SlideShare a Scribd company logo
1 of 207
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI
HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN
HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật
liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Đ Ề L U Y Ệ N T H I Đ Á N H G I Á
N Ă N G L Ự C
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/2046785
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271
Năm 2024
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi
Lĩnh vực Câu hỏi
Thời gian
(phút)
Điểm tối đa
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Nội dung trong đề thi
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá
Số câu, Dạng
câu, tỉ lệ dễ -
khó
Lớp
Phần 3
Khoa học
Tự nhiên -
Xã hội
(60 phút)
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử
ánh sáng…
Thông qua lĩnh vực Khoa
học tự nhiên, xã hội: Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch
sử và Địa lý đánh giá năng
lực tìm hiểu, khám phá và
ứng dụng khoa học: khả
năng giải quyết vấn đề và
sáng tạo, tư duy, lập luận
và tổng hợp, ứng dụng, am
hiểu đời sống kinh tế xã
hội; khả năng tái hiện sự
kiện, hiện tượng, nhân vật
lịch sử thông qua lĩnh vực
Lịch sử; Khả năng nhận
thức thế giới theo quan
điểm không gian thông qua
lĩnh vực Địa lý; Khả năng
nghiên cứu và thực nghiệm
thông qua lĩnh vực Vật lý,
Hóa học và Sinh học.
Mỗi môn có:
9 câu trắc
nghiệm và 1
câu điền số
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Lớp 12:
70%
Lớp 11:
30%
Lớp 10: 0%
Hóa học: Hóa học đại
cương (các nguyên tố,
cấu tạo nguyên tử);
Hóa vô cơ; Hóa hữu
cơ…
Sinh học: Sinh học cơ
thể, Di truyền và biến
dị, Tiến hóa….
Lịch sử: Lịch sử thế
giới cận – hiện đại Lịch
sử Việt Nam cận – hiện
đại …
Mỗi môn có 10
câu đều là trắc
nghiệm
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Địa lý và Giáo dục
Công dân: Địa lý tự
nhiên, Địa lý dân cư,
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, Địa lý các
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 131
Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong
dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C
=12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108)
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35.
Câu 132
Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được
ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O
mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt
độ nung.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO.
Câu 133
Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác
định như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu
được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba =
137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Câu 134
Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic
vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15.
Câu 135
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH
của axit và nhóm OH của ancol.
Câu 136
Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là
A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien.
Câu 137
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho
lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối.
Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %.
Câu 138
Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH.
Câu 139
NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-
Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2:
2( ) 2( ) 3( )
3 2 ( 0)
  
k k k
N H NH H
Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe)
dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3?
A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae
C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac
D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
Câu 140
Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH
1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử
các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64
gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể
tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12;
N=14; O = 16; Na=23; S = 32)
A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam. D. 41,89 gam.
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 3: KHOA HỌC
131. D 132. A 133. D 134. C 135. B 136. A 137. B 138. B 139. B 140. C
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271
Năm 2024
N
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi
Lĩnh vực Câu hỏi
Thời gian
(phút)
Điểm tối đa
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Nội dung trong đề thi
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá
Số câu, Dạng
câu, tỉ lệ dễ -
khó
Lớp
Phần 3
Khoa học
Tự nhiên -
Xã hội
(60 phút)
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử
ánh sáng…
Thông qua lĩnh vực Khoa
học tự nhiên, xã hội: Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch
sử và Địa lý đánh giá năng
lực tìm hiểu, khám phá và
ứng dụng khoa học: khả
năng giải quyết vấn đề và
sáng tạo, tư duy, lập luận
và tổng hợp, ứng dụng, am
hiểu đời sống kinh tế xã
hội; khả năng tái hiện sự
kiện, hiện tượng, nhân vật
lịch sử thông qua lĩnh vực
Lịch sử; Khả năng nhận
thức thế giới theo quan
điểm không gian thông qua
lĩnh vực Địa lý; Khả năng
nghiên cứu và thực nghiệm
thông qua lĩnh vực Vật lý,
Hóa học và Sinh học.
Mỗi môn có:
9 câu trắc
nghiệm và 1
câu điền số
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Lớp 12:
70%
Lớp 11:
30%
Lớp 10: 0%
Hóa học: Hóa học đại
cương (các nguyên tố,
cấu tạo nguyên tử);
Hóa vô cơ; Hóa hữu
cơ…
Sinh học: Sinh học cơ
thể, Di truyền và biến
dị, Tiến hóa….
Lịch sử: Lịch sử thế
giới cận – hiện đại Lịch
sử Việt Nam cận – hiện
đại …
Mỗi môn có 10
câu đều là trắc
nghiệm
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Địa lý và Giáo dục
Công dân: Địa lý tự
nhiên, Địa lý dân cư,
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, Địa lý các
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 131
Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong
dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C
=12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108)
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35.
Phương pháp giải
Từ số mol của kết tủa tính số mol của axetilen
Từ khối lượng của A suy ra số mol của etilen
Viết PTHH suy ra số mol của brom
Lời giải
Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
  
CH CH CAg CAg
0,1 0,1
=> Số mol của etilen là axetilen
etilen
m 6,8 0,1.26
0,15mol
28
 
 
X
m
M
Cho X tác dụng với dung dịch Br2
2 2 2 2 2
CH CH Br CH Br CH Br
   
0,15 0,15
2 2 2
CH CH 2Br CHBr CHBr
   
0 ,1 0,2
=> Số mol của Br2 là 0,15 + 0,2 = 0,35 mol
Câu 132
Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được
ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O
mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt
độ nung.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO.
Phương pháp giải
Dựa vào đồ thị xác định khi nhiệt độ đạt đến 200o
C thì CuSO4.5H2O đã mất bao nhiêu % khối
lượng => Khối lượng nước đã mất => Thành phần gần nhất của chất rắn
Lời giải
Do CuSO4 không bị phân hủy khi nung nóng, mà khi nung nóng đề bài cho CuSO4.5H2O mất dần
khối lượng => Khối lượng mất dần này là khối lượng của nước
Từ đồ thị thấy khi nhiệt độ đạt đến 200o
C thì CuSO4.5H2O đã mất 28,89% khối lượng
=> m giảm 4 2 2
CuS .
O 5H O H O
28,89%. 28,89%.250 72 . 4
    
M k M k
=> Chất rắn sau khi nung là CuSO4.H2O
Câu 133
Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác
định như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu
được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có
màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba =
137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp giải
Viết sơ đồ tóm tắt
Lượng BaSO4 ở thí nghiệm 1 dùng để xác định lượng Na2SO4 trong X
Lượng BaSO4 ở thí nghiệm 2 dùng để xác định lượng Na2SO3 và Na2SO4
Viết PTHH, tính toán theo PTHH
Lời giải
Dung dịch Na2SO3 để lâu ngày sẽ bị oxi hóa một phần thành Na2SO4 => Trong lọ chứa
Na2SO3 và Na2SO4
* TN1: 2 3 2
4
2 4
Na SO BaCl :0,005mol
5 dd dd BaSO :0,001mol
Na SO HCl:0,025mol
 
 
 


ml X Y
2 3 2 2
2HCl Na SO 2NaCl H O SO
   
2 2 4 4
BaCl Na SO BaSO 2NaCl
  
2 4 4
( 1) BaSO
0,233
0,001mol
233
   
Na SO TN
n n
*TN2: 2 3 2
2 2 4 4
2 4
Na SO BaCl :0,005mol
5 Br SO dd BaSO :0,003
SO HCl:0,025mol
 
   
 


mlddX Na Y mol
Na
2 2 3 2 2 4
Br Na SO H O Na SO 2HBr
   
2 2 4 4
BaCl Na SO BaSO 2NaCl
  
2 4 4
Na SO ( 2) BaSO
0,699
0,003mol
233
   
TN
n n
2 3 2 4 2 4
( ) ( 2) ( 1) 0,003 0,001 0,002mol
     
Na SO X Na SO TN Na SO TN
n n n
 
2 3
Na SO
0,002
0,4
0,005
  
M
C M
Câu 134
Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic
vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15.
Phương pháp giải
Giả sử dung dịch X gồm axit glutamic và HCl không phản ứng với nhau
Viết PTHH của axit glutamic và HCl tác dụng với dung dịch NaOH
=> Số mol NaOH đã phản ứng
Lời giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Giả sử dung dịch X gồm axit glutamic và HCl không phản ứng với nhau
Axit glutamic + 2 NaOH →sản phẩm
HCl + NaOH → NaCl + H2O
=> Số mol NaOH đã phản ứng là 0,15.2 + 0,2 = 0,5 mol
Câu 135
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH
của axit và nhóm OH của ancol.
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng este hóa
Lời giải
PTHH: 3 2 5 3 2 5 2
CH COOH C H OH CH COOC H H O
 
A loại vì sau bước 2 trong bình cầu xảy ra phản ứng este hóa
B đúng
C loại vì cho NaCl bão hòa vào để dễ tách este ra khỏi hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng,
khi đó có sự phân lớp của este với lớp chất còn lại rõ ràng hơn
D loại vì trong phản ứng este hóa nước được tạo nên từ OH của nhóm –COOH trong axit
cacboxylic và H của nhóm –OH trong ancol
Câu 136
Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là
A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về đại cương polime
Lời giải
Polime thiên nhiên là xenlulozo
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 137
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho
lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối.
Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108)
A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %.
Phương pháp giải
Viết PTHH. Tính toán theo PTHH
Lời giải
3
NaNO
9,35
0,11mol
85
  
muoi
n n
 
3 2 2
2
1
Cu NO CuO 2NO O
2
  
a 2a 0,5 a
3 2 2
1
AgNO Ag NO O
2
  
b b 0,5b
2 2 2 3
1
2NO O H O 2HNO
2
  
0,11 0,0275 0,11
3 3 2
NaOH HNO NaNO H O
  
0,11 0,11
*TH1: Khí Z không màu là O2 dư 2
3
0,168
7,5.10 mol
22,4

  
O du
n
=> Ta có hệ phương trình 3
2 0,11 0,04
0,5 0,5 0,0275 7,5.10 0,03

   


 
   


a b a
a b b
=> Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là:
0,03.170
.100% 40,41%
0,03.170 0,04.188

*TH2: Khí Z không màu là NO2 dư 2
3
0,168
7,5.10 mol
22,4

  
NO du
n
=> Ta có hệ phương trình
3
3
0,0625
2 0,11 7,5.10
7,5.10
0,5 0,5 0,0275


 
   

 
 
  

a
a b
b
a b
=> Loại
Câu 138
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về chất điện li
Lời giải
NH3 và CH3COOH là các chất điện li yếu => Tính dẫn điện kém hơn KCl và K2SO4.
K2SO4 phân li ra được nhiều ion hơn nên B có tính dẫn điện tốt nhất
Câu 139
NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-
Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2:
2( ) 2( ) 3( )
3 2 ( 0)
  
k k k
N H NH H
Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe)
dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3?
A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae
C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac
D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lý chuyển dịch Lơ Sa-tơ-li-ê
Lời giải
A đúng vì nhiệt độ là một trong những yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ tức chiều thu nhiệt
có ΔH>0 => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, chiều làm giảm hiệu suất tổng hợp
amoniac => B sai
Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (chiều làm giảm số phân tử
chất khí) => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, chiều làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac
=> C đúng
D đúng vì xúc tác là một trong những yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng
Câu 140
Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH
1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64
gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể
tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12;
N=14; O = 16; Na=23; S = 32)
A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam. D. 41,89 gam.
Phương pháp giải
Viết sơ đồ tóm tắt
Tính khối lượng ancol dựa vào phản ứng tạo ete
Tính khối lượng nước trong phản ứng thủy phân este
Áp dụng BTKL => Tính b
Lời giải
2
(2 ): (gam ) :6,64
35,04gamX NaOH :0,56mol Z : (gam)
H O



  


hhY ancol a hhT gam
Muoi b
* Xét phản ứng đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140o
C
Theo bài có 2 2
3,36
3,36
0,12mol
28
    
T gamN T N
V V n n
2
H O 0,12mol, 0,12.2 0,24mol
   
Y
n n
Áp dụng BTKL: 2
ete 6,64 0,12.18 8,8gam
    
Y H O
m m m
* Nhận thấy số mol của NaOH lớn hơn số mol của Y => Trong hỗn hợp X có este của phenol
2 2
NaOH ancol H O H O
0,56 0,24
2 0,16mol
2

     
n n n n
Áp dụng BTKL:
2
NaOH H O
   
X Y Z
m m m m m
35,04 0,56.40 8,8 0,16.18 45,76gam
      
Z Z
m m
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1
Năm 2024
N
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi
Lĩnh vực Câu hỏi
Thời gian
(phút)
Điểm tối đa
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50
Nội dung trong đề thi
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá
Số câu, Dạng
câu, tỉ lệ dễ -
khó
Lớp
Phần 3
Khoa học
Tự nhiên -
Xã hội
(60 phút)
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử
ánh sáng…
Thông qua lĩnh vực Khoa
học tự nhiên, xã hội: Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch
sử và Địa lý đánh giá năng
lực tìm hiểu, khám phá và
ứng dụng khoa học: khả
năng giải quyết vấn đề và
sáng tạo, tư duy, lập luận
và tổng hợp, ứng dụng, am
hiểu đời sống kinh tế xã
hội; khả năng tái hiện sự
kiện, hiện tượng, nhân vật
lịch sử thông qua lĩnh vực
Lịch sử; Khả năng nhận
thức thế giới theo quan
điểm không gian thông qua
lĩnh vực Địa lý; Khả năng
nghiên cứu và thực nghiệm
thông qua lĩnh vực Vật lý,
Hóa học và Sinh học.
Mỗi môn có:
9 câu trắc
nghiệm và 1
câu điền số
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Lớp 12:
70%
Lớp 11:
30%
Lớp 10: 0%
Hóa học: Hóa học đại
cương (các nguyên tố,
cấu tạo nguyên tử);
Hóa vô cơ; Hóa hữu
cơ…
Sinh học: Sinh học cơ
thể, Di truyền và biến
dị, Tiến hóa….
Lịch sử: Lịch sử thế
giới cận – hiện đại Lịch
sử Việt Nam cận – hiện
đại …
Mỗi môn có 10
câu đều là trắc
nghiệm
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Địa lý và Giáo dục
Công dân: Địa lý tự
nhiên, Địa lý dân cư,
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, Địa lý các
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 141
Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách
A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O.
B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3.
C. hấp thụ khí N2 vào H2O.
D. cho O2 phản ứng với khí NH3.
Câu 142
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của
a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.)
A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35.
Câu 143
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ
dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu
được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.)
A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N.
Câu 144
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat).
C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6.
Câu 145
Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. II, III và IV. B. I, II và III.
C. I, III và IV. D. I, II, và IV.
Câu 146
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
gam kết tủa. Giá trị của a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.)
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10.
Câu 147
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol
H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6
, đktc) và
dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.)
A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60.
Câu 148
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6).
Câu 149
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
B. T là axit fomic.
C. Y có phân tử khối là 68.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
Câu 150
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy
m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn
toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối
lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3)
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)
----HẾT ĐỀ THI----
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 3: KHOA HỌC
141. A 142. D 143. A 144. D 145. C 146. A 147. C 148. A 149. A
150.
59,893
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1
Năm 2024
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi
Lĩnh vực Câu hỏi
Thời gian
(phút)
Điểm tối đa
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Nội dung trong đề thi
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá
Số câu, Dạng
câu, tỉ lệ dễ -
khó
Lớp
Phần 3
Khoa học
Tự nhiên -
Xã hội
(60 phút)
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử
ánh sáng…
Thông qua lĩnh vực Khoa
học tự nhiên, xã hội: Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch
sử và Địa lý đánh giá năng
lực tìm hiểu, khám phá và
ứng dụng khoa học: khả
năng giải quyết vấn đề và
sáng tạo, tư duy, lập luận
và tổng hợp, ứng dụng, am
hiểu đời sống kinh tế xã
hội; khả năng tái hiện sự
kiện, hiện tượng, nhân vật
lịch sử thông qua lĩnh vực
Lịch sử; Khả năng nhận
thức thế giới theo quan
điểm không gian thông qua
lĩnh vực Địa lý; Khả năng
nghiên cứu và thực nghiệm
thông qua lĩnh vực Vật lý,
Hóa học và Sinh học.
Mỗi môn có:
9 câu trắc
nghiệm và 1
câu điền số
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Lớp 12:
70%
Lớp 11:
30%
Lớp 10: 0%
Hóa học: Hóa học đại
cương (các nguyên tố,
cấu tạo nguyên tử);
Hóa vô cơ; Hóa hữu
cơ…
Sinh học: Sinh học cơ
thể, Di truyền và biến
dị, Tiến hóa….
Lịch sử: Lịch sử thế
giới cận – hiện đại Lịch
sử Việt Nam cận – hiện
đại …
Mỗi môn có 10
câu đều là trắc
nghiệm
20% cấp độ 1
60% cấp độ 2
20% cấp độ 3
Địa lý và Giáo dục
Công dân: Địa lý tự
nhiên, Địa lý dân cư,
Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, Địa lý các
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 141
Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách
A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O.
B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3.
C. hấp thụ khí N2 vào H2O.
D. cho O2 phản ứng với khí NH3.
Câu 142
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của
a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.)
A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của etilen (C2H4) x mol - propin (C3H4) y mol.
Chỉ có propin tác dụng với AgNO3 → kết tủa CAg≡CH-CH3 → nC3H4 = n kết tủa = 0,21 mol =
y
Cả etilen và propin đều phản ứng với H2
- etilen phản ứng với H2 theo tỉ lệ (1:1) → nH2 = nC2H4 = x
- propin phản ứng với H2 theo tỉ lệ (1:2) → nH2 = 2nC3H4 = y
→ Tổng số mol H2 phản ứng là x + 2y = 0,56 → x = 0,14 mol
→ giá trị a = nC2H4 + nC3H4 = 0,14 + 0,21 = 0,35 mol
Câu 143
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ
dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu
được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.)
A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N.
Hướng dẫn giải:
Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
n hợp chất = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Câu 144
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat).
C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6.
Câu 145
Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. II, III và IV. B. I, II và III.
C. I, III và IV. D. I, II, và IV.
Hướng dẫn giải:
Trong cặp điện cực: kim loại – kim loại thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực
âm (anot) thì kim loại đó bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Anot (-) Catot (+)
- Xảy ra quá trình oxi hóa
- Chất có tính khử mạnh sẽ bị oxi hóa
trước (dựa vào dãy điện hóa)
- Xảy ra quá trình khử
- Chất có tính oxi hóa mạnh sẽ bị khử
trước.
Câu 146
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
gam kết tủa. Giá trị của a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.)
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10.
Hướng dẫn giải:
Từ dữ kiện bài. Khối lượng mO = 12,57%. 17,82 = 2,24 g
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
→ nO = 0,14 mol
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol) Ba (y mol) O (0,14mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mNa + mBa + mO = 17,82 → 23x + 137y + 2,24 = 17,82 (1)
Dung dịch chứa NaOH (x mol) Ba(OH)2 (ymol)
→ Na+
(x mol); Ba2+
(y mol); OH-
(x+2y mol)
Kết tủa thu được BaSO4 và Cu(OH)2
Bảo toàn nguyên tố Ba → nBaSO4 (y mol)
Bảo toàn nhóm OH-
→ nCu(OH)2 ( mol)
→ m kết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 233y + 98. = 35,54 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,32 mol; y = 0,06 mol.
Bảo toàn electron ta có:
Na → Na+
+1e 2H+
+ 2e → H2
0,32 →0,32 2a ← a
Ba → Ba2+
+ 2e O + 2e → O2-
0,06 →0,12 0,28 ← 0,14
→ 0,32 + 0,12 = 2a + 0,28 → a = 0,08
Câu 147
Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol
H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6
, đktc) và
dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.)
A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
19,2 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + 0,9 mol H2SO4 đặc, nóng → Y (Fe3+
và H+
dư)
Y + 450ml NaOH 2 M → 21,4 gam kết tủa là Fe(OH)3
Giải.
nNaOH = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 0,2 mol.
OH-
+ H+
→ H2O
3OH-
+ Fe3+
→ Fe(OH)3
=> nOH-
= nH+
(dư) + 3nFe3+
=> nH+
(dư) = 0,9 - 3.0,2 = 0,3 mol
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
=> nH2SO4 dư = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Quy hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol)
Gọi số mol của SO2 (z mol)
Fe → Fe3+
+ 3e O0
+ 2e → O2-
x →3x y → 2y
S+6
+ 2e → S+4
2z ← z
Bảo toàn e: 3x = 2y + 2z (1)
Bảo toàn khối lương: 56x + 16y = 19,2 (2)
Bảo toàn nguyên tố S → nS (H2SO4) = nS (Fe2(SO4)3 ) + nS (SO2)
0,9 = 1,5x + z (3)
Từ (1) (2) và (3) → x = 0,3 (mol); y = 0,15 mol; z = 0,3 (mol)
→ VSO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Câu 148
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6).
Hướng dẫn giải:
Phương trình ion rút gọn của (1), (2), (3), (6): SO4
2-
+ Ba2+
→ BaSO4
(4): 2H+
+ SO4
2-
+ BaCO3 → BaSO4 + H2O + CO2
(5) NH4
+
+ SO4
2-
+ Ba2+
+ OH-
→ BaSO4 + NH3 + H2O
Câu 149
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
B. T là axit fomic.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
Hướng dẫn giải:
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
=> T: HCHO
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
=> Z: HCOONa
=> Y: CH3COONa
X(C4H6O4) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCOONa (Z) + HCHO (T) +H2O
=> X: HCOOCH2OOCH3
Câu 150
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy
m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn
toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối
lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3)
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)
Hướng dẫn giải:
nO2 đốt X = 0,46 (mol)
nO2 đốt Y = 0,25 (mol)
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21 (mol)
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14 (mol)
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07=> Số C trong Z = nCO2/ nZ = 0,14/ 0,07 = 2 → Z là
C2H5OH (vì Z no đơn chức CnH2n+1OH)
Bảo toàn khối lượng
mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48 (g)
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
Bảo toàn nguyên tố O: 2a + b = 0,07. 2 + 0,46. 2 (1)
Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 7,48 + 0,46. 32 (2)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Từ (1) và (2)
=> a = 0,39 và b = 0,28
=> Số = nCO2/nX = 0,39/ 0,07= 5,57 => Trong X có C5 và C6 (vì 2 hợp chất hơn kém nhau 1
nguyên tử C).
Gọi este C5 là x mol - C6 là y mol có hệ phương trình.
X gồm C2HxCOOC2H5 và C3HyCOOC2H5
=>Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> 3x + 4y = 21 → x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm:
C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)
----HẾT ĐỀ THI----
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272
Năm 2024
N
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi
chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0o
C, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể
tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là
A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít.
Câu 112
Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được
bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng
một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+
→ Mg2+
+ H2.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH.
D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự.
Câu 113
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta
thực hiện thí nghiệm sau:
TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng.
TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở
0o
C, 1 atm).
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
A. 0,25 M và 1,25 M. B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M.
Câu 114
Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N-
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng
thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 400. B. 360. C. 220. D. 180.
Câu 115
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm.
Câu 116
Cho một đoạn mạch của polime sau:
Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên?
A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en.
C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en.
Câu 117
Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn
sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0o
C, 1
atm) thu được lần lượt là
A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít.
C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít.
Câu 118
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 119
Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới:
Vai trò của X là
A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.
B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng.
C. chất xúc tác.
D. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng.
Câu 120
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở
Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag.
Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH
1M là
Đáp án: _________ gam
----HẾT ĐỀ THI----
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
111. A 112. A 113. A 114. B 115. D 116. A 117. C 118. D 119. C
120.
389/25
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272
Năm 2024
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi
chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0o
C, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể
tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là
A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít.
Phương pháp giải
Áp dụng bảo toàn nguyên tố
Lời giải
2 2
CO H O
0,4mol; 0,55mol
n n
 
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:
2 2
2 2
CO H O
2
0,675mol 0,675.22,4 15,12
2
O O
n n
n V

     lít
=> Thể tích không khí = 15,12/20% = 75,6 lít
Câu 112
Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được
bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng
một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+
→ Mg2+
+ H2.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH.
D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự.
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng giữa kim loại tác dụng với axit
Lời giải
A sai. Phương trình phản ứng thu gọn xảy ra ở bình
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
- đựng HCl là 2
2
Mg 2H Mg H
 
  
- đựng CH3COOH là 2
3 3 2
Mg 2CH COOH 2CH COO Mg H
 
   
Câu 113
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta
thực hiện thí nghiệm sau:
TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng.
TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở
0o
C, 1 atm).
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
A. 0,25 M và 1,25 M. B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M.
Phương pháp giải
Viết PTHH từng thí nghiệm. Tính toán theo PTHH
Lời giải
Thí nghiệm 2: 2
CO HCl
n 0,005mol;n 0,01mol
 
PTHH:
2
3 3
3 2 2
H CO HCO
HCO H CO H O
  
 
 
  
Từ PTHH: 2 3
Na CO
n 0,015mol
 
Thí nghiệm 1: 3
CaCO
n 0,09mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
2 3 3 3 3
Na CO NaHCO CaCO NaHCO
n n n 0,09 n 0,075mol
    
PTHH:
2
3 3 2
2 2
3 3
HCO OH CO H O
Ca CO CaCO
  
 
  
 
   
2 3 3
M Na CO M NaHCO
0,015 0,075
C 0,25M;C 1,25M
0,06 0,06
    
Câu 114
Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N-
CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng
thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 400. B. 360. C. 220. D. 180.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp giải
Viết PTHH. Tính toán theo PTHH
Lời giải
2 2 2 2 2
H NCH COOH NaOH H NCH COONa H O
  
0,02 0,02
6 5 6 5 2
HCOOC H 2NaOH HCOONa C H ONa H O
   
0,03 0,06
3 2 2 3 2
ClH NCH COOH 2NaOH NaCl H O ClH NCH COONa
   
0,05 0,1
=> Số mol NaOH là 0,02 + 0,06 + 0,1 = 0,18 mol
=> Thể tích dung dịch NaOH là 0,18 : 0,5 = 0,36 lít = 360 ml
Câu 115
Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về phản ứng este hoá
Lời giải
D sai.
- Ở ống (1) xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit
2 4(dac)
H SO
3 2 5 2 3 2 5
CH COOC H H O CH COOH C H OH


 


- Ở ống (2) xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm
3 2 5 3 2 5
CH COOC H NaOH CH COONa C H OH
  
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 116
Cho một đoạn mạch của polime sau:
Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên?
A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en.
C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về polime
Lời giải
Monome sử dụng để điều chế polime trên là 2-metyl buta-1,3-đien.
Câu 117
Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn
sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0o
C, 1
atm) thu được lần lượt là
A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít.
C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít.
Phương pháp giải
Áp dụng bảo toàn electron. Lập hệ phương trình. Giải hệ
Lời giải
Gọi số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí là x mol và y mol
Áp dụng bảo toàn electron có 3x + 8y = 0,29.3 (1)
Có
30 44
2.18,18
x y
M
x y

 

(2)
Từ (1) và (2) => x = 0,09 mol và y = 0,075 mol
=> Thể tích của NO là 0,09.22,4 = 2,016 lít
Thể tích của N2O là 0,075.22,4 = 1,680 lít
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 118
Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Phương pháp giải
Viết PTHH
Lời giải
2 4 2 3 2
Ba(OH) 2NH Cl BaCl 2NH 2H O
    
2 2 2 2
2 2 2 2
Ba(OH) ZnCl BaCl Zn(OH)
Ba(OH) Zn(OH) BaZnO 2H O
    

  

2 2 2 2
Ba(OH) MgCl BaCl Mg(OH)
   
2 3 2 3
3Ba(OH) 2FeCl 3BaCl 2Fe(OH)
   
=> Dung dịch thoả mãn là MgCl2 và FeCl3
Câu 119
Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới:
Vai trò của X là
A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.
B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng.
C. chất xúc tác.
D. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Lời giải
Vai trò của chất X là chất xúc tác. Chất xúc tác thường là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng
còn lại sau khi phản ứng kết thúc
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 120
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở
Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag.
Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH
1M là
Đáp án: _________ gam
Phương pháp giải
Áp dụng bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
Lời giải
E tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 nên E gồm:
2 1
2 2 1
: ( 1)
: COOH(k 1;n 2)
: OOCC ( 2)
n n
m m n n
X HCOOH k
Y C H
T HCOOC H H k





 

 

Khi đốt cháy X, T thì cho số mol của CO2 bằng số mol của H2O => Sự chênh lệch về số mol
CO2 và H2O là do T
2 2
0,32 0,29 0,03 mol
T CO H O
n n n
      (1)
2 2 0,16
Ag X T
n n n
   (2)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:
8,58 0,32.12 0,29.2
2 2 4 0,26
16
X Y T
n n n
 
    (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra nX = 0,05 mol; nY = 0,02 mol; nT = 0,03 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C:
2
( 1) ( 2) 0,05 ( 1).0,02 ( 2).0,03 0,32 0,03 0,05 0,19
X Y T CO
n n n m n n n n m n m n
               
=> m = 3, n = 2 thoả mãn
=> Ancol là C3H6(OH)2 = nT = 0,03 mol
Biết 12,87 gam gấp 1,5 lần 8,58 gam => Số mol các chất X, Y, T trong 12,87 gam E gấp 1,5 lần
số mol các chất X, Y, T trong 8,58 gam E
=> Trong 12,87 gam E:
nX = 0,05.1,5 = 0,075mol; nY = 0,02.1,5 = 0,03mol; nT = 0,03.1,5 = 0,045 mol
Có nNaOH(phản ứng) = n−COO− = nX + nY + 2nT = 0,075 + 0,03 + 0,045.2 = 0,195mol < 0,2mol
=> NaOH dư => Chất rắn gồm muối và NaOH dư
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH(ban đầu) = mchất rắn + mH2O + mancol với
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2
H O 0,075 0,03 0,105mol
X Y
n n n
    
=> mchất rắn = 12,87 + 40.0,2 − 0,105.18 − 76.0,03.1,5 = 15,56 =
389
25
gam
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273
Năm 2024
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 141
Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng
trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
diễn ra ở nhiệt độ 450o
C – 500o
C, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).
2 5
V O ,t
2 2 3 r 298
2SO (g) O (g) 2SO (g) H 198,4kJ



   

Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp?
A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Câu 142
Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.
Câu 143
Dung dịch X chứa m gam ba ion: 2 2
4 4
Mg , NH , SO
  
. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là
A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.
Câu 144
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
Câu 145
Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 146
Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+
dưới dạng muối
Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+
ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất
là
A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong.
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
Câu 147
Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa
10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam.
Câu 148
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb.
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca.
Câu 149
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.
Câu 150
Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số
nguyên): ______%.
----HẾT ĐỀ THI----
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
141. C 142. B 143. B 144. C 145. A 146. B 147. A 148. D 149. B 150. 74
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273
Năm 2024
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 141
Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng
trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
diễn ra ở nhiệt độ 450o
C – 500o
C, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).
2 5
V O ,t
2 2 3 r 298
2SO (g) O (g) 2SO (g) H 198,4kJ



   

Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp?
A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Phương pháp giải
Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Tăng hiệu suất tổng hợp SO3 tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Cách giải:
A. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là
chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3.
D. Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, chuyển
dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2 mol).
Lời giải
Đáp án A: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của
SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án B: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của
SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án C: Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt
độ, tức là chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3.
Đáp án D: Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất,
chuyển dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2
mol).
Câu 142
Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.
Phương pháp giải
Tìm số mol của SO2, cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron rồi tìm ra mối
quan hệ giữa số mol và M của kim loại.
Lời giải
 
0 1 6 4
4 4 2 2
2 2
n
n
M H O M SO O O
S S H
   
   
0
6 4
1 2 2 2
2 2 2
n
M M ne
n S e S

 
  
  
Cân bằng phương trình hoá học:
 
0 1 6 4
4 4 2 2
2 2
2 2
2
n
n
S
M n H O M SO n S O nH O
   
   
0,26
n
 0,13 (mol)
Ta có:
0,26
. 2,34 9 3, 27
M M n n M
n
      (Al).
Câu 143
Dung dịch X chứa m gam ba ion: 2 2
4 4
Mg , NH , SO
  
. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là
A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.
Phương pháp giải
Phương pháp bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
Lời giải
Phần một: Khi cho 3 ion 2 2
4 4
Mg , NH , SO
  
tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 g kết tủa thì
đó là kết tủa Mg(OH)2 và phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau:
2
2
Mg 2OH Mg(OH)
 
  
2
2
Mg(OH) Mg
0,1 mol 0,1 mol
n n 
  
Phần hai: Khi đun nóng 3 ion 2 2
4 4
Mg , NH , SO
  
với NaOH thu được 3,36 lít khí (đktc) là khí NH3,
phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau:
4 3 2
NH OH NH H O
 
   
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3 4
0,15 mol 0,15 mol
NH NH
n n 
  
Vì hai phần bằng nhau, bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch:
2 2 2
4 4 4
Mg NH SO SO
2. 2. 0,175 mol
n n n n
   
   
Khối lượng của dung dịch X là:
2 2
4 4
(0,1.24 0,15.18 0,175.96).2 43,8
X Mg NH SO
m m m m g
  
       .
Câu 144
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
Phương pháp giải
Phương trình ion thu gọn.
Lời giải
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí nên (2) và (3) sẽ
là HI hoặc Na2CO3.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
+ Giả sử (2) là Na2CO3 thì phản ứng hết với các chất.
+ Giả sử (2) là HI thì (4) ZnCl2.
Vậy (1) là AgNO3, (2) là HI, (3) là Na2CO3, (4) là ZnCl2.
Câu 145
Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
Phương pháp giải
Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
Lời giải
Ta có: 2 3
SO BaSO
0,05 mol, 0,03 mol
n n
 
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Vì 3 2
BaSO SO
n n
 nên kết tủa bị hoà tan một phần.
⇒ 0,1.C.2 – 0,05 = 0,03 ⇒ C = 0,4.
Câu 146
Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+
dưới dạng muối
Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+
ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất
là
A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong.
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
Phương pháp giải
Phương trình ion rút gọn.
Lời giải
Sử dụng nước vôi trong – Ca(OH)2 vừa cung cấp gốc -OH để tạo kết tủa với ion Fe2+
theo
phương trình: Fe2+
+ 2OH-
→ Fe(OH)2, vừa là một hoá chất rẻ tiền dễ kiếm.
Câu 147
Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa
10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam.
Phương pháp giải
Phương trình hoá học điều chế axetilen từ đất đèn.
Lời giải
2 2
0,23 mol.
C H
n 
Phương trình phản ứng: 2 2 2 2 2
CaC 2H O Ca(OH) C H
  
Từ phương trình ta có: 2 2 2
CaC C H 0,23 mol
n n
 
2
CaC 0,23.64 14,72
m gam
  
Vì hiệu suất phản ứng là 95% và có lẫn 10% tạp chất nên lượng 2
CaC cần dùng là
2
CaC 14,72:95%:90% 17,22
m gam
 
Câu 148
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca.
Phương pháp giải
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Lời giải
Sắp xếp kim loại từ cuối dãy đến đầu dãy là theo chiều tăng dần độ hoạt động hoá học kim loại.
Câu 149
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.
Phương pháp giải
Bảo toàn nguyên tố O.
Lời giải
2 2
0,15 mol 0,15 mol
CO C CO
n n n
   
2,4 0,15.12 0,6 (gam) 0,6 mol
hh C H H H
m m m m n
       
Bảo toàn nguyên tố O: 2 2 2 2
CO H O
2. 2. 0,45 mol
O O
n n n n
   
2
0,45.22,4 10,08 ( )
O
V L
  
Câu 150
Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số
nguyên): ______%.
Phương pháp giải
Đặt ẩn số mol của Mg và Al, tìm số mol theo phương trình bảo toàn electron và phương trình
khối lượng hỗn hợp.
Lời giải
2
2
Cl
Mg
O
Al
 

 
 
 

Muối + oxit
Gọi số mol của Cl2 là x mol, số mol của O2 là y mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mAl + mCl2 + mO2 = mmuối + moxit ⇒ mCl2 + mO2 = 74,1 – 9,6 – 16,2 = 48,3 gam
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
⇒ 71x + 32y = 48,3 (1)
Phản ứng của Mg, Al với Cl2 và O2 là phản ứng oxi hoá khử.
Theo phương pháp bảo toàn electron: 2x + 4y = 0,4.2 + 0,6.3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 mol; y = 0,4 mol.
2
Cl
%m 74%.
 
----HẾT ĐỀ THI----
NỘP BÀI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 5
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn
toàn a gam A bằng 140 ml NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa
đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối
khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2
hiđrocacbon có tỉ khối so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít khí thoát ra.
Cho toàn bộ R tác dụng với H2SO4 loãng, dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn
toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 11.
Biết các thể tích đo ở đktc. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp K gồm 2 khí thuộc cùng dãy đồng đẳng với nhau.
(b) Ancol là glyxerol.
(c) Công thức phân tử của A là 230.
(d) a có giá trị là 27,6 gam.
(e) Hai axit X, Y đều là axit không no.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: _______
Câu 112
Cho 21,6 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn
hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân
tử của X là
A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6.
Câu 113
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
 
(1) (2) (3) (4)
2 6 10 5 6 12 6 2 6 3
CO C H O C H O C H O CH COOH
n

 
 
 

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1) là phản ứng thuỷ phân. B. (2) là phản ứng quang hợp.
C. (3) là phản ứng nitrat hoá. D. (4) là phản ứng lên men giấm.
Câu 114
Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 5,4 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,235. B. 7,175. C. 7,221. D. 8,789.
Câu 115
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 37,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 40,15) gam muối. Giá trị của
m là
A. 132,7. B. 165,6. C. 138,2. D. 171,0.
Câu 116
Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH
10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng etylen glicol.
B. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh CuO.
C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có các nhóm -OH liền kề nhau.
D. Sau bước 3 thu được phần dung dịch có màu xanh lam.
Câu 117
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nilon-6 thuộc polieste.
B. PS được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 118
Đốt cháy 11,2 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 12,16 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3,
Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn
hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He là 53/6. Giá trị của V là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 0,672. B. 0,224. C. 1,344. D. 1,120.
Câu 119
Cho 2 phương trình sau:
2
3 2 3
CO H O HCO OH
  
 
3 2
2 3
Al 2H O AlOH H O
  
 
Theo thuyết Bronsted thì
A. CO3
2-
, Al3+
đều là axit. B. CO3
2-
, Al3+
đều là bazo.
C. CO3
2-
là bazo, Al3+
là axit. D. CO3
2-
là axit, Al3+
là bazo.
Câu 120
Cho phản ứng hoá học đơn giản sau: ( ) 2( ) 2( )
2 2
g g g
NO O NO
 
Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là  
2
2
[ ] O
v k NO
 . Tốc độ của phản ứng thuận trên
sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp nồng độ NO lên 4 lần?
A. Tăng lên 8 lần. B. Tăng lên 4 lần. C. Tăng lên 16 lần. D. Tăng lên 6 lần.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
111. 3 112. D 113. D 114. B 115. A 116. B 117. D 118. C 119. C 120. C
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 5
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn
toàn a gam A bằng 140 ml NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa
đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối
khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2
hiđrocacbon có tỉ khối so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít khí thoát ra.
Cho toàn bộ R tác dụng với H2SO4 loãng, dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn
toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 11.
Biết các thể tích đo ở đktc. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp K gồm 2 khí thuộc cùng dãy đồng đẳng với nhau.
(b) Ancol là glyxerol.
(c) Công thức phân tử của A là 230.
(d) a có giá trị là 27,6 gam.
(e) Hai axit X, Y đều là axit không no.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: _______
Đáp án đúng là “3”
Phương pháp giải
Lời giải
* Xác định công thức của ancol: 2
0,105
O
n  mol
2 2 2
2 2 2
H O H O H O
CO CO CO
18 6 4
1
44 11 3
m n n
m n n
     ⇒Ancol no
Gọi số mol của H2O và CO2 lần lượt là 4x mol và 3x mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
2 2 2
H O CO 18.4 44.3 0,105.32 2,76 0,03
O Z
m m m m x x x
        
2 2
H O CO ancol
0,12mol; 0,09mol 0,12 0,09 0,03mol
n n n
      
ancol
2,76
92
0,03
M
   => Ancol là C3H5(OH)3
2 3
COONa NaOH H Na CO
R R
  
2 3 2 4 2 4 2 2
Na CO H SO Na SO CO H O
   
Theo số mol của CO2 bằng 0,36 mol => Từ PTHH 2
CO 0,36mol
RCOONa
n n
  
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
20
K
M   K gồm
4
5,376
CH : 0,24 mol
22,4
:0,36 0,24 0,12 mol
x y
C H




  

2 4
0,24.16 0,12.
20 28
0,36
x y
z y
C H
K C H
M
M M C H

     
Do 4 2 4
CH : 2:1
C H
n n   CTCT của este là (CH3COO)2C3H5OOC-CH=CH2
COO este
COONa
0,36
0,36 mol 0,12 mol
3
R
n n n
 
     
este 0,12.230 27,6 gam
m a
   
(a) sai. CH4 thuộc dãy đồng đẳng của ankan. C2H4 thuộc dãy đồng đẳng của anken
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
(e) sai. Hai axit tạo nên este là CH3COOH là axit no và CH2=CH-COOH là axit không no
Có 3 phát biểu đúng
Câu 112
Cho 21,6 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn
hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân
tử của X là
A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6.
Phương pháp giải
Áp dụng bảo toàn liên kết pi
Lời giải
2 2
0,7mol; 0,1mol
H Br
n n
 
Áp dụng bảo toàn liên kết pi:
2 2
21,6
2 0,7 0,1 0,8 0,4 54
0,4
X H Br X X
n n n n mol M
         
Mà X có công thức tổng quát dạng CnH2n-2 với n lớn hơn hoặc bằng 2
=> n = 4
Câu 113
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
 
(1) (2) (3) (4)
2 6 10 5 6 12 6 2 6 3
CO C H O C H O C H O CH COOH
n

 
 
 

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. (1) là phản ứng thuỷ phân. B. (2) là phản ứng quang hợp.
C. (3) là phản ứng nitrat hoá. D. (4) là phản ứng lên men giấm.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về cacbohidrat
Lời giải
A sai. (1) là phản ứng quang hợp cây xanh
B sai. (2) là phản ứng thuỷ phân tinh bột
C sai. (3) là phản ứng lên men rượu
Câu 114
Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 5,4 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,235. B. 7,175. C. 7,221. D. 8,789.
Phương pháp giải
Viết PTHH. Tính toán theo PTHH
Lời giải
   
3 3 3
2 3
AgNO Fe NO Fe NO Ag
  
0,1a 0,1a 0,1a 0,1a
=> Khối lượng Ag là 0,1a.108 = 5,4 => a = 0,5
Dung dịch X gồm Fe(NO3)3: 0,05 mol và AgNO3: 0,05 mol
=> Khối lượng kết tủa AgCl = 0,05.143,5 = 7,175 gam
Câu 115
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 37,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 40,15) gam muối. Giá trị của
m là
A. 132,7. B. 165,6. C. 138,2. D. 171,0.
Phương pháp giải
Bảo toàn khối lượng. Lập hệ phương trình. Giải hệ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Lời giải
Áp dụng bảo toàn khối lượng có
( 2 ).22 37,4 0,5
( ).36,5 40,15 0,6
x y x
x y y
   


 
  


=> Khối lượng của X là m = 0,5.89 + 0,6.147 = 132,7 gam
Câu 116
Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH
10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng etylen glicol.
B. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh CuO.
C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có các nhóm -OH liền kề nhau.
D. Sau bước 3 thu được phần dung dịch có màu xanh lam.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về glucozo
Lời giải
B sai. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh là Cu(OH)2
Câu 117
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nilon-6 thuộc polieste.
B. PS được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về polime
Lời giải
A sai. Nilon-6 thuộc loại poliamit
B sai. PS (poli stiren) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
C sai. Amilozo có cấu trúc mạch không phân nhánh
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 118
Đốt cháy 11,2 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 12,16 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3,
Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn
hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He là 53/6. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,224. C. 1,344. D. 1,120.
Phương pháp giải
Áp dụng bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng
Lời giải
Áp dụng bảo toàn khối lượng: 2 2
oxit
0,96
12,16 11,2 0,96 0,03 mol
32
O Fe O
m m m n
       
Gọi số mol của NO2 và NO trong hỗn hợp B là x mol và y mol
Áp dụng bảo toàn electron:
2 2
O NO NO Fe
2 3 3
n n n n
   ⇔ 0,06 + x + 3y = 0,2 => x + 3y = 0,14 (1)
Có 46x + 30y = 4.(53/6).(x+y) (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,02 mol và y = 0,04 mol
=> Thể tích khí B là (0,02 + 0,04).22,4 = 1,344 lít
Câu 119
Cho 2 phương trình sau:
2
3 2 3
CO H O HCO OH
  
 
3 2
2 3
Al 2H O AlOH H O
  
 
Theo thuyết Bronsted thì
A. CO3
2-
, Al3+
đều là axit. B. CO3
2-
, Al3+
đều là bazo.
C. CO3
2-
là bazo, Al3+
là axit. D. CO3
2-
là axit, Al3+
là bazo.
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm về axit, bazo theo thuyết Bronsted:
- Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+
)
- Bazo là những chất có khả năng nhận proton (ion H+
)
Lời giải
Theo thuyết Bronsted: CO3
2-
là một bazo, Al3+
là một axit
Câu 120
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cho phản ứng hoá học đơn giản sau: ( ) 2( ) 2( )
2 2
g g g
NO O NO
 
Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là  
2
2
[ ] O
v k NO
 . Tốc độ của phản ứng thuận trên
sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp nồng độ NO lên 4 lần?
A. Tăng lên 8 lần. B. Tăng lên 4 lần. C. Tăng lên 16 lần. D. Tăng lên 6 lần.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính tốc độ phản ứng thuận đề bài cho
Lời giải
Ban đầu:  
2
2
[ ] O
v k NO

Khi tăng nồng độ NO lên 4 lần:    
2 2
2 2
' [4 ] O 16k[NO]
v k NO O
 
=> Khi tăng nồng độ NO lên 4 lần thì tốc độ phản ứng thuận tăng 16 lần so với ban đầu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 6
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khi đo ở đktc). Công thức của ankan và anken
lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Câu 112
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế
200 gam dung dịch CuSO4 8%?
A. 22,50 gam và 237,50 gam. B. 13,33 gam và 186,67 gam.
C. 37,50 gam và 462,50 gam. D. 25,00 gam và 475,00 gam.
Câu 113
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic
ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 30 ml dung
dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất
hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 23,2 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,2586M. B. 0,2600M. C. 0,1245M. D. 0,1650M.
Câu 114
Cho 11,8 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 19,1
gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là
A. 12. B. 8. C. 13. D. 9.
Câu 115
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hidro clorua có xuất hiện "khói trắng".
B. Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch anilin sau đó lắc nhẹ, để yên một thời gian sau đó nhỏ tiếp
dung dịch NaOH đến dư vào thấy có hiện tượng phân lớp.
C. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch phenol thấy xuất hiện màu hồng.
D. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 116
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(2) Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
(3) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
(4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 117
Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm
19,44 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch
axit có pH = x. Giá trị x là
A. 1,0. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,05.
Câu 118
Dãy chất nào sau đây chỉ có các chất có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al. B. AlCl3, CrO, Cr(OH)3, Mg(OH)2.
C. Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2.
Câu 119
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) 2 3
3 ( ) 2 ( )
O k O k
(2) 2 2
H ( ) Br ( ) 2HBr( )
k k k

(3) 2 4 2
N O ( ) 2NO ( )
k k
Khi tăng áp suất thì
A. (1) và (2) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau.
B. (1) và (3) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau.
C. (1) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. (2) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 120
X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun
nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MXvới
dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn
toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc)
thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản
nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
Đáp án: _______
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
111. C 112. B 113. A 114. C 115. C 116. B 117. D 118. D 119. C
120.
148/25
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ SỐ 6
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút
Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150
BẮT ĐẦU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 111
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khi đo ở đktc). Công thức của ankan và anken
lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Phương pháp giải
- Tính số C trong bình trong X => Ankan
- Đặt số mol từng chất trong X là a mol và b mol
Lập hệ 3 phương trình 3 ẩn a, b, n dựa vào:
+ Số mol hỗn hợp X
+ Số mol CO2
+ Khối lượng mol trung bình của X
Giải hệ tìm được a, b, n.
- Kết luận thành phần của hỗn hợp X.
Lời giải
2
0,3
1,5
0,2
CO
X
n
C
n
    Ankan phải là CH4
Gọi số mol của CH4 và CnH2n lần lượt là a mol và b mol
2
0,2 (1)
0,3 (2)
16 14
11,25.2 22,5 (3)
0,2
X
CO
n a b
n a nb
a nb

   


  



  


=> a = 0,15 và b = 0,05 và n = 3
Câu 112
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế
200 gam dung dịch CuSO4 8%?
A. 22,50 gam và 237,50 gam. B. 13,33 gam và 186,67 gam.
C. 37,50 gam và 462,50 gam. D. 25,00 gam và 475,00 gam.
Phương pháp giải
Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O và CuSO4 4% lần lượt là x gam và y gam
Lập hệ PT để tìm x và y đựa vào:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
+ Khối lượng dung dịch CuSO4 8%.
+ Lượng chất tan có trong dung dịch CuSO4 8%.
Lời giải
* Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O và CuSO4 4% lần lượt là x gam và y gam
=> mdd(CuSO4 8%) = m(CuSO4.5H2O) + mdd(CuSO4 4%)
=> x + y = 200 (1)
* Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4.5H2O là
16
. .160 (gam)
250 25
x x
m n M
  
Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch CuSO4 4% là dd % 4
gam
100% 100 2
.
5
ct
m C y y
m   
Khối lượng CuSO4 có trong 200 g dung dịch CuSO4 8% là dd % 200.8
16
100% 100
.
ct
m C
m gam
  
Áp dụng bảo toàn khối lượng
16
16
25 25
x y
   (2)
Từ (1) và (2) => x = 13,33 gam và y = 186,67 gam
Câu 113
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic
ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 30 ml dung
dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất
hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 23,2 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,2586M. B. 0,2600M. C. 0,1245M. D. 0,1650M.
Phương pháp giải
Tinh toán theo PTHH
Lời giải
100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2
30 ml dung dịch axit oxalic chứa (30.0,01)/100 = 0,003 mol (COOH)2
Gọi số mol của NaOH là x mol
Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 > 7 => NaOH dư, (COOH)2 hết
Có pH = 9 => pOH = 14 – 9 = 5
=> [OH-
] sau phản ứng 5 5 3
3
0,003.2
10 10 6,000532.10
(30 23,2).10
x
x
  


    

=> Nồng độ dung dịch NaOH là (6,000532.10-3
)/(23,2.10-3
) = 0,2586 M
Câu 114
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cho 11,8 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 19,1
gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là
A. 12. B. 8. C. 13. D. 9.
Phương pháp giải
X là amin no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là CnH2n+3N
CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl
BTKL => Số mol HCl => Số mol X => MX
Lời giải
X là amin no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là CnH2n+3N
BTKL có: mHCl = mmuối – mamin = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol = nX
=> MX = 11,8:0,2 = 59 => n = 3 => X là C3H9N
Câu 115
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hidro clorua có xuất hiện "khói trắng".
B. Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch anilin sau đó lắc nhẹ, để yên một thời gian sau đó nhỏ tiếp
dung dịch NaOH đến dư vào thấy có hiện tượng phân lớp.
C. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch phenol thấy xuất hiện màu hồng.
D. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của amin, phenol
Lời giải
C sai. Dung dịch phenol nhận biết ra được dung dịch bazo. Mà phenol có tính axit yếu => không
làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
Câu 116
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(2) Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
(3) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
(4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về polime
Lời giải
(1) sai, chúng không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng, tơ poliamit là tơ có chức -CONH- nên kém bền trong cả axit và kiềm.
(5) sai, tơ visco và tơ axetat thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp).
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 117
Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm
19,44 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch
axit có pH = x. Giá trị x là
A. 1,0. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,05.
Phương pháp giải
Viết và đặt ẩn số mol vào PTHH.
Khối lượng chất rắn giảm bằng với khối lượng khí sinh ra => Số mol mỗi khí
Viết PTHH khi cho khí sinh ra phản ứng với nước => Số mol HNO3 => Nồng độ HNO3 => Nồng
độ H+
=> pH
Lời giải
Gọi số mol của Zn(NO3)2 là a mol
PTHH:  
3 2 2
2
Zn NO ZnO 2NO 0,5O
  
Theo giả thiết: 2 2
19,44 2 .46 0,5 .32 19,44 0,18
NO O
m m a a a
       mol
2 2 2 3
2NO 0,5O H O 2HNO
  
Theo PTHH => Số mol của HNO3 là 2.0,18 = 0,36 mol => Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là
0,36:4 = 0,09 M=> [H+
] = 0,09 M => pH = -log [H+
] = 1,05
Câu 118
Dãy chất nào sau đây chỉ có các chất có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al. B. AlCl3, CrO, Cr(OH)3, Mg(OH)2.
C. Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về axit – bazo – muối – chất lưỡng tính
Lời giải
Các chất lưỡng tính là NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Cr(OH)3
Câu 119
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) 2 3
3 ( ) 2 ( )
O k O k
(2) 2 2
H ( ) Br ( ) 2HBr( )
k k k

(3) 2 4 2
N O ( ) 2NO ( )
k k
Khi tăng áp suất thì
A. (1) và (2) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau.
B. (1) và (3) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau.
C. (1) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. (2) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch.
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lý chuyển dịch Lơ sa tơ li ê
Lời giải
Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức làm giảm số phân tử
chất khí
(1) chuyển dịch theo chiều thuận
(2) yếu tố áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng so số phân tử khí hai vế của cân
bằng bằng nhau
(3) chuyển dịch theo chiều nghịch
Câu 120
X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun
nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MXvới
dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn
toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc)
thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản
nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
Đáp án: _______
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đáp án đúng là “148/25”
Phương pháp giải
Lời giải
* Xác định công thức 2 ancol
2 ancol
0,12 mol 0,12.2 0,24 mol
H
n n
   
2
ancol ancol
8,56 8,56 0,12.2 8,8 gam
H
m m m
     
ancol
8,8
36,67
0,24
M
   => Ancol là CH3OH: a (mol) và C2H5OH: b (mol)
0,24 0,16
32 46 8,8 0,08
a b a
a b b
   


 
  


Sơ đồ phản ứng: −COO−este + NaOH → −COONamuối + −OHancol
Theo sơ đồ phản ứng n−OH ancol = n−COONa muối = nNaOH = n−COO−este = 0,24mol
=> 3 este có dạng
  
3 3
3 2 5
2
CH COOCH
CH COOC
CH COOR' COOR''
H





trong đó R’ và R’’ là CH3 hoặc C2H5 có thể giống hoặc
khác nhau
=> 2 muối thu được là 3
OONa
2 2
CH COONa : (mol)
2 0,24
CH (COONa) : (mol) C
x
n x y
y 

   


3 4 2 3
CH COONa NaOH CH Na CO
  
x x x
2 2 4 2 3
CH (COONa) 2NaOH CH 2Na CO
  
y 2y y
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mmuối = 4 2 3
CH Na CO NaOH 106( 2 ) 40( 2 ) 106.0,24 40.0,24 15,84
m m m m x y x y m m
            
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mmuối + mancol ⇔5,7m + 40.0,24 = m + 15,84 + 8,8 ⇔ m = 3,2 gam
4
2 0,24
0,16
3,2
0,04
0,2
16
CH
x y
x
y
n x y
 




 
 

    


=> E gồm
  
3 3
3 2 5
2
CH COOCH :
CH COOC :
CH COOR' COOR'' :0,04
m
H n





D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

More Related Content

Similar to ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

{Nguoithay.org} de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011
{Nguoithay.org}  de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011{Nguoithay.org}  de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011
{Nguoithay.org} de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011Phong Phạm
 
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132anhbochitu
 
Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169
Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169
Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169Đề thi đại học edu.vn
 
Đề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối Btuituhoc
 
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh hoa khoi b
Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh hoa khoi b Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh hoa khoi b
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh hoa khoi b Trungtâmluyệnthi Qsc
 
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010dethinet
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...onthitot .com
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...Hồng Nguyễn
 
Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012
Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012
Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012Anh Pham Duy
 
Đề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối AĐề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối Atuituhoc
 
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoaDe thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoaha7632000
 
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoaDe thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoaha7632000
 
Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012
Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012
Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012Nguyễn Quốc Bảo
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011dethinet
 
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối Btuituhoc
 
De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013
De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013
De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013dethinet
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Similar to ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf (20)

{Nguoithay.org} de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011
{Nguoithay.org}  de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011{Nguoithay.org}  de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011
{Nguoithay.org} de thi thu dai hoc mon hoa lan 1 nam 2011
 
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
 
Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169
Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169
Đề thi cao đăng môn hóa 2012 Khối A và Khối B 169
 
Đề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2011 môn Hóa Học khối B
 
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh hoa khoi b
Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh hoa khoi b Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh hoa khoi b
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh hoa khoi b
 
Ma de 301
Ma de 301Ma de 301
Ma de 301
 
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-dang-thuc-hua...
 
đề thi đại học khối b môn hóa năm 2013
đề thi đại học khối b môn hóa năm 2013đề thi đại học khối b môn hóa năm 2013
đề thi đại học khối b môn hóa năm 2013
 
Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012
Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012
Đề thi cao đẳng môn Hóa học 2012
 
Đề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối AĐề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2009 môn Hóa Học khối A
 
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoaDe thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
 
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoaDe thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
De thi-ts-cd-2007-2014-mon-hoa
 
Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012
Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012
Tuyen tap de thi DH-CD Hoa 2007-2012
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2011
 
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối B
 
De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013
De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013
De thi dai hoc mon hoa khoi b nam 2013
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Recently uploaded

Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

  • 1. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC (ĐỀ 1-40) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Đ Ề L U Y Ệ N T H I Đ Á N H G I Á N Ă N G L Ự C Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/2046785 ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 2. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 3. Câu 131 Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108) A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35. Câu 132 Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt độ nung. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.) Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO. Câu 133 Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định như sau: Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu được 0,233 gam kết tủa trắng. Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba = 137.) Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M. Câu 134 Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15. Câu 135 Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc. Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ. Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa. B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp. C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH của axit và nhóm OH của ancol. Câu 136 Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien. Câu 137 Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108) D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 4. A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %. Câu 138 Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH. Câu 139 NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber- Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2: 2( ) 2( ) 3( ) 3 2 ( 0)    k k k N H NH H Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe) dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3? A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac Câu 140 Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH 1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64 gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O = 16; Na=23; S = 32) A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam. D. 41,89 gam. NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3: KHOA HỌC 131. D 132. A 133. D 134. C 135. B 136. A 137. B 138. B 139. B 140. C D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 5. ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 6. Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 131 Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108) A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35. Phương pháp giải Từ số mol của kết tủa tính số mol của axetilen Từ khối lượng của A suy ra số mol của etilen Viết PTHH suy ra số mol của brom Lời giải Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3    CH CH CAg CAg 0,1 0,1 => Số mol của etilen là axetilen etilen m 6,8 0,1.26 0,15mol 28     X m M Cho X tác dụng với dung dịch Br2 2 2 2 2 2 CH CH Br CH Br CH Br     0,15 0,15 2 2 2 CH CH 2Br CHBr CHBr     0 ,1 0,2 => Số mol của Br2 là 0,15 + 0,2 = 0,35 mol Câu 132 Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt độ nung. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.) D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 7. Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO. Phương pháp giải Dựa vào đồ thị xác định khi nhiệt độ đạt đến 200o C thì CuSO4.5H2O đã mất bao nhiêu % khối lượng => Khối lượng nước đã mất => Thành phần gần nhất của chất rắn Lời giải Do CuSO4 không bị phân hủy khi nung nóng, mà khi nung nóng đề bài cho CuSO4.5H2O mất dần khối lượng => Khối lượng mất dần này là khối lượng của nước Từ đồ thị thấy khi nhiệt độ đạt đến 200o C thì CuSO4.5H2O đã mất 28,89% khối lượng => m giảm 4 2 2 CuS . O 5H O H O 28,89%. 28,89%.250 72 . 4      M k M k => Chất rắn sau khi nung là CuSO4.H2O Câu 133 Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định như sau: Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu được 0,233 gam kết tủa trắng. Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba = 137.) Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Phương pháp giải Viết sơ đồ tóm tắt Lượng BaSO4 ở thí nghiệm 1 dùng để xác định lượng Na2SO4 trong X Lượng BaSO4 ở thí nghiệm 2 dùng để xác định lượng Na2SO3 và Na2SO4 Viết PTHH, tính toán theo PTHH Lời giải Dung dịch Na2SO3 để lâu ngày sẽ bị oxi hóa một phần thành Na2SO4 => Trong lọ chứa Na2SO3 và Na2SO4 * TN1: 2 3 2 4 2 4 Na SO BaCl :0,005mol 5 dd dd BaSO :0,001mol Na SO HCl:0,025mol         ml X Y 2 3 2 2 2HCl Na SO 2NaCl H O SO     2 2 4 4 BaCl Na SO BaSO 2NaCl    2 4 4 ( 1) BaSO 0,233 0,001mol 233     Na SO TN n n *TN2: 2 3 2 2 2 4 4 2 4 Na SO BaCl :0,005mol 5 Br SO dd BaSO :0,003 SO HCl:0,025mol           mlddX Na Y mol Na 2 2 3 2 2 4 Br Na SO H O Na SO 2HBr     2 2 4 4 BaCl Na SO BaSO 2NaCl    2 4 4 Na SO ( 2) BaSO 0,699 0,003mol 233     TN n n 2 3 2 4 2 4 ( ) ( 2) ( 1) 0,003 0,001 0,002mol       Na SO X Na SO TN Na SO TN n n n   2 3 Na SO 0,002 0,4 0,005    M C M Câu 134 Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15. Phương pháp giải Giả sử dung dịch X gồm axit glutamic và HCl không phản ứng với nhau Viết PTHH của axit glutamic và HCl tác dụng với dung dịch NaOH => Số mol NaOH đã phản ứng Lời giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 8. Giả sử dung dịch X gồm axit glutamic và HCl không phản ứng với nhau Axit glutamic + 2 NaOH →sản phẩm HCl + NaOH → NaCl + H2O => Số mol NaOH đã phản ứng là 0,15.2 + 0,2 = 0,5 mol Câu 135 Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc. Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ. Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa. B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp. C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH của axit và nhóm OH của ancol. Phương pháp giải Dựa vào phản ứng este hóa Lời giải PTHH: 3 2 5 3 2 5 2 CH COOH C H OH CH COOC H H O   A loại vì sau bước 2 trong bình cầu xảy ra phản ứng este hóa B đúng C loại vì cho NaCl bão hòa vào để dễ tách este ra khỏi hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng, khi đó có sự phân lớp của este với lớp chất còn lại rõ ràng hơn D loại vì trong phản ứng este hóa nước được tạo nên từ OH của nhóm –COOH trong axit cacboxylic và H của nhóm –OH trong ancol Câu 136 Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về đại cương polime Lời giải Polime thiên nhiên là xenlulozo D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 137 Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108) A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %. Phương pháp giải Viết PTHH. Tính toán theo PTHH Lời giải 3 NaNO 9,35 0,11mol 85    muoi n n   3 2 2 2 1 Cu NO CuO 2NO O 2    a 2a 0,5 a 3 2 2 1 AgNO Ag NO O 2    b b 0,5b 2 2 2 3 1 2NO O H O 2HNO 2    0,11 0,0275 0,11 3 3 2 NaOH HNO NaNO H O    0,11 0,11 *TH1: Khí Z không màu là O2 dư 2 3 0,168 7,5.10 mol 22,4     O du n => Ta có hệ phương trình 3 2 0,11 0,04 0,5 0,5 0,0275 7,5.10 0,03                a b a a b b => Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là: 0,03.170 .100% 40,41% 0,03.170 0,04.188  *TH2: Khí Z không màu là NO2 dư 2 3 0,168 7,5.10 mol 22,4     NO du n => Ta có hệ phương trình 3 3 0,0625 2 0,11 7,5.10 7,5.10 0,5 0,5 0,0275                  a a b b a b => Loại Câu 138 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 9. Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về chất điện li Lời giải NH3 và CH3COOH là các chất điện li yếu => Tính dẫn điện kém hơn KCl và K2SO4. K2SO4 phân li ra được nhiều ion hơn nên B có tính dẫn điện tốt nhất Câu 139 NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber- Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2: 2( ) 2( ) 3( ) 3 2 ( 0)    k k k N H NH H Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe) dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3? A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac Phương pháp giải Dựa vào nguyên lý chuyển dịch Lơ Sa-tơ-li-ê Lời giải A đúng vì nhiệt độ là một trong những yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ tức chiều thu nhiệt có ΔH>0 => Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, chiều làm giảm hiệu suất tổng hợp amoniac => B sai Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (chiều làm giảm số phân tử chất khí) => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, chiều làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac => C đúng D đúng vì xúc tác là một trong những yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng Câu 140 Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH 1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64 gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O = 16; Na=23; S = 32) A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam. D. 41,89 gam. Phương pháp giải Viết sơ đồ tóm tắt Tính khối lượng ancol dựa vào phản ứng tạo ete Tính khối lượng nước trong phản ứng thủy phân este Áp dụng BTKL => Tính b Lời giải 2 (2 ): (gam ) :6,64 35,04gamX NaOH :0,56mol Z : (gam) H O         hhY ancol a hhT gam Muoi b * Xét phản ứng đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140o C Theo bài có 2 2 3,36 3,36 0,12mol 28      T gamN T N V V n n 2 H O 0,12mol, 0,12.2 0,24mol     Y n n Áp dụng BTKL: 2 ete 6,64 0,12.18 8,8gam      Y H O m m m * Nhận thấy số mol của NaOH lớn hơn số mol của Y => Trong hỗn hợp X có este của phenol 2 2 NaOH ancol H O H O 0,56 0,24 2 0,16mol 2        n n n n Áp dụng BTKL: 2 NaOH H O     X Y Z m m m m m 35,04 0,56.40 8,8 0,16.18 45,76gam        Z Z m m NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 10. ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 11. Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 141 Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O. B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3. C. hấp thụ khí N2 vào H2O. D. cho O2 phản ứng với khí NH3. Câu 142 Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của a là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.) A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35. Câu 143 Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.) A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N. Câu 144 Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat). C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6. Câu 145 Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là A. II, III và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. I, II, và IV. Câu 146 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 12. Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.) A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10. Câu 147 Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6 , đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.) A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60. Câu 148 Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6). Câu 149 Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho): X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. B. T là axit fomic. C. Y có phân tử khối là 68. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. Câu 150 Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3) (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.) ----HẾT ĐỀ THI---- NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 13. BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3: KHOA HỌC 141. A 142. D 143. A 144. D 145. C 146. A 147. C 148. A 149. A 150. 59,893 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 2 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 14. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi Lĩnh vực Câu hỏi Thời gian (phút) Điểm tối đa Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50 Nội dung trong đề thi Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá Số câu, Dạng câu, tỉ lệ dễ - khó Lớp Phần 3 Khoa học Tự nhiên - Xã hội (60 phút) Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, hạt nhân nguyên tử, Lượng tử ánh sáng… Thông qua lĩnh vực Khoa học tự nhiên, xã hội: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý đánh giá năng lực tìm hiểu, khám phá và ứng dụng khoa học: khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiên cứu và thực nghiệm thông qua lĩnh vực Vật lý, Hóa học và Sinh học. Mỗi môn có: 9 câu trắc nghiệm và 1 câu điền số 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Lớp 12: 70% Lớp 11: 30% Lớp 10: 0% Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ… Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…. Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại … Mỗi môn có 10 câu đều là trắc nghiệm 20% cấp độ 1 60% cấp độ 2 20% cấp độ 3 Địa lý và Giáo dục Công dân: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 15. Câu 141 Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O. B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3. C. hấp thụ khí N2 vào H2O. D. cho O2 phản ứng với khí NH3. Câu 142 Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của a là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.) A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35. Hướng dẫn giải: Gọi số mol của etilen (C2H4) x mol - propin (C3H4) y mol. Chỉ có propin tác dụng với AgNO3 → kết tủa CAg≡CH-CH3 → nC3H4 = n kết tủa = 0,21 mol = y Cả etilen và propin đều phản ứng với H2 - etilen phản ứng với H2 theo tỉ lệ (1:1) → nH2 = nC2H4 = x - propin phản ứng với H2 theo tỉ lệ (1:2) → nH2 = 2nC3H4 = y → Tổng số mol H2 phản ứng là x + 2y = 0,56 → x = 0,14 mol → giá trị a = nC2H4 + nC3H4 = 0,14 + 0,21 = 0,35 mol Câu 143 Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.) A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N. Hướng dẫn giải: Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3 => C2H6On => nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol n hợp chất = 0,4 mol = 2nY => CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2 => Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2 Câu 144 Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat). C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6. Câu 145 Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là A. II, III và IV. B. I, II và III. C. I, III và IV. D. I, II, và IV. Hướng dẫn giải: Trong cặp điện cực: kim loại – kim loại thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) thì kim loại đó bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Anot (-) Catot (+) - Xảy ra quá trình oxi hóa - Chất có tính khử mạnh sẽ bị oxi hóa trước (dựa vào dãy điện hóa) - Xảy ra quá trình khử - Chất có tính oxi hóa mạnh sẽ bị khử trước. Câu 146 Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.) A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10. Hướng dẫn giải: Từ dữ kiện bài. Khối lượng mO = 12,57%. 17,82 = 2,24 g D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 16. → nO = 0,14 mol Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol) Ba (y mol) O (0,14mol) Bảo toàn khối lượng ta có: mNa + mBa + mO = 17,82 → 23x + 137y + 2,24 = 17,82 (1) Dung dịch chứa NaOH (x mol) Ba(OH)2 (ymol) → Na+ (x mol); Ba2+ (y mol); OH- (x+2y mol) Kết tủa thu được BaSO4 và Cu(OH)2 Bảo toàn nguyên tố Ba → nBaSO4 (y mol) Bảo toàn nhóm OH- → nCu(OH)2 ( mol) → m kết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 233y + 98. = 35,54 (2) Từ (1) và (2) → x = 0,32 mol; y = 0,06 mol. Bảo toàn electron ta có: Na → Na+ +1e 2H+ + 2e → H2 0,32 →0,32 2a ← a Ba → Ba2+ + 2e O + 2e → O2- 0,06 →0,12 0,28 ← 0,14 → 0,32 + 0,12 = 2a + 0,28 → a = 0,08 Câu 147 Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6 , đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.) A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: 19,2 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + 0,9 mol H2SO4 đặc, nóng → Y (Fe3+ và H+ dư) Y + 450ml NaOH 2 M → 21,4 gam kết tủa là Fe(OH)3 Giải. nNaOH = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 0,2 mol. OH- + H+ → H2O 3OH- + Fe3+ → Fe(OH)3 => nOH- = nH+ (dư) + 3nFe3+ => nH+ (dư) = 0,9 - 3.0,2 = 0,3 mol D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L => nH2SO4 dư = 0,3 : 2 = 0,15 mol Quy hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol) Gọi số mol của SO2 (z mol) Fe → Fe3+ + 3e O0 + 2e → O2- x →3x y → 2y S+6 + 2e → S+4 2z ← z Bảo toàn e: 3x = 2y + 2z (1) Bảo toàn khối lương: 56x + 16y = 19,2 (2) Bảo toàn nguyên tố S → nS (H2SO4) = nS (Fe2(SO4)3 ) + nS (SO2) 0,9 = 1,5x + z (3) Từ (1) (2) và (3) → x = 0,3 (mol); y = 0,15 mol; z = 0,3 (mol) → VSO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít) Câu 148 Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6). Hướng dẫn giải: Phương trình ion rút gọn của (1), (2), (3), (6): SO4 2- + Ba2+ → BaSO4 (4): 2H+ + SO4 2- + BaCO3 → BaSO4 + H2O + CO2 (5) NH4 + + SO4 2- + Ba2+ + OH- → BaSO4 + NH3 + H2O Câu 149 Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho): X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 17. Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. B. T là axit fomic. C. Y có phân tử khối là 68. D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. Hướng dẫn giải: T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 => T: HCHO Z + HCl → CH2O2 + NaCl => Z: HCOONa => Y: CH3COONa X(C4H6O4) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCOONa (Z) + HCHO (T) +H2O => X: HCOOCH2OOCH3 Câu 150 Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3) (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.) Hướng dẫn giải: nO2 đốt X = 0,46 (mol) nO2 đốt Y = 0,25 (mol) => nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21 (mol) Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14 (mol) Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07=> Số C trong Z = nCO2/ nZ = 0,14/ 0,07 = 2 → Z là C2H5OH (vì Z no đơn chức CnH2n+1OH) Bảo toàn khối lượng mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48 (g) Đặt a, b là số mol CO2 và H2O Bảo toàn nguyên tố O: 2a + b = 0,07. 2 + 0,46. 2 (1) Bảo toàn khối lượng: 44a + 18b = 7,48 + 0,46. 32 (2) D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Từ (1) và (2) => a = 0,39 và b = 0,28 => Số = nCO2/nX = 0,39/ 0,07= 5,57 => Trong X có C5 và C6 (vì 2 hợp chất hơn kém nhau 1 nguyên tử C). Gọi este C5 là x mol - C6 là y mol có hệ phương trình. X gồm C2HxCOOC2H5 và C3HyCOOC2H5 =>Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04) => mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06 => 3x + 4y = 21 → x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm: C2H3COOC2H5 (0,03 mol) C3H3COOC2H5 (0,04 mol) ----HẾT ĐỀ THI---- NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 18. ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272 Năm 2024 N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 111 Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0o C, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít. Câu 112 Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây? Nhận định nào sau đây không đúng? A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+ → Mg2+ + H2. B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau. C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH. D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự. Câu 113 Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta thực hiện thí nghiệm sau: TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng. TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở 0o C, 1 atm). Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là A. 0,25 M và 1,25 M. B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M. Câu 114 Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 19. CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 400. B. 360. C. 220. D. 180. Câu 115 Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm. Câu 116 Cho một đoạn mạch của polime sau: Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên? A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en. C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en. Câu 117 Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0o C, 1 atm) thu được lần lượt là A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít. C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít. Câu 118 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 119 Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới: Vai trò của X là A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng. C. chất xúc tác. D. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng. Câu 120 X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M là Đáp án: _________ gam ----HẾT ĐỀ THI---- NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 20. BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 111. A 112. A 113. A 114. B 115. D 116. A 117. C 118. D 119. C 120. 389/25 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 21. Câu 111 Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0o C, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít. Phương pháp giải Áp dụng bảo toàn nguyên tố Lời giải 2 2 CO H O 0,4mol; 0,55mol n n   Áp dụng bảo toàn nguyên tố O: 2 2 2 2 CO H O 2 0,675mol 0,675.22,4 15,12 2 O O n n n V       lít => Thể tích không khí = 15,12/20% = 75,6 lít Câu 112 Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây? Nhận định nào sau đây không đúng? A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+ → Mg2+ + H2. B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau. C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH. D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự. Phương pháp giải Dựa vào phản ứng giữa kim loại tác dụng với axit Lời giải A sai. Phương trình phản ứng thu gọn xảy ra ở bình D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L - đựng HCl là 2 2 Mg 2H Mg H      - đựng CH3COOH là 2 3 3 2 Mg 2CH COOH 2CH COO Mg H       Câu 113 Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta thực hiện thí nghiệm sau: TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng. TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở 0o C, 1 atm). Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là A. 0,25 M và 1,25 M. B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M. Phương pháp giải Viết PTHH từng thí nghiệm. Tính toán theo PTHH Lời giải Thí nghiệm 2: 2 CO HCl n 0,005mol;n 0,01mol   PTHH: 2 3 3 3 2 2 H CO HCO HCO H CO H O           Từ PTHH: 2 3 Na CO n 0,015mol   Thí nghiệm 1: 3 CaCO n 0,09mol  Áp dụng bảo toàn nguyên tố C: 2 3 3 3 3 Na CO NaHCO CaCO NaHCO n n n 0,09 n 0,075mol      PTHH: 2 3 3 2 2 2 3 3 HCO OH CO H O Ca CO CaCO               2 3 3 M Na CO M NaHCO 0,015 0,075 C 0,25M;C 1,25M 0,06 0,06      Câu 114 Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N- CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 400. B. 360. C. 220. D. 180. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 22. Phương pháp giải Viết PTHH. Tính toán theo PTHH Lời giải 2 2 2 2 2 H NCH COOH NaOH H NCH COONa H O    0,02 0,02 6 5 6 5 2 HCOOC H 2NaOH HCOONa C H ONa H O     0,03 0,06 3 2 2 3 2 ClH NCH COOH 2NaOH NaCl H O ClH NCH COONa     0,05 0,1 => Số mol NaOH là 0,02 + 0,06 + 0,1 = 0,18 mol => Thể tích dung dịch NaOH là 0,18 : 0,5 = 0,36 lít = 360 ml Câu 115 Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về phản ứng este hoá Lời giải D sai. - Ở ống (1) xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit 2 4(dac) H SO 3 2 5 2 3 2 5 CH COOC H H O CH COOH C H OH       - Ở ống (2) xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm 3 2 5 3 2 5 CH COOC H NaOH CH COONa C H OH    D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 116 Cho một đoạn mạch của polime sau: Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên? A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en. C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về polime Lời giải Monome sử dụng để điều chế polime trên là 2-metyl buta-1,3-đien. Câu 117 Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0o C, 1 atm) thu được lần lượt là A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít. C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít. Phương pháp giải Áp dụng bảo toàn electron. Lập hệ phương trình. Giải hệ Lời giải Gọi số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí là x mol và y mol Áp dụng bảo toàn electron có 3x + 8y = 0,29.3 (1) Có 30 44 2.18,18 x y M x y     (2) Từ (1) và (2) => x = 0,09 mol và y = 0,075 mol => Thể tích của NO là 0,09.22,4 = 2,016 lít Thể tích của N2O là 0,075.22,4 = 1,680 lít D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 23. Câu 118 Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Phương pháp giải Viết PTHH Lời giải 2 4 2 3 2 Ba(OH) 2NH Cl BaCl 2NH 2H O      2 2 2 2 2 2 2 2 Ba(OH) ZnCl BaCl Zn(OH) Ba(OH) Zn(OH) BaZnO 2H O           2 2 2 2 Ba(OH) MgCl BaCl Mg(OH)     2 3 2 3 3Ba(OH) 2FeCl 3BaCl 2Fe(OH)     => Dung dịch thoả mãn là MgCl2 và FeCl3 Câu 119 Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới: Vai trò của X là A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng. C. chất xúc tác. D. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải Vai trò của chất X là chất xúc tác. Chất xúc tác thường là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 120 X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M là Đáp án: _________ gam Phương pháp giải Áp dụng bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng Lời giải E tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 nên E gồm: 2 1 2 2 1 : ( 1) : COOH(k 1;n 2) : OOCC ( 2) n n m m n n X HCOOH k Y C H T HCOOC H H k            Khi đốt cháy X, T thì cho số mol của CO2 bằng số mol của H2O => Sự chênh lệch về số mol CO2 và H2O là do T 2 2 0,32 0,29 0,03 mol T CO H O n n n       (1) 2 2 0,16 Ag X T n n n    (2) Áp dụng bảo toàn nguyên tố O: 8,58 0,32.12 0,29.2 2 2 4 0,26 16 X Y T n n n       (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra nX = 0,05 mol; nY = 0,02 mol; nT = 0,03 mol Áp dụng bảo toàn nguyên tố C: 2 ( 1) ( 2) 0,05 ( 1).0,02 ( 2).0,03 0,32 0,03 0,05 0,19 X Y T CO n n n m n n n n m n m n                 => m = 3, n = 2 thoả mãn => Ancol là C3H6(OH)2 = nT = 0,03 mol Biết 12,87 gam gấp 1,5 lần 8,58 gam => Số mol các chất X, Y, T trong 12,87 gam E gấp 1,5 lần số mol các chất X, Y, T trong 8,58 gam E => Trong 12,87 gam E: nX = 0,05.1,5 = 0,075mol; nY = 0,02.1,5 = 0,03mol; nT = 0,03.1,5 = 0,045 mol Có nNaOH(phản ứng) = n−COO− = nX + nY + 2nT = 0,075 + 0,03 + 0,045.2 = 0,195mol < 0,2mol => NaOH dư => Chất rắn gồm muối và NaOH dư Áp dụng bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH(ban đầu) = mchất rắn + mH2O + mancol với D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 24. 2 H O 0,075 0,03 0,105mol X Y n n n      => mchất rắn = 12,87 + 40.0,2 − 0,105.18 − 76.0,03.1,5 = 15,56 = 389 25 gam D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 25. Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 141 Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình diễn ra ở nhiệt độ 450o C – 500o C, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5). 2 5 V O ,t 2 2 3 r 298 2SO (g) O (g) 2SO (g) H 198,4kJ         Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp? A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng. Câu 142 Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng: M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O. Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K. Câu 143 Dung dịch X chứa m gam ba ion: 2 2 4 4 Mg , NH , SO    . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7. Câu 144 Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí. - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau. Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là: A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. Câu 145 Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 26. tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3. Câu 146 Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất là A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong. C. sục không khí. D. sục khí Cl2. Câu 147 Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân) A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam. Câu 148 Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần? A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb. C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca. Câu 149 Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96. Câu 150 Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số nguyên): ______%. ----HẾT ĐỀ THI---- D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 27. BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 141. C 142. B 143. B 144. C 145. A 146. B 147. A 148. D 149. B 150. 74 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Hà Nội, 03/2024 ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273 Năm 2024 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 28. Câu 141 Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình diễn ra ở nhiệt độ 450o C – 500o C, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5). 2 5 V O ,t 2 2 3 r 298 2SO (g) O (g) 2SO (g) H 198,4kJ         Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp? A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng. Phương pháp giải Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch. Tăng hiệu suất tổng hợp SO3 tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Cách giải: A. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. C. Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3. D. Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, chuyển dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2 mol). Lời giải Đáp án A: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đáp án B: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đáp án C: Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3. Đáp án D: Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, chuyển dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2 mol). Câu 142 Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O. Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K. Phương pháp giải Tìm số mol của SO2, cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron rồi tìm ra mối quan hệ giữa số mol và M của kim loại. Lời giải   0 1 6 4 4 4 2 2 2 2 n n M H O M SO O O S S H         0 6 4 1 2 2 2 2 2 2 n M M ne n S e S          Cân bằng phương trình hoá học:   0 1 6 4 4 4 2 2 2 2 2 2 2 n n S M n H O M SO n S O nH O         0,26 n  0,13 (mol) Ta có: 0,26 . 2,34 9 3, 27 M M n n M n       (Al). Câu 143 Dung dịch X chứa m gam ba ion: 2 2 4 4 Mg , NH , SO    . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7. Phương pháp giải Phương pháp bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Lời giải Phần một: Khi cho 3 ion 2 2 4 4 Mg , NH , SO    tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 g kết tủa thì đó là kết tủa Mg(OH)2 và phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau: 2 2 Mg 2OH Mg(OH)      2 2 Mg(OH) Mg 0,1 mol 0,1 mol n n     Phần hai: Khi đun nóng 3 ion 2 2 4 4 Mg , NH , SO    với NaOH thu được 3,36 lít khí (đktc) là khí NH3, phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau: 4 3 2 NH OH NH H O       D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 29. 3 4 0,15 mol 0,15 mol NH NH n n     Vì hai phần bằng nhau, bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch: 2 2 2 4 4 4 Mg NH SO SO 2. 2. 0,175 mol n n n n         Khối lượng của dung dịch X là: 2 2 4 4 (0,1.24 0,15.18 0,175.96).2 43,8 X Mg NH SO m m m m g           . Câu 144 Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí. - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau. Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là: A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. Phương pháp giải Phương trình ion thu gọn. Lời giải - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí nên (2) và (3) sẽ là HI hoặc Na2CO3. - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau. + Giả sử (2) là Na2CO3 thì phản ứng hết với các chất. + Giả sử (2) là HI thì (4) ZnCl2. Vậy (1) là AgNO3, (2) là HI, (3) là Na2CO3, (4) là ZnCl2. Câu 145 Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3. Phương pháp giải Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Lời giải Ta có: 2 3 SO BaSO 0,05 mol, 0,03 mol n n   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Vì 3 2 BaSO SO n n  nên kết tủa bị hoà tan một phần. ⇒ 0,1.C.2 – 0,05 = 0,03 ⇒ C = 0,4. Câu 146 Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất là A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong. C. sục không khí. D. sục khí Cl2. Phương pháp giải Phương trình ion rút gọn. Lời giải Sử dụng nước vôi trong – Ca(OH)2 vừa cung cấp gốc -OH để tạo kết tủa với ion Fe2+ theo phương trình: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2, vừa là một hoá chất rẻ tiền dễ kiếm. Câu 147 Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân) A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam. Phương pháp giải Phương trình hoá học điều chế axetilen từ đất đèn. Lời giải 2 2 0,23 mol. C H n  Phương trình phản ứng: 2 2 2 2 2 CaC 2H O Ca(OH) C H    Từ phương trình ta có: 2 2 2 CaC C H 0,23 mol n n   2 CaC 0,23.64 14,72 m gam    Vì hiệu suất phản ứng là 95% và có lẫn 10% tạp chất nên lượng 2 CaC cần dùng là 2 CaC 14,72:95%:90% 17,22 m gam   Câu 148 Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần? A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 30. C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca. Phương pháp giải Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Lời giải Sắp xếp kim loại từ cuối dãy đến đầu dãy là theo chiều tăng dần độ hoạt động hoá học kim loại. Câu 149 Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96. Phương pháp giải Bảo toàn nguyên tố O. Lời giải 2 2 0,15 mol 0,15 mol CO C CO n n n     2,4 0,15.12 0,6 (gam) 0,6 mol hh C H H H m m m m n         Bảo toàn nguyên tố O: 2 2 2 2 CO H O 2. 2. 0,45 mol O O n n n n     2 0,45.22,4 10,08 ( ) O V L    Câu 150 Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số nguyên): ______%. Phương pháp giải Đặt ẩn số mol của Mg và Al, tìm số mol theo phương trình bảo toàn electron và phương trình khối lượng hỗn hợp. Lời giải 2 2 Cl Mg O Al           Muối + oxit Gọi số mol của Cl2 là x mol, số mol của O2 là y mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mMg + mAl + mCl2 + mO2 = mmuối + moxit ⇒ mCl2 + mO2 = 74,1 – 9,6 – 16,2 = 48,3 gam D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ⇒ 71x + 32y = 48,3 (1) Phản ứng của Mg, Al với Cl2 và O2 là phản ứng oxi hoá khử. Theo phương pháp bảo toàn electron: 2x + 4y = 0,4.2 + 0,6.3 (2) Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 mol; y = 0,4 mol. 2 Cl %m 74%.   ----HẾT ĐỀ THI---- NỘP BÀI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 31. ĐỀ SỐ 5 Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 111 Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với H2SO4 loãng, dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 11. Biết các thể tích đo ở đktc. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp K gồm 2 khí thuộc cùng dãy đồng đẳng với nhau. (b) Ancol là glyxerol. (c) Công thức phân tử của A là 230. (d) a có giá trị là 27,6 gam. (e) Hai axit X, Y đều là axit không no. Số phát biểu đúng là Đáp án: _______ Câu 112 Cho 21,6 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6. Câu 113 Cho sơ đồ chuyển hoá sau:   (1) (2) (3) (4) 2 6 10 5 6 12 6 2 6 3 CO C H O C H O C H O CH COOH n         Phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) là phản ứng thuỷ phân. B. (2) là phản ứng quang hợp. C. (3) là phản ứng nitrat hoá. D. (4) là phản ứng lên men giấm. Câu 114 Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,4 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 32. gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,235. B. 7,175. C. 7,221. D. 8,789. Câu 115 Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 37,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 40,15) gam muối. Giá trị của m là A. 132,7. B. 165,6. C. 138,2. D. 171,0. Câu 116 Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng etylen glicol. B. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh CuO. C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có các nhóm -OH liền kề nhau. D. Sau bước 3 thu được phần dung dịch có màu xanh lam. Câu 117 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nilon-6 thuộc polieste. B. PS được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 118 Đốt cháy 11,2 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 12,16 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He là 53/6. Giá trị của V là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 0,672. B. 0,224. C. 1,344. D. 1,120. Câu 119 Cho 2 phương trình sau: 2 3 2 3 CO H O HCO OH      3 2 2 3 Al 2H O AlOH H O      Theo thuyết Bronsted thì A. CO3 2- , Al3+ đều là axit. B. CO3 2- , Al3+ đều là bazo. C. CO3 2- là bazo, Al3+ là axit. D. CO3 2- là axit, Al3+ là bazo. Câu 120 Cho phản ứng hoá học đơn giản sau: ( ) 2( ) 2( ) 2 2 g g g NO O NO   Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là   2 2 [ ] O v k NO  . Tốc độ của phản ứng thuận trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp nồng độ NO lên 4 lần? A. Tăng lên 8 lần. B. Tăng lên 4 lần. C. Tăng lên 16 lần. D. Tăng lên 6 lần. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 33. BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 111. 3 112. D 113. D 114. B 115. A 116. B 117. D 118. C 119. C 120. C D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 5 Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 34. Câu 111 Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với H2SO4 loãng, dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 11. Biết các thể tích đo ở đktc. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp K gồm 2 khí thuộc cùng dãy đồng đẳng với nhau. (b) Ancol là glyxerol. (c) Công thức phân tử của A là 230. (d) a có giá trị là 27,6 gam. (e) Hai axit X, Y đều là axit không no. Số phát biểu đúng là Đáp án: _______ Đáp án đúng là “3” Phương pháp giải Lời giải * Xác định công thức của ancol: 2 0,105 O n  mol 2 2 2 2 2 2 H O H O H O CO CO CO 18 6 4 1 44 11 3 m n n m n n      ⇒Ancol no Gọi số mol của H2O và CO2 lần lượt là 4x mol và 3x mol Áp dụng bảo toàn khối lượng: 2 2 2 H O CO 18.4 44.3 0,105.32 2,76 0,03 O Z m m m m x x x          2 2 H O CO ancol 0,12mol; 0,09mol 0,12 0,09 0,03mol n n n        ancol 2,76 92 0,03 M    => Ancol là C3H5(OH)3 2 3 COONa NaOH H Na CO R R    2 3 2 4 2 4 2 2 Na CO H SO Na SO CO H O     Theo số mol của CO2 bằng 0,36 mol => Từ PTHH 2 CO 0,36mol RCOONa n n    D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 20 K M   K gồm 4 5,376 CH : 0,24 mol 22,4 :0,36 0,24 0,12 mol x y C H         2 4 0,24.16 0,12. 20 28 0,36 x y z y C H K C H M M M C H        Do 4 2 4 CH : 2:1 C H n n   CTCT của este là (CH3COO)2C3H5OOC-CH=CH2 COO este COONa 0,36 0,36 mol 0,12 mol 3 R n n n         este 0,12.230 27,6 gam m a     (a) sai. CH4 thuộc dãy đồng đẳng của ankan. C2H4 thuộc dãy đồng đẳng của anken (b) đúng (c) đúng (d) đúng (e) sai. Hai axit tạo nên este là CH3COOH là axit no và CH2=CH-COOH là axit không no Có 3 phát biểu đúng Câu 112 Cho 21,6 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6. Phương pháp giải Áp dụng bảo toàn liên kết pi Lời giải 2 2 0,7mol; 0,1mol H Br n n   Áp dụng bảo toàn liên kết pi: 2 2 21,6 2 0,7 0,1 0,8 0,4 54 0,4 X H Br X X n n n n mol M           Mà X có công thức tổng quát dạng CnH2n-2 với n lớn hơn hoặc bằng 2 => n = 4 Câu 113 Cho sơ đồ chuyển hoá sau: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 35.   (1) (2) (3) (4) 2 6 10 5 6 12 6 2 6 3 CO C H O C H O C H O CH COOH n         Phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) là phản ứng thuỷ phân. B. (2) là phản ứng quang hợp. C. (3) là phản ứng nitrat hoá. D. (4) là phản ứng lên men giấm. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về cacbohidrat Lời giải A sai. (1) là phản ứng quang hợp cây xanh B sai. (2) là phản ứng thuỷ phân tinh bột C sai. (3) là phản ứng lên men rượu Câu 114 Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,4 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,235. B. 7,175. C. 7,221. D. 8,789. Phương pháp giải Viết PTHH. Tính toán theo PTHH Lời giải     3 3 3 2 3 AgNO Fe NO Fe NO Ag    0,1a 0,1a 0,1a 0,1a => Khối lượng Ag là 0,1a.108 = 5,4 => a = 0,5 Dung dịch X gồm Fe(NO3)3: 0,05 mol và AgNO3: 0,05 mol => Khối lượng kết tủa AgCl = 0,05.143,5 = 7,175 gam Câu 115 Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 37,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 40,15) gam muối. Giá trị của m là A. 132,7. B. 165,6. C. 138,2. D. 171,0. Phương pháp giải Bảo toàn khối lượng. Lập hệ phương trình. Giải hệ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Lời giải Áp dụng bảo toàn khối lượng có ( 2 ).22 37,4 0,5 ( ).36,5 40,15 0,6 x y x x y y              => Khối lượng của X là m = 0,5.89 + 0,6.147 = 132,7 gam Câu 116 Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa. Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng etylen glicol. B. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh CuO. C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có các nhóm -OH liền kề nhau. D. Sau bước 3 thu được phần dung dịch có màu xanh lam. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về glucozo Lời giải B sai. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh là Cu(OH)2 Câu 117 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nilon-6 thuộc polieste. B. PS được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về polime Lời giải A sai. Nilon-6 thuộc loại poliamit B sai. PS (poli stiren) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp C sai. Amilozo có cấu trúc mạch không phân nhánh D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 36. Câu 118 Đốt cháy 11,2 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 12,16 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He là 53/6. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,224. C. 1,344. D. 1,120. Phương pháp giải Áp dụng bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng Lời giải Áp dụng bảo toàn khối lượng: 2 2 oxit 0,96 12,16 11,2 0,96 0,03 mol 32 O Fe O m m m n         Gọi số mol của NO2 và NO trong hỗn hợp B là x mol và y mol Áp dụng bảo toàn electron: 2 2 O NO NO Fe 2 3 3 n n n n    ⇔ 0,06 + x + 3y = 0,2 => x + 3y = 0,14 (1) Có 46x + 30y = 4.(53/6).(x+y) (2) Từ (1) và (2) => x = 0,02 mol và y = 0,04 mol => Thể tích khí B là (0,02 + 0,04).22,4 = 1,344 lít Câu 119 Cho 2 phương trình sau: 2 3 2 3 CO H O HCO OH      3 2 2 3 Al 2H O AlOH H O      Theo thuyết Bronsted thì A. CO3 2- , Al3+ đều là axit. B. CO3 2- , Al3+ đều là bazo. C. CO3 2- là bazo, Al3+ là axit. D. CO3 2- là axit, Al3+ là bazo. Phương pháp giải Dựa vào khái niệm về axit, bazo theo thuyết Bronsted: - Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+ ) - Bazo là những chất có khả năng nhận proton (ion H+ ) Lời giải Theo thuyết Bronsted: CO3 2- là một bazo, Al3+ là một axit Câu 120 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Cho phản ứng hoá học đơn giản sau: ( ) 2( ) 2( ) 2 2 g g g NO O NO   Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là   2 2 [ ] O v k NO  . Tốc độ của phản ứng thuận trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp nồng độ NO lên 4 lần? A. Tăng lên 8 lần. B. Tăng lên 4 lần. C. Tăng lên 16 lần. D. Tăng lên 6 lần. Phương pháp giải Áp dụng công thức tính tốc độ phản ứng thuận đề bài cho Lời giải Ban đầu:   2 2 [ ] O v k NO  Khi tăng nồng độ NO lên 4 lần:     2 2 2 2 ' [4 ] O 16k[NO] v k NO O   => Khi tăng nồng độ NO lên 4 lần thì tốc độ phản ứng thuận tăng 16 lần so với ban đầu D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 37. ĐỀ SỐ 6 Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 111 Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khi đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. Câu 112 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8%? A. 22,50 gam và 237,50 gam. B. 13,33 gam và 186,67 gam. C. 37,50 gam và 462,50 gam. D. 25,00 gam và 475,00 gam. Câu 113 Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 30 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 23,2 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là A. 0,2586M. B. 0,2600M. C. 0,1245M. D. 0,1650M. Câu 114 Cho 11,8 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 19,1 gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là A. 12. B. 8. C. 13. D. 9. Câu 115 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hidro clorua có xuất hiện "khói trắng". B. Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch anilin sau đó lắc nhẹ, để yên một thời gian sau đó nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thấy có hiện tượng phân lớp. C. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch phenol thấy xuất hiện màu hồng. D. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 38. Câu 116 Cho các phát biểu sau: (1) Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (2) Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. (3) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. (4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. (5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 117 Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 19,44 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch axit có pH = x. Giá trị x là A. 1,0. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,05. Câu 118 Dãy chất nào sau đây chỉ có các chất có tính lưỡng tính? A. NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al. B. AlCl3, CrO, Cr(OH)3, Mg(OH)2. C. Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2. Câu 119 Cho các phản ứng hoá học sau: (1) 2 3 3 ( ) 2 ( ) O k O k (2) 2 2 H ( ) Br ( ) 2HBr( ) k k k  (3) 2 4 2 N O ( ) 2NO ( ) k k Khi tăng áp suất thì A. (1) và (2) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau. B. (1) và (3) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau. C. (1) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch. D. (2) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 120 X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MXvới dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là Đáp án: _______ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 39. BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI 111. C 112. B 113. A 114. C 115. C 116. B 117. D 118. D 119. C 120. 148/25 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ SỐ 6 Đề thi tham khảo Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông PHẦN 3: KHOA HỌC Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội 50 câu hỏi - 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150 BẮT ĐẦU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 40. Câu 111 Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khi đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. Phương pháp giải - Tính số C trong bình trong X => Ankan - Đặt số mol từng chất trong X là a mol và b mol Lập hệ 3 phương trình 3 ẩn a, b, n dựa vào: + Số mol hỗn hợp X + Số mol CO2 + Khối lượng mol trung bình của X Giải hệ tìm được a, b, n. - Kết luận thành phần của hỗn hợp X. Lời giải 2 0,3 1,5 0,2 CO X n C n     Ankan phải là CH4 Gọi số mol của CH4 và CnH2n lần lượt là a mol và b mol 2 0,2 (1) 0,3 (2) 16 14 11,25.2 22,5 (3) 0,2 X CO n a b n a nb a nb                   => a = 0,15 và b = 0,05 và n = 3 Câu 112 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8%? A. 22,50 gam và 237,50 gam. B. 13,33 gam và 186,67 gam. C. 37,50 gam và 462,50 gam. D. 25,00 gam và 475,00 gam. Phương pháp giải Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O và CuSO4 4% lần lượt là x gam và y gam Lập hệ PT để tìm x và y đựa vào: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L + Khối lượng dung dịch CuSO4 8%. + Lượng chất tan có trong dung dịch CuSO4 8%. Lời giải * Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O và CuSO4 4% lần lượt là x gam và y gam => mdd(CuSO4 8%) = m(CuSO4.5H2O) + mdd(CuSO4 4%) => x + y = 200 (1) * Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4.5H2O là 16 . .160 (gam) 250 25 x x m n M    Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch CuSO4 4% là dd % 4 gam 100% 100 2 . 5 ct m C y y m    Khối lượng CuSO4 có trong 200 g dung dịch CuSO4 8% là dd % 200.8 16 100% 100 . ct m C m gam    Áp dụng bảo toàn khối lượng 16 16 25 25 x y    (2) Từ (1) và (2) => x = 13,33 gam và y = 186,67 gam Câu 113 Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 30 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 23,2 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là A. 0,2586M. B. 0,2600M. C. 0,1245M. D. 0,1650M. Phương pháp giải Tinh toán theo PTHH Lời giải 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2 30 ml dung dịch axit oxalic chứa (30.0,01)/100 = 0,003 mol (COOH)2 Gọi số mol của NaOH là x mol Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 > 7 => NaOH dư, (COOH)2 hết Có pH = 9 => pOH = 14 – 9 = 5 => [OH- ] sau phản ứng 5 5 3 3 0,003.2 10 10 6,000532.10 (30 23,2).10 x x            => Nồng độ dung dịch NaOH là (6,000532.10-3 )/(23,2.10-3 ) = 0,2586 M Câu 114 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 41. Cho 11,8 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 19,1 gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là A. 12. B. 8. C. 13. D. 9. Phương pháp giải X là amin no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là CnH2n+3N CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl BTKL => Số mol HCl => Số mol X => MX Lời giải X là amin no, đơn chức, mạch hở nên có CTTQ là CnH2n+3N BTKL có: mHCl = mmuối – mamin = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol = nX => MX = 11,8:0,2 = 59 => n = 3 => X là C3H9N Câu 115 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hidro clorua có xuất hiện "khói trắng". B. Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch anilin sau đó lắc nhẹ, để yên một thời gian sau đó nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thấy có hiện tượng phân lớp. C. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch phenol thấy xuất hiện màu hồng. D. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng. Phương pháp giải Dựa vào tính chất của amin, phenol Lời giải C sai. Dung dịch phenol nhận biết ra được dung dịch bazo. Mà phenol có tính axit yếu => không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. Câu 116 Cho các phát biểu sau: (1) Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (2) Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. (3) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. (4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. (5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Số phát biểu đúng là D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về polime Lời giải (1) sai, chúng không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (2) đúng. (3) đúng. (4) đúng, tơ poliamit là tơ có chức -CONH- nên kém bền trong cả axit và kiềm. (5) sai, tơ visco và tơ axetat thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp). Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 117 Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 19,44 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch axit có pH = x. Giá trị x là A. 1,0. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,05. Phương pháp giải Viết và đặt ẩn số mol vào PTHH. Khối lượng chất rắn giảm bằng với khối lượng khí sinh ra => Số mol mỗi khí Viết PTHH khi cho khí sinh ra phản ứng với nước => Số mol HNO3 => Nồng độ HNO3 => Nồng độ H+ => pH Lời giải Gọi số mol của Zn(NO3)2 là a mol PTHH:   3 2 2 2 Zn NO ZnO 2NO 0,5O    Theo giả thiết: 2 2 19,44 2 .46 0,5 .32 19,44 0,18 NO O m m a a a        mol 2 2 2 3 2NO 0,5O H O 2HNO    Theo PTHH => Số mol của HNO3 là 2.0,18 = 0,36 mol => Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là 0,36:4 = 0,09 M=> [H+ ] = 0,09 M => pH = -log [H+ ] = 1,05 Câu 118 Dãy chất nào sau đây chỉ có các chất có tính lưỡng tính? A. NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al. B. AlCl3, CrO, Cr(OH)3, Mg(OH)2. C. Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 42. Phương pháp giải Dựa vào lý thuyết về axit – bazo – muối – chất lưỡng tính Lời giải Các chất lưỡng tính là NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Cr(OH)3 Câu 119 Cho các phản ứng hoá học sau: (1) 2 3 3 ( ) 2 ( ) O k O k (2) 2 2 H ( ) Br ( ) 2HBr( ) k k k  (3) 2 4 2 N O ( ) 2NO ( ) k k Khi tăng áp suất thì A. (1) và (2) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau. B. (1) và (3) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau. C. (1) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch. D. (2) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch. Phương pháp giải Dựa vào nguyên lý chuyển dịch Lơ sa tơ li ê Lời giải Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức làm giảm số phân tử chất khí (1) chuyển dịch theo chiều thuận (2) yếu tố áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng so số phân tử khí hai vế của cân bằng bằng nhau (3) chuyển dịch theo chiều nghịch Câu 120 X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MXvới dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là Đáp án: _______ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đáp án đúng là “148/25” Phương pháp giải Lời giải * Xác định công thức 2 ancol 2 ancol 0,12 mol 0,12.2 0,24 mol H n n     2 ancol ancol 8,56 8,56 0,12.2 8,8 gam H m m m       ancol 8,8 36,67 0,24 M    => Ancol là CH3OH: a (mol) và C2H5OH: b (mol) 0,24 0,16 32 46 8,8 0,08 a b a a b b              Sơ đồ phản ứng: −COO−este + NaOH → −COONamuối + −OHancol Theo sơ đồ phản ứng n−OH ancol = n−COONa muối = nNaOH = n−COO−este = 0,24mol => 3 este có dạng    3 3 3 2 5 2 CH COOCH CH COOC CH COOR' COOR'' H      trong đó R’ và R’’ là CH3 hoặc C2H5 có thể giống hoặc khác nhau => 2 muối thu được là 3 OONa 2 2 CH COONa : (mol) 2 0,24 CH (COONa) : (mol) C x n x y y         3 4 2 3 CH COONa NaOH CH Na CO    x x x 2 2 4 2 3 CH (COONa) 2NaOH CH 2Na CO    y 2y y Áp dụng bảo toàn khối lượng: mmuối = 4 2 3 CH Na CO NaOH 106( 2 ) 40( 2 ) 106.0,24 40.0,24 15,84 m m m m x y x y m m              Áp dụng bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mancol ⇔5,7m + 40.0,24 = m + 15,84 + 8,8 ⇔ m = 3,2 gam 4 2 0,24 0,16 3,2 0,04 0,2 16 CH x y x y n x y                   => E gồm    3 3 3 2 5 2 CH COOCH : CH COOC : CH COOR' COOR'' :0,04 m H n      D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L