Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng bảo hiểm với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - Chi nhánh Huyện Nga Sơn
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Đề tài: Nâng cao Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Agribank
1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN I: KẾ HOẠCH THỰC TẬP CÁ NHÂN................................................3
PHẦN II: BÁO CÁO VỀ NGÂN HÀNG..........................................................7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN NGA SƠN.............................7
1.1 Giới thiệu chung.......................................................................................7
1.1.1 Sự hình thành và phát triển....................................................................7
1.1.2 Một số nét về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của NH
NN&PTNT chi nhánh Huyện Nga Sơn...........................................................8
1.2 Đặc điểm tổ chức và cơ cấu nguồn lực tại chi nhánh Huyện Nga Sơn....10
1.2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực .......................................................................10
1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Agribank – Huyện Nga Sơn......12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NN&PTNT HUYỆN NGA SƠN..........................................................14
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NH NN&PTNT - chi nhánh Huyện
Nga Sơn........................................................................................................14
2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ của NH NN&PTNT - chi nhánh Huyện Nga Sơn14
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................16
2.2 Đánh giá hoạt động kinh doanh của NH NN&PTNT - chi nhánh Huyện
Nga Sơn........................................................................................................21
2.2.1 Nhận xét về môi trường hoạt động và làm việc.....................................21
2.2.2 Điểm mạnh.........................................................................................22
2.2.3 Điểm yếu............................................................................................23
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN ............................................................................24
PHẦN III: ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .....................25
2. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page1
LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu đã trở thành xu thế thời đại, nó đã và đang
diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, tạo ra mối liên hệ chặt chẽ và làm gia tăng sự
phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
Để bắt nhịp với xu thế đó, Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội
nhập quốc tế: gia nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA), gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới (WTO), đồng thời
tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế quốc tế cũng như các hiệp định thúc đẩy quan
hệ thương mại song phương khác.
Trong bối cảnh chung đó của cả nền kinh tế, các ngân hàng thương mại Việt
Nam đã ý thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình, xác định được mục tiêu của hội
nhập quốc tế ngành Ngân hàng là tranh thủ thêm vốn, công nghệ, kiến thức quản
lý, mở rộng thị trường, tăng cường hợp tác tiền tệ Ngân hàng nhằm xây dựng một
môi trường kinh doanh lành mạnh, một hệ thống Ngân hàng Việt Nam có sức cạnh
tranh hiệu quả, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong thời gian vừa qua, em đã có cơ hội được học tập và nghiên cứu thực tế
tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện
Nga Sơn để tìm hiểu khái quát cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh. Dưới sự giúp đỡ, chỉ bạo tận tình của các cô, chú, anh chị trong chi
nhánh cùng với sự định hướng, hướng dẫn của các thầy, các cô trong khoa và
những nội dung em tìm hiểu được, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện
Nga Sơn. Báo cáo thực tập này gồm 4 phần:
3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page2
Phần 1: Bản kế hoạch thực tập cá nhân.
Phần 2:Kháiquátquá trình hình thành và pháttriển của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Nga Sơn.
Phần 3:Tình hình hoạt động kinh doanh ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Nga Sơn trong những năm gần đây.
Phần 4: Đề cương sơ bộ Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cô, các chú, các anh, các chị trong chi
nhánh đã giúp em hoàn thành được bản báo cáo này. Do thời gian và lượng thông
tin thu thập bị hạn chế do tính bảo mật của ngân hàng nên bài viết không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ của các
thầy, các cô trong khoa để bản báo cáo thực tập được hoàn chỉnh.
4. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page3
PHẦN I: KẾ HOẠCH THỰC TẬP CÁ NHÂN
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA NGÂN HÀNG BẢO HIỂM
-------------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
Hà nội, ngày 13, tháng 02, năm 2017
BẢN KẾ HOẠCH THỰC TẬP CÁ NHÂN
Sinh viên: Mai Thị Kim Dung
Lớp: CQ51/ 15.02
Số điện thoại: 0949905289
Ngân hàng thực tập: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
(Agribank) – Chi nhánh Huyện Nga Sơn
Địa chỉ: Thị Trấn, Huyện Nga Sơn, Tỉnh Thanh Hóa.
Phòng thực tập: Phòng tín dụng – Chi nhánh Huyện Nga Sơn
Đề tài dự kiến: “Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản
xuấttại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - Chi nhánh
Huyện Nga Sơn”
5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page2
1. Mục tiêu trong giai đoạn thực tập:
- Vận dụng một cách tối đa và linh hoạt những kiến thức đã học và tích lũy được
trong quá trình học tập vào thực tiễn công việc tại Ngân hàng.
- Rèn luyện, nâng cao kỹ năng xử lý các tình huống, nghiệp vụ phát sinh trong tất
cả mọi lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng.
- Luôn luôn nêu cao tinh thần học hỏi, tiếp thu những kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm làm việc của nhân viên, lãnh đạo Ngân hàng.
- Bước đầu tiếp cận và nâng cao hiểu biết về văn hóa làm việc tại ngân hàng cũng
như trau dồi kỹ năng giao tiếp, ứng xử, làm việc nơi công sở.
- Tạo dựng và mở rộng các mối quan hệ.
- Hoàn thành xuất sắc chuyên đề thực tập cuối khóa – đây có thể coi là mục tiêu
cuối cùng và là sản phẩm của cả quá trình thực tập.
2. Nhiệm vụ trong giai đoạn thực tập:
- Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định của Học viện, của Khoa về thực
tập tốt nghiệp và làm chuyên đề cuối khóa.
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy làm việc của nơi thực tập.
- Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của Ngân hàng.
- Thường xuyên quan sát, theo dõi cách thức làm việc và xử lý nghiệp vụ của cán
bộ Ngân hàng.
- Chủ động học hỏi các cán bộ ngân hàng cách thức làm việc, giải quyết tình
huống, nghiệp vụ phát sinh.
- Thực hiện nghiêm túc công việc mà cán bộ Ngân hàng giao.
6. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page3
3. Kế hoạch thực tập:
Để góp phần đạt được mục tiêu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong giai
đoạn thực tập cũng như là cơ sở để đánh giá hiệu quả của cả quá trình thực tập, bản
thân em đã tự vạch ra cho mình một kế hoạch thực tập cá nhân. Nội dung của kế
hoạch như sau:
Thời gian Nội dung Địa điểm
27/12/2016
- Nghe hướng dẫn đề cương thực tập và
phân công giáo viên hướng dẫn
HT700 - HVTC
05 – 06/01/2017 - Nghe báo cáo thực tế tại HVTC HT700 - HVTC
Giai đoạn 1: Tuần từ 13/02/2017 đến 24/02/2017
Mục tiêu:
- Tìm hiểu về sự ra đời và quá trình phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Huyện Nga Sơn, cơ cấu bộ máy tổ chức
và chức năng vai trò của từng bộ phận, phòng ban.
- Tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về tình hình hoạt động của NH NN&PTNT chi
nhánh Huyện Nga Sơn thời gian qua.
- Đọc các tài liệu nghiệp vụ liên quan, tìm hiểu về các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng và quy trình thực hiện.
- Bắt đầu tiếp cận với các kỹ năng bán hàng tiếp cận khách hàng.
14/02/2017
- Sáng: Đào tạo tập trung các thực tập
sinh tại Ngân hàng, đọc và tìm hiểu
về hệ thống các văn bản pháp luật
thường xuyên được đề cập tới.
- Chiều: Nghe hướng dẫn sơ lược về
các công việc chính đối với mỗi vị trí
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
7. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page4
chuyên viên trong ngân hàng.
15/02/2017
- Sáng: Nghe hướng dẫn về bộ tiêu
chuẩn đạo đức nghề nghiệp tạo
AGRIBANK.
- Chiều: Tham gia buổi đào tạo học về
sản phẩm của Ngân hàng.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
16 – 18/02/2017
- Tập trung tại Ngân hàng, nghe phổ
biến giới thiệu về Ban lãnh đạo CN,
giới thiệu các chính sách đãi ngộ công
nhân viên của Agribank và các sản
phẩm chính của Ngân hàng.
- Phân công các thực tâp sinh về Phòng
Tín Dụng, làm quen với các anh chị
tại Phòng Tín Dụng.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
19 – 20/02/2017
- Nghe đào tạo về các kỹ năng bán
hàng.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn
21/02/2017
- Nghe hướng dẫn các kỹ năng, nhiệm
vụ của một chuyên viên tín dụng.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn
22 – 24/02/2017
- Tìm hiểu các tài liệu về các sản phẩm,
dịch vụ của Ngân hàng.
- Tìm hiểu sơ lược về quá trình hình
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
8. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page5
thành và phát triển của CN Huyện
Nga Sơn.
- Định hướng cho đề tài khóa luận tốt
nghiệp.
Huyện Nga Sơn.
Giai đoạn 2: Tuần từ 25/02/2017 đến 10/03/2017
Mục tiêu:
- Tiếp tục tìm hiểu về hoạt động của Agribank chi nhánh Huyện Nga Sơn.
- Tìm hiểu về các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Chi Nhánh.
- Tiếp cận với khách hàng và thực tập công việc của một chuyên viên giao
dịch.
- Định hướng và hoàn thiện báo cáo thực tập lần 1.
27 - 28/02/2017
- Tìm hiểu về nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng Agribank.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn
01 – 03/03/2017
- Tham gia buổi đào tạo về kỹ năng
giao tiếp với khách hàng và tiếp cận
với khách hàng.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
06 – 10/03/2017
- Tìm hiểu kỹ hơn về các sản phẩm của
ngân hàng.
- Tập tiếp cận thực tế với khách hàng.
- Thu thập thông tin cần thiết cho khóa
luận tốt nghiệp và chuẩn bị báo cáo
thực tập lần 1.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
9. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page6
Giai đoạn 3: Tuần từ 11/03/2017 đến 05/2017
Mục tiêu:
- Tiếp tục hoàn thành các chỉ tiêu được bàn giao.
- Hoàn thiện các kiến thức về sản phẩm, quy trình nghiệp vụ kỹ năng cần thiết
của một giao dịch viên.
- Tìm hiểu và tích lũy các kiến thức cần thiết cho khóa luận tốt nghiệp.
- Liên hệ với giáo viên hướng dẫn và thực tế tại đơn vị thực tập để hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp.
12/03/2017 - Báo cáo thực tập lần 1. HT700 – HVTC
13 – 31/03/2017
- Tiếp tục thực hiện các công việc đang
học hỏi.
- Thu thập tài liệu, số liệu tiếp tục hoàn
thiện khóa luận tốt nghiệp
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
12/04/2017
- Thông qua luận văn tốt nghiệp với
ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
Huyện Nga Sơn.
Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
Huyện Nga Sơn.
27/05/2017 Nộp luận văn tốt nghiệp.
Văn phòng khoa
Ngân Hàng – Bảo
hiểm.
10. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page7
PHẦN II: BÁO CÁO VỀ NGÂN HÀNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN NGA SƠN
1.1 Giới thiệu chung
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Tên tiếng Anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
Tên viết tắt: AGRIBANK
Hội sở chính: 18 Lê Hữu Dực – Mỹ Đình – Từ Liêm – TP Hà Nội
Điện thoại: +84 (4) 37 760 118
o Fax: +84 (4) 38 312 250
o Trang web: http://www.agribank.com/
1.1.1 Sự hình thành và phát triển
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng
thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,
là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt
động của mình trước pháp luật.
Ngày 01/03/1991, thành lập Văn phòng đại diện Ngân hàng Nông nghiệp tại
Thành phố Hồ Chí Minh và ngày 24/6/1994, chấp thuận cho Ngân hàng nông
nghiệp được thành lập văn phòng miền Trung.
Ngày 22/12/1992, thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành
phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao dịch I
11. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page8
tại Hà Nội và Sở giao dịch II tại Văn phòng đại diện khu vực miền Nam và Sở
giao dịch 3 tại Văn phòng miền Trung) và 43 chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
tỉnh, thành phố. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp quận, huyện, thị xã có 475
chi nhánh.
Năm 1993, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành quy chế thi đua khen
thưởng tạo ra những chuẩn mực cho các cá nhân và tập thể phấn đấu trên mọi
cương vị và nhiệm vụ công tác. Tổ chức được hội nghị tổng kết toàn quốc có
các giám độc chi nhánh huyện suất sắc nhất của tỉnh thành phố.
Ngày 30/7/1994, đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng nông nghiệp Việt
Nam, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam có 2 cấp: Cấp tham mưu và Cấp trực
tiếp kinh doanh. Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam hoạt động heo mô hình
Tổng công ty Nhà nước với cơ cấu tổ chức bao gồm Hội đồng Quản trị, Tổng
Giám đốc, bộ máy giúp việc bao gồm bộ máy kiểm soát nội bộ, các đơn vị
thành viên bao gồm các đơn vị hạch toán phụ thuộc, hạch toán độc lập, đơn vị
sự nghiệp, phân biệt rõ chức năng quản lý và chức năng điều hành, Chủ tịch
Hội đồng quản trị không kiêm Tổng Giám đốc.
Ngày 31/08/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 525/TTg thành
lập Ngân hàng phục vụ người nghèo.
Ngày 15/11/1996, đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK).
1.1.2 Một số nét về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của NH
NN&PTNT chi nhánh Huyện Nga Sơn
Thực hiện nghị định 53/HĐBT ngày 26 tháng 3 năm 1988 của Hội Đồng Bộ
Trưởng về việc chuyển đổi hoạt động NH theo hướng kinh doanh và tổ chức
phân chia NH thành: NHNN và NH chuyên doanh hay còn gọi là NHTM. Sau
12. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page9
khi có quyết định thì hệ thống NH NN&PTNT Việt Năm ra đời cùng với toàn
bộ hệ thống NH NN&PTNT Thanh Hóa và các NH NN&PTNT huyện cũng
được ra đời và phát triển.
Tháng 10 năm 1991 NH NN&PTNT Huyện Nga Sơn đi vào hoạt động với tư
cách là ngân hàng cấp 2 trực thuộc NH NN&PTNT Thanh Hóa, thực hiện các
nghiệp vụ tín dụng và dịch vụ NH nhằm mục đích góp phần ổn định phát triển
kinh tế Huyện Nga Sơn nói riêng và cả nước nói chung.
Những năm đầu hoạt đông, Ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh,
hoạt động không có hiệu quả. Nguyên nhân là do trên địa bàn huyện các hoạt
động sản xuất, thương mại, dịch vụ chưa phát triển mạnh, nhu cầu của dân cư
về vốn chưa cao do hoạt động chính trên địa bàn là trồng trọt, chăn nuôi, sản
xuất nhỏ… Và thu nhập của người dân chưa cao nên quá trình tích lũy không
lớn, hoạt động của ngân hàng còn nhỏ hẹp, cơ sở vật chất và các phương tiện
phục vụ kinh doanh còn lạc hậu, các nghiệp vụ hoạt động chưa đa dạng và
phong phú.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của các hệ thống NHTM, chi nhánh NH
NN&PTNT Huyện Nga Sơn đã kiên trì khắc phục khó khăn và quyết tâm đổi
mới cũng như không ngừng phát triển, vươn lên, thực hiện tốt công tác huy
động vốn và đầu tư tín dụng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu đầy đủ và kịp thời
cho đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thu hút hàng ngàn lao
động góp phần xóa đói giảm nghèo và từng bước góp phần đem lại sự khởi sắc
cho kinh tế Huyện Nga Sơn. Bên cạnh đó, NH NN&PTNT Huyện Nga Sơn còn
mở rộng dịch vụ ngân hàng khác như thanh toán chuyển tiền chuyển tiền điện
tử….
13. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page10
Với trách nhiệm của một ngành cung ứng vốn cho phát triển kinh tế địa
phương, Ngành ngân hàng nói chung, NH NN&PTNT Huyện Nga Sơn nói
riêng đã có những đóng góp tích cực phục vu cho chương trình phát triển kinh
tế xã hội của toàn tỉnh nói chung và huyện nhà nói riêng, nhất là những năm
gần đây trên lĩnh vực huy động vốn và cho vay các chương trình chuyển đổi cơ
cấu của huyện, thể hiện thông qua tăng trưởng khối lượng tín dụng và thay dổi
cơ cấu dần qua các năm
Nhờ hoạt động ngày càng có hiệu quả, uy tín của NH NN&PTNT Huyện Nga
Sơn ngày càng được nâng cao và thực sự trở thành người bạn đồng hành không
thể thiếu của bà con nông dân.
1.2 Đặc điểm tổ chức và cơ cấunguồn lực tại chi nhánh Huyện Nga Sơn
1.2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định của mọi DN và góp phần quan trọng vào
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN. Hiểu rõ điều này, chi nhánh đã và đang
không ngừng nâng cao chất lượng nhân lực để có thể đáp ứng được công việc hàng
ngày.
Đặc điểm nhân viên của NH Agribank là nhân viên có đủ năng lực và giàu
kinh nghiệm, tuy nhiên NH cũng tuyển thêm nhân viên mới ra trường đây là lực
lượng lao động trẻ có năng lực và nhiệt huyết với công việc. Bên cạnh đó, chi
nhánh liên tục đầu tư đào tạo chuyên môn, lớp trước hướng dẫn lớp sau, đội ngũ
trưởng thành qua thực tiễn, do vậy trình độ của các nhân viên trong chi nhánh giữ
được ở mức khá cao luôn ổn định được thể hiện qua bảng sau:
14. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page11
Bảng 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank - chi nhánh Huyện Nga Sơn
STT Chỉ tiêu
2016 2015 2014
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1
Tổng số
lao động
43 100 41 100 37 100
2
Giới tính
Nam
Nữ
20
23
46,51%
53,49%
19
22
46,34%
53,66%
18
19
48,65%
51,35%
3
Trình độ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
7
31
5
16,28%
72,09%
11,63%
5
29
7
12,2%
70,73%
17,07%
5
22
10
13,51%
59,46%
27,03%
(Nguồn: phòng KTNQ)
Chi nhánh Huyện Nga Sơn có một môi trường làm việc nghiêm túc, tuân thủ
theo đúng các chuẩn mực và quy tắc làm việc đã đề ra. Song không khí hoạt động
kinh doanh ở đây lại rất thoải mái, đoàn kết. Từ cấp lãnh đạo đến từng cá nhân tạo
thành một khối thống nhất, liên kết chặt chẽ. Mọi người trong chi nhánh đều có
tiếng nói riêng của mình khiến họ tự tin phát huy năng lực sáng tạo, nhiệt tình hết
mình vì chi nhánh Huyện Nga Sơn. Đây có thể nói là một môi trường rất lành
mạnh để chi nhánh phát triển mạnh mẽ toàn diện
15. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page12
1.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Agribank – Huyện Nga Sơn
Để đảm bảo quá trình kinh doanh của chi nhánh được hoàn thiện và có hiệu
quả, chi nhánh đã và đang áp dụng hệ thống quản lý theo mô hình sau:
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của Agribank - chi nhánh Huyện Nga Sơn
Phòng tín dụng:
Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược kinh doanh, các chính sách
để ban giám đốc đưa ra quyết định tối ưu.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ như: huy động vốn trong địa bàn cho vay các
thành phần kinh tế, bảo lãnh cầm cố… Khối lượng nghiệp vụ tín dụng của NH
chủ yếu đượcthực hiện tại phòng tín dụng. Vì vậy có thể nói hiệu quả hoạt
động của phòng tín dụng có tác động lớn tới kết quả hoạt động của NH.
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Phụ trách kế toán Ngân
Quỹ
Phòng tín
dụng
Phòng kế
toán ngân
quỹ
Ngân hàng
cấp III
Phòng giao
dịch
Phó Giám Đốc
Phụ trách kinh doanh
16. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page13
Tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm để gửi về NH tính
Chỉ đạo công tác huy động cho vay và hướng dẫn quy trình nghiệp vụ đối với
ba NH cấp III.
Phòng kế toán ngân quỹ:
Quản lý an toàn tài sản trong nội bộ và ngoài ngành, hạch toán chính sách an
toàn cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Phát triển và mở rộng các nghiệp vụ hạch toán quá NH nhất là thanh toán
không dùng tiền mặt, tuyên truyền vận động khách hàng mở tài khoản thanh
toán qua NH.
Ứng dụng các chương trình tin học vào nghiệp vụ kế toán để quản lý tốt tài sản
để giảm dần các thao tác thủ công trong quá trình giao dịch.
Thực hiện thu chi tiền mặt với khách hàng và quản lý an toàn kho quỹ, tài sản
trong đơn vị.
Tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm về NH tính thực hiện lưu trữ số liệ, tài liệu
đảm bảo đúng chế độ quy định.
Tham mưu cho ban giám đốc trong công tác tài chính đơn vị.
Phòng giao dịch:
Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh
Tìm kiếm và thu hút khách hàng.
Tiết giảm chi phí, hạn chế rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
Thu thập các thông tin về khách hàng tại địa bàn Huyện Nga Sơn.
Báo cáo tình hình hoạt động của phòng giao dịch theo yêu cầu của Chi nhánh
quản lý.
Quản lý tài sản tại Phòng giao dịch.
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ chứng từ phát sinh tại Phòng giao dịch.
17. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NN&PTNT HUYỆN NGA SƠN
2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NH NN&PTNT- chi nhánh Huyện
Nga Sơn
2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ của NH NN&PTNT - chi nhánh Huyện Nga Sơn
Huy động tiền nhàn rỗi trong dân cư:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tổ chức kinh tế và dân cư.
Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú hấp dẫn: Tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Tiết kiệm dự
thưởng và tiết kiệm tích lũy...
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
Đầu tư cho vay các thành phần kinh tế:
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
Tài trợ xuất, nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài.
Cho vay tài trợ, ủy thác theo chương trình và các hiệp định tín dụng
khung.
Thấu chi và cho vay tiêu dùng.
Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
Hùm vốn liên doanh, liên kết với các Tổ chức tín dụng và các định
chế tài chính trong và ngoài nước.
18. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page15
Tổ chức dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước:
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu, thông báo, xác nhận,
thanh toán tín dụng nhập khẩu.
Chuyển tiề trong nước và quốc tế.
Thanh toán ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc.
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản qua ATM.
Chi trả kiểu hối.
Dịch vụ ngân quỹ:
Mua, bán ngoại tệ.
Mua bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu...).
Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ.
Cho thuê két sắt, cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế.
Thẻ và ngân hàng điện tử:
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, MASTER CARD...)
Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (cash card).
Iternet Banking, Phone Banking, SMS Banking.
Hoạt động khác:
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
Tư vấn đầu tư tài chính.
Cho thuê tài chính.
Mô giới, phát hành và lưu ký chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán.
19. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page16
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Kết quả kinh doanh điển hình
Tình hình huy động vốn
Việc tạo nguồn vốn là hoạt động có ý nghĩa đầu tiên và quan trọng nhất với
sự tồn tại và phát triển của một NH. Nguồn vốn ổn định thì mới có thể đảm bảo
cho vay và tiến hành các hoạt động khác của NH. Tình hình huy động vốn của
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - chi nhánh Huyện Nga Sơn
giai đoạn 2013 - 2016 được thể hiện qua bảng như sau:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank – Huyện Nga Sơn
Đơn vị tính: triệu đồng
Tên chỉ tiêu 204 2015 2016
Tỷ
trọng
2016
2016 so với 2015
Số
tuyệt đối
%
I - Nguồn vốn huy động tại địa
phương
43.044 50.551 67.137 60,4 16.586 32,81
- Tiền gửi không kỳ hạn 16.452 18.259 20.509 30,55 2250 12,32
- Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm 9.978 11.805 15.947 23,75 4.142 35,08
- Tiền gửi có KH từ 1 năm trở
lên
16.614 20.487 30681 45,7 13.759 67.35
II - Vốn ủy thác đầu tư 30.745 39.037 44.032 39,6 4.995 12,79
- Nguồn vốn ủy thác đầu tư 15.347 20.909 22.608 51,34 1.699 8,13
- Nguồn vốn NHNg 15.398 18.128 21.424 48,66 3.296 18,18
Tổng nguồn 73.789 89.588 111.169 100 21.581 24,1
(Nguồn: Phòng kế toán Agribank chi nhánh Huyện Nga Sơn)
Nhìn vào bảng trên ta thấy từ năm 2014 đến năm 2016, tổng số nguồn vốn
huy động của Agribank chi nhánh Huyện Nga Sơn nhanh từ 73.789 triệu đồng năm
2014, năm 2015 lên đến 89.588 triệu đồng và đến năm 2016 tổng huy động vốn đã
là 111.169 triệu đồng tăng so với năm 2011 là 21.581 triệu đồng tương ứng với
24,1%. Trong đó:
20. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page17
Nguồn vốn huy động tại địa phương đến 31/12/2016 đạt 60.137 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 60,4% trong tổng huy động vốn năm 2016. Trong tổng nguồn vốn
huy động tại địa phương thì tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên chiếm tỷ trọng cao
nhất lên đến 45,7%. Chứng tỏ trong thời kỳ này Ngân hàng mở đang mở rộng đầu
tư cho vay trung và dài hạn đáp ứng nhu cầu vay vốn nhằm chuyển đổi cơ cấu quy
mô cho hộ sản xuất nói riêng và cho dân cư nói chung.
Nguồn vốn ủy thác tăng nhanh qua các năm, trong đó nguồn vốn đầu tư
nước ngoài chiếm tỷ trọng 51,34% trong tổng nguồn vốn ủy thác đầu tư. Nguồn
vốn NHNN chỉ chiếm 48,66% và đạt 21.424 triệu đồng năm 2016.
Tình hình sử dụng vốn
Trong tất cả mọi hoạt động của NHTM thì hoạt động cho vay được xem như
hoạt động kinh doanh truyển thống quan trọng nhất, đem lại nguồn thu nhập chủ
yếu cho NH. Tình hình hoạt động cho vay và cơ cấu hoạt động cho vay được thể
hiện như sau:
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của Agribank Huyện Nga Sơn
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2015/2014 2016 2016/2015
Số tiền
Số
Tiền
Tăng
giảm
Tỷ
trọng
Số tiền
Tăng
giảm
Tỷ
trọng
Cho vay
ngắn hạn
13.425 23.108 9.683 72,13% 35.243 12.135 52,51%
Cho vay
trung và
dài hạn
37.104 53.308 16.204 43,67% 69881 16.573 31,1%
Tổng dư
nợ cho vay
50529 76.416 25.887 51,23% 105.124 28.708 37,57%
(Nguồn: Phòng kế toán Agribank chi nhánh Huyện Nga Sơn)
21. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page18
Qua bảng trên ta thấy:
Tổng dư nợ cho vay của Agribank trong năm 2015 tăng lên so với năm 2014
là 25.887 triệu đồng tương ứng với 51,23% và đến năm 2016 tổng dư nợ cho vay là
105.124 triệu đồng tăng lên so với năm 2015 là 28.708 triệu đồng tương ứng với
37,57%.
Từ bảng trên ta có thể thấy tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn tăng đều và ổn định qua hàng năm.
Bảng 2.3: Tỷ lệ tổng vốn huy động so với tổng dư nợ cho vay của Agribank
chi nhánh Huyện Nga Sơn
Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng vốn huy động 73.789 89.588 111.169
- Tốc độ tăng giảm 21,36% 21,41% 24,1%
Dư nợ cho vay 50.529 76.416 105.124
- Tốc độ tăng giảm 25,39 39,36% 37,57%
Hiệu suất sử dụng vốn 68,48% 85,29% 94,56%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2014 - 2016)
Hiệu suất sử dụng vốn qua 3 năm đề đạt trên 50%. Những con số trên chứng
tỏ rằng hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Năm 2014 hiệu suất sử dụng vốn là 68,48% đến năm 2015 thì hiệu suất
sử dụng vốn đạt 85,29 % và đến năm 2016 thì hiệu suất sử dụng vốn của ngân
hàng đạt 94,56 %. Bên cạnh đó tốc độ tăng giảm qua các năm của tổng nguồn vốn
huy động và dư nợ cho vay tăng đều. Đặc biệt tốc độ tăng của dư nợ cho vay tăng
nhanh hơn tốc độ tăng của tổng huy động vốn. Chứng tỏ Ngân hàng đang sử dụng
vốn ngày càng hiệu quả. Ngân hàng không những chỉ sử dụng nguồn vốn huy động
được vào cho vay mà còn để đầu tư vào các hoạt động khác nhằm tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng
22. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page19
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Nga Sơn
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Năm Dư nợ quá hạn Tỷ lệ % so với tổng dư nợ
2014 75,19 0,15
2015 86,52 0,11
2016 104,03 0,09
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2014 - 2016)
Cùng với việc tăng trưởng dư nợ tín dụng, chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Nga Sơn luôn được kiểm
soát chặt chẽ và cải thiện. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xuất của Agribank chi nhánh
Huyện Nga Sơn giảm đều qua các năm. Năm 2015 tỷ lệ nợ quá hạn là 0.11% giảm
0.04% so với năm 2015 là 0.15% và đến năm 2016 tỷ lệ nợ quá hạn chỉ còn 0,09%
giảm 0,02% so với năm 2015. Đây cũng là một yếu tố giúp Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Nga Sơn ngày càng phát triển
hơn tạo được niềm tin uy tín đối với chất lượng tín dụng đồng thời cũng góp phần
tạo ưu thế cạnh tranh với các ngân hàng khác.
2.1.2.2 Kết quả hoạtđộng kinh doanh.
Qua những số liệu đã tổng hợp và thu thập được ta có bảng “Kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
Huyện Nga Sơn” như sau:
23. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page20
Bảng 2.5:Kết quả hoạt động kinhdoanh của NH NN&PTNT chi nhánh Huyện
Nga Sơn từ năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2014
2015 2016
Số tiền
2015/2014
Số tiền
2016/2015
Số tiền % Số tiền %
Tổng thu
nhập của
NH
309.362 451.703 142341 46,01 467.705 16.002 3,54
Tổng chi
phí của NH
296.521 421.875 125.354 42,27 426883 5.008 1,19
Lợi nhuận
sau thuế
10.273 23.863 13.590 132,29 32.660 8.798 36,87
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2014 - 2016)
Mặc dù trong những năm vừa qua nền kinh tế trong nước và thế giới còn
nhiều bất ổn, các chính sách vĩ mô thay đổi thường xuyên và chưa ổn định, gây
khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và cho ngành kinh doanh
tiền tệ nói riêng, song Ngân Hàng NN&PTNT chi nhánh Huyện Nga Sơn vẫn đạt
được thành tựu đáng kể trong việc tăng doanh thu hoạt động đều và ổn định trong
giai đoạn này, thể hiện sự tăng trưởng bền vững của chi nhánh. Trong đó sự tăng
trưởng tổng chi phí của ngân hàng đã có mức sụt giảm đáng kể. Tiêu biểu là năm
2015 tổng chi phí của NH tăng 125.354 triệu động so với năm 2014 tương ứng với
42,27% nhưng đến năm 2016 tổng chi phí của NH tăng lên so với năm 2015 là
5.008 triệu đồng tương ứng với 1,19%. Đồng thời lợi nhuận sau thuế của NH tăng
đều qua các năm. Năm 2014 lợi nhuận sau thuế của NH đạt 10.273 triệu đồng
nhưng đến năm 2016 lợi nhuận sau thuế đã đạt đến 32.660 triệu đồng. Điều này
cho thấy kết quả kinh doanh của ngân hàng có những bước tiến vượt bậc. Bên cạnh
24. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page21
những thành quả đó là sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ trong ngân hàng để
không ngừng đưa chi nhánh phát triển hơn nữa.
2.2 Đánh giá hoạt động kinh doanh của chi nhánh Huyện Nga Sơn
2.2.1 Nhận xét về môi trường hoạt động và làm việc
Công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh được thực hiện nghiêm túc và được
vận dụng như một công cụ hữu hiệu để chỉ đạo thực hiện hoạt động kinh doanh.
Điều hành lãi suất huy động và cho vay theo sát diễn biến thị trường đảm bảo
nhanh nhạy, kịp thời, phù hợp với việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu
quả trong kinh doanh.
Đối với công tác huy động vốn, mặc dù tình hình huy động vốn có nhiều khó
khăn, nhưng Agribank chi nhánh Huyện Nga Sơn vẫn huy động được nguồn
vốn với tốc độ tăng trưởng nhanh và vững chắc.
Các văn bản chế độ chỉ đạo của ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn về công tác cho vay đã từng bước phù hợp
với thông lệ và các chuẩn mực quốc tế. Một số quy định mới về tín dụng kế
hoạch, về cơ chế trích dự phòng và xử lý rủi ro, đã được triển khai và áp dụng
vào thực tiễn. Bám sát định hướng phát triển của toàn ngành, đảm bảo tăng
trưởng dư nợ trên cơ sở tăng trưởng nguồn vốn. Thực hiện tốt việc phân tích
xếp loại khách hàng, duy trì tốt mối quan hệ vói các khách hàng có tín nhiệm
quản lý chặt chẽ hạn mức cho vay đối với khách hàng, giảm dần dư nợ đối với
khách hàng vay có dấu hiệu rủi ro. Trong cho vay Agribank còn chú trọng đến
các khách hàng như doanh nghiệp dân doanh và cho vay hộ gia định cá nhân
nhằm tạo điệu kiện đổi mới quy mô gia tăng sản xuất tạo kinh tế hộ phát triển
hơn. Đây cũng là một sản phẩm thế mạnh của Agribank chi nhanh Huyện Nga
Sơn nói riêng và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn nói chung.
25. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page22
-Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác chuyên môn. Thực
hiện tốt chương trình hiện đại hóa ngân hàng, chương trình giao dịch một cửa
tao điều kiện thuận lợi và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.
-Triển khai tốt các chương trình ứng dụng tin học của Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam, chủ động nghiên cứu xây dựng các chương trình ứng dụng phục vụ
cho hoạt động kinh doanh trực tiếp để từng bước nâng cao năng suất lao động
và chất lượng phục vụ khách hàng. Phát triển mở rộng các dịch vụ tiện ích ngân
hàng để nâng cao khả năng cạnh tranh thu hút khách hàng.
Thực hiện tốt kế hoạch đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ cán bộ
chuyên môn sâu, trình độ tin học, trình độ ngoại ngữ có khả năng xử lý tốt công
việc cũng như thích hợp vói lộ trình hội nhập hiện đại hóa công nghệ
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành thông qua việc ban
hành quy định, xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch đến từng phòng chuyên môn.
2.2.2 Điểm mạnh
Trong thời gian qua NH là địa điểm đáng tin cậy của các HSX. Với thái độ
phụ vụ tận tình chu đáo, thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo
tuân thủ theo đúng quy định nghiệp vụ đã quy định một cách chặt chẽ, lãi suất cho
vay hợp lý, do đó NH thu hút được rất nhiều khách hàng
Bộ máy tổ chức khá hợp lý, các phòng ban có sự phân biệt rõ ràng về nhiệm
vụ cũng như chức năng công việc. Nguồn nhân lực dồi dao sức trẻ đầy nhiệt huyết
sẵn sang đương đầu với những thử thách cam go mới
Vị trí của chi nhánh nằm ngay Thị Trấn Huyện Nga Sơn nơi tập trung nhiều
hoạt động thương mại và là khu vực đông dân cư nhất trên địa bàn huyện phù hợp
với hoạt động huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư, đầu tư cho các thành phần kinh
26. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page23
tế. Từ đó góp phần đẩy mạnh kinh tế Huyện Nga Sơn nói riêng và của tỉnh Thanh
Hóa nói chung
Chi nhánh có lợi thế về thương hiệu là một NHTM quốc doanh lớn nhất trên
địa bàn Huyện Nga Sơn trong những năm qua đã đáp ứng được một lượng vốn lớn
phục vụ các HSX phát triển SXKD. NH đã có những đóng góp to lớn trong việc
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước đề ra.
2.2.3 Điểm yếu
Tổng nguồn vốn huy động của NH còn nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu sản
xuất trong toàn huyện. Huy động vốn qua hình thức tiền gửi tiết kiệm, mở tài
khoản cá nhân, vốn trong thanh toán chiếm tỷ trọng nhỏ. Nguồn vố trung và dài
hạn còn quá ít chưa đáp ứng được nhu cầu vốn cố định để mua sắm máy móc thiết
bị, xây dựng cơ sở vật chất cho sản xuất… ngày càng tăng của các HSX. Hiện nay
NH vẫn chưa áp dụng cho vay dài hạn đối với HSX.
Có nhiều HSX có nhu cầu nhưng chưa có quan hệ tín dụng với NH, sự phân
phối kết hợp giữa một số CBTD xã, các tổ chức đoàn thể chưa thực sự tốt. Vẫn còn
tình trạng CBTD chưa mạnh dạn đẩy mạnh cho vay, đôn đốc xử lý nợ quá hạn
chậm, kiểm tra giám sát một số khoản vay chưa được sát sao kịp thời, chưa nắm
bắt được diễn biến tình hình hoạt động của khách hàng.
Việc đầu tư vốn qua các tổ nhóm được chú trọng nhưng do triển khai đồng
loạt nên việc giải ngân cho các tổ chưa được kịp thời, một số tổ kết nạo thành viên
không lựa chọn còn kết nạp cả những thành viên không đủ điều kiện, gây khó khăn
trong việc giải quyết cho vay của NH. Một số tổ trưởng không đủ năng lực quản lý,
việc duy trì sinh hoạt tổ không thường xuyên.
27. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page24
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN
Thông qua những bước tiếp cận bước đầu trong quá trình thực tập, và các tài
liệu tham khảo của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh
Huyện Nga Sơn, em đã được tìm hiểu thực tế về các nghiệp vụ NH, đặc biệt là
được làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động của NH. Qua
đó nắm bắt được tổng quan về quá trình hình thành và phát triển tình hình hoạt
động thời gian qua của NH NN&PTNT chi nhánh Huyện Nga Sơn. Về cơ cấu
nguồn nhân lực hợp lý được sử dụng đúng năng lực, tổ chức bộ máy đạt hiệu quả
cao, tinh gọn nhưng đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả. Kết quả kinh doanh
khả quan mặc dù trong tình hình kinh tế khó khăn.
Báo cáo thực tâp này được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
các chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện
Nga Sơn. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới sự giúp đỡ nhiệt tình đó
cũng như những chỉ bảo để em hoàn thiện bản báo cáo này.
28. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page25
PHẦN III: ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Mai Thị Kim Dung
Lớp: CQ51/15.02
Đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Nga Sơn”
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ.
1.1 Hộ sản xuất và vai trò kinh tế hộ đối với nền kinh tế
1.1.1 Khái quát chung về hộ sản xuất
1.1.2 Vai trò kinh tế của hộ sản xuất đối với nền kinh tế
1.2 Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ
sản xuất
1.2.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.2.2 Các hình thức của tín dụng Ngân hàng thương mại
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế hộ
1.3 Kinh nghiệm một số nước trong việc hỗ trợ vốn tín dụng cho HSX
1.3.1 Kinh nghiệm một số nước
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN NGA SƠN
29. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP CQ51/15.02
Mai Thị Kim Dung Page26
2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Huyện Nga Sơn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Huyện Nga Sơn
2.2 Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng NN&PTNN chi
nhánh Huyện Nga Sơn
2.2.1 Những vấn đề chung về cho vay hộ sản xuất tại Ngân Hàng
2.2.2 Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay
2.2.3 Kết quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời gian qua
2.3 Đánh giá hoạt động cho vay tại ngân hàng
2.3.1 Kết quả
2.3.2 Hạn chế
2.3.3 Nguyên nhân
CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY
MỞ RỘNG CHO VAY KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN NGA SƠN
3.1 Phương hướng hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất
3.2 Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh
Huyện Nga Sơn
3.4 Kiến nghị
Kết luận