Bài thuyết trình nói rõ về vấn đề lạm phát ở Việt Nam trong những năm gần đây. Phân tích đầy đủ nguyên nhân, tình trạng lạm phát của từng năm. Từ đó đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề lạm phát ở Việt Nam hiện nay
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
1.
2. ĐỀ TÀI: LẠM PHÁT VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2000-2010
ĐẠI HỌC KINH TẾ-LUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. ĐỖ THỊ HỒNG THẮM
2. PHAN TRẦN KIM NGÂN
3. PHÙNG THANH PHƯƠNG
4. HUỲNH MỸ
5. TẠ NGỌC DUY
3. II.1/ TÌNH HÌNH LẠM PHÁT VIỆT NAM
-0.6
0.8
4
3
9.5
8.4
6.6
12.63
22.97
6.88
11.75
-5
0
5
10
15
20
25
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn
2000-2010
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
CPI (%/năm)
-0,6 0,8 4 3 9,5 8,4 6,6 12,63 22,97 6,88 11,75
5. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI
II.2.1/ Tâm lí và hành vi người tiêu dùng.
6. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI
II.2.1/ Tâm lí và hành vi người tiêu dùng.
279.11
309.73
444,74
695,39
972.35
1421.4
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Giá vàng ($/oz)
7.
8. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.2/ Lạm phát với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
-0.6
4
3
9.5
8.4
12.63
22.97
6.88 11.75
6.75 7.1 7.3
7.8 8.46 6.31
5.32
6.78
-5
0
5
10
15
20
25
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Tỷ lệ lạm phát(%) Tốc độ tăng trưởng (%)
10. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.2/ Lạm phát với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
H.7 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Vốn đăng kí (tr.USD) Vốn thực hiện (tr.USD) Vốn thực hiện/Vốn đăng kí
11. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.2/ Lạm phát với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
GDP bình quân đầu người (USD)
GDP bình quân đầu người (USD)
402 413 440
492
553
639
724
835
1024
1100
1160
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
12. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC
VẤN ĐỀ KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.3/ Lạm phát với tiền tệ và tín dụng.
Biểu đồ lạm phát, M2 và tín dụng.
-10
0
10
20
30
40
50
60
Năm
2000
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Cung tiền M2 Tín dụng đối với nền kinh tế Lạm phát
13. II.2/ ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ
KINH TẾ-XÃ HỘI.
II.2.4/ Chi tiêu công của Chính phủ.
2006 2007 2008 2009 2010
Tổng
thu
279.472 315.915 416.783 390.650 462.500
Tổng chi 308.058 399.402 494.605 533.000 582.200
Thâm
hụt
-28.586 -83.487 -77.822 -142.350 -119.700
14. Năm 2008, bên cạnh chính sách tiền tệ
chính phủ còn thực hiện thêm chính sách tài
khóa- thông qua các gói kích cầu.
Năm 2009 thâm hụt ngân sách nhà nước
lớn nhất qua các năm và vì sao lại như thế?
Tuy nhiên, việc tăng đầu tư quá mức khiến
thâm hụt ngân sách quá lơn lại gây ra những
khoản nợ nước ngoài khó trả: 32 tỷ USD.
15. II.3.1 Nguyên nhân khách quan:
LẠM
PHÁT
Khủng hoảng kinh tế
thế giới và tác động
của đồng USD.
Giá cả
hàng
xuất
khẩu
tăng cao.
Nền kinh tế phụ
thuộc rất lớn vào
nguyên nhiên vật
liệu thế giới.
Giá cả thị
trường
thế giới
liên tục
tăng cao.
16. II.3/ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM
II.3.2 Nguyên nhân chủ quan:
LẠM
PHÁT
Chính sách
tài khóa
không hiệu
quả Chính
sách tiền
tệ
Tỷ lệ vốn
đầu tư
toàn xã hội
Thiên tai
Thu nhập
của dân cư
tăng
Yếu tố tâm
lý của
người dân
18. III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
CỦA CHÍNH PHỦ.
Một là, thực hiện chính sách tiền
tệ thắt chặt:
Mức cung tiền trong lưu thông và
dư nợ tín dụng tăng liên tục từ năm
2004 qua các năm và tăng cao
trong năm 2007 là nguyên nhân
quan trọng gây lạm phát -> NHNN
cũng đã giảm lượng cung tiền và
tín dụng, áp dụng mức lãi suất trần
14% năm cho các NHTM.
19. III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
CỦA CHÍNH PHỦ.
Hai là, cắt giảm đầu tư và
chi tiêu công:
Cắt giảm đầu tư công và chi
phí thường xuyên của các
cơ quan sử dụng ngân sách,
kiểm soát chặt chẽ đầu tư
của các doanh nghiệp nhà
nước, cố gắng giảm tỷ lệ
thâm hụt ngân sách.
20. Ba là, mở rộng việc thực hiện các chính sách về an sinh
xã hội.
21. Bốn là, tập trung sức phát triển sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp:
•Khắc phục nhanh hậu quả của thời tiết và dịch bệnh để tăng sản
lượng lương thực, thực phẩm.
•Mở rộng kho dự trữ quốc gia về lương thực thực phẩm.
•Kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về vốn, về thị trường,
về thủ tục hành chính, thúc đẩy sản xuất phát triển.
22. III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
CỦA CHÍNH PHỦ
Năm là, bảo đảm cân đối cung cầu về hàng
hoá, đẩy mạnh xuất khẩu, giảm nhập siêu
23. III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
CỦA CHÍNH PHỦ
Sáu là, triệt để tiết kiệm trong sản xuất và tiêu
dùng:
Chính phủ yêu cầu các cơ quan nhà nước cắt giảm
10% chi tiêu hành chính, các doanh nghiệp phải rà
soát tất cả các khoản chi nhằm hạ giá thành và phí
lưu thông, nhất là nhiên liệu, năng lượng.
24. III.1/ GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
CỦA CHÍNH PHỦ
Bảy là, tăng cường công tác quản lý thị
trường, kiểm soát việc chấp hành pháp luật
nhà nước về giá:
• Ngăn chặn tình trạng buôn lậu qua biên giới,
đặc biệt là buôn lậu xăng dầu, khoáng sản.
• Chính phủ cũng yêu cầu các hiệp hội ngành
hàng tham gia tích cực, ủng hộ các chủ trương
và giải pháp bình ổn thị trường, giá cả.
25. LẠM
PHÁT
TĂNG
TRƯỞNG
III.2 NHẬN XÉT GIẢI PHÁP CHÍNH PHỦ
Thứ nhất, nhiều chủ trương của Chính phủ qua
thiên về tăng trưởng kinh tế, trong khi mục tiêu
quan trọng được đưa ra là kiềm chế lạm phát, ổn
định nền kinh tế vĩ mô.
26. III.2. NHẬN XÉT GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH PHỦ
Thứ hai, Chính phủ nên quan tâm hơn đến đối tượng
người nghèo và có những trợ giúp cho những người rất
nghèo. So với lạm phát thì trợ cấp cho hộ nghèo ở Việt
Nam quá nhỏ bé.
27. Thứ ba, Chính phủ cần thận trọng hơn trong
việc sử dụng công cụ chính sách tiền tệ để kiềm
chế lạm phát.
Thứ tư, cần làm sáng tỏ quyết định cắt giảm
10% chi tiêu ngân sách thường xuyên sẽ nhằm
vào những khu vực hay lĩnh vực nào? Đồng thời
cần đảm bảo tính hiệu quả lớn hơn của hoạt
động đầu tư công trên tất cả các lĩnh vực.
28. Tăng cường quản lí
thị trường
Chống buôn lậu
xăng dầu qua biên
giới
Bình ổn giá
30. Nhà nước không cân thiết phải đầu
tư vào quá nhiều lĩnh vực mà nên để
tư nhân tham gia hoặc cổ phần hóa
các DNNN sẽ hiệu quả hơn.
31. Chính phủ không nên quá coi trọng mục tiêu
tăng trưởng trong thời điểm này mà nên đặt
mục tiêu kiềm chế lạm lên hàng đầu. chính
phủ đưa ra chỉ tiêu tăng trưởng là 7% là quá
cao , chỉ tiêu đó nên hạ xuống 5% là phù hợp.
32. Trong thời điểm lạm phát cao như hiện
nay thì không nên tăng giá xăng và giá
điện