SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ VITAMIN D HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
1. NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ VITAMIN D HUYẾT
THANH Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
BÙI THỊ BÍCH VÂN
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. ĐÀO VĂN LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2. Gan: Tổng hợp, chuyển hóa nhiều chất: Vitamin D
Tại gan Vitamin D được hydroxyl hóa tạo 25(OH)D - hình
thức: lưu hành chính, phân loại tình trạng trong cơ thể.
Vai trò: chuyển hóa canxi, tim mạch, miễn dịch, hệ cơ, …
Khi chức năng gan suy giảm ảnh hưởng hấp thu,
chuyển hóa nhiều chất: Vitamin D.
Xơ gan-hay gặp: thế giới, Việt Nam, khoa nội Tiêu hóa
nguyên nhân chính: rượu, virus VG B,C
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mối liên hệ: Vitamin D với mức độ suy giảm chức năng
gan và yếu tố khác đang được nhiều thầy thuốc quan tâm .
Trên thế giới : Nghiên cứu thiếu hụt vitamin D ở BGMT và
xơ gan.
Việt Nam: Vitamin D ở nữ mãn kinh, trẻ SDD, LPBĐHT…
4. • Khảo sát nồng độ vitamin D (25-OH) trong huyết
thanh ở bệnh nhân xơ gan.
• Đánh giá mối liên quan giữa nồng độ vitamin D (25-
OH) ở huyết thanh với mức độ xơ gan theo phân loại
Child Pugh và chỉ số MELD.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
6. XƠ GAN
Định nghĩa Quá trình xơ hóa lan tỏa, hình thành các
khối tăng sinh (nodules) với cấu trúc bất thường
Dịch tễ Mỗi năm 800000 ca chết vì xơ gan.
Nguyên nhân 90%: rượu, HBV, HCV.
Lâm sàng và cận lâm sàng
Giai đoạn còn bù: TC không rõ.
Giai đoạn mất bù: HC TALTMC và suy tế bào gan
7. XƠ GAN
Biến chứng XHTH
Nhiễm trùng
Hôn mê gan
Ung thư hóa
Hội chứng gan thận
Điều trị Chế độ ăn uống sinh hoạt
Nguyên nhân
Biến chứng
Dự phòng
8. CẤU TRÚC NGUỒN GỐC VITAMIN D
- Được coi như 1 tiền hormon tan trong dầu.
- 1 số dạng: Vit D1, D2, D3, D4, D5.
D3 ( cholecalciferol): Động vật, người.
D2 (ergocalciferol): Thực vật.
10. VAI TRÒ VITAMIN D
Tại xương ↑ mật độ xương
↑ kết tụ Ca 2+ - PO4
-
↓ gãy xương do loãng xương
Hệ thống miễn dịch ↓ giải phóng cytokin
↑ các tế bào lymho T điều hòa
↑ các đại thực bào vỡ do oxy hóa
↑ Cathelicidin
↓ CRP, MMP9
11. VAI TRÒ VITAMIN D
Tại thành mạch: ↓ huyết áp
↓ renin
↓ tăng sinh cơ trơn
↑ huy động canxi nội bào
Tại tụy: ↓ tỷ lệ ĐTĐ typ 1
↑ bài tiết insulin
↓ kháng insulin
Tại cơ: ↓ nguy cơ té ngã
↑ co cứng cơ
↓ bệnh lý cơ
12. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D
Chống tăng sinh tế bào - Làm ngừng chu kỳ TB
- Biệt hóa TB
- Chết theo chương trình
trên invitro của 1 loạt TB ung thư
Trong bệnh tâm thần
Trong bệnh béo phì
Viêm khớp dạng thấp
13. BỆNH CĂN CỦA TÌNH TRẠNG THIẾU
HỤT VITAMIN D
- Yếu tố môi trường
- Giảm tính sinh khả dụng
- Tăng dị hóa
- Còi xương
- Tăng chuyển hóa
- Tăng chuyển 25(OH)D thành 1,25(OH)2D
14. VITAMIN D VÀ XƠ HÓA GAN
Vai trò TB hình sao trong xơ gan
http://www.mescape.com/viewarticle/410858
15. VITAMIN D VÀ XƠ HÓA GAN
Vai trò của Vitamin D trong quá trình xơ hóa trên
VDR được thể hiện bởi các TB hình sao gan và được kiểm
soát bởi 1,25(OH)2 D
Vit D chống tăng sinh và chống xơ hóa:
Trên invitro:
- Ngăn chăn vai trò TB hình sao
- Ngăn chặn biểu hiện của cyclin D1
- Ức chế vai trò MMP1
- Cảm ứng các chất ức chế MMP1
- Ức chế collagen Iα1
Ramiez AM. (2010) Artaza JN. (2009) Abramovitch S. (2011)
16. VITAMIN D VÀ XƠ HÓA GAN
Trên invivo
- Giảm biểu hiện α-SMA và mức độ collagen
- Ngăn chặn sự phát triển xơ gan do TAA
Đối với VGC thiếu Vit D làm:
- Mức độ viêm hoại tử cao hơn
- Giai đoạn xơ hóa cao hơn
- Có thể tiến triển xơ hóa nhanh hơn
Petta S.(2010) Reif S.(2011)
17. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D TRONG MIỄN DỊCH
BẨM SINH CÓ Ý NGHĨA VỚI BỆNH GAN
BGMT và xơ gan: tăng tiếp xúc liên tục của gan với
LPS của VK
Các yếu tố: - Tăng tính thấm của niêm mạc ruột
- Uống rượu
- VK phát triển quá mức trong ruột non
- Chế độ ăn (nhiều chất béo)
18. VAI TRÒ CỦA VITAMIN D TRONG MIỄN DỊCH
BẨM SINH CÓ Ý NGHĨA VỚI BỆNH GAN
• Trong gan các TB:
Kuffer TB gan TB biểu mô đường mật
ĐTB cư trú ở gan TB hình sao TB biểu mô hình sin
TB đuôi gai
thể hiện TLR2, TLR4, TLR9 đáp ứng với LPS kết quả tăng
tổng hợp VDR và CYP27B1 chuyển:
25(OH)D=>1,25(OH)D2 =>↑ peptid kháng khuẩn LL-37 (
AMP)
Fukui H. (1991) Parlesak A. (2000) Guo J. ( 2009)
19. ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN D
• 25(OH)D: Đánh giá tình trạng Vit D trong HT.
Chất chuyển hóa lưu hành chính Vit D thời gian
bán hủy 2-3 tuần.
• Hầu hết 25(OH)D đo được là Vit D3, Vit D2 chỉ đo được khi
dùng thực phẩm bổ sung ,hoạt tính kém hơn Vit D3.
• 3 phương pháp định lượng :
MD phóng xạ
MD điện hóa phát quang
Sắc ký lỏng cao áp
20. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Tác giả,
quốc
gia
Đặc
điểm
dân số
nghiên
cứu
Cỡ mẫu và
loại BGMT
Phân loại
nồng độ
25(OH)D
ng/ml
Thời
điểm
đo
25(OH)
D
KẾT QUẢ CHÍNH
Putz-
Bankutie
t al .
Áo
(2012)
58 ± 11
tuổi
68%
Nam
N = 75 xơ gan
(46 ALC, 14
HCV và 15
khác)
<= 20 thiếu Tháng
7 - 12
•25 (OH)D trung bình16,0 ± 9,2 ng/ml
< 20 ng/ml :71%.
•P = 0,480 cồn và không cồn.
•25 (OH) D tương quan với :
Điểm số Child-Pugh ( r = -0,21,p = 0,08),
Điểm số MELD ( r= -0,34, p= 0,003)
Malham
et
al . Đan
Mạch
(2011)
Giới tính,
tuổi tác -
không
xác định
N=123 ( 89 ALC,
34 PBC)
>= 20 bình
thường
20-10
không đủ
10-5 thiếu
<5 nặng
Tất cả
các
mùa
•25 OH)D <5 ng/ml: 18% ALC; 0% PBC
25(OH)D 5-10 ng/ml: 37% ALC;16% PBC
25(OH)D10-20 ng/ml:30% ALC;41% PBC
•Trung bình 25(OH)D : ALC 9,6 ng/ml ;
PBC 18 ng / ml, P < 0,001..
•Nồng độ vit D thấp liên quan với điểm số
Child Pugh: C=0,29 và p< 0,05.
Fisher
et al.
Úc
(2007)
49 ± 12,1
tuổi 63%
Nam
N = 100 trong đó
có 51 xơ
gan: Alcohol
(40) HCV (38)
HBV (12) AIH (4)
Hemochromatosi
s (4) NASH (2)
≥ 32 bình
thường
32-20
không đủ
19-10 thiếu
<10 nghiêm
trọng
Không
ghi chú
•25 (OH) D < 32 ng / ml 91%; 32-20 ng /
ml 23%; <19 ng / ml 68%.
•Thiếu vitamin D của xơ gan với không
xơ gan (86 vs 49%,P = 0,0001)
•Trung bình 25(OH)D: Child-Pugh C 9 ± 4
ng/ml, Child- Pugh A 18,3 ± 6,7
ng/ml; P <0,001
22. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu
Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai.
Thời gian nghiên cứu
Tháng 2-8/2013.
Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân chẩn đoán xác định xơ gan đáp ứng tiêu
chuẩn chọn và loại BN sau:
23. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
Bệnh nhân chẩn đoán xơ gan khi có đủ TC của 2 HC:
Hội chứng TALTMC: Có 3/5 tiêu chuẩn:
Cổ trướng
THBH
Lách to
TMC > 12mm hoặc TM lách > 9mm
Giãn TMTQ hoặc TMDD hoặc cả
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
24. HC suy TB gan:
LS: Mệt mỏi, chậm tiêu
Sao mạch hoặc lòng bàn tay son
XHDD và niêm mạc
Phù 2 chi dưới
HC hoàng đảm
CLS: Albumin < 35 g/l
Bil TP > 17µmol/l
PT < 70%
Men transaminase > 40 UI/l
SÂ: nhu mô gan không đều, bờ gan mấp mô, phân
thùy đuôi to
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
25. Chẩn đoán nguyên nhân xơ gan chính:
HBsAg (+)
Anti HCV (+)
TS uống rượu 50g/ngày từ ≥ 5 năm
Tiêu chuẩn loại trừ BN
-Nghi K hoặc K hóa
-Kèm các bệnh mạn tính khác: CKD, HC rối loạn hấp thu, Crohn,
PT nối tắt DD, cường cận giáp tiên phát, cường giáp, bệnh ác tính
khác,…
-Điều trị các thuốc ảnh hưởng TĐC Vit D: corticoid, thuốc chống
trầm cảm…
-Kèm HIV
- Bệnh nhân lọc máu giảm bilirubin máu.
-Không đủ các yếu tố để PL theo CP và tính điểm số MELD
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
26. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
Tiến cứu mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu:
Thuận tiện lấy tất cả BN thỏa mãn TC chọn BN
Nội dung nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: Theo bệnh án mẫu
Tất cả các BN đủ T/c nghiên cứu sẽ được:
Hỏi bệnh
Khám LS tỷ mỉ
Chỉ định làm đủ các XN
27. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Điểm
Triệu chứng
1 2 3
Hội chứng não gan Không Nhẹ Hôn mê
Cổ trướng Không có Có ít (dễ kiểm soát) Nhiều (khó kiểm soát)
Bilirubin (µmol/l) < 35 35 - 50 > 50
Albumin máu (g/l) > 35 28 - 35 < 28
Tỷ lệ prothrombin (%) > 54 44 - 54 < 44
Phân loại xơ gan theo Child Pugh 1991
Child Pugh A: 5 - 6 điểm
Child Pugh B: 7- 9 điểm
Child Pugh C: 10 -15 điểm
28. Phân loại xơ gan theo chỉ số MELD:
Công thức tính số điểm MELD là :
R= 9.6 x loge (creatinnin mg/dl) + 3.8 x loge (bilirubin
mg/dl) + 11.20 x loge (INR) + 0.643 x (nguyên nhân xơ gan:
0 rượu và ứ mật; 1 viêm gan virus và bệnh gan khác).
Chia BN thành 3 nhóm :
Nhóm 1: 0-10 điểm
Nhóm 2: 11-20 điểm
Nhóm 3: > 20 điểm
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
29. ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN D TẠI KHOA HÓA
SINH BỆNH ViỆN BẠCH MAI
- KT: MD điện hóa phát quang
- Kít 25-hydroxyvitamin D 05894913190V4
- Máy Cobas e6000 của Roche
- Sử dụng một protein gắn kết vitamin D (VDBP) như là
protein bắt giữ
- Nguyên lý cạnh tranh
- 3 giai đoạn ủ 27 phút kèm bộ thuốc thử.
- Phân loại Holick (2007) < 10 ng/ ml: thiếu nặng.
10-20 ng/ ml: thiếu vừa.
20-30 ng/ ml: thiếu nhẹ.
≥ 30 ng/ml: bình thường
30. XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Xử lý số liệu theo chương trình SPSS 16.0
2. Sử dụng các test thống kê, sự khác biệt có ý nghĩa
khi p < 0,05
31. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân chẩn đoán xác định xơ gan
Phân loại theo thang điểm Child
Pugh năm 1991:
Child Pugh A: 5 - 6
Child Pugh B: 7 - 9
Child Pugh C: 10 - 15
Chia 3 nhóm theo điểm số MELD
Nhóm: 0 - 10
Nhóm: 11 – 20
Nhóm: >20
Định lượng 25(OH)D phân loại theo Holick:
Thiếu nặng: <10 ng/ml
Thiếu nhẹ: 10-20 ng/ml
Thiếu vừa: 20-30 ng/ml
Bình thường ≥ 30 ng/ml
Xác định tỷ lệ thiếu hụt
vitamin D
Đánh giá mối tương quan
giữa nồng độ 25(OH)D và
điểm số Child Pugh
Đánh giá mối tương quan
giữa nồng độ 25(OH)D và
điểm số MELD
33. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Phân bố bệnh nhân theo giới Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Nam
Nữ
81,7%
18,3%
0
5
10
15
20
25
30
35
20 - 39 40 - 49 50 -59 ≥ 60
14,2
24,2
35
26,6
Nguyễn Đức Anh (2006): nam/nữ = 6,6/1
Putz-Bankutie C. (2012): nam/nữ = 2,13/1
X ± SD : 52,9 ± 12,1 tuổi
Nguyễn Đức Anh (2006): 52 ± 12 tuổi
Putz-Bankutie C.(2012): 58 ± 11 tuổi
n = 120 n = 120
34. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Nguyên nhân gây xơ gan
Nguyễn Đức Anh (2006): rượu 64%.Phạm Thị Thanh Tâm (2008): HBV 33,3%.
Putz-Bankutie C. (2012): rượu 61,3 %.
36. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Chỉ số cận lâm sàng Trung bình
PT% 51,0 ± 16,0
INR 1,60 ± 0,42
Tiểu cầu (G/L) 116,8 ± 87,3
AST (IU/L) 109,9 ± 136,2
ALT (IU/L) 51,6 ± 61,9
GGT (IU/L) 206,6 ± 333,2
Bilirubin toàn phần (µmol/l) 85,6 ± 117,6
Albumin huyết thanh (g/l) 26,3 ± 6,3
Bạch cầu (G/l) 7,8 ± 4,3
Creatinin (µmol/l) 82,1 ± 32,4
Hemoglobin (g/l) 93,0 ± 26,0
37. PHÂN LOẠI XƠ GAN
Phân loại xơ gan theo Child Pugh Phân loại xơ gan theo chỉ số MELD
Nguyễn Đức Anh (2007): CP B,C 87%
Putz-Bankutie C. (2012): CP B,C 56%
Nguyễn Thị Mai Hương (2011): 18,23 ± 7,47
Putz-Bankutie C. (2012): 38,7-53,3-8%
X ± SD: 16,2 ± 6,1 điểm
38. PHÂN LOẠI NỒNG ĐỘ 25(OH)D Ở BỆNH
NHÂN XƠ GAN
Min 3 (ng/ml)
Max 57,03 (ng/ml)
X ± SD 13,64 ± 7,93 (ng/ml)
Putz-Bankutie C. (2012): 16 ± 9,2 ng/ml; < 20 ng/ml: 71%
Arteh J. (2010): < 32 ng/ml: 92,4%
Fisher L. (2007): < 32 ng/ml: 91%
39. PHÂN LOẠI NỒNG ĐỘ 25(OH)D Ở BỆNH
NHÂN XƠ GAN THEO NGUYÊN NHÂN
Nồng độ 25(OH)D
Nguyên nhân
Thiếu
nặng
Thiếu
vừa
Thiếu nhẹ Bình
thường
Tổng số
p
n % n % n % n % n %
> 0,05
Rượu 24 42,6 19 36,5 7 13,5 2 3,8 52 100
HBV 10 27,8 24 66,7 1 2,8 1 2,8 36 100
HCV 1 25 3 75 0 0 0 0 4 100
Rượu và HBV 4 36,4 5 45,5 1 9,1 1 9,1 11 100
Rượu và HCV 1 16,7 2 33,3 2 33,3 1 16,7 6 100
Rượu và HBV, HCV 1 100 0 0 0 0 0 0 1 100
Nguyên nhân khác 3 30 5 50 2 0 0 0 10 100
40. TRUNG BÌNH NỒNG ĐỘ 25(OH)D THEO
NGUYÊN NHÂN RƯỢU
Nguyên nhân
Nghiên cứu
Rượu Không rượu
X ± SD
(ng/ml)
p
X ± SD
(ng/ml)
p
NC này 13,6 ± 8,9
> 0,05
13,2 ± 6,1
> 0,05
Putz-Bankutie C. (2012) 15,4 ± 9,4 13,7 ± 6,8
41. NỒNG ĐỘ 25(OH)D VÀ THANG ĐiỂM
CHILD-PUGH
Child
Pugh
Nồng độ 25(OH)D
trung bình (ng/ml)
p < 0,001
A 21,8 ± 9,1 p(A,B) < 0,001
B 11,1 ± 8,9 p(B,C) < 0,05
C 10,8 ± 4,3 p(A,C) < 0,001
Putz-Bankutie C. (2012): 19,5 ± 9,7 13,7 ± 8,6 12,3 ± 5,7 (ng/ml) p = 0,006
Fisher L. (2007): CP A 45,0 ± 26,8 CP C 22,7 ± 10,0 9(nmol/l), p < 0,001.
CPA 6,7-60-33,3-0 CPB 43,8-43,8-12,4-0 CPC: 65-35-0-0 (%)
42. TƯƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D
VÀ ĐIỂM SỐ CHILD-PUGH
Y= -1,265X +25,557
r = - 0,40 ; p < 0,01
Putz-Bankutie C. (2012) r = -0,21, p=0,08
Mikkel.M. (2011): C=0,29, p< 0,05.
43. NỒNG ĐỘ 25(OH)D VÀ CHỈ SỐ MELD
Điểm số
MELD
Nồng độ
25(OH)D
trung bình
p < 0,05
Nhóm 1 (0-10) 16,7 ± 8,9 p(1,2) > 0,05
Nhóm 2 (11-20) 13,8 ± 8,5 p(2,3) > 0,05
Nhóm 3 (>20) 11,2 ± 4,9 p(1,3) < 0,05
Putz-Bankutie C. (2012): 18,4 ± 9 15,9 ± 8,7 7,0 ± 1,8 (ng/ml) p=0,013
44. TƯƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D
VÀ ĐIỂM SỐ MELD
Y = - 0,287X +18,238
r = - 0,218; p <0,05
Putz-Bankutie C. (2012): r = - 0,34; p = 0,003.
47. MỐI QUAN HỆ GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D
VÀ NỒNG ĐỘ ALBUMIN HUYẾT THANH
Nồng độ
25(OH)D
Trung bình
nồng độ
albumin (g/l)
p<0,001
Thiếu nặng 24,1 ± 4,6
Thiếu vừa 25,7 ± 6,2
Thiếu nhẹ 33,3 ± 4,9
Bình thường 35,0 ± 2,9
Y= 0,568X - 1,302
r = 0,451; p < 0,01
Fisher L. (2007): 29,4 ± 7,53 8,1 ± 7,9 41,0 ± 4,7 41,6 ± 3,0 (g/l) p <0,001
tương quan: hệ số 1,06, 95% CI, 0,3-1,8; p = 0,007
48. MỐI QUAN HỆ GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D
VÀ CHỈ SỐ INR
Nồng độ
25(OH)D
Trung bình
INR
p< 0,05
Thiếu nặng 1,7 ± 0,4
Thiếu vừa 1,6 ± 0,4
Thiếu nhẹ 1,3 ± 0,2
Bình thường 1,2 ± 0,1
Y=-4,524X + 21,008.
r =-0,26, p < 0,05.
Fisher L. (2007): 1,5 ± 0,4 1,3 ± 0,4 1,1 ± 0,1 1,0 ± 0,1 p<0,001
tương quan: hệ số, -19.2, 95% CI, -35,1 đến -3,4; p<0,05
49. MỐI QUAN HỆ GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D
VÀ BILIRUBIN TP
Nồng độ 25(OH)D
Trung bình nồng độ
bilirubin toàn phần
(µmol/l)
> 0,05
Thiếu nặng 99,2 ± 138,8
Thiếu vừa 81,7 ± 104,4
Thiếu nhẹ 73,5 ± 119,3
Bình thường 41,6 ± 32,7
Xét tương quan r=-0,12 p>0,05
p
Fisher L. (2007): 62,8 ± 63,1 37,0 ± 54,7 15,6 ± 11,9 7,3 ± 2,4 (µmol/l) p<0,05
50. MỐI QUAN HỆ GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D VÀ
MEN GAN
Men gan
Nồng độ
25(OH)D
AST ALT GGT
X ± SD
(UI/L)
p
X ± SD
(UI/L)
p
X ± SD
(UI/L)
p
Thiếu nặng 78,0 ± 48,0
>0,05
29,5 ± 17,5
<0,05
148,2 ± 203,5
>0,05
Thiếu vừa 125,5 ± 152,2 68,9 ± 80,7 206,0 ± 407,3
Thiếu nhẹ 143,8 ± 238,1 53,1 ± 51,7 258,2 ± 251,0
Bình thường 133,5 ± 142,6 48,7 ± 38,4 497,6 ± 381,3
Xét tương quan r = 0,11, p > 0,05 r = 0,07, p > 0,05 r = 0,24, p > 0,05
Fisher L. (2007)
AST 184,2 ± 105,4 126,3 ± 108,2 108,3 ± 61,4 89,0 ± 19,5 (UI/L) p>0,05
ALT 109,4 ± 240,6 68,2 ± 75,8 77,3 ± 57,4 107,7 ± 75,8 (UI/L) p>0,05
GGT 197,2 ± 178,9 196,6 ± 328,4 115,2 ± 119,8 94,0 ± 74,2 (UI/L) p>0,05
51. MỐI QUAN HỆ GIỮA NỒNG ĐỘ 25(OH)D
VÀ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC
Các chỉ số huyết học
Nồng độ 25(OH)D
Tiểu cầu Hemoglobin
X ± SD (T/l) p X ± SD (g/l) p
Thiếu nặng 113,6 ± 75,3
> 0,05
87,7 ± 25,0
> 0,05Thiếu vừa 113,2 ± 91,0 95,6 ± 24,3
Thiếu nhẹ 145,9 ± 121,8 91,1 ± 29,0
Bình thường 110,6 ± 27,6 117,7 ± 31,3
Xét tương quan r = 0,02, p > 0,05 r = 0,19, p > 0,05
Fisher L. (2007)
Tiểu cầu 166,0 ± 97,6 192,8 ± 80,6 207,0 ± 66,9 240,6 ± 61,5 (T/l) p> 0,05.
Hb 116,5 ± 24,8 132,3 ± 25,2 138,7 ± 24,5 150,9 ± 7,9 (g/l) p<0,001
52. KẾT LUẬN
Đa số các BN xơ gan có sự thiếu hụt nồng độ vitamin D:
- Nồng độ 25(OH)D trung bình là 13,64 ± 7,93 ng/ml
- 95,8% thiếu hụt: 36,7% thiếu nặng, 48,3% thiếu vừa, 10,8% thiếu nhẹ
- Trung bình nồng độ vitamin D thấp hơn :
+ Ở nhóm cổ trướng so với không cổ trướng : p < 0,001.
+ Ở nhóm XHTH so với không XHTH: p < 0,05.
Nồng độ vitamin D liên quan tuyến tính:
- Nghịch biến với điểm số Child-Pugh: r = - 0,4 p < 0,01.
- Nghịch biến với điểm số MELD: r = - 0,218 p < 0,05 .
- Nghịch biến với chỉ số INR: r = - 0,26 p < 0,05 .
- Đồng biến với nồng độ albumin huyết thanh: r = 0,451 p < 0,01.
- Không có mối tương quan với : bilirubin TP, men gan, tiểu cầu, hemoglobin.
53. KIẾN NGHỊ
• Nên định lượng nồng độ Vitamin D ở BN xơ gan xem
mức độ thiếu để bổ sung hợp lý.
• Nghiên cứu thêm bổ sung Vitamin D ở BN xơ gan.
Editor's Notes
Nhóm bệnh nhân đang ở độ tuổi lao động (18 - 60) chiếm 75,4%.
Tuổi trung bình của nhóm nam là 46,4±16,9, nhóm nữ là 45,9± 20,8.
Tuổi thấp nhất là 16 và cao nhất là 84.
Theo Nguyễn Thị Thu Hà (2006), lứa tuổi từ 16-45 tuổi chiếm 82% số bệnh nhân lao phổi [39].Theo Sevket Ozkaya và cộng sự, tuổi trung bình là 39,6 tuổi và bệnh nhân tuổi từ 14-45 chiếm tỷ lệ 38% [40].
Theo Trần Văn Sáu (1999), ở bệnh nhân lao phổi lứa tuổi mắc bệnh cao nhất từ 31 – 50 tuổi ( 75,34%) [38].
tỷ lệ lao phổi ở nam là 53,3%, của nữ là 46,7%, tỷ lệ nam:nữ là 1,14:1 (biểu đồ 3.2). Kết quả này tương tự với những nghiên cứu của các tác giả khác trong nước và thế giới rằng tỷ lệ lao phổi ở bệnh nhân nam cao hơn ở nữ. Theo Nguyễn Thu Hà (2006) tỷ lệ lao phổi ở nam là 74%, ở nữ là 26% [39]. Theo Nguyễn Thị Lan Anh (2002), tỷ lệ mắc lao phổi ở nam cao hơn nữ 3,2 lần [41].Sameer Singhai Abhay và CS (2009), tỷ lệ mắc lao phổi ở nam là 66,7%, ở nữ là 33,3% [42]