SlideShare a Scribd company logo
1 of 180
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẶNG PHƯỚC HẢI
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ SINH THÁI CỦA
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI - Eutropis longicaudatus
(Hallowell, 1856) VÙNG TÂY NAM THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
HUẾ, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẶNG PHƯỚC HẢI
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ SINH THÁI CỦA
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI - Eutropis longicaudatus
(Hallowell, 1856) VÙNG TÂY NAM THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Động vật học
Mã số: 62 42 01 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Người hướng dẫn khoa học
GS. TS. NGÔ ĐẮC CHỨNG
PGS. TS. TRẦN QUỐC DUNG
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả của luận án hoàn toàn trung thực, các vấn đề tham khảo được trích dẫn
đầy đủ, các công bố chung đã được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa
từng được bảo vệ trước bất kỳ một hội đồng nào để nhận học vị trước đây.
Tác giả
Đặng Phước Hải
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến thầy giáo
GS.TS. Ngô Đắc Chứng, thầy giáo PGS.TS. Trần Quốc Dung, người Thầy hướng
dẫn khoa học tận tâm, đã chỉ bảo tôi từ khâu định hướng nghiên cứu đến phương
pháp tiếp cận, thực hiện đề tài và trang bị cho tôi những tri thức, kỹ năng cần thiết
để hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học
Sư phạm, Ban Chủ nhiệm khoa Sinh học, Bộ môn Động vật học cùng quý thầy,
cô khoa Sinh học Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế. Xin chân thành cảm
ơn Ban Giám hiệu và các cán bộ, giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Huế đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ quý báu
về chuyên môn của TS. Ngô Văn Bình cùng các cán bộ Khoa Sinh học - Trường
Đại học Sư phạm - Đại học Huế, TS. Hoàng Tấn Quảng cùng các cán bộ Viện
Công nghệ Sinh học, Đại học Huế. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt
tình, quý báu đó.
Tôi còn nhận được sự cho phép và giúp đỡ tận tình trong quá trình triển
khai thực địa của các cấp lãnh đạo và chuyên viên UBND Huyện A Lưới, UBND
các xã của huyện A Lưới, nơi tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời biết ơn
chân thành đến các anh chị em sống tại huyện A Lưới, anh chị em là đồng bào
dân tộc thiểu số tại A Lưới đã hỗ trợ tôi về mặt thông tin và các điều kiện để thực
hiện điều tra, khảo sát.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là gia
đình thân yêu đã luôn quan tâm, động viên và sát cánh bên tôi trong những thời
điểm khó khăn nhất. Đây chính là nguồn sức mạnh tinh thần to lớn giúp tôi vượt
qua mọi trở lực để không ngừng vươn lên trong học tập và cuộc sống.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2017
Tác giả
Đặng Phước Hải
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BM (Body Mass) Khối lượng cơ thể
BS Bò sát
ĐVCXS Động vật có xương sống
F (Frequency) Tần suất
HL (Head Length) Chiều dài đầu
HW (Head Width) Chiều rộng đầu
IRI (Index of Relative Importance) Chỉ số quan trọng
LCBS Lưỡng cư bò sát
MW (Mouth Width) Chiều rộng miệng
NC Nghiên cứu
NXB Nhà xuất bản
SSD (Sexual Size Dimorphism) Sai khác về hình thái theo giới tính
SVL (Snout to Vent Length) Chiều dài thân
TL (Tail Length) Chiều dài đuôi
V (Volume) Thể tích
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ...................................................... 3
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI ............................................................................. 3
Chương 1 TỔNG QUAN...................................................................................... 4
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis
longicaudatus TRÊN THẾ GIỚI.......................................................................... 4
1.1.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố
...................................................................................................................... 4
1.1.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền........................................................ 7
1.1.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học, đặc điểm sinh sản............... 11
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis
longicaudatus (Hallowell, 1856) Ở VIỆT NAM VÀ THỪA THIÊN HUẾ...... 14
1.2.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố
.................................................................................................................... 14
1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền...................................................... 18
1.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học ............................................. 18
1.2.4. Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản..................................................... 19
1.4. KỸ THUẬT DI TRUYỀN RAPD............................................................... 20
1.5. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI CỦA VÙNG NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................... 21
1.5.1. Vị trí địa lí, địa hình ......................................................................... 21
1.5.2. Khí hậu ............................................................................................. 22
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 25
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .......................................... 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 25
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 25
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................ 25
2.2.1. Thời gian nghiên cứu........................................................................ 25
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 26
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 27
2.3.1. Khảo sát thực địa.............................................................................. 27
2.3.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm................................................. 31
2.4. TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 38
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 39
3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SAI KHÁC HÌNH THÁI THEO GIỚI TÍNH . 39
3.1.1. Đặc điểm hình thái............................................................................ 39
3.1.2. Sai khác về đặc điểm hình thái theo giới tính .................................. 43
3.1.3. Tương quan giữa các kích thước và khối lượng cơ thể.................... 45
3.2. ĐẶC ĐIỂM ĐA DẠNG DI TRUYỀN........................................................ 48
3.2.1 Tách chiết DNA tổng số.................................................................... 48
3.2.2. Kết quả phân tích đa dạng di truyền bằng kỹ thuật RAPD.............. 49
3.2.3. Kết quả điện di sản phẩm PCR-RAPD............................................. 52
3.2.4. Phân tích đa dạng di truyền .............................................................. 55
3.3. SỬ DỤNG VI MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI ........................................................................ 63
3.3.1. Sử dụng vi môi trường sống............................................................. 63
3.3.2. Tập tính hoạt động............................................................................ 65
3.4. XÁC SUẤT PHÁT HIỆN LOÀI, MÔ HÌNH ĐIỂM CHIẾM CỨ............. 68
3.4.1. Đặc điểm chung................................................................................ 68
3.4.2. Xác suất phát hiện loài, yếu tố ảnh hưởng đến mô hình điểm chiếm
cứ ................................................................................................................ 70
3.5. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI DINH DƯỠNG.................................................. 81
3.5.1. Số lượng Thằn lằn bóng đuôi dài theo mùa và theo khu vực........... 81
3.5.2. Thành phần thức ăn và chỉ số quan trọng của từng loại thức ăn...... 83
3.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm đến các đặc điểm dinh dưỡng....... 93
3.5.4. Đánh giá sự đa dạng thức ăn bằng đường cong tích lũy kỳ vọng.... 95
3.5.5. Đánh giá sự đa dạng về thức ăn...................................................... 100
3.5.6. Đánh giá mức độ đồng đều về thức ăn........................................... 100
3.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ SINH SẢN...................................................................... 101
3.6.1. Đặc điểm sinh sản con đực............................................................. 101
3.6.2. Đặc điểm sinh sản con cái .............................................................. 104
3.7. SỬ DỤNG BỀN VỮNG THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI ...................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 113
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Trình tự các mồi dùng trong PCR-RAPD.......................................... 36
Bảng 3. 1: Tóm tắt đặc điểm hình thái của Thằn lằn bóng đuôi dài .................. 42
Bảng 3. 2: Đặc điểm hình thái và khối lượng cơ thể con đực và con cái........... 44
Bảng 3. 3: Số mẫu và số băng khuếch đại của từng mồi.................................... 50
Bảng 3. 4: Chỉ số đa dạng di truyền giữa các quần thể...................................... 56
Bảng 3. 5: Chỉ số đa dạng Shannon giữa các quần thể, số lượng locus đa hình và
tỷ lệ phần trăm locus đa hình giữa các mồi........................................................ 57
Bảng 3. 6: Chỉ số đa dạng Simpson theo từng loại mồi của Thằn lằn bóng đuôi
dài trên 5 quần thể .............................................................................................. 58
Bảng 3. 7: Mức độ tương đồng di truyền và khoảng cách di truyền giữa các quần
thể nghiên cứu theo Nei’s cơ bản....................................................................... 58
Bảng 3. 8: Mức độ tương đồng di truyền giữa các quần thể nghiên cứu theo Nei's
không lệch........................................................................................................... 59
Bảng 3. 9: Chỉ số tương đồng về di truyền giữa các quần thể Thằn lằn bóng đuôi
dài ....................................................................................................................... 61
Bảng 3. 10: Nhiệt độ và độ ẩm của vi môi trường sống nơi phát hiện loài Thằn
lằn bóng đuôi dài ................................................................................................ 64
Bảng 3. 11: Quá trình phát hiện Thằn lằn bóng đuôi dài ................................... 69
Bảng 3. 12: Phân bố số lượng phát hiện theo đợt giám sát, theo tháng trong năm
và theo mùa......................................................................................................... 70
Bảng 3. 13: Số lượng các loại mô hình .............................................................. 71
Bảng 3. 14: Số lượng các loại mô hình có thể xuất hiện trong nghiên cứu ....... 72
Bảng 3. 15: Mô hình xác suất phát hiện loài cơ bản .......................................... 74
Bảng 3. 16: Ảnh hưởng của sinh cảnh và các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình điểm
chiếm cứ.............................................................................................................. 75
Bảng 3. 17: Ảnh hưởng của môi trường sống đến mô hình điểm chiếm cứ ...... 76
Bảng 3. 18: Ảnh hưởng của thời tiết đến các mô hình điểm chiếm cứ.............. 77
Bảng 3. 19: Ảnh hưởng của sinh cảnh đến mô hình điểm chiếm cứ.................. 78
Bảng 3. 20: Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến mô hình điểm chiếm cứ.... 79
Bảng 3. 21: Thành phần thức ăn và chỉ số quan trọng từng loại thức ăn........... 83
Bảng 3. 22: Thành phần thức ăn và chỉ số quan trọng từng loại thức ăn theo khu
vực ...................................................................................................................... 87
Bảng 3. 23: Số lượng và thể tích từng loại thức ăn theo mùa............................ 89
Bảng 3. 24: Thành phần thức ăn giữa con đực và con cái.................................. 92
Bảng 3. 25: Liên quan giữa kích thước, thể tích con mồi theo giới tính............ 93
Bảng 3. 26: Liên quan giữa thể tích trung bình thức ăn theo mùa và theo khu vực
nghiên cứu .......................................................................................................... 95
Bảng 3. 27: Tần suất xuất hiện các loại con mồi................................................ 96
Bảng 3. 28: Số lượng các mẫu thức ăn theo mùa............................................... 99
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus ................................. 5
Hình 1. 2: Hình dạng và số lượng các cặp nhiễm sắc thể của: Mabuya rugifera,
M. rudis, M. longicaudata và M. macularia ....................................................... 8
Hình 1. 3: Bản đồ mối quan hệ giữa các tiểu vùng do sự phân chia địa chất .... 10
Hình 1. 4: Bản đồ hành chính huyện A Lưới ..................................................... 21
Hình 1. 5: Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm trung bình qua các tháng........................ 23
Hình 1. 6: Biểu đồ lượng mưa và số ngày nắng trung bình qua các tháng ........ 24
Hình 2. 1: Bản đồ khu vực nghiên cứu di truyền, dinh dưỡng, sinh sản............ 26
Hình 2. 2: Vị trí 42 các điểm giám sát tại huyện A Lưới................................... 27
Hình 2. 3: Mô tả cách quan sát trong giám sát điểm.......................................... 31
Hình 3. 1: Phân bố tỷ lệ đực cái ......................................................................... 40
Hình 3. 2: Phân bố số lượng cá thể theo chiều dài thân..................................... 41
Hình 3. 3: Phân bố số lượng theo chiều dài đuôi ............................................... 42
Hình 3. 4: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và khối lượng cơ thể của con
đực, con cái......................................................................................................... 45
Hình 3. 5: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và chiều rộng đầu của con đực,
con cái................................................................................................................. 46
Hình 3. 6: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và chiều dài đầu của con đực,
con cái................................................................................................................. 46
Hình 3. 7: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và chiều rộng miệng của con
đực, con cái......................................................................................................... 47
Hình 3. 8: Kết quả điện di DNA tổng số của một số mẫu.................................. 49
Hình 3. 9: Các loại băng xuất hiện trên các mẫu................................................ 50
Hình 3. 10: Số băng khuếch đại các mẫu theo từng mồi.................................... 51
Hình 3. 11: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPB-10................................ 52
Hình 3. 12: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPB-10................................ 53
Hình 3. 13: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPB-10................................ 53
Hình 3. 14: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPA-01................................ 54
Hình 3. 15: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPA-01................................ 54
Hình 3. 16: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPA-01................................ 55
Hình 3. 17: Giản đồ phả hê ̣của 50 mẫu Thằn lằn bóng đuôi dài....................... 61
Hình 3. 18: Phân tích tập hợp theo nhóm sự tương đồng về di truyền giữa các quần
thể Thằn lằn bóng đuôi dài ................................................................................. 62
Hình 3. 19: Tỷ lệ sử dụng các vi môi trường sống............................................. 65
Hình 3. 20: Tập tính hoạt động của loài Thằn lằn bóng đuôi dài....................... 66
Hình 3. 21: Thời gian trung bình của con đực và con cái dành cho các hoạt động
............................................................................................................................ 67
Hình 3. 22: Thời gian hoạt động của Thằn lằn bóng đuôi dài............................ 68
Hình 3. 23: Số lượng Thằn lằn bóng đuôi dài theo mùa .................................... 81
Hình 3. 24: Phân bố Thằn lằn bóng đuôi dài theo khu vực nghiên cứu............. 82
Hình 3. 25: Thể tích các loại con mồi ................................................................ 84
Hình 3. 26: Chỉ số quan trọng (IRI) các loại thức ăn......................................... 85
Hình 3. 27: Thể tích thức ăn giữa các mùa......................................................... 88
Hình 3. 28: Số lượng con mồi trung bình theo tháng và theo mùa .................... 90
Hình 3. 29: Thể tích con mồi trung bình theo tháng và theo mùa...................... 90
Hình 3. 30: Thể tích con mồi tiêu thụ giữa con đực và con cái ......................... 91
Hình 3. 31: Liên quan giữa khoảng nhiệt độ và sự xuất hiện của Thằn lằn bóng
đuôi dài ............................................................................................................... 93
Hình 3. 32: Liên quan giữa khoảng độ ẩm và sự xuất hiện của Thằn lằn bóng đuôi
dài ....................................................................................................................... 94
Hình 3. 33: Đường cong tích lũy giữa số loại con mồi và tần suất.................... 96
Hình 3. 34: Đường cong tích lũy giữa số loại con mồi và số mẫu thức ăn........ 97
Hình 3. 35: Đường cong tích lũy giữa loại con mồi và số lượng mẫu thức ăn theo
mùa ..................................................................................................................... 99
Hình 3. 36: Biểu đồ sự thay đổi thể tích tinh hoàn theo tháng......................... 101
Hình 3. 37: Thể tích tinh hoàn giữa các mùa ................................................... 102
Hình 3. 38: Sự thay đổi về thể tích tinh hoàn, khối lượng thể mỡ và khối lượng
gan ở con đực.................................................................................................... 103
Hình 3. 39: Tỷ lệ các giai đoạn phát triển của trứng........................................ 105
Hình 3. 40: Các giai đoạn phát triển của trứng theo thời gian ......................... 106
Hình 3. 41: Biểu đồ sự thay đổi thể tích buồng trứng theo thời gian............... 106
Hình 3. 42: Thể tích buồng trứng theo mùa ..................................................... 107
Hình 3. 43: Biểu đồ sự thay đổi về thể tích buồng trứng, khối lượng thể mỡ và
khối lượng gan ở con cái .................................................................................. 108
Hình 3. 44: Phân bố số lượng cá thể theo số trứng .......................................... 109
Hình 3. 45: Sự thay đổi thể tích tinh hoàn và buồng trứng theo thời gian....... 110
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Các nghiên cứu về bò sát (BS) cho thấy số loài ghi nhận trên thế giới vào
đầu năm 2011 là 9300 loài và đến tháng 8 năm 2016 đã tăng lên 10.450 loài [134].
Theo Böhm và cộng sự ước tính có khoảng 20% số loài BS trên toàn cầu bị đe
dọa tuyệt chủng [44].
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có khu hệ lưỡng cư
và bò sát (LSBS) đa dạng trên thế giới. Số lượng loài được ghi nhận vào năm
1996 là 340 loài, 545 loài vào năm 2009 và tính đến năm 2016 đã ghi nhận khoảng
650 loài [25], [104], [134]. Bắc Trung bộ được xem là một trong những trung tâm
đa dạng sinh học ở nước ta [131]. Tuy nhiên, hiện nay rừng tự nhiên và tài nguyên
động vật hoang dã ở nơi đây đang chịu sức ép rất lớn từ các hoạt động phá rừng,
canh tác nông nghiệp, xây dựng công trình thuỷ điện, săn bắt trái phép và ô nhiễm
môi trường. Nhiều loài LCBS có giá trị kinh tế, dược liệu hay thực phẩm bị săn
bắt cạn kiệt phục vụ nhu cầu của người dân địa phương và buôn bán, trong đó có
các loài thằn lằn bóng thuộc giống Eutropis.
Ở Thừa Thiên Huế các nghiên cứu về giống Eutropis được biết đến chủ
yếu trong các điều tra về thành phần loài. Hơn nữa, các nghiên cứu này chỉ mới
tập trung chủ yếu vào loài Thằn lằn bóng hoa Eutropis multifasciatus [8], chưa
có nghiên cứu đầy đủ về loài Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus.
Thằn lằn bóng đuôi dài là một đối tượng gần gũi và quen thuộc với con người,
phân bố nhiều nơi trên cả nước. Đây là loài BS có giá trị trong cuộc sống. Thằn
lằn bóng đuôi dài có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, là một mắt xích trong
chuỗi thức ăn tự nhiên, chúng góp phần chuyển hóa vật chất, năng lượng và đảm
bảo cân bằng trong hệ sinh thái. Chúng thường ăn côn trùng, ấu trùng gây hại cho
nông nghiệp. Do đó, Thằn lằn bóng đuôi dài trở thành động vật có ích cho nông
nghiệp, lâm nghiệp. Mặc dù chưa có tài liệu nào nghiên cứu về giá trị dược liệu
của Thằn lằn bóng đuôi dài nhưng trong dân gian, chúng được sử dụng như một
2
vị thuốc chữa được bệnh hen suyễn, suy nhược cơ thể, gầy yếu ở trẻ em. Trong
thời gian gần đây, các loài thằn lằn bóng, trong đó có Thằn lằn bóng đuôi dài
được sử dụng làm thức ăn cho người và vật nuôi.
Các kỹ thuật sinh học phân tử đã có sự phát triển mạnh mẽ, tạo ra công cụ
hữu hiệu để nghiên cứu về sinh thái học quần thể ở cấp độ phân tử. Các kỹ thuật
sinh học phân tử cũng nhanh chóng được ứng dụng trong nghiên cứu và bảo tồn
đa dạng sinh học, tạo ra lĩnh vực khoa học mới như tiến hóa phân tử, di truyền
bảo tồn. Việc nghiên cứu sự đa dạng di truyền ở cả hai mức độ quần thể và loài
của Thằn lằn bóng đuôi dài có vai trò quan trọng trong việc đánh giá ảnh hưởng
của sự cách ly địa lý, sinh cảnh đến sự phát triển, biến đổi của loài này. Nhìn
chung, chưa có công trình nào nghiên cứu về đa dạng di truyền, sinh thái học dinh
dưỡng, sinh học sinh sản của loài Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus
tại Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng.
Với những lý do nêu trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đa dạng
di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài - Eutropis longicaudatus
(Hallowell, 1856) vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích đặc điểm hình thái và đánh giá mức độ đa dạng di truyền quần
thể của loài Thằn lằn lằn bóng đuôi dài ở vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế.
- Phân tích đặc điểm sinh thái và sinh sản của loài Thằn lằn lằn bóng đuôi
dài ở vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Xác định đặc điểm hình thái của Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis
longicaudatus (Hallowell, 1856) vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế và phân tích
tương quan giữa những sai khác về hình thái theo giới tính.
- Đánh giá mức độ đa dạng di truyền của Thằn lằn bóng đuôi dài vùng Tây
Nam Thừa Thiên Huế ở cấp độ loài; quần thể và so sánh với các vùng khác.
3
- Phân tích các đặc điểm sinh thái như: đặc điểm dinh dưỡng (các loại con
mồi, chỉ số quan trọng của thức ăn...); xác suất phát hiện loài; các mô hình điểm
chiếm cứ và các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình.
- Phân tích các đặc điểm sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đề tài cung cấp dẫn liệu khoa học cập nhật về đặc điểm hình thái, sai khác
hình thái theo giới tính, mức độ đa dạng di truyền ở cấp độ quần thể và loài, các
đặc điểm về sinh thái học như: dinh dưỡng, sinh sản, xác suất phát hiện loài, yếu
tố ảnh hưởng, và mô hình điểm chiếm cứ của Thằn lằn bóng đuôi dài ở vùng Tây
Nam Thừa Thiên Huế.
Kết quả nghiên cứu trên là cơ sở khoa học đáng tin cậy đối với công tác
nghiên cứu và sử dụng bền vững Thằn lằn bóng đuôi dài.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI
- Mô tả được đặc điểm hình thái và phân tích tương quan những sai khác
về hình thái theo giới tính.
- Đánh giá được mức độ đa dạng di truyền ở cấp độ quần thể và loài. So
sánh với các quần thể khác.
- Phân tích được các đặc điểm sinh thái học: dinh dưỡng, xác suất phát hiện
loài, các mô hình điểm chiếm cứ, ảnh hưởng của các yếu tố sinh cảnh, thời tiết,
khí hậu đến các mô hình.
- Mô tả được các đặc điểm sinh học sinh sản. Phân tích được tương quan
giữa kích thước cơ thể và thể tích tinh hoàn, buồng trứng, khối lượng thể mỡ,
khối lượng gan… Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến đặc điểm sinh sản
của Thằn lằn bóng đuôi dài.
4
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
Eutropis longicaudatus TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố
1.1.1.1. Vị trí phân loại
Loài: Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856)
Giống: Eutropis, Fitzinger, 1843
Họ: Thằn lằn bóng (Scincidae)
Bộ: Có vảy (Squamata)
Lớp: Bò sát (Reptilia)
Vị trí phân loại của loài Thằn lằn bóng đuôi dài có những thay đổi như sau:
Hallowell mô tả loài Thằn lằn bóng đuôi dài với tên ban đầu là Euprepis
longicaudata [73]. Günther mô tả loài Eumeces siamensis nhưng sau này được
coi là tên đồng vật khách quan của loài E. longicaudatus [72]. Một số tác giả khác
mô tả các loài với tên khác nhau như Euprepes bicarinatus và Euprepes Ruhstrati
nhưng sau này được coi là tên đồng vật của loài Mabuya longicaudata [128].
Mausfeld & Schmitz phân tích quan hệ di truyền của các nhóm thằn lằn bóng và
chính thức chuyển loài Thằn lằn bóng đuôi dài thuộc giống Eutropis [100].
1.1.1.2. Sự sai khác về hình thái theo giới tính và phân bố
* Hình thái:
Thằn lằn bóng đuôi dài lần đầu tiên được mô tả bởi Hallowell vào năm
1856 dựa trên mẫu chuẩn thu ở Thái Lan. Mô tả gốc khá đơn giản: Thằn lằn bóng
đuôi dài có một đĩa trong suốt ở vảy mí mắt dưới; mặt phía trên có sự hòa trộn
5
giữa màu xanh ô liu, màu trắng, màu xanh lá cây; phần nửa sau của đuôi có màu
nâu; có một dải rộng, màu đen ở mỗi bên kéo dài từ mắt đến gốc đuôi; có 30 hàng
vảy ở hai bên lưng, về chiều rộng của của vệt màu đen này có thể chiếm đến hai
hàng vảy bên lưng; cơ thể mảnh; có đuôi rất dài. Hai tấm trên mũi tiếp xúc nhau
[73].
Hình 1.1: Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus
Boulenger ghi nhận Thằn lằn bóng đuôi dài có đuôi rất dài gấp 1,5 đến 2
lần chiều dài thân, có một đĩa trong suốt ở vảy mí mắt dưới, có một tấm mũi, tấm
khiên trên đầu tương tự như loài Mabuia carinata, các hàng vảy trên lưng và vảy
bên có gờ rất rõ ràng, hai bên thân có màu hơi xanh, đôi khi có màu trắng xanh,
có một vệt màu đen kéo dài từ sau mắt đến gốc của đuôi [45].
Mô tả của Smith về loài thằn lằn này với hai tấm trên mũi tiếp xúc với
nhau, đây là một trong những đặc điểm để phân biệt với loài thằn lằn bóng hoa.
Ngoài ra, tấm trước mũi có chiều rộng lớn hơn chiều dài. Số lượng vảy quanh
thân vào khoảng 26 – 30 vảy. Phần ở trên cơ thể có màu nâu, có vệt màu đen từ
sau mắt đến gốc đuôi. Trên dải màu này đôi khi có những chấm trắng, đen xen kẽ
nhau. Kích thước từ mõm đến lỗ huyệt khoảng 115 mm, đuôi dài khoảng 230 mm
6
[127]. Theo Taylor, khi nghiên cứu ở Thái Lan tác giả cho rằng đây là loài thằn
lằn bóng kích thước tương đối lớn, vẩy trước trán tiếp xúc nhau, có 26 – 30 vảy
quanh thân, kích thước SVL trung bình khoảng 101 mm. Grismer và cs cho thấy
loài này có đĩa trong suốt ở dưới mí mắt. Có trên mũi tiếp xúc với nhau. Thằn lằn
bóng đuôi dài có chân phát triển, có khả năng bám và trèo tốt. Chúng có một vệt
màu đen, đôi khi màu nâu kéo dài từ sau mắt đến gốc đuôi ở phần trên, phần dưới
dải có màu trắng [71].
* Sự sai khác về hình thái theo giới tính
Sự sai khác về hình thái theo giới tính (SSD) khá phổ biến ở các loài động
vật có xương sống, trong đó có các loài thằn lằn. Các cá thể của một giới (đực
hoặc cái) có các đặc điểm về số đo hình thái lớn hơn đáng kể so với giới còn lại
trong cùng một quần thể hoặc một loài. Một số loài có các đặc điểm như: màu sắc
cơ thể, màu lông, kích thước sừng, gạc và ngà thường tuân theo sự chi phối giới
tính rất rõ nét. Andersson và cs đưa ra các mô hình lý thuyết và kiểm tra các mô
hình này dựa trên giả thuyết giới tính quy định một số đặc điểm hình thái của cơ
thể, sự lựa chọn và sở thích giao phối, sự khác biệt trong việc phát tín hiệu giao
phối, sự hình thành và khả năng sử dụng các cơ quan đánh nhau chống lại kẻ thù
[40]. Sai khác về giới tính có thể được lựa chọn trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
chọn lọc tự nhiên hoặc lựa chọn giới tính [48], [114], [120].
Olsson và cs nghiên cứu sai khác về hình thái theo giới tính trên thằn lằn
Niveoscincus microlepidotus ở Australia. Tác giả cho rằng sai khác về hình thái
rất phổ biến trong các loài thằn lằn, với một số đặc điểm như là kích thước đầu
(con đực thường có kích thước đầu lớn hơn con cái), khoảng cách giữa chân trước
và chân sau của con đực cũng lớn hơn con cái, kích thước vòng bụng của con cái
thường lớn hơn con đực. Điều này được tác giả giải thích như sau: Con đực trưởng
thành có sự hoạt động cạnh tranh mạnh mẽ với các con đực khác để tranh giành
thức ăn, để tranh giành con cái…; kích thước vòng bụng con cái có thể cung cấp
nhiều không gian chứa trứng hơn [107], [122], [123], [140], [141]. Trong nghiên
7
cứu của mình trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài tại Đài Loan, Huang và cs
cũng đưa ra nhận xét tương tự [78], [79].
Cox đã đưa ra công thức để tính chỉ số sai khác hình thái theo giới tính dựa
trên kích thước SVL của con lớn hơn và kích thước của con bé hơn [60]. Công
thức này có ý nghĩa thực tiễn hơn so với do Lovich và Gibbons mô tả vào năm
1992 [92]. Theo đó Lovic và Gibbons dựa vào tỷ lệ giữa kích thước SVL của con
đực và con cái để chỉ ra sai khác. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều khi kích thước của
con cái vẫn lớn hơn so với con đực [60].
Nghiên cứu của Ji và cs trên loài Mabuya multifasciata ở Trung Quốc và
Gifford & Powell trên 5 loài thằn lằn thuộc giống Leiocephalus đều cho rằng kích
thước một số đặc điểm hình thái của đối tượng nghiên cứu có sự sai khác nhau có
ý nghĩa giữa con đực và con cái [67], [85].
* Phân bố:
Các tác giả ghi nhận loài Thằn lằn bóng đuôi dài phân bố ở Thái Lan gồm
Hallowell, Günther, Taylor và Zhao & Adler; ở Trung Quốc có Smith, Taylor và
Zhao & Adler, ở Cambodia có Grismer còn ở Việt Nam và Lào có Smith [18],
[23], [36], [71], [72], [73], [127], [130], [145].
1.1.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền
Trên thế giới có nhiều phương pháp để nghiên cứu về đa dạng di truyền cá
thể và quần thể trên các loài khác nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào sử
dụng kỹ thuật RAPD trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài.
* Dựa vào số lượng và hình dạng nhiễm sắc thể
Ota và cs nghiên cứu về số lượng, hình dạng nhiễm sắc thể của loài để đưa
ra các kết luận về đa dạng di truyền (Hình 1.2). Công trình được thực hiện trên
22 loài thằn lằn khác nhau, trong đó có Thằn lằn bóng đuôi dài. Kết quả tác giả
sơ bộ đánh giá được mối quan hệ về đa dạng di truyền giữa các loài thằn lằn thông
qua mô tả về hình thái các cặp nhiễm sắc thể. Khi nghiên cứu về hình dạng và số
8
lượng nhiễm sắc thể, Ota và cs cho rằng số cặp nhiễm sắc thể của Thằn lằn bóng
đuôi dài là 16 cặp [108].
Hình 1.2: Hình dạng và số lượng các cặp nhiễm sắc thể của: Mabuya
rugifera (A), M. rudis (B), M. longicaudata (C) và M. macularia (D)
(Khoảng cách thanh ngang là 10m) [108]
Kết quả nghiên cứu của Huang và cs cho thấy số lượng cặp nhiễm sắc thể
của Thằn lằn bóng đuôi dài cái là 14 cặp (2n = 28). Thông qua số lượng, hình
dáng, kích thước các cặp nhiễm sắc thể, người ta có thể phân biệt được một số
loài trong giống thằn lằn bóng.
* Dựa vào kỹ thuật phân tích trình tự gen
Các nghiên cứu về đa dạng di truyền của loài Thằn lằn bóng giống Eutropis
dựa vào sinh học phân tử, có thể kể đến công trình của Honda và năm 1999 [75],
[76]. Nhóm tác giả đã phân tích trình tự gen ty thể 12S và 16S rRNA trên 8 loài
thằn lằn bóng là Apterygodon vittatus, Dasia gricea, D. olivacea, Lamprolepis
9
smaragdina, Lygosoma bowringii, Mabuya longicaudata, M. multifasciata và M.
rudis; 2 loài thằn lằn bóng giống Mabuya thu thập từ Ấn Độ là M. quiquetaeniata
và M. striata [75], [76]. Sau đó, Honda và cs phân tích trình tự của hai gen ty thể
12S và 16S rRNA của một số mẫu Thằn lằn bóng được thu thập từ nhiều quốc
gia. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng sơ đồ mối quan hệ di truyền của nhóm
Mabuya một số vùng ở Australia. Đồng thời, tác giả cũng đã mô tả sơ đồ phát
sinh chủng loại của các loài thằn lằn giống Lygosomine châu Á và châu Phi dựa
vào trình tự DNA 825 bp của các gen ty thể 12S và 16S rRNA. Từ đó, tác giả cho
rằng có hai nhánh phân biệt ở nhóm này, trong đó một nhánh bao gồm thằn lằn
Lamprolepis và Lygosoma, nhánh còn lại bao gồm thằn lằn Apterygodon [77].
Mausfeld đã phân tích một đoạn gen 16S rRNA (487 bp) của 26 loài thằn
lằn bóng thuộc giống Mabuya được thu thập từ châu Phi, Madagascar, châu Mỹ
và châu Á. Kết quả cho thấy không có sự quan hệ về di truyền giữa các loài Thằn
lằn được thu thập ở Madagascar và châu Phi [100]. Mausfeld & Schmitz đã phân
tích đa dạng di truyền trong các loài thằn lằn bóng thuộc giống Eutropis được thu
thập ở châu Á và nghiên cứu đã đưa ra kết luận: giống thằn lằn bóng ở Châu Á là
Eutropis [101].
Whiting và cs mô tả sơ đồ phát sinh chủng loại của 82 cá thể thuộc giống
Mabuya. Trong đó có 12 loài thu thập từ Nam Mỹ, 11 loài từ Nam và Tây Phi, 7
loài từ Madagascar và 5 loài từ châu Á. Đồng thời nhóm cũng thực hiện trên một
số đoạn gen khác như Enol, C-mos, Gapdh, và MYH2. Kết quả cho thấy loài Thằn
lằn bóng đuôi dài có quan hệ gần gũi nhất với M. macularia và M. cumingi [142].
Datta-Roy và cs mô tả sơ đồ quan hệ di truyền của Thằn lằn bóng Eutropis
châu Á bằng cách sử dụng các chỉ thị 12S, 16S rRNA ty thể. Kết quả cho thấy sơ
đồ về quan hệ di truyền của các loài thằn lằn bóng, đồng thời giải thích các mối
quan hệ di truyền do sự phân chia địa chất hình thành nên các tiểu vùng (Hình
1.3) [61].
10
Hình 1.3: Bản đồ mối quan hệ giữa các tiểu vùng do sự phân chia địa chất
[61]
(Mũi tên lớn chỉ sự phân tán ban đầu khi tách các tiểu vùng; mũi tên nhỏ
chỉ sự phân tán sau khi hình thành các tiểu vùng)
* Dựa vào kỹ thuật di truyền RAPD
Kỹ thuật di truyền RAPD được sử dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu đa
dạng di truyền [41], [54]. Một số tác giả đã sử dụng kỹ thuật này để nghiên cứu
đa dạng di truyền trên nhiều đối tượng như: rắn chuông [91], công lam Ấn Độ
[55], chuột hoang [103], bò nhà [144], ngựa vằn [47], chim đại bàng [109], sư tử,
hổ châu Á [121], cừu [74], ngựa [66], ruồi giấm [93], nai [117]... Qua đó, các tác
giả đưa ra được chỉ số đa dạng di truyền giữa các quần thể, giữa các cá thể trong
một quần thể nghiên cứu [49], [50].
Kỹ thuật di truyền RAPD đã được thực hiện nhiều trên các đối tượng động
vật. Tuy nhiên, cho đến hiện tại chưa có công trình nào nghiên cứu trên loài Thằn
lằn bóng đuôi dài bằng kỹ thuật này.
Nhận xét: Mặt dù có nhiều kỹ thuật sinh học phân tử được ứng dụng trong
nghiên cứu đa dạng di truyền và bảo tồn đa dạng sinh học: phân tích trình tự,
11
AFLP, RFLP, ISSR, RAPD,… trong đó kỹ thuật chính xác nhất là phân tích trình
tự được thực hiện trên nhiều loài động vật [53], [62] [63], [84]. Tuy nhiên, ở mức
độ đánh giá sự đa dạng di truyền giữa các quần thể, giữa các cá thể trong quần
thể, kỹ thuật RAPD được xem là có rất nhiều ưu điểm [56]. Do đó, sử dụng kỹ
thuật di truyền RAPD phù hợp để thực hiện các nghiên cứu về đa dạng di truyền
nói riêng cũng như nghiên cứu về sinh thái học quần thể nói chung nhằm bảo vệ
tính đa dạng di truyền và nâng cao hiệu quả bảo tồn các loài động vật [64], [68],
[70], [90], [94], [126].
1.1.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học, đặc điểm sinh sản
- Vi môi trường sống
Một số nhà sinh thái cho rằng vi môi trường sống là môi trường sống có
quy mô nhỏ, có những đặc điểm về tự nhiên như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nơi
ở, thức ăn... có thể khác so với môi trường sống chứa nó [65]. Trên thế giới đã có
nhiều công trình nghiên cứu về vi môi trường sống và sử dụng vi môi trường sống
của các loài thằn lằn như: Anolis cristatellus [83], Hypsilurus spinipes [119],
Xenosaurus newmanorum [88], Mabuya nigropunctata [135]. Kết quả của các
nghiên cứu này cho thấy được khả năng xuất hiện của các loài thằn lằn trên các
loại vi môi trường sống, nhiệt độ và độ ẩm nơi phát hiện, liên quan giữa nhiệt độ,
độ ẩm với hoạt động sống của các loài thằn lằn... Mặt dù có nhiều nghiên cứu về
sử dụng vi môi trường sống, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về sử dụng vi môi
trường sống của loài Thằn lằn bóng đuôi dài.
- Sinh thái học dinh dưỡng, sinh sản
Về đặc điểm sinh thái học dinh dưỡng trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi
dài có thể kể đến các nghiên cứu của Huang và cs vào các năm 2006, 2007, 2011,
2012 [78], [79], [80], [81], [81].
Huang và cs nghiên cứu việc sử dụng vi môi trường sống, dinh dưỡng, chu
kỳ sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài trên đảo nhiệt đới Orchid, Đài Loan
12
(Trung Quốc). Đây là khu vực nằm ở độ cao khoảng 100m, nhiệt độ tối đa trung
bình từ tháng VI đến tháng VIII dao động 25,8-26,1 o
C và 18,6-19,7 o
C trong
tháng XII đến tháng II. Kết quả cho thấy có đến 50% số cá thể được quan sát tại
các hốc đá, lỗ hổng. Về thời gian đẻ trứng của Thằn lằn bóng đuôi dài xảy ra từ
tháng II đến tháng VIII. Về các loại con mồi chủ yếu gồm: châu chấu (bộ Cánh
thẳng: 31,1%), bộ Cánh cứng (20,5%), và bộ Cánh nửa (15,2%). Ngoài ra, còn
tìm thấy thức ăn là thực vật như hạt, lá, trái cây. Nghiên cứu cũng cho thấy chế
độ ăn của thằn lằn bóng có liên quan chặt chẽ với môi trường sống, thức ăn, thời
gian hoạt động và cách tìm kiếm thức ăn [78]. Nhận định này cũng tương tự với
nghiên cứu của Greene & Jaksic, Vrcibradic & Rocha [69], [138].
Huang và cs đã mô tả về hoạt động chăm sóc và bảo vệ trứng, con non của
Thằn lằn bóng đuôi dài mẹ bằng cách đặt thêm các loài bò sát ăn thịt, các loài kẻ
thù khác vào vùng đẻ trứng. Kết quả cho thấy 15 trường hợp Thằn lằn bóng đuôi
dài mẹ đã tấn công kẻ thù khi chúng chuẩn bị ăn trứng của nó. Nghiên cứu cũng
đã cho thấy thời gian canh trứng của thằn lằn cái thay đổi theo thời kỳ. Cụ thể,
thời gian canh trứng mới đẻ ở tại tổ cao nhất, tỷ lệ này giảm dần theo thời gian
sau khi đẻ trứng. Hầu hết con cái ở lại tổ ít nhất 1 tuần sau khi đẻ trứng, tỷ lệ này
giảm dần sau tuần thứ nhất. Tác giả cho rằng nếu không có sự bảo vệ trứng của
Thằn lằn mẹ thì hầu hết trứng bị các động vật ăn thịt khác tiêu thụ [79]. Chúng
lựa chọn những nơi làm tổ đẻ trứng phù hợp để tránh các loài động vật ăn thịt
[57], [113], [133], [139].
Trong một nghiên cứu tổng hợp từ năm 2001 đến 2009 trên đối tượng Thằn
lằn bóng đuôi dài, Huang & Pike đã mô tả về sự tác động của biến đổi khí hậu
đến sinh thái học của loài thằn lằn bóng này. Môi trường nghiên cứu tự nhiên
gồm: đồng cỏ tự nhiên, rừng nhiệt đới thấp. Môi trường nghiên cứu nhân tạo gồm:
các ống thoát nước, lỗ hang. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành theo dõi hoạt động
của Thằn lằn bóng đuôi dài hàng ngày trên cả môi trường tự nhiên và môi trường
nhân tạo. Kết quả cho thấy: về thời gian sinh sản cao điểm là vào khoảng tháng
13
VIII. Về số lượng trứng khoảng 2-13 trứng trong một ổ trứng (trung bình có 6
trứng)... Trứng đẻ trong môi trường nhân tạo thời gian nở nhanh hơn, thời gian
trưởng thành sớm hơn cũng như có tỉ lệ sống sót cao hơn so với môi trường tự
nhiên [81].
Nghiên cứu về ảnh hưởng của động vật ăn thịt trong việc lựa chọn nơi làm
tổ của Thằn lằn bóng đuôi dài cho thấy sự lựa chọn nơi làm tổ đẻ trứng phụ thuộc
vào vị trí và sự có mặt của động vật săn mồi như rắn ăn trứng. Thằn lằn bóng đuôi
dài lựa chọn những nơi ít có mặt của các động vật ăn trứng để làm tổ và những
nơi có ít loài thằn lằn khác đã làm tổ trước đó [82], [52], [123].
Norval và cs đã phân tích thành phần thức ăn của 6 loại thằn lằn bóng ở
Đài Loan, trong đó có Thằn lằn bóng đuôi dài [106]. Kết quả nghiên cứu cho thấy
thành phần thức ăn của Thằn lằn bóng đuôi dài tương tự với kết quả nghiên cứu
của Huang. Tuy nhiên, một thành phần thức ăn không có trong báo cáo của Huang
là giun đất [78].
Nhận xét: Các nghiên cứu về sinh thái học dinh dưỡng của Thằn lằn bóng
đuôi dài chủ yếu tập trung tại Đài Loan với nhiều công bố của Huang và cs. Tuy
nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu thực hiện trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi
dài ở Đài Loan, chưa thực hiện đối với các mẫu ở các nước khác.
- Xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm chiếm cứ
MacKenzie là người tiên phong cũng như có nhiều công trình nghiên cứu
liên quan đến xác suất phát hiện loài, các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình điểm
chiếm cứ, khả năng sử dụng vi môi trường sống. Nhóm tác giả đã áp dụng phương
pháp đánh giá xác suất phát hiện loài và tỷ suất điểm chiếm cứ trên đối tượng là
hai loài lưỡng cư Pseudacris crucifer và Bufo americanus, đây được xem là một
chương trình giám sát quy mô lớn nhất tại Maryland, Hoa Kỳ [95].
Năm 2003, MacKenzie sử dụng chương trình này trên đối tượng là loài kỳ
nhông hổ Ambystoma tigrinum ở Minesota, Hoa Kỳ. Tác giả kết luận rằng mô
14
hình này không nhất thiết phải yêu cầu sự ổn định và tuyệt đối chính xác như một
số phương pháp khác [96]. Tuy nhiên, phương pháp đòi hỏi phải thu thập dữ liệu
phát hiện/không phát hiện tương tự như trong phương pháp đánh dấu bắt lại theo
mô tả của Pollock [111], [112].
Năm 2004, tác giả tiến hành mô hình trên đối tượng là kỳ nhông cạn
Plethodon glutinosus [97]. Đến năm 2006, MacKenzie đã tiến hành nghiên cứu
đánh giá tỷ suất điểm chiếm cứ trên đối tượng áp dụng là một loài côn trùng đặc
hữu Deinacrida mahoenui của New Zealand [98].
Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng thành công để đánh giá các
tỷ suất điểm chiếm cứ trên một số đối tượng như cá Pteronotropis welaka ở
Georgia [38], [39]; các loài ếch ở Michigan [118]; các loài kì nhông ở Vườn quốc
gia Great Smoky [42] và các loài khác như cú lông đốm (Strix occidentalis) ở
California [105]...
Nhận xét: Phương pháp này đã được áp dụng thành công trên nhiều đối
tượng động vật với độ chính xác cao, phù hợp với các chương trình giám sát động
vật, các mô hình phân bố của quần thể và quần xã. Phương pháp này có thể xem
xét và suy luận các mô hình dưới điều kiện biến đổi của khí hậu, đánh giá và chọn
lọc mô hình trên cơ sở xác suất tuyệt đối kết hợp với mức độ tác động của các
yếu tố ảnh hưởng. Từ đó đưa ra được các sinh cảnh, điều kiện phù hợp nhất cho
hoạt động phát triển của động vật [86], [87].
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis
longicaudatus (Hallowell, 1856) Ở VIỆT NAM VÀ THỪA THIÊN HUẾ
1.2.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố
1.2.1.1. Vị trí phân loại
Ở Việt Nam, tên thường gọi của loài này là Thằn lằn bóng đuôi dài, một số
nơi gọi là rắn mối. Tuy nhiên, trong dân gian rắn mối là tên gọi chung cho các
loài thằn lằn bóng giống Thằn lằn bóng.
15
- Tên gọi Mabuya longicaudata
Trong các nghiên cứu khoa học ở Việt Nam, tên gọi của loài này cũng thay
đổi nhiều lần theo sự thay đổi tên của các nghiên cứu trên thế giới. Công bố đầu
tiên về loài này tại Việt Nam vào năm 1937 trong nghiên cứu của Bourret. Tác
giả gọi Thằn lằn bóng đuôi dài là Mabuya longicaudata [46].
Theo báo cáo kết quả điều tra cơ bản ếch nhái và bò sát miền Bắc Việt Nam
của Trần Kiên và cs, loài Thằn lằn bóng đuôi dài đều sử dụng tên Mabuya
longicaudata [17]. Sau đó nhiều tác giả đã sử dụng tên gọi này trong các công
trình của mình [1], [2], [5], [10], [11], [14], [16], [20], [21], [22], [33], [34], [35].
- Tên gọi Eutropis longicaudata
Cho đến năm 2009, trong công trình về khu hệ lưỡng cư và bò sát Việt
Nam, Nguyễn Văn Sáng và cs sử dụng tên gọi Eutropis longicaudata để chỉ loài
Thằn lằn bóng đuôi dài [104]. Các tác giả khác sau đó bắt đầu sử dụng tên gọi
[28], [32].
- Tên gọi Eutropis longicaudatus
Hiện nay những người nghiên cứu về lưỡng cư và bò sát ở Việt Nam đều
thống nhất dùng tên khoa học của loài thằn lằn này là Eutropis longicaudatus để
phù hợp về giống và số trong ngữ pháp tiếng Latinh [7], [8], [9].
1.2.1.2. Sự sai khác về hình thái theo giới tính và phân bố
* Hình thái:
Các nghiên cứu về phân loại học loài Thằn lằn bóng đuôi dài ở Việt Nam
đã có từ rất sớm. Mô tả của Smith về loài thằn lằn này có đuôi dài vào khoảng
115 - 230 mm. Số vảy quanh giữa thân của cơ thể từ 26 - 30 vảy, thường có 3 củ
bàn chân [127].
Bourret nghiên cứu trên loài Mabuya longicaudata được thu thập từ Gia
Lâm, Bắc Giang. Ông đã mô tả kích thước 2 mẫu ở Gia Lâm về chiều dài thân và
16
chiều dài đuôi là: 99 + 250 mm và 119 + 243 mm. Mẫu ở Bắc Giang có kích
thước: 103 + 182 mm và 92 mm + kích thước đuôi bị đứt [46].
Theo mô tả của Hoàng Ngọc Thảo, Hoàng Xuân Quang, Ngô Đắc Chứng,
Thằn lằn bóng đuôi dài có đầu ít phân biệt với cổ, phủ vảy tấm đối xứng. Mõm
tù, tấm mõm có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, tiếp xúc với tấm mép trên thứ
nhất. Có một cặp tấm gáy chiều dài bằng 1/3 chiều rộng, tiếp xúc nhau, đôi khi
ngăn cách bởi một vảy nhỏ. Lỗ mũi tròn, nằm giữa tấm mũi; Tấm trên mũi tiếp
xúc nhau. Có hai tấm má, sáu – bảy tấm trên mí mắt, một - hai tấm trên trước ổ
mắt, 7 - 11 vảy sau ổ mắt, một vảy sau trên ổ mắt, ba hàng vảy thái dương, sáu –
bảy tấm mép trên, sáu – bảy tấm mép dưới, một tấm sau cằm. Vảy thân đồng đều,
xếp theo hình ngói lợp từ trước ra sau [29]. Vảy lưng lớn hơn vảy bên; trên vảy
có ba gờ (gờ hai bên rõ, gờ ở giữa yếu), phân biệt với các hàng vảy bên thân có
gờ yếu hơn; vảy bụng nhẵn. Có 26 - 30 hàng vảy bao quanh giữa thân (kể cả vảy
bụng). Chi trước có sáu - chín bản mỏng dưới ngón I, 14 - 19 bản mỏng dưới
ngón III, 15 - 20 bản mỏng dưới ngón IV. Chi sau có 8 - 11 bản mỏng dưới ngón
I, 18 - 22 bản mỏng dưới ngón III, 22 - 27 bản mỏng dưới ngón IV. Thân màu
nâu sáng hoặc sẫm, mặt bụng và phía dưới các chi sáng màu hơn trên lưng. Hai
bên thân có những vệt đen (bằng khoảng ba hàng vảy) kéo dài từ sau mắt đến gốc
đùi, đôi khi mặt bên lưng có các đốm trắng. Có một vệt đen mảnh từ sau mép đến
gốc vai [28].
Ngô Đắc Chứng và cs mô tả về hình thái của Thằn lằn bóng đuôi dài cho
thấy: phần lớn các các thể trong nghiên cứu có chiều dài thân 70 – 109 mm. Chiều
dài đuôi trung bình của con đực là 131,41 ± 32,75 mm, con cái 140,8 ± 5,14 mm.
Phần đầu có hình tam giác, các tấm vảy ở trước mắt xếp đối xứng nhau, ở hai tấm
trên mủi chạm nhau. Vảy của chúng có hai gờ song song nhau, hai bên sườn có
hai vệt màu đen chạy dài từ mắt đến trước chi sau, bụng có màu xanh. Dưới cằm
có màu xanh nhạt, đến mùa sinh sản chúng có màu nổi bật hơn. Vảy ở phần bụng
có màu xanh sáng hơn vảy ở phần lưng [7].
17
* Sự sai khác về hình thái theo giới tính:
Ở Việt Nam, nghiên cứu về sai khác về hình thái theo giới tính có thể kể
đến công trình của Ngô Đắc Chứng, Ngô Văn Bình (2014) trên đối tượng Thằn
lằn bóng hoa Eutropis multifasciatus. Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích các
kích thước của Thằn lằn bóng hoa trưởng thành như: chiều dài mõm đến lỗ huyệt,
chiều dài dầu, chiều rộng đầu. Từ đó nghiên cứu mối liên quan giữa các hình thái
này với nhau, giữa con đực trưởng thành với con cái trưởng thành… Đồng thời,
tác giả phân tích và đánh giá liên quan giữa kích thước của con đực và con cái
với các mô hình tìm kiếm thức ăn, mô hình tranh giành lãnh thổ, con cái… [58].
Nhận xét: Tại Việt Nam, chỉ có một công trình nghiên cứu về sai khác giới
tính, tuy nhiên được thực hiện trên đối tượng Thằn lằn bóng hoa.
* Phân bố:
Năm 2002, Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc ghi nhận về Eutropis
longicaudatus ở vườn quốc gia Cát Tiên trong nghiên cứu về thành phần loài bò
sát, ếch nhái ở tại vườn quốc gia Cát Tiên [26]. Loài này cũng đã được ghi nhận
phân bố ở Khánh Hòa, An Giang, Đồng Tháp, Đăk Nông và Quảng Trị [3], [4],
[6], [15], Quảng Nam [13] và Thanh Hóa [31].
Bobrov và Semenov, Nguyễn Văn Sáng và cs đã bổ sung thêm hai loài
Eutropis chapaensis và Eutropis darevskii vào giống Thằn lằn bóng tại Việt Nam
[27], [43].
Hoàng Ngọc Thảo và cs (2013), trong nghiên cứu về đặc điểm hình thái
các loài thằn lằn trong giống Eutropis Fitzinger, (1843) ở Bắc Trung Bộ gồm
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vườn Quốc gia Bạch Mã – Thừa Thiên Huế đã
xác định khu vực Bắc Trung Bộ có 4 trong tổng số 5 loài thuộc giống Eutropis ở
Việt Nam là Eutropis chapaensis, Eutropis macularia, Eutropis multifasciata và
Eutropis longicaudatus [28].
18
1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền
Ở Việt Nam, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu về đa dạng di
truyền trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài.
1.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học
* Sinh thái học dinh dưỡng:
Năm 2007, Ngô Đắc Chứng đã tiến hành nghiên cứu về một số đặc điểm
dinh dưỡng và sinh sản của 3 loài thằn lằn bóng giống Eutropis là Eutropis
multifasciatus, Eutropis macularius và Eutropis longicaudatus ở Khánh Hòa [3].
Năm 2009, nghiên cứu của Lê Thắng Lợi và Ngô Đắc Chứng được tiến
hành ở thành phố Huế và bốn huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế trên cả hai loài
Eutropis longicaudatus và E. multifasciatus. Tác giả tiến hành đo nhiệt độ, độ ẩm
nơi xuất hiện của thằn lằn bóng, mô tả và phân chia các loại sinh cảnh, nơi ở của
thằn lằn bóng trên các địa điểm nghiên cứu, số lần phát hiện các loài thằn lằn
bóng. Ngoài ra tác giả còn phân tích ảnh hưởng các điều kiện vô sinh đến hoạt
động của thằn lằn bóng. Kết quả cho thấy đây là loài ưa nhiệt, hầu hết được tìm
thấy ở những nơi có ánh nắng. Thời gian hoạt động bắt đầu từ 8h đến 16h hằng
ngày. Tần số bắt gặp cao nhất từ 9 giờ - 11 giờ. Về dinh dưỡng: thức ăn chủ yếu
là bộ Cánh thẳng, tiếp theo là bộ Cánh cứng. Về phổ thức ăn Thằn lằn bóng đuôi
dài có phổ thức ăn hẹp hơn Thằn lằn bóng hoa đồng thời khối lượng thức ăn, cũng
như độ béo của Thằn lằn bóng hoa lớn hơn Thằn lằn bóng đuôi dài. Tác giả cũng
so sánh giữa 2 loại thằn lằn bóng ở Thừa Thiên Huế và Khánh Hòa cho thấy
không có sự khác nhau đáng kể về khối lượng thức ăn và độ no, độ béo [20].
Hoàng Xuân Quang và Nguyễn Huy Hoàng (2009) nghiên cứu về đặc điểm
sinh thái học của thằn lằn bóng đốm Eutropis macularius ở vườn quốc gia Bạch
Mã, Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy loại thức ăn bắt gặp nhiều nhất là bộ Cánh
đều, tiếp đến là nhện. Về thời gian hoạt động từ 7 giờ đến 17 giờ, trong đó thời
gian hoạt động mạnh nhất là từ 10 giờ đến 11 giờ [24].
19
Năm 2015, Ngô Đắc Chứng và cs nghiên cứu về đặc điểm dinh dưỡng của
loài Thằn lằn bóng hoa tại Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy đa số thức ăn của
thằn lằn bóng hoa là: nhện, ấu trùng côn trùng, ốc, châu chấu, dế. Đồng thời, tác
giả cũng cho rằng thành phần thức ăn, kích thước con mồi, khối lượng con mồi
của Thằn lằn bóng hoa thay đổi giữa các mùa và giữa các vùng khác nhau. Kích
thước và khối lượng con mồi của thằn lằn đực lớn hơn thằn lằn cái. Điều này phù
hợp với mô hình tìm kiếm thức ăn rộng của thằn lằn bóng hoa [8].
* Xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm chiếm cứ
Cho đến nay, nghiên cứu về xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với
mô hình điểm chiếm cứ là một hướng nghiên cứu hiện đại và chính xác, tuy nhiên
hướng nghiên cứu này trên đối tượng thằn lằn bóng nói chung, Thằn lằn bóng
đuôi dài nói riêng chưa được nghiên cứu tại Việt Nam.
1.2.4. Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản
Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài có nghiên
cứu của Lê Thắng Lợi & Ngô Đắc Chứng về đặc điểm sinh học và sinh thái hai
loài Thằn lằn bóng Eutropis longicaudatus và E. multifasciatus ở Thừa Thiên
Huế. Kết quả cho thấy mùa sinh sản của loài Eutropis longicaudatus từ tháng IV
đến tháng VIII. Cá thể cái trưởng thành có chiều dài thân khoảng 83 mm. Mùa
sinh sản của loài Eutropis multifasciatus khoảng tháng IV đến tháng VII, cá thể
cái có thân dài khoảng 95 mm [20].
Ngô Đắc Chứng và Trương Tấn Mỹ nghiên cứu về đặc điểm dinh dưỡng
và sinh sản của giống Thằn lằn bóng Mabuya Fitzinger, (1826) ở Khánh Hòa.
Trong nghiên cứu này tác giả đã giới thiệu về đặc điểm thức ăn, đặc điểm về cơ
quan sinh dục và sự sinh sản của 3 loài Eutropis longicaudatus, E. macularius và
E. multifasciatus [3].
Tóm lại, trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài, các tác giả nghiên cứu tập
trung về hình thái, phân loại, phân bố. Một số nghiên cứu cơ bản về sinh thái học
20
dinh dưỡng và đặc điểm sinh sản trên các loài khác nhau thuộc giống Eutropis.
Tại Thừa Thiên Huế chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ về hình thái, sai
khác về hình thái theo giới tính, đa dạng di truyền giữa các quần thể Thằn lằn
bóng đuôi dài, nghiên cứu đầy đủ về sinh thái học dinh dưỡng, khả năng sử dụng
vi môi trường sống, xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm
chiếm cứ, đặc điểm sinh sản trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài.
1.4. KỸ THUẬT DI TRUYỀN RAPD
Vào đầu thập niên 90 của thế kỷ trước, một kỹ thuật phân tử mới dựa trên
nguyên tắc PCR với tên gọi là RAPD (Random amplified polymorphic DNA) đã
ra đời một cách độc lập tại hai phòng thí nghiệm khác nhau [143].
Ưu điểm của kỹ thuật di truyền RAPD gồm có: Kỹ thuật RAPD dễ thực
hiện do không cần biết trước trình tự bộ gene của đối tượng cần nghiên cứu; Thao
tác đơn giản; Chất lượng DNA khuôn không cần độ tinh sạch cao; Thời gian thực
hiện nhanh và khả năng nhân bản cao với chi phí thực hiện thấp. Kỹ thuật RAPD
thường được sử dụng kết hợp với những kỹ thuật cao cấp khác để đánh giá đa
dạng di truyền và nhận diện chỉ thị phân tử có độ tin cậy cao [12].
Ngoài những ứng dụng trong nghiên cứu sự đa đạng sinh học và nguồn gốc
di truyền của các loài động vật, thực vật và vi sinh vật, chỉ thị RAPD cũng được
sử dụng cho những mục đích như: lập bản đồ liên kết, xác định những gen liên
kết với một tính trạng nào đó; Phân tích cấu trúc di truyền của quần thể; Phát hiện
sự khác biệt trong các dòng soma [19].
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu sử dụng kỹ thuật RAPD.
Các nghiên cứu này tập trung trên các đối tượng thực vật có thể kể đến như: vải
thiều, lúa, đu đủ, bưởi, thanh trà, điều và trên đối tượng động vật có nghiên cứu
về rắn hổ mang của Ngô Thị Kim và cs. năm 2003 [19] . Tuy nhiên, chưa có công
trình nghiên cứu trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài.
21
1.5. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI CỦA VÙNG
NGHIÊN CỨU
1.5.1. Vị trí địa lí, địa hình
A Lưới là một huyện miền núi biên giới của tỉnh Thừa Thiên Huế có diện
tích tự nhiên 1.224,64 km2
. Tọa độ 16o
16’12’’ độ vĩ Bắc - 107o
14’02’’ độ kinh
Đông. Ranh giới hành chính của huyện được xác định: Phía Bắc giáp huyện
Phong Điền và huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị; Phía Nam giáp huyện Tây
Giang, tỉnh Quảng Nam; Phía Đông giáp thị xã Hương Trà, huyện Nam Đông và
thị xã Hương Thủy; Phía Tây giáp Lào. Huyện có 20 xã (Hồng Thủy, Hồng Vân,
Hồng Trung, Hồng Kim, Hồng Hạ, Hồng Bắc, Bắc Sơn, Hồng Quảng, A Ngo,
Sơn Thủy, Phú Vinh, Nhâm, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hương Phong, Hương
Lâm, Đông Sơn, A Đớt, A Roằng, Hương Nguyên) và 01 thị trấn (Niên giám
thống kê Thừa Thiên Huế, 2016).
Hình 1.4: Bản đồ hành chính huyện A Lưới
22
A Lưới là vùng núi có độ cao trung bình thuộc sườn phía Tây dãy Trường
Sơn Bắc. Tại đây có các nhóm đá chủ là macma acid, trầm tích hỗn hợp và biến
chất. Độ cao trung bình ở đây là 700 – 900 m, trong đó có một số đỉnh núi cao
trên 1500 m. Do vận động kiến tạo đã hình thành nên thung lũng sụt lún A So –
A Lưới với phương cấu trúc chung là Tây Bắc – Đông Nam.
Hệ thực vật ở A Lưới gồm nhiều tầng đặc trưng, nhiều dây leo, cây gỗ lớn
như: gõ (gụ), mật, chò chỉ, lim xanh, kiền kiền, dầu... Đó là kiểu rừng kín thường
xanh mưa mùa nhiệt đới. Bên cạnh đó, ở vài khu vực núi cao hơn còn xuất hiện
hệ thực vật cận nhiệt đới (á nhiệt đới) có sự xen lẫn cây lá rộng với cây lá kim
như hoàng đàn giả, thông tre, kim giao. Nói chung, tiểu vùng sinh thái phân bố
thực vật này ở tỉnh nhà còn lại ít và ngày càng thu hẹp hơn.
1.5.2. Khí hậu
1.5.2.1. Nhiệt độ
Ở A Lưới, nhiệt độ trung bình năm giảm xuống 20 – 22 °C khi lên cao 500
- 800 m và dưới 18°C tại vùng núi cao trên 1.000 m. Về mùa đông nhiệt độ trung
bình tháng I giảm xuống 17 – 18 °C trên vùng núi với độ cao 400 - 600 m và xấp
xỉ 16 °C ở vùng núi cao hơn 800 m. Khi gió mùa Đông Bắc tràn về nhiệt độ thấp
nhất vùng núi cao dưới 5 °C. Trong mùa hè vào các tháng nóng nhất tháng VI -
VII nhiệt độ trung bình 24 – 25 °C tại vùng núi. Khi có gió mùa Tây Nam khô
nóng nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 37 – 38 °C trên vùng núi cao. Biên độ nhiệt
độ ngày mùa hè ở A Lưới đạt tới 10 – 12 °C, còn về mùa đông biên độ nhiệt độ
ngày tại A Lưới giảm xuống 6 – 8 °C.
1.5.2.2. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí tăng theo độ cao địa hình
và có giá trị từ 83 đến 87% tùy theo vùng cụ thể. Độ ẩm tương đối trung bình của
không khí cao nhất hàng năm đạt tới 86 - 87% ở núi cao trên. Thời gian độ ẩm
không khí thấp kéo dài từ tháng V - VIII và trùng với thời kỳ hoạt động gió mùa
23
Tây Nam khô nóng. Trong thời kỳ này 79 - 87% tại vùng núi, trong đó độ ẩm
tương đối thấp nhất (cực tiểu) rơi vào tháng VII. Khi gió Tây Nam khô nóng hoạt
động mạnh độ ẩm tương đối không khí có thể xuống dưới 30%. Thời kỳ độ ẩm
tương đối không khí tăng cao kéo dài từ tháng IX đến tháng III năm sau), đạt cực
đại vào tháng XI - XII với giá trị 89 - 92%.
Hình 1.5: Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm trung bình qua các tháng
(Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế, 2010, 2016)
1.5.2.3. Chế độ mưa, nắng
Trung tâm mưa lớn Tây A Lưới có lượng mưa trung bình năm trên 3.400
mm, có năm vượt quá 5.000 mm (Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế 2016).
24
Hình 1.6: Biểu đồ lượng mưa và số ngày nắng trung bình qua các tháng
Lượng mưa tăng đần từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam cũng như
phụ thuộc vào mùa mưa hay ít mưa. Tại vùng đồi núi, trong đó A Lưới - Nam
Đông - Bạch Mã là 31 - 34%. Lượng mưa của mùa mưa ít (tháng I - IV) tại A
Lưới dao động trong khoảng 3 - 8% tổng lượng mưa năm. Đối với mùa mưa nhiều
chiếm 68 - 78% tổng lượng mưa năm tại vùng núi. Mưa đặc biệt lớn trong hai
tháng 10 và 11, tổng lượng mưa II tháng này chiếm tới 48 - 53% tổng lượng mưa
năm. Chênh lệch giữa các tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất đến 700 -
l.000 mm, trong đó lượng mưa của tháng mưa nhiều nhất gấp 20 - 40 lần tháng
mưa ít nhất.Từ tháng IX trở đi số giờ nắng giảm nhanh, sau đó lại tăng nhanh từ
các tháng đầu của năm sau (Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế 2016).
25
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là loài Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis
longicaudatus (Hallowell, 1856).
Vị trí phân loại:
Loài: Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856)
Giống: Eutropis, Fitzinger, 1843
Họ: Thằn lằn bóng (Scincidae)
Bộ: Có vảy (Squamata)
Lớp: Bò sát (Reptilia)
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
Huyện A Lưới (16°00’57” – 16°27’04” N, 107°00’56” – 107°31’05” E)
thuộc vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế.
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 6/2014 đến tháng 6/2017 phân bổ cho các nội dung như sau:
- Nghiên cứu về hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính, sinh thái học
dinh dưỡng: 6/2014 – 5/2015.
- Nghiên cứu về xác suất phát hiện loài, mô hình điểm chiếm cứ: 1/2015 –
9/2015.
- Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản: 9/2015 – 8/2016
- Nghiên cứu về đa dạng di truyền: 5/2016 – 8/2016
- Xử lý số liệu: 6/2015 – 12/2016
26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Các điểm nghiên cứu về hình thái, đa dạng di truyền, dinh dưỡng, sinh sản:
Khu vực Xã/Thị trấn Tọa độ
Khu vực 1
Xã Hương Lâm 16°07’53”N, 107°20’17”E
Xã Hương Phong 16°11′01″N 107°19′11″E
Xã Hồng Thượng 16°11′13″N, 107°15′47″E
Khu vực 2
Xã Sơn Thủy 16°14’48”N, 107°15’25”E
Thị trấn A Lưới 16°17′23″N, 107°13′52″E
Xã Nhâm 16°13′43″N, 107°10′59″E
Khu vực 3
Xã Hồng Kim 16°19′44″N, 107°13′52″E
Xã Hồng Vân 16°22’19”N, 107°06’51”E
Xã Hồng Bắc 16°16′09″N, 107°10′44″E
Hình 2.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu di truyền, dinh dưỡng, sinh sản
27
Các điểm nghiên cứu về giám sát (Hình 2.2):
- Các điểm NC thuộc sinh cảnh 1: Khu vực rừng lâm nghiệp và rừng trồng
thuần loại, xa khu dân cư, không có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm.
- Các điểm NC thuộc sinh cảnh 2: Khu vực vườn nhà, vườn trồng, khu chăn
nuôi, cây bụi, trảng cỏ, gần nhà dân, có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm.
- Các điểm NC thuộc sinh cảnh 3: Khu vực ven sông suối, thực vật chủ yếu
là cây bụi, xa khu dân cư, không có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm.
Hình 2.2. Vị trí 42 các điểm giám sát tại huyện A Lưới
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Khảo sát thực địa
2.3.1.1. Khảo sát vi môi trường sống và tập tính hoạt động
28
* Khảo sát vi môi trường sống
- Thu thập các số liệu liên quan tại vị trí phát hiện loài như: nhiệt độ, độ
ẩm, lượng mưa, ánh sáng, độ cao, tọa độ và loại môi trường sống.
- Dùng máy ảnh để chụp khi quan sát, ghi nhật ký nghiên cứu, lập các phiếu
theo dõi để ghi lại kết quả, quan sát tại nơi nghiên cứu.
* Tập tính hoạt động
- Quan sát, ghi nhận tập tính như: hoạt động bắt mồi, phơi nắng, trốn chạy
kẻ thù, môi trường sống, nơi ẩn nấp, nhiệt độ, độ ẩm…
- Khi quan sát các tập tính giữ khoảng cách ≥ 3 mét để tránh ảnh hưởng
của người quan sát. Khi phát hiện Thằn lằn bóng đuôi dài khoảng 1-2 phút, bắt
đầu quan sát và ghi nhận từ 5 đến 10 phút. Ghi nhận tần số và thời gian của các
hoạt động: săn mồi, rình mồi, giao phối, phơi nắng, đánh nhau và một số tập tính
khác.
2.3.1.2. Thu mẫu
- Tùy theo nội dung và địa điểm nghiên cứu, chọn các điểm có phân bố của
loài này, có sinh cảnh đặc trưng để theo dõi, quan sát đều đặn trong từng đợt.
Thời gian tiến hành khảo sát và thu mẫu từ 7 giờ sáng đến 17 giờ chiều.
- Thu mẫu trực tiếp bằng tay, câu (với mồi câu là cào cào, nhện, giun đất...)
hoặc dùng bẫy hố, bẫy lưới để vây bắt. Mẫu thu dùng để nghiên cứu dinh dưỡng,
hình thái được thả lại vào tự nhiên sau khi tiến hành. Các mẫu dùng cho nghiên
cứu sinh sản và di truyền: làm tử vong đối tượng sau khi ghi lại các số đo hình
thái bằng ngâm vào nước hoặc gây mê bằng ete. Bảo quản mẫu trong cồn 70o
.
- Quan sát hình dạng bên ngoài để xác định loài Thằn lằn bóng đuôi dài
dựa vào chiều dài đuôi, hình dạng đầu, màu sắc thân, số vảy quanh thân... Xác
định giới tính của Thằn lằn bóng đuôi dài thông qua màu sắc, kích thước vòng
29
bụng, kích thước mõm, kích thước của chân, số đốm trắng hai bên sườn, màu sắc
hai vạch chạy dài từ sau mắt đến chi sau, số củ bàn chân.
2.3.1.3. Đo hình thái, rửa dạ dày
* Đo hình thái
- Sử dụng thước kẹp điện tử độ chính xác 0,01 mm (Mitutoyo, Kawasaki,
Nhật Bản) để đo các số đo hình thái. Cân khối lượng bằng cân điện tử với độ
chính xác ± 0,1 g (Prokits, Taipei, Đài Loan). Dùng phiếu ghi hình thái để ghi số
liệu từng mẫu tương ứng. Các số đo hình thái gồm: chiều dài thân (SVL - chiều
dài từ mút mõm đến lỗ huyệt), chiều dài đuôi (TL - chiều dài từ lỗ huyệt đến mút
đuôi), chiều dài đầu (HL - khoảng cách từ mút mõm đến mép trước của tai), chiều
rộng đầu (HW - đường nằm ngang ở phía sau hàm dưới), chiều rộng miệng (MW
- đường nằm ngang ở phía sau quai hàm).
* Rửa dạ dày theo phương pháp của Solé và cs mô tả năm 2005
Chuẩn bị:
- Ống nhựa mềm làm ống dẫn có đường kính từ 2 - 4 mm.
- Xi-ranh (30 và 60 cc) để bơm nước vào dạ dày.
- Phễu, rây lọc, dụng cụ đo thể tích nước, túi ni lông đựng thức ăn khi bơm
nước, cồn 70o
có dán nhãn.
- Thau nhỏ đựng nước, cân điện tử bỏ túi, thước kẹp kỹ thuật số.
Tiến hành:
- Bước 1: Tiến hành bơm nước (tốt nhất cần có 3 người cùng thao tác).
+ Một người giữ mẫu sao cho đầu hơi chúc xuống, dùng panh hoặc
ống nhựa để kích thích Thằn lằn bóng đuôi dài mở miệng. Sau đó chèn panh hoặc
ống nhựa để giữ miệng.
30
+ Một người dùng ống nhựa mềm, đẩy nhẹ vào thực quản đến đáy
của dạ dày thì dừng lại và giữ nguyên vị trí của ống thông (kỹ thuật này bắt buộc
người thực hiện phải có kỹ thuật tốt, nếu không có thể làm cho dạ dày bị thủng).
+ Một người bơm nước từ xi-ranh, ban đầu cần bơm ít nước để bôi
trơn dạ dày (5 đến 10 ml), sau đó tiến hành đẩy nước vào bình thường để rửa dạ
dày. Những lần bơm đầu tiên nên đẩy nước vào với tốc độ vừa phải, những lần
sau mới đẩy mạnh để thức ăn thoát ra ngoài theo dòng nước. Khi thấy thức ăn là
có kích thước lớn trào ra thì dừng lại, dùng panh để kẹp và từ từ kéo ra, sau đó
tiếp tục bơm nước bình thường với tốc độ mạnh hơn lần trước, khi không thấy
thức ăn trào ra nữa thì dừng bơm nước. Khi bơm cần để chậu đựng nước phía
dưới để hứng nước và thức ăn.
- Bước 2: Dùng rây lọc thức ăn sau khi bơm xong, chuyển thức ăn vừa thu
được vào trong các lọ nhỏ có chứa cồn 75o
có dán kí hiệu mẫu để bảo quản.
- Bước 3: Thằn lằn bóng bơm nước xong, thả chúng ra môi trường tự nhiên
tại vị trí đã thu ban đầu.
Đây là một phương pháp nghiên cứu dinh dưỡng có nhiều ưu điểm trong
nghiên cứu dinh dưỡng của động vật. Đặc biệt là không gây tử vong cho mẫu
nghiên cứu mà vẫn thu được thức ăn chứa trong dạ dày.
2.3.1.4. Giám sát điểm
Theo phương pháp của MacKenzie và cs năm 2002 tiến hành chọn 3 sinh
cảnh tại vùng nghiên cứu gồm:
Khu vực rừng lâm nghiệp và rừng trồng thuần loại, xa khu dân cư, không
có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm: ký hiệu Sinh-cảnh-1.
Khu vực vườn nhà, vườn trồng, khu chăn nuôi, cây bụi, trảng cỏ, gần nhà
dân, có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm: ký hiệu Sinh-cảnh-2.
31
Khu vực ven sông suối, thực vật chủ yếu là cây bụi, xa khu dân cư, không
có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm: ký hiệu Sinh-cảnh-3.
- Mỗi sinh cảnh tiến hành khảo sát 14 điểm. Mỗi điểm khảo sát có diện tích
khoảng 1000 m2
(20 × 50 m) cách nhau tối thiểu khoảng 500 m.
- Hai người quan sát một điểm (mỗi người quan sát 10 mét theo chiều rộng
và 50 mét theo chiều dài). Một đợt khảo sát phải tiến hành khảo sát tất cả các
điểm.
Hình 2.3: Mô tả cách quan sát trong giám sát điểm
- Nếu phát hiện Thằn lằn bóng đuôi dài ghi “1”, không phát hiện ghi “0”.
Nếu gặp 10 cá thể tại một điểm thì phải lấy tất cả các biến khảo sát tương ứng với
mỗi cá thể được phát hiện. Mỗi tháng tiến hành khảo sát một đợt. Ghi nhận các
yếu tố như nhiệt độ (ký hiệu Nhiệt_độ), độ ẩm (ký hiệu Độ_ẩm), thời tiết nắng
(ký hiệu Nắng), thời tiết mưa (ký hiệu Mưa), và thời tiết khác (ký hiệu Khác),…
2.3.1.5. Nghiên cứu các đặc điểm sinh sản và di truyền
- Thu mẫu tại thực địa, ghi các số đo hình thái. Sau đó mẫu được bảo quản
trong dung dịch cồn 70o
để phân tích các đặc điểm sinh sản và di truyền.
2.3.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
2.3.2.1. Phân tích các đặc điểm hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính
50m
20m
32
* Xác định các số đo hình thái: SVL, BM, TL, HL, HW.
* Phân tích sai khác về hình thái theo giới tính
- Xác định chỉ số sai khác về hình thái theo giới tính của Thằn lằn bóng đuôi
dài (SSD: Sexual Size Dimorphism) theo công thức của Cox và cs năm 2003 [60]:
Kích thước của giới tính lớn hơn
(SSD = ------------------------------------------- − 1)
Kích thước của giới tính nhỏ hơn
- Phân tích mối tương quan giữa các số đo hình thái và khối lượng cơ thể,
giữa chiều dài thân với khối lượng cơ thể, giữa chiều dài thân với rộng đầu, giữa
chiều dài thân và chiều dài đầu, giữa chiều dài thân và rộng miệng.
- Sử dụng phần mềm Minitab 16.0 để phân tích dữ liệu các số đo hình thái
và các liên quan. Sử dụng phần mềm SigmaPlot version 10.0 để đưa ra các hình
ảnh về liên quan giữa các số đo hình thái.
2.3.2.2. Phân tích thành phần thức ăn
- Sử dụng kính lúp hoặc kính hiển vi soi nổi để quan sát thức ăn.
- Phân loại thức ăn và xếp theo bộ, những loại con mồi không thể xác định
sẽ được cho vào dung dịch cồn 70o
để bảo quản, sau đó nhờ chuyên gia phân tích.
- Tiến hành đo kích thước chiều dài (phần dài nhất của cơ thể) và chiều
rộng (phần rộng nhất của cơ thể) con mồi bằng thước kẹp điện tử . Đối với những
con mồi không nguyên vẹn, nhờ chuyên gia đánh giá sau đó tiến hành đo chiều
dài và chiều rộng của chúng. Quá trình định loại được sự hỗ trợ của TS. Ngô Văn
Bình – Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.
- Các vật liệu như mùn bã hữu cơ, cát, sỏi, nhựa ... không được xem là mẫu
thức ăn nên đã được loại bỏ.
- Tính thể tích (V) của thức ăn bằng cách sử dụng công thức của Vitt &
Blackburn năm 1991 [137]:
33
𝑉 =
4𝜋
3
x (
length
2
) x (
width
2
)
2
Trong đó: length là chiều dài con mồi, width là chiều rộng con mồi
- Sử dụng công thức tính chỉ số quan trọng tương đối (IRI = Index of
Relative Importance) để xác định tầm quan trọng của mỗi loại thức ăn đối với
Thằn lằn bóng đuôi dài của Pinkas năm 1971 [110]:
IRI =
%F + %N + %V
3
Trong đó: IRI là chỉ số quan trọng đối với mỗi loại thức ăn; F là tần số dạ
dày chứa một mẫu con mồi cụ thể; N là tổng số mẫu con mồi đã đếm được; V là
thể tích của con mồi. Chỉ số IRI này có ý nghĩa sinh học cao và sát với thực tế
hơn bất kỳ một đánh giá riêng lẻ nào từ tần số (F), số lượng (N) hoặc thể tích (V)
đối với mỗi loài con mồi cụ thể.
Để đánh giá tính đa dạng của việc sử dụng các loại thức ăn giữa cá thể đực
và cá thể cái cũng như toàn bộ vùng nghiên cứu, chúng tôi sử dụng chỉ số đa dạng
của Simpson (1949): D = Ʃ{ni(ni – 1)}/{N(N – 1)}. Trong đó, D là chỉ số đa dạng
của Simpson (Simpson’s index), n là số lượng mẫu thức ăn của một loại con mồi
cụ thể thứ i, N là số lượng tổng số của các mẫu thức ăn đã tìm thấy. Khi 1/D càng
lớn thì độ đa dạng càng cao và ngược lại.
2.3.2.3. Phân tích vi môi trường sống
Từ các dữ liệu được thu thập tại thực địa như: sinh cảnh, nhiệt độ, độ ẩm,
thời tiết.... Tất cả những dữ liệu này sẽ được sử dụng để phân tích hồi quy tuyến
tính cũng như phân tích một yếu tố của sự sai khác ANOVAs để kiểm tra mức ý
nghĩa thống kê và những ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài lên sinh thái của
loài. Mô tả các đặc điểm của sinh thái học quần thể và môi trường sống, đánh giá
khả năng sử dụng vi môi trường sống của loài Rocha và cs [115], [116].
2.3.2.4. Phân tích tập tính hoạt động
- Tổng thời gian quan sát, thời gian dành cho hoạt động săn mồi, thời gian
34
phơi nắng, thời gian rình mồi, thời gian dành cho các tập tính khác như đánh
nhau, giao phối, nằm trong hang và một số tập tính khác...
- Các dữ liệu trên được kiểm tra mức sai khác ý nghĩa bằng phần mềm thống
kê sinh học chuyên ngành như Minitab 16.0 và SPSS 19.0. Các số liệu trong báo
cáo như: là trung bình cộng trừ độ lệch chuẩn (TB ± SD), với mức ý nghĩa P <
0,05 được xem là sai khác có ý nghĩa thống kê. Phân tích hồi quy được sử dụng
để kiểm tra những ảnh hưởng có thể có của các yếu tố môi trường (nhiệt độ và độ
ẩm) đến khả năng sử dụng vi môi trường sống của loài này.
2.3.2.5. Phân tích xác suất phát hiện loài và mô hình điểm chiếm cứ
- Phân tích xác suất phát hiện theo phương pháp của MacKenzie với một số
thông số của mô hình: ψ là xác suất một điểm bị chiếm cứ bởi một loài quan sát;
pj là xác suất phát hiện một loài trong cuộc khảo sát thứ jth
rằng loài quan sát là
hiện diện. Như vậy, nếu phát hiện loài tại một điểm trong lần khảo sát đầu tiên
thì xác suất phát hiện loài là p1 [95], [96], [97], [98].
- Mỗi điểm đều có quá trình phát hiện của nó, các biến ảnh hưởng của điểm,
các biến ảnh hưởng của yếu tố khảo sát… Vì vậy, quá trình phát hiện tại mỗi điểm
có thể trình bày dưới dạng phương trình toán học liên kết với các biến ảnh hưởng.
Ví dụ: Có 30 điểm, số lần khảo sát: 4 lần. Lịch sử phát hiện của điểm 1: “1001”
Xác suất của quá trình phát hiện trong trường hợp này là:
Pr(H1_1001) = ψp1(1 – p2)(1 – p3)p4
Ví dụ: Điểm 2 và điểm 30 có quá trình phát hiện là: “0000”. Hai điểm này
có thể không bị chiếm cứ (không tồn tại loài tại 2 điểm này): (1 – ψ). Hoặc có tồn
tại nhưng không thể phát hiện: ψ(1 – p1)(1 – p2)(1 – p3)(1 – p4), viết gộp là: ψ(1
– pj)4
. Như vậy, xác suất của quá trình phát hiện “0000” là:
Pr(Hi_"0000") = 𝜓 ∏(1 − 𝑝𝑗) + (1 − 𝜓)
4
𝑗=1
(j: số đợt khảo sát)
35
Cuối cùng, phương trình toán học của tất cả các quá trình phát hiện được kết
hợp vào công thức như sau (i: số điểm khảo sát):
𝐿( 𝜓, p/H1, … , H30) = ∏ Pr(H𝑖)
30
𝑖=1
- Mô hình cơ bản thứ nhất: giả định rằng các xác suất phát hiện và tỷ suất
điểm chiếm cứ là hằng số (không thay đổi) qua các điểm và các chuyến khảo sát.
Mô hình cụ thể là (ѱ(.),p(.)).
- Mô hình cơ bản thứ hai: giả định rằng tỷ suất chiếm cứ là hằng số nhưng
các xác suất phát hiện là thay đổi giữa các khảo sát. Mô hình cụ thể là
(ѱ(.),p(survey)).
- Yếu tố ảnh hưởng gồm: nhiệt độ, độ ẩm, nắng, mưa, khác. Sử dụng xác
suất phát hiện loài quan sát ≥ 0,1 trong mô hình giả định rằng các xác suất phát
hiện và tỷ suất điểm chiếm cứ là hằng số (ѱ(.)p(.)) qua các đợt khảo sát để suy
luận (Bailey et al., 2004, MacKenzie et al., 2006, O’Connell et al., 2006).
- Trong quá trình suy luận và chọn lọc mô hình, sử dụng tiêu chuẩn thông
tin của Akaike (AIC = Akaike’s Information Criteria) đối với kích thước mẫu nhỏ
(thường thì tỷ lệ của n/K < 40, với n là kích thước mẫu và K là thông số mô hình
suy luận), sự khác nhau trong mô hình AIC đối với một mô hình cụ thể sẽ được
so sánh với mô hình trên (deltaAIC) để xác định tầm ảnh hưởng của mô hình
(AIC wgt) dưới dạng xác suất hoặc phần trăm. Tất cả các mô hình có sự sai khác
của AIC ≤ 3.0 sẽ được xem xét khi thực hiện các suy luận thống kê (Burnham và
Anderson, 2002).
- Sau khi đã có các dữ liệu cần thiết, sử dụng phần mềm chuyên ngành
PRESENCE version 3.1 (USGS-Patuxent Wildlife Research Center, Maryland,
USA) để xây dựng các mô hình điểm chiếm cứ và ước tính xác suất phát hiện loài
Thằn lằn bóng đuôi dài dưới tác động của sinh cảnh và các yếu tố môi trường.
2.3.2.6. Phân tích các đặc điểm sinh sản
36
- Tại phòng thí nghiệm các mẫu vật dùng để phân tích đặc điểm sinh sản
đã được xác định các số đo về hình thái, các đặc điểm về xác định giới tính trên
thực địa, sau đó mổ và phân tích các cơ quan sinh dục: đếm số lượng trứng, đo
chiều dài và chiều rộng của tinh hoàn và trứng, xác định thể tích tinh hoàn…
- Tính thể tích (V) của tinh hoàn và trứng bằng công thức (với π = 3,14159)
𝑉 =
4𝜋
3
x (
length
2
) x (
width
2
)
2
- Dữ liệu về thể tích tinh hoàn, các giai đoạn của trứng và phôi được sử dụng
để phân tích các chỉ số hoạt động sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài đực và cái.
Các giai đoạn của chu kỳ phát triển của trứng ở con cái có thể được phân chia
như sau: Giai đoạn 1: chưa có noãn hoàng trong trứng (nang chưa sinh noãn
hoàng); Giai đoạn 2: bắt đầu xuất hiện noãn hoàng; Giai đoạn 3: noãn hoàng phát
triển hoặc trứng mới rụng; Giai đoạn 4: phôi có thể nhìn thấy; Giai đoạn 5, phôi
được hình thành trong ống dẫn trứng và có lớp vỏ dai.
- Để phân tích sự khác biệt về hoạt động sinh sản giữa các mùa của Thằn lằn
bóng đuôi dài, sử dụng phân tích phương sai (ANCOVA) với độ tin cậy là p<0,05.
Khi cần thiết, dữ liệu sẽ được chuyển đổi bằng cách lôgarit cơ số 10 để chuẩn hóa
dữ liệu trước khi thực hiện những phân tích hồi quy tuyết tính đa mô hình hoặc
ANOVA và ANCOVA trong nghiên cứu sinh thái học sinh sản của quần thể.
2.3.2.7. Phân tích đa dạng di truyền
- Mẫu vật được mổ để lấy cơ sử dụng cho phân tích di truyền bằng kỹ thuật
RAPD tại phòng thí nghiệm di truyền – Viện Công nghệ sinh học – Đại học Huế.
Bảng 2.1: Trình tự các mồi dùng trong PCR-RAPD
STT Mồi Trình tự 5'-3'
1 OPA-01 CAGGCCCTTC
2 OPA-03 AGTCAGCCAC
3 OPB-10 CTGCTGGGAC
4 OPF-04 GGTGATCAGG
5 OPN-10 ACAACTGGGG
37
Tách chiết DNA tổng số
DNA được tách chiết từ cơ đuôi của Thằn lằn bóng đuôi dài theo phương
pháp của Ahmed và cs (2009) [37]có cải tiến: 200 mg cơ được cắt thành từng
mảnh nhỏ và nghiền với 500 µL đệm chiết (100 mM Tris-HCl, 100 mM EDTA
và 250 mM NaCl, pH 8,0), bổ sung 50 µL SDS 20%, 1µL Protease và ủ ở 65o
C
trong 50 phút. Mẫu được chiết 2 lần với cùng thể tích hỗn hợp phenol : chloroform
: isoamylalcohol (25:24:1), loại bỏ polysaccharide trong dịch chiết bằng một thể
tích ether bão hòa trong nước. DNA tổng số được kết tủa bằng ethanol 100% lạnh
trong 30 phút ở -20o
C, tiểu thể DNA được tái hòa tan trong nước cất vô trùng và
xử lý RNase để loại bỏ RNA. Nồng độ và độ tinh sạch của DNA tổng số được
xác định bằng phương pháp quang phổ trên máy NanoDrop ND-1000 (Thermo,
Mỹ). Dung dịch DNA được bảo quản ở -20o
C để sử dụng cho các phản ứng PCR-
RAPD.
Thực hiện phản ứng PCR-RAPD
Hỗn hợp phản ứng PCR-RAPD bao gồm 10 pmol mồi, 4 mM MgCl2, 0,4
mM dNTP mỗi loại, 0,625 unit/µL Taq DNA polymerase (PCR Master Mix 2×,
Fermentas, Đức); 25 ng DNA khuôn mẫu với tổng thể tích phản ứng là 25 µL.
Phản ứng PCR-RAPD được thực hiện theo phương pháp của Coletta-Filho và cs
với các mồi ngẫu nhiên [59]. Quy trình khuếch đại PCR bao gồm: biến tính
92o
C/2 phút; 42 chu kỳ: 92o
C/1 phút, 36o
C/1 phút, 72o
C/2 phút; và cuối cùng là
72o
C/10 phút. Sản phẩm PCR-RAPD được điện di trên agarose gel 1,4% và
nhuộm bằng ethidium bromide. Hình ảnh điện di được thu nhận bằng hệ thống
Gel Documentation và phân tích bằng chương trình Quantity One (Bio-rad, Mỹ).
Xử lý số liệu
Phổ điện di sản phẩm PCR-RAPD của các mẫu với các mồi được phân tích
theo nguyên tắc dựa vào sự xuất hiện hay không xuất hiện của các băng, đánh số
38
“1” nếu có xuất hiện băng và số “0” nếu không xuất hiện băng. Hệ số đa dạng di
truyền được tính theo công thức sau:
- Mức độ đa dạng di truyền ở mỗi vùng nghiên cứu: Ho = -∑pilog2pi (trong
đó pi là tần số xuất hiện của sản phẩm PCR-RAPD thứ i trong quần thể)
- Mức độ đa dạng trung bình giữa các cá thể trong quần thể: Hpop = 1/n∑Ho
(trong đó n là số lượng quần thể)
- Mức độ đa dạng giữa các cá thể trong toàn bộ mẫu nghiên cứu: Hsp =
∑pslog2ps (trong đó ps là tần số xuất hiện của sản phẩm PCR-RAPD trong
toàn bộ mẫu nghiên cứu)
- Mức độ đa dạng giữa các quần thể: Gst = (Hsp - Hpop)/Hsp
Xây dựng giản đồ phả hệ: Xây dựng giản đồ phả hệ và phân tích nhóm
bằng chương trình NTSYS 2.1, PAST.
2.4. TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu các số đo hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính, sử
dụng vi môi trường sống, dinh dưỡng, tập tính hoạt động trên 142 mẫu.
- Nghiên cứu xác suất phát hiện loài và mô hình điểm chiếm cứ: 42 điểm,
9 đợt khảo sát, 71 mô hình.
- Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản 139 mẫu.
- Nghiên cứu về đa dạng di truyền: 50 mẫu.
39
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SAI KHÁC HÌNH THÁI THEO GIỚI TÍNH
3.1.1. Đặc điểm hình thái
* Mô tả bên ngoài:
- Cơ thể có các phần phân biệt khá rõ ràng, thân được phủ vảy. Đầu dẹp, ít
phân biệt với cổ, hình tam giác thuôn dài.
- Hai bên thân có vệt màu đen từ mắt đến chi sau, bụng có màu xanh nhạt.
Giữa con đực và con cái trưởng thành có sự khác biệt về màu sắc ở phần vạch
đen này cụ thể: ở con đực vệt màu đen nhạt hơn con cái.
- Về gốc đùi: con đực có các gốc đùi to hơn con cái cùng kích thước. Gốc
đùi sau của con đực đặc biệt lớn hơn con cái khá khá nhiều,
- Phần bụng: con cái trưởng thành lớn hơn con đực cùng kích thước SVL.
Mặt bụng của chúng có màu vàng xanh hay màu trắng hơi xanh, mặt dưới cổ đến
cằm có màu trắng xanh, ở con cái có màu vàng nhạt hơn con đực.
- Bốn chi nằm ngang hai bên thân. Mỗi chi có năm ngón, đầu mỗi ngón có
vuốt sừng nhọn, trên các ngón có phủ vảy.
- Đuôi có chiều dài trung bình, gốc đuôi to, thuôn tròn, có màu cùng với màu
cơ thể. Đuôi có khả năng mọc lại khi đứt, đây là một hình thức tự vệ khi gặp nguy
hiểm.
* Tỷ lệ đực, cái
Trong 142 cá thể Thằn lằn bóng đuôi dài thu được 57 cá thể đực chiếm
40,1%. 85 cá thể cái chiếm 59,9%. Tỷ lệ đực/cái là 0,67 (Hình 3. 1).
40
Hình 3. 1: Phân bố tỷ lệ đực cái
Tỷ lệ đực/cái trong nghiên cứu của Ngô Đắc Chứng và cs là 1,0 [7]. Tỷ lệ
này trong nghiên cứu của Huang là 0,8 [78].
* Kích thước và khối lượng cơ thể
Chiều dài thân trung bình của cá thể đực là 107,8 ± 7,7 mm. Cá thể đực có
SVL ngắn nhất là 94,1 mm và dài nhất là 122,0 mm (Bảng 3. 1). Cá thể cái có
SVL trung bình là 106,4 ± 6,8 mm. Cá thể cái có SVL nhỏ nhất là 91,9 mm, lớn
nhất là 123,9 mm. Các cá thể đực và cái có chiều dài thân tập trung từ 100 mm
đến 120 mm (Hình 3. 2). Không có cá thể nào có chiều dài thân dưới 90 mm và
trên 130 mm. Trong nghiên cứu của Huang và cs chiều dài thân trung bình của
con đực là 118,7 ± 0,8 mm, con đực có kích thước thân dài nhất là 130,4 mm và
ngắn nhất là 100,9 mm. Đối với con cái, kích thước thân trung bình là 113,5 ± 0,7
mm, con cái có chiều dài thân lớn nhất là 126,8 mm và ngắn nhất là 98,1 mm
[78].
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài
Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài

More Related Content

What's hot

địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu Hai
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu HaiẢnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu Hai
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu HaiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái Tài liệu sinh học
 
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...nataliej4
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
địNh danh nấm sợi gây hỏng trứng cá bá chủ (pterapogon kauderni) dựa trên gen...
 
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâuLuận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
 
Phòng thủ và bảo vệ vùng biển miền Trung dưới triều Nguyễn (1802-1885)
Phòng thủ và bảo vệ vùng biển miền Trung dưới triều Nguyễn (1802-1885)Phòng thủ và bảo vệ vùng biển miền Trung dưới triều Nguyễn (1802-1885)
Phòng thủ và bảo vệ vùng biển miền Trung dưới triều Nguyễn (1802-1885)
 
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
 
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu Hai
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu HaiẢnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu Hai
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế cộṇg đồng cư dân ven đầm Cầu Hai
 
Luận án: Giải pháp kỹ thuật lâm sinh gây trồng cây Sến trung, HAY
Luận án: Giải pháp kỹ thuật lâm sinh gây trồng cây Sến trung, HAYLuận án: Giải pháp kỹ thuật lâm sinh gây trồng cây Sến trung, HAY
Luận án: Giải pháp kỹ thuật lâm sinh gây trồng cây Sến trung, HAY
 
Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất Rosa và Grube, 9đ
Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất  Rosa và Grube, 9đLuận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất  Rosa và Grube, 9đ
Luận văn: Quan hệ họ hàng của hai loài giun đất Rosa và Grube, 9đ
 
Luận văn: Đánh giá mức độ thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang ven biển
Luận văn: Đánh giá mức độ thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang ven biểnLuận văn: Đánh giá mức độ thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang ven biển
Luận văn: Đánh giá mức độ thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang ven biển
 
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông Tiền để phòng tránh thiên tai - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...
 
Đặc điểm lâm sàng, thương tổn và kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư
Đặc điểm lâm sàng, thương tổn và kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thưĐặc điểm lâm sàng, thương tổn và kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư
Đặc điểm lâm sàng, thương tổn và kết quả lâu dài phẫu thuật triệt căn ung thư
 
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAYĐánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn ung thư phần trên dạ dày, HAY
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
 
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐIỀU TRA CƠ BẢN BẢO VỆ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC TRONG VÙNG BẢO ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng, HAY
 Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng, HAY Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng, HAY
Ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng, HAY
 
Luận văn: Ước tính các thông số di truyền để chọn giống cá Tra
Luận văn: Ước tính các thông số di truyền để chọn giống cá TraLuận văn: Ước tính các thông số di truyền để chọn giống cá Tra
Luận văn: Ước tính các thông số di truyền để chọn giống cá Tra
 

Similar to Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...Man_Ebook
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Luận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắc
Luận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắcLuận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắc
Luận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...
Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...
Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài (20)

Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà GiangLuận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
 
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LOÀI THIÊN MÔN...
 
Sự tạo mô sẹo và dịch treo tế bào từ giống lúa một bụi đỏ, HAY
Sự tạo mô sẹo và dịch treo tế bào từ giống lúa một bụi đỏ, HAYSự tạo mô sẹo và dịch treo tế bào từ giống lúa một bụi đỏ, HAY
Sự tạo mô sẹo và dịch treo tế bào từ giống lúa một bụi đỏ, HAY
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩ
 
Biện pháp kỹ thuật canh tác giống lúa kháng rầy lưng trắng ở Huế
Biện pháp kỹ thuật canh tác giống lúa kháng rầy lưng trắng ở HuếBiện pháp kỹ thuật canh tác giống lúa kháng rầy lưng trắng ở Huế
Biện pháp kỹ thuật canh tác giống lúa kháng rầy lưng trắng ở Huế
 
Luận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắc
Luận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắcLuận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắc
Luận Văn Nghiên cứu bảo tồn loài Thông pà cò và Thông đỏ bắc
 
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
Mức độ đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Đặc điểm sinh thái loài Thạch sùng mí cát bà, HAY, 9đ
Luận văn: Đặc điểm sinh thái loài Thạch sùng mí cát bà, HAY, 9đLuận văn: Đặc điểm sinh thái loài Thạch sùng mí cát bà, HAY, 9đ
Luận văn: Đặc điểm sinh thái loài Thạch sùng mí cát bà, HAY, 9đ
 
Luận văn: Đặc điểm sinh thái loài thạch sùng mí cát bà và bảo tồn
Luận văn: Đặc điểm sinh thái loài thạch sùng mí cát bà và bảo tồnLuận văn: Đặc điểm sinh thái loài thạch sùng mí cát bà và bảo tồn
Luận văn: Đặc điểm sinh thái loài thạch sùng mí cát bà và bảo tồn
 
Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...
Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...
Luận án: Đặc điểm sinh thái của loài Voọc bạc tại khu vực núi đá vôi - Gửi mi...
 
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu SẻPhân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
 
Luận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cau
Luận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cauLuận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cau
Luận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cau
 
Luận án: Biện pháp kỹ thuật theo hướng thâm canh lúa cải tiến
Luận án: Biện pháp kỹ thuật theo hướng thâm canh lúa cải tiếnLuận án: Biện pháp kỹ thuật theo hướng thâm canh lúa cải tiến
Luận án: Biện pháp kỹ thuật theo hướng thâm canh lúa cải tiến
 
Tác dụng của viên nang Hải mã Nhân sâm ở bệnh nhân mãn dục nam
Tác dụng của viên nang Hải mã Nhân sâm ở bệnh nhân mãn dục namTác dụng của viên nang Hải mã Nhân sâm ở bệnh nhân mãn dục nam
Tác dụng của viên nang Hải mã Nhân sâm ở bệnh nhân mãn dục nam
 
Luận án: Phát triển giống lúa kháng rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal)
Luận án: Phát triển giống lúa kháng rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal)Luận án: Phát triển giống lúa kháng rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal)
Luận án: Phát triển giống lúa kháng rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal)
 
Sinh hoc dai cuong byt
Sinh hoc dai cuong   bytSinh hoc dai cuong   byt
Sinh hoc dai cuong byt
 
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh của loài Ardisia - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Đánh giá mức độ tổn thương do thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang v...
Luận văn: Đánh giá mức độ tổn thương do thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang v...Luận văn: Đánh giá mức độ tổn thương do thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang v...
Luận văn: Đánh giá mức độ tổn thương do thiên tai gây ra ở các xã bãi ngang v...
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
 
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nemĐề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 

Recently uploaded (20)

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

Luận án: Đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẶNG PHƯỚC HẢI NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ SINH THÁI CỦA THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI - Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) VÙNG TÂY NAM THỪA THIÊN HUẾ LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC HUẾ, 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẶNG PHƯỚC HẢI NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ SINH THÁI CỦA THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI - Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) VÙNG TÂY NAM THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 62 42 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Người hướng dẫn khoa học GS. TS. NGÔ ĐẮC CHỨNG PGS. TS. TRẦN QUỐC DUNG HUẾ, 2017
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả của luận án hoàn toàn trung thực, các vấn đề tham khảo được trích dẫn đầy đủ, các công bố chung đã được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được bảo vệ trước bất kỳ một hội đồng nào để nhận học vị trước đây. Tác giả Đặng Phước Hải
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến thầy giáo GS.TS. Ngô Đắc Chứng, thầy giáo PGS.TS. Trần Quốc Dung, người Thầy hướng dẫn khoa học tận tâm, đã chỉ bảo tôi từ khâu định hướng nghiên cứu đến phương pháp tiếp cận, thực hiện đề tài và trang bị cho tôi những tri thức, kỹ năng cần thiết để hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm, Ban Chủ nhiệm khoa Sinh học, Bộ môn Động vật học cùng quý thầy, cô khoa Sinh học Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các cán bộ, giảng viên Trường Cao đẳng Y tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện luận án, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ quý báu về chuyên môn của TS. Ngô Văn Bình cùng các cán bộ Khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, TS. Hoàng Tấn Quảng cùng các cán bộ Viện Công nghệ Sinh học, Đại học Huế. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, quý báu đó. Tôi còn nhận được sự cho phép và giúp đỡ tận tình trong quá trình triển khai thực địa của các cấp lãnh đạo và chuyên viên UBND Huyện A Lưới, UBND các xã của huyện A Lưới, nơi tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời biết ơn chân thành đến các anh chị em sống tại huyện A Lưới, anh chị em là đồng bào dân tộc thiểu số tại A Lưới đã hỗ trợ tôi về mặt thông tin và các điều kiện để thực hiện điều tra, khảo sát. Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là gia đình thân yêu đã luôn quan tâm, động viên và sát cánh bên tôi trong những thời điểm khó khăn nhất. Đây chính là nguồn sức mạnh tinh thần to lớn giúp tôi vượt qua mọi trở lực để không ngừng vươn lên trong học tập và cuộc sống. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn. Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2017 Tác giả Đặng Phước Hải
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BM (Body Mass) Khối lượng cơ thể BS Bò sát ĐVCXS Động vật có xương sống F (Frequency) Tần suất HL (Head Length) Chiều dài đầu HW (Head Width) Chiều rộng đầu IRI (Index of Relative Importance) Chỉ số quan trọng LCBS Lưỡng cư bò sát MW (Mouth Width) Chiều rộng miệng NC Nghiên cứu NXB Nhà xuất bản SSD (Sexual Size Dimorphism) Sai khác về hình thái theo giới tính SVL (Snout to Vent Length) Chiều dài thân TL (Tail Length) Chiều dài đuôi V (Volume) Thể tích
  • 6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................. 2 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ...................................................... 3 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI ............................................................................. 3 Chương 1 TỔNG QUAN...................................................................................... 4 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis longicaudatus TRÊN THẾ GIỚI.......................................................................... 4 1.1.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố ...................................................................................................................... 4 1.1.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền........................................................ 7 1.1.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học, đặc điểm sinh sản............... 11 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) Ở VIỆT NAM VÀ THỪA THIÊN HUẾ...... 14 1.2.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố .................................................................................................................... 14 1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền...................................................... 18 1.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học ............................................. 18 1.2.4. Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản..................................................... 19 1.4. KỸ THUẬT DI TRUYỀN RAPD............................................................... 20 1.5. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI CỦA VÙNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................................... 21 1.5.1. Vị trí địa lí, địa hình ......................................................................... 21 1.5.2. Khí hậu ............................................................................................. 22 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 25 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .......................................... 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 25 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 25 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................ 25 2.2.1. Thời gian nghiên cứu........................................................................ 25
  • 7. 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 26 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 27 2.3.1. Khảo sát thực địa.............................................................................. 27 2.3.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm................................................. 31 2.4. TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 38 Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 39 3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SAI KHÁC HÌNH THÁI THEO GIỚI TÍNH . 39 3.1.1. Đặc điểm hình thái............................................................................ 39 3.1.2. Sai khác về đặc điểm hình thái theo giới tính .................................. 43 3.1.3. Tương quan giữa các kích thước và khối lượng cơ thể.................... 45 3.2. ĐẶC ĐIỂM ĐA DẠNG DI TRUYỀN........................................................ 48 3.2.1 Tách chiết DNA tổng số.................................................................... 48 3.2.2. Kết quả phân tích đa dạng di truyền bằng kỹ thuật RAPD.............. 49 3.2.3. Kết quả điện di sản phẩm PCR-RAPD............................................. 52 3.2.4. Phân tích đa dạng di truyền .............................................................. 55 3.3. SỬ DỤNG VI MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI ........................................................................ 63 3.3.1. Sử dụng vi môi trường sống............................................................. 63 3.3.2. Tập tính hoạt động............................................................................ 65 3.4. XÁC SUẤT PHÁT HIỆN LOÀI, MÔ HÌNH ĐIỂM CHIẾM CỨ............. 68 3.4.1. Đặc điểm chung................................................................................ 68 3.4.2. Xác suất phát hiện loài, yếu tố ảnh hưởng đến mô hình điểm chiếm cứ ................................................................................................................ 70 3.5. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI DINH DƯỠNG.................................................. 81 3.5.1. Số lượng Thằn lằn bóng đuôi dài theo mùa và theo khu vực........... 81 3.5.2. Thành phần thức ăn và chỉ số quan trọng của từng loại thức ăn...... 83 3.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm đến các đặc điểm dinh dưỡng....... 93 3.5.4. Đánh giá sự đa dạng thức ăn bằng đường cong tích lũy kỳ vọng.... 95 3.5.5. Đánh giá sự đa dạng về thức ăn...................................................... 100 3.5.6. Đánh giá mức độ đồng đều về thức ăn........................................... 100 3.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ SINH SẢN...................................................................... 101 3.6.1. Đặc điểm sinh sản con đực............................................................. 101
  • 8. 3.6.2. Đặc điểm sinh sản con cái .............................................................. 104 3.7. SỬ DỤNG BỀN VỮNG THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI ...................... 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 113 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Trình tự các mồi dùng trong PCR-RAPD.......................................... 36 Bảng 3. 1: Tóm tắt đặc điểm hình thái của Thằn lằn bóng đuôi dài .................. 42 Bảng 3. 2: Đặc điểm hình thái và khối lượng cơ thể con đực và con cái........... 44 Bảng 3. 3: Số mẫu và số băng khuếch đại của từng mồi.................................... 50 Bảng 3. 4: Chỉ số đa dạng di truyền giữa các quần thể...................................... 56 Bảng 3. 5: Chỉ số đa dạng Shannon giữa các quần thể, số lượng locus đa hình và tỷ lệ phần trăm locus đa hình giữa các mồi........................................................ 57 Bảng 3. 6: Chỉ số đa dạng Simpson theo từng loại mồi của Thằn lằn bóng đuôi dài trên 5 quần thể .............................................................................................. 58 Bảng 3. 7: Mức độ tương đồng di truyền và khoảng cách di truyền giữa các quần thể nghiên cứu theo Nei’s cơ bản....................................................................... 58 Bảng 3. 8: Mức độ tương đồng di truyền giữa các quần thể nghiên cứu theo Nei's không lệch........................................................................................................... 59 Bảng 3. 9: Chỉ số tương đồng về di truyền giữa các quần thể Thằn lằn bóng đuôi dài ....................................................................................................................... 61 Bảng 3. 10: Nhiệt độ và độ ẩm của vi môi trường sống nơi phát hiện loài Thằn lằn bóng đuôi dài ................................................................................................ 64 Bảng 3. 11: Quá trình phát hiện Thằn lằn bóng đuôi dài ................................... 69 Bảng 3. 12: Phân bố số lượng phát hiện theo đợt giám sát, theo tháng trong năm và theo mùa......................................................................................................... 70 Bảng 3. 13: Số lượng các loại mô hình .............................................................. 71 Bảng 3. 14: Số lượng các loại mô hình có thể xuất hiện trong nghiên cứu ....... 72 Bảng 3. 15: Mô hình xác suất phát hiện loài cơ bản .......................................... 74 Bảng 3. 16: Ảnh hưởng của sinh cảnh và các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình điểm chiếm cứ.............................................................................................................. 75 Bảng 3. 17: Ảnh hưởng của môi trường sống đến mô hình điểm chiếm cứ ...... 76 Bảng 3. 18: Ảnh hưởng của thời tiết đến các mô hình điểm chiếm cứ.............. 77 Bảng 3. 19: Ảnh hưởng của sinh cảnh đến mô hình điểm chiếm cứ.................. 78 Bảng 3. 20: Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến mô hình điểm chiếm cứ.... 79 Bảng 3. 21: Thành phần thức ăn và chỉ số quan trọng từng loại thức ăn........... 83 Bảng 3. 22: Thành phần thức ăn và chỉ số quan trọng từng loại thức ăn theo khu vực ...................................................................................................................... 87
  • 10. Bảng 3. 23: Số lượng và thể tích từng loại thức ăn theo mùa............................ 89 Bảng 3. 24: Thành phần thức ăn giữa con đực và con cái.................................. 92 Bảng 3. 25: Liên quan giữa kích thước, thể tích con mồi theo giới tính............ 93 Bảng 3. 26: Liên quan giữa thể tích trung bình thức ăn theo mùa và theo khu vực nghiên cứu .......................................................................................................... 95 Bảng 3. 27: Tần suất xuất hiện các loại con mồi................................................ 96 Bảng 3. 28: Số lượng các mẫu thức ăn theo mùa............................................... 99
  • 11. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1: Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus ................................. 5 Hình 1. 2: Hình dạng và số lượng các cặp nhiễm sắc thể của: Mabuya rugifera, M. rudis, M. longicaudata và M. macularia ....................................................... 8 Hình 1. 3: Bản đồ mối quan hệ giữa các tiểu vùng do sự phân chia địa chất .... 10 Hình 1. 4: Bản đồ hành chính huyện A Lưới ..................................................... 21 Hình 1. 5: Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm trung bình qua các tháng........................ 23 Hình 1. 6: Biểu đồ lượng mưa và số ngày nắng trung bình qua các tháng ........ 24 Hình 2. 1: Bản đồ khu vực nghiên cứu di truyền, dinh dưỡng, sinh sản............ 26 Hình 2. 2: Vị trí 42 các điểm giám sát tại huyện A Lưới................................... 27 Hình 2. 3: Mô tả cách quan sát trong giám sát điểm.......................................... 31 Hình 3. 1: Phân bố tỷ lệ đực cái ......................................................................... 40 Hình 3. 2: Phân bố số lượng cá thể theo chiều dài thân..................................... 41 Hình 3. 3: Phân bố số lượng theo chiều dài đuôi ............................................... 42 Hình 3. 4: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và khối lượng cơ thể của con đực, con cái......................................................................................................... 45 Hình 3. 5: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và chiều rộng đầu của con đực, con cái................................................................................................................. 46 Hình 3. 6: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và chiều dài đầu của con đực, con cái................................................................................................................. 46 Hình 3. 7: Hồi quy tuyến tính giữa chiều dài thân và chiều rộng miệng của con đực, con cái......................................................................................................... 47 Hình 3. 8: Kết quả điện di DNA tổng số của một số mẫu.................................. 49 Hình 3. 9: Các loại băng xuất hiện trên các mẫu................................................ 50 Hình 3. 10: Số băng khuếch đại các mẫu theo từng mồi.................................... 51 Hình 3. 11: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPB-10................................ 52 Hình 3. 12: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPB-10................................ 53 Hình 3. 13: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPB-10................................ 53 Hình 3. 14: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPA-01................................ 54 Hình 3. 15: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPA-01................................ 54 Hình 3. 16: Kết quả điện di PCR-RAPD với mồi OPA-01................................ 55 Hình 3. 17: Giản đồ phả hê ̣của 50 mẫu Thằn lằn bóng đuôi dài....................... 61 Hình 3. 18: Phân tích tập hợp theo nhóm sự tương đồng về di truyền giữa các quần thể Thằn lằn bóng đuôi dài ................................................................................. 62 Hình 3. 19: Tỷ lệ sử dụng các vi môi trường sống............................................. 65 Hình 3. 20: Tập tính hoạt động của loài Thằn lằn bóng đuôi dài....................... 66
  • 12. Hình 3. 21: Thời gian trung bình của con đực và con cái dành cho các hoạt động ............................................................................................................................ 67 Hình 3. 22: Thời gian hoạt động của Thằn lằn bóng đuôi dài............................ 68 Hình 3. 23: Số lượng Thằn lằn bóng đuôi dài theo mùa .................................... 81 Hình 3. 24: Phân bố Thằn lằn bóng đuôi dài theo khu vực nghiên cứu............. 82 Hình 3. 25: Thể tích các loại con mồi ................................................................ 84 Hình 3. 26: Chỉ số quan trọng (IRI) các loại thức ăn......................................... 85 Hình 3. 27: Thể tích thức ăn giữa các mùa......................................................... 88 Hình 3. 28: Số lượng con mồi trung bình theo tháng và theo mùa .................... 90 Hình 3. 29: Thể tích con mồi trung bình theo tháng và theo mùa...................... 90 Hình 3. 30: Thể tích con mồi tiêu thụ giữa con đực và con cái ......................... 91 Hình 3. 31: Liên quan giữa khoảng nhiệt độ và sự xuất hiện của Thằn lằn bóng đuôi dài ............................................................................................................... 93 Hình 3. 32: Liên quan giữa khoảng độ ẩm và sự xuất hiện của Thằn lằn bóng đuôi dài ....................................................................................................................... 94 Hình 3. 33: Đường cong tích lũy giữa số loại con mồi và tần suất.................... 96 Hình 3. 34: Đường cong tích lũy giữa số loại con mồi và số mẫu thức ăn........ 97 Hình 3. 35: Đường cong tích lũy giữa loại con mồi và số lượng mẫu thức ăn theo mùa ..................................................................................................................... 99 Hình 3. 36: Biểu đồ sự thay đổi thể tích tinh hoàn theo tháng......................... 101 Hình 3. 37: Thể tích tinh hoàn giữa các mùa ................................................... 102 Hình 3. 38: Sự thay đổi về thể tích tinh hoàn, khối lượng thể mỡ và khối lượng gan ở con đực.................................................................................................... 103 Hình 3. 39: Tỷ lệ các giai đoạn phát triển của trứng........................................ 105 Hình 3. 40: Các giai đoạn phát triển của trứng theo thời gian ......................... 106 Hình 3. 41: Biểu đồ sự thay đổi thể tích buồng trứng theo thời gian............... 106 Hình 3. 42: Thể tích buồng trứng theo mùa ..................................................... 107 Hình 3. 43: Biểu đồ sự thay đổi về thể tích buồng trứng, khối lượng thể mỡ và khối lượng gan ở con cái .................................................................................. 108 Hình 3. 44: Phân bố số lượng cá thể theo số trứng .......................................... 109 Hình 3. 45: Sự thay đổi thể tích tinh hoàn và buồng trứng theo thời gian....... 110
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Các nghiên cứu về bò sát (BS) cho thấy số loài ghi nhận trên thế giới vào đầu năm 2011 là 9300 loài và đến tháng 8 năm 2016 đã tăng lên 10.450 loài [134]. Theo Böhm và cộng sự ước tính có khoảng 20% số loài BS trên toàn cầu bị đe dọa tuyệt chủng [44]. Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có khu hệ lưỡng cư và bò sát (LSBS) đa dạng trên thế giới. Số lượng loài được ghi nhận vào năm 1996 là 340 loài, 545 loài vào năm 2009 và tính đến năm 2016 đã ghi nhận khoảng 650 loài [25], [104], [134]. Bắc Trung bộ được xem là một trong những trung tâm đa dạng sinh học ở nước ta [131]. Tuy nhiên, hiện nay rừng tự nhiên và tài nguyên động vật hoang dã ở nơi đây đang chịu sức ép rất lớn từ các hoạt động phá rừng, canh tác nông nghiệp, xây dựng công trình thuỷ điện, săn bắt trái phép và ô nhiễm môi trường. Nhiều loài LCBS có giá trị kinh tế, dược liệu hay thực phẩm bị săn bắt cạn kiệt phục vụ nhu cầu của người dân địa phương và buôn bán, trong đó có các loài thằn lằn bóng thuộc giống Eutropis. Ở Thừa Thiên Huế các nghiên cứu về giống Eutropis được biết đến chủ yếu trong các điều tra về thành phần loài. Hơn nữa, các nghiên cứu này chỉ mới tập trung chủ yếu vào loài Thằn lằn bóng hoa Eutropis multifasciatus [8], chưa có nghiên cứu đầy đủ về loài Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus. Thằn lằn bóng đuôi dài là một đối tượng gần gũi và quen thuộc với con người, phân bố nhiều nơi trên cả nước. Đây là loài BS có giá trị trong cuộc sống. Thằn lằn bóng đuôi dài có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, là một mắt xích trong chuỗi thức ăn tự nhiên, chúng góp phần chuyển hóa vật chất, năng lượng và đảm bảo cân bằng trong hệ sinh thái. Chúng thường ăn côn trùng, ấu trùng gây hại cho nông nghiệp. Do đó, Thằn lằn bóng đuôi dài trở thành động vật có ích cho nông nghiệp, lâm nghiệp. Mặc dù chưa có tài liệu nào nghiên cứu về giá trị dược liệu của Thằn lằn bóng đuôi dài nhưng trong dân gian, chúng được sử dụng như một
  • 14. 2 vị thuốc chữa được bệnh hen suyễn, suy nhược cơ thể, gầy yếu ở trẻ em. Trong thời gian gần đây, các loài thằn lằn bóng, trong đó có Thằn lằn bóng đuôi dài được sử dụng làm thức ăn cho người và vật nuôi. Các kỹ thuật sinh học phân tử đã có sự phát triển mạnh mẽ, tạo ra công cụ hữu hiệu để nghiên cứu về sinh thái học quần thể ở cấp độ phân tử. Các kỹ thuật sinh học phân tử cũng nhanh chóng được ứng dụng trong nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học, tạo ra lĩnh vực khoa học mới như tiến hóa phân tử, di truyền bảo tồn. Việc nghiên cứu sự đa dạng di truyền ở cả hai mức độ quần thể và loài của Thằn lằn bóng đuôi dài có vai trò quan trọng trong việc đánh giá ảnh hưởng của sự cách ly địa lý, sinh cảnh đến sự phát triển, biến đổi của loài này. Nhìn chung, chưa có công trình nào nghiên cứu về đa dạng di truyền, sinh thái học dinh dưỡng, sinh học sinh sản của loài Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus tại Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng. Với những lý do nêu trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đa dạng di truyền và sinh thái của Thằn lằn bóng đuôi dài - Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Phân tích đặc điểm hình thái và đánh giá mức độ đa dạng di truyền quần thể của loài Thằn lằn lằn bóng đuôi dài ở vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế. - Phân tích đặc điểm sinh thái và sinh sản của loài Thằn lằn lằn bóng đuôi dài ở vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Xác định đặc điểm hình thái của Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế và phân tích tương quan giữa những sai khác về hình thái theo giới tính. - Đánh giá mức độ đa dạng di truyền của Thằn lằn bóng đuôi dài vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế ở cấp độ loài; quần thể và so sánh với các vùng khác.
  • 15. 3 - Phân tích các đặc điểm sinh thái như: đặc điểm dinh dưỡng (các loại con mồi, chỉ số quan trọng của thức ăn...); xác suất phát hiện loài; các mô hình điểm chiếm cứ và các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình. - Phân tích các đặc điểm sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Đề tài cung cấp dẫn liệu khoa học cập nhật về đặc điểm hình thái, sai khác hình thái theo giới tính, mức độ đa dạng di truyền ở cấp độ quần thể và loài, các đặc điểm về sinh thái học như: dinh dưỡng, sinh sản, xác suất phát hiện loài, yếu tố ảnh hưởng, và mô hình điểm chiếm cứ của Thằn lằn bóng đuôi dài ở vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu trên là cơ sở khoa học đáng tin cậy đối với công tác nghiên cứu và sử dụng bền vững Thằn lằn bóng đuôi dài. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI - Mô tả được đặc điểm hình thái và phân tích tương quan những sai khác về hình thái theo giới tính. - Đánh giá được mức độ đa dạng di truyền ở cấp độ quần thể và loài. So sánh với các quần thể khác. - Phân tích được các đặc điểm sinh thái học: dinh dưỡng, xác suất phát hiện loài, các mô hình điểm chiếm cứ, ảnh hưởng của các yếu tố sinh cảnh, thời tiết, khí hậu đến các mô hình. - Mô tả được các đặc điểm sinh học sinh sản. Phân tích được tương quan giữa kích thước cơ thể và thể tích tinh hoàn, buồng trứng, khối lượng thể mỡ, khối lượng gan… Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến đặc điểm sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài.
  • 16. 4 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis longicaudatus TRÊN THẾ GIỚI 1.1.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố 1.1.1.1. Vị trí phân loại Loài: Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) Giống: Eutropis, Fitzinger, 1843 Họ: Thằn lằn bóng (Scincidae) Bộ: Có vảy (Squamata) Lớp: Bò sát (Reptilia) Vị trí phân loại của loài Thằn lằn bóng đuôi dài có những thay đổi như sau: Hallowell mô tả loài Thằn lằn bóng đuôi dài với tên ban đầu là Euprepis longicaudata [73]. Günther mô tả loài Eumeces siamensis nhưng sau này được coi là tên đồng vật khách quan của loài E. longicaudatus [72]. Một số tác giả khác mô tả các loài với tên khác nhau như Euprepes bicarinatus và Euprepes Ruhstrati nhưng sau này được coi là tên đồng vật của loài Mabuya longicaudata [128]. Mausfeld & Schmitz phân tích quan hệ di truyền của các nhóm thằn lằn bóng và chính thức chuyển loài Thằn lằn bóng đuôi dài thuộc giống Eutropis [100]. 1.1.1.2. Sự sai khác về hình thái theo giới tính và phân bố * Hình thái: Thằn lằn bóng đuôi dài lần đầu tiên được mô tả bởi Hallowell vào năm 1856 dựa trên mẫu chuẩn thu ở Thái Lan. Mô tả gốc khá đơn giản: Thằn lằn bóng đuôi dài có một đĩa trong suốt ở vảy mí mắt dưới; mặt phía trên có sự hòa trộn
  • 17. 5 giữa màu xanh ô liu, màu trắng, màu xanh lá cây; phần nửa sau của đuôi có màu nâu; có một dải rộng, màu đen ở mỗi bên kéo dài từ mắt đến gốc đuôi; có 30 hàng vảy ở hai bên lưng, về chiều rộng của của vệt màu đen này có thể chiếm đến hai hàng vảy bên lưng; cơ thể mảnh; có đuôi rất dài. Hai tấm trên mũi tiếp xúc nhau [73]. Hình 1.1: Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus Boulenger ghi nhận Thằn lằn bóng đuôi dài có đuôi rất dài gấp 1,5 đến 2 lần chiều dài thân, có một đĩa trong suốt ở vảy mí mắt dưới, có một tấm mũi, tấm khiên trên đầu tương tự như loài Mabuia carinata, các hàng vảy trên lưng và vảy bên có gờ rất rõ ràng, hai bên thân có màu hơi xanh, đôi khi có màu trắng xanh, có một vệt màu đen kéo dài từ sau mắt đến gốc của đuôi [45]. Mô tả của Smith về loài thằn lằn này với hai tấm trên mũi tiếp xúc với nhau, đây là một trong những đặc điểm để phân biệt với loài thằn lằn bóng hoa. Ngoài ra, tấm trước mũi có chiều rộng lớn hơn chiều dài. Số lượng vảy quanh thân vào khoảng 26 – 30 vảy. Phần ở trên cơ thể có màu nâu, có vệt màu đen từ sau mắt đến gốc đuôi. Trên dải màu này đôi khi có những chấm trắng, đen xen kẽ nhau. Kích thước từ mõm đến lỗ huyệt khoảng 115 mm, đuôi dài khoảng 230 mm
  • 18. 6 [127]. Theo Taylor, khi nghiên cứu ở Thái Lan tác giả cho rằng đây là loài thằn lằn bóng kích thước tương đối lớn, vẩy trước trán tiếp xúc nhau, có 26 – 30 vảy quanh thân, kích thước SVL trung bình khoảng 101 mm. Grismer và cs cho thấy loài này có đĩa trong suốt ở dưới mí mắt. Có trên mũi tiếp xúc với nhau. Thằn lằn bóng đuôi dài có chân phát triển, có khả năng bám và trèo tốt. Chúng có một vệt màu đen, đôi khi màu nâu kéo dài từ sau mắt đến gốc đuôi ở phần trên, phần dưới dải có màu trắng [71]. * Sự sai khác về hình thái theo giới tính Sự sai khác về hình thái theo giới tính (SSD) khá phổ biến ở các loài động vật có xương sống, trong đó có các loài thằn lằn. Các cá thể của một giới (đực hoặc cái) có các đặc điểm về số đo hình thái lớn hơn đáng kể so với giới còn lại trong cùng một quần thể hoặc một loài. Một số loài có các đặc điểm như: màu sắc cơ thể, màu lông, kích thước sừng, gạc và ngà thường tuân theo sự chi phối giới tính rất rõ nét. Andersson và cs đưa ra các mô hình lý thuyết và kiểm tra các mô hình này dựa trên giả thuyết giới tính quy định một số đặc điểm hình thái của cơ thể, sự lựa chọn và sở thích giao phối, sự khác biệt trong việc phát tín hiệu giao phối, sự hình thành và khả năng sử dụng các cơ quan đánh nhau chống lại kẻ thù [40]. Sai khác về giới tính có thể được lựa chọn trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chọn lọc tự nhiên hoặc lựa chọn giới tính [48], [114], [120]. Olsson và cs nghiên cứu sai khác về hình thái theo giới tính trên thằn lằn Niveoscincus microlepidotus ở Australia. Tác giả cho rằng sai khác về hình thái rất phổ biến trong các loài thằn lằn, với một số đặc điểm như là kích thước đầu (con đực thường có kích thước đầu lớn hơn con cái), khoảng cách giữa chân trước và chân sau của con đực cũng lớn hơn con cái, kích thước vòng bụng của con cái thường lớn hơn con đực. Điều này được tác giả giải thích như sau: Con đực trưởng thành có sự hoạt động cạnh tranh mạnh mẽ với các con đực khác để tranh giành thức ăn, để tranh giành con cái…; kích thước vòng bụng con cái có thể cung cấp nhiều không gian chứa trứng hơn [107], [122], [123], [140], [141]. Trong nghiên
  • 19. 7 cứu của mình trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài tại Đài Loan, Huang và cs cũng đưa ra nhận xét tương tự [78], [79]. Cox đã đưa ra công thức để tính chỉ số sai khác hình thái theo giới tính dựa trên kích thước SVL của con lớn hơn và kích thước của con bé hơn [60]. Công thức này có ý nghĩa thực tiễn hơn so với do Lovich và Gibbons mô tả vào năm 1992 [92]. Theo đó Lovic và Gibbons dựa vào tỷ lệ giữa kích thước SVL của con đực và con cái để chỉ ra sai khác. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều khi kích thước của con cái vẫn lớn hơn so với con đực [60]. Nghiên cứu của Ji và cs trên loài Mabuya multifasciata ở Trung Quốc và Gifford & Powell trên 5 loài thằn lằn thuộc giống Leiocephalus đều cho rằng kích thước một số đặc điểm hình thái của đối tượng nghiên cứu có sự sai khác nhau có ý nghĩa giữa con đực và con cái [67], [85]. * Phân bố: Các tác giả ghi nhận loài Thằn lằn bóng đuôi dài phân bố ở Thái Lan gồm Hallowell, Günther, Taylor và Zhao & Adler; ở Trung Quốc có Smith, Taylor và Zhao & Adler, ở Cambodia có Grismer còn ở Việt Nam và Lào có Smith [18], [23], [36], [71], [72], [73], [127], [130], [145]. 1.1.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền Trên thế giới có nhiều phương pháp để nghiên cứu về đa dạng di truyền cá thể và quần thể trên các loài khác nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào sử dụng kỹ thuật RAPD trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài. * Dựa vào số lượng và hình dạng nhiễm sắc thể Ota và cs nghiên cứu về số lượng, hình dạng nhiễm sắc thể của loài để đưa ra các kết luận về đa dạng di truyền (Hình 1.2). Công trình được thực hiện trên 22 loài thằn lằn khác nhau, trong đó có Thằn lằn bóng đuôi dài. Kết quả tác giả sơ bộ đánh giá được mối quan hệ về đa dạng di truyền giữa các loài thằn lằn thông qua mô tả về hình thái các cặp nhiễm sắc thể. Khi nghiên cứu về hình dạng và số
  • 20. 8 lượng nhiễm sắc thể, Ota và cs cho rằng số cặp nhiễm sắc thể của Thằn lằn bóng đuôi dài là 16 cặp [108]. Hình 1.2: Hình dạng và số lượng các cặp nhiễm sắc thể của: Mabuya rugifera (A), M. rudis (B), M. longicaudata (C) và M. macularia (D) (Khoảng cách thanh ngang là 10m) [108] Kết quả nghiên cứu của Huang và cs cho thấy số lượng cặp nhiễm sắc thể của Thằn lằn bóng đuôi dài cái là 14 cặp (2n = 28). Thông qua số lượng, hình dáng, kích thước các cặp nhiễm sắc thể, người ta có thể phân biệt được một số loài trong giống thằn lằn bóng. * Dựa vào kỹ thuật phân tích trình tự gen Các nghiên cứu về đa dạng di truyền của loài Thằn lằn bóng giống Eutropis dựa vào sinh học phân tử, có thể kể đến công trình của Honda và năm 1999 [75], [76]. Nhóm tác giả đã phân tích trình tự gen ty thể 12S và 16S rRNA trên 8 loài thằn lằn bóng là Apterygodon vittatus, Dasia gricea, D. olivacea, Lamprolepis
  • 21. 9 smaragdina, Lygosoma bowringii, Mabuya longicaudata, M. multifasciata và M. rudis; 2 loài thằn lằn bóng giống Mabuya thu thập từ Ấn Độ là M. quiquetaeniata và M. striata [75], [76]. Sau đó, Honda và cs phân tích trình tự của hai gen ty thể 12S và 16S rRNA của một số mẫu Thằn lằn bóng được thu thập từ nhiều quốc gia. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng sơ đồ mối quan hệ di truyền của nhóm Mabuya một số vùng ở Australia. Đồng thời, tác giả cũng đã mô tả sơ đồ phát sinh chủng loại của các loài thằn lằn giống Lygosomine châu Á và châu Phi dựa vào trình tự DNA 825 bp của các gen ty thể 12S và 16S rRNA. Từ đó, tác giả cho rằng có hai nhánh phân biệt ở nhóm này, trong đó một nhánh bao gồm thằn lằn Lamprolepis và Lygosoma, nhánh còn lại bao gồm thằn lằn Apterygodon [77]. Mausfeld đã phân tích một đoạn gen 16S rRNA (487 bp) của 26 loài thằn lằn bóng thuộc giống Mabuya được thu thập từ châu Phi, Madagascar, châu Mỹ và châu Á. Kết quả cho thấy không có sự quan hệ về di truyền giữa các loài Thằn lằn được thu thập ở Madagascar và châu Phi [100]. Mausfeld & Schmitz đã phân tích đa dạng di truyền trong các loài thằn lằn bóng thuộc giống Eutropis được thu thập ở châu Á và nghiên cứu đã đưa ra kết luận: giống thằn lằn bóng ở Châu Á là Eutropis [101]. Whiting và cs mô tả sơ đồ phát sinh chủng loại của 82 cá thể thuộc giống Mabuya. Trong đó có 12 loài thu thập từ Nam Mỹ, 11 loài từ Nam và Tây Phi, 7 loài từ Madagascar và 5 loài từ châu Á. Đồng thời nhóm cũng thực hiện trên một số đoạn gen khác như Enol, C-mos, Gapdh, và MYH2. Kết quả cho thấy loài Thằn lằn bóng đuôi dài có quan hệ gần gũi nhất với M. macularia và M. cumingi [142]. Datta-Roy và cs mô tả sơ đồ quan hệ di truyền của Thằn lằn bóng Eutropis châu Á bằng cách sử dụng các chỉ thị 12S, 16S rRNA ty thể. Kết quả cho thấy sơ đồ về quan hệ di truyền của các loài thằn lằn bóng, đồng thời giải thích các mối quan hệ di truyền do sự phân chia địa chất hình thành nên các tiểu vùng (Hình 1.3) [61].
  • 22. 10 Hình 1.3: Bản đồ mối quan hệ giữa các tiểu vùng do sự phân chia địa chất [61] (Mũi tên lớn chỉ sự phân tán ban đầu khi tách các tiểu vùng; mũi tên nhỏ chỉ sự phân tán sau khi hình thành các tiểu vùng) * Dựa vào kỹ thuật di truyền RAPD Kỹ thuật di truyền RAPD được sử dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu đa dạng di truyền [41], [54]. Một số tác giả đã sử dụng kỹ thuật này để nghiên cứu đa dạng di truyền trên nhiều đối tượng như: rắn chuông [91], công lam Ấn Độ [55], chuột hoang [103], bò nhà [144], ngựa vằn [47], chim đại bàng [109], sư tử, hổ châu Á [121], cừu [74], ngựa [66], ruồi giấm [93], nai [117]... Qua đó, các tác giả đưa ra được chỉ số đa dạng di truyền giữa các quần thể, giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu [49], [50]. Kỹ thuật di truyền RAPD đã được thực hiện nhiều trên các đối tượng động vật. Tuy nhiên, cho đến hiện tại chưa có công trình nào nghiên cứu trên loài Thằn lằn bóng đuôi dài bằng kỹ thuật này. Nhận xét: Mặt dù có nhiều kỹ thuật sinh học phân tử được ứng dụng trong nghiên cứu đa dạng di truyền và bảo tồn đa dạng sinh học: phân tích trình tự,
  • 23. 11 AFLP, RFLP, ISSR, RAPD,… trong đó kỹ thuật chính xác nhất là phân tích trình tự được thực hiện trên nhiều loài động vật [53], [62] [63], [84]. Tuy nhiên, ở mức độ đánh giá sự đa dạng di truyền giữa các quần thể, giữa các cá thể trong quần thể, kỹ thuật RAPD được xem là có rất nhiều ưu điểm [56]. Do đó, sử dụng kỹ thuật di truyền RAPD phù hợp để thực hiện các nghiên cứu về đa dạng di truyền nói riêng cũng như nghiên cứu về sinh thái học quần thể nói chung nhằm bảo vệ tính đa dạng di truyền và nâng cao hiệu quả bảo tồn các loài động vật [64], [68], [70], [90], [94], [126]. 1.1.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học, đặc điểm sinh sản - Vi môi trường sống Một số nhà sinh thái cho rằng vi môi trường sống là môi trường sống có quy mô nhỏ, có những đặc điểm về tự nhiên như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nơi ở, thức ăn... có thể khác so với môi trường sống chứa nó [65]. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về vi môi trường sống và sử dụng vi môi trường sống của các loài thằn lằn như: Anolis cristatellus [83], Hypsilurus spinipes [119], Xenosaurus newmanorum [88], Mabuya nigropunctata [135]. Kết quả của các nghiên cứu này cho thấy được khả năng xuất hiện của các loài thằn lằn trên các loại vi môi trường sống, nhiệt độ và độ ẩm nơi phát hiện, liên quan giữa nhiệt độ, độ ẩm với hoạt động sống của các loài thằn lằn... Mặt dù có nhiều nghiên cứu về sử dụng vi môi trường sống, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về sử dụng vi môi trường sống của loài Thằn lằn bóng đuôi dài. - Sinh thái học dinh dưỡng, sinh sản Về đặc điểm sinh thái học dinh dưỡng trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài có thể kể đến các nghiên cứu của Huang và cs vào các năm 2006, 2007, 2011, 2012 [78], [79], [80], [81], [81]. Huang và cs nghiên cứu việc sử dụng vi môi trường sống, dinh dưỡng, chu kỳ sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài trên đảo nhiệt đới Orchid, Đài Loan
  • 24. 12 (Trung Quốc). Đây là khu vực nằm ở độ cao khoảng 100m, nhiệt độ tối đa trung bình từ tháng VI đến tháng VIII dao động 25,8-26,1 o C và 18,6-19,7 o C trong tháng XII đến tháng II. Kết quả cho thấy có đến 50% số cá thể được quan sát tại các hốc đá, lỗ hổng. Về thời gian đẻ trứng của Thằn lằn bóng đuôi dài xảy ra từ tháng II đến tháng VIII. Về các loại con mồi chủ yếu gồm: châu chấu (bộ Cánh thẳng: 31,1%), bộ Cánh cứng (20,5%), và bộ Cánh nửa (15,2%). Ngoài ra, còn tìm thấy thức ăn là thực vật như hạt, lá, trái cây. Nghiên cứu cũng cho thấy chế độ ăn của thằn lằn bóng có liên quan chặt chẽ với môi trường sống, thức ăn, thời gian hoạt động và cách tìm kiếm thức ăn [78]. Nhận định này cũng tương tự với nghiên cứu của Greene & Jaksic, Vrcibradic & Rocha [69], [138]. Huang và cs đã mô tả về hoạt động chăm sóc và bảo vệ trứng, con non của Thằn lằn bóng đuôi dài mẹ bằng cách đặt thêm các loài bò sát ăn thịt, các loài kẻ thù khác vào vùng đẻ trứng. Kết quả cho thấy 15 trường hợp Thằn lằn bóng đuôi dài mẹ đã tấn công kẻ thù khi chúng chuẩn bị ăn trứng của nó. Nghiên cứu cũng đã cho thấy thời gian canh trứng của thằn lằn cái thay đổi theo thời kỳ. Cụ thể, thời gian canh trứng mới đẻ ở tại tổ cao nhất, tỷ lệ này giảm dần theo thời gian sau khi đẻ trứng. Hầu hết con cái ở lại tổ ít nhất 1 tuần sau khi đẻ trứng, tỷ lệ này giảm dần sau tuần thứ nhất. Tác giả cho rằng nếu không có sự bảo vệ trứng của Thằn lằn mẹ thì hầu hết trứng bị các động vật ăn thịt khác tiêu thụ [79]. Chúng lựa chọn những nơi làm tổ đẻ trứng phù hợp để tránh các loài động vật ăn thịt [57], [113], [133], [139]. Trong một nghiên cứu tổng hợp từ năm 2001 đến 2009 trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài, Huang & Pike đã mô tả về sự tác động của biến đổi khí hậu đến sinh thái học của loài thằn lằn bóng này. Môi trường nghiên cứu tự nhiên gồm: đồng cỏ tự nhiên, rừng nhiệt đới thấp. Môi trường nghiên cứu nhân tạo gồm: các ống thoát nước, lỗ hang. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành theo dõi hoạt động của Thằn lằn bóng đuôi dài hàng ngày trên cả môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Kết quả cho thấy: về thời gian sinh sản cao điểm là vào khoảng tháng
  • 25. 13 VIII. Về số lượng trứng khoảng 2-13 trứng trong một ổ trứng (trung bình có 6 trứng)... Trứng đẻ trong môi trường nhân tạo thời gian nở nhanh hơn, thời gian trưởng thành sớm hơn cũng như có tỉ lệ sống sót cao hơn so với môi trường tự nhiên [81]. Nghiên cứu về ảnh hưởng của động vật ăn thịt trong việc lựa chọn nơi làm tổ của Thằn lằn bóng đuôi dài cho thấy sự lựa chọn nơi làm tổ đẻ trứng phụ thuộc vào vị trí và sự có mặt của động vật săn mồi như rắn ăn trứng. Thằn lằn bóng đuôi dài lựa chọn những nơi ít có mặt của các động vật ăn trứng để làm tổ và những nơi có ít loài thằn lằn khác đã làm tổ trước đó [82], [52], [123]. Norval và cs đã phân tích thành phần thức ăn của 6 loại thằn lằn bóng ở Đài Loan, trong đó có Thằn lằn bóng đuôi dài [106]. Kết quả nghiên cứu cho thấy thành phần thức ăn của Thằn lằn bóng đuôi dài tương tự với kết quả nghiên cứu của Huang. Tuy nhiên, một thành phần thức ăn không có trong báo cáo của Huang là giun đất [78]. Nhận xét: Các nghiên cứu về sinh thái học dinh dưỡng của Thằn lằn bóng đuôi dài chủ yếu tập trung tại Đài Loan với nhiều công bố của Huang và cs. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu thực hiện trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài ở Đài Loan, chưa thực hiện đối với các mẫu ở các nước khác. - Xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm chiếm cứ MacKenzie là người tiên phong cũng như có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến xác suất phát hiện loài, các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình điểm chiếm cứ, khả năng sử dụng vi môi trường sống. Nhóm tác giả đã áp dụng phương pháp đánh giá xác suất phát hiện loài và tỷ suất điểm chiếm cứ trên đối tượng là hai loài lưỡng cư Pseudacris crucifer và Bufo americanus, đây được xem là một chương trình giám sát quy mô lớn nhất tại Maryland, Hoa Kỳ [95]. Năm 2003, MacKenzie sử dụng chương trình này trên đối tượng là loài kỳ nhông hổ Ambystoma tigrinum ở Minesota, Hoa Kỳ. Tác giả kết luận rằng mô
  • 26. 14 hình này không nhất thiết phải yêu cầu sự ổn định và tuyệt đối chính xác như một số phương pháp khác [96]. Tuy nhiên, phương pháp đòi hỏi phải thu thập dữ liệu phát hiện/không phát hiện tương tự như trong phương pháp đánh dấu bắt lại theo mô tả của Pollock [111], [112]. Năm 2004, tác giả tiến hành mô hình trên đối tượng là kỳ nhông cạn Plethodon glutinosus [97]. Đến năm 2006, MacKenzie đã tiến hành nghiên cứu đánh giá tỷ suất điểm chiếm cứ trên đối tượng áp dụng là một loài côn trùng đặc hữu Deinacrida mahoenui của New Zealand [98]. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng thành công để đánh giá các tỷ suất điểm chiếm cứ trên một số đối tượng như cá Pteronotropis welaka ở Georgia [38], [39]; các loài ếch ở Michigan [118]; các loài kì nhông ở Vườn quốc gia Great Smoky [42] và các loài khác như cú lông đốm (Strix occidentalis) ở California [105]... Nhận xét: Phương pháp này đã được áp dụng thành công trên nhiều đối tượng động vật với độ chính xác cao, phù hợp với các chương trình giám sát động vật, các mô hình phân bố của quần thể và quần xã. Phương pháp này có thể xem xét và suy luận các mô hình dưới điều kiện biến đổi của khí hậu, đánh giá và chọn lọc mô hình trên cơ sở xác suất tuyệt đối kết hợp với mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng. Từ đó đưa ra được các sinh cảnh, điều kiện phù hợp nhất cho hoạt động phát triển của động vật [86], [87]. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) Ở VIỆT NAM VÀ THỪA THIÊN HUẾ 1.2.1. Nghiên cứu về phân loại, sai khác hình thái theo giới tính và phân bố 1.2.1.1. Vị trí phân loại Ở Việt Nam, tên thường gọi của loài này là Thằn lằn bóng đuôi dài, một số nơi gọi là rắn mối. Tuy nhiên, trong dân gian rắn mối là tên gọi chung cho các loài thằn lằn bóng giống Thằn lằn bóng.
  • 27. 15 - Tên gọi Mabuya longicaudata Trong các nghiên cứu khoa học ở Việt Nam, tên gọi của loài này cũng thay đổi nhiều lần theo sự thay đổi tên của các nghiên cứu trên thế giới. Công bố đầu tiên về loài này tại Việt Nam vào năm 1937 trong nghiên cứu của Bourret. Tác giả gọi Thằn lằn bóng đuôi dài là Mabuya longicaudata [46]. Theo báo cáo kết quả điều tra cơ bản ếch nhái và bò sát miền Bắc Việt Nam của Trần Kiên và cs, loài Thằn lằn bóng đuôi dài đều sử dụng tên Mabuya longicaudata [17]. Sau đó nhiều tác giả đã sử dụng tên gọi này trong các công trình của mình [1], [2], [5], [10], [11], [14], [16], [20], [21], [22], [33], [34], [35]. - Tên gọi Eutropis longicaudata Cho đến năm 2009, trong công trình về khu hệ lưỡng cư và bò sát Việt Nam, Nguyễn Văn Sáng và cs sử dụng tên gọi Eutropis longicaudata để chỉ loài Thằn lằn bóng đuôi dài [104]. Các tác giả khác sau đó bắt đầu sử dụng tên gọi [28], [32]. - Tên gọi Eutropis longicaudatus Hiện nay những người nghiên cứu về lưỡng cư và bò sát ở Việt Nam đều thống nhất dùng tên khoa học của loài thằn lằn này là Eutropis longicaudatus để phù hợp về giống và số trong ngữ pháp tiếng Latinh [7], [8], [9]. 1.2.1.2. Sự sai khác về hình thái theo giới tính và phân bố * Hình thái: Các nghiên cứu về phân loại học loài Thằn lằn bóng đuôi dài ở Việt Nam đã có từ rất sớm. Mô tả của Smith về loài thằn lằn này có đuôi dài vào khoảng 115 - 230 mm. Số vảy quanh giữa thân của cơ thể từ 26 - 30 vảy, thường có 3 củ bàn chân [127]. Bourret nghiên cứu trên loài Mabuya longicaudata được thu thập từ Gia Lâm, Bắc Giang. Ông đã mô tả kích thước 2 mẫu ở Gia Lâm về chiều dài thân và
  • 28. 16 chiều dài đuôi là: 99 + 250 mm và 119 + 243 mm. Mẫu ở Bắc Giang có kích thước: 103 + 182 mm và 92 mm + kích thước đuôi bị đứt [46]. Theo mô tả của Hoàng Ngọc Thảo, Hoàng Xuân Quang, Ngô Đắc Chứng, Thằn lằn bóng đuôi dài có đầu ít phân biệt với cổ, phủ vảy tấm đối xứng. Mõm tù, tấm mõm có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, tiếp xúc với tấm mép trên thứ nhất. Có một cặp tấm gáy chiều dài bằng 1/3 chiều rộng, tiếp xúc nhau, đôi khi ngăn cách bởi một vảy nhỏ. Lỗ mũi tròn, nằm giữa tấm mũi; Tấm trên mũi tiếp xúc nhau. Có hai tấm má, sáu – bảy tấm trên mí mắt, một - hai tấm trên trước ổ mắt, 7 - 11 vảy sau ổ mắt, một vảy sau trên ổ mắt, ba hàng vảy thái dương, sáu – bảy tấm mép trên, sáu – bảy tấm mép dưới, một tấm sau cằm. Vảy thân đồng đều, xếp theo hình ngói lợp từ trước ra sau [29]. Vảy lưng lớn hơn vảy bên; trên vảy có ba gờ (gờ hai bên rõ, gờ ở giữa yếu), phân biệt với các hàng vảy bên thân có gờ yếu hơn; vảy bụng nhẵn. Có 26 - 30 hàng vảy bao quanh giữa thân (kể cả vảy bụng). Chi trước có sáu - chín bản mỏng dưới ngón I, 14 - 19 bản mỏng dưới ngón III, 15 - 20 bản mỏng dưới ngón IV. Chi sau có 8 - 11 bản mỏng dưới ngón I, 18 - 22 bản mỏng dưới ngón III, 22 - 27 bản mỏng dưới ngón IV. Thân màu nâu sáng hoặc sẫm, mặt bụng và phía dưới các chi sáng màu hơn trên lưng. Hai bên thân có những vệt đen (bằng khoảng ba hàng vảy) kéo dài từ sau mắt đến gốc đùi, đôi khi mặt bên lưng có các đốm trắng. Có một vệt đen mảnh từ sau mép đến gốc vai [28]. Ngô Đắc Chứng và cs mô tả về hình thái của Thằn lằn bóng đuôi dài cho thấy: phần lớn các các thể trong nghiên cứu có chiều dài thân 70 – 109 mm. Chiều dài đuôi trung bình của con đực là 131,41 ± 32,75 mm, con cái 140,8 ± 5,14 mm. Phần đầu có hình tam giác, các tấm vảy ở trước mắt xếp đối xứng nhau, ở hai tấm trên mủi chạm nhau. Vảy của chúng có hai gờ song song nhau, hai bên sườn có hai vệt màu đen chạy dài từ mắt đến trước chi sau, bụng có màu xanh. Dưới cằm có màu xanh nhạt, đến mùa sinh sản chúng có màu nổi bật hơn. Vảy ở phần bụng có màu xanh sáng hơn vảy ở phần lưng [7].
  • 29. 17 * Sự sai khác về hình thái theo giới tính: Ở Việt Nam, nghiên cứu về sai khác về hình thái theo giới tính có thể kể đến công trình của Ngô Đắc Chứng, Ngô Văn Bình (2014) trên đối tượng Thằn lằn bóng hoa Eutropis multifasciatus. Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích các kích thước của Thằn lằn bóng hoa trưởng thành như: chiều dài mõm đến lỗ huyệt, chiều dài dầu, chiều rộng đầu. Từ đó nghiên cứu mối liên quan giữa các hình thái này với nhau, giữa con đực trưởng thành với con cái trưởng thành… Đồng thời, tác giả phân tích và đánh giá liên quan giữa kích thước của con đực và con cái với các mô hình tìm kiếm thức ăn, mô hình tranh giành lãnh thổ, con cái… [58]. Nhận xét: Tại Việt Nam, chỉ có một công trình nghiên cứu về sai khác giới tính, tuy nhiên được thực hiện trên đối tượng Thằn lằn bóng hoa. * Phân bố: Năm 2002, Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc ghi nhận về Eutropis longicaudatus ở vườn quốc gia Cát Tiên trong nghiên cứu về thành phần loài bò sát, ếch nhái ở tại vườn quốc gia Cát Tiên [26]. Loài này cũng đã được ghi nhận phân bố ở Khánh Hòa, An Giang, Đồng Tháp, Đăk Nông và Quảng Trị [3], [4], [6], [15], Quảng Nam [13] và Thanh Hóa [31]. Bobrov và Semenov, Nguyễn Văn Sáng và cs đã bổ sung thêm hai loài Eutropis chapaensis và Eutropis darevskii vào giống Thằn lằn bóng tại Việt Nam [27], [43]. Hoàng Ngọc Thảo và cs (2013), trong nghiên cứu về đặc điểm hình thái các loài thằn lằn trong giống Eutropis Fitzinger, (1843) ở Bắc Trung Bộ gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vườn Quốc gia Bạch Mã – Thừa Thiên Huế đã xác định khu vực Bắc Trung Bộ có 4 trong tổng số 5 loài thuộc giống Eutropis ở Việt Nam là Eutropis chapaensis, Eutropis macularia, Eutropis multifasciata và Eutropis longicaudatus [28].
  • 30. 18 1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng di truyền Ở Việt Nam, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu về đa dạng di truyền trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài. 1.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học * Sinh thái học dinh dưỡng: Năm 2007, Ngô Đắc Chứng đã tiến hành nghiên cứu về một số đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của 3 loài thằn lằn bóng giống Eutropis là Eutropis multifasciatus, Eutropis macularius và Eutropis longicaudatus ở Khánh Hòa [3]. Năm 2009, nghiên cứu của Lê Thắng Lợi và Ngô Đắc Chứng được tiến hành ở thành phố Huế và bốn huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế trên cả hai loài Eutropis longicaudatus và E. multifasciatus. Tác giả tiến hành đo nhiệt độ, độ ẩm nơi xuất hiện của thằn lằn bóng, mô tả và phân chia các loại sinh cảnh, nơi ở của thằn lằn bóng trên các địa điểm nghiên cứu, số lần phát hiện các loài thằn lằn bóng. Ngoài ra tác giả còn phân tích ảnh hưởng các điều kiện vô sinh đến hoạt động của thằn lằn bóng. Kết quả cho thấy đây là loài ưa nhiệt, hầu hết được tìm thấy ở những nơi có ánh nắng. Thời gian hoạt động bắt đầu từ 8h đến 16h hằng ngày. Tần số bắt gặp cao nhất từ 9 giờ - 11 giờ. Về dinh dưỡng: thức ăn chủ yếu là bộ Cánh thẳng, tiếp theo là bộ Cánh cứng. Về phổ thức ăn Thằn lằn bóng đuôi dài có phổ thức ăn hẹp hơn Thằn lằn bóng hoa đồng thời khối lượng thức ăn, cũng như độ béo của Thằn lằn bóng hoa lớn hơn Thằn lằn bóng đuôi dài. Tác giả cũng so sánh giữa 2 loại thằn lằn bóng ở Thừa Thiên Huế và Khánh Hòa cho thấy không có sự khác nhau đáng kể về khối lượng thức ăn và độ no, độ béo [20]. Hoàng Xuân Quang và Nguyễn Huy Hoàng (2009) nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học của thằn lằn bóng đốm Eutropis macularius ở vườn quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy loại thức ăn bắt gặp nhiều nhất là bộ Cánh đều, tiếp đến là nhện. Về thời gian hoạt động từ 7 giờ đến 17 giờ, trong đó thời gian hoạt động mạnh nhất là từ 10 giờ đến 11 giờ [24].
  • 31. 19 Năm 2015, Ngô Đắc Chứng và cs nghiên cứu về đặc điểm dinh dưỡng của loài Thằn lằn bóng hoa tại Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy đa số thức ăn của thằn lằn bóng hoa là: nhện, ấu trùng côn trùng, ốc, châu chấu, dế. Đồng thời, tác giả cũng cho rằng thành phần thức ăn, kích thước con mồi, khối lượng con mồi của Thằn lằn bóng hoa thay đổi giữa các mùa và giữa các vùng khác nhau. Kích thước và khối lượng con mồi của thằn lằn đực lớn hơn thằn lằn cái. Điều này phù hợp với mô hình tìm kiếm thức ăn rộng của thằn lằn bóng hoa [8]. * Xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm chiếm cứ Cho đến nay, nghiên cứu về xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm chiếm cứ là một hướng nghiên cứu hiện đại và chính xác, tuy nhiên hướng nghiên cứu này trên đối tượng thằn lằn bóng nói chung, Thằn lằn bóng đuôi dài nói riêng chưa được nghiên cứu tại Việt Nam. 1.2.4. Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài có nghiên cứu của Lê Thắng Lợi & Ngô Đắc Chứng về đặc điểm sinh học và sinh thái hai loài Thằn lằn bóng Eutropis longicaudatus và E. multifasciatus ở Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy mùa sinh sản của loài Eutropis longicaudatus từ tháng IV đến tháng VIII. Cá thể cái trưởng thành có chiều dài thân khoảng 83 mm. Mùa sinh sản của loài Eutropis multifasciatus khoảng tháng IV đến tháng VII, cá thể cái có thân dài khoảng 95 mm [20]. Ngô Đắc Chứng và Trương Tấn Mỹ nghiên cứu về đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của giống Thằn lằn bóng Mabuya Fitzinger, (1826) ở Khánh Hòa. Trong nghiên cứu này tác giả đã giới thiệu về đặc điểm thức ăn, đặc điểm về cơ quan sinh dục và sự sinh sản của 3 loài Eutropis longicaudatus, E. macularius và E. multifasciatus [3]. Tóm lại, trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài, các tác giả nghiên cứu tập trung về hình thái, phân loại, phân bố. Một số nghiên cứu cơ bản về sinh thái học
  • 32. 20 dinh dưỡng và đặc điểm sinh sản trên các loài khác nhau thuộc giống Eutropis. Tại Thừa Thiên Huế chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ về hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính, đa dạng di truyền giữa các quần thể Thằn lằn bóng đuôi dài, nghiên cứu đầy đủ về sinh thái học dinh dưỡng, khả năng sử dụng vi môi trường sống, xác suất phát hiện loài, các yếu tố liên kết với mô hình điểm chiếm cứ, đặc điểm sinh sản trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài. 1.4. KỸ THUẬT DI TRUYỀN RAPD Vào đầu thập niên 90 của thế kỷ trước, một kỹ thuật phân tử mới dựa trên nguyên tắc PCR với tên gọi là RAPD (Random amplified polymorphic DNA) đã ra đời một cách độc lập tại hai phòng thí nghiệm khác nhau [143]. Ưu điểm của kỹ thuật di truyền RAPD gồm có: Kỹ thuật RAPD dễ thực hiện do không cần biết trước trình tự bộ gene của đối tượng cần nghiên cứu; Thao tác đơn giản; Chất lượng DNA khuôn không cần độ tinh sạch cao; Thời gian thực hiện nhanh và khả năng nhân bản cao với chi phí thực hiện thấp. Kỹ thuật RAPD thường được sử dụng kết hợp với những kỹ thuật cao cấp khác để đánh giá đa dạng di truyền và nhận diện chỉ thị phân tử có độ tin cậy cao [12]. Ngoài những ứng dụng trong nghiên cứu sự đa đạng sinh học và nguồn gốc di truyền của các loài động vật, thực vật và vi sinh vật, chỉ thị RAPD cũng được sử dụng cho những mục đích như: lập bản đồ liên kết, xác định những gen liên kết với một tính trạng nào đó; Phân tích cấu trúc di truyền của quần thể; Phát hiện sự khác biệt trong các dòng soma [19]. Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu sử dụng kỹ thuật RAPD. Các nghiên cứu này tập trung trên các đối tượng thực vật có thể kể đến như: vải thiều, lúa, đu đủ, bưởi, thanh trà, điều và trên đối tượng động vật có nghiên cứu về rắn hổ mang của Ngô Thị Kim và cs. năm 2003 [19] . Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu trên đối tượng Thằn lằn bóng đuôi dài.
  • 33. 21 1.5. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI CỦA VÙNG NGHIÊN CỨU 1.5.1. Vị trí địa lí, địa hình A Lưới là một huyện miền núi biên giới của tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên 1.224,64 km2 . Tọa độ 16o 16’12’’ độ vĩ Bắc - 107o 14’02’’ độ kinh Đông. Ranh giới hành chính của huyện được xác định: Phía Bắc giáp huyện Phong Điền và huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị; Phía Nam giáp huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam; Phía Đông giáp thị xã Hương Trà, huyện Nam Đông và thị xã Hương Thủy; Phía Tây giáp Lào. Huyện có 20 xã (Hồng Thủy, Hồng Vân, Hồng Trung, Hồng Kim, Hồng Hạ, Hồng Bắc, Bắc Sơn, Hồng Quảng, A Ngo, Sơn Thủy, Phú Vinh, Nhâm, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hương Phong, Hương Lâm, Đông Sơn, A Đớt, A Roằng, Hương Nguyên) và 01 thị trấn (Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế, 2016). Hình 1.4: Bản đồ hành chính huyện A Lưới
  • 34. 22 A Lưới là vùng núi có độ cao trung bình thuộc sườn phía Tây dãy Trường Sơn Bắc. Tại đây có các nhóm đá chủ là macma acid, trầm tích hỗn hợp và biến chất. Độ cao trung bình ở đây là 700 – 900 m, trong đó có một số đỉnh núi cao trên 1500 m. Do vận động kiến tạo đã hình thành nên thung lũng sụt lún A So – A Lưới với phương cấu trúc chung là Tây Bắc – Đông Nam. Hệ thực vật ở A Lưới gồm nhiều tầng đặc trưng, nhiều dây leo, cây gỗ lớn như: gõ (gụ), mật, chò chỉ, lim xanh, kiền kiền, dầu... Đó là kiểu rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới. Bên cạnh đó, ở vài khu vực núi cao hơn còn xuất hiện hệ thực vật cận nhiệt đới (á nhiệt đới) có sự xen lẫn cây lá rộng với cây lá kim như hoàng đàn giả, thông tre, kim giao. Nói chung, tiểu vùng sinh thái phân bố thực vật này ở tỉnh nhà còn lại ít và ngày càng thu hẹp hơn. 1.5.2. Khí hậu 1.5.2.1. Nhiệt độ Ở A Lưới, nhiệt độ trung bình năm giảm xuống 20 – 22 °C khi lên cao 500 - 800 m và dưới 18°C tại vùng núi cao trên 1.000 m. Về mùa đông nhiệt độ trung bình tháng I giảm xuống 17 – 18 °C trên vùng núi với độ cao 400 - 600 m và xấp xỉ 16 °C ở vùng núi cao hơn 800 m. Khi gió mùa Đông Bắc tràn về nhiệt độ thấp nhất vùng núi cao dưới 5 °C. Trong mùa hè vào các tháng nóng nhất tháng VI - VII nhiệt độ trung bình 24 – 25 °C tại vùng núi. Khi có gió mùa Tây Nam khô nóng nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 37 – 38 °C trên vùng núi cao. Biên độ nhiệt độ ngày mùa hè ở A Lưới đạt tới 10 – 12 °C, còn về mùa đông biên độ nhiệt độ ngày tại A Lưới giảm xuống 6 – 8 °C. 1.5.2.2. Độ ẩm Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí tăng theo độ cao địa hình và có giá trị từ 83 đến 87% tùy theo vùng cụ thể. Độ ẩm tương đối trung bình của không khí cao nhất hàng năm đạt tới 86 - 87% ở núi cao trên. Thời gian độ ẩm không khí thấp kéo dài từ tháng V - VIII và trùng với thời kỳ hoạt động gió mùa
  • 35. 23 Tây Nam khô nóng. Trong thời kỳ này 79 - 87% tại vùng núi, trong đó độ ẩm tương đối thấp nhất (cực tiểu) rơi vào tháng VII. Khi gió Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh độ ẩm tương đối không khí có thể xuống dưới 30%. Thời kỳ độ ẩm tương đối không khí tăng cao kéo dài từ tháng IX đến tháng III năm sau), đạt cực đại vào tháng XI - XII với giá trị 89 - 92%. Hình 1.5: Biểu đồ nhiệt độ và độ ẩm trung bình qua các tháng (Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế, 2010, 2016) 1.5.2.3. Chế độ mưa, nắng Trung tâm mưa lớn Tây A Lưới có lượng mưa trung bình năm trên 3.400 mm, có năm vượt quá 5.000 mm (Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế 2016).
  • 36. 24 Hình 1.6: Biểu đồ lượng mưa và số ngày nắng trung bình qua các tháng Lượng mưa tăng đần từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam cũng như phụ thuộc vào mùa mưa hay ít mưa. Tại vùng đồi núi, trong đó A Lưới - Nam Đông - Bạch Mã là 31 - 34%. Lượng mưa của mùa mưa ít (tháng I - IV) tại A Lưới dao động trong khoảng 3 - 8% tổng lượng mưa năm. Đối với mùa mưa nhiều chiếm 68 - 78% tổng lượng mưa năm tại vùng núi. Mưa đặc biệt lớn trong hai tháng 10 và 11, tổng lượng mưa II tháng này chiếm tới 48 - 53% tổng lượng mưa năm. Chênh lệch giữa các tháng mưa nhiều nhất và tháng mưa ít nhất đến 700 - l.000 mm, trong đó lượng mưa của tháng mưa nhiều nhất gấp 20 - 40 lần tháng mưa ít nhất.Từ tháng IX trở đi số giờ nắng giảm nhanh, sau đó lại tăng nhanh từ các tháng đầu của năm sau (Niên giám thống kê Thừa Thiên Huế 2016).
  • 37. 25 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là loài Thằn lằn bóng đuôi dài Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856). Vị trí phân loại: Loài: Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1856) Giống: Eutropis, Fitzinger, 1843 Họ: Thằn lằn bóng (Scincidae) Bộ: Có vảy (Squamata) Lớp: Bò sát (Reptilia) 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu Huyện A Lưới (16°00’57” – 16°27’04” N, 107°00’56” – 107°31’05” E) thuộc vùng Tây Nam Thừa Thiên Huế. 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 6/2014 đến tháng 6/2017 phân bổ cho các nội dung như sau: - Nghiên cứu về hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính, sinh thái học dinh dưỡng: 6/2014 – 5/2015. - Nghiên cứu về xác suất phát hiện loài, mô hình điểm chiếm cứ: 1/2015 – 9/2015. - Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản: 9/2015 – 8/2016 - Nghiên cứu về đa dạng di truyền: 5/2016 – 8/2016 - Xử lý số liệu: 6/2015 – 12/2016
  • 38. 26 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu Các điểm nghiên cứu về hình thái, đa dạng di truyền, dinh dưỡng, sinh sản: Khu vực Xã/Thị trấn Tọa độ Khu vực 1 Xã Hương Lâm 16°07’53”N, 107°20’17”E Xã Hương Phong 16°11′01″N 107°19′11″E Xã Hồng Thượng 16°11′13″N, 107°15′47″E Khu vực 2 Xã Sơn Thủy 16°14’48”N, 107°15’25”E Thị trấn A Lưới 16°17′23″N, 107°13′52″E Xã Nhâm 16°13′43″N, 107°10′59″E Khu vực 3 Xã Hồng Kim 16°19′44″N, 107°13′52″E Xã Hồng Vân 16°22’19”N, 107°06’51”E Xã Hồng Bắc 16°16′09″N, 107°10′44″E Hình 2.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu di truyền, dinh dưỡng, sinh sản
  • 39. 27 Các điểm nghiên cứu về giám sát (Hình 2.2): - Các điểm NC thuộc sinh cảnh 1: Khu vực rừng lâm nghiệp và rừng trồng thuần loại, xa khu dân cư, không có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm. - Các điểm NC thuộc sinh cảnh 2: Khu vực vườn nhà, vườn trồng, khu chăn nuôi, cây bụi, trảng cỏ, gần nhà dân, có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm. - Các điểm NC thuộc sinh cảnh 3: Khu vực ven sông suối, thực vật chủ yếu là cây bụi, xa khu dân cư, không có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm. Hình 2.2. Vị trí 42 các điểm giám sát tại huyện A Lưới 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1. Khảo sát thực địa 2.3.1.1. Khảo sát vi môi trường sống và tập tính hoạt động
  • 40. 28 * Khảo sát vi môi trường sống - Thu thập các số liệu liên quan tại vị trí phát hiện loài như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng, độ cao, tọa độ và loại môi trường sống. - Dùng máy ảnh để chụp khi quan sát, ghi nhật ký nghiên cứu, lập các phiếu theo dõi để ghi lại kết quả, quan sát tại nơi nghiên cứu. * Tập tính hoạt động - Quan sát, ghi nhận tập tính như: hoạt động bắt mồi, phơi nắng, trốn chạy kẻ thù, môi trường sống, nơi ẩn nấp, nhiệt độ, độ ẩm… - Khi quan sát các tập tính giữ khoảng cách ≥ 3 mét để tránh ảnh hưởng của người quan sát. Khi phát hiện Thằn lằn bóng đuôi dài khoảng 1-2 phút, bắt đầu quan sát và ghi nhận từ 5 đến 10 phút. Ghi nhận tần số và thời gian của các hoạt động: săn mồi, rình mồi, giao phối, phơi nắng, đánh nhau và một số tập tính khác. 2.3.1.2. Thu mẫu - Tùy theo nội dung và địa điểm nghiên cứu, chọn các điểm có phân bố của loài này, có sinh cảnh đặc trưng để theo dõi, quan sát đều đặn trong từng đợt. Thời gian tiến hành khảo sát và thu mẫu từ 7 giờ sáng đến 17 giờ chiều. - Thu mẫu trực tiếp bằng tay, câu (với mồi câu là cào cào, nhện, giun đất...) hoặc dùng bẫy hố, bẫy lưới để vây bắt. Mẫu thu dùng để nghiên cứu dinh dưỡng, hình thái được thả lại vào tự nhiên sau khi tiến hành. Các mẫu dùng cho nghiên cứu sinh sản và di truyền: làm tử vong đối tượng sau khi ghi lại các số đo hình thái bằng ngâm vào nước hoặc gây mê bằng ete. Bảo quản mẫu trong cồn 70o . - Quan sát hình dạng bên ngoài để xác định loài Thằn lằn bóng đuôi dài dựa vào chiều dài đuôi, hình dạng đầu, màu sắc thân, số vảy quanh thân... Xác định giới tính của Thằn lằn bóng đuôi dài thông qua màu sắc, kích thước vòng
  • 41. 29 bụng, kích thước mõm, kích thước của chân, số đốm trắng hai bên sườn, màu sắc hai vạch chạy dài từ sau mắt đến chi sau, số củ bàn chân. 2.3.1.3. Đo hình thái, rửa dạ dày * Đo hình thái - Sử dụng thước kẹp điện tử độ chính xác 0,01 mm (Mitutoyo, Kawasaki, Nhật Bản) để đo các số đo hình thái. Cân khối lượng bằng cân điện tử với độ chính xác ± 0,1 g (Prokits, Taipei, Đài Loan). Dùng phiếu ghi hình thái để ghi số liệu từng mẫu tương ứng. Các số đo hình thái gồm: chiều dài thân (SVL - chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt), chiều dài đuôi (TL - chiều dài từ lỗ huyệt đến mút đuôi), chiều dài đầu (HL - khoảng cách từ mút mõm đến mép trước của tai), chiều rộng đầu (HW - đường nằm ngang ở phía sau hàm dưới), chiều rộng miệng (MW - đường nằm ngang ở phía sau quai hàm). * Rửa dạ dày theo phương pháp của Solé và cs mô tả năm 2005 Chuẩn bị: - Ống nhựa mềm làm ống dẫn có đường kính từ 2 - 4 mm. - Xi-ranh (30 và 60 cc) để bơm nước vào dạ dày. - Phễu, rây lọc, dụng cụ đo thể tích nước, túi ni lông đựng thức ăn khi bơm nước, cồn 70o có dán nhãn. - Thau nhỏ đựng nước, cân điện tử bỏ túi, thước kẹp kỹ thuật số. Tiến hành: - Bước 1: Tiến hành bơm nước (tốt nhất cần có 3 người cùng thao tác). + Một người giữ mẫu sao cho đầu hơi chúc xuống, dùng panh hoặc ống nhựa để kích thích Thằn lằn bóng đuôi dài mở miệng. Sau đó chèn panh hoặc ống nhựa để giữ miệng.
  • 42. 30 + Một người dùng ống nhựa mềm, đẩy nhẹ vào thực quản đến đáy của dạ dày thì dừng lại và giữ nguyên vị trí của ống thông (kỹ thuật này bắt buộc người thực hiện phải có kỹ thuật tốt, nếu không có thể làm cho dạ dày bị thủng). + Một người bơm nước từ xi-ranh, ban đầu cần bơm ít nước để bôi trơn dạ dày (5 đến 10 ml), sau đó tiến hành đẩy nước vào bình thường để rửa dạ dày. Những lần bơm đầu tiên nên đẩy nước vào với tốc độ vừa phải, những lần sau mới đẩy mạnh để thức ăn thoát ra ngoài theo dòng nước. Khi thấy thức ăn là có kích thước lớn trào ra thì dừng lại, dùng panh để kẹp và từ từ kéo ra, sau đó tiếp tục bơm nước bình thường với tốc độ mạnh hơn lần trước, khi không thấy thức ăn trào ra nữa thì dừng bơm nước. Khi bơm cần để chậu đựng nước phía dưới để hứng nước và thức ăn. - Bước 2: Dùng rây lọc thức ăn sau khi bơm xong, chuyển thức ăn vừa thu được vào trong các lọ nhỏ có chứa cồn 75o có dán kí hiệu mẫu để bảo quản. - Bước 3: Thằn lằn bóng bơm nước xong, thả chúng ra môi trường tự nhiên tại vị trí đã thu ban đầu. Đây là một phương pháp nghiên cứu dinh dưỡng có nhiều ưu điểm trong nghiên cứu dinh dưỡng của động vật. Đặc biệt là không gây tử vong cho mẫu nghiên cứu mà vẫn thu được thức ăn chứa trong dạ dày. 2.3.1.4. Giám sát điểm Theo phương pháp của MacKenzie và cs năm 2002 tiến hành chọn 3 sinh cảnh tại vùng nghiên cứu gồm: Khu vực rừng lâm nghiệp và rừng trồng thuần loại, xa khu dân cư, không có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm: ký hiệu Sinh-cảnh-1. Khu vực vườn nhà, vườn trồng, khu chăn nuôi, cây bụi, trảng cỏ, gần nhà dân, có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm: ký hiệu Sinh-cảnh-2.
  • 43. 31 Khu vực ven sông suối, thực vật chủ yếu là cây bụi, xa khu dân cư, không có dấu hiệu hoạt động của gia súc, gia cầm: ký hiệu Sinh-cảnh-3. - Mỗi sinh cảnh tiến hành khảo sát 14 điểm. Mỗi điểm khảo sát có diện tích khoảng 1000 m2 (20 × 50 m) cách nhau tối thiểu khoảng 500 m. - Hai người quan sát một điểm (mỗi người quan sát 10 mét theo chiều rộng và 50 mét theo chiều dài). Một đợt khảo sát phải tiến hành khảo sát tất cả các điểm. Hình 2.3: Mô tả cách quan sát trong giám sát điểm - Nếu phát hiện Thằn lằn bóng đuôi dài ghi “1”, không phát hiện ghi “0”. Nếu gặp 10 cá thể tại một điểm thì phải lấy tất cả các biến khảo sát tương ứng với mỗi cá thể được phát hiện. Mỗi tháng tiến hành khảo sát một đợt. Ghi nhận các yếu tố như nhiệt độ (ký hiệu Nhiệt_độ), độ ẩm (ký hiệu Độ_ẩm), thời tiết nắng (ký hiệu Nắng), thời tiết mưa (ký hiệu Mưa), và thời tiết khác (ký hiệu Khác),… 2.3.1.5. Nghiên cứu các đặc điểm sinh sản và di truyền - Thu mẫu tại thực địa, ghi các số đo hình thái. Sau đó mẫu được bảo quản trong dung dịch cồn 70o để phân tích các đặc điểm sinh sản và di truyền. 2.3.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 2.3.2.1. Phân tích các đặc điểm hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính 50m 20m
  • 44. 32 * Xác định các số đo hình thái: SVL, BM, TL, HL, HW. * Phân tích sai khác về hình thái theo giới tính - Xác định chỉ số sai khác về hình thái theo giới tính của Thằn lằn bóng đuôi dài (SSD: Sexual Size Dimorphism) theo công thức của Cox và cs năm 2003 [60]: Kích thước của giới tính lớn hơn (SSD = ------------------------------------------- − 1) Kích thước của giới tính nhỏ hơn - Phân tích mối tương quan giữa các số đo hình thái và khối lượng cơ thể, giữa chiều dài thân với khối lượng cơ thể, giữa chiều dài thân với rộng đầu, giữa chiều dài thân và chiều dài đầu, giữa chiều dài thân và rộng miệng. - Sử dụng phần mềm Minitab 16.0 để phân tích dữ liệu các số đo hình thái và các liên quan. Sử dụng phần mềm SigmaPlot version 10.0 để đưa ra các hình ảnh về liên quan giữa các số đo hình thái. 2.3.2.2. Phân tích thành phần thức ăn - Sử dụng kính lúp hoặc kính hiển vi soi nổi để quan sát thức ăn. - Phân loại thức ăn và xếp theo bộ, những loại con mồi không thể xác định sẽ được cho vào dung dịch cồn 70o để bảo quản, sau đó nhờ chuyên gia phân tích. - Tiến hành đo kích thước chiều dài (phần dài nhất của cơ thể) và chiều rộng (phần rộng nhất của cơ thể) con mồi bằng thước kẹp điện tử . Đối với những con mồi không nguyên vẹn, nhờ chuyên gia đánh giá sau đó tiến hành đo chiều dài và chiều rộng của chúng. Quá trình định loại được sự hỗ trợ của TS. Ngô Văn Bình – Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế. - Các vật liệu như mùn bã hữu cơ, cát, sỏi, nhựa ... không được xem là mẫu thức ăn nên đã được loại bỏ. - Tính thể tích (V) của thức ăn bằng cách sử dụng công thức của Vitt & Blackburn năm 1991 [137]:
  • 45. 33 𝑉 = 4𝜋 3 x ( length 2 ) x ( width 2 ) 2 Trong đó: length là chiều dài con mồi, width là chiều rộng con mồi - Sử dụng công thức tính chỉ số quan trọng tương đối (IRI = Index of Relative Importance) để xác định tầm quan trọng của mỗi loại thức ăn đối với Thằn lằn bóng đuôi dài của Pinkas năm 1971 [110]: IRI = %F + %N + %V 3 Trong đó: IRI là chỉ số quan trọng đối với mỗi loại thức ăn; F là tần số dạ dày chứa một mẫu con mồi cụ thể; N là tổng số mẫu con mồi đã đếm được; V là thể tích của con mồi. Chỉ số IRI này có ý nghĩa sinh học cao và sát với thực tế hơn bất kỳ một đánh giá riêng lẻ nào từ tần số (F), số lượng (N) hoặc thể tích (V) đối với mỗi loài con mồi cụ thể. Để đánh giá tính đa dạng của việc sử dụng các loại thức ăn giữa cá thể đực và cá thể cái cũng như toàn bộ vùng nghiên cứu, chúng tôi sử dụng chỉ số đa dạng của Simpson (1949): D = Ʃ{ni(ni – 1)}/{N(N – 1)}. Trong đó, D là chỉ số đa dạng của Simpson (Simpson’s index), n là số lượng mẫu thức ăn của một loại con mồi cụ thể thứ i, N là số lượng tổng số của các mẫu thức ăn đã tìm thấy. Khi 1/D càng lớn thì độ đa dạng càng cao và ngược lại. 2.3.2.3. Phân tích vi môi trường sống Từ các dữ liệu được thu thập tại thực địa như: sinh cảnh, nhiệt độ, độ ẩm, thời tiết.... Tất cả những dữ liệu này sẽ được sử dụng để phân tích hồi quy tuyến tính cũng như phân tích một yếu tố của sự sai khác ANOVAs để kiểm tra mức ý nghĩa thống kê và những ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài lên sinh thái của loài. Mô tả các đặc điểm của sinh thái học quần thể và môi trường sống, đánh giá khả năng sử dụng vi môi trường sống của loài Rocha và cs [115], [116]. 2.3.2.4. Phân tích tập tính hoạt động - Tổng thời gian quan sát, thời gian dành cho hoạt động săn mồi, thời gian
  • 46. 34 phơi nắng, thời gian rình mồi, thời gian dành cho các tập tính khác như đánh nhau, giao phối, nằm trong hang và một số tập tính khác... - Các dữ liệu trên được kiểm tra mức sai khác ý nghĩa bằng phần mềm thống kê sinh học chuyên ngành như Minitab 16.0 và SPSS 19.0. Các số liệu trong báo cáo như: là trung bình cộng trừ độ lệch chuẩn (TB ± SD), với mức ý nghĩa P < 0,05 được xem là sai khác có ý nghĩa thống kê. Phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm tra những ảnh hưởng có thể có của các yếu tố môi trường (nhiệt độ và độ ẩm) đến khả năng sử dụng vi môi trường sống của loài này. 2.3.2.5. Phân tích xác suất phát hiện loài và mô hình điểm chiếm cứ - Phân tích xác suất phát hiện theo phương pháp của MacKenzie với một số thông số của mô hình: ψ là xác suất một điểm bị chiếm cứ bởi một loài quan sát; pj là xác suất phát hiện một loài trong cuộc khảo sát thứ jth rằng loài quan sát là hiện diện. Như vậy, nếu phát hiện loài tại một điểm trong lần khảo sát đầu tiên thì xác suất phát hiện loài là p1 [95], [96], [97], [98]. - Mỗi điểm đều có quá trình phát hiện của nó, các biến ảnh hưởng của điểm, các biến ảnh hưởng của yếu tố khảo sát… Vì vậy, quá trình phát hiện tại mỗi điểm có thể trình bày dưới dạng phương trình toán học liên kết với các biến ảnh hưởng. Ví dụ: Có 30 điểm, số lần khảo sát: 4 lần. Lịch sử phát hiện của điểm 1: “1001” Xác suất của quá trình phát hiện trong trường hợp này là: Pr(H1_1001) = ψp1(1 – p2)(1 – p3)p4 Ví dụ: Điểm 2 và điểm 30 có quá trình phát hiện là: “0000”. Hai điểm này có thể không bị chiếm cứ (không tồn tại loài tại 2 điểm này): (1 – ψ). Hoặc có tồn tại nhưng không thể phát hiện: ψ(1 – p1)(1 – p2)(1 – p3)(1 – p4), viết gộp là: ψ(1 – pj)4 . Như vậy, xác suất của quá trình phát hiện “0000” là: Pr(Hi_"0000") = 𝜓 ∏(1 − 𝑝𝑗) + (1 − 𝜓) 4 𝑗=1 (j: số đợt khảo sát)
  • 47. 35 Cuối cùng, phương trình toán học của tất cả các quá trình phát hiện được kết hợp vào công thức như sau (i: số điểm khảo sát): 𝐿( 𝜓, p/H1, … , H30) = ∏ Pr(H𝑖) 30 𝑖=1 - Mô hình cơ bản thứ nhất: giả định rằng các xác suất phát hiện và tỷ suất điểm chiếm cứ là hằng số (không thay đổi) qua các điểm và các chuyến khảo sát. Mô hình cụ thể là (ѱ(.),p(.)). - Mô hình cơ bản thứ hai: giả định rằng tỷ suất chiếm cứ là hằng số nhưng các xác suất phát hiện là thay đổi giữa các khảo sát. Mô hình cụ thể là (ѱ(.),p(survey)). - Yếu tố ảnh hưởng gồm: nhiệt độ, độ ẩm, nắng, mưa, khác. Sử dụng xác suất phát hiện loài quan sát ≥ 0,1 trong mô hình giả định rằng các xác suất phát hiện và tỷ suất điểm chiếm cứ là hằng số (ѱ(.)p(.)) qua các đợt khảo sát để suy luận (Bailey et al., 2004, MacKenzie et al., 2006, O’Connell et al., 2006). - Trong quá trình suy luận và chọn lọc mô hình, sử dụng tiêu chuẩn thông tin của Akaike (AIC = Akaike’s Information Criteria) đối với kích thước mẫu nhỏ (thường thì tỷ lệ của n/K < 40, với n là kích thước mẫu và K là thông số mô hình suy luận), sự khác nhau trong mô hình AIC đối với một mô hình cụ thể sẽ được so sánh với mô hình trên (deltaAIC) để xác định tầm ảnh hưởng của mô hình (AIC wgt) dưới dạng xác suất hoặc phần trăm. Tất cả các mô hình có sự sai khác của AIC ≤ 3.0 sẽ được xem xét khi thực hiện các suy luận thống kê (Burnham và Anderson, 2002). - Sau khi đã có các dữ liệu cần thiết, sử dụng phần mềm chuyên ngành PRESENCE version 3.1 (USGS-Patuxent Wildlife Research Center, Maryland, USA) để xây dựng các mô hình điểm chiếm cứ và ước tính xác suất phát hiện loài Thằn lằn bóng đuôi dài dưới tác động của sinh cảnh và các yếu tố môi trường. 2.3.2.6. Phân tích các đặc điểm sinh sản
  • 48. 36 - Tại phòng thí nghiệm các mẫu vật dùng để phân tích đặc điểm sinh sản đã được xác định các số đo về hình thái, các đặc điểm về xác định giới tính trên thực địa, sau đó mổ và phân tích các cơ quan sinh dục: đếm số lượng trứng, đo chiều dài và chiều rộng của tinh hoàn và trứng, xác định thể tích tinh hoàn… - Tính thể tích (V) của tinh hoàn và trứng bằng công thức (với π = 3,14159) 𝑉 = 4𝜋 3 x ( length 2 ) x ( width 2 ) 2 - Dữ liệu về thể tích tinh hoàn, các giai đoạn của trứng và phôi được sử dụng để phân tích các chỉ số hoạt động sinh sản của Thằn lằn bóng đuôi dài đực và cái. Các giai đoạn của chu kỳ phát triển của trứng ở con cái có thể được phân chia như sau: Giai đoạn 1: chưa có noãn hoàng trong trứng (nang chưa sinh noãn hoàng); Giai đoạn 2: bắt đầu xuất hiện noãn hoàng; Giai đoạn 3: noãn hoàng phát triển hoặc trứng mới rụng; Giai đoạn 4: phôi có thể nhìn thấy; Giai đoạn 5, phôi được hình thành trong ống dẫn trứng và có lớp vỏ dai. - Để phân tích sự khác biệt về hoạt động sinh sản giữa các mùa của Thằn lằn bóng đuôi dài, sử dụng phân tích phương sai (ANCOVA) với độ tin cậy là p<0,05. Khi cần thiết, dữ liệu sẽ được chuyển đổi bằng cách lôgarit cơ số 10 để chuẩn hóa dữ liệu trước khi thực hiện những phân tích hồi quy tuyết tính đa mô hình hoặc ANOVA và ANCOVA trong nghiên cứu sinh thái học sinh sản của quần thể. 2.3.2.7. Phân tích đa dạng di truyền - Mẫu vật được mổ để lấy cơ sử dụng cho phân tích di truyền bằng kỹ thuật RAPD tại phòng thí nghiệm di truyền – Viện Công nghệ sinh học – Đại học Huế. Bảng 2.1: Trình tự các mồi dùng trong PCR-RAPD STT Mồi Trình tự 5'-3' 1 OPA-01 CAGGCCCTTC 2 OPA-03 AGTCAGCCAC 3 OPB-10 CTGCTGGGAC 4 OPF-04 GGTGATCAGG 5 OPN-10 ACAACTGGGG
  • 49. 37 Tách chiết DNA tổng số DNA được tách chiết từ cơ đuôi của Thằn lằn bóng đuôi dài theo phương pháp của Ahmed và cs (2009) [37]có cải tiến: 200 mg cơ được cắt thành từng mảnh nhỏ và nghiền với 500 µL đệm chiết (100 mM Tris-HCl, 100 mM EDTA và 250 mM NaCl, pH 8,0), bổ sung 50 µL SDS 20%, 1µL Protease và ủ ở 65o C trong 50 phút. Mẫu được chiết 2 lần với cùng thể tích hỗn hợp phenol : chloroform : isoamylalcohol (25:24:1), loại bỏ polysaccharide trong dịch chiết bằng một thể tích ether bão hòa trong nước. DNA tổng số được kết tủa bằng ethanol 100% lạnh trong 30 phút ở -20o C, tiểu thể DNA được tái hòa tan trong nước cất vô trùng và xử lý RNase để loại bỏ RNA. Nồng độ và độ tinh sạch của DNA tổng số được xác định bằng phương pháp quang phổ trên máy NanoDrop ND-1000 (Thermo, Mỹ). Dung dịch DNA được bảo quản ở -20o C để sử dụng cho các phản ứng PCR- RAPD. Thực hiện phản ứng PCR-RAPD Hỗn hợp phản ứng PCR-RAPD bao gồm 10 pmol mồi, 4 mM MgCl2, 0,4 mM dNTP mỗi loại, 0,625 unit/µL Taq DNA polymerase (PCR Master Mix 2×, Fermentas, Đức); 25 ng DNA khuôn mẫu với tổng thể tích phản ứng là 25 µL. Phản ứng PCR-RAPD được thực hiện theo phương pháp của Coletta-Filho và cs với các mồi ngẫu nhiên [59]. Quy trình khuếch đại PCR bao gồm: biến tính 92o C/2 phút; 42 chu kỳ: 92o C/1 phút, 36o C/1 phút, 72o C/2 phút; và cuối cùng là 72o C/10 phút. Sản phẩm PCR-RAPD được điện di trên agarose gel 1,4% và nhuộm bằng ethidium bromide. Hình ảnh điện di được thu nhận bằng hệ thống Gel Documentation và phân tích bằng chương trình Quantity One (Bio-rad, Mỹ). Xử lý số liệu Phổ điện di sản phẩm PCR-RAPD của các mẫu với các mồi được phân tích theo nguyên tắc dựa vào sự xuất hiện hay không xuất hiện của các băng, đánh số
  • 50. 38 “1” nếu có xuất hiện băng và số “0” nếu không xuất hiện băng. Hệ số đa dạng di truyền được tính theo công thức sau: - Mức độ đa dạng di truyền ở mỗi vùng nghiên cứu: Ho = -∑pilog2pi (trong đó pi là tần số xuất hiện của sản phẩm PCR-RAPD thứ i trong quần thể) - Mức độ đa dạng trung bình giữa các cá thể trong quần thể: Hpop = 1/n∑Ho (trong đó n là số lượng quần thể) - Mức độ đa dạng giữa các cá thể trong toàn bộ mẫu nghiên cứu: Hsp = ∑pslog2ps (trong đó ps là tần số xuất hiện của sản phẩm PCR-RAPD trong toàn bộ mẫu nghiên cứu) - Mức độ đa dạng giữa các quần thể: Gst = (Hsp - Hpop)/Hsp Xây dựng giản đồ phả hệ: Xây dựng giản đồ phả hệ và phân tích nhóm bằng chương trình NTSYS 2.1, PAST. 2.4. TƯ LIỆU NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu các số đo hình thái, sai khác về hình thái theo giới tính, sử dụng vi môi trường sống, dinh dưỡng, tập tính hoạt động trên 142 mẫu. - Nghiên cứu xác suất phát hiện loài và mô hình điểm chiếm cứ: 42 điểm, 9 đợt khảo sát, 71 mô hình. - Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản 139 mẫu. - Nghiên cứu về đa dạng di truyền: 50 mẫu.
  • 51. 39 Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, SAI KHÁC HÌNH THÁI THEO GIỚI TÍNH 3.1.1. Đặc điểm hình thái * Mô tả bên ngoài: - Cơ thể có các phần phân biệt khá rõ ràng, thân được phủ vảy. Đầu dẹp, ít phân biệt với cổ, hình tam giác thuôn dài. - Hai bên thân có vệt màu đen từ mắt đến chi sau, bụng có màu xanh nhạt. Giữa con đực và con cái trưởng thành có sự khác biệt về màu sắc ở phần vạch đen này cụ thể: ở con đực vệt màu đen nhạt hơn con cái. - Về gốc đùi: con đực có các gốc đùi to hơn con cái cùng kích thước. Gốc đùi sau của con đực đặc biệt lớn hơn con cái khá khá nhiều, - Phần bụng: con cái trưởng thành lớn hơn con đực cùng kích thước SVL. Mặt bụng của chúng có màu vàng xanh hay màu trắng hơi xanh, mặt dưới cổ đến cằm có màu trắng xanh, ở con cái có màu vàng nhạt hơn con đực. - Bốn chi nằm ngang hai bên thân. Mỗi chi có năm ngón, đầu mỗi ngón có vuốt sừng nhọn, trên các ngón có phủ vảy. - Đuôi có chiều dài trung bình, gốc đuôi to, thuôn tròn, có màu cùng với màu cơ thể. Đuôi có khả năng mọc lại khi đứt, đây là một hình thức tự vệ khi gặp nguy hiểm. * Tỷ lệ đực, cái Trong 142 cá thể Thằn lằn bóng đuôi dài thu được 57 cá thể đực chiếm 40,1%. 85 cá thể cái chiếm 59,9%. Tỷ lệ đực/cái là 0,67 (Hình 3. 1).
  • 52. 40 Hình 3. 1: Phân bố tỷ lệ đực cái Tỷ lệ đực/cái trong nghiên cứu của Ngô Đắc Chứng và cs là 1,0 [7]. Tỷ lệ này trong nghiên cứu của Huang là 0,8 [78]. * Kích thước và khối lượng cơ thể Chiều dài thân trung bình của cá thể đực là 107,8 ± 7,7 mm. Cá thể đực có SVL ngắn nhất là 94,1 mm và dài nhất là 122,0 mm (Bảng 3. 1). Cá thể cái có SVL trung bình là 106,4 ± 6,8 mm. Cá thể cái có SVL nhỏ nhất là 91,9 mm, lớn nhất là 123,9 mm. Các cá thể đực và cái có chiều dài thân tập trung từ 100 mm đến 120 mm (Hình 3. 2). Không có cá thể nào có chiều dài thân dưới 90 mm và trên 130 mm. Trong nghiên cứu của Huang và cs chiều dài thân trung bình của con đực là 118,7 ± 0,8 mm, con đực có kích thước thân dài nhất là 130,4 mm và ngắn nhất là 100,9 mm. Đối với con cái, kích thước thân trung bình là 113,5 ± 0,7 mm, con cái có chiều dài thân lớn nhất là 126,8 mm và ngắn nhất là 98,1 mm [78].