SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
MSSV: Lớp:
Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
MSSV: Lớp:
Hồ Chí Minh, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập từ
nguồn thực tế được công bố trên báo cáo của xí nghiệp.
Các giải pháp là của bản thân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn
hoạt động tại xí nghiệp. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về bài
báo cáo này.
TP Hồ Chí Minh, ngày ..tháng ..năm ......
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy Cô trường ĐH Công Nghệ
TP.HCM đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn
trưởng phòng marketing Trần Viết Hưng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành
bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng
marketing đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác marketing tại công
ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi
dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING..................................................................... 4
1.1.Khái quát về Marketing:........................................................................................................ 4
1.1.1. Một số định nghĩa của Marketing:..................................................................................... 4
1.1.2 Quan điểm cơ bản của Marketing......................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm của Marketing hiện đại.................................................................................... 5
1.1.2.2. Marketing truyền thống: ..................................................................................................6
1.1.2.3.So sánh hai quan điểm...................................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò và chức năng Marketing:......................................................................................... 7
1.1.3.1. Vai trò của Marketing:..................................................................................................... 7
1.1.3.2. Chức năng của Marketing:............................................................................................... 7
1.2Nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng trong hoạt động kinh doanh. ....................................... 7
1.2.1Chính sách sản phẩm............................................................................................................ 7
1.2.2 Chính sách phân phối. ......................................................................................................... 8
1.2.3 Chính sách xúc tiến............................................................................................................. 9
1.2,.4 Chính sách giá cả............................................................................................................. 10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT......................................... 11
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:..................................................................... 11
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................................ 12
2.2.1 Chức năng của công ty...................................................................................................... 12
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty....................................................................................................... 12
2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty.................................................................................. 13
2.3.1 Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt.................................................. 13
2.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................................................. 14
2.4. Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................................... 15
2.5.Tiềm lực của doanh nghiệp:.................................................................................................. 16
2.5.1.Tiềm lực về nguồn nhân sự:............................................................................................... 16
2.5.2.Tiềm lực về tài chính:........................................................................................................ 19
2.5.3. Tiềm lực công nghệ:......................................................................................................... 20
2.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013.................................. 20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH VỰC KINH DOANH SẢN
PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT GIAI ĐOẠN 2010-2013............... 23
3.1. Thực trạng Marketing tại công ty......................................................................................... 23
3.1.1 Sản phẩm: ........................................................................................................................ 23
3.1.2 . Giá:................................................................................................................................ 24
3.1.3 . Kênh phân phối:.............................................................................................................. 26
3.1.4 Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2010 – 2013................................................................ 27
3.1.5 Đánh giá:.......................................................................................................................... 29
3.2 Một số giải pháp.................................................................................................................. 31
3.2.1 Sản phẩm ......................................................................................................................... 31
3.2.2 Gía................................................................................................................................... 31
3.2.2.1 Căn cứ........................................................................................................................... 31
3.2.2.2 Biện pháp thực hiện........................................................................................................ 32
3.2.3 Phân phối......................................................................................................................... 32
3.2.3.1 Căn cứ........................................................................................................................... 32
3.2.3.2 Biện pháp ...................................................................................................................... 32
3.2.4 Chiêu thị .......................................................................................................................... 36
3.2.4.1 Căn cứ........................................................................................................................... 36
3.2.4.2 Biện pháp ...................................................................................................................... 36
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 40
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 41
DANH MỤC
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Sao Nam Việt ................................................................ 13
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong công ty ................................................................................... 17
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động..................................................................................................... 17
Bàng.2.3 Cơ cấu lao động.......................................................................................................... 18
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm..................................................... 19
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh bên lĩnh vực sản xuất – kinh doanh sản phẩm nội thất giai đoạn 2010 –
2013......................................................................................................................................... 20
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản qua các năm..................................................................................... 20
Bảng 3.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2010 – 2013 ............................................ 24
Hình 3.2: Kênh phân phối.......................................................................................................... 26
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào khu vực và thế
giới, với địnhhướng phát triểnkinhtế quốc gia từ nay đếnnăm 2020, các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách
thức lớn. Hội nhập đồng nghĩa với nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít trở ngại khó khăn
đối với các doanh nghiệp. Vì vậy, ranh giới giữa thành công và thất bại trở nên mong manh
hơn, việc cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn. Thị trường là một yếu tố sống còn đối
với mỗi doanh nghiệp nói chung và trong ngành sản xuất kinh doanh nội thất nói riêng. Có
thị trườngthì doanh nghiệp mới có thể tiêuthụđược hàng hóa. Từ đó, doanh nghiệp mới có
thể có lợi nhuận để quay vòng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì vậy, các
hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng tìm kiếm cho mình những thị trường phù
hợp với sản phẩm, khả năng sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Sao Nam Việt là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản suất và kinh
doanh, mua bán các loại mặt hàng nội thất: bàn, ghế, tủ,thảm trải sàn... Là một công ty còn
khá non trẻ nên việc phát triển các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường có ý
nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty tác giả đã quyết định
chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing
của công TNHH Sao Nam Việt”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
a.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của công ty,
đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nội thất của Công ty
TNHH Sao Nam Việt trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức
WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu.
b.Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu của đề tài thì nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây:
- Tổng quan về công ty và thực trạng kinh doanh của công ty.
- Phân tích thực trạng hoạt động marketing của Công ty TNHH Sao Nam Việt
trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh sản phẩm nội thất nhằm mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực
kinh doanh sản phẩm nội thất cho Công ty TNHH Sao Nam Việt trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Tất cả các hoạt động liên quan đến Marketing về sản phẩm nội thất của Công ty Sao
Nam Việt.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu hoạt động Marting của Công ty TNHH Sao Nam Việt về sản phẩm nội
thất trong giai đoạn 2010-2013 và mục tiêu,giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động Marketing của công ty đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Để có thể nhận thức đúng,khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực
nội thất,từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing
sát với thực tế thì:
- Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic,các phương
pháp phân tích có liên quan như ngành như điều tra,tổng hợp,thống kê,so sánh và
những phương pháp có tính khoa học chung như mô hình hóa các quy trình,cơ cấu tổ
chức ... để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế để
đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích,không xa rời thực tế,có thể áp dụng cho doanh
nghiệp.
3
- Phương pháp so sánh tuyệt đối,tương đối,thống kê mô tả và phân tích điểm
mạnh và điểm yếu bằng ma trận SWOT.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngồi phần mở đầu và kết luận,chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing
Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Sao Nam Việt
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
Marketing lĩnh vực trang trí nội thất cho Công ty TNHH Sao Nam Việt
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1.KháiquátvềMarketing:
1.1.1. Mộtsố địnhnghĩa của Marketing:
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp muốn hội nhập vào thị
trường thế giới thì điều kiện đầu tiên là họ phải am hiểu: “Thế nào là Marketing?”.
Ngày trước khi chưa hiểu rõ về tầm quan trọng của Marketing, các doanh nghiệp cho
rằng không cần có một bộ phận chuyên trách về Marketing, nhất là các doanh nghiệp
nhỏ, bởi vì theo như họ nghĩ sản phẩm thì đã có kỹ sư quản lý, giá cả thì phòng tài
chính chịu trách nhiệm, việc bán hàng và quảng cáo đã có giám đốc bán hàng chuyên
trách.
Đây là một cách nhìn nhận sai lầm vì các kỹ sư thường chỉ chăm chút vào khía
cạnh vật chất của sản phẩm, kế toán thì quan tâm đến giá thành hơn là giá trị thị trường
của sản phẩm, và việc bán hàng cũng như thúc đẩy bán hàng thường được thực hiện
không phải theo các tốt nhất nhằm đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp. Đó chính là
doanh nghiệp cần biết mình phải làm gì để thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng, khiến
khách hàng vui lòng, và đó mới chính là những doanh nghiệp thành công.
Vậy Marketing là gì?
Có rất nhiều khái niệm về Marketing từ nhiều nhà nghiên cứu:
 “ Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh hàng hóa, ý tưởng hay dịch vụ
để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thỏa mãn mục đích của các tổ chức và cá
nhân.” (Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA)).
 “ Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc
phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt
hàng cụ thể, đến sản xuất và đem hàng hóa đến với người tiêu dùng cuối cùng nhằm
đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.” (Viện Marketing Anh Quốc).
 Định nghĩa xã hội - cho thấy tầm quan trọng hàng đầu của Marketing trong xã
hội - Marketing là một quá trình xã hội hóa mà những cá nhân hoặc tập thể đạt được
những gì họ cần và muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến, và trao đổi tự do giá trị
của các sản phẩm và dịch vụ với nhau.. (MM - Kotler)
5
 Định nghĩa theo kiểu quản lý, Marketing thường được ví như "Nghệ thuật bán
hàng", nhưng thường thì người ta sẽ khá ngạc nhiên khi biết rằng, yếu tố quan trọng
nhất của Marketing thật ra không nằm ở chỗ bán sản phẩm! Bán ra được chỉ là
phần ngọn của tảng băng. Peter Drucker, nhà lý thuyết quản lý hàng đầu cho rằng:
Bán hàng luôn được cho là cần thiết. Nhưng mục đích của Marketing là làm cho
việc bán ra trở nên không cần thiết. Mục đích của Marketing là làm sao để biết và
hiểu rõ khách hàng thật tốt sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích hợp nhất với người
đó, và tự nó sẽ bán được nó. Lý tưởng nhất, Marketing nên là kết quả từ sự sẵn sàng
mua sắm. Từ đó, việc hình thành nên sản phẩm hoặc dịch vụ mới trở nên cần thiết
để tạo ra chúng.
 Và theo định nghĩa của bậc thầy Marketing – Philip Kotler - : “Marketing là một
quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được
những gì họ cần mà mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những
sản phẩm có giá trị với những người khác.”
Theo định nghĩa Marketing của Philip Kotler, ta thấy có những khái niệm cốt lõi và
được minh họa bằng hình sau:
Hình 1.1 - Những khái niệm cốt lõi của Marketing
Tóm lại, Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những
nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi.
1.1.2 Quan điểm cơ bản của Marketing
1.1.2.1. Khái niệm của Marketing hiện đại
Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ
chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và
biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn
Nhu cầu
Mong
muốn
Yêu cầu
Sản
phẩm
Giá trị,
chi phí
và sự
hài lòng
Trao đổi
giao
dịch và
các mối
quan hệ
Thị
trường
Marketing
và
Người
làm
Marketing
6
đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường
cần chứ không phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu
tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số
lượng và chất lượng cần thỏa mãn).
Marketing ngày nay đóng một vai trò trung tâm trong việc dịch chuyển thông tin
khách hàng thành các sản phẩm, dịch vụ mới và sau đó định vị những sản phẩm này
trên thị trường. Các sản phẩm dịch vụ mới là câu trả lời của các công ty trước sự thay
đổi sở thích của khách hàng và cũng là động lực của sự cạnh tranh. Nhu cầu của khách
hàng thay đổi, các công ty phải đổi mới để làm hài lòng và đáp ứng nhu cầu của khách.
Vì vậy Marketing hiện đại có vai trò là:
 Xác định nhu cầu của khách hàng, thiết lập và lãnh đạo tiến trình đổi mới.
 Phối hợp với các hoạt động nghiên cứu và phát triển khác để thúc đẩy tiến
trình thực hiện các sản phẩm mới, và nó là nhân tố quan trọng nhất tác động
đến thành công của một sản phẩm.
 Giúp doanh nghiệp chỉ ra được những xu hướng mới, nhanh chóng trở thành
đòn bẩy, biến chúng thành cơ hội, giúp cho sự phát triển chiến lược và sự
lớn mạnh lâu bền của công ty.
1.1.2.2. Marketing truyền thống:
Được sử dụng để chỉ các kỹ năng Marketing được áp dụng trong thời kỳ đầu.
Đặc trưng của thị trường trong thời kỳ này:
- Sản xuất chưa phát triển, phạm vi thị trường, số lượng nhà cung cấp còn hạn chế, thị
trường do người bán kiểm soát;
- Phạm vi hoạt động của Marketing chỉ bó hẹp trong lĩnh vực thương mại nhằm tìm
kiếm thị trường để tiêu thụ những hàng hoá hoặc dịch vụ sẵn có;
- Triết lý bán hàng: bán cái mà nhà xuất có nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa cho
người bán.
7
1.1.2.3.So sánh hai quan điểm
Bảng 1.1 - Bảng so sánh Marketing truyền thống và Marketing hiện đại
Marketing truyền thống

 Bán sản phẩm sẵn có
 Chỉ đáp ứng nhu cầu ngắn hạn
 Chương trình kinh doanh ngắn hạn
 Marketing bán hàng
 Lợi ích của khách hàng chưa được
coi trọng
 Chú trọng vào việc thu hút khách
hàng mới
 Marketing “đẩy”
Marketing hiện đại

 Bán sản phẩm khách hàng cần
 Đáp ứng nhu cầu dài hạn
 Chương trình kinh doanh dài hạn
 Marketing hỗn hợp
 Tối đa hóa lợi ích và mong đợi của
khách hàng
 Chăm sóc khách hàng cũ, tìm lại
khách hàng bị mất, thu hút khách hàng
mới
 Marketing “kéo”
1.1.3. Vai trò và chức năng Marketing:
1.1.3.1. Vai trò của Marketing:
 Marketing được sử dụng như công cụ xác định phương hướng và hoạch định
vị thế trong tương lai của doanh nghiệp.
 Marketing đảm bảo việc xây dựng kế hoạch có căn cứ khoa học, khách quan,
chất lượng.
 Marketing là công cụ thực thi kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Chức năng của Marketing:
 Thăm dò tiềm năng và dự đoán, định hướng phát triển nhu cầu thị trường
trong tương lai.
 Tạo thế chủ động cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Không ngừng cải thiện và đổi mới hệ thống phân phối.
 Nâng cao hiệu quả kinh tế trong môi trường hoạt động của doanh nghiệp…
1.2Nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng trong hoạt động kinh doanh.
1.2.1 Chính sách sản phẩm.
8
Sản phẩm là một trong bốn tham số cơ bản trong Maketing ( sản phẩm, xúc tiến,
giá cả, phân phối). Bất cứ một doanh nghiệp nào - nhất là doanh nghiệp thương
mại - cũng phải có những chính sách cụ thể và đúng đắn về sản phẩm nếu muốn
thành công trên thị trường.
Hiểu và mô tả đúng sản phẩm của doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của Maketing. Xác định dúng sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến khả
năng tiêu thụ và khai thác cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hai cách tiếp cận để mô tả sản phẩm:
 Tiếp cận và mô tả sản phẩm theo truyền thống.
 Tiếp cận và mô tả sản phẩm theo quan điểm Maketing.
Mỗi cách tiếp cận đều có những ưu nhược điểm riêng của nó. Việc lựa chọn
cách tiếp cận nào là tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp.
Một điều không thể không nhắc tới trong chính sách sản phẩm, đó là việc định
hướng phát triển sản phẩm mới. Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động khó
lường thì đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới về sản phẩm. Điều
chú ý là sản phẩm mới không nhất thiết là mới hoàn toàn. Một sản phẩm cũ cải
tiến cũng có thể được coi là sản phẩm mới.
1.2.2 Chínhsách phân phối.
Người tiêu dùng không chỉ cần sản phẩm tốt và giá rẻ mà họ còn cần được đáp
ứng đúng thời gian và địa điểm. Vì vậy để thành công trong kinh doanh, chính
sách phân phối của doanh nghiệp không thể bị coi nhẹ.
Xây dựng chính sách phân phối, doanh nghiệp cần chú ý giải quyết tốt các nội
dung sau:
 Lựa chọn địa điểm.
 Lựa chọn và tổ chức kênh phân phối.
 Tổ chức và điều khiển quá trình phân phối hiện vật.
Một trong những yếu tố rất quan trọng của chính sách phân phối là địa điểm.
Lựa chọn địa điểm liên quan đến các nội dung xác định thị trường của doanh
9
nghiệp theo tiêu thức địa lý và khách hàng đồng thời cụ thể hoá nó trong chiến
lược phân phối. Lựa chọn địa điểm được tiến hành theo hai tiêu thức:
 Lựa chọn địa điểm ở đâu.
 Lựa chọn địa điểm cho ai.
Kênh phân phối mà doanh nghiệp có thể lựa chọn trong chính sách phân phối
của mình:
 Kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp.
 Kênh phân phối ngắn, kênh phân phối dài.
Việc lựa chọn kênh phân phối nào là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể. Để thiết kế
hệ thống kênh phân phối cần chú ý các điểm sau: yếu tố ảnh hưởng, mục tiêu và
tiêu chuẩn của hệ thống, xác định dạng và phương án kênh phân phối, lựa chọn
và phát triển các phần tử trong kênh, điều chỉnh hệ thống kênh.
1.2.3 Chínhsách xúc tiến.
Xúc tiến là công cụ hữu hiệu giúp cho cung cầu gặp nhau, xúc tiến làm cho bán
hàng trở nên dễ dàng hơn, xúc tiến là cầu nối giữa khách hàng và doanh
nghiệp,…Nói một cách ngắn gọn thì xúc tiến có vai trò rất quan trọng trong kinh
doanh. Chính sách xúc tiến là một trong những chính sách quan trọng trong
chiến lược Marketing.
Hoạt động xúc tiến bao gồm các hoạt động chính sau:
 Quảng cáo.
 Khuyến mại.
 Hội chợ, triển lãm.
 Bán hàng trực tiếp.
 Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác.
Các nội dung này đều có vai trò quan trọng như nhau. Để hoạt động xúc tiến có
hiệu quả, các doanh nghiệp nên sử dụng tổng hợp các nội dung trên. Tuỳ vào
điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn nội dung nào là chủ đạo. Thực tế đã
10
chứng minh rằng doanh nghiệp nào làm tốt công tác xúc tiến thì doanh nghiệp
đó đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh.
1.2,.4 Chínhsách giá cả.
Một doanh nghiệp bất kỳ khi hoạch định chiến lược, chính sách và kiểm soát giá
cả trong kinh doanh cần làm rõ một số vấn đề như: Mục tiêu đặt giá, chính sách
đặt giá, phương pháp tính giá.
Xác định mức giá cho các sản phẩm, dịch vụ cụ thể trong kinh doanh không thể
tuỳ ý. Định giá phải đáp ứng các mục tiêu đã được đặt ra của doanh nghiệp. Nó
phải đảm bảo:
 Phát triển doanh nghiệp (thị phần).
 Khả năng bán hàng (Doanh số).
 Thu nhập (Lợi nhuận).
Để đạt được mục tiêu định giá, doanh nghiệp cần đưa ra các quyết định rõ ràng
về chính sách giá của mình. Một số chính sách giá cơ bản:
 Chính sách về sự linh hoạt của giá.
 Chính sách về mức giá theo chu kỳ sống của sản phẩm.
 Chính sách về mức giá theo chi phí vận chuyển.
 Chính sách giảm giá và chiếu cố giá (chênh lệch giá).
Trên đây là một số nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng vào trong hoạt động
kinh doanh nhằm làm cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả như mong
muốn.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương mở đầu của bài báo cáo nêu rõ những khái niệm liên quan tới maeketing, Sự
ra đời và phát triển của marketing, vai trò và chức năng của marketing, các tiêu chí
đánh giá cho chiến lược marketing hiệu quả từ nguồn từ các nguồn giáo trình học tại
trường. Qua chương 1 cho ta khái quát về marketing tạo tiền đề để đi vào chương 3
sau này, khi phân tích thực trạng marketing tại công ty.
11
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
SAO NAM VIỆT
2.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty:
Năm 2005, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng
lớp trong xã hội ngôi nhà với những nội thất đẹp, sang trọng, phù hợp không gian và
đẳng cấp, Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó.
Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 – 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những
bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong
kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày
càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh,
Long An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng
với sản phẩm của công ty.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh
số: 4102028884 với tổng số vốn điều lệ là 1,5 tỷ VNĐ.
Địa chỉ trụ sở chính: 24/2b Vĩnh Viễn, quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Sao Nam Việt –
Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn
nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để
có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Sao Nam Việt đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn
50 người.
Điện thoại: 08. 54318330 - 08.54318331
Fax: 083815548
Email: anhmt2003@yahoo.com
Mã số thuế: 0303735691
12
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1 Chức năng của công ty
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký
kinh doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi
lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành
lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm
tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp,
đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà
nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Kinh doanh các sản phẩm nội thất cho văn phòng, nhà ở...
Nhận thiết kế nội thất.
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người
quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo
từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị
trực thuộc của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong
nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào
tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo
đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức
của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao
động.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo
tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác
thực của các hoạt động tài chính của công ty.
13
Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.3.1 Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt
Công ty TNHH Sao Nam Việt với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù
hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Sao Nam Việt
Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý
theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách
ra quyết định xuống các phòng ban, chi nhánh và quản lý tại mỗi chi nhánh lại truyền
đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính
thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt
được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng
người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải
thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng
chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trên thực tế, cơ cấu
tổ chức của công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh
đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện
14
được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay thực
hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và
chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
2.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Sao Nam Việt không ngừng vươn lên
hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm hàng hóa.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ học vấn và chuyên
môn cao, được đào tạo khá chu đáo bài bản (70% cán bộ công nhân viên có trình độ
đại học, cao đẳng) công ty cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:
 Giám đốc công ty
Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt
động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người
lao động.
 Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung.
Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường
khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn
chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất nông nghiệp.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các
đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh,
các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…
 Phòng kế toán
Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu
thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời
phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính
đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo
15
hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng
đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh
doanh của công ty.
 Phòng marketing
- Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường, đối
thủ cạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai. Thiết
lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và
thiết kế lịch hoạt động của phòng.
- Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút khách,
thiết kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge,
bandrote… Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web công ty,
tiếp nhận và giải đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,…
Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội
nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các chương
trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội dung cho các
kịch bản phóng sự truyền hình.
Xây dựng thương hiệu: Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong
ngắn và dài hạn. Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy trì
hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa công ty với các đơn vị
truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành…
2.4. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Sao Nam Việt là nhà sản xuất thiết kế thi công nội thất cao
cấp gồm các loại sản phẩm: vách ngăn văn phòng, vách ngăn di động, quầy tủ bếp... tư
vấn thiết kế không gian nội thất, lập dự toán và tổng diện tích công trình. Cụ thể như
sau:
 Sản Xuất Và Kinh doanh
Sản phẩm trang trí nội thất cao cấp: vách ngăn văn phòng, vách ngăn di động,
vách ngăn toilet, bàn, tủ, ghế, quầy tủ bếp các loại...
 Dịch vụ
Tư vấn – thiết kế không gian nội thất cho văn phòng, công ty, gia đình... lập dự
toán và tổng diện tích công trình.
16
Bảng 2.1: Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh 2010 - 2013
STT
Tỷ trọng (% ) 2011/2010 2012/2011 2013/2012
Lĩnh Vực 2010 2011 2012 2013 (+/-) % (+/-) % (+/-) %
1
Sản xuất
và kinh
doanh đồ
nội thất 78.76 77.46 76.27 75.12 -1.30 98.35 -1.19 98.46 -1.15 98.49
2 Dịch vụ 21.24 22.54 23.73 24.92 1.30 106.12 1.19 105.28 1.19 105.01
(Nguồn: Báo cáo thường niên, phòng kế toán)
Nhìn vào bảng cơ cấu lĩnh vực kinh doanh 2010 – 2013 có thể thấy rằng:
Công ty hoạt động trên hai lĩnh vực sản suất – kinh doanh và dịch vụ nhưng lĩnh vực
hoat động chủ yếu của công ty là sản suất kinh doanh.
Ta thấy, năm 2011 lĩnh vực dịch vụ tăng 106,12%, lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh giảm khoảng 0.2%. 2012 và 2013, lĩnh vực dịch vụ tăng khoảng 105%. Lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh đồ nội thất có giảm nhưng cũng chỉ bằng năm 2011, không
xê xích nhiều. Chứng tỏ công ty có xu hướng chuyển dịch sang dịch vụ nhưng không
không nhiều.
2.5.Tiềm lực của doanh nghiệp:
2.5.1.Tiềm lực về nguồn nhân sự:
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình độ đại
học chiếm 30% cao đẳng 40% trung cấp 30%.
- Cơ cấu biên chế của công ty do giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp
với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực
hiện công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ
bảo hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành.
- Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên
môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích
17
ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được
mọi yêu cầu của khách hàng.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong công ty
Tổng
Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi
Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35
Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9
Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Nguồn nhân lực của công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu
quả hoạt động marketing. Nhưng một điều đáng nói là đội ngũ lao động đều có trình
độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động này có đủ
khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công ty đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm
nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt động marketing trong thời kỳ tới
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động
0 20 40 60 80
Nam
Nữ
< Đại học
Đại học
25-30
30-35
>35
Biểu đồ cơ cấu lao động
18
Bàng.2.3 Cơ cấu lao động
TT
Tiêu thức
Năm 2012 Năm 2013
Số
lượng
Tỉ lệ (%)
Số
lượng
Tỉ lệ (%)
01 Số nhân viên 52 100 53 100
02 Giới tính
- Nam
- Nữ
40
12
77
23
41
12
77,3
22.7
03 Độ tuổi
- 20 → 30
- 31 → 40
- Trên 40
24
19
9
46.15
36.54
17.31
25
19
9
47.17
35.58
16.98
04 Trình độ
- < Đại học
- Đại học
36
16
69.2
30.8
36
17
67.9
33.2
5 Tỉ trọng lao động
- Lao động trực tiếp 35 67.31 36 67.92
- Lao động gián tiếp 17 32.69 17 32.08
* Phân tích số lượng lao động:
Số lao động của Công ty năm 2012 là 52 người, trong đó gồm 40 nam, chiếm 77
% toàn công ty. Năm 2013 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần như
ổn định và sự thay đổi là không đáng kể.
* Phân tích chất lượng lao động
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lao động trong
Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty được thể
hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2012 Công ty có 36 lao động ở trình
độ dưới đại học chiếm 69.2% tổng số lao động được duy trì ở năm tiếp theo. Số lượng
lao động có trình độ đại học tăng lên 1 người chiếm 33.2% tống số lao động,
Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong 2
năm vừa qua.
* Phân loại theo độ tuổi lao động:
Trong Công ty, lực lượng lao động từ 25 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến lực
lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên
40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số
lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ
19
lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng
động, sáng tạo và sức trẻ.
2.5.2.Tiềm lực về tài chính:
Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng
những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu
như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Sao Nam
Việt năm 2009 – 2013 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Năm
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
I Tổng tài sản 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900
1 TSCĐ& ĐTDH 700 616 760 830 855
2 TSLĐ& ĐTNH 800 1.034 940 1.040 1.045
II Tổng nguồn vốn 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900
1 Nợ phải trả 650 730 671 739 784
2 Vốn chủ sở hữu 850 920 1.029 1.131 1.116
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan,
thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn
lưu động của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2012 chiếm
54,17%; năm 2013 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty
đều tăng. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với
nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho
hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing
được tiến hành thuận lợi.
20
Biểuđồ 2.2: Cơ cấu tài sản qua các năm
2.5.3. Tiềm lực công nghệ:
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Các dây chuyền máy móc hiện đại
nhằm sản xuất các mặt hàng chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường liên tục được
cập nhập liên tục => cho ra thị trường nhiều mẫu mã, dòng sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu. Hiện nay, tiềm lực của công ty
đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường
thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở
các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi
hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo
hành sản phẩm...
2.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh bên lĩnh vực sản xuất – kinh doanh sản phẩm nội
thất giai đoạn 2010 – 2013
1.5
1.65 1.7
1.87 1.9
1.5
1.65 1.7
1.87 1.9
Biểu đồ cơ cấu tài sản qua các năm
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
21
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
2013
Chênh lệch So sánh(% )
2010 -2011 2011 -2012 2012-2013 2010 -
2011
2011 -
2012
2012 -
2013
1.Tổng doanh thu 3,250,230,333 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 1,680,502,227 2,029,787,640 1,159,820,300 151.7% 141.2%
116.66%
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần 3,250,230,333 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 1,680,502,227 2,029,787,640 1,159,820,300 151.7% 141.2%
116.66%
4.Giá vốn hàng bán 2,097,323,765 3,598,579,000 5,065,735,207 6,633,540,203 1,501,255,235 146,715,620
1,567,804,996
171.6% 140.8%
130.95%
5.Lợi nhuận gộp 1,152,906,568 1,332,153,560 1,894,784,993 1,486,800,297 179,246,992 562,631,433
(407,984,696)
115.5% 142.2%
78.47%
6. Chi phí bán hàng 101,243,100 134,968,000 141,356,990 152,234,200 33,724,900 6,388,990
10,877,210
133.3% 104.7%
107.69%
7. Chi phí QLDN 125,065,950 120,135,087 116,212,400 110,421,100 (4,930,863) (3,922,687)
(5,791,300)
96.06% 96.73%
95.02%
8. Chi phí tài chính 75,256,506 81,536,100 95,327,961 101,102,233 6,279,594 13,791,861
5,774,272
108.3% 116.9%
106.06%
9. Tổng lợi nhuận
trước thuế
851,341,012 995,514,373 1,541,887,642 1,123,042,764 144,173,361 546,373,269
(418,844,878)
116.9% 154.9%
72.84%
10.Thuế TNDN 212,835,253 174,215,015 385,471,911 280,760,691 (38,620,238) 211,256,896
(104,711,220)
81,85% 221,3%
72.84%
11. Lợi nhuận sau
thuế
638,505,759 821,299,358 1,156,415,732 842,282,073 182,793,599 335,116,374
(314,133,659)
128,6% 140,8%
72.84%
(Nguồn: Phòng kế toán)
22
Nhận xét:
Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy công ty đang trong giai
đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2011 tăng hơn năm
2010 là 51,7%, tương đương 1,680,502,227 triệu đồng. Doanh thu năm 2012 tăng hơn
năm 2011 là 41,2%, tương đương 2,029,787,640. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng
mừng, chứng tỏ công ty đang hoạt động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận
cũng tăng theo, lợi nhuận năm 2011 tăng hơn năm 2010 là 28,6% tương đương
182,793,599 triệu đồng. Năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 40,8% tương đương
335,116,374 triệu đồng. Điều này có thể giải thích là do công ty đã tiết kiệm được các
khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng
kể. Riêng năm 2013 doanh thu giảm so với 2012, nguyên nhân là do năm 2013 tình
hình kinh tế không ổn định, lạm phát cuối năm hơn 18%, người dân ít chi tiêu vào các
sản phẩm nội thất hơn.
TÓM TẮT CHƯƠ NG 2
Chương 2 đã giới thiệu một cách khá tổng quát về đơn vị đề tài được tiến hành,
đó là Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt. Đồng thời đề cập đến các sản phẩm, dịch
vụ đang được cung cấp tại đơn vị. Việc tìm hiểu các thông tin cơ bản cũng như các quy
định làm việc tại công ty Sao Nam Việt giúp tác giả thuận lợi hơn trong việc phân tích
tình hình marketing trong công ty ở chương 3
Trong chương tiếp theo sẽ trình bày những khảo sát thực tế về tình hình
marketing Công ty trong 3 năm 2011 – 2013 (chủ yếu là 2012 và 2013), với việc phân
tích 4P trong marketing sẽ giúp tác giả đánh giá được năng lực kinh doanh của Công ty
để tìm ra điểm yếu, điểm mạnh của Công ty để tận dụng cơ hội vượt qua thách thức, từ
đó nâng cao hình ảnh của công ty hơn trong tâm trí khách hàng, hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
LĨNH VỰC KINH DOANH SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG
TY TNHH SAO NAM VIỆT GIAI ĐOẠN 2010-2013
3.1. Thực trạng Marketing tại công ty
3.1.1 Sản phẩm:
Công ty TNHH Sao Nam Việt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực như nội thất cho văn
phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế không gian nội thất, lập dự toán và tổng diện tích
công trình.
Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức đa
dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh
như:
- Vách ngăn di động, vách ngăn văn phòng, vách ngăn toilet, các loại
vách khung gổ, khung nhôm sơn tĩnh điện bọc ni, chất liệu: melamine,
veneer, laminate.
- Thảm trải sàn, ván lót sàn với nhiều màu sắc và mẫu mã đa dạng.
Với nguyên vật liệu nhập khẩu từ Châu âu.
- Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho các văn phòng, cao ốc,nhà
hàng khách sạn,siêu thị, nhà xưởng, nhà ở với các nguyên liệu chất lượng
cao từ gỗ tự nhiên,ván MDF veneer,MDF, MFC, inox và các chất liệu khác
được nhập khẩu từ Đức và Italia..
Bảng 3.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2010 – 2013
STT Sản phẩm chính
Tỷ trọng(%)
2010 2011 2012 2013
1
Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho
văn phòng: bàn, ghế, tủ...
58,9 60,9 70,8 72,2
2
Các loại vách ngăn: di động,văn phòng,
toilet...
22,3 21,5 16,1 14,7
3 Thảm trải sàn,ván lót sàn 18,8 17,6 15 13,1
(Nguồn: phòng kinh doanh)
24
Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản
phẩm nội thất cao cấp bàn, tủ, ghế cho văn phòng, ngoài ra còn có những sản phẩm
khác số lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng. Với danh mục sản phẩm đa dạng
như vậy, không những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân,
mà công ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu
nhập và khả năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản
phẩm tiêu thụ không ngừng tăng qua các năm.
Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu
mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá
linh hoạt theo từng hoàn cảnh.
Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu
hàng chất lượng cao. Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá
cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức
trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty
còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng
một bộ phận của thị trường.
Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một
trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty.
3.1.2 . Giá:
Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi nhuận. Nó
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác
lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và chiếm được thị trường
và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện việc định giá là một nghệ thuật
nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của người ra quyết định. Cho nên công ty
ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ
bán hàng và hậu mãi, tăng cường hoạt động quảng cáo thì công ty còn sử dụng chiến
lược giá như một công cụ đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút khách.
Hiện nay, công ty đang sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường
mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh thu,
đạt được các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng cạnh tranh,
nâng cao chất lượng dịch vụ. Công ty có nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm
25
dịch vụ của mình. Nhìn chung chiến lược giá của công ty phù hợp với nhu cầu cũng
như khả năng của từng khách hàng. Công ty sử dụng chính sách giá linh hoạt tùy từng
loại thị trường mà đưa ra mức giá khác nhau.
Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung
- cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị
trường bộ phận, thị trường mục tiêu. Vì vậy có thể khẳng định, mức giá mà công ty đã
đưa ra trong mỗi giai đoạn là khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Giá cả các sản phẩm
của công ty đa số là theo thoả thuận.
Chính sách giá của công ty có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù hợp với
thị trường.
Ở mỗi sản phẩm công ty cũng xây dựng mức giá khác nhau, chính sự thay
đổi lên xuống của tỷ giá USD khiến công ty không dám trữ hàng nhiều vì sợ trượt
giá.
Đánh giá một cách tổng quát từ kết quả hoạt động kinh doanh thì chiến lược
định giá này nhìn chung là hợp lý. Với các mức giá đa dạng hoá cho từng loại thị
trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mại nhằm phù hợp với mục
tiêu tối đa hoá doanh thu, cân bằng được mục tiêu về mức giá bình quân sản phẩm.
Công ty có rất nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình và nhìn
chung thì giá cả của công ty là tương đối phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng chi
trả của khách hàng.
Các chiến lược giá mà công ty đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị trường
tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phố Hồ Chí Minh. Thực chất để định giá, công
ty nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn cứ vào giá sản phẩm đầu
vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất.
Quan điểm của công ty là kết hợp chặt chẽ giữa chính sách giá và các chính
sách khác, giữ giá ở mức vừa phải, kết hợp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ một
cách tối đa có thể nhằm tăng cường thu hút khách hàng, tối đa hoá thị phần và duy trì
sức cạnh tranh trên thị trường.
26
Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty
đến được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh
lân cận. Điều này giúp công ty mở rộng tầm ảnh hưởng trong các khu vực tỉnh thành,
tăng thị phần và doanh thu.
Việc thực hiện các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp có những ưu và nhược
điểm nhất định. Hình thức bán hàng trực tiếp không thông qua các đơn vị trung gian
doanh thu sẽ nhiều hơn vì không phải chi hoa hồng. Nhưng bên cạnh đó, hình thức bán
hàng thông qua các đơn vị trung gian thì mặc dù doanh thu có thấp hơn nhưng nó cũng
góp phần mang lại thêm nhiều nguồn thu hơn cho công ty.
3.1.3 . Kênh phân phối:
Trong hoạt động kinh doanh, công ty thực hiện chiến lược phân phối là hoạt
động chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phân phối
trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên công ty thường xuyên liên tục
mở rộng hệ thống phân phối của mình. Hiện tại, sản phẩm của công ty không chỉ phân
phối tại thành phố Hồ Chí Minh mà còn phân phối ra các tỉnh khác như trong tỉnh
Long An, Tiền Giang, các tỉnh miền trung...
Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty
đến được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh
lân cận
Hiện nay, công ty có 2 kênh phân phối chủ yếu:
- Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên kinh
doanh tại công ty. Đây là kênh phân phối được công ty sử dụng khá hiệu quả (90%).
Các nhân viên kinh doanh của công ty trực tiếp liên hệ với các công ty khác, các gia
đình… thông qua các tờ rơi, brochue, mạng Internet bằng cách gửi email để giới thiệu
về các sản phẩm dịch vụ của mình, bán hàng trên mạng. Với kênh này, khách hàng
trực tiếp đến xem sản phẩm hoặc có thể gián tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản
phẩm sẽ được giao tới tay khách hàng theo đúng yêu cầu.
- Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách hàng tự
giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này thường giới thiệu
27
và cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu mã, … Sau đó, họ được
công ty trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá thành sản phẩm.
Hình 3.2: Kênh phân phối
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
3.1.4 Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2010 – 2013
Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 5 năm trong
thời điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã
nhận thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản
phẩm dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng,
nhiều lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động
marketing của công ty trong năm 2013 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương
hiệu và thị trường của công ty:
 Chương trình quảng cáo
Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo
hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và
logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên,
tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số
fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách
hàng có nhu cầu.
Nội Thất Sao Nam Việt
Kênh trực tiếp (90%)
Nhân viên bán hàng,
nhân viên kinh doanh
Kênh gián tiếp (10%)
Khách truyền miệng,
người môi giới
Khách hàng
28
- Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới
thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi…
- Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật
thông tin. Trong năm 2013 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh
Niên, Tuổi Trẻ.
- Quảng cáo trên mạng Internet
Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng
thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử
dụng. Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất
về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click
chuột.
Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình để giới thiệu về công
ty và các sản phẩm. Tại website này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần
thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên
hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty anhmt2002@yahoo.com.
 Chương trình khuyến mãi
Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách
khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng:
- Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5.
- Chương trình mừng năm mới xuân năm 2013.
- Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh
doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu
giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và
nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.
 Quan hệ công chúng
- Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
29
 Nhận xét:
- Xét về công tác quảng cáo:
Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt
động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương
trình này công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ
Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ
hội cho doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng
cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức
lợi nhuận công ty có thể thu lại.
- Xét về chương trình khuyến mại:
Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm
2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn.
- Xét về hoạt động PR:
Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm
chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt
động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ,
quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án
đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số
hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao.
Đánh giá:
 Nguyên nhân khách quan
Một trong những nguyên nhân khiến hoạt động marketing của công ty còn
nhiều hạn chế đó là do đặc điểm là công ty tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất
cả mọi hoạt động của mình. Đặc biệt là công ty còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động
marketing. Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn.
Vì vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho công ty
trong việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược marketing để mở
rộng thị trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận.
30
Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho hoạt động marketing của công ty
còn nhiều tồn tại đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 2009, cuối
năm 2010 là năm mà nền kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng và suy thoái,
điều này cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Khủng hoảng tài chính khiến cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tăng tiết
kiệm, vì vậy mà nhu cầu của thị trường giảm đi nhiều so với những năm trước. Kết
quả là những nỗ lực trong hoạt động marketing của công ty trong năm 2011 không
đem lại hiệu quả cao.
Một trong những nguyên nhân gây khó khăn nữa cần nhắc tới là chính sách thuế
của nhà nước. Năm 2009 – 2010 khi kinh tế đang lạm phát thì Nhà nước hỗ trợ giảm
thuế VAT cho sản phẩm là 5%, nhưng tới năm 2011, nền kinh tế mới chỉ phục hồi chưa
được nhiều thì thuế giá trị gia tăng sản phẩm đã lên tới 10%. Điều này vô tình đã đẩy giá
sản phẩm lên cao hơn, làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Bước sang năm 2013,
tình hình kinh tế không ổn định cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty
 Nguyên nhân chủ quan
Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp,
công ty chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu
quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa
được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực.
Tất cả các công việc liên quan đến nội dung hoạt động marketing đều do
nhân viên sale & marketing đảm nhiệm, nhưng thực tế số nhân viên này không
nhiều nên khối lượng công việc của các nhân viên đó là rất lớn. Hiện nay, công ty
mới thành lập phòng marketing riêng nhưng chưa hoạt động sâu rộng nên nhiệm
vụ của phòng kinh doanh vẫn nặng nề, công việc chồng chéo, đôi khi vẫn phải
đảm nhận tất cả các công việc hoạt động marketing của cả phòng marketing. Vì
vậy mà hoạt động marketing thời gian qua có hiệu quả không cao như mong đợi.
Cũng giống như nhiều công ty kinh doanh khác, Công ty TNHH Sao Nam Việt
mới chỉ tập trung vào những thị trường các thành phố lớn, có mức sống cao mà lại bỏ
31
lỡ thị trường ở các vùng nông thôn. Thị trường nông thôn với hơn 70% dân số, là khu
vực có tiềm năng tăng trưởng rất lớn.
3.2 Một số giải pháp
3.2.1 Sản phẩm
Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm là một vấn đề rất quan trọng
trong hoạt động marketing sản phẩm của công ty. Chất lượng, mẫu mã sản phẩm là
một yếu tố đi liền với sản phẩm, ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của sản phẩm. Đa
dạng hóa sản phẩm luôn là biện pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người
tiêu dùng, nâng cao khả năng mở rộng thị trường, tăng doanh số cho công ty.
Việc đa dạng hóa sản phẩm không chỉ giúp công ty bao phủ thị trường tốt hơn mà
còn giúp công ty giảm thiểu được việc rủi ro khi tiêu thụ một số sản phẩm khác.
Việc nâng cao chất lượng tay nghề nhân viên cũng góp một phần lớn vào việc
nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty có thể tổ chức những hội thi khuyến khích
nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những sản phẩm mới cho công ty. Qua đó sẽ có nhiều ý
tưởng hay, mới về sản phẩm.
3.2.2 Gía
3.2.2.1 Căn cứ
Ở mỗi sản phẩm công ty cũng xây dựng mức giá khác nhau, chính sự thay
đổi lên xuống của tỷ giá USD khiến công ty không dám trữ hàng nhiều vì sợ trượt
giá.
Đánh giá một cách tổng quát từ kết quả hoạt động kinh doanh thì chiến lược
định giá này nhìn chung là hợp lý. Với các mức giá đa dạng hoá cho từng loại thị
trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mại nhằm phù hợp với mục
tiêu tối đa hoá doanh thu, cân bằng được mục tiêu về mức giá bình quân sản phẩm.
Công ty có rất nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình và nhìn
chung thì giá cả của công ty là tương đối phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng chi
trả của khách hàng. Song cần tăng doanh thu thì công ty cũng cần áp dụng tốt các
chính sách hỗ trợ thêm cho khách hàng.
32
3.2.2.2 Biệnpháp thực hiện
Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung
- cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị
trường mục tiêu. Vì vậy, công ty luôn đưa ra mức giá cả khá hợp lý, hấp dẫn khách
hàng. Tuy nhiên, một số mặt hàng của công ty thì mức giá vẫn tương đối cao so với
đối thủ cạnh tranh.
Trong giai đoạn tới, công ty nên theo đuổi chính sách giá ưu đãi, chính sách này
khá linh hoạt và phù hợp với thị trường. Mức giá đưa ra ở mức đủ thấp để cạnh tranh
với các công ty khác.
 Bán hàng với giá ưu đãi
Phương thức bán hàng này kích thích nhu cầu của người tiêu dùng, nhất là
những khách hàng công ty, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn với vòng quay vốn
nhanh hơn, tuy nhiên công ty sẽ chịu thiệt một khoản do giảm giá bán.
 Bán hàng trả chậm - trả góp
Phương thức này sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa của công ty bởi vì người
mua hàng chưa có đủ tiền nhưng vẫn có thể mua được hàng hóa của công ty, sau khi
họ có đủ tiền sẽ thanh toán trong khoảng thời gian thỏa thuận. Tuy nhiên, những khách
hàng này thường phải chịu một mức giá cao hơn so với mức giá bình thường do việc
bán hàng theo phương thức này gặp khá nhiều rủi ro, nên công ty chỉ nên áp dụng đối
với khách hàng quen và có uy tín cao như hình thức hóa đơn gối đầu mà công ty dành
cho các đại lý.
3.2.3 Phân phối
3.2.3.1 Căn cứ
Marketing trực tiếp bao gồm thư trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, gửi các
bản giới thiệu hàng hóa… Marketing trực tiếp đang ngày càng tỏ rõ ưu điểm là một
công cụ marketing hiệu quả và tiện lợi. Song vấn đề này công ty chưa được chú
trọng.
3.2.3.2 Biệnpháp
 Thiết lập mở rộng hệ thống phân phối tại nông thôn
33
Sản phẩm sau khi sản xuất xong cần phải đưa vào thị trường để có thể đến được
với tay người tiêu dùng. Để sản phẩm của mình đến được với người tiêu dùng một
cách dễ dàng thì công ty phải tìm cho mình một hệ thống phân phối, gồm nhiều kênh
phân phối khác nhau. Sản phẩm của công ty tiêu thụ được nhiều hay ít phụ thuộc rất
nhiều vào hệ thống phân phối này. Trong thời gian tới, mục tiêu của công ty là thâm
nhập vào thị trường khu vực Nam Trung Bộ và miền Tây thì việc thiết lập một hệ
thống phân phối là một điều cần thiết đối với công ty.
Hơn 70% dân số Việt Nam đang sống ở nông thôn. Khu vực này cũng chiếm
62,5% tổng GDP cả nước, với số lượng khách hàng sẵn sàng mua sắm nhiều gấp 3 lần
khu vực thành thị. Một thị trường đầy tiềm năng nhưng các doanh nghiệp trong nước
gần như bỏ ngỏ. Vì vậy, trong thời gian tới, khi thị trường thành phố Hồ Chí Minh
bão hòa thì thị trường các tỉnh và đặc biệt là các vùng nông thôn sẽ là một thị trường
tiêu thụ tiềm năng cho công ty. Mức sống của người dân ở nông thôn trong những năm
gần đây cũng đã được nâng lên đáng kể, nên họ cũng bắt đầu có nhu cầu mua sắm
nhiều hơn. Vì vậy, trong thời gian tới, công ty phải nhanh chóng thâm nhập thị trường
các vùng nông thôn, qua đó gia tăng doanh số, lợi nhuận, và mở rộng được thêm thị
trường tiêu thụ.
Công ty có thể trực tiếp phân phối sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng
thông qua các cửa hàng, các showroom tại các chi nhánh của mình trên thị trường khu
vực các tỉnh. Đây là cách tiếp cận nhanh chóng nhất với người tiêu dùng.
Ngoài ra, công ty cũng có thể phân phối các sản phẩm của mình gián tiếp qua
các đại lý bán buôn, bán lẻ. Các đại lý này sẽ bán hàng cho công ty dưới tên tuổi nhãn
mác của công ty trên phạm vi, khu vực mà công ty phân định và hưởng phần chênh
lệch giữa giá mua và giá bán.
 Hoàn thiện hơn nữa khâu cung ứng hàng hóa
Tổ chức tốt việc cung ứng hàng hóa sẽ đảm bảo chất lượng, số lượng chủng loại
hàng hóa cung ứng ra thị trường, ngoài ra công ty cũng giảm thiểu được tối đa chi phí
mua hàng nhờ vậy có thể giảm được giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
34
Hoàn thiện khâu cung ứng trước hết công ty cần lựa chọn nhiều nhà cung ứng
và phải là những nhà cung ứng có uy tín cao (chiến lược tích hợp phía sau). Như vậy,
công ty sẽ đảm bảo cho hàng hóa không bị thiếu cũng như lựa chọn được những hàng
hóa có chất lượng cao và giá thành thấp. Ngoài ra người chịu trách nhiệm nhập hàng
phải là người am hiểu về nguyên vật liệu gỗ, sắt... để có thể chọn lọc được những hàng
hóa tốt nhất cho công ty.
Nếu hoàn thiện được khâu cung ứng chắc chắn hàng hóa của công ty bán ra thị
trường có chất lượng tốt, giá thành hạ, đảm bảo yếu tố về cạnh tranh cao.
 Xây dựng gian hàng đảm bảo trên website vật giá
Nếu như ngoài đời thực có các trung tâm thương mại nổi tiếng như Vincom,
Parkson, Diamond Plaza… thì vatgia.com cũng thực sự được coi là một trung tâm mua
sắm trên mạng với khoảng 7000 gian hàng (trong đó có khoảng 1000 gian hàng đảm
bảo). Số lượng thành viên và sản phẩm mới cũng tăng với tốc độ cao. Ở Vatgia.com,
khách hàng có thể tìm thấy bất cứ mặt hàng gì mình cần.
Có rất nhiều website nhưng không phải ngẫu nhiên mà công ty nên xây dựng
một gian hàng đảm bảo trên webiste vật giá. Vật giá được coi là một trong những
website buôn bán xứng tầm toàn quốc.
Do vậy, công ty nên đầu tư cho các gian hàng này để trở thành gian hàng đảm
bảo. Bởi vì đa số các đơn hàng này chỉ được thực hiện qua mạng, tâm lý người tiêu
dùng lo sợ khi họ gửi tiền vô tài khoản công ty sẽ không nhận được hàng như trường
hợp năm 2009 chỉ với một chiêu thức đơn giản là lập website quảng cáo máy ảnh, đề
nghị người mua trả trước 20%, hàng trăm khách hàng bị một sinh viên lừa 300 triệu
đồng. Vì thế, việc thiết lập gian hàng đảm bảo nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tiêu
dùng giống như chính sách “Bảo hiểm cho người mua” từ website vatgia.com, chính
sách này tạo điều kiện an tâm cho người mua khi có tranh chấp xảy ra sẽ được hoàn lại
tiền mặt nên họ sẽ an tâm hơn khi mua bán với công ty. Mặt khác, khi đăng ký gian
hàng đảm bảo thì các sản phẩm của công ty nếu giá thấp sẽ luôn được hiển thị lên đầu,
mà nếu xét về yếu tố giá thì công ty có lợi thế hơn hẳn một số doanh nghiệp khác.
 Đặt banner quảng cáo trên trang web: www.5giay.vn
35
Mỗi một website có một ưu điểm khác nhau. Nếu như xét về mặt tăng cường
công tác marketing để mở rộng thị trường trong nước thông qua hình thức website
marketing thì vatgia.com đứng số 1.
Hiện tại, công ty mới chỉ có những nick bán hàng thông thường miễn phí của
các nhân viên bán hàng, nhưng đã thấy được hiệu quả mang lại khá nhiều. Có thể
khẳng định, tại công ty tới hơn 60% khách hàng biết đến công ty thông qua website
5giay.vn. Hiệu quả đem lại từ website 5giay.vn là khá cao.
Do vậy, công ty nên xúc tiến đẩy mạnh hơn nữa việc bán hàng qua mạng thông
qua website 5giay.vn như đặt banner động trên website 5giay.vn, mà các banner này
chính là các link dẫn tới website chính của công ty. Kết hợp với các tin, các nick đăng
ký mất phí sẽ được đăng ở mục box vip của 5giay.vn, điều này tạo ra nhiều cơ hội để
khách hàng truy cập vào hơn.
 Tăng cường các hoạt động quảng cáo trên các website rao vặt khác
Thị trường mà công ty đang hoạt động là tại thành phố Hồ Chí Minh nhưng xu hướng
mới công ty sẽ mở rộng thị trường ra các tỉnh. Do vậy, công ty cần tận dụng hết công
suất hiệu quả của quảng cáo trên mạng thông qua các mục rao vặt trên các website
khác như: jaovat.com, denthan.com, raovatkiengiang, raovatbinhduong, toitim.net…
hoặc là xây dựng các gian hàng ảo miễn phí tại chính các website rao vặt khác nhau
như: quangcaosanpham.com, sanpham360.com, muaban – raovat.com…
Đây là các trang rao vặt miễn phí nhưng hiệu quả mang lại cũng không kém
phần hấp dẫn. Công ty nên đẩy mạnh kết hợp với việc quảng cáo mất phí trên các
website lớn khác thì hiệu quả mang lại sẽ rất cao.
 Kết hợp với quảng cáo qua email với quảng cáo trên điện thoại di động
Theo dự báo xu hướng truyền thông năm 2012 thì quảng cáo qua email đang
dần mất đi chỗ đứng thay vào đó là việc chia sẻ các thông tin thông qua các mạng xã
hội trên các thiết bị di động cầm tay thông minh.
36
3.2.4 Chiêu thị
3.2.4.1 Căn cứ
Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm
2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn.
3.2.4.2 Biệnpháp
Công ty nên liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng, tuy
nhiên cũng không nên dày quá sẽ làm loãng đi hiệu quả và ý nghĩa của các chương
trình khuyến mãi đó. Việc nắm bắt các dịp lễ tết của đất nước thường đi kèm với các
hoạt động khuyến mãi của công ty như:
- Phiếu mua hàng giảm giá được cắt trên báo, tải từ website của công ty.
- Mua trả góp với lãi suất 0%...
Ngày nay, PR đang dần trở thành một phương diện mà doanh nghiệp nào cũng
chú trọng. Với nhiều công ty lớn còn dành riêng một đội ngũ PR chuyên nghiệp. Tuy
nhiên, với yêu cầu khắt khe về chi phí marketing thì công ty chưa thể thành lập và duy
trì đội ngũ chuyên nghiệp này được. Nhưng yêu cầu đòi hỏi phải mở rộng thị trường
thì doanh nghiệp cũng tìm mọi cách PR ra thị trường thông qua các chương trình hậu
mãi khách hàng như hội nghị khách hàng thường niên với ngày hội tri ân khách hàng,
các chương trình ưu đãi cho ngày khai trương chi nhánh.... Việc tham dự các chương
trình hội chợ, triển lãm cũng đang dần trở lên quen thuộc với hoạt động kinh doanh
của công ty như hội chợ người Việt Nam dùng hàng Việt Nam... Hiệu quả của hoạt
động này thật rõ rệt. Đây chính là một cơ hội tìm kiếm khách hàng do đó kiến nghị
công ty nên giữ nguyên hướng hoạt động này.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:
Thực trạng công tác marketing của công ty được thể hiện qua chương 3, giúp ta
hiểu sâu sắc hơn về những dòng sản phẩm , giá cả cũng như kênh phân phối công ty
đang thực hiện , qua đó đưa gia các giải pháp phù hợp với những nhận xét trong bài.
Các giải pháp mà đề tài nêu ra có thể chưa phải đã hoàn thiện chiến lược
marketing cho thương hiệu của công ty nhưng cũng góp phần cải thiện và đẩy mạnh
hoạt động củng cố thương hiệu cho dòng nội thất mà công ty đang cung ứng.
37
Để phát triển bền vững, cần có chiến lược cụ thể, lâu dài và kiểm soát quá trình
thực hiện một cách hợp lý, để có hướng điều chỉnh phù hợp với thực tế kinh doanh và
thị trường.
38
KẾT LUẬN
Trong vài năm trở lại đây, với nhịp sống hiện đại, đời sống của con người
không ngừng được nâng cao, nhu cầu ăn mặc không còn là vấn đề được đặt lên hàng
đầu như những năm trước đây nữa. Con người bây giờ bắt đầu quan tâm tới chất lượng
cuộc sống, đẳng cấp của bản thân. Hơn thế nữa đây là thời đại của phát triển kinh tế
nhiều doanh nghiệp mọc lên, do đó nhu cầu về nội thất nhà ở, văn phòng... tăng lên,
đây chính là cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh bên lĩnh vực nội thất nói chung
Công ty TNHH Sao Nam Việt nói riêng. Công ty mới thành lập còn khá non trẻ nên
gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu phát triển tuy nhiên những kết quả mà công ty
đạt được trong những năm qua cũng là một dấu hiệu đáng mừng. Để có được kết quả
như vậy là vì ngay từ đầu công ty đã biết được tầm quan trọng của marketing và đã
chú trọng vào hoạt động marketing, luôn tìm kiếm thị trường mới, bạn hàng mới. Đến
nay, công ty đã tạo được nền móng của mình trong ngành sản xuất kinh doanh nội thất,
quy mô thị trường không ngừng được mở rộng.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công mà công ty đã đạt được vẫn còn những
tồn tại, bất cập trong hoạt động marketing, đặc biệt là trong vấn đề tìm kiếm và thâm
nhập thị trường tiềm năng ở các tỉnh. Do đó, công ty cần phải có những nghiên cứu
nhằm đưa ra các giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho công
ty.
Chuyên đề báo cáo thực tập với đề tài “Thực trạng và một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho Công ty TNHH Sao Nam Việt” đã
đưa ra cách nhìn nhận tổng thể về vấn đề hoạt động marketing của công ty. Đồng thời
nghiên cứu, phân tích thực trạng marketing và tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty. Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và đề xuất giải pháp để công ty có thể mở rộng
thị trường trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO.
Qua thời gian thực tập và làm việc tại Công ty TNHH Sao Nam Việt, tác giả
đã được nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty để
từ đó góp phần vào việc tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
39
động marketing cho công ty. Với cá nhân tác giả thì những kiến thức về mặt lý
luận và thực tiễn trên đều rất quan trọng, cần thiết cho công việc sau này của tác
giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Sao Nam Việt, các anh chị trong
phòng kinh doanh, phòng Sale & Marketing đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt
thời gian tác giả thực tập và làm việc. Đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn,
lòng biết ơn sâu sắc tới giám đốc công ty ông Trần Viết Hưng đã tạo mọi điều kiện
tốt nhất để tác giả thực tập tại công ty và hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo thực tập
này!
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ty TNHH Sao Nam Việt, Báo cáo thường niên, Phòng Sale &
Marketing.
2. Công ty TNHH Sao Nam Việt, sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sao
Nam Việt Phòng kinh doanh.
3. Nguyễn Khương Đình, “WTO với Doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội và
thách thức gia nhập WTO”, Nhà Xuất Bản Lao Động, 2007.
4. Giáo trình kinh tế chính trị Mác- Lênin, Nhà Xuất Bản Chính trị quốc gia,
Thành Phố Hồ Chí Minh, 2004.
5. Dương Hữu Hạnh, “Kinh doanh quốc tế trong thị trường toàn cầu”, Nhà
Xuất Bản Lao Động – Xã hội.
6. Tác giả, Bảng tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng bên ngoài, khảo sát.
7. Tác giả, Mô thức trắc diện cạnh tranh tổng Công ty TNHH Sao Nam Việt với
một số đối thủ khác tại TP HCM, khảo sát.
8. Lê Văn Tâm, “Giáo trình Quản trị chiến lược ”, Nhà Xuất Bản Thống kê,
Thành Phố Hồ Chí Minh, 2000.
9. Hoàng Thế Trụ, ‘‘Những tư duymới vềthị trường’’, Nhà Xuất Bản Thống Kê
10.Nguyễn Cao Văn, "Giáo trình Marketing quốc tế", Nhà Xuất Bản Giáo Dục,
1997
41
PHỤ LỤC
1. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Nội thất quầy lể tân
(nguồn:website:www.saonamviet.com.vn)
Nội thất giađình
Bàn ghế nội thất văn phòng
42
(nguồn:website:www.saonamviet.com.vn)
43
(nguồn:website:www.saonamviet.com.vn)
44
2.Mô thức trắc diện cạnh tranh tổng hợp Công tyTNHH Sao Nam Việt với một số
đối thủ khác tại địa phương và TP HCM
Các nhân tố thành
công
Mức
độ
quan
trọng
Nội Thất
Mỹ Đức
Nội Thất
Sao Nam Việt
Nội Thất
Hoà Phát
Phân
loại
Số
điểm
quan
trọng
Phân
loại
Số
điểm
quan
trọng
Phân
loại
Số
điểm
quan
trọng
Thương hiệu 0.2 3 0.6 3 0.6 4 0.8
Thị phần 0.17 2 0.34 3 0.51 4 0.68
Vị trí kinh doanh 0.15 3 0.45 3 0.45 4 0.6
Khả năng tài chính 0.16 3 0.48 3 0.48 4 0.64
Sản phẩm, dịch vụ
cung cấp
0..2 2 0.6 2 0.6 3 0.8
Chế độ bảo hành 0.12 2 0.24 2 0.24 2 0.24
Tổng số 1.0 2.71 2.88 3.76
Nhận xét:
Căn cứ vào các số liệu bảng khảo sát thị trường bên ngoài và mô thức trắc diện
cạnh tranh như trên thì có thể đánh giá xếp hạng như sau: Nội Thất Hoà Phát đứng vị
trí thứ nhất, thứ nhì là Nội Thất Công ty TNHH Sao Nam Việt, tiếp theo là Nội Thất Mỹ
Đức. Tổng số điểm của Hoà Phát là 3.76 cho thấy Hoà Phát là một đối thủ cạnh tranh
rất mạnh. Đối thủ cạnh tranh thứ hai Nội Thất Mỹ Đức, tuy có kém hơn Công ty TNHH
Sao Nam Việt trong thời điểm hiện tại nhưng đây cũng là một đối thủ rất đáng lo ngại.
Do vậy, Công ty TNHH Sao Nam Việt cần xây dựng chiến lược cụ thể để phát triển
trong tương lai và hoàn thiện những điểm yếu của mình.
45

More Related Content

What's hot

Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...
Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...
Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu PhátMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phátluanvantrust
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...
Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...
Đề tài: Chiến lược ứng dụng marketing mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sả...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu PhátMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại DNTN Châu Phát
 
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩmĐề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
 
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing của công ty Sao Nam Việt

Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô... Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...hieu anh
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩaMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩaTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-namKltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-namVnNguynThnh2
 
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093...
 HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093... HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093...
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...
Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...
Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...luanvantrust
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing của công ty Sao Nam Việt (20)

Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô... Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩaMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
 
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-namKltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
 
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093...
 HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093... HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093...
HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN - TẢI FREE ZALO: 093...
 
Đề tài: Quản trị marketing tại công ty sản xuất hàng nội thất, HAY
Đề tài: Quản trị marketing tại công ty sản xuất hàng nội thất, HAYĐề tài: Quản trị marketing tại công ty sản xuất hàng nội thất, HAY
Đề tài: Quản trị marketing tại công ty sản xuất hàng nội thất, HAY
 
Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...
Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...
Đề tài Biện pháp marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạ...
 
Đề tài: Biện pháp Marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách s...
Đề tài: Biện pháp Marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách s...Đề tài: Biện pháp Marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách s...
Đề tài: Biện pháp Marketing góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách s...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing giúp nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
 
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
 
Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...
Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...
Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...
 
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụChính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...
Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...
Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...
 
Đề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đĐề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing của công ty Sao Nam Việt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : MSSV: Lớp: Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT Giảng viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : MSSV: Lớp: Hồ Chí Minh, 2014
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế được công bố trên báo cáo của xí nghiệp. Các giải pháp là của bản thân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động tại xí nghiệp. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về bài báo cáo này. TP Hồ Chí Minh, ngày ..tháng ..năm ...... (SV Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy Cô trường ĐH Công Nghệ TP.HCM đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn trưởng phòng marketing Trần Viết Hưng là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng marketing đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác marketing tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ………………, ngày ……… tháng ……… năm ………… Xác nhận của đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
  • 6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING..................................................................... 4 1.1.Khái quát về Marketing:........................................................................................................ 4 1.1.1. Một số định nghĩa của Marketing:..................................................................................... 4 1.1.2 Quan điểm cơ bản của Marketing......................................................................................... 5 1.1.2.1. Khái niệm của Marketing hiện đại.................................................................................... 5 1.1.2.2. Marketing truyền thống: ..................................................................................................6 1.1.2.3.So sánh hai quan điểm...................................................................................................... 7 1.1.3. Vai trò và chức năng Marketing:......................................................................................... 7 1.1.3.1. Vai trò của Marketing:..................................................................................................... 7 1.1.3.2. Chức năng của Marketing:............................................................................................... 7 1.2Nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng trong hoạt động kinh doanh. ....................................... 7 1.2.1Chính sách sản phẩm............................................................................................................ 7 1.2.2 Chính sách phân phối. ......................................................................................................... 8 1.2.3 Chính sách xúc tiến............................................................................................................. 9 1.2,.4 Chính sách giá cả............................................................................................................. 10 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT......................................... 11 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:..................................................................... 11 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................................ 12 2.2.1 Chức năng của công ty...................................................................................................... 12 2.2.2. Nhiệm vụ của công ty....................................................................................................... 12 2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty.................................................................................. 13 2.3.1 Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt.................................................. 13 2.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................................................. 14 2.4. Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................................... 15 2.5.Tiềm lực của doanh nghiệp:.................................................................................................. 16 2.5.1.Tiềm lực về nguồn nhân sự:............................................................................................... 16 2.5.2.Tiềm lực về tài chính:........................................................................................................ 19 2.5.3. Tiềm lực công nghệ:......................................................................................................... 20 2.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013.................................. 20 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH VỰC KINH DOANH SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT GIAI ĐOẠN 2010-2013............... 23
  • 8. 3.1. Thực trạng Marketing tại công ty......................................................................................... 23 3.1.1 Sản phẩm: ........................................................................................................................ 23 3.1.2 . Giá:................................................................................................................................ 24 3.1.3 . Kênh phân phối:.............................................................................................................. 26 3.1.4 Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2010 – 2013................................................................ 27 3.1.5 Đánh giá:.......................................................................................................................... 29 3.2 Một số giải pháp.................................................................................................................. 31 3.2.1 Sản phẩm ......................................................................................................................... 31 3.2.2 Gía................................................................................................................................... 31 3.2.2.1 Căn cứ........................................................................................................................... 31 3.2.2.2 Biện pháp thực hiện........................................................................................................ 32 3.2.3 Phân phối......................................................................................................................... 32 3.2.3.1 Căn cứ........................................................................................................................... 32 3.2.3.2 Biện pháp ...................................................................................................................... 32 3.2.4 Chiêu thị .......................................................................................................................... 36 3.2.4.1 Căn cứ........................................................................................................................... 36 3.2.4.2 Biện pháp ...................................................................................................................... 36 KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 40 PHỤ LỤC................................................................................................................................. 41
  • 9. DANH MỤC Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Sao Nam Việt ................................................................ 13 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong công ty ................................................................................... 17 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động..................................................................................................... 17 Bàng.2.3 Cơ cấu lao động.......................................................................................................... 18 Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm..................................................... 19 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh bên lĩnh vực sản xuất – kinh doanh sản phẩm nội thất giai đoạn 2010 – 2013......................................................................................................................................... 20 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản qua các năm..................................................................................... 20 Bảng 3.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2010 – 2013 ............................................ 24 Hình 3.2: Kênh phân phối.......................................................................................................... 26
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào khu vực và thế giới, với địnhhướng phát triểnkinhtế quốc gia từ nay đếnnăm 2020, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Hội nhập đồng nghĩa với nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít trở ngại khó khăn đối với các doanh nghiệp. Vì vậy, ranh giới giữa thành công và thất bại trở nên mong manh hơn, việc cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn. Thị trường là một yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và trong ngành sản xuất kinh doanh nội thất nói riêng. Có thị trườngthì doanh nghiệp mới có thể tiêuthụđược hàng hóa. Từ đó, doanh nghiệp mới có thể có lợi nhuận để quay vòng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính vì vậy, các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng tìm kiếm cho mình những thị trường phù hợp với sản phẩm, khả năng sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Sao Nam Việt là một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản suất và kinh doanh, mua bán các loại mặt hàng nội thất: bàn, ghế, tủ,thảm trải sàn... Là một công ty còn khá non trẻ nên việc phát triển các hoạt động marketing nhằm mở rộng thị trường có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty tác giả đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công TNHH Sao Nam Việt”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài a.Mục đích nghiên cứu của đề tài Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của công ty, đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nội thất của Công ty TNHH Sao Nam Việt trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu. b.Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
  • 11. 2 Căn cứ vào mục đích nghiên cứu của đề tài thì nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây: - Tổng quan về công ty và thực trạng kinh doanh của công ty. - Phân tích thực trạng hoạt động marketing của Công ty TNHH Sao Nam Việt trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh sản phẩm nội thất nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh doanh sản phẩm nội thất cho Công ty TNHH Sao Nam Việt trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các hoạt động liên quan đến Marketing về sản phẩm nội thất của Công ty Sao Nam Việt. b. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động Marting của Công ty TNHH Sao Nam Việt về sản phẩm nội thất trong giai đoạn 2010-2013 và mục tiêu,giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của công ty đến năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Để có thể nhận thức đúng,khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực nội thất,từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing sát với thực tế thì: - Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic,các phương pháp phân tích có liên quan như ngành như điều tra,tổng hợp,thống kê,so sánh và những phương pháp có tính khoa học chung như mô hình hóa các quy trình,cơ cấu tổ chức ... để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế để đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích,không xa rời thực tế,có thể áp dụng cho doanh nghiệp.
  • 12. 3 - Phương pháp so sánh tuyệt đối,tương đối,thống kê mô tả và phân tích điểm mạnh và điểm yếu bằng ma trận SWOT. 5. Kết cấu của đề tài: Ngồi phần mở đầu và kết luận,chuyên đề bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing Chương 2: Tổng quan về Công ty TNHH Sao Nam Việt Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Marketing lĩnh vực trang trí nội thất cho Công ty TNHH Sao Nam Việt
  • 13. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING 1.1.KháiquátvềMarketing: 1.1.1. Mộtsố địnhnghĩa của Marketing: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp muốn hội nhập vào thị trường thế giới thì điều kiện đầu tiên là họ phải am hiểu: “Thế nào là Marketing?”. Ngày trước khi chưa hiểu rõ về tầm quan trọng của Marketing, các doanh nghiệp cho rằng không cần có một bộ phận chuyên trách về Marketing, nhất là các doanh nghiệp nhỏ, bởi vì theo như họ nghĩ sản phẩm thì đã có kỹ sư quản lý, giá cả thì phòng tài chính chịu trách nhiệm, việc bán hàng và quảng cáo đã có giám đốc bán hàng chuyên trách. Đây là một cách nhìn nhận sai lầm vì các kỹ sư thường chỉ chăm chút vào khía cạnh vật chất của sản phẩm, kế toán thì quan tâm đến giá thành hơn là giá trị thị trường của sản phẩm, và việc bán hàng cũng như thúc đẩy bán hàng thường được thực hiện không phải theo các tốt nhất nhằm đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp. Đó chính là doanh nghiệp cần biết mình phải làm gì để thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng, khiến khách hàng vui lòng, và đó mới chính là những doanh nghiệp thành công. Vậy Marketing là gì? Có rất nhiều khái niệm về Marketing từ nhiều nhà nghiên cứu:  “ Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh hàng hóa, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thỏa mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân.” (Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA)).  “ Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đem hàng hóa đến với người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.” (Viện Marketing Anh Quốc).  Định nghĩa xã hội - cho thấy tầm quan trọng hàng đầu của Marketing trong xã hội - Marketing là một quá trình xã hội hóa mà những cá nhân hoặc tập thể đạt được những gì họ cần và muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến, và trao đổi tự do giá trị của các sản phẩm và dịch vụ với nhau.. (MM - Kotler)
  • 14. 5  Định nghĩa theo kiểu quản lý, Marketing thường được ví như "Nghệ thuật bán hàng", nhưng thường thì người ta sẽ khá ngạc nhiên khi biết rằng, yếu tố quan trọng nhất của Marketing thật ra không nằm ở chỗ bán sản phẩm! Bán ra được chỉ là phần ngọn của tảng băng. Peter Drucker, nhà lý thuyết quản lý hàng đầu cho rằng: Bán hàng luôn được cho là cần thiết. Nhưng mục đích của Marketing là làm cho việc bán ra trở nên không cần thiết. Mục đích của Marketing là làm sao để biết và hiểu rõ khách hàng thật tốt sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích hợp nhất với người đó, và tự nó sẽ bán được nó. Lý tưởng nhất, Marketing nên là kết quả từ sự sẵn sàng mua sắm. Từ đó, việc hình thành nên sản phẩm hoặc dịch vụ mới trở nên cần thiết để tạo ra chúng.  Và theo định nghĩa của bậc thầy Marketing – Philip Kotler - : “Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần mà mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.” Theo định nghĩa Marketing của Philip Kotler, ta thấy có những khái niệm cốt lõi và được minh họa bằng hình sau: Hình 1.1 - Những khái niệm cốt lõi của Marketing Tóm lại, Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi. 1.1.2 Quan điểm cơ bản của Marketing 1.1.2.1. Khái niệm của Marketing hiện đại Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn Nhu cầu Mong muốn Yêu cầu Sản phẩm Giá trị, chi phí và sự hài lòng Trao đổi giao dịch và các mối quan hệ Thị trường Marketing và Người làm Marketing
  • 15. 6 đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường cần chứ không phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu tiêu thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số lượng và chất lượng cần thỏa mãn). Marketing ngày nay đóng một vai trò trung tâm trong việc dịch chuyển thông tin khách hàng thành các sản phẩm, dịch vụ mới và sau đó định vị những sản phẩm này trên thị trường. Các sản phẩm dịch vụ mới là câu trả lời của các công ty trước sự thay đổi sở thích của khách hàng và cũng là động lực của sự cạnh tranh. Nhu cầu của khách hàng thay đổi, các công ty phải đổi mới để làm hài lòng và đáp ứng nhu cầu của khách. Vì vậy Marketing hiện đại có vai trò là:  Xác định nhu cầu của khách hàng, thiết lập và lãnh đạo tiến trình đổi mới.  Phối hợp với các hoạt động nghiên cứu và phát triển khác để thúc đẩy tiến trình thực hiện các sản phẩm mới, và nó là nhân tố quan trọng nhất tác động đến thành công của một sản phẩm.  Giúp doanh nghiệp chỉ ra được những xu hướng mới, nhanh chóng trở thành đòn bẩy, biến chúng thành cơ hội, giúp cho sự phát triển chiến lược và sự lớn mạnh lâu bền của công ty. 1.1.2.2. Marketing truyền thống: Được sử dụng để chỉ các kỹ năng Marketing được áp dụng trong thời kỳ đầu. Đặc trưng của thị trường trong thời kỳ này: - Sản xuất chưa phát triển, phạm vi thị trường, số lượng nhà cung cấp còn hạn chế, thị trường do người bán kiểm soát; - Phạm vi hoạt động của Marketing chỉ bó hẹp trong lĩnh vực thương mại nhằm tìm kiếm thị trường để tiêu thụ những hàng hoá hoặc dịch vụ sẵn có; - Triết lý bán hàng: bán cái mà nhà xuất có nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa cho người bán.
  • 16. 7 1.1.2.3.So sánh hai quan điểm Bảng 1.1 - Bảng so sánh Marketing truyền thống và Marketing hiện đại Marketing truyền thống   Bán sản phẩm sẵn có  Chỉ đáp ứng nhu cầu ngắn hạn  Chương trình kinh doanh ngắn hạn  Marketing bán hàng  Lợi ích của khách hàng chưa được coi trọng  Chú trọng vào việc thu hút khách hàng mới  Marketing “đẩy” Marketing hiện đại   Bán sản phẩm khách hàng cần  Đáp ứng nhu cầu dài hạn  Chương trình kinh doanh dài hạn  Marketing hỗn hợp  Tối đa hóa lợi ích và mong đợi của khách hàng  Chăm sóc khách hàng cũ, tìm lại khách hàng bị mất, thu hút khách hàng mới  Marketing “kéo” 1.1.3. Vai trò và chức năng Marketing: 1.1.3.1. Vai trò của Marketing:  Marketing được sử dụng như công cụ xác định phương hướng và hoạch định vị thế trong tương lai của doanh nghiệp.  Marketing đảm bảo việc xây dựng kế hoạch có căn cứ khoa học, khách quan, chất lượng.  Marketing là công cụ thực thi kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.3.2. Chức năng của Marketing:  Thăm dò tiềm năng và dự đoán, định hướng phát triển nhu cầu thị trường trong tương lai.  Tạo thế chủ động cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Không ngừng cải thiện và đổi mới hệ thống phân phối.  Nâng cao hiệu quả kinh tế trong môi trường hoạt động của doanh nghiệp… 1.2Nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng trong hoạt động kinh doanh. 1.2.1 Chính sách sản phẩm.
  • 17. 8 Sản phẩm là một trong bốn tham số cơ bản trong Maketing ( sản phẩm, xúc tiến, giá cả, phân phối). Bất cứ một doanh nghiệp nào - nhất là doanh nghiệp thương mại - cũng phải có những chính sách cụ thể và đúng đắn về sản phẩm nếu muốn thành công trên thị trường. Hiểu và mô tả đúng sản phẩm của doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Maketing. Xác định dúng sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ và khai thác cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp. Có hai cách tiếp cận để mô tả sản phẩm:  Tiếp cận và mô tả sản phẩm theo truyền thống.  Tiếp cận và mô tả sản phẩm theo quan điểm Maketing. Mỗi cách tiếp cận đều có những ưu nhược điểm riêng của nó. Việc lựa chọn cách tiếp cận nào là tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp. Một điều không thể không nhắc tới trong chính sách sản phẩm, đó là việc định hướng phát triển sản phẩm mới. Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động khó lường thì đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới về sản phẩm. Điều chú ý là sản phẩm mới không nhất thiết là mới hoàn toàn. Một sản phẩm cũ cải tiến cũng có thể được coi là sản phẩm mới. 1.2.2 Chínhsách phân phối. Người tiêu dùng không chỉ cần sản phẩm tốt và giá rẻ mà họ còn cần được đáp ứng đúng thời gian và địa điểm. Vì vậy để thành công trong kinh doanh, chính sách phân phối của doanh nghiệp không thể bị coi nhẹ. Xây dựng chính sách phân phối, doanh nghiệp cần chú ý giải quyết tốt các nội dung sau:  Lựa chọn địa điểm.  Lựa chọn và tổ chức kênh phân phối.  Tổ chức và điều khiển quá trình phân phối hiện vật. Một trong những yếu tố rất quan trọng của chính sách phân phối là địa điểm. Lựa chọn địa điểm liên quan đến các nội dung xác định thị trường của doanh
  • 18. 9 nghiệp theo tiêu thức địa lý và khách hàng đồng thời cụ thể hoá nó trong chiến lược phân phối. Lựa chọn địa điểm được tiến hành theo hai tiêu thức:  Lựa chọn địa điểm ở đâu.  Lựa chọn địa điểm cho ai. Kênh phân phối mà doanh nghiệp có thể lựa chọn trong chính sách phân phối của mình:  Kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp.  Kênh phân phối ngắn, kênh phân phối dài. Việc lựa chọn kênh phân phối nào là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể. Để thiết kế hệ thống kênh phân phối cần chú ý các điểm sau: yếu tố ảnh hưởng, mục tiêu và tiêu chuẩn của hệ thống, xác định dạng và phương án kênh phân phối, lựa chọn và phát triển các phần tử trong kênh, điều chỉnh hệ thống kênh. 1.2.3 Chínhsách xúc tiến. Xúc tiến là công cụ hữu hiệu giúp cho cung cầu gặp nhau, xúc tiến làm cho bán hàng trở nên dễ dàng hơn, xúc tiến là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp,…Nói một cách ngắn gọn thì xúc tiến có vai trò rất quan trọng trong kinh doanh. Chính sách xúc tiến là một trong những chính sách quan trọng trong chiến lược Marketing. Hoạt động xúc tiến bao gồm các hoạt động chính sau:  Quảng cáo.  Khuyến mại.  Hội chợ, triển lãm.  Bán hàng trực tiếp.  Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác. Các nội dung này đều có vai trò quan trọng như nhau. Để hoạt động xúc tiến có hiệu quả, các doanh nghiệp nên sử dụng tổng hợp các nội dung trên. Tuỳ vào điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn nội dung nào là chủ đạo. Thực tế đã
  • 19. 10 chứng minh rằng doanh nghiệp nào làm tốt công tác xúc tiến thì doanh nghiệp đó đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. 1.2,.4 Chínhsách giá cả. Một doanh nghiệp bất kỳ khi hoạch định chiến lược, chính sách và kiểm soát giá cả trong kinh doanh cần làm rõ một số vấn đề như: Mục tiêu đặt giá, chính sách đặt giá, phương pháp tính giá. Xác định mức giá cho các sản phẩm, dịch vụ cụ thể trong kinh doanh không thể tuỳ ý. Định giá phải đáp ứng các mục tiêu đã được đặt ra của doanh nghiệp. Nó phải đảm bảo:  Phát triển doanh nghiệp (thị phần).  Khả năng bán hàng (Doanh số).  Thu nhập (Lợi nhuận). Để đạt được mục tiêu định giá, doanh nghiệp cần đưa ra các quyết định rõ ràng về chính sách giá của mình. Một số chính sách giá cơ bản:  Chính sách về sự linh hoạt của giá.  Chính sách về mức giá theo chu kỳ sống của sản phẩm.  Chính sách về mức giá theo chi phí vận chuyển.  Chính sách giảm giá và chiếu cố giá (chênh lệch giá). Trên đây là một số nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng vào trong hoạt động kinh doanh nhằm làm cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả như mong muốn. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương mở đầu của bài báo cáo nêu rõ những khái niệm liên quan tới maeketing, Sự ra đời và phát triển của marketing, vai trò và chức năng của marketing, các tiêu chí đánh giá cho chiến lược marketing hiệu quả từ nguồn từ các nguồn giáo trình học tại trường. Qua chương 1 cho ta khái quát về marketing tạo tiền đề để đi vào chương 3 sau này, khi phân tích thực trạng marketing tại công ty.
  • 20. 11 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT 2.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty: Năm 2005, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp trong xã hội ngôi nhà với những nội thất đẹp, sang trọng, phù hợp không gian và đẳng cấp, Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó. Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 – 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh, Long An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT Công ty TNHH Sao Nam Việt được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4102028884 với tổng số vốn điều lệ là 1,5 tỷ VNĐ. Địa chỉ trụ sở chính: 24/2b Vĩnh Viễn, quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh. Trải qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Sao Nam Việt – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Sao Nam Việt đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 50 người. Điện thoại: 08. 54318330 - 08.54318331 Fax: 083815548 Email: anhmt2003@yahoo.com Mã số thuế: 0303735691
  • 21. 12 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.2.1 Chức năng của công ty Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên. Kinh doanh các sản phẩm nội thất cho văn phòng, nhà ở... Nhận thiết kế nội thất. 2.2.2. Nhiệm vụ của công ty Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty. Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh. Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty. Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc của công ty. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
  • 22. 13 Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. 2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 2.3.1 Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sao Nam Việt Công ty TNHH Sao Nam Việt với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Sao Nam Việt Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, chi nhánh và quản lý tại mỗi chi nhánh lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện
  • 23. 14 được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. 2.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Sao Nam Việt không ngừng vươn lên hoàn thiện về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm hàng hóa. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ học vấn và chuyên môn cao, được đào tạo khá chu đáo bài bản (70% cán bộ công nhân viên có trình độ đại học, cao đẳng) công ty cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất. Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:  Giám đốc công ty Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao động.  Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung. Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất nông nghiệp. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…  Phòng kế toán Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo
  • 24. 15 hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh doanh của công ty.  Phòng marketing - Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai. Thiết lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và thiết kế lịch hoạt động của phòng. - Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút khách, thiết kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge, bandrote… Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web công ty, tiếp nhận và giải đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,… Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các chương trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội dung cho các kịch bản phóng sự truyền hình. Xây dựng thương hiệu: Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong ngắn và dài hạn. Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy trì hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa công ty với các đơn vị truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành… 2.4. Lĩnh vực kinh doanh Công ty TNHH Sao Nam Việt là nhà sản xuất thiết kế thi công nội thất cao cấp gồm các loại sản phẩm: vách ngăn văn phòng, vách ngăn di động, quầy tủ bếp... tư vấn thiết kế không gian nội thất, lập dự toán và tổng diện tích công trình. Cụ thể như sau:  Sản Xuất Và Kinh doanh Sản phẩm trang trí nội thất cao cấp: vách ngăn văn phòng, vách ngăn di động, vách ngăn toilet, bàn, tủ, ghế, quầy tủ bếp các loại...  Dịch vụ Tư vấn – thiết kế không gian nội thất cho văn phòng, công ty, gia đình... lập dự toán và tổng diện tích công trình.
  • 25. 16 Bảng 2.1: Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh 2010 - 2013 STT Tỷ trọng (% ) 2011/2010 2012/2011 2013/2012 Lĩnh Vực 2010 2011 2012 2013 (+/-) % (+/-) % (+/-) % 1 Sản xuất và kinh doanh đồ nội thất 78.76 77.46 76.27 75.12 -1.30 98.35 -1.19 98.46 -1.15 98.49 2 Dịch vụ 21.24 22.54 23.73 24.92 1.30 106.12 1.19 105.28 1.19 105.01 (Nguồn: Báo cáo thường niên, phòng kế toán) Nhìn vào bảng cơ cấu lĩnh vực kinh doanh 2010 – 2013 có thể thấy rằng: Công ty hoạt động trên hai lĩnh vực sản suất – kinh doanh và dịch vụ nhưng lĩnh vực hoat động chủ yếu của công ty là sản suất kinh doanh. Ta thấy, năm 2011 lĩnh vực dịch vụ tăng 106,12%, lĩnh vực sản xuất và kinh doanh giảm khoảng 0.2%. 2012 và 2013, lĩnh vực dịch vụ tăng khoảng 105%. Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đồ nội thất có giảm nhưng cũng chỉ bằng năm 2011, không xê xích nhiều. Chứng tỏ công ty có xu hướng chuyển dịch sang dịch vụ nhưng không không nhiều. 2.5.Tiềm lực của doanh nghiệp: 2.5.1.Tiềm lực về nguồn nhân sự: - Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình độ đại học chiếm 30% cao đẳng 40% trung cấp 30%. - Cơ cấu biên chế của công ty do giám đốc quyết định linh hoạt và phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành. - Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích
  • 26. 17 ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng. Bảng 2.2: Cơ cấu lao động trong công ty Tổng Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35 Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9 Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3 (Nguồn: phòng kinh doanh) Nguồn nhân lực của công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động marketing. Nhưng một điều đáng nói là đội ngũ lao động đều có trình độ, đã được qua đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng. Đội ngũ lao động này có đủ khả năng để dẫn dắt hoạt động kinh doanh của công ty đi lên, và tất nhiên họ cũng đảm nhận và hoàn thành khá tốt những yêu cầu của hoạt động marketing trong thời kỳ tới Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động 0 20 40 60 80 Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35 Biểu đồ cơ cấu lao động
  • 27. 18 Bàng.2.3 Cơ cấu lao động TT Tiêu thức Năm 2012 Năm 2013 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 01 Số nhân viên 52 100 53 100 02 Giới tính - Nam - Nữ 40 12 77 23 41 12 77,3 22.7 03 Độ tuổi - 20 → 30 - 31 → 40 - Trên 40 24 19 9 46.15 36.54 17.31 25 19 9 47.17 35.58 16.98 04 Trình độ - < Đại học - Đại học 36 16 69.2 30.8 36 17 67.9 33.2 5 Tỉ trọng lao động - Lao động trực tiếp 35 67.31 36 67.92 - Lao động gián tiếp 17 32.69 17 32.08 * Phân tích số lượng lao động: Số lao động của Công ty năm 2012 là 52 người, trong đó gồm 40 nam, chiếm 77 % toàn công ty. Năm 2013 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần như ổn định và sự thay đổi là không đáng kể. * Phân tích chất lượng lao động Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lao động trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty được thể hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2012 Công ty có 36 lao động ở trình độ dưới đại học chiếm 69.2% tổng số lao động được duy trì ở năm tiếp theo. Số lượng lao động có trình độ đại học tăng lên 1 người chiếm 33.2% tống số lao động, Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong 2 năm vừa qua. * Phân loại theo độ tuổi lao động: Trong Công ty, lực lượng lao động từ 25 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ
  • 28. 19 lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ. 2.5.2.Tiềm lực về tài chính: Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Sao Nam Việt năm 2009 – 2013 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm Đơn vị tính: Triệu đồng TT Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 I Tổng tài sản 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900 1 TSCĐ& ĐTDH 700 616 760 830 855 2 TSLĐ& ĐTNH 800 1.034 940 1.040 1.045 II Tổng nguồn vốn 1.500 1.650 1.700 1.870 1.900 1 Nợ phải trả 650 730 671 739 784 2 Vốn chủ sở hữu 850 920 1.029 1.131 1.116 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan, thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2012 chiếm 54,17%; năm 2013 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi.
  • 29. 20 Biểuđồ 2.2: Cơ cấu tài sản qua các năm 2.5.3. Tiềm lực công nghệ: Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Các dây chuyền máy móc hiện đại nhằm sản xuất các mặt hàng chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường liên tục được cập nhập liên tục => cho ra thị trường nhiều mẫu mã, dòng sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm... 2.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh bên lĩnh vực sản xuất – kinh doanh sản phẩm nội thất giai đoạn 2010 – 2013 1.5 1.65 1.7 1.87 1.9 1.5 1.65 1.7 1.87 1.9 Biểu đồ cơ cấu tài sản qua các năm Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
  • 30. 21 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 Chênh lệch So sánh(% ) 2010 -2011 2011 -2012 2012-2013 2010 - 2011 2011 - 2012 2012 - 2013 1.Tổng doanh thu 3,250,230,333 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 1,680,502,227 2,029,787,640 1,159,820,300 151.7% 141.2% 116.66% 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 3,250,230,333 4,930,732,560 6,960,520,200 8,120,340,500 1,680,502,227 2,029,787,640 1,159,820,300 151.7% 141.2% 116.66% 4.Giá vốn hàng bán 2,097,323,765 3,598,579,000 5,065,735,207 6,633,540,203 1,501,255,235 146,715,620 1,567,804,996 171.6% 140.8% 130.95% 5.Lợi nhuận gộp 1,152,906,568 1,332,153,560 1,894,784,993 1,486,800,297 179,246,992 562,631,433 (407,984,696) 115.5% 142.2% 78.47% 6. Chi phí bán hàng 101,243,100 134,968,000 141,356,990 152,234,200 33,724,900 6,388,990 10,877,210 133.3% 104.7% 107.69% 7. Chi phí QLDN 125,065,950 120,135,087 116,212,400 110,421,100 (4,930,863) (3,922,687) (5,791,300) 96.06% 96.73% 95.02% 8. Chi phí tài chính 75,256,506 81,536,100 95,327,961 101,102,233 6,279,594 13,791,861 5,774,272 108.3% 116.9% 106.06% 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 851,341,012 995,514,373 1,541,887,642 1,123,042,764 144,173,361 546,373,269 (418,844,878) 116.9% 154.9% 72.84% 10.Thuế TNDN 212,835,253 174,215,015 385,471,911 280,760,691 (38,620,238) 211,256,896 (104,711,220) 81,85% 221,3% 72.84% 11. Lợi nhuận sau thuế 638,505,759 821,299,358 1,156,415,732 842,282,073 182,793,599 335,116,374 (314,133,659) 128,6% 140,8% 72.84% (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 31. 22 Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2011 tăng hơn năm 2010 là 51,7%, tương đương 1,680,502,227 triệu đồng. Doanh thu năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 41,2%, tương đương 2,029,787,640. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, chứng tỏ công ty đang hoạt động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo, lợi nhuận năm 2011 tăng hơn năm 2010 là 28,6% tương đương 182,793,599 triệu đồng. Năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 40,8% tương đương 335,116,374 triệu đồng. Điều này có thể giải thích là do công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể. Riêng năm 2013 doanh thu giảm so với 2012, nguyên nhân là do năm 2013 tình hình kinh tế không ổn định, lạm phát cuối năm hơn 18%, người dân ít chi tiêu vào các sản phẩm nội thất hơn. TÓM TẮT CHƯƠ NG 2 Chương 2 đã giới thiệu một cách khá tổng quát về đơn vị đề tài được tiến hành, đó là Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt. Đồng thời đề cập đến các sản phẩm, dịch vụ đang được cung cấp tại đơn vị. Việc tìm hiểu các thông tin cơ bản cũng như các quy định làm việc tại công ty Sao Nam Việt giúp tác giả thuận lợi hơn trong việc phân tích tình hình marketing trong công ty ở chương 3 Trong chương tiếp theo sẽ trình bày những khảo sát thực tế về tình hình marketing Công ty trong 3 năm 2011 – 2013 (chủ yếu là 2012 và 2013), với việc phân tích 4P trong marketing sẽ giúp tác giả đánh giá được năng lực kinh doanh của Công ty để tìm ra điểm yếu, điểm mạnh của Công ty để tận dụng cơ hội vượt qua thách thức, từ đó nâng cao hình ảnh của công ty hơn trong tâm trí khách hàng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 32. 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING LĨNH VỰC KINH DOANH SẢN PHẨM NỘI THẤT CỦA CÔNG TY TNHH SAO NAM VIỆT GIAI ĐOẠN 2010-2013 3.1. Thực trạng Marketing tại công ty 3.1.1 Sản phẩm: Công ty TNHH Sao Nam Việt hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực như nội thất cho văn phòng, công ty, nhà ở, tư vấn thiết kế không gian nội thất, lập dự toán và tổng diện tích công trình. Với việc đầu tư thêm vốn lưu động nên danh mục sản phẩm của công ty hết sức đa dạng, phong phú, nhiều sản phẩm chủ đạo, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh như: - Vách ngăn di động, vách ngăn văn phòng, vách ngăn toilet, các loại vách khung gổ, khung nhôm sơn tĩnh điện bọc ni, chất liệu: melamine, veneer, laminate. - Thảm trải sàn, ván lót sàn với nhiều màu sắc và mẫu mã đa dạng. Với nguyên vật liệu nhập khẩu từ Châu âu. - Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho các văn phòng, cao ốc,nhà hàng khách sạn,siêu thị, nhà xưởng, nhà ở với các nguyên liệu chất lượng cao từ gỗ tự nhiên,ván MDF veneer,MDF, MFC, inox và các chất liệu khác được nhập khẩu từ Đức và Italia.. Bảng 3.1: Cơ cấu tiêu thụ một số sản phẩm chính năm 2010 – 2013 STT Sản phẩm chính Tỷ trọng(%) 2010 2011 2012 2013 1 Các trang thiết bị nội thất cao cấp cho văn phòng: bàn, ghế, tủ... 58,9 60,9 70,8 72,2 2 Các loại vách ngăn: di động,văn phòng, toilet... 22,3 21,5 16,1 14,7 3 Thảm trải sàn,ván lót sàn 18,8 17,6 15 13,1 (Nguồn: phòng kinh doanh)
  • 33. 24 Qua bảng trên ta thấy mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là những sản phẩm nội thất cao cấp bàn, tủ, ghế cho văn phòng, ngoài ra còn có những sản phẩm khác số lượng tiêu thụ cũng không ngừng tăng. Với danh mục sản phẩm đa dạng như vậy, không những đáp ứng được nhu cầu của người có mức thu nhập bình dân, mà công ty còn mở rộng sang thị trường khách hàng tiềm năng có điều kiện thu nhập và khả năng chi tiêu cao. Nhờ những điểm mạnh như vậy mà số lượng sản phẩm tiêu thụ không ngừng tăng qua các năm. Dựa trên điều kiện từng giai đoạn kinh doanh của công ty và những mục tiêu mà công ty hướng tới, thì có thể nhận định chính sách sản phẩm công ty đưa ra là khá linh hoạt theo từng hoàn cảnh. Lúc đầu khi mới thành lập công ty theo đuổi mục tiêu xây dựng thương hiệu hàng chất lượng cao. Để nhắm tới thị trường mục tiêu là những người có thu nhập khá cao. Tuy nhiên đất nước ta vẫn còn nghèo đa số thu nhập của người dân chỉ ở mức trung bình, chính vì vậy mà công ty ngoài nhập nguyên vật liệu từ Châu Âu công ty còn sử dụng nguyên vật liệu ở trong nước để có những sản phẩm giá rẻ hơn đáp ứng một bộ phận của thị trường. Việc thường xuyên cập nhật, đa dạng hóa được sản phẩm, chính là một trong những nhân tố thu hút khách hàng thường xuyên ghé mua hàng tại công ty. 3.1.2 . Giá: Giá là một yếu tố quan trọng của marketing – mix và duy nhất đem lại lợi nhuận. Nó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác lập chiến lược giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp có lời và chiếm được thị trường và sẽ thu hút được nhiều khách hàng mới. Và thực hiện việc định giá là một nghệ thuật nó đòi hỏi phải có sự khéo léo nhạy bén của người ra quyết định. Cho nên công ty ngoài việc thu hút khách bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ bán hàng và hậu mãi, tăng cường hoạt động quảng cáo thì công ty còn sử dụng chiến lược giá như một công cụ đắc lực để cạnh tranh và tăng cường thu hút khách. Hiện nay, công ty đang sử dụng chính sách giá phân biệt cho từng thị trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mãi nhằm tối đa hóa doanh thu, đạt được các mục tiêu tối đa hóa thị phần, duy trì và tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Công ty có nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm
  • 34. 25 dịch vụ của mình. Nhìn chung chiến lược giá của công ty phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng của từng khách hàng. Công ty sử dụng chính sách giá linh hoạt tùy từng loại thị trường mà đưa ra mức giá khác nhau. Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường bộ phận, thị trường mục tiêu. Vì vậy có thể khẳng định, mức giá mà công ty đã đưa ra trong mỗi giai đoạn là khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Giá cả các sản phẩm của công ty đa số là theo thoả thuận. Chính sách giá của công ty có thể khẳng định là khá linh hoạt, phù hợp với thị trường. Ở mỗi sản phẩm công ty cũng xây dựng mức giá khác nhau, chính sự thay đổi lên xuống của tỷ giá USD khiến công ty không dám trữ hàng nhiều vì sợ trượt giá. Đánh giá một cách tổng quát từ kết quả hoạt động kinh doanh thì chiến lược định giá này nhìn chung là hợp lý. Với các mức giá đa dạng hoá cho từng loại thị trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mại nhằm phù hợp với mục tiêu tối đa hoá doanh thu, cân bằng được mục tiêu về mức giá bình quân sản phẩm. Công ty có rất nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình và nhìn chung thì giá cả của công ty là tương đối phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng chi trả của khách hàng. Các chiến lược giá mà công ty đưa ra là nhắm tới mục tiêu thâm nhập thị trường tỉnh và cạnh tranh với đối thủ tại thành phố Hồ Chí Minh. Thực chất để định giá, công ty nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để tham khảo và căn cứ vào giá sản phẩm đầu vào. Từ đó đưa ra chiến lược giá sao cho hiệu quả nhất. Quan điểm của công ty là kết hợp chặt chẽ giữa chính sách giá và các chính sách khác, giữ giá ở mức vừa phải, kết hợp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ một cách tối đa có thể nhằm tăng cường thu hút khách hàng, tối đa hoá thị phần và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường.
  • 35. 26 Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty đến được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh lân cận. Điều này giúp công ty mở rộng tầm ảnh hưởng trong các khu vực tỉnh thành, tăng thị phần và doanh thu. Việc thực hiện các kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp có những ưu và nhược điểm nhất định. Hình thức bán hàng trực tiếp không thông qua các đơn vị trung gian doanh thu sẽ nhiều hơn vì không phải chi hoa hồng. Nhưng bên cạnh đó, hình thức bán hàng thông qua các đơn vị trung gian thì mặc dù doanh thu có thấp hơn nhưng nó cũng góp phần mang lại thêm nhiều nguồn thu hơn cho công ty. 3.1.3 . Kênh phân phối: Trong hoạt động kinh doanh, công ty thực hiện chiến lược phân phối là hoạt động chính mang lại nguồn thu. Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống phân phối trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nên công ty thường xuyên liên tục mở rộng hệ thống phân phối của mình. Hiện tại, sản phẩm của công ty không chỉ phân phối tại thành phố Hồ Chí Minh mà còn phân phối ra các tỉnh khác như trong tỉnh Long An, Tiền Giang, các tỉnh miền trung... Với việc thường xuyên mở rộng kênh phân phối khiến sản phẩm của công ty đến được tay người tiêu dùng không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh lân cận Hiện nay, công ty có 2 kênh phân phối chủ yếu: - Kênh phân phối trực tiếp: Thông qua lực lượng bán hàng, nhân viên kinh doanh tại công ty. Đây là kênh phân phối được công ty sử dụng khá hiệu quả (90%). Các nhân viên kinh doanh của công ty trực tiếp liên hệ với các công ty khác, các gia đình… thông qua các tờ rơi, brochue, mạng Internet bằng cách gửi email để giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ của mình, bán hàng trên mạng. Với kênh này, khách hàng trực tiếp đến xem sản phẩm hoặc có thể gián tiếp gọi điện, gửi email đặt hàng, sản phẩm sẽ được giao tới tay khách hàng theo đúng yêu cầu. - Kênh phân phối gián tiếp thông qua người môi giới trung gian, khách hàng tự giới thiệu nhau sau khi họ sử dụng... Những nhân tố trung gian này thường giới thiệu
  • 36. 27 và cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá cả, mẫu mã, … Sau đó, họ được công ty trích một lượng phần trăm hoa hồng trên giá thành sản phẩm. Hình 3.2: Kênh phân phối (Nguồn: Phòng kinh doanh) 3.1.4 Hoạt động chiêu thị trong giai đoạn 2010 – 2013 Công ty TNHH Sao Nam Việt là một công ty đã được thành lập hơn 5 năm trong thời điểm mà tình hình kinh tế không được thuận lợi. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã nhận thức rằng muốn được khách hàng biết đến không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm dịch vụ cao giá tốt mà còn phụ thuộc vào hoạt động marketing trên nhiều mảng, nhiều lĩnh vực như cả khâu bán hàng và hậu mãi khách hàng… Những hoạt động marketing của công ty trong năm 2013 nhằm phát triển kinh doanh - mở rộng thương hiệu và thị trường của công ty:  Chương trình quảng cáo Bao gồm quảng cáo bên trong và bên ngoài công ty. Công ty luôn cố gắng tạo hình ảnh trong tâm trí khách hàng như: hầu hết các sản phẩm của công ty đều có tên và logo của công ty từ tem bảo hành dán trên sản phẩm cho đến đồng phục của nhân viên, tất cả các loại giấy tờ giao dịch trong công ty đều có logo, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email và website của công ty rất thuận tiện cho việc liên hệ với công ty khi khách hàng có nhu cầu. Nội Thất Sao Nam Việt Kênh trực tiếp (90%) Nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh Kênh gián tiếp (10%) Khách truyền miệng, người môi giới Khách hàng
  • 37. 28 - Công ty cũng đã phát sóng giới thiệu sản phẩm trên truyền hình, nhằm giới thiệu về công ty về ngành nghề kinh doanh và về các chương trình mua hàng ưu đãi… - Báo chí cũng là một công cụ thường được mọi người sử dụng để cập nhật thông tin. Trong năm 2013 vừa qua, công ty cũng có những bài viết PR trên báo Thanh Niên, Tuổi Trẻ. - Quảng cáo trên mạng Internet Theo xu hướng hiện nay, khi muốn tìm hiểu về một loại sản phẩm khách hàng thường truy cập internet để biết thêm về các sản phẩm, công ty cung cấp họ sắp sử dụng. Nhờ những website mà công ty có thể cung cấp cho khách hàng chính xác nhất về giá, cũng như hình ảnh, thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng chỉ cần click chuột. Công ty TNHH Sao Nam Việt đã tận dụng website riêng của mình để giới thiệu về công ty và các sản phẩm. Tại website này khách hàng sẽ dễ dàng tìm hiểu các thông tin cần thiết từ các thông tin sản phẩm tới giá thành…. Đồng thời, công ty còn có nhân viên hỗ trợ trực tiếp qua email của công ty anhmt2002@yahoo.com.  Chương trình khuyến mãi Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm, công ty đã có các chính sách khuyến mãi rất ưu đãi cho khách hàng: - Chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ 30/4 và 1/5. - Chương trình mừng năm mới xuân năm 2013. - Công ty đã lập danh sách khách hàng, đối tác đã tham gia các dịch vụ kinh doanh của công ty trong thời gian trước và đã gởi thư ngỏ và cung cấp những “phiếu giới thiệu khách hàng mới” để họ tham gia giới thiệu khách hàng mới cho công ty và nhận được ưu đãi % hoa hồng dựa trên giá trị đơn hàng.  Quan hệ công chúng - Công ty đã thành lập đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành diễn ra thường xuyên tại khu vực thành phố và một số khu vực lân cận.
  • 38. 29  Nhận xét: - Xét về công tác quảng cáo: Nhìn chung công ty đã xây dựng nội dung và tổ chức thành công nhiều hoạt động trưng bày, giới thiệu sản phẩm, hậu mãi khách hàng. Thông qua những chương trình này công ty đã tạo ra những sân chơi mới cho các khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và xây dựng thương hiệu kinh doanh của công ty, nâng cao doanh số, tạo cơ hội cho doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm. Tuy nhiên, việc lựa chọn hình thức quảng cáo qua đài truyền hình của công ty là chưa phù hợp. Mức chi phí bỏ ra cao hơn mức lợi nhuận công ty có thể thu lại. - Xét về chương trình khuyến mại: Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm 2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn. - Xét về hoạt động PR: Việc công ty thành lập đội ngũ công tác viên tiếp cận với hội chợ và triển lãm chuyên ngành được xem là cách tiếp cận thị trường rất linh hoạt của công ty từ hoạt động này công ty đã tiếp cận với nhiều đối tác, tìm hiểu thông tin, nhu cầu của họ, quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm, mời tham gia hội thảo giới thiệu về dự án đồng thời thực hiện các nghiệp vụ mời hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, trong một số hội chợ thì không mang lại kết quả mong đợi do chi phí quá cao. Đánh giá:  Nguyên nhân khách quan Một trong những nguyên nhân khiến hoạt động marketing của công ty còn nhiều hạn chế đó là do đặc điểm là công ty tư nhân nên hầu như phải tự chủ trong tất cả mọi hoạt động của mình. Đặc biệt là công ty còn thiếu kinh phí dành cho hoạt động marketing. Vì thế, trong công tác nghiên cứu thị trường gặp không ít những khó khăn. Vì vậy mà nhiều thông tin chưa có tính cập nhật. Điều này gây khó khăn cho công ty trong việc tìm kiếm thông tin, lựa chọn phương thức và chiến lược marketing để mở rộng thị trường của mình, nhất là thị trường các tỉnh lân cận.
  • 39. 30 Một nguyên nhân khách quan nữa khiến cho hoạt động marketing của công ty còn nhiều tồn tại đó là do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 2009, cuối năm 2010 là năm mà nền kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng và suy thoái, điều này cũng đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Khủng hoảng tài chính khiến cho người dân có xu hướng thắt chặt chi tiêu, tăng tiết kiệm, vì vậy mà nhu cầu của thị trường giảm đi nhiều so với những năm trước. Kết quả là những nỗ lực trong hoạt động marketing của công ty trong năm 2011 không đem lại hiệu quả cao. Một trong những nguyên nhân gây khó khăn nữa cần nhắc tới là chính sách thuế của nhà nước. Năm 2009 – 2010 khi kinh tế đang lạm phát thì Nhà nước hỗ trợ giảm thuế VAT cho sản phẩm là 5%, nhưng tới năm 2011, nền kinh tế mới chỉ phục hồi chưa được nhiều thì thuế giá trị gia tăng sản phẩm đã lên tới 10%. Điều này vô tình đã đẩy giá sản phẩm lên cao hơn, làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm. Bước sang năm 2013, tình hình kinh tế không ổn định cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty  Nguyên nhân chủ quan Do kinh phí dành cho công tác nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn hẹp, công ty chưa có cán bộ chuyên trách nghiên cứu thị trường, nên nhiều khi hiệu quả công việc chưa cao. Ví dụ như hoạt động dự báo nhu cầu thị trường còn chưa được đầu tư đúng mức để có thể có những kết quả sát thực. Tất cả các công việc liên quan đến nội dung hoạt động marketing đều do nhân viên sale & marketing đảm nhiệm, nhưng thực tế số nhân viên này không nhiều nên khối lượng công việc của các nhân viên đó là rất lớn. Hiện nay, công ty mới thành lập phòng marketing riêng nhưng chưa hoạt động sâu rộng nên nhiệm vụ của phòng kinh doanh vẫn nặng nề, công việc chồng chéo, đôi khi vẫn phải đảm nhận tất cả các công việc hoạt động marketing của cả phòng marketing. Vì vậy mà hoạt động marketing thời gian qua có hiệu quả không cao như mong đợi. Cũng giống như nhiều công ty kinh doanh khác, Công ty TNHH Sao Nam Việt mới chỉ tập trung vào những thị trường các thành phố lớn, có mức sống cao mà lại bỏ
  • 40. 31 lỡ thị trường ở các vùng nông thôn. Thị trường nông thôn với hơn 70% dân số, là khu vực có tiềm năng tăng trưởng rất lớn. 3.2 Một số giải pháp 3.2.1 Sản phẩm Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm là một vấn đề rất quan trọng trong hoạt động marketing sản phẩm của công ty. Chất lượng, mẫu mã sản phẩm là một yếu tố đi liền với sản phẩm, ảnh hưởng rất lớn đến sự sống còn của sản phẩm. Đa dạng hóa sản phẩm luôn là biện pháp tích cực để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, nâng cao khả năng mở rộng thị trường, tăng doanh số cho công ty. Việc đa dạng hóa sản phẩm không chỉ giúp công ty bao phủ thị trường tốt hơn mà còn giúp công ty giảm thiểu được việc rủi ro khi tiêu thụ một số sản phẩm khác. Việc nâng cao chất lượng tay nghề nhân viên cũng góp một phần lớn vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty có thể tổ chức những hội thi khuyến khích nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những sản phẩm mới cho công ty. Qua đó sẽ có nhiều ý tưởng hay, mới về sản phẩm. 3.2.2 Gía 3.2.2.1 Căn cứ Ở mỗi sản phẩm công ty cũng xây dựng mức giá khác nhau, chính sự thay đổi lên xuống của tỷ giá USD khiến công ty không dám trữ hàng nhiều vì sợ trượt giá. Đánh giá một cách tổng quát từ kết quả hoạt động kinh doanh thì chiến lược định giá này nhìn chung là hợp lý. Với các mức giá đa dạng hoá cho từng loại thị trường mục tiêu, từng giai đoạn, từng chương trình khuyến mại nhằm phù hợp với mục tiêu tối đa hoá doanh thu, cân bằng được mục tiêu về mức giá bình quân sản phẩm. Công ty có rất nhiều mức giá khác nhau cho các sản phẩm dịch vụ của mình và nhìn chung thì giá cả của công ty là tương đối phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng chi trả của khách hàng. Song cần tăng doanh thu thì công ty cũng cần áp dụng tốt các chính sách hỗ trợ thêm cho khách hàng.
  • 41. 32 3.2.2.2 Biệnpháp thực hiện Chính sách giá cả cụ thể của công ty luôn gắn với thực trạng và dự báo về cung - cầu thị trường, cạnh tranh trên cơ sở đánh giá tổng hợp toàn bộ thị trường và thị trường mục tiêu. Vì vậy, công ty luôn đưa ra mức giá cả khá hợp lý, hấp dẫn khách hàng. Tuy nhiên, một số mặt hàng của công ty thì mức giá vẫn tương đối cao so với đối thủ cạnh tranh. Trong giai đoạn tới, công ty nên theo đuổi chính sách giá ưu đãi, chính sách này khá linh hoạt và phù hợp với thị trường. Mức giá đưa ra ở mức đủ thấp để cạnh tranh với các công ty khác.  Bán hàng với giá ưu đãi Phương thức bán hàng này kích thích nhu cầu của người tiêu dùng, nhất là những khách hàng công ty, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn với vòng quay vốn nhanh hơn, tuy nhiên công ty sẽ chịu thiệt một khoản do giảm giá bán.  Bán hàng trả chậm - trả góp Phương thức này sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa của công ty bởi vì người mua hàng chưa có đủ tiền nhưng vẫn có thể mua được hàng hóa của công ty, sau khi họ có đủ tiền sẽ thanh toán trong khoảng thời gian thỏa thuận. Tuy nhiên, những khách hàng này thường phải chịu một mức giá cao hơn so với mức giá bình thường do việc bán hàng theo phương thức này gặp khá nhiều rủi ro, nên công ty chỉ nên áp dụng đối với khách hàng quen và có uy tín cao như hình thức hóa đơn gối đầu mà công ty dành cho các đại lý. 3.2.3 Phân phối 3.2.3.1 Căn cứ Marketing trực tiếp bao gồm thư trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, gửi các bản giới thiệu hàng hóa… Marketing trực tiếp đang ngày càng tỏ rõ ưu điểm là một công cụ marketing hiệu quả và tiện lợi. Song vấn đề này công ty chưa được chú trọng. 3.2.3.2 Biệnpháp  Thiết lập mở rộng hệ thống phân phối tại nông thôn
  • 42. 33 Sản phẩm sau khi sản xuất xong cần phải đưa vào thị trường để có thể đến được với tay người tiêu dùng. Để sản phẩm của mình đến được với người tiêu dùng một cách dễ dàng thì công ty phải tìm cho mình một hệ thống phân phối, gồm nhiều kênh phân phối khác nhau. Sản phẩm của công ty tiêu thụ được nhiều hay ít phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống phân phối này. Trong thời gian tới, mục tiêu của công ty là thâm nhập vào thị trường khu vực Nam Trung Bộ và miền Tây thì việc thiết lập một hệ thống phân phối là một điều cần thiết đối với công ty. Hơn 70% dân số Việt Nam đang sống ở nông thôn. Khu vực này cũng chiếm 62,5% tổng GDP cả nước, với số lượng khách hàng sẵn sàng mua sắm nhiều gấp 3 lần khu vực thành thị. Một thị trường đầy tiềm năng nhưng các doanh nghiệp trong nước gần như bỏ ngỏ. Vì vậy, trong thời gian tới, khi thị trường thành phố Hồ Chí Minh bão hòa thì thị trường các tỉnh và đặc biệt là các vùng nông thôn sẽ là một thị trường tiêu thụ tiềm năng cho công ty. Mức sống của người dân ở nông thôn trong những năm gần đây cũng đã được nâng lên đáng kể, nên họ cũng bắt đầu có nhu cầu mua sắm nhiều hơn. Vì vậy, trong thời gian tới, công ty phải nhanh chóng thâm nhập thị trường các vùng nông thôn, qua đó gia tăng doanh số, lợi nhuận, và mở rộng được thêm thị trường tiêu thụ. Công ty có thể trực tiếp phân phối sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng, các showroom tại các chi nhánh của mình trên thị trường khu vực các tỉnh. Đây là cách tiếp cận nhanh chóng nhất với người tiêu dùng. Ngoài ra, công ty cũng có thể phân phối các sản phẩm của mình gián tiếp qua các đại lý bán buôn, bán lẻ. Các đại lý này sẽ bán hàng cho công ty dưới tên tuổi nhãn mác của công ty trên phạm vi, khu vực mà công ty phân định và hưởng phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán.  Hoàn thiện hơn nữa khâu cung ứng hàng hóa Tổ chức tốt việc cung ứng hàng hóa sẽ đảm bảo chất lượng, số lượng chủng loại hàng hóa cung ứng ra thị trường, ngoài ra công ty cũng giảm thiểu được tối đa chi phí mua hàng nhờ vậy có thể giảm được giá thành, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
  • 43. 34 Hoàn thiện khâu cung ứng trước hết công ty cần lựa chọn nhiều nhà cung ứng và phải là những nhà cung ứng có uy tín cao (chiến lược tích hợp phía sau). Như vậy, công ty sẽ đảm bảo cho hàng hóa không bị thiếu cũng như lựa chọn được những hàng hóa có chất lượng cao và giá thành thấp. Ngoài ra người chịu trách nhiệm nhập hàng phải là người am hiểu về nguyên vật liệu gỗ, sắt... để có thể chọn lọc được những hàng hóa tốt nhất cho công ty. Nếu hoàn thiện được khâu cung ứng chắc chắn hàng hóa của công ty bán ra thị trường có chất lượng tốt, giá thành hạ, đảm bảo yếu tố về cạnh tranh cao.  Xây dựng gian hàng đảm bảo trên website vật giá Nếu như ngoài đời thực có các trung tâm thương mại nổi tiếng như Vincom, Parkson, Diamond Plaza… thì vatgia.com cũng thực sự được coi là một trung tâm mua sắm trên mạng với khoảng 7000 gian hàng (trong đó có khoảng 1000 gian hàng đảm bảo). Số lượng thành viên và sản phẩm mới cũng tăng với tốc độ cao. Ở Vatgia.com, khách hàng có thể tìm thấy bất cứ mặt hàng gì mình cần. Có rất nhiều website nhưng không phải ngẫu nhiên mà công ty nên xây dựng một gian hàng đảm bảo trên webiste vật giá. Vật giá được coi là một trong những website buôn bán xứng tầm toàn quốc. Do vậy, công ty nên đầu tư cho các gian hàng này để trở thành gian hàng đảm bảo. Bởi vì đa số các đơn hàng này chỉ được thực hiện qua mạng, tâm lý người tiêu dùng lo sợ khi họ gửi tiền vô tài khoản công ty sẽ không nhận được hàng như trường hợp năm 2009 chỉ với một chiêu thức đơn giản là lập website quảng cáo máy ảnh, đề nghị người mua trả trước 20%, hàng trăm khách hàng bị một sinh viên lừa 300 triệu đồng. Vì thế, việc thiết lập gian hàng đảm bảo nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tiêu dùng giống như chính sách “Bảo hiểm cho người mua” từ website vatgia.com, chính sách này tạo điều kiện an tâm cho người mua khi có tranh chấp xảy ra sẽ được hoàn lại tiền mặt nên họ sẽ an tâm hơn khi mua bán với công ty. Mặt khác, khi đăng ký gian hàng đảm bảo thì các sản phẩm của công ty nếu giá thấp sẽ luôn được hiển thị lên đầu, mà nếu xét về yếu tố giá thì công ty có lợi thế hơn hẳn một số doanh nghiệp khác.  Đặt banner quảng cáo trên trang web: www.5giay.vn
  • 44. 35 Mỗi một website có một ưu điểm khác nhau. Nếu như xét về mặt tăng cường công tác marketing để mở rộng thị trường trong nước thông qua hình thức website marketing thì vatgia.com đứng số 1. Hiện tại, công ty mới chỉ có những nick bán hàng thông thường miễn phí của các nhân viên bán hàng, nhưng đã thấy được hiệu quả mang lại khá nhiều. Có thể khẳng định, tại công ty tới hơn 60% khách hàng biết đến công ty thông qua website 5giay.vn. Hiệu quả đem lại từ website 5giay.vn là khá cao. Do vậy, công ty nên xúc tiến đẩy mạnh hơn nữa việc bán hàng qua mạng thông qua website 5giay.vn như đặt banner động trên website 5giay.vn, mà các banner này chính là các link dẫn tới website chính của công ty. Kết hợp với các tin, các nick đăng ký mất phí sẽ được đăng ở mục box vip của 5giay.vn, điều này tạo ra nhiều cơ hội để khách hàng truy cập vào hơn.  Tăng cường các hoạt động quảng cáo trên các website rao vặt khác Thị trường mà công ty đang hoạt động là tại thành phố Hồ Chí Minh nhưng xu hướng mới công ty sẽ mở rộng thị trường ra các tỉnh. Do vậy, công ty cần tận dụng hết công suất hiệu quả của quảng cáo trên mạng thông qua các mục rao vặt trên các website khác như: jaovat.com, denthan.com, raovatkiengiang, raovatbinhduong, toitim.net… hoặc là xây dựng các gian hàng ảo miễn phí tại chính các website rao vặt khác nhau như: quangcaosanpham.com, sanpham360.com, muaban – raovat.com… Đây là các trang rao vặt miễn phí nhưng hiệu quả mang lại cũng không kém phần hấp dẫn. Công ty nên đẩy mạnh kết hợp với việc quảng cáo mất phí trên các website lớn khác thì hiệu quả mang lại sẽ rất cao.  Kết hợp với quảng cáo qua email với quảng cáo trên điện thoại di động Theo dự báo xu hướng truyền thông năm 2012 thì quảng cáo qua email đang dần mất đi chỗ đứng thay vào đó là việc chia sẻ các thông tin thông qua các mạng xã hội trên các thiết bị di động cầm tay thông minh.
  • 45. 36 3.2.4 Chiêu thị 3.2.4.1 Căn cứ Có thể nhận định rằng các hoạt động khuyến mại của công ty diễn ra trong năm 2013 còn thưa thớt và kém lôi cuốn. 3.2.4.2 Biệnpháp Công ty nên liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng, tuy nhiên cũng không nên dày quá sẽ làm loãng đi hiệu quả và ý nghĩa của các chương trình khuyến mãi đó. Việc nắm bắt các dịp lễ tết của đất nước thường đi kèm với các hoạt động khuyến mãi của công ty như: - Phiếu mua hàng giảm giá được cắt trên báo, tải từ website của công ty. - Mua trả góp với lãi suất 0%... Ngày nay, PR đang dần trở thành một phương diện mà doanh nghiệp nào cũng chú trọng. Với nhiều công ty lớn còn dành riêng một đội ngũ PR chuyên nghiệp. Tuy nhiên, với yêu cầu khắt khe về chi phí marketing thì công ty chưa thể thành lập và duy trì đội ngũ chuyên nghiệp này được. Nhưng yêu cầu đòi hỏi phải mở rộng thị trường thì doanh nghiệp cũng tìm mọi cách PR ra thị trường thông qua các chương trình hậu mãi khách hàng như hội nghị khách hàng thường niên với ngày hội tri ân khách hàng, các chương trình ưu đãi cho ngày khai trương chi nhánh.... Việc tham dự các chương trình hội chợ, triển lãm cũng đang dần trở lên quen thuộc với hoạt động kinh doanh của công ty như hội chợ người Việt Nam dùng hàng Việt Nam... Hiệu quả của hoạt động này thật rõ rệt. Đây chính là một cơ hội tìm kiếm khách hàng do đó kiến nghị công ty nên giữ nguyên hướng hoạt động này. TÓM TẮT CHƯƠNG 3: Thực trạng công tác marketing của công ty được thể hiện qua chương 3, giúp ta hiểu sâu sắc hơn về những dòng sản phẩm , giá cả cũng như kênh phân phối công ty đang thực hiện , qua đó đưa gia các giải pháp phù hợp với những nhận xét trong bài. Các giải pháp mà đề tài nêu ra có thể chưa phải đã hoàn thiện chiến lược marketing cho thương hiệu của công ty nhưng cũng góp phần cải thiện và đẩy mạnh hoạt động củng cố thương hiệu cho dòng nội thất mà công ty đang cung ứng.
  • 46. 37 Để phát triển bền vững, cần có chiến lược cụ thể, lâu dài và kiểm soát quá trình thực hiện một cách hợp lý, để có hướng điều chỉnh phù hợp với thực tế kinh doanh và thị trường.
  • 47. 38 KẾT LUẬN Trong vài năm trở lại đây, với nhịp sống hiện đại, đời sống của con người không ngừng được nâng cao, nhu cầu ăn mặc không còn là vấn đề được đặt lên hàng đầu như những năm trước đây nữa. Con người bây giờ bắt đầu quan tâm tới chất lượng cuộc sống, đẳng cấp của bản thân. Hơn thế nữa đây là thời đại của phát triển kinh tế nhiều doanh nghiệp mọc lên, do đó nhu cầu về nội thất nhà ở, văn phòng... tăng lên, đây chính là cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh bên lĩnh vực nội thất nói chung Công ty TNHH Sao Nam Việt nói riêng. Công ty mới thành lập còn khá non trẻ nên gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu phát triển tuy nhiên những kết quả mà công ty đạt được trong những năm qua cũng là một dấu hiệu đáng mừng. Để có được kết quả như vậy là vì ngay từ đầu công ty đã biết được tầm quan trọng của marketing và đã chú trọng vào hoạt động marketing, luôn tìm kiếm thị trường mới, bạn hàng mới. Đến nay, công ty đã tạo được nền móng của mình trong ngành sản xuất kinh doanh nội thất, quy mô thị trường không ngừng được mở rộng. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công mà công ty đã đạt được vẫn còn những tồn tại, bất cập trong hoạt động marketing, đặc biệt là trong vấn đề tìm kiếm và thâm nhập thị trường tiềm năng ở các tỉnh. Do đó, công ty cần phải có những nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho công ty. Chuyên đề báo cáo thực tập với đề tài “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho Công ty TNHH Sao Nam Việt” đã đưa ra cách nhìn nhận tổng thể về vấn đề hoạt động marketing của công ty. Đồng thời nghiên cứu, phân tích thực trạng marketing và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và đề xuất giải pháp để công ty có thể mở rộng thị trường trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO. Qua thời gian thực tập và làm việc tại Công ty TNHH Sao Nam Việt, tác giả đã được nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty để từ đó góp phần vào việc tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
  • 48. 39 động marketing cho công ty. Với cá nhân tác giả thì những kiến thức về mặt lý luận và thực tiễn trên đều rất quan trọng, cần thiết cho công việc sau này của tác giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Sao Nam Việt, các anh chị trong phòng kinh doanh, phòng Sale & Marketing đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian tác giả thực tập và làm việc. Đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới giám đốc công ty ông Trần Viết Hưng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả thực tập tại công ty và hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo thực tập này!
  • 49. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công ty TNHH Sao Nam Việt, Báo cáo thường niên, Phòng Sale & Marketing. 2. Công ty TNHH Sao Nam Việt, sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sao Nam Việt Phòng kinh doanh. 3. Nguyễn Khương Đình, “WTO với Doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội và thách thức gia nhập WTO”, Nhà Xuất Bản Lao Động, 2007. 4. Giáo trình kinh tế chính trị Mác- Lênin, Nhà Xuất Bản Chính trị quốc gia, Thành Phố Hồ Chí Minh, 2004. 5. Dương Hữu Hạnh, “Kinh doanh quốc tế trong thị trường toàn cầu”, Nhà Xuất Bản Lao Động – Xã hội. 6. Tác giả, Bảng tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng bên ngoài, khảo sát. 7. Tác giả, Mô thức trắc diện cạnh tranh tổng Công ty TNHH Sao Nam Việt với một số đối thủ khác tại TP HCM, khảo sát. 8. Lê Văn Tâm, “Giáo trình Quản trị chiến lược ”, Nhà Xuất Bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh, 2000. 9. Hoàng Thế Trụ, ‘‘Những tư duymới vềthị trường’’, Nhà Xuất Bản Thống Kê 10.Nguyễn Cao Văn, "Giáo trình Marketing quốc tế", Nhà Xuất Bản Giáo Dục, 1997
  • 50. 41 PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY Nội thất quầy lể tân (nguồn:website:www.saonamviet.com.vn) Nội thất giađình Bàn ghế nội thất văn phòng
  • 53. 44 2.Mô thức trắc diện cạnh tranh tổng hợp Công tyTNHH Sao Nam Việt với một số đối thủ khác tại địa phương và TP HCM Các nhân tố thành công Mức độ quan trọng Nội Thất Mỹ Đức Nội Thất Sao Nam Việt Nội Thất Hoà Phát Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Phân loại Số điểm quan trọng Thương hiệu 0.2 3 0.6 3 0.6 4 0.8 Thị phần 0.17 2 0.34 3 0.51 4 0.68 Vị trí kinh doanh 0.15 3 0.45 3 0.45 4 0.6 Khả năng tài chính 0.16 3 0.48 3 0.48 4 0.64 Sản phẩm, dịch vụ cung cấp 0..2 2 0.6 2 0.6 3 0.8 Chế độ bảo hành 0.12 2 0.24 2 0.24 2 0.24 Tổng số 1.0 2.71 2.88 3.76 Nhận xét: Căn cứ vào các số liệu bảng khảo sát thị trường bên ngoài và mô thức trắc diện cạnh tranh như trên thì có thể đánh giá xếp hạng như sau: Nội Thất Hoà Phát đứng vị trí thứ nhất, thứ nhì là Nội Thất Công ty TNHH Sao Nam Việt, tiếp theo là Nội Thất Mỹ Đức. Tổng số điểm của Hoà Phát là 3.76 cho thấy Hoà Phát là một đối thủ cạnh tranh rất mạnh. Đối thủ cạnh tranh thứ hai Nội Thất Mỹ Đức, tuy có kém hơn Công ty TNHH Sao Nam Việt trong thời điểm hiện tại nhưng đây cũng là một đối thủ rất đáng lo ngại. Do vậy, Công ty TNHH Sao Nam Việt cần xây dựng chiến lược cụ thể để phát triển trong tương lai và hoàn thiện những điểm yếu của mình.
  • 54. 45