SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
THAY HUYẾT TƯƠNG
THỂ TÍCH CAO
TRONG SUY GAN CẤP
Bs. Vương Xuân Toàn
Khoa Hồi sức tích cực – BV Bạch Mai
SUY GAN CẤP
• Hội chứng suy gan cấp (HCSGC) là bệnh cấp cứu thường
gặp.
• Hoa Kỳ, hàng năm:
• có 2000 BN bị suy gan cấp,
• có tới 25.000 người chết vì bệnh gan[1]
• Có tỷ lệ tử vong rất cao:
• Tử vong: 50 – 90 % [2]
• Do nhiều biến chứng nặng:
➢ Hội chứng não - gan,
➢ Suy thận,
➢ Suy đa tạng.
[1] Nguyễn Gia Bình và CS (2011), "Nghiên cứu ứng dụng hệ thống hấp phụ phân tử tái tuần hoàn (MARS) trong điều trị suy gan cấp", đề tài KHCN độc
lập cấp nhà nước, Bộ khoa học và công nghệ.
[2] Trey C, Davidson CS. The management of fulminant hepatic failure. 1970:282–298
SUY GAN CẤP
• Suy gan cấp:[1]
+ suy chức năng tế bào gan,
+ rối loạn đông máu (INR trên 1.5)
+ bệnh lý não gan tiến triển nhanh
+ không có bệnh lý gan mạn tính.
• Nguyên nhân.
✓ Viêm Gan cấp do Virus (HAV, HBV, HCV…).
✓ Ngộ độc cấp (paracetamol, nấm độc, Halothane)
✓ Suy đa tạng trong nhiều bệnh cảnh (NK nặng…)
✓ Giảm tưới máu gan (sốc mất máu, sau PT, chèn ép)
✓ Nhiễm độc thai nghén (Hellp; AFLP – Gan nhiễm mỡ cấp
tính trong thai kỳ )
✓ Nguyên nhân khác (H/C Budd Chiari; Wilson’s disease...)
[2] Trey C, Davidson CS. The management of fulminant hepatic failure. 1970:282–298
SUY GAN CẤP
Phân loại theo thời gian [1]
+ Suy gan tối cấp : 7 ngày (tử vong 69%)
+ Suy gan cấp : 8-28 ngày (tử vong 56%)
+ Suy gan bán cấp : 5-12 tuần (tử vong 14%)
[1] O’Grady JG (2005 Acute liver failure, Postgraduate medical journal 81 : 148 - 54. .
SUY GAN CẤP
[1] William Bernal, M.D., and Julia Wendon, M.B., Ch.B. Acute Liver Failure The New England Journal of Medicine369;26 nejm.org
december 26, 2013
• Biểu hiện lâm sàng[1]
1.Suy chức năng tế bào gan.
2.Suy đa tạng
- Não: HC não gan, phù não,
tăng áp lực nội sọ
- Tim: tăng CO, tổn thương cơ tim
- Viêm tụy, suy thượng thận
- Suy thận: HC gan thận
- Suy tủy xương, giảm bạch cầu.
- Phổi: ARDS.
SUY GAN CẤP
• Điều trị:
- Hồi sức
- Điều trị nội khoa tiêu chuẩn[1]
+Bổ sung Glucose.
+Giảm sinh NH3 từ ruột
+Tăng chuyển hóa NH3: Ornithin 2-10g/ngày
+ Chống phù não: mannitol, muối ưu trương.
+ Điều trị rối loạn đông máu
+ Điều trị nguyên nhân.
→ Bù đắp chỉ là tạm thời, chờ tế bào gan tự hồi phục hoặc
chờ ghép gan.
[1] American Association for the Study of Liver Diseases ⇑, European Association for the Study of the Liver Clinical Practice Guidelines,
Hepatic Encephalopathy in Chronic Liver Disease : 2014
SUY GAN CẤP
• Ghép gan
- Nguồn gan hiến hạn chế
- Chi phí cao.
• Biện pháp thay thế gan suy
-Lọc máu hấp phụ phân tử tái tuần hoàn – MARS
-Thay huyết tương
-Lọc máu liên tục
➔ Là các biện pháp thay thế nhằm chờ tế bào gan
tự hồi phục, hoặc là biện pháp hỗ trỡ trước và sau ghép gan.
[1] American Association for the Study of Liver Diseases ⇑, European Association for the Study of the Liver Clinical Practice Guidelines,
Hepatic Encephalopathy in Chronic Liver Disease : 2014
THAY HUYẾT TƯƠNG
[1] American Association for the Study of Liver Diseases ⇑, European Association for the Study of the Liver Clinical Practice Guidelines,
Hepatic Encephalopathy in Chronic Liver Disease : 2014
THAY HUYẾT TƯƠNG
TRONG SUY GAN CẤP
- Áp dụng thường quy trong điều trị SGC
- Vai trò:
• Loại bỏ 1 phần huyết tương và các chất kèm theo như : một
số kháng thể, bilirubin, chất độc , cytokines…
• Bổ sung các yếu tố đông máu → điều chỉnh rối loạn đông
máu
• Làm bước đệm chuẩn bị ghép gan
• Cải thiện tình trạng trước và sau ghép gan.
- Hiệu quả:
• Tỷ lệ tử vong còn cao:
o Nước ngoài: 50% [1]
o Trong nước : 66,7% [2]
[1] Mokrzycki MH, Kaplan AA (1994). Therapeutic plasma exchange: Complications and management. Am J Kidney Dis : 23 : 817
[2]Ngô Đức Ngọc, Nguyễn Thị Dụ, Phạm Duệ (2011), "Nghiên cứu hiệu quả của biện pháp thay huyết tương trong điều trị bệnh nhân
suy gan cấp do ngộ độc nặng", Tạp chí thông tin Y dược, 3, 23-27
THAY HUYẾT TƯƠNG
THỂ TÍCH CAO - HVP
• Lượng huyết tương 8 → 15% trọng lượng cơ thể
• Cơ chế
[1] Larsen et al., J Hepatol advance online publication, 29 August 2015
THAY HUYẾT TƯƠNG
THỂ TÍCH CAO - HVP
[1] Larsen et al., J Hepatol advance online publication, 29 August 2015
Thay huyết tương thông thường Thay huyết tương thể tích cao
V huyết tương 4 → 6 % trọng lượng cơ thể 8 → 15 % trọng lượng cơ thể
Thời gian 2 → 3 giờ. 6 → 7 giờ.
Ưu điểm Chất lượng huyết tương ít bị ảnh
hưởng.
Loại bỏ nhiều chất độc, cytokines
hơn
Bổ sung nhiều yếu tố đông máu
Nhược điểm Hiệu quả??? Thời gian dài → chất lượng huyết
tương bị ảnh hưởng.
LỌC MÁU LIÊN TỤC - CVVH
Journal of Hepatology 2015 vol. 62 j S112–S120
LỌC MÁU LIÊN TỤC - CVVH
Đã được áp dụng nhiều và chứng minh có hiệu quả tốt
•Loại bỏ cytokines, chất độc
•Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, điện giải, bilan dịch
•Hỗ trợ suy đa tạng
Journal of Hepatology 2015 vol. 62 j S112–S120
KẾT HỢP HVP + CVVH
TRONG SUY GAN CẤP
Thay huyết tương
thể tích cao
Lọc máu liên tục
Thay thế chức năng gan suy
+ hỗ trợ chức năng các tạng
- Chờ gan hồi phục
- Chờ ghép gan.
- Hỗ trợ suy gan sau ghép
KẾT HỢP HVP + CVVH
TRONG SUY GAN CẤP
• Chỉ định:
+ Suy gan cấp
+ Chờ ghép gan
+ Bệnh nhân có bệnh gan mạn tính kèm theo:
- Hội chứng não gan
- Hội chứng gan thận
- Bilirubin tp ≥ 250 µmol/l
• Chống chỉ định
+ Không có chống chỉ định tuyệt đối.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG:
Bệnh nhân có chứng suy gan cấp, do nhiều nguyên
nhân khác nhau, thuộc 2 nhóm:
- Nhóm 1: Suy gan cấp do các bệnh lý cấp tính
- Nhóm 2: Suy gan cấp do viêm gan mạn + xơ gan
Thời gian từ tháng 01/2018-12/2018
Tại ICU Bv Bạch Mai
PHƯƠNG PHÁP NC: Mô tả, đối chứng trước sau.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm
Nam Nữ Tổng
Số
lượng
Tỷ lệ %
Số
lượng
Tỷ lệ % Số lượng
Tỷ lệ
%
Giới tính 18 62,5 12 37,5 32 100
Tuổi TB 51,1 ± 9,6 54,3 + 17,8 52,3 + 12,3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2. Nguyên nhân gây suy gan
Nhóm Nguyên nhân Số lượng %
Nhóm 1
Suy gan cấp do nhiễm độc, viêm gan B
(Paracetamol, thuốc đông y…)
8 26,7
Nhóm 2 Đợt cấp của viêm gan mạn tính + Xơ gan 22 73,3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3. Độ nặng của 2 nhóm bệnh nhân trước kỹ thuật
Đặc điểm
Chung
(n = 30 )
Nhóm 1
(n = 8)
Nhóm 2
(n = 22 )
p
Điểm MELD 28,2 ± 7,1 26,2 ± 7,2 28,9 ± 7,1 > 0,05
Điểm APACHE II 12,2 ± 4,7 14,5 ± 5,3 11,4 ± 4,3 < 0,05
Số tạng suy 2,4 ± 0,9 2,6 ± 1,4 2,3 ± 0,6 > 0,05
Điểm SOFA 8,2 ± 2,8 8,5 ± 4,0 8,1 ± 2,2 > 0,05
Glasgow 13,4 ± 2,2 14,3 ± 1,4 13,5 ± 2,4 > 0,05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4. Đặc điểm thực hiện kỹ thuật
Đặc điểm
Số lượng
Chung
(n=30)
Nhóm 1
(n= 8 )
Nhóm 2
(n=22 )
Tổng số lần lọc PEX (lần) 168 56 112
Số lần lọc trung bình (lần) 6,2 ± 5,3 6,2 ± 5,3 6,2 ± 5,4
Thời gian 1 lần lọc ( giờ) 6,3 ± 2,4 5,4 ± 2,3 6,6 ± 2,4
Tổng số lần tắc quả PEX 1,9 ± 1,3 2,3 ± 1,5 1,9 ± 1,3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 5. Thay đổi lâm sàng và các xét nghiệm chính
Thông số
Chung ( n = 30) Nhóm 1 ( n= 8) Nhóm 2 ( n= 22)
Trước Sau p Delta Trước Sau p Delta Trước Sau P Delta
MELD 28,2 ± 7,1 17,6 ± 6,5 > 0.05 -9,8 ± 7,5 26,2 ± 7,2 18,0 ± 5,2 > 0.05 -6,2±8,1 28,9 ± 7,1 17,5±7,0 > 0.05 -10,9±7,1
Glasgow 13,4 ± 2,4 10,4 ± 2,4 < 0,05 -3,0 ± 2,2 14,0 ± 1,2 11,3 ± 1,8 < 0,05 -2,7 ± 1,3 13,3 ± 2,7 10,1 ± 2,6 < 0,05 -3,1 ± 2,5
Bilirubil Tp
401,5 ± 174,9
117,5 ±
71,5
< 0,05 -287,6 ±
148,6 341,0 ±
137,0
109,2 ±
78,7
< 0,05 -231,8 ±
1,24 424,6 ±
185,1
120,5 ±
7,4
< 0,05 -308,8 ±
154,2
NH3
111,1 ± 64,8 53,6 ±
27,6
< 0,05 -59,13 ±
65,4
113,6 ±
107,1
47,7 ±
20,3
< 0,05 -63,9 ±
105
106,7 ±
51,8
55,8 ±
29,9
< 0,05 -57,7 ±
53,2
Tỉ lệ PT %
30,9 ± 9,8 49,1 ±
12,5
< 0,05 18,1 ± 15,1 34,8 ± 9,4 51,4 ±
10,8
< 0,05 11,4 ±
18,1
29,0 ± 8,6 48,3 ±
13,2
< 0,05 20,5 ±
13,6
Tỉ lệ INR
2,5± 0,8 1,4 ± 1,1 < 0,05 -1,1 ± 1,4 2,0 ± 0,5 1,85 ± 2,2 < 0,05 -0,07 ±
2,1
2,6 ± 0,8 1,2 ± 0,2 < 0,05 -1,4 ± 0,8
Creatinine
111,8 ± 93,6 69,4 ±
54,6
< 0,05 -42,5 ± 57,9 120,6 ± 86,2 73,7 ±
34,6
< 0,05 -46,9 ±
78,6
108,7 ±
97,7
67,9 ±
60,9
< 0,05 -40,8 ±
50,6
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 5. Hiệu quả điều trị
Tiêu chí đánh giá
Chung
(n=30 )
Nhóm 1
(n= 8)
Nhóm 2
(n= 22)
Điểm Meld 17,6 ± 6,5 18,0 ± 5,2 17,5±7,0
Điểm Glasgow 10,4 ± 2,4 11,3 ± 1,8 10,1 ± 2,6
Số ngày nằm hồi sức (ngày) 13,2±9,4 21,0±12,2 10,4±6,4
Số ngày nằm viện (ngày) 23,3±14,5 27,6±15,4 21,8±14,2
Tỷ lệ sống 50%(15/30) 75%(6/8) 40.9%(9/22)
Tỷ lệ tử vong 50%(15/30) 25%(2/8) 50.1%(13/22)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 6. Độ nặng của nhóm bệnh nhân sống và tử vong
Đặc điểm
Chung
(n = 30 )
Nhóm sống
(n = 15 )
Nhóm tử vong
(n = 15 )
Điểm MELD 28,2 ± 7,1 26,6 ± 6,4 29,8 ± 7,6
Điểm APACHE II 12,2 ± 4,7 13,1 ± 5,7 11,3 ± 3,5
Số tạng suy 2,4 ± 0,9 2,7 ± 0,9 2,1 ± 0,7
Điểm SOFA 8,2 ± 2,8 8,8 ± 3,0 7,6 ± 2,5
Glasgow 13,7 ± 2,2 13,5 ± 2,4 14,0 ± 1,9
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 7. Thay đổi lâm sàng và xét nghiệm
nhóm BN sống và tử vong
Thông số
Chung ( n = 30) Nhóm 1 ( n= 15) Nhóm 2 ( n= 15)
Trước Sau P
Delta
Trước Sau p
Delta
Trước Sau p
Delta
MELD
28,2 ±
7,1
17,6 ±
6,5
< 0,05 -9,8 ± 7,5
26,6 ±
6,4
14,1 ± 5,7 <0.05 -11,1 ± 6,4
29,8 ±
7,6
21,1 ± 5,3 < 0,05 -8,4 ± 8,5
Glasgow
13,4 ±
2,4
10,4±2,4 < 0,05 -3,0 ± 2,2 13,2±2,5 10,7 ± 2,6 < 0,05
13,7±2,
2
10,1±2,3 < 0,05
Bilirubil
Tp
401,5 ±
174,9
< 0,05
-287,6 ±
148,6
420,2 ±
210,6
98,8 ± 59,8 < 0,05
-
276,9±145
,9
381,4 ±
131,5
150,5 ±
89,3
< 0,05
-
298,9±156,
1
NH3
111,1 ±
64,8
< 0,05
-59,13 ±
65,4
122,8 ±
80,2
57,4 ± 30,8 < 0,05 -75,5±77,5
97 ±
38,9
74,9 ±
50,7
< 0,05 -35,5±33,7
Tỉ lệ PT
%
30,9 ±
9,8
< 0,05
18,1 ±
15,1
29,7 ±
9,9
63,5 ± 15,3 < 0,05 18,8±11,6
32,3 ±
9,9
46,7 ±
23,2
< 0,05 17,3±18,5
Tỉ lệ INR 2,5± 0,8 1,4 ± 1,1 < 0,05 -1,1 ± 1,4 2,5±0,9 1,1±0,2 < 0,05 -1,4±0,9 2,5±0,6 1,7±1,6 < 0,05 -0,8 ± 1,7
Creatinine
111,8 ±
93,6
69,4 ±
54,6
< 0,05
-42,5 ±
57,9
129 ±
119,8
60,5 ± 62,7 < 0,05 -41,1±57,2
94,7 ±
55,9
77,5 ±
52,5
< 0,05 -43,9±60,5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 8. Hiệu quả của phương pháp trên nhóm bệnh nhân
sống và tử vong
Tiêu chí đánh giá
Chung
(n=30 )
Nhóm sống
(n= 15)
Nhóm tử vong
(n= 15)
P
Điểm MELD 28,2 ± 7,1 26,6 ± 6,4 29,8 ± 7,6 <0.05
Điểm Glasgow 13,4 ± 2,4 13,2±2,5 13,7±2,2 <0.05
Thời điểm HVP sau nhập viện 20 ± 16,85 7 ± 10,14 30 ± 18,62 <0.05
Số ngày nằm hồi sức (ngày)
Số ngày nằm viện (ngày)
Tổng số lần HVP 6,4 ± 5,4 5,6 ± 4,6 7,3 ± 6,1
KẾT LUẬN
1. Thay huyết tương thể tích cao kết hợp lọc máu liên tục đã
cải thiện các triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm rõ rệt ở
nhóm bệnh nhân suy gan cấp; hiệu quả với nhóm bệnh
nhân suy gan trên nền bệnh lý gan mạn tính và xơ gan còn
hạn chế.
2. Thay huyết tương thể tích cao kết hợp lọc máu liên tục đã
cải thiện tỉ lệ tử vong trong điều trị suy gan cấp.
- Nhóm bệnh nhân suy gan cấp tỉ lệ sống 75%; tỉ lệ tử
vong 25%
- Nhóm bệnh nhân cấp trên nền bệnh gan mạn tính, xơ
gan: tỉ lệ sống 40.9%; tỉ lệ tử vong 59.1%

More Related Content

What's hot

GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
SoM
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
SoM
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG  TRONG LỚN NHĨ THẤTECG  TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
SoM
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔITIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
SoM
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
SoM
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
SoM
 

What's hot (20)

NT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy timNT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptxPHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤPXỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓAĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG  TRONG LỚN NHĨ THẤTECG  TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
 
Tiêu chuẩn Sgarbossa
Tiêu chuẩn SgarbossaTiêu chuẩn Sgarbossa
Tiêu chuẩn Sgarbossa
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đườngBiến chứng cấp tính của Đái tháo đường
Biến chứng cấp tính của Đái tháo đường
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰCTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPMỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔITIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
 

Similar to Thay huyết tương thể tích cao trong điều trị suy gan cấp- Vuong Xuan Toan.pdf

đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
Nguyễn Như
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
SoM
 
tổn thương thận cấp
tổn thương thận cấptổn thương thận cấp
tổn thương thận cấp
SoM
 

Similar to Thay huyết tương thể tích cao trong điều trị suy gan cấp- Vuong Xuan Toan.pdf (20)

NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂ...
NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂ...NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂ...
NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂ...
 
9. gs tam
9. gs tam9. gs tam
9. gs tam
 
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạnTăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
 
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG ...
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG ...ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG ...
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG ...
 
Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2Insulin trong ĐTĐ typ 2
Insulin trong ĐTĐ typ 2
 
Khuyen cao dieu tri dtd 2 (2017) bai tong hop gs nguyen hai thuy
Khuyen cao dieu tri dtd 2 (2017)  bai tong hop  gs nguyen hai thuyKhuyen cao dieu tri dtd 2 (2017)  bai tong hop  gs nguyen hai thuy
Khuyen cao dieu tri dtd 2 (2017) bai tong hop gs nguyen hai thuy
 
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ABIC (AGE BILIRUBIN INR CREATININ) VÀ GLASGOW...
 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ABIC (AGE BILIRUBIN INR CREATININ) VÀ GLASGOW... NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ABIC (AGE BILIRUBIN INR CREATININ) VÀ GLASGOW...
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ABIC (AGE BILIRUBIN INR CREATININ) VÀ GLASGOW...
 
Tiep can chan doan suy giam chuc nang than o bn dai thao duong.pdf
Tiep can chan doan suy giam chuc nang than o bn dai thao duong.pdfTiep can chan doan suy giam chuc nang than o bn dai thao duong.pdf
Tiep can chan doan suy giam chuc nang than o bn dai thao duong.pdf
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HẬU ...
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018đIều trị xơ gan y6 2017 2018
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
 
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tínhNghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
Nghiên cứu tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân suy tim mãn tính
 
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdfCập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
Cập nhật điều trị viêm tụy cấp 2023 - Bs Ck1 Đoàn Hoàng Long (1).pdf
 
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠNĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
 
Dieu tri benh mach vanh man
Dieu tri benh mach vanh manDieu tri benh mach vanh man
Dieu tri benh mach vanh man
 
Statin ở bệnh nhân Đái tháo đường
Statin ở bệnh nhân Đái tháo đườngStatin ở bệnh nhân Đái tháo đường
Statin ở bệnh nhân Đái tháo đường
 
báo cáo.pptx
báo cáo.pptxbáo cáo.pptx
báo cáo.pptx
 
tổn thương thận cấp
tổn thương thận cấptổn thương thận cấp
tổn thương thận cấp
 
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGMỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
 
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay theDo gia tuyen  tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
Do gia tuyen tang huyet ap o benh than man tinh chua dieu tri thay the
 
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thậnPhân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
Phân tích CLS tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận
 

More from SoM

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Thay huyết tương thể tích cao trong điều trị suy gan cấp- Vuong Xuan Toan.pdf

  • 1. THAY HUYẾT TƯƠNG THỂ TÍCH CAO TRONG SUY GAN CẤP Bs. Vương Xuân Toàn Khoa Hồi sức tích cực – BV Bạch Mai
  • 2. SUY GAN CẤP • Hội chứng suy gan cấp (HCSGC) là bệnh cấp cứu thường gặp. • Hoa Kỳ, hàng năm: • có 2000 BN bị suy gan cấp, • có tới 25.000 người chết vì bệnh gan[1] • Có tỷ lệ tử vong rất cao: • Tử vong: 50 – 90 % [2] • Do nhiều biến chứng nặng: ➢ Hội chứng não - gan, ➢ Suy thận, ➢ Suy đa tạng. [1] Nguyễn Gia Bình và CS (2011), "Nghiên cứu ứng dụng hệ thống hấp phụ phân tử tái tuần hoàn (MARS) trong điều trị suy gan cấp", đề tài KHCN độc lập cấp nhà nước, Bộ khoa học và công nghệ. [2] Trey C, Davidson CS. The management of fulminant hepatic failure. 1970:282–298
  • 3. SUY GAN CẤP • Suy gan cấp:[1] + suy chức năng tế bào gan, + rối loạn đông máu (INR trên 1.5) + bệnh lý não gan tiến triển nhanh + không có bệnh lý gan mạn tính. • Nguyên nhân. ✓ Viêm Gan cấp do Virus (HAV, HBV, HCV…). ✓ Ngộ độc cấp (paracetamol, nấm độc, Halothane) ✓ Suy đa tạng trong nhiều bệnh cảnh (NK nặng…) ✓ Giảm tưới máu gan (sốc mất máu, sau PT, chèn ép) ✓ Nhiễm độc thai nghén (Hellp; AFLP – Gan nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ ) ✓ Nguyên nhân khác (H/C Budd Chiari; Wilson’s disease...) [2] Trey C, Davidson CS. The management of fulminant hepatic failure. 1970:282–298
  • 4. SUY GAN CẤP Phân loại theo thời gian [1] + Suy gan tối cấp : 7 ngày (tử vong 69%) + Suy gan cấp : 8-28 ngày (tử vong 56%) + Suy gan bán cấp : 5-12 tuần (tử vong 14%) [1] O’Grady JG (2005 Acute liver failure, Postgraduate medical journal 81 : 148 - 54. .
  • 5. SUY GAN CẤP [1] William Bernal, M.D., and Julia Wendon, M.B., Ch.B. Acute Liver Failure The New England Journal of Medicine369;26 nejm.org december 26, 2013 • Biểu hiện lâm sàng[1] 1.Suy chức năng tế bào gan. 2.Suy đa tạng - Não: HC não gan, phù não, tăng áp lực nội sọ - Tim: tăng CO, tổn thương cơ tim - Viêm tụy, suy thượng thận - Suy thận: HC gan thận - Suy tủy xương, giảm bạch cầu. - Phổi: ARDS.
  • 6. SUY GAN CẤP • Điều trị: - Hồi sức - Điều trị nội khoa tiêu chuẩn[1] +Bổ sung Glucose. +Giảm sinh NH3 từ ruột +Tăng chuyển hóa NH3: Ornithin 2-10g/ngày + Chống phù não: mannitol, muối ưu trương. + Điều trị rối loạn đông máu + Điều trị nguyên nhân. → Bù đắp chỉ là tạm thời, chờ tế bào gan tự hồi phục hoặc chờ ghép gan. [1] American Association for the Study of Liver Diseases ⇑, European Association for the Study of the Liver Clinical Practice Guidelines, Hepatic Encephalopathy in Chronic Liver Disease : 2014
  • 7. SUY GAN CẤP • Ghép gan - Nguồn gan hiến hạn chế - Chi phí cao. • Biện pháp thay thế gan suy -Lọc máu hấp phụ phân tử tái tuần hoàn – MARS -Thay huyết tương -Lọc máu liên tục ➔ Là các biện pháp thay thế nhằm chờ tế bào gan tự hồi phục, hoặc là biện pháp hỗ trỡ trước và sau ghép gan. [1] American Association for the Study of Liver Diseases ⇑, European Association for the Study of the Liver Clinical Practice Guidelines, Hepatic Encephalopathy in Chronic Liver Disease : 2014
  • 8. THAY HUYẾT TƯƠNG [1] American Association for the Study of Liver Diseases ⇑, European Association for the Study of the Liver Clinical Practice Guidelines, Hepatic Encephalopathy in Chronic Liver Disease : 2014
  • 9. THAY HUYẾT TƯƠNG TRONG SUY GAN CẤP - Áp dụng thường quy trong điều trị SGC - Vai trò: • Loại bỏ 1 phần huyết tương và các chất kèm theo như : một số kháng thể, bilirubin, chất độc , cytokines… • Bổ sung các yếu tố đông máu → điều chỉnh rối loạn đông máu • Làm bước đệm chuẩn bị ghép gan • Cải thiện tình trạng trước và sau ghép gan. - Hiệu quả: • Tỷ lệ tử vong còn cao: o Nước ngoài: 50% [1] o Trong nước : 66,7% [2] [1] Mokrzycki MH, Kaplan AA (1994). Therapeutic plasma exchange: Complications and management. Am J Kidney Dis : 23 : 817 [2]Ngô Đức Ngọc, Nguyễn Thị Dụ, Phạm Duệ (2011), "Nghiên cứu hiệu quả của biện pháp thay huyết tương trong điều trị bệnh nhân suy gan cấp do ngộ độc nặng", Tạp chí thông tin Y dược, 3, 23-27
  • 10. THAY HUYẾT TƯƠNG THỂ TÍCH CAO - HVP • Lượng huyết tương 8 → 15% trọng lượng cơ thể • Cơ chế [1] Larsen et al., J Hepatol advance online publication, 29 August 2015
  • 11. THAY HUYẾT TƯƠNG THỂ TÍCH CAO - HVP [1] Larsen et al., J Hepatol advance online publication, 29 August 2015 Thay huyết tương thông thường Thay huyết tương thể tích cao V huyết tương 4 → 6 % trọng lượng cơ thể 8 → 15 % trọng lượng cơ thể Thời gian 2 → 3 giờ. 6 → 7 giờ. Ưu điểm Chất lượng huyết tương ít bị ảnh hưởng. Loại bỏ nhiều chất độc, cytokines hơn Bổ sung nhiều yếu tố đông máu Nhược điểm Hiệu quả??? Thời gian dài → chất lượng huyết tương bị ảnh hưởng.
  • 12. LỌC MÁU LIÊN TỤC - CVVH Journal of Hepatology 2015 vol. 62 j S112–S120
  • 13. LỌC MÁU LIÊN TỤC - CVVH Đã được áp dụng nhiều và chứng minh có hiệu quả tốt •Loại bỏ cytokines, chất độc •Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, điện giải, bilan dịch •Hỗ trợ suy đa tạng Journal of Hepatology 2015 vol. 62 j S112–S120
  • 14. KẾT HỢP HVP + CVVH TRONG SUY GAN CẤP Thay huyết tương thể tích cao Lọc máu liên tục Thay thế chức năng gan suy + hỗ trợ chức năng các tạng - Chờ gan hồi phục - Chờ ghép gan. - Hỗ trợ suy gan sau ghép
  • 15. KẾT HỢP HVP + CVVH TRONG SUY GAN CẤP • Chỉ định: + Suy gan cấp + Chờ ghép gan + Bệnh nhân có bệnh gan mạn tính kèm theo: - Hội chứng não gan - Hội chứng gan thận - Bilirubin tp ≥ 250 µmol/l • Chống chỉ định + Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • 16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG: Bệnh nhân có chứng suy gan cấp, do nhiều nguyên nhân khác nhau, thuộc 2 nhóm: - Nhóm 1: Suy gan cấp do các bệnh lý cấp tính - Nhóm 2: Suy gan cấp do viêm gan mạn + xơ gan Thời gian từ tháng 01/2018-12/2018 Tại ICU Bv Bạch Mai PHƯƠNG PHÁP NC: Mô tả, đối chứng trước sau.
  • 17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Nam Nữ Tổng Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Giới tính 18 62,5 12 37,5 32 100 Tuổi TB 51,1 ± 9,6 54,3 + 17,8 52,3 + 12,3
  • 18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 2. Nguyên nhân gây suy gan Nhóm Nguyên nhân Số lượng % Nhóm 1 Suy gan cấp do nhiễm độc, viêm gan B (Paracetamol, thuốc đông y…) 8 26,7 Nhóm 2 Đợt cấp của viêm gan mạn tính + Xơ gan 22 73,3
  • 19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 3. Độ nặng của 2 nhóm bệnh nhân trước kỹ thuật Đặc điểm Chung (n = 30 ) Nhóm 1 (n = 8) Nhóm 2 (n = 22 ) p Điểm MELD 28,2 ± 7,1 26,2 ± 7,2 28,9 ± 7,1 > 0,05 Điểm APACHE II 12,2 ± 4,7 14,5 ± 5,3 11,4 ± 4,3 < 0,05 Số tạng suy 2,4 ± 0,9 2,6 ± 1,4 2,3 ± 0,6 > 0,05 Điểm SOFA 8,2 ± 2,8 8,5 ± 4,0 8,1 ± 2,2 > 0,05 Glasgow 13,4 ± 2,2 14,3 ± 1,4 13,5 ± 2,4 > 0,05
  • 20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 4. Đặc điểm thực hiện kỹ thuật Đặc điểm Số lượng Chung (n=30) Nhóm 1 (n= 8 ) Nhóm 2 (n=22 ) Tổng số lần lọc PEX (lần) 168 56 112 Số lần lọc trung bình (lần) 6,2 ± 5,3 6,2 ± 5,3 6,2 ± 5,4 Thời gian 1 lần lọc ( giờ) 6,3 ± 2,4 5,4 ± 2,3 6,6 ± 2,4 Tổng số lần tắc quả PEX 1,9 ± 1,3 2,3 ± 1,5 1,9 ± 1,3
  • 21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 5. Thay đổi lâm sàng và các xét nghiệm chính Thông số Chung ( n = 30) Nhóm 1 ( n= 8) Nhóm 2 ( n= 22) Trước Sau p Delta Trước Sau p Delta Trước Sau P Delta MELD 28,2 ± 7,1 17,6 ± 6,5 > 0.05 -9,8 ± 7,5 26,2 ± 7,2 18,0 ± 5,2 > 0.05 -6,2±8,1 28,9 ± 7,1 17,5±7,0 > 0.05 -10,9±7,1 Glasgow 13,4 ± 2,4 10,4 ± 2,4 < 0,05 -3,0 ± 2,2 14,0 ± 1,2 11,3 ± 1,8 < 0,05 -2,7 ± 1,3 13,3 ± 2,7 10,1 ± 2,6 < 0,05 -3,1 ± 2,5 Bilirubil Tp 401,5 ± 174,9 117,5 ± 71,5 < 0,05 -287,6 ± 148,6 341,0 ± 137,0 109,2 ± 78,7 < 0,05 -231,8 ± 1,24 424,6 ± 185,1 120,5 ± 7,4 < 0,05 -308,8 ± 154,2 NH3 111,1 ± 64,8 53,6 ± 27,6 < 0,05 -59,13 ± 65,4 113,6 ± 107,1 47,7 ± 20,3 < 0,05 -63,9 ± 105 106,7 ± 51,8 55,8 ± 29,9 < 0,05 -57,7 ± 53,2 Tỉ lệ PT % 30,9 ± 9,8 49,1 ± 12,5 < 0,05 18,1 ± 15,1 34,8 ± 9,4 51,4 ± 10,8 < 0,05 11,4 ± 18,1 29,0 ± 8,6 48,3 ± 13,2 < 0,05 20,5 ± 13,6 Tỉ lệ INR 2,5± 0,8 1,4 ± 1,1 < 0,05 -1,1 ± 1,4 2,0 ± 0,5 1,85 ± 2,2 < 0,05 -0,07 ± 2,1 2,6 ± 0,8 1,2 ± 0,2 < 0,05 -1,4 ± 0,8 Creatinine 111,8 ± 93,6 69,4 ± 54,6 < 0,05 -42,5 ± 57,9 120,6 ± 86,2 73,7 ± 34,6 < 0,05 -46,9 ± 78,6 108,7 ± 97,7 67,9 ± 60,9 < 0,05 -40,8 ± 50,6
  • 22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 5. Hiệu quả điều trị Tiêu chí đánh giá Chung (n=30 ) Nhóm 1 (n= 8) Nhóm 2 (n= 22) Điểm Meld 17,6 ± 6,5 18,0 ± 5,2 17,5±7,0 Điểm Glasgow 10,4 ± 2,4 11,3 ± 1,8 10,1 ± 2,6 Số ngày nằm hồi sức (ngày) 13,2±9,4 21,0±12,2 10,4±6,4 Số ngày nằm viện (ngày) 23,3±14,5 27,6±15,4 21,8±14,2 Tỷ lệ sống 50%(15/30) 75%(6/8) 40.9%(9/22) Tỷ lệ tử vong 50%(15/30) 25%(2/8) 50.1%(13/22)
  • 23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 6. Độ nặng của nhóm bệnh nhân sống và tử vong Đặc điểm Chung (n = 30 ) Nhóm sống (n = 15 ) Nhóm tử vong (n = 15 ) Điểm MELD 28,2 ± 7,1 26,6 ± 6,4 29,8 ± 7,6 Điểm APACHE II 12,2 ± 4,7 13,1 ± 5,7 11,3 ± 3,5 Số tạng suy 2,4 ± 0,9 2,7 ± 0,9 2,1 ± 0,7 Điểm SOFA 8,2 ± 2,8 8,8 ± 3,0 7,6 ± 2,5 Glasgow 13,7 ± 2,2 13,5 ± 2,4 14,0 ± 1,9
  • 24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 7. Thay đổi lâm sàng và xét nghiệm nhóm BN sống và tử vong Thông số Chung ( n = 30) Nhóm 1 ( n= 15) Nhóm 2 ( n= 15) Trước Sau P Delta Trước Sau p Delta Trước Sau p Delta MELD 28,2 ± 7,1 17,6 ± 6,5 < 0,05 -9,8 ± 7,5 26,6 ± 6,4 14,1 ± 5,7 <0.05 -11,1 ± 6,4 29,8 ± 7,6 21,1 ± 5,3 < 0,05 -8,4 ± 8,5 Glasgow 13,4 ± 2,4 10,4±2,4 < 0,05 -3,0 ± 2,2 13,2±2,5 10,7 ± 2,6 < 0,05 13,7±2, 2 10,1±2,3 < 0,05 Bilirubil Tp 401,5 ± 174,9 < 0,05 -287,6 ± 148,6 420,2 ± 210,6 98,8 ± 59,8 < 0,05 - 276,9±145 ,9 381,4 ± 131,5 150,5 ± 89,3 < 0,05 - 298,9±156, 1 NH3 111,1 ± 64,8 < 0,05 -59,13 ± 65,4 122,8 ± 80,2 57,4 ± 30,8 < 0,05 -75,5±77,5 97 ± 38,9 74,9 ± 50,7 < 0,05 -35,5±33,7 Tỉ lệ PT % 30,9 ± 9,8 < 0,05 18,1 ± 15,1 29,7 ± 9,9 63,5 ± 15,3 < 0,05 18,8±11,6 32,3 ± 9,9 46,7 ± 23,2 < 0,05 17,3±18,5 Tỉ lệ INR 2,5± 0,8 1,4 ± 1,1 < 0,05 -1,1 ± 1,4 2,5±0,9 1,1±0,2 < 0,05 -1,4±0,9 2,5±0,6 1,7±1,6 < 0,05 -0,8 ± 1,7 Creatinine 111,8 ± 93,6 69,4 ± 54,6 < 0,05 -42,5 ± 57,9 129 ± 119,8 60,5 ± 62,7 < 0,05 -41,1±57,2 94,7 ± 55,9 77,5 ± 52,5 < 0,05 -43,9±60,5
  • 25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 8. Hiệu quả của phương pháp trên nhóm bệnh nhân sống và tử vong Tiêu chí đánh giá Chung (n=30 ) Nhóm sống (n= 15) Nhóm tử vong (n= 15) P Điểm MELD 28,2 ± 7,1 26,6 ± 6,4 29,8 ± 7,6 <0.05 Điểm Glasgow 13,4 ± 2,4 13,2±2,5 13,7±2,2 <0.05 Thời điểm HVP sau nhập viện 20 ± 16,85 7 ± 10,14 30 ± 18,62 <0.05 Số ngày nằm hồi sức (ngày) Số ngày nằm viện (ngày) Tổng số lần HVP 6,4 ± 5,4 5,6 ± 4,6 7,3 ± 6,1
  • 26. KẾT LUẬN 1. Thay huyết tương thể tích cao kết hợp lọc máu liên tục đã cải thiện các triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm rõ rệt ở nhóm bệnh nhân suy gan cấp; hiệu quả với nhóm bệnh nhân suy gan trên nền bệnh lý gan mạn tính và xơ gan còn hạn chế. 2. Thay huyết tương thể tích cao kết hợp lọc máu liên tục đã cải thiện tỉ lệ tử vong trong điều trị suy gan cấp. - Nhóm bệnh nhân suy gan cấp tỉ lệ sống 75%; tỉ lệ tử vong 25% - Nhóm bệnh nhân cấp trên nền bệnh gan mạn tính, xơ gan: tỉ lệ sống 40.9%; tỉ lệ tử vong 59.1%