2. Nội dung
• Định nghĩa
• Nguy cơ của thai phụ có sẹo mổ cũ trên tử cung
• Biết cách hỏi bệnh, khám và theo dõi một sản phụ có vết mổ cũ
• Xu hướng hiện nay đối với sản phụ có VMC
• Bệnh án VMC
3. NHƯ THẾ NÀO GỌI LÀ VẾT MỔ CŨ
Là vết mổ nằm trên tử cung như:
• Vết mổ lấy thai cũ.
• Vết mổ bóc nhân xơ tử cung.
• Vết mổ trên thân tử cung vì những lý do khác như thủng tử cung
trong khi nạo thai, phẫu thuật tạo hình tử cung…
• Không gọi là vết mổ cũ khi vết mổ không nằm trên tử cung mà
mổ vì những lý do như thủng ruột, viêm ruột thừa, u nang buồng
trứng, thai ngoài tử cung..
4.
5. NGUY CƠ CỦA SẢN PHỤ CÓ VMC
• Những trường hợp TC có VMC thì VMC
là chỗ yếu, dễ bị rạn nứt dưới tác dụng
của cơn co TC.
• Do đó thai kì của những SP có VMC
cần được chăm sóc và theo dõi kĩ.
6. ĐÁNH GIÁ THAI PHỤ CÓ VMC
• LÝ DO MỔ LẤY THAI LẦN TRƯỚC CÓ CÒN TỒN TẠI HAY KHÔNG.
• VẾT SẸO CÓ LÀNH TỐT HAY KHÔNG.
• THAI LẦN NÀY CÓ BÌNH THƯỜNG KHÔNG.
• CƠ SỞ LÂM SÀNG CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN MỔ CẤP CỨU KỊP THỜI?
• THAM VẤN CHO SẢN PHỤ.
7. LÝ DO MỔ LẦN TRƯỚC
• CÒN TỒN TẠI:
• Khung chậu hẹp
• Tử cung dị dạng
• KHÔNG CÒN TỒN TẠI
• Bất xứng đầu chậu
• Giục sanh thất bại
• Suy thai cấp trong chuyển dạ
• Ngôi bất thường
• Nhau bong non
8. VẾT SẸO CÓ LÀNH TỐT?
TIÊU CHUẨN LÀNH TỐT
• PHẢI LÀ VẾT MỔ NGANG ĐOẠN DƯỚI TỬ CUNG
• Vết mổ không quá mới (> 16- 18 tháng)
• Mới là sẹo mổ một lần
• Không phải là sẹo vá thân tử cung vỡ
• Lần mổ trước không kèm NT ối và NT hậu phẫu
9. THAI KỲ LẦN NÀY CÓ BÌNH THƯỜNG KHÔNG
• Có ra máu âm đạo?
• Đau vùng vết mổ? (phân biệt với đau khớp vệ)
• Có phát hiện gì khác trong quá trình khám thai: Thai, nhau, ối
• Thai to hay nhỏ
• Nhau tiền đạo trước hay sau
• Đa ối hay thiểu ối
10.
11. LƯU Ý THÊM 2 VẤN ĐỀ
• CƠ SỞ KHÁM THAI ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẾU CẦN CAN THIỆP MỔ CẤP CỨU
LẤY THAI
• THAM VẤN CHO SẢN PHỤ CẦN ĐƯỢC ĐẢM BẢO
12. QUAN ĐIỂM HIỆN NAY
• KHUYẾN KHÍCH THỬ THÁCH SINH NGÃ ÂM ĐẠO ĐỐI VỚI VMC
• GIẢM CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
• GIẢM BHSS
• GIẢM TỶ LỆ NT
13. MỔ LẤY THAI LẠI, NẾU:
• LÝ DO MỔ TRƯỚC CÒN TỒN TẠI
• VẾT MỔ TRƯỚC LÀ VẾT MỔ DỌC THÂN
• VMC BÓC NHÂN XƠ LỚN HOẶC VÁ LẠI TC THỦNG
• SỐ LẦN MỔ TỪ 2 LẦN
• THỜI GIAN MỔ DƯỚI 2 NĂM (16-18 THÁNG)
• NT HẬU PHẪU LẦN TRƯỚC (NTTC, VIÊM NMTC)
• VMC+ BẤT THƯỜNG THAI LẦN NÀY
• ĐAU VMC
14. QUẢN LÝ THAI NGHÉN/ VMC
• KHÁM THAI ĐỊNH KỲ TẠI CƠ SỞ CÓ ĐIỀU KIỆN PT
• GIỮ KỸ GIẤY XV VÀ LUÔN MANG THEO KHI ĐI KHÁM THAI
VÀ ĐI SANH
• CHO NV SỚM TRƯỚC HAI TUẦN DỰ SANH.
• DẶN BN NV NGAY NẾU CÓ ĐAU VMC, RA HUYẾT ÂM ĐẠO
• NẾU ĐÃ MỔ HAI LẦN VÀ BỆNH NHÂN ĐÃ CÓ ĐỦ SỐ CON,
LỚN TUỔI THÌ TƯ VẤN TRIỆT SẢN.
15. BỆNH ÁN
1. Sản phụ 29 tuổi, PARA 1001, đến khám vì đau bụng vị trí VMC, thai
36w5d. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận:
• Đau bụng tại ví trí VMC
• Nhức đầu, chóng mặt
• HA lúc nhập viện 150/85 mmHg
• Ngôi đầu, tim thai 160 lần/phút
• CTC đóng, ối còn, không ra huyết, không ra nước âm đạo
16. BỆNH ÁN
2. Chẩn đoán:
Con thứ 2, thai 36 tuần 5 ngày, ngôi đầu, chưa chuyển dạ, đau vết mổ
cũ, theo dõi tăng huyết áp.
17. BỆNH ÁN
3. Xử trí:
• Theo dõi huyết áp, sản phụ nghỉ ngơi hợp lý.
• Siêu âm đánh giá độ dày mỏng của đoạn dưới tử cung, vị trí bánh
nhau
• Theo dõi nguy cơ dọa vỡ tử cung/VMC: đau đột ngột VMC, ra huyết
âm đạo đỏ tươi, dấu hiệu choáng, sờ nắn không còn ranh giới rõ của
tử cung, gõ đục vùng thấp, thai suy, ngôi thai bị đẩy lên cao,... .
• Theo dõi EFM, cơn gò tử cung, tim thai, cơn đau VMC.
18. BỆNH ÁN
4. Tiên lượng: Sinh ngã âm đạo
Tiền căn về lần MLT trước:
• Lý do mổ: cạn ối thai suy > không tồn tại ở lần này
• Phương pháp mổ: ngang đoạn dưới tử cung
• Thời gian mổ: 24/05/16 - 15/09/16 = 15 tháng 21 ngày
• Số lần mổ: 01
• Nhiễm trùng vết mổ: không
19. BỆNH ÁN
4. Tiên lượng:
• Tình hình thai kỳ lần này:
• ƯLCN 3000gr
• Thai 36w5d
• Ngôi đầu
• Ối chưa vỡ
• Siêu âm không ghi nhận thiểu ối, nhau tiền đạo,...
Tuy nhiên, mổ lấy thai chủ động hoặc mổ khi vào chuyển
dạ nếu có biến chứng hay dấu hiệu bất thường của thai nhi.
20. Ca lâm sàng
Sản phụ 44 tuổi, Para 1001 đến khám tại cấp cứu vì có
thai + đau bụng
(2h30’ 13/10) ghi nhận:
• Thai 39w6d
• BCTC: 32 cm ; TT: 137l/p
• Cơn co tử cung: 2 cơn/10 phút, 20-30s
• Khám CTC: mở 1 cm, Dày, ối còn, Nitrazine test (-)
• 1 Vết mổ cũ do lần mổ lấy thai t8/2015, không đau ngoài
cơn co
21. Đánh giá vết mổ cũ trên bệnh nhân này
Có giấy tờ xuất viện lần mổ trước?
Lí do mổ lần trước: bây giờ còn tồn
tại hay không tồn tại
Phương pháp mổ?
Thời gian mổ cách nay bao lâu?
Diễn tiến hậu phẫu?
Cân nặng bé?
Có vết mổ khác?
Không, khám tại box sanh
Do tử cung dãn nở không tốt
Mổ ngang trên xương vệ
26 tháng, diễn tiến hậu phẫu ổn
2900g
Không
22. Diễn tiến sau nhập viện
14/10:
Rubella IgG (+)
Siêu âm: TT: 148l/p; ĐKLĐ: 90mm, CVĐ: 325mm, CDXD:
71mm, ĐKNB: 109mm
CN# 3500g
độ trưởng thành nhóm 3, nước ối bình thường
3h: CTC mở 3cm, xóa 80%, đầu cao, chuyển dạ tiềm thời
7h30’: CTC mở 4cm, xóa 80%, độ lọt -2, ối phồng, gò 2-3
cơn/10 phút, chuyển dạ hoạt động→ vô box sanh
Sanh mổ hay sanh qua ngả âm đạo?
23. Diễn tiến sanh qua ngả âm đạo
4 tiếng sau khi bắt đầu chuyển dạ hoạt động, cổ tử cung không
tiến triển, SP liên tục than đau
Chỉ định mổ do bất xứng đầu chậu đầu cúi không tốt.
Nội dung cuộc mổ:
• Dính bàng quang-tử cung sau lần mổ cũ
• Vết mổ hình chữ T trên thân tử cung.
24. Tiền căn mổ lấy thai
lần trước
Mổ lấy thai lại Theo dõi sanh ngả âm đạo
1. Lí do mổ
2. Phương pháp mổ
3. Thời gian mổ
4. Số lần mổ
5. Nhiễm trùng vết mổ
Còn tồn tại (khung chậu hẹp,
lệch, tử cung dị dạng)
Dọc thân tử cung
≤ 16 tháng
≥ 2 lần
(+)
Không tồn tại: thai suy, ngôi
bất thường, nhau tiền đạo
Ngang đoạn dưới tử cung
>16 tháng
1 lần
(-)