SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
SVTH: Trang: 1
Luận văn
Kế toán nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ ở Công
Ty TNHH MTV TM
Liêm Lan
SVTT :
GVHD :
LỚP :
KHÓA :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đang diễn ra sôi động như hiện nay, muốn
thích ứng và đứng vững được yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận
động hết mình, sáng tạo trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất
lượng sản phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế toán giữ vai trò tích cực
trong việc quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều được cấu
thành từ nguyên, vật liệu, nó là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất.
Trong quá trình sản xuất nói chung đều có mục tiêu là làm thế nào để tiết kiệm
chi phí, thu lại lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện mục tiêu trên đòi hỏi công tác kế toán nguyên, vật liệu phải
chặt chẽ, khoa học. Đây là công việc quan trọng để quản lý, dự trữ, cung cấp kịp
thời nguyên vật liệu cần thiết cho sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư.
Điều này giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở tồn tại và phát triển và đạt mục
tiêu lợi nhuận tối đa.
Nhận thức được điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về công tác
kế toán ở Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan em chọn đề tài:”Kế toán nguyên
vật liệu-công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp”.
Nội dung đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ.
Chương 2: Thực trạng vấn đề nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ ở Công ty
TNHH MTV TM Liêm Lan
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ, biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng
nhưng do trình độ và khả năng còn hạn chế. Trong khi đó thời gian tìm hiểu và
tiếp cận thực tế quá ngắn. Bản thân khỏi tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong thầy cô hướng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh, chị phòng kế toán-tài
chính Công Ty góp ý để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo ở tổ kế toán, giáo viên hướng dẫn,
ban lãnh đạo Công Ty, phòng Tài chính-Ké toán đã tận tịnh giúp đỡ em trong
quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này.
Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực tập:
SVTH: Trang: 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL
1.1.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa
thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên
giá thành sản phẩm.
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có
xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi
về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà
sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên
vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
1.1.13. Yêu cầu quản lý
- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua
dự trữ bảo quản và sử dụng.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu
chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập,
xuất, bảo quản sử dụng vật liệu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn
chặn các hiện tượng tiêu cực.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Khái niệm
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ
dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ được
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
SVTH: Trang: 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch
với thời gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt theo tiêu
chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán như là công
cụ dụng cụ:
+ Các loại bao bì để dựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo
quản dự trữ và tiêu thụ.
+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản
xuất lắp đặt.
+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép
chuyên dùng để lao động.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản
ánh chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng
thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết
và bảng tổng hợp.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật
liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa,
thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
- tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy
định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công
tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu
Có nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu nhưng thông thường kế toán
sử dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu:
- Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành
các nhóm:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực
thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ,
đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là
sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đường là thành phẩm của nhà máy đường
nhưng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm
SVTH: Trang: 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên,
vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm
mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
Ví dụ: Các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau về để
nhuộm, in… nhằm cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm
tăng thêm chất lượng hoặc giá trị của sản phẩm.
Ví dụ: Đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu phụ có thể là các loại
chế phẩm màu khác nhau dùng để nhuộm sợi, làm tăng vẻ đẹp cho vài, đối với
doanh nghiệp may thì vật liệu phụ là các loại keo dán khác nhau, các loại vải
đắp khác nhau nhằm trang trí hoặc tăng thêm độ bền của quần áo.
Vật liệu phụ cũng có thể được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế
tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ,
kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
+ Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu, ở thể rắn như các loại
than đá, than bùn và ở thể khí như ga…
+ Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tài…
Ví dụ: như các loại ốc, đinh, vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị các loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế cho các phương tiện vận tài…
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu, thiết bị dùng
trong xây dựng cơ bản như: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị
xây dựng cơ bản gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật
kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị
điện, các loại thiết bị vệ sinh.
+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Khi đưa vật liệu chính là vải vóc để cắt, may thành các loại quần áo
khác nhau thì doanh nghiệp có thể thu hồi phế liệu là các loại vải vụn hoặc là
các loại quần áo không đúng chất lượng, không đạt yêu cầu bị loại ra khỏi quá
trình sản xuất. Cách phân loại này chỉ mang tính tương đối, gắn liền với từng
doanh nghiệp cụ thể có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế liệu của doanh
nghiệp này nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình sản
xuất kinh doanh khác.
SVTH: Trang: 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
- Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên
vật liệu thành các nhóm khác như:
+ Nguyên, vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua
ngoài mà có, thông thường mua của nhà cung cấp.
+ Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng
như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản
xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công.
+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên
liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.
+ Nguyên, vật liệu được cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo
quy định.
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ
quản lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai.
- bao bì luân chuyển.
- Đồ nghề cho thuê
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho
Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do
đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực
hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho
bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể
theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có
liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên,
vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền tệ
để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.
Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá theo giá thực tế
hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho được xác định tùy
theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau:
- Nguyên vật liệu mua ngoài:
Trị giá thực tế
của NL, VL
= Giá mua trên hóa
đơn (Cả thuế NK
+ Chi phí thu mua
(kể cả hao mòn
- Các khoản giảm
trừ phát sinh
SVTH: Trang: 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
ngoại nhập nếu có) trong định mức) khi mua NVL
+ Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp,
phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá
trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
+ Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp
khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế. Thuế GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu
vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… được khấu trừ và hạch toán
vào tài khoản 133.
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Giá gốc = Giá mua + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí mua hàng
(nếu có) - Các khoản giảm trừ (nếu có)
- Vật liệu do tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế
của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế vật liệu
xuất chế biến
+
Chi phí chế
biến
- Vật liệu thuê ngoài gia công:
Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá
thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí
vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại
kho của doanh nghiệp.
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế thuê
ngoài gia công
+
Chi phí gia
công
+ Chi phí vận
chuyển
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là
giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
SVTH: Trang: 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Giá thực
tế nhập kho
=
Giá thỏa
thuận giữa các bên
tham gia góp vốn
+
Chi phí
liên quan (nếu
có)
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên
vật liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu được nhập kho ở thời điểm khác nhau
theo những nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên
doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá sau:
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng
loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể.
Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Giá trị hàng
xuất trong kỳ
=
Số lượng hàng xuất
trong kỳ
X
Đơn giá xuất
tương ứng
- Phương pháp nhập sau - Xuất trước (LIFO)
Phương pháp nhập sau - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hay sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và
giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ:
Giá thực tế NL-VL
công cụ xuất dùng
trong kỳ
=
Số lượng vật liệu
công cụ xuất dùng
+
Đơn giá bình
quân
Đơn
giá
bình
quân
=
Trị giá thực tế NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế NL-VL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Số lượng NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng NL-VL, CCDC
nhập kho trong kỳ
SVTH: Trang: 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình
phương pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với
doanh nghiệp.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
1.3.1.1. Chứng từ
Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng
rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập
như phiếu nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho
doanh nghiệp như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ
mang tính chất bắt buộc như thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có
chứng từ mang tính chất hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật
tư theo hạn mức, … Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh
nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục
vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu
bao gồm:
- Chứng từ nhập
+ Hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi quản lý
+ thẻ kho
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Bảng tổng họp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
- Bảng kê nhập xuất (nếu có)
SVTH: Trang: 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng
cụ
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song
Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo
dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số
lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành
việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các
sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có
chênh lệch phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp
đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên
vật liệu.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được
dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng
cũng có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng phương pháp này rất
tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt
hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào
cuối tháng và mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân
chuyển.
SVTH: Trang: 10
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết vật
liệu
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm
tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lượng và giá trị theo
từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối
chiếu luân chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế,
nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính
tổng trị giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này
dùng để đối chiếu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối
chiếu, nhưng vẫn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều,
ảnh hưởng đến tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng có
nhu cầu sử dụng khác nhau.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư
Đặc điểm của phương pháp sổ số dư là sử dụng sổ số dư để theo dõi sự
biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó
phương pháp này thường được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch
toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép
của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao
nhận chứng từ.
SVTH: Trang: 11
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
nhập
Bảng kê
xuất
Chứng từ
xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số
liệu vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định
số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lượng tồn kho trên sổ
số dư phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng
lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc
kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên
kế toán.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống
tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Công thức:
Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ
= Trị giá hàng
tồn kho đầu
kỳ
+ Trị giá hàng
nhập kho
trong kỳ
- Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ
SVTH: Trang: 12
Phiếu
nhập kho
Phiếu
xuất kho
Thẻ kho Sổ số dư
Bảng lũy kế
nhập
Bảng lũy kế
xuất
Bảng tổng
hợp N-X-T
Phiếu giao
nhận chứng
từ nhập
Phiếu gia
nhập chứng
từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn
kho và số liệu vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch
thì phải xử lý kịp thời.
Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn
vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất
lượng cao.
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho.
* Nội dung kết cấu tài khoản 151:
Bên Nợ:
+ Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đang đi trên đường
+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tư mua đang đi trên đường cuối kỳ.
Bên Có:
+ Giá trị hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng
Dư Nợ: Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đã mua nhưng chưa về nhập kho
cuối kỳ.
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Phản ánh số liệu có, tình hình tăng giảm các loại nguyên, vật liệu theo giá
thực tế của doanh nghiệp.
* Nội dung kết cấu
Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu nhập kho trong kỳ
Giá trị của nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên Có: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất kho
Giá trị thực tế nguyên, vật liệu trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Chiết khấu thương mại được hưởng
Nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Dư Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”
SVTH: Trang: 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của các loại
công cụ dụng cụ.
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”
Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải trả cho người bán.
* Nội dung kết cấu tài khoản 331
Bên Nợ: Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu,
…
Số tiền ứng trước cho người bán, người nhận thầu.
Số tiền người bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng.
Trả lại số vật tư, hàng hóa cho người bán
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được trừ vào số nợ phải trả
cho người bán.
Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán…
Dư Nợ (nếu có): Số tiền tạm ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận
hàng cuối kỳ hoặc số trả lớn hơn số phải trả.
Dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán…
- Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ”. Tài khoản
này phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu
trừ.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331: “thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.
TK 1332: “Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”
* Nội dung kết cấu tài khoản 133:
Bên Nợ: Số thuế GTGT được khấu trừ
Bên Có: Số thuế GTGT được khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại được giảm
giá.
Bên Nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
- Tài khoản 142 “Chi phí trả trước”
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ hạch toán.
SVTH: Trang: 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
14.1.3. Phương pháp hạch toán
* Kế toán nhập nguyên, vật liệu - công cụ dụng cụ
1) Mua nguyên, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,141,331 Đã thanh toán tiền
Có TK 331 Chưa thanh toán tiền
Có TK 333 Thuế nhập khẩu (nếu có)
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152, 153 Tổng tiền thanh toán
Có Tk 111,112,141,311,331
2) Trường hợp mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại thì
phải ghi giảm giá gốc nguyên, vật liệu
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153
Có Tk 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3) Trường hợp nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho nhưng doanh
nghiệp phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá.
Giảm giá: Nợ Tk 331,111,112 Số tiền được hưởng khi giảm giá
Có Tk 152, 153 NVL, CCDC giảm giá
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Trả lại: Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 133
SVTH: Trang: 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
4) Nhận hóa đơn mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141 Đã thanh toán
Có Tk 331 Chưa thanh toán
Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp
Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập kho hoặc chuyển cho bộ
phận sản xuất (sử dụng luôn)
Nợ TK 152, 153 Nhập kho
Nợ tK 621, 627,641,642 Sử dụng luôn
Nợ TK 632 Giao cho khách hàng
Có TK 151
5) Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công xong nhập lại kho:
Nợ TK 152, 153
Có TK 154 Chi tiết gia công nguyên vật liệu
6) Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng nguyên vật liệu,
công cụ… nhận lại góp vốn liên doanh.
Nợ TK 152, 153
Có TK 411 Nhận vốn góp
Có Tk 222, 128 Nhận lại góp vốn
7) Khi thanh toán tiền mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thanh
toán (nếu có)
Nợ TK 331
Có TK 111,112 Số tiền thanh toán
Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng
8) Đối với nguyên, vật liệu nhập khẩu
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế nhập kho
Có TK 331 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3333 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Đồng thời ghi Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu
SVTH: Trang: 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng
không phải nộp thuế GTGT
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng NK
Có TK 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
9) Các chi phí mua vận chuyển… nguyên, vật liệu, công cụ về nhập kho
của doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331…
10) Đối với nguyên, vật liệu, công cụ thừa phát hiện khi kiểm kê:
- Nếu chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 152,153 NVL, CCDC thừa
Có TK 3381Tài sản thừa chờ xử lý
Có quyết định xử lý:
Nợ Tk 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 711, 3388 Thu nhập khác, phải trả phải nộp khác
- Nếu hàng thừa so với hóa đơn thì ghi:
Nợ TK 002 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Khi trả lại nguyên, vật liệu cho đơn vị khác
Có TK 002
1) Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng
Nợ TK 621 Dùng cho sản xuất
Nợ TK 641,627,642 Dùng cho QLPX, BH, QLDN
Nợ TK 241 Dùng cho xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 154 Xuất gia công chế biến
Có TK 152
2) Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có)
Nợ TK 632 Xuất bán
Nợ TK 1388 Cho vay
Có TK 152
3) Xuất nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác
SVTH: Trang: 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
- Nếu giá được đánh giá lớn hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp
Nợ TK 128, 222 Giá do hợp đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152 Giá thực tế
Có TK 711 Phần chênh lệch tăng
- Nếu giá được đánh giá nhỏ hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 811 Phân chênh lệch giảm
Có TK 152
4) Đối với nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
- Nếu hao hụt trong định mức
Nợ Tk 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153
- Nếu hao hụt chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153
Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ thiếu hụt mất mát và biên
bản xử lý:
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 111 tiền mặt
Nợ TK 334 Trừ vào lương
Nợ TK 632 Phần còn lại tính vào giá vốn
Có TK 1381Tài sản thiếu chờ xử lý
* Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ:
- Loại phân bổ 100% (1 lần)
Những công cụ, dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng nguyên, vật liệu
ngắn, khi xuất dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ được hạch toán vào đối
tượng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642,… chi phí
Có Tk 153 CCDC
- Loại phân bổ hai chu kỳ trở lên (nhiều lần)
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh:
Nợ Tk 142 Trong 1 năm
SVTH: Trang: 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Nợ Tk 242 Trên 1 năm
Có TK 153
+ Số phân bổ từng lần vào đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627,641,642,241,… mức giá trị phân bổ trong kỳ
Có TK 142, 242
+ Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng:
Nợ Tk 1528 Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
Nợ TK 138 Bắt bồi thường
Nợ TK 641, 642, 627 Số phân bổ lần cuối
Có TK 142, 242 Giá trị còn lại
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp.
Giá trị NVL,
CCDC xuất
dùng trong
kỳ
=
Giá trị NVL,
CCDC tồn
đầu kỳ
+
Giá trị NVL,
CCDC nhập
trong kỳ
-
Giá trị NVL,
CCDC xuất
trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động tăng, giảm của vật tư,
hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà
được theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng, tài khoản 611 “Mua
hàng”.
Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng tại các doanh nghiệp có nhiều loại
vật tư, hàng hóa với quy cách, mẫu mã đa dạng, giá trị thấp, được xuất dùng hay
bán thường xuyên.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…
- Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hóa mua vào trong kỳ.
* Nội dung, kết cấu tài khoản 611
Tài khoản chi phí, tài khoản trung gian không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ:
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công
cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào
trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại.
SVTH: Trang: 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc trị giá thực tế hàng hóa xuất bán.
- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào
trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
Tk 6111: Mua nguyên, vật liệu
TK 6112: Mua hàng hóa
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán
1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn đầu kỳ
Nợ TK 611 (trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho)
Có Tk 151, 152, 153
2) Trong kỳ, khi mua nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho:
Nợ TK 611 Trị giá thực tế hàng nhập kho
Nợ TK 133 Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331 tổng tiền thanh toán
3) Doanh nghiệp được cấp phát vốn, nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị
NVL, CCDC
Nợ TK 611 Trị giá NVL, CCDC nhập kho
Có TK 411
4) Nhập kho vật liệu, CCDC do thu hồi góp vốn, căn cứ vào giá trị vật liệu,
CCDC do hội đồng liên doanh đánh giá:
Nợ TK 611
Có TK 222 Vốn góp liên doanh
5) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ
Nợ Tk 152, 153
Có TK 611 Mua hàng
SVTH: Trang: 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
6) Giảm giá được hưởng, giá trị nguyên, vật liệu trả lại người bán chấp
nhận:
Nợ TK 152, 153
Có TK 611 Mua hàng
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
7) Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, CCDC thiếu hụt, mất mát, và
biên bản xử lý
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 334 Phải trả CNV
Có TK 611 Mua hàng
8) Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ
Nợ TK 621, 627, 641,642,241 Sử dụng trong sản xuất, kinh doanh
Có TK 611 Trị giá NVL, CCDC
1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh
nghiệp tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh
giá lại tài sản vào sổ kế toán.
- Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại.
Có TK 412
- Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 421
Có TK 152, 153
1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê
- Kế toán thừa nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Khâu mua
Nợ TK 152, 153 Giá mua
Có TK 3381
- Kế toán thiếu nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Khâu mua
SVTH: Trang: 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Nợ TK 1381 Giá vốn hàng mua bị thiếu
Có TK 111, 112, 331
+ Khâu dự trữ
Nợ TK 1381 Giá vốn
Có TK 152, 153
Hàng thừa khi mua vào cho bảo quản hộ ghi Nợ TK 002
- Xử lý hàng thừa, thiếu
+ Xử lý hàng thừa:
Nợ TK 3381
Có TK 711 Dư thừa tự nhiên
Có TK 331 Người bán xuất nhầm
+ Xử lý hàng thiếu
Nợ TK 1562 Thiếu trong định mức
Nợ TK 632 Xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 1388 Bắt bồi thường
Có TK 1381
1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ
- Khi xuất công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 Đồ dùng cho thuê
- Tính trị giá đồ dùng cho thuê vào chi phí hoạt động
Nợ TK 632 Nếu đồ dùng cho thuê là hoạt động tài chính
Nợ TK 811 Đồ dùng cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp
Có TK 142, 242
- Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ
Nợ TK 111, 112, 131 Doanh thu
Có TK 511 (Hoạt động chính)
Có TK 711 (Không thường xuyên)
Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp
- Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 153 CCDC được thu hồi
Có Tk 142, 242 Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí hoạt động
SVTH: Trang: 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngược lại
- Chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định
+ Công cụ trong kho
Nợ TK 211
Có Tk 153 Giá xuất kho của công cụ dụng cụ
+ Công cụ đang sử dụng
Nợ TK 211 Nguyên giá (giá trị CCDC ban đầu)
Có TK 142 Giá trị còn lại CCDC chưa phân phối
Có TK 214 Hao mòn
- Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ:
+ Tài sản cố định còn mới:
Nợ TK 153 CCDC còn mới
Có TK 211 TSCĐ còn mới
+ Tài sản cố định đã sử dụng
Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ
Có TK 211 TSCĐ còn mới
+ Tài sản cố định đã sử dụng
Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ
Nợ TK 142 Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
kho:
- Một số quy định
+ Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính cho từng thứ hàng,
nhóm hàng có tính chất giống nhau.
+ Cuối niên độ kế toán mới lập báo cáo
+ Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá trị hàng tồn kho xác định
khoản dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo:
Mức dự phòng cần
lập hàng tồn kho
=
Số lượng hàng tồn kho
cuối niên độ kế toán
X
Mức giảm giá của
hàng tồn kho
- Tài khoản sử dụng 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
- Nội dung kết cấu tài khoản 159
Bên Nợ: Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
SVTH: Trang: 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho niên độ sau
Dư Có: Số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1) Cuối niên độ tính toán nếu có những bằng chứng chắc chắn về giá trị
thực tế hàng tồn kho thấp hơn giá bán trên thị trường, kế toán phải lập dự phòng
tính vào chi phí.
Nợ Tk 632
Có TK 159
2) Cuối niên độ kế toán năm sau, căn cứ vào số dự phòng đã lập năm trước
và tình hình biến động của năm nay để tính số dự phòng cho năm sau.
• Trường hợp số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã
lập cho năm trước chênh lệch lớn hơn được hoàn nhập.
Nợ TK 159
Có TK 632
Phần dự phòng thừa
• Ngược lại, số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã trích lập thêm
phần chênh lệch nhỏ hơn.
Nợ TK 159
Có TK 632
Phần dự phòng thừa
SVTH: Trang: 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở
CÔNG TY TNHH MTV TM LIÊM LAN
2.1. Khái quát sơ lược về Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
* Quá trình hình thành công ty
Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển nên
đòi hỏi có càng nhiều cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thủy lợi kiên cố
để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đất nước và phục vụ cho nhu cầu của con
người trong xã hội. Xuất phát từ yêu cầu đó nên Công ty TNHH MTV TM Liêm
Lan ra đời.
Công ty được thành lập ngày 16 tháng 04 năm 2003
Giấy phép đăng kí kinh doanh số : 6000431695
Nơi cấp : Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp.
Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng.
Mã số thuế : 6000431695
Địa chỉ : 335 Phan Chu Trinh – TP. Buôn Ma Thuột , Tỉnh Đắk Lắk
Ngành nghề kinh doanh: Cán tôn, xà gồ. Mua bán vật liệu xây dựng.
* Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan đã thành lập được 13 năm, trong quá
trình sản xuất kinh doanh ban đầu công ty gặp không ít khó khăn nhưng với
quyết tâm phấn đấu vươn lên dưới sự lãnh đạo của Ban lãnh đạo Công ty luôn
đưa ra những phương thức hoạt động ngày càng quy mô và phát triển mạnh trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam. Công ty góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
nhiều lao động phổ thông ở địa phương.
Công ty sau một thời gian hoạt động dài đã tạo ra được niềm tin, sự tín
nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công trình giao
thông phục vụ cho việc đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và một số
địa phương khác.
SVTH: Trang: 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
* Một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến sự phát triển của công ty
Nội dung 2014 2015
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ %
Tổng tài sản 31.217.632.218 33.006.264.382 1.788.632.164 0.57%
Tài sản ngắn hạn 26.786.387.119 23.272.573.290 -3.513.813.829 -13%
Nợ ngắn hạn 19.770.569.533 20.242.549.058 471.979.525 0.23%
Doanh thu 12.357.505.847 15.794.365.176 3.436.859.329 27%
Lợi nhuận trước thuế 1.594.112.504 3.351.939.779 1.757.827.275 11%
Lợi nhuận sau thuế 1.594.112.504 3.351.939.779 1.757.827.275 11%
* Nhận xét:
Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cho thấy lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp năm 2015 so với năm 2014 là 1.757.827.275 ngàn đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng là 11%.
Là do các nhân tố sau:
- Doanh thu năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.788.632.164 ngàn đồng,
tương ứng với tỷ lệ 0.57%.
- Tài sản ngắn hạn năm 2015 giảm so với năm 2014 là -3.513.813.829 ngàn
đồng, tương ứng với tỷ lệ -13%.
- Trong khi đó nợ ngắn hạn năm 2015 tăng so với năm 2014 là 471.979.525
tương ứng với tỉ lệ 0.23%.
Tóm lại, theo bảng phân tích trên cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty được đánh giá là khả quan. Điều này cho thấy tình hình kinh
doanh của công ty rất có hiệu quả, có thể là nhờ vào bộ phận quản lý và điều
hành của công ty rất chặt chẽ, có khoa học, biết phân bổ nhân công cũng như
quản lý nghiêm ngặt công trình và nhất là về chất lượng. Do đó đã có dự án
hoàn thành đúng và hoàn thành được kế hoạch. Có quy mô kinh doanh rộng lớn
có những hướng đi đúng đắn và thích hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy doanh
thu đã đạt tỷ lệ cao so với năm trước.
* Một số chỉ tiêu cần đạt năm 2016
Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt trong những năm qua, đồng thời
giữ vững mối đoàn kết nội lực vốn có của công ty, thực hiện quy chế dân chủ
SVTH: Trang: 26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
trong cơ quan, tăng cường công việc thực hiện, chức năng quản lý kết hợp xây
dựng các phương án, sắp xếp đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan đề ra năm 2016:
- Tổng giá trị thực hiện: 10.000.000.000
Trong đó: Sản lượng xây lắp: 7.940.000.000
Sản lượng vc: 600.000.000
- Doanh thu: 8.200.000.000
- Thu tài chính: 1.750.000.000
- Lợi nhuận: 600.000.000
- Nộp ngân sách nhà nước: 100.000.000
- Lương bình quân người/tháng: 2.500.000
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
- Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô
thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công ty nhận cán tôn bán các loại xà gồ, sắt hộp, nguyên vật liệu xây
đựng và giao tới các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, khu dân cư trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk và một số địa phương khác.
- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng cho các công trình.
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
- Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ
phân kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài
chính thống kê theo quy định của pháp luật.
- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình cũng được thực
hiện theo đúng quy định của công ty.
- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh.
- Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà
nước, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
SVTH: Trang: 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH MTV TM Liêm
Lan
Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan là một doanh nghiệp chuyên về
cán tôn,xà gồ, sắt hộp.... Vì thế, phải có một quy trình sản xuất chặt chẽ, cơ
cấu tổ chức nhất định và có hệ thống. Được biểu hiện như sau:
* Quy trình sản xuất
* Giải thích
Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận hàng hóa, vật tư : Điều đầu tiên đó là
phải kiểm tra, khảo sát nơi công trình như thế nào để đưa ra một phương án phù
hợp với công trình.
Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết bị, vật tư, nguồn nhân lực để sản xuất
sản phẩm theo đúng quy cách chất lượng hàng hóa mà hợp đồng đã kí với bên
mua hàng.
Sau đó sản xuất hàng hóa và giao hàng tới chân công trình, người chủ
thuần sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu đưa vào sử dụng.
Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên mua hàng tiến hành thanh
toán toàn bộ chi phí cho bên bán hàng.
SVTH: Trang: 28
Khảo sát kiểm
tra hiện trường
Tập kết máy
móc, thiết bị,
nhân lực
Tập trung vật
tư về kho công
trình
Quyết toán tài
chính
Giao hàng và
nghiệm thu
Sản xuất hàng
hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
* Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Chức năng nhiệm vụ các đội:
+ Ban chỉ quản lý kinh doanh: Chỉ đạo quản lý sản xuất.
+ Kế toán bán hàng : nhận hàng, chuyển hóa đơn cho tổ thợ máy và tổ cắt
hàng để sản xuất.
+ quản lý xưởng : điều động nhân viên lái xe và nhân viên giao hàng chuẩn
bị xe cộ hàng hóa để đi giao cho khách hàng.
+ nhân viên kinh doanh: tới công trình nghiệm thu hàng và nhận tiền hàng
+ cuối cùng nộp tiền cho bộ phận thu ngân
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.2.2.1. Đặc điểm chung
Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan thường có chính sách mở rộng quan
hệ ngoại giao với các đối tác trong nước, trong tương lai sẽ mở rộng phạm vi
hợp tác ra nước ngoài.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng, thi công các công trình giao
thông dân dụng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.
Nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình chủ yếu mua ở
các doanh nghiệp và một số vật liệu mua lẻ bên ngoài.
SVTH: Trang: 29
Ban quản lý kinh
doanh
Kế toán bán hàng Quản lý xưởng Nhân viên kinh
doanh
Tổ thợ
máy
Tổ cắt
hàng
Tổ lái
xe
Tổ giao
hàng
Bộ phận
nghiệm
thu hàng
Bộ phận
thu ngân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Về nguồn lực: Tổng số nhu cầu lao động là 62 người, trong đó lao động
còn lại là cán bộ nhân viên. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm lao động ở bên
ngoài.
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV TM
Liêm Lan
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
a. Giám đốc
Là người đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là người trực
tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước cơ quan
pháp luật, các tổ chức có thẩm quyền.
b. Phó giám đốc KT-KCS
SVTH: Trang: 30
Phó giám đốc
KT – KCS
Giám đốc
Phó giám đốc
KH – KD
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch
nghiệp vụ
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Đội thợ máy
và cắt hàng
Đội vận
chuyển
Đội
nghiệm
thu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Là người trợ giúp giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý các
công việc khi giám đốc đi vắng, giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
sản phẩm của các công trình đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh
vực được phân công phụ trách.
c. Phó giám đốc KH-KD
Là người phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tư, đồng
thời vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là người trực tiếp theo
dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
d. Phòng kỹ thuật
Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát công
trình. Từ đó có số đo và quy cách cụ thể để sản xuất kinh doang
e. phòng kế hoạch vật tư
lập kế hoạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tư, tổ chức quản lý
kho vật tư.
f. Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong
việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao
động, xét khen thưởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an
toàn người lao động và các chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
g. Phòng tài chính - kế toán
Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán
kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham
mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán.
h.Các đội sản xuất
Trực tiếp sản xuất hang hóa để phục vụ công trình:
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV TM
Liêm Lan
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SVTH: Trang: 31
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán công
nợ thanh toán
Kế toán ngân
hàng
Kế toán vật tư
kiêm thủ kho
Thủ quỹ kiêm
kế toán tiền
mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
2. Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại Công ty TNHH MTV TM
Liêm Lan
a. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hơp:
Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách
nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ
phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế.
Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập
kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lương.
Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các
báo cáo gửi về công ty.
b.Kế toán công nợ thanh toán:
Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các
phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
c. Kế toán vật tư kiêm thủ kho:
Thuộc quyền quản lý của phòng vật tư theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn
vật tư hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tư dùng
cho thủ công, xây dựng.
Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra,
kế toán vật tư còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định
kỳ.
d. Kế toán ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo Nợ, báo Có, tiền tạm
ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở
công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan.
e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:
Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ
là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của
kế toán trưởng và giám đốc Công ty.
SVTH: Trang: 32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan :
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm và tổ chức của công ty, phòng kế
toán đã áp dụng hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu là phương pháp. Nhập trước-
Xuất trước.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ hỗ trợ
2. Trình tự sử dụng và luân chuyển chứng từ
SVTH: Trang: 33
Chứng từ gốc
Sổ quỹ - Thẻ
kho
Sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
CT gốc
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Bảng TH chi
tiết
Bảng cân đối
số PS
Sổ cái
Báo cáo Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị trực thuộc công
ty lập các chứng từ và chuyển lên phòng kế toán. Vì có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nên từ chứng từ gốc phải lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập
chứng từ ghi sổ. Nếu nghiệp vụ phát sinh trong tháng thì sẽ căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ cái. Sau
khi số liệu kiểm tra trùng khớp với nhau thì bảng cân đối số phát sinh dùng làm
cơ sở lập báo cáo kế toán.
Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc sổ kế toán chi tiết, chúng được dùng
để làm căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tài khoản tổng hợp
để đối chiếu với sổ cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối tháng, kế toán trưởng cân đối tất cả các số liệu xong sẽ căn cứ vào
bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối để lập báo cáo kế toán.
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH MTV TM Liêm
Lan
Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay
đổi với hệ thống tài khoản đã học.
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Là công ty thương mại, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH MTV TM
Liêm Lan
2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty
- Nguyên, vật liệu chính:
+ Tôn lợp mái : có 2 loại, tôn kẽm và tôn màu
+ Tôn đóng laphong ( đóng trần )
+ Sắt hộp : Hộp 40x80, 50x100, 30x60, 25x50,
+ Phi : 49,60,90
+ Lưới : B40 1m2,1m5 , 2m
- Nguyên vật liệu phụ:
+ Chỉ nhựa, chỉ nhôm
+ Vít bắn tôn. Bắn laphong
SVTH: Trang: 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
+ Cuộn tôn cách nhiệt
- Nhiên liệu
+ Dầu diezen:
+ Xăng
+ Nhớt máy
*Phương tiện vận tải nguyên vật liệu:
Các loại xe phục vụ chi vận chuyển nguyên vật liệu và tham gia vào quá
sản xuất kinh doanh chủ yếu là xe tải : gồm xe 3.5 tấn, xe 5 tấn và xe 8 tấn, tùy
thuộc vào hàng hóa dài hay ngắn để dễ dàng sử dụng xào việc vận chuyển
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty:
Xuất phát từ yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
cũng như vai trò, vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp,
kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng và giá
trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu tiêu hao sử dụng cho sản xuất,
nguyên vật liệu nhập xuất tồn kho
-Vận dụng dúng đắn các phương pháp hạch toán nguyên vật liệu hướng
dẫn kinh doanh kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc thủ kho nhập xuất, thực
hiện dúng các chế độ thanh toán ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân
chuyển chứng từ ) mở các sổ sách, thuế chi tiết về nguyên vật liệu đúng phương
pháp quy định, giúp cho việc lảnh đạo và chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi
ngành và toàn bộ nền kinh tế.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng,
kém phẩm chất, ngăn nguyên, vật liệu thừa việc sử dụng nguyên vật liệu phi
pháp, lảng phí
Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định của
Nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý
và điều hành phân tích kinh tế.
2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Công ty cổ phần tôn đông á, Công ty tôn Phương Nam , Công ty tôn mạ
màu VN Thăng long…
SVTH: Trang: 35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
2.2.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV
TM Liêm Lan :
Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty căn cứ vào hợp đồng mua bán
trên hóa đơn, chứng từ theo giá Bộ Tài Chính (Chênh lệch của thị trường)
Đối với các loại nguyên vật liệu phụ thì các đơn vị có nhu cầu trực tiếp ký
hợp đồng với các nhà cung cấp.
2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho:
a. Nhập kho mua ngoài:(Có hợp đồng mua bán giữa hai bên)
Gía thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
=
Gía mua trên
hóa đơn
+
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ
b. Nhập kho khi thu hồi từ các công trình ;
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng nên các công trình, hạn học công
trình sau khi hoàn thành thì các phế liệu thu hồi, một số vật liệu chưa sử dụng sẻ
tiến hành nhập kho .
2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá nguyên
vật liệu xuất kho theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước
làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các
loại nguyên vật liệu’
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV TM
Liêm Lan :
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ hóa đơn bán hàng thông thường
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mọi chứng từ về vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự quy
định như trên của kế toán trưởng.
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
+ Thẻ kho
+ Sổ kế toán chi tiết vật tư, bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
+ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
Thẻ kho dùng để theo dõi vật liệu về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế
toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu
dễ dàng hơn.
SVTH: Trang: 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu
Để hạch toán chi tiết vật tư, công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song
song. Việc theo dõi vật tư được tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính
kế toán.
* Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu:
Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ
kho ứng với một loại vật liệu.
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh
hằng ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách
nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán.
Cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn nguyên, vật liệu theo từng loại
nguyên, vật liệu. Đồng thời, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu
trong tháng đó nộp lên phòng kế toán.
* Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán
Đầu ngày, sau khi nhận được toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên,
vật liệu mà thủ kho đưa vào cuối ngày hôm trước, kế toán vật tư nhập vào máy
theo :
-Tính số lượng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết
trong một ngày.
-Bên cạnh đó, chương trình phần mềm thu chi cho phép kế toán tính tổng
số số chi mua nguyên vật liệu. Tại đây, kế toán đối chiếu tổng hợp chi mua
nguyên vật liệu.Hóa đơn, chứng từ NVL
SVTH: Trang: 37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
*Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng, quý
Quan hệ đối chiếu
*Tồn đầu quý 4 số lượng nguyên vật liệu như sau:
- Tôn lợp các loại tồn : 2.586 kg x 15.000 = 38.790.000 đ
- Sắt hộp các loại 50x100, 40x80 : 862 kg x 13.000 = 11.206.000 đ
- Vít 5 phân : 215 kg x 50.000 = 10.750.000 đ
- Thép tròn : 0
- Dầu Dizen :0
SVTH: Trang: 38
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Giấy đề nghị
xuất nguyên liệu
Hóa đơn, chứng
từ NVL
Sổ chi tiết
vật tư
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
(xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu)
Dưới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho.
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại Công ty TNHH MTV
TM Liêm Lan
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng
Ngày 05 thàng 10 năm 2015.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Trí Đạt
Địa chỉ: 250 Lê quý đôn – Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 6000 458 475
Họ và tên người mua: Nguyễn Thị Hoa
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk
Số tài khoản
Hình thức thanh: Tiền mặt MS: 6000 431 695
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính D
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tôn lợp Kg 710 15.000 10.650.000
2 Sắt hộp Kg 155 13.000 2.015.000
3 Vít bắn Kg 5 50.000 2.500.000
Cộng thành tiền 15.165.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.516.500
Tổng cộng tiền thanh toán 16.681.500
Bằng chữ: Mười sáu triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn năm trăm
đồng.
SVTH: Trang: 39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 01-V
Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk
Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhập: Nguyển Thị Hoa
Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2015
Nhập tại kho: kế toán kho
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tôn lợp Kg 710 15.000 10.650..000
2 Sắt hộp
40x80
Kg 155 13.000 2.015.000
3 Vít bắn Kg 50 50.000 2.500.000
Tổng cộng 15.165.000
Bằng chữ : Mười lăm triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Trang: 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk
Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 9 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhập: Nguyển Thị Hoa
Theo hóa đơn số: 35487 ngày 05 tháng 10 năm 2015
Nhập tại kho: Đội cắt hàng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tôn lợp Kg 1710 15.000 25.650.000
2
Tổng cộng 25.650.000
Bằng chữ : Hai mươi lăm triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk
SVTH: Trang: 41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 22 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhập: Nguyễn Thị Hoa
Theo hóa đơn số: 35488 ngày 4 tháng 12 năm 2015
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tôn
laphong
Kg 872 15.000 13.080.000
2 Hộp
50x100
Kg 901 13.000 11.713.000
3 Thép tròn Kg 1580 12.000 18.960.000
4 Vít bắn Kg 200 50.000 10.000.000
Tổng cộng 53.753.000
Bằng chữ : Năm mươi ba triệu bảy trăm năm mươi ba ngàn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Phiếu nhập kho do bộ phận thu mua nguyên vật liệu lập thành hai liên (đối
với vật tư mua ngoài. Người lập ghi rõ họ tên, mang phiếu đến kho để nhập vật
tư. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán,
liên 1 lưu ở nơi lập phiếu
Khi đó có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy
đề nghị xuất kho vật tư và chuyển vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của
chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, viết (giấy) phiếu xuất kho vật
tư.
SVTH: Trang: 42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:335 phan chu trinh – TP BMT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Họ và tên: Lê Đình Thành
Bộ phận công tác: Bộ phận quản lý bán hàng
Lý do xuất:Xuất bán
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Chủng loại
1 Tôn lợp Kg 160 Việt nhật
2 Sắt hộp
40x80
Kg 194 Nam kim
3 Thép tròn Kg 50 Hòa phát
Tổng cộng
Người đề nghị Phòng KT-VT Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (đóng dấu,ký, họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho viết phiếu
xuất kho.
Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.Phiếu xuất kho
được lập thành 3 liên.
Liên 1: Giữ lại cuốn gốc và kế toán vật tư bảo quản
Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Liên 3: Phòng kế toán lưu vào hồ sơ nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho.
SVTH: Trang: 43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 03-VT-331
Địa chỉ:335 Phan chu trinh- TP bmt Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:28
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê đình Thành
Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan.
Nhập tại kho: đội sản xuất
Lý do xuất : xuất bán
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Tôn lợp kg 160 160 15.000 2.400.000
2 Hộp 40x80 Kg 194 194 13.000 2.522.000
3 Thép tròn Kg 50 50 12.000 600.000
Tổng cộng 5.522.000
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm hai mươi hai ngàn đồng y .
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 03-VT - 311
SVTH: Trang: 44
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Địa chỉ:335 Phan chu trinh – TP BMT Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:29
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Đình Thành
Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan.
Nhập tại kho: đội sản xuất
Lý do xuất: Xuất bán
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Tôn đông á Kg 546 546 15.000 8.190.000
2 Vít 5 phân kg 35 35 50.000 1.750.000
3 Dầu diezen lít 718 718 4.700 3.374.600
Tổng cộng 13.314.000
Bằng chữ : Mười ba triệu ba trăm mười bốn ngàn đồng y.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ lập thẻ kho.
Đơn vị:Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 06-VT
SVTH: Trang: 45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Địa chỉ: 335 phan chu trinh – TP BMT Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2015
Tờ số: 30
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Tôn lợp ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày
lập
Nhập Xuất Tồn
1 15 5/10 Nguyễn Thị Hoa 710 710
2 28 10/10 Lê Đình Thành xuất
bán
160 550
3 16 9/10 Nguyễn Thị Hoa nhập
kho
1710 2260
4 29 10/10 Lê Đình Thành xuất
bán
160 2100
5 30 04/10 Lê Đình Thành xuất
bán
546 1554
6 17 20/10 Nguyễn Thị Hoa
nhập kho
872 2426
Cộng 3292 866 2426
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 06-VT
SVTH: Trang: 46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Địa chỉ:335 phan chu trinh – TP Bmt Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 21 tháng 12 năm 2015
Tờ số: 31
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Sắt Hộp 40x80, 50x100 ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 901
1 29 10/10 Lê đình Thành xuất
bán
194
2 17 22/10 Nguyễn Thị Hoa nhập
kho.
901
Cộng 901 194 901
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 06-VT
Địa chỉ: 335 phan chu trinh – TP BMT Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
SVTH: Trang: 47
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Ngày lập thẻ: 23 tháng 12 năm 2015
Tờ số: 32
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Vít bắn 5 phân ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 200
1 15 05/10 Nguyễn Thị Hoa nhập
kho
200
2 30 Lê Đình Thành xuất
bán
50 150
Tổng cộng 300 300 300
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2015
Tờ số: 33
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 1580
1 28 10/10 Lê Đình thành 1580 50 1530
Tổng cộng 1580 50 1530
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, cuối quý kế toán vật tư lập sổ chi tiết vật tư
cho từng loại vật liệu.
SVTH: Trang: 48
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – TP BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015
Tên vật liệu: Tôn Lợp các loại
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số Ngà
y
Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền
Số dư đầu quý 0 0
PN15 05/10 Nhập 710 kg
tôn lợp
111 15.000 710 10.650.000 710 10.650.000
PX28 09/10 Nhập 1710 kg
tôn lợp
112 15.000 1710 25.650.000 1710 25.650.000
PN16 12/10 Nhập 872 kh
tôn lợp
331 15.000 872 13.080.000 872 13.080.000
PX29 10/10 Xuất bán 160
kg tôn lợp
621 15.000 160 2.400.000 3132 46.980.000
SVTH: Trang: 49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
15.000 546 8.190.000 2586 38.790.000
II. Cộng phát
sinh
3292 49.380.000 706 10.590.000
III. Số dư cuối
kỳ
2586 38.790.000
Buôn ma thuột, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên
(Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 50
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015
Tên vật liệu: Hộp 40x80 50x100 ĐVT: Kg
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số Ngày Lượn
g
Thành tiền Lượ
ng
Thành
tiền
Lượng Thành tiền
I. Số dư đầu
quý
0 0
PN15 05/10 Nhập Hộp
40x80 155 kg
111 13.000 155 2.015.000
PX30 22/10 Nhập hộp
50x100 901
kg
112 13.000 901 11.731.000
PX32 10/10 Xuất bán 194
kg
154 194 2.522.000 862 11.206.000
II. Cộng phát
sinh
1056 13.728.000 194 2.522.000
III. Số dư cuối
quý
862 11.206.000
Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Trang: 51
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên
(Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ: 335 Phan chu trinh – Tp BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015
Tên vật liệu: vít bắn 5 phân. ĐVT: Kg
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số Ngày
Lượn
g
Thành tiền Lượng
Thành
tiền
Lượng Thành tiền
I. Số dư đầu
quý
0 0
PX
29
5/10 NHẬP 50KG
vít bắn 5 phân
111 50.000 50 2.500.000
PN
17
22/10 Nhập kho 200
kg vít
111 50.000 200 10.000.000
PX
35
10/10 Xuất bán 35
kg vít
154 50.000 35 1.750.000 215 10.750.000
II. Cộng phát
sinh
250 12.500.000 35 1.750.000
III. Số dư cuối
quý
215 10.750.000
SVTH: Trang: 52
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên
(Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 53
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Các loại vật tư khác lập sổ chi tiết tương tự.
Từ phiếu xuất kho vật tư, kế toán vật tư lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trưởng
xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 phan chu trinh – Tp BMT
BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015
Tên vật liệu
Đặc tính,
chủng loại
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
I. Vật liệu
chính
1 TÔN lợp Đông á kg 706 15.000 10.590.000
2 Hộp 40x80 Nam kim Kg 194 13.000 2.522.000
3 Thép tròn Hòa phát Kg 50 12.000 600.000
4 Vít 5 phân 5 phân Kg 35 50.000 1.750.000
5 II. Nhiên liệu
6 Dầu Diezen Lít 718 4.700 3.374.600
7 Tổng cộng 1.703 18.836.000
Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 54
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Từ các sổ chi tiết vật tư, kế toán vật tư lập bảng tổng hợp, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Địa chỉ: 335 phan chu trinh – Tp. BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015
ST
T
Số dư đầu
quý
Ghi Nợ TK 152, Ghi Có các TK… Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK…
Số dư cuối
quýTên vật
liệu
TK 111 TK 112 TK 331 TK
3381
Công Nợ
TK 152
TK 621 TK 154XD Công Nợ
TK 152
I.Vật liệu
chính
1 Tôn lợp 38.790.000 10.650.000 25.650.000 13.080.000 49.380.000 2.400.000 2.400.000 85.770.000
2 Hộp40x8
0,50x100
11.206.000 2.015.000 11.731.000 13.746.000 2.522.000 2.522.000 22.430.000
3 Vít bắn 5
phân
10.750.000 2.500.000 10.000.000 12.500.000 1.750.000 1.750.000 21.500.000
4 Dầu
Diazen
0 3.374.600 3.374.600 3.374.000
Tổng
cộng
60.746.000 15.165.000 47.318.000 13.080.000 75.644.000 2.400.000 7.646.000 7.646.000 55.874.000
Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015
SVTH: Trang: 55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên
(Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 56
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Theo định kỳ vào cuối mỗi quý kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ kiểm tra phiếu
nhập, phiếu xuất, xem lại việc ghi chép vào thẻ kho của mình chính xác hay
chưa. Kiểm tra đối chiếu số liệu xong, kế toán vật tư ký xác nhận vào thẻ kho.
Sau mổi lần ki ểm kê, phải tiến hành đối chỉnh số liệu trên chứng từ phù hợp
với số liệu thực tế.
2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.2.4.2.1 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV TM Liêm
Lan
Từ các phiếu nhập kho phòng kế toán lập bảng kê nguyên vật liệu. Trong quý
4/2015 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp vụ
kinh tế mà công ty đã mua trong tháng 10
Đơn vị: công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ: 335 phan chu trinh – Tp BMT
BẢNG KÊ GHI NỢ NVL
Chứng từ Diễn giải 152/111
Số hiệu Ngày tháng
PN15 05/10 Nhập kho 710
Kg tôn
10.650.000
PN15 05/10 Nhập hộp 40x80
155kg
2.015.000
PN15 05/10 Nhập vít 50kg 2.500.000
PN16 09/10 Nhập kho 1710
kg tôn
25.650.000
PN17 12/10 NHẬP KHO 872
kg tôn
13.080.000
PN18 22/10 Nhập hộp
50x100 901 kg
11.731.000
PN19 22/10 Nhập vít 200 kg 10.000.000
Tổng cộng Tổng cộng 73.126.000
Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015
SVTH: Trang: 57
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Chứng từ
ghi sổ được lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ: 335 Phan chu trinh – Tp BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 25
Ngày 30 tháng 10 năm 2015
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho 710 KG tôn
Nhập kho hộp 40x80 155 kg
Nhập kho vít 50kg
Nhập kho 1710 kg tôn
Nhập kho 872 kg tôn
Nhập hộp 50x100 901 kg
Nhập vít 200kg
15
2
15
2
15
2
15
2
15
2
15
2
15
2
111
111
111
112
112
111
111
10.650.000
2.015.000
2.500.000
25.650.000
13.080.000
11.731.000
10.000.000
Tổng cộng 73.126.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SVTH: Trang: 58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho thì kế toán vật tư viết phiếu nhập
kho lại và hạch toán vào chi phí (TK 621).
2.2.4.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu
Khi có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề
nghị xuất kho vật tư và chuyển giấy này vào phòng vật tư, sau khi đã có ký
duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, kế toán vật tư viết
phiếu xuất kho (mẫu đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết nguyên vật liệu).
Sau khi nhận được các phiếu xuất kho phòng kế toán sẽ lên bảng kê xuất
nguyên vật liệu.
SVTH: Trang: 59
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ: 335 phan chu trinh – TP BMT
BẢNG KÊ GHI CÓ NVL
Chứng từ
Diễn giải 621/152 154/152Số
hiệu
Ngày
tháng
PX28 10/10 Xuất bán 160kg tôn lợp 2.400.000
PX28 10/10 Xuất bán 546 kg tôn lợp 8.190.000
PX28 10/10 Xuất bán 194kg hộp
40x80
2.522.000
PX29 15/10 Xuất bán 35kg vít 1.750.000
Tổng cộng 10.590.000 4.272.000
Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tổng
hợp lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.
SVTH: Trang: 60
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 26
Ngày 30 tháng 10 năm 2015
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất bán 160kg tôn
Xuất kho bán 546kg tôn
Xuất kho bán 194kg hộp
40x80
Xuất kho bán 35kg vít
621
621
154
154
152
152
152
152
2.400.000
8.190.000
2.522.000
1.750.000
Tổng cộng 14.862.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 61
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 27
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho 800kg tôn
Nhập kho hộp 50x100 680kg
Nhập thép tròn 745kg
Nhập kho vít 250kg
152
152
152
152
331
111
111
3381
12.000.000
8.840.000
8.940.000
12.500.000
Tổng cộng 42.280.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 28
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúNợ Có
Xuất kho 260kg tôn
Xuất kho 320 kg 50x100
Xuất thép tròn 210 kg
Xuất vít 25kg
154
154
154
154
152
152
152
152
3.900.000
4.160.000
2.520.000
1.250.000
Tổng cộng 11.830.00
0
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2015
SVTH: Trang: 62
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 29
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho thép tròn 350kg
Nhập kho hộp 40x80 720kg
Nhập kho dầu diezen 560 lit
152
152
152
331
112
112
4.200.000
9.360.000
2.632.000
Tổng cộng 16.192.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – TP BMT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 30
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chúNợ Có
Xuất kho tôn lợp 368kg
Xuất kho thép tròn 245kg
Xuất kho hộp 50x100 168kg
Xuất kho hộp 40x80 354kg
Xuất kho dầu diazen 265lit
154
154
154
621
154
152
152
152
152
152
5.520.000
2.940.000
2.184.000
4.602.000
1.245.500
Tổng cộng 16.491.50
0
SVTH: Trang: 63
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD:
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ
cái TK 152.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan
Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Quý IV năm 2015
Tên TK: Nguyên Vật liệu
Số hiệu: 152
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
I. Số dư đầu kỳ 60.746.000
30/12 25 30/10 Nhập kho 710kg tôn 111 10.650.000
25 30/10 Nhập kho hộp 40x80 155kg 111 2.015.000
25 30/10 Nhập kho nhập kho vít 50kg 111 2.500.000
25 30/10 Nhập kho 1710kg tôn 112 25.650.000
25 30/10 Nhập kho 872kg tôn 112 13.080.000
25 30/10 Nhập hộp 50x100 901kg 111 11.731.000
25 30/10 Nhập kho 200kg vít 111 10.000.000
26 30/10 Xuất bán 160kg tôn 621 2.400.000
26 30/10 Xuất bán 546kg tôn 621 8.190.000
26 30/10 Xuất bán 194kg h 40x80 154 2.522.000
26 30/10 Xuất kho bán 35kg vít 154 1.750.000
27 30/11 Nhập kho 800kg tôn 331 12.000.000
SVTH: Trang: 64
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp

More Related Content

What's hot

đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụDịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016tuan nguyen
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLê Duy
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOTLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền, HAY
 
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
đề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụđề Tài  báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ
đề Tài báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
 
Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.
Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.
Thực trạng về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần khánh an.
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng Phát
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng PhátĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng Phát
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hưng Phát
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 

Viewers also liked

Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...NOT
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2danggiang0307
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 

Viewers also liked (16)

Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nộiLuận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
Luận văn tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may hà nội
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tập đoàn...
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại m...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 

Similar to Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp

Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docxsividocz
 
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệuChuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệuMinh t?
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...luanvantrust
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (119).pdf
bctntlvn (119).pdfbctntlvn (119).pdf
bctntlvn (119).pdfLuanvan84
 

Similar to Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp (20)

Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
Luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XD thương mạ...
 
Bt
BtBt
Bt
 
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng thương mại
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy ô tô Hòa Bình, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy ô tô Hòa Bình, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy ô tô Hòa Bình, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy ô tô Hòa Bình, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toánnguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cơ Điện Lạnh.docx
 
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệuChuyên đề kế toán nguyên vật liệu
Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ điện lạnh Bat.docx
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ điện lạnh Bat.docxHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ điện lạnh Bat.docx
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ điện lạnh Bat.docx
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ p...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
 
Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.docx
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
bctntlvn (119).pdf
bctntlvn (119).pdfbctntlvn (119).pdf
bctntlvn (119).pdf
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Trong Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Trong Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Trong Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Nguyên Vật Liệu Trong Doanh Nghiệp.docx
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: SVTH: Trang: 1 Luận văn Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở Công Ty TNHH MTV TM Liêm Lan SVTT : GVHD : LỚP : KHÓA :
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường đang diễn ra sôi động như hiện nay, muốn thích ứng và đứng vững được yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận động hết mình, sáng tạo trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế toán giữ vai trò tích cực trong việc quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ nguyên, vật liệu, nó là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Trong quá trình sản xuất nói chung đều có mục tiêu là làm thế nào để tiết kiệm chi phí, thu lại lợi nhuận cao nhất. Để thực hiện mục tiêu trên đòi hỏi công tác kế toán nguyên, vật liệu phải chặt chẽ, khoa học. Đây là công việc quan trọng để quản lý, dự trữ, cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cần thiết cho sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở tồn tại và phát triển và đạt mục tiêu lợi nhuận tối đa. Nhận thức được điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về công tác kế toán ở Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan em chọn đề tài:”Kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp”. Nội dung đề tài gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ. Chương 2: Thực trạng vấn đề nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ, biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do trình độ và khả năng còn hạn chế. Trong khi đó thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế quá ngắn. Bản thân khỏi tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô hướng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh, chị phòng kế toán-tài chính Công Ty góp ý để chuyên đề hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo ở tổ kế toán, giáo viên hướng dẫn, ban lãnh đạo Công Ty, phòng Tài chính-Ké toán đã tận tịnh giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này. Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 04 năm 2016 Sinh viên thực tập: SVTH: Trang: 2
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL 1.1.1.1. Khái niệm Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. 1.1.1.2. Đặc điểm Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản phẩm. - Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm. - Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra. - Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác. 1.1.13. Yêu cầu quản lý - Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua dự trữ bảo quản và sử dụng. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập, xuất, bảo quản sử dụng vật liệu. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ 1.1.2.1. Khái niệm Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu. 1.1.2.2. Đặc điểm - Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. SVTH: Trang: 3
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: - Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch với thời gian sử dụng. - Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt theo tiêu chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán như là công cụ dụng cụ: + Các loại bao bì để dựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản dự trữ và tiêu thụ. + Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng. + Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản xuất lắp đặt. + Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép chuyên dùng để lao động. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ - Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng tổng hợp. - Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí. - tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế. 1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu Có nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu nhưng thông thường kế toán sử dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu: - Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành các nhóm: + Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ, đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đường là thành phẩm của nhà máy đường nhưng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm SVTH: Trang: 4
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên, vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa. Ví dụ: Các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau về để nhuộm, in… nhằm cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng. + Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị của sản phẩm. Ví dụ: Đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu phụ có thể là các loại chế phẩm màu khác nhau dùng để nhuộm sợi, làm tăng vẻ đẹp cho vài, đối với doanh nghiệp may thì vật liệu phụ là các loại keo dán khác nhau, các loại vải đắp khác nhau nhằm trang trí hoặc tăng thêm độ bền của quần áo. Vật liệu phụ cũng có thể được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động. + Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu, ở thể rắn như các loại than đá, than bùn và ở thể khí như ga… + Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tài… Ví dụ: như các loại ốc, đinh, vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị các loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế cho các phương tiện vận tài… + Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản như: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị xây dựng cơ bản gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị điện, các loại thiết bị vệ sinh. + Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: Khi đưa vật liệu chính là vải vóc để cắt, may thành các loại quần áo khác nhau thì doanh nghiệp có thể thu hồi phế liệu là các loại vải vụn hoặc là các loại quần áo không đúng chất lượng, không đạt yêu cầu bị loại ra khỏi quá trình sản xuất. Cách phân loại này chỉ mang tính tương đối, gắn liền với từng doanh nghiệp cụ thể có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế liệu của doanh nghiệp này nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình sản xuất kinh doanh khác. SVTH: Trang: 5
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: - Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên vật liệu thành các nhóm khác như: + Nguyên, vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài mà có, thông thường mua của nhà cung cấp. + Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm. + Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công. + Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh. + Nguyên, vật liệu được cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo quy định. 1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ - Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai. - bao bì luân chuyển. - Đồ nghề cho thuê 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên, vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ. Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá theo giá thực tế hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau: - Nguyên vật liệu mua ngoài: Trị giá thực tế của NL, VL = Giá mua trên hóa đơn (Cả thuế NK + Chi phí thu mua (kể cả hao mòn - Các khoản giảm trừ phát sinh SVTH: Trang: 6
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ngoại nhập nếu có) trong định mức) khi mua NVL + Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có). + Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế. Thuế GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133. + Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Giá gốc = Giá mua + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí mua hàng (nếu có) - Các khoản giảm trừ (nếu có) - Vật liệu do tự chế biến: Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến. Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế vật liệu xuất chế biến + Chi phí chế biến - Vật liệu thuê ngoài gia công: Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại kho của doanh nghiệp. Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế thuê ngoài gia công + Chi phí gia công + Chi phí vận chuyển - Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận. SVTH: Trang: 7
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Giá thực tế nhập kho = Giá thỏa thuận giữa các bên tham gia góp vốn + Chi phí liên quan (nếu có) 1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu được nhập kho ở thời điểm khác nhau theo những nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá sau: - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Giá trị hàng xuất trong kỳ = Số lượng hàng xuất trong kỳ X Đơn giá xuất tương ứng - Phương pháp nhập sau - Xuất trước (LIFO) Phương pháp nhập sau - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hay sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. - Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ: Giá thực tế NL-VL công cụ xuất dùng trong kỳ = Số lượng vật liệu công cụ xuất dùng + Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế NL-VL, CCDC tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế NL-VL, CCDC nhập kho trong kỳ Số lượng NL-VL, CCDC tồn kho đầu kỳ + Số lượng NL-VL, CCDC nhập kho trong kỳ SVTH: Trang: 8
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình phương pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với doanh nghiệp. 1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ 1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng 1.3.1.1. Chứng từ Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập như phiếu nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt buộc như thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có chứng từ mang tính chất hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, … Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu bao gồm: - Chứng từ nhập + Hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hóa đơn giá trị gia tăng + Phiếu nhập kho + Biên bản kiểm nghiệm - Chứng từ xuất + Phiếu xuất kho + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Phiếu xuất vật tư theo hạn mức - Chứng từ theo dõi quản lý + thẻ kho + Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ + Biên bản kiểm kê hàng tồn kho 1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Bảng tổng họp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - Thẻ kho (Sổ kho) - Bảng kê nhập xuất (nếu có) SVTH: Trang: 9
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái. Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng cũng có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng phương pháp này rất tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính. * Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song Trong đó: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ 1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển. SVTH: Trang: 10 Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ chi tiết vật liệu Bảng tổng hợp chi tiết
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lượng và giá trị theo từng loại vật liệu. Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật liệu đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển. Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này dùng để đối chiếu trên TK 152 trong sổ cái. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu, nhưng vẫn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng khác nhau. * Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Trong đó: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ 1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư Đặc điểm của phương pháp sổ số dư là sử dụng sổ số dư để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó phương pháp này thường được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ. Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. SVTH: Trang: 11 Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê nhập Bảng kê xuất Chứng từ xuất
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số liệu vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu. Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lượng tồn kho trên sổ số dư phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái. Phương pháp sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán. * Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư Trong đó: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối kỳ 1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Công thức: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng xuất kho trong kỳ SVTH: Trang: 12 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ số dư Bảng lũy kế nhập Bảng lũy kế xuất Bảng tổng hợp N-X-T Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu gia nhập chứng từ xuất
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho và số liệu vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch thì phải xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao. 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho. * Nội dung kết cấu tài khoản 151: Bên Nợ: + Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đang đi trên đường + Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tư mua đang đi trên đường cuối kỳ. Bên Có: + Giá trị hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng Dư Nợ: Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đã mua nhưng chưa về nhập kho cuối kỳ. - Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Phản ánh số liệu có, tình hình tăng giảm các loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của doanh nghiệp. * Nội dung kết cấu Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu nhập kho trong kỳ Giá trị của nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ Bên Có: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất kho Giá trị thực tế nguyên, vật liệu trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. Chiết khấu thương mại được hưởng Nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ. Dư Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ. - Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ” SVTH: Trang: 13
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của các loại công cụ dụng cụ. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải trả cho người bán. * Nội dung kết cấu tài khoản 331 Bên Nợ: Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu, … Số tiền ứng trước cho người bán, người nhận thầu. Số tiền người bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng. Trả lại số vật tư, hàng hóa cho người bán Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được trừ vào số nợ phải trả cho người bán. Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán… Dư Nợ (nếu có): Số tiền tạm ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận hàng cuối kỳ hoặc số trả lớn hơn số phải trả. Dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán… - Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ”. Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1331: “thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”. TK 1332: “Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định” * Nội dung kết cấu tài khoản 133: Bên Nợ: Số thuế GTGT được khấu trừ Bên Có: Số thuế GTGT được khấu trừ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại được giảm giá. Bên Nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả. - Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán. SVTH: Trang: 14
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. 14.1.3. Phương pháp hạch toán * Kế toán nhập nguyên, vật liệu - công cụ dụng cụ 1) Mua nguyên, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 152, 153 Giá mua chưa thuế Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112,141,331 Đã thanh toán tiền Có TK 331 Chưa thanh toán tiền Có TK 333 Thuế nhập khẩu (nếu có) - Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 152, 153 Tổng tiền thanh toán Có Tk 111,112,141,311,331 2) Trường hợp mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi giảm giá gốc nguyên, vật liệu Nợ TK 111,112,331 Có TK 152,153 Có Tk 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). 3) Trường hợp nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho nhưng doanh nghiệp phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. Giảm giá: Nợ Tk 331,111,112 Số tiền được hưởng khi giảm giá Có Tk 152, 153 NVL, CCDC giảm giá Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Trả lại: Nợ TK 331, 111, 112 Có TK 152, 153 Có TK 133 SVTH: Trang: 15
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 4) Nhận hóa đơn mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 141 Đã thanh toán Có Tk 331 Chưa thanh toán Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử dụng luôn) Nợ TK 152, 153 Nhập kho Nợ tK 621, 627,641,642 Sử dụng luôn Nợ TK 632 Giao cho khách hàng Có TK 151 5) Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công xong nhập lại kho: Nợ TK 152, 153 Có TK 154 Chi tiết gia công nguyên vật liệu 6) Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng nguyên vật liệu, công cụ… nhận lại góp vốn liên doanh. Nợ TK 152, 153 Có TK 411 Nhận vốn góp Có Tk 222, 128 Nhận lại góp vốn 7) Khi thanh toán tiền mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thanh toán (nếu có) Nợ TK 331 Có TK 111,112 Số tiền thanh toán Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng 8) Đối với nguyên, vật liệu nhập khẩu - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 152, 153 Giá có thuế nhập kho Có TK 331 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3333 Thuế GTGT hàng nhập khẩu Đồng thời ghi Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu SVTH: Trang: 16
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: - Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT Nợ TK 152, 153 Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng NK Có TK 331 Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 9) Các chi phí mua vận chuyển… nguyên, vật liệu, công cụ về nhập kho của doanh nghiệp Nợ TK 152, 153 Nợ TK 133 Có TK 111,112,141,331… 10) Đối với nguyên, vật liệu, công cụ thừa phát hiện khi kiểm kê: - Nếu chưa xác định được nguyên nhân Nợ TK 152,153 NVL, CCDC thừa Có TK 3381Tài sản thừa chờ xử lý Có quyết định xử lý: Nợ Tk 3381 Tài sản thừa chờ xử lý Có TK 711, 3388 Thu nhập khác, phải trả phải nộp khác - Nếu hàng thừa so với hóa đơn thì ghi: Nợ TK 002 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Khi trả lại nguyên, vật liệu cho đơn vị khác Có TK 002 1) Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng Nợ TK 621 Dùng cho sản xuất Nợ TK 641,627,642 Dùng cho QLPX, BH, QLDN Nợ TK 241 Dùng cho xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 154 Xuất gia công chế biến Có TK 152 2) Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có) Nợ TK 632 Xuất bán Nợ TK 1388 Cho vay Có TK 152 3) Xuất nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác SVTH: Trang: 17
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: - Nếu giá được đánh giá lớn hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp Nợ TK 128, 222 Giá do hợp đồng liên doanh đánh giá Có TK 152 Giá thực tế Có TK 711 Phần chênh lệch tăng - Nếu giá được đánh giá nhỏ hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp: Nợ TK 128, 222 Nợ TK 811 Phân chênh lệch giảm Có TK 152 4) Đối với nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê - Nếu hao hụt trong định mức Nợ Tk 632 Giá vốn hàng bán Có TK 152, 153 - Nếu hao hụt chưa xác định nguyên nhân Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 152, 153 Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ thiếu hụt mất mát và biên bản xử lý: Nợ TK 1388 Phải thu khác Nợ TK 111 tiền mặt Nợ TK 334 Trừ vào lương Nợ TK 632 Phần còn lại tính vào giá vốn Có TK 1381Tài sản thiếu chờ xử lý * Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ: - Loại phân bổ 100% (1 lần) Những công cụ, dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng nguyên, vật liệu ngắn, khi xuất dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ được hạch toán vào đối tượng sử dụng: Nợ TK 627, 641, 642,… chi phí Có Tk 153 CCDC - Loại phân bổ hai chu kỳ trở lên (nhiều lần) + Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất, kinh doanh: Nợ Tk 142 Trong 1 năm SVTH: Trang: 18
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nợ Tk 242 Trên 1 năm Có TK 153 + Số phân bổ từng lần vào đối tượng sử dụng: Nợ TK 627,641,642,241,… mức giá trị phân bổ trong kỳ Có TK 142, 242 + Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng: Nợ Tk 1528 Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) Nợ TK 138 Bắt bồi thường Nợ TK 641, 642, 627 Số phân bổ lần cuối Có TK 142, 242 Giá trị còn lại 1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp. Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ = Giá trị NVL, CCDC tồn đầu kỳ + Giá trị NVL, CCDC nhập trong kỳ - Giá trị NVL, CCDC xuất trong kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà được theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng, tài khoản 611 “Mua hàng”. Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng tại các doanh nghiệp có nhiều loại vật tư, hàng hóa với quy cách, mẫu mã đa dạng, giá trị thấp, được xuất dùng hay bán thường xuyên. 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,… - Tài khoản 611 “Mua hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào trong kỳ. * Nội dung, kết cấu tài khoản 611 Tài khoản chi phí, tài khoản trung gian không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ: Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. - Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại. SVTH: Trang: 19
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc trị giá thực tế hàng hóa xuất bán. - Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: Tk 6111: Mua nguyên, vật liệu TK 6112: Mua hàng hóa 1.4.2.3. Phương pháp hạch toán 1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ Nợ TK 611 (trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho) Có Tk 151, 152, 153 2) Trong kỳ, khi mua nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hóa đơn, chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho: Nợ TK 611 Trị giá thực tế hàng nhập kho Nợ TK 133 Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ Có TK 111, 112, 141, 331 tổng tiền thanh toán 3) Doanh nghiệp được cấp phát vốn, nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị NVL, CCDC Nợ TK 611 Trị giá NVL, CCDC nhập kho Có TK 411 4) Nhập kho vật liệu, CCDC do thu hồi góp vốn, căn cứ vào giá trị vật liệu, CCDC do hội đồng liên doanh đánh giá: Nợ TK 611 Có TK 222 Vốn góp liên doanh 5) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ Nợ Tk 152, 153 Có TK 611 Mua hàng SVTH: Trang: 20
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 6) Giảm giá được hưởng, giá trị nguyên, vật liệu trả lại người bán chấp nhận: Nợ TK 152, 153 Có TK 611 Mua hàng Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) 7) Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, CCDC thiếu hụt, mất mát, và biên bản xử lý Nợ TK 1388 Phải thu khác Nợ TK 111 Tiền mặt Nợ TK 334 Phải trả CNV Có TK 611 Mua hàng 8) Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ Nợ TK 621, 627, 641,642,241 Sử dụng trong sản xuất, kinh doanh Có TK 611 Trị giá NVL, CCDC 1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ 1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ Khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán. - Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại. Có TK 412 - Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán Nợ TK 421 Có TK 152, 153 1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê - Kế toán thừa nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ + Khâu mua Nợ TK 152, 153 Giá mua Có TK 3381 - Kế toán thiếu nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ + Khâu mua SVTH: Trang: 21
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nợ TK 1381 Giá vốn hàng mua bị thiếu Có TK 111, 112, 331 + Khâu dự trữ Nợ TK 1381 Giá vốn Có TK 152, 153 Hàng thừa khi mua vào cho bảo quản hộ ghi Nợ TK 002 - Xử lý hàng thừa, thiếu + Xử lý hàng thừa: Nợ TK 3381 Có TK 711 Dư thừa tự nhiên Có TK 331 Người bán xuất nhầm + Xử lý hàng thiếu Nợ TK 1562 Thiếu trong định mức Nợ TK 632 Xác định giá vốn hàng bán Nợ TK 1388 Bắt bồi thường Có TK 1381 1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ - Khi xuất công cụ dụng cụ cho thuê Nợ TK 1421, 242 Có TK 153 Đồ dùng cho thuê - Tính trị giá đồ dùng cho thuê vào chi phí hoạt động Nợ TK 632 Nếu đồ dùng cho thuê là hoạt động tài chính Nợ TK 811 Đồ dùng cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp Có TK 142, 242 - Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ Nợ TK 111, 112, 131 Doanh thu Có TK 511 (Hoạt động chính) Có TK 711 (Không thường xuyên) Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp - Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê Nợ TK 153 CCDC được thu hồi Có Tk 142, 242 Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí hoạt động SVTH: Trang: 22
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngược lại - Chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định + Công cụ trong kho Nợ TK 211 Có Tk 153 Giá xuất kho của công cụ dụng cụ + Công cụ đang sử dụng Nợ TK 211 Nguyên giá (giá trị CCDC ban đầu) Có TK 142 Giá trị còn lại CCDC chưa phân phối Có TK 214 Hao mòn - Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ: + Tài sản cố định còn mới: Nợ TK 153 CCDC còn mới Có TK 211 TSCĐ còn mới + Tài sản cố định đã sử dụng Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ Có TK 211 TSCĐ còn mới + Tài sản cố định đã sử dụng Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ Nợ TK 142 Giá trị còn lại Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ 1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho: - Một số quy định + Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính cho từng thứ hàng, nhóm hàng có tính chất giống nhau. + Cuối niên độ kế toán mới lập báo cáo + Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá trị hàng tồn kho xác định khoản dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo: Mức dự phòng cần lập hàng tồn kho = Số lượng hàng tồn kho cuối niên độ kế toán X Mức giảm giá của hàng tồn kho - Tài khoản sử dụng 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” - Nội dung kết cấu tài khoản 159 Bên Nợ: Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SVTH: Trang: 23
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho niên độ sau Dư Có: Số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1) Cuối niên độ tính toán nếu có những bằng chứng chắc chắn về giá trị thực tế hàng tồn kho thấp hơn giá bán trên thị trường, kế toán phải lập dự phòng tính vào chi phí. Nợ Tk 632 Có TK 159 2) Cuối niên độ kế toán năm sau, căn cứ vào số dự phòng đã lập năm trước và tình hình biến động của năm nay để tính số dự phòng cho năm sau. • Trường hợp số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã lập cho năm trước chênh lệch lớn hơn được hoàn nhập. Nợ TK 159 Có TK 632 Phần dự phòng thừa • Ngược lại, số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã trích lập thêm phần chênh lệch nhỏ hơn. Nợ TK 159 Có TK 632 Phần dự phòng thừa SVTH: Trang: 24
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH MTV TM LIÊM LAN 2.1. Khái quát sơ lược về Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty * Quá trình hình thành công ty Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển nên đòi hỏi có càng nhiều cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thủy lợi kiên cố để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đất nước và phục vụ cho nhu cầu của con người trong xã hội. Xuất phát từ yêu cầu đó nên Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan ra đời. Công ty được thành lập ngày 16 tháng 04 năm 2003 Giấy phép đăng kí kinh doanh số : 6000431695 Nơi cấp : Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp. Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng. Mã số thuế : 6000431695 Địa chỉ : 335 Phan Chu Trinh – TP. Buôn Ma Thuột , Tỉnh Đắk Lắk Ngành nghề kinh doanh: Cán tôn, xà gồ. Mua bán vật liệu xây dựng. * Quá trình phát triển công ty Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan đã thành lập được 13 năm, trong quá trình sản xuất kinh doanh ban đầu công ty gặp không ít khó khăn nhưng với quyết tâm phấn đấu vươn lên dưới sự lãnh đạo của Ban lãnh đạo Công ty luôn đưa ra những phương thức hoạt động ngày càng quy mô và phát triển mạnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Công ty góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động phổ thông ở địa phương. Công ty sau một thời gian hoạt động dài đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công trình giao thông phục vụ cho việc đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và một số địa phương khác. SVTH: Trang: 25
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: * Một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến sự phát triển của công ty Nội dung 2014 2015 Chênh lệch Mức Tỉ lệ % Tổng tài sản 31.217.632.218 33.006.264.382 1.788.632.164 0.57% Tài sản ngắn hạn 26.786.387.119 23.272.573.290 -3.513.813.829 -13% Nợ ngắn hạn 19.770.569.533 20.242.549.058 471.979.525 0.23% Doanh thu 12.357.505.847 15.794.365.176 3.436.859.329 27% Lợi nhuận trước thuế 1.594.112.504 3.351.939.779 1.757.827.275 11% Lợi nhuận sau thuế 1.594.112.504 3.351.939.779 1.757.827.275 11% * Nhận xét: Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cho thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2015 so với năm 2014 là 1.757.827.275 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 11%. Là do các nhân tố sau: - Doanh thu năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.788.632.164 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ 0.57%. - Tài sản ngắn hạn năm 2015 giảm so với năm 2014 là -3.513.813.829 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ -13%. - Trong khi đó nợ ngắn hạn năm 2015 tăng so với năm 2014 là 471.979.525 tương ứng với tỉ lệ 0.23%. Tóm lại, theo bảng phân tích trên cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được đánh giá là khả quan. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của công ty rất có hiệu quả, có thể là nhờ vào bộ phận quản lý và điều hành của công ty rất chặt chẽ, có khoa học, biết phân bổ nhân công cũng như quản lý nghiêm ngặt công trình và nhất là về chất lượng. Do đó đã có dự án hoàn thành đúng và hoàn thành được kế hoạch. Có quy mô kinh doanh rộng lớn có những hướng đi đúng đắn và thích hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy doanh thu đã đạt tỷ lệ cao so với năm trước. * Một số chỉ tiêu cần đạt năm 2016 Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt trong những năm qua, đồng thời giữ vững mối đoàn kết nội lực vốn có của công ty, thực hiện quy chế dân chủ SVTH: Trang: 26
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: trong cơ quan, tăng cường công việc thực hiện, chức năng quản lý kết hợp xây dựng các phương án, sắp xếp đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan đề ra năm 2016: - Tổng giá trị thực hiện: 10.000.000.000 Trong đó: Sản lượng xây lắp: 7.940.000.000 Sản lượng vc: 600.000.000 - Doanh thu: 8.200.000.000 - Thu tài chính: 1.750.000.000 - Lợi nhuận: 600.000.000 - Nộp ngân sách nhà nước: 100.000.000 - Lương bình quân người/tháng: 2.500.000 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan - Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Công ty nhận cán tôn bán các loại xà gồ, sắt hộp, nguyên vật liệu xây đựng và giao tới các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và một số địa phương khác. - Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng cho các công trình. 2.1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan - Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ phân kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính thống kê theo quy định của pháp luật. - Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình cũng được thực hiện theo đúng quy định của công ty. - Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh. - Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước - Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà nước, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. SVTH: Trang: 27
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan là một doanh nghiệp chuyên về cán tôn,xà gồ, sắt hộp.... Vì thế, phải có một quy trình sản xuất chặt chẽ, cơ cấu tổ chức nhất định và có hệ thống. Được biểu hiện như sau: * Quy trình sản xuất * Giải thích Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận hàng hóa, vật tư : Điều đầu tiên đó là phải kiểm tra, khảo sát nơi công trình như thế nào để đưa ra một phương án phù hợp với công trình. Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết bị, vật tư, nguồn nhân lực để sản xuất sản phẩm theo đúng quy cách chất lượng hàng hóa mà hợp đồng đã kí với bên mua hàng. Sau đó sản xuất hàng hóa và giao hàng tới chân công trình, người chủ thuần sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu đưa vào sử dụng. Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên mua hàng tiến hành thanh toán toàn bộ chi phí cho bên bán hàng. SVTH: Trang: 28 Khảo sát kiểm tra hiện trường Tập kết máy móc, thiết bị, nhân lực Tập trung vật tư về kho công trình Quyết toán tài chính Giao hàng và nghiệm thu Sản xuất hàng hóa
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: * Cơ cấu tổ chức sản xuất - Chức năng nhiệm vụ các đội: + Ban chỉ quản lý kinh doanh: Chỉ đạo quản lý sản xuất. + Kế toán bán hàng : nhận hàng, chuyển hóa đơn cho tổ thợ máy và tổ cắt hàng để sản xuất. + quản lý xưởng : điều động nhân viên lái xe và nhân viên giao hàng chuẩn bị xe cộ hàng hóa để đi giao cho khách hàng. + nhân viên kinh doanh: tới công trình nghiệm thu hàng và nhận tiền hàng + cuối cùng nộp tiền cho bộ phận thu ngân 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.2.2.1. Đặc điểm chung Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan thường có chính sách mở rộng quan hệ ngoại giao với các đối tác trong nước, trong tương lai sẽ mở rộng phạm vi hợp tác ra nước ngoài. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng, thi công các công trình giao thông dân dụng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng. Nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình chủ yếu mua ở các doanh nghiệp và một số vật liệu mua lẻ bên ngoài. SVTH: Trang: 29 Ban quản lý kinh doanh Kế toán bán hàng Quản lý xưởng Nhân viên kinh doanh Tổ thợ máy Tổ cắt hàng Tổ lái xe Tổ giao hàng Bộ phận nghiệm thu hàng Bộ phận thu ngân
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Về nguồn lực: Tổng số nhu cầu lao động là 62 người, trong đó lao động còn lại là cán bộ nhân viên. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm lao động ở bên ngoài. 2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban a. Giám đốc Là người đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước cơ quan pháp luật, các tổ chức có thẩm quyền. b. Phó giám đốc KT-KCS SVTH: Trang: 30 Phó giám đốc KT – KCS Giám đốc Phó giám đốc KH – KD Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch nghiệp vụ Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính kế toán Đội thợ máy và cắt hàng Đội vận chuyển Đội nghiệm thu
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Là người trợ giúp giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý các công việc khi giám đốc đi vắng, giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm của các công trình đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực được phân công phụ trách. c. Phó giám đốc KH-KD Là người phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tư, đồng thời vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là người trực tiếp theo dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty. d. Phòng kỹ thuật Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát công trình. Từ đó có số đo và quy cách cụ thể để sản xuất kinh doang e. phòng kế hoạch vật tư lập kế hoạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tư, tổ chức quản lý kho vật tư. f. Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao động, xét khen thưởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an toàn người lao động và các chế độ bảo hiểm đối với người lao động. g. Phòng tài chính - kế toán Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán. h.Các đội sản xuất Trực tiếp sản xuất hang hóa để phục vụ công trình: 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty SVTH: Trang: 31 Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán công nợ thanh toán Kế toán ngân hàng Kế toán vật tư kiêm thủ kho Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng 2. Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan a. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hơp: Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế. Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lương. Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo cáo gửi về công ty. b.Kế toán công nợ thanh toán: Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty. c. Kế toán vật tư kiêm thủ kho: Thuộc quyền quản lý của phòng vật tư theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn vật tư hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tư dùng cho thủ công, xây dựng. Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra, kế toán vật tư còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định kỳ. d. Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo Nợ, báo Có, tiền tạm ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan. e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của kế toán trưởng và giám đốc Công ty. SVTH: Trang: 32
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan : Để phù hợp với quy mô, đặc điểm và tổ chức của công ty, phòng kế toán đã áp dụng hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Phương pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu là phương pháp. Nhập trước- Xuất trước. Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Quan hệ hỗ trợ 2. Trình tự sử dụng và luân chuyển chứng từ SVTH: Trang: 33 Chứng từ gốc Sổ quỹ - Thẻ kho Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp CT gốc Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng TH chi tiết Bảng cân đối số PS Sổ cái Báo cáo Kế toán
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị trực thuộc công ty lập các chứng từ và chuyển lên phòng kế toán. Vì có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên từ chứng từ gốc phải lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Nếu nghiệp vụ phát sinh trong tháng thì sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ cái. Sau khi số liệu kiểm tra trùng khớp với nhau thì bảng cân đối số phát sinh dùng làm cơ sở lập báo cáo kế toán. Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc sổ kế toán chi tiết, chúng được dùng để làm căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh. Cuối tháng, kế toán trưởng cân đối tất cả các số liệu xong sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối để lập báo cáo kế toán. 2.1.3. Một số chỉ tiêu khác 2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi với hệ thống tài khoản đã học. 2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Là công ty thương mại, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty - Nguyên, vật liệu chính: + Tôn lợp mái : có 2 loại, tôn kẽm và tôn màu + Tôn đóng laphong ( đóng trần ) + Sắt hộp : Hộp 40x80, 50x100, 30x60, 25x50, + Phi : 49,60,90 + Lưới : B40 1m2,1m5 , 2m - Nguyên vật liệu phụ: + Chỉ nhựa, chỉ nhôm + Vít bắn tôn. Bắn laphong SVTH: Trang: 34
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: + Cuộn tôn cách nhiệt - Nhiên liệu + Dầu diezen: + Xăng + Nhớt máy *Phương tiện vận tải nguyên vật liệu: Các loại xe phục vụ chi vận chuyển nguyên vật liệu và tham gia vào quá sản xuất kinh doanh chủ yếu là xe tải : gồm xe 3.5 tấn, xe 5 tấn và xe 8 tấn, tùy thuộc vào hàng hóa dài hay ngắn để dễ dàng sử dụng xào việc vận chuyển 2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty: Xuất phát từ yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cũng như vai trò, vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: -Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu tiêu hao sử dụng cho sản xuất, nguyên vật liệu nhập xuất tồn kho -Vận dụng dúng đắn các phương pháp hạch toán nguyên vật liệu hướng dẫn kinh doanh kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc thủ kho nhập xuất, thực hiện dúng các chế độ thanh toán ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ ) mở các sổ sách, thuế chi tiết về nguyên vật liệu đúng phương pháp quy định, giúp cho việc lảnh đạo và chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi ngành và toàn bộ nền kinh tế. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua, tình hình dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn nguyên, vật liệu thừa việc sử dụng nguyên vật liệu phi pháp, lảng phí Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định của Nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý và điều hành phân tích kinh tế. 2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: Công ty cổ phần tôn đông á, Công ty tôn Phương Nam , Công ty tôn mạ màu VN Thăng long… SVTH: Trang: 35
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 2.2.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan : Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty căn cứ vào hợp đồng mua bán trên hóa đơn, chứng từ theo giá Bộ Tài Chính (Chênh lệch của thị trường) Đối với các loại nguyên vật liệu phụ thì các đơn vị có nhu cầu trực tiếp ký hợp đồng với các nhà cung cấp. 2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho: a. Nhập kho mua ngoài:(Có hợp đồng mua bán giữa hai bên) Gía thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Gía mua trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển bốc dỡ b. Nhập kho khi thu hồi từ các công trình ; Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng nên các công trình, hạn học công trình sau khi hoàn thành thì các phế liệu thu hồi, một số vật liệu chưa sử dụng sẻ tiến hành nhập kho . 2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại nguyên vật liệu’ 2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan : 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng + Hóa đơn giá trị gia tăng + Phiếu nhập kho + hóa đơn bán hàng thông thường + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mọi chứng từ về vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự quy định như trên của kế toán trưởng. 2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu + Thẻ kho + Sổ kế toán chi tiết vật tư, bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu + Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu. Thẻ kho dùng để theo dõi vật liệu về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu dễ dàng hơn. SVTH: Trang: 36
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 2.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu Để hạch toán chi tiết vật tư, công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song. Việc theo dõi vật tư được tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính kế toán. * Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu: Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ kho ứng với một loại vật liệu. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh hằng ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán. Cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn nguyên, vật liệu theo từng loại nguyên, vật liệu. Đồng thời, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu trong tháng đó nộp lên phòng kế toán. * Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán Đầu ngày, sau khi nhận được toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu mà thủ kho đưa vào cuối ngày hôm trước, kế toán vật tư nhập vào máy theo : -Tính số lượng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết trong một ngày. -Bên cạnh đó, chương trình phần mềm thu chi cho phép kế toán tính tổng số số chi mua nguyên vật liệu. Tại đây, kế toán đối chiếu tổng hợp chi mua nguyên vật liệu.Hóa đơn, chứng từ NVL SVTH: Trang: 37
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: *Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song: Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi vào cuối tháng, quý Quan hệ đối chiếu *Tồn đầu quý 4 số lượng nguyên vật liệu như sau: - Tôn lợp các loại tồn : 2.586 kg x 15.000 = 38.790.000 đ - Sắt hộp các loại 50x100, 40x80 : 862 kg x 13.000 = 11.206.000 đ - Vít 5 phân : 215 kg x 50.000 = 10.750.000 đ - Thép tròn : 0 - Dầu Dizen :0 SVTH: Trang: 38 Phiếu nhập kho Thẻ kho Giấy đề nghị xuất nguyên liệu Hóa đơn, chứng từ NVL Sổ chi tiết vật tư Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: (xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu) Dưới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho. 2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan 2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 giao cho khác hàng Ngày 05 thàng 10 năm 2015. Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Trí Đạt Địa chỉ: 250 Lê quý đôn – Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk Số tài khoản: Điện thoại: MS: 6000 458 475 Họ và tên người mua: Nguyễn Thị Hoa Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk Số tài khoản Hình thức thanh: Tiền mặt MS: 6000 431 695 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính D Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Tôn lợp Kg 710 15.000 10.650.000 2 Sắt hộp Kg 155 13.000 2.015.000 3 Vít bắn Kg 5 50.000 2.500.000 Cộng thành tiền 15.165.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.516.500 Tổng cộng tiền thanh toán 16.681.500 Bằng chữ: Mười sáu triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn năm trăm đồng. SVTH: Trang: 39
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn) Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 01-V Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk Ban hành theo QĐ Số 1141 TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995 Của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 10 năm 2015 Họ và tên người nhập: Nguyển Thị Hoa Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2015 Nhập tại kho: kế toán kho Số TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tôn lợp Kg 710 15.000 10.650..000 2 Sắt hộp 40x80 Kg 155 13.000 2.015.000 3 Vít bắn Kg 50 50.000 2.500.000 Tổng cộng 15.165.000 Bằng chữ : Mười lăm triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng. Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) SVTH: Trang: 40
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 01-VT Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk Ban hành theo QĐ Số 1141 TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995 Của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 9 tháng 10 năm 2015 Họ và tên người nhập: Nguyển Thị Hoa Theo hóa đơn số: 35487 ngày 05 tháng 10 năm 2015 Nhập tại kho: Đội cắt hàng Số TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tôn lợp Kg 1710 15.000 25.650.000 2 Tổng cộng 25.650.000 Bằng chữ : Hai mươi lăm triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng y. Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 01-VT Địa chỉ: 335 Phan chu trinh - Tp. Buôn Ma Thuột – T. Đắk Lắk SVTH: Trang: 41
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ban hành theo QĐ Số 1141 TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995 Của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 22 tháng 10 năm 2015 Họ và tên người nhập: Nguyễn Thị Hoa Theo hóa đơn số: 35488 ngày 4 tháng 12 năm 2015 Nhập tại kho: Đội xây dựng Số TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tôn laphong Kg 872 15.000 13.080.000 2 Hộp 50x100 Kg 901 13.000 11.713.000 3 Thép tròn Kg 1580 12.000 18.960.000 4 Vít bắn Kg 200 50.000 10.000.000 Tổng cộng 53.753.000 Bằng chữ : Năm mươi ba triệu bảy trăm năm mươi ba ngàn đồng y. Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) Phiếu nhập kho do bộ phận thu mua nguyên vật liệu lập thành hai liên (đối với vật tư mua ngoài. Người lập ghi rõ họ tên, mang phiếu đến kho để nhập vật tư. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu Khi đó có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề nghị xuất kho vật tư và chuyển vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, viết (giấy) phiếu xuất kho vật tư. SVTH: Trang: 42
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ:335 phan chu trinh – TP BMT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Họ và tên: Lê Đình Thành Bộ phận công tác: Bộ phận quản lý bán hàng Lý do xuất:Xuất bán Số TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Chủng loại 1 Tôn lợp Kg 160 Việt nhật 2 Sắt hộp 40x80 Kg 194 Nam kim 3 Thép tròn Kg 50 Hòa phát Tổng cộng Người đề nghị Phòng KT-VT Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (đóng dấu,ký, họ tên) Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho viết phiếu xuất kho. Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên. Liên 1: Giữ lại cuốn gốc và kế toán vật tư bảo quản Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu Liên 3: Phòng kế toán lưu vào hồ sơ nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho. SVTH: Trang: 43
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 03-VT-331 Địa chỉ:335 Phan chu trinh- TP bmt Ban hành theo QĐ Số 1141 TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995 Của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Số:28 Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu Họ và tên người nhận: Lê đình Thành Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan. Nhập tại kho: đội sản xuất Lý do xuất : xuất bán Số TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Tôn lợp kg 160 160 15.000 2.400.000 2 Hộp 40x80 Kg 194 194 13.000 2.522.000 3 Thép tròn Kg 50 50 12.000 600.000 Tổng cộng 5.522.000 Bằng chữ : Năm triệu năm trăm hai mươi hai ngàn đồng y . Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 03-VT - 311 SVTH: Trang: 44
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Địa chỉ:335 Phan chu trinh – TP BMT Ban hành theo QĐ Số 1141 TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995 Của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Số:29 Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu Họ và tên người nhận: Lê Đình Thành Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan. Nhập tại kho: đội sản xuất Lý do xuất: Xuất bán Số TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Tôn đông á Kg 546 546 15.000 8.190.000 2 Vít 5 phân kg 35 35 50.000 1.750.000 3 Dầu diezen lít 718 718 4.700 3.374.600 Tổng cộng 13.314.000 Bằng chữ : Mười ba triệu ba trăm mười bốn ngàn đồng y. Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ lập thẻ kho. Đơn vị:Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 06-VT SVTH: Trang: 45
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Địa chỉ: 335 phan chu trinh – TP BMT Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT THẺ KHO Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2015 Tờ số: 30 Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Tôn lợp ĐVT: kg STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận của kế toán Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn 1 15 5/10 Nguyễn Thị Hoa 710 710 2 28 10/10 Lê Đình Thành xuất bán 160 550 3 16 9/10 Nguyễn Thị Hoa nhập kho 1710 2260 4 29 10/10 Lê Đình Thành xuất bán 160 2100 5 30 04/10 Lê Đình Thành xuất bán 546 1554 6 17 20/10 Nguyễn Thị Hoa nhập kho 872 2426 Cộng 3292 866 2426 Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 06-VT SVTH: Trang: 46
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Địa chỉ:335 phan chu trinh – TP Bmt Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT THẺ KHO Ngày lập thẻ: 21 tháng 12 năm 2015 Tờ số: 31 Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Sắt Hộp 40x80, 50x100 ĐVT: kg STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận của kế toán Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn Tồn đầu quý 901 1 29 10/10 Lê đình Thành xuất bán 194 2 17 22/10 Nguyễn Thị Hoa nhập kho. 901 Cộng 901 194 901 Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Mẫu số 06-VT Địa chỉ: 335 phan chu trinh – TP BMT Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT THẺ KHO SVTH: Trang: 47
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngày lập thẻ: 23 tháng 12 năm 2015 Tờ số: 32 Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Vít bắn 5 phân ĐVT: kg STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận của kế toán Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn Tồn đầu quý 200 1 15 05/10 Nguyễn Thị Hoa nhập kho 200 2 30 Lê Đình Thành xuất bán 50 150 Tổng cộng 300 300 300 Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2015 Tờ số: 33 Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn ĐVT: kg STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận của kế toán Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn Tồn đầu quý 1580 1 28 10/10 Lê Đình thành 1580 50 1530 Tổng cộng 1580 50 1530 Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, cuối quý kế toán vật tư lập sổ chi tiết vật tư cho từng loại vật liệu. SVTH: Trang: 48
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – TP BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015 Tên vật liệu: Tôn Lợp các loại Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngà y Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Số dư đầu quý 0 0 PN15 05/10 Nhập 710 kg tôn lợp 111 15.000 710 10.650.000 710 10.650.000 PX28 09/10 Nhập 1710 kg tôn lợp 112 15.000 1710 25.650.000 1710 25.650.000 PN16 12/10 Nhập 872 kh tôn lợp 331 15.000 872 13.080.000 872 13.080.000 PX29 10/10 Xuất bán 160 kg tôn lợp 621 15.000 160 2.400.000 3132 46.980.000 SVTH: Trang: 49
  • 50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: 15.000 546 8.190.000 2586 38.790.000 II. Cộng phát sinh 3292 49.380.000 706 10.590.000 III. Số dư cuối kỳ 2586 38.790.000 Buôn ma thuột, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên) SVTH: Trang: 50
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015 Tên vật liệu: Hộp 40x80 50x100 ĐVT: Kg Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày Lượn g Thành tiền Lượ ng Thành tiền Lượng Thành tiền I. Số dư đầu quý 0 0 PN15 05/10 Nhập Hộp 40x80 155 kg 111 13.000 155 2.015.000 PX30 22/10 Nhập hộp 50x100 901 kg 112 13.000 901 11.731.000 PX32 10/10 Xuất bán 194 kg 154 194 2.522.000 862 11.206.000 II. Cộng phát sinh 1056 13.728.000 194 2.522.000 III. Số dư cuối quý 862 11.206.000 Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Trang: 51
  • 52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Địa chỉ: 335 Phan chu trinh – Tp BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015 Tên vật liệu: vít bắn 5 phân. ĐVT: Kg Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày Lượn g Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền I. Số dư đầu quý 0 0 PX 29 5/10 NHẬP 50KG vít bắn 5 phân 111 50.000 50 2.500.000 PN 17 22/10 Nhập kho 200 kg vít 111 50.000 200 10.000.000 PX 35 10/10 Xuất bán 35 kg vít 154 50.000 35 1.750.000 215 10.750.000 II. Cộng phát sinh 250 12.500.000 35 1.750.000 III. Số dư cuối quý 215 10.750.000 SVTH: Trang: 52
  • 53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên) SVTH: Trang: 53
  • 54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Các loại vật tư khác lập sổ chi tiết tương tự. Từ phiếu xuất kho vật tư, kế toán vật tư lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trưởng xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 phan chu trinh – Tp BMT BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015 Tên vật liệu Đặc tính, chủng loại Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền I. Vật liệu chính 1 TÔN lợp Đông á kg 706 15.000 10.590.000 2 Hộp 40x80 Nam kim Kg 194 13.000 2.522.000 3 Thép tròn Hòa phát Kg 50 12.000 600.000 4 Vít 5 phân 5 phân Kg 35 50.000 1.750.000 5 II. Nhiên liệu 6 Dầu Diezen Lít 718 4.700 3.374.600 7 Tổng cộng 1.703 18.836.000 Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) SVTH: Trang: 54
  • 55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Từ các sổ chi tiết vật tư, kế toán vật tư lập bảng tổng hợp, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU Địa chỉ: 335 phan chu trinh – Tp. BMT Từ ngày 1/10/2015 đến 30/12/2015 ST T Số dư đầu quý Ghi Nợ TK 152, Ghi Có các TK… Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK… Số dư cuối quýTên vật liệu TK 111 TK 112 TK 331 TK 3381 Công Nợ TK 152 TK 621 TK 154XD Công Nợ TK 152 I.Vật liệu chính 1 Tôn lợp 38.790.000 10.650.000 25.650.000 13.080.000 49.380.000 2.400.000 2.400.000 85.770.000 2 Hộp40x8 0,50x100 11.206.000 2.015.000 11.731.000 13.746.000 2.522.000 2.522.000 22.430.000 3 Vít bắn 5 phân 10.750.000 2.500.000 10.000.000 12.500.000 1.750.000 1.750.000 21.500.000 4 Dầu Diazen 0 3.374.600 3.374.600 3.374.000 Tổng cộng 60.746.000 15.165.000 47.318.000 13.080.000 75.644.000 2.400.000 7.646.000 7.646.000 55.874.000 Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015 SVTH: Trang: 55
  • 56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên) SVTH: Trang: 56
  • 57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Theo định kỳ vào cuối mỗi quý kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất, xem lại việc ghi chép vào thẻ kho của mình chính xác hay chưa. Kiểm tra đối chiếu số liệu xong, kế toán vật tư ký xác nhận vào thẻ kho. Sau mổi lần ki ểm kê, phải tiến hành đối chỉnh số liệu trên chứng từ phù hợp với số liệu thực tế. 2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.2.4.2.1 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Từ các phiếu nhập kho phòng kế toán lập bảng kê nguyên vật liệu. Trong quý 4/2015 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp vụ kinh tế mà công ty đã mua trong tháng 10 Đơn vị: công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ: 335 phan chu trinh – Tp BMT BẢNG KÊ GHI NỢ NVL Chứng từ Diễn giải 152/111 Số hiệu Ngày tháng PN15 05/10 Nhập kho 710 Kg tôn 10.650.000 PN15 05/10 Nhập hộp 40x80 155kg 2.015.000 PN15 05/10 Nhập vít 50kg 2.500.000 PN16 09/10 Nhập kho 1710 kg tôn 25.650.000 PN17 12/10 NHẬP KHO 872 kg tôn 13.080.000 PN18 22/10 Nhập hộp 50x100 901 kg 11.731.000 PN19 22/10 Nhập vít 200 kg 10.000.000 Tổng cộng Tổng cộng 73.126.000 Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015 SVTH: Trang: 57
  • 58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152. Đơn vị:Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ: 335 Phan chu trinh – Tp BMT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 25 Ngày 30 tháng 10 năm 2015 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập kho 710 KG tôn Nhập kho hộp 40x80 155 kg Nhập kho vít 50kg Nhập kho 1710 kg tôn Nhập kho 872 kg tôn Nhập hộp 50x100 901 kg Nhập vít 200kg 15 2 15 2 15 2 15 2 15 2 15 2 15 2 111 111 111 112 112 111 111 10.650.000 2.015.000 2.500.000 25.650.000 13.080.000 11.731.000 10.000.000 Tổng cộng 73.126.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng SVTH: Trang: 58
  • 59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho thì kế toán vật tư viết phiếu nhập kho lại và hạch toán vào chi phí (TK 621). 2.2.4.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu Khi có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề nghị xuất kho vật tư và chuyển giấy này vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, kế toán vật tư viết phiếu xuất kho (mẫu đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết nguyên vật liệu). Sau khi nhận được các phiếu xuất kho phòng kế toán sẽ lên bảng kê xuất nguyên vật liệu. SVTH: Trang: 59
  • 60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ: 335 phan chu trinh – TP BMT BẢNG KÊ GHI CÓ NVL Chứng từ Diễn giải 621/152 154/152Số hiệu Ngày tháng PX28 10/10 Xuất bán 160kg tôn lợp 2.400.000 PX28 10/10 Xuất bán 546 kg tôn lợp 8.190.000 PX28 10/10 Xuất bán 194kg hộp 40x80 2.522.000 PX29 15/10 Xuất bán 35kg vít 1.750.000 Tổng cộng 10.590.000 4.272.000 Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng. SVTH: Trang: 60
  • 61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 26 Ngày 30 tháng 10 năm 2015 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán 160kg tôn Xuất kho bán 546kg tôn Xuất kho bán 194kg hộp 40x80 Xuất kho bán 35kg vít 621 621 154 154 152 152 152 152 2.400.000 8.190.000 2.522.000 1.750.000 Tổng cộng 14.862.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Bmt, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) SVTH: Trang: 61
  • 62. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 27 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập kho 800kg tôn Nhập kho hộp 50x100 680kg Nhập thép tròn 745kg Nhập kho vít 250kg 152 152 152 152 331 111 111 3381 12.000.000 8.840.000 8.940.000 12.500.000 Tổng cộng 42.280.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 28 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có Xuất kho 260kg tôn Xuất kho 320 kg 50x100 Xuất thép tròn 210 kg Xuất vít 25kg 154 154 154 154 152 152 152 152 3.900.000 4.160.000 2.520.000 1.250.000 Tổng cộng 11.830.00 0 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2015 SVTH: Trang: 62
  • 63. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 29 Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập kho thép tròn 350kg Nhập kho hộp 40x80 720kg Nhập kho dầu diezen 560 lit 152 152 152 331 112 112 4.200.000 9.360.000 2.632.000 Tổng cộng 16.192.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị:Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – TP BMT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 30 Ngày 30 tháng 12 năm 2015 Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có Xuất kho tôn lợp 368kg Xuất kho thép tròn 245kg Xuất kho hộp 50x100 168kg Xuất kho hộp 40x80 354kg Xuất kho dầu diazen 265lit 154 154 154 621 154 152 152 152 152 152 5.520.000 2.940.000 2.184.000 4.602.000 1.245.500 Tổng cộng 16.491.50 0 SVTH: Trang: 63
  • 64. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Kèm theo 01 chứng từ gốc. Bmt, ngày 30 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ cái TK 152. Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM Liêm Lan Địa chỉ : 335 Phan chu trinh – Tp. BMT SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 Quý IV năm 2015 Tên TK: Nguyên Vật liệu Số hiệu: 152 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có I. Số dư đầu kỳ 60.746.000 30/12 25 30/10 Nhập kho 710kg tôn 111 10.650.000 25 30/10 Nhập kho hộp 40x80 155kg 111 2.015.000 25 30/10 Nhập kho nhập kho vít 50kg 111 2.500.000 25 30/10 Nhập kho 1710kg tôn 112 25.650.000 25 30/10 Nhập kho 872kg tôn 112 13.080.000 25 30/10 Nhập hộp 50x100 901kg 111 11.731.000 25 30/10 Nhập kho 200kg vít 111 10.000.000 26 30/10 Xuất bán 160kg tôn 621 2.400.000 26 30/10 Xuất bán 546kg tôn 621 8.190.000 26 30/10 Xuất bán 194kg h 40x80 154 2.522.000 26 30/10 Xuất kho bán 35kg vít 154 1.750.000 27 30/11 Nhập kho 800kg tôn 331 12.000.000 SVTH: Trang: 64