Đề thi tuyển sinh vào 10 - môn toán tỉnh Hải Dương - 2012-2013tieuhocvn .info
Để tải đề thi này nhanh nhất, miễn phí , đơn giản hãy vào | http://thiviolympic.com | Đề thi tuyển sinh vào 10 Ngữ văn Hải Phòng 2013 - 2014 De thi tuyen sinh vao
10 toan - hai duong - 12-13
Đề thi tuyển sinh vào 10 - môn toán tỉnh Hải Dương - 2012-2013
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNBOIDUONGTOAN.COM
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN. MỌI THÔNG TIN CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN HỌC TẬP, ĐĂNG KÝ HỌC, MUA TÀI LIỆU TOÁN LỚP 9 ÔN THI VÀO LỚP 10, LIÊN HỆ: 0976.179.282.
Toán lớp 5 - Tuyển tập 120 bài toán hình học lớp 5 cơ bản và nâng cao. Cung cấp tài liệu bồi dưỡng HSG Toán lớp 5, dạy luyện thi vào các trường chuyên, trọng điểm. Mọi thông tin hỗ trợ, đăng ký học liên hệ: 0936.128.126.
Đề thi tuyển sinh vào 10 - môn toán tỉnh Hải Dương - 2012-2013tieuhocvn .info
Để tải đề thi này nhanh nhất, miễn phí , đơn giản hãy vào | http://thiviolympic.com | Đề thi tuyển sinh vào 10 Ngữ văn Hải Phòng 2013 - 2014 De thi tuyen sinh vao
10 toan - hai duong - 12-13
Đề thi tuyển sinh vào 10 - môn toán tỉnh Hải Dương - 2012-2013
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNBOIDUONGTOAN.COM
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI SỐ ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN. MỌI THÔNG TIN CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN HỌC TẬP, ĐĂNG KÝ HỌC, MUA TÀI LIỆU TOÁN LỚP 9 ÔN THI VÀO LỚP 10, LIÊN HỆ: 0976.179.282.
Toán lớp 5 - Tuyển tập 120 bài toán hình học lớp 5 cơ bản và nâng cao. Cung cấp tài liệu bồi dưỡng HSG Toán lớp 5, dạy luyện thi vào các trường chuyên, trọng điểm. Mọi thông tin hỗ trợ, đăng ký học liên hệ: 0936.128.126.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. 8.3
TRƯỜNG THCS PHAN VĂN TRỊ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề chỉ có một trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020
Môn: Toán - LỚP 8
Ngày kiểm tra: thứ Bảy, ngày 27/6/2020
Thời gianlàm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (3,0 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 5(2x 1) 2 4(3 x) 7
b) (5x 15)(12 4x) 0
c)
2x 3 3x 2
1
x 1 3x 1
Bài 2: (1,0 điểm) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của nó trên trục số:
x 1 x 1 x 2
2 3 9
- + -
- £
Bài 3: (2,0 điểm) Một người lái ô tô từ thành phố Hồ Chí Minh đến Mũi Né với vận tốc
60km/h. Lúc về người đó lái ô tô với vận tốc 50 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian
lúc đi là 45 phút. Tính quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Mũi Né.
Bài 4: (1,0 điểm) Một cột cờ AB vuông góc với mặt đất
và có bóng là AC dài 6 m. Cùng lúc đó, người ta dựng
một cây cọc MN cao 2 m và có bóng trên mặt đất là MQ
dài 1,2 m. Hỏi chiều cao của cột cờ là bao nhiêu mét?
Biết các chùm ánh sáng là song song với nhau.
Bài 5: (3,0 điểm) Cho ∆ABC vuông tại A (AB <AC), AK là đường cao.
a) Chứng minh: ∆ACK đồng dạng ∆BCA
b) Chứng minh: AK2 = BK.CK
c) Phân giác của góc BAK cắt BK tại E. Tính diện tích ∆ABE biết AK = 12cm, BK = 5cm
-Hết-
B
N
A C M Q
2. 8.3
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ TOÁN 8.3
Bài 1 (3,0 điểm) Điểm
a) 5(2x 1) 2 4(3 x) 7
10x 5 2 12 4x 7
10x 4x 12 7 5 2
14x 2
1
x
7
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
1
7
b) (5x 15)(12 4x) 0
5x 15 0
hoặc 12 4x 0
5x 15
hoặc 4x 12
x 3
hoặc x 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
3
c)
2x 3 3x 2
1
x 1 3x 1
ĐKXĐ:
1
x 1;x
3
(2x 3)(3x 1) (3x 2)(x 1) (x 1)(3x 1)
(x 1)(3x 1) (x 1)(3x 1) (x 1)(3x 1)
(2x 3)(3x 1) (3x 2)(x 1) (x 1)(3x 1)
2 2 2
6x 7x 3 3x x 2 3x 4x 1
12x 2
1
x (n)
6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S =
1
6
Chú ý:
-Hs phải ghi rõ nhận loại nghiệm của pt trong trường hợp có
ĐKXĐ, nếu không có – 0,25
-Hs không kết luận tập nghiệm của pt trừ toàn bài 0,25
0,25 + 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 + 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3. 8.3
Bài 2 (1,0 điểm) Điểm
1 1 2
2 3 9
9( 1) 6( 1) 2( 2)
18 18 18
9( 1) 6( 1) 2( 2)
9 9 6 6 2 4
9 6 2 4 9 6
11
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
11
S x x
.
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 3 (2,0 điểm) Điểm
Đổi 45 phút =
3
4
giờ
Gọi quãng đường từ Tp.HCM đến Mũi Né là x (km) (x>0)
Thời gian ô tô đi từ Tp.HCM đến Mũi Né là
x
60
(giờ)
Thời gian ô tô đi từ Mũi Né về Tp.HCM là
x
50
(giờ)
Vì thời gian lúc về nhiều hơn lúc đi là
3
4
giờ nên ta có pt:
x x 3
50 60 4
6x 5x 225
300 300 300
6x 5x 225
x 225(n)
Vậy quãng đường từ Tp.HCM đến Mũi Né là 225 km
Chú ý: Bước gọi thiếu điều kiện và đơn vị là -0,25đ (thiếu một
trong hai thì vẫn cho điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
]
11
0
4. 8.3
Bài 5 (3,0 điểm)
Điểm
Bài 4 (1,0 điểm) Điểm
Xét △ABC và △MNQ và:
µ
A=
¶
M = 900
µ
C =
µ
Q hoặc
µ
B =
µ
N
⇒△ABC ∽ △MNQ (g.g)
⇒
AB AC
MN MQ
=
⇒AB=
2.6
10
1,2
=
m
Vậy cột cờ cao 10m.
Chú ý:
Hs không ghi luận cứ không trừ điểm
Hs ghi sai thứ tự đỉnh tam giác trừ điểm
Hs không vẽ lại hình không chấm
0,25
0,25
0,25
0,25
1,2m
2m
6m Q
N
M
C
B
A
E
K
C
B
A
5. 8.3
Hình vẽ đúng 0,25
a) Chứng minh: ∆ACK đồng dạng ∆BCA
Xét ∆ACK và ∆BCA có:
0
AKC=BAC=90 (gt)
C chung
∆ACK ∽ ∆BCA (g - g)
b) Chứng minh: AK2 = BK.CK
Xét ∆ACK và ∆ABK có:
0
AKC=BKA=90 (gt)
C=BAK
∆ACK ∽ ∆BAK (g-g)
AK CK
=
BK AK
(Tỉ số đồng dạng)
2
AK =BK.CK
c) Tính diện tích ∆ABE
Xét ∆ABH vuông tại H có:
2 2 2
AB =BK +AK ( Pitago)
AB = 13 cm
Xét ∆ABK có:
AE là đường phân giác của góc BAK (gt)
AK AB
=
EK EB
(tính chất)
12 13
=
3-BE BE
EB =
39
25
Vậy diện tích ∆ABK = 2
1 234
AK.BE= cm
2 25
Chú ý:
-Hs khi xét tam giác hoặc kết luận hai tam giác đồng dạng sai thứ
tự đỉnh thì trừ điểm
- Hs vẽ sai hình không chấm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 + 0,25