NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ THÀNH NIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHÁ THAI BẰNG MISOPROSTOL TUỔI THAI 13 ĐẾN 22 TUẦN Ở VỊ THÀNH NIÊN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ DỊ DẠNG Ở TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 27 TUẦN ĐƯỢC ĐÌNH CHỈ THAI NGHÉN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2009
Phí tải,20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ CỦA PROSTAGLANDIN E2 TRÊN NHỮNG THAI PHỤ THIỂU ỐI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong các bệnh lý phụ khoa ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư sinh dục ở nữ giới. Theo một thống kê tại Mỹ, số ca mới mắc UTBT năm 2010 là 218.80 ca và với số ca tử vong là 138.50 ca[1, 2]. Bệnh phổ biến thứ năm trong các bệnh ung thư ở phụ nữ Anh với một tỷ lệ ngày càng tăng, đặc biệt là ở phụ nữ tuổi từ 65 trở lên
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
HỘI CHỨNG HELLP CẬP NHẬT VÀ TRANH LUẬN
1. HC HELLP: CAÄP NHAÄT &
TRANH LUAÄN
BS. Lê Quang Thanh
BV Từ Dũ
2. ÑÒNH NGHÓA
HELLP: Weinstein, 1982 1
Hemolysis: tán huyết
Elevated Liver enzymes: tăng men gan
Low Platelets: tiểu cầu thấp
Xuất độ: 6/1.000 thai phụ 3 và khoảng 10% TSG 4
Nguy hiểm: đe dọa tính mạng thai phụ
Xảy ra ở 3 tháng cuối thai kỳ: 27 - 37 tuần 2
Hiếm xảy ra trước 24 tuần: càng sớm càng nặng 2
1. Weinstein L. Am J Obstet Gynecol 1982; 142: 159-67; 2.Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991
3. Kathula SK, Bolla SR, Magann EF Southern Med J 2002;95:934-935; 4. Martin JN Jr, Rose CH, Christian M. Am J Obst Gynecol 2006;195:914-34
3. HC HELLP TAÏI BVTD
2010: 51 ca (1,275/1.000 ca sinh).
32 ca (62,7%): 27 – 37 tuần
12 ca (23,5%): 24 – 26 tuần
5 ca (9,8%): thai đủ tháng
2 ca (3,9%): < 24 tuần (21 & 23 tuần)
7 ca (13%): thai lưu.
phương pháp sinh:
32 ca (62,7%): mổ lấy thai
5. Bệnh viện Từ Dũ. Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện 2010
5. Tieâu chuaån chaån ñoaùn
Martin JN Jr, Rose CH, Christian M. Am J Obst Gynecol 2006;195:914-34
Phaân loaïi Tennessee Phaân loaïi Mississippi
1. Tiểu cầu ≤ 100.000/mm3 Tiểu cầu ≤ 50.000/mm3
AST ≥ 70 IU/L AST hoặc ALT ≥ 70 IU/L
LDH ≥ 600 IU/L LDH ≥ 600 IU/L
2. Tiểu cầu 50 - 100.000/mm3
AST hoặc ALT ≥ 70 IU/L
LDH ≥ 600 IU/L
3. Tiểu cầu 100 - 150.000/mm3
AST hoặc ALT ≥ 40 IU/L
LDH ≥ 600 IU/L
Bán phần – Toàn phần
6. Phaân loaïi HELLP
Phân loại HELLP BV Từ Dũ 2010 Audibert 1996
Bán phần 33 (64,7%) 71 (51,4%)
Toàn phần 18 (35,3%) 67 (48,6%)
Tổng số 51 (100%) 138 (100%)
7. HAÄU QUAÛ TREÂN MEÏ
Yếu tố tiên lượng biến chứng nặng 8: > 75%
LDH > 1.400U/L
AST > 150 U/L, ALT > 100 U/L
acid uric > 7.8 mg /100ml (> 460 µmol/L)
LS: nhức đầu, rối loạn thị giác, đau thượng vị
và buồn nôn-nôn ói 13
Tử vong 2:
điều trị không tốt: 25%
điều trị kịp thời: 1%
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991
8. Haram K, Svendsen E, Abildgaard U. BMC Pregnancy and Childbirth 2009; 9:8 doi: 10.1186/1471-2393-9-8
13. Cavkaytar S, Ugurlu EN, Karaer A, Tapisiz OL, Danisman N. Acta Obstet Gynecol Scand 2007, 86: 648-651
8. HAÄU QUAÛ TREÂN MEÏ
BVTD 2011 Sibai 2004
Số ca HELLP 51 426
Sản giật 13,7% -
Suy thận cấp 13,7% 3%
DIC 7,8% 21%
Suy chức năng gan 5,8% 1%
Nhau bong non 2% 9%
Phù phổi 2% 8%
Xuất huyết não 2% 1%
Tử vong 5,8% -
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991; 5. Bệnh viện Từ Dũ. Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện 2011
9. Nguyên nhân chính gây tử vong mẹ 2,13:
xuất huyết não và/hoặc đột quị (26%)
phù phổi: 8%
suy thận cấp: 3%
DIC: 15%
nhau bong non: 9%
suy chức năng gan và chảy máu: 1%
ARDS, nhiễm trùng, máu tụ dưới bao gan & vỡ gan
BVTD 2010, 3 ca töû vong meï (5,8%):
XH não, truî tim maïch, OAP vaø suy ña cô quan
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991; 5. Bệnh viện Từ Dũ. Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện 2010
13. Cavkaytar S, Ugurlu EN, Karaer A, Tapisiz OL, Danisman N. Acta Obstet Gynecol Scand 2007, 86: 648-651
HAÄU QUAÛ TREÂN MEÏ
10. Bieán chöùng meï
truyeàn maùu vaø saûn phaåm cuûa maùu
BVTD: 39/51ca (76,5%) phaûi truyeàn tieåu caàu
Tieán trieån cuûa HC HELLP trong thôøi kyø haäu saûn
laøm taêng nguy cô suy thaän vaø phuø phoåi
Nhau bong non laøm taêng nguy cô DIC, truyeàn
maùu, phuø phoåi vaø suy thaän
Baùng buïng nhieàu: bieán chöùng tim phoåi
HC HELLP ñieån hình: bieán chöùng meï cao hôn
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991; 5. Bệnh viện Từ Dũ. Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện 2010
8. Haram K, Svendsen E, Abildgaard U. BMC Pregnancy and Childbirth 2009; 9:8 doi: 10.1186/1471-2393-9-8
11. VÔÕ GAN
hiếm gặp: 1/40.000 – 1/250.000 ca sinh 2, 8
tử vong mẹ: 18% – 86% 14
xuất độ/hội chứng HELLP: 1% 2
thuỳ gan phải 8
triệu chứng: đột ngột đau dữ dội vùng thượng
vị/hạ sườn phải, choáng 15
chẩn đoán: siêu âm, CT hoặc MRI 15
có thể xảy ra trong thời kỳ hậu sản 16
BVTD: 2 ca vỡ gan, 1 ca tử vong
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991; 8. Haram K et al. BMC Pregnancy and Childbirth 2009; 9:8 doi: 10.1186/1471-2393-9-8
14. Mihu D, Costin N, Mihu CM, Seicean A, Ciortea R. J Gastrointestin Liver Dis 2007, 16: 419 – 424
15. Araujo AC et al. Am J Obstet Gynecol 2006, 195:129-133; 16. Gilboa Y, Bardin R, Feldberg D, Bachar GN. Isr Med Assoc J 2006, 8:219-220
16. Khuyến cáo 2, 19: thai 24 – 34 tuaàn
không θ dexamethasone liều cao/HC HELLP
điều trị chuẩn CS
2 lieàu betamethasone 12 mg TB/24h
4 lieàu dexamethasone 6 mg TB/12 giôø
Betamethasone > dexamethasone: hiệu quả bảo vệ
cao hơn đối với não trẻ non tháng
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991;
19. Isler CM, Barrilleaux PS, Magann EF, Bass D, Martin JN Jr. Am J Obstet Gynecol 2001; 184: 1332-1339
Ñieàu trò corticosteroids (CS)
17. Bằng chứng mạnh: 1 đợt duy nhất CS 2, 8
sinh non, TSG nặng
không đủ bằng chứng/HC HELLP
Không ủng hộ điều trị CS/HC HELLP 21
cả trước và/hoặc sau sinh
Cân nhắc từng trường hợp giữa lợi ích của điều trị
CS và tiêu chuẩn vàng là chấm dứt thai kỳ ngay
2. Sibai BM. Obstet Gynecol 2004; 103: 981-991;
8. Haram K, Svendsen E, Abildgaard U. BMC Pregnancy and Childbirth 2009; 9:8 doi: 10.1186/1471-2393-9-8
21. Vidaeff AC, Yeomas ER. Minerva Ginecol 2007, 59: 183 – 190
18. Corticosteroid - BVTD
Dọa sinh non - TSG: ≤ 36 tuần
betamethasone 2 liều TB cách 24 giờ
sinh trong vòng 24 giờ sau liều thứ hai
HC HELLP: ≤ 34 tuần
tình trạng thai phụ và thai nhi ổn định
trì hoãn chấm dứt thai kỳ tối thiểu 24 giờ
không sử dụng khi phải CDTK cấp cứu
Bệnh viện Từ Dũ. Phác đồ điều trị 2010
19. KHUYEÁN CAÙO ÑIEÀU TRÒ
Magnesium sulfate:
taán coâng 4- 6g/TMC trong 20’
duy trì 2g/giôø truyeàn TM lieân tuïc
duøng lieân tuïc trong chuyeån daï vaø tieáp tuïc toái
thieåu 24 giôø sau sinh
BVTD: tấn công 3g – 4,5 g, duy trì 1g – 2g/giờ
ngộ độc magnesium:
Calcium 100 - 300 mg/150 mL D5W TTM 15’:
nhanh chóng phục hồi hô hấp và ECG
20. O’Brien JM, Barton JR. Clin Obstet Gynecol 2005;48:460-77; 22. Bệnh viện Từ Dũ. Phác đồ điều trị 2010
23. Spratto GR,Woods AL. Clifton Park,NY:Thomson Delmar Learning, 2006: 844-6