SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
08 pass chan thuong bung chau
1. 11111
PASS
Pediatric Acute Surgical Support
Children’s Hospital of Illinois
University of Illinois College of Medicine at Chicago
OSF St. Francis Medical Center and
Jump Trading Simulation and Education Center
CHẤN THƯƠNG BỤNG CHẬU
2. Hiệu đính
• Chúng tôi không có mối liên hệ tài chính nào với các công ty
dược hay thiết bị y tế sử dụng trong bài
3. Objectives
• To recognize acute life-threatening injuries in the abdomen and pelvis during the
primary survey
• Nhận biết những tổn thương vùng bụng chậu đe dọa tính mạng ngay khi khám sơ
bộ.
• To properly stabilize patients with acute life-threatening injuries in the abdomen and
pelvis during the primary survey
• Ổn định hợp lý bệnh nhi có thương tổn vùng bụng chậu đe dọa tính mạng ngay
• avoid preventable deaths from
• Tránh những tình huống tử vong có thể ngăn ngừa được
• To understand the injuries based on the anatomy and mechanism of injury
• Hiểu rõ thương tổn dựa trên giải phẫu học và cơ chế.
• To recognize and stabilize non lethal injuries during the secondary survey
• Nhận biết và ổn định những thương tổn không đe dọa tính mạng khi khám toàn diện3
4. Tình huống lâm sàng
• Bé trai 6 tuổi, không đội nón bảo hiểm, mẹ bé ngồi phía sau
• Xe máy tông vào tường
• Bé bị văng xa 10m
• Ba mẹ đưa bé đến bệnh viện
• Không đáp ứng
• Thở nhanh
• Xanh tái
• Nhịp tim 150, hô hấp 40, HA 75/40, GCS 5 (E1, V2, M2)
• Chảy máu từ vết thương lớn da đầu
• Bầm bụng và 2 chân
• Bụng trướng
• Chân trái biến dạng
4
PEDIATRIC ASSESSMENT TRIANGLE
5. 5
KHÁM SƠ BỘ
Những thương tổn GÂY TỬ VONG NGAY
Cơ chế những thương tổn bụng chậu gây tử vong
Đụng dập năng lượng cao
Giảm tốc/ Văng ra
Đè ép, đai thắt an toàn
Vị trí tác động
Xuyên thấu
Dao đâm, súng, vụ nổ
Cảnh giác với những chấn thương bụng có kèm chấn thương ngực vùng thấp.
HẦU HẾT tổn thương ở trẻ là tổn thương ĐỤNG DẬP và ĐIỀU TRỊ ĐƯỢC
HẦU HẾT các trường hợp tử vong có thể phòng ngừa được bằng cách bù dịch hợp lý
và điều trị kịp thời.
NGHI NGỜ chấn thương bụng kèm theo khi có chấn thương ngực thấp
6. 6
KHÁM SƠ BỘ sau ABcde
Nhận diện nếu bệnh nhi có thương tổn GÂY TỬ VONG NGAY
Thương tổn bụng chậu abCde
Tử vong do xuất huyết nội khối lượng lớn
Sốc, không đáp ứng với bù dịch
• NGUYÊN NHÂN
#1 Vỡ hay rách lách
Rách gan
Đứt cuống thận hoặc cuống mạc treo
Gãy xương chậu không vững - xuất huyết sau phúc mạc khối lượng lớn
• XỬ TRÍ - Hội chẩn Ngoại khoa sớm
Ổn định đường thở, hô hấp
Loại trừ xuất huyết trong lồng ngực
Đè ép trực tiếp lên vị trí chảy máu
Bù dịch tích cực và kiểm soát chảy máu bằng phẫu thuật
Xác định xuất huyết từ bụng hay chậu hay cả hai
8. 8
KHÁM SƠ BỘ - ABCde
Xuất huyết nội khối lượng lớn
Sốc, không đáp ứng với bù dịch
• CHẨN ĐOÁN, PHỤC HỒI THỂ TÍCH MÁU BẰNG DỊCH, CÁC SP MÁU đối với
các TỔN THƯƠNG TẠNG GÂY TỬ VONG NGAY TRONG LÚC KHÁM SƠ BỘ
• KHÔNG TRÌ HOÃN PHẪU THUẬT để làm các xét nghiệm như CT scan
• TRÁNH tam chứng tử vong gồm hạ thân nhiệt, RLĐM và toan chuyển hóa
• CHỈ ĐỊNH để MỞ BỤNG NGAY
Xuất huyết nội khối lượng lớn
Vết thương xuyên thấu
• PHẪU THUẬT KIỂM SOÁT THƯƠNG TỔN – phương pháp phẫu thuật nhiều
thì để tránh tam chứng tử vong
• CẢNH GIÁC khi có gãy xương chậu không vững gây chảy máu ồ ạt - có thể
chụp động mạch đồ và làm thuyên tắc thay vì mở bụng
9. 9
KHÁM SƠ BỘ
NHỮNG THƯƠNG TỔN GÂY TỬ VONG NGAY
Gãy khung chậu ABCde
VỮNG
KHÔNG VỮNG
CÓ NGUY CƠ xuất huyết khối lượng lớn
Nếu cần thiết, phẫu thuật cố định khung chậu
10. 10
KHÁM SƠ BỘ - NHỮNG THƯƠNG TỔN GÂY TỬ VONG NGAY
Xuất huyết nội khối lượng lớn ABCde
Khám thực thể
Dấu chứng bên ngoài (vết bầm, tiểu máu, …)
Chướng bụng
+/- dấu hiệu viêm phúc mạc, gõ đục
Vòng chậu không vững
Xét nghiệm hỗ trợ trong qui trình khám sơ bộ
Xquang ngực trước sau – loại trừ TK-TMMP
Kiểm tra cột sống cổ
Xquang chậu tìm gãy khung chậu
TPTTB máu, nhóm máu và crossmatch, ĐMTB khi có đường truyền TM
Siêu âm FAST (Focused Assessment with Sonography for Trauma)
Thông mũi dạ dày
Thông tiểu Foley? – Coi chừng chấn thương niệu đạo
11. 11
KHÁM SƠ BỘ - NHỮNG THƯƠNG TỔN GÂY TỬ VONG NGAY
Xuất huyết nội khối lượng lớn
GÃY KHUNG CHẬU
Khám thực thể
Dấu chứng bên ngoài (vết bầm, tiểu máu, tụ máu tầng sinh môn …)
Bất thường chi
Vòng chậu không vững
Tiền liệt tuyến di động khi khám trực tràng
Có máu ở miệng sáo
Điều trị - loại trừ xuất huyết trong ổ bụng
Cố định khung chậu với binder
Phẫu thuật cố định
Chèn gạc khung chậu
Chụp mạch máu/thuyên tắc
12. 12
KHÁM TOÀN DIỆN
NHỮNG THƯƠNG TỔN không GÂY TỬ VONG ngay
• Thủng đường tiêu hóa, bàng quang
• Xuất huyết không ồ ạt (lách, gan, thận, chậu…)
• Chấn thương tụy
• Khối máu tụ/Thủng ruột hay tá tràng.
• Vỡ cơ hoành, thoát vị
• Chấn thương niệu đạo
COI CHỪNG TRẺ BỊ BẠO HÀNH
13. 13
KHÁM TOÀN DIỆN
NHỮNG THƯƠNG TỔN không GÂY TỬ VONG ngay
• Sau khi hoàn tất ABCDE
• Sau khi bệnh nhân đã ổn định huyết động
• Xét nghiệm hỗ trợ
Xét nghiệm chức năng gan, Amylase, lipase
CT bụng/ chậu
Thông tiểu Foley – Coi chừng chấn thương niệu đạo
Chụp bàng quang và niệu đạo cản quang
Chụp mạch máu đồ
TPTNT
14. 14
KHÁM TOÀN DIỆN
Cảnh giác với những tổn thương ruột dễ bỏ sót
Tay cầm xe đạp Dây đai an toàn
Dịch trong bụng, chậu không giải thích được
Nhiễm trùng huyết không giải thích được
Tắc ruột không giải thích được
Khối máu tụ trong ruột hoặc tá tràng
15. FAST vs CT
abdomen
Di động Không thực hiện được đ/v BN
không ổn định
Hiệu quả
Rẻ tiền
Ít đặc hiệu Đặc hiệu nhất
Không nhạy: Không nhạy:
ruột, cơ hoành ruột, cơ hoành
tụy, thận
Ít bức xạ
Làm nhiều lần được 15
THƯƠNG TỔN VÙNG BỤNG – CHẬU
16. • Chỉ định để mở bụng ngay trong lúc khám sơ bộ
Xuất huyết nội khối lượng lớn (Cảnh giác nguồn chảy máu từ
khung chậu)
Không kiểm soát được xuất huyết khối lượng lớn
• Chỉ định để mở bụng
Sinh hiệu không ổn định kèm nghi ngờ chấn thương bụng
Thủng đường tiêu hóa
Vỡ cơ hoành
Viêm phúc mạc
Thoát vị ruột ra ngoài (đối với vết thương xuyên thấu)
Những dấu hiệu khác trên CT 16
THƯƠNG TỔN VÙNG BỤNG CHẬU
17. ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ TRÍ
MỘT QUÁ TRÌNH LIÊN TỤC
Khám sơ bộ
ABCDE
HỒI SỨC
CÁC XÉT NGHIỆM HỖ TRỢ
ĐÁNH GIÁ
THEO DÕI
LƯỢNG GIÁ LẠI
ỔN ĐỊNH BN
KHÁM TOÀN DIỆN
CÁC XÉT NGHIỆM HỖ TRỢ
ĐÁNH GIÁ
THEO DÕI
LƯỢNG GIÁ LẠI
CHĂM SÓC
ĐẶC HIỆU
hay
CHUYỂN ĐI
Không
ổn định
Ổn định
17
18. 18
TÓM TẮT
• Những thương tổn vùng bụng chậu là những nguyên nhân thường
gặp nhất gây xuất huyết nội khối lượng lớn
• Cần bù dịch và hội chẩn ngoại khoa sớm
• Xác định sớm trong lúc khám sơ bộ cấp có xuất huyết nội khối
lượng lớn do thương tổn từ bụng hay chậu abCde, do xử trí khác
nhau
• Mở bụng ngay khi có xuất huyết ổ bụng khối lượng lớn
• Chụp động mạch đồ/ thuyên tắc để xử trí chảy máu từ khung chậu
• Với vết thương xuyên thấu, cần can thiệp phẫu thuật ngay
• Cảnh giác với tổn thương tiềm ẩn như thủng ruột
• Không khám toàn diện và thực hiện các xét nghiệm hỗ trợ cho đến
khi hoàn tất khám sơ bộ