2. ĐỊNH NGHĨA
Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh chuyển hoá tiến triển đặc
trưng bởi tăng glucose huyết mạn tính kèm theo rối loạn
chuyển hoá protid, lipid và glucid do khiếm khuyết tiết
insulin, đề kháng insulin hoặc cả hai
Bệnh gây biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ
2
3. Diabetes around the world 2021
- Tỉ lệ lưu hành ĐTĐ sẽ tăng 45% trong 25 năm tới tăng gánh nặng bệnh tim mạch và ung thư
- CVD ảnh hưởng đến 30% người ĐTĐ và là nguyên nhân tử vong ở 50% người ĐTĐ
643 M (2030), 783 M (2045)
6. Nghiên cứu Đặc điểm Tỉ lệ ĐTĐ Tiền ĐTĐ
Ng Minh Triết Năm 2010
> 500 giáo viên Q 10
5.3%
(48% mới
Dx)
9.2%
Võ Tuấn
Khoa
Năm 2016, TPHCM
595 người > 45 tuổi
có ít nhất 1 YTNC
15.3% ĐTĐ
chưa được
chẩn đoán
55.8%
Hồ Thục Lan Năm 2016 TP HCM
1339 người tuổi > 30
chưa từng được
chẩn đoán ĐTĐ
FPG: 7.4%
HbA1c:
12.3%
11.7%
40.1%
Trương Xuân
Hùng
Năm 2016
2160 cán bộ chiến sĩ
công an miền Trung-
Tây Nguyên
Không có 16,9%
Nguyễn Hoài
Lê
CDC tỉnh
Vĩnh Phúc
Năm 2018 - Vĩnh Phúc
NC dịch tễ, 2880 người
dân sinh sống tại tỉnh
10.7% 31%
TỈ LỆ LƯU HÀNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI VIỆT NAM
7. TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN
(ADA 2022 & WHO 1998)
7
Khi không có triệu chứng tăng ĐH rõ, chẩn đoán cần có 2 kết quả XN bất thường của
cùng một mẫu hoặc 2 mẫu test riêng
8. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN TIỀN ĐTĐ
Rối loạn đường huyết đói (IFG): khi đường huyết đói
100-125 mg/dL
Hoặc
Rối loạn dung nạp glucose: đường huyết 2h sau nghiệm
pháp 75g OGTT từ 140-199 mg/dL
Hoặc
A1c : 5.7-6,4%
8
9. Đường huyết
- Bình thường 70-110 mg/dl (3,9-6,1 mmol/l)
- Sau 60 tuổi, mỗi năm tăng 1 mg/dl
- Thực hiện bằng máu mao mạch (pp glucose oxidase)
hay máu tĩnh mạch (pp glucose oxidase hay toluidin)
- PP đo máu mao mạch dùng theo dõi đường huyết
9
CẬN LÂM SÀNG TRONG CHẨN ĐOÁN ĐTĐ
10. 10
2. Nghiệm pháp dung nạp glucose
-3 ngày trước khi làm NPDNG BN cần ăn đủ 150 g CH
- Nhịn đói từ 12 h đêm trước cho đến sáng làm NP
- Uống 75g glucose (1,75g/kg cho trẻ em) trong vòng 5 phút
- Thử ĐH đói trước khi làm NP và 120 phút sau uống
--------------------------------------------------------------------
- Không thực hiện trên BN có bệnh cấp tính
- Dương giả khi dùng corticoid, thuốc ngừa thai, lợi tiểu
thiazide, bệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng,…
- Không dùng máu mao mạch và tránh vận động quá sức
trước khi làm NP
11. AI CẦN SÀNG LỌC BỆNH ?
Bắt đầu thực hiện tầm soát bệnh cho tất cả người ≥ 35
tuổi (tầm soát mỗi 3 năm hoặc gần hơn tuỳ mức độ nguy
cơ)
Thực hiện cho người không triệu chứng bị dư cân hoặc
béo phì (BMI ≥ 23 kg/m2) và có ≥ 1 yếu tố nguy cơ
Người bệnh tiền ĐTĐ (tầm soát mỗi năm)
Người ĐTĐ thai kỳ (tầm soát mỗi 3 năm)
Người bệnh HIV
11
12. - Trực hệ bị ĐTĐ
- Chủng tộc nguy cơ: Á, Phi, Mỹ bản địa
- Tăng HA
- Có bệnh tim mạch
- HDL < 35 mg/dL hoặc triglyceride > 250 mg/dL
- Nữ bị buồng trứng đa nang
- Thói quen ít vận động
- Có biểu hiện đề kháng insulin: béo phì nặng, dấu gai đen
- Thuốc: GC, thiazide, diazoxide, immune checkpoint inhibitors 12
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH ĐTĐ
13. CÁC THỂ (TYPE) ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. ĐTĐ típ 1: tình trạng tự miễn phá huỷ tế bào beta tụy
2. ĐTĐ típ 2: tình trạng đề kháng insulin và khiếm khuyết
tiết insulin
3. ĐTĐ thai kỳ
4. ĐTĐ các thể không đặc hiệu khác
13
14.
15.
16.
17.
18.
19. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
19
Đặc điểm lâm sàng Típ 1 Típ 2
Thiếu insulin Tuyệt đối
Gầy
Đề kháng insulin
Dư cân béo phì
Triệu chứng Rõ, HC 4 nhiều
Mờ mắt, tê tay chân
Âm ỉ, kín đáo
Có thể nhiễm trùng
(da, niệu dục, phổi)
Nhiễm cetone Hay gặp Ít
Tăng HA không Thường đi kèm
Yếu tố nguy cơ mắc
ĐTĐ
không Có nhiều yếu tố
nguy cơ
21. 21
BIẾN CHỨNG MẠN
Biến chứng mạch máu lớn
- Bệnh ĐM ngoại biên
- Tai biến MM não
- Bệnh tim do xơ vữa
Biến chứng mạch máu nhỏ
- Bệnh võng mạc
- Bệnh thận man
- Bệnh TK ngoại biên
Xơ vữa ĐM tiến triển nhanh
Bất thường thành mạch
Rối loạn đông máu
Rối loạn chuyển hoá lipid
Hút thuốc lá
Dày màng đáy mao mạch
Tổn thương mao maïch &
tiểu động mạch
22. BỆNH VÕNG MẠC: cơ chế bệnh sinh
22
TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT
Tích tụ sorbitol và các sản phẩm glycat hoá
Tổn thương mạch máu
• Dày màng đáy mao mạch võng mạc
• Mất chu bào
• Tạo vi phình mạch
• Tân sinh mạch máu
23. BỆNH VÕNG MẠC: LÂM SÀNG
1. Bệnh võng mạc không tăng sinh (NPDR):
vi phình mạch hạt lựu ± xuất tiết cứng, xuất tiết dạng
bông
2. Bệnh võng mạc tăng sinh (PDR):
Nhiều vi phình mạch và mạch máu tân tạo
Hệ quả:
• Glaucome: nếu mạch máu tân sinh ở mống mắt
• Giảm/mất thị lực do xuất huyết thể kính, bong võng
mạc hay giảm tưới máu và phù nề hoàng điểm
23
27. 27
ĐỤC THỦY TINH THỂ
1.Thể dưới vỏ
-- Chủ yếu ở ĐTĐ típ 1
- Tiến triển nhanh, hai bên, xuất hiện sớm
2. Thể lão hoá
- Thường gặp trên ĐTĐ típ 2
- Dục từ nhân thuỷ tinh thể
- Có thể xảy ra ở người lớn tuổi
Cơ chế do tích tụ sorbitol và glycat hoá protein của
thủy tinh thể
29. BỆNH TK NGOẠI BIÊN: THỂ LÂM SÀNG
Có thể chia làm 3 thể lâm sàng
(1) Bệnh lý TK dưới lâm sàng
(2) Bệnh TK ngoại biên lan toả (gồm TK cảm giác, vận
động và tự chủ)
(3) Bệnh TK tổn thương khu trú: đột ngột gây đau
và/hoặc kèm liệt một dây TK vận động như dây TK số
III, IV, VI, VII, hoặc đau theo một hay nhiều trục TK
đặc hiệu (HC viêm một dây TK nhiều chỗ)
29
30. 30
BỆNH TK NGOẠI BIÊN: cơ chế bệnh sinh
TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT
Baát thöôøng chuyeån
hoùa
Baát thöôøng veà maïch
maùu
Hoạt hoá con đường polyol
Thiếu chất chống oxy hoá
Thiếu inositol
Tích tụ AGEs
Phá hủy do tự miễn
Stress oxy hóa
Hoạt hoá PKC-B2
Hoạt hoá NF-kB
Tổn thương nội mạc
RL chức năng vi mạch
32. BỆNH THẦN KINH CẢM GIÁC
Dị cảm kéo dài kiểu “mang vớ hay mang găng tay”
Có thể kèm đau lan toả và tăng về đêm
• Dần dần mất cảm giác (nóng lạnh, đau)
• Nguy cơ biến dạng bàn chân (biến dạng ngón,
bàn chân Charcot) và loét thần kinh ở bàn chân
32
33. BỆNH THẬN ĐTĐ
Biến chứng mạch máu nhỏ quan trọng nhất của ĐTĐ
Điển hình là tổn thương màng đáy mao mạch cầu thận
dày màng đáy, lắng đọng glycoprotein ở trung mạc
Tổn thương sớm nhất là microalbumin nieäu (30-300
mg/24 h)
Cuối cùng gây HC thận hư suy thận
33
34. BỆNH THẬN ĐTĐ
các giai đoạn kinh điển
Giai đoạn 1: Chưa có triệu chứng lâm sàng, tăng GFR, thận
tăng kích thước
Giai đoạn 2:Tiểu đạm vi thể
Cần tầm soát microalbumin nieäu vì không có tr/chứng
Giai đoạn 3: Tiểu đạm vi thể
Bắt đầu có tăng HA, phù nhẹ
Khi đạm niệu > 2,5 g/24 h HCTH thứ phát
Giai đoạn 4: Tăng HA, giảm eGFR, tiểu đạm đại thể
Giai đoạn 5: Suy thận giai đoạn cuối
34
35. BIẾN CHỨNG TIM MẠCH
Bệnh mạch vành
Tai biến MM não
Bệnh động mạch ngoại biên (chi dưới)
35
36. 36
BIẾN CHỨNG DA DO ĐTĐ
U vaøng
Necrobiosis lipoidica
diabetocorum
39. BIẾN CHỨNG CẤP
Hạ đường huyết, hôn mê hạ ĐH
Nhiễm toan cetone
Tăng áp lực thẩm thấu
39
40. KẾT LUẬN
ĐTĐ một bệnh không lây nhiễm có qui mô toàn cầu
Là bệnh tiến triển theo thời gian, tình trạng tăng đường
huyết mạn tính dễ phát triển các biến chứng
Biến chứng mạn tính gây giảm chất lượng sống nghiêm
trọng và rút ngắn thời gian sống của BN
Biến chứng cấp tính đặc biệt nhiễm trùng hay hạ đường
huyết rất thường gặp
40
Editor's Notes
Bình thöôøng:
ĐH đói < 110 mg/dl (6,1 mmol/l) và 2 h sau uống 75 g glucose < 140 mg/dl (7,8 mmol/l)
(Test di truyền thực hiện cho người ĐTĐ típ 1 hoặc 2 mà triệu chứng không điển hình)
Hình trên BT, hình dưới xuất tiết và vi mạch lựu
Xuất tiết bông và rất nhiều mạch máu tang sinh
Bong VM
Tổn thg khu trú: Tiên lượng thường tôt, hồi phục sau 6-8 tuần