2. 2
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý thuế.
Chương 2: Thủ tục hành chính thuế.
Chương 3: Các bên liên quan đến quản lý thuế.
Chương 4: Giám sát sự tuân thủ.
Chương 5: Chế tài xử lý, giải quyết khiếu nại tố
cáo về thuế.
3. 3
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý
thuế
1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế
1.3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật
Quản lý thuế
1.4. Nội dung quản lý thuế
1.5. Nguyên tắc quản lý thuế
1.6. Các văn bản pháp luật về quản lý thuế
4. 4
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản
lý thuế
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan
Thuế là một bộ phận của cải của xã hội
Sự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã
nộp
Thể chế hóa yêu cầu bắt buộc đóng góp nguồn
lực tài chính cho NSNN
Ban hành hệ thống các văn bản pháp luật về thuế
5. 5
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế
Hệ thống chính sách thuế của VN hiện nay bao gồm:
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu (XNK)
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế Sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
Thuế Tài nguyên (TNg)
Thuế Nhà đất (NĐ)
Thuế Môn bài ..(MB)
6. 6
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý
thuế
Từng sắc thuế quy định:
Hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế
Cơ sở chịu thuế
Cách xác định nghĩa vụ thuế
Trường hợp được ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế
Ai là người nộp thuế vào NSNN.
Các quy định này phản ảnh nội dung, bản
chất, chức năng của từng sắc thuế. Gọi là quy
định về chính sách thuế.
7. 7
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý
thuế
Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định:
Cách thức NNT thực hiện các thủ tục hành chính để
nộp thuế
Các chế tài xử lý trong trường hợp không chấp hành
nghĩa vụ thuế.
Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong quá trình chấp hành chính sách
thuế.
Các quy định này thuộc phạm vi quản lý thuế.
8. 8
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý
thuế
Quản lý thuế là:
Hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ
quan thuế, nhằm bảo đảm NNT chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp
luật.
Bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi
nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế, xã
hội.
9. 9
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý
thuế
Chính sách thuế:
Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, phục vụ mục tiêu tăng
trưởng của đất nước;
Phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Quản lý thuế
Tỏ chức
Thực hiện điều hành, giám sát.
Vì vậy, Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự
thành công của từng chính sách thuế
10. 10
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế
Trước năm 2007:
Quy định về chính sách thuế
Quy định về quản lý thuế.
Tác dụng:
Các quy định này đã phát huy được vai trò pháp
lý, bảo đảm các khoản thuế được huy động kịp thời
vào NSNN.
Các quy trình nghiệp vụ thuế từng bước được kiện
toàn, bộ máy quản lý thuế từng bước được củng cố.
Hoàn thành vượt mức dự toán Nhà nước giao.
11. 11
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế
Quản lý thuế còn bộc lộ một số tòn tại:
Tính pháp lý của các quy định về quản lý thuê
chưa cao, dẫn đến hạn chế trong việc tuân thủ
pháp luật thuế.
Các quy định về quản lý thuế còn phân tán tại
nhiều văn bản pháp luật.
Một số nội dung còn chưa thống nhất giữa các
luật thuế, chưa bình đẳng và gây khó khăn cho
NNT và CQT trong việc chấp hành pháp luật
thuế.
12. 12
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế
Quản lý thuế còn bộc lộ một số tòn tại:
Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các chủ thể
tham gia QLT chưa được quy định đầy đủ, rõ ràng, ảnh
hưởng đến hiệu quả của việc thực hiện công tác QLT.
Thủ tục hành chính thuế ở nhiều khâu còn rườm
rà, nặng tính hình thức, gây khó khăn cho NNT.
Chưa xây dựng được cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan NN, tổ chức, cá nhân khác
Quy định trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân này
với CQT trong công tác quản lý thu thuế nhằm tăng
cường việc phòng, chống, xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật thuế, chống thất thu thuế.
13. 13
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế
Mục tiêu:
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
thuế;
Tạo điều kiện thuận lợi cho NNT nộp
đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN và cơ
quan QLT thu đúng, thu đủ tiền thuế.
Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiêm của
NNT, cơ quan QLT và của các tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc QLT.
14. 14
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế
Mục tiêu:
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo
hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực
hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giảm sát của
NN, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện QLT.
Thiết lập khung pháp lý chung, áp dụng thống
nhất trong quá trình thực thi tất cả các chính
sách thuế.
Khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về
phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền
tảng cho việc áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp.
15. 15
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của
Luật Quản lý thuế
Phạm vi điều chỉnh:
Thuế nội địa và thuế phát sinh tại cửa khẩu
hải quan (XNK)
Phí, lệ phí;
Tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền SD Đ, thu
từ khai thác tài nguyên khoáng sản, ...
Đối tượng áp dụng:
Người nộp thuế
Cơ quản quản lý thuế;
Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
16. 16
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.4. Nội dung quản lý thuế
Nhóm 1:
Các thủ tục hành chính thuế:
ĐKT, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;
Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
Nhóm 2:
Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế:
Quản lý thông tin về NNT;
Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
17. 17
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.4. Nội dung quản lý thuế
Nhóm 3:
Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được
thực thi có hiệu lực, hiệu quả:
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế;
Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
18. 18
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.5. Nguyên tắc quản lý thuế
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa
vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân.
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã
hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
19. 19
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.5. Nguyên tắc quản lý thuế
Việc QLT được thực hiện theo quy định của
Luật QLT và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Việc QLT phải bảo đảm công khai, minh
bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp của NNT.
20. 20
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT
1.6. Các văn bản pháp luật về quản lý thuế
1. Luật Quản lý thuế số 78QH ngày 29/11/2006
2. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
3. Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007
4. Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
5. Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
6. Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 28/7/2007
7. Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007
21. 21
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.3. Ấn định thuế
2.4. Nộp thuế
2.5. Miễn thuế, giảm thuế
2.6. Hoàn thuế
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.8. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
22. 22
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế (ĐKT)
2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong ĐKT
2.1.2. Đối tượng đăng ký thuế
2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế
2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế
2.1.6. Sử dụng mã số thuế
2.1.7. Thay đổi thông tin đăng ký thuế
2.1.8. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
23. 23
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong đăng ký
thuế
Đăng ký thuế:
Là việc NNT thực hiện khai báo sự hiện diện
của mình và nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một
số) loại thuế với cơ quan QLT.
Người có nghĩa vụ thuế mang tính thường
xuyên, định kỳ mới phải ĐKT.
Khi ĐKT, NNT kê khai những thông tin của
mình theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ
quan quản lý thuế.
24. 24
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong đăng ký
thuế
Đăng ký thuế:
Được cấp một MST để thực hiện quyền và
nghĩa vụ về thuế.
Tổng Cục Thuế có trách nhiệm quản lý về
ĐKT và cấp MST.
25. 25
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong Đăng ký
Mã số thuế:
Là một dãy các chữ số, được mã hóa theo
một nguyên tắc thống nhất để cấp cho
từng NNT.
Mã số thuế 10 chữ số (Đơn vị độc lập)
Mã số thuế 13 chữ số (CN hoặc đơn vị phụ
thuộc)
Mã số thuế là duy nhất.
26. 26
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong Đăng ký
Chấm dứt hiệu lực MST:
Là thủ tục cơ quan thuế xác định MST không
còn giá trị sử dụng trong hệ thống dữ liệu
ĐKT của ngành thuế.
Cơ quan thuế:
Thu hồi GCN ĐKT.
Thông báo công khai danh sách các MST
chấm dứt hiệu lực sử dụng.
27. 27
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.2. Đối tượng đăng ký thuế
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp
thuế thay.
Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN.
Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật
về thuế.
Nộp thuế theo từng lần phát sinh (LPTB, thuế
TNCN CN BĐS, ...) NNT tạm thời chưa phải ĐKT
28. 28
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
Tổ chức, CN có trách nhiệm KT và nộp thuế thay:
+ Cơ quan NN, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được
ủy nhiệm khấu trừ thuế TNCN của những người
trong đơn vị thuộc ĐTNT.
+ Tổ chức, DN được pháp luật quy định cho phép nộp
thuế thay người có phát sinh nghĩa vụ thuế phải
nộp.
+ Bên VN có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế hộ
nhà thầu NN, nhà thầu phụ NN.
+ Các đơn vị được ủy quyền thu phí, lệ phí
29. 29
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
Tổ chức, CN khác theo quy định của pháp luật về
thuế:
+ Tổ chức NN không có tư cách pháp nhân tại
VN, cá nhân NN hành nghề độc lập KD tại VN
phù hợp với luật pháp VN. Tổ chức NN, cá nhân
NN kinh doanh nhưng không hiện diện tại VN và
có thu nhập phát sinh tại VN.
+ Tổ chức, cá nhân khác có liên quan: Các Ban QL
DA, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân
không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được
hoàn thuế.
30. 30
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế:
A- Thời hạn đăng ký thuế
Đối tượng thuộc diện phải ĐKT thực hiện ĐKT với
CQT trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày:
Được cấp GCN ĐKKD hoặc GP thành lập và
hoạt động hoặc GCN đầu tư;
Bắt đầu HĐKD;
Phát sinh trách nhiệm KT và nộp thuế thay;
Phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN;
Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.
31. 31
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế
B- Hồ sơ đăng ký thuế:
Các đối tượng ĐKT khác nhau có yêu cầu về hồ
sơ ĐKT khác nhau, cụ thể:
* Phần cơ bản của hồ sơ ĐKT:
Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh:
+ Tờ khai đăng ký thuế
+ Bản sao GCN ĐKKD hoặc GP thành lập và
hoạt động hoặc GCN đầu tư.
32. 32
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế
B- Hồ sơ đăng ký thuế:
Các đối tượng ĐKT khác nhau có yêu cầu về hồ
sơ ĐKT khác nhau, cụ thể:
* Phần cơ bản của hồ sơ ĐKT:
Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện
ĐKKD:
+ Tờ khai đăng ký thuế
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định
đầu tư (tổ chức); Bản sao giấy CMND, hộ
chiếu (Cá nhân)
33. 33
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế
B- Hồ sơ đăng ký thuế:
Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện
ĐKKD:
+ Tờ khai đăng ký thuế
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết
định đầu tư (tổ chức); Bản sao giấy
CMND, hộ chiếu (Cá nhân)
34. 34
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế
B- Hồ sơ đăng ký thuế:
Các đối tượng ĐKT khác nhau có yêu cầu về
hồ sơ ĐKT khác nhau, cụ thể:
* Phần phát sinh của hồ sơ ĐKT:
• Tùy từng trường hợp cụ thể
35. 35
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
* Nộp tại Chi cục thuế:
Hợp tác xã, tổ hợp tác.
Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
* Nộp tại Cục thuế:
Tổ chức, cá nhân không thuộc các trường
hợp nộp hồ sơ ĐKT tại CCT.
36. 36
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
* Nộp tại CQT trực tiếp quản lý:
Cá nhân nộp thuế đối với người có thu
nhập cao thông qua đơn vị chi trả thu nhập.
Bổ sung hồ sơ ĐKT hoặc cấp MST cho
đơn vị trực thuộc.
*
37. 37
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
Công chức thuế tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
ĐKT của NNT theo quy định.
Nếu cần bổ sung hồ sơ, CQT phải thông báo
cho NNT kể từ ngày nhận hồ sơ
Trường hợp nhận trực tiếp: trong ngày.
Trường hợp nhận qua bưu chính hoặc
giao dịch điện tử: 03 ngày.
38. 38
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế
A- Các loại GCN ĐKT:
GCN ĐKT:
Cấp cho NNT thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ
sơ đăng ký thuế.
Thông báo MST:
Cấp cho NNT trong trường hợp không đủ
điều kiện cấp GCN ĐKT.
Đơn vị, tổ chức thiếu GCN ĐKKD hoặc GP
đầu tư.
Cá nhân thiếu Giấy CMND, hoặc thiếu Giấy
CN ĐKKD.
39. 39
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế
A- Các loại GCN ĐKT:
Thẻ MST cá nhân:
Cấp cho cá nhân thuộc diện nộp thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao thực
hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đăng ký thuế.
40. 40
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế
B- Nội dung Chứng nhận ĐKT
* Giấy CN ĐKT:
Tên người nộp thuế;
Mã số thuế;
Số, ngày, tháng, năm GCN ĐKKD hoặc GPHĐ
hoặc GCN đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh
doanh;
Số, ngày, tháng, năm của QĐ thành lập đối với tổ
chức không kinh doanh;
Số ngày, tháng, năm và nơi cấp của giấy CMND
hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không kinh doanh;
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
Ngày cấp mã số thuế.
41. 41
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế
B- Nội dung Chứng nhận ĐKT
* Thông báo mã số thuế”:
Mã số thuế;
Tên người nộp thuế;
Địa chỉ trụ sở;
Ngày cấp mã số thuế;
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
42. 42
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế
B- Nội dung Chứng nhận ĐKT
* Nội dung “Thẻ mã số thuế cá nhân”:
Tên người nộp thuế;
Mã số thuế;
Số ngày, tháng, năm và nơi cấp của giấy
CMND;
Địa chỉ thường trú.
43. 43
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
C- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế:
Trường hợp cấp lại:
NNT bị mất hoặc hư hỏng GCN ĐKT;
NNT thay đổi thông tin ĐKT liên quan đến
các chỉ tiêu trên GCN ĐKT.
Hồ sơ đề nghị cấp lại:
Trường hợp mất, hư hỏng GCN ĐKT
Trường hợp thay đổi thông tin ĐKT
44. 44
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
C- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế:
D- Thời hạn cấp:
Cấp mới:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ ĐKT hợp lệ đối với các hồ sơ ĐKT tại
các Cục thuế
10 ngày làm việc đối với tại các Chi cục
thuế.
Cấp lại:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của NNT.
45. 45
Hồ sơ đề nghị cấp lại
Mất, hư hỏng GCN ĐKT:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký thuế, trong đó nêu rõ tên, địa
chỉ, mã số thuế, nguyên nhân mất, nơi
mất, đề nghị cấp lại và cam đoan chịu
trách nhiệm về việc khai báo và sử dụng
mã số thuế.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy phép đầu tư, Quyết định thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
(bản sao có chứng thực).
46. 46
Thay đổi thông tin trên tờ khai
Đổi tên cơ sở kinh doanh:
Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu
08-MST.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều
chỉnh theo tên mới (bản sao có chứng
thực).
Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).
47. 47
Thay đổi thông tin trên tờ khai
Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai
Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu
08-MST.
Bản sao GCN ĐKKD bổ sung hoặc;
Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
GCN đầu tư đối với các trường hợp thay
đổi thông tin phải
Cấp lại GCN ĐKKD bổ sung hoặc GPTL và
hoạt động hoặc GCN đầu tư.
48. 48
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.6. Sử dụng mã số thuế
* Đối với người nộp thuế:
Để thực hiện các thủ tục kê khai và nộp
thuế, phí, lệ phí với cơ quan Thuế và với cơ
quan Hải quan
Ghi MST trên hoá đơn, chứng từ mua, bán
HH, DV, sổ sách kế toán, hợp đồng kinh tế
và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế. Hoá đơn tự in phải in
sẵn MST của mình trên từng tờ hoá đơn.
49. 49
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.6. Sử dụng mã số thuế
* Đối với cơ quan quản lý thuế:
Để quản lý NNT;
Ghi MST trên mọi giấy tờ giao dịch với NNT
như: thông báo nộp thuế, thông báo
phạt, lệnh thu, các quyết định phạt hành
chính thuế, biên bản kiểm tra về thuế.
50. 50
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.6. Sử dụng mã số thuế
* Đối với cơ quan liên quan:
Kho bạc nhà nước:
Cập nhật MST của từng NNT trong việc quản
lý số thuế nộp vào Kho bạc;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan: hoàn
thuế, trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi
của NNT vào tài khoản của NSNN khi nhận
được Lệnh thu thuế;
Thực hiện trao đổi thông tin về số thuế đã
nộp của từng NNT giữa cơ quan KB và CQT
cùng cấp.
51. 51
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.6. Sử dụng mã số thuế
* Đối với cơ quan liên quan:
Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác:
Phải ghi MST trong hồ sơ mở tài khoản của
NNT và các chứng từ giao dịch qua tài khoản.
52. 52
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.7. Thay đổi thông tin đăng ký thuế
Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký
thuế đã nộp: NNT phải thông báo với CQT trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay
đổi thông tin.
Hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT:
CQT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thông báo
thay đổi thông tin ĐKT của NNT;
Cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ
liệu ĐKT của ngành Thuế.
53. 53
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.8. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
NNNT đã được cấp MST khi chấm dứt hoạt
động, phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực
MST với CQT trực tiếp quản lý.
NNT khi hoạt động trở lại, phải làm hồ sơ ĐKT
mới và được cấp MST mới.
54. 54
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.1. Đăng ký thuế
2.1.8. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
NNT là cá nhân, đã chấm dứt hiệu lực
MST, sau đó tiếp tục hoạt động kinh doanh thì
phải thực hiện thủ tục ĐKT mới với CQT để
được sử dụng lại MST đã được cấp trước đây.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST (chi tiết xem Phụ
lục 5 - Danh mục hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã
số thuế).
55. 55
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
2.2.3. Hồ sơ khai thuế
2.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
56. 56
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.1. Khái niệm
Khai thuế: là việc NNT tự xác định số thuế
phải nộp phát sinh trong kỳ kê khai thuế theo
qui định của từng Luật thuế, Pháp luật thuế.
NNT sử dụng hồ sơ khai thuế của từng loại
thuế theo qui định của Luật quản lý thuế.
Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu trong hồ sơ khai thuế.
57. 57
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.1. Khái niệm
CQT tôn trọng việc tự tính thuế và khai thuế
của NNT.
Đồng thời có các biện pháp giám sát hiệu
quả, vừa bảo đảm khuyến khích sự tuân thủ
tự nguyện của NNT, vừa bảo đảm phát
hiện, ngăn ngừa những trường hợp vi phạm
pháp luật thuế
58. 58
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
NNT tự tính số tiền thuế phải nộp vào NSNN.
NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ
các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu.
Nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định
trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý
thuế
59. 59
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người
nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu
đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn
phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế
theo đúng thời hạn quy định.
Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt
đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến
ngày cuối cùng của tháng hoặc quý;
60. 60
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu
tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc
hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh
nghiệp hoặc thuế tài nguyên được tính theo
năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính
thuế năm của các loại thuế khác là năm
dương lịch.
61. 61
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.3. Hồ sơ khai thuế
Phân loại theo thời gian
Phân loại theo sắc thuế
62. 62
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.3. Hồ sơ khai thuế
Gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan
2.2.3.1- Phân loại hồ sơ khai thuế
I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian
II- Phân loại hồ sơ khai thuế theo sắc thuế
2.2.3.2- Nội dung cơ bản của tờ khai thuế:
63. 63
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:
1. Tháng
2. Quý
3. Năm
4. Từng lần phát sinh
64. 64
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:
1. Tháng
1. GTGT
2. TTĐB
3. TNCN
65. 65
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:
1. Quý
1. TNDN
2. TNCN
66. 66
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:
1. Năm
1. GTGT: Phương pháp trực tiếp
2. TNDN
3. Tài nguyên
4. TNCN
5. Môn bài
6. Nhà, đất
7. Sử dụng đất nông nghiệp
8. Tiền thuê mặt đất, nước
9. Phí, lệ phí
67. 67
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:
1. Từng lần phát sinh
1. TNDN
2. TTĐB
3. TNCN
4. Tiền sử dụng đất
68. 68
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
II- Phân loại hồ sơ khai thuế theo sắc thuế:
1. Môn bài
2. GTGT
3. TNDN
4. TTĐB
5. Tài nguyên
6. TNCN
7. Nhà đất
8. Phí, lệ phí
69. 69
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.3. Hồ sơ khai thuế
2.2.3.2- Nội dung cơ bản của tờ khai thuế:
Phần thông tin định vị nguồn gốc tờ khai
Kỳ tính thuế
Phần thông tin tính toán
Phần ký xác nhận chịu trách nhiệm của NNT
70. 70
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
STT
Kỳ khai
thuế
Hồ sơ khai thuế Thời hạn
1 Tháng
GTGT, TTĐB, Tài
nguyên, TNCN
Ngày 20 tháng
tiếp theo
2 Quý
TNDN, TNCN Ngày 30 quý
tiếp theo
3 Năm
Môn bài, NĐ, SD
ĐNN, thuê đất
Ngày 30 tháng
đầu tiên năm
DL
71. 71
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
STT
Kỳ khai
thuế
Hồ sơ khai thuế Thời hạn
4
Quyết
toán năm
TNDN, Tài
nguyên, TNCN
Ngày 90, kể từ
ngày kết thúc
năm DL
5
Lần phát
sinh
TNCN, thuế nhà
thầu
Ngày 10 kể từ
ngày phát sinh
6
Khi chấm
dứt HĐ
Tất cả Ngày 45, kể từ
ngày chấm dứt
72. 72
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp gia hạn
Người có thẩm quyền gia hạn
Thời gian gia hạn
Thủ tục gia hạn
73. 73
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp gia hạn
Do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
74. 74
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Người có thẩm quyền gia hạn
Thủ trưởng CQT quản lý trực tiếp
75. 75
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời gian gia hạn
Không quá 30 ngày: tháng, năm, tạm
tính, lần phát sinh kể từ ngày hết thời hạn
phải nộp hồ sơ khai thuế
Không quá 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ
khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời
hạn phải nộp hồ sơ khai thuế
76. 76
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thủ tục gia hạn
NNT phải gửi văn bản đề nghị gia hạn đến
CQT trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế,
Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn, có xác nhận
của chính quyền địa phương
77. 77
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thủ tục gia hạn
CQT phải trả lời bằng văn bản cho NNT
trong thời hạn năm ngày làm việc.
Nếu cơ quan thuế không có văn bản trả lời
thì coi như đề nghị của NNT được chấp
nhận.
78. 78
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Trường hợp được khai bổ sung
Thời hạn khai bổ sung
Khai bổ sung hồ sơ QTT
Hồ sơ khai bổ sung
Giải quyết kết quả khai bổ sung
79. 79
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Trường hợp được khai bổ sung
NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho
cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh
hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai
bổ sung hồ sơ khai thuế
80. 80
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Thời hạn khai bổ sung
Bất cứ ngày làm việc nào
Không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế của lần tiếp theo
Phải khai trước khi cơ quan thuế công bố
quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại
trụ sở NNT
81. 81
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Khai bổ sung hồ sơ QTT
Loại thuế đã thực hiện quyết toán thuế, thì
thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung hồ
sơ khai quyết toán thuế
Không thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ
sung các hồ sơ tạm tính thuế mặc dù các
hồ sơ này có sai sót.
82. 82
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai bổ sung
Tờ khai thuế tương ứng với tờ khai thuế
cần được khai bổ sung, điều chỉnh;
Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh
mẫu số 01/KHBS;
Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong
bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh.
83. 83
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Giải quyết kết quả khai bổ sung
Trường hợp khai bổ sung làm giảm số
thuế phải nộp:
NNT được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền
phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng
nộp hồ sơ khai bổ sung;
Hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế
phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.
84. 84
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Giải quyết kết quả khai bổ sung
Trường hợp khai bổ sung làm tăng số thuế
phải nộp:
NNT phải tự xác định số thuế phải nộp
thêm, tiền phạt chậm nộp
Thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN
85. 85
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Giải quyết kết quả khai bổ sung
Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào dùng
cho HĐ SXKD HH, DV không chịu thuế
GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD nay
chuyển sang không phục vụ SXKD.
Trường hợp 2: Điều chỉnh giảm thuế
GTGT đầu vào bị tổn thất do thiên tai, hoả
hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn
thất phải bồi thường.
86. 86
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Giải quyết kết quả khai bổ sung (CV 4247-
11/11/08)
Trường hợp NNT khai bổ sung, nhưng
không làm tăng số tiền thuế phải nộp của
kỳ có số liệu bổ sung: Không phải nộp bổ
sung số thuế sau kê khai bổ sung, không
tính phạt nộp chậm tiền thuế. Bị xử phạt về
hành vi vi phạm thủ tục thuế
87. 87
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.2. Khai thuế, tính thuế
2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Giải quyết kết quả khai bổ sung (CV 4247-
11/11/08)
Khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp
của kỳ có số liệu bổ sung: Phải nộp số thuế
tăng thêm và số tiền phạt chậm nộp phát sinh
theo số thuế tăng thêm.
88. 88
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Nguyên tắc ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
2.3.4. Căn cứ ấn định thuế
2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc
ấn định thuế
89. 89
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.1. Khái niệm
Ấn định thuế là việc cơ quan thuế xác định số
thuế phải nộp và yêu cầu NNT chấp hành
nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của
CQT trong trường hợp NNT không kê khai
hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực.
90. 90
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.2. Nguyên tắc ấn định thuế
Khách quan
Công bằng
Đúng quy định của pháp luật về thuế.
91. 91
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.2. Nguyên tắc ấn định thuế
Ấn định số thuế phải nộp
Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác
định số thuế phải nộp:
Doanh thu
Chi phí
Giá tính thuế
Hoặc có thể một phần trong chi phí để xác
định CPHL khi xác định TNCT.
92. 92
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
• Đối với hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo PP
khoán thuế
• Đối với NNT theo PP kê khai
93. 93
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
• Đối với hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo PP
khoán thuế
Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ;
Không đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
• Đối với NNT theo PP kê khai
94. 94
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
• Đối với NNT theo PP kê khai
Ấn định một hoặc một số yếu tố liên quan
đến việc xác định số thuế phải nộp
Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm
pháp luật thuế
95. 95
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
Ấn định một hoặc một số yếu tố liên quan
đến việc xác định số thuế phải nộp:
Qua kiểm tra thuế, thanh tra thuế chứng
minh NNT hạch toán kế toán không đúng
quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy
đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến
không xác định đúng các yếu tố làm căn
cứ tính số thuế phải nộp.
Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy
NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra
không theo giá giao dịch thông thường trên
thị trường.
96. 96
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm PL
thuế
Không đăng ký thuế;
Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai
thuế sau 10 ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ
sơ khai thuế;
97. 97
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm PL
thuế
Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ
thuế theo yêu cầu của CQT hoặc khai thuế
không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn
cứ tính thuế;
Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy
đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế
toán để xác định nghĩa vụ thuế
98. 98
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.3. Trường hợp ấn định thuế
Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm PL
thuế
Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ
tài liệu liên quan xác định số thuế phải nộp trong
thời hạn quy định;
Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị HH, DV
không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị
trường;
Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để
không thực hiện nghĩa vụ thuế.
99. 99
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.4. Căn cứ ấn định thuế
Hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán thuế
Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu kê khai của hộ
KD
Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế
Ý kiến của HĐ tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch
và phải được công khai trong địa bàn
xã, phường, thị trấn
NNT nộp thuế theo PP kê khai
100. 100
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.4. Căn cứ ấn định thuế
NNT nộp thuế theo PP kê khai
Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế
• Doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế
phải nộp trong các kỳ khai thuế trước;
• Tổ chức, cá nhân có liên quan đến NNT;
• Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
101. 101
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.4. Căn cứ ấn định thuế
NNT nộp thuế theo PP kê khai
Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của
CSKD cùng ngành nghề, cùng mặt
hàng, cùng qui mô tại địa phương.
So sánh với số thuế phải nộp bình quân
của một số CSKD cùng ngành nghề, cùng
mặt hàng tại địa phương.
Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn
hiệu lực
102. 102
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc
ấn định thuế
Đối với cơ quan thuế
Đối với người nộp thuế
103. 103
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc
ấn định thuế
Đối với cơ quan thuế
CQT thông báo bằng văn bản cho NNT về
lý do, căn cứ, số thuế, thời hạn nộp tiền
thuế.
Nếu số thuế ấn định của CQT lớn hơn số
thuế phải nộp thì CQT phải hoàn trả lại số
tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại
theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản
án, quyết định của Toà án.
104. 104
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.3. Ấn định thuế
2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc
ấn định thuế
Đối với NNT
Phải nộp số thuế ấn định theo thông báo
của CQT.
Nếu không đồng ý với số thuế do CQT ấn
định thì NNT vẫn phải nộp số thuế đó.
Có quyền yêu cầu CQT giải thích hoặc
khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.
105. 105
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.1. Thời hạn nộp thuế
2.4.2. Thủ tục nộp thuế
2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
2.4.4. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
2.4.6. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu
nại, khởi kiện
106. 106
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.1. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế được quy định gắn với
thời hạn khai thuế
Phù hợp với tính chất của từng loại thuế
NNT dễ nhớ, dễ thực hiện
Không phải làm các thủ tục hành chính
thuế rải rác nhiều ngày trong tháng, giảm
phiền hà cho người nộp thuế.
107. 107
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.1. Thời hạn nộp thuế
Nếu NNT tự tính thuế: Chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Nếu CQT tính thuế hoặc ấn định thuế: Thời
hạn ghi trên thông báo của CQT.
108. 108
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.1. Thời hạn nộp thuế
STT
Kỳ khai
thuế
Loại thuế
Thời hạn nộp
thuế
1 Tháng
GTGT, TTĐB, Tài
nguyên, TNCN
Ngày 20 tháng
tiếp theo
2 Quý
TNDN, TNCN Ngày 30 quý
tiếp theo
3 Năm
Môn bài, NĐ, SD
ĐNN, thuê đất
Ngày 30 tháng
đầu tiên năm
DL
109. 109
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.1. Thời hạn nộp thuế
STT
Kỳ khai
thuế
Loại thuế
Thời hạn nộp
thuế
4
Quyết
toán năm
TNDN, Tài
nguyên, TNCN
Ngày 90, kể từ
ngày kết thúc
năm DL
5
Lần phát
sinh
TNCN, thuế nhà
thầu
Ngày 10 kể từ
ngày phát sinh
6
Thuế
khoán
GTGT, TNCN Ngày cuối cùng
của tháng
110. 110
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.2. Thủ tục nộp thuế
NNT có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn
cách lập chứng từ nộp tiền vào NSNN cho
NNT đối với từng hình thức nộp tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin
trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính
quy định.
111. 111
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.2. Thủ tục nộp thuế
Bằng tiền mặt:
Trực tiếp tại KBNN. KBNN phải xác nhận
trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.
Nộp tiền tại CQT, ngân hàng, tổ chức tín
dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan
thuế uỷ nhiệm thu thuế: Khi nhận tiền thuế
phải cấp cho NNT chứng từ thu tiền thuế
theo đúng quy định của Bộ Tài chính..
112. 112
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.2. Thủ tục nộp thuế
Bằng chuyển khoản:
Ngân hàng, tổ chức tín dụng thực hiện
trích chuyển tiền từ tài khoản của NNT vào
tài khoản của KBNN phải xác nhận trên
chứng từ nộp tiền thuế của NNT.
113. 113
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy
thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc
thanh toán được thực hiện theo trình tự sau
đây:
(1) Tiền thuế nợ;
(2) Tiền thuế truy thu;
(3) Tiền thuế phát sinh;
(4) Tiền phạt.
114. 114
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
CQT hướng dẫn và yêu cầu NNT nộp tiền theo
đúng trình tự trên.
Nếu nộp không đúng trình tự trên thì CQT lập
lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu gửi KBNN
để điều chỉnh.
Thông báo cho NNT biết về số tiền thuế, tiền
phạt được điều chỉnh.
115. 115
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
Các khoản tiền thuế đều phải nộp vào NSNN.
Kho bạc Nhà nước ghi thu Ngân sách Nhà
nước và luân chuyển chứng từ, thông tin chi
tiết các khoản nộp cho cơ quan thuế biết để
theo dõi và quản lý.
Tiền truy thu thuế, phạt chậm nộp tiền thuế,
phạt trốn thuế, gian lận thuế và phạt vi phạm
thủ tục hành chính thuế được nộp vào tài
khoản tạm giữ của CQT mở tại KBNN.
CQT chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào
NSNN theo các quyết định đã hết thời hiệu
khiếu nại.
116. 116
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.4. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
Tiền thuế được coi là nộp thừa khi:
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế
phải nộp.
Số tiền thuế được hoàn theo quy định của
pháp luật về thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
TNCN, phí xăng dầu.
117. 117
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.4. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các
cách sau:
Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền
thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa
các loại thuế với nhau.
Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp
tiếp theo.
Đề nghị hoàn trả khi NNT không còn nợ
tiền thuế, tiền phạt.
118. 118
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Trường hợp được gia hạn nộp thuế
Mức tiền thuế gia hạn nộp
Thời gian gia hạn
Thủ tục gia hạn nộp thuế
119. 119
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Trường hợp được gia hạn nộp thuế
Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm
thiệt hại vật chất và không có khả năng
nộp thuế đúng hạn;
Di chuyển địa điểm KD theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải
ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh
doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản
xuất, kinh doanh mới
120. 120
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Trường hợp được gia hạn nộp thuế
Do chính sách của NN thay đổi làm ảnh
hưởng trực tiếp đến KQ SXKD của NNT.
Gặp khó khăn đặc biệt khác.
121. 121
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Mức tiền thuế gia hạn nộp
Toàn bộ
Từng phần số thuế phải nộp
Tùy theo mức độ khó khăn
122. 122
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Thời gian gia hạn
Không quá 1 năm: Gặp khó khăn bất khả kháng
khác
Không quá 2 năm: Thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất
ngờ
• Nếu tài sản bị thiệt hại đến 50%: Gia hạn nộp tiền
thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời
hạn 1 năm.
• Nếu tài sản bị thiệt hại trên 50% đến 70%: Gia hạn nộp
toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn 1 năm.
• Nếu tài sản bị thiệt hại trên 70%: Gia hạn nộp thuế toàn
bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn 2 năm.
123. 123
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Thủ tục gia hạn nộp thuế
NNT gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt
gồm:
Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt.
Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp
thuế.
Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại do bị
thiên tai, hoả hoạn, tại nạn bất ngờ.
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc di chuyển địa điểm KD của DN.
124. 124
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.5. Gia hạn nộp thuế
Thủ tục gia hạn nộp thuế
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, CQT phải
giải quyết
Nếu hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 03
ngày làm việc phải thông báo cho NNT biết.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu NNT
không hoàn chỉnh hồ sơ thì xem như
không được gia hạn nộp thuế.
125. 125
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.4. Nộp thuế
2.4.6. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu
nại, khởi kiện
Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
NNT vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó
Nếu số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế
được xác định theo quyết định giải quyết
khiếu nại: NNT được hoàn trả số tiền thuế
nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền
thuế nộp thừa.
126. 126
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.5. Miễn thuế, giảm thuế
2.5.1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế
được miễn thuế, giảm thuế
2.5.2. Trường hợp CQT quyết định miễn thuế,
giảm thuế
2.5.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế,
giảm thuế
127. 127
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.5. Miễn thuế, giảm thuế
2.5.1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế
được miễn thuế, giảm thuế
NNT tự xác định số thuế được miễn thuế,
giảm thuế hoặc không phải nộp thuế và khai
báo với cơ quan thuế trong hồ sơ khai thuế.
Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế,
giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế.
128. 128
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.5. Miễn thuế, giảm thuế
2.5.2. Trường hợp CQT quyết định miễn thuế,
giảm thuế
Miễn thuế TNCN cho hộ gia đình, cá nhân
nộp thuế theo phương pháp khoán có mức
thu nhập thấp.
Miễn hoặc giảm thuế TNCN cho cá nhân, hộ
cá thể kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ
15 ngày trở lên trong tháng được xét giảm
50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì
được xét miễn thuế của tháng đó.
129. 129
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.5. Miễn thuế, giảm thuế
2.5.2. Trường hợp CQT quyết định miễn
thuế, giảm thuế
Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng
tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng
được phép khai thác.
Miễn hoặc giảm thuế TTĐB, thuế tài
nguyên, thuế TNCN, tiền thuê đất, thuê mặt
nước, thuế nhà đất, thuế SD ĐNN cho NNT
gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn
bất ngờ, bị lỗ hoặc không có khả năng nộp
thuế.
130. 130
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.5. Miễn thuế, giảm thuế
2.5.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, CQT ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo
mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho NNT lý do
không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo
mẫu quy định.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ
giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn
thuế, giảm thuế là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
131. 131
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế
2.6.2. Hồ sơ hoàn thuế
2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
132. 132
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế
Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế
GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT;
Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN
theo quy định của pháp luật về thuế TNCN;
133. 133
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế
Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn
thuế TTĐB theo quy định của Luật thuế
TTĐB;
Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có
số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số
tiền thuế phải nộp
134. 134
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.2. Hồ sơ hoàn thuế
Văn bản yêu cầu hoàn thuế.
Chứng từ nộp thuế.
Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn
thuế.
135. 135
Hoàn thuế
Tháng
Thuế GTGT
tạo TSCĐ
của dự án
Lũy kế thuế
GTGT đầu
vào
Chế độ hoàn
thuế
01 100 100
02 50 150
3 30 180 Chưa được hoàn
4 100 280 Đề nghị hoàn
5 0 0
6 300 300 Chưa được hoàn
7 0 300 Đề nghị hoàn
ĐVT: Triệu đồng
136. 136
Hoàn thuế
Chỉ tiêu
Giá trị
(1.000đ)
1. Tổng DT HH chịu thuế GTGT 6.500.000
a. HH XK 4.000.000
b. HH bán ra chịu thuế GTGT 5% 1.000.000
c. HH bán ra chịu thuế GTGT 10% 1.500.000
2. Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ
trước chuyển sang
260.000
3. Thuế GTGT đầu vào kỳ này 650.000
4. Thuế GTGT đầu ra kỳ này 200.000
5. Thuế GTGT đầu vào chưa khấu
trừ hết, đề nghị hoàn thuế kỳ này
710.000
137. 137
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Hoàn thuế trước, kiểm tra sau
NNT có quá trình chấp hành tốt PL về thuế
Các giao dịch được thanh toán qua NH
thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.
Kiểm tra trước, hoàn thuế sau
138. 138
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Hoàn thuế theo quy định của điều ước
quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành
viên.
NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu.
NNT đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian
lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ
thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.
139. 139
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Kiểm tra trước, hoàn thuế sau
NNT không thực hiện giao dịch thanh toán
qua ngân hàng theo quy định.
DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở
hữu, chấm dứt hoạt động;
giao, bán, khoán, cho thuê DNNN.
140. 140
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.6. Hoàn thuế
2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Hết thời hạn theo thông báo của CQT
nhưng NNT không giải trình, bổ sung hồ
sơ hoàn thuế theo yêu cầu.
Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng quản
lý của Nhà nước theo quy định của Bộ Tài
chính
141. 141
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.1. Trường hợp xuất cảnh
2.7.2. Trường hợp giải thể, phá sản
2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
2.7.4. Kế thừa nghĩa vụ thuế của cá nhân là
người đã chết, người mất năng lực hành vi
nhân sự hoặc người mất tích theo quy định
của pháp luật dân sự
2.7.5. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
142. 142
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.1. Trường hợp xuất cảnh
Các trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Cơ quan QL XNC có trách nhiệm dừng việc
xuất cảnh trong trường hợp chưa hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế theo thông báo của CQT
CQT thông báo bằng văn bản cho cơ quan
QL XNC dừng việc xuất cảnh khi NNT chưa
hoàn thành nghĩa vụ thuế.
NNT là cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi Việt
Nam mà chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế.
143. 143
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.2. Trường hợp giải thể, phá sản
Doanh nghiệp: Phần thuế nợ còn lại do chủ
sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm nộp
Hộ gia đình, cá nhân: Phần thuế nợ còn lại
do chủ hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm
nộp.
144. 144
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
Doanh nghiệp bị chia: có trách nhiệm hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện
chia doanh nghiệp. Nếu chưa hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế thì các DN mới được
thành lập từ DN bị chia có trách nhiệm hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế.
145. 145
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
DN bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách
nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước
khi tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
nếu chưa hoàn thành thì DN bị tách và các
DN mới được thành lập từ DN bị tách, DN
hợp nhất, DN nhận sáp nhập có trách nhiệm
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
146. 146
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
Doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu có trách
nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước
khi chuyển đổi; trường hợp DN chuyển đổi
chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì DN
mới được thành lập từ DN chuyển đổi có
trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế .
147. 147
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.4. Kế thừa nghĩa vụ thuế của cá nhân là người đã
chết, người mất năng lực hành vi nhân sự hoặc
người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
Người đã chết: Do người được thừa kế thực hiện
trong phần tài sản của người đã chết để lại
Người mất tích hoặc người mất năng lực hành vi dân
sự: Do người quản lý tài sản thực hiện
Nếu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã
chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Số
tiền nợ đã xoá được phục hồi lại, nhưng không bị
tính tiền phạt chậm nộp
148. 148
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
2.7.5. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
NNT có quyền đề nghị CQT xác nhận việc
thực hiện nghĩa vụ thuế
Thời hạn: 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị
149. 149
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
2.8.1. Các trường hợp được xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt
2.8.2. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
2.8.3. Giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt
150. 150
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
2.8.1. Các trường hợp được xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt
DN bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các
khoản thanh toán theo quy định của pháp luật
phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền
thuế, tiền phạt.
Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không
có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.
151. 151
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
2.8.2. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
của CQT quản lý trực tiếp NNT thuộc diện
được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà
án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu
cầu tuyên bố phá sản DN (đối với trường hợp
doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);
Bản sao quyết định tuyên bố phá sản DN của
Toà án;
Giấy tờ chứng minh cá nhân được pháp luật
coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật dân sự.
152. 152
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ
2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
2.8.3. Giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt
CQT quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt gửi đến CQT cấp trên theo
trình tự sau:
CCT gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt của NNT thuộc phạm vi
quản lý của CCT.
Cục thuế gửi cho TCT hồ sơ xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt của NNT thuộc phạm vi QL
của Cục thuế và h/sơ do CCT chuyển đến
153. 153
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu
3.1.3. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuế
154. 154
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.1. Khái niệm
Là việc cơ quan QLT uỷ nhiệm cho tổ chức
hoặc cá nhân thực hiện thu một số khoản
thuế, phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của
mình.
Việc thực hiện UNT được thực hiện trên cơ sở
hợp đồng hoặc quyết định của cơ quan thuế
uỷ nhiệm thu cho tổ chức, cá nhân được uỷ
nhiệm.
155. 155
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Các loại thuế được uỷ nhiệm thu
Tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu
Hợp đồng uỷ nhiệm thu
156. 156
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Các loại thuế được uỷ nhiệm thu
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Thuế nhà đất;
Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán
Thuế TNCN
157. 157
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu
UBND xã, phường, TT; BQL chợ được CQT UNT
các loại thuế: thuế SD ĐNN, thuế NĐ, thuế đối với
hộ KD, cá nhân nộp thuế theo PP khoán.
Tổ chức, cá nhân khác được CQT UNT đối với
các loại thuế: thuế cước, phí, lệ phí…
Việc UNT phải được sự đồng ý hoặc thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính
158. 158
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Loại thuế được uỷ nhiệm thu;
Địa bàn được uỷ nhiệm thu;
Phạm vi công việc được uỷ nhiệm
Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ
nhiệm và bên được uỷ nhiệm;
Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp
đồng;
159. 159
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu
thuế, kinh phí uỷ nhiệm thu;
Thời hạn uỷ nhiệm thu
Biên bản thanh lý theo mẫu số 02/UNTH
160. 160
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.3. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
Giải thích, hướng dẫn NNT về các quy định
của pháp luật thuế
Gửi thông báo nộp thuế và đôn đốc NNT
thực hiện nộp thuế
Tổ chức thu nộp thuế và cấp chứng từ cho
NNT
Nộp tiền thuế đã thu vào NSNN
Quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai
thu thuế với cơ quan thuế
161. 161
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.3. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
Mọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm
nộp tiền thuế đã thu vào NSNN đều coi là
hành vi xâm tiêu tiền thuế
Thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không
đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên
được UNT thuế sẽ bị xử lý theo quy định
Theo dõi và báo cáo với CQT các trường
hợp phát sinh NNT mới hoặc thay đổi quy
mô, ngành hàng của NNT trên địa bàn UNT.
162. 162
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuế
Thông báo công khai về các trường hợp
thuộc diện UNT để NNT biết và thực hiện.
Phát hành TBNT giao cho bên được UNT
thuế cùng với sổ bộ thuế đã duyệt. Thời gian
giao thông báo nộp thuế cho uỷ nhiệm thu
thuế trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp
thuế theo quy định tối thiểu là mười ngày.
Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu thuế
cho bên được UNT thuế và hướng dẫn bên
được UNT thuế quản lý, sử dụng biên lai
đúng quy định.
163. 163
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuế
Chi trả kinh phí UNT theo hợp đồng UNT đã ký.
Kiểm tra tình hình thu nộp tiền thuế của bên
được UNT thuế:
CQT thực hiện kế toán thuế và xác định số nợ
thuế để có biện pháp quản lý thích hợp.
164. 164
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.1. Uỷ nhiệm thu thuế
3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuế
CQT ra quyết định phạt chậm nộp thuế và
chuyển cho bên được UNT thuế để bên được
UNT chuyển cho NNT.
Bên được UNT thuế có trách nhiệm đôn đốc
NNT nộp đủ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp vào
NSNN.
165. 165
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuế
3.2.3. Điều kiện hành nghề của Đại lý thuế
166. 166
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế
3.2.1. Khái niệm
Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế (gọi tắt là
đại lý thuế) là DN KDDV có điều kiện được
thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về
thuế theo thoả thuận với NNT.
167. 167
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế
3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuế
Quyền của Đại lý thuế:
Thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp
đồng với NNT;
Thực hiện các quyền của NNT theo quy
định của Luật quản lý thuế và theo hợp
đồng với NNT.
168. 168
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế
3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuế
Nghĩa vụ của Đại lý thuế:
Thông báo với cơ quan QLT trực tiếp NNT
về hợp đồng dịch vụ làm thủ tục thuế;
Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập
hồ sơ đề nghị số tiền thuế được miễn,
giảm, hoàn thuế của NNT theo quy định;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu
trách nhiệm với NNT theo nội dung thoả
thuận trong hợp đồng dịch vụ làm thủ tục
về thuế;
169. 169
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế
3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuế
Nghĩa vụ của Đại lý thuế:
Cung cấp cho cơ quan QLT các tài
liệu, chứng từ để chứng minh tính chính
xác của việc khai thuế, nộp thuế, quyết
toán thuế, đề nghị số tiền thuế được
miễn, giảm, hoàn thuế của NNT;
Không được thông đồng, móc nối với công
chức QLT, NNT để trốn thuế, gian lận
thuế.
170. 170
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế
3.2.3. Điều kiện hành nghề của Đại lý thuế
Điều kiện hành nghề:
Giấy chứng nhận ĐKKD có cấp phép hoạt
động cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Có ít nhất 02 nhân viên được cấp chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế.
171. 171
LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT
3.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
3.2.3. Điều kiện hành nghề của Đại lý thuế
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
Có bằng cao đẳng trở lên thuộc một trong các
chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm
toán, luật;
Đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong
các lĩnh vực này;
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm
chất, đạo đức tốt, trung thực, nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật.