SlideShare a Scribd company logo
1 of 137
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG
(P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN
TRÊN THẾ GIỚI
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
TRẦN THU PHƢƠNG
Hà Nội - 2018
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG
(P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN
TRÊN THẾ GIỚI
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên học viên: Trần Thu Phƣơng
Ngƣời hƣớng dẫn: TS Trần Thị Lƣơng Bình
Hà Nội - 2018
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Tài chính- Ngân hàng và
Khoa Sau Đại học - Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tận tình giảng dạy, hƣớng
dẫn trong thời gian vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến TS
Trần Thị Lƣơng Bình đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tôi
thực hiện luận văn. Những góp ý của cô là định hƣớng quan trọng giúp tôi hoàn
thành đƣợc luận văn này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
HỌC VIÊN
Trần Thu Phƣơng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
HỌC VIÊN
Trần Thu Phƣơng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG...................5
1.1. Tổng quan về Cho vay ngang hàng…………………………………………………….5
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................5
1.1.2. Lịch sử phát triển.....................................................................................................................5
1.1.3. Bản chất của Cho vay ngang hàng. ......................................................................................7
1.1.4. Đặc điểm...................................................................................................................................7
1.1.4.1. Chế độ tự động là một trong những đặc điểm ƣu việt của hình thức Cho vay
ngang hàng..........................................................................................................................................7
1.1.4.2. Cơ chế tính điểm tín dụng đa dạng, thƣờng có sự kết hợp của thông tin từ bên
thứ ba độc lập và thông tin nội bộ của nền tảng Cho vay ngang hàng.......................................8
1.1.4.3. Là hình thức tín dụng nhanh chóng và thuận tiện cho các bên tham gia. ........... 10
1.1.5. Phân loại................................................................................................................................ 11
1.1.6. Vai trò và chức năng của Cho vay ngang hàng............................................................... 13
1.1.6.1. Vai trò của hoạt động Cho vay ngang hàng. ........................................................... 13
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản............................................................... 14
1.1.6.2. Chức năng của Cho vay ngang hàng........................................................................ 15
1.1.7. Các nguyên tắc của Cho vay ngang hàng......................................................................... 16
1.1.8. Điều kiện phát triển Cho vay ngang hàng. ....................................................................... 16
1.2. Quy trình Cho vay ngang hàng………………………………………………………..17
Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát........................................................................ 18
1.3. Các nhân tố tác động tới hoạt động CVNH…………………………………………...20
3.1.1. Nhân tố khách quan. ................................................................................................................ 20
3.1.1.1. Môi trƣờng chính trị, xã hội. .......................................................................................... 20
3.1.1.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô................................................................................................ 20
3.1.1.3. Môi trƣờng pháp lý.......................................................................................................... 21
3.1.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.............................................. 22
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
3.1.2. Nhân tố chủ quan. .................................................................................................................... 23
3.1.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh của công ty CVNH.................................................................. 23
3.1.2.2. Năng lực và uy tín của công ty CVNH.......................................................................... 23
3.1.2.3. Thông tin tín dụng. ........................................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI
MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI..................................................................................................... 26
2.1. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh………………………...26
2.1.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.............................................................................................. 26
2.1.2. Đặc điểm.................................................................................................................................... 27
2.1.2.1. Đầu tƣ của các tổ chức có xu hƣớng tăng.................................................................... 27
2.1.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng trong quá trình đầu tƣ..................................... 29
2.1.2.3. Các đặc điểm về nhân khẩu............................................................................................. 31
2.1.2.4. Các hình thức giảm thiểu rủi ro có tác động quan trọng đến quyết định đầu tƣ. .... 32
2.1.2.5. Động cơ và hành vi ngƣời đi vay................................................................................... 33
2.1.2.6. Động cơ và hành vi ngƣời cho vay................................................................................ 34
2.1.3. Phân loại................................................................................................................................ 37
2.1.4. Mô hình quản lý.................................................................................................................... 40
2.1.4.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh. .......................... 40
2.1.4.2. Tổ chức tài chính P2PFA................................................................................................. 44
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Mỹ……………..……….47
2.2.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.......................................................................................... 47
2.2.2. Đặc điểm................................................................................................................................ 48
2.2.2.1. Tỷ trọng đầu tƣ của các tổ chức lớn. ....................................................................... 48
2.2.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng....................................................................... 49
2.2.2.3. Nhận thức về rủi ro..................................................................................................... 50
2.2.3. Phân loại................................................................................................................................ 50
2.2.4. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Mỹ................................. 50
2.2.4.1. Các quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng..................................... 50
2.2.4.2. Các quy định của SEC................................................................................................ 53
2.3. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc……………55
2.3.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.......................................................................................... 55
2.3.2. Đặc điểm…………………………………………………………………………………57
2.3.2.1. Đầu tƣ của các tổ chức chiếm tỷ trọng nhỏ. ........................................................... 57
2.3.2.2. Mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong quá trình đầu tƣ. .............................. 57
2.3.3.3. Các đặc điểm về nhân khẩu. ........................................................................................... 58
2.3.3.4. Nhận thức của các công ty CVNH về hệ thống quy định và rủi ro...................... 58
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
2.3.3.5. Chỉ số cải tiến mô hình kinh doanh và sản phẩm ở Trung Quốc tƣơng đối cao. 61
2.3.4. Phân loại………………………………………………………………………………...62
2.3.4.1. Phân loại theo mục đích vay vốn.................................................................................... 62
2.3.4.2. Phân loại theo phƣơng thức giao dịch........................................................................... 62
2.3.5. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc..................... 66
2.4. Đánh giá chung về kinh nghiệm phát triển hoạt động CVNH tại Anh, Mỹ và Trung
Quốc……………………………………………………………………………………………..69
2.4.1. Những thành tựu đã đạt được............................................................................................. 69
2.4.1.1. Hoạt động CVNH giúp giảm chi phí và thời gian tiếp cận khoản vay................ 69
2.4.1.2. Cung cấp tín dụng cho một số đối tƣợng gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn
ngân hàng…………………………….…………………………………………………….70
2.4.1.3. Hoạt động CVNH đem đên sự chủ động cho các bên tham gia........................... 71
2.4.1.4. Có khả năng cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lƣợng và tốc độ dịch vụ kịp thời cho
các bên tham gia.............................................................................................................................. 72
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ........................................................................................ 73
2.4.2.1. Hệ thống phòng ngữa rủi ro cho các NĐT còn nhiều hạn chế. .................................. 73
2.4.2.2. Hiện chƣa có hệ thống pháp luật cho mô hình Cho vay ngang hàng trên phạm vi
quốc tế. ............................................................................................................................................. 77
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI
VIỆT NAM.................................................................................................................................................. 78
3.1. Thực trạng hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam………………………………78
3.1.1. Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng.................................................................................. 78
3.1.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng........................................................................................ 78
3.1.1.2. Cơ cấu. ............................................................................................................................... 79
3.1.2. Đặc điểm.................................................................................................................................... 79
3.1.3. Cơ sở điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam........................................ 90
3.2. Bài học kinh nghiệm từ quá trình nghiên cứu hoạt động Cho vay ngang hàng trên
thế giới…………………………………………………………………………………………..91
3.2.1. Hệ thống pháp lý cần được xây dựng phù hợp với sự phát triển của hoạt động Cho
vay ngang hàng.................................................................................................................................... 91
3.2.2. Thành lập Tổ chức Cho vay ngang hàng là việc làm cần thiết để phát triển hoạt
độngCho vay ngang hàng. ................................................................................................................. 92
3.2.3. Có thể phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng theo hướng hợp tác cùng hệ thống
ngân hàng truyền thống...................................................................................................................... 92
3.2.4. Cần thực hiện các báo cáo, nghiên cứu mang tầm khu vực và quốc tế giúp nâng cao
nhận thức và góp phần phát triển của Cho vay ngang hàng. ....................................................... 93
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
3.2.5. Cần thực hiện công tác dự báo và công khai các yếu tố rủi ro liên quan đến hoạt
động Cho vay ngang hàng một cách kịp thời và chính xác........................................................... 93
3.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc vận dụng các bài học kinh nghiệm vào việc phát
triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam…………………………………………..94
3.3.1. Thuận lợi.................................................................................................................................... 94
3.3.2. Khó khăn.................................................................................................................................... 96
3.4. Giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam ...................................97
3.4.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng các lợi thế của mạng internet, công nghệ tài chính fintech và
dữ liệu lớn big data............................................................................................................................. 97
3.4.2. Thành lập Tổ chức các doanh nghiệp trong ngành Cho vay ngang hàng để cùng nhau
học hỏi, phát triển hệ thống lành mạnh. ........................................................................................ 100
3.4.3. Đâỷ mạnh các hoạt động kêu gọi đầu tư từ nước ngoài, kết hợp với hệ thống ngân hàng.
103
3.4.4. Thực hiện các nghiên cứu về hoạt động CVNH để nâng cao hiểu biết, niềm tin đối với
các khách hàng, là động lực để các công ty CVNH phát triển................................................... 104
3.5. Kiến nghị………………………………………………………………………………….106
KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 107
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản. ........................................................ 14
Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát.................................................................. 18
Bảng 2.1: Sản lƣợng và tăng trƣởng của các mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh giai đoạn
2013-2016. ....................................................................................................................................... 26
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tổng số khoản vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CVNH TM so
với ngân hàng tại Anh giai đoạn 2012-2016. ................................................................................ 27
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khoản vay CVNH mới cho doanh nghiệp nhỏ ở Anh so với cho vay thƣơng
mại của ngân hàng truyền thống giai đoạn 2012-2016. .............................................................. 28
Biểu đồ 2.3: Khối lƣợng vốn Cho vay ngân hàng từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh năm
2016.................................................................................................................................................. 28
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh giai đoạn 2015-2016. ....... 29
Biểu đồ 2.5: Khoảng thời gian dành cho việc tập hợp cơ hội đầu tƣ tiềm năng của các NĐT tại
Anh năm 2016. ................................................................................................................................ 30
Biểu đồ 2.6: Sự phụ thuộc của NĐT tại Anh vào các nguồn kiểm định thông tin khi lựa chọn
cơ hội đầu tƣ năm 2016. ................................................................................................................. 31
Bảng 2.2: Tỷ lệ phần trăm các NĐT tại Anh cho rằng các yếu tố giảm thiểu rủi ro là quan
trọng năm 2016. .............................................................................................................................. 32
Bảng 2.3: Một số đặc điểm của ngƣời đi vay trong mô hình CVNH tại Anh năm 2016. ......... 34
Bảng 2.4: Một số đặc điểm của NĐT trong mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh năm 2016.35
Bảng 2.5: Một số động cơ của NĐT trong mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh năm 2016.. 35
Bảng 2.6: Dự kiến nợ xấu và lợi tức đầu tƣ của Zopa tháng 3 năm 2016. ................................ 38
Bảng 2.7: Quy mô và tỷ trọng ngành CVNH tại Mỹ năm 2016. ................................................ 48
Bảng 2.8: Tỷ lệ góp vốn của mô hình CVNH tại Mỹ năm 2016. ................................................ 49
Bảng 2.9: Quy mô và tỷ trọng ngành Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc giai đoạn 2014-
2016.................................................................................................................................................. 56
Bảng 2.10: Tỷ trọng vốn cho vay tổ chức ở Trung Quốc năm 2016. ......................................... 57
Biểu đồ 2.7: Nhận thức về các quy định hiện hành cấp quốc gia ở Trung Quốc năm 2016. ... 59
Biểu đồ 2.8: Nhận thức của ngành về các quy định đề xuất cấp quốc gia ở Trung Quốc năm
2016.................................................................................................................................................. 59
Biểu đồ 2.9: Nhận thức rủi ro về CVNH TD ở Trung Quốc năm 2016. .................................... 60
Biểu đồ 2.10: Nhận thức rủi ro về CVNH TM ở Trung Quốc năm 2016. ................................. 60
Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ đổi mới mô hình kinh doanh ở Trung Quốc năm 2016. ............................. 61
Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ đổi mới sản phẩm ở Trung Quốc năm 2016. ............................................... 62
Bảng 2.11: Phân loại Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc theo phƣơng thức giao dịch. ...... 63
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
Bảng 2.12: Thời hạn vay và số tiền của các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ tại Lending
Club giai đoạn 2007-2015......................................................................................................................... 71
Bảng 2.13: Sự công khai thông tin về lợi nhuận và nợ xấu tại một số công ty CVNH của tổ
chức P2PFA năm 2017.............................................................................................................................. 76
Biểu đồ 3.1: Sản lƣợng ngành Tài chính thay thế của một số nƣớc Châu Á Thái Bình Dƣơng
năm 2016...................................................................................................................................................... 78
Bảng 3.1: Mô hình CVNH tại các công ty Việt Nam......................................................................... 79
Bảng 3.2: Một số đặc điểm của một số công ty Cho vay ngang hàng tại Việt Nam................... 80
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CVNH
CVNH BĐS
CVNH TD
CVNH TM
NĐT
Cho vay ngang hàng
Cho vay ngang hàng bất động sản
Cho vay ngang hàng tiêu dùng
Cho vay ngang hàng thƣơng mại
Nhà đầu tƣ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Xuất phát từ thực trạng hiện nay đó là tín dụng ngân hàng- hình thức tín dụng
đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm nhất, do nhiều nguyên nhân vẫn chƣa phát huy
đƣợc hết vai trò của mình trong hoạt động cấp vốn cho một số chủ thể quan trọng
trong nền kinh tế, một hình thức tín dụng mới đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vay
vốn đa dạng của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đồng thời đem đến
một hình thức tín dụng mới đơn giản, hiệu quả. Đó là hình thức Cho vay ngang
hàng (P2P lending).
Những kết quả tác giả đã đạt đƣợc sau khi thực hiện luận văn đó là:
Tập hợp và xây sựng cơ sở lý luận chung về mô hình Cho vay ngang hàng,

Đánh giá thực trạng của hoạt động này tại một số nƣớc trên thế giới có hoạt
động Cho vay ngang hàng phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc, đúc kết ra những
thành tựu cũng nhƣ những hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển mô hình Cho
vay ngang hàng trên thế giới. Trên cơ sở đánh giá những thành tựu cũng nhƣ những
hạn chế, tác giả rút ra những bài học kinh nghiệm tiêu viểu cho Việt Nam.
Phân tích thực trạng của hoạt động Cho vay ngang hàng và các đặc điểm
chính của hoạt động này tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra các kiến nghị
phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tín dụng là một phạm trù và là một trong những hoạt động thiết yếu của nền
kinh tế. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội và đã có nhiều
thay đổi để đáp ứng nhu cầu của các chủ thể đi vay.
Tuy nhiên, có một thực trạng đang tồn tại hiện nay, đó là tín dụng ngân hàng-
hình thức tín dụng đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm nhất, do nhiều nguyên nhân
vẫn chƣa phát huy đƣợc hết vai trò của mình trong hoạt động cấp vốn cho một số
chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây
là vấn đề nan giải mà hệ thống ngân hàng cùng các cơ quan chức năng vẫn chƣa tìm
đƣợc các biện pháp giải quyết hiệu quả.
Để giải quyết vấn đề này, một hình thức tín dụng mới đã ra đời nhằm đáp ứng
nhu cầu vay vốn đa dạng của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đồng
thời đem đến một hình thức tín dụng mới đơn giản, hiệu quả. Đó là hình thức Cho
vay ngang hàng (P2P lending). Đây là hình thức tín dụng mới và đang có xu hƣớng
phát triển mạnh mẽ tại các nền kinh tế phát triển, trong đó nổi bật là tại Trung Quốc,
Anh và Mỹ. Tại Việt Nam, hình thức Cho vay ngang hàng cũng đã bắt đầu đƣợc
phát triển bởi một số công ty. Tuy nhiên, với tuổi đời non trẻ, các doanh nghiệp
muốn phát triển sản phẩm Cho vay ngang hàng rất cần học hỏi những lý luận, kinh
nghiệm phát triển và phƣơng thức quản lý từ các nƣớc phát triển. Chính vì lí do đó,
tôi quyết định chọn “Hoạt động cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm
phát triển trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” làm đề tài cho bài
luận văn thạc sĩ của mình.
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ - đối tƣợng doanh nghiệp chiếm đa số
và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn
trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng. Để giải quyết vấn đề này, hoạt động
CVNH đã ra đời với mục đích cung cấp vốn hiệu quả cho các DNVVN. Không chỉ
vậy, đây còn là hình thức tín dụng tận dụng đƣợc các lợi thế của mạng Internet,
thông qua đó giúp quá trinh vay và cho vay nhanh chóng và thuận tiện. Do đó, hoạt
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
2
động tín dụng mới này đang phát triển mạnh mẽ tại một số nƣớc phát triển nhƣ
Anh, Mỹ và Trung Quốc. Tại Việt Nam, hoạt động CVNH bắt đầu đƣợc phát triển
từ năm 2015. Tuy nhiên, do các thông tin về hoạt động CVNH tại Việt Nam còn khá
hạn chế, nên có nhiều nguy cơ khi phát triển tại thị trƣờng Việt Nam, sẽ có những
hoạt động biến tƣớng, không đúng theo bản chất của mô hình CVNH, có thể gây
thiệt hại cho ngƣời đi vay và các NĐT nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung.
Do đó, việc thực hiện các nghiên cứu với mục đích học hỏi kinh nghiệm phát triển
hoạt động CVNH tại một số nƣớc trên thế giới, từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển
hoạt động này tại Việt Nam là việc làm mang tính cấp thiết.
2. Tình hình nghiên cứu.
Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều bài báo, nghiên cứu về hoạt động cho vay
ngang hàng từ các đơn vị uy tín. Một số các nghiên cứu tiêu biểu là:
Nghiên cứu “Peer-to-Peer Lending: A Financing Alternative for Small
Nghiên cứu “The Business Models and Economics of Peer-to-Peer Lending”
của Alistair Milne và Paul Parboteeah.
Nghiên cứu “The rise of peer-to-peer lending in China: An overview and
survey case study” do Hiệp hội Kế toán Công chứng Chartered xuất bản năm 2015.
Nghiên cứu “The economics of peer-to-peer lending” do Công ty tƣ vấn
Oxera xuất bản theo yêu cầu của Hiệp hội P2PFA.
Một điểm chung của các bài nghiên cứu này là phạm vi nghiên cứu nhỏ nhƣ
phạm vi quốc gia và khu vực, và tập trung vào nghiên cứu các đặc điểm và dự báo
xu hƣớng phát triển của mô hình Cho vay ngang hàng trong tƣơng lai.
Tại Việt Nam, các thông tin về Cho vay ngang hàng chƣa có nhiều, chủ yếu
tồn tại dƣới hình thức các bài báo mạng. Một số bài báo về hoạt động Cho vay
ngang hàng tại Việt Nam đó là:
Bài báo “Mô hình cho vay ngang hàng bùng nổ tại Việt Nam” trên website
http://cafef.vn.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
3
Bài báo “Xuất hiện hình thức cho vay P2P: Rủi ro gia tăng theo tiện ích?”
trên website http://baophapluat.vn.
Hiện tại, chƣa có các tài liệu nghiên cứu chuyên sâu nhƣ luận văn hay các bài
nghiên cứu tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên, tại
Việt Nam, các công ty CVNH đƣợc xếp vào nhóm Công ty công nghệ tài chính
(Fintech). Và tại Việt Nam hiện nay đã có một số báo cáo về nhóm các công ty này:
Bài viết “Quản lý lĩnh vực công nghệ tài chính – kinh nghiệm quốc tế và một
số đề xuất đối với Việt Nam”,của ThS. Nghiêm Thanh Sơn, tại trang web của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 05/05/2017.
Bài viết “FINTECH: Hệ sinh thái ở các nƣớc và vận dụng tại Việt Nam”, của
các tác giả: Ts. Hà Văn Dƣơng, Hà Phạm Diễm Trang và Nguyễn Hoàn Mỹ Lệ, tại
trang web của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 09/02/2018.
Vì vậy, luận văn “Mô hình cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm
phát triển trên thế giới và bài học cho Việt Nam “của tác giả sẽ là tài liệu mang tính
tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng trên thế giới, từ đó đề xuất một số biện
pháp phát triển cho hoạt động này tại Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích của đề tài là đề ra giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang
hàng tại Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, cần thực hiện những nhiệm vụ
nghiên cứu sau đây:
Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động Cho vay ngang hàng.

Phân tích kinh nghiệm phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại một số
nƣớc trên thế giới; từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
4
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động Cho vay ngang hàng và các vấn đề liên
quan đến hoạt động này.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động Cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế
giới và tại Việt Nam.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trong bài luận văn, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.

Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.

Phƣơng pháp mô hình hóa.

Phƣơng pháp giả thuyết.

Phƣơng pháp lịch sử.

Phƣơng pháp quan sát khoa học.

Phƣơng pháp thống kê.

Phƣơng pháp so sánh đối chiếu.

Phƣơng pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm.

7. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, các Phụ lục và danh sách tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng.
Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động cho vay ngang hàng.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại một số
nƣớc trên thế giới.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
5
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG.
1.1. Tổng quan về Cho vay ngang hàng.
1.1.1. Khái niệm.
Trong quá trình hình thành và phát triển, đã có nhiều nhà khoa học đƣa ra các
định nghĩa khác nhau về CVNH.
Theo Jeremy Mandell đến từ Công ty luật Morrison & Foerster, CVNH là một
hoạt động kết nối đầu tƣ một cách thuận tiện bên ngoài hệ thống ngân hàng tiêu
dùng thông thƣờng; bằng cách kết nối trực tiếp ngƣời đi vay với ngƣời cho vay
hoặc NĐT thông qua một nền tảng Internet.
Theo trang web tài chính Investopedia, CVNH là một phƣơng pháp cho vay
tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân vay tiền và cho vay tiền giao dịch trực tiếp
mà không cần đến một tổ chức tài chính chính thức làm trung gian.
CVNH đề cập đến các khoản vay không có đảm bảo giữa ngƣời cho vay và
ngƣời đi vay thông qua các nền tảng trực tuyến mà không cần trung gian của bất kỳ
tổ chức tài chính nào (Lin và cộng sự, 2009; Collier & Hampshire, 2010; Bachmann
và các cộng sự, 2011)
Từ các định nghĩa trên, tác giả đƣa ra định nghĩa tổng quát về CVNH đó là:
CVNH là hoạt động kết nối đầu tƣ trực tiếp những ngƣời đi vay và ngƣời cho vay
thƣờng diễn ra trên trang web của các công ty CVNH.
1.1.2. Lịch sử phát triển.
Hình thức CVNH xuất hiện từ đầu những năm 1700, khi tác giả Jonathan
Swift ngƣời Ailen của cuốn sách nổi tiếng Travels Jonathan - đã cho nhiều ngƣời
vay những số tiền nhỏ khác nhau.
Trong suốt thế kỷ 18 và 19, CVNH đã trở thành một trong những phƣơng thức
tín dụng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất ở châu Âu. Mặc dù CVNH trở nên ít phổ biến
hơn trong thế kỷ 20 vì sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng, nhƣng gần
đây nó đã bùng nổ trở lại nhờ sự phát triển của Internet.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
6
Làn sóng gián đoạn trong khu vực tài chính đã tăng mạnh sau cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009. Sau những tổn thất nặng nề, hệ thống các ngân
hàng buộc phải khắt khe hơn trong quá trình cho vay và giải ngân, điều này đã tạo
ra sự không hài lòng của những ngƣời đi vay dành cho các ngân hàng thƣơng mại.
Theo thông tấn xã Reuters, "hai mƣơi trong số các ngân hàng lớn nhất thế giới đã
phải trả hơn 235 tỷ đô la tiền phạt và bồi thƣờng trong bảy năm (2008-2015) cho
một loạt các hành động sai phạm, từ việc thao túng thị trƣờng tiền tệ và lãi suất cho
đến trốn thuế". Những nhƣợc điểm của hình thức cho vay truyền thống, điển hình
nhƣ hệ thống thủ tục tốn thời gian và cứng nhắc của các ngân hàng là nền tảng cho
sự phát triển các phƣơng thức cho vay linh hoạt hơn. Một trong số đó là hình thức
CVNH (P2P lending)- hình thức cho vay với các thủ tục đơn giản, thời gian phê
duyệt khoản vay nhanh cùng với khoản vay linh hoạt và phù hợp với nhiều đối
tƣơng khách hàng vay khác nhau, đồng thời có tính minh bạch cao.
Tuy nhiên, CVNH chỉ thực sự đƣợc biết đến rộng rãi nhờ sự ra mắt của hai
công ty là Zopa của Anh vào năm 2005 và Prosper của Mỹ vào năm 2006. Đây là
những công ty CVNH đầu tiên trên thế giới, nơi ngƣời đi vay và ngƣời cho vay
không cần thông qua ngân hàng mà vẫn hoàn toàn có thể giao dịch trực tiếp với
nhau thông qua một nền tảng CVNH – nền tảng giao dịch trung tâm. Tính đến năm
2016, Prosper tuyên bố có hơn 2 triệu thành viên và tổng số tiền cho vay là 6 tỷ
USD (Prosper, 2016). Trong khi đó, Zopa báo cáo rằng họ đã hỗ trợ tổng cộng 1,4
tỷ bảng CVNH và có khoảng 53.000 NĐT cho 114.000 khách hàng vay (Zopa,
2016). Kể từ khi Zopa và Prosper đƣợc ra mắt lần đầu tiên, đã có nhiều công ty
khác đã thành công với sản phẩm CVNH.
Ngày nay, mô hình CVNH nằm trong số các phân khúc phát triển nhanh nhất
trong không gian dịch vụ tài chính. Một số công ty CVNH nổi tiếng ở Hoa Kỳ và
Châu Âu là Tập đoàn LendingClub (LC), Zopa, Prosper Marketplace, Prosper
Marketplace, Upstart, Funding Circle, Peerform, Pave, Daric, Borrower First, SoFi,
Ratesetter và Auxmoney. Thậm chí, trên thế giới đã xuất hiện những Tổ chức
CVNH. Trong đó, tổ chức quy mô nhất hiện nay là Hiệp hội Tài chính CVNH của
Anh – P2PFA.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
7
1.1.3. Bản chất của Cho vay ngang hàng.
Về bản chất, CVNH là quan hệ vay và cho vay trực tiếp giữa bên cho vay
(NĐT) và bên đi vay, và quá trình cho vay đƣợc thực hiện trực tuyến hoặc ngoại
tuyến thông qua các nền tảng CVNH. Trong đó, nền tảng CVNH đƣợc hiểu là các
trang web do công ty CVNH tạo ra, trên đó tích hợp các tính năng và thông tin giúp
các bên tham gia giao dịch thự hiện giao dịch một cách dễ dàng, ví dụ nhƣ: thông
tin về các hồ sơ vay vốn, công cụ đấu thầu tự động, các tính năng theo dõi tình hình
thu nợ,… Các công ty CVNH thƣờng không phải là NĐT trực tiếp cho vay tiền, mà
họ tạo ra không gian kết nối (là các nền tảng CVNH) các bên tham gia, đồng thời
cung cấp các dịch vụ đơn giản hóa quá trình vay và cho vay. Do đó, các công ty
CVNH không hƣởng lợi nhuận từ việc hƣởng chênh lệch lãi suất vay và cho vay,
mà nhận các khoản phí đến từ việc cung cấp các dịch vụ liên quan.
1.1.4. Đặc điểm.
Nhìn chung, các mô hình CVNH có ba đặc điểm chính sau:
1.1.4.1. Chế độ tự động là một trong những đặc điểm ưu việt của hình thức Cho
vay ngang hàng.
Chế độ tự động là tập hợp các công cụ tự động giúp thuận tiện hóa quá trình
giao dịch của các bên tham gia hoạt động CVNH nhƣ: tự động phân bổ quỹ của
NĐT, tự động kết nối NĐT và ngƣời đi vay, tự động tái đầu tƣ,…
Chế độ tự động phân bổ quỹ NĐT là hoạt động phân bổ quỹ đầu tƣ tự động
vào các khoản vay có sẵn dựa trên mong muốn đầu tƣ. Các NĐT chỉ cần đƣa ra các
đặc điểm cho vay mong muốn, chẳng hạn nhƣ lãi suất, điểm xếp hạng yêu cầu của
ngƣời đi vay, sau đó các công cụ sẽ so sánh đối chiếu các yêu cầu của NĐT với các
hồ sơ vay vốn trên hệ thống; tính toán và phân bổ quỹ đầu tƣ một các hợp lý.
Từ khi hình thức CVNH TD lần đầu tiên xuất hiện ở Hoa Kỳ (và trên toàn
cầu), nó hoạt động dựa trên một tập hợp những tùy biến thể hiện đƣợc tính hiệu quả
của chế độ tự động.Về cơ bản, chế độ này đã chuẩn hóa quá trình đầu tƣ bằng cách
cho phép các công ty CVNH tự động đa dạng hóa danh mục đầu tƣ; thông qua tập
hợp các thông tin các khoản vay có sẵn phù hợp với các thông số cho vay kỳ vọng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
8
của NĐT, đồng thời nâng cao hiệu quả của thị trƣờng thông qua việc đơn giản hóa
quá trình phê duyệt và cấp vốn cho khoản vay.
Chế độ tự động thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất bởi các NĐT cá nhân, vì họ
thƣờng không có nhiều thời gian và thƣờng thiếu chuyên môn về việc đầu tƣ. Bởi vậy,
để cung cấp môi trƣờng đầu tƣ tốt nhân cho những NĐTcá nhân cũng nhƣ nâng cao
khả năng cạnh tranh, việc cung cấp chế độ tự động là yêu cầu thiết yếu các công ty
CVNH tiêu dùng; trong khi đối với các mô hình tập trung nhiều NĐT có tổ chức nhƣ
CVNH thƣơng mại và CVNH bất động sản, điều này lại không quá quan trọng.
Bằng cách tiến hành giao dịch với sự trợ giúp của công cụ đấu thầu tự động, cả
NĐT và ngƣời đi vay đều có thể hoàn thành giao dịch với thời gian ngắn hơn. Từ
góc độ vận hành, điều này là rất cần thiết, bởi thời gian giao dịch ảnh hƣởng trực
tiếp đến lợi nhuận của các nền tảng CVNH. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những
thách thức mới cho nền tảng. Vì với việc sử dụng công cụ đấu thầu tƣ động đồng
nghĩa với việc công cụ này có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình quyết định vay và
cho vay của các bên. Vì vậy, các yếu tố cẩn trọng, chấm điểm tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng là điều tối quan trọng trong quá trình đấu thầu tự động. Các nền tảng
phải đảm bảo rằng việc phân tích tín dụng của họ phải đủ chính xác để đảm bảo
rằng NĐT đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng đắn dựa trên hệ thống thông tin hỗ trợ
từ hệ thống đấu thầu tự động.
1.1.4.2. Cơ chế tính điểm tín dụng đa dạng, thường có sự kết hợp của thông tin
từ bên thứ ba độc lập và thông tin nội bộ của nền tảng Cho vay ngang hàng.
Trong quá trình cho vay, việc chấm điểm tín dụng (thẩm định tín dụng) là việc
làm vô cùng quan trọng, do nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và thái độ của
ngƣời đi vay. Thông thƣờng, đối với mô hình ngân hàng thƣơng mại, công tác
thẩm định tính dụng thƣờng đƣợc thực hiện bởi chính đội ngũ nhân viên ngân hàng.
Ngƣời đi vay thƣờng sẽ điền các thông tin liên quan đến: năng lực trả nợ, vốn, tài
sản thế chấp, các điều kiện khác vào văn bản đƣợc thiết kế sẵn theo quy chuẩn của
từng ngân hàng. Đối với một số ngân hàng áp dụng công nghệ hiện đại, ngƣời đi
vay có thể điền thông tin theo biểu mẫu niêm yết trên trang web của các ngân hàng.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
9
Hệ thống chấm điểm tín dụng của các nền tảng CVNH có những điểm khác
biệt. Hầu hết các công ty CVNH áp dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau để đánh giá
khả năng thanh toán của ngƣời vay.
Một số công ty sử dụng thông tin kiểm định từ bên thứ ba độc lập. Ở Mỹ, xếp
hạng tín dụng của ngƣời vay thƣờng đƣợc thực hiện bởi bên thứ ba - Tổ chức Tín
dụng Fair Isaac (FICO), dựa trên số an sinh xã hội của ngƣời vay, hay công ty Zopa
ở Anh sử dụng điểm tín dụng do văn phòng tín dụng Equifax cung cấp. Trong một
số trƣờng hợp, điểm tín dụng của ngƣời đi vay không đƣợc thẩm định bởi tổ chức
tài chính độc lập, mà đƣợc tập hợp từ thông tin do chính ngƣời đi vay đƣa ra, kết
hợp với thông tin tài chính đƣợc cung cấp bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính
khác, thậm chí là các đánh giá chấm điểm từ các giao dịch trên các sàn thƣơng mại
điện từ.
Tinh vi hơn, điểm tín dụng từ bên thứ ba có thể đƣợc kết hợp cùng các thông
tin từ các nguồn thông tin đáng tin cậy khác nhƣ: hệ thống dữ liệu lớn (big data)1
,
thông tin từ mạng xã hội nội bộ để đƣa ra quyết định phê duyệt và các yếu tố liên
quan nhƣ lãi suất.
Về yếu tố mạng xã hội nội bộ, đây là một trong những yếu tố đƣợc đánh giá là
quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho NĐT, làm giảm tình trạng thông tin
bất cân xứng trong tín dụng. Gần nhƣ tất cả các công ty CVNH lớn tại các thị
trƣờng phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc đã cung cấp các chức năng dịch vụ
mạng xã hội cho các thành viên đã đăng ký và có tài khoản đƣợc xác minh. Các
thành viên này có thể tạo một nhóm hoặc tham gia mạng xã hội. Có ba loại mạng xã
hội chính: mạng lƣới tình bạn, các nhóm và diễn đàn thảo luận Trong một mạng
lƣới tình bạn, một thành viên có thể là bạn với các thành viên khác. Đối với hình
thức hoạt động theo nhóm, bất kỳ thành viên nào cũng có thể tạo một nhóm và có
thể tham gia vào bất kỳ nhóm nào nếu họ có thể đáp ứng các tiêu chí thành viên của
nhóm đó. Tuy nhiên, một cá nhân chỉ có thể là một thành viên của một nhóm tại
một thời điểm. Diễn đàn thảo luận lại giống nhƣ một bảng thông tin trực tuyến, nơi
mà bất kỳ thành viên nào cũng có thể đăng bình luận và trả lời ý kiến của các thành
viên khác.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
10
Tuy khác nhau về cách thức tổ chức, nhƣng nhìn chung, các mạng xã hội nội
bộ do các công ty CVNH lập ra có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các mối quan
hệ giữa những ngƣời vay và đi vay, từ đó gián tiếp giúp ngƣời vay và đi vay có
thêm những thông tin về những đối tác tiềm năng của mình. Đây là yếu tố quan
trọng nâng cao niềm tin của các NĐT vào độ chính xác của điểm số tín dụng của
ngƣời đi vay, giúp giảm rủi ro trong quá trình cho vay.
1.1.4.3. Là hình thức tín dụng nhanh chóng và thuận tiện cho các bên tham
gia.
CVNH là hình thức tín dụng tận dụng đƣợc các ƣu điểm của Internet và công
nghệ tài chính (fintech). Vì vậy, mô hình này đã đem đến cho ngƣời vay và ngƣời
đi vay nhiều tiện ích.
Điểm thuận tiện trƣớc hết đó là các giai đoạn của giao dịch hầu hết đƣợc thực
hiện thông qua mạng Internet, với sự hỗ trợ của hệ thống giao dịch trực tuyến (các
trang web hay nền tảng CVNH) đƣợc cung cấp bởi các công ty CVNH. Điều này
giúp NĐT và ngƣời đi vay giảm thiểu thời gian và công sức đi đến địa điểm giao
dịch, bên cạnh đó các bên có thể tham gia giao dịch tại bất cứ đâu vào bất cứ thời
gian nào.
Thứ hai, hình thức CVNH cung cấp các công cụ giúp đơn giản hóa quá trình
vay và cho vay. Về phía các NĐT, phần mềm chuyên dụng CVNH hay các nền tảng
CVNH do các công ty tạo dựng đƣợc tích hợp các chức năng quản lý, đánh giá
thông tin và xếp hạng tín nhiệm ngƣời vay nhằm mục đích đƣa ra giải pháp quản lý
rủi ro tốt nhất cho NĐT. Bên cạnh đó, nhiều nền tảng có dịch vụ thu hộ tiền lãi là
gốc, cũng nhƣ có hệ thống báo cáo hàng ngày giúp NĐT theo dõi đƣợc tình hình
các khoản đầu tƣ của mình. Nhìn chung, các công ty CVNH cung cấp hệ thống dịch
vụ giúp các NĐT dễ dàng đánh giá khả năng thanh toán và uy tín của ngƣời vay, đa
dạng hóa và theo dõi nguồn lợi nhuận thu đƣợc từ ngƣời đi vay. Về phía ngƣời đi
vay, họ đƣợc hƣớng dẫn chi tiết về quy định nộp hồ sơ vay vốn trực tuyến, và có
thể nhận đƣợc kết quả xét duyệt trong thời gian ngắn.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
11
Thứ ba, các loại hình dịch vụ cung cấp vô cùng đa dạng và phong phú. Các
nền tảng CVNH cung cấp dịch vụ đầu tƣ và cho vay cho rất nhiều các đối tƣợng
NĐT và ngƣời đi vay, từ các khoản vay nhỏ và thời hạn ngắn đến các khoản vay
lớn nhƣ bất động sản.
1.1.5. Phân loại.
Kể từ ngày xuất hiện, đến nay trên thế giới đã có nhiều công ty tham gia vào
lĩnh vực CVNH, trong đó mỗi công ty lại hƣớng đến cung cấp dịch vụ cho các thị
trƣờng khác nhau và các đối tƣợng mục tiêu khác nhau. Điều này đã tạo nên sự đa
dạng cho thị trƣờng CVNH, tuy nhiên cũng đem đến nhiều bất cập, đặc biệt đối với
hệ thống quản lý.
Việc phân loại các hình thức CVNH có thể dựa trên các yếu tố sau:
Mục đích vay vốn.
+ CVNH tiêu dùng: Các cá nhân hoặc tổ chức tài trợ cung cấp khoản vay tiêu
dùng cho ngƣời vay.
+ CVNH thƣơng mại: Các cá nhân hoặc tổ chức đầu tƣ cung cấp khoản vay
cho ngƣời vay với mục đích kinh doanh.
+ CVNH bất động sản: Cá nhân hoặc tổ chức tài trợ cung cấp khoản vay đƣợc
bảo đảm bằng tài sản cho ngƣời vay với mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh.
Đây là một trong những chỉ tiêu phân loại mô hình CVNH cơ bản. Hiện nay, ở
hầu hết các thị trƣờng mà mô hình CVNH đang phát triển nhƣ Châu Mỹ, Châu Âu,
Trung Quốc; mô hình CVNH tiêu dùng đang là hình thức cho vay phổ biến và có
sản lƣợng lớn nhất.
Cơ chế xây dựng giá.
Dựa trên tiêu chí xây dựng giá, CVNH đƣợc chia làm 2 loại chính: xây dựng
giá dựa trên thuật toán và xây dựng giá dựa trên đấu thầu.
+ Xây dựng giá dựa trên đấu thầu trực tiếp: Là hình thức trong đó ngƣời đi vay
cho biết mức lãi suất tối đa mà họ sẵn sàng trả cho khoản vay của họ cho thấy tỷ lệ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
12
tối thiểu họ đang tìm kiếm để có đƣợc đối với các loại rủi ro cụ thể. Khi các khách
hàng mới đến nền tảng, chúng sẽ đƣợc kết hợp với các NĐT mong muốn cung cấp
khoản vay trên nền tảng này. Nền tảng này tiến hành đấu giá tự động, bằng cách tăng
dần mức lãi suất cho vay cho đến khi có đủ hồ sơ dự thầu để cho vay (tùy thuộc vào
yêu cầu đa dạng hoá). Với điều kiện lãi suất này ở mức hoặc thấp hơn lãi suất tối đa mà
ngƣời đi vay sẵn sàng trả, thì khoản vay đƣợc tài trợ theo lãi suất này.
+ Xây dựng giá dựa trên thuật toán: Hai là hình thức cho vay dựa trên thuật
toán. Với sự trợ giúp của công nghệ hiện đại, nền tảng CVNH sẽ đƣa ra những sự
kết hợp tự động giữa ngƣời vay và ngƣời cho vay theo lãi suất do nền tảng tính
toán, dựa trên các yếu tố của khoản vay nhƣ: giá thầu hay yêu cầu chấp nhận thấp
nhất của ngƣời cho vay (giá khởi điểm), thời hạn cho vay, đánh giá và thông tin
phản hồi trƣớc, số tiền vay yêu cầu của ngƣời vay, mức rủi ro năng động của ngƣời
vay và mức lãi suất tiềm năng cao nhất mà bên đi vay sẵn sàng chấp nhận thanh
toán. Thông thƣờng, việc này có thể gây chậm trễ cho quá trình cho vay - vì thƣờng
có sự mất cân bằng giữa số lƣợng ngƣời vay và cho vay- nhƣng nền tảng này có
thể điều chỉnh lãi suất theo thời gian để loại bỏ sự mất cân bằng này; do áp dụng
những thuật toán công nghệ hiện đại và phức tạp.
Đối tƣợng cho vay.
Nếu phân chia theo đối tƣợng cho vay, CVNH đƣợc chia làm ba loại chính:
+ Cho vay cá nhân.
+ Cho vay doanh nghiệp.
+ Cho vay cá nhân và doanh nghiệp.
 Mục đích cho vay.
+ Cho vay xã hội.
+ Cho vay để kiếm lời.
Đây có thể coi là hình thức phân loại hữu ích nhất, bởi nó ảnh hƣởng đến tất
cả các quy trình của dịch vụ từ hoạt động tiếp thị đến hoạt động vận hành, xây dựng
mô hình kinh doanh. Chính vì vậy, quyết định lựa chọn mục đích cho vay thƣờng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
13
đƣợc đƣa ra ngay từ những bƣớc đầu khi xây dựng mô hình kinh doanh. Để xác
định đƣợc mục đích cho vay, các nhà sáng lập nền tảng CVNH phải trả lời câu hỏi:
Liệu họ có bị thu hút bởi động lực giúp đ một cá nhân thông qua việc cho vay hay
động cơ của học là để thu lợi nhuận?
Rõ ràng hỗ trợ và giúp đ là một động lực chính của một số nhà quản lý nền
tảng nhƣ Kiva, MyC4 hoặc Microplace, nơi các khoản vay cho ngƣời đi vay ở các
nƣớc đang phát triển đƣợc tài trợ. Tuy nhiên, hiện nay phần lớn các công ty CVNH
đƣợc xây dựng với mục đích cho vay để kiếm lời.
1.1.6. Vai trò và chức năng của Cho vay ngang hàng.
1.1.6.1. Vai trò của hoạt động Cho vay ngang hàng.
Về cơ bản, CVNH lƣu thông vốn từ các NĐT cho ngƣời đi vay. Đây là một
phần trong phạm vi rộng hơn của các định chế tài chính, bao gồm các ngân hàng,
các nhà cho vay phi ngân hàng, các nhà quản lý tài sản, các quỹ phòng hộ và các
NĐT mạo hiểm - hay đƣợc gọi chung là trung gian tài chính. Là các trung gian tài
chính, nền tảng là thị trƣờng hai mặt2
đáp ứng nhu cầu của cả ngƣời đi vay lẫn
NĐT. Tính chất và vai trò của việc CVNH khác nhau giữa bên vay và bên NĐT.
Theo quan điểm của ngƣời vay, mô hình CVNH cung cấp các dịch vụ, tiện ích
giúp đơn giản hóa quá trình vay vốn của ngƣời đi vay. Vai trò của việc cung cấp
dịch vụ cho vay thuận tiện cho ngƣời đi vay đƣợc thể hiện rõ nét qua hệ thống, quy
trình cũng nhƣ thời gian xét duyệt hồ sơ vay của hình thức CVNH. Với việc áp
dụng công nghệ hiện đại, mô hình CVNH cho phép ngƣời đi vay chủ động và dễ
dàng tiếp cận với các nguồn vốn thông qua quá trình tham gia đấu giá trực tiếp hoặc
xin vay vốn dựa trên thuật toán đã đƣợc xây dựng sẵn sàng và thuận tiện nhanh
chóng, yếu tố chính làm giảm thời gian đăng ký vay, đơn giản hóa thủ tục vay.
Một số công ty CVNH cũng cung cấp các dịch vụ bổ sung, giá trị gia tăng cho
khách hàng vay, ví dụ nhƣ hƣớng dẫn các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn về cách
thức cấu trúc đề xuất của họ, hoặc các phƣơng tiện để trả nợ trƣớc hạn mà không phải
trả thêm phí. Ngoài ra, các công ty CVNH đã phát triển các phƣơng pháp tiếp cận sáng
tạo và không bị hạn chế bởi các hệ thống truyền thống, do mới gia nhập
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
14
ngành tài chính từ những năm 20053
; và do đó có thể đƣa ra các thay đổi nhanh
chóng hơn với chi phí thấp hơn các hình thức cho vay truyền thống. Tuy nhiên, điều
này cũng đƣợc quan sát thấy ở các tổ chức cho vay phi ngân hàng khác đã đƣợc
thành lập gần đây. Nhìn chung, từ phía ngƣời đi vay, vai trò chính của CVNH là gia
tăng cạnh tranh và sự lựa chọn cho khách hàng vay.
Bên phía NĐT, CVNH có vai trò khác biệt và mới lạ hơn. Hình thức CVNH
cho phép các NĐT bán lẻ và tổ chức có cơ hội tham gia cho vay trực tiếp. Đối với
các NĐT, đây là một loại tài sản mới. Việc tham gia CVNH gần tƣơng tự nhƣ việc
sở hữu một danh mục đầu tƣ trái phiếu doanh nghiệp, ngoại trừ việc các công ty
CVNH chủ yếu tập trung vào các khoản vay cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Một số cho phép các NĐT xem xét đặc điểm của ngƣời vay một cách chi tiết, và
một số khác cung cấp ít thông tin hơn về khách hàng cá nhân. Ngƣợc lại, không có
mối quan hệ giữa NĐT và ngƣời đi vay trong mô hình ngân hàng, nhƣ mô tả trong
Sơ đồ 1.1 dƣới đây.
Nguồn: Oxera.
Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản.
Các công ty CVNH phân phối vốn của các NĐT cho ngƣời vay mà không trực
tiếp chịu lỗ về vốn từ việc cho vay, tƣơng đƣơng với việc quản lý tài sản.4
Tuy
nhiên, doanh thu và danh tiếng của cả công ty CVNH lẫn nhà quản lý tài sản phụ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
15
thuộc vào lợi nhuận từ việc đầu tƣ của ngƣời cho vay, vì vậy các công ty CVNH
cần xây dựng quy trình đầu tƣ thận trọng và thực hiện đánh giá rủi ro tín dụng thích
hợp. Tuy nhiên, các trái phiếu của các công ty Quản lý tài sản thƣờng do ngân hàng
đầu tƣ phát hành, trong khi đó các công ty CVNH cung cấp các hợp đồng CVNH
thiết lập mối quan hệ trực tiếp giữa NĐT và ngƣời đi vay (xem Sơ đồ 1.1).
1.1.6.2. Chức năng của Cho vay ngang hàng.
Để tạo thuận lợi cho hoạt động thành công của thị trƣờng và các giao dịch tài
chính giữa các nhà đầu tƣ và ngƣời đi vay, ngoài cung cấp dịch vụ cốt lõi là kết
hợp ngƣời vay với NĐT và đƣa ra hợp đồng cho vay tại chỗ, các công ty CVNH
thực hiện một loạt các chức năng sau:
• Xác minh nhân thân và đặc điểm của ngƣời vay;
• Đánh giá chất lƣợng tín dụng để đảm bảo rằng lãi suất cho ngƣời đi vay
phản ánh chính xác rủi ro của khoản vay;
• Xử lý các khoản thanh toán từ ngƣời đi vay và chuyển tiếp cho các NĐT;
• Cung cấp dữ liệu cho NĐT để cung cấp thông tin cho quyết định đầu tƣ của
họ, nhƣ chi tiết về việc thực hiện khoản vay;
• Thu nợ trong các trƣờng hợp ngƣời đi vay thanh toán muộn hoặc không trả
đƣợc nợ;
• Tiến hành kiểm tra chống gian lận và chống rửa tiền, và đánh giá khách
hàng;
• Tuân thủ pháp luật.
Ngoài ra, các công ty CVNH có thể cung cấp các dịch vụ bổ sung giá trị gia
tăng cho ngƣời dùng của họ, ví dụ nhƣ:
• Xác định mức lãi suất cho các nhà đầu tƣ. Mức lãi suất này thƣờng do công
ty CVNHtự thiết lập và sẽ thay đổi tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khoản vay
(đƣợc đo bằng cách đánh giá rủi ro tín dụng). Trong một số trƣờng hợp, nhà đầu tƣ
có thể tham gia đấu giá trong đó họ tự đƣa ra mức lãi suất mà họ sẵn sàng cho vay5
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
16
• Tự động phân bổ các khoản đầu tƣ vào các khoản cho vay, để giúp đảm bảo
đa dạng hóa danh mục đầu tƣ hoặc phân bổ các khoản đầu tƣ theo tập hợp danh
mục đầu tƣ mà NĐT đã ấn định trƣớc. Một số công ty CVNH luôn tự động phân bổ
vốn của nhà đầu tƣ vào danh mục cho vay, trong khi một số khác thì tính năng này
là tùy chọn6
• Thị trƣờng thứ cấp, nơi mà các nhà đầu tƣ có thể thoát khỏi vị thế đầu tƣ
bằng cách bán các khoản nợ còn lại cho nhà đầu tƣ khác
• Các dịch vụ cho ngƣời đi vay, bao gồm các tính năng cho vay cải tiến hoặc
trợ giúp ngƣời đi vay đƣa ra các đề xuất thích hợp trên các nền tảng CVNH
1.1.7. Các nguyên tắc của Cho vay ngang hàng.
Các nguyên tắc chung.
Nhìn chung, hoạt động CVNH ở mỗi nƣớc đều phải tuân thủ luật pháp và hệ
thống quy định về hoạt động tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Các
nguyên tắc chung của hoạt động cho vay cần tuân thủ theo nguyên tắc của tín dụng.
Khách hàng vay vốn của các NĐT trên nền tảng CVNH phải đảm bảo:
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
Các nguyên tắc riêng.
Hiện nay, đa số các nguyên tắc hoạt động riêng do các công ty CVNH tự xây
dựng. Điều này là một trong những vấn đề gây cản trở việc quản lý và đánh giá hoạt
động CVNH.
1.1.8. Điều kiện phát triển Cho vay ngang hàng.
Để phát triển hoạt động CVNH, một số điều kiện quan trọng sau cần đƣợc
đảm bảo:
Trƣớc hết, để có thể phát triển bất cứ một hoạt động kinh doanh hay một
ngành nghê nào, môi trƣờng chính trị, xã hôi và kinh tế cần ổn định. Kinh tế phát
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
17
triển ổn định, chính trị và an ninh giữ vững là điều kiện để các tổ chức kinh doanh
hoạt động hiệu quả, thúc đẩy đầu tƣ và thúc đẩy nhu cầu về vốn trong xã hội, từ đó
thúc đẩy sự phát triển của hoạt động CVNH.
Bên cạnh đó, môi trƣờng pháp lý phù hợp cũng là điều kiện quan trọng để
phát triển hoạt động CVNH. Một môi trƣờng pháp lý hòan thiện và đƣợc điều
chỉnh kịp thời với những biến động trong hoạt động CVNH sẽ là điều kiện để phát
triển hoạt động CVNH theo hƣớng hiệu quả và minh bạch.
Không chỉ vậy, để có thể phát triển hoạt động CVNH, bản thân các công ty
CVNH cần xây dựng đƣợc một chiến dịch kinh doanh phù hợp, có đầy đủ năng lực
về nhân sự, mạng lƣới hoạt động, công nghệ và cơ sở vật chất để phát triển hoạt
động của công ty mình một cách hiệu quả, đồng thời thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh
giữa các công ty CVNH.
1.2. Quy trình Cho vay ngang hàng.
Quy trình CVNH có thể thay đổi theo cơ chế hoạt động của từng công ty,
nhƣng thƣờng bao gồm 9 bƣớc sau:
Bƣớc 1: Các bên tham gia giao dịch đăng nhập vào nền tảng CVNH: Ngƣời
đi vay và ngƣời cho vay đăng nhập vào địa chỉ trang web (nền tảng CVNH) của
công ty CVNH.
Bƣớc 2: Đánh giá và chấm điểm tín dụng: Cả bên cho vay và bên đi vay đều
phải trải qua quy trình kiểm tra tín dụng, chấm điểm tín dụng và đánh giá tài sản.
Đối với các nền tảng CVNH có chức năng mạng xã hội nội bộ, những ngƣời cho
vay và ngƣời vay vƣợt qua vòng kiểm tra tín dụng (đủ điều kiện tham gia giao
dịch) sẽ đƣợc phân vào / tự tham gia vào các nhóm phù hợp.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
18
Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát.
Bƣớc 3: Các bên đƣa ra yêu cầu liên quan đến khoản vay: NĐT chuyển một
số tiền đầu tƣ đặt cọc vào tài khoản, sau đó đƣa ra đƣa ra số tiền cho vay, lãi suất
và kỳ hạn cho vay mong muốn. Ngƣời đi vay đặt một hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với
mức lãi suất, kỳ hạn và số tiền muốn vay.

Bƣớc 4: Các nền tảng CVNH hỗ trợ ngƣời vay và ngƣời cho vay lựa chọn
đối tác dựa trên các thông số đƣợc cung cấp.
+ Đối với hình thức CVNH dựa trên đấu giá: Sự cân bằng/ một hợp đồng sẽ
đƣợc ký kết giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay dựa trên số tiền lãi lớn nhất mà
ngƣời cho vay đƣợc hƣởng, hoặc lợi ích ròng lớn nhất sẽ đến với cả hai bên so với
lãi suất hiện tại; hoặc theo các quy chuẩn khác phụ thuộc vào cơ chế của từng nền
tảng.
+ Đối với hình thức CVNH dựa trên thuật toán: Một thuật toán so sánh các hồ sơ
dự thầu với tập hợp yêu cầu của ngƣời cho vay, sau đó lựa chọn ra tập hợp ngƣời
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
19
cho vay phù hợp với các hồ sơ dự thầu của ngƣời đi vay. Sau đó, một thuật toán
đánh giá rủi ro đƣợc sử dụng để tính toán và đƣa ra lãi suất (dựa trên mức rủi ro từ
phần xếp hạng điểm tín dụng của bên đi vay và bên cho vay).
Bƣớc 5: Bên vay lựa chọn bên đi vay phù hợp, đồng thời bên bảo lãnh khoản
vay (thƣờng là các ngân hàng) phê duyệt khoản vay (nếu có).
Bƣớc 6: Ký kết hợp đồng và thnh toán phí dịch vụ: Tiếp theo, hệ thống tạo ra
một hợp đồng dựa trên thông tin mà bên đi vay và bên cho vay cung cấp; và hợp
đồng đƣợc ký bởi cả bên vay và bên cho vay. Giao dịch hoàn thành và chi phí giao
dịch đƣợc thanh toán cho nhà cung cấp đấu giá (nền tảng CVNH).
Bƣớc 7: Giải ngân: Tài khoản điện tử của ngƣời cho vay đƣợc ghi nợ số tiền
cho vay. Đồng thời, ngƣời đi vay nhận đƣợc số tiền này thông qua thẻ tín dụng,
séc, tài khoản điện tử hoặc tài khoản ngân hàng hay tài khoản PayPalTM (một cổng
thanh toán điện tử quốc tế).
Bƣớc 8: Thanh toán lãi và gốc khoản vay: Tài khoản điện tử của bên cho vay
đƣợc ghi nợ số tiền cho vay. Tiếp theo, bên cho vay nhận đƣợc các khoản thanh
toán từ ngƣời đi vay thông qua thẻ tín dụng, séc, tài khoản ngân hàng hay tài khoản
PayPalTM. Bên vay đƣợc lựa chọn thời điểm kết thúc khoản vay (nếu đƣợc cho
phép bởi ngƣời cho vay) bằng cách hoàn trả toàn bộ khoản vay (cộng lãi) bất cứ lúc
nào (kèm theo phí thanh toán sớm đã đƣợc ghi trong hợp đồng). Hệ thống tự động
tính toán khoản thanh toán cuối cùng (tiền lãi gốc, tiền lãi, phí phạt).
Bƣớc 9: Đánh giá đối tác và kết thúc giao dịch: Khi kết thúc kỳ hạn hoặc
khoản vay đƣợc thanh toán sớm, tài khoản của ngƣời cho vay đƣợc ghi nợ với
khoản tiền vay cộng với lãi tích lũy, tài khoản của ngƣời đi vay đƣợc ghi có với
khoản tiền vay cộng với lãi tích lũy. Các bên tham gia giao dịch (bên đi vay và bên
cho vay) chấm điểm cho đối tác sau quá trình giao dịch. Hệ thống xác minh và
đƣợc quyền điều chỉnh điểm xếp hạng dựa trên sự thể hiện của các bên trong quá
trình giao dịch và thông tin phản hồi do khách hàng cung cấp. Hợp đồng giao dịch
bị hủy bỏ, tuy nhiên lịch sử giao dịch đƣợc lƣu trữ trong lịch sử của khách hàng để
làm cơ sở đánh giá cho các giao dịch tiếp theo.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
20
1.3. Các nhân tố tác động tới hoạt động CVNH.
Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động CVNH. Các nhân tố này
có thể chia thành hai nhóm nhân tố là nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố
chủ quan.
3.1.1. Nhân tố khách quan.
3.1.1.1. Môi trường chính trị, xã hội.
Môi trƣờng chính trị, xã hội là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến việc đầu tƣ
và cho vay. Môi trƣờng chính trị ổn định là tiền đề để ổn định và phát triển kinh tế,
giữa ổn định chính trị và ổn định và phát triển kinh tế có mối quan hệ biện chứng
với nhau. Kinh tế phát triển ổn định, chính trị và an ninh giữ vững là điều kiện để
các tổ chức kinh doanh hoạt động hiệu quả, thúc đẩy đầu tƣ và thúc đẩy nhu cầu về
vốn trong xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát triển của hoạt động CVNH.
Không chỉ có chính trị trong nƣớc mà tình hình chính trị quốc tế cũng tác
động đến mở rộng việc đầu tƣ và vay vốn. Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu, các nền
kinh tế của các quốc gia hiện nay đều phát triển theo xu hƣớng phát triển nền kinh
tế mở để tranh thủ cơ hội phát triển kinh tế. Nền kinh tế mở chịu ảnh hƣởng rất lớn
của nền kinh tế thế giới. Các biến động thị trƣờng thế giới ngay lập tức tác động
đến nền kinh tế trong nƣớc, và thông qua đó tác động đến giá cả và tác động đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tác động đến hoạt động CVNH. Nền kinh
tế thế giới phát triển ổn định là nhân tố thúc đẩy đầu tƣ và vay vốn.
3.1.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô.
Môi trƣờng kinh tế vĩ mô cũng có ảnh hƣởng đến đầu tƣ và vay vốn. Gốc rễ để
đầu tƣ và vay vốn an toàn, hiệu quả vẫn là phát triển kinh tế. Kinh tế phát triển là nhân
tố thúc đẩy sự phát triển đầu tƣ và vay vốn. Và ngƣợc lại, khi kinh tế suy thoái sẽ tác
động tiêu cực đến sự phát triển đầu tƣ và vay vốn. Trong đó, kinh tế phát triển cũng
chịu tác động của hàng loạt các nhân tố khác mà các nhân tố đó không còn chỉ đơn
thuần là kinh tế nữa nhƣ các vấn đề về xã hội, an ninh, quốc phòng….
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
21
Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển ổn định, niềm tin tiêu dùng của công
chúng tăng cao, đó là nhân tố mở rộng cho vay tiêu dùng, lĩnh vực mà các công ty
CVNH đang tập trung đầu tƣ.
Các biến số kinh tế vĩ mô nhƣ: chỉ số CPI, các chỉ số thị trƣờng chứng khoán,
tăng trƣởng kinh tế, cán cân thƣơng mại… là những nhân tố có ảnh hƣởng đến
phát triển đầu tƣ và vay vốn. Có thể ví nền kinh tế nhƣ một cơ thể trong đó mỗi
biến số vĩ mô là một cơ quan trong một cơ thể, vì vậy khi có sự thay đổi của biến số
này sẽ ảnh hƣởng đến biến số khác và ngƣợc lại. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định
và phát triển tạo điều kiện cho các các nhà đầu tƣ tiến hành đầu tƣ, nhu cầu vốn
đầu tƣ tăng tạo tiền đề để hoạt động CVNH phát triển.
3.1.1.3. Môi trường pháp lý.
Một trong những thách thức lớn đối với quản lý hoạt động CVNH là quản lý
hoạt động gian lận và các sai sót thông tin. Chúng chỉ có thể đƣợc giảm thiểu khi có
một hệ thống quy định chi tiết và cụ thể cho các công ty CVNH. Trên thế giới, tại
các nƣớc nơi hoạt động CVNH đang phát triển, đã có nhiều hoạt động quản lý đƣợc
tổ chức để quản lý và phát triển hoạt động CVNH một cách hiệu quả.
Tại Vƣơng quốc Anh, Cơ quan Quản lý Tài chính (FCA) chịu trách nhiệm
quản lý và điều chỉnh hoạt động của các công ty CVNH. Trên thực tế, FCA đang
tích cực kiểm tra các công ty CVNH có dấu hiệu gian lận và sai sót.
Trong khi đó ở Hoa Kỳ, các công ty CVNH cần phải tuân thủ các quy định của
Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ (Us Securities and Exchange Commission
-SEC)7
và phải đồng bộ với luật của tiểu bang tƣơng ứng.
Trung Quốc đã để các công ty CVNH hoạt động tự do trong những năm đầu, dẫn
đến sự nở rộ của một loạt những công ty CVNH lừa đảo và hoạt động kém hiệu quả.
Bƣớc đi đầu tiên của chính phủ Trung Quốc để xây dựng một khuôn khổ chính sách đã
đƣợc khởi xƣớng vào tháng 7 năm 2015 nhƣ là một chính sách hƣớng dẫn nhằm
khuyến khích sự phát triển của các nền tảng nhƣ vậy thông qua các chính sách điều tiết
lỏng lẻo vừa phải. Nhận thấy những bất cập của việc quản lý, vào tháng 8 năm 2016,
các nhà quản lý ở Trung Quốc đã đƣa ra một loạt các biện pháp ngăn
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
22
chặn sự lan rộng của các công ty CVNH không uy tín. Thống kê của CRBC cho
thấy trong số 4.127 nền tảng CVNH (cuối tháng 6 năm 2016), có 1.778 ngƣời
không hài lòng với dịch vụ vì các lí do nhƣ quản lý kém.
Tại Việt Nam, CVNH hiện tại vẫn là một hình thức tài chính khá mới mẻ. Do
đó, Việt Nam vẫn chƣa xây dựng cơ sở pháp lý điều chỉnh riêng biệt cho hoạt động
này. Tuy nhiên, cũng nhƣ nhiều loại hình dịch vụ sử dụng công nghệ tài chính
(Fintech) khác nhƣ thanh toán điện tử, tài chính cá nhân; hoạt động của các công ty
CVNH đã nhận đƣợc sự quan tâm của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.
Tóm lại, cơ sở pháp lý điều chỉnh cho hoạt động CVNH nhìn chung mới chỉ
dừng lại ở việc xây dựng các hệ thống quy định của từng nƣớc, chứ chƣa có một
nền tảng pháp lý mang tính chất quốc tế. Điều này đòi hỏi nhiều thời gian để có sự
nghiên cứu, thống nhất giữa các quốc gia mà hình thức tài chính này đang hoạt
động.
3.1.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.
Nhu cầu vay vốn có thể cho sản xuất kinh doanh, có thể là tiêu dùng. Ở các địa
phƣơng khác nhau có tập quán vay vốn và kinh doanh khác nhau. Có nơi mọi nhà
mọi ngƣời đều có nhu cầu vay vốn để kinh doanh hay tiêu dùng, ngƣợc lại có nơi
ngƣời dân có vốn không đầu tƣ kinh doanh mà chỉ cất trữ. Thực tiễn cho thấy ở các
thành phố lớn, điểm giao thông thuận lợi, ở các làng nghề…nhu cầu kinh doanh và
tiêu dùng rất lớn, do đó sẽ tạo điều kiện cho hoạt động CVNH phát triển. Ngƣợc lại
ở vùng xâu, vùng xa ngƣời dân không có tập quán vay vốn để kinh doanh, nhu cầu
tiêu dùng ít hơn thì ở đó khó phát triển hoạt động CVNH hơn.
Nếu nhƣ nhu cầu vốn cho sản xuất có quan hệ mật thiết với phát triển kinh tế
thì nhu cầu vốn cho tiêu dùng không chỉ có liên quan đến sản xuất mà còn liên quan
đến nhiều yếu tố khác nhƣ niềm tin của ngƣời dân vào triển vọng nền kinh tế, tập
quán tiêu dùng, tâm lý tiêu dùng…Thậm chí có nhiều nhu cầu tiêu dùng không phụ
thuộc vào nền kinh tế.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
23
3.1.2. Nhân tố chủ quan.
3.1.2.1. Chiến lược kinh doanh của công ty CVNH.
Công ty CVNH muốn tồn tại, phát triển thì phải có phƣơng hƣớng, chiến lƣợc
kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh càng phù hợp thì hoạt động kinh doanh ngày càng
đƣợc mở rộng. Trên cơ sở các quyết định, chính sách của cấp trên, thông tin về khách
hàng, về đối thủ khách hàng, xác định vị thế của công ty CVNH trên địa bàn hoạt động;
công ty CVNH phải xác định nên tăng cƣờng hoạt động kinh doanh hợp lý, nên chú
trọng hơn vào những hƣớng nào có hiệu quả, tìm hiểu thêm những lĩnh vực mới tiềm
năng giúp mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty CVNH.
3.1.2.2. Năng lực và uy tín của công ty CVNH.
Các công ty muốn phát triển hoạt động CVNH cần phải có đủ năng lực: năng
lực về nhân lực, mạng lƣới phân phối, công nghệ …
Về nhân lực: Bao gồm năng lực của lãnh đạo và năng lực của nhân viên.
+ Năng lực điều hành của ban lãnh đạo: Năng lực lãnh đạo của những ngƣời
điều hành ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty CVNH. Nó thể
ở các mặt sau:
+> Khả năng chuyên môn: có đƣợc khả năng này, ngƣời lãnh đạo sẽ dễ dàng
hơn trong công tác quản lý và điều hành, vì kiến thức và kinh nghiện của nhà lãnh
đạo luôn tạo đƣợc uy tín tuyệt đối không chỉ với cấp dƣới mà nhiều khi đối với cả
đối thủ cạnh tranh.
+> Khả năng phân tích và phán đoán: dự đoán chính xác những thay đổi trong
môi trƣờng kinh doanh tƣơng lai từ đó hoạch định chính xác các chiến lƣợc, xác
định các chính sách, kế hoạch kinh doanh phù hợp.
+> Khả năng, nghệ thuật đối nhân xử thế: là khả năng giao tiếp cũng nhƣ khả
năng tổ chức nhân sự trong mối quan hệ không chỉ đối với nhân viên, đồng nghiệp,
cấp trên, khách hàng. Nó còn gồm những khĩ năng khác về lãnh đạo, tổ chức phỏng
đoán, quyết toán công việc.
+ Năng lực của nhân viên:
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
24
Quy mô và chất lƣợng nhân viên của công ty CVNH có tác động lớn đến hoạt
động phát triển hoạt động CVNH. Muốn mở rộng kinh doanh phải có nguồn nhân
lực tƣơng ứng. Nguồn nhân lực không những có đủ về số lƣợng mà còn phải đáp
ứng về chất lƣợng.
Về mạng lưới hoạt động: màng lƣới hoạt động rộng là nhân tố tác động tích
cực đến mở rộng kinh doanh. Màng lƣới rộng sẽ tạo điều kiện thu hút nhiều nhà đầu
tƣ cũng nhƣ ngƣời đi vay, từ đó mà tác động đến việc phát triển thị trƣờng. Do lợi
thế của công nghệ, thông thƣờng các công ty CVNH khi thành lập có trụ sở đóng ở
các đô thị lớn; số lƣợng chi nhánh ít nhƣng vẫn có mạng lƣới hoạt động trực tuyến
rộng khắp các tỉnh thành thông qua mạng Internet.

Về công nghệ: Các công ty CVNH rất quan tâm đến công nghệ, họ thƣờng đi
đầu trong ứng dụng công nghệ nhất là công nghệ tin học. Với khối lƣợng giao dịch
lớn, hầu hết diễn ra trực tiếp trên trang web của công ty CVNH, các công ty CVNH
cần trú trọng đảm bảo tăng cƣờng cải tiến công nghệ kịp thời. Ngƣợc lại khi công
nghệ quản lý hiện đại sẽ tăng năng suất lao động, tăng chất lƣợng sản phẩm lại từ
đó có tác động trở lại với mở rộng kinh doanh.

Năng lực cơ sở vật chất thiết bị: Cơ sở vật chất thiết bị có ảnh hƣởng lớn đến
hoạt động của các công ty CVNH, do các công ty CVNH là các công ty ứng dụng
mạng Internet và các công nghệ cao nhƣ công nghệ tài chính Fintech hay công nghệ
dữ liệu lớn Big data, nên cơ sở vật chất là yếu tố cạnh tranh quan trọng. Nếu cơ sở
vật chất thiết bị mà lạc hậu thì các công việc của công ty sẽ đƣợc xử lý kém, chậm
chạp; các hoạt động của công ty đƣợc thực hiện khó khăn. Điều đó làm cho công ty
CVNH tụt hậu, kém phát triển, không thu hút đƣợc nhiều khách hàng sẽ làm hạn
chế hoạt động kinh doanh. Ngƣợc lại, việc trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến phù
hợp với phạm vi và quy mô hoạt động, phục vụ kịp thời các nhu cầu khách hàng với
chi phí cả hai bên đều có thể chấp nhận đƣợc sẽ giúp công ty CVNH tăng cƣờng
khả năng cạnh tranh, thực hiện tốt mục tiêu tăng cƣờng hoạt động kinh doanh.
Uy tín của công ty CVNH cũng là nhân tố tác động đến việc phát triển hoạt
động CVNH. Công ty CVNH có uy tín sẽ là nhân tố tác động tích cực đến việc mở
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
25
rộng kinh doanh và ngƣợc lại công ty CVNH không có uy tín sẽ hạn chế mở rộng
kinh doanh.
3.1.2.3. Thông tin tín dụng.
Thông tin luôn là yếu tố thiết yếu, không thể thiếu đƣợc với mọi doanh nghiệp
nói chung và công ty CVNH nói riêng. Trong hoạt động tại công ty CVNH, các
NĐT dựa trên sự tin tƣởng đối với nguồn thông tin do công ty CVNH cung cấp.
Do đó, công ty CVNH phải nắm bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài
của (những thông tin bên ngoài gồm có: khách hàng, những biến đổi của môi
trƣờng kinh tế, dân số, văn hoá, xã hội, chính trị, luật pháp, tự nhiên công nghệ, đối
thủ cạnh trạnh nhu cầu khách hàng,..). Luồng thông tin bên trong cung cấp cho biết
rõ những điểm mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong công ty mình. Yêu cầu
thông tin: đầy đủ, chính xác, kịp thời. Nếu một công ty CVNH nắm bắt kip thời
những thông tin về kinh tế, xã hội, thị trƣờng thì công ty đó sẽ đƣa ra những
phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh phù hợp. Điều đó sẽ giúp cho công ty CVNH
đem đến nhiều cơ hội đầu tƣ tốt cho NĐT, đồng thời hạn chế đƣợc những rủi ro
cho những khoản đầu tƣ của NĐT.
Thực tế ở Việt Nam, việc tiếp cận thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ vẫn
còn nhiều khó khăn và trở ngại.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGANG HÀNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI.
2.1. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh.
Anh là một trong những cái nôi cho hoạt động CVNH trên thế giới. Nếu so sánh
về quy mô, thị trƣờng CVNH tại Anh có độ lớn không bằng thị trƣờng Trung Quốc và
Mỹ, tuy nhiên hiệu qua hoạt động của thị trƣờng lại đƣợc đánh giá cao, với
ý kiến phản hồi từ ngƣời sử dụng tƣơng đối khả quan. Một trong những nguyên
nhân chính là do Hệ thống quản lý cho hoạt động CVNH khá phù hợp và đổi mới
phù hợp với sự phát triển của mô hình, có sự tồn tại của tổ chức CVNH uy tín nhất
trên thế giới hiện nay.
2.1.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.
Về sản lƣợng, năm 2016, sản lƣợng CVNH tại Anh đạt 3,5 tỷ bảng Anh, tăng
48% so với năm 2015 (2,4 tỷ bảng Anh). Tuy nhiên, so với tốc độ tăng trƣởng giai
đoạn 2014-2015 (85%), tốc độ tăng trƣởng trong giai đoạn này đã giảm gần một nửa.
Bảng 2.1: Sản lƣợng và tăng trƣởng của các mô hình Cho vay ngang hàng
tại Anh giai đoạn 2013-2016.
Đơn vị: Triệu bảng Anh.
2014 2015 2016
Mô hình CVNH
Quy mô
Tỷ
Quy mô
Tỷ
Quy mô
Tỷ
trọng trọng trọng
Tiêu dùng 749 58% 881 37% 1.232 35%
Thƣơng mại 547 42% 909 38% 1.169 33%
Bất động sản - - 609 25% 1.147 32%
Tổng 1.296 100% 2.399 100% 3.548 100%
Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4.
Về cơ cấu, hình thức CVNH TD là mô hình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giai
đoạn 2015-2016. Năm 2016, CVNH TD chiếm hơn 1,23 tỷ bảng Anh cho vay và
tƣơng ứng với 35% sản lƣợng CVNH, tiếp theo là CVNH TM với sản lƣợng 1,16
tỷ bảng Anh, chiếm 33%, và cuối cùn là CVNH BĐS.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
27
Về mức độ tăng trƣởng, CVNH BĐS có mức độ tăng trƣởng nhanh nhất, với
tỷ lệ 88%, trong khi CVNH TD tăng 47% và CVNH KD 36% trong giai đoạn 2015-
2016.
Năm 2016, nguồn vốn CVNH TM đƣợc đầu tƣ vào năm lĩnh vực chính đó là:
Tài chính, Bất động sản và Nhà ở; Xây dựng; Giải trí và khách sạn; Tài chính và
Sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, không có số liệu cụ thể về tổng mức đầu tƣ của
CVNH TM vào từng lĩnh vực này.
2.1.2. Đặc điểm.
2.1.2.1. Đầu tư của các tổ chức có xu hướng tăng.
Tỷ lệ ngƣời vay.
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tổng số khoản vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của
CVNH TM so với ngân hàng tại Anh giai đoạn 2012-2016.
Nguồn: Dữ liệu Hiệp hội các ngân hàng Anh.
So sánh quy mô của CVNH TM so với Hiệp hội các ngân hàng Anh (BBA)
trong các khoản cho vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), có thể thấy
tỷ lệ cho vay của CVNH TM đã tăng đều đặn từ 0.3% năm 2012 (0,06% so với
18,2%) lên 6,56% (1,2% so với 18,3%) vào năm 2016. Các dữ liệu cũng cho thấy
rằng, hình thức CVNH TM đƣợc sử dụng nhiều nhất bởi những ngƣời vay doanh
nghiệp nhỏ, với giá trị khoản vay trung bình khoảng 95.000 bảng Anh - năm 2016.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
28
Đồng thời, biểu đồ 2.2 dƣới đây cho thấy rằng khối lƣợng cho vay doanh
nghiệp ngang hàng tại Anh hiện nay tƣơng đƣơng với hơn 15% của tất cả các
khoản vay ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ vào năm 2016.
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khoản vay CVNH mới cho doanh nghiệp nhỏ ở Anh so
với cho vay thƣơng mại của ngân hàng truyền thống giai đoạn 2012-2016.
Nguồn: Dữ liệu Hiệp hội các ngân hàng Anh.
Do đó, CVNH TM đang có xu hƣớng dần trở thành một yếu tố đóng góp đáng
kể hỗ trợ tài chính cho loại hình doanh nghiệp nhỏ ở Anh so với các kênh cho vay
ngân hàng nói riêng, cũng nhƣ đang có sự phát triển tích cực trong khu vực tài trợ
vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung; tuy tỷ lệ còn khá nhỏ so với nguồn
vốn ngân hàng.
Tỷ lệ NĐT.
Biểu đồ 2.3: Khối lƣợng vốn Cho vay ngân hàng từ các NĐT tổ chức và cá
nhân tại Anh năm 2016.
Đơn vị: Triệu bảng Anh
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
29
Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4.
Tỷ lệ vốn đầu tƣ từ các doanh nghiệp giai đoạn 2015-2016 tại Anh chiếm từ
khoảng 28-34% tổng số vốn của các mô hình CVNH, và có hƣớng tăng lên so với
số liệu năm 2015. Tỷ lệ này gần tƣơng đƣơng với thị trƣờng tại Mỹ, cho thấy thị
trƣờng CVNH tại Anh đang thu hút đƣợc sự đầu tƣ của các NĐT tổ chức.
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh
giai đoạn 2015-2016.
Đơn vị: %
Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4.
2.1.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng trong quá trình đầu tư.
Tầm quan trọng của chế độ đấu thầu tự động trong quá trình giao dịch của các
bên tham gia đƣợc biểu hiện thông qua hai khía cạnh:
Một là, chế độ đấu thầu tự động giúp giảm thời gian lựa chọn các cơ hội đầu
tƣ tiềm năng.
Thời gian dành để lựa chọn một cơ hội đầu tƣ tiềm năng là dấu hiệu của thời
gian dành cho việc kiểm tra cẩn thận về đầu tƣ. Các NĐT CVNH có xu hƣớng
dành ít thời gian hơn để phân tích các cơ hội đầu tƣ tiềm năng. Điều này đặc biệt
đúng với các NĐT CVNH TD, hình thức đầu tƣ có sự hỗ trợ của chế độ tự động
phân bổ vốn đầu tƣ.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
30
Biểu đồ 2.5: Khoảng thời gian dành cho việc tập hợp cơ hội đầu tƣ tiềm
năng của các NĐT tại Anh năm 2016.
Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4.
Với mô hình CVNH TD, có 73% ngƣời cho vay không dành thời gian để lựa
chọn cơ hội đầu tƣ trong năm 2016. Đối với các mô hình sử dụng ít hoặc không có
cơ chế tự động, các NĐT bỏ ra nhiều thời gian để lựa chọn đầu tƣ hơn. 32% NĐT
vào mô hình CVNH TM dựa hoàn toàn vào chế độ tự động, 17% dành 20 phút mỗi
tuần, 20% dành 20 phút đến 1 giờ và 16% dành từ 1 đến 2 giờ.
Thứ hai, phần lớn NĐT phụ thuộc và tin tƣởng vào hệ thống thông tin kiểm
định của các công ty CVNH.
Mặc dù có rất nhiều nguồn cung cấp các thông tin giúp các NĐT thẩm định cơ
hội đầu tƣ, một trong những yếu tố thiết yếu đối với NĐT đó là thông tin tự kiểm
định từ các công ty CVNH. Tỷ lệ phụ thuộc vào thông tin kiểm định của công ty
CVNH khi đƣa ra quyết định đầu tƣ cao nhất đối với những ngƣời CVNH BĐS
(68%). Khi các nhà tài trợ đƣợc hỏi những câu hỏi liên quan đến các thông tin kiểm
định cần thiết từ công ty CVNH, 97% các NĐT mong muốn công ty CVNH cung
cấp thông tin chi tiết về tài sản; 82% muốn công ty CVNH thực hiện kiểm tra giá trị
của tài sản bất động sản. Quan sát các phản ứng của ngƣời cho vay đối với rủi ro
danh mục đầu tƣ cho thấy những ngƣời có danh mục đầu tƣ lớn hơn phụ thuộc
nhiều vào sự kiểm định của công ty CVNH.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
31
Biểu đồ 2.6: Sự phụ thuộc của NĐT tại Anh vào các nguồn kiểm định
thông tin khi lựa chọn cơ hội đầu tƣ năm 2016.
Đơn vị: %
Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4.
Bên cạnh đó, tỷ lệ khách hàng cho rằng tham khảo lời khuyên tài chính từ bên
ngoài có tác dụng giảm thiểu rủi ro là rất thấp. Cụ thể, chỉ có 1% các NĐT đồng ý
mạnh mẽ với điều này, và có thêm từ 4-8% NĐT đồng ý. Tỷ lệ này cho thấy rằng
việc sử dụng dịch vụ tƣ vấn tài chính bên ngoài đƣợc các NĐT sử dụng hạn chế do
khả năng giảm thiểu rủi ro thấp.
2.1.2.3. Các đặc điểm về nhân khẩu.
Các thông tin liên quan đến nhân khẩu của hoạt động CVNH năm 2016 tại
Anh bao gồm:
Giới tính: Nhìn chung, tỷ lệ nữ giới đầu tƣ CVNH nhỏ hơn tỷ lệ nữ giới vay
vốn. Tỷ lệ nữ giới đầu tƣ chiếm 25% tổng số vốn vay. Đối với mô hình CVNH TM,
số tiền đầu tƣ trên một hợp đồng của nữ lớn hơn của nam giới, trong khi mô hình
CVNH BĐS lại ngƣợc lại. Tỷ lệ nữ giới đi vay chiếm từ 16-35% , trong đó lớn nhất
là CVNH TD với tỷ lệ 35%; trong khi các mô hình CVNH TM và CVNH BĐS
chỉ có 16% nữ giới tham gia vay vốn.
Độ tuổi: trên 50% NĐT trên 55 tuổi.
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN THẾ GIỚI  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

More Related Content

Similar to HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV: THỰC TRẠNG ...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ  VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV:  THỰC TRẠNG ...CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ  VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV:  THỰC TRẠNG ...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV: THỰC TRẠNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM (20)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM THÀNH PHỐ ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV: THỰC TRẠNG ...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ  VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV:  THỰC TRẠNG ...CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ  VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV:  THỰC TRẠNG ...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV: THỰC TRẠNG ...
 
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Luận Văn Nguyên Nhân Lạm Phát Ở Việt Nam Và Giải Pháp Kiểm Soát
Luận Văn Nguyên Nhân Lạm Phát Ở Việt Nam Và Giải Pháp Kiểm SoátLuận Văn Nguyên Nhân Lạm Phát Ở Việt Nam Và Giải Pháp Kiểm Soát
Luận Văn Nguyên Nhân Lạm Phát Ở Việt Nam Và Giải Pháp Kiểm Soát
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình tình hình tài chín...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng TRẦN THU PHƢƠNG Hà Nội - 2018
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Trần Thu Phƣơng Ngƣời hƣớng dẫn: TS Trần Thị Lƣơng Bình Hà Nội - 2018
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Tài chính- Ngân hàng và Khoa Sau Đại học - Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến TS Trần Thị Lƣơng Bình đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn. Những góp ý của cô là định hƣớng quan trọng giúp tôi hoàn thành đƣợc luận văn này. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 HỌC VIÊN Trần Thu Phƣơng
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. HỌC VIÊN Trần Thu Phƣơng
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG...................5 1.1. Tổng quan về Cho vay ngang hàng…………………………………………………….5 1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................5 1.1.2. Lịch sử phát triển.....................................................................................................................5 1.1.3. Bản chất của Cho vay ngang hàng. ......................................................................................7 1.1.4. Đặc điểm...................................................................................................................................7 1.1.4.1. Chế độ tự động là một trong những đặc điểm ƣu việt của hình thức Cho vay ngang hàng..........................................................................................................................................7 1.1.4.2. Cơ chế tính điểm tín dụng đa dạng, thƣờng có sự kết hợp của thông tin từ bên thứ ba độc lập và thông tin nội bộ của nền tảng Cho vay ngang hàng.......................................8 1.1.4.3. Là hình thức tín dụng nhanh chóng và thuận tiện cho các bên tham gia. ........... 10 1.1.5. Phân loại................................................................................................................................ 11 1.1.6. Vai trò và chức năng của Cho vay ngang hàng............................................................... 13 1.1.6.1. Vai trò của hoạt động Cho vay ngang hàng. ........................................................... 13 Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản............................................................... 14 1.1.6.2. Chức năng của Cho vay ngang hàng........................................................................ 15 1.1.7. Các nguyên tắc của Cho vay ngang hàng......................................................................... 16 1.1.8. Điều kiện phát triển Cho vay ngang hàng. ....................................................................... 16 1.2. Quy trình Cho vay ngang hàng………………………………………………………..17 Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát........................................................................ 18 1.3. Các nhân tố tác động tới hoạt động CVNH…………………………………………...20 3.1.1. Nhân tố khách quan. ................................................................................................................ 20 3.1.1.1. Môi trƣờng chính trị, xã hội. .......................................................................................... 20 3.1.1.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô................................................................................................ 20 3.1.1.3. Môi trƣờng pháp lý.......................................................................................................... 21 3.1.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng.............................................. 22
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 3.1.2. Nhân tố chủ quan. .................................................................................................................... 23 3.1.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh của công ty CVNH.................................................................. 23 3.1.2.2. Năng lực và uy tín của công ty CVNH.......................................................................... 23 3.1.2.3. Thông tin tín dụng. ........................................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI..................................................................................................... 26 2.1. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh………………………...26 2.1.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.............................................................................................. 26 2.1.2. Đặc điểm.................................................................................................................................... 27 2.1.2.1. Đầu tƣ của các tổ chức có xu hƣớng tăng.................................................................... 27 2.1.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng trong quá trình đầu tƣ..................................... 29 2.1.2.3. Các đặc điểm về nhân khẩu............................................................................................. 31 2.1.2.4. Các hình thức giảm thiểu rủi ro có tác động quan trọng đến quyết định đầu tƣ. .... 32 2.1.2.5. Động cơ và hành vi ngƣời đi vay................................................................................... 33 2.1.2.6. Động cơ và hành vi ngƣời cho vay................................................................................ 34 2.1.3. Phân loại................................................................................................................................ 37 2.1.4. Mô hình quản lý.................................................................................................................... 40 2.1.4.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh. .......................... 40 2.1.4.2. Tổ chức tài chính P2PFA................................................................................................. 44 2.2. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Mỹ……………..……….47 2.2.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.......................................................................................... 47 2.2.2. Đặc điểm................................................................................................................................ 48 2.2.2.1. Tỷ trọng đầu tƣ của các tổ chức lớn. ....................................................................... 48 2.2.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng....................................................................... 49 2.2.2.3. Nhận thức về rủi ro..................................................................................................... 50 2.2.3. Phân loại................................................................................................................................ 50 2.2.4. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Mỹ................................. 50 2.2.4.1. Các quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng..................................... 50 2.2.4.2. Các quy định của SEC................................................................................................ 53 2.3. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc……………55 2.3.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng.......................................................................................... 55 2.3.2. Đặc điểm…………………………………………………………………………………57 2.3.2.1. Đầu tƣ của các tổ chức chiếm tỷ trọng nhỏ. ........................................................... 57 2.3.2.2. Mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong quá trình đầu tƣ. .............................. 57 2.3.3.3. Các đặc điểm về nhân khẩu. ........................................................................................... 58 2.3.3.4. Nhận thức của các công ty CVNH về hệ thống quy định và rủi ro...................... 58
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 2.3.3.5. Chỉ số cải tiến mô hình kinh doanh và sản phẩm ở Trung Quốc tƣơng đối cao. 61 2.3.4. Phân loại………………………………………………………………………………...62 2.3.4.1. Phân loại theo mục đích vay vốn.................................................................................... 62 2.3.4.2. Phân loại theo phƣơng thức giao dịch........................................................................... 62 2.3.5. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc..................... 66 2.4. Đánh giá chung về kinh nghiệm phát triển hoạt động CVNH tại Anh, Mỹ và Trung Quốc……………………………………………………………………………………………..69 2.4.1. Những thành tựu đã đạt được............................................................................................. 69 2.4.1.1. Hoạt động CVNH giúp giảm chi phí và thời gian tiếp cận khoản vay................ 69 2.4.1.2. Cung cấp tín dụng cho một số đối tƣợng gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn ngân hàng…………………………….…………………………………………………….70 2.4.1.3. Hoạt động CVNH đem đên sự chủ động cho các bên tham gia........................... 71 2.4.1.4. Có khả năng cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lƣợng và tốc độ dịch vụ kịp thời cho các bên tham gia.............................................................................................................................. 72 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ........................................................................................ 73 2.4.2.1. Hệ thống phòng ngữa rủi ro cho các NĐT còn nhiều hạn chế. .................................. 73 2.4.2.2. Hiện chƣa có hệ thống pháp luật cho mô hình Cho vay ngang hàng trên phạm vi quốc tế. ............................................................................................................................................. 77 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI VIỆT NAM.................................................................................................................................................. 78 3.1. Thực trạng hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam………………………………78 3.1.1. Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng.................................................................................. 78 3.1.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng........................................................................................ 78 3.1.1.2. Cơ cấu. ............................................................................................................................... 79 3.1.2. Đặc điểm.................................................................................................................................... 79 3.1.3. Cơ sở điều chỉnh hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam........................................ 90 3.2. Bài học kinh nghiệm từ quá trình nghiên cứu hoạt động Cho vay ngang hàng trên thế giới…………………………………………………………………………………………..91 3.2.1. Hệ thống pháp lý cần được xây dựng phù hợp với sự phát triển của hoạt động Cho vay ngang hàng.................................................................................................................................... 91 3.2.2. Thành lập Tổ chức Cho vay ngang hàng là việc làm cần thiết để phát triển hoạt độngCho vay ngang hàng. ................................................................................................................. 92 3.2.3. Có thể phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng theo hướng hợp tác cùng hệ thống ngân hàng truyền thống...................................................................................................................... 92 3.2.4. Cần thực hiện các báo cáo, nghiên cứu mang tầm khu vực và quốc tế giúp nâng cao nhận thức và góp phần phát triển của Cho vay ngang hàng. ....................................................... 93
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 3.2.5. Cần thực hiện công tác dự báo và công khai các yếu tố rủi ro liên quan đến hoạt động Cho vay ngang hàng một cách kịp thời và chính xác........................................................... 93 3.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc vận dụng các bài học kinh nghiệm vào việc phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam…………………………………………..94 3.3.1. Thuận lợi.................................................................................................................................... 94 3.3.2. Khó khăn.................................................................................................................................... 96 3.4. Giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam ...................................97 3.4.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng các lợi thế của mạng internet, công nghệ tài chính fintech và dữ liệu lớn big data............................................................................................................................. 97 3.4.2. Thành lập Tổ chức các doanh nghiệp trong ngành Cho vay ngang hàng để cùng nhau học hỏi, phát triển hệ thống lành mạnh. ........................................................................................ 100 3.4.3. Đâỷ mạnh các hoạt động kêu gọi đầu tư từ nước ngoài, kết hợp với hệ thống ngân hàng. 103 3.4.4. Thực hiện các nghiên cứu về hoạt động CVNH để nâng cao hiểu biết, niềm tin đối với các khách hàng, là động lực để các công ty CVNH phát triển................................................... 104 3.5. Kiến nghị………………………………………………………………………………….106 KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 107 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản. ........................................................ 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát.................................................................. 18 Bảng 2.1: Sản lƣợng và tăng trƣởng của các mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh giai đoạn 2013-2016. ....................................................................................................................................... 26 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tổng số khoản vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CVNH TM so với ngân hàng tại Anh giai đoạn 2012-2016. ................................................................................ 27 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khoản vay CVNH mới cho doanh nghiệp nhỏ ở Anh so với cho vay thƣơng mại của ngân hàng truyền thống giai đoạn 2012-2016. .............................................................. 28 Biểu đồ 2.3: Khối lƣợng vốn Cho vay ngân hàng từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh năm 2016.................................................................................................................................................. 28 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh giai đoạn 2015-2016. ....... 29 Biểu đồ 2.5: Khoảng thời gian dành cho việc tập hợp cơ hội đầu tƣ tiềm năng của các NĐT tại Anh năm 2016. ................................................................................................................................ 30 Biểu đồ 2.6: Sự phụ thuộc của NĐT tại Anh vào các nguồn kiểm định thông tin khi lựa chọn cơ hội đầu tƣ năm 2016. ................................................................................................................. 31 Bảng 2.2: Tỷ lệ phần trăm các NĐT tại Anh cho rằng các yếu tố giảm thiểu rủi ro là quan trọng năm 2016. .............................................................................................................................. 32 Bảng 2.3: Một số đặc điểm của ngƣời đi vay trong mô hình CVNH tại Anh năm 2016. ......... 34 Bảng 2.4: Một số đặc điểm của NĐT trong mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh năm 2016.35 Bảng 2.5: Một số động cơ của NĐT trong mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh năm 2016.. 35 Bảng 2.6: Dự kiến nợ xấu và lợi tức đầu tƣ của Zopa tháng 3 năm 2016. ................................ 38 Bảng 2.7: Quy mô và tỷ trọng ngành CVNH tại Mỹ năm 2016. ................................................ 48 Bảng 2.8: Tỷ lệ góp vốn của mô hình CVNH tại Mỹ năm 2016. ................................................ 49 Bảng 2.9: Quy mô và tỷ trọng ngành Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc giai đoạn 2014- 2016.................................................................................................................................................. 56 Bảng 2.10: Tỷ trọng vốn cho vay tổ chức ở Trung Quốc năm 2016. ......................................... 57 Biểu đồ 2.7: Nhận thức về các quy định hiện hành cấp quốc gia ở Trung Quốc năm 2016. ... 59 Biểu đồ 2.8: Nhận thức của ngành về các quy định đề xuất cấp quốc gia ở Trung Quốc năm 2016.................................................................................................................................................. 59 Biểu đồ 2.9: Nhận thức rủi ro về CVNH TD ở Trung Quốc năm 2016. .................................... 60 Biểu đồ 2.10: Nhận thức rủi ro về CVNH TM ở Trung Quốc năm 2016. ................................. 60 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ đổi mới mô hình kinh doanh ở Trung Quốc năm 2016. ............................. 61 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ đổi mới sản phẩm ở Trung Quốc năm 2016. ............................................... 62 Bảng 2.11: Phân loại Cho vay ngang hàng tại Trung Quốc theo phƣơng thức giao dịch. ...... 63
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net Bảng 2.12: Thời hạn vay và số tiền của các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ tại Lending Club giai đoạn 2007-2015......................................................................................................................... 71 Bảng 2.13: Sự công khai thông tin về lợi nhuận và nợ xấu tại một số công ty CVNH của tổ chức P2PFA năm 2017.............................................................................................................................. 76 Biểu đồ 3.1: Sản lƣợng ngành Tài chính thay thế của một số nƣớc Châu Á Thái Bình Dƣơng năm 2016...................................................................................................................................................... 78 Bảng 3.1: Mô hình CVNH tại các công ty Việt Nam......................................................................... 79 Bảng 3.2: Một số đặc điểm của một số công ty Cho vay ngang hàng tại Việt Nam................... 80
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CVNH CVNH BĐS CVNH TD CVNH TM NĐT Cho vay ngang hàng Cho vay ngang hàng bất động sản Cho vay ngang hàng tiêu dùng Cho vay ngang hàng thƣơng mại Nhà đầu tƣ
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Xuất phát từ thực trạng hiện nay đó là tín dụng ngân hàng- hình thức tín dụng đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm nhất, do nhiều nguyên nhân vẫn chƣa phát huy đƣợc hết vai trò của mình trong hoạt động cấp vốn cho một số chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, một hình thức tín dụng mới đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đồng thời đem đến một hình thức tín dụng mới đơn giản, hiệu quả. Đó là hình thức Cho vay ngang hàng (P2P lending). Những kết quả tác giả đã đạt đƣợc sau khi thực hiện luận văn đó là: Tập hợp và xây sựng cơ sở lý luận chung về mô hình Cho vay ngang hàng,  Đánh giá thực trạng của hoạt động này tại một số nƣớc trên thế giới có hoạt động Cho vay ngang hàng phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc, đúc kết ra những thành tựu cũng nhƣ những hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển mô hình Cho vay ngang hàng trên thế giới. Trên cơ sở đánh giá những thành tựu cũng nhƣ những hạn chế, tác giả rút ra những bài học kinh nghiệm tiêu viểu cho Việt Nam. Phân tích thực trạng của hoạt động Cho vay ngang hàng và các đặc điểm chính của hoạt động này tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra các kiến nghị phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 1 LỜI MỞ ĐẦU Tín dụng là một phạm trù và là một trong những hoạt động thiết yếu của nền kinh tế. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội và đã có nhiều thay đổi để đáp ứng nhu cầu của các chủ thể đi vay. Tuy nhiên, có một thực trạng đang tồn tại hiện nay, đó là tín dụng ngân hàng- hình thức tín dụng đƣợc đánh giá là có nhiều ƣu điểm nhất, do nhiều nguyên nhân vẫn chƣa phát huy đƣợc hết vai trò của mình trong hoạt động cấp vốn cho một số chủ thể quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là vấn đề nan giải mà hệ thống ngân hàng cùng các cơ quan chức năng vẫn chƣa tìm đƣợc các biện pháp giải quyết hiệu quả. Để giải quyết vấn đề này, một hình thức tín dụng mới đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của các cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; đồng thời đem đến một hình thức tín dụng mới đơn giản, hiệu quả. Đó là hình thức Cho vay ngang hàng (P2P lending). Đây là hình thức tín dụng mới và đang có xu hƣớng phát triển mạnh mẽ tại các nền kinh tế phát triển, trong đó nổi bật là tại Trung Quốc, Anh và Mỹ. Tại Việt Nam, hình thức Cho vay ngang hàng cũng đã bắt đầu đƣợc phát triển bởi một số công ty. Tuy nhiên, với tuổi đời non trẻ, các doanh nghiệp muốn phát triển sản phẩm Cho vay ngang hàng rất cần học hỏi những lý luận, kinh nghiệm phát triển và phƣơng thức quản lý từ các nƣớc phát triển. Chính vì lí do đó, tôi quyết định chọn “Hoạt động cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” làm đề tài cho bài luận văn thạc sĩ của mình. 1. Tính cấp thiết của đề tài. Hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ - đối tƣợng doanh nghiệp chiếm đa số và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng. Để giải quyết vấn đề này, hoạt động CVNH đã ra đời với mục đích cung cấp vốn hiệu quả cho các DNVVN. Không chỉ vậy, đây còn là hình thức tín dụng tận dụng đƣợc các lợi thế của mạng Internet, thông qua đó giúp quá trinh vay và cho vay nhanh chóng và thuận tiện. Do đó, hoạt
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 2 động tín dụng mới này đang phát triển mạnh mẽ tại một số nƣớc phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc. Tại Việt Nam, hoạt động CVNH bắt đầu đƣợc phát triển từ năm 2015. Tuy nhiên, do các thông tin về hoạt động CVNH tại Việt Nam còn khá hạn chế, nên có nhiều nguy cơ khi phát triển tại thị trƣờng Việt Nam, sẽ có những hoạt động biến tƣớng, không đúng theo bản chất của mô hình CVNH, có thể gây thiệt hại cho ngƣời đi vay và các NĐT nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung. Do đó, việc thực hiện các nghiên cứu với mục đích học hỏi kinh nghiệm phát triển hoạt động CVNH tại một số nƣớc trên thế giới, từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động này tại Việt Nam là việc làm mang tính cấp thiết. 2. Tình hình nghiên cứu. Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều bài báo, nghiên cứu về hoạt động cho vay ngang hàng từ các đơn vị uy tín. Một số các nghiên cứu tiêu biểu là: Nghiên cứu “Peer-to-Peer Lending: A Financing Alternative for Small Nghiên cứu “The Business Models and Economics of Peer-to-Peer Lending” của Alistair Milne và Paul Parboteeah. Nghiên cứu “The rise of peer-to-peer lending in China: An overview and survey case study” do Hiệp hội Kế toán Công chứng Chartered xuất bản năm 2015. Nghiên cứu “The economics of peer-to-peer lending” do Công ty tƣ vấn Oxera xuất bản theo yêu cầu của Hiệp hội P2PFA. Một điểm chung của các bài nghiên cứu này là phạm vi nghiên cứu nhỏ nhƣ phạm vi quốc gia và khu vực, và tập trung vào nghiên cứu các đặc điểm và dự báo xu hƣớng phát triển của mô hình Cho vay ngang hàng trong tƣơng lai. Tại Việt Nam, các thông tin về Cho vay ngang hàng chƣa có nhiều, chủ yếu tồn tại dƣới hình thức các bài báo mạng. Một số bài báo về hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam đó là: Bài báo “Mô hình cho vay ngang hàng bùng nổ tại Việt Nam” trên website http://cafef.vn.
  • 15. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 3 Bài báo “Xuất hiện hình thức cho vay P2P: Rủi ro gia tăng theo tiện ích?” trên website http://baophapluat.vn. Hiện tại, chƣa có các tài liệu nghiên cứu chuyên sâu nhƣ luận văn hay các bài nghiên cứu tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên, tại Việt Nam, các công ty CVNH đƣợc xếp vào nhóm Công ty công nghệ tài chính (Fintech). Và tại Việt Nam hiện nay đã có một số báo cáo về nhóm các công ty này: Bài viết “Quản lý lĩnh vực công nghệ tài chính – kinh nghiệm quốc tế và một số đề xuất đối với Việt Nam”,của ThS. Nghiêm Thanh Sơn, tại trang web của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 05/05/2017. Bài viết “FINTECH: Hệ sinh thái ở các nƣớc và vận dụng tại Việt Nam”, của các tác giả: Ts. Hà Văn Dƣơng, Hà Phạm Diễm Trang và Nguyễn Hoàn Mỹ Lệ, tại trang web của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ngày 09/02/2018. Vì vậy, luận văn “Mô hình cho vay ngang hàng (P2P lending) - kinh nghiệm phát triển trên thế giới và bài học cho Việt Nam “của tác giả sẽ là tài liệu mang tính tổng hợp về hoạt động Cho vay ngang hàng trên thế giới, từ đó đề xuất một số biện pháp phát triển cho hoạt động này tại Việt Nam. 3. Mục đích nghiên cứu. Mục đích của đề tài là đề ra giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu. Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, cần thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động Cho vay ngang hàng.  Phân tích kinh nghiệm phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế giới; từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.  Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
  • 16. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động Cho vay ngang hàng và các vấn đề liên quan đến hoạt động này. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động Cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế giới và tại Việt Nam. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu. Trong bài luận văn, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.  Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.  Phƣơng pháp mô hình hóa.  Phƣơng pháp giả thuyết.  Phƣơng pháp lịch sử.  Phƣơng pháp quan sát khoa học.  Phƣơng pháp thống kê.  Phƣơng pháp so sánh đối chiếu.  Phƣơng pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm.  7. Cấu trúc của luận văn. Ngoài phần Mở đầu, kết luận, các Phụ lục và danh sách tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng. Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động cho vay ngang hàng. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại một số nƣớc trên thế giới. Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam.
  • 17. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG. 1.1. Tổng quan về Cho vay ngang hàng. 1.1.1. Khái niệm. Trong quá trình hình thành và phát triển, đã có nhiều nhà khoa học đƣa ra các định nghĩa khác nhau về CVNH. Theo Jeremy Mandell đến từ Công ty luật Morrison & Foerster, CVNH là một hoạt động kết nối đầu tƣ một cách thuận tiện bên ngoài hệ thống ngân hàng tiêu dùng thông thƣờng; bằng cách kết nối trực tiếp ngƣời đi vay với ngƣời cho vay hoặc NĐT thông qua một nền tảng Internet. Theo trang web tài chính Investopedia, CVNH là một phƣơng pháp cho vay tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân vay tiền và cho vay tiền giao dịch trực tiếp mà không cần đến một tổ chức tài chính chính thức làm trung gian. CVNH đề cập đến các khoản vay không có đảm bảo giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay thông qua các nền tảng trực tuyến mà không cần trung gian của bất kỳ tổ chức tài chính nào (Lin và cộng sự, 2009; Collier & Hampshire, 2010; Bachmann và các cộng sự, 2011) Từ các định nghĩa trên, tác giả đƣa ra định nghĩa tổng quát về CVNH đó là: CVNH là hoạt động kết nối đầu tƣ trực tiếp những ngƣời đi vay và ngƣời cho vay thƣờng diễn ra trên trang web của các công ty CVNH. 1.1.2. Lịch sử phát triển. Hình thức CVNH xuất hiện từ đầu những năm 1700, khi tác giả Jonathan Swift ngƣời Ailen của cuốn sách nổi tiếng Travels Jonathan - đã cho nhiều ngƣời vay những số tiền nhỏ khác nhau. Trong suốt thế kỷ 18 và 19, CVNH đã trở thành một trong những phƣơng thức tín dụng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất ở châu Âu. Mặc dù CVNH trở nên ít phổ biến hơn trong thế kỷ 20 vì sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng, nhƣng gần đây nó đã bùng nổ trở lại nhờ sự phát triển của Internet.
  • 18. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 6 Làn sóng gián đoạn trong khu vực tài chính đã tăng mạnh sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009. Sau những tổn thất nặng nề, hệ thống các ngân hàng buộc phải khắt khe hơn trong quá trình cho vay và giải ngân, điều này đã tạo ra sự không hài lòng của những ngƣời đi vay dành cho các ngân hàng thƣơng mại. Theo thông tấn xã Reuters, "hai mƣơi trong số các ngân hàng lớn nhất thế giới đã phải trả hơn 235 tỷ đô la tiền phạt và bồi thƣờng trong bảy năm (2008-2015) cho một loạt các hành động sai phạm, từ việc thao túng thị trƣờng tiền tệ và lãi suất cho đến trốn thuế". Những nhƣợc điểm của hình thức cho vay truyền thống, điển hình nhƣ hệ thống thủ tục tốn thời gian và cứng nhắc của các ngân hàng là nền tảng cho sự phát triển các phƣơng thức cho vay linh hoạt hơn. Một trong số đó là hình thức CVNH (P2P lending)- hình thức cho vay với các thủ tục đơn giản, thời gian phê duyệt khoản vay nhanh cùng với khoản vay linh hoạt và phù hợp với nhiều đối tƣơng khách hàng vay khác nhau, đồng thời có tính minh bạch cao. Tuy nhiên, CVNH chỉ thực sự đƣợc biết đến rộng rãi nhờ sự ra mắt của hai công ty là Zopa của Anh vào năm 2005 và Prosper của Mỹ vào năm 2006. Đây là những công ty CVNH đầu tiên trên thế giới, nơi ngƣời đi vay và ngƣời cho vay không cần thông qua ngân hàng mà vẫn hoàn toàn có thể giao dịch trực tiếp với nhau thông qua một nền tảng CVNH – nền tảng giao dịch trung tâm. Tính đến năm 2016, Prosper tuyên bố có hơn 2 triệu thành viên và tổng số tiền cho vay là 6 tỷ USD (Prosper, 2016). Trong khi đó, Zopa báo cáo rằng họ đã hỗ trợ tổng cộng 1,4 tỷ bảng CVNH và có khoảng 53.000 NĐT cho 114.000 khách hàng vay (Zopa, 2016). Kể từ khi Zopa và Prosper đƣợc ra mắt lần đầu tiên, đã có nhiều công ty khác đã thành công với sản phẩm CVNH. Ngày nay, mô hình CVNH nằm trong số các phân khúc phát triển nhanh nhất trong không gian dịch vụ tài chính. Một số công ty CVNH nổi tiếng ở Hoa Kỳ và Châu Âu là Tập đoàn LendingClub (LC), Zopa, Prosper Marketplace, Prosper Marketplace, Upstart, Funding Circle, Peerform, Pave, Daric, Borrower First, SoFi, Ratesetter và Auxmoney. Thậm chí, trên thế giới đã xuất hiện những Tổ chức CVNH. Trong đó, tổ chức quy mô nhất hiện nay là Hiệp hội Tài chính CVNH của Anh – P2PFA.
  • 19. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 7 1.1.3. Bản chất của Cho vay ngang hàng. Về bản chất, CVNH là quan hệ vay và cho vay trực tiếp giữa bên cho vay (NĐT) và bên đi vay, và quá trình cho vay đƣợc thực hiện trực tuyến hoặc ngoại tuyến thông qua các nền tảng CVNH. Trong đó, nền tảng CVNH đƣợc hiểu là các trang web do công ty CVNH tạo ra, trên đó tích hợp các tính năng và thông tin giúp các bên tham gia giao dịch thự hiện giao dịch một cách dễ dàng, ví dụ nhƣ: thông tin về các hồ sơ vay vốn, công cụ đấu thầu tự động, các tính năng theo dõi tình hình thu nợ,… Các công ty CVNH thƣờng không phải là NĐT trực tiếp cho vay tiền, mà họ tạo ra không gian kết nối (là các nền tảng CVNH) các bên tham gia, đồng thời cung cấp các dịch vụ đơn giản hóa quá trình vay và cho vay. Do đó, các công ty CVNH không hƣởng lợi nhuận từ việc hƣởng chênh lệch lãi suất vay và cho vay, mà nhận các khoản phí đến từ việc cung cấp các dịch vụ liên quan. 1.1.4. Đặc điểm. Nhìn chung, các mô hình CVNH có ba đặc điểm chính sau: 1.1.4.1. Chế độ tự động là một trong những đặc điểm ưu việt của hình thức Cho vay ngang hàng. Chế độ tự động là tập hợp các công cụ tự động giúp thuận tiện hóa quá trình giao dịch của các bên tham gia hoạt động CVNH nhƣ: tự động phân bổ quỹ của NĐT, tự động kết nối NĐT và ngƣời đi vay, tự động tái đầu tƣ,… Chế độ tự động phân bổ quỹ NĐT là hoạt động phân bổ quỹ đầu tƣ tự động vào các khoản vay có sẵn dựa trên mong muốn đầu tƣ. Các NĐT chỉ cần đƣa ra các đặc điểm cho vay mong muốn, chẳng hạn nhƣ lãi suất, điểm xếp hạng yêu cầu của ngƣời đi vay, sau đó các công cụ sẽ so sánh đối chiếu các yêu cầu của NĐT với các hồ sơ vay vốn trên hệ thống; tính toán và phân bổ quỹ đầu tƣ một các hợp lý. Từ khi hình thức CVNH TD lần đầu tiên xuất hiện ở Hoa Kỳ (và trên toàn cầu), nó hoạt động dựa trên một tập hợp những tùy biến thể hiện đƣợc tính hiệu quả của chế độ tự động.Về cơ bản, chế độ này đã chuẩn hóa quá trình đầu tƣ bằng cách cho phép các công ty CVNH tự động đa dạng hóa danh mục đầu tƣ; thông qua tập hợp các thông tin các khoản vay có sẵn phù hợp với các thông số cho vay kỳ vọng
  • 20. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 8 của NĐT, đồng thời nâng cao hiệu quả của thị trƣờng thông qua việc đơn giản hóa quá trình phê duyệt và cấp vốn cho khoản vay. Chế độ tự động thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất bởi các NĐT cá nhân, vì họ thƣờng không có nhiều thời gian và thƣờng thiếu chuyên môn về việc đầu tƣ. Bởi vậy, để cung cấp môi trƣờng đầu tƣ tốt nhân cho những NĐTcá nhân cũng nhƣ nâng cao khả năng cạnh tranh, việc cung cấp chế độ tự động là yêu cầu thiết yếu các công ty CVNH tiêu dùng; trong khi đối với các mô hình tập trung nhiều NĐT có tổ chức nhƣ CVNH thƣơng mại và CVNH bất động sản, điều này lại không quá quan trọng. Bằng cách tiến hành giao dịch với sự trợ giúp của công cụ đấu thầu tự động, cả NĐT và ngƣời đi vay đều có thể hoàn thành giao dịch với thời gian ngắn hơn. Từ góc độ vận hành, điều này là rất cần thiết, bởi thời gian giao dịch ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của các nền tảng CVNH. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những thách thức mới cho nền tảng. Vì với việc sử dụng công cụ đấu thầu tƣ động đồng nghĩa với việc công cụ này có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình quyết định vay và cho vay của các bên. Vì vậy, các yếu tố cẩn trọng, chấm điểm tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng là điều tối quan trọng trong quá trình đấu thầu tự động. Các nền tảng phải đảm bảo rằng việc phân tích tín dụng của họ phải đủ chính xác để đảm bảo rằng NĐT đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng đắn dựa trên hệ thống thông tin hỗ trợ từ hệ thống đấu thầu tự động. 1.1.4.2. Cơ chế tính điểm tín dụng đa dạng, thường có sự kết hợp của thông tin từ bên thứ ba độc lập và thông tin nội bộ của nền tảng Cho vay ngang hàng. Trong quá trình cho vay, việc chấm điểm tín dụng (thẩm định tín dụng) là việc làm vô cùng quan trọng, do nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và thái độ của ngƣời đi vay. Thông thƣờng, đối với mô hình ngân hàng thƣơng mại, công tác thẩm định tính dụng thƣờng đƣợc thực hiện bởi chính đội ngũ nhân viên ngân hàng. Ngƣời đi vay thƣờng sẽ điền các thông tin liên quan đến: năng lực trả nợ, vốn, tài sản thế chấp, các điều kiện khác vào văn bản đƣợc thiết kế sẵn theo quy chuẩn của từng ngân hàng. Đối với một số ngân hàng áp dụng công nghệ hiện đại, ngƣời đi vay có thể điền thông tin theo biểu mẫu niêm yết trên trang web của các ngân hàng.
  • 21. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 9 Hệ thống chấm điểm tín dụng của các nền tảng CVNH có những điểm khác biệt. Hầu hết các công ty CVNH áp dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau để đánh giá khả năng thanh toán của ngƣời vay. Một số công ty sử dụng thông tin kiểm định từ bên thứ ba độc lập. Ở Mỹ, xếp hạng tín dụng của ngƣời vay thƣờng đƣợc thực hiện bởi bên thứ ba - Tổ chức Tín dụng Fair Isaac (FICO), dựa trên số an sinh xã hội của ngƣời vay, hay công ty Zopa ở Anh sử dụng điểm tín dụng do văn phòng tín dụng Equifax cung cấp. Trong một số trƣờng hợp, điểm tín dụng của ngƣời đi vay không đƣợc thẩm định bởi tổ chức tài chính độc lập, mà đƣợc tập hợp từ thông tin do chính ngƣời đi vay đƣa ra, kết hợp với thông tin tài chính đƣợc cung cấp bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính khác, thậm chí là các đánh giá chấm điểm từ các giao dịch trên các sàn thƣơng mại điện từ. Tinh vi hơn, điểm tín dụng từ bên thứ ba có thể đƣợc kết hợp cùng các thông tin từ các nguồn thông tin đáng tin cậy khác nhƣ: hệ thống dữ liệu lớn (big data)1 , thông tin từ mạng xã hội nội bộ để đƣa ra quyết định phê duyệt và các yếu tố liên quan nhƣ lãi suất. Về yếu tố mạng xã hội nội bộ, đây là một trong những yếu tố đƣợc đánh giá là quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho NĐT, làm giảm tình trạng thông tin bất cân xứng trong tín dụng. Gần nhƣ tất cả các công ty CVNH lớn tại các thị trƣờng phát triển nhƣ Anh, Mỹ và Trung Quốc đã cung cấp các chức năng dịch vụ mạng xã hội cho các thành viên đã đăng ký và có tài khoản đƣợc xác minh. Các thành viên này có thể tạo một nhóm hoặc tham gia mạng xã hội. Có ba loại mạng xã hội chính: mạng lƣới tình bạn, các nhóm và diễn đàn thảo luận Trong một mạng lƣới tình bạn, một thành viên có thể là bạn với các thành viên khác. Đối với hình thức hoạt động theo nhóm, bất kỳ thành viên nào cũng có thể tạo một nhóm và có thể tham gia vào bất kỳ nhóm nào nếu họ có thể đáp ứng các tiêu chí thành viên của nhóm đó. Tuy nhiên, một cá nhân chỉ có thể là một thành viên của một nhóm tại một thời điểm. Diễn đàn thảo luận lại giống nhƣ một bảng thông tin trực tuyến, nơi mà bất kỳ thành viên nào cũng có thể đăng bình luận và trả lời ý kiến của các thành viên khác.
  • 22. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 10 Tuy khác nhau về cách thức tổ chức, nhƣng nhìn chung, các mạng xã hội nội bộ do các công ty CVNH lập ra có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các mối quan hệ giữa những ngƣời vay và đi vay, từ đó gián tiếp giúp ngƣời vay và đi vay có thêm những thông tin về những đối tác tiềm năng của mình. Đây là yếu tố quan trọng nâng cao niềm tin của các NĐT vào độ chính xác của điểm số tín dụng của ngƣời đi vay, giúp giảm rủi ro trong quá trình cho vay. 1.1.4.3. Là hình thức tín dụng nhanh chóng và thuận tiện cho các bên tham gia. CVNH là hình thức tín dụng tận dụng đƣợc các ƣu điểm của Internet và công nghệ tài chính (fintech). Vì vậy, mô hình này đã đem đến cho ngƣời vay và ngƣời đi vay nhiều tiện ích. Điểm thuận tiện trƣớc hết đó là các giai đoạn của giao dịch hầu hết đƣợc thực hiện thông qua mạng Internet, với sự hỗ trợ của hệ thống giao dịch trực tuyến (các trang web hay nền tảng CVNH) đƣợc cung cấp bởi các công ty CVNH. Điều này giúp NĐT và ngƣời đi vay giảm thiểu thời gian và công sức đi đến địa điểm giao dịch, bên cạnh đó các bên có thể tham gia giao dịch tại bất cứ đâu vào bất cứ thời gian nào. Thứ hai, hình thức CVNH cung cấp các công cụ giúp đơn giản hóa quá trình vay và cho vay. Về phía các NĐT, phần mềm chuyên dụng CVNH hay các nền tảng CVNH do các công ty tạo dựng đƣợc tích hợp các chức năng quản lý, đánh giá thông tin và xếp hạng tín nhiệm ngƣời vay nhằm mục đích đƣa ra giải pháp quản lý rủi ro tốt nhất cho NĐT. Bên cạnh đó, nhiều nền tảng có dịch vụ thu hộ tiền lãi là gốc, cũng nhƣ có hệ thống báo cáo hàng ngày giúp NĐT theo dõi đƣợc tình hình các khoản đầu tƣ của mình. Nhìn chung, các công ty CVNH cung cấp hệ thống dịch vụ giúp các NĐT dễ dàng đánh giá khả năng thanh toán và uy tín của ngƣời vay, đa dạng hóa và theo dõi nguồn lợi nhuận thu đƣợc từ ngƣời đi vay. Về phía ngƣời đi vay, họ đƣợc hƣớng dẫn chi tiết về quy định nộp hồ sơ vay vốn trực tuyến, và có thể nhận đƣợc kết quả xét duyệt trong thời gian ngắn.
  • 23. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 11 Thứ ba, các loại hình dịch vụ cung cấp vô cùng đa dạng và phong phú. Các nền tảng CVNH cung cấp dịch vụ đầu tƣ và cho vay cho rất nhiều các đối tƣợng NĐT và ngƣời đi vay, từ các khoản vay nhỏ và thời hạn ngắn đến các khoản vay lớn nhƣ bất động sản. 1.1.5. Phân loại. Kể từ ngày xuất hiện, đến nay trên thế giới đã có nhiều công ty tham gia vào lĩnh vực CVNH, trong đó mỗi công ty lại hƣớng đến cung cấp dịch vụ cho các thị trƣờng khác nhau và các đối tƣợng mục tiêu khác nhau. Điều này đã tạo nên sự đa dạng cho thị trƣờng CVNH, tuy nhiên cũng đem đến nhiều bất cập, đặc biệt đối với hệ thống quản lý. Việc phân loại các hình thức CVNH có thể dựa trên các yếu tố sau: Mục đích vay vốn. + CVNH tiêu dùng: Các cá nhân hoặc tổ chức tài trợ cung cấp khoản vay tiêu dùng cho ngƣời vay. + CVNH thƣơng mại: Các cá nhân hoặc tổ chức đầu tƣ cung cấp khoản vay cho ngƣời vay với mục đích kinh doanh. + CVNH bất động sản: Cá nhân hoặc tổ chức tài trợ cung cấp khoản vay đƣợc bảo đảm bằng tài sản cho ngƣời vay với mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu phân loại mô hình CVNH cơ bản. Hiện nay, ở hầu hết các thị trƣờng mà mô hình CVNH đang phát triển nhƣ Châu Mỹ, Châu Âu, Trung Quốc; mô hình CVNH tiêu dùng đang là hình thức cho vay phổ biến và có sản lƣợng lớn nhất. Cơ chế xây dựng giá. Dựa trên tiêu chí xây dựng giá, CVNH đƣợc chia làm 2 loại chính: xây dựng giá dựa trên thuật toán và xây dựng giá dựa trên đấu thầu. + Xây dựng giá dựa trên đấu thầu trực tiếp: Là hình thức trong đó ngƣời đi vay cho biết mức lãi suất tối đa mà họ sẵn sàng trả cho khoản vay của họ cho thấy tỷ lệ
  • 24. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 12 tối thiểu họ đang tìm kiếm để có đƣợc đối với các loại rủi ro cụ thể. Khi các khách hàng mới đến nền tảng, chúng sẽ đƣợc kết hợp với các NĐT mong muốn cung cấp khoản vay trên nền tảng này. Nền tảng này tiến hành đấu giá tự động, bằng cách tăng dần mức lãi suất cho vay cho đến khi có đủ hồ sơ dự thầu để cho vay (tùy thuộc vào yêu cầu đa dạng hoá). Với điều kiện lãi suất này ở mức hoặc thấp hơn lãi suất tối đa mà ngƣời đi vay sẵn sàng trả, thì khoản vay đƣợc tài trợ theo lãi suất này. + Xây dựng giá dựa trên thuật toán: Hai là hình thức cho vay dựa trên thuật toán. Với sự trợ giúp của công nghệ hiện đại, nền tảng CVNH sẽ đƣa ra những sự kết hợp tự động giữa ngƣời vay và ngƣời cho vay theo lãi suất do nền tảng tính toán, dựa trên các yếu tố của khoản vay nhƣ: giá thầu hay yêu cầu chấp nhận thấp nhất của ngƣời cho vay (giá khởi điểm), thời hạn cho vay, đánh giá và thông tin phản hồi trƣớc, số tiền vay yêu cầu của ngƣời vay, mức rủi ro năng động của ngƣời vay và mức lãi suất tiềm năng cao nhất mà bên đi vay sẵn sàng chấp nhận thanh toán. Thông thƣờng, việc này có thể gây chậm trễ cho quá trình cho vay - vì thƣờng có sự mất cân bằng giữa số lƣợng ngƣời vay và cho vay- nhƣng nền tảng này có thể điều chỉnh lãi suất theo thời gian để loại bỏ sự mất cân bằng này; do áp dụng những thuật toán công nghệ hiện đại và phức tạp. Đối tƣợng cho vay. Nếu phân chia theo đối tƣợng cho vay, CVNH đƣợc chia làm ba loại chính: + Cho vay cá nhân. + Cho vay doanh nghiệp. + Cho vay cá nhân và doanh nghiệp.  Mục đích cho vay. + Cho vay xã hội. + Cho vay để kiếm lời. Đây có thể coi là hình thức phân loại hữu ích nhất, bởi nó ảnh hƣởng đến tất cả các quy trình của dịch vụ từ hoạt động tiếp thị đến hoạt động vận hành, xây dựng mô hình kinh doanh. Chính vì vậy, quyết định lựa chọn mục đích cho vay thƣờng
  • 25. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 13 đƣợc đƣa ra ngay từ những bƣớc đầu khi xây dựng mô hình kinh doanh. Để xác định đƣợc mục đích cho vay, các nhà sáng lập nền tảng CVNH phải trả lời câu hỏi: Liệu họ có bị thu hút bởi động lực giúp đ một cá nhân thông qua việc cho vay hay động cơ của học là để thu lợi nhuận? Rõ ràng hỗ trợ và giúp đ là một động lực chính của một số nhà quản lý nền tảng nhƣ Kiva, MyC4 hoặc Microplace, nơi các khoản vay cho ngƣời đi vay ở các nƣớc đang phát triển đƣợc tài trợ. Tuy nhiên, hiện nay phần lớn các công ty CVNH đƣợc xây dựng với mục đích cho vay để kiếm lời. 1.1.6. Vai trò và chức năng của Cho vay ngang hàng. 1.1.6.1. Vai trò của hoạt động Cho vay ngang hàng. Về cơ bản, CVNH lƣu thông vốn từ các NĐT cho ngƣời đi vay. Đây là một phần trong phạm vi rộng hơn của các định chế tài chính, bao gồm các ngân hàng, các nhà cho vay phi ngân hàng, các nhà quản lý tài sản, các quỹ phòng hộ và các NĐT mạo hiểm - hay đƣợc gọi chung là trung gian tài chính. Là các trung gian tài chính, nền tảng là thị trƣờng hai mặt2 đáp ứng nhu cầu của cả ngƣời đi vay lẫn NĐT. Tính chất và vai trò của việc CVNH khác nhau giữa bên vay và bên NĐT. Theo quan điểm của ngƣời vay, mô hình CVNH cung cấp các dịch vụ, tiện ích giúp đơn giản hóa quá trình vay vốn của ngƣời đi vay. Vai trò của việc cung cấp dịch vụ cho vay thuận tiện cho ngƣời đi vay đƣợc thể hiện rõ nét qua hệ thống, quy trình cũng nhƣ thời gian xét duyệt hồ sơ vay của hình thức CVNH. Với việc áp dụng công nghệ hiện đại, mô hình CVNH cho phép ngƣời đi vay chủ động và dễ dàng tiếp cận với các nguồn vốn thông qua quá trình tham gia đấu giá trực tiếp hoặc xin vay vốn dựa trên thuật toán đã đƣợc xây dựng sẵn sàng và thuận tiện nhanh chóng, yếu tố chính làm giảm thời gian đăng ký vay, đơn giản hóa thủ tục vay. Một số công ty CVNH cũng cung cấp các dịch vụ bổ sung, giá trị gia tăng cho khách hàng vay, ví dụ nhƣ hƣớng dẫn các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn về cách thức cấu trúc đề xuất của họ, hoặc các phƣơng tiện để trả nợ trƣớc hạn mà không phải trả thêm phí. Ngoài ra, các công ty CVNH đã phát triển các phƣơng pháp tiếp cận sáng tạo và không bị hạn chế bởi các hệ thống truyền thống, do mới gia nhập
  • 26. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 14 ngành tài chính từ những năm 20053 ; và do đó có thể đƣa ra các thay đổi nhanh chóng hơn với chi phí thấp hơn các hình thức cho vay truyền thống. Tuy nhiên, điều này cũng đƣợc quan sát thấy ở các tổ chức cho vay phi ngân hàng khác đã đƣợc thành lập gần đây. Nhìn chung, từ phía ngƣời đi vay, vai trò chính của CVNH là gia tăng cạnh tranh và sự lựa chọn cho khách hàng vay. Bên phía NĐT, CVNH có vai trò khác biệt và mới lạ hơn. Hình thức CVNH cho phép các NĐT bán lẻ và tổ chức có cơ hội tham gia cho vay trực tiếp. Đối với các NĐT, đây là một loại tài sản mới. Việc tham gia CVNH gần tƣơng tự nhƣ việc sở hữu một danh mục đầu tƣ trái phiếu doanh nghiệp, ngoại trừ việc các công ty CVNH chủ yếu tập trung vào các khoản vay cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số cho phép các NĐT xem xét đặc điểm của ngƣời vay một cách chi tiết, và một số khác cung cấp ít thông tin hơn về khách hàng cá nhân. Ngƣợc lại, không có mối quan hệ giữa NĐT và ngƣời đi vay trong mô hình ngân hàng, nhƣ mô tả trong Sơ đồ 1.1 dƣới đây. Nguồn: Oxera. Sơ đồ 1.1: Chuỗi giá trị của bốn loại hình cho vay cơ bản. Các công ty CVNH phân phối vốn của các NĐT cho ngƣời vay mà không trực tiếp chịu lỗ về vốn từ việc cho vay, tƣơng đƣơng với việc quản lý tài sản.4 Tuy nhiên, doanh thu và danh tiếng của cả công ty CVNH lẫn nhà quản lý tài sản phụ
  • 27. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 15 thuộc vào lợi nhuận từ việc đầu tƣ của ngƣời cho vay, vì vậy các công ty CVNH cần xây dựng quy trình đầu tƣ thận trọng và thực hiện đánh giá rủi ro tín dụng thích hợp. Tuy nhiên, các trái phiếu của các công ty Quản lý tài sản thƣờng do ngân hàng đầu tƣ phát hành, trong khi đó các công ty CVNH cung cấp các hợp đồng CVNH thiết lập mối quan hệ trực tiếp giữa NĐT và ngƣời đi vay (xem Sơ đồ 1.1). 1.1.6.2. Chức năng của Cho vay ngang hàng. Để tạo thuận lợi cho hoạt động thành công của thị trƣờng và các giao dịch tài chính giữa các nhà đầu tƣ và ngƣời đi vay, ngoài cung cấp dịch vụ cốt lõi là kết hợp ngƣời vay với NĐT và đƣa ra hợp đồng cho vay tại chỗ, các công ty CVNH thực hiện một loạt các chức năng sau: • Xác minh nhân thân và đặc điểm của ngƣời vay; • Đánh giá chất lƣợng tín dụng để đảm bảo rằng lãi suất cho ngƣời đi vay phản ánh chính xác rủi ro của khoản vay; • Xử lý các khoản thanh toán từ ngƣời đi vay và chuyển tiếp cho các NĐT; • Cung cấp dữ liệu cho NĐT để cung cấp thông tin cho quyết định đầu tƣ của họ, nhƣ chi tiết về việc thực hiện khoản vay; • Thu nợ trong các trƣờng hợp ngƣời đi vay thanh toán muộn hoặc không trả đƣợc nợ; • Tiến hành kiểm tra chống gian lận và chống rửa tiền, và đánh giá khách hàng; • Tuân thủ pháp luật. Ngoài ra, các công ty CVNH có thể cung cấp các dịch vụ bổ sung giá trị gia tăng cho ngƣời dùng của họ, ví dụ nhƣ: • Xác định mức lãi suất cho các nhà đầu tƣ. Mức lãi suất này thƣờng do công ty CVNHtự thiết lập và sẽ thay đổi tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khoản vay (đƣợc đo bằng cách đánh giá rủi ro tín dụng). Trong một số trƣờng hợp, nhà đầu tƣ có thể tham gia đấu giá trong đó họ tự đƣa ra mức lãi suất mà họ sẵn sàng cho vay5
  • 28. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 16 • Tự động phân bổ các khoản đầu tƣ vào các khoản cho vay, để giúp đảm bảo đa dạng hóa danh mục đầu tƣ hoặc phân bổ các khoản đầu tƣ theo tập hợp danh mục đầu tƣ mà NĐT đã ấn định trƣớc. Một số công ty CVNH luôn tự động phân bổ vốn của nhà đầu tƣ vào danh mục cho vay, trong khi một số khác thì tính năng này là tùy chọn6 • Thị trƣờng thứ cấp, nơi mà các nhà đầu tƣ có thể thoát khỏi vị thế đầu tƣ bằng cách bán các khoản nợ còn lại cho nhà đầu tƣ khác • Các dịch vụ cho ngƣời đi vay, bao gồm các tính năng cho vay cải tiến hoặc trợ giúp ngƣời đi vay đƣa ra các đề xuất thích hợp trên các nền tảng CVNH 1.1.7. Các nguyên tắc của Cho vay ngang hàng. Các nguyên tắc chung. Nhìn chung, hoạt động CVNH ở mỗi nƣớc đều phải tuân thủ luật pháp và hệ thống quy định về hoạt động tín dụng đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Các nguyên tắc chung của hoạt động cho vay cần tuân thủ theo nguyên tắc của tín dụng. Khách hàng vay vốn của các NĐT trên nền tảng CVNH phải đảm bảo: + Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. + Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Các nguyên tắc riêng. Hiện nay, đa số các nguyên tắc hoạt động riêng do các công ty CVNH tự xây dựng. Điều này là một trong những vấn đề gây cản trở việc quản lý và đánh giá hoạt động CVNH. 1.1.8. Điều kiện phát triển Cho vay ngang hàng. Để phát triển hoạt động CVNH, một số điều kiện quan trọng sau cần đƣợc đảm bảo: Trƣớc hết, để có thể phát triển bất cứ một hoạt động kinh doanh hay một ngành nghê nào, môi trƣờng chính trị, xã hôi và kinh tế cần ổn định. Kinh tế phát
  • 29. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 17 triển ổn định, chính trị và an ninh giữ vững là điều kiện để các tổ chức kinh doanh hoạt động hiệu quả, thúc đẩy đầu tƣ và thúc đẩy nhu cầu về vốn trong xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát triển của hoạt động CVNH. Bên cạnh đó, môi trƣờng pháp lý phù hợp cũng là điều kiện quan trọng để phát triển hoạt động CVNH. Một môi trƣờng pháp lý hòan thiện và đƣợc điều chỉnh kịp thời với những biến động trong hoạt động CVNH sẽ là điều kiện để phát triển hoạt động CVNH theo hƣớng hiệu quả và minh bạch. Không chỉ vậy, để có thể phát triển hoạt động CVNH, bản thân các công ty CVNH cần xây dựng đƣợc một chiến dịch kinh doanh phù hợp, có đầy đủ năng lực về nhân sự, mạng lƣới hoạt động, công nghệ và cơ sở vật chất để phát triển hoạt động của công ty mình một cách hiệu quả, đồng thời thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các công ty CVNH. 1.2. Quy trình Cho vay ngang hàng. Quy trình CVNH có thể thay đổi theo cơ chế hoạt động của từng công ty, nhƣng thƣờng bao gồm 9 bƣớc sau: Bƣớc 1: Các bên tham gia giao dịch đăng nhập vào nền tảng CVNH: Ngƣời đi vay và ngƣời cho vay đăng nhập vào địa chỉ trang web (nền tảng CVNH) của công ty CVNH. Bƣớc 2: Đánh giá và chấm điểm tín dụng: Cả bên cho vay và bên đi vay đều phải trải qua quy trình kiểm tra tín dụng, chấm điểm tín dụng và đánh giá tài sản. Đối với các nền tảng CVNH có chức năng mạng xã hội nội bộ, những ngƣời cho vay và ngƣời vay vƣợt qua vòng kiểm tra tín dụng (đủ điều kiện tham gia giao dịch) sẽ đƣợc phân vào / tự tham gia vào các nhóm phù hợp.
  • 30. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 18 Sơ đồ 1.2: Quy trình Cho vay ngang hàng tổng quát. Bƣớc 3: Các bên đƣa ra yêu cầu liên quan đến khoản vay: NĐT chuyển một số tiền đầu tƣ đặt cọc vào tài khoản, sau đó đƣa ra đƣa ra số tiền cho vay, lãi suất và kỳ hạn cho vay mong muốn. Ngƣời đi vay đặt một hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với mức lãi suất, kỳ hạn và số tiền muốn vay.  Bƣớc 4: Các nền tảng CVNH hỗ trợ ngƣời vay và ngƣời cho vay lựa chọn đối tác dựa trên các thông số đƣợc cung cấp. + Đối với hình thức CVNH dựa trên đấu giá: Sự cân bằng/ một hợp đồng sẽ đƣợc ký kết giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay dựa trên số tiền lãi lớn nhất mà ngƣời cho vay đƣợc hƣởng, hoặc lợi ích ròng lớn nhất sẽ đến với cả hai bên so với lãi suất hiện tại; hoặc theo các quy chuẩn khác phụ thuộc vào cơ chế của từng nền tảng. + Đối với hình thức CVNH dựa trên thuật toán: Một thuật toán so sánh các hồ sơ dự thầu với tập hợp yêu cầu của ngƣời cho vay, sau đó lựa chọn ra tập hợp ngƣời
  • 31. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 19 cho vay phù hợp với các hồ sơ dự thầu của ngƣời đi vay. Sau đó, một thuật toán đánh giá rủi ro đƣợc sử dụng để tính toán và đƣa ra lãi suất (dựa trên mức rủi ro từ phần xếp hạng điểm tín dụng của bên đi vay và bên cho vay). Bƣớc 5: Bên vay lựa chọn bên đi vay phù hợp, đồng thời bên bảo lãnh khoản vay (thƣờng là các ngân hàng) phê duyệt khoản vay (nếu có). Bƣớc 6: Ký kết hợp đồng và thnh toán phí dịch vụ: Tiếp theo, hệ thống tạo ra một hợp đồng dựa trên thông tin mà bên đi vay và bên cho vay cung cấp; và hợp đồng đƣợc ký bởi cả bên vay và bên cho vay. Giao dịch hoàn thành và chi phí giao dịch đƣợc thanh toán cho nhà cung cấp đấu giá (nền tảng CVNH). Bƣớc 7: Giải ngân: Tài khoản điện tử của ngƣời cho vay đƣợc ghi nợ số tiền cho vay. Đồng thời, ngƣời đi vay nhận đƣợc số tiền này thông qua thẻ tín dụng, séc, tài khoản điện tử hoặc tài khoản ngân hàng hay tài khoản PayPalTM (một cổng thanh toán điện tử quốc tế). Bƣớc 8: Thanh toán lãi và gốc khoản vay: Tài khoản điện tử của bên cho vay đƣợc ghi nợ số tiền cho vay. Tiếp theo, bên cho vay nhận đƣợc các khoản thanh toán từ ngƣời đi vay thông qua thẻ tín dụng, séc, tài khoản ngân hàng hay tài khoản PayPalTM. Bên vay đƣợc lựa chọn thời điểm kết thúc khoản vay (nếu đƣợc cho phép bởi ngƣời cho vay) bằng cách hoàn trả toàn bộ khoản vay (cộng lãi) bất cứ lúc nào (kèm theo phí thanh toán sớm đã đƣợc ghi trong hợp đồng). Hệ thống tự động tính toán khoản thanh toán cuối cùng (tiền lãi gốc, tiền lãi, phí phạt). Bƣớc 9: Đánh giá đối tác và kết thúc giao dịch: Khi kết thúc kỳ hạn hoặc khoản vay đƣợc thanh toán sớm, tài khoản của ngƣời cho vay đƣợc ghi nợ với khoản tiền vay cộng với lãi tích lũy, tài khoản của ngƣời đi vay đƣợc ghi có với khoản tiền vay cộng với lãi tích lũy. Các bên tham gia giao dịch (bên đi vay và bên cho vay) chấm điểm cho đối tác sau quá trình giao dịch. Hệ thống xác minh và đƣợc quyền điều chỉnh điểm xếp hạng dựa trên sự thể hiện của các bên trong quá trình giao dịch và thông tin phản hồi do khách hàng cung cấp. Hợp đồng giao dịch bị hủy bỏ, tuy nhiên lịch sử giao dịch đƣợc lƣu trữ trong lịch sử của khách hàng để làm cơ sở đánh giá cho các giao dịch tiếp theo.
  • 32. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 20 1.3. Các nhân tố tác động tới hoạt động CVNH. Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động CVNH. Các nhân tố này có thể chia thành hai nhóm nhân tố là nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan. 3.1.1. Nhân tố khách quan. 3.1.1.1. Môi trường chính trị, xã hội. Môi trƣờng chính trị, xã hội là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến việc đầu tƣ và cho vay. Môi trƣờng chính trị ổn định là tiền đề để ổn định và phát triển kinh tế, giữa ổn định chính trị và ổn định và phát triển kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau. Kinh tế phát triển ổn định, chính trị và an ninh giữ vững là điều kiện để các tổ chức kinh doanh hoạt động hiệu quả, thúc đẩy đầu tƣ và thúc đẩy nhu cầu về vốn trong xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát triển của hoạt động CVNH. Không chỉ có chính trị trong nƣớc mà tình hình chính trị quốc tế cũng tác động đến mở rộng việc đầu tƣ và vay vốn. Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu, các nền kinh tế của các quốc gia hiện nay đều phát triển theo xu hƣớng phát triển nền kinh tế mở để tranh thủ cơ hội phát triển kinh tế. Nền kinh tế mở chịu ảnh hƣởng rất lớn của nền kinh tế thế giới. Các biến động thị trƣờng thế giới ngay lập tức tác động đến nền kinh tế trong nƣớc, và thông qua đó tác động đến giá cả và tác động đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tác động đến hoạt động CVNH. Nền kinh tế thế giới phát triển ổn định là nhân tố thúc đẩy đầu tƣ và vay vốn. 3.1.1.2. Môi trường kinh tế vĩ mô. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô cũng có ảnh hƣởng đến đầu tƣ và vay vốn. Gốc rễ để đầu tƣ và vay vốn an toàn, hiệu quả vẫn là phát triển kinh tế. Kinh tế phát triển là nhân tố thúc đẩy sự phát triển đầu tƣ và vay vốn. Và ngƣợc lại, khi kinh tế suy thoái sẽ tác động tiêu cực đến sự phát triển đầu tƣ và vay vốn. Trong đó, kinh tế phát triển cũng chịu tác động của hàng loạt các nhân tố khác mà các nhân tố đó không còn chỉ đơn thuần là kinh tế nữa nhƣ các vấn đề về xã hội, an ninh, quốc phòng….
  • 33. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 21 Mặt khác, khi nền kinh tế phát triển ổn định, niềm tin tiêu dùng của công chúng tăng cao, đó là nhân tố mở rộng cho vay tiêu dùng, lĩnh vực mà các công ty CVNH đang tập trung đầu tƣ. Các biến số kinh tế vĩ mô nhƣ: chỉ số CPI, các chỉ số thị trƣờng chứng khoán, tăng trƣởng kinh tế, cán cân thƣơng mại… là những nhân tố có ảnh hƣởng đến phát triển đầu tƣ và vay vốn. Có thể ví nền kinh tế nhƣ một cơ thể trong đó mỗi biến số vĩ mô là một cơ quan trong một cơ thể, vì vậy khi có sự thay đổi của biến số này sẽ ảnh hƣởng đến biến số khác và ngƣợc lại. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ổn định và phát triển tạo điều kiện cho các các nhà đầu tƣ tiến hành đầu tƣ, nhu cầu vốn đầu tƣ tăng tạo tiền đề để hoạt động CVNH phát triển. 3.1.1.3. Môi trường pháp lý. Một trong những thách thức lớn đối với quản lý hoạt động CVNH là quản lý hoạt động gian lận và các sai sót thông tin. Chúng chỉ có thể đƣợc giảm thiểu khi có một hệ thống quy định chi tiết và cụ thể cho các công ty CVNH. Trên thế giới, tại các nƣớc nơi hoạt động CVNH đang phát triển, đã có nhiều hoạt động quản lý đƣợc tổ chức để quản lý và phát triển hoạt động CVNH một cách hiệu quả. Tại Vƣơng quốc Anh, Cơ quan Quản lý Tài chính (FCA) chịu trách nhiệm quản lý và điều chỉnh hoạt động của các công ty CVNH. Trên thực tế, FCA đang tích cực kiểm tra các công ty CVNH có dấu hiệu gian lận và sai sót. Trong khi đó ở Hoa Kỳ, các công ty CVNH cần phải tuân thủ các quy định của Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ (Us Securities and Exchange Commission -SEC)7 và phải đồng bộ với luật của tiểu bang tƣơng ứng. Trung Quốc đã để các công ty CVNH hoạt động tự do trong những năm đầu, dẫn đến sự nở rộ của một loạt những công ty CVNH lừa đảo và hoạt động kém hiệu quả. Bƣớc đi đầu tiên của chính phủ Trung Quốc để xây dựng một khuôn khổ chính sách đã đƣợc khởi xƣớng vào tháng 7 năm 2015 nhƣ là một chính sách hƣớng dẫn nhằm khuyến khích sự phát triển của các nền tảng nhƣ vậy thông qua các chính sách điều tiết lỏng lẻo vừa phải. Nhận thấy những bất cập của việc quản lý, vào tháng 8 năm 2016, các nhà quản lý ở Trung Quốc đã đƣa ra một loạt các biện pháp ngăn
  • 34. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 22 chặn sự lan rộng của các công ty CVNH không uy tín. Thống kê của CRBC cho thấy trong số 4.127 nền tảng CVNH (cuối tháng 6 năm 2016), có 1.778 ngƣời không hài lòng với dịch vụ vì các lí do nhƣ quản lý kém. Tại Việt Nam, CVNH hiện tại vẫn là một hình thức tài chính khá mới mẻ. Do đó, Việt Nam vẫn chƣa xây dựng cơ sở pháp lý điều chỉnh riêng biệt cho hoạt động này. Tuy nhiên, cũng nhƣ nhiều loại hình dịch vụ sử dụng công nghệ tài chính (Fintech) khác nhƣ thanh toán điện tử, tài chính cá nhân; hoạt động của các công ty CVNH đã nhận đƣợc sự quan tâm của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam. Tóm lại, cơ sở pháp lý điều chỉnh cho hoạt động CVNH nhìn chung mới chỉ dừng lại ở việc xây dựng các hệ thống quy định của từng nƣớc, chứ chƣa có một nền tảng pháp lý mang tính chất quốc tế. Điều này đòi hỏi nhiều thời gian để có sự nghiên cứu, thống nhất giữa các quốc gia mà hình thức tài chính này đang hoạt động. 3.1.1.4. Tập quán vay vốn, tiêu dùng, niềm tin của khách hàng. Nhu cầu vay vốn có thể cho sản xuất kinh doanh, có thể là tiêu dùng. Ở các địa phƣơng khác nhau có tập quán vay vốn và kinh doanh khác nhau. Có nơi mọi nhà mọi ngƣời đều có nhu cầu vay vốn để kinh doanh hay tiêu dùng, ngƣợc lại có nơi ngƣời dân có vốn không đầu tƣ kinh doanh mà chỉ cất trữ. Thực tiễn cho thấy ở các thành phố lớn, điểm giao thông thuận lợi, ở các làng nghề…nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng rất lớn, do đó sẽ tạo điều kiện cho hoạt động CVNH phát triển. Ngƣợc lại ở vùng xâu, vùng xa ngƣời dân không có tập quán vay vốn để kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng ít hơn thì ở đó khó phát triển hoạt động CVNH hơn. Nếu nhƣ nhu cầu vốn cho sản xuất có quan hệ mật thiết với phát triển kinh tế thì nhu cầu vốn cho tiêu dùng không chỉ có liên quan đến sản xuất mà còn liên quan đến nhiều yếu tố khác nhƣ niềm tin của ngƣời dân vào triển vọng nền kinh tế, tập quán tiêu dùng, tâm lý tiêu dùng…Thậm chí có nhiều nhu cầu tiêu dùng không phụ thuộc vào nền kinh tế.
  • 35. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 23 3.1.2. Nhân tố chủ quan. 3.1.2.1. Chiến lược kinh doanh của công ty CVNH. Công ty CVNH muốn tồn tại, phát triển thì phải có phƣơng hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh càng phù hợp thì hoạt động kinh doanh ngày càng đƣợc mở rộng. Trên cơ sở các quyết định, chính sách của cấp trên, thông tin về khách hàng, về đối thủ khách hàng, xác định vị thế của công ty CVNH trên địa bàn hoạt động; công ty CVNH phải xác định nên tăng cƣờng hoạt động kinh doanh hợp lý, nên chú trọng hơn vào những hƣớng nào có hiệu quả, tìm hiểu thêm những lĩnh vực mới tiềm năng giúp mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty CVNH. 3.1.2.2. Năng lực và uy tín của công ty CVNH. Các công ty muốn phát triển hoạt động CVNH cần phải có đủ năng lực: năng lực về nhân lực, mạng lƣới phân phối, công nghệ … Về nhân lực: Bao gồm năng lực của lãnh đạo và năng lực của nhân viên. + Năng lực điều hành của ban lãnh đạo: Năng lực lãnh đạo của những ngƣời điều hành ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty CVNH. Nó thể ở các mặt sau: +> Khả năng chuyên môn: có đƣợc khả năng này, ngƣời lãnh đạo sẽ dễ dàng hơn trong công tác quản lý và điều hành, vì kiến thức và kinh nghiện của nhà lãnh đạo luôn tạo đƣợc uy tín tuyệt đối không chỉ với cấp dƣới mà nhiều khi đối với cả đối thủ cạnh tranh. +> Khả năng phân tích và phán đoán: dự đoán chính xác những thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh tƣơng lai từ đó hoạch định chính xác các chiến lƣợc, xác định các chính sách, kế hoạch kinh doanh phù hợp. +> Khả năng, nghệ thuật đối nhân xử thế: là khả năng giao tiếp cũng nhƣ khả năng tổ chức nhân sự trong mối quan hệ không chỉ đối với nhân viên, đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng. Nó còn gồm những khĩ năng khác về lãnh đạo, tổ chức phỏng đoán, quyết toán công việc. + Năng lực của nhân viên:
  • 36. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 24 Quy mô và chất lƣợng nhân viên của công ty CVNH có tác động lớn đến hoạt động phát triển hoạt động CVNH. Muốn mở rộng kinh doanh phải có nguồn nhân lực tƣơng ứng. Nguồn nhân lực không những có đủ về số lƣợng mà còn phải đáp ứng về chất lƣợng. Về mạng lưới hoạt động: màng lƣới hoạt động rộng là nhân tố tác động tích cực đến mở rộng kinh doanh. Màng lƣới rộng sẽ tạo điều kiện thu hút nhiều nhà đầu tƣ cũng nhƣ ngƣời đi vay, từ đó mà tác động đến việc phát triển thị trƣờng. Do lợi thế của công nghệ, thông thƣờng các công ty CVNH khi thành lập có trụ sở đóng ở các đô thị lớn; số lƣợng chi nhánh ít nhƣng vẫn có mạng lƣới hoạt động trực tuyến rộng khắp các tỉnh thành thông qua mạng Internet.  Về công nghệ: Các công ty CVNH rất quan tâm đến công nghệ, họ thƣờng đi đầu trong ứng dụng công nghệ nhất là công nghệ tin học. Với khối lƣợng giao dịch lớn, hầu hết diễn ra trực tiếp trên trang web của công ty CVNH, các công ty CVNH cần trú trọng đảm bảo tăng cƣờng cải tiến công nghệ kịp thời. Ngƣợc lại khi công nghệ quản lý hiện đại sẽ tăng năng suất lao động, tăng chất lƣợng sản phẩm lại từ đó có tác động trở lại với mở rộng kinh doanh.  Năng lực cơ sở vật chất thiết bị: Cơ sở vật chất thiết bị có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của các công ty CVNH, do các công ty CVNH là các công ty ứng dụng mạng Internet và các công nghệ cao nhƣ công nghệ tài chính Fintech hay công nghệ dữ liệu lớn Big data, nên cơ sở vật chất là yếu tố cạnh tranh quan trọng. Nếu cơ sở vật chất thiết bị mà lạc hậu thì các công việc của công ty sẽ đƣợc xử lý kém, chậm chạp; các hoạt động của công ty đƣợc thực hiện khó khăn. Điều đó làm cho công ty CVNH tụt hậu, kém phát triển, không thu hút đƣợc nhiều khách hàng sẽ làm hạn chế hoạt động kinh doanh. Ngƣợc lại, việc trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến phù hợp với phạm vi và quy mô hoạt động, phục vụ kịp thời các nhu cầu khách hàng với chi phí cả hai bên đều có thể chấp nhận đƣợc sẽ giúp công ty CVNH tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, thực hiện tốt mục tiêu tăng cƣờng hoạt động kinh doanh. Uy tín của công ty CVNH cũng là nhân tố tác động đến việc phát triển hoạt động CVNH. Công ty CVNH có uy tín sẽ là nhân tố tác động tích cực đến việc mở
  • 37. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 25 rộng kinh doanh và ngƣợc lại công ty CVNH không có uy tín sẽ hạn chế mở rộng kinh doanh. 3.1.2.3. Thông tin tín dụng. Thông tin luôn là yếu tố thiết yếu, không thể thiếu đƣợc với mọi doanh nghiệp nói chung và công ty CVNH nói riêng. Trong hoạt động tại công ty CVNH, các NĐT dựa trên sự tin tƣởng đối với nguồn thông tin do công ty CVNH cung cấp. Do đó, công ty CVNH phải nắm bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài của (những thông tin bên ngoài gồm có: khách hàng, những biến đổi của môi trƣờng kinh tế, dân số, văn hoá, xã hội, chính trị, luật pháp, tự nhiên công nghệ, đối thủ cạnh trạnh nhu cầu khách hàng,..). Luồng thông tin bên trong cung cấp cho biết rõ những điểm mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong công ty mình. Yêu cầu thông tin: đầy đủ, chính xác, kịp thời. Nếu một công ty CVNH nắm bắt kip thời những thông tin về kinh tế, xã hội, thị trƣờng thì công ty đó sẽ đƣa ra những phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh phù hợp. Điều đó sẽ giúp cho công ty CVNH đem đến nhiều cơ hội đầu tƣ tốt cho NĐT, đồng thời hạn chế đƣợc những rủi ro cho những khoản đầu tƣ của NĐT. Thực tế ở Việt Nam, việc tiếp cận thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ vẫn còn nhiều khó khăn và trở ngại.
  • 38. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI. 2.1. Thực trạng phát triển hoạt động Cho vay ngang hàng tại Anh. Anh là một trong những cái nôi cho hoạt động CVNH trên thế giới. Nếu so sánh về quy mô, thị trƣờng CVNH tại Anh có độ lớn không bằng thị trƣờng Trung Quốc và Mỹ, tuy nhiên hiệu qua hoạt động của thị trƣờng lại đƣợc đánh giá cao, với ý kiến phản hồi từ ngƣời sử dụng tƣơng đối khả quan. Một trong những nguyên nhân chính là do Hệ thống quản lý cho hoạt động CVNH khá phù hợp và đổi mới phù hợp với sự phát triển của mô hình, có sự tồn tại của tổ chức CVNH uy tín nhất trên thế giới hiện nay. 2.1.1. Quy mô, cơ cấu và tăng trưởng. Về sản lƣợng, năm 2016, sản lƣợng CVNH tại Anh đạt 3,5 tỷ bảng Anh, tăng 48% so với năm 2015 (2,4 tỷ bảng Anh). Tuy nhiên, so với tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2014-2015 (85%), tốc độ tăng trƣởng trong giai đoạn này đã giảm gần một nửa. Bảng 2.1: Sản lƣợng và tăng trƣởng của các mô hình Cho vay ngang hàng tại Anh giai đoạn 2013-2016. Đơn vị: Triệu bảng Anh. 2014 2015 2016 Mô hình CVNH Quy mô Tỷ Quy mô Tỷ Quy mô Tỷ trọng trọng trọng Tiêu dùng 749 58% 881 37% 1.232 35% Thƣơng mại 547 42% 909 38% 1.169 33% Bất động sản - - 609 25% 1.147 32% Tổng 1.296 100% 2.399 100% 3.548 100% Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4. Về cơ cấu, hình thức CVNH TD là mô hình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giai đoạn 2015-2016. Năm 2016, CVNH TD chiếm hơn 1,23 tỷ bảng Anh cho vay và tƣơng ứng với 35% sản lƣợng CVNH, tiếp theo là CVNH TM với sản lƣợng 1,16 tỷ bảng Anh, chiếm 33%, và cuối cùn là CVNH BĐS.
  • 39. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 27 Về mức độ tăng trƣởng, CVNH BĐS có mức độ tăng trƣởng nhanh nhất, với tỷ lệ 88%, trong khi CVNH TD tăng 47% và CVNH KD 36% trong giai đoạn 2015- 2016. Năm 2016, nguồn vốn CVNH TM đƣợc đầu tƣ vào năm lĩnh vực chính đó là: Tài chính, Bất động sản và Nhà ở; Xây dựng; Giải trí và khách sạn; Tài chính và Sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, không có số liệu cụ thể về tổng mức đầu tƣ của CVNH TM vào từng lĩnh vực này. 2.1.2. Đặc điểm. 2.1.2.1. Đầu tư của các tổ chức có xu hướng tăng. Tỷ lệ ngƣời vay. Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tổng số khoản vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của CVNH TM so với ngân hàng tại Anh giai đoạn 2012-2016. Nguồn: Dữ liệu Hiệp hội các ngân hàng Anh. So sánh quy mô của CVNH TM so với Hiệp hội các ngân hàng Anh (BBA) trong các khoản cho vay mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), có thể thấy tỷ lệ cho vay của CVNH TM đã tăng đều đặn từ 0.3% năm 2012 (0,06% so với 18,2%) lên 6,56% (1,2% so với 18,3%) vào năm 2016. Các dữ liệu cũng cho thấy rằng, hình thức CVNH TM đƣợc sử dụng nhiều nhất bởi những ngƣời vay doanh nghiệp nhỏ, với giá trị khoản vay trung bình khoảng 95.000 bảng Anh - năm 2016.
  • 40. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 28 Đồng thời, biểu đồ 2.2 dƣới đây cho thấy rằng khối lƣợng cho vay doanh nghiệp ngang hàng tại Anh hiện nay tƣơng đƣơng với hơn 15% của tất cả các khoản vay ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ vào năm 2016. Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khoản vay CVNH mới cho doanh nghiệp nhỏ ở Anh so với cho vay thƣơng mại của ngân hàng truyền thống giai đoạn 2012-2016. Nguồn: Dữ liệu Hiệp hội các ngân hàng Anh. Do đó, CVNH TM đang có xu hƣớng dần trở thành một yếu tố đóng góp đáng kể hỗ trợ tài chính cho loại hình doanh nghiệp nhỏ ở Anh so với các kênh cho vay ngân hàng nói riêng, cũng nhƣ đang có sự phát triển tích cực trong khu vực tài trợ vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung; tuy tỷ lệ còn khá nhỏ so với nguồn vốn ngân hàng. Tỷ lệ NĐT. Biểu đồ 2.3: Khối lƣợng vốn Cho vay ngân hàng từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh năm 2016. Đơn vị: Triệu bảng Anh
  • 41. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 29 Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4. Tỷ lệ vốn đầu tƣ từ các doanh nghiệp giai đoạn 2015-2016 tại Anh chiếm từ khoảng 28-34% tổng số vốn của các mô hình CVNH, và có hƣớng tăng lên so với số liệu năm 2015. Tỷ lệ này gần tƣơng đƣơng với thị trƣờng tại Mỹ, cho thấy thị trƣờng CVNH tại Anh đang thu hút đƣợc sự đầu tƣ của các NĐT tổ chức. Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng vốn từ các NĐT tổ chức và cá nhân tại Anh giai đoạn 2015-2016. Đơn vị: % Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4. 2.1.2.2. Chế độ tự động có vai trò quan trọng trong quá trình đầu tư. Tầm quan trọng của chế độ đấu thầu tự động trong quá trình giao dịch của các bên tham gia đƣợc biểu hiện thông qua hai khía cạnh: Một là, chế độ đấu thầu tự động giúp giảm thời gian lựa chọn các cơ hội đầu tƣ tiềm năng. Thời gian dành để lựa chọn một cơ hội đầu tƣ tiềm năng là dấu hiệu của thời gian dành cho việc kiểm tra cẩn thận về đầu tƣ. Các NĐT CVNH có xu hƣớng dành ít thời gian hơn để phân tích các cơ hội đầu tƣ tiềm năng. Điều này đặc biệt đúng với các NĐT CVNH TD, hình thức đầu tƣ có sự hỗ trợ của chế độ tự động phân bổ vốn đầu tƣ.
  • 42. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 30 Biểu đồ 2.5: Khoảng thời gian dành cho việc tập hợp cơ hội đầu tƣ tiềm năng của các NĐT tại Anh năm 2016. Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4. Với mô hình CVNH TD, có 73% ngƣời cho vay không dành thời gian để lựa chọn cơ hội đầu tƣ trong năm 2016. Đối với các mô hình sử dụng ít hoặc không có cơ chế tự động, các NĐT bỏ ra nhiều thời gian để lựa chọn đầu tƣ hơn. 32% NĐT vào mô hình CVNH TM dựa hoàn toàn vào chế độ tự động, 17% dành 20 phút mỗi tuần, 20% dành 20 phút đến 1 giờ và 16% dành từ 1 đến 2 giờ. Thứ hai, phần lớn NĐT phụ thuộc và tin tƣởng vào hệ thống thông tin kiểm định của các công ty CVNH. Mặc dù có rất nhiều nguồn cung cấp các thông tin giúp các NĐT thẩm định cơ hội đầu tƣ, một trong những yếu tố thiết yếu đối với NĐT đó là thông tin tự kiểm định từ các công ty CVNH. Tỷ lệ phụ thuộc vào thông tin kiểm định của công ty CVNH khi đƣa ra quyết định đầu tƣ cao nhất đối với những ngƣời CVNH BĐS (68%). Khi các nhà tài trợ đƣợc hỏi những câu hỏi liên quan đến các thông tin kiểm định cần thiết từ công ty CVNH, 97% các NĐT mong muốn công ty CVNH cung cấp thông tin chi tiết về tài sản; 82% muốn công ty CVNH thực hiện kiểm tra giá trị của tài sản bất động sản. Quan sát các phản ứng của ngƣời cho vay đối với rủi ro danh mục đầu tƣ cho thấy những ngƣời có danh mục đầu tƣ lớn hơn phụ thuộc nhiều vào sự kiểm định của công ty CVNH.
  • 43. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 31 Biểu đồ 2.6: Sự phụ thuộc của NĐT tại Anh vào các nguồn kiểm định thông tin khi lựa chọn cơ hội đầu tƣ năm 2016. Đơn vị: % Nguồn: Báo cáo ngành Tài chính thay thế của Anh lần thứ 4. Bên cạnh đó, tỷ lệ khách hàng cho rằng tham khảo lời khuyên tài chính từ bên ngoài có tác dụng giảm thiểu rủi ro là rất thấp. Cụ thể, chỉ có 1% các NĐT đồng ý mạnh mẽ với điều này, và có thêm từ 4-8% NĐT đồng ý. Tỷ lệ này cho thấy rằng việc sử dụng dịch vụ tƣ vấn tài chính bên ngoài đƣợc các NĐT sử dụng hạn chế do khả năng giảm thiểu rủi ro thấp. 2.1.2.3. Các đặc điểm về nhân khẩu. Các thông tin liên quan đến nhân khẩu của hoạt động CVNH năm 2016 tại Anh bao gồm: Giới tính: Nhìn chung, tỷ lệ nữ giới đầu tƣ CVNH nhỏ hơn tỷ lệ nữ giới vay vốn. Tỷ lệ nữ giới đầu tƣ chiếm 25% tổng số vốn vay. Đối với mô hình CVNH TM, số tiền đầu tƣ trên một hợp đồng của nữ lớn hơn của nam giới, trong khi mô hình CVNH BĐS lại ngƣợc lại. Tỷ lệ nữ giới đi vay chiếm từ 16-35% , trong đó lớn nhất là CVNH TD với tỷ lệ 35%; trong khi các mô hình CVNH TM và CVNH BĐS chỉ có 16% nữ giới tham gia vay vốn. Độ tuổi: trên 50% NĐT trên 55 tuổi.