong van02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong vanDuy Quang
 
02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van ta02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van taDuy Quang
 
01 grace herbosa
01 grace herbosa01 grace herbosa
01 grace herbosaDuy Quang
 
01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tvDuy Quang
 
Tran the quang t a
Tran the quang t aTran the quang t a
Tran the quang t aDuy Quang
 
Stephen dauger tv
Stephen dauger tvStephen dauger tv
Stephen dauger tvDuy Quang
 
Phan tien quan
Phan tien quanPhan tien quan
Phan tien quanDuy Quang
 
Nguyen thuy ngan
Nguyen thuy nganNguyen thuy ngan
Nguyen thuy nganDuy Quang
 
Nguyen thuy ngan ta
Nguyen thuy ngan taNguyen thuy ngan ta
Nguyen thuy ngan taDuy Quang
 

More from Duy Quang (20)

07 sinh nguyen
07 sinh nguyen07 sinh nguyen
07 sinh nguyen
 
06 stephan dauger
06 stephan dauger06 stephan dauger
06 stephan dauger
 
Warwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tvWarwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tv
 
Warwick ngan kee tv anh phuoc
Warwick ngan kee tv anh  phuocWarwick ngan kee tv anh  phuoc
Warwick ngan kee tv anh phuoc
 
Stephen gatt
Stephen gattStephen gatt
Stephen gatt
 
Nguyen thy khue
Nguyen thy khueNguyen thy khue
Nguyen thy khue
 
Kausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthyKausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthy
 
Chan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tvChan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tv
 
06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lam06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lam
 
06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tv06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tv
 
03 warwick ngan kee
03 warwick ngan kee03 warwick ngan kee
03 warwick ngan kee
 
02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong van02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong van
 
02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van ta02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van ta
 
01 grace herbosa
01 grace herbosa01 grace herbosa
01 grace herbosa
 
01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv
 
Tran the quang t a
Tran the quang t aTran the quang t a
Tran the quang t a
 
Stephen dauger tv
Stephen dauger tvStephen dauger tv
Stephen dauger tv
 
Phan tien quan
Phan tien quanPhan tien quan
Phan tien quan
 
Nguyen thuy ngan
Nguyen thuy nganNguyen thuy ngan
Nguyen thuy ngan
 
Nguyen thuy ngan ta
Nguyen thuy ngan taNguyen thuy ngan ta
Nguyen thuy ngan ta
 

Tran the quang t v

  • 1. Đánh giá bước đầu về thuốc tê mới Ropivacain trong gây tê tủy sống để mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng tại BV Phụ sản HN Ths.Trần Thế Quang,TS.Nguyễn Duy Ánh, Bs.Bùi Thị Bích Ngọc, PGS.TS.Nguyễn Hữu Tú, TS.Nguyễn Đức Lam, Ths.Nguyễn Nhật Hoan, Bs.Phạm Minh Hưng
  • 2. Đặt vấn đề UXTC - bệnh lý lành tính thường gặp ở phụ nữ. Cách điều trị triệt để là cắt tử cung hoàn toàn. Có nhiều phương pháp phẫu thuật cắt TC nhưng cắt TC đường bụng vẫn là chủ yếu (65,2%). Vô cảm: có thể dùng gây tê tủy sống bằng Bupivacain phối hợp với Fentanyl.
  • 3. Đặt vấn đề Ropivacain: thuốc tê mới, ít độc tính trên tim mạch và thần kinh hơn so với Bupivacain. Ức chế cảm giác nhiều hơn vận động vì vậy bệnh nhân sẽ sớm phục hồi vận động hơn Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về Ropivacain tuy nhiên đây là thuốc lần đầu tiên được nhập vào VN.
  • 4. Mục tiêu 1. Đánh giá hiệu quả vô cảm của phương pháp gây tê tủy sống bằng Ropivacain phối hợp với Fentanyl trong phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn đường bụng. 2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp này.
  • 5. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu Đối tượng: 30 bệnh nhân bị UXTC được gây tê tủy sống bằng Ropivacain và Fentanyl để mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng - Thời gian NC: từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2014 tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. - Tiêu chuẩn loại trừ: có bệnh lý nội khoa, có các tai biến về phẫu thuật hoặc có chống chỉ định của gây tê tủy sống. Phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến cứu.
  • 6. Phương pháp tiến hành Truyền dịch 300 ml Ringerlactat trước gây tê Gây tê tủy sống ở L2 – L3 bằng 14 mg Ropivacain phối hợp với 30μg Fentanyl. Sau gây tê, bệnh nhân được đặt nằm ngửa, đầu bằng Đánh giá mức độ phong bế cảm giác bằng phương pháp chọc kim đầu tù (Pin - Prick) 2 phút/lần cho đến khi đạt mức phong bế để phẫu thuật. Phong bế vận động được đánh giá bằng phương pháp Bromage cải tiến.
  • 7. Kết quả và bàn luận Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân và thời gian phẫu thuật Thông số ± SD Min - Max Tuổi (năm) 47,80 ± 3,26 43 – 54 Chiều cao (m) 1,55 ± 0,43 1,5 – 1,63 Cân nặng 51,48 ± 4,57 44 – 60 Thời gian phẫu 47,05 ± 9,13 35 – 65 thuật (phút)
  • 8. Kết quả và bàn luận Bảng 2. Phong bế cảm giác và vận động Thông số X ± SD Min - Max Thời gian phong bế cảm giác đến T10 (phút) 3,86 ± 0,92 3 – 6 Thời gian phong bế cảm giác đến T6 (phút) 7,30 ± 3,02 3 – 12 Thời gian đạt phong bế cảm giác tối đa (phút) 12,47 ± 3,74 6 – 18 Thời gian phong bế cảm giác ở T6 (phút) 65,27 ± 18,93 60 - 85 Thời gian đạt mức phong bế vận động tối đa (phút) 13,26 ± 3,69 6 – 17 Thời gian phong bế vận động (phút) 95,47 ± 30,64 60 - 150
  • 9. Kết quả và bàn luận Bảng 3. Thay đổi mạch, huyết áp động mạch trung bình trong mổ Thông số Mạch (lần/phút) X ± SD HAĐM TB (mmHg) X ± SD Trước gây tê 87,69 ± 8,56 88,85 ± 12,32 Sau gây tê 2 phút 88,23 ± 9,18 85,54 ± 13,48 Sau gây tê 4 phút 88,92 ± 14,11 82,08 ± 17,44 Sau gây tê 6 phút 82,08 ± 11,05 74,25 ± 11,68 Sau gây tê 8 phút 84,36 ± 18,91 76,02 ± 10,21 Sau gây tê 10 phút 82,90 ± 14,67 72,36 ± 17,16 Sau gây tê 15 phút 82,30 ± 11,63 72,80 ± 12,14 Sau gây tê 20 phút 78,44 ± 13,13 74,15 ± 9,04 Sau gây tê 25 phút 80,63 ± 11,59 73,23 ± 9,97 Sau gây tê 30 phút 89,70 ± 10,75 74,89 ± 11,69 Sau gây tê 35 phút 87,22 ± 9,68 72,88 ± 12,82 Khi kết thúc phẫu thuật 86,25 ± 7,27 80,25 ± 8,91
  • 10. Kết quả và bàn luận Bảng 4. Thay đổi về hô hấp trong mổ Thông số Tần số thở (lần/phút) X ± SD SpO2 X ± SD Trước gây tê 18,4 ± 1,8 98,3 ± 1,0 Sau gây tê 2 phút 18,2 ± 1,7 98,0 ± 1,5 Sau gây tê 4 phút 17,4 ± 1,6 98,8 ± 0,9 Sau gây tê 6 phút 17,2 ± 2,2 98,8 ± 0,9 Sau gây tê 8 phút 17 ± 1,6 98,6 ± 0,9 Sau gây tê 10 phút 16,7 ± 1,4 98,5 ± 1,0 Sau gây tê 15 phút 16,7 ± 1,5 98,5 ± 1,1 Sau gây tê 20 phút 16,7 ± 1,9 98,3 ± 1,0 Sau gây tê 25 phút 17,0 ± 1,7 98,4 ± 1,1 Sau gây tê 30 phút 16,9 ± 1,6 98,5 ± 1,1 Sau gây tê 35 phút 16,5 ± 1,6 98,6 ± 1,1 Khi kết thúc phẫu thuật 16,3 ± 1,5 98,4 ± 1,1
  • 11. Kết quả và bàn luận Bảng 5. Lượng dịch truyền và lượng ephedrin sử dụng trong mổ Chỉ số X ± SD Min - max Lượng dịch truyền (ml) 810 ± 256 690 – 1050 Lượng ephedrin (mg) 6,7 ± 4,2 6 – 18
  • 12. Kết quả và bàn luận Bảng 6. Chất lượng vô cảm trong mổ Mức độ n % Tốt 19 76,67 % Trung bình 7 23,33 % Kém 0 0
  • 13. Kết quả và bàn luận Bảng 7. Đánh giá của phẫu thuật viên về độ mềm cơ bụng Mức độ n % Tốt 21 70 % Trung bình 9 30 % Kém 0 0
  • 14. Kết quả và bàn luận Bảng 8. Các tác dụng phụ Thông số n % Tụt huyết áp 6 20 Mạch chậm 3 10 Nôn 4 13,33 Rét run 3 10
  • 15. Bàn luận 1. Ropivacain an toàn trong gây tê tủy sống Ropivacain ít gây độc tính trên thần kinh và tim mạch hơn Levobupivacain và Bupivacain trên thực nghiệm Ropivacain ít gây kéo dài phức hợp QRS hơn so với Bupivacain, tỷ lệ cấp cứu thành công ngừng tim của Ropivacain cũng cao hơn so với Bupivacain. Trên người tình nguyện, khi truyền tĩnh mạch Ropivacain: triệu chứng độc tính về thần kinh và tim mạch ít hơn Bupivacain.
  • 16. Bàn luận 1. Ropivacain an toàn trong gây tê tủy sống Trong gây tê tủy sống, nghiên cứu thực nghiệm trên chuột và chó: thuốc không gây độc tính thần kinh. Trên người, Ropivacain đã được nghiên cứu sử dụng an toàn: - Mc Namee: mổ thay khớp háng toàn bộ - Malinovsky JW: mổ nội soi tuyến tiền liệt - Vankleef JW và Whiteside JB: phẫu thuật bụng dưới và chi dưới - Surjeet Sirgh: mổ lấy thai. Trong nghiên cứu này, không gặp các biến chứng nặng, ít gặp các tác dụng phụ của Ropivacain.
  • 17. 2. Hiệu quả vô cảm 2.1. Phong bế cảm giác Thời gian chờ phong bế cảm giác đến T10, thời gian chờ phong bế cảm giác tối đa của Ropivacain dài hơn so với Bupivacain theo Surgeet Singh  Tỷ lệ tụt huyết áp và tỷ lệ nôn, buồn nôn của nhóm Bupivacain cao hơn nhóm Ropivacain. Mức phong bế cảm giác tối đa không có sự khác biệt so với nhóm Bupivacain. Thời gian phong bế cảm giác ở T6 là 65,27 ± 18,93 phút (60 - 85), thấp hơn so với gây tê tủy sống bằng Bupivacain (118 ± 32,5 phút) theo Whiteside J.B. Do đó, Ropivacain thích hợp để gây tê tủy sống cho các phẫu thuật vừa và ngắn, các phẫu thuật về trong ngày.
  • 18. 2.2. Phong bế vận động Thời gian chờ để đạt mức phong bế vận động tối đa của Ropivacain là 13,26 ± 3,69 phút. Thời gian phong bế vận động ngắn (95,47 ± 30,64 phút), thấp hơn so với Bupivacain (165,3 ± 26,2 phút) theo Surgeet Singh (p<0,05). Đây là ưu điểm chính của Ropivacain, phù hợp để GTTS cho các phẫu thuật phụ khoa nhỏ: tạo hình tầng sinh môn, u tuyến Bartholin…
  • 19. 2.2. Phong bế vận động Theo Whiteside, nhóm GTTS bằng Ropivacain có thời gian phong bế vận động ngắn hơn và có thể tự đi tiểu được sớm hơn so với nhóm Bupivacain. Do vậy, có thể rút được thông tiểu sớm và hạn chế nhiễm trùng tiết niệu.
  • 20. 3. Tác dụng không mong muốn 3.1.Tụt huyết áp và mạch chậm Tỷ lệ tụt huyết áp sau gây tê tủy sống bằng Ropivacain là 20%. Tỷ lệ này thấp hơn so với kết quả của một số nghiên cứu gây tê tủy sống bằng Bupivacain. Cơ chế: Bupivacain có thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác và giao cảm nhanh hơn Ropivacain
  • 21. 3. Tác dụng không mong muốn 3.1.Tụt huyết áp và mạch chậm Tỷ lệ tụt huyết áp trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn của Surgeet Singh (26,09%) có thể do liều Ropivacain sử dụng thấp hơn (14 mg so với 17,5 mg và 24 mg). Tỷ lệ mạch chậm là 10%, tương đương với Sururgeet Singh (8,7%). Tất cả các trường hợp đều đáp ứng tốt với Atropin 0,5 mg.
  • 22. 3. Tác dụng không mong muốn 3.2. Nôn và buồn nôn Tỷ lệ nôn và buồn nôn trong nghiên cứu này là 13,33%, tương đương với một số nghiên cứu về gây tê tủy sống bằng Bupivacain. Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch 10 mg Primperan, tất cả các bệnh nhân đều đáp ứng tốt.
  • 23. 3. Tác dụng không mong muốn 3.3. Rét run Tỷ lệ rét run của chúng tôi cũng không khác biệt với các nghiên cứu về Bupivacain (10%). Không gặp các biến chứng nặng: suy hô hấp, tổn thương thần kinh và các tác dụng phụ khác như: bí tiểu, ngứa …
  • 24. Kết luận Gây tê tủy sống bằng Ropivacain đồng tỷ trọng liều 14 mg phối hợp với 30 mcg Fentanyl có hiệu quả vô cảm đủ để mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng, thời gian phục hồi vận động sớm. Có gặp một số tác dụng phụ là: tụt huyết áp, mạch chậm, nôn, buồn nôn, rét run. Có thể áp dụng cho các phẫu thuật phụ khoa không kéo dài, phẫu thuật về trong ngày.