{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc truong thpt vu quang lan 1 co loi giai
1. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 1/7 - Mã đề thi 132
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH
Trường THPT Vũ Quang
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012-2013
Môn : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 476
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;Al = 27; S =
32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40).
Câu 1: Nước thải của một phòng thí nghiệm hóa học có chứa các ion: Fe2+
, Fe3+
, Cu2+
, Hg2+
, Pb2+
, Na+
, H+
, NO3
,
CH3COO-
,…Nên dùng dung dịch nào để xử lí sơ bộ nước thải trên?
A. HNO3 B. etanol C. xút D. nước vôi.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X chứa chức ancol và anđehit. Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho
m gam X phản ứng với Na thu được V lít khí H2, còn nếu cho m gam X phản ứng hết với H2 thì cần V lít H2 (các thể
tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X có dạng:
A. HOCnH2n-1(CHO)2 (n 2). B. (HO)2CnH2n-2(CHO)2 (n 1).
C. (HO)2CnH2n-1CHO (n 2). D. HOCnH2nCHO , (n 1)
X: CnH2n+2-2k-x-y(CHO)x(OH)y hay Cn+xH2n+2-2kO(x+y) → n+x = n+1-k → k=0 và x=1
Thể tích H2 sinh ra bằng thể tích H2 phản ứng → y/2 = 1 → y=2
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hổn hợp X gồm KCl, KClO3, CaCl2, CaOCl2, Ca(ClO3)2 thu được chất rắn Y và
2,24 lít khí O2 (đktc). Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu
được 20 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 71,75 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 29,65 gam B. 124,85 gam C. 32,85 gam D. 50,6 gam
mX = mY + 3,2, nCa2+
= 0,2 mol, nCl-
= 0,5 mol → K+
+ 2Ca2+
= Cl-
→ K+
= 0,1
→ m = mK + mCa + mCl + mO = 32,85 gam
Câu 4: Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít
khí NO (đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,74 B. 21,3 C. 38,34 D. 23,46
nAl = 0,18 mol → nAl(NO3)3 = 0,18 mol và n e cho= 0,54 mol.
nNO = 0,1 mol → n e nhận = 0,3 mol → còn 0,54 – 0,3 mol = 0,24 mol do N+5
nhận để tạo thành muối NH4NO3 và có số
mol = 0,24/8 = 0,03 mol
m = 0,18.213 + 0,03.80 = 40,74
Câu 5: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau :
− Phần 1 : đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O.
− Phần 2 : Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, to
) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 1,12 lít D. 6,72 lít
số mol CO2 phần 2 bằng số mol CO2 ở phần 1 = số mol H2O = 0,3 mol V CO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 6: Đun nóng 66,4 g hổn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc thu được 55,6g hổn hợp 6 ete với số mol bằng
nhau. Số mol của mổi ancol là:
A. 0,4mol B. 0,2mol C. 0,5 mol. D. 0,3 mol
n H2O = (66,4-55,6)/18 = 0,6 mol → n ancol = 2nH2O = 1,2 mol → n 1 ancol = 1,2/3 = 0,4 mol
Câu 7: Trong phản ứng hoà tan CuFeS2 với HNO3 đặc, nóng tạo ra sản phẩm là các muối và axit sunfuric
thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. sẽ nhường 11 electron B. sẽ nhường 17 electron
C. sẽ nhận 17 electron D. sẽ nhận 11 electron
Coi CuFeS2 là hh gồm Cu, Fe và S phản ứng đưa về Cu2+
, Fe3+
và S6+
nên tổng e nhường 17 e
Câu 8: Khí Cl2 tác dụng được với những chất nào sau đây:
(1) khí H2S; (2) dung dịch FeCl2; (3) dung dịch NaBr; (4) dung dịch FeCl3; (5) dung dịch KOH.
A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (2), (5) D. (1), (2), (4), (5)
Câu 9: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Na, dung dịch NaOH, nước brom là:
A. Propenol, axit metacrylic, đivinyl oxalat. B. Anilin, ancol benzylic, axit axetic.
C. Axit metacrylic, phenol, anilin D. phenol, axit acrylic, vinyl ađipat
2. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 2/7 - Mã đề thi 132
Câu 10: Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau phản ứng rồi
cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Vậy
hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 87,5% B. 75,0% C. 69,27% D. 62,5%
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glu)
Bđ: 0,1
pu: 0,1x 0,2x
C6H12O6 → 2Ag C12H22O11 → 2Ag
0,2x 0,04x 0,1(1-x) 0,2(1-x)
→ nAg= 0,02x + 0,02 = 0,035 → x=0,75 (75%)
Câu 11: X là hổn hợp hai este của cùng một ancol, no đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít khí O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đế phản ứng
hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15 gam. B. 7,5 gam C. 37,5 gam D. 13,5 gam
Câu 12: Cần bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00
hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ
A. 1758,24 kg B. 1714,28 kg C. 1671,4 kg D. 600 kg
Phân đạm =
10.60.80.100
28.97,5
= 1758,24
Câu 13: Hòa tan hết m gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng thu được 2,24 lít khí duy nhất SO2
(đktc). Đem cô cạn dung dịch, thu được 120 gam một muối sắt (III) duy nhất. Giá trị của m và công thức FexOy là:
A. 46,4: FeO B. 48; Fe2O3 C. 46,4; Fe3O4 D. 43,2; FeO
Coi FexOy gồm Fe và O, chất cho e là Fe còn chất nhận là O và S+6
.
n Fe2(SO4)3 = 0,3 mol → nFe = 0,6 mol → n e cho = 1,8 mol.
Nhận e: O + 2e → O-2
và S+6
+ 2e → S+4
.
x 2x 0,2 0,1
→ 2x + 0,2 = 1,8 → x = 0,8
m = 0,6.56 + 0,08.16 = 46,4 gam và FexOy = x:y = 0,6:0,8 = 3:4.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng
C6H5 CH3 ).(2 saCl
A
0
,NaOH du t
B
0
,CuO t
C 2 ,O xt
D
0
3 , ,CH OH t xt
E .Tên gọi của E là:
A. phenyl axetat B. phenỵl metyl ete C. axit benzoic D. metyl benzoat
Câu 15: So sánh giữa hai dung dịch NaHSO4 và NaHCO3.
(1) một dung dịch có pH<7 và một dung dịch có pH>7.
(2) dung dịch NaHSO4 có tính axit nên tác dụng với dung dịch NaOH, còn NaHCO3 có tính bazơ nên không tác
dụng được với dung dịch NaOH.
(3) trộn hai dung dịch trên thì có sủi bọt khí CO2.
(4) cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai dung dịch trên thì chỉ có dung dịch NaHSO4 có tạo kết tủa còn NaHCO3 thì
không có.
(5) NaHSO4 là một axit, còn NaHCO3 là một chất lưỡng tính (theo định nghĩa bronsted)
So sánh đúng là
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4) C. (2), (4), (5) D. (2), (3), (4), (5).
Câu 16: Sau khi ozon hóa 100 ml khí oxi, đưa nhiệt độ về trạng thái trước phản ứng thì áp suất giảm 5% so với áp
suất ban đầu. Thành phần % về khối lượng của ozon trong hổn hợp sau phản ứng là
A. 20% B. 10% C. 5% D. 15%
Theo bµi ra ta cã:
Pgi¶m = 5% Psau = 95% Ptr-íc.
Trong cïng ®iÒu kiÖn: P n V
95
100 100
s s s
t t
P V V
P V
Vs = 95ml.
VËy sau ph¶n øng: V = 100 – 95 = 5 ml.
Ph-¬ng tr×nh ph¶n øng:
3O2 2O3.
3 ml 2ml V = 1ml
x ml y ml V = 5ml
VËy: 2OV ph¶n øng = 15ml vµ 3OV t¹o thµnh = 10ml.
3. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 3/7 - Mã đề thi 132
3
2
O :10ml
Hæn hîp sau ph¶n øng gåm :
O :95 -10 = 85ml
%O3 =
48.10
.100% 15%
48.10 85.32
Câu 17: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác dụng với
5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng
80%). Giá trị m là
A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10
MX = (46x + 60x)/2x = 53 = R + 45 → R = 8
RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O
Bđ 0,1 0,125
→ nRCOOC2H5 = 0,1.0,8 = 0,08 → m este = 0,08 (8 + 44+ 29) = 6,48 gam
Câu 18: Cho 10ml ancol etylic 920
tác dụng hết với Na thu được V lít H2(đktc), khối lượng riêng của ancol là 0,8g/ml.
Giá trị của V là
A. 2,289. B. 1,68 C. 2,24 D. 1,792
Câu 19: X là một -amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc
dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. axit 2-aminobutanoic B. axit 3- aminopropanoic
C. axit 2-amino- 2-metylpropanoic D. axit 2- aminopropanoic
X: R(NH2)a(COOH) x mol và HCl 0,2mol khi tác dụng với NaOH ta coi chỉ có COOH và HCl phản ứng → Trung
hòa: x + 0,2 = 0,3 → x = 0,1
→0,1 mol R(NH2)a(COONa) và 0,2 mol NaCl
→ m = 0,1(R+16a + 67) + 0,2.58,5 = 22,8 → a = 1 và R = 28 (CH3CH-)
Câu 20: Hấp thụ hết a mol Cl2 vào dung dịch KOH dư, ở điều kiện thường và b mol Cl2 vào dung dịch KOH dư, đun
nóng ở 1000
C, đều thu được cùng khối lượng KCl. Tỉ lệ b:a là:
A. 0,5 B. 0,6 C. 3 D. 1
Câu 21: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng
là
A. Ca, Mg , K, Ag. B. Ca, Mg, K, Al C. Fe, Mg, K, Al D. Ca, Zn, K, Al
Câu 22: Tên gọi nào dưới đây không đúng với hợp chất (CH3)2CHCH2CH2OH
A. ancol isopentylic B. 2-metylbutan-4-ol C. 3-metylbutan-1-ol D. ancol isoamylic
Câu 23: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lít
X có công thức chung CnH2nO2 với nX = 0,2 mol
m dung dịch NaOH ↑ = mCO2 + mH2O = 0,2.n.44 + 0,2.n.18 = 40,3 → n = 3,25
nO2 = (3n-2)/2 = (3.3,25-2)/2 → V = 17,36
Câu 24: Dẫn xuất của benzen X có công thức phân tử C8H10O, thõa mãn tính chất:
X + NaOH → không phản ứng và X 2-H O
Y xúc tác
polime
Số đông phân của X thõa mãn là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
X là ancol thơm: C6H5CH2CH2OH và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 25: Dung dịch X chứa các ion CO 2
3
, SO 2
3
, SO 2
4
, 0,1 mol HCO 3
và 0,3 mol Na+
. Thêm V lít dung dịch
Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,25 B. 0,2 C. 0,15 D. 0,5
C¸c ph-¬ng tr×nh ion thu gän:
HCO3
+ OH-
CO 2
3
+ H2O Ba2+
+ CO 2
3
BaCO3.Ba2+
+ SO 2
3
BaSO3. Ba2+
+SO 2
4
BaSO4.
§Ó thu ®-îc kÕt tña lín nhÊt th× (1) x¶y ra hoµn toµn:
n OH = n
3HCO = 0,1 mol.
MÆt kh¸c, khi kÕt tña hoµn toµn, dung dÞch thu ®-îc gåm Na+
vµ OH-
®Ó trung hßa vÒ ®iÖn th×:
n OH = n Na = 0,3 mol.
OH
n = 0,4 mol 2( )Ba OHn = 0,2 mol 2( )Ba OHV = 0,2l = 200ml.
4. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 4/7 - Mã đề thi 132
Câu 26: Hổn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thì thu được 46,2 gam kết tủa. A là
A. axetilen B. but-2-in C. pent-1-in D. but-1-in
Câu 27: X là kim loại thuộc phân nhóm chính IIA. Cho 1,7 gam hổn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
loãng thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Gäi R lµ kim lo¹i t-¬ng ®-¬ng cho kim lo¹i X vµ Zn.
* 1,7 g hçn hîp X, Zn t¸c dông víi HCL d-:
R + 2HCl RCl2 + H2
0,03
0,672
0,03
22,4
mol
=>
1,7
56,67 ( / )
0,03
RM g mol mµ MZn = 65 > 56,67RM => Mx < 56,67RM (1)
* 1,9 g X t¸c dông víi H2SO4 lo·ng d-:
X + H2SO4 XSO4 + H2
Ta cã: 2
1,12
0,05
22,4
Hn mol
Theo ®Ò bµi thÓ tÝch khÝ H2 sinh ra ch-a ®Õn 1,12 lÝt => 2
0,05Hn mol
Theo ph-¬ng tr×nh ph¶n øng :
2
1,9
0,05 38
0,05
X H X Xn n n mol M (2)
Tõ (1) vµ (2) => 38< MX < 56,67 (*)
=> X lµ Ca v× MCa = 40 tho· m·n ®iÒu kiÖn (*)
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni, đun nóng, thu được ancol bậc I.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng trong số các phát biểu trên là:
A. 4 . B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 29: Dung dịch CH3NH2 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. C2H5OH, H2SO4, CH3COOH, HNO2.
B. FeCl3, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.
C. Na2CO3, H2SO4, CH3COOH, HNO2.
D. C6H5ONa, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.
Câu 30: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó
có số phân tử H2O là
A. 11. B. 10 C. 9 D. 12
31 8,659
142 18 100n
→ n = 12
Câu 31: X và Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ
lệ mol nX: nNaOH = 1 : 1. Còn Y tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nY : nNaOH = 1 : 2. Công thức cấu tạo thu
gọn của X và Y là
A. CH3C6H4COOH và C2H5COOC6H5. B. CH3OCH2C6H4OH và C2H5COOC6H5.
C. CH3OCH2C6H4OH và C2H5C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4CH2OH và C2H5C6H3(OH)2.
Câu 32: Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 1M . Sau khi phản ứng hoàn toàn, để hòa tan hết lượng chất
rắn còn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HCl 2M vào cốc (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là
A. 40 B. 10 C. 20 D. 30
3Cu + 2NO3
+ 8H+
→ 3Cu2+
+ 2NO + 4H2O
Bđ: 0,06 0,1 0,1
Pu: 0,0375 0,025 0,1
Sau: 0,0025 0,075 → nH+
cần để hòa tan hết Cu = (0,025.8)/3 = 0,06 mol → V = 0,03 lít = 30 ml
5. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 5/7 - Mã đề thi 132
Câu 33: Số oxi hóa của C và N trong phân tử metyl amin lần lượt là:
A. -2, -3 B. -3, -3 C. -4, -1 D. -3, -2
Câu 34: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 vừa phản ứng được với Na, vừa tham gia phản ứng tráng gương. Số
công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 35: Các chất nào sau đây có thể tồn tại trong dung dịch?
A. Al2(SO4)3, MgCl2, Fe(NO3)3. B. ZnCl2, Na2CO3, Mg(CH3COO)2
C. NH4NO3, AgNO3, Fe(CH3COO)2 D. AlCl3, MgSO4, K2S
Câu 36: Cho các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch:
(1) Cu + FeCl2 → (2) Cu + Fe2(SO4)3 →
(3 Fe(NO3)2 + AgNO3 → (4) FeCl3 + AgNO3 →
(5) Fe + Fe(NO3)2 → (6) Fe + NiCl2 →
(7) Al + MgSO4 → (8) Fe + Fe(CH3OO)3 →
Các phản ứng xảy ra được là:
A. (2), (3), (4), (6), (8), B. (2), (3), (4), (8)
C. (2), (3), (6), (8) D. (3), (4), (6), (7), (8).
Câu 37: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác,
khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức cấu tạo của este là:
A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2 C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
nKOH = 0,1 mol và nKOH = 2n este → este hai chức tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức.
CTCT: R(COOR,
)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R,
OH
0,0375 ← 0,075
Khối lượng tăng = 2(39- R,
) , theo bài ra m↑= 6,225-5,475 = 0,75
→ 0,0375 (78-2R,
) = 0,75 → R,
= 29 (C2H5)
M este = R + (44+29).2 = 5,475/0,0375 → R = 0.
Câu 38: Cho m gam hổn hợp Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc phần dung dịch
thu được m gam bột rắn. Thành phần % thoe khối lượng của Zn trong hổn hợp ban đầu là
A. 75,6% B. 90,27% C. 25% D. 65%
V× c¸c ph¶n øng x¶y ra: cïng lo¹i ph¶n øng oxi ho¸ - khö vµ hoµn toµn.
Do ®ã: Cã thÓ thay hçn hîp (Fe vµ Zn) = R ( ho¸ trÞ 2)
Ph¶n øng : R + Cu2+
R 2+
+ Cu (*)
m (g) m (g)
Theo ph-¬ng tr×nh: CuMR
m m
=> R = MCu = 64
Bµi to¸n chØ tÝnh to¸n % nªn ta xÐt hçn hîp kim lo¹i trong 1 mol bÊt kú:
Víi nhh = 1 mol => mhh = nhh . R = 1. 64 = 64
§Æt nZn = x mol => nFe = (1-x) mol
Theo c«ng thøc:
65 56.(1 ) 8
64
1 9
Zn Fe
Zn Fe
m m x x
R x mol
n n
VËy : %mZn=
8
65
65. 9 .100% 90,27%
64
Zn Zn
hh
m n
m R
Câu 39: Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđêhit là:
A. Oxi hoá ancol etylic bằng CuO (t0
C).
B. Oxi hoá etilen bằng O2 có xúc tác PbCl2 và CuCl2 (t0
C).
C. Thủy phân dẫn xuất halogen (CH3-CHCl2) trong dung dịch NaOH.
D. Cho axetilen hợp nước ở t0
=800
C và xúc tác HgSO4.
Câu 40: Cho các phản ứng sau:
(1) KH + H2O → (2) Al + Ba(OH)2 (dd) →
(3) Cr + NaOH (dd) → (4) CaH2 + HCl (dd) →
(5) NH4NO3 (r) → (6) NH4NO2 (r) →
(7) Zn + KOH (dd) → (8) Cr + H2SO4 (dd loãng) →
Số phản ứng tạo ra khí hiđro là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 8
---------------------------------------------
II. PHẦN RIÊNG [ 10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc B)
6. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 6/7 - Mã đề thi 132
A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3;
BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 42: Hổn hợp khí A gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 được nung nóng với chất xúc tác để thực
hiện phản ứng đề hiđro hóa. Sau một thời gian thu được hổn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 16,2 gồm các ankan,
anken và hiđro. Hiệu suất của phản ứng đề hiđro hóa là (biết tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau)
A. 40% B. 25% C. 30% D. 50%
MA = 40,5 MB= 32,4 → MA/MB = nb/1 → nB = 1,25 mol.
H = (1,25 – 1)/1 = 25% (độ tăng số mol hổn hợp khí là số mol ankan phản ứng
Câu 43: Tyrosin có công thức p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH. Cho 0,1 mol Tyrosin tác dụng với 300ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Số mol HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch X là
A. 0,1 mol B. 0,3 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol
nHCl = n NH2 + n NaOH = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
Câu 44: Cho sơ đồ phản ứng:
CH3COOH 2 2+C H
(X) 2+Br
(X1) +NaOH
(X2) C2H4(OH)2
Các chất X1 và X2 lần lượt là:
A. CH3COOC2H3 và CH3COOCHBrCH2Br B. CH3COOC2H3 và (CHO)2
C. CH3COOCHBrCH2Br và OHCCH2OH D. CH3COOC2H3 và OHCCH2OH
Câu 55: Biết suất điện động chuẩn của pin Zn-Cu là +1,1 V, thế điện cực chuản của điện cực Zn là – 0,76V, thế điện
cực chuẩn của điện cực Cu là
A. - 1,86V B. + 0,34V C. + 1,86V D. – 0,34V
Câu 46: Trong các dung dịch riêng biệt chứa các chất tan: mantozơ (1), glucozơ (2), saccarozơ (3), glixerol(4), axit
fomic(5) , anđehit fomic(6), axit axetic (7). Những dung dịch vừa phản ứng với Cu(OH)2 ,vừa phản ứng tráng bạc là
A. (4), (5), (6), (7) B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (5), (6) D. (1), (2), (5)
Câu 47: Khi điện phân dung dịch có hòa tan CuSO4 và Fe2(SO4)3 bằng điện cực trơ:
A. Fe3+
bị khử trước, rồi đến Cu2+
bị khử sau ở catot, còn nước bị oxi hóa ở anot, tạo khí O2.
B. Cu2+
có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
nên bị khử trước, sau đó mới đến Fe3+
. Còn anot chỉ có nước bị oxi hóa.
C. Do tính oxi hóa của Fe3+
mạnh hơn Cu2+
nên Fe3+
bị khử trước ở catot tạo Fe, khi hết Fe3+
mới đến Cu2+
bị khử
tạo Cu. Còn nước bị oxi hóa ở anot tạo khí O2, đồng thời giải phóng H+
tạo môi trường axit.
D. Fe3+
bị oxi hóa trước tạo Fe2+
, sau đó đến Cu2+
bị oxi hóa tạo Cu, sau đó mới đến Fe2+
bị oxi hóa tạo Fe.
Câu 48: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi
kết tủa tan một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,8 lit B. 0,6 lit C. 0,5 lit D. 0,7 lit
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng NH2-(CH2)n-COOH cần x mol O2, sau phản ứng thu được y mol
CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là
A. NH2-CH2-COOH B. NH2-(CH2)4-COOH
C. NH2-(CH2)2-COOH D. NH2-(CH2)3-COOH
X: CnH2n+1NO2 + (6n-3)/2O2 → nCO2 + (2n+1)/2H2O
→ (6n-3)/4.2 = n + (2n+1)/2 → n = 2.
Câu 50: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
B. Theo chương trình nâng cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu
được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 6,8 gam. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 30 C. 45 D. 15
Câu 52: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được
tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05
gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH B. HCOOH và CH3OH
C. CH3COOH v C2H5OH D. CH3COOH và CH3OH
Giải: gọi số mol: RCOOH R’OH ½ a RCOOR’ b
Theo giả thiết: nRCOONa = a + b = 0,2 mol. MRCOONa = 82 R = 15. (CH3). X là CH3COOH
Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < nR’OH = ½ a + b < a + b 0,1 < nR’OH < 0,2
7. Nguoithay.vn
Nguoithay.vn Trang 7/7 - Mã đề thi 132
40,25 < Mancol < 80,5. Loại đáp án B.
Câu 53: Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng
độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 9 lần. D. tăng 4,5 lần.
C1 aONKNO
ON
NO
K CC ].[][
][
][
422
42
2
2
. Khi [N2O4] tăng 9 lần thì ].[9.][ 42 ONKNO C =3a =>
B.
C2: Gọi nồng độ của N2O4 và NO2 ban đầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng độ của N2O4 là 9a, của NO2
là y: nên
a
y
a
x
9
22
=> 3
x
y
Câu 54: Cho m gam bột sắt vào 100 ml dung dịch hổn hợp Fe(NO3)3 và Fe2(SO4)3. Khuấy đều để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch hai muối đều có cùng nồng độ 0,3M. Phần chất rắn có khối lượng là 0,56 gam. Coi thể
tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của m là
A. 1,68 B. 1,96 C. 2,8 D. 2,24
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2. Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
0,01 ← 0,03 0,01 ← 0,03
→ m = 0,02.56 + 0,56 = 1,68 gam.
Câu 55: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
B. Khi pha lõang dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
C. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
D. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 2.
Câu 56: Cho dãy chuyển hóa sau
Benzen 2 4
+ 0
+ C H
xt: H ,t
X 2+Br ,as
tØ lÖ mol1:1
Y 2 5
0
KOH/C H OH
t
Z
0
t , p, xt
polime(trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. 1-brom-2-phenyletan và stiren. B. 1-brom-1-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1pheny1benzen và stiren D. benzylbromua và toluen
Câu 57: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Na2CrO4 là:
A. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
C. Dung dịch chuyển từ m u v ng sau đậm hơn
D. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Câu 58: Hổn hợp gồm x mol Fe3O4 và y mol Cu. Hổn hợp này bị hòa tan hết trong dung dịch HCl. Biểu thức liên hệ
giữa x và y là
A. x = y B. x y C. y x D. x y/2
Câu 59: Có thể thu tất cả các khí trong dãy khí nào sau đây băng phương pháp đẩy nước?
A. CH4, N2, C2H4, C2H2. B. O2, HBr, H2S, C2H6.
C. Cl2, NH3, CO, SO2. D. CH3NH2, HCl, CO2, NO2
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí
cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở
nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3.
C. CH2=CH-CH2-NH2. D. CH3-CH2-CH2-NH2.
CxHyNz xCO2 + y/2 H2O + z/2 N2
V xV yV/2 zV/2 lít
V(x + y/2 +z/2) = 8V x + y/2 + z/2 = 8 hay 2x + y + z = 16 hay y + z = 16 – 2x
x 7 6 5 4 3
y + z 2 (loại) 4 (loại) 6 8 10
Với các giá trị trên thì chọn x= 3, y = 9 , z = 1 là phù hợp
A + HNO2 N2 nên X là amin bậc 1. => X là CH3-CH2-CH2-NH2