Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo.Trải qua gần 1 thế kỷ, nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo vẫn là phương pháp phẫu thuật được lựa chọn nhiều nhất trong điều trị tăng sản lànhtính tuyến tiền liệt [120], [141]. Các kỹ thuật khác vẫn sử dụng nó làm tiêu chuẩn để so sánh kết quả điều trị sau phẫu thuật [128].
Kỹ thuật phẫu thuật được thực hiện gắn liền với dịch rửa liên tục nhằm giãn rộng trường mổ, đẩy máu và các chất cặn ra ngoài. Dịch rửa được sử dụng đầu tiên là nước cất vì trong suốt, dễ nhìn, không dẫn điện, sẵn có và giá rẻ. Hấp thumột phần dịch rửa vào hệ thống tuần hoàn đã được chứng minh
1. Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9%
trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt
qua niệu đạo.Trải qua gần 1 thế kỷ, nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
vẫn là phương pháp phẫu thuật được lựa chọn nhiều nhất trong điều trị tăng
sản lànhtính tuyến tiền liệt [120], [141]. Các kỹ thuật khác vẫn sử dụng nó
làm tiêu chuẩn để so sánh kết quả điều trị sau phẫu thuật [128].
Kỹ thuật phẫu thuật được thực hiện gắn liền với dịch rửa liên tục nhằm giãn
rộng trường mổ, đẩy máu và các chất cặn ra ngoài. Dịch rửa được sử dụng
đầu tiên là nước cất vì trong suốt, dễ nhìn, không dẫn điện, sẵn có và giá rẻ.
Hấp thumột phần dịch rửa vào hệ thống tuần hoàn đã được chứng minh [47],
[64], [72].Hấp thu dịch rửa ảnh hưởng đến thể tích dịch cơ thể và các chỉ số
nội môi ở những mức độ khác nhau có thể gây ra hội chứng hấp thu dịch rửa
(còn gọi làhội chứng nội soi). Bệnh cảnh lâm sàng điển hình là ngộ độc nước
với các triệuchứng rối loạn thần kinh, tim mạch, hạ natri máu, tan máu, suy
thận, co giật, hônmê và chết [47], [63], [75]. Cho đến nay bản chất thực sự
của hội chứng hấp thu dịch rửa còn chưa rõ ràng và thống nhất [61], [64].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00503
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Nhiều loại dịch rửa chứa chất tan khác nhau đã được dùng trong lâmsàng với
mục đích tìm dịch rửa thích hợp -“lý tưởng” cho nội soi cắt tuyếntiền liệt
[71], [87]. Tuy nhiên, các chất tan có trong dịch rửa cũng không loạitrừ được
pha loãng hạ Na+ máu và hội chứng hấp thu dịch rửa [43], [69], [72].
Hơn nữa, chất tan hấp thu vào máu còn gây ra các biến chứng do tác
dụngdược lý của chúng như ngộ độc tim mạch [41] với glycine, toan chuyển
hóa,tăng đường máu [148] với sorbitol, phù phổi cấp [150] với mannitol thậm
chígây tử vong với dịch rửa sorbitol [35].
Năm 2003, Bishop [38] giới thiệu kỹ thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt bằngdao
điện lưỡng cực với dịch rửa natriclorid 0,9%. Kỹ thuật đã mở ra kỷnguyên
mới cho phẫu thuật nội soi sử dụng dịch rửa nói chung và nội soi cắttuyến
tiền liệt nói riêng [38],[154]. Một số nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra2ưu
điểm loại trừ hạ Na+ máu do pha loãng và hội chứng hấp thu dịch rửa củakỹ
thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt với dòng điện lưỡng cực [33], [109], [110]. Có
tác giả còn cho rằng thuật ngữ “hội chứng cắt nội soi-TURP syndrome”không
còn chỗ trong y văn khi sử dụng dịch rửa natriclorid 0,9% trong phẫuthuật
2. nội soi [61].
Từ năm 2012, kỹ thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt bằng dao điện lưỡngcực
được áp dụng ở nước ta. Một vài nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả của
kỹthuật [4], [20] nhưng ít đề cập đến ảnh hưởng của dịch rửa natriclorid
0,9%với nồng độ các chất điện giải máu. Trong khi đó, dung dịch natriclorid
0,9%là dung dịch truyền tĩnh mạch đã được sử dụng hơn 50 năm [65]. Nó
cũng cónhững vấn đề chung như là quá tải dịch [34], tăng clo máu [138]. Hơn
nữa,môi trường tưới rửa của nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo khác với
khi
truyền trực tiếp vào tĩnh mạch. Dịch rửa natriclorid 0,9% ảnh hưởng như
thếnào đến nồng độ các chất có trong máu giống với thành phần của nó?
Tácđộng của dịch rửa natriclorid 0,9% so với dịch rửa phổ biến hiện nay
trong
nội soi cắt tuyến tiền liệt có như nhau không?Vì những lý do nêu trên, chúng
tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của dịch rửa sorbitol 3% hoặc
natriclorid 0,9% trên một số chỉ số xét nghiệm trong phẫu thuật nội soi
cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo” với mục tiêu:
1- Đánh giá biến đổi một số chất điện giải, áp lực thẩm thấu, glucose và
hemoglobin máu ở bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua
niệu đạo có dùng dịch rửa sorbitol 3% hoặc natriclorid 0,9%.
2- Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan ở bệnh nhân có
biến đổi các chỉ số xét nghiệm
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
…………………………………………………………………………………
.. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
………………………………………………………………. 3
1.1. Bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
…………………………………………………….. 3
1.1.1. Khái niệm
…………………………………………………………………………… 3
1.1.2. Sơ lược vị trí giải phẫu và thần kinh chi phối tuyến tiền liệt ……….. 3
1.1.3. Nguyên nhân sinh bệnh
………………………………………………………… 5
1.1.4. Chẩn đoán xác định tăng sản lành tính tuyến tiền liệt …………………
5
3. 1.1.5. Chẩn đoán phân biệt
…………………………………………………………….. 7
1.1.6. Nguyên tắc điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt…………………..
7
1.2. Phương pháp phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
…………………. 9
1.2.1. Chỉ định phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo
……………………… 9
1.2.2. Chống chỉ định phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo ……………. 9
1.2.3. Phương tiện kỹ thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo …………………….
9
1.2.4. Các loại dịch rửa trong phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt ……… 12
1.2.5. Phương pháp vô cảm cho phẫu thuật nội soi cắt TTL qua niệu đạo18
1.2.6. Tai biến và biến chứng của nội soi cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo 21
1.3. Một số điện giải chủ yếu và áp lực thẩm thấu huyết thanh
……………………….. 28
1.3.1. Nồng độ natri máu
……………………………………………………………… 29
1.3.2. Nồng độ kali máu
………………………………………………………………. 30
1.3.3. Nồng độ canxi máu
…………………………………………………………….. 32
1.3.4. Nồng độ clo máu
……………………………………………………………….. 32
1.3.5. Áp lực thẩm thấu huyết thanh
………………………………………………. 33
1.4. Nghiên cứu trên thế giới và ở trong nước về biến đổi natri máu khi thực
hiện TURP
…………………………………………………………………………………
…….. 34
1.4.1. Nghiên cứu về biến đổi natri máu khi thực hiện TURP ở nước ngoài .
34
1.4.2. Nghiên cứu về biến đổi natri máu và nội soi cắt tuyến tiền liệt qua
niệu đạo ở trong nước
…………………………………………………………. 36CHƯƠNG 2: ĐỐI
TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………… 39
2.1. Đối tượng nghiên cứu
4. …………………………………………………………………………… 39
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
…………………………………………….. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân khỏi nghiên cứu ……………………….
40
2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu
……………………………………….. 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu
………………………………………………………………………. 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
……………………………………………………………… 41
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu
………………………………………………………. 41
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu
………………………………………………………. 42
2.2.4. Cách thức tiến hành nghiên cứu.
…………………………………………… 46
2.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá.
………………………………………… 48
2.3.1. Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu
……………………………… 48
2.3.2. Các chỉ số nghiên cứu chung của hai nhóm
……………………………. 49
2.3.3. Đánh giá sự biến đổi một số điện giải chủ yếu, ALTT huyết thanh
và yếu tố liên quan với sự biến đổi đó……………………………………. 50
2.3.4. Đánh giá các chỉ số đường máu, Hb ở các thời điểm trước mổ, ngay
sau mổ, 5 giờ sau mổ và so sánh giữa hai nhóm………………………. 51
2.3.5. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng ở những bệnh nhân có biến
đổi các chỉ số xét nghiệm và yếu tố liên quan …………………………. 51
2.4. Một số tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu
………………………………………….. 52
2.4.1. Thể trạng bệnh nhân theo ASA
…………………………………………….. 52
2.4.2. Trọng lượng tuyến tiền liệt trước mổ
…………………………………….. 53
2.4.3. Mẫu bệnh phẩm và xét nghiệm:
……………………………………………. 53
5. 2.4.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa. …………………..
54
2.4.5. Biến chứng trong khi phẫu thuật
…………………………………………… 55
2.5. Phương pháp xử lý số liệu
…………………………………………………………………….. 55
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu
…………………………………………………………………….. 56
2.7. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
………………………………………………………………………
57CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
……………………………………………. 58
3.1. Đặc điểm chung của hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu
…………………………….. 58
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân hai nhóm
………………………………. 58
3.1.2. Các chỉ số nghiên cứu trước, trong và sau mổ chung của hai nhóm.61
3.2. Nồng độ trung bình các chất điện giải chủ yếu ở các thời điểm nghiên
cứu
của hai nhóm
…………………………………………………………………………………
….. 66
3.2.1. Nồng độ Na+ máu trung bình theo thời gian nghiên cứu ……………
66
3.2.2. Nồng độ K+ máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu……………
72
3.2.3. Nồng độ Ca++ máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu …………
73
3.2.4. Nồng độ Cl- máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu ………….. 74
3.3. Áp lực thẩm thấu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu
…………………………. 75
3.4. Chỉ số Hb và đường máu trung bình ở các thời điểm nghiên cứu
……………….. 76
3.5. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng hấp thu dịch rửa và yếu tố liên quan
………. 77
3.5.1. Các triệu chứng lâm sàng chung của hai nhóm liên quan với hội
chứng hấp thu dịch rửa ………………………………………………………..
6. 77
3.5.2. Kết quả chẩn đoán hội chứng hấp thu dịch rửa ………………………..
80
3.5.3. Một số yếu tố liên quan đến nguy cơ xuất hiện hội chứng hấp thu
dịch rửa và giảm nồng độ Na+ máu ……………………………………….. 81
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
……………………………………………………………….. 83
4.1. Các chỉ số nghiên cứu chung và so sánh giữa hai nhóm bệnh nhân
…………… 83
4.1.1. Đặc điểm hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu
…………………………….. 83
4.1.2. Bàn luận về phương pháp vô cảm và một số chỉ số liên quan đến
gây tê tủy sống cho phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt ………….. 86
4.1.3. Một số chỉ số nghiên cứu chung giữa hai nhóm ……………………….
91
4.2. Ảnh hưởng của dịch rửa trong TURP lên một số chỉ số xét
nghiệm………….. 94
4.2.1. Bàn luận về sự lựa chọn dịch rửa trong phẫu thuật TURP ……………
94
4.2.2.Sự biến đổi một số chất điện giải chủ yếu trong máu …………………
96
4.2.3. Sự biến đổi áp lực thẩm thấu huyết thanh ……………………………..
1054.2.4. Sự biến đổi chỉ số hemoglobin máu giữa hai nhóm
………………… 106
4.2.5. Sự biến đổi chỉ số glucose máu giữa hai nhóm ………………………
108
4.3. Đặc điểm lâm sàng và yếu tố liên quan đến biến đổi chỉ số xét nghiệm
…. 109
4.3.1. Hội chứng hấp thu dịch rửa trong nội soi cắt TTL qua niệu đạo . 109
4.3.2. Đặc điểm lâm sàng các bệnh nhân có biến đổi chỉ số xét nghiệm 110
4.3.3 Yếu tố liên quan đến biến đổi nồng độ natri máu …………………….
114
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………
.. 122
KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………
7. . 124
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
………………………………………………………….. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO
………………………………………………………………. 126