SlideShare a Scribd company logo
1 of 113
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ NGOÃN
BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2009
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ NGOÃN
BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẤN ANH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2009
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập nghiên cứu và triển khai đề tài: “Biện pháp
xây dựng văn hóa nhà trường ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định”.
Đến nay tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo - Tiến sĩ Trần
Anh Tuấn - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Đồng thời tôi cũng chân thành cảm ơn tới lãnh đạo nhà trường, các cán
bộ, giáo viên thuộc các phòng, ban, khoa, tổ bộ môn, các đoàn thể, các em
học sinh, sinh viên trong Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định đã giúp
đỡ để tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kết quả nghiên cứu có thể còn những
thiếu xót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các độc giả để đề tài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả
Lê Thị Ngoãn
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH
CĐCN
CĐ
CB
CBQLGD
CBNV
CBQL
CBGV
ĐH
GVCN
GV
GD
GD & ĐT
HSSV
HS
QLGD
TNCS
SV
XHCN
XH
VH
VHNT
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Ban Giám hiệu
Cao Đẳng Công Nghiệp
Cao Đẳng
Cán bộ
Cán bộ quản lý giáo dục
Cán bộ nhân viên
Cán bộ quản lý
Cán bộ giáo viên
Đại học
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Học sinh sinh viên
Học sinh
Quản lý giáo dục
Thanh niên cộng sản
Sinh viên
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội
Văn hóa
Văn hóa nhà trường
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
1. Tính cấp thiết của đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
4. Giả thuyết khoa học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.
7. Phương pháp nghiên cứu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.
9. Cấu trúc luận văn.
PHẦN NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG.
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng.
1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường.
1.2.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường.
1.3. Văn hóa và Văn hóa tổ chức.
1.3.1. Văn hoá.
1.3.2. Văn hóa tổ chức.
1.4. Văn hóa nhà trƣờng.
1.4.1. Khái niệm “Văn hóa nhà trường”.
1.4.2. Xây dựng văn hóa nhà trường.
Tiểu kết chƣơng 1.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH.
2.1. Khái quát lịch sử phát triển của Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
2.2. Thực trạng môi trƣờng văn hóa ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
2.2.1. Mức độ biểu hiện của các hành vi văn hoá vi phạm chuẩn mực và nội quy nhà
trường (ở người học).
2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên về vai trò của xây dựng văn
hóa nhà trường.
2.2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý về tác động của công tác xây dựng văn hoá nhà
trường.
2.2.4. Nhận thức của giáo viên về các mối quan hệ giữa các thành viên nhà trường trong
công tác xây dựng văn hoá nhà trường.
2.2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung xây dựng văn hoá nhà
trường.
2.2.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên về các nội dung giáo dục văn
hóa nhà trường.
2.2.7. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên về các con đường
giáo dục văn hóa nhà trường.
2.3. Nhận xét chung về thực trạng công tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trƣờng
Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
2.3.1. Hoạt động của Hiệu trưởng trong việc xây dựng văn hóa nhà trường.
5
6
6
7
7
7
8
8
8
9
9
10
10
13
16
19
22
22
24
27
27
34
40
41
41
47
47
50
51
55
59
62
63
64
64
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
PHẦN MỞ ĐẦU
2.3.2. Phân tích các nguyên nhân của thực trạng công tác xây dựng văn hóa nhà trường
ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
Tiểu kết chƣơng 2.
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH.
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trƣờng
Cao Đẳng Công nghiệp Nam Định.
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của quá trình giáo dục.
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực, tiết kiệm.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo hệ thống giá trị được giữ gìn và phát triển ở đối tượng giáo
dục.
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đôi với xoá bỏ, ngăn chặn các
tiêu cực ảnh hưởng đến nhà trường.
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và sinh viên.
3.2. Các biện pháp xây dựng văn hoá ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam
Định.
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ, công nhân viên, đội ngũ giáo viên và
toàn thể học sinh sinh viên về công tác xây dựng văn hóa nhà trường.
3.2.2. Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng
văn hóa nhà trường.
3.2.3. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ giáo viên, học sinh sinh viên.
3.2.4. Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học.
3.2.5. Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt
động xây dựng văn hóa nhà trường trong học sinh sinh viên.
3.2.6. Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh sạch đẹp kết hợp với
tăng cường cơ sở vật chất nhà trường, lớp học.
3.2.7. Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục địa phương và gia đình.
3.2.8. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối
lớp vào trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường.
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác
xây dựng văn hóa nhà trường.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp xây dựng văn
hóa nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
3.4.1. Mức độ cần thiết.
3.4.2. Tính khả thi.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
66
68
69
69
69
69
70
70
70
71
71
72
73
75
77
78
80
81
83
84
85
86
88
90
90
91
95
96
100
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nhân loại đang bước vào thế kỷ thứ XXI với xu hướng hội nhập quốc
tế, đang mở ra không ít những triển vọng phát triển GD cho các quốc gia và
cho các nhà trường CĐ, ĐH. Đồng thời, cũng đặt ra những thách thức to lớn
đối với việc giữ gìn, phát triển VH nói chung và VHNT nói riêng.
Nghiên cứu về văn hoá nhà trường cũng chính là nghiên cứu một hệ
thống giá trị và chuẩn mực giá trị đặc thù, được con người tích luỹ trong quá
trình tích hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học.
Hệ giá trị văn hoá nhà trường được biểu hiện thông qua vốn di sản VH
và các quan hệ ứng xử VH giữa những người trong một môi trường GD, có
tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính
những con người sống trong môi trường đó: ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu
quả của quá trình GD trong nhà trường theo hướng phát triển con người toàn
diện; ảnh hưởng rõ rệt cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành
viên trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả
dạy - học của GV và HS…
Văn hoá nhà trường (VHNT) thể hiện ở mọi góc độ nhà trường, bao
gồm từ phong cách ngôn ngữ của GV và HS, cách bài trí lớp học như thế
nào…cũng như thái độ quan tâm của họ đối với những nội dung chương trình
và phương pháp GD, đến những định hướng giá trị nhân cách của HS (và cả
của GV) trước những thay đổi của cuộc sống XH hiện đại. Nói chung, VHNT
lành mạnh sẽ giảm bớt được xung đột và tăng tính ổn định. Đúng như
Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu văn hoá thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi”.
Thế nhưng, vấn đề VHNT và tìm kiếm các biện pháp quản lý sự hình
thành và phát triển VHNT hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức,
mặc dù muốn hay không muốn, những yếu tố tiêu cực từ môi trường văn hoá
nhà trường tự phát đang hàng ngày, hàng giờ tác động rất sâu sắc đến quá
trình giáo dục - đào tạo trong các nhà trường, đến giới HSSV - thế hệ tương
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
lai của đất nước. Vậy các nhà QLGD cần phải làm gì để xây dựng và phát
triển một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực?
Trường CĐCN Nam Định thuộc Bộ Công Nghiệp (nay thuộc Bộ Công
Thương) được thành lập từ năm 1956, là một cơ sở đào tạo có uy tín của
ngành GD chuyên nghiệp trong cả nước, là địa chỉ đáng tin cậy của các doanh
nghiệp, là điểm hẹn của nhiều thế hệ HSSV. Nhiều năm qua nhà trường luôn
ý thức và phấn đấu không ngừng cho một mục tiêu chất lượng đào tạo, nhằm
đáp ứng nguồn nhân lực có đủ phẩm chất chính trị, có chuyên môn vững
vàng, có khả năng hội nhập vào thị trường lao động công nghiệp. Tuy nhiên,
trước tình hình mới, trước yêu cầu đổi mới GD dạy học, Trường CĐCN Nam
Định đang từng bước phấn đấu phát triển. Một trong những nhiệm vụ hàng
đầu là xây dựng một môi trường XH lành mạnh, tạo thương hiệu nhà trường.
Đó chính là VHNT.
Chính vì thế, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp xây dựng văn hoá
nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một hệ thống biện pháp xây dựng VHNT mang tính khả thi,
phù hợp với thực tế quản lý đào tạo ở Trường CĐCN Nam Định, qua đó góp
phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng GD toàn diện
nhân cách người học trong điều kiện phát triển của nhà trường hiện nay (2008
- 2020).
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Công tác xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định trong điều
kiện phát triển của nhà trường hiện nay (2008 - 2020).
3.3. Khách thể điều tra:
- Cán bộ quản lý Phòng, Khoa.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
- Giáo viên.
- Sinh viên nhà trường.
4. Giả thuyết khoa học.
Nếu các biện pháp xây dựng VHNT được nghiên cứu và đề xuất trên cơ
sở phù hợp với lý luận khoa học QLGD về VHNT, phù hợp với các điều kiện
thực tế của Trường CĐCN Nam Định, khi được áp dụng sẽ góp phần xây
dựng một môi trường công tác tích cực cho CBGV và SV, góp phần thực hiện
tốt mục tiêu đào tạo của Trường CĐCN Nam Định trong giai đoạn phát triển
hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
5.2. Nghiên cứu thực trạng môi trường văn hoá và thực trạng công tác xây
dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định.
5.3. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN
Nam Định.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những biện pháp xây dựng VHNT của
Hiệu trưởng Trường CĐCN Nam Định trong điều kiện phát triển của nhà
trường hiện nay (2008 - 2020).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.
7.1. Phương pháp luận:
Tiếp cận vấn đề nghiên cứu từ các góc độ: tiếp cận giá trị, tiếp cận hoạt
động - nhân cách, tiếp cận hệ thống và trên cơ sở của những chủ trương chính
sách phát triển văn hoá GD của Đảng và Nhà nước và thực tế hoạt động quản
lý đào tạo của nhà trường Trường CĐCN Nam Định hiện nay.
7.2. Các nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản:
a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Đọc, phân tích, hệ thống hoá,
khái quát hoá các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phỏng vấn.
- Quan sát.
- Xin ý kiến chuyên gia.
- Tổng kết kinh nghiệm.
c. Phương pháp xử lý số liệu: Biểu đồ, bảng số thống kê…
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.
- Về lý luận: Nghiên cứu để làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác xây
dựng VHNT của Hiệu trưởng các trường CĐ, ĐH.
- Về thực tiễn: Những biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn
làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý và BGH đặc biệt là Hiệu trưởng ở
Trường CĐCN Nam Định và của các trường CĐ có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu
tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm 3 Chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề xây dựng văn hoá nhà trường.
Chƣơng 2. Thực trạng công tác xây dựng văn hoá nhà trường ở Trường
Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
Chƣơng 3. Biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở Trường Cao
Đẳng Công Nghiệp Nam Định.
CHƢƠNG 1
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ XÂY DỰNG
VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Thuật ngữ “văn hóa tổ chức” (organisational culture, culture organisation)
xuất hiện lần đầu tiên trên báo chí Mỹ vào khoảng thập niên 1960. Thuật ngữ
tương đương “văn hóa công ty” (corporate culture) xuất hiện muộn hơn, khoảng
thập niên 1970 và trở nên hết sức phổ biến sau khi tác phẩm văn hóa công ty
của Terrence Deal và Atlan Kennedy được xuất bản tại Mỹ năm 1982.
Văn hóa nhà trường (Scholary culture, culture scolaire, viết tắt VHNT) là
văn hóa của một tổ chức. Xét về bản chất, mỗi nhà trường là một tổ chức
hành chính - sư phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với cơ cấu, chuẩn mực, quy
tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng cho những con
người cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tư cách là một tổ chức, mỗi nhà
trường đều tồn tại dù ít hay nhiều một nền VH nhất định.
Tuy nhiên cho đến nay, lại có rất ít tác giả quan tâm đi sâu vào nghiên
cứu về lý luận một cách có hệ thống về việc xây dựng VHNT. Một số sách,
bài viết gần đây chủ yếu chỉ quan tâm tới công tác VH học đường ở trường
phổ thông, VH học, môi trường VH cơ sở…Có thể kể đến:
- Đỗ Huy (2001), Xây dựng môi trường văn hóa ở nước ta hiện nay từ góc nhìn giá
trị học, Viện văn hóa, Nhà xuất bản thông tin, Hà Nội.
- Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, Nhà xuất bản chính
trị quốc gia, Hà Nội.
- Đinh Viễn Trí - Đông Phương Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa giao tiếp ứng
xử, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội.
- V.M Rôđin (2000), Văn hóa học (Người dịch: Nguyễn Hồng Minh), Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục.
- Trường ĐHSPHN (9-2007) - Viện Nghiên cứu sư phạm, Hội thảo khoa học:
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường ,
Hà Nội.
Nhìn chung, trong các đề tài nghiên cứu trên đây chưa phải là những
khảo cứu chuyên sâu về VHNT, nhất là chưa đề cập đến công tác xây dựng
VHNT ở các trường ĐH, CĐ.
Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài này với hy vọng để làm sáng
tỏ cơ sở lý luận về xây dựng VHNT ở trường ĐH, CĐ, đồng thời đề xuất
những biện pháp của Hiệu trưởng trong công tác xây dựng VHNT có hiệu quả
góp phần xây dựng một môi trường công tác tích cực cho CBGV & SV, trên
cơ sở đó góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường CĐCN Nam
Định trong giai đoạn phát triển hiện nay.
1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng.
1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý.
1.2.1.1. Khái niệm “quản lý”
Định nghĩa khái niệm “quản lý” có trong nhiều công trình nghiên cứu:
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự
phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm đến
hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy
phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có người đứng đầu. Đây là hoạt
động để người thủ trưởng phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm,
trong cộng đồng, trong tổ chức đạt được mục tiêu đề ra [2, 3].
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn thị Mỹ Lộc: Quản lý là sự tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) - trong
tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Cũng theo đó các tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý là quá
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [ 12].
Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, nhưng đều
có điểm chung, bao gồm các yếu tố (điều kiện) sau:
+ Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và ít nhất là
một đối tượng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý tạo ra và các
khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể quản lý. Tác động có thể chỉ là một
lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần. Chủ thể có thể là một người, một nhóm người,
hoặc một bộ phận chức năng.
+ Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể, mục tiêu
này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
+ Phải có đối tượng quản lý, có thể là một, hoặc nhóm người, hoặc một hoạt động,
một tổ chức xã hội.
+ Các nguồn lực, môi trường và các điều kiện đảm bảo các tác động quản lý.
Quản lý ngày nay được coi là một trong 5 nhân tố phát triển kinh tế xã
hội: vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lý. Trong
đó quản lý giữ vai trò quyết định sự thành công.
Có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích…của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng các quyết định, các cơ chế chính
sách và phẩm chất uy tín của cơ quan quản lý hay của người quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các điều kiện (nhân lực, tài lực và vật
lực…) và các cơ hội nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức trong một môi
trường luôn biến động.
Như vậy, có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch dựa trên các chức năng đặc thù của chủ thể quản lý nhằm gây ảnh
hưởng đến khách thể quản lý thông qua cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục
tiêu quản lý, từ đó nhằm thực hiện tốt nhất các mục tiêu của tổ chức.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý.
Trong quá trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản
lý, song có thể khái quát lại thành các chức năng cơ bản [theo 3] là:
- Kế hoạch: Là chức năng khởi đầu, là tiền đề, là điều kiện của mọi quá
trình quản lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định mục đích, mục tiêu
đối với tương lai của tổ chức và xác định con đường, biện pháp, cách thức để
đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Có ba nội dung chủ yếu của nội dung kế hoạch hoá:
+ Xác định, hình thành các mục tiêu phát triển của tổ chức, của hoạt
động và các mục tiêu của quản lý tương thích.
+ Xác định chương trình hành động, các biện pháp cần thiết để đạt
được các các mục tiêu của quản lý và các mục tiêu phát triển của tổ chức.
+ Xác định và phân phối các nguồn lực, các điều kiện cần thiết .
- Tổ chức: Là quá trình hình thành các quan hệ và cấu trúc các quan
hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế
đảm bảo sự phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực
hiện thành công kế hoạch, chương trình hành động và nhờ đó mà đạt được
mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận
cùng các công việc của chúng và sau đó là vấn đề nhân sự, gồm việc xác định
và nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của người quản lý và tạo ra
sự phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức một cách khoa học, có hiệu quả.
- Chỉ đạo (lãnh đạo): Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã
hình thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có quá trình tác động chỉ đạo
(directing, hay infuencing). Chỉ đạo (hay lãnh đạo) bao hàm cả việc liên kết
các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra: Là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện và điều
chỉnh kịp thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ưu, đạt mục tiêu đề ra. Kiểm
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
tra là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất lượng vạch
ra trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn
điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình
quản lý, mà luôn cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối quá trình thực thi kế
hoạch.
Ngoài 4 chức năng cơ bản, truyền thống nói trên, nghiên cứu quá trình
quản lý trong điều kiện xã hội thông tin, gần đây nhiều công trình đã đưa
Thông tin quản lý như là một chức năng không thể thiếu.
Quá trình quản lý thường diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình quản
lý, chu trình quản lý được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
trang 8
1.2.2. Quản lý giáo dục.
1.2.2.1. Khái niệm Quản lý giáo dục.
Giáo dục là một hoạt động cơ bản xã hội, vì vậy QLGD là quản lý một
quá trình xã hội. QLGD là bộ phận không thể tách rời của hệ thống quản lý
XH.
Đã có nhiều nhà nghiên cứu đưa ra định nghĩa về QLGD:
Kế hoạch
Thông tin
quản lý
Tổ chức
Chỉ đạo
Kiểm tra
Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
- Theo M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ
chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính… nhằm đảm bảo sự vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và
mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [ 40].
- Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Việc quản lý nhà trường phổ
thông (có thể mở rộng ra là việc QLGD nói chung) là quản lý hoạt động dạy -
học, tức là làm sao được hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác
để dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [ 20 ].
- Tác giả Nguyễn Minh Đường: QLGD được biểu hiện ở hai cấp độ:
Theo nghĩa rộng: QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng XH nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu XH hiện nay. Theo nghĩa hẹp: QLGD, quản lý trường học cụ thể là một
chuỗi tác động hợp lý, (có mục đích tự giác, có kế hoạch, có hệ thống) mang
tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV & SV, đến những
lực lượng GD trong và ngoài trường, nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối
hợp tham gia vào hoạt động của nhà trường, nhằm làm cho quy trình này vận
hành tới việc hoàn thành những mục đích dự kiến [ 18 ].
Từ đó, có thể thấy: Bản chất của QLGD là quá trình tác động có ý thức
của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý và các thành tố tham gia vào quá
trình hoạt động GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GD.
Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có ý thức (có mục
đích, có tổ chức) của chủ thể quản lý tới khách thể, thực hiện các chức năng
quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt các mục tiêu
GD với hiệu quả mong muốn.
- Quản lý giáo dục hiểu theo cấp vĩ mô: là những tác động có hệ thống của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống QLGD (Bộ,
Trung ương đến địa phương… tới trường) nhằm đạt tới mục tiêu của quản lý là
nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động GD.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
17
- Quản lý giáo dục hiểu theo cấp vi mô: Là những tác động có mục đích, kế hoạch,
có hệ thống của lãnh đạo nhà trường, đơn vị đến tập thể CBGV, nhân viên, HSSV,
cha mẹ học sinh, các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng, hiệu quả đến mục tiêu GD của nhà trường.
1.2.2.2. Nội dung quản lý giáo dục.
Trong quá trình quản lý giáo dục cũng thể hiện đầy đủ các chức năng
quản lý cơ bản. Nhưng nội dung QLGD mang những đặc trưng của quản lý
hành chính nhà nước của mỗi quốc gia và cụ thể hoá theo phạm vi của cấp
quản lý.
Ở Việt Nam, nội dung của quản lý nhà nước về giáo dục được quy định
tại Điều 99 - Luật giáo dục Việt Nam 2005 [ 38 ].
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát
triển giáo dục.
2. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy hoạch pháp luật giáo dục đào tạo, ban
hành điều lệ nhà trường, quy định hoạt động cơ sở giáo dục - đào tạo.
3. Quy định mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, cơ sở
vật chất thiết bị trường học, biên soạn, in, xuất bản sách giáo khoa, giáo trình, quy
chế thi và cấp văn bằng chứng chỉ.
4. Tổ chức quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục đào tạo, kiểm định chất lượng
giáo dục - đào tạo.
5. Thực hiện công tác thống kê thông tin về tổ chức hoạt động giáo dục.
6. Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
7. Tổ chức chỉ đạo, bồi dưỡng quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
8. Huy động quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục đào
tạo.
9. Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh
vực giáo dục.
10. Tổ chức quản lý công tác hợp tác quốc tế về giáo dục đào tạo.
11. Quy định việc tặng danh hiệu cho người có nhiều công lao cho sự nghiệp giáo
dục.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
18
12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật giáo dục, giải quyết kiếu nại, tố cáo, xử
lý hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục đào tạo.
1.2.3. Quản lý nhà trường.
1.2.3.1. Khái niệm Quản lý nhà trường.
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của XH, thực hiện chức năng
kiến tạo các kinh nghiệm XH cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định, sao
cho việc kiến tạo kinh nghiệm XH đạt được mục tiêu XH đặt ra. Quản lý nhà
trường là một loại hình đặc thù của quản lý giáo dục và là cấp độ Quản lý
giáo dục vi mô.
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng, các bộ phận chức năng, các cơ
quan quản lý nhà nước về GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói
chung và các hoạt động GD - dạy học cụ thể được tiến hành trong nhà trường
đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu
phát triển nhà trường [5].
Trong nhà trường, Hiệu trưởng quản lý mọi hoạt động của nhà trường
theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng là người phụ trách cao nhất của nhà
trường và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường. Đồng thời
trong nhà trường (ĐH, CĐ) còn có các ban, phòng, khoa, tổ chuyên môn làm
việc theo chế độ tập thể và các hội đồng làm việc theo chế độ tư vấn … để
góp ý kiến, tư vấn, trợ giúp thủ trưởng xem xét, quyết định và thực thi đối với
những vấn đề quản lý nhà trường.
1.2.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường.
Ở Việt Nam, nội dung của quản lý nhà trường được quy định tại Điều
58 Luật Giáo dục Việt Nam, 2005 [38].
Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
19
Nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền;
2. Tuyển dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình điều
động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân
viên;
3. Tuyển sinh và quản lý người học;
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;
5. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa;
6. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục;
7. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã
hội;
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của
cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
9. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3.3. Các biện pháp quản lý nhà trường.
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong nghiên
cứu khoa học, biện pháp còn được hiểu là cách thức, con đường để đạt một
mục tiêu cụ thể.
Biện pháp quản lý là những cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp
quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp nên đòi hỏi các biện pháp quản lý phải
đa dạng, phong phú, linh hoạt phù hợp với đối tượng quản lý.
Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ
thống các biện pháp của mỗi phương pháp quản lý nhất định. Các biện pháp
này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt các phương pháp quản lý của mình
mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu của bộ máy.
Biện pháp quản lý nhà trường là nội dung, cách thức, giải quyết các
vấn đề của nhà trường cùng những lực lượng trong và ngoài nhà trường có
liên quan đến các thành viên trong nhà trường nhằm hình thành nhân cách
người học theo yêu cầu, mục tiêu đào tạo, tiến dần đến mục đích đào tạo.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
20
Các biện pháp quản lý nhà trường nhìn chung có thể phân thành bốn
nhóm:
Nhóm biện pháp tổ chức hành chính.
Nhóm biện pháp kinh tế.
Nhóm biện pháp giáo dục.
Nhóm biện pháp tâm lý xã hội.
Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp quản lý cơ bản để chủ thể
quản lý đạt được mục tiêu quản lý. Tuỳ từng trường hợp, từng hoàn cảnh,
từng đối tượng mà vận dụng các biện pháp quản lý phù hợp.
- Đối với nhóm biện pháp tổ chức - hành chính thì CBQLGD phải:
+ Xây dựng quy chế hoạt động, nội dung hoạt động của đơn vị, cơ quan, quyết tâm
thực hiện, quán triệt theo nội dung, quy chế đó.
+ Nắm vững hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên.
+ Tăng cường phổ biến văn bản pháp quy của ngành, của cấp trên tới CBGV, nhân
viên, HSSV.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy đơn vị, văn bản của ngành.
- Đối với nhóm biện pháp tâm lý XH và nhóm biện pháp GD thì CBQL phải:
+ Xây dựng được các mối quan hệ trong tập thể.
+ Tổ chức cho CBGV, nhân viên thảo luận mục tiêu hoạt động chung của tổ chức,
kế hoạch hoạt động của tổ chức, lấy ý kiến đóng góp CBGV về chủ trương xây
dựng và phát triển của đơn vị.
+ Tổ chức cho CBGV, nhân viên học tập các văn bản pháp quy của ngành.
+ Xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tạo ra bầu không khí tập thể đoàn kết có kỷ luật.
+ CBQL phải hiểu tâm tư, nguyện vọng CBGV. Thường xuyên lắng nghe ý kiến
của họ. Tin tưởng vào khả năng của họ, giúp họ phát huy năng lực sở trường. Lựa
chọn, bồi dưỡng CB cốt cách cho đơn vị. Biết uỷ quyền cho những người giúp việc.
Chân thành giải toả những xung đột trong nội bộ. Xây dựng các mối quan hệ trong
công tác. Tổ chức thi đua, khen thưởng và kỷ luật kịp thời. Thường xuyên cải thiện
đời sống cho CBGV và nhân viên.
- Đối với nhón biện pháp kinh tế thì CBQL phải:
+ Nắm vững kinh tế học GD để vận dụng vào quá trình quản lý.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
21
+ Xây dựng được các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với CB, định mức lao động.
+ Phát huy vai trò tự quản của CBGV và nhân viên.
+ Quan tâm đúng mức đến đời sống vật chất, tinh thần của CBGV và nhân viên.
+ Tổ chức bình bầu, đánh giá CB công bằng, khách quan, chính xác, khen thưởng,
trách phạt.
1.2.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường.
1.2.4.1. Tiêu chuẩn phẩm chất và năng lực của Hiệu trưởng.
- Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của nhà trường; chịu
trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo
các quy định của pháp luật, Điều lệ trường CĐ, các quy chế, quy định của Bộ
GD & ĐT, quy chế tổ chức và hoạt động của trường đã được cơ quan chủ
quản phê duyệt.
- Hiệu trưởng trường CĐ phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín, đã qua giảng dạy hoặc
tham gia quản lý giáo dục ĐH, CĐ ít nhất là 5 năm;
+ Có học vị từ thạc sĩ trở lên;
+ Có sức khoẻ; tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng đối với Trường CĐ công
lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Những trường hợp đặc biệt cơ
quan chủ quản thống nhất với Bộ trưởng Bộ GD & ĐT để quyết định. Tuổi
khi bổ nhiệm Hiệu trưởng các trường CĐ ngoài công lập theo quy định của
quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập.
1.2.4.2. Quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng.
Ở Việt Nam quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng được quy định
trong Luật Giáo dục và được cụ thể hóa ở điều 14 trong Điều lệ trường CĐ
(Theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT) [6].
Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trƣởng
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
22
1. Tổ chức xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, trình cơ quan chủ
quản phê duyệt.
2. Trình cơ quan chủ quản duyệt văn bản kế hoạch dài hạn và hàng năm của trường,
trình duyệt dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch
tài chính đã được cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính phê duyệt. Quản lý trường
sở, tài chính, tài sản, thiết bị; quyết định sử dụng các nguồn vốn vào công tác đào
tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển trường.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường theo quy định
tại Điều 9 và Điều 10 của Điều lệ này.
4. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên. Quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ
Trưởng khoa, Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống. Thực hiện những công
việc thuộc thẩm quyền trong tuyển dụng giảng viên, cán bộ, nhân viên và ký kết
các hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
5. Khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện mục
tiêu đào tạo, phát triển trường và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, nghiên cứu
khoa học, sản xuất kinh doanh.
6. Hiệu trưởng là chủ tài khoản của trường CĐ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị.
7. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản quy định tại các Điều
30, 31,32, 33 của Điều lệ này và các quy định của Nhà nước về lao động - tiền
lương, tiền công, học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, các chế độ chính sách đối với
giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học của trường.
8. Quyết định mức chi phí quản lý, chi nghiệp vụ trong phạm vi nguồn tài chính
được sử dụng, tuỳ theo nội dung và hiệu quả công việc quy định tại Điều 33 của
Điều lệ này.
9. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, Hiệu trưởng trường CĐ công lập được Bộ GD & ĐT
hoặc cơ quan chủ quản uỷ quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm B, C sử dụng
vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Nhà nước.
10. Tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất và cung ứng dịch vụ,
nhận tài trợ và tiếp nhận viện trợ của nước ngoài theo quy định của pháp luật để bổ
sung kinh phí hoạt động và đầu tư phát triển nhà trường.
11. Bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng trong nhà trường. Xây dựng mối quan
hệ chặt chẽ với các đoàn thể, tổ chức xã hội trong các hoạt động của trường.
12. Đảm bảo trật tự, an ninh và an toàn trong nhà trường.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
23
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Hiệu trưởng trong các nhà trường thực hiện phân quyền cần phải giữ
cán cân cân bằng của rất nhiều vai trò. Ngoài vai trò tổ chức, lãnh đạo trực
tiếp và điều khiển đội ngũ GV, Hiệu trưởng làm việc với nhiều đối tượng
khác nhau như các thành viên của cộng đồng hay các nhà tài trợ, liên minh
với thế giới bên ngoài nhằm tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kinh phí và vật chất,
khuyến khích đội ngũ tìm kiếm các nguồn hỗ trợ để tăng thêm nguồn lực cho
nhà trường.
Trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng trong các quyết định về
nhân sự, chương trình, ngân sách tăng và đồng thời cũng tăng chất lượng học
tập của HS. Họ phải là người lãnh đạo tập thể xuất sắc và đồng thời cũng là
người đại diện, thương thuyết giỏi. Trong nhà trường các giá trị niềm tin này
hướng đến lợi ích của HS, GV và đội ngũ công nhân viên. Vì vậy, Hiệu
trưởng cần đặt lợi ích HS và chất lượng GD lên vị trí hàng đầu, làm việc hợp
tác để nâng cao thành tích của nhà trường. Chính mục đích này sẽ giúp các
thành viên của nhà trường đoàn kết, hợp tác trong công việc, tạo bầu không
khí làm việc tích cực, cởi mở trong nhà trường.
Mặt khác, Hiệu trưởng cần phân quyền cho GV, xây dựng VH chia sẻ
quyền lực trong đó đề cao vai trò lãnh đạo dạy học của GV, tham gia vào việc
đưa ra các quyết định.
1.3. Văn hóa và Văn hóa tổ chức.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
24
1.3.1. Văn hoá.
1.3.1.1. Khái niệm văn hoá.
Muốn nghiên cứu về VHNT và vai trò của VH đối với sự phát triển,
trước tiên phải có một khái niệm chính xác và nhất quán về VH cũng như cấu
trúc của nó.
Có nhiều định nghĩa về văn hoá. Năm 1952, Alfred Kroeber và Clyde
Kluckhohn (Mỹ), đã tìm thấy không dưới 164 đinh nghĩa về VH. Sự khác
nhau của chúng không chỉ là ở bản chất của định nghĩa đưa ra (bởi nội dung,
chức năng, các thuộc tính) mà cả ở cách sử dụng rộng rãi của từ này.
- Tại Hội nghị Quốc tế các nhà văn học họp tại Mehico do Unesco tổ
chức năm 1982, trên cơ sở của 200 định nghĩa khác nhau của VH, bản tuyên
bố chung của hội nghị đã chấp nhận một quan niệm về VH như sau: “ Trong ý
nghĩa rộng nhất VH là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất,
trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một XH hay của một nhóm người
trong XH. VH bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những
quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và tín
ngưỡng” [56]
Như vậy, dưới góc độ xã hội học thì VH là một hiện tượng XH gắn với
đời sống XH, còn nội dung của VH chính là sản phẩm của hoạt động thực tiễn
có tính sáng tạo của con người, luôn được chắt lọc kế thừa, phát triển dưới tác
động của con người, vì hạnh phúc của con người.
Theo những ý nghĩa đó, văn hóa là một hiện tượng XH đặc thù mà nét
trội cơ bản của hiện tượng này là ở chỗ chúng là một hệ thống những giá trị
chung nhất cả về vật chất và tinh thần cho một cộng đồng, một dân tộc, một
thời đại hay một giai đoạn lịch sử nào đó, là kết quả của quá trình hoạt động
thực tiễn của con người trong môi trường tự nhiên và trong các mối quan hệ
XH.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
25
Cấu trúc của hệ thống VH được thể hiện qua sơ đồ 1.2
VH là một hiện tượng khách quan, là tổng hòa của tất cả các khía cạnh
của đời sống trong XH.
Sự có mặt của những thành tố và mối quan hệ giữa chúng tạo nên bộ
mặt chung nhất của hệ thống VH, còn những biểu hiện cụ thể của văn hóa nói
chung và của mỗi thành tố nói riêng được phản ánh thông qua các loại hình
văn hóa.
1.3.1.2. Môi trường văn hóa.
HỆ THỐNG VĂN HOÁ
Văn hoá nhận
thức
Văn hoá tổ chức
cộng đồng và tổ
chức cá nhân
Nhận thức về
vũ trụ
Tổ chức đời sống
cộng đồng, tổ
chức đời sống cá
nhân
Các
thành
tố
tạo
thành
hệ
thống
văn
hoá
Các loại
hình văn
hoá cơ
bản hiện
diện trong
mỗi thành
tố của hệ
thống văn
hoá
Văn hoá ứng xử
với môi trường tự
nhiên
Văn hoá ứng xử
với môi trường
xã hội
Tận dụng môi
trường tự nhiên,
Ứng phó với môi
trường tự nhiên
Tận dụng môi
trư ờng XH, ứng
phó với môi
trường XH
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hoá
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
26
Môi trường văn hóa chính là sự vận động của các quan hệ của con
người trong các quá trình sáng tạo, tái tạo, đánh giá, lưu giữ và hưởng thụ các
sản phẩm vật chất và tinh thần của mình, là tổng hòa các giá trị VH vật chất
và VH tinh thần tác động đến con người và cộng đồng trong một không gian
và thời gian xác định.
Môi trường VH bao gồm nhiều yếu tố hợp thành các hệ thống nhất
định. Đó là hệ thống những giá trị VH (các giá trị), hệ thống những quan hệ
VH (cái mang giá trị), hệ thống những hình thái hoạt động VH (cái thực hiện
giá trị) và hệ thống những thiết chế VH (các định hướng giá trị). Mỗi hệ thống
đều ở trong quá trình phát triển không ngừng chứ không phải cứng đờ, bất
biến.
Vì vậy, xây dựng môi trường VH thực chất là xây dựng và phát huy tác dụng của
từng hệ thống trong cấu trúc tổng thể của nó.
- Thành tố thứ nhất là: hệ thống những giá trị VH.
- Thành tố thứ hai là hệ thống những quan hệ VH.
- Thành tố thứ ba là hệ thống những hình thái hoạt động VH và cảnh quan VH.
- Thành tố thứ tư là hệ thống những thiết chế VH.
Với ý nghĩa là tổng hòa các thành tố trên đây, môi trường VH có vai trò
cực kỳ quan trọng đối với đời sống cộng đồng và quá trình xây dựng con
người. Bởi vì, VH “trở thành nhân tố thúc đẩy con người tự hoàn thiện nhân
cách, kế thừa truyền thống cách mạng của dân tộc, phát huy tinh thần yêu
nước, ý chí tự lực, tự cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
1.3.2. Văn hóa tổ chức.
1.3.2.1. Khái niệm.
Văn hóa tổ chức là những niềm tin,, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến
và tương đối ổn định trong tổ chức (Williams, A và [56]); thể hiện tổng hợp
các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức và có xu hướng
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
27
tự lưu truyền trong thời gian dài (Kotter, J.P. và… [56]); Phẩm chất riêng biệt
của tổ chức được nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực
(Gold, K.A [56]).
Văn hóa tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói
quen có khả năng quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang
lại cho tổ chức một bản sắc riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay
đổi theo thời gian (Michel, A, Drancis B., Joseph J. - [56]).
Như vậy, có thể khái quát như sau:
Văn hóa tổ chức là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và
hành vi ứng xử của một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của tổ
chức này với các thành viên của tổ chức khác.
Văn hóa tổ chức liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của
một tổ chức. Nó biểu hiện trước hết trong tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu, triết
lý, các giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý…, bầu không khí tâm lý. Thể
hiện thành một hệ thống các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử
được xem là tốt đẹp và được mỗi người trong tổ chức chấp nhận.
1.3.2.2. Các đặc tính cơ bản văn hóa tổ chức.
Qua nhiều công trình nghiên cứu về VH tổ chức [56], [61] có thể khái
quát các đặc tính cơ bản VH tổ chức bao gồm:
- Sự tự quản của các cá nhân trong tổ chức (trách nhiệm, tính độc lập,
ứng xử, phong cách làm việc…).
- Các cơ chế của tổ chức đó (các quy tắc, quy chế, điều lệ… riêng)
- Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với nhân viên.
- Tinh thần đoàn kết và thể hiện tinh thần đồng đội trong tổ chức.
- Sự khen thưởng, cách khen thưởng và những căn cứ, cơ sở của nó.
- Xung đột, sức chịu đựng và cách giải quyết những xung đột.
- Các rủi ro có thể và sự chịu đựng những rủi ro có thể có.
1.3.2.3. Xây dựng văn hoá tổ chức.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
28
Có nhiều quan điểm về VH tổ chức, do đó cũng có nhiều mô hình xây
dựng VH tổ chức. Dưới đây, là mô hình xây dựng VH tổ chức gồm 11 khâu
do hai tác giả Julie Heifetz & Richard Hagberg đề xuất:
1- Tìm hiểu môi trường và các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược phát triển của tổ
chức trong tương lai xem những yếu tố nào có ảnh hưởng nhất làm thay đổi chiến
lược phát triển của tổ chức.
2- Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công. Đây là bước cơ bản
nhất. Các giá trị cốt lõi phải là các giá trị không phai nhoà theo thời gian và là trái
tim và linh hồn của tổ chức.
3- Xây dựng tầm nhìn - một bức tranh lý tưởng trong tương lai - mà tổ chức sẽ
vươn tới. Đây là định hướng để xây dựng VH tổ chức, thậm chí có thể tạo lập một
nền VH tương lai cho tổ chức khác hẳn trạng thái hiện tại.
4- Đánh giá VH hiện tại và xác định những yếu tố VH nào cần thay đổi VH thường
tiềm ẩn, khó thấy nên việc đánh giá là cực kỳ khó khăn, dễ gây nhầm lẫn vì các chủ
thể VH vốn đã hoà mình vào nền VH đương đại, khó nhìn nhận một cách khách
quan sự tồn tại của những hạn chế và những mặt trái, mặt tiêu cực cần thay đổi.
5- Tập trung nghiên cứu, đề xuất giải pháp làm gì và làm thế nào để thu hẹp khoảng
cách của những giá trị VH hiện có và VH tương lai của tổ chức.
6- Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi và phát triển VH tổ
chức. Lãnh đạo phải thực hiện vai trò người đề xướng, hướng dẫn các nỗ lực thay
đổi. Lãnh đạo lại có vai trò hoạch định tầm nhìn, truyền bá cho mọi thành viên
nhận thức đúng tầm nhìn đó, có sự tin tưởng và cũng nỗ lực thực hiện, cũng như
chính lãnh đạo là người có vai trò xua đi những đám mây ngờ vực, lo âu của các
thành viên trong tổ chức.
7- Soạn thảo một kế hoạch, một phương án hành động cụ thể, chi tiết tới từng việc,
từng người, phù hợp với các điều kiện thời gian và nguồn lực khác để có thể thực
thi được kế hoạch đó.
8- Phổ biến nhu cầu thay đổi, viễn cảnh tương lai để mọi người cùng chia sẻ. Từ
đó, động viên tinh thần, tạo động lực cho đội ngũ nhân viên trong tổ chức có sự
đồng thuận, hiểu rõ vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc nỗ
lực tham gia xây dựng, phát triển VH mới cho tổ chức.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
29
9- Giúp cho mọi người, mọi bộ phận nhận rõ những trở ngại của sự thay đổi một
cách cụ thể, từ đó động viên khích lệ các cá nhân mạnh dạn từ bỏ thói quen cũ
không tốt, chấp nhận vất vả để có sự thay đổi tích cực hơn.
10- Thể chế hoá, mô hình hoá và củng cố, cải thiện liên tục sự thay đổi VH, coi
trọng việc xây dựng và động viên mọi người noi theo các hình mẫu lý tưởng phù
hợp với mô hình VH tổ chức đang hướng tới. Sự khích lệ kèm theo một cơ chế
khen thưởng có sức động viên thiết thực là rất cần thiết.
11- Thường xuyên đánh giá VH tổ chức và thiết lập các chuẩn mực mới, những giá
trị mới mang tính thời đại đặc biệt là các giá trị học hỏi không ngừng và thay đổi
thường xuyên việc truyền bá các giá trị mới cho mọi thành viên trong tổ chức cần
được coi trọng song song với việc duy trì những giá trị, chuẩn mực tốt đã xây dựng
là lọc bỏ những chuẩn mực, giá trị cũ lỗi thời hoặc gây ra ảnh hưởng tiêu cực cho
tiến trình phát triển của VH tổ chức.
Như vậy, trong nhà trường nào cũng có VH của riêng mình. VH đó
được hình thành tự phát, hay là kết quả của cả một quá trình xây dựng có chủ
đích rõ ràng của quản lý nhà trường cũng như sự thống nhất của tập thể sư
phạm? Nhà trường đó có ý thức rõ những điểm mạnh để phát huy và những
điểm chưa mạnh để khắc phục hay không? Để làm được điều đó chúng ta sẽ
đi sâu tìm hiểu về VH nhà trường vì VH nhà trường là VH của một tổ chức.
1.4. Văn hóa nhà trƣờng.
1.4.1. Khái niệm “Văn hóa nhà trường”.
1.4.1.1. Định nghĩa “Văn hóa nhà trường”.
Có nhiều cách tiếp cận nội hàm văn hóa nhà trường (VHNT), do đó
xuất hiện nhiều định nghĩa khác nhau, tùy theo mỗi người nhấn mạnh khía
cạnh này hay khía cạnh khác. Tuy nhiên, tư trưởng xuyên suốt trong mọi định
nghĩa là VHNT chính là văn hoá một tổ chức.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
30
Hệ thống giá trị không phải là cái tự nhiên mà có, nó được hình thành
một cách lâu dài, từ từ, ổn định và được các thành viên thừa nhận, chấp nhận.
Do đặc thù mà hệ thống giá trị VH của nhà trường này khác với hệ thống giá
trị VH của nhà trường khác.
Hệ thống giá trị của VHNT bao gồm cả những giá trị vật chất và giá trị
tinh thần, nó tồn tại dưới dạng thức khác nhau như: những tồn tại vật lý bao
gồm cấu trúc, những nét hoa văn trang trí của các phòng học, khung cảnh nhà
trường, đồng phục của nhà trường, những biểu tượng, khẩu hiệu, các lễ nghi,
các hoạt động VH và học tập của nhà trường, trong đó nó mang các giá trị
tinh thần, những tồn tại tinh thần - phi vật thể như truyền thống, ý thức, tình
cảm, niềm tin của các thành viên đối với nhà trường, bầu không khí tâm lý.
- Kent.D.Peterson cho rằng: “Văn hóa nhà trường là tập hợp các chuẩn mực, giá trị
và niềm tin, các lễ nghi và nghi thức, các biểu tượng và truyền thống tạo ra “vẻ bề
ngoài” của nhà trường” [56].
- Stephen Stolp cho rằng: Văn hóa nhà trường như là “một cấu trúc, một quá trình
và bầu không khí của các giá trị và chuẩn mực dẫn dắt giáo viên và học sinh đến
việc giảng dạy và học tập có hiệu quả” [56].
- Elizabeth R. Hinde cho rằng văn hóa nhà trường không phải là một thực thể tĩnh.
Nó luôn được hình thành và định hình thông qua các tương tác với người khác và
thông qua những hành động đáp lại trong cuộc sống nói chung (Finnanm 2000).
Văn hóa nhà trường phát triển ngay khi các thành viên tương tác với nhau, với học
sinh và với cộng đồng. Nó trở thành chỉ dẫn cho hành vi giữa các thành viên của
nhà trường. Văn hóa được định hình bởi những tương tác với con người và hành
động của họ được chỉ đạo bởi văn hóa. Đó là một vòng tròn tự lặp đi lặp lại[56].
Tóm lại, từ những định nghĩa trên chúng ta dễ dàng nhận thấy:
- VHNT bao hàm những cái có thể nhìn thấy được, những cái có thể sử
dụng được và bầu không khí làm việc (biểu tượng, phương châm, khẩu hiệu,
quy tắc, những mong đợi…).
- Khái niệm VHNT được các tác giả phương Tây hiểu rộng hơn nhiều
so với việc chỉ đạo ra một môi trường học tập hiệu quả. Chúng tập trung
nhiều đến các giá trị cốt lõi cần thiết cho dạy học và ảnh hưởng đến đời sống
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
31
tinh thần của GV và HS. Nó liên quan đến mọi đối tác trong trường từ BGH
đến GV, HS, cha mẹ HS và CB cộng đồng, đến mọi khía cạnh của nhà
trường.
- Các dấu hiệu đặc trưng của VHNT lành mạnh được thể hiện [theo 34]:
Tám giá trị có hạng cao nhất trong giá trị VHNT
1 Sự đổi mới
2 Chấp nhận rủi ro
3 Trao quyền lực
4 Sự tham gia của mọi người
5 Tập trung vào kết quả
6 Tập trung vào con người
7 Làm việc nhóm
8 Sự ổn định
Cụ thể hóa:
+ GV được khuyến khích tham gia đóng góp ý kiến trong mọi hoạt
động của nhà trường.
+ Nhà trường có những chuẩn mực để luôn luôn cải tiến, vươn tới.
+ Mỗi người biết rõ công việc mình phải làm, cần làm và luôn có ý
thức chia sẻ trách nhiệm đối với việc học tập của HS.
+ Tập trung ưu tiên phát triển chuyên môn và chia sẻ kinh nghiệm.
+ Bầu không khí cởi mở, hợp tác, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau.
+ Nhà trường thể hiện sự quan tâm, quan hệ hợp tác chặt chẽ, lôi kéo
cộng đồng cùng nhau tham gia giải quyết những vấn đề của GD.
1.4.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường.
Có thể coi các yếu tố này là những thành phần cơ bản của Nội dung
văn hóa nhà trƣờng, chúng tôi khái quát thành 5 nhóm sau:
- Các mục tiêu và chính sách, các chuẩn mực và nội quy
- Biểu tượng. Các Giá trị và Truyền thống của nhà trường
- Niềm tin. Các loại thái độ. Cảm xúc và ước muốn cá nhân
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
32
- Các mối quan hệ giữa các nhóm và các thành viên
- Nghi thức và hành vi. Đồng phục.
Các yếu tố cấu thành VHNT được thể hiện qua sơ đồ1.3 [theo 34]:
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
33
1.4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa nhà trường.
VHNT theo Frank Gonzales [56] và Clive Dimmock [56] có những
phần nổi và phần chìm của nó.
Trong một tổ chức nói chung và một nhà trường nói riêng các giá trị
VH có những biểu hiện rõ ràng, dễ quan sát được và dễ thay đổi (VH chung
của tổ chức) nhưng cũng có những giá trị VH ẩn chìm trong mỗi cá nhân (là
các giá trị, niềm tin và các ý nghĩ của con người…) mà chúng ta khó quan sát
được hoặc khó thay đổi, tạo nên những sự khác biệt về VH của các thành viên
Chuẩn
mực
Biểu
tượng
Các mối
quan hệ
Chính
sách
Giá trị Niềm tin
Các loại
thái độ
v.v…
Nghi
thức và
hành vi
Đồng
phục
Truyền
thống
Cảm xúc
và ước
muốn cá
nhân
Văn hóa
Nhà
trƣờng
Sơ đồ 1.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
34
trong nhà trường. Những sự khác biệt này được mô tả trong sơ đồ số 1.4
(Clive Dimmock, [56])
Nghiên cứu của Peter Smith tại trường ĐH Sunderland [56] cũng cho
thấy VHNT có ảnh hưởng vô cùng to lớn đối với chất lượng cuộc sống và
hiệu quả hoạt động của nhà trường. Ông cho rằng phần chìm của tảng băng
văn hóa tạo thêm giá trị, hay tạo thêm cái giá phải trả cho một người lãnh đạo.
Nếu một người lãnh đạo thất bại với việc đối mặt và làm thay đổi các
phần chìm của tảng băng thì trước hay sau ông ta cũng thất bại trong công
việc. Những giá trị VH có tác động tiêu cực đến đội ngũ GV bao gồm: sự
buộc tội, sự kiểm soát chặt chẽ đánh mất quyền tự do và tự chủ cá nhân quan
liêu, hành chính, máy móc và sự cạnh tranh nội bộ. Những giá trị được GV đề
Phần nổi của tảng băng
* Mục đích đã công bố
* Các mục tiêu thể hiện trên văn bản
* Chính sách và các quá trình
* Mô tả công việc.
Phần chìm của tảng băng
*Nhu cầu, cảm xúc, ước muốn của cá nhân.
* Các ý tưởng khác biệt về vai trò và sứ mạng.
* Quyền lực và cách thức ảnh hưởng
* Cạnh tranh và hợp tác
* Quan điểm về mối quan hệ và tầm quan trọng
của công việc
Phần nổi của
tảng băng
Phần chìm
của tảng băng
Sơ đồ 1.4: Mô hình tảng băng của văn hoá nhà trường
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
35
cao bao gồm: Sự sáng tạo, sự thích nghi, trung thực, sự chia sẻ và lợi ích
(Peter Smith) [56].
1.4.1.4. Những đặc điểm của một nhà trường thành công.
Một trường học được xem là thành công khi họ đạt được mục tiêu dài
hạn mà mình đặt ra. Tuy nhiên những mục tiêu đó phải được xác định dựa
trên những tiêu chí (đặc điểm) sau: [theo Nguyễn Công Khanh (2009), Tài
liệu bồi dưỡng Hiệu trưởng các trường phổ thông Việt Nam, Chuyên đề văn
hóa nhà trường, Hà Nội]
1- Nhà trường tập trung vào HS, quan tâm đến sự thành công của mỗi HS.
2- Chương trình học đảm bảo tính học thuật, tính khoa học.
3- Phương pháp giảng dạy tích cực hoá người học, kích thích tự học.
4- Có sứ mạng, mục tiêu rõ ràng, tính công bằng cũng là một mục tiêu mà
học hướng tới (có nghĩa là tất cả mọi người đều có cơ hội tiếp cận chương
trình đó)
5- Thúc đẩy, cổ vũ tinh thần làm việc giữa các GV với nhau và tinh thần
làm việc giữa các nhóm với nhau (Hiệu trưởng tin tưởng, trao quyền tự chủ
cho GV và có sự kiểm soát hợp lý - GV có thể chấp nhận được).
6- Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV.
7- Chia sẻ vai trò lãnh đạo, sự cộng tác giữa các nhóm và các cá nhân (Hiệu
trưởng và các GV phải cùng làm việc, cùng hoạt động với tinh thần hợp tác
và cộng tác).
8- Nuôi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, GV không bao
giờ được chấp nhận thất bại.
9- Xây dựng mối quan hệ thân thiện, hỗ trợ, gần gũi với cộng đồng. Nhà
trường cung cấp dịch vụ học tập cho cộng đồng.
Dựa trên nghiên cứu trên đây của PGS.TS Nguyễn Công Khanh có thể khái
quát thành các nhóm tiêu chí:
- Về lãnh đạo nhà trường :
+ Chương trình học đảm bảo tính học thuật, tính khoa học.
+ Có sứ mạng, mục tiêu rõ ràng, tính công bằng cũng là một mục tiêu mà
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
36
học hướng tới (có nghĩa là tất cả mọi người đều có cơ hội tiếp cận chương
trình đó)
+ Thúc đẩy, cổ vũ tinh thần làm việc giữa các GV với nhau và tinh thần
làm việc giữa các nhóm với nhau (Hiệu trưởng tin tưởng, trao quyền tự chủ
cho GV và có sự kiểm soát hợp lý - GV có thể chấp nhận được).
+ Chia sẻ vai trò lãnh đạo, sự cộng tác giữa các nhóm và các cá nhân (Hiệu
trưởng và các GV phải cùng làm việc, cùng hoạt động với tinh thần hợp tác
và cộng tác).
- Về phía GV:
+ Phương pháp giảng dạy tích cực hoá người học, kích thích tự học.
+ Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV.
+ Nuôi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, GV không bao
giờ được chấp nhận thất bại.
- Môi trường chung:
+ Nhà trường tập trung vào HS, quan tâm đến sự thành công của mỗi HS.
+ Xây dựng mối quan hệ thân thiện, hỗ trợ, gần gũi với cộng đồng. Nhà
trường cung cấp dịch vụ học tập cho cộng đồng.
1.4.2. Xây dựng văn hóa nhà trường.
1.4.2.1. Vai trò của văn hóa nhà trường.
VHNT có tác động đến mọi khía cạnh sư phạm của GV, là yếu tố lan
tỏa khắp nhà trường và khó xác định. Freiberg (1998 [56]) mô tả VHNT
“…như không khí mà chúng ta thở. Không ai nhận ra nó cho đến khi nó bị ô
nhiễm”.
 VHNT có thể tác động tích cực hoặc cản trở đến sự vận hành của nhà
trường.
Khi nhà trường có VH tích cực mang tính chuyên môn cao thì ở đó sẽ
có sự phát triển đội ngũ có ý nghĩa, cải cách chương trình thành công và sử
dụng số liệu về HS một cách có hiệu quả. Ở những trường học như thế, GV
và HS đều trưởng thành.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
37
VHNT có tương quan với thái độ của GV đối với công việc của mình.
Saphier nhận thấy cho GV thời gian làm việc cùng nhau là yếu tố then
chốt tạo ra sự cộng tác ở nhà trường.
Sự chia sẻ thông tin về HS hàng ngày sẽ làm cho GV nắm chắc hơn về
hành vi và kết quả học tập của HS. Sự chú ý của GV sẽ tạo cho HS cảm giác
mình thuộc về nhà trường (là thành viên của nhà trường) và từ đó chúng cố
gắng cải thiện hành vi và kết quả học tập của chúng. Do đó Saphier đi đến kết
luận là tập trung xây dựng VH của đội ngũ GV trong nhà trường sẽ có tác
động lớn đến việc cải thiện VH của HS [56].
VHNT tạo động lực làm việc. Động lực sư phạm được tạo nên bởi
nhiều yếu tố, trong đó VH là một động lực vô hình nhưng có sức mạnh kích
cầu hơn cả các biện pháp kinh tế. VHNT giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu,
định hướng và bản chất công việc mình làm.
Đó là nền tảng tinh thần cho sự sáng tạo - điều vô cùng quan trọng đối
với hoạt động sư phạm mà đối tượng là tri thức và con người.
 VHNT với chất lượng đào tạo và thương hiệu nhà trường.
VHNT ảnh hưởng nhiều chiều tới chất lượng và hiệu quả của quá trình
GD trong nhà trường theo hướng phát triển con người toàn diện. Nó ảnh
hưởng rõ rệt đến cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành viên
trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả dạy -
học của người học.
VH có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt đối với xây dựng thương
hiệu nhà trường, bởi lẽ, tính VH là một tính chất đặc thù của nhà trường, hơn
bất kỳ một tổ chức nào.
VHNT tích cực giúp cho người dạy, người học có cảm giác tự hào,
hãnh diện vì được là viên của tổ chức nhà trường, được làm việc vì những
mục tiêu cao cả của nhà trường.
VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát hành vi của các cá nhân bằng các
chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc và bằng dư luận, truyền thuyết do
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
38
những thế hệ con người trong tổ chức nhà trường xây dựng lên.
Khi nhà trường phải đối mặt với một vấn đề phức tạp, chính VHNT là
điểm tựa tinh thần, giúp các nhà quản lý trường học và đội ngũ GV hợp tác,
phát huy trí lực để có quyết định và sự lựa chọn đúng đắn.
VHNT giúp các thành viên tổ chức thống nhất về cách nhận thức vấn
đề, cách đánh giá, lựa chọn, định hướng và hành động…Nó tựa như chất keo
gắn kết các thành viên lại thành một khối, tạo ra những dư luận tích cực, hạn
chế những biểu hiện tiêu cực trái với quy tắc, chuẩn mực thông thường của tổ
chức. Nó hạn chế những nguy cơ mâu thuẫn và xung đột và khi xung đột là
không thể tránh khỏi thì VHNT tạo ra hành lang đạo lý phù hợp để góp phần
khắc phục, giải quyết xung đột trên nguyên tắc không để phá vỡ tính chỉnh
thể của tổ chức nhà trường.
Tổng hợp tất cả các yếu tố trên, từ sự gắn kết, tạo động lực, điều phối
kiểm soát và hạn chế những nguy cơ làm giảm sức mạnh của tổ chức thì VH
tổ chức đã làm tăng hiệu quả các hoạt động trong nhà trường, trên cơ sở đó
mà dần dần tạo nên những phẩm chất đặc trưng khác biệt cho tổ chức trường
học. Đó là cơ sở nâng cao uy tín, “thương hiệu” của nhà trường, tạo đà cho
các bước phát triển tốt hơn.
1.4.2.2. Các căn cứ để xây dựng văn hoá nhà trường.
Mỗi nhà trường dù có ý thức hay không cũng tạo ra VHNT của mình
trong quá trình tổ chức dạy và học quản lý.
Tuy nhiên, xây dựng VHNT một cách chủ động, với tư cách một nội
dung công tác quản lý nhà trường, để thực sự có tác động GD tích cực đến
các thành viên trong nhà trường, tác động đến chất lượng dạy và học… phải
coi là trách nhiệm của các nhà quản lý, trước hết là người hiệu trưởng.
Xây dựng VHNT cần phải dựa trên cách tiếp cận “Xây dựng văn hoá
tổ chức” (mục 1.3.2) và “Các yếu tố ảnh hƣởng văn hóa nhà trƣờng (mục
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
39
1.4.1). Từ đó, chúng tôi đã xác định một số căn cứ quan trọng nhất, xuất phát
từ:
- Mục tiêu đào tạo và các nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Đó chính
là hình ảnh con người cụ thể, với các phẩm chất và năng lực mà nhà trường
trang bị và đào luyện. Bởi thế, ở mỗi nhà trường sẽ có các màu sắc riêng giữa
hàng loạt đặc điểm của người học mà nhà trường của chúng ta cần giáo dục,
đào tạo.
- Các mục tiêu, điều lệ và các chương trình công tác của các tổ chức
đoàn thể (công đoàn, đoàn thanh niên…)
- Đặc thù của quá trình đào tạo nghề nghiệp của nhà trường và các
quy chế, chính sách chuyên môn đối với CB và học viên
- Lịch sử phát triển và truyền thống của nhà trường
- Các chuẩn mực cần có trong các quan hệ: thầy với thầy, trò với trò,
thầy với trò, giữa người quản lý với GV và học viên.
- Các chuẩn mực đạo đức và các giá trị VH thẩm mỹ
- Các nhu cầu, mong đợi và ước muốn của các nhóm thành viên
- Các điều kiện cơ sở vật chất…
1.4.2.3. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường.
Dựa trên cơ sở của “Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trƣờng” và
“Các yếu tố ảnh hƣởng văn hóa nhà trƣờng” (mục 1.4.1.), có thể xác định
các nội dung cơ bản của xây dựng VHNT.
 Các mục tiêu và chính sách, các chuẩn mực và nội quy
 Biểu tượng. Các Giá trị và Truyền thống của nhà trường
 Niềm tin. Các loại thái độ. Cảm xúc và ước muốn cá nhân
 Các mối quan hệ giữa các nhóm và các thành viên
 Nghi thức và hành vi. Đồng phục…
Việc xây dựng VHNT trong bất kỳ trường học nào cũng dựa trên các
yếu tố đó, song cần đặt trọng tâm ở các nội dung cốt lõi của VHNT, đó là các
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
40
giá trị và các chuẩn mực VH ứng xử:
- Trước hết, xây dựng một niềm tin và thái độ đúng đắn cho tất cả đội
ngũ nhà GD và CB trong trường theo triết lý GD chung và riêng của mình.
Mỗi trường có định hướng GD nhân cách HS theo quan điểm GD: GD HS
độc lập, mạnh dạn, tự tin, hay GD HS ngoan ngoãn nề nếp theo một khuôn
mẫu, hoặc GD HS tự chủ trong cuộc sống và cởi mở trong một cộng đồng hoà
hợp, điều này sẽ chi phối đến những yếu tố tiếp sau. Xây dựng thái độ và
niềm tin của các thành viên trong nhà trường tạo ra một động lực phấn đấu và
đồng thời cũng là cơ sở của việc đánh giá chất lượng GD VHNT.
- Xây dựng hệ thống chuẩn mực VH chung và riêng của nhà trường là
một việc làm cần thiết, bởi nó là cơ sở cho việc thiết kế mục tiêu GD mang
tính bảo tồn VH dân tộc cũng như nội dung GD VH trong nhà trường. Đồng
thời nó đảm bảo cho việc tạo dựng một môi trường GD có VH mà ở đó
“trường ra trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy và trò ra trò” và các hoạt động GD
có tính định hướng VH. Mọi sự vật hiện tượng đi vào đúng bản chất của nó.
- Xây dựng các chuẩn mực VH giao tiếp ứng xử trong các mối quan hệ
trong nhà trường. Trước hết là xây dựng mối quan hệ giữa người với người,
tiếp sau là mối quan hệ ứng xử của con người đối với thế giới xung quanh
một cách có VH.
Giáo dục VHNT cho HS cần được đặt trong một môi trường GD VH
với các hoạt động GD có ý nghĩa, mang tính định hướng. Xây dựng hệ thống
chuẩn mực VHNT đóng một vai trò quan trọng và cần thiết được đặt ra trong
tương lai sao cho sự du nhập VH ngoại ở thế hệ trẻ nhưng vẫn luôn giữ được
bản sắc dân tộc của mình. Ở đây cũng cần xây dựng và GD phương pháp tiếp
nhận VH là có chọn lọc cho các thế hệ mai sau. Cụ thể:
+ GD đạo đức.
+ GD truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo.
+ GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
41
+ GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử.
Mặt khác, xây dựng VHNT cần hướng vào người học. Đó là:
- Đáp ứng những yêu cầu về quyền của người học cần được xem như
yêu cầu sống còn của VHNT (giá trị an toàn về thể chất và tinh thần, được tôn
trọng và được khuyến khích tham gia);
- Tăng cường phát huy sự chủ động, sáng tạo của người học;
- Thúc đẩy sự phát triển tiềm năng của mỗi cá nhân (đáp ứng nhu cầu
phát triển của cá nhân).
Ba định hướng có tính nguyên tắc này cần được quán triệt trên tất cả
các khía cạnh của VHNT, cả ở những giá trị vật chất và giá trị tinh thần để
VHNT trở nên thân thiết gần gũi và gắn bó với người học.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
42
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
VHNT tập trung nhiều đến các giá trị cốt lõi cần thiết cho dạy học và
ảnh hưởng đến đời sống tinh thần của GV và HS. Nó liên quan đến mọi đối
tác trong trường từ BGH đến GV, HS, cha mẹ HS và CB cộng đồng, đến mọi
khía cạnh của nhà trường.
Xây dựng VHNT về bản chất là quá trình tổ chức việc hình thành ở các
chủ thể một hệ thống những hiểu biết, những kỹ năng và thái độ đối với việc
xây dựng VHNT.
Xây dựng VHNT lành mạnh, hướng tới sự phát triển bền vững thực
chất là xây dựng nền nếp, kỷ cương, dân chủ trong mọi hoạt động của nhà
trường, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp giữa thầy - trò, giữa trò - trò, giữa
thầy - thầy (trong đó có các nhà QLGD) theo các chuẩn mực chung của XH
và những quy định riêng của ngành GD.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
43
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
2.1. Khái quát lịch sử phát triển của Trƣờng CĐCN Nam Định
Trường CĐCN Nam Định trực thuộc Bộ Công Thương quản lý. Trường
được thành lập vào năm 1956 trường có tên là Trường Trung Học Kỹ Thuật
Công Nghiệp Nhẹ. Từ năm 1956 đến tháng 7 năm 1965 trường có trụ sở tại
353 Trần Hưng Đạo - TP. Nam Định.
Từ tháng 7 năm 1956 do đế quốc Mỹ đánh phá leo thang miền Bắc
trường đã sơ tán lên Yên Dũng - Hà Bắc. Đến Tháng 9 - 1967 trường đổi tên
thành Trường Trung Học Cơ Khí Vật Dụng. Tháng 12 năm 1990 trường lại
chuyển về Liên Bảo - Vụ Bản - Nam Định và đổi tên trường thành Trường
Kỹ Nghệ Thực Hành Công Nghiệp Nhẹ Nam Định. Đến tháng 3 năm 2005
trường được chính phủ phê duyệt thành Trường CĐCN Nam Định.
Đội ngũ CB, GV, công nhân viên nhà trường hiện có 228 người. Nhà
trường phấn đấu đến năm 2010 GV có trình độ Thạc Sỹ đạt khoảng 80%, 5%
Tiến Sỹ, 5% ĐH. Nhà trường có một đội ngũ CBQL có trình độ và thâm liên
công tác, dày dạn kinh nghiệm.
Số lượng HSSV của trường năm học 2006 - 2007 là 7.500 HS. Năm
học 2007 - 2008 là 10.000 HSSV.
Chức năng, nhiệm vụ Trường CĐCN Nam Định được quy định tại
Quyết định số 1478/QĐ-TCCB ngày 20/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp nay là Bộ Công Thương.
- Chức năng:
Là đơn vị sự nghiệp đào tạo thuộc mạng lưới mạng lưới các trường CĐ
chuyên nghiệp, Trường chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Thương và
chịu sự quản lý nhà nước về đào tạo và được hưởng mọi chế độ của trường
công lập nhà nước.
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
44
- Nhiệm vụ :
+ Đào tạo các hệ CĐ, Trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật,
CĐ nghề cho các ngành Cơ khí, Động Lực, Điện Công Nghiệp, Điện Tử,
Kinh Tế, Tin Học, Công Nghệ May Thời Trang đáp ứng nhu cầu của các
Doanh Nghiệp, cơ sở sản xuất các tổ chức kinh tế XH có nhu cầu.
+ Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các CB kỹ thuật, quản lý điều hành
các xí nghiệp. Tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra nâng bậc cho công nhân theo yêu
cầu của các Xí Nghiệp, Công Ty.
+ Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất kinh
doanh để thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, tổ chức lao động sản
xuất dịch vụ gắn với đào tạo và nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ nhằm khai thác có hiệu quả cở sở vật chất kỹ thuật, năng lực trình
độ đội ngũ GV, CBNV của nhà trường.
Cơ cấu tổ chức của nhà trường: Căn cứ vào điều lệ Trường CĐ (Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2003/QĐ- BGD&ĐT ngày 10/12/2003 của
Bộ trưởng Bộ GD & ĐT).
Dưới sự chỉ đạo của Bộ Công Thương, Bộ GD & ĐT và các Bộ, Ngành
Trung ương và địa phương cùng với sự vận động tích cực của CB, GV, nhân
viên và HS các thế hệ của trường, Trường CĐCN Nam Định đã có những
bước trưởng thành và tiến bộ vượt bậc; quy mô và chất lượng đào tạo ngày
một nâng cao, cơ sở vật chất, thiết bị ngày một củng cố, đội ngũ GV được
nâng cao, uy tín của Trường đã được các doanh nghiệp khẳng định trong
ngành và khu vực. Nhà trường đã có những bước đầu tư, chuẩn bị từ nhiều
năm để nâng cấp đào tạo những bậc học cao hơn.
Dưới đây là một số tư liệu về quy mô và sự phát triển của Trường hiện nay.
 Cơ cấu tổ chức Trƣờng CĐCN Nam Định
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
45
(xem bảng 2.1 , 2.2)
Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức Trường CĐCN Nam Định.
LÃNH ĐẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
Hiệu Trưởng Bí Thư Đảng Uỷ:
Phó Hiệu Trưởng, Phó Bí Thư Đảng Uỷ:
Phó Hiệu Trưởng: Phó Hiệu Trưởng:
CÁC ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG
Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Đào Tạo
Phòng Tài Chính - Kế Toán Phòng Quản Trị - Vật Tư
Phòng Công Tác Học Sinh,Sinh Viên Phòng KHCN & HTQT.
CÁC KHOA CHUYÊN MÔN
Khoa Điện - Điện Tử Khoa Kinh Tế
Khoa Công Nghệ May Thời Trang và Da Giầy Khoa Công Nghệ Thông Tin
Khoa Chính Trị - Pháp Luật Khoa Cơ Khí Động Lực
Khoa Kỹ Thuật Cơ Sở
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Trung Tâm Tuyển Sinh & Giới Thiệu Việc Làm Tổ Thư Viện
Ban Quản Lý Dự án
Bảng 2.2. Thống kê cán bộ, nhân viên của Trường CĐCN Nam Định.
TT Nội dung Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Tổng số cán bộ công nhân viên 228
1 Giới tính
Nam 125 54.8%
Nữ 103 45.2%
2 Trình độ
Sau đại học 60 26.4%
Đại học 150 65.8%
CĐ 18 7.8%
3 Độ tuổi
Dưới 30 tuổi 145 63.6%
TỪ 30 - 50 tuổi 55 24.2%
Từ 50 - 60 tuổi 28 12.2%
(Nguồn Phòng Tổ chức - Hành chính Trường CĐCN Nam Định)
 Cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
46
Trong những năm qua, mặc dù còn những khó khăn, nguồn kinh phí
hạn hẹp nhưng được sự quan tâm của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công
Thương), với sự cố gắng của tập thể đội ngũ CB, GV, công nhân viên toàn
trường, nhà trường đã xây dựng được cơ sở vật chất khang trang, môi trường
cảnh quan sư phạm, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đào tạo được giao.
 Diện tích mặt bằng, phòng học lý thuyết, phòng chuyên môn, nhà xƣởng:
- Diện tích mặt bằng, phòng học lý thuyết và phòng học chuyên môn:
+ Tổng diện tích mặt bằng 20 ha
+ Phòng học lý thuyết (50 phòng): 4.152 m2
+ Giảng đường lớn: 800 m2
+ Phòng thí nghiệm Lý (1 phòng): 50m2
+ Phòng thí nghiệm Hóa ( 1 phòng): 50m2
+ Phòng học Ngoại ngữ (1 phòng): 50m2
+ Thư viện: 600 m2
+ Phòng vẽ kỹ thuật (1 phòng): 50 m2
+ Phòng thiết kế thời trang (1 phòng): 100 m2
- Xƣởng thực tập
+ Máy hàn: 40 cái
+ Máy CNC: 02 phòng
+ Xưởng (Cơ khí - Điện) 1;2;3: 2.100 m2
+ Xưởng May: 411 m2
+ Tin học: 400 m2
- Các công trình khác:
+ Ký túc xá: 2.400 m2
+ Nhà ăn tập thể: 500 m2
+ Nhà khách và Bệnh xá: 400 m2
+ Nhà làm việc cơ quan: 400 m2
 Trang thiết bị dạy học:
- Máy công cụ 50 cái
- Thiết bị, máy móc phục vụ giảng dạy thực hành 50 cái
- Máy hàn 40 cái
- Phòng thí nghiệm Vật lý 1 phòng
- Phòng thí nghiệm Hóa 1 phòng
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
47
- Phòng học ngoại ngữ 1 phòng
- Phòng thiết kế thời trang trên máy vi tính 1 phòng
- Phòng thí nghiệm Điện 1 phòng
- Phòng thí nghiệm Điện tử 1 phòng
- Mô hình học cụ: Nhiều mô hình có giá trị phục vụ cho giảng dạy, học tập.
 Công tác xây dựng chƣơng trình, giáo trình và nghiên cứu khoa học:
- Biên soạn 28 giáo trình môn học lưu hành nội bộ.
- Chỉnh lý các chương trình môn học lý thuyết và chương trình thực tập cơ bản,
thực tập chuyên ngành và thực tập tốt nghiệp.
- Trong những năm qua trường đã tổ chức in ấn hàng vạn giáo trình đảm bảo cung
cấp đủ tài liệu phục vụ giảng dạy học tập của các ngành.
- Trường đã tổ chức cho tất cả học sinh hệ Trung học chuyên nghiệp làm các đề tài
tốt nghiệp. Thông qua hình thức này giúp các em HS tổng hợp các kiến thức đã học để sau
khi ra trường có thể tìm ngay được việc làm.
 Quy mô và chất lƣợng đào tạo
Bảng 2.3. Quy mô đào tạo của nhà trường qua các năm (2003 - 2009)
Năm Học
ĐH
CĐ
Trung
Cấp
Công nhân
Văn Hóa
Nghề
TổngTại
chức
Dài
hạn
Ngắn
Hạn
2002-2003 50 293 1.205 2.203 121 3.872
2003-2004 50 177 1.438 2.350 121 4.163
2004-2005 50 311 1.541 1.854 200 3.956
2005-2006 157 628 1.766 1.494 232 337 4.614
2006-2007 546 2.622 1.856 1.500 400 6.924
2007-2008 1.118 2.500 1.700 3.520 1.100 9.938
2008-2009 1.120 2.530 1.730 3.520 1.100 10.000
(Nguồn phòng Đào tạo Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định)
Trong đó:
- Hệ Đại Học: Trường liên kết với Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ
Chí Minh, Viện Đại Học Mở, Đại Học Hàng Hải.
- Bắt đầu từ năm học 2005 - 2006 nhà trường được nhà nước cho phép đào tạo hệ
Cao Đẳng.
- Đến năm học 2009 - 2010 số lượng HS của nhà trường sẽ là trên 10.000 sinh viên.
 Chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng:
Viết thuê luận văn thạc sĩ
Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định
Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định

More Related Content

What's hot

Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộiGiáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộinataliej4
 
Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...
Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...
Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020nataliej4
 
Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...
Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...
Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...
Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...
Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...jackjohn45
 
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (18)

Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nộiGiáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
Giáo dục đạo đức nghề ngiệp cho sinh viên trường đại học sư phạm TDTT hà nội
 
Luận văn: Xây dựng nhân cách sinh viên các trường đại học, HOT
Luận văn: Xây dựng nhân cách sinh viên các trường đại học, HOTLuận văn: Xây dựng nhân cách sinh viên các trường đại học, HOT
Luận văn: Xây dựng nhân cách sinh viên các trường đại học, HOT
 
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đGiáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
 
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
 
Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở...
Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở...Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở...
Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở...
 
Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...
Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...
Th s31 026_vận dụng phương pháp đàm thoại phát hiện dạy học chương phép dời h...
 
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo dục mầm non năm học 2019 2020
 
Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...
Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...
Th s31 077_dạy học phân hoá qua tổ chức ôn tập một số chủ đề phương trình, bấ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại học
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại họcLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại học
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của sinh viên trường đại học
 
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú YênLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
 
Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...
Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...
Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động tr...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Luận án: Sự lệch chuẩn đạo đức ở sinh viên ĐH Thái Nguyên, HAY
Luận án: Sự lệch chuẩn đạo đức ở sinh viên ĐH Thái Nguyên, HAYLuận án: Sự lệch chuẩn đạo đức ở sinh viên ĐH Thái Nguyên, HAY
Luận án: Sự lệch chuẩn đạo đức ở sinh viên ĐH Thái Nguyên, HAY
 
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
 
Đề tài: Xây dựng đội ngũ giảng viên của Trường ĐH Nội vụ Hà Nội
Đề tài: Xây dựng đội ngũ giảng viên của Trường ĐH Nội vụ Hà NộiĐề tài: Xây dựng đội ngũ giảng viên của Trường ĐH Nội vụ Hà Nội
Đề tài: Xây dựng đội ngũ giảng viên của Trường ĐH Nội vụ Hà Nội
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học Y Dược Thái NguyênLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
 

Similar to Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định

Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...
Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...
Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...HanaTiti
 
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...
Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...
Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định (20)

Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Truyền Thống Cách Mạng Địa Phương Cho Học Sinh Các ...
 
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạmLuận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm
 
Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...
Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...
Biện Pháp Quản Lý Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Trung Học Cơ Sở Huyện Sa Thầy...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh - Sinh Viên Trường C...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh - Sinh Viên Trường C...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh - Sinh Viên Trường C...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh - Sinh Viên Trường C...
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPTĐề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên trường THPT
 
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...
Quản Lý Công Tác Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh Tại Các Trường Phổ Thông Dân T...
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
 
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...
Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Hướng Nghiệp Các Trường Trung Học Phổ Th...
 
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
 
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
Giải Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Các Trường Phổ Thông Dân Tộc Nội ...
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sởLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Quá Trình Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Quá Trình Giáo Dục Đạo Đức Cho  Học Sinh.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Quá Trình Giáo Dục Đạo Đức Cho  Học Sinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Quá Trình Giáo Dục Đạo Đức Cho Học Sinh.doc
 
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
 
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
Khoá Luận Áp Dụng Dạy Học Tích Cực Để Hình Thành Khái Niệm Địa Lí Kinh Tế – X...
 
Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...
Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...
Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Cán Bộ Quản Lý Trường Tiểu Học Quận Hải Châu, Th...
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
 
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
Khoá Luận Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Địa Lí Ở Các Trường Thpt Trên Địa Bàn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Th s31 066_biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở trường cao đẳng công nghiệp nam định

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ NGOÃN BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2009 Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ NGOÃN BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẤN ANH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2009 Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập nghiên cứu và triển khai đề tài: “Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trường ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định”. Đến nay tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo - Tiến sĩ Trần Anh Tuấn - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Đồng thời tôi cũng chân thành cảm ơn tới lãnh đạo nhà trường, các cán bộ, giáo viên thuộc các phòng, ban, khoa, tổ bộ môn, các đoàn thể, các em học sinh, sinh viên trong Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định đã giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Do thời gian nghiên cứu có hạn, kết quả nghiên cứu có thể còn những thiếu xót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các độc giả để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tác giả Lê Thị Ngoãn Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGH CĐCN CĐ CB CBQLGD CBNV CBQL CBGV ĐH GVCN GV GD GD & ĐT HSSV HS QLGD TNCS SV XHCN XH VH VHNT : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : Ban Giám hiệu Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Đẳng Cán bộ Cán bộ quản lý giáo dục Cán bộ nhân viên Cán bộ quản lý Cán bộ giáo viên Đại học Giáo viên chủ nhiệm Giáo viên Giáo dục Giáo dục và đào tạo Học sinh sinh viên Học sinh Quản lý giáo dục Thanh niên cộng sản Sinh viên Xã hội chủ nghĩa Xã hội Văn hóa Văn hóa nhà trường Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 MỤC LỤC MỞ ĐẦU Trang 1. Tính cấp thiết của đề tài. 2. Mục đích nghiên cứu. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. 4. Giả thuyết khoa học. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu. 7. Phương pháp nghiên cứu. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. 9. Cấu trúc luận văn. PHẦN NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG. 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. 1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng. 1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý. 1.2.2. Quản lý giáo dục. 1.2.3. Quản lý nhà trường. 1.2.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường. 1.3. Văn hóa và Văn hóa tổ chức. 1.3.1. Văn hoá. 1.3.2. Văn hóa tổ chức. 1.4. Văn hóa nhà trƣờng. 1.4.1. Khái niệm “Văn hóa nhà trường”. 1.4.2. Xây dựng văn hóa nhà trường. Tiểu kết chƣơng 1. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH. 2.1. Khái quát lịch sử phát triển của Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. 2.2. Thực trạng môi trƣờng văn hóa ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. 2.2.1. Mức độ biểu hiện của các hành vi văn hoá vi phạm chuẩn mực và nội quy nhà trường (ở người học). 2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên về vai trò của xây dựng văn hóa nhà trường. 2.2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý về tác động của công tác xây dựng văn hoá nhà trường. 2.2.4. Nhận thức của giáo viên về các mối quan hệ giữa các thành viên nhà trường trong công tác xây dựng văn hoá nhà trường. 2.2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về nội dung xây dựng văn hoá nhà trường. 2.2.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên về các nội dung giáo dục văn hóa nhà trường. 2.2.7. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên về các con đường giáo dục văn hóa nhà trường. 2.3. Nhận xét chung về thực trạng công tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. 2.3.1. Hoạt động của Hiệu trưởng trong việc xây dựng văn hóa nhà trường. 5 6 6 7 7 7 8 8 8 9 9 10 10 13 16 19 22 22 24 27 27 34 40 41 41 47 47 50 51 55 59 62 63 64 64 Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 PHẦN MỞ ĐẦU 2.3.2. Phân tích các nguyên nhân của thực trạng công tác xây dựng văn hóa nhà trường ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. Tiểu kết chƣơng 2. CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH. 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công nghiệp Nam Định. 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của quá trình giáo dục. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực, tiết kiệm. 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo hệ thống giá trị được giữ gìn và phát triển ở đối tượng giáo dục. 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo xây dựng và phát triển phải đi đôi với xoá bỏ, ngăn chặn các tiêu cực ảnh hưởng đến nhà trường. 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của giáo viên và sinh viên. 3.2. Các biện pháp xây dựng văn hoá ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. 3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ, công nhân viên, đội ngũ giáo viên và toàn thể học sinh sinh viên về công tác xây dựng văn hóa nhà trường. 3.2.2. Xây dựng các kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, nội dung và chương trình xây dựng văn hóa nhà trường. 3.2.3. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ giáo viên, học sinh sinh viên. 3.2.4. Tăng cường quản lý nề nếp dạy học và chất lượng dạy và học. 3.2.5. Đẩy mạnh vai trò của đoàn thanh niên, coi đó là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trong học sinh sinh viên. 3.2.6. Xây dựng môi trường cảnh quan văn hóa, khuôn viên xanh sạch đẹp kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất nhà trường, lớp học. 3.2.7. Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục địa phương và gia đình. 3.2.8. Tổ chức phong trào thi đua xây dựng "nếp sống văn minh" giữa các lớp, các khối lớp vào trong toàn bộ các đơn vị của nhà trường. 3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thông tin, truyền thông trong công tác xây dựng văn hóa nhà trường. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. 3.4.1. Mức độ cần thiết. 3.4.2. Tính khả thi. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN 66 68 69 69 69 69 70 70 70 71 71 72 73 75 77 78 80 81 83 84 85 86 88 90 90 91 95 96 100 Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 1. Tính cấp thiết của đề tài. Nhân loại đang bước vào thế kỷ thứ XXI với xu hướng hội nhập quốc tế, đang mở ra không ít những triển vọng phát triển GD cho các quốc gia và cho các nhà trường CĐ, ĐH. Đồng thời, cũng đặt ra những thách thức to lớn đối với việc giữ gìn, phát triển VH nói chung và VHNT nói riêng. Nghiên cứu về văn hoá nhà trường cũng chính là nghiên cứu một hệ thống giá trị và chuẩn mực giá trị đặc thù, được con người tích luỹ trong quá trình tích hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học. Hệ giá trị văn hoá nhà trường được biểu hiện thông qua vốn di sản VH và các quan hệ ứng xử VH giữa những người trong một môi trường GD, có tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính những con người sống trong môi trường đó: ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu quả của quá trình GD trong nhà trường theo hướng phát triển con người toàn diện; ảnh hưởng rõ rệt cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành viên trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả dạy - học của GV và HS… Văn hoá nhà trường (VHNT) thể hiện ở mọi góc độ nhà trường, bao gồm từ phong cách ngôn ngữ của GV và HS, cách bài trí lớp học như thế nào…cũng như thái độ quan tâm của họ đối với những nội dung chương trình và phương pháp GD, đến những định hướng giá trị nhân cách của HS (và cả của GV) trước những thay đổi của cuộc sống XH hiện đại. Nói chung, VHNT lành mạnh sẽ giảm bớt được xung đột và tăng tính ổn định. Đúng như Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu văn hoá thay đổi thì mọi thứ sẽ thay đổi”. Thế nhưng, vấn đề VHNT và tìm kiếm các biện pháp quản lý sự hình thành và phát triển VHNT hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức, mặc dù muốn hay không muốn, những yếu tố tiêu cực từ môi trường văn hoá nhà trường tự phát đang hàng ngày, hàng giờ tác động rất sâu sắc đến quá trình giáo dục - đào tạo trong các nhà trường, đến giới HSSV - thế hệ tương Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 lai của đất nước. Vậy các nhà QLGD cần phải làm gì để xây dựng và phát triển một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực? Trường CĐCN Nam Định thuộc Bộ Công Nghiệp (nay thuộc Bộ Công Thương) được thành lập từ năm 1956, là một cơ sở đào tạo có uy tín của ngành GD chuyên nghiệp trong cả nước, là địa chỉ đáng tin cậy của các doanh nghiệp, là điểm hẹn của nhiều thế hệ HSSV. Nhiều năm qua nhà trường luôn ý thức và phấn đấu không ngừng cho một mục tiêu chất lượng đào tạo, nhằm đáp ứng nguồn nhân lực có đủ phẩm chất chính trị, có chuyên môn vững vàng, có khả năng hội nhập vào thị trường lao động công nghiệp. Tuy nhiên, trước tình hình mới, trước yêu cầu đổi mới GD dạy học, Trường CĐCN Nam Định đang từng bước phấn đấu phát triển. Một trong những nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng một môi trường XH lành mạnh, tạo thương hiệu nhà trường. Đó chính là VHNT. Chính vì thế, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp xây dựng văn hoá nhà trƣờng ở Trƣờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định”. 2. Mục đích nghiên cứu. Đề xuất một hệ thống biện pháp xây dựng VHNT mang tính khả thi, phù hợp với thực tế quản lý đào tạo ở Trường CĐCN Nam Định, qua đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng GD toàn diện nhân cách người học trong điều kiện phát triển của nhà trường hiện nay (2008 - 2020). 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu. 3.1 Khách thể nghiên cứu: Công tác xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định trong điều kiện phát triển của nhà trường hiện nay (2008 - 2020). 3.3. Khách thể điều tra: - Cán bộ quản lý Phòng, Khoa. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 - Giáo viên. - Sinh viên nhà trường. 4. Giả thuyết khoa học. Nếu các biện pháp xây dựng VHNT được nghiên cứu và đề xuất trên cơ sở phù hợp với lý luận khoa học QLGD về VHNT, phù hợp với các điều kiện thực tế của Trường CĐCN Nam Định, khi được áp dụng sẽ góp phần xây dựng một môi trường công tác tích cực cho CBGV và SV, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường CĐCN Nam Định trong giai đoạn phát triển hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 5.2. Nghiên cứu thực trạng môi trường văn hoá và thực trạng công tác xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định. 5.3. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT ở Trường CĐCN Nam Định. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những biện pháp xây dựng VHNT của Hiệu trưởng Trường CĐCN Nam Định trong điều kiện phát triển của nhà trường hiện nay (2008 - 2020). 7. Phƣơng pháp nghiên cứu. 7.1. Phương pháp luận: Tiếp cận vấn đề nghiên cứu từ các góc độ: tiếp cận giá trị, tiếp cận hoạt động - nhân cách, tiếp cận hệ thống và trên cơ sở của những chủ trương chính sách phát triển văn hoá GD của Đảng và Nhà nước và thực tế hoạt động quản lý đào tạo của nhà trường Trường CĐCN Nam Định hiện nay. 7.2. Các nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản: a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Đọc, phân tích, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 - Điều tra bằng phiếu hỏi. - Phỏng vấn. - Quan sát. - Xin ý kiến chuyên gia. - Tổng kết kinh nghiệm. c. Phương pháp xử lý số liệu: Biểu đồ, bảng số thống kê… 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. - Về lý luận: Nghiên cứu để làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác xây dựng VHNT của Hiệu trưởng các trường CĐ, ĐH. - Về thực tiễn: Những biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý và BGH đặc biệt là Hiệu trưởng ở Trường CĐCN Nam Định và của các trường CĐ có điều kiện tương tự. 9. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm 3 Chương: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề xây dựng văn hoá nhà trường. Chƣơng 2. Thực trạng công tác xây dựng văn hoá nhà trường ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. Chƣơng 3. Biện pháp xây dựng văn hoá nhà trường ở Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định. CHƢƠNG 1 Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. Thuật ngữ “văn hóa tổ chức” (organisational culture, culture organisation) xuất hiện lần đầu tiên trên báo chí Mỹ vào khoảng thập niên 1960. Thuật ngữ tương đương “văn hóa công ty” (corporate culture) xuất hiện muộn hơn, khoảng thập niên 1970 và trở nên hết sức phổ biến sau khi tác phẩm văn hóa công ty của Terrence Deal và Atlan Kennedy được xuất bản tại Mỹ năm 1982. Văn hóa nhà trường (Scholary culture, culture scolaire, viết tắt VHNT) là văn hóa của một tổ chức. Xét về bản chất, mỗi nhà trường là một tổ chức hành chính - sư phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với cơ cấu, chuẩn mực, quy tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng cho những con người cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tư cách là một tổ chức, mỗi nhà trường đều tồn tại dù ít hay nhiều một nền VH nhất định. Tuy nhiên cho đến nay, lại có rất ít tác giả quan tâm đi sâu vào nghiên cứu về lý luận một cách có hệ thống về việc xây dựng VHNT. Một số sách, bài viết gần đây chủ yếu chỉ quan tâm tới công tác VH học đường ở trường phổ thông, VH học, môi trường VH cơ sở…Có thể kể đến: - Đỗ Huy (2001), Xây dựng môi trường văn hóa ở nước ta hiện nay từ góc nhìn giá trị học, Viện văn hóa, Nhà xuất bản thông tin, Hà Nội. - Văn Đức Thanh (2001), Xây dựng môi trường văn hóa cơ sở, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. - Đinh Viễn Trí - Đông Phương Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa giao tiếp ứng xử, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội. - V.M Rôđin (2000), Văn hóa học (Người dịch: Nguyễn Hồng Minh), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục. - Trường ĐHSPHN (9-2007) - Viện Nghiên cứu sư phạm, Hội thảo khoa học: Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 12 Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường , Hà Nội. Nhìn chung, trong các đề tài nghiên cứu trên đây chưa phải là những khảo cứu chuyên sâu về VHNT, nhất là chưa đề cập đến công tác xây dựng VHNT ở các trường ĐH, CĐ. Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài này với hy vọng để làm sáng tỏ cơ sở lý luận về xây dựng VHNT ở trường ĐH, CĐ, đồng thời đề xuất những biện pháp của Hiệu trưởng trong công tác xây dựng VHNT có hiệu quả góp phần xây dựng một môi trường công tác tích cực cho CBGV & SV, trên cơ sở đó góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường CĐCN Nam Định trong giai đoạn phát triển hiện nay. 1.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng. 1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý. 1.2.1.1. Khái niệm “quản lý” Định nghĩa khái niệm “quản lý” có trong nhiều công trình nghiên cứu: - Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có người đứng đầu. Đây là hoạt động để người thủ trưởng phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức đạt được mục tiêu đề ra [2, 3]. - Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn thị Mỹ Lộc: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) - trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Cũng theo đó các tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý là quá Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 13 trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [ 12]. Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, nhưng đều có điểm chung, bao gồm các yếu tố (điều kiện) sau: + Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và ít nhất là một đối tượng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý tạo ra và các khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể quản lý. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần. Chủ thể có thể là một người, một nhóm người, hoặc một bộ phận chức năng. + Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động. + Phải có đối tượng quản lý, có thể là một, hoặc nhóm người, hoặc một hoạt động, một tổ chức xã hội. + Các nguồn lực, môi trường và các điều kiện đảm bảo các tác động quản lý. Quản lý ngày nay được coi là một trong 5 nhân tố phát triển kinh tế xã hội: vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lý. Trong đó quản lý giữ vai trò quyết định sự thành công. Có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích…của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng các quyết định, các cơ chế chính sách và phẩm chất uy tín của cơ quan quản lý hay của người quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các điều kiện (nhân lực, tài lực và vật lực…) và các cơ hội nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến động. Như vậy, có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch dựa trên các chức năng đặc thù của chủ thể quản lý nhằm gây ảnh hưởng đến khách thể quản lý thông qua cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục tiêu quản lý, từ đó nhằm thực hiện tốt nhất các mục tiêu của tổ chức. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 14 1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý. Trong quá trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản lý, song có thể khái quát lại thành các chức năng cơ bản [theo 3] là: - Kế hoạch: Là chức năng khởi đầu, là tiền đề, là điều kiện của mọi quá trình quản lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định mục đích, mục tiêu đối với tương lai của tổ chức và xác định con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của nội dung kế hoạch hoá: + Xác định, hình thành các mục tiêu phát triển của tổ chức, của hoạt động và các mục tiêu của quản lý tương thích. + Xác định chương trình hành động, các biện pháp cần thiết để đạt được các các mục tiêu của quản lý và các mục tiêu phát triển của tổ chức. + Xác định và phân phối các nguồn lực, các điều kiện cần thiết . - Tổ chức: Là quá trình hình thành các quan hệ và cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế đảm bảo sự phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực hiện thành công kế hoạch, chương trình hành động và nhờ đó mà đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận cùng các công việc của chúng và sau đó là vấn đề nhân sự, gồm việc xác định và nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của người quản lý và tạo ra sự phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức một cách khoa học, có hiệu quả. - Chỉ đạo (lãnh đạo): Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có quá trình tác động chỉ đạo (directing, hay infuencing). Chỉ đạo (hay lãnh đạo) bao hàm cả việc liên kết các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ. - Kiểm tra: Là chức năng của quản lý nhằm đánh giá, phát hiện và điều chỉnh kịp thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ưu, đạt mục tiêu đề ra. Kiểm Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 15 tra là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất lượng vạch ra trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản lý, mà luôn cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối quá trình thực thi kế hoạch. Ngoài 4 chức năng cơ bản, truyền thống nói trên, nghiên cứu quá trình quản lý trong điều kiện xã hội thông tin, gần đây nhiều công trình đã đưa Thông tin quản lý như là một chức năng không thể thiếu. Quá trình quản lý thường diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình quản lý, chu trình quản lý được biểu hiện bằng sơ đồ sau: trang 8 1.2.2. Quản lý giáo dục. 1.2.2.1. Khái niệm Quản lý giáo dục. Giáo dục là một hoạt động cơ bản xã hội, vì vậy QLGD là quản lý một quá trình xã hội. QLGD là bộ phận không thể tách rời của hệ thống quản lý XH. Đã có nhiều nhà nghiên cứu đưa ra định nghĩa về QLGD: Kế hoạch Thông tin quản lý Tổ chức Chỉ đạo Kiểm tra Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 16. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 16 - Theo M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính… nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [ 40]. - Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Việc quản lý nhà trường phổ thông (có thể mở rộng ra là việc QLGD nói chung) là quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao được hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [ 20 ]. - Tác giả Nguyễn Minh Đường: QLGD được biểu hiện ở hai cấp độ: Theo nghĩa rộng: QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu XH hiện nay. Theo nghĩa hẹp: QLGD, quản lý trường học cụ thể là một chuỗi tác động hợp lý, (có mục đích tự giác, có kế hoạch, có hệ thống) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV & SV, đến những lực lượng GD trong và ngoài trường, nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp tham gia vào hoạt động của nhà trường, nhằm làm cho quy trình này vận hành tới việc hoàn thành những mục đích dự kiến [ 18 ]. Từ đó, có thể thấy: Bản chất của QLGD là quá trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý và các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GD. Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có ý thức (có mục đích, có tổ chức) của chủ thể quản lý tới khách thể, thực hiện các chức năng quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt các mục tiêu GD với hiệu quả mong muốn. - Quản lý giáo dục hiểu theo cấp vĩ mô: là những tác động có hệ thống của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống QLGD (Bộ, Trung ương đến địa phương… tới trường) nhằm đạt tới mục tiêu của quản lý là nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động GD. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 17. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 17 - Quản lý giáo dục hiểu theo cấp vi mô: Là những tác động có mục đích, kế hoạch, có hệ thống của lãnh đạo nhà trường, đơn vị đến tập thể CBGV, nhân viên, HSSV, cha mẹ học sinh, các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng, hiệu quả đến mục tiêu GD của nhà trường. 1.2.2.2. Nội dung quản lý giáo dục. Trong quá trình quản lý giáo dục cũng thể hiện đầy đủ các chức năng quản lý cơ bản. Nhưng nội dung QLGD mang những đặc trưng của quản lý hành chính nhà nước của mỗi quốc gia và cụ thể hoá theo phạm vi của cấp quản lý. Ở Việt Nam, nội dung của quản lý nhà nước về giáo dục được quy định tại Điều 99 - Luật giáo dục Việt Nam 2005 [ 38 ]. 1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục. 2. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy hoạch pháp luật giáo dục đào tạo, ban hành điều lệ nhà trường, quy định hoạt động cơ sở giáo dục - đào tạo. 3. Quy định mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, cơ sở vật chất thiết bị trường học, biên soạn, in, xuất bản sách giáo khoa, giáo trình, quy chế thi và cấp văn bằng chứng chỉ. 4. Tổ chức quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục đào tạo, kiểm định chất lượng giáo dục - đào tạo. 5. Thực hiện công tác thống kê thông tin về tổ chức hoạt động giáo dục. 6. Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục. 7. Tổ chức chỉ đạo, bồi dưỡng quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. 8. Huy động quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo. 9. Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực giáo dục. 10. Tổ chức quản lý công tác hợp tác quốc tế về giáo dục đào tạo. 11. Quy định việc tặng danh hiệu cho người có nhiều công lao cho sự nghiệp giáo dục. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 18. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 18 12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành luật giáo dục, giải quyết kiếu nại, tố cáo, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục đào tạo. 1.2.3. Quản lý nhà trường. 1.2.3.1. Khái niệm Quản lý nhà trường. Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của XH, thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm XH cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định, sao cho việc kiến tạo kinh nghiệm XH đạt được mục tiêu XH đặt ra. Quản lý nhà trường là một loại hình đặc thù của quản lý giáo dục và là cấp độ Quản lý giáo dục vi mô. Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng, các bộ phận chức năng, các cơ quan quản lý nhà nước về GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói chung và các hoạt động GD - dạy học cụ thể được tiến hành trong nhà trường đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu phát triển nhà trường [5]. Trong nhà trường, Hiệu trưởng quản lý mọi hoạt động của nhà trường theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng là người phụ trách cao nhất của nhà trường và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường. Đồng thời trong nhà trường (ĐH, CĐ) còn có các ban, phòng, khoa, tổ chuyên môn làm việc theo chế độ tập thể và các hội đồng làm việc theo chế độ tư vấn … để góp ý kiến, tư vấn, trợ giúp thủ trưởng xem xét, quyết định và thực thi đối với những vấn đề quản lý nhà trường. 1.2.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường. Ở Việt Nam, nội dung của quản lý nhà trường được quy định tại Điều 58 Luật Giáo dục Việt Nam, 2005 [38]. Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 19. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 19 Nhà trường có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền; 2. Tuyển dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình điều động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên; 3. Tuyển sinh và quản lý người học; 4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật; 5. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa; 6. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục; 7. Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội; 8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục; 9. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2.3.3. Các biện pháp quản lý nhà trường. Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong nghiên cứu khoa học, biện pháp còn được hiểu là cách thức, con đường để đạt một mục tiêu cụ thể. Biện pháp quản lý là những cách thức cụ thể để thực hiện phương pháp quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp nên đòi hỏi các biện pháp quản lý phải đa dạng, phong phú, linh hoạt phù hợp với đối tượng quản lý. Các biện pháp quản lý có liên quan chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ thống các biện pháp của mỗi phương pháp quản lý nhất định. Các biện pháp này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt các phương pháp quản lý của mình mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu của bộ máy. Biện pháp quản lý nhà trường là nội dung, cách thức, giải quyết các vấn đề của nhà trường cùng những lực lượng trong và ngoài nhà trường có liên quan đến các thành viên trong nhà trường nhằm hình thành nhân cách người học theo yêu cầu, mục tiêu đào tạo, tiến dần đến mục đích đào tạo. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 20. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 20 Các biện pháp quản lý nhà trường nhìn chung có thể phân thành bốn nhóm: Nhóm biện pháp tổ chức hành chính. Nhóm biện pháp kinh tế. Nhóm biện pháp giáo dục. Nhóm biện pháp tâm lý xã hội. Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp quản lý cơ bản để chủ thể quản lý đạt được mục tiêu quản lý. Tuỳ từng trường hợp, từng hoàn cảnh, từng đối tượng mà vận dụng các biện pháp quản lý phù hợp. - Đối với nhóm biện pháp tổ chức - hành chính thì CBQLGD phải: + Xây dựng quy chế hoạt động, nội dung hoạt động của đơn vị, cơ quan, quyết tâm thực hiện, quán triệt theo nội dung, quy chế đó. + Nắm vững hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. + Tăng cường phổ biến văn bản pháp quy của ngành, của cấp trên tới CBGV, nhân viên, HSSV. + Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy đơn vị, văn bản của ngành. - Đối với nhóm biện pháp tâm lý XH và nhóm biện pháp GD thì CBQL phải: + Xây dựng được các mối quan hệ trong tập thể. + Tổ chức cho CBGV, nhân viên thảo luận mục tiêu hoạt động chung của tổ chức, kế hoạch hoạt động của tổ chức, lấy ý kiến đóng góp CBGV về chủ trương xây dựng và phát triển của đơn vị. + Tổ chức cho CBGV, nhân viên học tập các văn bản pháp quy của ngành. + Xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tạo ra bầu không khí tập thể đoàn kết có kỷ luật. + CBQL phải hiểu tâm tư, nguyện vọng CBGV. Thường xuyên lắng nghe ý kiến của họ. Tin tưởng vào khả năng của họ, giúp họ phát huy năng lực sở trường. Lựa chọn, bồi dưỡng CB cốt cách cho đơn vị. Biết uỷ quyền cho những người giúp việc. Chân thành giải toả những xung đột trong nội bộ. Xây dựng các mối quan hệ trong công tác. Tổ chức thi đua, khen thưởng và kỷ luật kịp thời. Thường xuyên cải thiện đời sống cho CBGV và nhân viên. - Đối với nhón biện pháp kinh tế thì CBQL phải: + Nắm vững kinh tế học GD để vận dụng vào quá trình quản lý. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 21. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 21 + Xây dựng được các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với CB, định mức lao động. + Phát huy vai trò tự quản của CBGV và nhân viên. + Quan tâm đúng mức đến đời sống vật chất, tinh thần của CBGV và nhân viên. + Tổ chức bình bầu, đánh giá CB công bằng, khách quan, chính xác, khen thưởng, trách phạt. 1.2.4. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường. 1.2.4.1. Tiêu chuẩn phẩm chất và năng lực của Hiệu trưởng. - Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của nhà trường; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo các quy định của pháp luật, Điều lệ trường CĐ, các quy chế, quy định của Bộ GD & ĐT, quy chế tổ chức và hoạt động của trường đã được cơ quan chủ quản phê duyệt. - Hiệu trưởng trường CĐ phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: + Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy tín, đã qua giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục ĐH, CĐ ít nhất là 5 năm; + Có học vị từ thạc sĩ trở lên; + Có sức khoẻ; tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng đối với Trường CĐ công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Những trường hợp đặc biệt cơ quan chủ quản thống nhất với Bộ trưởng Bộ GD & ĐT để quyết định. Tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng các trường CĐ ngoài công lập theo quy định của quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập. 1.2.4.2. Quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng. Ở Việt Nam quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng được quy định trong Luật Giáo dục và được cụ thể hóa ở điều 14 trong Điều lệ trường CĐ (Theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT) [6]. Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trƣởng Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 22. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 22 1. Tổ chức xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, trình cơ quan chủ quản phê duyệt. 2. Trình cơ quan chủ quản duyệt văn bản kế hoạch dài hạn và hàng năm của trường, trình duyệt dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính đã được cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính phê duyệt. Quản lý trường sở, tài chính, tài sản, thiết bị; quyết định sử dụng các nguồn vốn vào công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển trường. 3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của trường theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Điều lệ này. 4. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên. Quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ Trưởng khoa, Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống. Thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền trong tuyển dụng giảng viên, cán bộ, nhân viên và ký kết các hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. 5. Khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, phát triển trường và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh. 6. Hiệu trưởng là chủ tài khoản của trường CĐ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị. 7. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản quy định tại các Điều 30, 31,32, 33 của Điều lệ này và các quy định của Nhà nước về lao động - tiền lương, tiền công, học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, các chế độ chính sách đối với giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học của trường. 8. Quyết định mức chi phí quản lý, chi nghiệp vụ trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, tuỳ theo nội dung và hiệu quả công việc quy định tại Điều 33 của Điều lệ này. 9. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, Hiệu trưởng trường CĐ công lập được Bộ GD & ĐT hoặc cơ quan chủ quản uỷ quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Nhà nước. 10. Tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất và cung ứng dịch vụ, nhận tài trợ và tiếp nhận viện trợ của nước ngoài theo quy định của pháp luật để bổ sung kinh phí hoạt động và đầu tư phát triển nhà trường. 11. Bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng trong nhà trường. Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể, tổ chức xã hội trong các hoạt động của trường. 12. Đảm bảo trật tự, an ninh và an toàn trong nhà trường. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 23. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 23 13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Hiệu trưởng trong các nhà trường thực hiện phân quyền cần phải giữ cán cân cân bằng của rất nhiều vai trò. Ngoài vai trò tổ chức, lãnh đạo trực tiếp và điều khiển đội ngũ GV, Hiệu trưởng làm việc với nhiều đối tượng khác nhau như các thành viên của cộng đồng hay các nhà tài trợ, liên minh với thế giới bên ngoài nhằm tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kinh phí và vật chất, khuyến khích đội ngũ tìm kiếm các nguồn hỗ trợ để tăng thêm nguồn lực cho nhà trường. Trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng trong các quyết định về nhân sự, chương trình, ngân sách tăng và đồng thời cũng tăng chất lượng học tập của HS. Họ phải là người lãnh đạo tập thể xuất sắc và đồng thời cũng là người đại diện, thương thuyết giỏi. Trong nhà trường các giá trị niềm tin này hướng đến lợi ích của HS, GV và đội ngũ công nhân viên. Vì vậy, Hiệu trưởng cần đặt lợi ích HS và chất lượng GD lên vị trí hàng đầu, làm việc hợp tác để nâng cao thành tích của nhà trường. Chính mục đích này sẽ giúp các thành viên của nhà trường đoàn kết, hợp tác trong công việc, tạo bầu không khí làm việc tích cực, cởi mở trong nhà trường. Mặt khác, Hiệu trưởng cần phân quyền cho GV, xây dựng VH chia sẻ quyền lực trong đó đề cao vai trò lãnh đạo dạy học của GV, tham gia vào việc đưa ra các quyết định. 1.3. Văn hóa và Văn hóa tổ chức. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 24. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 24 1.3.1. Văn hoá. 1.3.1.1. Khái niệm văn hoá. Muốn nghiên cứu về VHNT và vai trò của VH đối với sự phát triển, trước tiên phải có một khái niệm chính xác và nhất quán về VH cũng như cấu trúc của nó. Có nhiều định nghĩa về văn hoá. Năm 1952, Alfred Kroeber và Clyde Kluckhohn (Mỹ), đã tìm thấy không dưới 164 đinh nghĩa về VH. Sự khác nhau của chúng không chỉ là ở bản chất của định nghĩa đưa ra (bởi nội dung, chức năng, các thuộc tính) mà cả ở cách sử dụng rộng rãi của từ này. - Tại Hội nghị Quốc tế các nhà văn học họp tại Mehico do Unesco tổ chức năm 1982, trên cơ sở của 200 định nghĩa khác nhau của VH, bản tuyên bố chung của hội nghị đã chấp nhận một quan niệm về VH như sau: “ Trong ý nghĩa rộng nhất VH là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một XH hay của một nhóm người trong XH. VH bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và tín ngưỡng” [56] Như vậy, dưới góc độ xã hội học thì VH là một hiện tượng XH gắn với đời sống XH, còn nội dung của VH chính là sản phẩm của hoạt động thực tiễn có tính sáng tạo của con người, luôn được chắt lọc kế thừa, phát triển dưới tác động của con người, vì hạnh phúc của con người. Theo những ý nghĩa đó, văn hóa là một hiện tượng XH đặc thù mà nét trội cơ bản của hiện tượng này là ở chỗ chúng là một hệ thống những giá trị chung nhất cả về vật chất và tinh thần cho một cộng đồng, một dân tộc, một thời đại hay một giai đoạn lịch sử nào đó, là kết quả của quá trình hoạt động thực tiễn của con người trong môi trường tự nhiên và trong các mối quan hệ XH. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 25. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 25 Cấu trúc của hệ thống VH được thể hiện qua sơ đồ 1.2 VH là một hiện tượng khách quan, là tổng hòa của tất cả các khía cạnh của đời sống trong XH. Sự có mặt của những thành tố và mối quan hệ giữa chúng tạo nên bộ mặt chung nhất của hệ thống VH, còn những biểu hiện cụ thể của văn hóa nói chung và của mỗi thành tố nói riêng được phản ánh thông qua các loại hình văn hóa. 1.3.1.2. Môi trường văn hóa. HỆ THỐNG VĂN HOÁ Văn hoá nhận thức Văn hoá tổ chức cộng đồng và tổ chức cá nhân Nhận thức về vũ trụ Tổ chức đời sống cộng đồng, tổ chức đời sống cá nhân Các thành tố tạo thành hệ thống văn hoá Các loại hình văn hoá cơ bản hiện diện trong mỗi thành tố của hệ thống văn hoá Văn hoá ứng xử với môi trường tự nhiên Văn hoá ứng xử với môi trường xã hội Tận dụng môi trường tự nhiên, Ứng phó với môi trường tự nhiên Tận dụng môi trư ờng XH, ứng phó với môi trường XH Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của hệ thống văn hoá Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 26. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 26 Môi trường văn hóa chính là sự vận động của các quan hệ của con người trong các quá trình sáng tạo, tái tạo, đánh giá, lưu giữ và hưởng thụ các sản phẩm vật chất và tinh thần của mình, là tổng hòa các giá trị VH vật chất và VH tinh thần tác động đến con người và cộng đồng trong một không gian và thời gian xác định. Môi trường VH bao gồm nhiều yếu tố hợp thành các hệ thống nhất định. Đó là hệ thống những giá trị VH (các giá trị), hệ thống những quan hệ VH (cái mang giá trị), hệ thống những hình thái hoạt động VH (cái thực hiện giá trị) và hệ thống những thiết chế VH (các định hướng giá trị). Mỗi hệ thống đều ở trong quá trình phát triển không ngừng chứ không phải cứng đờ, bất biến. Vì vậy, xây dựng môi trường VH thực chất là xây dựng và phát huy tác dụng của từng hệ thống trong cấu trúc tổng thể của nó. - Thành tố thứ nhất là: hệ thống những giá trị VH. - Thành tố thứ hai là hệ thống những quan hệ VH. - Thành tố thứ ba là hệ thống những hình thái hoạt động VH và cảnh quan VH. - Thành tố thứ tư là hệ thống những thiết chế VH. Với ý nghĩa là tổng hòa các thành tố trên đây, môi trường VH có vai trò cực kỳ quan trọng đối với đời sống cộng đồng và quá trình xây dựng con người. Bởi vì, VH “trở thành nhân tố thúc đẩy con người tự hoàn thiện nhân cách, kế thừa truyền thống cách mạng của dân tộc, phát huy tinh thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. 1.3.2. Văn hóa tổ chức. 1.3.2.1. Khái niệm. Văn hóa tổ chức là những niềm tin,, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tương đối ổn định trong tổ chức (Williams, A và [56]); thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau trong tổ chức và có xu hướng Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 27 tự lưu truyền trong thời gian dài (Kotter, J.P. và… [56]); Phẩm chất riêng biệt của tổ chức được nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực (Gold, K.A [56]). Văn hóa tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang lại cho tổ chức một bản sắc riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay đổi theo thời gian (Michel, A, Drancis B., Joseph J. - [56]). Như vậy, có thể khái quát như sau: Văn hóa tổ chức là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng xử của một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của tổ chức này với các thành viên của tổ chức khác. Văn hóa tổ chức liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một tổ chức. Nó biểu hiện trước hết trong tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu, triết lý, các giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý…, bầu không khí tâm lý. Thể hiện thành một hệ thống các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử được xem là tốt đẹp và được mỗi người trong tổ chức chấp nhận. 1.3.2.2. Các đặc tính cơ bản văn hóa tổ chức. Qua nhiều công trình nghiên cứu về VH tổ chức [56], [61] có thể khái quát các đặc tính cơ bản VH tổ chức bao gồm: - Sự tự quản của các cá nhân trong tổ chức (trách nhiệm, tính độc lập, ứng xử, phong cách làm việc…). - Các cơ chế của tổ chức đó (các quy tắc, quy chế, điều lệ… riêng) - Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với nhân viên. - Tinh thần đoàn kết và thể hiện tinh thần đồng đội trong tổ chức. - Sự khen thưởng, cách khen thưởng và những căn cứ, cơ sở của nó. - Xung đột, sức chịu đựng và cách giải quyết những xung đột. - Các rủi ro có thể và sự chịu đựng những rủi ro có thể có. 1.3.2.3. Xây dựng văn hoá tổ chức. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 28. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 28 Có nhiều quan điểm về VH tổ chức, do đó cũng có nhiều mô hình xây dựng VH tổ chức. Dưới đây, là mô hình xây dựng VH tổ chức gồm 11 khâu do hai tác giả Julie Heifetz & Richard Hagberg đề xuất: 1- Tìm hiểu môi trường và các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược phát triển của tổ chức trong tương lai xem những yếu tố nào có ảnh hưởng nhất làm thay đổi chiến lược phát triển của tổ chức. 2- Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công. Đây là bước cơ bản nhất. Các giá trị cốt lõi phải là các giá trị không phai nhoà theo thời gian và là trái tim và linh hồn của tổ chức. 3- Xây dựng tầm nhìn - một bức tranh lý tưởng trong tương lai - mà tổ chức sẽ vươn tới. Đây là định hướng để xây dựng VH tổ chức, thậm chí có thể tạo lập một nền VH tương lai cho tổ chức khác hẳn trạng thái hiện tại. 4- Đánh giá VH hiện tại và xác định những yếu tố VH nào cần thay đổi VH thường tiềm ẩn, khó thấy nên việc đánh giá là cực kỳ khó khăn, dễ gây nhầm lẫn vì các chủ thể VH vốn đã hoà mình vào nền VH đương đại, khó nhìn nhận một cách khách quan sự tồn tại của những hạn chế và những mặt trái, mặt tiêu cực cần thay đổi. 5- Tập trung nghiên cứu, đề xuất giải pháp làm gì và làm thế nào để thu hẹp khoảng cách của những giá trị VH hiện có và VH tương lai của tổ chức. 6- Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dắt thay đổi và phát triển VH tổ chức. Lãnh đạo phải thực hiện vai trò người đề xướng, hướng dẫn các nỗ lực thay đổi. Lãnh đạo lại có vai trò hoạch định tầm nhìn, truyền bá cho mọi thành viên nhận thức đúng tầm nhìn đó, có sự tin tưởng và cũng nỗ lực thực hiện, cũng như chính lãnh đạo là người có vai trò xua đi những đám mây ngờ vực, lo âu của các thành viên trong tổ chức. 7- Soạn thảo một kế hoạch, một phương án hành động cụ thể, chi tiết tới từng việc, từng người, phù hợp với các điều kiện thời gian và nguồn lực khác để có thể thực thi được kế hoạch đó. 8- Phổ biến nhu cầu thay đổi, viễn cảnh tương lai để mọi người cùng chia sẻ. Từ đó, động viên tinh thần, tạo động lực cho đội ngũ nhân viên trong tổ chức có sự đồng thuận, hiểu rõ vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc nỗ lực tham gia xây dựng, phát triển VH mới cho tổ chức. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 29. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 29 9- Giúp cho mọi người, mọi bộ phận nhận rõ những trở ngại của sự thay đổi một cách cụ thể, từ đó động viên khích lệ các cá nhân mạnh dạn từ bỏ thói quen cũ không tốt, chấp nhận vất vả để có sự thay đổi tích cực hơn. 10- Thể chế hoá, mô hình hoá và củng cố, cải thiện liên tục sự thay đổi VH, coi trọng việc xây dựng và động viên mọi người noi theo các hình mẫu lý tưởng phù hợp với mô hình VH tổ chức đang hướng tới. Sự khích lệ kèm theo một cơ chế khen thưởng có sức động viên thiết thực là rất cần thiết. 11- Thường xuyên đánh giá VH tổ chức và thiết lập các chuẩn mực mới, những giá trị mới mang tính thời đại đặc biệt là các giá trị học hỏi không ngừng và thay đổi thường xuyên việc truyền bá các giá trị mới cho mọi thành viên trong tổ chức cần được coi trọng song song với việc duy trì những giá trị, chuẩn mực tốt đã xây dựng là lọc bỏ những chuẩn mực, giá trị cũ lỗi thời hoặc gây ra ảnh hưởng tiêu cực cho tiến trình phát triển của VH tổ chức. Như vậy, trong nhà trường nào cũng có VH của riêng mình. VH đó được hình thành tự phát, hay là kết quả của cả một quá trình xây dựng có chủ đích rõ ràng của quản lý nhà trường cũng như sự thống nhất của tập thể sư phạm? Nhà trường đó có ý thức rõ những điểm mạnh để phát huy và những điểm chưa mạnh để khắc phục hay không? Để làm được điều đó chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về VH nhà trường vì VH nhà trường là VH của một tổ chức. 1.4. Văn hóa nhà trƣờng. 1.4.1. Khái niệm “Văn hóa nhà trường”. 1.4.1.1. Định nghĩa “Văn hóa nhà trường”. Có nhiều cách tiếp cận nội hàm văn hóa nhà trường (VHNT), do đó xuất hiện nhiều định nghĩa khác nhau, tùy theo mỗi người nhấn mạnh khía cạnh này hay khía cạnh khác. Tuy nhiên, tư trưởng xuyên suốt trong mọi định nghĩa là VHNT chính là văn hoá một tổ chức. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 30. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 30 Hệ thống giá trị không phải là cái tự nhiên mà có, nó được hình thành một cách lâu dài, từ từ, ổn định và được các thành viên thừa nhận, chấp nhận. Do đặc thù mà hệ thống giá trị VH của nhà trường này khác với hệ thống giá trị VH của nhà trường khác. Hệ thống giá trị của VHNT bao gồm cả những giá trị vật chất và giá trị tinh thần, nó tồn tại dưới dạng thức khác nhau như: những tồn tại vật lý bao gồm cấu trúc, những nét hoa văn trang trí của các phòng học, khung cảnh nhà trường, đồng phục của nhà trường, những biểu tượng, khẩu hiệu, các lễ nghi, các hoạt động VH và học tập của nhà trường, trong đó nó mang các giá trị tinh thần, những tồn tại tinh thần - phi vật thể như truyền thống, ý thức, tình cảm, niềm tin của các thành viên đối với nhà trường, bầu không khí tâm lý. - Kent.D.Peterson cho rằng: “Văn hóa nhà trường là tập hợp các chuẩn mực, giá trị và niềm tin, các lễ nghi và nghi thức, các biểu tượng và truyền thống tạo ra “vẻ bề ngoài” của nhà trường” [56]. - Stephen Stolp cho rằng: Văn hóa nhà trường như là “một cấu trúc, một quá trình và bầu không khí của các giá trị và chuẩn mực dẫn dắt giáo viên và học sinh đến việc giảng dạy và học tập có hiệu quả” [56]. - Elizabeth R. Hinde cho rằng văn hóa nhà trường không phải là một thực thể tĩnh. Nó luôn được hình thành và định hình thông qua các tương tác với người khác và thông qua những hành động đáp lại trong cuộc sống nói chung (Finnanm 2000). Văn hóa nhà trường phát triển ngay khi các thành viên tương tác với nhau, với học sinh và với cộng đồng. Nó trở thành chỉ dẫn cho hành vi giữa các thành viên của nhà trường. Văn hóa được định hình bởi những tương tác với con người và hành động của họ được chỉ đạo bởi văn hóa. Đó là một vòng tròn tự lặp đi lặp lại[56]. Tóm lại, từ những định nghĩa trên chúng ta dễ dàng nhận thấy: - VHNT bao hàm những cái có thể nhìn thấy được, những cái có thể sử dụng được và bầu không khí làm việc (biểu tượng, phương châm, khẩu hiệu, quy tắc, những mong đợi…). - Khái niệm VHNT được các tác giả phương Tây hiểu rộng hơn nhiều so với việc chỉ đạo ra một môi trường học tập hiệu quả. Chúng tập trung nhiều đến các giá trị cốt lõi cần thiết cho dạy học và ảnh hưởng đến đời sống Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 31 tinh thần của GV và HS. Nó liên quan đến mọi đối tác trong trường từ BGH đến GV, HS, cha mẹ HS và CB cộng đồng, đến mọi khía cạnh của nhà trường. - Các dấu hiệu đặc trưng của VHNT lành mạnh được thể hiện [theo 34]: Tám giá trị có hạng cao nhất trong giá trị VHNT 1 Sự đổi mới 2 Chấp nhận rủi ro 3 Trao quyền lực 4 Sự tham gia của mọi người 5 Tập trung vào kết quả 6 Tập trung vào con người 7 Làm việc nhóm 8 Sự ổn định Cụ thể hóa: + GV được khuyến khích tham gia đóng góp ý kiến trong mọi hoạt động của nhà trường. + Nhà trường có những chuẩn mực để luôn luôn cải tiến, vươn tới. + Mỗi người biết rõ công việc mình phải làm, cần làm và luôn có ý thức chia sẻ trách nhiệm đối với việc học tập của HS. + Tập trung ưu tiên phát triển chuyên môn và chia sẻ kinh nghiệm. + Bầu không khí cởi mở, hợp tác, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. + Nhà trường thể hiện sự quan tâm, quan hệ hợp tác chặt chẽ, lôi kéo cộng đồng cùng nhau tham gia giải quyết những vấn đề của GD. 1.4.1.2. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường. Có thể coi các yếu tố này là những thành phần cơ bản của Nội dung văn hóa nhà trƣờng, chúng tôi khái quát thành 5 nhóm sau: - Các mục tiêu và chính sách, các chuẩn mực và nội quy - Biểu tượng. Các Giá trị và Truyền thống của nhà trường - Niềm tin. Các loại thái độ. Cảm xúc và ước muốn cá nhân Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 32. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 32 - Các mối quan hệ giữa các nhóm và các thành viên - Nghi thức và hành vi. Đồng phục. Các yếu tố cấu thành VHNT được thể hiện qua sơ đồ1.3 [theo 34]: Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 33. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 33 1.4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng văn hóa nhà trường. VHNT theo Frank Gonzales [56] và Clive Dimmock [56] có những phần nổi và phần chìm của nó. Trong một tổ chức nói chung và một nhà trường nói riêng các giá trị VH có những biểu hiện rõ ràng, dễ quan sát được và dễ thay đổi (VH chung của tổ chức) nhưng cũng có những giá trị VH ẩn chìm trong mỗi cá nhân (là các giá trị, niềm tin và các ý nghĩ của con người…) mà chúng ta khó quan sát được hoặc khó thay đổi, tạo nên những sự khác biệt về VH của các thành viên Chuẩn mực Biểu tượng Các mối quan hệ Chính sách Giá trị Niềm tin Các loại thái độ v.v… Nghi thức và hành vi Đồng phục Truyền thống Cảm xúc và ước muốn cá nhân Văn hóa Nhà trƣờng Sơ đồ 1.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trường Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 34. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 34 trong nhà trường. Những sự khác biệt này được mô tả trong sơ đồ số 1.4 (Clive Dimmock, [56]) Nghiên cứu của Peter Smith tại trường ĐH Sunderland [56] cũng cho thấy VHNT có ảnh hưởng vô cùng to lớn đối với chất lượng cuộc sống và hiệu quả hoạt động của nhà trường. Ông cho rằng phần chìm của tảng băng văn hóa tạo thêm giá trị, hay tạo thêm cái giá phải trả cho một người lãnh đạo. Nếu một người lãnh đạo thất bại với việc đối mặt và làm thay đổi các phần chìm của tảng băng thì trước hay sau ông ta cũng thất bại trong công việc. Những giá trị VH có tác động tiêu cực đến đội ngũ GV bao gồm: sự buộc tội, sự kiểm soát chặt chẽ đánh mất quyền tự do và tự chủ cá nhân quan liêu, hành chính, máy móc và sự cạnh tranh nội bộ. Những giá trị được GV đề Phần nổi của tảng băng * Mục đích đã công bố * Các mục tiêu thể hiện trên văn bản * Chính sách và các quá trình * Mô tả công việc. Phần chìm của tảng băng *Nhu cầu, cảm xúc, ước muốn của cá nhân. * Các ý tưởng khác biệt về vai trò và sứ mạng. * Quyền lực và cách thức ảnh hưởng * Cạnh tranh và hợp tác * Quan điểm về mối quan hệ và tầm quan trọng của công việc Phần nổi của tảng băng Phần chìm của tảng băng Sơ đồ 1.4: Mô hình tảng băng của văn hoá nhà trường Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 35. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 35 cao bao gồm: Sự sáng tạo, sự thích nghi, trung thực, sự chia sẻ và lợi ích (Peter Smith) [56]. 1.4.1.4. Những đặc điểm của một nhà trường thành công. Một trường học được xem là thành công khi họ đạt được mục tiêu dài hạn mà mình đặt ra. Tuy nhiên những mục tiêu đó phải được xác định dựa trên những tiêu chí (đặc điểm) sau: [theo Nguyễn Công Khanh (2009), Tài liệu bồi dưỡng Hiệu trưởng các trường phổ thông Việt Nam, Chuyên đề văn hóa nhà trường, Hà Nội] 1- Nhà trường tập trung vào HS, quan tâm đến sự thành công của mỗi HS. 2- Chương trình học đảm bảo tính học thuật, tính khoa học. 3- Phương pháp giảng dạy tích cực hoá người học, kích thích tự học. 4- Có sứ mạng, mục tiêu rõ ràng, tính công bằng cũng là một mục tiêu mà học hướng tới (có nghĩa là tất cả mọi người đều có cơ hội tiếp cận chương trình đó) 5- Thúc đẩy, cổ vũ tinh thần làm việc giữa các GV với nhau và tinh thần làm việc giữa các nhóm với nhau (Hiệu trưởng tin tưởng, trao quyền tự chủ cho GV và có sự kiểm soát hợp lý - GV có thể chấp nhận được). 6- Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV. 7- Chia sẻ vai trò lãnh đạo, sự cộng tác giữa các nhóm và các cá nhân (Hiệu trưởng và các GV phải cùng làm việc, cùng hoạt động với tinh thần hợp tác và cộng tác). 8- Nuôi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, GV không bao giờ được chấp nhận thất bại. 9- Xây dựng mối quan hệ thân thiện, hỗ trợ, gần gũi với cộng đồng. Nhà trường cung cấp dịch vụ học tập cho cộng đồng. Dựa trên nghiên cứu trên đây của PGS.TS Nguyễn Công Khanh có thể khái quát thành các nhóm tiêu chí: - Về lãnh đạo nhà trường : + Chương trình học đảm bảo tính học thuật, tính khoa học. + Có sứ mạng, mục tiêu rõ ràng, tính công bằng cũng là một mục tiêu mà Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 36. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 36 học hướng tới (có nghĩa là tất cả mọi người đều có cơ hội tiếp cận chương trình đó) + Thúc đẩy, cổ vũ tinh thần làm việc giữa các GV với nhau và tinh thần làm việc giữa các nhóm với nhau (Hiệu trưởng tin tưởng, trao quyền tự chủ cho GV và có sự kiểm soát hợp lý - GV có thể chấp nhận được). + Chia sẻ vai trò lãnh đạo, sự cộng tác giữa các nhóm và các cá nhân (Hiệu trưởng và các GV phải cùng làm việc, cùng hoạt động với tinh thần hợp tác và cộng tác). - Về phía GV: + Phương pháp giảng dạy tích cực hoá người học, kích thích tự học. + Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ GV. + Nuôi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, GV không bao giờ được chấp nhận thất bại. - Môi trường chung: + Nhà trường tập trung vào HS, quan tâm đến sự thành công của mỗi HS. + Xây dựng mối quan hệ thân thiện, hỗ trợ, gần gũi với cộng đồng. Nhà trường cung cấp dịch vụ học tập cho cộng đồng. 1.4.2. Xây dựng văn hóa nhà trường. 1.4.2.1. Vai trò của văn hóa nhà trường. VHNT có tác động đến mọi khía cạnh sư phạm của GV, là yếu tố lan tỏa khắp nhà trường và khó xác định. Freiberg (1998 [56]) mô tả VHNT “…như không khí mà chúng ta thở. Không ai nhận ra nó cho đến khi nó bị ô nhiễm”.  VHNT có thể tác động tích cực hoặc cản trở đến sự vận hành của nhà trường. Khi nhà trường có VH tích cực mang tính chuyên môn cao thì ở đó sẽ có sự phát triển đội ngũ có ý nghĩa, cải cách chương trình thành công và sử dụng số liệu về HS một cách có hiệu quả. Ở những trường học như thế, GV và HS đều trưởng thành. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 37 VHNT có tương quan với thái độ của GV đối với công việc của mình. Saphier nhận thấy cho GV thời gian làm việc cùng nhau là yếu tố then chốt tạo ra sự cộng tác ở nhà trường. Sự chia sẻ thông tin về HS hàng ngày sẽ làm cho GV nắm chắc hơn về hành vi và kết quả học tập của HS. Sự chú ý của GV sẽ tạo cho HS cảm giác mình thuộc về nhà trường (là thành viên của nhà trường) và từ đó chúng cố gắng cải thiện hành vi và kết quả học tập của chúng. Do đó Saphier đi đến kết luận là tập trung xây dựng VH của đội ngũ GV trong nhà trường sẽ có tác động lớn đến việc cải thiện VH của HS [56]. VHNT tạo động lực làm việc. Động lực sư phạm được tạo nên bởi nhiều yếu tố, trong đó VH là một động lực vô hình nhưng có sức mạnh kích cầu hơn cả các biện pháp kinh tế. VHNT giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng và bản chất công việc mình làm. Đó là nền tảng tinh thần cho sự sáng tạo - điều vô cùng quan trọng đối với hoạt động sư phạm mà đối tượng là tri thức và con người.  VHNT với chất lượng đào tạo và thương hiệu nhà trường. VHNT ảnh hưởng nhiều chiều tới chất lượng và hiệu quả của quá trình GD trong nhà trường theo hướng phát triển con người toàn diện. Nó ảnh hưởng rõ rệt đến cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành viên trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả dạy - học của người học. VH có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt đối với xây dựng thương hiệu nhà trường, bởi lẽ, tính VH là một tính chất đặc thù của nhà trường, hơn bất kỳ một tổ chức nào. VHNT tích cực giúp cho người dạy, người học có cảm giác tự hào, hãnh diện vì được là viên của tổ chức nhà trường, được làm việc vì những mục tiêu cao cả của nhà trường. VHNT hỗ trợ điều phối và kiểm soát hành vi của các cá nhân bằng các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc và bằng dư luận, truyền thuyết do Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 38. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 38 những thế hệ con người trong tổ chức nhà trường xây dựng lên. Khi nhà trường phải đối mặt với một vấn đề phức tạp, chính VHNT là điểm tựa tinh thần, giúp các nhà quản lý trường học và đội ngũ GV hợp tác, phát huy trí lực để có quyết định và sự lựa chọn đúng đắn. VHNT giúp các thành viên tổ chức thống nhất về cách nhận thức vấn đề, cách đánh giá, lựa chọn, định hướng và hành động…Nó tựa như chất keo gắn kết các thành viên lại thành một khối, tạo ra những dư luận tích cực, hạn chế những biểu hiện tiêu cực trái với quy tắc, chuẩn mực thông thường của tổ chức. Nó hạn chế những nguy cơ mâu thuẫn và xung đột và khi xung đột là không thể tránh khỏi thì VHNT tạo ra hành lang đạo lý phù hợp để góp phần khắc phục, giải quyết xung đột trên nguyên tắc không để phá vỡ tính chỉnh thể của tổ chức nhà trường. Tổng hợp tất cả các yếu tố trên, từ sự gắn kết, tạo động lực, điều phối kiểm soát và hạn chế những nguy cơ làm giảm sức mạnh của tổ chức thì VH tổ chức đã làm tăng hiệu quả các hoạt động trong nhà trường, trên cơ sở đó mà dần dần tạo nên những phẩm chất đặc trưng khác biệt cho tổ chức trường học. Đó là cơ sở nâng cao uy tín, “thương hiệu” của nhà trường, tạo đà cho các bước phát triển tốt hơn. 1.4.2.2. Các căn cứ để xây dựng văn hoá nhà trường. Mỗi nhà trường dù có ý thức hay không cũng tạo ra VHNT của mình trong quá trình tổ chức dạy và học quản lý. Tuy nhiên, xây dựng VHNT một cách chủ động, với tư cách một nội dung công tác quản lý nhà trường, để thực sự có tác động GD tích cực đến các thành viên trong nhà trường, tác động đến chất lượng dạy và học… phải coi là trách nhiệm của các nhà quản lý, trước hết là người hiệu trưởng. Xây dựng VHNT cần phải dựa trên cách tiếp cận “Xây dựng văn hoá tổ chức” (mục 1.3.2) và “Các yếu tố ảnh hƣởng văn hóa nhà trƣờng (mục Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 39 1.4.1). Từ đó, chúng tôi đã xác định một số căn cứ quan trọng nhất, xuất phát từ: - Mục tiêu đào tạo và các nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Đó chính là hình ảnh con người cụ thể, với các phẩm chất và năng lực mà nhà trường trang bị và đào luyện. Bởi thế, ở mỗi nhà trường sẽ có các màu sắc riêng giữa hàng loạt đặc điểm của người học mà nhà trường của chúng ta cần giáo dục, đào tạo. - Các mục tiêu, điều lệ và các chương trình công tác của các tổ chức đoàn thể (công đoàn, đoàn thanh niên…) - Đặc thù của quá trình đào tạo nghề nghiệp của nhà trường và các quy chế, chính sách chuyên môn đối với CB và học viên - Lịch sử phát triển và truyền thống của nhà trường - Các chuẩn mực cần có trong các quan hệ: thầy với thầy, trò với trò, thầy với trò, giữa người quản lý với GV và học viên. - Các chuẩn mực đạo đức và các giá trị VH thẩm mỹ - Các nhu cầu, mong đợi và ước muốn của các nhóm thành viên - Các điều kiện cơ sở vật chất… 1.4.2.3. Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường. Dựa trên cơ sở của “Các yếu tố cấu thành văn hóa nhà trƣờng” và “Các yếu tố ảnh hƣởng văn hóa nhà trƣờng” (mục 1.4.1.), có thể xác định các nội dung cơ bản của xây dựng VHNT.  Các mục tiêu và chính sách, các chuẩn mực và nội quy  Biểu tượng. Các Giá trị và Truyền thống của nhà trường  Niềm tin. Các loại thái độ. Cảm xúc và ước muốn cá nhân  Các mối quan hệ giữa các nhóm và các thành viên  Nghi thức và hành vi. Đồng phục… Việc xây dựng VHNT trong bất kỳ trường học nào cũng dựa trên các yếu tố đó, song cần đặt trọng tâm ở các nội dung cốt lõi của VHNT, đó là các Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 40. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 40 giá trị và các chuẩn mực VH ứng xử: - Trước hết, xây dựng một niềm tin và thái độ đúng đắn cho tất cả đội ngũ nhà GD và CB trong trường theo triết lý GD chung và riêng của mình. Mỗi trường có định hướng GD nhân cách HS theo quan điểm GD: GD HS độc lập, mạnh dạn, tự tin, hay GD HS ngoan ngoãn nề nếp theo một khuôn mẫu, hoặc GD HS tự chủ trong cuộc sống và cởi mở trong một cộng đồng hoà hợp, điều này sẽ chi phối đến những yếu tố tiếp sau. Xây dựng thái độ và niềm tin của các thành viên trong nhà trường tạo ra một động lực phấn đấu và đồng thời cũng là cơ sở của việc đánh giá chất lượng GD VHNT. - Xây dựng hệ thống chuẩn mực VH chung và riêng của nhà trường là một việc làm cần thiết, bởi nó là cơ sở cho việc thiết kế mục tiêu GD mang tính bảo tồn VH dân tộc cũng như nội dung GD VH trong nhà trường. Đồng thời nó đảm bảo cho việc tạo dựng một môi trường GD có VH mà ở đó “trường ra trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy và trò ra trò” và các hoạt động GD có tính định hướng VH. Mọi sự vật hiện tượng đi vào đúng bản chất của nó. - Xây dựng các chuẩn mực VH giao tiếp ứng xử trong các mối quan hệ trong nhà trường. Trước hết là xây dựng mối quan hệ giữa người với người, tiếp sau là mối quan hệ ứng xử của con người đối với thế giới xung quanh một cách có VH. Giáo dục VHNT cho HS cần được đặt trong một môi trường GD VH với các hoạt động GD có ý nghĩa, mang tính định hướng. Xây dựng hệ thống chuẩn mực VHNT đóng một vai trò quan trọng và cần thiết được đặt ra trong tương lai sao cho sự du nhập VH ngoại ở thế hệ trẻ nhưng vẫn luôn giữ được bản sắc dân tộc của mình. Ở đây cũng cần xây dựng và GD phương pháp tiếp nhận VH là có chọn lọc cho các thế hệ mai sau. Cụ thể: + GD đạo đức. + GD truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo. + GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 41. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 41 + GD kỹ năng giao tiếp và VH ứng xử. Mặt khác, xây dựng VHNT cần hướng vào người học. Đó là: - Đáp ứng những yêu cầu về quyền của người học cần được xem như yêu cầu sống còn của VHNT (giá trị an toàn về thể chất và tinh thần, được tôn trọng và được khuyến khích tham gia); - Tăng cường phát huy sự chủ động, sáng tạo của người học; - Thúc đẩy sự phát triển tiềm năng của mỗi cá nhân (đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân). Ba định hướng có tính nguyên tắc này cần được quán triệt trên tất cả các khía cạnh của VHNT, cả ở những giá trị vật chất và giá trị tinh thần để VHNT trở nên thân thiết gần gũi và gắn bó với người học. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 42. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 42 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 VHNT tập trung nhiều đến các giá trị cốt lõi cần thiết cho dạy học và ảnh hưởng đến đời sống tinh thần của GV và HS. Nó liên quan đến mọi đối tác trong trường từ BGH đến GV, HS, cha mẹ HS và CB cộng đồng, đến mọi khía cạnh của nhà trường. Xây dựng VHNT về bản chất là quá trình tổ chức việc hình thành ở các chủ thể một hệ thống những hiểu biết, những kỹ năng và thái độ đối với việc xây dựng VHNT. Xây dựng VHNT lành mạnh, hướng tới sự phát triển bền vững thực chất là xây dựng nền nếp, kỷ cương, dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp giữa thầy - trò, giữa trò - trò, giữa thầy - thầy (trong đó có các nhà QLGD) theo các chuẩn mực chung của XH và những quy định riêng của ngành GD. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 43. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 43 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH 2.1. Khái quát lịch sử phát triển của Trƣờng CĐCN Nam Định Trường CĐCN Nam Định trực thuộc Bộ Công Thương quản lý. Trường được thành lập vào năm 1956 trường có tên là Trường Trung Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Nhẹ. Từ năm 1956 đến tháng 7 năm 1965 trường có trụ sở tại 353 Trần Hưng Đạo - TP. Nam Định. Từ tháng 7 năm 1956 do đế quốc Mỹ đánh phá leo thang miền Bắc trường đã sơ tán lên Yên Dũng - Hà Bắc. Đến Tháng 9 - 1967 trường đổi tên thành Trường Trung Học Cơ Khí Vật Dụng. Tháng 12 năm 1990 trường lại chuyển về Liên Bảo - Vụ Bản - Nam Định và đổi tên trường thành Trường Kỹ Nghệ Thực Hành Công Nghiệp Nhẹ Nam Định. Đến tháng 3 năm 2005 trường được chính phủ phê duyệt thành Trường CĐCN Nam Định. Đội ngũ CB, GV, công nhân viên nhà trường hiện có 228 người. Nhà trường phấn đấu đến năm 2010 GV có trình độ Thạc Sỹ đạt khoảng 80%, 5% Tiến Sỹ, 5% ĐH. Nhà trường có một đội ngũ CBQL có trình độ và thâm liên công tác, dày dạn kinh nghiệm. Số lượng HSSV của trường năm học 2006 - 2007 là 7.500 HS. Năm học 2007 - 2008 là 10.000 HSSV. Chức năng, nhiệm vụ Trường CĐCN Nam Định được quy định tại Quyết định số 1478/QĐ-TCCB ngày 20/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp nay là Bộ Công Thương. - Chức năng: Là đơn vị sự nghiệp đào tạo thuộc mạng lưới mạng lưới các trường CĐ chuyên nghiệp, Trường chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Thương và chịu sự quản lý nhà nước về đào tạo và được hưởng mọi chế độ của trường công lập nhà nước. Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 44. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 44 - Nhiệm vụ : + Đào tạo các hệ CĐ, Trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, CĐ nghề cho các ngành Cơ khí, Động Lực, Điện Công Nghiệp, Điện Tử, Kinh Tế, Tin Học, Công Nghệ May Thời Trang đáp ứng nhu cầu của các Doanh Nghiệp, cơ sở sản xuất các tổ chức kinh tế XH có nhu cầu. + Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các CB kỹ thuật, quản lý điều hành các xí nghiệp. Tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra nâng bậc cho công nhân theo yêu cầu của các Xí Nghiệp, Công Ty. + Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và sản xuất kinh doanh để thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo, tổ chức lao động sản xuất dịch vụ gắn với đào tạo và nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm khai thác có hiệu quả cở sở vật chất kỹ thuật, năng lực trình độ đội ngũ GV, CBNV của nhà trường. Cơ cấu tổ chức của nhà trường: Căn cứ vào điều lệ Trường CĐ (Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2003/QĐ- BGD&ĐT ngày 10/12/2003 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT). Dưới sự chỉ đạo của Bộ Công Thương, Bộ GD & ĐT và các Bộ, Ngành Trung ương và địa phương cùng với sự vận động tích cực của CB, GV, nhân viên và HS các thế hệ của trường, Trường CĐCN Nam Định đã có những bước trưởng thành và tiến bộ vượt bậc; quy mô và chất lượng đào tạo ngày một nâng cao, cơ sở vật chất, thiết bị ngày một củng cố, đội ngũ GV được nâng cao, uy tín của Trường đã được các doanh nghiệp khẳng định trong ngành và khu vực. Nhà trường đã có những bước đầu tư, chuẩn bị từ nhiều năm để nâng cấp đào tạo những bậc học cao hơn. Dưới đây là một số tư liệu về quy mô và sự phát triển của Trường hiện nay.  Cơ cấu tổ chức Trƣờng CĐCN Nam Định Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 45. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 45 (xem bảng 2.1 , 2.2) Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức Trường CĐCN Nam Định. LÃNH ĐẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP NAM ĐỊNH Hiệu Trưởng Bí Thư Đảng Uỷ: Phó Hiệu Trưởng, Phó Bí Thư Đảng Uỷ: Phó Hiệu Trưởng: Phó Hiệu Trưởng: CÁC ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Đào Tạo Phòng Tài Chính - Kế Toán Phòng Quản Trị - Vật Tư Phòng Công Tác Học Sinh,Sinh Viên Phòng KHCN & HTQT. CÁC KHOA CHUYÊN MÔN Khoa Điện - Điện Tử Khoa Kinh Tế Khoa Công Nghệ May Thời Trang và Da Giầy Khoa Công Nghệ Thông Tin Khoa Chính Trị - Pháp Luật Khoa Cơ Khí Động Lực Khoa Kỹ Thuật Cơ Sở CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Trung Tâm Tuyển Sinh & Giới Thiệu Việc Làm Tổ Thư Viện Ban Quản Lý Dự án Bảng 2.2. Thống kê cán bộ, nhân viên của Trường CĐCN Nam Định. TT Nội dung Số lƣợng Tỷ lệ (%) Tổng số cán bộ công nhân viên 228 1 Giới tính Nam 125 54.8% Nữ 103 45.2% 2 Trình độ Sau đại học 60 26.4% Đại học 150 65.8% CĐ 18 7.8% 3 Độ tuổi Dưới 30 tuổi 145 63.6% TỪ 30 - 50 tuổi 55 24.2% Từ 50 - 60 tuổi 28 12.2% (Nguồn Phòng Tổ chức - Hành chính Trường CĐCN Nam Định)  Cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 46. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 46 Trong những năm qua, mặc dù còn những khó khăn, nguồn kinh phí hạn hẹp nhưng được sự quan tâm của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương), với sự cố gắng của tập thể đội ngũ CB, GV, công nhân viên toàn trường, nhà trường đã xây dựng được cơ sở vật chất khang trang, môi trường cảnh quan sư phạm, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đào tạo được giao.  Diện tích mặt bằng, phòng học lý thuyết, phòng chuyên môn, nhà xƣởng: - Diện tích mặt bằng, phòng học lý thuyết và phòng học chuyên môn: + Tổng diện tích mặt bằng 20 ha + Phòng học lý thuyết (50 phòng): 4.152 m2 + Giảng đường lớn: 800 m2 + Phòng thí nghiệm Lý (1 phòng): 50m2 + Phòng thí nghiệm Hóa ( 1 phòng): 50m2 + Phòng học Ngoại ngữ (1 phòng): 50m2 + Thư viện: 600 m2 + Phòng vẽ kỹ thuật (1 phòng): 50 m2 + Phòng thiết kế thời trang (1 phòng): 100 m2 - Xƣởng thực tập + Máy hàn: 40 cái + Máy CNC: 02 phòng + Xưởng (Cơ khí - Điện) 1;2;3: 2.100 m2 + Xưởng May: 411 m2 + Tin học: 400 m2 - Các công trình khác: + Ký túc xá: 2.400 m2 + Nhà ăn tập thể: 500 m2 + Nhà khách và Bệnh xá: 400 m2 + Nhà làm việc cơ quan: 400 m2  Trang thiết bị dạy học: - Máy công cụ 50 cái - Thiết bị, máy móc phục vụ giảng dạy thực hành 50 cái - Máy hàn 40 cái - Phòng thí nghiệm Vật lý 1 phòng - Phòng thí nghiệm Hóa 1 phòng Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399
  • 47. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 47 - Phòng học ngoại ngữ 1 phòng - Phòng thiết kế thời trang trên máy vi tính 1 phòng - Phòng thí nghiệm Điện 1 phòng - Phòng thí nghiệm Điện tử 1 phòng - Mô hình học cụ: Nhiều mô hình có giá trị phục vụ cho giảng dạy, học tập.  Công tác xây dựng chƣơng trình, giáo trình và nghiên cứu khoa học: - Biên soạn 28 giáo trình môn học lưu hành nội bộ. - Chỉnh lý các chương trình môn học lý thuyết và chương trình thực tập cơ bản, thực tập chuyên ngành và thực tập tốt nghiệp. - Trong những năm qua trường đã tổ chức in ấn hàng vạn giáo trình đảm bảo cung cấp đủ tài liệu phục vụ giảng dạy học tập của các ngành. - Trường đã tổ chức cho tất cả học sinh hệ Trung học chuyên nghiệp làm các đề tài tốt nghiệp. Thông qua hình thức này giúp các em HS tổng hợp các kiến thức đã học để sau khi ra trường có thể tìm ngay được việc làm.  Quy mô và chất lƣợng đào tạo Bảng 2.3. Quy mô đào tạo của nhà trường qua các năm (2003 - 2009) Năm Học ĐH CĐ Trung Cấp Công nhân Văn Hóa Nghề TổngTại chức Dài hạn Ngắn Hạn 2002-2003 50 293 1.205 2.203 121 3.872 2003-2004 50 177 1.438 2.350 121 4.163 2004-2005 50 311 1.541 1.854 200 3.956 2005-2006 157 628 1.766 1.494 232 337 4.614 2006-2007 546 2.622 1.856 1.500 400 6.924 2007-2008 1.118 2.500 1.700 3.520 1.100 9.938 2008-2009 1.120 2.530 1.730 3.520 1.100 10.000 (Nguồn phòng Đào tạo Trường CĐ Công Nghiệp Nam Định) Trong đó: - Hệ Đại Học: Trường liên kết với Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, Viện Đại Học Mở, Đại Học Hàng Hải. - Bắt đầu từ năm học 2005 - 2006 nhà trường được nhà nước cho phép đào tạo hệ Cao Đẳng. - Đến năm học 2009 - 2010 số lượng HS của nhà trường sẽ là trên 10.000 sinh viên.  Chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng: Viết thuê luận văn thạc sĩ Luanvanaz@mail.com - 0972.162.399