SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI :
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP KINH TẾ
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đoàn Văn Đính
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Thanh Trâm
Lớp-Khóa-Hệ : DHTD7A-07-Chính Quy
Chuyên ngành : Tài chính Doanh Nghiệp
Trang i
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý Thầy Cô Trường Đại học
Công Nghiệp TP.HCM nói chung và Quý Thầy Cô Khoa Tài Chính Ngân Hàng nói
riêng, trong suốt thời gian qua đã quan tâm, dạy dỗ tận tình và truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích và chia sẻ kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành
được bài báo cáo thực tập với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTMCP Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế”. Đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc và chân thành đến giáo viên hướng dẫn: TS. Đoàn Văn Đính , người đã
tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ rất nhiều để em có thể hoàn thành tốt đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kiên Long, cùng
tất cả các anh chị đang làm việc tại PGD Gò Vấp đã tạo điều kiện thuận lợi để em
có thể hoàn thành tốt kì thực tập. Trên hết em xin cảm ơn anh Lâm Hoàng Tuyên,
anh Nguyễn Thoại Minh và anh Nguyễn Trí Nhân người đã trực tiếp hướng dẫn em
thực hiện đề tài và luôn quan tâm, giúp đỡ rất nhiệt tình trong suốt thời gian qua .
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài một cách tốt nhất nhưng do thời gian eo
hẹp và kiến thức bản thân còn hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi thiếu sót, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Qúy Thầy Cô và các bạn đọc.
Cuối cùng, em xin chúc tất cả các thầy cô trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM,
Ban lãnh đạo cùng toàn thể Cán bộ công nhân viên của Ngân hàng TMCP Kiên
Long – PGD Gò Vấp luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
TP.HCM, ngày…tháng…. năm …..
Sinh viên thực tập
Trần Nguyễn Thanh Trâm
Trang ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Họ tên sinh viên: TRẦN NGUYỄN THANH TRÂM
2. Thời gian thực tập: 4/1/2018-4/4/2018
3. Vị trí thực tập: Chuyên viên Quan hệ Khách hàng Doanh nghiệp
4. Các nhận xét chính: .....................................................................................
...................................................................................................................
Các nhận xét khác:.................................................................................................................
...................................................................................................................
PGD Gò Vấp, ngày , tháng , năm 2018
Trưởng đơn vị
Mức độ đánh giá
Rất
tốt
Tốt
Trung
bình
Kém
Rất
kém
Tác phong của sinh
viên
Thái độ thực tập, ý
thức kỷ luật
Khả năng tiếp cận
với công việc thực tập
Khả năng thực hiện
công việc được giao
Ý nghĩa của khóa
luận đối với đơn vị
thực tập
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Điểm số:
Điểm chữ: ......................
IUH, ngày….tháng …. năm 2018
GVHD: TS. Đoàn Văn Đính
Trang iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN I
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP II
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN III
MỤC LỤC IV
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIII
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU IX
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ X
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 Mục tiêunghiên cứu 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.5 Nguồn dữ liệuvà phương pháp nghiên cứu 3
1.5.1 Nguồn dữ liệu 3
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KIÊN LONG 5
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long 5
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 5
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long 9
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng 9
2.1.2.2 Chức năng các phòng ban 9
2.1.3 Mạng lưới hoạt động 12
2.1.4 Thành tựu 20 năm qua của Ngân hàng Kiên Long 12
Trang v
2.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội nhập
kinh tế 13
2.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Kiên Long 13
2.2.1 Dịch vụ khách hàng cá nhân 14
2.2.2 Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp 14
2.2.3 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại 14
2.2.4 Các dịch vụ khác 14
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 18
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG KHI VIỆT NAM HỘI NHẬP
KINH TẾ HIỆN NAY 19
3.1 Khái niệm hội nhập kinh tế trong lĩnhvực Ngân hàng 19
3.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương
mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế 19
3.3 Các tiêu chí đánh giánăng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại
20
3.3.1 Năng lực tài chính 20
3.3.2 Năng lực về nhân sự của Ngân hàng 20
3.3.3 Năng lực về xây dựng hình ảnh, thương hiệu 20
3.3.4 Năng lực về mạng lưới hoạt động 20
3.3.5 Năng lực về công nghệ Ngân hàng 21
3.3.6 Năng lực cạnh tranh về mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ 21
3.3.7 Năng lực quản lý điều hành Ngân hàng 21
3.3.8 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính 22
3.4 Phân tíchcác tiêuchí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên
Long 22
3.4.1 Năng lực tài chính của Ngân hàng Kiên Long 22
3.4.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu 22
3.4.1.2 Hệ số an toàn vốn - CAR (Capital Adequacy Ratio) 24
3.4.1.3 Năng lực huy động vốn 26
3.4.1.4 Năng lực hoạt động tín dụng và đầu tư của Ngân hàng Kiên Long 29
3.4.1.5 Năng lực cạnh tranh trên các hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng 30
Trang vi
3.4.2 Nguồn nhân lực – lợi thế cạnh tranh tiêu biểu và lâu dài của Ngân hàng
Kiên Long 32
3.4.2.1 Số lượng 33
3.4.2.2 Chất lượng 34
3.4.3 Xây dựng hình ảnh, thương hiệu bằng hoạt động cộng đồng 35
3.4.4 Hoạt động Marketing 36
3.4.5 Mạng lưới 36
3.4.6 Công nghệ 37
3.4.7 Sản phẩm dịch vụ 38
3.4.7.1 Tính đa dạng của danh mục sản phẩm dịch vụ 38
3.4.7.2 Sản phẩm dịch vụ khác biệt của Ngân hàng Kiên Long 39
3.4.7.3 Phí cung ứng dịch vụ 39
3.4.8 Năng lực quản lý, điều hành 40
3.4.9 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính 40
3.5 Đánh giánăng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long 41
3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTMCP Kiên Long
42
3.6.1 Nhân tố vi mô ( Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh) 42
3.6.1.1 Tác nhân từ phía đối thủ tiềm ẩn 42
3.6.1.2 Tác nhân từ phía đối thủ cạnh tranh 43
3.6.1.3 Tác nhân từ khách hàng 43
3.6.1.4 Quyền hạn của nhà cung cấp 44
3.6.1.5 Nguy cơ bị thay thế 44
3.6.2 Nhân tố vĩ mô ( Mô hình PESTLE) 44
3.6.2.1 Môi trường chính trị pháp luật 44
3.6.2.2 Môi trường kinh tế 45
3.6.2.3 Môi trường công nghệ 45
3.6.2.4 Môi trường văn hóa – xã hội 46
3.6.2.5 Môi trường quốc tế 46
3.7 Ứng dụng ma trận SWOT với Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội
nhập kinh tế toàn cầu 47
3.7.1 Điểm mạnh (S) 47
3.7.2 Mặt hạn chế, điểm yếu (W) 48
3.7.3 Cơ hội (O) 49
Trang vii
3.7.4 Thách thức (T) 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 50
CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KIÊN LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ, KẾT LUẬN
VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP 52
4.1 Đổi mới để hội nhập 52
4.1.1 Đổi mới sản phẩm dịch vụ 52
4.1.2 Đổi mới nguồn nhân lực – Lợi thế cạnh tranh lâu dài của Ngân hàng
Kiên Long 53
4.1.2.1 Đối với Cán bộ, Nhân viên Ngân hàng Kiên Long 53
4.1.2.2 Đưa ra quyết sách thu hút và trọng dụng nhân tài trong và ngoài nước 54
4.1.3 Đổi mới công nghệ hơn nữa vào khâu quản lý Ngân hàng 55
4.1.4 Đổi mới công tác Marketing Ngân hàng 55
4.2 Tăng cường năng lực tài chính 56
4.2.1 Tăng quy mô vốn tự có, đảm bảo mức an toàn vốn tối thiểu theo chuẩn
mực quốc tế và tuân thủ Luật các Tổ chức Tín dụng ở Việt Nam 56
4.2.2 “Làm sạch” bảng cân đối kế toán 57
4.2.3 Minh bạch tình hình tài chính 58
4.3 Tăng cường phạm vi hoạt động để giatăng thị phần 58
4.4 Xây dựng và hoàn thiệncơ chế quản lý điều hành của Ban lãnh đạo Ngân
hàng Kiên Long 59
4.4.1 Xây dựng cơ chế quản lý hữu hiệu 59
4.4.2 Áp dụng các công cụ quản lý hiệnđại trong giai đoạn hội nhập kinh tế 60
4.5 Tiếp tục khẳng định thương hiệu và phấn đấu ở tầm cao hơn 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 62
KẾT LUẬN CHUNG 63
PHỤ LỤC A
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO B
ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP D
Trang viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AEC Tổ chức kinh tế khu vực ASEAN
ATM Máy giao dịch tự động
CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu
CN, PGD Chi nhánh, Phòng giao dịch
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần
NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội
NHVN Ngân hàng Việt Nam
NLCT Năng lực cạnh tranh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
POS Máy chấp nhận thanh toán Thẻ
ROA Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản bình quân
ROE Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
TCTD Tổ chức Tín dụng
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TPP Hiệp định Đối tác Chiến lược Xuyên Thái Bình Dương
VCSH Vốn chủ sở hữu
VĐL Vốn điều lệ
WTO Tổ chức thương mại thế giới
Trang ix
Trang ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long năm 2015 ...... 15
Bảng 2.2: Lợi nhuận trước thuế theo kế hoạch và thực hiện của Ngân hàng Kiên
Long giai đoạn 2011-2015............................................................................................... 16
Bảng 2.3: Tỷ số lợi nhuận của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Quy mô VCSH Ngân hàng Kiên Long năm 2013 đến quý III/2015 ....... 23
Bảng 3.2: Chỉ tiêu an toàn vốn của Ngân hàng Kiên Long năm 2013 và 2014....... 24
Bảng 3.3: Hệ số an toàn vốn của các TCTD tại Việt Nam và một số quốc gia trong
khu vực Châu Á. ............................................................................................................... 26
Bảng 3.4: Hệ số đòn bẩy huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long ......................... 28
Trang x
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015........ 15
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long năm 2012-2015. 16
Biểu đồ 3.1: Tổng huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2010-201527
Biểu đồ 3.2: Tình hình dư nợ của NHTMCP Kiên Long giai đoạn 2010-2015...29
Biểu đồ 3.3: Số lượng ATM, POS của NHTMCP Kiên Long năm 2013-2015...31
Biểu đồ 3.4: Số lượng Nhân sự của một số NHTM Việt Nam năm 2015 ............33
Biểu đồ 3.5: Số lượng Nhân sự của NHTMCP Kiên Long giai đoạn 2010-201534
Biểu đồ 3.6: Số lượng CN, PGD của NHTMCP Kiên Long giai đoạn 2010-201537
Biểu đồ 3.7: Bảng xếp hạng Vốn điều lệ của 34 Ngân hàng hiện nay .................... a
Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp
Trang 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1 Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, ngày 31/12/2015 vừa qua thì bản tuyên bố thành lập Cộng
đồng kinh tế ASEAN đã chính thức có hiệu lực và sắp đến đây ngày 4/02/2016 Hiệp
định Đối tác Kinh tế Chiến lược Xuyên Thái Bình Dương sẽ được ký kết với 12
thành viên và được áp dụng ngay trong tương lai gần. Đáng chú ý nhất là những
cam kết khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, mà theo đánh giá
của nhiều chuyên gia, Ngân hàng là một trong những ngành sẽ bị tác động mạnh.
Với 9 năm lộ trình mở cửa hoàn toàn, bên cạnh những cơ hội phát triển, thì bất cứ
loại hình doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, vì cạnh
tranh là yếu tố tất yếu gắn liền với nền kinh tế thị trường, tạo động lực thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển, là nhân tố quan trọng làm nên các quan hệ xã hội, và các
Ngân hàng thương mại cũng không ngoại lệ, không chỉ cạnh tranh giữa các NHTM
trong nước với nhau, mà còn từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động trên
thị trường, đặc biệt là các Ngân hàng Nước ngoài đang cố gắng mở rộng thị phần về
phía mình.
Khi có cạnh tranh thì bao giờ kết quả đạt được cũng sẽ là thước đo chính xác
nhất để xác định vị thế, thứ hạng cũng như quyết định sự tồn tại và phát triển bền
vững của mỗi tổ chức. Do đó, các tổ chức đều nỗ lực xây dựng cho mình một chiến
lược thật phù hợp để giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh.
Mặc dù chủ đề nâng cao NLCT cho các NHTM Việt Nam nói chung và
NHTMCP Kiên Long nói riêng không còn là vấn đề quá mới, nó đã được nhận định
và thảo luận khá nhiều trong những năm trước đây, thời điểm bắt đầu có sự dịch
chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam và tư duy quản lý kinh tế của Nhà nước,
Chính phủ có những chuyển biến mạnh mẽ. Nhưng hiện tại chúng ta đang ở năm
2016 – năm của những cam kết hợp tác kinh tế khu vực hay Hiệp định Đối tác
Chiến lược Xuyên Thái Bình Dương, thì sự cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn cũng như ở
một trình độ cao hơn, thì liệu các NHTM nói chung và Ngân hàng Kiên Long nói
riêng sẽ phải đối mặt và thích ứng với tình hình như hiện nay như thế nào? Đó là
một câu hỏi đáng phải lưu ý và suy ngẫm .
Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp
Trang 2
Gần 21 năm xây dựng, phấn đấu và trưởng thành, NHTMCP Kiên Long có thể tự
hào là một ngân hàng phát triển tốt, bền vững, hoạt động luôn đặt chữ “Tâm” lên
hàng đầu, với tầm nhìn và sứ mệnh là trở thành một Ngân hàng “Xanh” đầu tiên
cũng như là tập toàn tài chính Kiên Long vững mạnh. Là một Ngân hàng đa năng
với đầy đủ các loại hình sản phẩm dịch vụ phục vụ tốt cho khách hàng, bên cạnh vị
thế vững chắc trong lĩnh vực Ngân hàng bán lẻ, Ngân hàng Kiên Long đã xây dựng
thành công nền tảng phân phối rộng và đa dạng, tạo đà cho việc mở rộng hoạt động
kinh doanh. Thương hiệu Ngân hàng Kiên Long đã và đang được nhiều bạn bè
trong và ngoài nước biết đến, là một nhân tố trong hệ thống NHTM Việt Nam. Với
mong muốn tiếp cận thực tế đó, nhất là hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng cũng
như đánh giá NLCT hiện tại của Ngân hàng Kiên Long trong tương quan với các
Ngân hàng khác kể cả các Ngân hàng Nước ngoài, là một thực tập sinh tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long người viết quyết định thực hiện đề tài “Nâng
cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long trong
thời kỳ hội nhập kinh tế”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích những cơ hội và thách thức của hoạt động Ngân hàng sau khi Việt Nam
gia nhập WTO và tương lai là TPP với AEC.
Phân tích và đánh giá thực tế NLCT của NHTMCP Kiên Long thông qua việc
nghiên cứu các năng lực cốt lõi của Ngân hàng: năng lực tài chính, năng lực công
nghệ, năng lực nhân sự, năng lực quản lý, năng lực phân phối sản phẩm dịch vụ…
Đưa ra một số giải pháp nhằm gia tăng NLCT của NHTMCP Kiên Long theo các
chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu phía trên, bài nghiên cứu sẽ tập trung trả lời những câu hỏi sau
đây:
Những yếu tố nào tác động đến NLCT của hệ thống NHTM và nó có tác động
tích cực hoặc tiêu cực như thế nào?
Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp
Trang 3
Ảnh hưởng của việc hội nhập kinh tế toàn cầu đến NLCT của Ngân hàng Kiên
Long?
Hiện tại NLCT của Ngân hàng Kiên Long so với các NHTMCP tương đồng
khác như thế nào? Ngân hàng Kiên Long đang ở vị trí nào trên bản đồ NHTMCP
Việt Nam?
Giải pháp nào để nâng cao NLCT của Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội
nhập kinh tế hiện nay?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: NLCT của Ngân hàng TMCP Kiên Long.
Phạm vi nghiên cứu đề tài: từ năm 2012 đến năm 2015.
1.5 Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu chung: thống kê các thông tin kinh tế- xã hội giai đoạn 2010-2013,
2014-2016 có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long,
các Báo cáo phân tích ngành, thống kê Ngân hàng Nhà nước và các dữ liệu khác
có liên quan…
Dữ liệu về Ngân hàng Kiên Long: các Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên,
Báo cáo họp Hội đồng cổ đông của Ngân hàng qua các năm, Bản cáo bạch của
Ngân hàng khi đang cơ cấu lại, các Báo cáo phân tích Ngân hàng do một số công
ty thực hiện…
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học là phương pháp so sánh
đối chiếu, phương pháp tổng hợp thống kê, định tính, sử dụng bảng, biểu cộng
thêm phương pháp tư duy logic và phân tích, trong quá trình nghiên cứu có sự
liên hệ giữa lý thuyết với thực tiễn.
Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp
Trang 4
1.6 Bố cục của đề tài
Kết cấu của đề tài được chia thành 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khóa luận tốt nghiệp
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên
Long
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kiên Long
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long trong điều kiện hội nhập
kinh tế và kết luận.
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
Chương này sẽ cung cấp các thông tin cơ bản nhằm giúp người đọc nắm được
một cách tổng quát nhất về đối tượng nghiên cứu chính của đề tài, đó là Ngân hàng
TMCP Kiên Long. Biết được về lịch sử hình thành, cơ cấu bộ máy tổ chức cũng
như các sản phẩm mà Ngân hàng Kiên Long cung ứng, đặc biệt là những thành tựu
to lớn và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng gặt hái được trong thời gian
qua.
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Kiên Long- tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên
Long được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 27/10/1995 tại Kiên Giang theo:
Giấy phép hoạt động số 0056/NN – GP ngày 18/09/1995 do Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam cấp với thời gian hoạt động là 50 năm.
Giấy phép thành lập số 1115/GP – UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên
Giang cấp.
Quyết định số 2434/ QD – NHNN ngày 25/12/2006 của Thống đốc NHNN chấp
thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động và đổi tên Ngân hàng TMCP Nông thôn
Kiên Long thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long.
Qua hơn 20 năm hoạt động, Ngân hàng Kiên Long trở thành một Ngân hàng
Thương mại Cổ phần phát triển mạnh, bền vững và đặc biệt là tạo được niềm tin với
khách hàng. Từ một Ngân hàng hoạt động chủ yếu tại các vùng nông thôn Đồng
bằng sông Cửu Long với vốn điều lệ ban đầu 1,2 tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ của
Ngân hàng đã lên 3.000 tỷ đồng. Hiện tại, Ngân hàng Kiên Long có mạng lưới hoạt
động tại các vùng trọng điểm trong cả nước với 103 Chi nhánh và Phòng Giao dịch.
Phấn đấu đến năm 2020 sẽ có 150 Chi nhánh và Phòng giao dịch rộng khắp cả
nước.
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 6
Phương châm hoạt động: “Ngân hàng Kiên Long – Sẵn lòng chia sẻ”.
Ngân hàng Kiên Long luôn chia sẻ những khó khăn, ước mơ, dự tính kinh doanh
và thành công của khách hàng.
Ngân hàng luôn sẵn lòng chia sẻ những nỗi đau, niềm vui của cộng đồng và xã
hội, những nghĩa vụ đối với đất nước.
Thành viên của Ngân hàng Kiên Long – từ các vị cổ đông cho đến ban lãnh đạo
và từng nhân viên – luôn đoàn kết và sẵn lòng chia sẻ những khó khăn và thuận lợi,
những thất bại và thành công, những nỗi buồn và hạnh phúc với nhau.
Đó được xem là phương châm hoạt động và cũng là lời hứa của thương hiệu
Ngân hàng Kiên Long đối với chính mình, khách hàng và cổ đông.
Các giai đoạn phát triển:
Giai đoạn 1995 – 2000
Tháng 3/1995: Đại hội đồng cổ đông lần thứ 1 Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên
Long.
1995 1996
Giai đoạn này, đầu tư cho vay chủ yếu ở địa bàn nông thôn từ nguồn tiền mặt huy
động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Hoạt động Ngân hàng có lãi, hoàn thành
được nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn vốn và chia cổ tức cho cổ
đông. Nâng vốn điều lệ từ 1,2 tỷ đồng lên 4,5 tỷ đồng.
Giai đoạn 2001–2006
Ngày 31/12/2005 vốn điều lệ đạt 28 tỷ 039 triệu đồng, tăng gấp 23 lần so với
năm 1995.
KienlongBank thành lập tại
Kiên Giang với VĐL 1,2 tỷ
đồng và 10 CB, NV.
Nâng vốn điều lệ lên 4,5 tỷ
đồng.
03 PGD
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 7
2002 2005
Số dư huy động tiền gửi từ 2,1 tỷ đồng năm 1995 tăng 320 tỷ đồng, tăng hơn 150
lần so với năm đầu thành lập, với mức tăng bình quân hàng năm đạt trên 50%, trong
đó chủ yếu là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư.
Giai đoạn này, Kiên Long đã hoàn thiện và phát triển các dịch vụ như: Thanh
toán thẻ, séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại
tệ và các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác thông qua tài khoản của
khách hàng, với tốc tăng trưởng bình quân hàng năm trên 40%.
Nếu như lợi nhuận năm 1996 chỉ đạt 45 triệu đồng thì đến 31/12/2005 đã nâng
lên 14 tỷ 164 triệu đồng tăng hơn 314 lần, nâng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm đạt trên 98%.
Thông qua Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Kiên Long còn cử nhân sự
các lớp đào tạo và học tập kinh nghiệm các Ngân hàng nước ngoài tại Thái Lan,
Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, …
Giai đoạn 2007 đến nay
Ngân hàng TMCP Kiên Long có những bứt phá ngoạn mục từ việc Ban Lãnh đạo
đã quyết tâm mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh đầu tư hiện đại hóa công nghệ, phát
triển đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu
khả năng thanh toán của nền kinh tế.
2007 2008 2009 2010
02 CN và 05 PGD
CB, NV 200 người.
Nâng VĐL lên 28 tỷ đồng.
Nâng vốn điều lệ lên
580 tỷ đồng.
06 CN và 14 PGD
Chuyển đổi thành Ngân hàng
đô thị
Nâng vốn điều lệ lên
1000 tỷ đồng
10 CN và 33 PDG
Triển khai hệ thống
TCBS–Core Banking.
CB, NV 1.400 người
19 CN và 63 PGD
SMS Banking, VĐL
3000 tỷ
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 8
Tháng 2/2008: Ngân hàng Kiên Long tổ chức Lễ đón nhận Huân chương Lao động
hạng Ba. Đây là danh hiệu cao quý do Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam trao
tặng.
Tháng 3/2010: Mã SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính liên Ngân hàng toàn
cầu) của Ngân hàng Kiên Long chính thức được hoạt động và niêm yết trên Website
SWIFT (www.swift.com).
2011 2012 2013 2014 2015
Tháng 5/2013: Ngân hàng Kiên Long triển khai thực hiện chương trình 5S.
Tháng 6/2013: Ngân hàng Kiên Long triển khai dịch vụ E.Banking.
Tháng 10/2014: Ngân hàng Kiên Long phát hành Thẻ ghi nợ nội địa mang tên
Hoàng Sa Việt Nam và Trường Sa Việt Nam.
Tháng 7/2014: Ngân hàng Kiên Long gia nhập hệ thống Visa toàn cầu.
Tháng 8/2014: Ngân hàng Kiên Long thay đổi giao diện Website mới.
Tháng 11/2014: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận Ngân hàng Kiên
Long thành lập thêm 1 Chi nhánh Tây Ninh và 6 Phòng giao dịch. Nâng tổng
số 103 đơn vị.
Năm 2015: Nâng cấp hệ thống thẻ với công nghệ tiên tiến nhất.
Tháng 10/2015: Khánh thành Trụ sở chính tại Kiên Giang.
Nâng cấp hệ thống
thẻ với công nghệ
tiên tiến. Triển khai
hệ thống báo cáo
nhanh.
Lãi trước thuế trên 520
tỷ. Mã Swilt bắt đầu
hoạt động.
26 CN và 69 PGD
Chuẩn hóa Internet
Banking, Smartlink.
Phát hành thẻ Hoàng Sa,
Trường Sa.
CB, NV 2.776
Kết nối hệ thống ATM vs máy POS
3375 CB, NV. Website KienlongBank
mới. Kienlong Mobile Banking.
Gia nhập Visa quốc tế. Phát hành hơn
78.600 thẻ ATM, 74 máy ATM.
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 9
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng
2.1.2.2 Chức năng các phòng ban
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 10
 Đại hội đồng cổ đông
Bầu ra Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hai năm bầu một lần. Định kỳ hàng năm
đều triệu tập Đại hội đồng cổ đông thường niên.
 Hội đồng quản trị
Có nhiệm vụ hoạch định chiến lược hoạt động định kỳ hàng năm và phương
hướng phát triển, nghiên cứu đề ra các nghị quyết, quy chế, quy định cho toàn Ngân
hàng.
 Ban kiểm soát
Có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ hoạt động của Ngân hàng theo yêu cầu của Đại hội
đồng quản trị nhằm phát hiện và kịp thời chấn chỉnh những sai phạm thiếu sót để từ
đó đưa ra phương hướng hoạt động đúng đắn.
 Ban giám đốc
Có nhiệm vụ cụ thể hóa các nghị quyết, quy định, quy chế của Hội đồng quản trị
để có kế hoạch điều hành toàn bộ hoạt động của Ngân hàng.
 Phòng kế toán
Chịu trách nhiệm về việc quản lý mọi hoạt động kế toán của toàn bộ hệ thống
Ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, của pháp luật và của chính
Ngân hàng Kiên Long.
 Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về mảng tín dụng toàn Ngân hàng, tham mưu cho Ban lãnh đạo
quyết định, xử lý các vấn đề liên quan đến tín dụng, đồng thời kết hợp với Trưởng
phòng tín dụng chi nhánh, trưởng phòng giao dịch để kiểm tra, giám sát hoạt động
tín dụng của các chi nhánh và các phòng giao dịch.
 Phòng tổ chức – hành chính
Thực hiện thống nhất các qui định về lập và quản lý các văn bản. Cấp phát biểu
mẫu, công cụ lao động, văn phòng phẩm theo yêu cầu của các đơn vị. Tham mưu
kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình mới cho Ban lãnh đạo trong công tác tuyển
dụng, tổ chức và quản lý nhân sự.
 Phòng đầu tư và ngân quỹ
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 11
Chịu trách nhiệm về việc tham mưu và thực hiện công tác hoạt động kinh doanh
trên thị trường chứng khoán, xây dựng chính sách đầu tư, sử dụng và huy động vốn,
tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin khách hàng, phòng ngừa rủi ro,…
 Phòng tiếp thị
Có nhiệm vụ quản lý hoạt động Marketing và phát triển thương hiệu của Ngân
hàng thông qua các chương trình quảng cáo, phân tích nghiên cứu hành vi khách
hàng, thiết kế các ấn phẩm quảng cáo,…
 Phòng công nghệ thông tin
Có trách nhiệm tham mưu trực tiếp cho Ban Giám đốc về công nghệ thông tin,
quản trị hệ thống công nghệ thông tin. Thực hiện công tác quản lý trung tâm dữ liệu
đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong hệ thống Ngân hàng,…
Phòng pháp chế và xử lý nợ
Công tác pháp chế là theo dõi cập nhật phổ biến các văn bản mới ban hành có
liên quan đến thể chế và hoạt động của Ngân hàng.
Công tác xử lý nợ tiến hành xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo qui định của pháp
luật.
Phòng thẩm định tài sản
Tham mưu ban Tổng giám đốc ban hành quy định về thẩm định giá áp dụng cho
toàn hệ thống Ngân hàng Kiên Long.
Thực hiện thẩm định giá các hồ sơ của các đơn vị trực thuộc đề nghị.
Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ
Thực hiện việc kiểm tra, kiểm toán trong nội bộ Ngân hàng để phát hiện và kịp
thời khắc phục những sai sót xảy ra. Ngoài ra, phòng còn phối hợp chặt chẽ với một
số phòng ban khác để thực hiện công tác kiểm tra đơn vị.
 Phòng phát triển mạng lưới
Thực hiện công tác khảo sát, thu thập thông tin về văn hóa, kinh tế xã hội để mở
rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng trên khắp cả nước.
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 12
2.1.3 Mạng lưới hoạt động
Hiện Ngân hàng Kiên Long đã có mạng lưới hoạt động tại tất cả các vùng trọng
điểm trong cả nước với 103 Chi nhánh và Phòng giao dịch hoạt động tại 26/63 tỉnh,
thành phố trong cả nước. Mạng lưới hoạt động phân bổ như sau: 9,7% ở Đồng bằng
Sông Hồng; 17,5% ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; 20,4% ở vùng
Đông Nam Bộ; cuối cùng là Đồng bằng Sông Cửu Long với tỉ lệ cao nhất 52,4%.
2.1.4 Thành tựu 20 năm qua của Ngân hàng Kiên Long
Ngân hàng Kiên Long được Thủ tướng Chính phủ trao tặng bằng khen về
thành tích trong công tác góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và
Bảo vệ Tổ quốc.
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp hành tốt chính sách thuế
năm 2005. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
thực hiện tốt ký kết trong phong trào thi đua năm 2006. Cờ thi đua của Chủ tịch
Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam về việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2005.
Tháng 09 năm 2007, Ngân hàng tiếp tục nhận được hai Cúp vàng chất lượng
hội nhập WTO hàng đầu với dịch vụ: Huy động tiền gửi tiết kiệm khu vực dân cư
(nằm trong nhóm 100 thương hiệu hàng đầu Việt Nam) và dịch vụ cho vay trả
góp do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam cấp.
Ngày 26/10/2007, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam - Nguyễn Minh Triết -
ký quyết định số 1224/2007/QĐ– CTN về việc tặng Huân chương Lao động
Hạng Ba cho Ngân hàng TMCP Kiên Long và cho cá nhân Ông Trương Hoàng
Lương vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2002 đến năm 2006,
góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
Ngày 15/12/2007 Ngân hàng Kiên Long nhận hai giải thưởng của Westem
Union Khu vực Đông Dương và Trung tâm Dịch vụ tài chính Eden với thành tích
Ngân hàng có doanh số chi trả cao nhất và có nhiều giải pháp tiếp thị tốt nhất
năm 2007.
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 13
2.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội
nhập kinh tế
Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu XANH đầu tiên trong ngành Ngân hàng Việt
Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kiên Long.
Sứ mệnh: Cung cấp dịch vụ Ngân hàng chuyên nghiệp có tập trung, luôn mang lại
giá trị gia tăng đối với khách hàng. Chia sẻ giá trị Xanh và tiên phong tham gia các
chương trình, hoạt động XANH vì lợi ích phát triển cộng đồng tại Việt Nam.
Giá trị cốt lõi:
Tâm:
Lấy chữ Tâm làm gốc -> Con người với con người.
Tín:
Lãnh đạo có uy tín đối với nhân viên -> Nội bộ đồng lòng.
Nhân viên tạo được sự tín nhiệm đối với khách hàng -> Sự trung thành.
Kiên:
Chia sẻ, thông tin, ước mơ và thành công với khách hàng - > Chinh phục.
Bản lĩnh vượt qua khó khăn -> Kiên định.
Xanh:
Môi trường, sức sống, hy vọng.
2.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Kiên Long
Cũng như những NHTM khác, tại Ngân hàng Kiên Long có các sản phẩm dịch
vụ chính sau đây:
TÂM
TÍN
KIÊN
XANH
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 14
2.2.1 Dịch vụ khách hàng cá nhân
Huy động vốn
Tài trợ vốn cho các lĩnh vực: kinh tế gia đình, bất động sản, tiêu dùng, dịch vụ
tài khoản, chuyển tiền …
2.2.2 Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Bảo lãnh thị trường nội địa và quốc tế
Tài trợ thương mại
Tài trợ dự án
Đồng tài trợ
2.2.3 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại
Internet Banking
Mobile Banking
Home Banking
SMS Banking
2.2.4 Các dịch vụ khác
Dịch vụ Western Union
Phát hành và đưa vào khai thác hệ thống thẻ ATM (Hoàng Sa, Trường Sa)
Chi hộ lương qua tài khoản
Thẻ liên kết sinh viên
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Tính đến năm 2015, Ngân hàng Kiên Long đã đạt được những kết quả kinh
doanh như sau:
Khối lượng tổng tài sản của Ngân hàng không ngừng gia tăng qua các năm. Chỉ
trong giai đoạn từ 2010 đến 2015, tổng tài sản của Ngân hàng đã tăng hơn 90%, cho
thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng đang trong giai đoạn hồi phục và khởi sắc.
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 15
Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long năm 2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
TỔNG TÀI SẢN 25.329
VỐN ĐIỀU LỆ 3.000
VỐN HUY ĐỘNG THỊ TRƯỜNG 1 20.257
DƯ NỢ CHO VAY 16.230
NỘP NGÂN SÁCH 496
CHIA LÃI CHO CỔ ĐÔNG 1.164
TRÍCH LẬP CÁC QUỸ 306
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 216
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Tuy nhiên, từ năm 2012 đến năm 2015 thì lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng
Kiên Long liên tục sụt giảm từ 468 tỷ chỉ còn 216 tỷ, giảm gần 54%. Các chỉ tiêu
lợi nhuận đặt ra đều không hoàn thành.
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2012 2013 2014 2015
18581
21372
23104
25,329
Tỷđồng
Năm
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 16
Bảng 2.2: Lợi nhuận trước thuế theo kế hoạch và thực hiện của Ngân hàng
Kiên Long giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Lợi nhuận trước thuế 2012 2013 2014 2015
Kế hoạch 620 493 419 388
Thực hiện 468 393 234 216
Nguồn: An ninh tiền tệ & truyền thông
Tiếp tục tìm hiểu các báo cáo tài chính ở những năm trước, nhận thấy không chỉ
không hoàn thành kế hoạch lợi nhuận 2014 mà liên tiếp nhiều năm liền Ngân hàng
Kiên Long luôn khiến cho các cổ đông của mình phải thất vọng.
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long năm 2012-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Cụ thể, từ mức cực đại 525 tỷ đồng vào 2011, lợi nhuận trước thuế của Kiên
Long đã liên tiếp giảm dần, dù rằng quy mô tài sản hay dư nợ cho vay vẫn được cải
thiện đầy tích cực.
Năm 2014, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long đạt 234 tỷ đồng, giảm
tới 40,59% so với năm 2013. Theo Ngân hàng, lợi nhuận trong năm 2014 thì Ngân
hàng không đạt kế hoạch đã đề ra nhưng cũng không thấp so với mặt bằng chung
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
2012 2013 2014 2015
468
393
234
216
Tỷđồng
Năm
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 17
của toàn ngành. Nếu tính trung bình, từ 2011 đến 2015, lợi nhuận trước thuế của
Ngân hàng Kiên Long sụt giảm tới 14,7% mỗi năm - một con số đáng để lo lắng.
Bảng 2.3: Tỷ số lợi nhuận của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015
Đơn vị tính: %
Nguồn: An ninh tiền tệ & truyền thông
Việc suy thoái sâu của lợi nhuận cũng làm cho tỉ suất sinh lời của Ngân hàng
Kiên Long ngày càng thiểu hóa. Chỉ trong 4 năm ROE đã giảm tới 55.7% hệ quả là
lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS – Earning Per Share) của Ngân hàng trong 2014 đã bị
sụt giảm nhanh chóng từ mức 1,058 đồng của 2013 về chỉ còn 593 đồng.
Cùng với đó, các hoạt động phi tín dụng khác ở ngân hàng cũng tỏ ra không mấy
khả quan: lãi thuần từ hoạt động dịch vụ chỉ đạt 363 triệu đồng, lãi thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối đạt 1.246 triệu đồng.
Nguyên nhân Ngân hàng Kiên Long giảm lợi nhuận trong những năm qua:
Do từ cuối năm 2013, Ngân hàng Kiên Long xác định mục tiêu chính của năm
2014 là tập trung thực hiện thành công đề án tái cơ cấu toàn hệ thống theo chủ
trương của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, trong đó tập trung chia sẻ khó khăn
với khách hàng thông qua các hình thức miễn/ giảm lãi vay (gần 120 tỷ), tập trung
giải quyết nợ xấu (giảm về mức 1,95%), điều hành hoạt động của Ngân hàng Kiên
Long phù hợp với tình hình thực tế và định hướng của Ngân hàng Nhà nước.
Về trích lập dự phòng rủi ro đến cuối năm 2014, Ngân hàng Kiên Long đã trích
lập dự phòng trên 136 tỷ đồng và dự phòng rủi ro trái phiếu đặc biệt là 36 tỷ đồng,
tạo điều kiện để Ngân hàng tích lũy thêm nguồn lực xử lý rủi ro trong thời gian tới,
đảm bảo hoạt động của Ngân hàng luôn an toàn và bền vững.
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015
ROA 1.89 1.46 0.79 0.67
ROE 11.38 9.93 5.15 5.04
Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Trang 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Qua lượt phân tích về chương 2, chúng ta có thể tìm hiểu một cách tổng quát về
Ngân hàng TMCP Kiên Long, biết được về lịch sử hình thành và phát triển của
Ngân hàng, mạng lưới hoạt động, cơ cấu tổ chức, sản phẩm dịch vụ phục vụ khách
hàng, những thành tựu nổi bật cũng như những chặng đường tiêu biểu trong hơn 20
năm mà Ngân hàng Kiên Long đã đi qua. Ngoài những kết quả tích cực đạt được
thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
thì Ngân hàng Kiên Long vẫn còn một số mặt hạn chế cũng như quy mô hoạt động
chưa thể sánh bằng với những NHTMCP top trên.
Tuy nhiên, việc chuyển đổi mô hình hoạt động và đổi tên Ngân hàng TMCP
Nông thôn Kiên Long thành Ngân hàng TMCP Kiên Long, cùng với việc được
NHNN cho phép tự tái cấu trúc bằng chính nội lực, Ngân hàng tự tin trong tương lai
gần sẽ là một trong những Ngân hàng phát triển bền vững, có uy tín hàng đầu Việt
Nam với những chiến lược, hoạch định rõ ràng và giải pháp cụ thể, hoàn thành các
mục tiêu đã đề ra, để có thể đứng vững hơn nữa trên đấu trường trong nước và quốc
tế. Đồng thời chương này cũng là nền tảng phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng
NLCT của Ngân hàng Kiên Long sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
KHI VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ HIỆN NAY
3.1 Khái niệm hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng
Hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng là quá trình mở cửa để đưa hệ thống
Ngân hàng trong nước hòa nhập với hệ thống Ngân hàng khu vực và thế giới. Hoạt
động Ngân hàng phải tuân thủ theo quy luật thị trường và các qui tắc kinh doanh
quốc tế, được thực hiện theo tín hiệu thị trường mà không bị ngăn chặn bởi các biện
pháp quản lý hành chính, lãi suất, tỷ giá, hoạt động tín dụng…
Thực hiện việc hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng đòi hỏi Chính phủ và
NHNN phải xóa bỏ những ưu đãi, cải cách từng bước hệ thống Ngân hàng, tiến tới
cạnh tranh bình đẳng giữa các Ngân hàng trong và ngoài nước.
3.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế
Như chúng ta biết, khi hoạt động kinh doanh trong thị trường rộng lớn và bình
đẳng hơn, xuất hiện nhiều đối thủ có năng lực tài chính mạnh, trình độ quản lý,
công nghệ cao hơn thì các NHTM Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều áp lực cạnh
tranh ngày càng gay gắt. Đáng nói hơn là hệ thống pháp luật, thể chế thị trường,
thông lệ quốc tế về hoạt động Ngân hàng chưa được hoàn thiện và đồng bộ cũng
như việc ảnh hưởng hơn từ thị trường tài chính thế giới, nhất là về tỷ giá hối đoái,
lãi suất và dự trữ ngoại tệ.
Để có thể vượt qua những thách thức và nâng cao vị thế của chính bản thân mình
thì các NHTM Việt Nam cần phải tự đánh giá lại chính xác năng lực hiện có, đề ra
những định hướng giải pháp rõ ràng để phát huy điểm mạnh, khắc phục những mặt
còn hạn chế. Vì thế, việc các NHTM Việt Nam cố gắng nâng cao NLCT là vấn đề
cần thiết và tất yếu nếu như không muốn bị bỏ lại phía sau.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 20
3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại
3.3.1 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một Ngân hàng tại một thời điểm
nhất định, được thể hiện qua các yếu tố như: qui mô VCSH, hệ số an toàn vốn, năng
lực huy động vốn, năng lực hoạt động tín dụng và đầu tư, năng lực hoạt động phi tín
dụng. Thông qua năng lực tài chính có thể đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, quyết định sự mở rộng qui mô cũng như sự tồn tại của NHTM, nếu năng lực
tài chính yếu thì đồng nghĩa với việc chống đỡ trước rủi ro của Ngân hàng thấp.
3.3.2 Năng lực về nhân sự của Ngân hàng
Yếu tố con người đóng một vai trò vô cùng quan trọng, không phải ngẫu nhiên
mà nhiều khách hàng đánh giá đội ngũ nhân viên chính là bộ mặt của Ngân hàng.
Bởi chính họ đem đến những cảm nhận đầu tiên về sản phẩm dịch vụ về Ngân hàng,
xây dựng niềm tin đối với khách hàng. Nhân viên của một Ngân hàng cần phải vừa
có nghiệp vụ chuyên môn vừa có khả năng giao tiếp và kỹ năng mềm khác. NLCT
về nguồn nhân lực của các NHTM được xem xét trên cả hai khía cạnh: số lượng và
chất lượng lao động.
3.3.3 Năng lực về xâydựng hình ảnh, thương hiệu
Khi một khách hàng quyết định giao dịch với Ngân hàng này mà không giao dịch
với Ngân hàng khác, lý do đó chính là hình ảnh và thương hiệu của Ngân hàng tạo
nên. Đa số các NHTM hàng đầu ở Việt Nam đã đẩy mạnh công tác xây dựng và
quảng bá thương hiệu, tạo nét đặc trưng cho sản phẩm và thế mạnh vốn có. Tuy
nhiên, thực sự các NHTM Việt Nam vẫn chưa xây dựng được những thương hiệu
đủ mạnh, đủ lực để cạnh tranh bình đẳng trong môi trường hội nhập, chỉ bước đầu
thăm dò thị trường, tiếp cận môi trường quốc tế.
3.3.4 Năng lực về mạnglưới hoạt động
Một Ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng khắp chắc chắn sẽ được nhiều
khách hàng biết đến, tin tưởng và sử dụng sản phẩm hơn. Nếu mạng lưới nhỏ hẹp
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 21
thì hệ thống phân phối sản phẩm sẽ khó có hiệu quả. Do đó các NHTM cần có kế
hoạch, biện pháp và lộ trình rõ ràng để gia tăng số lượng các điểm giao dịch để
khách hàng có thể tiện lợi giao dịch khi cần thiết.
3.3.5 Năng lực về công nghệ Ngân hàng
Công nghệ đóng vai trò quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh của các NHTM, đặc
biệt trong lĩnh vực thanh toán và Ngân hàng điện tử. Công nghệ góp phần tạo nên
những đột phá và tiện ích hơn cho các sản phẩm dịch vụ truyền thống hoặc tạo ra
những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu khách hàng. Năng lực công nghệ được phản
ánh qua các chỉ tiêu số lượng, chất lượng công nghệ hiện đại, khả năng nâng cấp đổi
mới công nghệ Ngân hàng cả về góc độ kỹ thuật và kinh tế.
3.3.6 Năng lực cạnh tranh về mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịchvụ
Như chúng ta biết, đa số các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hầu như không có sự
khác biệt, khi đó các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ
bằng những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản
phẩm dịch vụ. Nếu một Ngân hàng có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản
phẩm trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của
mình trở nên đa dạng hơn, đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của nhiều khách
hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức mạnh cạnh tranh
của Ngân hàng.
3.3.7 Năng lực quản lýđiều hành Ngân hàng
Năng lực quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, nếu Ngân
hàng có một Ban giám đốc hay Hội đồng quản trị yếu kém, không có khả năng đưa
ra những chính sách, chiến lược hợp lý, thích ứng với những thay đổi của thị
trường... sẽ làm lãng phí các nguồn lực và làm yếu đi NLCT của Ngân hàng. Để
đánh giá năng lực quản trị của Ngân hàng, người ta thường xét đến các tiêu chí:
chiến lược kinh doanh của Ngân hàng, cơ cấu tổ chức, khả năng áp dụng phương
thức quản trị Ngân hàng hiệu quả, sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 22
3.3.8 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính
Ngân hàng là lĩnh vực có mức độ rủi ro tiềm ẩn hàng đầu, như chúng ta đã biết
tín dụng đem lại hơn 80% nguồn thu nhập cho Ngân hàng, nhưng thực tế để đạt
được điều đó chúng ta phải đánh đổi lại một rủi ro rất lớn. Tất cả NHTM Việt Nam,
khoản mục tín dụng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản có của Ngân hàng
(thường chiếm từ 65- 90%). Do đó mỗi NHTM cần có một năng lực phòng ngừa và
chống đỡ các rủi ro để có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao NLCT. Có 4
loại rủi ro cơ bản: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất.1
3.4 Phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng Kiên Long
3.4.1 Năng lực tài chính của Ngân hàng Kiên Long
3.4.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu
Về mặt lý thuyết, VCSH đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động Ngân hàng.
VCSH sẽ giúp Ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công
chúng. VCSH thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi
ro của Ngân hàng thấp.2
1 Trần Huy Hoàng (2011, trang 200)
2 (Trần Huy Hoàng, 2011), Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng, cung cấp nguồn lực
cũng như chống đỡ khi rủi ro phát sinh cho Ngân hàng.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 23
Bảng 3.1: Quy mô VCSH Ngân hàng Kiên Long năm 2013 đến quý III/2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
III/2015
Giá trị Giá trị Giá trị
Vốn điều lệ 3.000 3.000 3.000
Cổ phiếu quỹ (34) (34,2) (34,2)
Các quỹ 179,184 215,924 242,311
Lợi nhuận chưa phân phối 330,720 182,383 144,979
Chênh lệch tỉ giá hối đoái - - (12,079)
Tổng VCSH 3.476 3.364 3.341
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài
sản
16,26% 14,56% 13,95%
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC năm 2013 đến Quý III/2015, Ngân hàng Kiên Long
Trong các năm qua, nguồn VCSH của Ngân hàng Kiên Long đã sụt giảm vì lợi
nhuận chưa phân phối giảm liên tục, nguyên nhân chính là do việc kinh doanh của
toàn ngành Ngân hàng đang trong giai đoạn tụt dốc ở những năm 2013 và 2014,
cùng với việc Ngân hàng tiến hành miễn/ giảm lãi vay cho những khách hàng khó
khăn, tập trung giải quyết nợ xấu cũng như tăng trích lập dự phòng rủi ro. Tỉ lệ
VCSH/TTS giảm hơn 2%. Ngân hàng vẫn duy trì mức vốn điều lệ ở mốc 3 nghìn tỷ
đồng, so với các NHTMCP khác thì đây vẫn là con số khá khiêm tốn.3
Tuy nhiên, do xuất phát điểm thấp từ một Ngân hàng TMCP Nông thôn (Ngân
hàng duy nhất tồn tại đến ngày nay) nên Ngân hàng Kiên Long vẫn chưa thực sự đủ
mạnh để cạnh tranh bình đẳng với NHTMCP Top trên khác cũng như là với các
Ngân hàng Nước ngoài trên hầu hết các hoạt động tín dụng, đầu tư, phát triển công
nghệ, khả năng mở rộng hoạt động ra nước ngoài cũng như mạng lưới trong nước.
3 Tham khảo tại phụ lục
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 24
3.4.1.2 Hệ số an toàn vốn - CAR (Capital Adequacy Ratio)
Hệ số an toàn vốn là hệ số mà ta có thể xác định được khả năng thanh toán các
khoản nợ có thời hạn cũng như đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng,
rủi ro hoạt động của Ngân hàng hoặc ta có thể hiểu theo cách khác đó là khi Ngân
hàng đảm bảo được hệ số này tức là nó đã tự tạo ra một bức tường chống lại những
cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
Cách tính hệ số: CAR được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn
cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của Ngân hàng.
𝑪𝑨𝑹 =
Vốn cấp I + Vốn cấp II
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
∗ 100%4
Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của Ngân hàng càng mạnh, uy tín
càng được khẳng định và sự tin cậy của khách hàng đối với Ngân hàng vì thế cũng
được duy trì. NHNN từ năm 2010 đã yêu cầu các Ngân hàng tại Việt Nam phải duy
trì tỷ lệ này ở mức tối thiểu 9%5theo chuẩn Basel II của Ủy ban giám sát Tín dụng
Basel , ngoài ra các Ngân hàng còn phải đảm bảo tổng vốn cấp II không được vượt
quá 100% vốn cấp I.
Bảng 3.2: Chỉ tiêu an toàn vốn của Ngân hàng Kiên Long năm 2013 và 2014
Đơn vị tính: %
STT Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Quy định
NHNN
I Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 20.74 18.38 >=9
II Giới hạn tín dụng 11.45 14.33 <=15
III Khả năng chi trả
1
Tỷ lệ tổng tài sản "có" thanh toán
ngay và tổng nợ phải trả 23.53 17.86 >=15
2
Tỉ lệ Tổng tài sản "Có" và Tổng nợ
đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp 1.08 1.21 >=1
4 Trần Huy Hoàng (2011, trang 71)
5 Thông tư số 13/2010/TT-NHNN và số 22/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 25
theo
IV Giới hạn góp vốn mua cổ phần
1
Tổng mức góp vốn trong các cty
trực thuộc so với vốn điều lệ và quỹ
DTBSVLĐ của TCTD 16.38 16.29 <=25
2
Tổng mức góp vốn mua cổ phần tại
DN, Quỹ đầu tư, dự án đầu tư, TCTD
khác và góp vốn mua cổ phần của cty
trực thuộc so với vốn điều lệ và quỹ
DTBSVLD của TCTD 36.99 34.90 <=40
V
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho
vay trung dài hạn 27.49 20.46 <=30
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2013, 2014, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Qua bảng phân tích trên ta thấy được, các chỉ số an toàn vốn của Ngân hàng Kiên
Long đều đáp ứng tốt đối với các qui định của NHNN đưa ra, Ngân hàng vẫn đang
trong giai đoạn an toàn và ổn định về nguồn vốn, đủ sức để cạnh tranh với một số
NHTM khác trong hệ thống Ngân hàng trong nước và nước ngoài.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của nhóm các NHTMNN (không bao gồm NHCSXH)
tại thời điểm cuối tháng 9 chỉ ở mức 9,28% - cao hơn mức tối thiểu quy định của
NHNN là 9% song lại thấp nhất trong hệ thống các TCTD và cũng thấp hơn nhiều
so với mức trung bình của toàn ngành.
Tỷ lệ an toàn vốn của nhóm NHTMCP trong khi đó ở mức 13,31% - tương
đương mức bình quân của hệ thống (13,32%), trong khi đó CAR của các Ngân hàng
Liên doanh và Ngân hàng Nước ngoài đạt 34,17% và các Công ty Tài chính, Cho
thuê là 25,03%, của TCTD hợp tác là 33,54%.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 26
Bảng 3.3: Hệ số an toàn vốn của các TCTD tại Việt Nam và một số quốc gia
trong khu vực Châu Á.
Quốc gia CAR
Việt Nam
 TCTD Việt Nam
 TCTD nước ngoài
11,85%
11,13%
28,58%
Trung Quốc 11,8%
Ấn Độ 13,6%
Indonesia 17,6%
Malaysia 16,4%
Pakistan 13,6%
Philippines 16,7%
Thái Lan 15,5%
Nguồn: Định hướng và giải pháp cơ cấu lại hệ thống NHVN giai đoạn 2011 – 2015
Khi đánh giá trong mối quan hệ với các NHTM trong khu vực, mức độ an toàn
vốn của các NHTM Việt Nam còn ở mức thấp, cho thấy được khả năng về nguồn
vốn vẫn còn hạn chế, chưa đủ NLCT với các Ngân hàng ngoại. Xét trên khía cạnh
toàn hệ thống, chỉ tiêu an toàn vốn của toàn bộ NHTM Việt Nam đạt trên mức 9%.
Tuy nhiên, điều này chưa thể hiện được mức đủ vốn của hệ thống NHTM.
3.4.1.3 Năng lực huy động vốn
Mức tăng vốn huy động
Trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục thực
hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, linh hoạt để ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
phát. Ngân hàng Kiên Long một mặt tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà
nước, mặt khác đã linh hoạt đưa ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn như tăng
cường chăm sóc khách hàng, tìm hiểu nhu cầu hiện tại của khách hàng cũng như đa
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 27
dạng hóa sản phẩm huy động… Do đó, Ngân hàng Kiên Long đã đạt được những
kết quả khả quan trong công tác huy động vốn, đáp ứng đủ nguồn vốn kinh doanh
đồng thời đảm bảo thanh khoản cho toàn hệ thống.
Tính đến cuối Quý III/2015, Ngân hàng đã tăng mức huy động lên đến hơn 20
nghìn tỷ đồng, tăng hơn 37% so với cuối năm 2012.
Biểu đồ 3.1: Tổng huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Năm 2014, tổng huy động vốn đạt 19.353 tỷ đồng, tăng 1.843 tỷ đồng, tương
đương tăng 10.53% so với năm 2013, hoàn thành 99.22% kế hoạch năm 2014, trong
đó:
Huy động vốn thị trường 1: 16.571 tỷ đồng, tăng 3.267 tỷ đồng (tăng 24.56%)
so với cuối năm 2013, chiếm tỷ trọng 85.62% tổng nguồn vốn huy động. Trong đó,
tiền gửi tiết kiệm dân cư chiếm 93.03% nguồn vốn huy động trên thị trường 1,
nguồn vốn này mang tính ổn định rất cao, nhất là tại khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
Huy động vốn thị trường 2: 2.782 tỷ đồng, giảm 1.424 tỷ đồng (giảm 33.86%)
so với cuối năm 2013, chiếm tỷ trọng 14.38% tổng nguồn vốn huy động.
0
5000
10000
15000
20000
25000
2012 2013 2014 III/2015
14751
17510
19353
20,257
TỶĐỒNG
NĂM
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 28
Đặc biệt, những năm gần đây cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng có sự chuyển
dịch mạnh mẽ. Tỉ trọng tiền gửi từ khách hàng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu
nguồn vốn của Ngân hàng, năm 2014 chiếm tới 71.72% (tăng 9.47% so với năm
2013). Qua đó cho ta thấy được Ngân hàng Kiên Long đang ngày càng có sức hút
huy động vốn từ khách hàng, được khách hàng tin tưởng và ưu chuộng hơn, có khả
năng cạnh tranh về nguồn vốn huy động so với các Ngân hàng lớn khác.
 Hệ số đòn bẩy huy động vốn
Bảng 3.4: Hệ số đòn bẩy huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Quý
III/2015
Tổng tài sản 21372 23104 23954
Tổng vốn chủ sở hữu 3475.7 3364 3341
Tổng huy động vốn 16930 19353 20257
% Tổng huy động vốn/tổng tài
sản
79.22% 83.76% 84.57%
Hệ số đòn bẩy huy động vốn
(lần)
4.87 5.75 6.06
Nguồn: Tính toán từ BCTC năm 2013- Quý III/2015, NHTMCP Kiên Long
Theo bảng số liệu trên, ta có thể thấy hoạt động của Ngân hàng Kiên Long dựa
trên nguồn vốn huy động là chính, tuy với hệ số đòn bẩy huy động vốn không quá
cao chỉ dưới 6,1 lần. Đối với các Ngân hàng Quốc doanh như BIDV, VietcomBank,
ViettinBank hay Chi nhánh Ngân hàng Nước Ngoài hầu như đều trên 10 lần.
Qua đó ta có thể thấy Ngân hàng Kiên Long vẫn nằm trong mức an toàn vốn
nhưng trong giai đoạn nguồn vốn tự có còn gặp nhiều khó khăn, với một tỷ lệ như
vậy vẫn sẽ tiềm ẩn rủi ro, nhất là khi khách hàng đi rút tiền ồ ạt.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 29
3.4.1.4 Năng lực hoạt động tín dụng và đầu tư của Ngân hàng Kiên Long
Hoạt động tín dụng
Năm 2015 là năm mà Ngân hàng Kiên Long có tốc độ tăng trưởng dư nợ lớn nhất
đạt 16.230 tỷ đồng, tăng gần 20% so với năm 2014, 132% đối với năm 2010. Qua
đó thấy được Ngân hàng đang dần có vị thế và tiếng nói hơn, thị phần cho vay được
mở rộng, đáng kể nhất là cho vay trả góp từng ngày đối với những cá nhân, hộ gia
đình kinh doanh nhỏ lẻ.
Nhìn lại so với năm 2014, thì đây là một tín hiệu đáng mừng ở năng lực hoạt
động tín dụng của Ngân hàng Kiên Long. Năm 2014, trong tổng số 13.536 tỷ đồng
dư nợ của Ngân hàng thì có tổng cộng 264 tỷ đồng được phân vào nợ nhóm 3 đến
nhóm 5. Trong đó, Nợ dưới tiêu chuẩn là 32 tỷ đồng, Nợ nghi ngờ là 29 tỷ đồng và
Nợ có khả năng mất vốn là 203 tỷ đồng. Tương ứng, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng
Kiên Long tại thời điểm cuối năm 2014 là 1,95%. Đây là một con số ấn tượng đối
với Ngân hàng (tỷ lệ này là 2,47% trong năm 2013).
Đáng nói nhất là Ngân hàng luôn duy trì nguồn vốn huy động theo tỷ lệ dư nợ tín
dụng so với tổng tiền gửi ở mức 80% - đúng theo tỉ lệ qui định của NHNN6.
Biểu đồ 3.2: Tình hình dư nợ của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
6 Thông tư 19/2010/TT-NHNN
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
2012 2013 2014 2015
9683
12129
13536
16,230
Tỷđồng
Năm
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 30
Tuy nhiên, việc giảm nợ xấu này ở Ngân hàng Kiên Long chưa hẳn đã tốt. Bởi vì
đa phần Ngân hàng đã bán nợ cho VAMC, có nghĩa là nợ xấu ở Ngân hàng Kiên
Long mới chỉ được xử lý ở trên sổ sách. Cụ thể, tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt
do VAMC phát hành để mua lại nợ xấu mà Ngân hàng đang nắm giữ tính đến cuối
năm 2014 là 361 tỷ đồng, giá trị nợ gốc và dự phòng rủi ro cụ thể của các khoản nợ
xấu này lần lượt là 446 tỷ đồng và 85 tỷ đồng. Thời điểm cuối năm 2013 con số nợ
gốc là 262 tỷ đồng và dự phòng cụ thể là 59 tỷ đồng.
Hoạt động đầu tư tài chính
Tổng giá trị đầu tư trái phiếu Chính phủ đạt 2.200 tỷ đồng, đầu tư góp vốn, mua
cổ phần 1.071 tỷ đồng. Tỷ lệ góp vốn mua cổ phần/ vốn điều lệ và Quỹ dự trữ bổ
sung Vốn điều lệ là 34.9%.
3.4.1.5 Năng lực cạnh tranh trên các hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng
Thanh toán quốc tế
Hoạt động Thanh toán quốc tế ở Ngân hàng Kiên Long ban đầu chưa được đầu tư
và khai thác mạnh mẽ, do xuất phát điểm từ một Ngân hàng Nông thôn ở tỉnh Kiên
Giang nên trình độ và khả năng về nghiệp vụ thanh toán còn bị hạn chế so với một
số Ngân hàng chuyên về lĩnh vực này như VietcomBank hay Á Châu thì chúng ta
hoàn toàn khó mà bắt kịp.
Nhưng khi Việt Nam gia nhập WTO thì Ngân hàng Kiên Long đã bắt nhịp và
phát triển nhanh chóng, theo kịp tiến độ của thế giới, có khả năng cạnh tranh với
một số Ngân hàng khác cùng qui mô. Tính đến 31/12/2014, doanh số đạt hơn 19,90
triệu USD tăng 7,08 triệu USD, tương đương tăng 55,23% so với năm 2013.
Chuyển tiền
Doanh số chuyển tiền đi đạt 10.030 tỷ đồng, tăng 1.859 tỷ đồng tương đương
tăng 22.75% so với năm 2013.
Doanh số chi trả dịch vụ Western Union qui đổi VND 191 tỷ đồng, tăng 9 tỷ
đồng, tương đương tăng 4.95% so với năm 2013.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 31
Dịch vụ thẻ
Tính đến ngày 10/03/2016, Ngân hàng Kiên Long có 80 máy ATM và 102 máy
POS đang hoạt động. Trong năm 2015, toàn hệ thống đã phát hành hơn 80.000 thẻ,
số lượng máy ATM và POS tăng đều qua các năm.
Biểu đồ 3.3: Số lượng ATM, POS của Ngân hàng Kiên Long năm 2013-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2013-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Đặc biệt vào ngày 15/09/2015 đã diễn ra lễ ký kết hợp tác triển khai giải pháp
công nghệ thẻ giữa Ngân hàng Kiên Long và tập đoàn Sungard. Đây là một dự án
quan trọng của Ngân hàng trong năm 2015, nhằm đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,
nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh với các NHTM khác. Theo định hướng của
một Ngân hàng bán lẻ, đa năng, hiện đại.
Ngoài ra, Ngân hàng Kiên Long còn phát triển các Đơn vị liên kết ưu đãi chiết
khấu dành cho chủ thẻ của Ngân hàng. Khi chủ thẻ sử dụng dịch vụ tại các nhà
hàng, khách sạn, khu vui chơi, spa, khám bệnh, giáo dục, thời trang, giải trí… sẽ
được hưởng mức ưu đãi giảm giá từ 5%-50%, thực hiện quảng bá thương hiệu thẻ
Ngân hàng Kiên Long qua hình thức gửi Email các chương trình ưu đãi của Đơn vị
liên kết hàng tuần/ hàng tháng.
0
20
40
60
80
100
120
2013 2014 2015
95 96
102
29
74
80
Sốlượng
POS ATM
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 32
Kinh doanh ngoại hối
Việc kinh doanh ngoại tệ bắt đầu khởi sắc ở Ngân hàng Kiên Long trong vài năm
trở lại đây, mặc dù tiềm lực cạnh tranh ở lĩnh vực này của Ngân hàng so với một số
Ngân hàng nội địa và quốc tế vẫn còn bị hạn chế, lượng USD dự trữ còn khiêm tốn,
nhưng Ngân hàng đã có tiếng nói riêng của mình.
Doanh số mua vào đạt 38.60 triệu USD. Doanh số bán ra đạt 39.81 triệu USD.
3.4.2 Nguồn nhân lực – lợi thế cạnh tranh tiêu biểu và lâu dài của Ngân
hàng Kiên Long
Ngân hàng Kiên Long xác định con người là tài sản quý giá và duy nhất để tạo ra
lợi thế cạnh tranh. Ban lãnh đạo quan tâm đầu tư phát triển tài sản nhân lực trong
thời gian qua với những điểm khác biệt.
Năm 2015, Ngân hàng đã ban hành “Sổ tay văn hóa”, sổ này tổng hợp các giá trị
văn hóa được toàn thể nhân viên đồng thuận, tôn trọng và bảo vệ. Một tập thể mạnh
chắc chắn phải được xây dựng từ những cá nhân có năng lực phẩm chất tốt. Ngân
hàng quan điểm rằng, để thành công trong cuộc sống, cần có 3 chữ vàng:
TÂM – KIÊN – KHIÊM
Để thành công trong công việc, cần có thêm 2 chữ: ĐAM MÊ
Để thành công trong vai trò lãnh đạo, cần có thêm 2 chữ: HY SINH
Hiện tại, đứng vị trí Top đầu về số lượng CB, NV đó chính là khối NHTM Nhà
nước với số lượng áp đảo (Agribank với hơn 40.000 NV)7 do mạng lưới hoạt động
rộng lớn. Ngân hàng Kiên Long có số lượng CB, NV ở mức trung bình nhưng vẫn
cao hơn được nhiều Ngân hàng như Bắc Á, Nam Á, VietBank, Bao Viet…
7 Thống kê năm 2015, Ngân hàng NN&PTNTVN
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 33
Biểu đồ 3.4 Số lượng Nhân sự của một số NHTM Việt Nam năm 2015
Nguồn: Thống kê từ các NHTM Việt Nam năm 2015
Nguồn nhân lực của Ngân hàng Kiên Long trong thời gian qua không ngừng gia
tăng cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu nhân sự của Ngân hàng trong
tiến trình cổ phần hoá và tiến tới thành lập một Tập đoàn đầu tư tài chính Ngân
hàng đa năng, trong đó tập trung phát triển nhân lực cho các lĩnh vực trọng tâm,
trọng điểm, nâng cao tính an toàn cho toàn hệ thống, tăng cường tối đa việc bố trí và
sử dụng nguồn lao động hiện có. Nhìn chung NLCT về nguồn nhân lực của Ngân
hàng Kiên Long được xem xét trên hai khía cạnh: số lượng và chất lượng lao động.
3.4.2.1 Số lượng
Hàng năm, Ngân hàng Kiên Long đã tuyển dụng các cán bộ nhân viên có trình độ
nghiệp vụ, kỹ năng tốt và đặc biệt là phù hợp với vị trí công việc đó cũng như làm
tốt nhiệm vụ được giao để chuẩn bị cho việc hội nhập kinh tế sắp tới.
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
40000
22952
14755
19708
9867
13320
11331
7439
5500 5432
3532
1420 1000
Nhânviên
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 34
Biểu đồ 3.5: Số lượng Nhân sự của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Số lượng nhân sự của Ngân hàng Kiên Long ngày một tăng lên, do việc gia tăng
số lượng các điểm giao dịch và Chi nhánh, tính đến ngày 31/12/2015 Ngân hàng
Kiên Long có hơn gần 3600 nhân sự, tăng hơn 27% so với năm 2012.
3.4.2.2 Chất lượng
Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết
định NLCT của các Ngân hàng TMCP trong giai đoạn hiện nay.
Nguồn nhân lực là bộ phận chính nghiên cứu sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung
ứng cho thị trường. Trình độ nguồn nhân lực sẽ gắn kết với chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, tính đa dạng, phong phú của các loại hình dịch vụ, tác động trực tiếp đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .
Đồng thời trong quá trình làm việc, đội ngũ cán bộ nhân viên cũng được đào tạo
thường xuyên, nâng cao trình độ nghiệp vụ, kiến thức thị trường quốc tế. Với bất kỳ
chương trình đào tạo nào, từ cấp quản lý, nhân viên cho đến các bạn sinh viên thực
tập thường xuyên được các Quí lãnh đạo Ngân hàng như Chủ tịch Hội đồng Quản
trị, Tổng Giám Đốc, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc vùng…đều dành thời gian quý
báo trực tiếp giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm của bản thân, những điều quan sát,
2776
3015
3375
3532
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2012 2013 2014 2015
Nhânviên
Năm
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 35
học tập thực tế qua các buổi học định kỳ hằng năm. Những trải nghiệm đó gần như
là tiêu chí để từng cá nhân đạt được thành công trong cuộc sống.
Đây là những tiền đề quan trọng nhằm xây dựng một đội ngũ cán bộ trẻ, được
đào tạo bài bản về lĩnh vực tài chính Ngân hàng, có khả năng thích nghi nhanh,
cũng như là đi trước đón đầu với môi trường kinh doanh nhiều thay đổi và mang
tính hội nhập cao.
3.4.3 Xây dựng hình ảnh, thương hiệu bằng hoạt động cộng đồng
Luôn hoạt động vì lợi ích của xã hội, đặt chữ “TÂM” lên hàng đầu nên hình ảnh
Ngân hàng Kiên Long rất được sự tin yêu, trung thành của khách hàng nhất là
những khách hàng khu vực nông thôn. Để làm được như vậy, Ngân hàng đã đầu tư
một khoản không nhỏ cho công tác xây dựng hình ảnh, thương hiệu riêng của mình
bằng hàng loạt những hoạt động cộng đồng.
Năm 2015, Ngân hàng Kiên Long đã trao tặng hơn 5.300 suất học bổng tại 26
tỉnh thành với tổng trị giá gần 5.3 tỷ đồng thông qua chương trình “Chia sẻ ước
mơ”. Đặc biệt còn là Nhà tài trợ chính Giải bóng đá Hạng nhất Quốc Gia & Cúp
Quốc Gia 2015. Dành 1.121 quà tặng cho khách hàng tham gia Chương trình “Trải
nghiệm Kienlong Mobile Banking – Rinh Iphone 6”.
Ngày 15/08/2015, Ngân hàng Kiên Long triển khai gói tín dụng ưu đãi lãi suất trị
giá 2.000 tỷ đồng với mức lãi suất 7.5%/ năm, dành cho những khách hàng thuộc
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn trên toàn quốc. Và cũng nhân dịp Xuân Ất Mùi,
Ngân hàng trao tặng 7500 phần quà Tết Nguyên Đán cho người nghèo, trao tặng
300 áo phao cho trẻ em vùng lũ tỉnh Phú Yên, tặng 2500 ghế đá tại 26 tỉnh thành,
xây dựng đường nông thôn Huyện U Minh Thượng…
Qua những hoạt động cộng đồng thiết thực và ý nghĩa đó, Ngân hàng Kiên Long
chỉ mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển quê hương đất
nước Việt Nam. Đồng thời, hình ảnh Ngân hàng Kiên Long đã tạo được dấu ấn sâu
trong lòng người dân, khẳng định được thương hiệu trong cộng đồng.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 36
3.4.4 Hoạt động Marketing
Hiện tại Ngân hàng Kiên Long đã triển khai nhiều chương trình như: “Dạo WEB
liền tay – Nhận ngay quà tặng”, “Đồng hành cùng Facebook” … nhằm quảng bá
hình ảnh của Ngân hàng đến gần hơn với khách hàng. Chương trình “Trải nghiệm
Mobile Banking – Rinh Iphone 6” tạo sân chơi giúp CB, NV trải nghiệm dịch vụ
Moblie Banking. Ngoài ra, còn có các chương trình chăm sóc khách hàng định kỳ
như: tặng quà sinh nhật khách hàng VIP và tặng quà khách hàng vào những dịp lễ
đặc biệt như: Tết Nguyên Đán, ngày 8/3, lễ 30/4, 2/9 …
Đưa vào sử dụng giao diện mới của Website tại địa chỉ www.Kienlongbank.com.
Ra mắt trang cộng đồng mạng Facebook Ngân hàng Kiên Long nhằm giới thiệu
hình ảnh Ngân hàng trên mạng xã hội.
Công tác phát triển thương hiệu được đẩy mạnh, thương hiệu Kiên Long được
phủ sóng rộng trên toàn quốc, đặc biệt là khu vực sân bay Tân Sơn Nhất, Phú Quốc,
các sân bóng đá tổ chức Giải vô địch quốc gia, khu đông dân cư. Công tác xây dựng
và sửa chữa mới các Chi nhánh, Phòng giao dịch, máy ATM được đầu tư nhằm
chuẩn hóa và đồng nhất trong hệ thống nhận diện thương hiệu, nâng cao tần suất
xuất hiện của Ngân hàng Kiên Long trên các phương tiện truyền thông báo đài, phát
triển tốt mối quan hệ truyền thông.
Đã phát hành được 9 kỳ bản tin nội bộ với nội dung phong phú thu hút được
nhiều độc giả trong nội bộ Ngân hàng cũng như độc giả bên ngoài.
3.4.5 Mạng lưới
Tính đến ngày 31/12/2015, mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Kiên Long có tất
cả 103 điểm kinh doanh trải dài khắp đất nước, bao gồm 27 Chi nhánh và 76 Phòng
giao dịch, tăng gần 26% so với năm 2010. Đã chỉnh sửa, cải tạo và đưa vào sử dụng
trụ sở làm việc của 17 đơn vị. Gần đây nhất là đã khánh thành Hội sở Ngân hàng
Kiên Long ở Kiên Giang và trụ sở mới của các Chi nhánh: Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây
Ninh…
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 37
Trong năm 2015, Ngân hàng Kiên Long đã xin quyết định của NHNN về việc sẽ
thành lập thêm 17 Chi nhánh và PGD khác, nâng tổng mức lên là 120 trong năm
2016.
Biểu đồ 3.6: Số lượng CN, PGD của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long
Ngân hàng Kiên Long tự tin thuận lợi phục vụ khách hàng nhỏ lẻ và kỳ vọng tiếp
tục đồng hành, cùng phát triển với những khách hàng tương lai.
Theo Báo “Tuổi trẻ”8có nhận định như sau: “… Việc mở rộng mạng lưới giao
dịch của Ngân hàng trên phạm vi toàn quốc nằm trong lộ trình đưa Ngân hàng Kiên
Long trở thành Ngân hàng TMCP đa năng, đủ sức cạnh tranh với các tập đoàn và
định chế tài chính nước ngoài khi hội nhập với thế giới…”
3.4.6 Công nghệ
Ngày 01/01/2016, Ngân hàng Kiên Long triển khai các phần mềm quản lý online,
nâng cấp Trung tâm dữ liệu dự phòng, đưa vào sử dụng chương trình chấm công,
xây dựng hệ thống quản lý và truyền thông tích hợp nhằm nâng cao hơn nữa việc
khai thác hạ tầng công nghệ sẵn có, tạo tiện ích tối ưu cho người dùng nội bộ và
khách hàng.
8 Báo Tuổi trẻ, đăng ngày 26/10/2007
92
94
96
98
100
102
104
2012 2013 2014 2015
96 96
97
103
CN,PGD
Năm
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 38
Ngân hàng Kiên Long đã triển khai các dự án quan trọng gồm: Tự động hóa quy
trình thiết kế ứng dụng phần mềm, quản lý hiệu quả kinh doanh đơn vị, hệ thống
Chăm sóc khách hàng, tự động hóa đánh giá năng suất lao động CBNV,… được
tích hợp quản trị từ xa thông qua các thiết bị di động. Ngoài ra còn triển khai hàng
loạt biện pháp an ninh thông tin để đảm bảo tính bảo mật thông tin khách hàng, tối
ưu hóa hệ thống ngăn chặn tấn công từ bên ngoài và tăng cường an ninh dữ liệu.
Phát triển dịch vụ Ngân hàng trực tuyến là xu hướng tất yếu và mang tính khách
quan, đem lại lợi ích rất lớn cho khách hàng, Ngân hàng và cả nền kinh tế. Bên cạnh
kênh giao dịch truyền thống tại các trụ sở Ngân hàng, với sự phát triển không ngừng
của lĩnh vực công nghệ thông tin, các Ngân hàng đã phát triển và mở rộng nhiều sản
phẩm, dịch vụ trên nền tảng công nghệ hiện đại và cho ra đời nhiều sản phẩm dịch
vụ mới như Mobile Banking, Internet Banking, Payment, SMS Banking, Ví điện
tử… giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch với Ngân hàng thông qua mạng di
động, mạng Interrnet vào mọi lúc, mọi nơi mà không cần phải đến trụ sở Ngân hàng
như trước đây, trên cơ sở hình thành hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking) – sản
phẩm cơ bản của các nước tiên tiến trên thế giới và đang được áp dụng rất phổ biến
tại Việt Nam hiện nay. Ngân hàng Kiên Long đã và đang áp dụng công nghệ hiện
đại này.
Ngân hàng là một ngành đòi hỏi chỉ số an toàn được đặt lên hàng đầu nên các tiêu
chuẩn Công nghệ thông tin của Ngân hàng bên cạnh việc ứng dụng nhanh với chi phí
rẻ thì việc đảm bảo an toàn rất quan trọng. Do đó, việc Ngân hàng Kiên Long đạt
chuẩn ISO/IEC27001:2013 không chỉ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng cao
sự tín nhiệm của khách hàng và cổ đông mà đồng thời còn góp phần cải thiện chất
lượng bảo mật thông tin của hệ thống, nâng cao sức cạnh tranh của Ngân hàng nội địa
so với Ngân hàng Nước ngoài.
3.4.7 Sản phẩm dịch vụ
3.4.7.1 Tính đa dạng của danh mục sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng Kiên Long là một trong Top 10 NHTM có nhiều loại hình sản phẩm
dịch vụ nhất, với lợi thế cạnh tranh đó Ngân hàng Kiên Long đã không ngừng cải
tiến và phát huy tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 39
Ngân hàng nhận thức được vấn đề đó nên đã liên kết với Ngân hàng Sacombank,
Ngân hàng Á Châu, Công ty EDEN để phát triển các dịch vụ như: Thanh toán thẻ,
phát hành Séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại
tệ và các phương thức thanh toán trực tiếp khác thông qua tài khoản của khách
hàng…
3.4.7.2 Sản phẩm dịch vụ khác biệt của Ngân hàng Kiên Long
Một trong những sản phẩm dịch vụ khác biệt của Ngân hàng Kiên Long mà hiếm
NHTM nào khác có được đó chính là loại hình cho vay trả góp từng ngày. Đối
tượng khách hàng hướng đến là những cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nhỏ lẻ có
nguồn trả nợ hàng ngày.
Sản phẩm cho vay trả góp ngày đã đem lại nguồn thu đáng kể cho Ngân hàng
trong thời gian qua, là một loại hình dịch vụ mà Ngân hàng Kiên Long độc quyền,
khó có một Ngân hàng nào có thể cạnh tranh. Tuy nhiên loại hình này chỉ thành
công vang dội ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung và Thành phố Rạch
Giá nói riêng.
3.4.7.3 Phí cung ứng dịch vụ
Nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập (27/10/1995-27/10/2015), Ngân hàng Kiên
Long triển khai chương trình “Ưu đãi phí thanh toán quốc tế”. Theo đó, các khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài tại các điểm
giao dịch trên toàn hệ thống của Ngân hàng sẽ được hưởng mức phí ưu đãi lên đến
50% phí dịch vụ thanh toán đối với phương thức chuyển tiền đi bằng điện (TTR),
tín dụng chứng từ nhập khẩu, nhờ thu nhập khẩu. Phí dịch vụ được ưu đãi không
bao gồm điện phí, phí điều nguồn và các chi phí khác phát sinh ngoài biểu phí dịch
vụ của Ngân hàng Kiên Long. Ngân hàng còn cam kết giúp khách hàng thực hiện
nhanh chóng các dịch vụ ra nước ngoài.
Đặc biệt, để nâng cao NLCT với các Ngân hàng đối thủ khác, Ngân hàng Kiên
Long đã áp dụng mức phí 0 đồng cho khách hàng khi thực hiện giao dịch thẻ Hoàng
Sa và Trường Sa tại các quầy ATM của tất cả các Ngân hàng trên toàn quốc, miễn
phí đổi PIN tại tất cả Ngân hàng, miễn phí giao dịch trên toàn POS, giảm giá đến
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 40
50% tại địa điểm ưu đãi. Đây là một ưu điểm để Kiên Long gia tăng thị phần Thẻ so
với các Ngân hàng bạn.
3.4.8 Năng lực quản lý, điều hành
Tại Ngân hàng Kiên Long, ngoài việc thấm nhuần các giá trị cốt lõi “Tâm – Tín
– Kiên – Xanh” tất cả cấp quản lý giữ vững quan điểm dùng văn hóa để điều hành,
tuyệt đối không dùng công cụ quyền lực để áp đặt, chỉ đạo nhân viên thừa hành,
ngoài ra cấp trên có trách nhiệm phục vụ cấp dưới. Ban lãnh đạo Ngân hàng luôn
cân nhắc, suy xét cẩn thận trước những chiến lược kinh doanh quan trọng của Ngân
hàng, đánh giá đúng năng lực, tiềm năng và lộ trình xây dựng phát triển Ngân hàng.
Do đó, tất cả nhân viên trong mái nhà chung Kiên Long luôn cố gắng tận tâm tận
tụy, phục vụ hết mình, một lòng trung thành, thống nhất ý kiến. Một khi cấp dưới có
được lòng tin và niềm kính trọng đối với người lãnh đạo cấp trên thì chuyện thành
công vang dội đối với Ngân hàng Kiên Long không còn là điều quá tưởng.
3.4.9 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính
Ngân hàng Kiên Long cũng phải đối mặt với các loại rủi ro tín dụng, đó là nguy
cơ mất mát về tài chính mà Ngân hàng phải gánh chịu khi các bên đối tác không thể
hoàn thành nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng hạn. Rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu
trong nghiệp vụ cho vay dưới hình thức các khoản vay và tạm ứng, trong đầu tư
dưới hình thức các chứng khoán nợ như trái phiếu. Ngoài ra, các công cụ tài chính
Ngoại bảng như Cam kết cho vay, Bảo lãnh cũng tiềm ẩn rủi ro Tín dụng.
Do đó công tác quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được Ngân hàng Kiên Long
rất chú trọng, việc đánh giá rủi ro Tín dụng của các khoản cho vay và ứng trước cho
khách hàng được thực hiện bởi Hội đồng xử lý rủi ro và Hội đồng Tín dụng bằng
cách sử dụng các công cụ: xây dựng chính sách và ban hành các quy định liên quan
công tác quản lý rủi ro, xây dựng các quy trình tín dụng, thực hiện rà soát rủi ro, xây
dựng hệ thống xếp hạng tín dụng và phân loại nợ, phân cấp thẩm quyền trong hoạt
động tín dụng.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 41
Tại Kiên Long, đối với các tài sản bảo đảm có tính rủi ro cao thì cấp độ Chi
nhánh chỉ có thẩm quyền giải quyết giải ngân dưới 3 tỷ, còn đối với tài sản bảo đảm
có tính rủi ro thấp như Trái phiếu Chính phủ, Sổ tiết kiệm thì Chi nhánh có quyền
giải ngân dưới 8 tỷ. Còn những trường hợp ngoài phạm vi cho phép thì sẽ chuyển
hồ sơ Tín dụng về Hội sở để Hội đồng Tín dụng ra quyết định xét duyệt.
Ngân hàng cũng đã triển khai mô hình tín dụng mới trong toàn hệ thống theo Dự
án hỗ trợ kỹ thuật. Theo đó chất lượng quản lý rủi ro được cải thiện đáng kể thông
qua việc tách biệt các bộ phận quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro tín dụng và quản
lý nợ. Cùng với những thay đổi trong tư duy, phương thức quản lý, chiến lược phát
triển khách hàng, chiến lược cạnh tranh là bước chuẩn bị cần thiết cho sự phát triển
bền vững của Ngân hàng Kiên Long trong tương lai.
Bên cạnh đó, việc quản lý rủi ro tại Ngân hàng Kiên Long còn tồn tại một số hạn
chế, xuất phát từ chất lượng quản lý rủi ro không đồng đều giữa các Chi nhánh giữa
các khu vực với nhau, hiệu quả quản lý rủi ro bị hạn chế do thông tin phản ánh chưa
đầy đủ và kịp thời. Do tính đặc thù trong hoạt động, là Ngân hàng Nông thôn duy
nhất còn tồn tại đến ngày nay, độc quyền trong lĩnh vực cho vay sản xuất nông
nghiệp nên thường tập trung vào các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Qua đó ta thấy được Ngân hàng Kiên Long có khả năng quản lý rủi ro rất tốt, hạn
chế đến mức tối thiểu cho phép khi có rủi ro xảy ra.
3.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long
Thông qua việc phân tích các tiêu chí đánh giá NLCT của NHTMCP Kiên Long
được trình bày ở phần trên, người viết xin đưa ra một số nhận xét sau đây:
Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Kiên Long đang ngày
càng phát triển mạnh mẽ và khẳng định thương hiệu của mình. Tốc độ gia tăng tài
sản, khả năng huy động vốn từ khách hàng cũng như tình hình dư nợ cho vay luôn
tăng nhanh qua các năm, đặc biệt là những năm gần đây sau khi nền kinh tế dần
được hồi phục.
Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long
Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay
Trang 42
Các chỉ tiêu an toàn vốn, đòn bẩy huy động vốn, vốn điều lệ được Ngân hàng chú
trọng và hoàn thành tốt các chỉ tiêu an toàn theo qui định của NHNN. Đáng chú ý
nhất là tỉ lệ nợ xấu của Ngân hàng được giảm mạnh và duy trì với mức dưới 2.5%,
chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được cải tiến không ngừng, có thế mạnh
độc quyền ở sản phẩm cho vay trả góp từng ngày. Khả năng quản trị rủi ro tài chính
cũng như năng lực quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo Ngân hàng được nâng cao
đáng kể, đủ sức để cạnh tranh với các Ngân hàng cùng qui mô hoạt động ở thời
điểm hiện tại.
Bên cạnh những mặt khả quan trên thì Ngân hàng Kiên Long còn bộc lộ khá
nhiều điểm hạn chế và thiếu sót, làm suy giảm NLCT của Ngân hàng. Đầu tiên
chúng ta phải nói đến đó chính là VĐL, mặc dù đạt chuẩn mức qui định 3 nghìn tỷ9
do NHNN đưa ra nhưng so với các NHTM khác thì đây vẫn là con số khiêm tốn.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây đều không hoàn thành
theo kế hoạch đã đề ra, lợi nhuận sau thuế so với một số Ngân hàng cùng qui mô thì
vẫn thấp hơn. Sản phẩm thanh toán quốc tế còn non yếu, dữ trự ngoại tệ bị giới hạn.
Cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị, phần mềm công nghệ quản lý chưa được
nâng cấp hóa. Số lượng CN, PGD dù hơn được khá nhiều Ngân hàng khác nhưng
mức độ phủ sóng trên toàn quốc vẫn còn bị hạn chế, chủ yếu tập trung ở Đồng bằng
Sông Cửu Long và các thành phố lớn.
CB, NV Ngân hàng trong quá trình làm việc vẫn còn thiếu tính chuyên nghiệp,
năng động và sáng tạo. Đặc biệt là thương hiệu Ngân hàng Kiên Long chưa được
đông đảo người dân cả nước chú ý tới.
3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTMCP
Kiên Long
3.6.1 Nhân tố vi mô ( Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh)
3.6.1.1 Tác nhân từ phía đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ là Ngân hàng Nước ngoài: Việt Nam gia nhập WTO và sắp tới đây là
AEC, TPP thì ngành Ngân hàng sẽ có những thay đổi khi các tổ chức tài chính nước
ngoài có thể nắm giữ cổ phần của các Ngân hàng Việt Nam và sự xuất hiện ngày
9 Thông tư số 13/2010/TT-NHNN và Nghị định số 141/2006/NĐ-CP
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!
 Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!

More Related Content

What's hot

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703nataliej4
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Thư Viện Số
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...vietlod.com
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...
La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...
La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...Nhan Luan
 

What's hot (20)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh ...
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
Rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp vừa & nhỏ tại Vietcombank
Rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp vừa & nhỏ tại VietcombankRủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp vừa & nhỏ tại Vietcombank
Rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp vừa & nhỏ tại Vietcombank
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
Đề Tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng Mobifone, Vietel, 9đ, HAY
Đề Tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng Mobifone, Vietel, 9đ, HAYĐề Tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng Mobifone, Vietel, 9đ, HAY
Đề Tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng Mobifone, Vietel, 9đ, HAY
 
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOTĐề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
Đề tài: Chất lượng chăm sóc khách hàng của VNPT Hải Phòng, HOT
 
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
 
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAYĐề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ, RẤT HAY
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần tecomen 5127703
 
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAYQuản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...
La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...
La 08.001 áp dụng chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (csr) tại do...
 

Similar to Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!

Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...
Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...
Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...nataliej4
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...nataliej4
 
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...luanvantrust
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...hieu anh
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân HàngGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngLuận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! (20)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY! 9 Điểm.
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...
Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...
Luận án: Trạng thái thanh khoản và hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thươn...
 
Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...
Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...
Chăm sóc khách hàng tại tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam chi nhánh bắc ...
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
Đề tài luận văn 2024 Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn T...
 
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
 
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
Tác động của sở hữu nước ngoài, cạnh tranh thị trường dòng sản phẩm đến quản ...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
 
Đề tài chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài  chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAOĐề tài  chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
Đề tài chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HOT, ĐIỂM CAO
 
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân HàngGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tiền Gởi Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngLuận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI : NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP KINH TẾ Giảng viên hướng dẫn : TS. Đoàn Văn Đính Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Thanh Trâm Lớp-Khóa-Hệ : DHTD7A-07-Chính Quy Chuyên ngành : Tài chính Doanh Nghiệp
  • 2.
  • 3. Trang i LỜI CẢM ƠN  Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý Thầy Cô Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM nói chung và Quý Thầy Cô Khoa Tài Chính Ngân Hàng nói riêng, trong suốt thời gian qua đã quan tâm, dạy dỗ tận tình và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và chia sẻ kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành được bài báo cáo thực tập với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế”. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến giáo viên hướng dẫn: TS. Đoàn Văn Đính , người đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ rất nhiều để em có thể hoàn thành tốt đề tài. Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kiên Long, cùng tất cả các anh chị đang làm việc tại PGD Gò Vấp đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt kì thực tập. Trên hết em xin cảm ơn anh Lâm Hoàng Tuyên, anh Nguyễn Thoại Minh và anh Nguyễn Trí Nhân người đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài và luôn quan tâm, giúp đỡ rất nhiệt tình trong suốt thời gian qua . Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài một cách tốt nhất nhưng do thời gian eo hẹp và kiến thức bản thân còn hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Qúy Thầy Cô và các bạn đọc. Cuối cùng, em xin chúc tất cả các thầy cô trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM, Ban lãnh đạo cùng toàn thể Cán bộ công nhân viên của Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! TP.HCM, ngày…tháng…. năm ….. Sinh viên thực tập Trần Nguyễn Thanh Trâm
  • 4. Trang ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Họ tên sinh viên: TRẦN NGUYỄN THANH TRÂM 2. Thời gian thực tập: 4/1/2018-4/4/2018 3. Vị trí thực tập: Chuyên viên Quan hệ Khách hàng Doanh nghiệp 4. Các nhận xét chính: ..................................................................................... ................................................................................................................... Các nhận xét khác:................................................................................................................. ................................................................................................................... PGD Gò Vấp, ngày , tháng , năm 2018 Trưởng đơn vị Mức độ đánh giá Rất tốt Tốt Trung bình Kém Rất kém Tác phong của sinh viên Thái độ thực tập, ý thức kỷ luật Khả năng tiếp cận với công việc thực tập Khả năng thực hiện công việc được giao Ý nghĩa của khóa luận đối với đơn vị thực tập
  • 5. Trang iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ Điểm số: Điểm chữ: ...................... IUH, ngày….tháng …. năm 2018 GVHD: TS. Đoàn Văn Đính
  • 6. Trang iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN I NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP II NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN III MỤC LỤC IV DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIII DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU IX DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ X CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 1.1 Lý do chọn đề tài 1 1.2 Mục tiêunghiên cứu 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.5 Nguồn dữ liệuvà phương pháp nghiên cứu 3 1.5.1 Nguồn dữ liệu 3 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu 3 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG 5 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long 5 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 5 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long 9 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng 9 2.1.2.2 Chức năng các phòng ban 9 2.1.3 Mạng lưới hoạt động 12 2.1.4 Thành tựu 20 năm qua của Ngân hàng Kiên Long 12
  • 7. Trang v 2.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế 13 2.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Kiên Long 13 2.2.1 Dịch vụ khách hàng cá nhân 14 2.2.2 Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp 14 2.2.3 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại 14 2.2.4 Các dịch vụ khác 14 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 18 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG KHI VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ HIỆN NAY 19 3.1 Khái niệm hội nhập kinh tế trong lĩnhvực Ngân hàng 19 3.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế 19 3.3 Các tiêu chí đánh giánăng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại 20 3.3.1 Năng lực tài chính 20 3.3.2 Năng lực về nhân sự của Ngân hàng 20 3.3.3 Năng lực về xây dựng hình ảnh, thương hiệu 20 3.3.4 Năng lực về mạng lưới hoạt động 20 3.3.5 Năng lực về công nghệ Ngân hàng 21 3.3.6 Năng lực cạnh tranh về mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ 21 3.3.7 Năng lực quản lý điều hành Ngân hàng 21 3.3.8 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính 22 3.4 Phân tíchcác tiêuchí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long 22 3.4.1 Năng lực tài chính của Ngân hàng Kiên Long 22 3.4.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu 22 3.4.1.2 Hệ số an toàn vốn - CAR (Capital Adequacy Ratio) 24 3.4.1.3 Năng lực huy động vốn 26 3.4.1.4 Năng lực hoạt động tín dụng và đầu tư của Ngân hàng Kiên Long 29 3.4.1.5 Năng lực cạnh tranh trên các hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng 30
  • 8. Trang vi 3.4.2 Nguồn nhân lực – lợi thế cạnh tranh tiêu biểu và lâu dài của Ngân hàng Kiên Long 32 3.4.2.1 Số lượng 33 3.4.2.2 Chất lượng 34 3.4.3 Xây dựng hình ảnh, thương hiệu bằng hoạt động cộng đồng 35 3.4.4 Hoạt động Marketing 36 3.4.5 Mạng lưới 36 3.4.6 Công nghệ 37 3.4.7 Sản phẩm dịch vụ 38 3.4.7.1 Tính đa dạng của danh mục sản phẩm dịch vụ 38 3.4.7.2 Sản phẩm dịch vụ khác biệt của Ngân hàng Kiên Long 39 3.4.7.3 Phí cung ứng dịch vụ 39 3.4.8 Năng lực quản lý, điều hành 40 3.4.9 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính 40 3.5 Đánh giánăng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long 41 3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTMCP Kiên Long 42 3.6.1 Nhân tố vi mô ( Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh) 42 3.6.1.1 Tác nhân từ phía đối thủ tiềm ẩn 42 3.6.1.2 Tác nhân từ phía đối thủ cạnh tranh 43 3.6.1.3 Tác nhân từ khách hàng 43 3.6.1.4 Quyền hạn của nhà cung cấp 44 3.6.1.5 Nguy cơ bị thay thế 44 3.6.2 Nhân tố vĩ mô ( Mô hình PESTLE) 44 3.6.2.1 Môi trường chính trị pháp luật 44 3.6.2.2 Môi trường kinh tế 45 3.6.2.3 Môi trường công nghệ 45 3.6.2.4 Môi trường văn hóa – xã hội 46 3.6.2.5 Môi trường quốc tế 46 3.7 Ứng dụng ma trận SWOT với Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu 47 3.7.1 Điểm mạnh (S) 47 3.7.2 Mặt hạn chế, điểm yếu (W) 48 3.7.3 Cơ hội (O) 49
  • 9. Trang vii 3.7.4 Thách thức (T) 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 50 CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ, KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP 52 4.1 Đổi mới để hội nhập 52 4.1.1 Đổi mới sản phẩm dịch vụ 52 4.1.2 Đổi mới nguồn nhân lực – Lợi thế cạnh tranh lâu dài của Ngân hàng Kiên Long 53 4.1.2.1 Đối với Cán bộ, Nhân viên Ngân hàng Kiên Long 53 4.1.2.2 Đưa ra quyết sách thu hút và trọng dụng nhân tài trong và ngoài nước 54 4.1.3 Đổi mới công nghệ hơn nữa vào khâu quản lý Ngân hàng 55 4.1.4 Đổi mới công tác Marketing Ngân hàng 55 4.2 Tăng cường năng lực tài chính 56 4.2.1 Tăng quy mô vốn tự có, đảm bảo mức an toàn vốn tối thiểu theo chuẩn mực quốc tế và tuân thủ Luật các Tổ chức Tín dụng ở Việt Nam 56 4.2.2 “Làm sạch” bảng cân đối kế toán 57 4.2.3 Minh bạch tình hình tài chính 58 4.3 Tăng cường phạm vi hoạt động để giatăng thị phần 58 4.4 Xây dựng và hoàn thiệncơ chế quản lý điều hành của Ban lãnh đạo Ngân hàng Kiên Long 59 4.4.1 Xây dựng cơ chế quản lý hữu hiệu 59 4.4.2 Áp dụng các công cụ quản lý hiệnđại trong giai đoạn hội nhập kinh tế 60 4.5 Tiếp tục khẳng định thương hiệu và phấn đấu ở tầm cao hơn 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 62 KẾT LUẬN CHUNG 63 PHỤ LỤC A DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO B ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP D
  • 10. Trang viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AEC Tổ chức kinh tế khu vực ASEAN ATM Máy giao dịch tự động CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu CN, PGD Chi nhánh, Phòng giao dịch BCĐKT Bảng cân đối kế toán HĐKD Hoạt động kinh doanh NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHVN Ngân hàng Việt Nam NLCT Năng lực cạnh tranh NHNN Ngân hàng Nhà nước POS Máy chấp nhận thanh toán Thẻ ROA Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản bình quân ROE Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức Tín dụng TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TPP Hiệp định Đối tác Chiến lược Xuyên Thái Bình Dương VCSH Vốn chủ sở hữu VĐL Vốn điều lệ WTO Tổ chức thương mại thế giới
  • 12.
  • 13. Trang ix DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long năm 2015 ...... 15 Bảng 2.2: Lợi nhuận trước thuế theo kế hoạch và thực hiện của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2011-2015............................................................................................... 16 Bảng 2.3: Tỷ số lợi nhuận của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015....Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1: Quy mô VCSH Ngân hàng Kiên Long năm 2013 đến quý III/2015 ....... 23 Bảng 3.2: Chỉ tiêu an toàn vốn của Ngân hàng Kiên Long năm 2013 và 2014....... 24 Bảng 3.3: Hệ số an toàn vốn của các TCTD tại Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực Châu Á. ............................................................................................................... 26 Bảng 3.4: Hệ số đòn bẩy huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long ......................... 28
  • 14. Trang x DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015........ 15 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long năm 2012-2015. 16 Biểu đồ 3.1: Tổng huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2010-201527 Biểu đồ 3.2: Tình hình dư nợ của NHTMCP Kiên Long giai đoạn 2010-2015...29 Biểu đồ 3.3: Số lượng ATM, POS của NHTMCP Kiên Long năm 2013-2015...31 Biểu đồ 3.4: Số lượng Nhân sự của một số NHTM Việt Nam năm 2015 ............33 Biểu đồ 3.5: Số lượng Nhân sự của NHTMCP Kiên Long giai đoạn 2010-201534 Biểu đồ 3.6: Số lượng CN, PGD của NHTMCP Kiên Long giai đoạn 2010-201537 Biểu đồ 3.7: Bảng xếp hạng Vốn điều lệ của 34 Ngân hàng hiện nay .................... a
  • 15. Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp Trang 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1 Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết, ngày 31/12/2015 vừa qua thì bản tuyên bố thành lập Cộng đồng kinh tế ASEAN đã chính thức có hiệu lực và sắp đến đây ngày 4/02/2016 Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược Xuyên Thái Bình Dương sẽ được ký kết với 12 thành viên và được áp dụng ngay trong tương lai gần. Đáng chú ý nhất là những cam kết khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, mà theo đánh giá của nhiều chuyên gia, Ngân hàng là một trong những ngành sẽ bị tác động mạnh. Với 9 năm lộ trình mở cửa hoàn toàn, bên cạnh những cơ hội phát triển, thì bất cứ loại hình doanh nghiệp nào cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, vì cạnh tranh là yếu tố tất yếu gắn liền với nền kinh tế thị trường, tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, là nhân tố quan trọng làm nên các quan hệ xã hội, và các Ngân hàng thương mại cũng không ngoại lệ, không chỉ cạnh tranh giữa các NHTM trong nước với nhau, mà còn từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động trên thị trường, đặc biệt là các Ngân hàng Nước ngoài đang cố gắng mở rộng thị phần về phía mình. Khi có cạnh tranh thì bao giờ kết quả đạt được cũng sẽ là thước đo chính xác nhất để xác định vị thế, thứ hạng cũng như quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Do đó, các tổ chức đều nỗ lực xây dựng cho mình một chiến lược thật phù hợp để giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh. Mặc dù chủ đề nâng cao NLCT cho các NHTM Việt Nam nói chung và NHTMCP Kiên Long nói riêng không còn là vấn đề quá mới, nó đã được nhận định và thảo luận khá nhiều trong những năm trước đây, thời điểm bắt đầu có sự dịch chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam và tư duy quản lý kinh tế của Nhà nước, Chính phủ có những chuyển biến mạnh mẽ. Nhưng hiện tại chúng ta đang ở năm 2016 – năm của những cam kết hợp tác kinh tế khu vực hay Hiệp định Đối tác Chiến lược Xuyên Thái Bình Dương, thì sự cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn cũng như ở một trình độ cao hơn, thì liệu các NHTM nói chung và Ngân hàng Kiên Long nói riêng sẽ phải đối mặt và thích ứng với tình hình như hiện nay như thế nào? Đó là một câu hỏi đáng phải lưu ý và suy ngẫm .
  • 16. Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp Trang 2 Gần 21 năm xây dựng, phấn đấu và trưởng thành, NHTMCP Kiên Long có thể tự hào là một ngân hàng phát triển tốt, bền vững, hoạt động luôn đặt chữ “Tâm” lên hàng đầu, với tầm nhìn và sứ mệnh là trở thành một Ngân hàng “Xanh” đầu tiên cũng như là tập toàn tài chính Kiên Long vững mạnh. Là một Ngân hàng đa năng với đầy đủ các loại hình sản phẩm dịch vụ phục vụ tốt cho khách hàng, bên cạnh vị thế vững chắc trong lĩnh vực Ngân hàng bán lẻ, Ngân hàng Kiên Long đã xây dựng thành công nền tảng phân phối rộng và đa dạng, tạo đà cho việc mở rộng hoạt động kinh doanh. Thương hiệu Ngân hàng Kiên Long đã và đang được nhiều bạn bè trong và ngoài nước biết đến, là một nhân tố trong hệ thống NHTM Việt Nam. Với mong muốn tiếp cận thực tế đó, nhất là hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng cũng như đánh giá NLCT hiện tại của Ngân hàng Kiên Long trong tương quan với các Ngân hàng khác kể cả các Ngân hàng Nước ngoài, là một thực tập sinh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long người viết quyết định thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích những cơ hội và thách thức của hoạt động Ngân hàng sau khi Việt Nam gia nhập WTO và tương lai là TPP với AEC. Phân tích và đánh giá thực tế NLCT của NHTMCP Kiên Long thông qua việc nghiên cứu các năng lực cốt lõi của Ngân hàng: năng lực tài chính, năng lực công nghệ, năng lực nhân sự, năng lực quản lý, năng lực phân phối sản phẩm dịch vụ… Đưa ra một số giải pháp nhằm gia tăng NLCT của NHTMCP Kiên Long theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Từ những mục tiêu phía trên, bài nghiên cứu sẽ tập trung trả lời những câu hỏi sau đây: Những yếu tố nào tác động đến NLCT của hệ thống NHTM và nó có tác động tích cực hoặc tiêu cực như thế nào?
  • 17. Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp Trang 3 Ảnh hưởng của việc hội nhập kinh tế toàn cầu đến NLCT của Ngân hàng Kiên Long? Hiện tại NLCT của Ngân hàng Kiên Long so với các NHTMCP tương đồng khác như thế nào? Ngân hàng Kiên Long đang ở vị trí nào trên bản đồ NHTMCP Việt Nam? Giải pháp nào để nâng cao NLCT của Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế hiện nay? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: NLCT của Ngân hàng TMCP Kiên Long. Phạm vi nghiên cứu đề tài: từ năm 2012 đến năm 2015. 1.5 Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Nguồn dữ liệu Dữ liệu chung: thống kê các thông tin kinh tế- xã hội giai đoạn 2010-2013, 2014-2016 có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long, các Báo cáo phân tích ngành, thống kê Ngân hàng Nhà nước và các dữ liệu khác có liên quan… Dữ liệu về Ngân hàng Kiên Long: các Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên, Báo cáo họp Hội đồng cổ đông của Ngân hàng qua các năm, Bản cáo bạch của Ngân hàng khi đang cơ cấu lại, các Báo cáo phân tích Ngân hàng do một số công ty thực hiện… 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học là phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp tổng hợp thống kê, định tính, sử dụng bảng, biểu cộng thêm phương pháp tư duy logic và phân tích, trong quá trình nghiên cứu có sự liên hệ giữa lý thuyết với thực tiễn.
  • 18. Chương I: Giới Thiệu Khoá Luận Tốt Nghiệp Trang 4 1.6 Bố cục của đề tài Kết cấu của đề tài được chia thành 4 chương: Chương 1: Giới thiệu khóa luận tốt nghiệp Chương 2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long Chương 4: Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long trong điều kiện hội nhập kinh tế và kết luận.
  • 19. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG Chương này sẽ cung cấp các thông tin cơ bản nhằm giúp người đọc nắm được một cách tổng quát nhất về đối tượng nghiên cứu chính của đề tài, đó là Ngân hàng TMCP Kiên Long. Biết được về lịch sử hình thành, cơ cấu bộ máy tổ chức cũng như các sản phẩm mà Ngân hàng Kiên Long cung ứng, đặc biệt là những thành tựu to lớn và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng gặt hái được trong thời gian qua. 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Kiên Long- tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 27/10/1995 tại Kiên Giang theo: Giấy phép hoạt động số 0056/NN – GP ngày 18/09/1995 do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp với thời gian hoạt động là 50 năm. Giấy phép thành lập số 1115/GP – UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên Giang cấp. Quyết định số 2434/ QD – NHNN ngày 25/12/2006 của Thống đốc NHNN chấp thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động và đổi tên Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long. Qua hơn 20 năm hoạt động, Ngân hàng Kiên Long trở thành một Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển mạnh, bền vững và đặc biệt là tạo được niềm tin với khách hàng. Từ một Ngân hàng hoạt động chủ yếu tại các vùng nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long với vốn điều lệ ban đầu 1,2 tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ của Ngân hàng đã lên 3.000 tỷ đồng. Hiện tại, Ngân hàng Kiên Long có mạng lưới hoạt động tại các vùng trọng điểm trong cả nước với 103 Chi nhánh và Phòng Giao dịch. Phấn đấu đến năm 2020 sẽ có 150 Chi nhánh và Phòng giao dịch rộng khắp cả nước.
  • 20. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 6 Phương châm hoạt động: “Ngân hàng Kiên Long – Sẵn lòng chia sẻ”. Ngân hàng Kiên Long luôn chia sẻ những khó khăn, ước mơ, dự tính kinh doanh và thành công của khách hàng. Ngân hàng luôn sẵn lòng chia sẻ những nỗi đau, niềm vui của cộng đồng và xã hội, những nghĩa vụ đối với đất nước. Thành viên của Ngân hàng Kiên Long – từ các vị cổ đông cho đến ban lãnh đạo và từng nhân viên – luôn đoàn kết và sẵn lòng chia sẻ những khó khăn và thuận lợi, những thất bại và thành công, những nỗi buồn và hạnh phúc với nhau. Đó được xem là phương châm hoạt động và cũng là lời hứa của thương hiệu Ngân hàng Kiên Long đối với chính mình, khách hàng và cổ đông. Các giai đoạn phát triển: Giai đoạn 1995 – 2000 Tháng 3/1995: Đại hội đồng cổ đông lần thứ 1 Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long. 1995 1996 Giai đoạn này, đầu tư cho vay chủ yếu ở địa bàn nông thôn từ nguồn tiền mặt huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Hoạt động Ngân hàng có lãi, hoàn thành được nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn vốn và chia cổ tức cho cổ đông. Nâng vốn điều lệ từ 1,2 tỷ đồng lên 4,5 tỷ đồng. Giai đoạn 2001–2006 Ngày 31/12/2005 vốn điều lệ đạt 28 tỷ 039 triệu đồng, tăng gấp 23 lần so với năm 1995. KienlongBank thành lập tại Kiên Giang với VĐL 1,2 tỷ đồng và 10 CB, NV. Nâng vốn điều lệ lên 4,5 tỷ đồng. 03 PGD
  • 21. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 7 2002 2005 Số dư huy động tiền gửi từ 2,1 tỷ đồng năm 1995 tăng 320 tỷ đồng, tăng hơn 150 lần so với năm đầu thành lập, với mức tăng bình quân hàng năm đạt trên 50%, trong đó chủ yếu là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư. Giai đoạn này, Kiên Long đã hoàn thiện và phát triển các dịch vụ như: Thanh toán thẻ, séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại tệ và các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác thông qua tài khoản của khách hàng, với tốc tăng trưởng bình quân hàng năm trên 40%. Nếu như lợi nhuận năm 1996 chỉ đạt 45 triệu đồng thì đến 31/12/2005 đã nâng lên 14 tỷ 164 triệu đồng tăng hơn 314 lần, nâng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 98%. Thông qua Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Kiên Long còn cử nhân sự các lớp đào tạo và học tập kinh nghiệm các Ngân hàng nước ngoài tại Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, … Giai đoạn 2007 đến nay Ngân hàng TMCP Kiên Long có những bứt phá ngoạn mục từ việc Ban Lãnh đạo đã quyết tâm mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh đầu tư hiện đại hóa công nghệ, phát triển đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu khả năng thanh toán của nền kinh tế. 2007 2008 2009 2010 02 CN và 05 PGD CB, NV 200 người. Nâng VĐL lên 28 tỷ đồng. Nâng vốn điều lệ lên 580 tỷ đồng. 06 CN và 14 PGD Chuyển đổi thành Ngân hàng đô thị Nâng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng 10 CN và 33 PDG Triển khai hệ thống TCBS–Core Banking. CB, NV 1.400 người 19 CN và 63 PGD SMS Banking, VĐL 3000 tỷ
  • 22. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 8 Tháng 2/2008: Ngân hàng Kiên Long tổ chức Lễ đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba. Đây là danh hiệu cao quý do Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam trao tặng. Tháng 3/2010: Mã SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính liên Ngân hàng toàn cầu) của Ngân hàng Kiên Long chính thức được hoạt động và niêm yết trên Website SWIFT (www.swift.com). 2011 2012 2013 2014 2015 Tháng 5/2013: Ngân hàng Kiên Long triển khai thực hiện chương trình 5S. Tháng 6/2013: Ngân hàng Kiên Long triển khai dịch vụ E.Banking. Tháng 10/2014: Ngân hàng Kiên Long phát hành Thẻ ghi nợ nội địa mang tên Hoàng Sa Việt Nam và Trường Sa Việt Nam. Tháng 7/2014: Ngân hàng Kiên Long gia nhập hệ thống Visa toàn cầu. Tháng 8/2014: Ngân hàng Kiên Long thay đổi giao diện Website mới. Tháng 11/2014: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận Ngân hàng Kiên Long thành lập thêm 1 Chi nhánh Tây Ninh và 6 Phòng giao dịch. Nâng tổng số 103 đơn vị. Năm 2015: Nâng cấp hệ thống thẻ với công nghệ tiên tiến nhất. Tháng 10/2015: Khánh thành Trụ sở chính tại Kiên Giang. Nâng cấp hệ thống thẻ với công nghệ tiên tiến. Triển khai hệ thống báo cáo nhanh. Lãi trước thuế trên 520 tỷ. Mã Swilt bắt đầu hoạt động. 26 CN và 69 PGD Chuẩn hóa Internet Banking, Smartlink. Phát hành thẻ Hoàng Sa, Trường Sa. CB, NV 2.776 Kết nối hệ thống ATM vs máy POS 3375 CB, NV. Website KienlongBank mới. Kienlong Mobile Banking. Gia nhập Visa quốc tế. Phát hành hơn 78.600 thẻ ATM, 74 máy ATM.
  • 23. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 9 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Kiên Long 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng 2.1.2.2 Chức năng các phòng ban
  • 24. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 10  Đại hội đồng cổ đông Bầu ra Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hai năm bầu một lần. Định kỳ hàng năm đều triệu tập Đại hội đồng cổ đông thường niên.  Hội đồng quản trị Có nhiệm vụ hoạch định chiến lược hoạt động định kỳ hàng năm và phương hướng phát triển, nghiên cứu đề ra các nghị quyết, quy chế, quy định cho toàn Ngân hàng.  Ban kiểm soát Có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ hoạt động của Ngân hàng theo yêu cầu của Đại hội đồng quản trị nhằm phát hiện và kịp thời chấn chỉnh những sai phạm thiếu sót để từ đó đưa ra phương hướng hoạt động đúng đắn.  Ban giám đốc Có nhiệm vụ cụ thể hóa các nghị quyết, quy định, quy chế của Hội đồng quản trị để có kế hoạch điều hành toàn bộ hoạt động của Ngân hàng.  Phòng kế toán Chịu trách nhiệm về việc quản lý mọi hoạt động kế toán của toàn bộ hệ thống Ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, của pháp luật và của chính Ngân hàng Kiên Long.  Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm về mảng tín dụng toàn Ngân hàng, tham mưu cho Ban lãnh đạo quyết định, xử lý các vấn đề liên quan đến tín dụng, đồng thời kết hợp với Trưởng phòng tín dụng chi nhánh, trưởng phòng giao dịch để kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng của các chi nhánh và các phòng giao dịch.  Phòng tổ chức – hành chính Thực hiện thống nhất các qui định về lập và quản lý các văn bản. Cấp phát biểu mẫu, công cụ lao động, văn phòng phẩm theo yêu cầu của các đơn vị. Tham mưu kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình mới cho Ban lãnh đạo trong công tác tuyển dụng, tổ chức và quản lý nhân sự.  Phòng đầu tư và ngân quỹ
  • 25. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 11 Chịu trách nhiệm về việc tham mưu và thực hiện công tác hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán, xây dựng chính sách đầu tư, sử dụng và huy động vốn, tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin khách hàng, phòng ngừa rủi ro,…  Phòng tiếp thị Có nhiệm vụ quản lý hoạt động Marketing và phát triển thương hiệu của Ngân hàng thông qua các chương trình quảng cáo, phân tích nghiên cứu hành vi khách hàng, thiết kế các ấn phẩm quảng cáo,…  Phòng công nghệ thông tin Có trách nhiệm tham mưu trực tiếp cho Ban Giám đốc về công nghệ thông tin, quản trị hệ thống công nghệ thông tin. Thực hiện công tác quản lý trung tâm dữ liệu đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong hệ thống Ngân hàng,… Phòng pháp chế và xử lý nợ Công tác pháp chế là theo dõi cập nhật phổ biến các văn bản mới ban hành có liên quan đến thể chế và hoạt động của Ngân hàng. Công tác xử lý nợ tiến hành xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo qui định của pháp luật. Phòng thẩm định tài sản Tham mưu ban Tổng giám đốc ban hành quy định về thẩm định giá áp dụng cho toàn hệ thống Ngân hàng Kiên Long. Thực hiện thẩm định giá các hồ sơ của các đơn vị trực thuộc đề nghị. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ Thực hiện việc kiểm tra, kiểm toán trong nội bộ Ngân hàng để phát hiện và kịp thời khắc phục những sai sót xảy ra. Ngoài ra, phòng còn phối hợp chặt chẽ với một số phòng ban khác để thực hiện công tác kiểm tra đơn vị.  Phòng phát triển mạng lưới Thực hiện công tác khảo sát, thu thập thông tin về văn hóa, kinh tế xã hội để mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng trên khắp cả nước.
  • 26. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 12 2.1.3 Mạng lưới hoạt động Hiện Ngân hàng Kiên Long đã có mạng lưới hoạt động tại tất cả các vùng trọng điểm trong cả nước với 103 Chi nhánh và Phòng giao dịch hoạt động tại 26/63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Mạng lưới hoạt động phân bổ như sau: 9,7% ở Đồng bằng Sông Hồng; 17,5% ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; 20,4% ở vùng Đông Nam Bộ; cuối cùng là Đồng bằng Sông Cửu Long với tỉ lệ cao nhất 52,4%. 2.1.4 Thành tựu 20 năm qua của Ngân hàng Kiên Long Ngân hàng Kiên Long được Thủ tướng Chính phủ trao tặng bằng khen về thành tích trong công tác góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chấp hành tốt chính sách thuế năm 2005. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện tốt ký kết trong phong trào thi đua năm 2006. Cờ thi đua của Chủ tịch Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam về việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2005. Tháng 09 năm 2007, Ngân hàng tiếp tục nhận được hai Cúp vàng chất lượng hội nhập WTO hàng đầu với dịch vụ: Huy động tiền gửi tiết kiệm khu vực dân cư (nằm trong nhóm 100 thương hiệu hàng đầu Việt Nam) và dịch vụ cho vay trả góp do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam cấp. Ngày 26/10/2007, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam - Nguyễn Minh Triết - ký quyết định số 1224/2007/QĐ– CTN về việc tặng Huân chương Lao động Hạng Ba cho Ngân hàng TMCP Kiên Long và cho cá nhân Ông Trương Hoàng Lương vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2002 đến năm 2006, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc. Ngày 15/12/2007 Ngân hàng Kiên Long nhận hai giải thưởng của Westem Union Khu vực Đông Dương và Trung tâm Dịch vụ tài chính Eden với thành tích Ngân hàng có doanh số chi trả cao nhất và có nhiều giải pháp tiếp thị tốt nhất năm 2007.
  • 27. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 13 2.1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng Kiên Long trong thời kỳ hội nhập kinh tế Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu XANH đầu tiên trong ngành Ngân hàng Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kiên Long. Sứ mệnh: Cung cấp dịch vụ Ngân hàng chuyên nghiệp có tập trung, luôn mang lại giá trị gia tăng đối với khách hàng. Chia sẻ giá trị Xanh và tiên phong tham gia các chương trình, hoạt động XANH vì lợi ích phát triển cộng đồng tại Việt Nam. Giá trị cốt lõi: Tâm: Lấy chữ Tâm làm gốc -> Con người với con người. Tín: Lãnh đạo có uy tín đối với nhân viên -> Nội bộ đồng lòng. Nhân viên tạo được sự tín nhiệm đối với khách hàng -> Sự trung thành. Kiên: Chia sẻ, thông tin, ước mơ và thành công với khách hàng - > Chinh phục. Bản lĩnh vượt qua khó khăn -> Kiên định. Xanh: Môi trường, sức sống, hy vọng. 2.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Kiên Long Cũng như những NHTM khác, tại Ngân hàng Kiên Long có các sản phẩm dịch vụ chính sau đây: TÂM TÍN KIÊN XANH
  • 28. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 14 2.2.1 Dịch vụ khách hàng cá nhân Huy động vốn Tài trợ vốn cho các lĩnh vực: kinh tế gia đình, bất động sản, tiêu dùng, dịch vụ tài khoản, chuyển tiền … 2.2.2 Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp Bảo lãnh thị trường nội địa và quốc tế Tài trợ thương mại Tài trợ dự án Đồng tài trợ 2.2.3 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại Internet Banking Mobile Banking Home Banking SMS Banking 2.2.4 Các dịch vụ khác Dịch vụ Western Union Phát hành và đưa vào khai thác hệ thống thẻ ATM (Hoàng Sa, Trường Sa) Chi hộ lương qua tài khoản Thẻ liên kết sinh viên 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Tính đến năm 2015, Ngân hàng Kiên Long đã đạt được những kết quả kinh doanh như sau: Khối lượng tổng tài sản của Ngân hàng không ngừng gia tăng qua các năm. Chỉ trong giai đoạn từ 2010 đến 2015, tổng tài sản của Ngân hàng đã tăng hơn 90%, cho thấy tình hình kinh doanh của Ngân hàng đang trong giai đoạn hồi phục và khởi sắc.
  • 29. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 15 Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Ngân hàng Kiên Long năm 2015 Đơn vị tính: tỷ đồng TỔNG TÀI SẢN 25.329 VỐN ĐIỀU LỆ 3.000 VỐN HUY ĐỘNG THỊ TRƯỜNG 1 20.257 DƯ NỢ CHO VAY 16.230 NỘP NGÂN SÁCH 496 CHIA LÃI CHO CỔ ĐÔNG 1.164 TRÍCH LẬP CÁC QUỸ 306 LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 216 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Tuy nhiên, từ năm 2012 đến năm 2015 thì lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long liên tục sụt giảm từ 468 tỷ chỉ còn 216 tỷ, giảm gần 54%. Các chỉ tiêu lợi nhuận đặt ra đều không hoàn thành. 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 2012 2013 2014 2015 18581 21372 23104 25,329 Tỷđồng Năm
  • 30. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 16 Bảng 2.2: Lợi nhuận trước thuế theo kế hoạch và thực hiện của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Lợi nhuận trước thuế 2012 2013 2014 2015 Kế hoạch 620 493 419 388 Thực hiện 468 393 234 216 Nguồn: An ninh tiền tệ & truyền thông Tiếp tục tìm hiểu các báo cáo tài chính ở những năm trước, nhận thấy không chỉ không hoàn thành kế hoạch lợi nhuận 2014 mà liên tiếp nhiều năm liền Ngân hàng Kiên Long luôn khiến cho các cổ đông của mình phải thất vọng. Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long năm 2012-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Cụ thể, từ mức cực đại 525 tỷ đồng vào 2011, lợi nhuận trước thuế của Kiên Long đã liên tiếp giảm dần, dù rằng quy mô tài sản hay dư nợ cho vay vẫn được cải thiện đầy tích cực. Năm 2014, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long đạt 234 tỷ đồng, giảm tới 40,59% so với năm 2013. Theo Ngân hàng, lợi nhuận trong năm 2014 thì Ngân hàng không đạt kế hoạch đã đề ra nhưng cũng không thấp so với mặt bằng chung 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 2012 2013 2014 2015 468 393 234 216 Tỷđồng Năm
  • 31. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 17 của toàn ngành. Nếu tính trung bình, từ 2011 đến 2015, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng Kiên Long sụt giảm tới 14,7% mỗi năm - một con số đáng để lo lắng. Bảng 2.3: Tỷ số lợi nhuận của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015 Đơn vị tính: % Nguồn: An ninh tiền tệ & truyền thông Việc suy thoái sâu của lợi nhuận cũng làm cho tỉ suất sinh lời của Ngân hàng Kiên Long ngày càng thiểu hóa. Chỉ trong 4 năm ROE đã giảm tới 55.7% hệ quả là lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS – Earning Per Share) của Ngân hàng trong 2014 đã bị sụt giảm nhanh chóng từ mức 1,058 đồng của 2013 về chỉ còn 593 đồng. Cùng với đó, các hoạt động phi tín dụng khác ở ngân hàng cũng tỏ ra không mấy khả quan: lãi thuần từ hoạt động dịch vụ chỉ đạt 363 triệu đồng, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt 1.246 triệu đồng. Nguyên nhân Ngân hàng Kiên Long giảm lợi nhuận trong những năm qua: Do từ cuối năm 2013, Ngân hàng Kiên Long xác định mục tiêu chính của năm 2014 là tập trung thực hiện thành công đề án tái cơ cấu toàn hệ thống theo chủ trương của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, trong đó tập trung chia sẻ khó khăn với khách hàng thông qua các hình thức miễn/ giảm lãi vay (gần 120 tỷ), tập trung giải quyết nợ xấu (giảm về mức 1,95%), điều hành hoạt động của Ngân hàng Kiên Long phù hợp với tình hình thực tế và định hướng của Ngân hàng Nhà nước. Về trích lập dự phòng rủi ro đến cuối năm 2014, Ngân hàng Kiên Long đã trích lập dự phòng trên 136 tỷ đồng và dự phòng rủi ro trái phiếu đặc biệt là 36 tỷ đồng, tạo điều kiện để Ngân hàng tích lũy thêm nguồn lực xử lý rủi ro trong thời gian tới, đảm bảo hoạt động của Ngân hàng luôn an toàn và bền vững. Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 ROA 1.89 1.46 0.79 0.67 ROE 11.38 9.93 5.15 5.04
  • 32. Chương II: Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Trang 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Qua lượt phân tích về chương 2, chúng ta có thể tìm hiểu một cách tổng quát về Ngân hàng TMCP Kiên Long, biết được về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng, mạng lưới hoạt động, cơ cấu tổ chức, sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng, những thành tựu nổi bật cũng như những chặng đường tiêu biểu trong hơn 20 năm mà Ngân hàng Kiên Long đã đi qua. Ngoài những kết quả tích cực đạt được thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây thì Ngân hàng Kiên Long vẫn còn một số mặt hạn chế cũng như quy mô hoạt động chưa thể sánh bằng với những NHTMCP top trên. Tuy nhiên, việc chuyển đổi mô hình hoạt động và đổi tên Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long thành Ngân hàng TMCP Kiên Long, cùng với việc được NHNN cho phép tự tái cấu trúc bằng chính nội lực, Ngân hàng tự tin trong tương lai gần sẽ là một trong những Ngân hàng phát triển bền vững, có uy tín hàng đầu Việt Nam với những chiến lược, hoạch định rõ ràng và giải pháp cụ thể, hoàn thành các mục tiêu đã đề ra, để có thể đứng vững hơn nữa trên đấu trường trong nước và quốc tế. Đồng thời chương này cũng là nền tảng phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng NLCT của Ngân hàng Kiên Long sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.
  • 33. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 19 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG KHI VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ HIỆN NAY 3.1 Khái niệm hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng Hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng là quá trình mở cửa để đưa hệ thống Ngân hàng trong nước hòa nhập với hệ thống Ngân hàng khu vực và thế giới. Hoạt động Ngân hàng phải tuân thủ theo quy luật thị trường và các qui tắc kinh doanh quốc tế, được thực hiện theo tín hiệu thị trường mà không bị ngăn chặn bởi các biện pháp quản lý hành chính, lãi suất, tỷ giá, hoạt động tín dụng… Thực hiện việc hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng đòi hỏi Chính phủ và NHNN phải xóa bỏ những ưu đãi, cải cách từng bước hệ thống Ngân hàng, tiến tới cạnh tranh bình đẳng giữa các Ngân hàng trong và ngoài nước. 3.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế Như chúng ta biết, khi hoạt động kinh doanh trong thị trường rộng lớn và bình đẳng hơn, xuất hiện nhiều đối thủ có năng lực tài chính mạnh, trình độ quản lý, công nghệ cao hơn thì các NHTM Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đáng nói hơn là hệ thống pháp luật, thể chế thị trường, thông lệ quốc tế về hoạt động Ngân hàng chưa được hoàn thiện và đồng bộ cũng như việc ảnh hưởng hơn từ thị trường tài chính thế giới, nhất là về tỷ giá hối đoái, lãi suất và dự trữ ngoại tệ. Để có thể vượt qua những thách thức và nâng cao vị thế của chính bản thân mình thì các NHTM Việt Nam cần phải tự đánh giá lại chính xác năng lực hiện có, đề ra những định hướng giải pháp rõ ràng để phát huy điểm mạnh, khắc phục những mặt còn hạn chế. Vì thế, việc các NHTM Việt Nam cố gắng nâng cao NLCT là vấn đề cần thiết và tất yếu nếu như không muốn bị bỏ lại phía sau.
  • 34. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 20 3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại 3.3.1 Năng lực tài chính Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một Ngân hàng tại một thời điểm nhất định, được thể hiện qua các yếu tố như: qui mô VCSH, hệ số an toàn vốn, năng lực huy động vốn, năng lực hoạt động tín dụng và đầu tư, năng lực hoạt động phi tín dụng. Thông qua năng lực tài chính có thể đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, quyết định sự mở rộng qui mô cũng như sự tồn tại của NHTM, nếu năng lực tài chính yếu thì đồng nghĩa với việc chống đỡ trước rủi ro của Ngân hàng thấp. 3.3.2 Năng lực về nhân sự của Ngân hàng Yếu tố con người đóng một vai trò vô cùng quan trọng, không phải ngẫu nhiên mà nhiều khách hàng đánh giá đội ngũ nhân viên chính là bộ mặt của Ngân hàng. Bởi chính họ đem đến những cảm nhận đầu tiên về sản phẩm dịch vụ về Ngân hàng, xây dựng niềm tin đối với khách hàng. Nhân viên của một Ngân hàng cần phải vừa có nghiệp vụ chuyên môn vừa có khả năng giao tiếp và kỹ năng mềm khác. NLCT về nguồn nhân lực của các NHTM được xem xét trên cả hai khía cạnh: số lượng và chất lượng lao động. 3.3.3 Năng lực về xâydựng hình ảnh, thương hiệu Khi một khách hàng quyết định giao dịch với Ngân hàng này mà không giao dịch với Ngân hàng khác, lý do đó chính là hình ảnh và thương hiệu của Ngân hàng tạo nên. Đa số các NHTM hàng đầu ở Việt Nam đã đẩy mạnh công tác xây dựng và quảng bá thương hiệu, tạo nét đặc trưng cho sản phẩm và thế mạnh vốn có. Tuy nhiên, thực sự các NHTM Việt Nam vẫn chưa xây dựng được những thương hiệu đủ mạnh, đủ lực để cạnh tranh bình đẳng trong môi trường hội nhập, chỉ bước đầu thăm dò thị trường, tiếp cận môi trường quốc tế. 3.3.4 Năng lực về mạnglưới hoạt động Một Ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng khắp chắc chắn sẽ được nhiều khách hàng biết đến, tin tưởng và sử dụng sản phẩm hơn. Nếu mạng lưới nhỏ hẹp
  • 35. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 21 thì hệ thống phân phối sản phẩm sẽ khó có hiệu quả. Do đó các NHTM cần có kế hoạch, biện pháp và lộ trình rõ ràng để gia tăng số lượng các điểm giao dịch để khách hàng có thể tiện lợi giao dịch khi cần thiết. 3.3.5 Năng lực về công nghệ Ngân hàng Công nghệ đóng vai trò quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh của các NHTM, đặc biệt trong lĩnh vực thanh toán và Ngân hàng điện tử. Công nghệ góp phần tạo nên những đột phá và tiện ích hơn cho các sản phẩm dịch vụ truyền thống hoặc tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu khách hàng. Năng lực công nghệ được phản ánh qua các chỉ tiêu số lượng, chất lượng công nghệ hiện đại, khả năng nâng cấp đổi mới công nghệ Ngân hàng cả về góc độ kỹ thuật và kinh tế. 3.3.6 Năng lực cạnh tranh về mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịchvụ Như chúng ta biết, đa số các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hầu như không có sự khác biệt, khi đó các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ. Nếu một Ngân hàng có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của nhiều khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức mạnh cạnh tranh của Ngân hàng. 3.3.7 Năng lực quản lýđiều hành Ngân hàng Năng lực quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, nếu Ngân hàng có một Ban giám đốc hay Hội đồng quản trị yếu kém, không có khả năng đưa ra những chính sách, chiến lược hợp lý, thích ứng với những thay đổi của thị trường... sẽ làm lãng phí các nguồn lực và làm yếu đi NLCT của Ngân hàng. Để đánh giá năng lực quản trị của Ngân hàng, người ta thường xét đến các tiêu chí: chiến lược kinh doanh của Ngân hàng, cơ cấu tổ chức, khả năng áp dụng phương thức quản trị Ngân hàng hiệu quả, sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 36. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 22 3.3.8 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính Ngân hàng là lĩnh vực có mức độ rủi ro tiềm ẩn hàng đầu, như chúng ta đã biết tín dụng đem lại hơn 80% nguồn thu nhập cho Ngân hàng, nhưng thực tế để đạt được điều đó chúng ta phải đánh đổi lại một rủi ro rất lớn. Tất cả NHTM Việt Nam, khoản mục tín dụng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản có của Ngân hàng (thường chiếm từ 65- 90%). Do đó mỗi NHTM cần có một năng lực phòng ngừa và chống đỡ các rủi ro để có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao NLCT. Có 4 loại rủi ro cơ bản: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất.1 3.4 Phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long 3.4.1 Năng lực tài chính của Ngân hàng Kiên Long 3.4.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu Về mặt lý thuyết, VCSH đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động Ngân hàng. VCSH sẽ giúp Ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công chúng. VCSH thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của Ngân hàng thấp.2 1 Trần Huy Hoàng (2011, trang 200) 2 (Trần Huy Hoàng, 2011), Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng, cung cấp nguồn lực cũng như chống đỡ khi rủi ro phát sinh cho Ngân hàng.
  • 37. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 23 Bảng 3.1: Quy mô VCSH Ngân hàng Kiên Long năm 2013 đến quý III/2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm III/2015 Giá trị Giá trị Giá trị Vốn điều lệ 3.000 3.000 3.000 Cổ phiếu quỹ (34) (34,2) (34,2) Các quỹ 179,184 215,924 242,311 Lợi nhuận chưa phân phối 330,720 182,383 144,979 Chênh lệch tỉ giá hối đoái - - (12,079) Tổng VCSH 3.476 3.364 3.341 Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 16,26% 14,56% 13,95% Nguồn: Tổng hợp từ BCTC năm 2013 đến Quý III/2015, Ngân hàng Kiên Long Trong các năm qua, nguồn VCSH của Ngân hàng Kiên Long đã sụt giảm vì lợi nhuận chưa phân phối giảm liên tục, nguyên nhân chính là do việc kinh doanh của toàn ngành Ngân hàng đang trong giai đoạn tụt dốc ở những năm 2013 và 2014, cùng với việc Ngân hàng tiến hành miễn/ giảm lãi vay cho những khách hàng khó khăn, tập trung giải quyết nợ xấu cũng như tăng trích lập dự phòng rủi ro. Tỉ lệ VCSH/TTS giảm hơn 2%. Ngân hàng vẫn duy trì mức vốn điều lệ ở mốc 3 nghìn tỷ đồng, so với các NHTMCP khác thì đây vẫn là con số khá khiêm tốn.3 Tuy nhiên, do xuất phát điểm thấp từ một Ngân hàng TMCP Nông thôn (Ngân hàng duy nhất tồn tại đến ngày nay) nên Ngân hàng Kiên Long vẫn chưa thực sự đủ mạnh để cạnh tranh bình đẳng với NHTMCP Top trên khác cũng như là với các Ngân hàng Nước ngoài trên hầu hết các hoạt động tín dụng, đầu tư, phát triển công nghệ, khả năng mở rộng hoạt động ra nước ngoài cũng như mạng lưới trong nước. 3 Tham khảo tại phụ lục
  • 38. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 24 3.4.1.2 Hệ số an toàn vốn - CAR (Capital Adequacy Ratio) Hệ số an toàn vốn là hệ số mà ta có thể xác định được khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn cũng như đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động của Ngân hàng hoặc ta có thể hiểu theo cách khác đó là khi Ngân hàng đảm bảo được hệ số này tức là nó đã tự tạo ra một bức tường chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Cách tính hệ số: CAR được tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của Ngân hàng. 𝑪𝑨𝑹 = Vốn cấp I + Vốn cấp II Tổng tài sản có rủi ro quy đổi ∗ 100%4 Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của Ngân hàng càng mạnh, uy tín càng được khẳng định và sự tin cậy của khách hàng đối với Ngân hàng vì thế cũng được duy trì. NHNN từ năm 2010 đã yêu cầu các Ngân hàng tại Việt Nam phải duy trì tỷ lệ này ở mức tối thiểu 9%5theo chuẩn Basel II của Ủy ban giám sát Tín dụng Basel , ngoài ra các Ngân hàng còn phải đảm bảo tổng vốn cấp II không được vượt quá 100% vốn cấp I. Bảng 3.2: Chỉ tiêu an toàn vốn của Ngân hàng Kiên Long năm 2013 và 2014 Đơn vị tính: % STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Quy định NHNN I Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 20.74 18.38 >=9 II Giới hạn tín dụng 11.45 14.33 <=15 III Khả năng chi trả 1 Tỷ lệ tổng tài sản "có" thanh toán ngay và tổng nợ phải trả 23.53 17.86 >=15 2 Tỉ lệ Tổng tài sản "Có" và Tổng nợ đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp 1.08 1.21 >=1 4 Trần Huy Hoàng (2011, trang 71) 5 Thông tư số 13/2010/TT-NHNN và số 22/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước
  • 39. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 25 theo IV Giới hạn góp vốn mua cổ phần 1 Tổng mức góp vốn trong các cty trực thuộc so với vốn điều lệ và quỹ DTBSVLĐ của TCTD 16.38 16.29 <=25 2 Tổng mức góp vốn mua cổ phần tại DN, Quỹ đầu tư, dự án đầu tư, TCTD khác và góp vốn mua cổ phần của cty trực thuộc so với vốn điều lệ và quỹ DTBSVLD của TCTD 36.99 34.90 <=40 V Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn 27.49 20.46 <=30 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2013, 2014, Ngân hàng TMCP Kiên Long Qua bảng phân tích trên ta thấy được, các chỉ số an toàn vốn của Ngân hàng Kiên Long đều đáp ứng tốt đối với các qui định của NHNN đưa ra, Ngân hàng vẫn đang trong giai đoạn an toàn và ổn định về nguồn vốn, đủ sức để cạnh tranh với một số NHTM khác trong hệ thống Ngân hàng trong nước và nước ngoài. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của nhóm các NHTMNN (không bao gồm NHCSXH) tại thời điểm cuối tháng 9 chỉ ở mức 9,28% - cao hơn mức tối thiểu quy định của NHNN là 9% song lại thấp nhất trong hệ thống các TCTD và cũng thấp hơn nhiều so với mức trung bình của toàn ngành. Tỷ lệ an toàn vốn của nhóm NHTMCP trong khi đó ở mức 13,31% - tương đương mức bình quân của hệ thống (13,32%), trong khi đó CAR của các Ngân hàng Liên doanh và Ngân hàng Nước ngoài đạt 34,17% và các Công ty Tài chính, Cho thuê là 25,03%, của TCTD hợp tác là 33,54%.
  • 40. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 26 Bảng 3.3: Hệ số an toàn vốn của các TCTD tại Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực Châu Á. Quốc gia CAR Việt Nam  TCTD Việt Nam  TCTD nước ngoài 11,85% 11,13% 28,58% Trung Quốc 11,8% Ấn Độ 13,6% Indonesia 17,6% Malaysia 16,4% Pakistan 13,6% Philippines 16,7% Thái Lan 15,5% Nguồn: Định hướng và giải pháp cơ cấu lại hệ thống NHVN giai đoạn 2011 – 2015 Khi đánh giá trong mối quan hệ với các NHTM trong khu vực, mức độ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam còn ở mức thấp, cho thấy được khả năng về nguồn vốn vẫn còn hạn chế, chưa đủ NLCT với các Ngân hàng ngoại. Xét trên khía cạnh toàn hệ thống, chỉ tiêu an toàn vốn của toàn bộ NHTM Việt Nam đạt trên mức 9%. Tuy nhiên, điều này chưa thể hiện được mức đủ vốn của hệ thống NHTM. 3.4.1.3 Năng lực huy động vốn Mức tăng vốn huy động Trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, linh hoạt để ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát. Ngân hàng Kiên Long một mặt tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước, mặt khác đã linh hoạt đưa ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn như tăng cường chăm sóc khách hàng, tìm hiểu nhu cầu hiện tại của khách hàng cũng như đa
  • 41. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 27 dạng hóa sản phẩm huy động… Do đó, Ngân hàng Kiên Long đã đạt được những kết quả khả quan trong công tác huy động vốn, đáp ứng đủ nguồn vốn kinh doanh đồng thời đảm bảo thanh khoản cho toàn hệ thống. Tính đến cuối Quý III/2015, Ngân hàng đã tăng mức huy động lên đến hơn 20 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 37% so với cuối năm 2012. Biểu đồ 3.1: Tổng huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Năm 2014, tổng huy động vốn đạt 19.353 tỷ đồng, tăng 1.843 tỷ đồng, tương đương tăng 10.53% so với năm 2013, hoàn thành 99.22% kế hoạch năm 2014, trong đó: Huy động vốn thị trường 1: 16.571 tỷ đồng, tăng 3.267 tỷ đồng (tăng 24.56%) so với cuối năm 2013, chiếm tỷ trọng 85.62% tổng nguồn vốn huy động. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm dân cư chiếm 93.03% nguồn vốn huy động trên thị trường 1, nguồn vốn này mang tính ổn định rất cao, nhất là tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Huy động vốn thị trường 2: 2.782 tỷ đồng, giảm 1.424 tỷ đồng (giảm 33.86%) so với cuối năm 2013, chiếm tỷ trọng 14.38% tổng nguồn vốn huy động. 0 5000 10000 15000 20000 25000 2012 2013 2014 III/2015 14751 17510 19353 20,257 TỶĐỒNG NĂM
  • 42. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 28 Đặc biệt, những năm gần đây cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng có sự chuyển dịch mạnh mẽ. Tỉ trọng tiền gửi từ khách hàng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng, năm 2014 chiếm tới 71.72% (tăng 9.47% so với năm 2013). Qua đó cho ta thấy được Ngân hàng Kiên Long đang ngày càng có sức hút huy động vốn từ khách hàng, được khách hàng tin tưởng và ưu chuộng hơn, có khả năng cạnh tranh về nguồn vốn huy động so với các Ngân hàng lớn khác.  Hệ số đòn bẩy huy động vốn Bảng 3.4: Hệ số đòn bẩy huy động vốn của Ngân hàng Kiên Long Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Quý III/2015 Tổng tài sản 21372 23104 23954 Tổng vốn chủ sở hữu 3475.7 3364 3341 Tổng huy động vốn 16930 19353 20257 % Tổng huy động vốn/tổng tài sản 79.22% 83.76% 84.57% Hệ số đòn bẩy huy động vốn (lần) 4.87 5.75 6.06 Nguồn: Tính toán từ BCTC năm 2013- Quý III/2015, NHTMCP Kiên Long Theo bảng số liệu trên, ta có thể thấy hoạt động của Ngân hàng Kiên Long dựa trên nguồn vốn huy động là chính, tuy với hệ số đòn bẩy huy động vốn không quá cao chỉ dưới 6,1 lần. Đối với các Ngân hàng Quốc doanh như BIDV, VietcomBank, ViettinBank hay Chi nhánh Ngân hàng Nước Ngoài hầu như đều trên 10 lần. Qua đó ta có thể thấy Ngân hàng Kiên Long vẫn nằm trong mức an toàn vốn nhưng trong giai đoạn nguồn vốn tự có còn gặp nhiều khó khăn, với một tỷ lệ như vậy vẫn sẽ tiềm ẩn rủi ro, nhất là khi khách hàng đi rút tiền ồ ạt.
  • 43. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 29 3.4.1.4 Năng lực hoạt động tín dụng và đầu tư của Ngân hàng Kiên Long Hoạt động tín dụng Năm 2015 là năm mà Ngân hàng Kiên Long có tốc độ tăng trưởng dư nợ lớn nhất đạt 16.230 tỷ đồng, tăng gần 20% so với năm 2014, 132% đối với năm 2010. Qua đó thấy được Ngân hàng đang dần có vị thế và tiếng nói hơn, thị phần cho vay được mở rộng, đáng kể nhất là cho vay trả góp từng ngày đối với những cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nhỏ lẻ. Nhìn lại so với năm 2014, thì đây là một tín hiệu đáng mừng ở năng lực hoạt động tín dụng của Ngân hàng Kiên Long. Năm 2014, trong tổng số 13.536 tỷ đồng dư nợ của Ngân hàng thì có tổng cộng 264 tỷ đồng được phân vào nợ nhóm 3 đến nhóm 5. Trong đó, Nợ dưới tiêu chuẩn là 32 tỷ đồng, Nợ nghi ngờ là 29 tỷ đồng và Nợ có khả năng mất vốn là 203 tỷ đồng. Tương ứng, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Kiên Long tại thời điểm cuối năm 2014 là 1,95%. Đây là một con số ấn tượng đối với Ngân hàng (tỷ lệ này là 2,47% trong năm 2013). Đáng nói nhất là Ngân hàng luôn duy trì nguồn vốn huy động theo tỷ lệ dư nợ tín dụng so với tổng tiền gửi ở mức 80% - đúng theo tỉ lệ qui định của NHNN6. Biểu đồ 3.2: Tình hình dư nợ của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long 6 Thông tư 19/2010/TT-NHNN 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 2012 2013 2014 2015 9683 12129 13536 16,230 Tỷđồng Năm
  • 44. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 30 Tuy nhiên, việc giảm nợ xấu này ở Ngân hàng Kiên Long chưa hẳn đã tốt. Bởi vì đa phần Ngân hàng đã bán nợ cho VAMC, có nghĩa là nợ xấu ở Ngân hàng Kiên Long mới chỉ được xử lý ở trên sổ sách. Cụ thể, tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành để mua lại nợ xấu mà Ngân hàng đang nắm giữ tính đến cuối năm 2014 là 361 tỷ đồng, giá trị nợ gốc và dự phòng rủi ro cụ thể của các khoản nợ xấu này lần lượt là 446 tỷ đồng và 85 tỷ đồng. Thời điểm cuối năm 2013 con số nợ gốc là 262 tỷ đồng và dự phòng cụ thể là 59 tỷ đồng. Hoạt động đầu tư tài chính Tổng giá trị đầu tư trái phiếu Chính phủ đạt 2.200 tỷ đồng, đầu tư góp vốn, mua cổ phần 1.071 tỷ đồng. Tỷ lệ góp vốn mua cổ phần/ vốn điều lệ và Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ là 34.9%. 3.4.1.5 Năng lực cạnh tranh trên các hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng Thanh toán quốc tế Hoạt động Thanh toán quốc tế ở Ngân hàng Kiên Long ban đầu chưa được đầu tư và khai thác mạnh mẽ, do xuất phát điểm từ một Ngân hàng Nông thôn ở tỉnh Kiên Giang nên trình độ và khả năng về nghiệp vụ thanh toán còn bị hạn chế so với một số Ngân hàng chuyên về lĩnh vực này như VietcomBank hay Á Châu thì chúng ta hoàn toàn khó mà bắt kịp. Nhưng khi Việt Nam gia nhập WTO thì Ngân hàng Kiên Long đã bắt nhịp và phát triển nhanh chóng, theo kịp tiến độ của thế giới, có khả năng cạnh tranh với một số Ngân hàng khác cùng qui mô. Tính đến 31/12/2014, doanh số đạt hơn 19,90 triệu USD tăng 7,08 triệu USD, tương đương tăng 55,23% so với năm 2013. Chuyển tiền Doanh số chuyển tiền đi đạt 10.030 tỷ đồng, tăng 1.859 tỷ đồng tương đương tăng 22.75% so với năm 2013. Doanh số chi trả dịch vụ Western Union qui đổi VND 191 tỷ đồng, tăng 9 tỷ đồng, tương đương tăng 4.95% so với năm 2013.
  • 45. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 31 Dịch vụ thẻ Tính đến ngày 10/03/2016, Ngân hàng Kiên Long có 80 máy ATM và 102 máy POS đang hoạt động. Trong năm 2015, toàn hệ thống đã phát hành hơn 80.000 thẻ, số lượng máy ATM và POS tăng đều qua các năm. Biểu đồ 3.3: Số lượng ATM, POS của Ngân hàng Kiên Long năm 2013-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2013-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Đặc biệt vào ngày 15/09/2015 đã diễn ra lễ ký kết hợp tác triển khai giải pháp công nghệ thẻ giữa Ngân hàng Kiên Long và tập đoàn Sungard. Đây là một dự án quan trọng của Ngân hàng trong năm 2015, nhằm đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh với các NHTM khác. Theo định hướng của một Ngân hàng bán lẻ, đa năng, hiện đại. Ngoài ra, Ngân hàng Kiên Long còn phát triển các Đơn vị liên kết ưu đãi chiết khấu dành cho chủ thẻ của Ngân hàng. Khi chủ thẻ sử dụng dịch vụ tại các nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, spa, khám bệnh, giáo dục, thời trang, giải trí… sẽ được hưởng mức ưu đãi giảm giá từ 5%-50%, thực hiện quảng bá thương hiệu thẻ Ngân hàng Kiên Long qua hình thức gửi Email các chương trình ưu đãi của Đơn vị liên kết hàng tuần/ hàng tháng. 0 20 40 60 80 100 120 2013 2014 2015 95 96 102 29 74 80 Sốlượng POS ATM
  • 46. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 32 Kinh doanh ngoại hối Việc kinh doanh ngoại tệ bắt đầu khởi sắc ở Ngân hàng Kiên Long trong vài năm trở lại đây, mặc dù tiềm lực cạnh tranh ở lĩnh vực này của Ngân hàng so với một số Ngân hàng nội địa và quốc tế vẫn còn bị hạn chế, lượng USD dự trữ còn khiêm tốn, nhưng Ngân hàng đã có tiếng nói riêng của mình. Doanh số mua vào đạt 38.60 triệu USD. Doanh số bán ra đạt 39.81 triệu USD. 3.4.2 Nguồn nhân lực – lợi thế cạnh tranh tiêu biểu và lâu dài của Ngân hàng Kiên Long Ngân hàng Kiên Long xác định con người là tài sản quý giá và duy nhất để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Ban lãnh đạo quan tâm đầu tư phát triển tài sản nhân lực trong thời gian qua với những điểm khác biệt. Năm 2015, Ngân hàng đã ban hành “Sổ tay văn hóa”, sổ này tổng hợp các giá trị văn hóa được toàn thể nhân viên đồng thuận, tôn trọng và bảo vệ. Một tập thể mạnh chắc chắn phải được xây dựng từ những cá nhân có năng lực phẩm chất tốt. Ngân hàng quan điểm rằng, để thành công trong cuộc sống, cần có 3 chữ vàng: TÂM – KIÊN – KHIÊM Để thành công trong công việc, cần có thêm 2 chữ: ĐAM MÊ Để thành công trong vai trò lãnh đạo, cần có thêm 2 chữ: HY SINH Hiện tại, đứng vị trí Top đầu về số lượng CB, NV đó chính là khối NHTM Nhà nước với số lượng áp đảo (Agribank với hơn 40.000 NV)7 do mạng lưới hoạt động rộng lớn. Ngân hàng Kiên Long có số lượng CB, NV ở mức trung bình nhưng vẫn cao hơn được nhiều Ngân hàng như Bắc Á, Nam Á, VietBank, Bao Viet… 7 Thống kê năm 2015, Ngân hàng NN&PTNTVN
  • 47. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 33 Biểu đồ 3.4 Số lượng Nhân sự của một số NHTM Việt Nam năm 2015 Nguồn: Thống kê từ các NHTM Việt Nam năm 2015 Nguồn nhân lực của Ngân hàng Kiên Long trong thời gian qua không ngừng gia tăng cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng yêu cầu nhân sự của Ngân hàng trong tiến trình cổ phần hoá và tiến tới thành lập một Tập đoàn đầu tư tài chính Ngân hàng đa năng, trong đó tập trung phát triển nhân lực cho các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm, nâng cao tính an toàn cho toàn hệ thống, tăng cường tối đa việc bố trí và sử dụng nguồn lao động hiện có. Nhìn chung NLCT về nguồn nhân lực của Ngân hàng Kiên Long được xem xét trên hai khía cạnh: số lượng và chất lượng lao động. 3.4.2.1 Số lượng Hàng năm, Ngân hàng Kiên Long đã tuyển dụng các cán bộ nhân viên có trình độ nghiệp vụ, kỹ năng tốt và đặc biệt là phù hợp với vị trí công việc đó cũng như làm tốt nhiệm vụ được giao để chuẩn bị cho việc hội nhập kinh tế sắp tới. 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 40000 22952 14755 19708 9867 13320 11331 7439 5500 5432 3532 1420 1000 Nhânviên
  • 48. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 34 Biểu đồ 3.5: Số lượng Nhân sự của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Số lượng nhân sự của Ngân hàng Kiên Long ngày một tăng lên, do việc gia tăng số lượng các điểm giao dịch và Chi nhánh, tính đến ngày 31/12/2015 Ngân hàng Kiên Long có hơn gần 3600 nhân sự, tăng hơn 27% so với năm 2012. 3.4.2.2 Chất lượng Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết định NLCT của các Ngân hàng TMCP trong giai đoạn hiện nay. Nguồn nhân lực là bộ phận chính nghiên cứu sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thị trường. Trình độ nguồn nhân lực sẽ gắn kết với chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tính đa dạng, phong phú của các loại hình dịch vụ, tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng . Đồng thời trong quá trình làm việc, đội ngũ cán bộ nhân viên cũng được đào tạo thường xuyên, nâng cao trình độ nghiệp vụ, kiến thức thị trường quốc tế. Với bất kỳ chương trình đào tạo nào, từ cấp quản lý, nhân viên cho đến các bạn sinh viên thực tập thường xuyên được các Quí lãnh đạo Ngân hàng như Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám Đốc, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc vùng…đều dành thời gian quý báo trực tiếp giảng dạy và chia sẻ kinh nghiệm của bản thân, những điều quan sát, 2776 3015 3375 3532 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 2012 2013 2014 2015 Nhânviên Năm
  • 49. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 35 học tập thực tế qua các buổi học định kỳ hằng năm. Những trải nghiệm đó gần như là tiêu chí để từng cá nhân đạt được thành công trong cuộc sống. Đây là những tiền đề quan trọng nhằm xây dựng một đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo bài bản về lĩnh vực tài chính Ngân hàng, có khả năng thích nghi nhanh, cũng như là đi trước đón đầu với môi trường kinh doanh nhiều thay đổi và mang tính hội nhập cao. 3.4.3 Xây dựng hình ảnh, thương hiệu bằng hoạt động cộng đồng Luôn hoạt động vì lợi ích của xã hội, đặt chữ “TÂM” lên hàng đầu nên hình ảnh Ngân hàng Kiên Long rất được sự tin yêu, trung thành của khách hàng nhất là những khách hàng khu vực nông thôn. Để làm được như vậy, Ngân hàng đã đầu tư một khoản không nhỏ cho công tác xây dựng hình ảnh, thương hiệu riêng của mình bằng hàng loạt những hoạt động cộng đồng. Năm 2015, Ngân hàng Kiên Long đã trao tặng hơn 5.300 suất học bổng tại 26 tỉnh thành với tổng trị giá gần 5.3 tỷ đồng thông qua chương trình “Chia sẻ ước mơ”. Đặc biệt còn là Nhà tài trợ chính Giải bóng đá Hạng nhất Quốc Gia & Cúp Quốc Gia 2015. Dành 1.121 quà tặng cho khách hàng tham gia Chương trình “Trải nghiệm Kienlong Mobile Banking – Rinh Iphone 6”. Ngày 15/08/2015, Ngân hàng Kiên Long triển khai gói tín dụng ưu đãi lãi suất trị giá 2.000 tỷ đồng với mức lãi suất 7.5%/ năm, dành cho những khách hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp nông thôn trên toàn quốc. Và cũng nhân dịp Xuân Ất Mùi, Ngân hàng trao tặng 7500 phần quà Tết Nguyên Đán cho người nghèo, trao tặng 300 áo phao cho trẻ em vùng lũ tỉnh Phú Yên, tặng 2500 ghế đá tại 26 tỉnh thành, xây dựng đường nông thôn Huyện U Minh Thượng… Qua những hoạt động cộng đồng thiết thực và ý nghĩa đó, Ngân hàng Kiên Long chỉ mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển quê hương đất nước Việt Nam. Đồng thời, hình ảnh Ngân hàng Kiên Long đã tạo được dấu ấn sâu trong lòng người dân, khẳng định được thương hiệu trong cộng đồng.
  • 50. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 36 3.4.4 Hoạt động Marketing Hiện tại Ngân hàng Kiên Long đã triển khai nhiều chương trình như: “Dạo WEB liền tay – Nhận ngay quà tặng”, “Đồng hành cùng Facebook” … nhằm quảng bá hình ảnh của Ngân hàng đến gần hơn với khách hàng. Chương trình “Trải nghiệm Mobile Banking – Rinh Iphone 6” tạo sân chơi giúp CB, NV trải nghiệm dịch vụ Moblie Banking. Ngoài ra, còn có các chương trình chăm sóc khách hàng định kỳ như: tặng quà sinh nhật khách hàng VIP và tặng quà khách hàng vào những dịp lễ đặc biệt như: Tết Nguyên Đán, ngày 8/3, lễ 30/4, 2/9 … Đưa vào sử dụng giao diện mới của Website tại địa chỉ www.Kienlongbank.com. Ra mắt trang cộng đồng mạng Facebook Ngân hàng Kiên Long nhằm giới thiệu hình ảnh Ngân hàng trên mạng xã hội. Công tác phát triển thương hiệu được đẩy mạnh, thương hiệu Kiên Long được phủ sóng rộng trên toàn quốc, đặc biệt là khu vực sân bay Tân Sơn Nhất, Phú Quốc, các sân bóng đá tổ chức Giải vô địch quốc gia, khu đông dân cư. Công tác xây dựng và sửa chữa mới các Chi nhánh, Phòng giao dịch, máy ATM được đầu tư nhằm chuẩn hóa và đồng nhất trong hệ thống nhận diện thương hiệu, nâng cao tần suất xuất hiện của Ngân hàng Kiên Long trên các phương tiện truyền thông báo đài, phát triển tốt mối quan hệ truyền thông. Đã phát hành được 9 kỳ bản tin nội bộ với nội dung phong phú thu hút được nhiều độc giả trong nội bộ Ngân hàng cũng như độc giả bên ngoài. 3.4.5 Mạng lưới Tính đến ngày 31/12/2015, mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Kiên Long có tất cả 103 điểm kinh doanh trải dài khắp đất nước, bao gồm 27 Chi nhánh và 76 Phòng giao dịch, tăng gần 26% so với năm 2010. Đã chỉnh sửa, cải tạo và đưa vào sử dụng trụ sở làm việc của 17 đơn vị. Gần đây nhất là đã khánh thành Hội sở Ngân hàng Kiên Long ở Kiên Giang và trụ sở mới của các Chi nhánh: Bạc Liêu, Trà Vinh, Tây Ninh…
  • 51. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 37 Trong năm 2015, Ngân hàng Kiên Long đã xin quyết định của NHNN về việc sẽ thành lập thêm 17 Chi nhánh và PGD khác, nâng tổng mức lên là 120 trong năm 2016. Biểu đồ 3.6: Số lượng CN, PGD của Ngân hàng Kiên Long giai đoạn 2012-2015 Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012-2015, Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngân hàng Kiên Long tự tin thuận lợi phục vụ khách hàng nhỏ lẻ và kỳ vọng tiếp tục đồng hành, cùng phát triển với những khách hàng tương lai. Theo Báo “Tuổi trẻ”8có nhận định như sau: “… Việc mở rộng mạng lưới giao dịch của Ngân hàng trên phạm vi toàn quốc nằm trong lộ trình đưa Ngân hàng Kiên Long trở thành Ngân hàng TMCP đa năng, đủ sức cạnh tranh với các tập đoàn và định chế tài chính nước ngoài khi hội nhập với thế giới…” 3.4.6 Công nghệ Ngày 01/01/2016, Ngân hàng Kiên Long triển khai các phần mềm quản lý online, nâng cấp Trung tâm dữ liệu dự phòng, đưa vào sử dụng chương trình chấm công, xây dựng hệ thống quản lý và truyền thông tích hợp nhằm nâng cao hơn nữa việc khai thác hạ tầng công nghệ sẵn có, tạo tiện ích tối ưu cho người dùng nội bộ và khách hàng. 8 Báo Tuổi trẻ, đăng ngày 26/10/2007 92 94 96 98 100 102 104 2012 2013 2014 2015 96 96 97 103 CN,PGD Năm
  • 52. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 38 Ngân hàng Kiên Long đã triển khai các dự án quan trọng gồm: Tự động hóa quy trình thiết kế ứng dụng phần mềm, quản lý hiệu quả kinh doanh đơn vị, hệ thống Chăm sóc khách hàng, tự động hóa đánh giá năng suất lao động CBNV,… được tích hợp quản trị từ xa thông qua các thiết bị di động. Ngoài ra còn triển khai hàng loạt biện pháp an ninh thông tin để đảm bảo tính bảo mật thông tin khách hàng, tối ưu hóa hệ thống ngăn chặn tấn công từ bên ngoài và tăng cường an ninh dữ liệu. Phát triển dịch vụ Ngân hàng trực tuyến là xu hướng tất yếu và mang tính khách quan, đem lại lợi ích rất lớn cho khách hàng, Ngân hàng và cả nền kinh tế. Bên cạnh kênh giao dịch truyền thống tại các trụ sở Ngân hàng, với sự phát triển không ngừng của lĩnh vực công nghệ thông tin, các Ngân hàng đã phát triển và mở rộng nhiều sản phẩm, dịch vụ trên nền tảng công nghệ hiện đại và cho ra đời nhiều sản phẩm dịch vụ mới như Mobile Banking, Internet Banking, Payment, SMS Banking, Ví điện tử… giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch với Ngân hàng thông qua mạng di động, mạng Interrnet vào mọi lúc, mọi nơi mà không cần phải đến trụ sở Ngân hàng như trước đây, trên cơ sở hình thành hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking) – sản phẩm cơ bản của các nước tiên tiến trên thế giới và đang được áp dụng rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Ngân hàng Kiên Long đã và đang áp dụng công nghệ hiện đại này. Ngân hàng là một ngành đòi hỏi chỉ số an toàn được đặt lên hàng đầu nên các tiêu chuẩn Công nghệ thông tin của Ngân hàng bên cạnh việc ứng dụng nhanh với chi phí rẻ thì việc đảm bảo an toàn rất quan trọng. Do đó, việc Ngân hàng Kiên Long đạt chuẩn ISO/IEC27001:2013 không chỉ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc nâng cao sự tín nhiệm của khách hàng và cổ đông mà đồng thời còn góp phần cải thiện chất lượng bảo mật thông tin của hệ thống, nâng cao sức cạnh tranh của Ngân hàng nội địa so với Ngân hàng Nước ngoài. 3.4.7 Sản phẩm dịch vụ 3.4.7.1 Tính đa dạng của danh mục sản phẩm dịch vụ Ngân hàng Kiên Long là một trong Top 10 NHTM có nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ nhất, với lợi thế cạnh tranh đó Ngân hàng Kiên Long đã không ngừng cải tiến và phát huy tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ.
  • 53. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 39 Ngân hàng nhận thức được vấn đề đó nên đã liên kết với Ngân hàng Sacombank, Ngân hàng Á Châu, Công ty EDEN để phát triển các dịch vụ như: Thanh toán thẻ, phát hành Séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại tệ và các phương thức thanh toán trực tiếp khác thông qua tài khoản của khách hàng… 3.4.7.2 Sản phẩm dịch vụ khác biệt của Ngân hàng Kiên Long Một trong những sản phẩm dịch vụ khác biệt của Ngân hàng Kiên Long mà hiếm NHTM nào khác có được đó chính là loại hình cho vay trả góp từng ngày. Đối tượng khách hàng hướng đến là những cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nhỏ lẻ có nguồn trả nợ hàng ngày. Sản phẩm cho vay trả góp ngày đã đem lại nguồn thu đáng kể cho Ngân hàng trong thời gian qua, là một loại hình dịch vụ mà Ngân hàng Kiên Long độc quyền, khó có một Ngân hàng nào có thể cạnh tranh. Tuy nhiên loại hình này chỉ thành công vang dội ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung và Thành phố Rạch Giá nói riêng. 3.4.7.3 Phí cung ứng dịch vụ Nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập (27/10/1995-27/10/2015), Ngân hàng Kiên Long triển khai chương trình “Ưu đãi phí thanh toán quốc tế”. Theo đó, các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài tại các điểm giao dịch trên toàn hệ thống của Ngân hàng sẽ được hưởng mức phí ưu đãi lên đến 50% phí dịch vụ thanh toán đối với phương thức chuyển tiền đi bằng điện (TTR), tín dụng chứng từ nhập khẩu, nhờ thu nhập khẩu. Phí dịch vụ được ưu đãi không bao gồm điện phí, phí điều nguồn và các chi phí khác phát sinh ngoài biểu phí dịch vụ của Ngân hàng Kiên Long. Ngân hàng còn cam kết giúp khách hàng thực hiện nhanh chóng các dịch vụ ra nước ngoài. Đặc biệt, để nâng cao NLCT với các Ngân hàng đối thủ khác, Ngân hàng Kiên Long đã áp dụng mức phí 0 đồng cho khách hàng khi thực hiện giao dịch thẻ Hoàng Sa và Trường Sa tại các quầy ATM của tất cả các Ngân hàng trên toàn quốc, miễn phí đổi PIN tại tất cả Ngân hàng, miễn phí giao dịch trên toàn POS, giảm giá đến
  • 54. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 40 50% tại địa điểm ưu đãi. Đây là một ưu điểm để Kiên Long gia tăng thị phần Thẻ so với các Ngân hàng bạn. 3.4.8 Năng lực quản lý, điều hành Tại Ngân hàng Kiên Long, ngoài việc thấm nhuần các giá trị cốt lõi “Tâm – Tín – Kiên – Xanh” tất cả cấp quản lý giữ vững quan điểm dùng văn hóa để điều hành, tuyệt đối không dùng công cụ quyền lực để áp đặt, chỉ đạo nhân viên thừa hành, ngoài ra cấp trên có trách nhiệm phục vụ cấp dưới. Ban lãnh đạo Ngân hàng luôn cân nhắc, suy xét cẩn thận trước những chiến lược kinh doanh quan trọng của Ngân hàng, đánh giá đúng năng lực, tiềm năng và lộ trình xây dựng phát triển Ngân hàng. Do đó, tất cả nhân viên trong mái nhà chung Kiên Long luôn cố gắng tận tâm tận tụy, phục vụ hết mình, một lòng trung thành, thống nhất ý kiến. Một khi cấp dưới có được lòng tin và niềm kính trọng đối với người lãnh đạo cấp trên thì chuyện thành công vang dội đối với Ngân hàng Kiên Long không còn là điều quá tưởng. 3.4.9 Năng lực phòng ngừa, chống đỡ rủi ro tài chính Ngân hàng Kiên Long cũng phải đối mặt với các loại rủi ro tín dụng, đó là nguy cơ mất mát về tài chính mà Ngân hàng phải gánh chịu khi các bên đối tác không thể hoàn thành nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng hạn. Rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu trong nghiệp vụ cho vay dưới hình thức các khoản vay và tạm ứng, trong đầu tư dưới hình thức các chứng khoán nợ như trái phiếu. Ngoài ra, các công cụ tài chính Ngoại bảng như Cam kết cho vay, Bảo lãnh cũng tiềm ẩn rủi ro Tín dụng. Do đó công tác quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được Ngân hàng Kiên Long rất chú trọng, việc đánh giá rủi ro Tín dụng của các khoản cho vay và ứng trước cho khách hàng được thực hiện bởi Hội đồng xử lý rủi ro và Hội đồng Tín dụng bằng cách sử dụng các công cụ: xây dựng chính sách và ban hành các quy định liên quan công tác quản lý rủi ro, xây dựng các quy trình tín dụng, thực hiện rà soát rủi ro, xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng và phân loại nợ, phân cấp thẩm quyền trong hoạt động tín dụng.
  • 55. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 41 Tại Kiên Long, đối với các tài sản bảo đảm có tính rủi ro cao thì cấp độ Chi nhánh chỉ có thẩm quyền giải quyết giải ngân dưới 3 tỷ, còn đối với tài sản bảo đảm có tính rủi ro thấp như Trái phiếu Chính phủ, Sổ tiết kiệm thì Chi nhánh có quyền giải ngân dưới 8 tỷ. Còn những trường hợp ngoài phạm vi cho phép thì sẽ chuyển hồ sơ Tín dụng về Hội sở để Hội đồng Tín dụng ra quyết định xét duyệt. Ngân hàng cũng đã triển khai mô hình tín dụng mới trong toàn hệ thống theo Dự án hỗ trợ kỹ thuật. Theo đó chất lượng quản lý rủi ro được cải thiện đáng kể thông qua việc tách biệt các bộ phận quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro tín dụng và quản lý nợ. Cùng với những thay đổi trong tư duy, phương thức quản lý, chiến lược phát triển khách hàng, chiến lược cạnh tranh là bước chuẩn bị cần thiết cho sự phát triển bền vững của Ngân hàng Kiên Long trong tương lai. Bên cạnh đó, việc quản lý rủi ro tại Ngân hàng Kiên Long còn tồn tại một số hạn chế, xuất phát từ chất lượng quản lý rủi ro không đồng đều giữa các Chi nhánh giữa các khu vực với nhau, hiệu quả quản lý rủi ro bị hạn chế do thông tin phản ánh chưa đầy đủ và kịp thời. Do tính đặc thù trong hoạt động, là Ngân hàng Nông thôn duy nhất còn tồn tại đến ngày nay, độc quyền trong lĩnh vực cho vay sản xuất nông nghiệp nên thường tập trung vào các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua đó ta thấy được Ngân hàng Kiên Long có khả năng quản lý rủi ro rất tốt, hạn chế đến mức tối thiểu cho phép khi có rủi ro xảy ra. 3.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Kiên Long Thông qua việc phân tích các tiêu chí đánh giá NLCT của NHTMCP Kiên Long được trình bày ở phần trên, người viết xin đưa ra một số nhận xét sau đây: Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Kiên Long đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và khẳng định thương hiệu của mình. Tốc độ gia tăng tài sản, khả năng huy động vốn từ khách hàng cũng như tình hình dư nợ cho vay luôn tăng nhanh qua các năm, đặc biệt là những năm gần đây sau khi nền kinh tế dần được hồi phục.
  • 56. Chương III: Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long Khi Việt Nam Hội Nhập Kinh Tế Hiện Nay Trang 42 Các chỉ tiêu an toàn vốn, đòn bẩy huy động vốn, vốn điều lệ được Ngân hàng chú trọng và hoàn thành tốt các chỉ tiêu an toàn theo qui định của NHNN. Đáng chú ý nhất là tỉ lệ nợ xấu của Ngân hàng được giảm mạnh và duy trì với mức dưới 2.5%, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được cải tiến không ngừng, có thế mạnh độc quyền ở sản phẩm cho vay trả góp từng ngày. Khả năng quản trị rủi ro tài chính cũng như năng lực quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo Ngân hàng được nâng cao đáng kể, đủ sức để cạnh tranh với các Ngân hàng cùng qui mô hoạt động ở thời điểm hiện tại. Bên cạnh những mặt khả quan trên thì Ngân hàng Kiên Long còn bộc lộ khá nhiều điểm hạn chế và thiếu sót, làm suy giảm NLCT của Ngân hàng. Đầu tiên chúng ta phải nói đến đó chính là VĐL, mặc dù đạt chuẩn mức qui định 3 nghìn tỷ9 do NHNN đưa ra nhưng so với các NHTM khác thì đây vẫn là con số khiêm tốn. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây đều không hoàn thành theo kế hoạch đã đề ra, lợi nhuận sau thuế so với một số Ngân hàng cùng qui mô thì vẫn thấp hơn. Sản phẩm thanh toán quốc tế còn non yếu, dữ trự ngoại tệ bị giới hạn. Cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị, phần mềm công nghệ quản lý chưa được nâng cấp hóa. Số lượng CN, PGD dù hơn được khá nhiều Ngân hàng khác nhưng mức độ phủ sóng trên toàn quốc vẫn còn bị hạn chế, chủ yếu tập trung ở Đồng bằng Sông Cửu Long và các thành phố lớn. CB, NV Ngân hàng trong quá trình làm việc vẫn còn thiếu tính chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo. Đặc biệt là thương hiệu Ngân hàng Kiên Long chưa được đông đảo người dân cả nước chú ý tới. 3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTMCP Kiên Long 3.6.1 Nhân tố vi mô ( Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh) 3.6.1.1 Tác nhân từ phía đối thủ tiềm ẩn Đối thủ là Ngân hàng Nước ngoài: Việt Nam gia nhập WTO và sắp tới đây là AEC, TPP thì ngành Ngân hàng sẽ có những thay đổi khi các tổ chức tài chính nước ngoài có thể nắm giữ cổ phần của các Ngân hàng Việt Nam và sự xuất hiện ngày 9 Thông tư số 13/2010/TT-NHNN và Nghị định số 141/2006/NĐ-CP