SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
i
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan k t qu nghiên c u trong lu n văn này là k t qu nghiên c u
th t s c a cá nhân tôi dư i s hư ng d n t n tình c a 2 giáo viên hư ng d n là Ti n
sĩ Võ Th Dũng và Ti n sĩ Ngô Anh Tu n.
Các s li u, k t qu trình bày trong lu n văn này là trung th c và chưa t ng
ư c công b dư i hình th c nào trư c khi trình b o v .
Tác gi
Nguy n Phư c B o Ng c
ii
L I CÁM ƠN
Xin ư c g i l i c m ơn chân thành n Ban Giám hi u Trư ng i h c Nha
Trang, Khoa Sau i h c, Ban Ch nhi m Khoa Nuôi tr ng Th y s n, cùng toàn th
qúi th y cô ã h t lòng gi ng d y và truy n t cho tôi nh ng ki n th c qúi báu trong
su t quá trình h c t p t i trư ng.
Tôi xin t lòng bi t ơn sâu s c n TS. Võ Th Dũng và TS. Ngô Anh Tu n ã
tr c ti p hư ng d n và giúp tôi hoàn thành lu n văn.
Xin bày t lòng bi t ơn n Ban Lãnh o Vi n Nghiên c u Nuôi Tr ng Thu
S n 3, D án “FIBOZOPA” ã t o m i i u ki n thu n l i v th i gian và v t ch t cho
tôi hoàn thành lu n văn.
Nhân ây tôi xin chân thành c m ơn các Anh/Ch ang công tác t i Phòng Sinh
h c th c nghi m - Vi n NCNTTS 3 ã giúp tôi v trang thi t b , cơ s thí nghi m
trong th i gian th c hi n tài.
Cu i cùng, tôi xin bày t tình c m, lòng bi t ơn n B M , các Anh ch em ã
luôn giúp , ng viên và khích l tinh th n cho tôi trong su t quá trình h c t p và
hoàn thành tài t t nghi p.
Nguy n Phư c B o Ng c
iii
M C L C
L I CAM OAN.......................................................................................................... i
L I CÁM ƠN...............................................................................................................ii
M C L C...................................................................................................................iii
DANH M C HÌNH .................................................................................................... vi
KÝ HI U VI T T T.................................................................................................vii
M U ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: T NG QUAN........................................................................................ 3
1.1. T ng quan v c nư c ng t ................................................................................... 3
1.1.1. c i m chung c a l p chân b ng................................................................ 3
1.1.2. Phân b c a c nư c ng t............................................................................... 5
1.1.2.1. Su i và m ch nư c ng m ........................................................................ 5
1.1.2.2. Sông và các nhánh sông l n .................................................................... 5
1.1.2.3. Các h l n trên th gi i ........................................................................... 5
1.1.2.4. Nh ng vùng t ng p nư c ..................................................................... 6
1.1.3. c nư c ng t v i s c kh e con ngư i............................................................ 6
1.1.4. Tình hình nghiên c u thành ph n loài c nư c ng t...................................... 6
1.2. T ng quan v u trùng cercaria ............................................................................. 8
1.2.1. Chu kỳ phát tri n chung c a sán lá song ch (Trematoda) ............................ 8
1.2.2. Tình hình nghiên c u u trùng cercaria trên c nư c ng t .......................... 10
1.2.3 Khóa nh lo i các nhóm cercaria c a sán lá Vi t Nam............................. 15
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U........................................................ 17
2.1. a i m, th i gian và i tư ng nghiên c u...................................................... 17
2.2. Phương pháp nghiên c u..................................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu m u c:............................................................................. 18
2.2.2. Phương pháp ki m tra cercaria: ................................................................... 18
2.2.3. Phương pháp c m nhi m u trùng cercaria trên cá chép.............................. 19
2.2.4. Phương pháp ki m tra metacercaria. ........................................................... 20
CHƯƠNG 3. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ................................... 22
3.1. K t qu thu m u c t i hai xã An M và An Hòa. .............................................. 22
iv
3.2. M t s c i m phân lo i các loài c thu ư c t i các th y v c c a hai xã An
M , An Hòa huy n Tuy An t nh Phú Yên.............................................................. 25
3.2.1. Melanoides tuberculata Muller, 1774...................................................... 25
3.2.2. Sermyla tornatella Lea, 1850 ................................................................... 25
3.2.3. Tarebia granifera Lamarck, 1822............................................................ 26
3.2.4. Thiara scabra Muller, 1774 ..................................................................... 27
3.2.5. Filopaludina sumatrensis Dunker, 1852.................................................. 28
3.2.6. Sinotaia lithophaga Heude, 1889............................................................. 28
3.2.7. Pomacea sp............................................................................................... 29
3.2.8. Gyraulus sp............................................................................................... 29
3.2.9. Indoplanrbis exustus Deshayea, 1834...................................................... 30
3.2.10. Bithynia sp.............................................................................................. 30
3.2.11. Lymnaea sp............................................................................................. 31
3.3. M t s c i m phân lo i các loài u trùng cercaria thu ư c t i các th y v c
c a hai xã An M , An Hòa, huy n Tuy An, t nh Phú Yên: ................................... 32
3.3.1. Nhóm Gymnocephalus cercaria (Cercaria 1) ........................................... 33
3.3.2. Nhóm Xiphidiocercaria (Cercaria 2)........................................................ 34
3.3.3. Nhóm Pleurolophocercaria (Cercaria 3)................................................... 36
3.3.4. Nhóm Monostome cercaria (Cercaria 4).................................................. 37
3.3.5. Nhóm Echinostome cercaria (Cercaria 5) ................................................ 39
3.4. Thành ph n loài c và m c nhi m u trùng cercaria c.............................. 40
3.4.1. Bi n ng thành ph n loài c qua các tháng nghiên c u ............................. 40
3.4.2. S phân b thành ph n loài c t i các th y v c........................................... 41
3.4. 3. T l nhi m u trùng cercaria c a sán song ch trên c theo th y v c....... 42
3.4. 4. M c nhi m u trùng cercaria c a t ng loài c....................................... 44
3.4. 5. S bi n ng t l nhi m cercaria c theo tháng ..................................... 46
3.4.6. K t qu c m nhi m u trùng cercaria lên cá ................................................ 47
K T LU N VÀ XU T Ý KI N..................................................................... 49
Tài li u tham kh o.................................................................................................. 50
PH L C ................................................................................................................... 60
v
DANH M C B NG
B ng 3.1: Thành ph n loài, s lư ng, kích thư c m u c nghiên c u.........................22
B ng 3.2: V trí phân lo i các gi ng loài c ư c s d ng trong nghiên c u.............24
B ng 3.3: V trí phân lo i các gi ng loài cercaria ư c tìm th y trong nghiên c u này.......32
B ng 3.4: So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan c a Gymnocephalus sp. và
Cercaria megalura .......................................................................................................33
B ng 3.5: So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan c a Loxogenoides sp. và
Loxogenoides bicolor ...................................................................................................35
B ng 3.6: So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan Centrocestus formosanus 37
B ng 3.7 So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan c a Catatropis sp..............38
B ng 3.8: M c lây nhi m c a u trùng cercaria c a t ng loài c...........................44
B ng 3.9: M c nhi m u trùng metacercaria thu c 2 nhóm Pleurolophocercaria và
Xiphidiocercaria trên cá chép.......................................................................................47
B ng 3.10: M c nhi m u trùng metacercaria thu c nhóm echinostome trên cá chép.....48
vi
DANH M C HÌNH
Hình 1.1 : C u t o trong c a Gastropoda.................................................................................... 3
Hình 2.1 : B n a i m nghiên c u: xã M An, An Hòa huy n Tuy An..............17
Hình 2.2 : Sơ kh i n i dung nghiên c u.................................................................18
Hình 2.3 : Sơ b trí c m nhi m Pleurolophocercaria và Xiphidiocercaria trên cá chép...19
Hình 2.4 : Sơ b trí c m nhi m Echinostome trên cá chép.....................................20
Hình 3.1 : Melanoides tuberculata .............................................................................25
Hình 3.2 : Sermyla tornatella .....................................................................................26
Hình 3.3 : Tarebia granifera .......................................................................................26
Hình 3.4 : Thiara scabra ............................................................................................27
Hình 3.5 : Filopaludina sumatrensis ..........................................................................28
Hình 3.6 : Sinotaia lithophaga ....................................................................................28
Hình 3.7 : Pomacea sp. ...............................................................................................29
Hình 3.8 : Gyraulus sp. ...............................................................................................29
Hình 3.9 : Indoplanrbis exustus ...................................................................................30
Hình 3.10: Bithynia sp ..................................................................................................30
Hình 3.11: Lymnaea sp. ................................................................................................31
Hình 3.12 : Cercaria megalura ....................................................................................33
Hình 3.13 : Loxogenoides bicolor ................................................................................35
Hình 3.14 : Centrocestus formosanus ...........................................................................37
Hình 3.15 : Catatropis indicus .....................................................................................39
Hình 3.16 : Artyfechinostomum mehrai ........................................................................41
Hình 3.17 : Thành ph n loài, s lư ng c qua các tháng thu m u ................................42
Hình 3.18 : Thành ph n loài, s lư ng c t i các th y v c...........................................43
Hình 3.19 : M c c nhi m u trùng cercaria t i các th y v c .................................44
Hình 3.20 : Phân b u trùng cercaria theo tháng .........................................................48
Hình 3.21 : Metacercaria Centrocestus formosanus .....................................................50
Hình 3.22 : Metacercaria Echinostome spp..................................................................50
vii
KÝ HI U VI T T T
TLN : T l nhi m
C N : Cư ng nhi m
KST : Ký sinh trùng
Ctv : C ng tác viên
L : Chi u dài cơ th
W : Chi u r ng cơ th
1
M U
An toàn th c ph m ã và ang tr thành m t v n nóng, ư c nói n thư ng
xuyên trên nhi u di n àn Qu c t , khu v c và Qu c gia, trên các phương ti n thông
tin i chúng,… Trong tương lai, các v n an toàn th c ph m còn ư c quan tâm
nhi u hơn n a, c bi t các b nh truy n qua ư ng ăn u ng c a con ngư i như b nh
sán ký sinh trong ru t ngư i có th gây viêm ru t, tiêu ch y, bu n nôn và au u
[100]. các nư c phát tri n và ang phát tri n s ngư i b nhi m sán lá ngày m t tăng
[18, 53, 97], ví d b nh Clonorchiasis, Opisthorchiasis gây nh hư ng không nh n
s c kh e con ngư i nhi u nư c trên th gi i. H u h t các loài sán có giai o n phát
tri n u trùng trên các loài ng v t thân m m (trong ó có c nư c ng t) trư c khi lây
sang ngư i. Vi t Nam, có m t s nghiên c u v lây nhi m sán lá trên c ư c th c
hi n các khu v c khác nhau. n nay, Vi t Nam ã có 4 loài c Lymnaea viridis,
L. swinhoei, Parafossarulus striatulus và Melanoides tuberculata ư c báo cáo là v t
ch trung gian c a sán lá lây nhi m cho gia c m [57]. Ngoài ra, h Viviparidae thư ng
ư c con ngư i s d ng làm th c ph m có t l nhi m u trùng sán r t cao, ví d
Angulyagra polyzonata (69,31%), Cipangopaludina lecythoides (40,06%) và Sinotoia
aeruginosa (54.16%) [56].
Nh ng năm g n ây Vi t Nam b nh sán lá gan ngày càng phát tri n và lan
r ng, nh t là các t nh thu c khu v c mi n Trung - Tây Nguyên. T lúc bùng phát
b nh sán lá gan l n vào năm 2006 thì hàng năm trên 80% s ca nhi m sán lá gan l n, 6
tháng u năm 2009 s ca nhi m sán lá gan l n có xu hư ng tăng cao hơn h n so v i
các năm trư c ây [1]. S phân b và m t ký ch trung gian là nh ng y u t quan
tr ng nh hư ng n kh năng và hình th c lây nhi m sán song ch [98]. B nh
thư ng xu t hi n nh ng vùng ng b ng, nơi có khu h cá nư c ng t và khu h c là
nh ng v t ch trung gian truy n b nh phát tri n m nh. T l nhi m u trùng sán hai
loài c mút (Melanoides tuberculatus) là 4,7 - 5,0%; c á nh xanh (Parafossarulus
stritulus) là 4,6% - 4,8%. T l nhi m u trùng metacercaria sán song ch cá mè
tr ng (Hypophthamichthys harmandii) là 44,47%, cá chép (Cyprinus carpio): 25,00%,
cá trôi (Cirrhina molitorella): 13,85%, cá rô ng (Anabas testudineus): 32,00%, cá
tr m c (Ctenopharynogodon idellus): 13,33%, cá di c (Carassius auratus): 15,63% [9].
2
óng góp m t ph n nh vào vi c phòng ng a và tr b nh ký sinh trùng c
nư c ng t và m t s loài ng v t th y s n, Khoa Nuôi tr ng Th y s n, Trư ng i
h c Nha Trang cho phép th c hi n tài: “Nghiên c u thành ph n gi ng loài c
nư c ng t và u trùng cercaria sán song ch ký sinh trên c nư c ng t t i 2 xã
An M , An Hòa, huy n Tuy An, t nh Phú Yên”.
N i dung tài:
- Nghiên c u thành ph n gi ng loài c nư c ng t phân b t i 2 xã An M và xã
An Hòa huy n Tuy An, t nh Phú Yên.
- Nghiên c u thành ph n u trùng cercaria c a sán song ch ký sinh trên c nư c
ng t t i 2 xã An M và An Hòa huy n Tuy An, t nh Phú Yên.
- Nghiên c u m c c m nhi m (t l c m nhi m và cư ng c m nhi m) c a
u trùng sán song ch ký sinh trên c nư c ng t t i 2 xã An M và An Hòa, huy n Tuy
An, t nh Phú Yên.
- C m nhi m u trùng cercaria c a sán song ch lên cá chép.
M c tiêu tài:
- Xác nh s a d ng thành ph n loài c nư c ng t t i 2 xã An M và An Hòa,
huy n Tuy An – Phú Yên.
- Xác nh thành ph n u trùng cercaria c a sán song ch ký sinh trên c thu
ư c t i 2 xã An M và An Hòa, huy n Tuy An – Phú Yên.
Ý nghĩa c a tài:
Nh m góp ph n cung c p thêm thông tin nghiên c u v b nh ký sinh trùng là u
trùng cercaria c a sán lá song ch ký sinh trên c nư c ng t t i Phú Yên. Ngoài ra còn
cung c p thêm thông tin loài c nào là ký ch trung gian ang mang m m b nh c nh
báo con ngư i phòng tránh khi s d ng c nư c ng t làm th c ph m cho ngư i và ng v t.
3
CHƯƠNG 1: T NG QUAN
1.1. T ng quan v c nư c ng t
1.1.1. c i m chung c a l p chân b ng
ây là l p thu c ngành ng v t thân m m (Mollusca), có kho ng 85.000 loài,
a ph n s ng bi n, m t s s ng nư c ng t, s ng trên c n và m t s ít s ng ký sinh.
Hình1.1: C u t o trong c a Gastropoda
Cơ th g m có u, chân và n i t ng. u r t phát tri n, i x ng hai bên, có t
1-2 xúc tu. Trong quá trình sinh trư ng và phát tri n, cơ th có s quay quanh và u n
v n nên không i x ng hai bên. V xo n c có c u t o ph c t p hay ơn gi n tùy loài
(trên m t v có khi có gai, u nh ). Mi ng v cũng v y, có loài ơn gi n, có loài ph c
t p (có mương l n, có g ). Hình d ng v là m t ng r ng dài, cu n quanh m t tr c t o
nên các vòng xo n ch p nhau thành tr c, tr này có th r ng và m ra ngoài ch
g n mi ng v t o l tr c hay có khi không t o nên l tr c. Các vòng xo n có khi n m
trên m t m t ph ng hay các m t ph ng khác nhau t o thành tháp.
Xác nh v quay v hư ng ph i trái: b ng cách t nh v lên trên, mi ng v
i di n v i ngư i quan sát, mi ng v phía bên nào thì v quay v hư ng ó.
4
Xác nh t ng xo n c b ng cách t v có mi ng hư ng v phía trư c và m
s ư ng n i gi a hai t ng xo n c ( ư ng suture) r i c ng thêm 1.
Chân có nhi u d ng:
+ Chân có rãnh gi a chia làm hai ph n thay i ng tác cho nhau.
+ Chân phát tri n thành hai d ng lư i cày, khi di chuy n nó xô t v hai bên,
có rãnh ngang t o thành chân trư c và chân sau (các loài c s ng bùn và t m).
+ Chân d p như lư i dao ( nh ng loài có t p tính nh y di chuy n, ví d các
loài thu c gi ng Strombus).
+ Hai mép trư c c a chân kéo dài t o xúc tu.
+ Chân phát tri n thành cơ quan bơi l i.
+ i v i b n s ng ký sinh thì chân không phát tri n ch có cơ quan bám.
+ Còn b n ít di chuy n thì chân b thoái hóa.
Màng áo bao b c toàn b thân m m t u n thân.
Xoang mi ng r t phát tri n, bên trong xoang có phi n hàm và lư i s ng.
H th n kinh: g m h ch não, h ch bên, h ch chân và h ch t ng. Dây th n kinh
n i h ch bên và h ch t ng không i x ng. B n s ng ký sinh có h th n kinh phân b
không rõ ràng.
+ Xúc giác: toàn b cơ th con v t u làm nhi m v xúc giác, có m t s b
ph n chuyên hóa (xúc tu) m nh n ch c năng kh u giác.
+ V giác: n m trên ng tiêu hóa, có t bào v giác phân b (n m m t b ng
hay hai bên xoang mi ng).
+ Th giác g c hay nh xúc tu, có nhi m v c m quang, nh ng nhóm s ng
áy sâu có khi b tiêu gi m.
H tiêu hóa: Mi ng có ôi môi, i v i nh ng loài ăn th t thì có môi dài, xoang
mi ng có phi n hàm và lư i s ng, có tuy n nư c b t, có m t s loài có men Proteaza
và acid Sunphuric (H2SO4), th c qu n to và nhăn nheo ch a th c ăn, có loài có
tuy n Leiblein tiêu hóa th c ăn d dày, k ó là ru t và h u môn.
Tim n m m t lưng, g m 1 tâm th t và 2 tâm nhĩ.
H hô h p: hô h p b ng mang, b n c ph i không có mang nhưng vách màng
áo có nhi u vi m ch l y oxy, m t s loài hô h p b ng màng áo.
H th ng bài ti t: g m th n, xoang tim và xoang máu. Th n m t lưng c nh
xoang tim, ng d n s n ph m bài ti t dài và ra xoang màng áo.
5
c có th lư ng tính hay ơn tính. Tuy n sinh d c n m m t lưng g n nh c a
nang n i t ng (có khi t p trung thành kh i hay phân tán quanh gan), nh ng loài có cơ
quan giao c u thì th tinh trong, loài không có cơ quan giao c u thì phóng tinh và
tr ng ra ngoài môi trư ng nư c [3].
1.1.2. Phân b c a c nư c ng t
S bi n i c a a lý và khí h u d n n s thay i v phân b c a nhi u
qu n th sinh v t trên trái t như chim, côn trùng và các th m th c v t nư c ng t,
l , m n; m i y u t tác ng u nh hư ng n c i m sinh h c, sinh thái, sinh lý
và sinh s n c a m i loài. S bi n i này có s khác bi t áng k v di truy n và phân
b không ng u theo a lý [30, 88, 76]. Gi ng như nhi u ng v t không xương
s ng khác, c nư c ng t có s a d ng v thành ph n loài và s lư ng nhi u vùng
nhi t i và gi m d n theo vĩ cao [85].
1.1.2.1. Su i và m ch nư c ng m
Su i và u ngu n dòng su i thư ng là nơi ch a nhi u th c ăn c a c nư c
ng t. M c dù v y, thành ph n loài và s lư ng c ây thư ng không cao, có t 1 - 6
loài phân b , ch y u h Hydrobioidae chi m a s ; tương t như v y các t ng nư c
ng m, m ch nư c ng m h Hydrobioidae chi m a s , có trên 300 loài phân b . Các
con su i có nhi u loài c phân b như: su i Great Artesian Basin c a Australia, su i
New Caledonia Pháp, su i và các hang ng Dinaric Alps c a Balkans, khu núi á
vôi c a Pháp và Tây Ban Nha, su i Florida M [39].
1.1.2.2. Sông và các nhánh sông l n
Các con sông: Côngo (Châu Phi), Mekong (Châu Á), Mobile Bay (B c M ) và
Rio Dela Plata (Nam M ) là nh ng nơi có ng v t thân m m phong phú v loài
nhưng phong phú c a các loài c nư c ng t không cao. H Viviparidae ( khu v c
B c M , khu v c phương ông, Australia), h Pachychilidae và h Pleuroceridae
(B c M và Nh t B n), h Thiaridae (vùng nhi t i), h Pomatiopsidae và h
Stenothyridae (khu v c phương ông); nhóm c ph i (Pulmonata) thư ng có thành
ph n loài ít [39].
1.1.2.3. Các h l n trên th gi i
H Baikal, h Ohrid, h Tanganyika và h Sulawesi có h Viviparidae,
Pachychilidae, Paludomidae, Thiaridae, Hydrobiidae, Planorbidae, Acroloxidae,
Ancylidae và h Valvatidae phân b . H Planorbidae phân b nhi u các h vùng ôn
6
i hơn các h vùng nhi t i. Các loài c hóa th ch h Miocene Lake Steinheim,
Pleistocene Lake Turkana nh hư ng quan tr ng n s hình thành loài và ti n hóa
c a loài c nư c ng t [39].
1.1.2.4. Nh ng vùng t ng p nư c
Có nhi u qu n th c sinh s ng nh ng vùng t ng p nư c, ví d : nhi u vùng
Châu Á và mi n B c Australia có h Viviparidae, Thiaridae, Bithyniidae,
Lymnaeidae và Planorbidae sinh s ng. Nh ng báo cáo g n ây cho th y, nh ng
vùng t ng p nư c c a V nh Carpentaria mi n B c nư c Úc có 56 loài c trong ó
có 13 loài c h u [39].
1.1.3. c nư c ng t v i s c kh e con ngư i
Nhi u loài c là ký ch trung gian c a m t s loài giun sán gây b nh cho ng
v t, áng chú ý nh t là truy n b nh sán lá cho con ngư i. Ít nh t 40 tri u ngư i nhi m
b nh sán lá gan (Opisthorchis) và sán lá ph i (Paragonimus) và hơn 200 tri u ngư i b
b nh sán máng ch y u các khu v c Châu Phi, ông Nam Á, Nam M , nơi có n n
kinh t l c h u. H Pomatiopsidae và h Planorbidae là ký ch trung gian c a sán
máng (Schistosomiasis), h Pachychilidae, Pleuroceridae, Thiaridae, Bithyniidae và
Lymnaeidae là ký ch trung gian truy n b nh sán lá gan và sán lá ph i [60, 26,73].
Con ngư i cũng có th b giun tròn (Angiostrongyliases) ký sinh thông qua ký ch
trung gian Ampullariidae. H Ampullariidae và Pachychilidae thư ng ư c dùng làm
th c ph m khu v c ông Nam Á càng thúc y s lây lan c a Angiostrongyliasis và
Paragonimiasis (sán lá ph i) [58].
1.1.4. Tình hình nghiên c u thành ph n loài c nư c ng t
Strong (2008) cho bi t, có kho ng 4.000 loài c nư c ng t trên th gi i, t i
thi u có 33 - 38 h thu c các b Neritimorpha, Caenogastropoda và Heterobranchia.
H Baikal, Ohrid, Tanganyika… là nh ng nơi có m t l p chân b ng (Gastropoda)
cao. M t s nơi có m t th p hơn, ví d các lưu v c sông Congo, Mekong, và
Mobile Bay. Hi n nay, c nư c ng t th gi i ph i i m t v i s e d a t s suy
thoái môi trư ng, cá và các loài ch h i khác. S d ng không b n v ng t, nư c,
thay i c nh quan, gây h i tài nguyên ã và ang phá h y nhi u sông, su i, và e d a
s a d ng các loài c c h u khu v c sông su i, nư c ng m. Tình hình ngày càng
tr m tr ng hơn do thi u s quan tâm và qu n lý c a con ngư i [39].
7
B c M , có kho ng 650 loài c nư c ng t khác nhau, có th nói, thành ph n
loài khu v c này là i di n cho thành ph n loài c c a th gi i; tuy nhiên vào nh ng
năm u c a th k XX thành ph n loài c nư c ng t t i B c M ã b gi m, kho ng
60 loài b tuy t ch ng, 20 loài có nguy cơ tuy t ch ng, 290 loài khác ang ư c quan
tâm b o t n. Nói cách khác c nư c ng t B c M có 9% b tuy t ch ng và 48%
ư c b o t n. S suy thoái này là do xây p, ê, kênh, ô nhi m công nông nghi p và
nh ng suy thoái môi trư ng [50].
Ndifon và ctv (1989), nghiên c u môi trư ng s ng c a c nư c ng t Tây
Nam Nigeria cho th y, có 14 loài s ng khu v c này bao g m: Biomphalaria pfeifferi,
Bulinus globosus, Bulinus rohlfsi, Lymnaea natalensis, Physa ( Aplexa) waterloti,
Bulinus forskali, Gyraulus costulatus, Ferrissia sp., Segmentorbis sp., Lanistes
libycus, Lanistes ovum, Pila wernei, Potadoma moerchi và Melanoides tuberculata.
B. globosus và B. pfeieri phân b r ng và xu t hi n thư ng xuyên và cũng là v t ch
trung gian c a sán Schistosoma, còn B. rohlfsi r t ít xu t hi n khu v c nghiên c u [70].
Mattison (1995), kh o sát qu n th c nư c ng t vào mùa mưa và mùa khô
Aligarh, B c n , k t qu có 7 loài c phân b g m: Bithynia tentaculata, Gyraulus
convexiusculus, Helicorbis coenosus, Indoplanorbis exustus, Lymnaea acuminata, L.
luteola và Vivipara bengalensis. S lư ng và kích thư c c nư c ng t cũng thay i
theo mùa. Ki m tra cercaria trên các loài c thu ư c thì B. tentaculata và V.
bengalensis b nhi m metacercarial và cysticercoid. Còn G. convexiusculus, I. exustus
và L. luteola b lây nhi m b i u trùng Paramphistomes [63].
Ofoezie (1999), nghiên c u các y u t nh hư ng n s phân b c a c t i h
Oyan Reservoir Tây Nam nư c Nigeria. Có 7 loài c ư c tìm th y h g m: Bulinus
globosus, B. forskalii, B. truncatus, Lymnaea natalensis, Indoplanorbis exustus,
Potadoma freethi và Potadoma moerchi. T l các loài này 17.6% (B. globosus), 16.1%
(B. forskalii), 0.2% (B. truncatus), 12.9% (L. natalensis), 23.4% (I. exustus) và 29.8%
(Potadoma spp.). M c nư c và lư ng mưa thay i theo mùa nên m t c cũng thay
i theo, nhi u nh t vào tháng 8 (mùa mưa), ít vào các tháng 11 và tháng 12 (mùa khô) [73].
Krailas (2003), báo cáo c nư c ng t R ng Toa Dum, Saiyok National Park,
t nh Kanchanaburi, Thái Lan. Nghiên c u ư c th c hi n t u con su i n cu i con
su i. Thu m u c b ng tay ho c b ng v t. K t qu ch tìm th y m t loài c thu c h
Pleuroceridae thu c gi ng Paludomus. c có v hình b u d c, chi u cao 7,3mm và
8
chi u r ng 5,7mm. Ki m tra ký sinh trùng 317 m u c cho th y t l nhi m u trùng
sán là 2,52% [35].
Diego và ctv (2006), nghiên c u thành ph n loài c a l p chân b ng nư c ng t
t i các con sông khu v c ông B c c a Argentina. Tác gi cho bi t có 66 loài thu c
9 h phù h p v i tài li u ã công b trư c ây. Có 33 loài thu c h Ampullariidae,
Ancylidae, Lymnaeidae, Physidae, và Planorbidae và 33 loài thu c h Lithoglyphidae,
Cochliopidae, Thiaridae, và Chilinidae; ngoài ra, tác gi còn tìm th y thêm 2 loài
thu c h Ancylidae. Vì v y, hi n nay có 68 loài c s ng khu v c ông B c c a
Argentina và h Planorbidae có s lư ng nhi u nh t. Không tìm th y loài nào thu c h
Thiaridae [34].
Haruay (2008), nghiên c u nh hư ng c a m n lên s phân b và m t h
Viviparidae t nh Khon Kaen, Thái Lan. Ba loài g m Filopaludina (Siamopaludina)
martensi martensi, F. (Filopaludina) sumatrensis speciosa và Idiopoma umbilicata
ư c tìm th y. Th c ăn c a c thu c h Viviparidae là sinh v t phù du và t o. Ki m
tra cercaria trên các loài c này, ch có nhóm Xiphidiocercariae ký sinh trên F. (S.)
martensi martensi. m n nh hư ng áng k n m t và s phân b c a h
Viviparidae, nh ng nơi có m n cao thì m t ít và ngư c l i [87].
Lombardo (2010), nghiên c u ho t ng s ng c a các loài c nư c ng t các
h l n c a Italia. Bithynia (=Codiella) leachii, Physa (=Physella) acuta và Planorbis
planorbis ho t ng m nh nh t vào ban ngày. Valvata piscinalis cũng bi u hi n ho t
ng vào ban ngày nhưng có giai o n co rút vào bên trong v , các loài còn l i g m
Galba (=Lymnaea) truncatula và Radix (=Lymnaea) auricularia) cũng ho t ng vào
ban ngày nhưng r t ít. P. acuta và P. planorbis ch ho t ng nhi u vào ban êm [59].
1.2. T ng quan v u trùng cercaria
1.2.1. Chu kỳ phát tri n chung c a sán lá song ch (Trematoda)
Sán lá song ch tr ng, giao ph i trên cùng m t cơ th . Tr ng nh nhưng s
lư ng nhi u. Tr ng c a sán lá song ch n ra u trùng; sau ó, u trùng ph i qua nhi u
giai o n phát tri n thành cơ th trư ng thành.
Giai o n u trùng miracidium: Tr ng sau khi rơi vào nư c, n ra u trùng
miracidium có lông tơ và i m m t. Ph n l n cơ th có tuy n u, o n sau cơ th có
m t ám t bào m m, ng tiêu hóa ơn gi n. H th n kinh và bài ti t không phát tri n.
Miracidium không ăn, nh glucogen d tr trong cơ th nên s ng t do trong nư c
9
m t th i gian r i nh tuy n u ti t men phân gi i l p bi u mô chui vào t ch c gan
c a cơ th c. Trong cơ th ký ch trung gian, u trùng miracidium m t lông tơ, m t
i m m t và ru t bi n thành bào nang sporocyste.
Giai o n u trùng bào nang sporocyst: Bào nang hình tròn hay hình túi, b
m t có kh năng th m th u dinh dư ng. Bào nang sporocyst có th xoang l n, nó sinh
s n ơn tính (vô tính) t o ra nhi u u trùng redia.
Giai o n u trùng redia: Redia hình túi, có th di ng, c u t o cơ th có h u
và ru t d ng hình túi ng n. u trùng redia l n lên, phá màng c a bào nang ra kh i
t ch c gan r i vào cơ quan tiêu hóa c a c. Cơ th u trùng redia dài ra, h u và ru t
phát tri n, có hai ng bài ti t. Phía sau cơ th có m t ám t bào m m ti n hành sinh
s n ơn tính cho nhi u u trùng cercariae. Có nh ng loài sán song ch không qua giai
o n u trùng redia mà phát tri n tr c ti p thành cercaria.
Giai o n u trùng cercaria: Cơ th cercaria chia làm hai ph n: thân và uôi,
b ngoài cơ th có móc, có m t ho c hai giác hút. Cơ quan tiêu hóa g m có mi ng,
h u, th c qu n và ru t. Cercaria có h th ng bài ti t và t th n kinh phía trư c cơ
th , có tuy n ti t ra men phá ho i t ch c xâm nh p vào cơ th ký ch , ng th i
bi u mô dư i l p nguyên sinh ch t có tuy n phân ti t t o ra vách c a bào nang.
Cercaria s ng t m th i trong cơ th c, sau ó ra môi trư ng nư c, ho t ng trong
m t th i gian ng n, m t uôi bi n thành u trùng có v b c metacercaria. Cũng có
gi ng loài sán lá song ch , u trùng cercaria c a chúng có th tr c ti p xâm nh p vào
da c a ký ch , r i n m ch máu sau ó qua th i kỳ u trùng bào nang metacercaria và
phát tri n thành trùng trư ng thành. Ngư c l i cũng có m t s loài khi cercaria ra môi
trư ng nư c m t uôi r i hình thành bào nang (kén) bám trên các th c v t th y sinh
thư ng ng hay v c, n u g p ký ch ăn vào s phát tri n thành trùng trư ng thành.
M t s gi ng loài u trùng cercaria sau khi tách kh i cơ th redia hình thành bào
nang (metacercaria) ngay trong cơ th c ho c chui ra nhưng l i ti p t c xâm nh p vào cơ
th c ó; c có u trùng, ký ch ti p theo ăn vào ru t s phát tri n thành trùng trư ng thành.
Giai o n u trùng metacercaria: do có v b c l i, cơ th n m trong bào nang
nên không di chuy n ư c. C u t o cơ th phát tri n g n v i trùng trư ng thành. B
m t cơ th có móc, giác mi ng, giác b ng, l mi ng và l bài ti t.
10
C u t o trong có cơ quan tiêu hóa, cơ quan bài ti t, th n kinh và cơ quan sinh d c. H
th ng sinh d c m t s loài phát tri n nhưng ơn gi n, m t s loài có cơ quan sinh d c cái ã
hoàn ch nh, th m chí ã có lúc trong cơ quan sinh d c cái có tr ng xu t hi n.
Metacercaria ký sinh trong cơ th ký ch trung gian th II b ký ch sau cùng ăn vào
trong ng tiêu hóa, do tác d ng c a d ch tiêu hóa v b c v ra u trùng thoát ra ngoài
di chuy n n cơ quan thích h p c a ký ch và phát tri n thành trùng trư ng thành.
Quá trình phát tri n c a sán lá song ch b t bu c ph i có ký ch trung gian nh t
nh, ký ch trung gian th nh t là c, ký ch trung gian th II ho c ký ch cu i cùng
thư ng là ng v t thân m m, giáp xác, côn trùng, cá, lư ng thê, bò sát, chim và ng
v t có vú. Có nh ng loài phát tri n qua 3-4 ký ch trung gian.
Nhìn chung chu kỳ phát tri n c a sán lá song ch chia làm hai d ng:
Có m t ký ch trung gian:
- u trùng cercariae i tr c ti p vào ký ch cu i cùng, ví d : sán máu (Schitosoma sp.)
- u trùng cercariae ra ngoài môi trư ng hình thành bào nang metacercaria bám trên
các th c v t th y sinh thư ng ng, ký ch ăn vào phát tri n thành trùng trư ng thành.
Có hai ký ch trung gian:
- C hai ký ch trung gian là ng v t thân m m, ví d Echinostoma cinetorchis ký
ch trung gian th nh t là c nư c ng t, ký ch trung gian th hai là hai m nh v .
- Ký ch trung gian th hai là giáp xác hay côn trùng lư ng thê ho c cá.
Tác h i c a sán lá song ch : Kh năng gây h i c a sán lá ký sinh i v i ký ch ph
thu c vào ch ng loài ho c v trí ký sinh c a chúng. Thư ng sán lá ký sinh trong m t,
trong h th ng tu n hoàn, h tiêu hóa và m t s cơ quan quan tr ng; m t s gi ng loài
sán lá ký sinh làm ch t ký ch . Ngoài ra, giai o n u trùng c a m t s ít loài ký sinh
trên cá có khi không gây tác h i l n nhưng giai o n trư ng thành l i ký sinh ngư i
và gia súc; do ó n u có t p quán ăn th t cá s ng như ăn g i cá có th lây b nh cho
ngư i. Vì v y, công tác phòng b nh và tr b nh sán lá song ch ng v t th y s n có
ý nghĩa góp ph n b o v s c kh e cho con ngư i và c gia súc [8].
1.2.2. Tình hình nghiên c u u trùng cercaria trên c nư c ng t
R t nhi u loài c nư c ng t là ký ch trung gian c a ký sinh trùng (sán lá, sán
dây, giun ũa, giun kim) gây b nh Châu Phi, Châu Á và Châu M . S lây nhi m
b nh ã lan r ng m c dù m c t vong ngư i không cao. Ký sinh trùng có th
truy n b nh tr c ti p ho c gián ti p t c sang ngư i. H u h t các loài ký sinh trùng
11
gây b nh cho ngư i u là giun sán, ch y u là sán ký sinh gan hay ru t. Trong s
nh ng loài sán thì sán lá gan có t l nhi m cao nh t g m: Clonorchis sinensis và
Opisthorchis viverrini. Các loài sán lá ru t cũng r t ph bi n ông Nam Á, chúng
bao g m nhi u nhóm ký sinh trùng ch y u thu c h Heterophyidae và
Echinostomatidae. Vi c lo i b nh ng loài ký sinh này t ngu n cung c p th c ph m,
c bi t là cá là m t công vi c y khó khăn và thách th c [80].
ng T t Th (2005), kh o sát khu h c nư c ng t và t l nhi m sán lá c a c
nư c ng t các t nh An Giang, C n Thơ và Ti n Giang. K t qu thu ư c 14 loài c
g m: Stenomelania reevei, Antimelania sp., Melanoides tuberculata, Bithynia
fuchsiana, Filopaludina sumatrensis, Pomacea sp., Gyraulus convexiusculus,
Indoplanorbis exustus và Lymnaea viridis, Thiara scabra, Antimelania siamensis,
Assiminea sp., Dostia violacea và Clithon sp..
Stenomelania reevei, M. tuberculata và B. fuchsiana b nhi m u trùng cercaria
c a các nhóm Echinostome, Xiphidiocercaria và Pleurophocercaria, nhi u nh t là
nhóm u trùng Pleurolophocercaria. An Giang, M. tuberculata b nhi m
Xiphidiocercaria và Pleurolophocercaria; nhưng C n Thơ và Ti n Giang, chúng l i
b nhi m 4 nhóm cercaria khác. Bithynia fuchsiana b nhi m 5 nhóm cercaria nhưng
không b nhi m Pleurolophocercaria [90].
Bùi Th Dung (2006), th c hi n “kh o sát khu h c và u trùng cercariae ký
sinh trên c t i An Giang”. t kh o sát tìm th y 9 loài c nư c ng t An Giang bao
g m: Pomacea sp., F. sumatrensis, B. fuchsiana, M. tuberculatus, Stenomelania sp.,
Antimelania sp., L. viridis, G. convexiusculus và Paraplanorbis. Trong ó, B.
fuchsiana và M. tuberculatus là 2 ký ch b nhi m c 7 nhóm u trùng cercaria. Các
nhóm cercaria ư c tìm th y trong c g m: Echinostomata, Amphistomata,
Xiphidiocercaria, Fucocercaria, Cysticerca, Monostomata, Pleurolophocercaria. S
xu t hi n u trùng Pleurolophocercaria cho bi t ký sinh trùng sán gây b nh ã t n t i
An Giang t lâu, tuy nhiên t l nhi m r t th p [2].
Jakob và ctv (2009), nghiên c u “vòng i sán lá ru t nh trên cá nư c ng t
mi n B c Vi t Nam b ng k thu t phân t ”. K t qu cho th y 3 loài H. pumilio, H.
taichui và Procerovum sp. gây b nh sán lá ru t ngư i, giai o n cercaria ký sinh trên
Melanoides tuberculata và giai o n metacercaria ký sinh ru t và mô cá nuôi (mè
tr ng, trôi n và rô ng). K t qu nghiên c u cho bi t, r t khó xác nh m i
12
quan h phát tri n t cercaria lên metacercaria c a cùng m t loài, n u ch d a vào các
c i m hình thái. S d ng k thu t PCR và gi i mã trình t gen i v i cercaria và
metacercaria ã làm rõ ư c quan h gi a cercaria và metacercaria c a H. pumilio.
Các loài ký sinh trùng ã phát hi n t i các ao cá không ch nh hư ng t i s c kh e cá
nuôi mà còn ti m n nguy cơ gây b nh nguy hi m cho con ngư i khi ăn cá chưa chín [83].
Nguy n M nh Hùng và ctv (2009), nghiên c u “m t nhi m u trùng sán lá
ru t nh cá trong các ao ương gi ng Mi n B c Vi t Nam”. K t qu cho th y cá b t
không b nhi m sán lá. Không có quan h rõ ràng gi a t l nhi m cercaria trên c và
t l nhi m u trùng metacercariae cá c a sán lá ru t nh . Không tìm th y c b
nhi m u trùng cercaria c a sán lá ru t. Vì v y c n có nh ng nghiên c u sâu hơn, toàn
di n hơn ki m tra u trùng có trong c t i nh ng ao này [4].
Bùi Th Dung và ctv (2010), kh o sát khu h c nư c ng t và tình hình nhi m
u trùng sán lá 2 xã Nghĩa L c và Nghĩa Phú, huy n Nghĩa Hưng, t nh Nam nh.
T l nhi m chung là 4,12%. S lư ng và thành ph n loài c tìm th y ao cá gi ng
cao hơn ao cá th t. M t phát hi n khác ao cá th t có th cá tr m en
(Mylopharyngodon piceus) cho th y s lư ng c thu th p ư c th p hơn so v i ao
không th cá tr m en. Trong s 16 loài c thu ư c và nh lo i t i a i m nghiên
c u có 4 loài c phân b r ng là: Angulyagra polyzonata, Melanoides tuberculata,
Bithynia fuchsiana và Pomacea bridgesi. Nh ng loài c ph bi n ao cá là nh ng loài
c thu c h Thiaridae, Viviparidae; còn nh ng loài c thu c h Bithyniidae,
Stenothyridae và Planorbidae thì ph n l n ph bi n kênh mương và ru ng lúa. Có 8
loài c ư c xác nh óng vai trò v t ch trung gian c a u trùng sán lá lây b nh cho
cá, bao g m: Melanoides tuberculata, Sermyla tornatella, Thiara scabra, Tarebia
granifera, Bithynia fuchsiana, Stenothyra messageri, Gyraulus convexiusculus,
Lymnaea swinhoei. Trong ó loài Melanoides tuberculata có t l nhi m cercaria cao
nh t 13,28% và là v t ch nhi m nhi u nhóm cercaria. Không phát hi n cercaria các
loài c A. polyzonata, Idiopoma umblicata, P. bridgesi, P. canaliculata, Pila polita,
Neritina violacea, và Lymnaea viridis. Cercaria c a 5 nhóm ư c xác nh sau khi
phân tích 10.878 m u c là: Parapleurolophocercaria, Xiphidiocercaria,
Monostomecercaria, Echinostomecercaria và Gymnocephalous. Nhóm
Parapleurolophocercaria là nhóm u trùng ư c tìm th y ph bi n a i m nghiên
c u, chi m 40,53% t ng s c nhi m, th p hơn là nhóm Echinostome cercaria 24,56%,
13
Xiphidiocercaria 17,73%. Hai loài c Sermyla tornatella và M. tuberculata óng vai
trò v t ch chính ch a nhóm Parapleurolophocercaria; Thiara scabra ch a nhóm
Echinostome; Bithynia fuschiana ch a nhóm Xiphidiocercaria [36].
Kanev và ctv (1995), nghiên c u vòng i Echinostoma jurini cho th y: (1) ký
ch trung gian u tiên là c thu c h Viviparidae, (2) ký ch trung gian th hai là
ch, rùa, (3) ký ch cu i cùng là ng v t có vú, (4) E. jurini thư ng xu t hi n các
nư c thu c Châu Âu và có th Châu Á, nơi mà Viviparidae phân b [51].
Wadsan (2005), nghiên c u u trùng cercaria c a sán song ch Echinostoma
sp. trên c Indoplanorbis exustus su i nư c ng t thu c Al-Hasa Saudi Arabia.
Ki m tra 50 m u c Indoplanorbis exustus cho th y có s xu t hi n c a u trùng
cercaria c a Echinostoma sp. v i t l nhi m 20% [96].
Ukong và ctv (2007), nghiên c u hình thái cercaria tìm th y trên c nư c ng t
thác Erawan Waterfall, công viên Erawan, Thái Lan. Tác gi s d ng phương pháp
các u trùng cercaria ký sinh trên c t thoát ra ngoài môi trư ng nư c và nh lo i
ư c 6 loài thu c 3 nhóm. Nhóm Pleurolophocercous cercariae g m: Haplorchis
pumilio (C1) và Stictodora tridactyla (C3). Nhóm Furcocercous cercariae g m:
Mesostephanus appendicalatus (C2), Transversotrema laruei (C6) và Cardicola
alseae (C4). Nhóm Xiphidiocercariae ch có Loxogenoides bicolor (C5). T ng s m u
c là 1.163 m u ch có 62 m u b nhi m cercaria, t l nhi m là 5,33%. Trong 687 m u
c Melanoides jugicostis, có 45 m u (6.5%) b nhi m, 91 m u c Tarebia granifera có
6 m u (6.6%) b nhi m, 296 m u c Thiara scabra có 1 m u (0.3%) b nhi m và 89
m u c Melanoides tuberculata có 10 m u (11.2%) b nhi m [93].
Wivitchuta và ctv (2007), nghiên c u u trùng cercaria c a sán lá trên c nư c
ng t thu c h Thiaridae sông Khek, Thái Lan. K t qu thu ư c 9.568 m u c, g m
14 loài: Tarebia granifera, Melanoides tuberculata, Thiara scabra, Paracrostoma
pseudosulcospira pseudosulcospira, P. paludiformis paludiformis, P. paludiformis
dubiosa, P. morrisoni, Brotia (Brotia) binodosa binodosa, B. (Brotia) microsculpta, B.
(Senckenbergia) wykoffi, B. (Brotia) pagodula, B. (Brotia) binodosa spiralis, B.
(Brotia) insolita và B. (Brotia) manningi. Các loài c b nhi m u trùng cercaria g m
T. granifera, M. tuberculata, T. scabra, P. paludiformis paludiformis và B.
(Senckenbergia) wykoffi. Cercaria c a 2 nhóm Parapleurolophocercous và
Xiphidiocercariae ư c tìm th y và mô t hình thái dư i kính hi n vi. Nhóm
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 50894
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Lý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gelLý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gel
Huong Nguyen
 

What's hot (20)

quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
 
Luận văn: Tổng hợp vật liệu quang xúc tác trên Tio2 và vật liệu Mof
Luận văn: Tổng hợp vật liệu quang xúc tác trên Tio2 và vật liệu MofLuận văn: Tổng hợp vật liệu quang xúc tác trên Tio2 và vật liệu Mof
Luận văn: Tổng hợp vật liệu quang xúc tác trên Tio2 và vật liệu Mof
 
Luận án: Tính chất quang học của vật liệu TiO2 có cấu trúc nano
Luận án: Tính chất quang học của vật liệu TiO2 có cấu trúc nanoLuận án: Tính chất quang học của vật liệu TiO2 có cấu trúc nano
Luận án: Tính chất quang học của vật liệu TiO2 có cấu trúc nano
 
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu SẻPhân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
Phân lập các vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng cây tiêu Sẻ
 
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdfNghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
Nghiên cứu sản xuất dịch cà chua cô đặc.pdf
 
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdfThực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
 
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết và tinh sạch enzy...
 
Cong nghe san xuat gom su
Cong nghe san xuat gom suCong nghe san xuat gom su
Cong nghe san xuat gom su
 
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành MyxomycotaLuận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
Luận văn: Thành phần loài nấm lớn thuộc ngành Myxomycota
 
Luận văn: Tổng hợp vật liệu YFeO3 bằng phương pháp sol-gel, HAY
Luận văn: Tổng hợp vật liệu YFeO3 bằng phương pháp sol-gel, HAYLuận văn: Tổng hợp vật liệu YFeO3 bằng phương pháp sol-gel, HAY
Luận văn: Tổng hợp vật liệu YFeO3 bằng phương pháp sol-gel, HAY
 
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nướcĐề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
Đề tài: Sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước
 
Chuong 3 tinh chat dong hoc phan tu cua cac he phan tan
Chuong 3 tinh chat dong hoc phan tu cua cac he phan tanChuong 3 tinh chat dong hoc phan tu cua cac he phan tan
Chuong 3 tinh chat dong hoc phan tu cua cac he phan tan
 
Đặc trưng của hydroxide cấu trúc lớp kép trong xử lý môi trường
Đặc trưng của hydroxide cấu trúc lớp kép trong xử lý môi trườngĐặc trưng của hydroxide cấu trúc lớp kép trong xử lý môi trường
Đặc trưng của hydroxide cấu trúc lớp kép trong xử lý môi trường
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
báo cáo thực hành hóa học ứng dụng
báo cáo thực hành hóa học ứng dụngbáo cáo thực hành hóa học ứng dụng
báo cáo thực hành hóa học ứng dụng
 
Bai giang hoa hoc xanh dai hoc thuy loi
Bai giang hoa hoc xanh dai hoc thuy loiBai giang hoa hoc xanh dai hoc thuy loi
Bai giang hoa hoc xanh dai hoc thuy loi
 
Đề tài: Vật liệu TiO2 dạng cột nano làm điện cực cho pin mặt trời
Đề tài: Vật liệu TiO2 dạng cột nano làm điện cực cho pin mặt trờiĐề tài: Vật liệu TiO2 dạng cột nano làm điện cực cho pin mặt trời
Đề tài: Vật liệu TiO2 dạng cột nano làm điện cực cho pin mặt trời
 
Tio2- graphene
Tio2- grapheneTio2- graphene
Tio2- graphene
 
Lý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gelLý thuyết về sol gel
Lý thuyết về sol gel
 

Similar to Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria sán song chủ ký sinh trên ốc nước ngọt tại 2 xã An Mỹ, An Hòa huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
Vinh Quang
 
Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...
Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...
Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...
Quocphong Nguyen
 
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria sán song chủ ký sinh trên ốc nước ngọt tại 2 xã An Mỹ, An Hòa huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên (20)

đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩ
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
 
Tuyển chọn và nghiên cứu một số chủng xạ khuẩn có khả năng sinh chất kháng si...
Tuyển chọn và nghiên cứu một số chủng xạ khuẩn có khả năng sinh chất kháng si...Tuyển chọn và nghiên cứu một số chủng xạ khuẩn có khả năng sinh chất kháng si...
Tuyển chọn và nghiên cứu một số chủng xạ khuẩn có khả năng sinh chất kháng si...
 
Luận văn: Bước đầu nghiên cứu bệnh viêm ruột truyền nhiễm do parvovirus trên ...
Luận văn: Bước đầu nghiên cứu bệnh viêm ruột truyền nhiễm do parvovirus trên ...Luận văn: Bước đầu nghiên cứu bệnh viêm ruột truyền nhiễm do parvovirus trên ...
Luận văn: Bước đầu nghiên cứu bệnh viêm ruột truyền nhiễm do parvovirus trên ...
 
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAYSử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
 
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâuLuận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
 
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền quần thể Bách xanh tự nhiên (Calocedru...
 
Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...
Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...
Khóa luận Phân lập và định danh một số vi sinh vật có khả năng kích thích sin...
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tốLuận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nemĐề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
 
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
 
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
Luận án tiến sĩ nghiên cứu tạo dòng cây dưa hấu (citrulus lanatus thumb.) chu...
 
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà GiangLuận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
Luận án: Giải pháp bảo tồn loài Thiết sam giả lá ngắn tại Hà Giang
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thậnđáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
 
Nghiên cứu tình hình nhiễm ấu trùng sán lá song chủ trên cá chép và cá trắm c...
Nghiên cứu tình hình nhiễm ấu trùng sán lá song chủ trên cá chép và cá trắm c...Nghiên cứu tình hình nhiễm ấu trùng sán lá song chủ trên cá chép và cá trắm c...
Nghiên cứu tình hình nhiễm ấu trùng sán lá song chủ trên cá chép và cá trắm c...
 
Luận án: Xác định một số đặc điểm vi sinh của Escherichia coli sinh beta lact...
Luận án: Xác định một số đặc điểm vi sinh của Escherichia coli sinh beta lact...Luận án: Xác định một số đặc điểm vi sinh của Escherichia coli sinh beta lact...
Luận án: Xác định một số đặc điểm vi sinh của Escherichia coli sinh beta lact...
 
Luận văn: Thành phần loài cây làm thuốc ở vườn quốc gia, 9đ
Luận văn: Thành phần loài cây làm thuốc ở vườn quốc gia, 9đLuận văn: Thành phần loài cây làm thuốc ở vườn quốc gia, 9đ
Luận văn: Thành phần loài cây làm thuốc ở vườn quốc gia, 9đ
 
Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của dân tộc h’mông tại xã trung...
Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của dân tộc h’mông tại xã trung...Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của dân tộc h’mông tại xã trung...
Nghiên cứu tri thức bản địa sử dụng cây thuốc của dân tộc h’mông tại xã trung...
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 

Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria sán song chủ ký sinh trên ốc nước ngọt tại 2 xã An Mỹ, An Hòa huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

  • 1. i L I CAM OAN Tôi xin cam oan k t qu nghiên c u trong lu n văn này là k t qu nghiên c u th t s c a cá nhân tôi dư i s hư ng d n t n tình c a 2 giáo viên hư ng d n là Ti n sĩ Võ Th Dũng và Ti n sĩ Ngô Anh Tu n. Các s li u, k t qu trình bày trong lu n văn này là trung th c và chưa t ng ư c công b dư i hình th c nào trư c khi trình b o v . Tác gi Nguy n Phư c B o Ng c
  • 2. ii L I CÁM ƠN Xin ư c g i l i c m ơn chân thành n Ban Giám hi u Trư ng i h c Nha Trang, Khoa Sau i h c, Ban Ch nhi m Khoa Nuôi tr ng Th y s n, cùng toàn th qúi th y cô ã h t lòng gi ng d y và truy n t cho tôi nh ng ki n th c qúi báu trong su t quá trình h c t p t i trư ng. Tôi xin t lòng bi t ơn sâu s c n TS. Võ Th Dũng và TS. Ngô Anh Tu n ã tr c ti p hư ng d n và giúp tôi hoàn thành lu n văn. Xin bày t lòng bi t ơn n Ban Lãnh o Vi n Nghiên c u Nuôi Tr ng Thu S n 3, D án “FIBOZOPA” ã t o m i i u ki n thu n l i v th i gian và v t ch t cho tôi hoàn thành lu n văn. Nhân ây tôi xin chân thành c m ơn các Anh/Ch ang công tác t i Phòng Sinh h c th c nghi m - Vi n NCNTTS 3 ã giúp tôi v trang thi t b , cơ s thí nghi m trong th i gian th c hi n tài. Cu i cùng, tôi xin bày t tình c m, lòng bi t ơn n B M , các Anh ch em ã luôn giúp , ng viên và khích l tinh th n cho tôi trong su t quá trình h c t p và hoàn thành tài t t nghi p. Nguy n Phư c B o Ng c
  • 3. iii M C L C L I CAM OAN.......................................................................................................... i L I CÁM ƠN...............................................................................................................ii M C L C...................................................................................................................iii DANH M C HÌNH .................................................................................................... vi KÝ HI U VI T T T.................................................................................................vii M U ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: T NG QUAN........................................................................................ 3 1.1. T ng quan v c nư c ng t ................................................................................... 3 1.1.1. c i m chung c a l p chân b ng................................................................ 3 1.1.2. Phân b c a c nư c ng t............................................................................... 5 1.1.2.1. Su i và m ch nư c ng m ........................................................................ 5 1.1.2.2. Sông và các nhánh sông l n .................................................................... 5 1.1.2.3. Các h l n trên th gi i ........................................................................... 5 1.1.2.4. Nh ng vùng t ng p nư c ..................................................................... 6 1.1.3. c nư c ng t v i s c kh e con ngư i............................................................ 6 1.1.4. Tình hình nghiên c u thành ph n loài c nư c ng t...................................... 6 1.2. T ng quan v u trùng cercaria ............................................................................. 8 1.2.1. Chu kỳ phát tri n chung c a sán lá song ch (Trematoda) ............................ 8 1.2.2. Tình hình nghiên c u u trùng cercaria trên c nư c ng t .......................... 10 1.2.3 Khóa nh lo i các nhóm cercaria c a sán lá Vi t Nam............................. 15 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U........................................................ 17 2.1. a i m, th i gian và i tư ng nghiên c u...................................................... 17 2.2. Phương pháp nghiên c u..................................................................................... 18 2.2.1. Phương pháp thu m u c:............................................................................. 18 2.2.2. Phương pháp ki m tra cercaria: ................................................................... 18 2.2.3. Phương pháp c m nhi m u trùng cercaria trên cá chép.............................. 19 2.2.4. Phương pháp ki m tra metacercaria. ........................................................... 20 CHƯƠNG 3. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ................................... 22 3.1. K t qu thu m u c t i hai xã An M và An Hòa. .............................................. 22
  • 4. iv 3.2. M t s c i m phân lo i các loài c thu ư c t i các th y v c c a hai xã An M , An Hòa huy n Tuy An t nh Phú Yên.............................................................. 25 3.2.1. Melanoides tuberculata Muller, 1774...................................................... 25 3.2.2. Sermyla tornatella Lea, 1850 ................................................................... 25 3.2.3. Tarebia granifera Lamarck, 1822............................................................ 26 3.2.4. Thiara scabra Muller, 1774 ..................................................................... 27 3.2.5. Filopaludina sumatrensis Dunker, 1852.................................................. 28 3.2.6. Sinotaia lithophaga Heude, 1889............................................................. 28 3.2.7. Pomacea sp............................................................................................... 29 3.2.8. Gyraulus sp............................................................................................... 29 3.2.9. Indoplanrbis exustus Deshayea, 1834...................................................... 30 3.2.10. Bithynia sp.............................................................................................. 30 3.2.11. Lymnaea sp............................................................................................. 31 3.3. M t s c i m phân lo i các loài u trùng cercaria thu ư c t i các th y v c c a hai xã An M , An Hòa, huy n Tuy An, t nh Phú Yên: ................................... 32 3.3.1. Nhóm Gymnocephalus cercaria (Cercaria 1) ........................................... 33 3.3.2. Nhóm Xiphidiocercaria (Cercaria 2)........................................................ 34 3.3.3. Nhóm Pleurolophocercaria (Cercaria 3)................................................... 36 3.3.4. Nhóm Monostome cercaria (Cercaria 4).................................................. 37 3.3.5. Nhóm Echinostome cercaria (Cercaria 5) ................................................ 39 3.4. Thành ph n loài c và m c nhi m u trùng cercaria c.............................. 40 3.4.1. Bi n ng thành ph n loài c qua các tháng nghiên c u ............................. 40 3.4.2. S phân b thành ph n loài c t i các th y v c........................................... 41 3.4. 3. T l nhi m u trùng cercaria c a sán song ch trên c theo th y v c....... 42 3.4. 4. M c nhi m u trùng cercaria c a t ng loài c....................................... 44 3.4. 5. S bi n ng t l nhi m cercaria c theo tháng ..................................... 46 3.4.6. K t qu c m nhi m u trùng cercaria lên cá ................................................ 47 K T LU N VÀ XU T Ý KI N..................................................................... 49 Tài li u tham kh o.................................................................................................. 50 PH L C ................................................................................................................... 60
  • 5. v DANH M C B NG B ng 3.1: Thành ph n loài, s lư ng, kích thư c m u c nghiên c u.........................22 B ng 3.2: V trí phân lo i các gi ng loài c ư c s d ng trong nghiên c u.............24 B ng 3.3: V trí phân lo i các gi ng loài cercaria ư c tìm th y trong nghiên c u này.......32 B ng 3.4: So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan c a Gymnocephalus sp. và Cercaria megalura .......................................................................................................33 B ng 3.5: So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan c a Loxogenoides sp. và Loxogenoides bicolor ...................................................................................................35 B ng 3.6: So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan Centrocestus formosanus 37 B ng 3.7 So sánh m t s ch tiêu kích thư c các cơ quan c a Catatropis sp..............38 B ng 3.8: M c lây nhi m c a u trùng cercaria c a t ng loài c...........................44 B ng 3.9: M c nhi m u trùng metacercaria thu c 2 nhóm Pleurolophocercaria và Xiphidiocercaria trên cá chép.......................................................................................47 B ng 3.10: M c nhi m u trùng metacercaria thu c nhóm echinostome trên cá chép.....48
  • 6. vi DANH M C HÌNH Hình 1.1 : C u t o trong c a Gastropoda.................................................................................... 3 Hình 2.1 : B n a i m nghiên c u: xã M An, An Hòa huy n Tuy An..............17 Hình 2.2 : Sơ kh i n i dung nghiên c u.................................................................18 Hình 2.3 : Sơ b trí c m nhi m Pleurolophocercaria và Xiphidiocercaria trên cá chép...19 Hình 2.4 : Sơ b trí c m nhi m Echinostome trên cá chép.....................................20 Hình 3.1 : Melanoides tuberculata .............................................................................25 Hình 3.2 : Sermyla tornatella .....................................................................................26 Hình 3.3 : Tarebia granifera .......................................................................................26 Hình 3.4 : Thiara scabra ............................................................................................27 Hình 3.5 : Filopaludina sumatrensis ..........................................................................28 Hình 3.6 : Sinotaia lithophaga ....................................................................................28 Hình 3.7 : Pomacea sp. ...............................................................................................29 Hình 3.8 : Gyraulus sp. ...............................................................................................29 Hình 3.9 : Indoplanrbis exustus ...................................................................................30 Hình 3.10: Bithynia sp ..................................................................................................30 Hình 3.11: Lymnaea sp. ................................................................................................31 Hình 3.12 : Cercaria megalura ....................................................................................33 Hình 3.13 : Loxogenoides bicolor ................................................................................35 Hình 3.14 : Centrocestus formosanus ...........................................................................37 Hình 3.15 : Catatropis indicus .....................................................................................39 Hình 3.16 : Artyfechinostomum mehrai ........................................................................41 Hình 3.17 : Thành ph n loài, s lư ng c qua các tháng thu m u ................................42 Hình 3.18 : Thành ph n loài, s lư ng c t i các th y v c...........................................43 Hình 3.19 : M c c nhi m u trùng cercaria t i các th y v c .................................44 Hình 3.20 : Phân b u trùng cercaria theo tháng .........................................................48 Hình 3.21 : Metacercaria Centrocestus formosanus .....................................................50 Hình 3.22 : Metacercaria Echinostome spp..................................................................50
  • 7. vii KÝ HI U VI T T T TLN : T l nhi m C N : Cư ng nhi m KST : Ký sinh trùng Ctv : C ng tác viên L : Chi u dài cơ th W : Chi u r ng cơ th
  • 8. 1 M U An toàn th c ph m ã và ang tr thành m t v n nóng, ư c nói n thư ng xuyên trên nhi u di n àn Qu c t , khu v c và Qu c gia, trên các phương ti n thông tin i chúng,… Trong tương lai, các v n an toàn th c ph m còn ư c quan tâm nhi u hơn n a, c bi t các b nh truy n qua ư ng ăn u ng c a con ngư i như b nh sán ký sinh trong ru t ngư i có th gây viêm ru t, tiêu ch y, bu n nôn và au u [100]. các nư c phát tri n và ang phát tri n s ngư i b nhi m sán lá ngày m t tăng [18, 53, 97], ví d b nh Clonorchiasis, Opisthorchiasis gây nh hư ng không nh n s c kh e con ngư i nhi u nư c trên th gi i. H u h t các loài sán có giai o n phát tri n u trùng trên các loài ng v t thân m m (trong ó có c nư c ng t) trư c khi lây sang ngư i. Vi t Nam, có m t s nghiên c u v lây nhi m sán lá trên c ư c th c hi n các khu v c khác nhau. n nay, Vi t Nam ã có 4 loài c Lymnaea viridis, L. swinhoei, Parafossarulus striatulus và Melanoides tuberculata ư c báo cáo là v t ch trung gian c a sán lá lây nhi m cho gia c m [57]. Ngoài ra, h Viviparidae thư ng ư c con ngư i s d ng làm th c ph m có t l nhi m u trùng sán r t cao, ví d Angulyagra polyzonata (69,31%), Cipangopaludina lecythoides (40,06%) và Sinotoia aeruginosa (54.16%) [56]. Nh ng năm g n ây Vi t Nam b nh sán lá gan ngày càng phát tri n và lan r ng, nh t là các t nh thu c khu v c mi n Trung - Tây Nguyên. T lúc bùng phát b nh sán lá gan l n vào năm 2006 thì hàng năm trên 80% s ca nhi m sán lá gan l n, 6 tháng u năm 2009 s ca nhi m sán lá gan l n có xu hư ng tăng cao hơn h n so v i các năm trư c ây [1]. S phân b và m t ký ch trung gian là nh ng y u t quan tr ng nh hư ng n kh năng và hình th c lây nhi m sán song ch [98]. B nh thư ng xu t hi n nh ng vùng ng b ng, nơi có khu h cá nư c ng t và khu h c là nh ng v t ch trung gian truy n b nh phát tri n m nh. T l nhi m u trùng sán hai loài c mút (Melanoides tuberculatus) là 4,7 - 5,0%; c á nh xanh (Parafossarulus stritulus) là 4,6% - 4,8%. T l nhi m u trùng metacercaria sán song ch cá mè tr ng (Hypophthamichthys harmandii) là 44,47%, cá chép (Cyprinus carpio): 25,00%, cá trôi (Cirrhina molitorella): 13,85%, cá rô ng (Anabas testudineus): 32,00%, cá tr m c (Ctenopharynogodon idellus): 13,33%, cá di c (Carassius auratus): 15,63% [9].
  • 9. 2 óng góp m t ph n nh vào vi c phòng ng a và tr b nh ký sinh trùng c nư c ng t và m t s loài ng v t th y s n, Khoa Nuôi tr ng Th y s n, Trư ng i h c Nha Trang cho phép th c hi n tài: “Nghiên c u thành ph n gi ng loài c nư c ng t và u trùng cercaria sán song ch ký sinh trên c nư c ng t t i 2 xã An M , An Hòa, huy n Tuy An, t nh Phú Yên”. N i dung tài: - Nghiên c u thành ph n gi ng loài c nư c ng t phân b t i 2 xã An M và xã An Hòa huy n Tuy An, t nh Phú Yên. - Nghiên c u thành ph n u trùng cercaria c a sán song ch ký sinh trên c nư c ng t t i 2 xã An M và An Hòa huy n Tuy An, t nh Phú Yên. - Nghiên c u m c c m nhi m (t l c m nhi m và cư ng c m nhi m) c a u trùng sán song ch ký sinh trên c nư c ng t t i 2 xã An M và An Hòa, huy n Tuy An, t nh Phú Yên. - C m nhi m u trùng cercaria c a sán song ch lên cá chép. M c tiêu tài: - Xác nh s a d ng thành ph n loài c nư c ng t t i 2 xã An M và An Hòa, huy n Tuy An – Phú Yên. - Xác nh thành ph n u trùng cercaria c a sán song ch ký sinh trên c thu ư c t i 2 xã An M và An Hòa, huy n Tuy An – Phú Yên. Ý nghĩa c a tài: Nh m góp ph n cung c p thêm thông tin nghiên c u v b nh ký sinh trùng là u trùng cercaria c a sán lá song ch ký sinh trên c nư c ng t t i Phú Yên. Ngoài ra còn cung c p thêm thông tin loài c nào là ký ch trung gian ang mang m m b nh c nh báo con ngư i phòng tránh khi s d ng c nư c ng t làm th c ph m cho ngư i và ng v t.
  • 10. 3 CHƯƠNG 1: T NG QUAN 1.1. T ng quan v c nư c ng t 1.1.1. c i m chung c a l p chân b ng ây là l p thu c ngành ng v t thân m m (Mollusca), có kho ng 85.000 loài, a ph n s ng bi n, m t s s ng nư c ng t, s ng trên c n và m t s ít s ng ký sinh. Hình1.1: C u t o trong c a Gastropoda Cơ th g m có u, chân và n i t ng. u r t phát tri n, i x ng hai bên, có t 1-2 xúc tu. Trong quá trình sinh trư ng và phát tri n, cơ th có s quay quanh và u n v n nên không i x ng hai bên. V xo n c có c u t o ph c t p hay ơn gi n tùy loài (trên m t v có khi có gai, u nh ). Mi ng v cũng v y, có loài ơn gi n, có loài ph c t p (có mương l n, có g ). Hình d ng v là m t ng r ng dài, cu n quanh m t tr c t o nên các vòng xo n ch p nhau thành tr c, tr này có th r ng và m ra ngoài ch g n mi ng v t o l tr c hay có khi không t o nên l tr c. Các vòng xo n có khi n m trên m t m t ph ng hay các m t ph ng khác nhau t o thành tháp. Xác nh v quay v hư ng ph i trái: b ng cách t nh v lên trên, mi ng v i di n v i ngư i quan sát, mi ng v phía bên nào thì v quay v hư ng ó.
  • 11. 4 Xác nh t ng xo n c b ng cách t v có mi ng hư ng v phía trư c và m s ư ng n i gi a hai t ng xo n c ( ư ng suture) r i c ng thêm 1. Chân có nhi u d ng: + Chân có rãnh gi a chia làm hai ph n thay i ng tác cho nhau. + Chân phát tri n thành hai d ng lư i cày, khi di chuy n nó xô t v hai bên, có rãnh ngang t o thành chân trư c và chân sau (các loài c s ng bùn và t m). + Chân d p như lư i dao ( nh ng loài có t p tính nh y di chuy n, ví d các loài thu c gi ng Strombus). + Hai mép trư c c a chân kéo dài t o xúc tu. + Chân phát tri n thành cơ quan bơi l i. + i v i b n s ng ký sinh thì chân không phát tri n ch có cơ quan bám. + Còn b n ít di chuy n thì chân b thoái hóa. Màng áo bao b c toàn b thân m m t u n thân. Xoang mi ng r t phát tri n, bên trong xoang có phi n hàm và lư i s ng. H th n kinh: g m h ch não, h ch bên, h ch chân và h ch t ng. Dây th n kinh n i h ch bên và h ch t ng không i x ng. B n s ng ký sinh có h th n kinh phân b không rõ ràng. + Xúc giác: toàn b cơ th con v t u làm nhi m v xúc giác, có m t s b ph n chuyên hóa (xúc tu) m nh n ch c năng kh u giác. + V giác: n m trên ng tiêu hóa, có t bào v giác phân b (n m m t b ng hay hai bên xoang mi ng). + Th giác g c hay nh xúc tu, có nhi m v c m quang, nh ng nhóm s ng áy sâu có khi b tiêu gi m. H tiêu hóa: Mi ng có ôi môi, i v i nh ng loài ăn th t thì có môi dài, xoang mi ng có phi n hàm và lư i s ng, có tuy n nư c b t, có m t s loài có men Proteaza và acid Sunphuric (H2SO4), th c qu n to và nhăn nheo ch a th c ăn, có loài có tuy n Leiblein tiêu hóa th c ăn d dày, k ó là ru t và h u môn. Tim n m m t lưng, g m 1 tâm th t và 2 tâm nhĩ. H hô h p: hô h p b ng mang, b n c ph i không có mang nhưng vách màng áo có nhi u vi m ch l y oxy, m t s loài hô h p b ng màng áo. H th ng bài ti t: g m th n, xoang tim và xoang máu. Th n m t lưng c nh xoang tim, ng d n s n ph m bài ti t dài và ra xoang màng áo.
  • 12. 5 c có th lư ng tính hay ơn tính. Tuy n sinh d c n m m t lưng g n nh c a nang n i t ng (có khi t p trung thành kh i hay phân tán quanh gan), nh ng loài có cơ quan giao c u thì th tinh trong, loài không có cơ quan giao c u thì phóng tinh và tr ng ra ngoài môi trư ng nư c [3]. 1.1.2. Phân b c a c nư c ng t S bi n i c a a lý và khí h u d n n s thay i v phân b c a nhi u qu n th sinh v t trên trái t như chim, côn trùng và các th m th c v t nư c ng t, l , m n; m i y u t tác ng u nh hư ng n c i m sinh h c, sinh thái, sinh lý và sinh s n c a m i loài. S bi n i này có s khác bi t áng k v di truy n và phân b không ng u theo a lý [30, 88, 76]. Gi ng như nhi u ng v t không xương s ng khác, c nư c ng t có s a d ng v thành ph n loài và s lư ng nhi u vùng nhi t i và gi m d n theo vĩ cao [85]. 1.1.2.1. Su i và m ch nư c ng m Su i và u ngu n dòng su i thư ng là nơi ch a nhi u th c ăn c a c nư c ng t. M c dù v y, thành ph n loài và s lư ng c ây thư ng không cao, có t 1 - 6 loài phân b , ch y u h Hydrobioidae chi m a s ; tương t như v y các t ng nư c ng m, m ch nư c ng m h Hydrobioidae chi m a s , có trên 300 loài phân b . Các con su i có nhi u loài c phân b như: su i Great Artesian Basin c a Australia, su i New Caledonia Pháp, su i và các hang ng Dinaric Alps c a Balkans, khu núi á vôi c a Pháp và Tây Ban Nha, su i Florida M [39]. 1.1.2.2. Sông và các nhánh sông l n Các con sông: Côngo (Châu Phi), Mekong (Châu Á), Mobile Bay (B c M ) và Rio Dela Plata (Nam M ) là nh ng nơi có ng v t thân m m phong phú v loài nhưng phong phú c a các loài c nư c ng t không cao. H Viviparidae ( khu v c B c M , khu v c phương ông, Australia), h Pachychilidae và h Pleuroceridae (B c M và Nh t B n), h Thiaridae (vùng nhi t i), h Pomatiopsidae và h Stenothyridae (khu v c phương ông); nhóm c ph i (Pulmonata) thư ng có thành ph n loài ít [39]. 1.1.2.3. Các h l n trên th gi i H Baikal, h Ohrid, h Tanganyika và h Sulawesi có h Viviparidae, Pachychilidae, Paludomidae, Thiaridae, Hydrobiidae, Planorbidae, Acroloxidae, Ancylidae và h Valvatidae phân b . H Planorbidae phân b nhi u các h vùng ôn
  • 13. 6 i hơn các h vùng nhi t i. Các loài c hóa th ch h Miocene Lake Steinheim, Pleistocene Lake Turkana nh hư ng quan tr ng n s hình thành loài và ti n hóa c a loài c nư c ng t [39]. 1.1.2.4. Nh ng vùng t ng p nư c Có nhi u qu n th c sinh s ng nh ng vùng t ng p nư c, ví d : nhi u vùng Châu Á và mi n B c Australia có h Viviparidae, Thiaridae, Bithyniidae, Lymnaeidae và Planorbidae sinh s ng. Nh ng báo cáo g n ây cho th y, nh ng vùng t ng p nư c c a V nh Carpentaria mi n B c nư c Úc có 56 loài c trong ó có 13 loài c h u [39]. 1.1.3. c nư c ng t v i s c kh e con ngư i Nhi u loài c là ký ch trung gian c a m t s loài giun sán gây b nh cho ng v t, áng chú ý nh t là truy n b nh sán lá cho con ngư i. Ít nh t 40 tri u ngư i nhi m b nh sán lá gan (Opisthorchis) và sán lá ph i (Paragonimus) và hơn 200 tri u ngư i b b nh sán máng ch y u các khu v c Châu Phi, ông Nam Á, Nam M , nơi có n n kinh t l c h u. H Pomatiopsidae và h Planorbidae là ký ch trung gian c a sán máng (Schistosomiasis), h Pachychilidae, Pleuroceridae, Thiaridae, Bithyniidae và Lymnaeidae là ký ch trung gian truy n b nh sán lá gan và sán lá ph i [60, 26,73]. Con ngư i cũng có th b giun tròn (Angiostrongyliases) ký sinh thông qua ký ch trung gian Ampullariidae. H Ampullariidae và Pachychilidae thư ng ư c dùng làm th c ph m khu v c ông Nam Á càng thúc y s lây lan c a Angiostrongyliasis và Paragonimiasis (sán lá ph i) [58]. 1.1.4. Tình hình nghiên c u thành ph n loài c nư c ng t Strong (2008) cho bi t, có kho ng 4.000 loài c nư c ng t trên th gi i, t i thi u có 33 - 38 h thu c các b Neritimorpha, Caenogastropoda và Heterobranchia. H Baikal, Ohrid, Tanganyika… là nh ng nơi có m t l p chân b ng (Gastropoda) cao. M t s nơi có m t th p hơn, ví d các lưu v c sông Congo, Mekong, và Mobile Bay. Hi n nay, c nư c ng t th gi i ph i i m t v i s e d a t s suy thoái môi trư ng, cá và các loài ch h i khác. S d ng không b n v ng t, nư c, thay i c nh quan, gây h i tài nguyên ã và ang phá h y nhi u sông, su i, và e d a s a d ng các loài c c h u khu v c sông su i, nư c ng m. Tình hình ngày càng tr m tr ng hơn do thi u s quan tâm và qu n lý c a con ngư i [39].
  • 14. 7 B c M , có kho ng 650 loài c nư c ng t khác nhau, có th nói, thành ph n loài khu v c này là i di n cho thành ph n loài c c a th gi i; tuy nhiên vào nh ng năm u c a th k XX thành ph n loài c nư c ng t t i B c M ã b gi m, kho ng 60 loài b tuy t ch ng, 20 loài có nguy cơ tuy t ch ng, 290 loài khác ang ư c quan tâm b o t n. Nói cách khác c nư c ng t B c M có 9% b tuy t ch ng và 48% ư c b o t n. S suy thoái này là do xây p, ê, kênh, ô nhi m công nông nghi p và nh ng suy thoái môi trư ng [50]. Ndifon và ctv (1989), nghiên c u môi trư ng s ng c a c nư c ng t Tây Nam Nigeria cho th y, có 14 loài s ng khu v c này bao g m: Biomphalaria pfeifferi, Bulinus globosus, Bulinus rohlfsi, Lymnaea natalensis, Physa ( Aplexa) waterloti, Bulinus forskali, Gyraulus costulatus, Ferrissia sp., Segmentorbis sp., Lanistes libycus, Lanistes ovum, Pila wernei, Potadoma moerchi và Melanoides tuberculata. B. globosus và B. pfeieri phân b r ng và xu t hi n thư ng xuyên và cũng là v t ch trung gian c a sán Schistosoma, còn B. rohlfsi r t ít xu t hi n khu v c nghiên c u [70]. Mattison (1995), kh o sát qu n th c nư c ng t vào mùa mưa và mùa khô Aligarh, B c n , k t qu có 7 loài c phân b g m: Bithynia tentaculata, Gyraulus convexiusculus, Helicorbis coenosus, Indoplanorbis exustus, Lymnaea acuminata, L. luteola và Vivipara bengalensis. S lư ng và kích thư c c nư c ng t cũng thay i theo mùa. Ki m tra cercaria trên các loài c thu ư c thì B. tentaculata và V. bengalensis b nhi m metacercarial và cysticercoid. Còn G. convexiusculus, I. exustus và L. luteola b lây nhi m b i u trùng Paramphistomes [63]. Ofoezie (1999), nghiên c u các y u t nh hư ng n s phân b c a c t i h Oyan Reservoir Tây Nam nư c Nigeria. Có 7 loài c ư c tìm th y h g m: Bulinus globosus, B. forskalii, B. truncatus, Lymnaea natalensis, Indoplanorbis exustus, Potadoma freethi và Potadoma moerchi. T l các loài này 17.6% (B. globosus), 16.1% (B. forskalii), 0.2% (B. truncatus), 12.9% (L. natalensis), 23.4% (I. exustus) và 29.8% (Potadoma spp.). M c nư c và lư ng mưa thay i theo mùa nên m t c cũng thay i theo, nhi u nh t vào tháng 8 (mùa mưa), ít vào các tháng 11 và tháng 12 (mùa khô) [73]. Krailas (2003), báo cáo c nư c ng t R ng Toa Dum, Saiyok National Park, t nh Kanchanaburi, Thái Lan. Nghiên c u ư c th c hi n t u con su i n cu i con su i. Thu m u c b ng tay ho c b ng v t. K t qu ch tìm th y m t loài c thu c h Pleuroceridae thu c gi ng Paludomus. c có v hình b u d c, chi u cao 7,3mm và
  • 15. 8 chi u r ng 5,7mm. Ki m tra ký sinh trùng 317 m u c cho th y t l nhi m u trùng sán là 2,52% [35]. Diego và ctv (2006), nghiên c u thành ph n loài c a l p chân b ng nư c ng t t i các con sông khu v c ông B c c a Argentina. Tác gi cho bi t có 66 loài thu c 9 h phù h p v i tài li u ã công b trư c ây. Có 33 loài thu c h Ampullariidae, Ancylidae, Lymnaeidae, Physidae, và Planorbidae và 33 loài thu c h Lithoglyphidae, Cochliopidae, Thiaridae, và Chilinidae; ngoài ra, tác gi còn tìm th y thêm 2 loài thu c h Ancylidae. Vì v y, hi n nay có 68 loài c s ng khu v c ông B c c a Argentina và h Planorbidae có s lư ng nhi u nh t. Không tìm th y loài nào thu c h Thiaridae [34]. Haruay (2008), nghiên c u nh hư ng c a m n lên s phân b và m t h Viviparidae t nh Khon Kaen, Thái Lan. Ba loài g m Filopaludina (Siamopaludina) martensi martensi, F. (Filopaludina) sumatrensis speciosa và Idiopoma umbilicata ư c tìm th y. Th c ăn c a c thu c h Viviparidae là sinh v t phù du và t o. Ki m tra cercaria trên các loài c này, ch có nhóm Xiphidiocercariae ký sinh trên F. (S.) martensi martensi. m n nh hư ng áng k n m t và s phân b c a h Viviparidae, nh ng nơi có m n cao thì m t ít và ngư c l i [87]. Lombardo (2010), nghiên c u ho t ng s ng c a các loài c nư c ng t các h l n c a Italia. Bithynia (=Codiella) leachii, Physa (=Physella) acuta và Planorbis planorbis ho t ng m nh nh t vào ban ngày. Valvata piscinalis cũng bi u hi n ho t ng vào ban ngày nhưng có giai o n co rút vào bên trong v , các loài còn l i g m Galba (=Lymnaea) truncatula và Radix (=Lymnaea) auricularia) cũng ho t ng vào ban ngày nhưng r t ít. P. acuta và P. planorbis ch ho t ng nhi u vào ban êm [59]. 1.2. T ng quan v u trùng cercaria 1.2.1. Chu kỳ phát tri n chung c a sán lá song ch (Trematoda) Sán lá song ch tr ng, giao ph i trên cùng m t cơ th . Tr ng nh nhưng s lư ng nhi u. Tr ng c a sán lá song ch n ra u trùng; sau ó, u trùng ph i qua nhi u giai o n phát tri n thành cơ th trư ng thành. Giai o n u trùng miracidium: Tr ng sau khi rơi vào nư c, n ra u trùng miracidium có lông tơ và i m m t. Ph n l n cơ th có tuy n u, o n sau cơ th có m t ám t bào m m, ng tiêu hóa ơn gi n. H th n kinh và bài ti t không phát tri n. Miracidium không ăn, nh glucogen d tr trong cơ th nên s ng t do trong nư c
  • 16. 9 m t th i gian r i nh tuy n u ti t men phân gi i l p bi u mô chui vào t ch c gan c a cơ th c. Trong cơ th ký ch trung gian, u trùng miracidium m t lông tơ, m t i m m t và ru t bi n thành bào nang sporocyste. Giai o n u trùng bào nang sporocyst: Bào nang hình tròn hay hình túi, b m t có kh năng th m th u dinh dư ng. Bào nang sporocyst có th xoang l n, nó sinh s n ơn tính (vô tính) t o ra nhi u u trùng redia. Giai o n u trùng redia: Redia hình túi, có th di ng, c u t o cơ th có h u và ru t d ng hình túi ng n. u trùng redia l n lên, phá màng c a bào nang ra kh i t ch c gan r i vào cơ quan tiêu hóa c a c. Cơ th u trùng redia dài ra, h u và ru t phát tri n, có hai ng bài ti t. Phía sau cơ th có m t ám t bào m m ti n hành sinh s n ơn tính cho nhi u u trùng cercariae. Có nh ng loài sán song ch không qua giai o n u trùng redia mà phát tri n tr c ti p thành cercaria. Giai o n u trùng cercaria: Cơ th cercaria chia làm hai ph n: thân và uôi, b ngoài cơ th có móc, có m t ho c hai giác hút. Cơ quan tiêu hóa g m có mi ng, h u, th c qu n và ru t. Cercaria có h th ng bài ti t và t th n kinh phía trư c cơ th , có tuy n ti t ra men phá ho i t ch c xâm nh p vào cơ th ký ch , ng th i bi u mô dư i l p nguyên sinh ch t có tuy n phân ti t t o ra vách c a bào nang. Cercaria s ng t m th i trong cơ th c, sau ó ra môi trư ng nư c, ho t ng trong m t th i gian ng n, m t uôi bi n thành u trùng có v b c metacercaria. Cũng có gi ng loài sán lá song ch , u trùng cercaria c a chúng có th tr c ti p xâm nh p vào da c a ký ch , r i n m ch máu sau ó qua th i kỳ u trùng bào nang metacercaria và phát tri n thành trùng trư ng thành. Ngư c l i cũng có m t s loài khi cercaria ra môi trư ng nư c m t uôi r i hình thành bào nang (kén) bám trên các th c v t th y sinh thư ng ng hay v c, n u g p ký ch ăn vào s phát tri n thành trùng trư ng thành. M t s gi ng loài u trùng cercaria sau khi tách kh i cơ th redia hình thành bào nang (metacercaria) ngay trong cơ th c ho c chui ra nhưng l i ti p t c xâm nh p vào cơ th c ó; c có u trùng, ký ch ti p theo ăn vào ru t s phát tri n thành trùng trư ng thành. Giai o n u trùng metacercaria: do có v b c l i, cơ th n m trong bào nang nên không di chuy n ư c. C u t o cơ th phát tri n g n v i trùng trư ng thành. B m t cơ th có móc, giác mi ng, giác b ng, l mi ng và l bài ti t.
  • 17. 10 C u t o trong có cơ quan tiêu hóa, cơ quan bài ti t, th n kinh và cơ quan sinh d c. H th ng sinh d c m t s loài phát tri n nhưng ơn gi n, m t s loài có cơ quan sinh d c cái ã hoàn ch nh, th m chí ã có lúc trong cơ quan sinh d c cái có tr ng xu t hi n. Metacercaria ký sinh trong cơ th ký ch trung gian th II b ký ch sau cùng ăn vào trong ng tiêu hóa, do tác d ng c a d ch tiêu hóa v b c v ra u trùng thoát ra ngoài di chuy n n cơ quan thích h p c a ký ch và phát tri n thành trùng trư ng thành. Quá trình phát tri n c a sán lá song ch b t bu c ph i có ký ch trung gian nh t nh, ký ch trung gian th nh t là c, ký ch trung gian th II ho c ký ch cu i cùng thư ng là ng v t thân m m, giáp xác, côn trùng, cá, lư ng thê, bò sát, chim và ng v t có vú. Có nh ng loài phát tri n qua 3-4 ký ch trung gian. Nhìn chung chu kỳ phát tri n c a sán lá song ch chia làm hai d ng: Có m t ký ch trung gian: - u trùng cercariae i tr c ti p vào ký ch cu i cùng, ví d : sán máu (Schitosoma sp.) - u trùng cercariae ra ngoài môi trư ng hình thành bào nang metacercaria bám trên các th c v t th y sinh thư ng ng, ký ch ăn vào phát tri n thành trùng trư ng thành. Có hai ký ch trung gian: - C hai ký ch trung gian là ng v t thân m m, ví d Echinostoma cinetorchis ký ch trung gian th nh t là c nư c ng t, ký ch trung gian th hai là hai m nh v . - Ký ch trung gian th hai là giáp xác hay côn trùng lư ng thê ho c cá. Tác h i c a sán lá song ch : Kh năng gây h i c a sán lá ký sinh i v i ký ch ph thu c vào ch ng loài ho c v trí ký sinh c a chúng. Thư ng sán lá ký sinh trong m t, trong h th ng tu n hoàn, h tiêu hóa và m t s cơ quan quan tr ng; m t s gi ng loài sán lá ký sinh làm ch t ký ch . Ngoài ra, giai o n u trùng c a m t s ít loài ký sinh trên cá có khi không gây tác h i l n nhưng giai o n trư ng thành l i ký sinh ngư i và gia súc; do ó n u có t p quán ăn th t cá s ng như ăn g i cá có th lây b nh cho ngư i. Vì v y, công tác phòng b nh và tr b nh sán lá song ch ng v t th y s n có ý nghĩa góp ph n b o v s c kh e cho con ngư i và c gia súc [8]. 1.2.2. Tình hình nghiên c u u trùng cercaria trên c nư c ng t R t nhi u loài c nư c ng t là ký ch trung gian c a ký sinh trùng (sán lá, sán dây, giun ũa, giun kim) gây b nh Châu Phi, Châu Á và Châu M . S lây nhi m b nh ã lan r ng m c dù m c t vong ngư i không cao. Ký sinh trùng có th truy n b nh tr c ti p ho c gián ti p t c sang ngư i. H u h t các loài ký sinh trùng
  • 18. 11 gây b nh cho ngư i u là giun sán, ch y u là sán ký sinh gan hay ru t. Trong s nh ng loài sán thì sán lá gan có t l nhi m cao nh t g m: Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini. Các loài sán lá ru t cũng r t ph bi n ông Nam Á, chúng bao g m nhi u nhóm ký sinh trùng ch y u thu c h Heterophyidae và Echinostomatidae. Vi c lo i b nh ng loài ký sinh này t ngu n cung c p th c ph m, c bi t là cá là m t công vi c y khó khăn và thách th c [80]. ng T t Th (2005), kh o sát khu h c nư c ng t và t l nhi m sán lá c a c nư c ng t các t nh An Giang, C n Thơ và Ti n Giang. K t qu thu ư c 14 loài c g m: Stenomelania reevei, Antimelania sp., Melanoides tuberculata, Bithynia fuchsiana, Filopaludina sumatrensis, Pomacea sp., Gyraulus convexiusculus, Indoplanorbis exustus và Lymnaea viridis, Thiara scabra, Antimelania siamensis, Assiminea sp., Dostia violacea và Clithon sp.. Stenomelania reevei, M. tuberculata và B. fuchsiana b nhi m u trùng cercaria c a các nhóm Echinostome, Xiphidiocercaria và Pleurophocercaria, nhi u nh t là nhóm u trùng Pleurolophocercaria. An Giang, M. tuberculata b nhi m Xiphidiocercaria và Pleurolophocercaria; nhưng C n Thơ và Ti n Giang, chúng l i b nhi m 4 nhóm cercaria khác. Bithynia fuchsiana b nhi m 5 nhóm cercaria nhưng không b nhi m Pleurolophocercaria [90]. Bùi Th Dung (2006), th c hi n “kh o sát khu h c và u trùng cercariae ký sinh trên c t i An Giang”. t kh o sát tìm th y 9 loài c nư c ng t An Giang bao g m: Pomacea sp., F. sumatrensis, B. fuchsiana, M. tuberculatus, Stenomelania sp., Antimelania sp., L. viridis, G. convexiusculus và Paraplanorbis. Trong ó, B. fuchsiana và M. tuberculatus là 2 ký ch b nhi m c 7 nhóm u trùng cercaria. Các nhóm cercaria ư c tìm th y trong c g m: Echinostomata, Amphistomata, Xiphidiocercaria, Fucocercaria, Cysticerca, Monostomata, Pleurolophocercaria. S xu t hi n u trùng Pleurolophocercaria cho bi t ký sinh trùng sán gây b nh ã t n t i An Giang t lâu, tuy nhiên t l nhi m r t th p [2]. Jakob và ctv (2009), nghiên c u “vòng i sán lá ru t nh trên cá nư c ng t mi n B c Vi t Nam b ng k thu t phân t ”. K t qu cho th y 3 loài H. pumilio, H. taichui và Procerovum sp. gây b nh sán lá ru t ngư i, giai o n cercaria ký sinh trên Melanoides tuberculata và giai o n metacercaria ký sinh ru t và mô cá nuôi (mè tr ng, trôi n và rô ng). K t qu nghiên c u cho bi t, r t khó xác nh m i
  • 19. 12 quan h phát tri n t cercaria lên metacercaria c a cùng m t loài, n u ch d a vào các c i m hình thái. S d ng k thu t PCR và gi i mã trình t gen i v i cercaria và metacercaria ã làm rõ ư c quan h gi a cercaria và metacercaria c a H. pumilio. Các loài ký sinh trùng ã phát hi n t i các ao cá không ch nh hư ng t i s c kh e cá nuôi mà còn ti m n nguy cơ gây b nh nguy hi m cho con ngư i khi ăn cá chưa chín [83]. Nguy n M nh Hùng và ctv (2009), nghiên c u “m t nhi m u trùng sán lá ru t nh cá trong các ao ương gi ng Mi n B c Vi t Nam”. K t qu cho th y cá b t không b nhi m sán lá. Không có quan h rõ ràng gi a t l nhi m cercaria trên c và t l nhi m u trùng metacercariae cá c a sán lá ru t nh . Không tìm th y c b nhi m u trùng cercaria c a sán lá ru t. Vì v y c n có nh ng nghiên c u sâu hơn, toàn di n hơn ki m tra u trùng có trong c t i nh ng ao này [4]. Bùi Th Dung và ctv (2010), kh o sát khu h c nư c ng t và tình hình nhi m u trùng sán lá 2 xã Nghĩa L c và Nghĩa Phú, huy n Nghĩa Hưng, t nh Nam nh. T l nhi m chung là 4,12%. S lư ng và thành ph n loài c tìm th y ao cá gi ng cao hơn ao cá th t. M t phát hi n khác ao cá th t có th cá tr m en (Mylopharyngodon piceus) cho th y s lư ng c thu th p ư c th p hơn so v i ao không th cá tr m en. Trong s 16 loài c thu ư c và nh lo i t i a i m nghiên c u có 4 loài c phân b r ng là: Angulyagra polyzonata, Melanoides tuberculata, Bithynia fuchsiana và Pomacea bridgesi. Nh ng loài c ph bi n ao cá là nh ng loài c thu c h Thiaridae, Viviparidae; còn nh ng loài c thu c h Bithyniidae, Stenothyridae và Planorbidae thì ph n l n ph bi n kênh mương và ru ng lúa. Có 8 loài c ư c xác nh óng vai trò v t ch trung gian c a u trùng sán lá lây b nh cho cá, bao g m: Melanoides tuberculata, Sermyla tornatella, Thiara scabra, Tarebia granifera, Bithynia fuchsiana, Stenothyra messageri, Gyraulus convexiusculus, Lymnaea swinhoei. Trong ó loài Melanoides tuberculata có t l nhi m cercaria cao nh t 13,28% và là v t ch nhi m nhi u nhóm cercaria. Không phát hi n cercaria các loài c A. polyzonata, Idiopoma umblicata, P. bridgesi, P. canaliculata, Pila polita, Neritina violacea, và Lymnaea viridis. Cercaria c a 5 nhóm ư c xác nh sau khi phân tích 10.878 m u c là: Parapleurolophocercaria, Xiphidiocercaria, Monostomecercaria, Echinostomecercaria và Gymnocephalous. Nhóm Parapleurolophocercaria là nhóm u trùng ư c tìm th y ph bi n a i m nghiên c u, chi m 40,53% t ng s c nhi m, th p hơn là nhóm Echinostome cercaria 24,56%,
  • 20. 13 Xiphidiocercaria 17,73%. Hai loài c Sermyla tornatella và M. tuberculata óng vai trò v t ch chính ch a nhóm Parapleurolophocercaria; Thiara scabra ch a nhóm Echinostome; Bithynia fuschiana ch a nhóm Xiphidiocercaria [36]. Kanev và ctv (1995), nghiên c u vòng i Echinostoma jurini cho th y: (1) ký ch trung gian u tiên là c thu c h Viviparidae, (2) ký ch trung gian th hai là ch, rùa, (3) ký ch cu i cùng là ng v t có vú, (4) E. jurini thư ng xu t hi n các nư c thu c Châu Âu và có th Châu Á, nơi mà Viviparidae phân b [51]. Wadsan (2005), nghiên c u u trùng cercaria c a sán song ch Echinostoma sp. trên c Indoplanorbis exustus su i nư c ng t thu c Al-Hasa Saudi Arabia. Ki m tra 50 m u c Indoplanorbis exustus cho th y có s xu t hi n c a u trùng cercaria c a Echinostoma sp. v i t l nhi m 20% [96]. Ukong và ctv (2007), nghiên c u hình thái cercaria tìm th y trên c nư c ng t thác Erawan Waterfall, công viên Erawan, Thái Lan. Tác gi s d ng phương pháp các u trùng cercaria ký sinh trên c t thoát ra ngoài môi trư ng nư c và nh lo i ư c 6 loài thu c 3 nhóm. Nhóm Pleurolophocercous cercariae g m: Haplorchis pumilio (C1) và Stictodora tridactyla (C3). Nhóm Furcocercous cercariae g m: Mesostephanus appendicalatus (C2), Transversotrema laruei (C6) và Cardicola alseae (C4). Nhóm Xiphidiocercariae ch có Loxogenoides bicolor (C5). T ng s m u c là 1.163 m u ch có 62 m u b nhi m cercaria, t l nhi m là 5,33%. Trong 687 m u c Melanoides jugicostis, có 45 m u (6.5%) b nhi m, 91 m u c Tarebia granifera có 6 m u (6.6%) b nhi m, 296 m u c Thiara scabra có 1 m u (0.3%) b nhi m và 89 m u c Melanoides tuberculata có 10 m u (11.2%) b nhi m [93]. Wivitchuta và ctv (2007), nghiên c u u trùng cercaria c a sán lá trên c nư c ng t thu c h Thiaridae sông Khek, Thái Lan. K t qu thu ư c 9.568 m u c, g m 14 loài: Tarebia granifera, Melanoides tuberculata, Thiara scabra, Paracrostoma pseudosulcospira pseudosulcospira, P. paludiformis paludiformis, P. paludiformis dubiosa, P. morrisoni, Brotia (Brotia) binodosa binodosa, B. (Brotia) microsculpta, B. (Senckenbergia) wykoffi, B. (Brotia) pagodula, B. (Brotia) binodosa spiralis, B. (Brotia) insolita và B. (Brotia) manningi. Các loài c b nhi m u trùng cercaria g m T. granifera, M. tuberculata, T. scabra, P. paludiformis paludiformis và B. (Senckenbergia) wykoffi. Cercaria c a 2 nhóm Parapleurolophocercous và Xiphidiocercariae ư c tìm th y và mô t hình thái dư i kính hi n vi. Nhóm
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 50894 DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận Hoặc : + ZALO: 0932091562