1. your name
your name
Khoảng trống anion:
ứng dụng và hạn chế
BS Lê Hữu Thiện Biên
Khoa hồi sức BV ĐHYD
Bộ môn HS-CC-CĐ ĐHYD
2. your name
Nội dung
Khái niệm
Nguyên nhân gây thay đổi anion gap
Hạn chế của anion gap
– Giá trị tham khảo
– Giá trị chẩn đoán: độ nhạy, độ đặc hiệu
– Tương quan giữa anion gap và HCO3
3. your name
Định luật cân bằng điện tích,
cation = anion
Na+ + K+ + Ca2+ + Mg2+ = Cl- +
HCO3
- + Alb- + A hữu cơ + PO4
3- +
SO4
2-
UC = K+, Ca2+, Mg2+
UA = Alb, A hữu cơ, PO4
3-, SO4
2-
Na+ + UC = Cl- + HCO3
- + UA
AG = UA - UC = Na - (Cl- + HCO3
-)
CATION ANION
Na+
K+ (4.5)
Ca2+ (5)
Mg2+ (1.5)
Cl-
HCO3
-
Alb- (15)
Acid HC- (5)
PO4
3- (2)
SO4
2- (1)
Khái niệm
cation: ion dương, anion: ion âm
UC (unmeasured cation): ion dương không đo được
UA (unmeasured anion): ion âm không đo được
4. your name
Nguyên nhân giảm AG
Rất ít gặp (<1-3%), nhất là AG âm
Xét nghiệm không chính xác
– [Na+] thấp giả tạo: hạ natri máu giả do tăng TG nếu
dùng quang phổ kế ngọn lửa, phương pháp đo natri
pha loãng huyết thanh (kể cả với điện cực chọn lọc)
– [Cl-] tăng giả tạo: tăng TG, ngộ độc bromide
Có thể hạn chế được bằng cách đo ion đồ trục tiếp
bằng máy khí máu động mạch
5. your name
Nguyên nhân giảm AG
Tăng UC (thông thường)
– Tăng calci máu: cường cận giáp
– Tăng magne máu
– Đa u tủy: IgG mang điện tích dương
Tăng UC (bất thường)
– Polymyxin B
– Ngộ độc lithium
6. your name
Nguyên nhân giảm AG
Giảm UA (giảm albumin)
– Nguyên nhân thường gặp nhất: albumin chiếm 70%
điện tích âm
– AG hiệu chỉnh = AG + 2.5(albbt-albbn)
• Albbt : 4.5g/dl (Textbook of critical care, chap 109)
• Albbt: 4 g/dl (Kamel. NEJM 2015;372:546)
7. your name
Nguyên nhân tăng AG
Giảm UC
– UC: Ca2+, Mg2+, [K+] chiếm tỷ lệ thấp, chỉ ảnh
hưởng AG khi cùng giảm
Tăng UA:
– Tăng albumin: cô đặc máu
– Nhiễm acid cố định
• Ứng dụng phổ biến nhất TCH với AG cao và TCH với
AG bình thường
• Tăng sản xuất: acid lactic, ketone (ketoacid)
• Giảm bài tiết: acid sulfuric, acid phosphoric
8. your name
Tăng AG do nhiễm acid cố định
- Nhiễm acid cố định khác
acid chlohydric: giảm HCO3,
tăng UA nhưng không tăng
Cl- tăng AG
- Nhiễm acid chlohydric: giảm
HCO3, tăng UA nhưng tăng
Cl- AG không tăng
9. your name
AG trong toan chuyển hóa do mất HCO3
- Mất NaHCO3 đẳng trương: giảm ECF, tăng Cl- AG
không tăng
- Thận tăng tái hấp thu Cl- đảm bảo cân bằng điện tích
10. your name
Nguyên nhân TCH với AG cao
G: glycol (ethylen, propylene)
O: 5-oxoproline (pyroglutamic
acid)
L: L-lactate
D: D-lactate
M: methanol
A: aspirin
R: renal failure
R: rhadomyolysis
K: ketoacidosis
11. your name
Giá trị tham khảo của AG
Kinh điển: 12 ± 4 meq/L
– [Na+]: quang phổ kế ngọn lửa
– [Cl-]: sắc ký (colorimetry)
Đo [Cl-] bằng điện cực chọn lọc cho giá trị cao
hơn giá trị tham khảo AG thấp hơn
– The ICU book: 8 ± 3
– Kraut (Clin J Am Soc Nephrol 2007;2:162): 6 ± 3
12. your name
Giá trị tham khảo của AG
- Giá trị tham khảo của AG thay đổi trong khoảng khá rộng
- Đo ion đồ bằng điện cực chọn lọc cho giá trị tham khảo thấp hơn
13. your name
Giá trị tham khảo của AG
Albumin, phosphate
– Nồng độ thay đổi trên bệnh nhân nặng
– Điện tích thay đổi theo pH
• Albumin (1g/dl): 2.8 meq/pH 7.4; 2.3 meq/pH 7.3; 3.0 meq/pH 7.6
• Phosphat (1 mg/dl): 0.59 meq/pH7.4; 0.55 meq/pH7.0; 0,61 meq/pH7.6
AG theo albumin và phosphat
– 2(Alb[g/dl]) + 0.5 (phosphat [mg/dl])
– 0.5 (Alb [g/dl]) + 1.5 (phosphat [mmol/L])
14. your name
Độ nhạy của AG trong phát hiện
acid cố định
- Độ nhạy thấp, nhất là trọng nhiễm lactic nhẹ: (1) khoảng tham khảo AG
quá rộng, (2) acid cố định bị bài tiết AG hiệu chỉnh có độ nhạy tốt hơn
- AG hiệu chỉnh có độ nhạy tốt hơn
- Giá trị tham khảo AG càng thấp độ nhạy càng cao
Chawla. BMC emergency med 2008;8:18
15. your name
Độ nhạy của AG trong phát hiện
acid cố định
AG càng cao khả năng chẩn đoán nhiễm acid cố định càng
cao (Gabow. NEJM 1980;303:854)
16. your name
Độ đặc hiệu của AG
(Gabow. NEJM 1980;303:854)
AG > 16 meq/L không do suy thận, ngộ độc
AG 15.3 meq/L
– 62% do acid cố định (ketone, acid lactic)
– 15% do protein, phosphat
– 23% nguyên nhân không rõ: D-lactic, paraprotein,
nhiễm kiềm
17. your name
Diễn tiến của AG trong TCH do acid cố định
Giai đoạn sớm: sản xuất quá
mức acid cố định làm giảm
HCO3 và tăng AG
Giai đoạn muộn: AG giảm dần
(clor tăng dần)
- Thận bài tiết acid cố định
(nếu chức năng thận tốt)
- Bù dịch có nhiều chlor
Nguyên nhân
- Ngộ độc toluene
- Nhiễm toan ketone
Adrogue. Kid Int 1984;25:591
18. your name
Giá trị tiên lượng AG
(Rocktaeschel. CCM 2003;31:2131)
300 BN ICU: TM 17%, HH 30%, NHT 14%
KMĐM tại thời điểm vào ICU. AG và AG hiệu chỉnh tiên đoán tử vong kém
19. your name
Giá trị tiên lượng AG
(Kaplan. CCM 2004;32:1120)
282 BN phẫu thuật mạch máu cấp cứu
KMĐM tại thời điểm vào ER. AG tiên đoán tủ vong tốt
- Nguyên nhân gây tăng anion gap
- Mức độ nặng của bệnh
- Thời điểm đo anion gap
20. your name
Tương quan AG và HCO3
H+A- + Na+HCO3
- NaX + H2O + CO2
AG tăng 1 meq/L = HCO3 giảm 1 meq/L AG/HCO3 =1
- AG/HCO3 =1: TCH nhiễm acid cố định đơn thuần
- AG/HCO3 <1: TCH nhiễm acid cố định + TCH mất
bicarbonate
- AG/HCO3 >1: TCH nhiễm acid cố định + KCH
Chỉ có hệ đệm bicarbonate trung hòa acid/tỷ lệ phân
phối nội bài ngoại bào của acid cố định
Cơ thể là hệ thống kín: không bài tiết acid cố định
21. your name
Tương quan AG và HCO3 theo diễn tiến
Giai đoạn sớm TCH nhiễm acid cố định
– Acid cố định chủ yếu ở trong dịch ngoại bào (đệm
bởi HCO3)
– Thận chưa bài tiết acid cố định (tái hấp thu HCO3
-)
AG/HCO3 1
Giai đoạn muộn
– H+ khuếch tán vào dịch nội bào (nhiều hơn A-)
– Thận bài tiết A- (tái hấp thu HCO3
-)
AG/HCO3 1-2
22. your name
Tương quan AG và HCO3 theo
acid gây TCH
Ketoacid, AG/HCO3 1
Lactic acid AG/HCO3 =1.5-1.8
– Acid lactic chủ yếu bài tiết với NH4
+ (tái tạo HCO3
-),
ketone chủ yếu bài tiết với Na+, K+
23. your name
Tương quan AG và HCO3
AG/HCO3= 0.8-1.2: TCH do acid cố định
đơn thuần
AG/HCO3 <0.8: TCH do acid cố định + TCH
do mất HCO3
– Giai đoạn muộn của DKA
– Suy thận nhẹ
AG/HCO3 >1.2: TCH + KCH
– DKA kèm nôn ói/bù bicarbonate
24. your name
AG/HCO3(delta-delta)
(Berend. NEJM 2014;371:1434)
Ketoacidosis: AG/HCO3
Lactic acidosis: 0.6AG/HCO3
– -: -5 đến +5: TCH do acid cố định đơn thuần
– -<-5: TCH do acid cố định + TCH do mất HCO3
– - >+5: TCH + KCH
25. your name
AG/HCO3 >1 trong DKA
Kiềm chuyển hóa
– Nôn ói
– Truyền bicarbonate
Hyperproteinemia
– Tăng protein máu do cô đặc tăng UA
– Điện tích của protein cũng thay đổi khi pH giảm
tăng AG
26. your name
AG/HCO3 >1 trong DKA
Hệ đệm nội bào
– Na+/ICF trao đổi với H+/ECF, nước từ ICF gây pha
loãng nồng độ của các điện giải (trừ Na+) tăng AG
– DKA kéo dài, các hệ đệm nội bào càng tham gia
nhiều AG > HCO3
Thận bài tiết acid
– Bài H+ với các ion âm khác ketone tái tạo HCO3
-
trong khi AG không đổi
27. your name
AG/HCO3 <1 trong DKA
Truyền dịch có nồng độ clor cao
– NS 0.9% pha loãng cả ketone và tăng Cl- thay
unmeasure anion (ketone) bằng measured anion
(Cl-) giảm AG
Bù KCl K+ trao đổi với H+, Cl- không vào ICF
TCH với clor máu cao (AG bình thường)
28. your name
Kết luận
Khoảng trống anion là một xét nghiệm dễ thực
hiện, không tốn kém
Có giá trị nhất định
– Chẩn đoán nguyên nhân
– Xác định rối loạn toan kiềm phối hợp
– Đánh giá mức độ nặng của TCH (giai đoạn sớm)
– Tiên lượng (giai đoạn sớm)
29. your name
Kết luận
Hạn chế
– Giá trị tham khảo
– Độ nhạy và độ đặc hiệu không cao
– Khó sử dụng để theo dõi đáp ứng điều trị: tỷ lệ phân
phối H+, A- giữa ECF và ICF thay đổi theo diễn tiến,
ảnh hưởng của dịch truyền có clor
Khắc phục
– Có giá trị tham khảo riêng
– Điều chỉnh theo albumin
– Đối chiếu bệnh cảnh lâm sàng
30. your name
Tài liệu tham khảo
1. Kraut JA, Madias NE. Serum anion gap: its uses and limitations
in clinical medicine. Clin J Am Soc Nephrol 2007;2:162
2. Kraut JA, Nagami J. The serum anion gap in the evaluation of
acid-base disorders: what are its limitations and can its
effectiveness be improved. Clin J Am Soc Nephrol 2013;8:2018
3. Rastegar A. Use of the AG/HCO3 ratio in the diagnosis of
mixed acid-base disorders. J Am Soc Nephrol 2007;18:2429