đề án đăng ký mở ngành đào tạo thạc sĩ tài chính ngân hàng
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8.34.02.01
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
2. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập_Tự do_Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng…..năm 2017
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TÀI CHÍ NGÂN HÀNG,
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
- Tên ngành đào tạo: Tài chính ngân hàng
- Mã số: 8.34.02.01
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- Tên cơ sở đào tạo: Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
PHẦN 1:Sự cần thiết mở ngành đào tạo
1. Giới thiệu về trường Đại học Nguyễn Tất Thành
1.1. Giới thiệu chung:
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-
TTg ngày 26 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường
Cao đẳng Nguyễn Tất Thành.
- Tên bằng tiếng Anh: NGUYỄN TẤT THÀNH UNIVERSITY
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: ĐHNTT; Bằng tiếng Anh: NTTU
- Cơ quan Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Địa chỉ: 298A - 300A Nguyễn Tất Thành, P. 13, Q.4, Tp. HCM
- Số điện thoại: 083.9404.272, Fax: 083.9404.759
- E-mail: bangiamhieu@ntt.edu.vn Website:www.ntt.edu.vn
Trường nằm trong thành phố Hồ Chí Minh làkhu vực kinh tế phát triển năng động
nhất của cả nước, trường có vị trí thuận lợi để gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo,
thực hành, chuyển giao công nghệ và là cơ hội tốt để sinh viên khi tốt nghiệp ra trường dễ
dàng tìm kiếm được việc làm.
Tính đến nay Trường có khoảng 18.000 học sinh – sinh viên trường đã tuyển sinh
và đào tạo 28 ngành Đại học, 22 ngành đào tạo trình độ cao đẳng, 17 ngành đào tạo Đại
học trình độ liên thông Cao đẳng lên Đại học. Số học sinh - sinh viên được tăng cả về số
3. 2
lượng cũng như chất lượng hàng năm.Số học sinh - sinh viên được tăng cả về số lượng
cũng như chất lượng hàng năm, đã có 05 khóa tốt nghiệp đảm bảo tỉ lệ có việc đạt 80%.
Những con số đó phản ánh trung thực hiệu quả và năng lực đào tạo của Trường.Vượt lên
khó khăn thách thức trường Đại học Nguyễn Tất Thành không ngừng phát triển cơ sở vật
chất, trang thiết bị thí nghiệm hiện đại, với chương trình đào tạo thích hợp và thường
xuyên được cập nhật, với đội ngũ quản lý và đội ngũ chuyên môn có trình độ cao phục vụ
cho công cuộc hiện đại hóa và công nghiệp hóa của TP Hồ Chí Minh, và các vùng lân
cận.
1.2. Cơ cấu tổ chức:
Hiện nay, trường có 14 khoa đào tạo và quản lý sinh viên; Khoa Khoa học cơ bản,
Khoa Điện-Điện tử, Khoa Cơ khí-Ô tô, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Môi trường-
Thực phẩm-Hóa, khoa Kiến trúc-Xây dựng-Mỹ thuật ứng dụng, khoa Ngoại ngữ, Khoa
Du lịch và Việt Nam học, khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Dược, Khoa Điều dưỡng,
Khoa Y tế công cộng, Khoa Nông nghiệp công nghệ cao và Công nghệ sinh học, Khoa
Tài chính-Kế toán, Khoa Âm nhạc; và các phòng chức năng giúp việc cho Ban giám
hiệu: Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Tổ chức, Phòng Hành chính, Phòng Tài vụ, Phòng
Quản trị thiết bị, Phòng khoa học công nghệ, Trung tâm tư vấn tuyển sinh; phòng Công
tác sinh viên, phòng Đảm bảo chất lượng, phòng Hợp tác quốc tế, Trung tâm đào tạo theo
nhu cầu xã hội, Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ cao, Trung tâm tư vấn du
học, Trung tâm xuất khẩu lao động, Trung tâm thông tin thư viện và nhiều bộ phận hỗ trợ
khác.
Trường đã quy tụ được một đội ngũ cán bộ giảng dạy cơ hữu cũng như hợp đồng
giảng dạy dài hạn với các giảng viên có học vị cao, có kinh nghiệm thực tế. Cơ sở vật
chất dùng cho việc giảng dạy, nhất là máy tính đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu giảng dạy của
Trường. Ngoài ra, Trường đã trang bị hệ thống quản lý đào tạo chuẩn hóa với các phần
mềm quản lý mới nhất về đào tạo, thư viện và quản lý tài chính. Trường cũng đang xúc
tiến xây dựng hệ thống quản lý theo chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001-2008.
2. Kết quả khảo sát, phân tích đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ Thạc sĩ
Tài chính ngân hàng đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố Chí
Minh
4. 3
Đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB) trong năm 2013, chất lượng nguồn nhân
lực Việt Nam chỉ đạt 3,79% điểm trong thang điểm 10, xếp thứ 11/12 quốc gia được khảo
sát tại khu vực châu Á.
Một nghiên cứu do Trường Đại học Tài chính - Marketing thực hiện trong năm
2012 cho thấy, chỉ khoảng 70% nhân viên ngân hàng đáp ứng được yêu cầu công việc;
riêng tại các chi nhánh, phòng giao dịch mới, ở tỉnh thì nhân viên chỉ đáp ứng được
khoảng 50% yêu cầu công việc.
Nhiều chuyên gia về đào tạo tại hội thảo “Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân
hàng Trung ương và Nhu cầu nguồn nhân lực cấp cao Ngành Tài chính – Ngân hàng”
được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2013 nhận định: Nguồn nhân lực
ngành ngân hàng vẫn có một thực tế là vừa thiếu vừa yếu. Đặc biệt, khối kiến thức bổ trợ
như tin học, ngoại ngữ còn yếu; kiến thức ngành, giao tiếp hạn chế. Hầu hết các Ngân
hàng Thương mại cổ phần quy mô trung bình trở xuống thiếu đội ngũ quản trị điều hành,
lãnh đạo cấp chi nhánh, phòng giao dịch có trình độ cao.
Cũng theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tỷ lệ đạo tạo trong ngành
ngân hàng chuyên ngành lại thấp hơn các ngành khác. Cụ thể, khảo sát vào năm 2013
nguồn nhân lực có trình độ đại học ngân hàng là 30,06%, ngành khác 34,9%, cao học
ngân hàng 1,35%, ngành khác 1,75%.
Với thực tế này, khi các định chế tài chính nước ngoài vào Việt Nam mang theo tư
duy mới, công nghệ, sản phẩm, dịch vụ mới và đặc biệt những quản lý hiện đại. Khi triển
khai vào Việt Nam thì nguồn nhân lực sẽ chưa đáp ứng được bởi còn thiếu những kỹ
năng thực tiễn đặc biệt là thiếu về kiến thức chuyên môn ở tầm quốc tế.
Thực tế, chất lượng nguồn nhân lực và khả năng quản trị của nhà điều hành tại các
Ngân hàng Thương mại Việt Nam còn khá hạn chế.Trong điều kiện quy mô vốn nhỏ, các
Ngân hàng Thương mại lại gặp một thách thức rất lớn đó là chất lượng nguồn nhân lực.
Việc thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao như đã nêu, thể hiện rõ qua cách
thức tuyển dụng nhân viên của các Ngân hàng Thương mại hiện nay.Nếu trước đây, khi
nguồn cung nhân lực chưa đáp ứng được nhu cầu mở rộng phát triển quá nhanh.Khi đó,
trước sức ép cạnh tranh, các ngân hàng phải chấp nhận tuyển dụng cả những ứng viên
chưa thật sự đủ kinh nghiệm cho vị trí tuyển dụng.Thì hiện nay, các ngân hàng hiện chỉ
tuyển dụng những ứng viên giỏi và có năng lực thực sự, các vị trí yêu cầu ứng viên phải
5. 4
có 3 - 6 năm kinh nghiệm. Ví dụ như VietinBank đề ra mục tiêu tuyển hơn 1.100 nhân sự
cho cả năm 2015, nhu cầu này của Vietcombank là 750 nhân sự, với tiêu chí ưu tiên như
đã nêu.
Vì vậy, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là cấp thiết cho ngành Tài
chính - Ngân hàng hiện nay.
3. Giới thiệu về khoa Tài chính_kế toán trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Tài chính_Kế toán trực thuộc trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành
lập theo quyết định 449/QĐ-NTT ngày 21 tháng 9 năm 2016, trên cơ sở sáp nhật hai
khoa Tài chính ngân hàng và khoa Kế toán kiểm toán có trụ sở đặt tại Phòng L105A, Cơ
sở An Phú Đông, Quận 12, Tp.HCM. Khoa Tài chính-Kế toán trực thuộc Trường Đại học
Nguyễn Tất Thành là cơ sở đào tạo đại học, nghiên cứu khoa học nhằm cung cấp cho xã
hội nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ trong các lĩnh vực kinh doanh & quản lý,
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập trong khu vực & thế giới.
- Đội ngũ giảng viên: Tổng số giảng viên là: 29 người. Trong đó có 01 PGS, 13
tiến sĩ, 15 Thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm thực tế nên do đó đáp
ứng được nhu cầu đào tạo cả đại học và sau đại học.
-Cơ sở vật chất: Các lớp học lý thuyết và các phương tiện nghe nhìn trong phòng: Hệ
thống giảng đường của trường Đại học Nguyễn Tất Thành đủ phục vụ cho đào tạo sau đại
học tại trường.
+Hệ thống các phòng thực hành khoa Tài chính ngân hàng được trang bị hiện đại
phục vụ cho việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
+Phòng thực hành máy tính của trường có thể cho phép hàng trăm học viên đồng thời
thực hành các phần mềm cơ bản và chương trình chuyên ngành. Trong các phòng máy tính
này cũng được nối mạng để học viên trao đổi và tìm kiếm thông tin trên mạng.
+Máy tính cho giáo viên và trợ giảng: hiện tại các cán bộ giảng dạy đều có máy tính,
các máy tính tại văn phòng Khoa được nối mạng qua mạng internet nội bộ và với bên
ngoài.
+Hệ thống thư viện và phòng đọc: Học viên cao học có thể sử dụng hai cơ sở: Thư
viện trung tâm của trường và thư viện của Khoa. Đặc biệt thư viện của Khoa với hàng
trăm đầu sách khác nhau cả sách tiếng Việt, tiếng Anh và các ngoại ngữ khác phục vụ
6. 5
cho các chuyên ngành của Khoa. Hệ thống thư viện của trường mới được nâng cấp về
cách tra cứu, mượn và hoàn trả sách và tài liệu một cách nhanh chóng và tiết kiệm.
Khoa hiện tại đang đào tạo hai ngành chính là: Tài chính ngân hàng và Kế toán
Quy mô sinh viên: hiện tại, Khoa đang đào tạo khoảng gần 2000sinh viên đang theo
học tại các hai ngành Tài chính ngân hàng và kế toán. Sinh viên tốt nghiệp được các tổ
chức, doanh nghiệp đánh giá có kiến thức chuyên môn sâu và kỹ năng thực hành tốt, có
kỹ năng làm việc nhóm, tư duy hiệu quả & sáng tạo, học hỏi và không ngừng nâng cao
kiến thức. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, lối sống lành mạnh, luôn tuân thủ quy
định, chính sách, pháp luật nhà nước.
Từ các căn cứ khoa học trên, trường Đại học Nguyễn Tất Thành kính đề nghị Bộ
Giáo dục và Đào tạo xem xét và quyết định giao nhiệm vụ đào tạo Thạc sĩ ngành Tài
chính – Ngân hàng cho trường kể từ năm 2017.
4. Lý do đề nghị mở ngành Tài chính ngân hàng, trình độ Thạc sĩ tại trường Đại học
Nguyễn Tất Thành
4.1. Căn cứ pháp lý:
-Luật giáo dục 2012
-Đề án đổi mới giáo dục đại học 2006-2020 của Bộ Giáo dục Và Đào tạo
-Thông tư 38/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về quy định điều kiện, hồ
sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo
các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
- Thông tư 09/2017/TT-BGDĐT Quy định điều kiện trình tự, thủ tục mở ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
-Thông tư 15/2014/ TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 Bộ trưởng Bộ Giáo dục
về ban hành quy chế đào tạo Thạc sĩ
-Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 04 năm 2015của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về
năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của Giáo
dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình đội
7. 6
4.2. Căn cứ vào nhu cầu và vai trò của ngành Tài chính ngân hàng đối với sự
phát triển kinh tế của Việt Nam.
Theo chất lượng nguồn nhân lực và khả năng quản trị của nhà điều hành tại các Ngân
hàng Thương mại Việt Nam còn khá hạn chế.Trong điều kiện quy mô vốn nhỏ, các Ngân
hàng Thương mại lại gặp một thách thức rất lớn đó là chất lượng nguồn nhân lực. Với
thực tế này, khi các định chế tài chính nước ngoài vào Việt Nam mang theo tư duy mới,
công nghệ, sản phẩm, dịch vụ mới và đặc biệt những quản lý hiện đại. Khi triển khai vào
Việt Nam thì nguồn nhân lực sẽ chưa đáp ứng được bởi còn thiếu những kỹ năng thực
tiễn đặc biệt là thiếu về kiến thức chuyên môn ở tầm quốc tế.Vì vậy, việc đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao là cấp thiết cho ngành Tài chính - Ngân hàng hiện nay.
Do vậy, việc trường Đại học Nguyễn Tất Thành, xây dựng chương trình và đào tạo
Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, sẽ là phù hợp và đáp ứng được quy hoạch phát triển nhân
lực của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2020 là một trong những khâu đột phá
nhằm tạo ra đội ngũ nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, bảo
đảm kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân
cận.
4.3. Căn cứ ngành đào tạo đáp ứng được nhu cầu của người học
Hiện nay nhu cầu được đào tạo tiếp tục lên bậc cao học về lĩnh vực Tài chính – Ngân
hàng là rất lớn nhưng số lượng cơ sở đào tạo cao học về lĩnh vực này còn chưa đáp ứng
được nhu cầu. Qua khảo sát nhu cầu của người học, với số sinh viên đã tốt nghiệp tại
trường với khối ngành quản lý – kinh doanh có rất nhiều sinh viên có nguyện vọng được
tiếp tục học tập nâng cao lên trình độ thạc sĩ và cũng qua khảo sát nhu cầu của các ngân
hàng trên địa bàn bàn Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các vùng lân cận đều có nhu cầu
được đào tạo nâng cao cho các cán bộ của ngân hàng.
Vì vậy, việc mở ngành đào tạo Tài chính Ngân hàng có trình độ Thạc sĩ là một yêu
cầu chính đáng và hết sức cần thiết, đáp ứng được nguyện vọng, nhu cầu của người học
hiện nay.
4.4. Căn cứ vào tham khảo chương trình đào tạo
Chương trình Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng được xây dựng trên cơ sở tham khảo
khung các chương trình tiên tiến của nước ngoài và trong nước như: Đại học kinh tế
TP.HCM, Đại học ngoại thương Hà Nội, Đại học mở TP.HCM và Đại học Monash – Úc.
8. 7
Trong đó phần kiến thức ở trình độ đại học chiếm tỷ lệ không quá 10% thời lượng quy
định cho mỗi môn học.
4.5. Căn cứ vào các khả năng đảm bảo chất lượng đào tạo của trường:
- Khoa Tài chính ngân hàng là khoa có đội ngũ cán bộ giảng dạy trình độ cao. Số
lượng cán bộ giảng dạy của Khoa có trình độ sau đại học trong khoa gồm: 29 giảng viên.
Trong đó có: 01 PGS; 13 tiến sĩ, 15 thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên có nhiều năm kinh
nghiệm thực tế nên do đó đáp ứng được nhu cầu đào tạo cả sau đại học.
Trường cũng đã có đủ điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên để đào tạo được
Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng đạt chuẩn theo quy chế và quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
9. 8
PHẦN 2. NĂNG LỰC CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Khái quát chung về quá trình đào tạo
1.1. Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo
- Từ khi thành lập đến nay, Trường không ngừng phát triển về quy mô và loại hình đào
tạo nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Là một trường đại học đa cấp, đa ngành đào
tạo các bậc đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học với các hệ đào tạo chsinh quy, liên
thông. Tuy nhiên đến năm 2016, trường đã tách hệ trung cấp thành một trường riêng.
Tính đến nay, Trường đã có khoảng hơn khoảng 18.000 sinh viên với 28 ngành đào tạo
trình độ Đại học chính quy, 17 ngành đào tạo trình độ liên thông Cao đẳng lên Đại học, 2
ngành đào tạo liên thông từ trung cấp lên Đại học.
- Trình độ Đại học – Hệ chính quy: Kỹ thuật Điện- điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử, Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Kế toán, Tài chính – ngân hàng, Quản trị kinh doanh,
Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh,
Ngôn ngữ Trung Quốc, Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ thực phẩm, Thiết kế Thời trang;
Thanh nhạc, Piano; Thiết kế đồ họa, Quản lý tài nguyên và môi trường, Luật kinh tế,
Kiến trúc, Quản trị nhân lực; Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật hóa học; Công
nghệ sinh học; Dược học, Điều dưỡng, Y học dự phòng, Thanh nhạc, Piano, Đạo diễn
điện ảnh_truyền hình.
- Trình độ Đại học – Hình thức Liên thông từ Cao đẳng:Công nghệ kỹ thuật Cơ điện
tử; Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật Điện- điện tử; Kế toán; Tài chính – ngân hàng;
Công nghệ thông tin; Quản trị kinh doanh; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Kỹ
thuật Xây dựng; Công nghệ thực phẩm; Điều dưỡng, Công nghệ sinh học, Dược học,
Thiết kế đồ họa, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Việt Nam học.
1.2. Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo
STT Bậc đào tạo Hình thức Quy mô sinh viên
1
Đại học
Chính quy 13 261
2 Liên thông 1 770
10. 9
1.3. Số khóa và số sinh viên đã tốt nghiệp
Đến nay trường đã đào tạo được 2 khóa tốt nghiệp với tổng số sinh viên là: 53 sinh
viên tốt nghiệp đạt loại giỏi: 7.5%; khá 81.2%; trung bình: 11.3%. Đặc biệt sinh viên tốt
nghiệp ra trường có việc làm: 80%.
2. Đội ngũ giảng viên, cán bộ cơ hữu
Bảng 1.Danh sách giảng viên, nhà khoa học cơ hữu tham gia đào tạo các học phần trong
chương trình đào tạo ngành Tài chính ngân hàng, trình độ thạc sĩ
Số
TT
Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại
Học
hàm,
năm
phong
Học vị,
nước,
năm tốt
nghiệp
Ngành/
Chuyê
n
ngành
Tham
gia đào
tạo
SĐH(
năm,
cơ sở
đào
tạo)
Thàn
h tích
khoa
học(s
ố
lượng
đề
tài,
các
bài
báo)
Tham gia
giảng dạy
học phần
Ghi
chú
1
PGS. TS. Phan Thị Cúc
Năm sinh: 1947
Chức vụ: Trưởng Khoa
TCNH
Phó
Giáo
sư,
2002
Tiến sĩ,
Liên Bang
Nga, 1984
Tài
chính –
Ngân
hàng
ĐH
Lương
Thế
Vinh
11
Lý thuyết
tài chính
tiền tệ
2/Mô
hình tài
chính
công
2
TS. Thái Hồng Thụy
Khánh
Năm sinh: 1972
Chức vụ: Phó Khoa
TCNH
Tiến sĩ,
Hong
kong,
2014
Tài
chính
ĐH
Must –
Malays
ia
2
1/Tiếng
Anh
chuyên
ngành
2/ Quản
trị và
phân tích
dự án
3
TS. Nguyễn Hữu
Quang
Tiến sĩ,
Hong
Quản
trị kinh
1
1/Nghiệp
vụ ngân
11. 10
Năm sinh: 01/07/1979
Chức vụ: Giảng viên
kong,
2014
doanh hàng TM
2/Nghiệp
vụ ngân
hàng TW
4
Huỳnh Đức Trường
Năm sinh: 04/12/1961
Chức vụ: Giảng viên
TS
Việt Nam
2018
Tài
chính
ngân
hàng
ĐH
Kinh tế
Tp.HC
M
Quản trị
rủi ro tài
chính
5
TS. Ngô Anh Tín
Năm sinh: 16/4/1978
Chức vụ: Giảng viên
TS
Việt Nam
2018
Tài
chính
ngân
hàng
ĐH
Kinh tế
Tp.HC
M
Nghiệp
vụ ngân
hàng TW
6
Võ Thu Phụng
Năm sinh: 28/1/1969
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ
2017
Việt Nam
Kế toán
ĐH
Kinh tế
Tp.HC
M
Quản trị
và phân
tích dự án
7
Nguyễn Anh Dũng
Năm sinh: 03/10/1988
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ
2017
Philiphine
Quản
trị kinh
doanh
1/Quản trị
rủi ro tài
chính
2/Tài
chính phái
sinh
8
Nguyễn Ngọc Tuyên
Năm sinh:
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ
Kinh tế
Kinh tế
vi mô
9
TS. Bùi Chí Kiên
Năm sinh: 1949
Chức vụ: Trưởng Bộ
môn KH&NV – khoa
Khoa học cơ bản
Tiến sĩ,
Việt Nam,
1996
Triết
học
4 đề
tài,
3 bài
báo
Triết học
10
ThS. Nguyễn Đức
Trọng Tín
Năm sinh: 30/05/1979
Chức vụ: Tổ Trưởng Bộ
môn
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2011
Tài
chính –
Ngân
hàng
Kinh tế
lượng tài
chính
11
ThS. Trương Sơn Tùng
Năm sinh: 20/02/1989
Thạc sĩ,
Việt Nam,
Tài
chính –
Nghiệp
vụ ngân
12. 11
Chức vụ: Giảng viên 2014 Ngân
hàng
hàng
thương
mại
12
ThS. Nguyễn Thị Mỹ
Điểm
Năm sinh: 24/01/1981
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2010
Quản
trị kinh
doanh
Lý thuyết
tài chính
tiền tệ
13
ThS. Nguyễn Đăng Đệ
Năm sinh: 11/01/1971
Chức vụ: Tổ Trưởng Bộ
môn
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2004
Tài
chính
Doanh
nghiệp
2 Mô hình
tài chính
14
ThS. Nguyễn Cao Anh
Năm sinh: 22/10/1975
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2013
Tài
chính
Doanh
nghiệp
Hệ thống
thông tin
quản lý
15
ThS. Nguyễn Tiến
Trung
Năm sinh: 16/02/1980
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2013
Quản
trị kinh
doanh
Mô hình
tài chính
công
16
ThS. Trần Phạm Hữu
Châu
Năm sinh: 21/04/1988
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2014
Tài
chính –
Ngân
hàng
Đầu tư tài
chính
17
ThS. Nguyễn Ngọc Hòa
Năm sinh: 28/04/1983
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2012
Quản
trị kinh
doanh
Tài chính
phái sinh
18
ThS. Đỗ Quang Khánh
Năm sinh: 10/01/1954
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2007
Tài
chính
4
Luật
kinh tế
19
ThS. Nguyễn Mạnh
Khôi
Năm sinh: 25/09/1953
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Việt Nam,
2005
Tài
chính
5
Phân tích
chính
sách thuế
20
Ths. Hoàng Vũ Ngọc
Oanh
Thạc sĩ
Úc,
Tài
Chính
Quản trị
rủi ro
13. 12
Năm sinh: 1984 2009 tài chính
21
ThS. Lý Tuấn Kiệt
Năm sinh: 02/06/1985
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Mỹ, 2009
Tài
chính
Tài chính
quốc tế
22
ThS. Trần Thanh Thế
Năm sinh: 1988
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Hàn Quốc,
2013
Quản
trị kinh
doanh
Mô hình
tài chính
công
23
ThS. Trịnh Xuân Hoàng
Năm sinh: 1989
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Hàn Quốc,
2013
Quản
trị kinh
doanh
Luật
kinh tế
24
ThS. Phạm Thị Ngọc
Bích
Năm sinh: 1975
Chức vụ: Giảng viên
Thạc sĩ,
Hàn Quốc,
2013
Quản
trị kinh
doanh
Tài chính
doanh
nghiệp
25
TS. Nguyễn Khắc
Thuần
Năm sinh: 1940
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ,
Anh,
2015
Kỷ lục
thế giới
Nghệ
thuật lãnh
đạo
26
TS. Phan Hồng Tâm
Năm sinh: 1954
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ,
Việt Nam,
1996
Kinh tế
Trường
ĐH
Kinh
Tế
Tp.HC
M,
2010
02
Tài chính
quốc tế
2/Đầu tư
tài chính
27
TS. Trần Ái Cầm
Năm sinh:1975
Giảng viên
Tiến sĩ,
Nga, 2013
Kinh tế
1/Tài
chính
doanh
nghiệp
2/Mô
hình tài
chính
28
TS.Trịnh Thị Long
Hương
Năm sinh: 1954
Chức vụ: Trưởng khoa
Tiến sĩ,
Nga,
1992
Thống
kê
Trường
Đại học
Nguyễn
Tất
5 đề
tài,
2
cuốn
1/Kinh tế
lượng tài
chính
2/Hệ
14. 13
Khoa học Cơ bản Thành sách thống
thông tin
quản lý
29
TS. Đinh Thị Quỳnh
Như
Năm sinh: 19/09/1950
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ,
Nga, 1988
Khoa
học Địa
lý
Phương
pháp
nghiên
cứu khoa
học.
30
TS. Nguyễn Hữu Thịnh
Năm sinh: 04/01/1953
Chức vụ: Giảng viên
Tiến sĩ,
Việt Nam,
1993
Kinh tế
Kinh tế
vĩ mô
31
TS. Chu Hải Thanh
Năm sinh: 1953
Chức vụ: Trưởng Bộ
môn Luật
Tiến Sĩ,
Liên Bang
Nga,
1987
Luật
Học
Viện
Tư
Pháp
Tp.HC
M
01
1/ Luật tài
chính
2/Luật
kinh tế
3. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
3.1. Phòng học, trang thiết bị
Bảng 2. Danh mục phòng học, Trang thiết bị phục vụ cho thực hiện chương trình đào
tạo ngành Tài chính ngân hàng, trình độ Thạc sĩ
S
ố
T
T
Loại phòng học
(Phòng học, giảng đường,
phòng học đa phương tiện,
phòng học ngoại ngữ,
phòng máy tính…)
Số
lượng
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính hỗ
trợ giảng dạy
Ghi
chú
Tên thiết
bị
Số
lượng
Phục vụ học
phần/ môn
học
1
Hội trường/Giảng
đường/Phòng học
53 6.731,19
Máy
chiếu
77
Học lý
thuyết
2
Phòng
máy tính
131 NK 8
613
Máy
tính
152 Thực hành
APĐ 6 115 Thực hành
3 Phòng học ngoại ngữ 7 649.84 Cassette 17 Ngoại ngữ
Các phòng học và trang thiết bị dùng chung
15. 14
Thiết bị dùng chung
Đầu đĩa 9 Ngoại ngữ
Ampli+
loa
84 Học lý thuyết
Micro 65 Học lý thuyết
3.2.Thư viện
Bảng 3: Danh mục sách giáo trình phục vụ mở ngành Tài chính ngân hàng, trình độ Thạc
sĩ
Số
TT
Tên sách, tên tạp
chí (chỉ ghi những
sách, tạp chí xuất
bản trong 5 năm
trở lại đây)
Tên
tác giả
Nước xuất
bản/ Năm
xuất bản
Số
lượng
bản
sách
Tên học phần
sử dụng sách,
tạp chí
Ghi
chú
1
Giáo trình thiết lập
và thẩm định dự án
đầu tư
Phước Minh
Hiệp, Lê Thị
Vân Đan
Việt Nam -
2010
10
Quản trị và phân
tích dự án
2
Quản trị dự án:
Thiết lập và thẩm
định dự án đầu tư
(Lý thuyết và bài
tập)
Vũ Công
Tuấn
Việt Nam -
2010
10
Quản trị và phân
tích dự án
3
Thiết lập và thẩm
định dự án đầu tư:
Lý thuyết và bài tập
Vũ Công
Tuấn
Việt Nam -
2010
10
Quản trị và phân
tích dự án
4
Phân tích báo cáo tài
chính: Lý thuyết, bài
tập và bài giải
Phan Đức
Dũng
Việt Nam -
2011
4
Tài chính doanh
nghiệp
5
Thanh toán quốc tế :
Lý thuyết, bài tập và
bài giải thực hành,
bài tập tự rèn luyện,
cập nhật theo
Trần Hoàng
Ngân (Ch.b)
Việt Nam -
2010
10
Tài chính
quốc tế
6
Giáo trình thanh
toán quốc tế và tài
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2010
2
Tài chính
quốc tế
16. 15
trợ ngoại thương:
Song ngữ
7
Giáo trình tài chính
quốc tế
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2010
10
Tài chính
quốc tế
8
Hệ thống thông tin
Tài chính - Ngân
hàng
Phan Thị
Thu Cúc,
Đoàn Văn
Huy, Trần
Duy Vũ
Ngọc Lan
Việt Nam -
2010
1
Mô hình
tài chính
9
Bài tập ứng dụng hệ
thống thông tin Tài
chính - Ngân hàng:
Bao gồm bài tập và
bài giải hướng dẫn
Phan Thị
Thu Cúc,
Đoàn Văn
Huy
Việt Nam -
2010
1
Mô hình
tài chính
10
Giáo trình lý thuyết
tài chính - tiền tệ.
Phần 1, Tiền tệ
Phan
Thị Cúc
Việt Nam -
2011
1
Lý thuyết Tài
chính Tiền tệ
11
Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại :
Lý thuyết, bài tập &
bài giải (Dành cho
sinh viên chuyên
ngành: Tà ...
Nguyễn
Minh Kiều
Việt Nam -
2012
12
Nghiệp vụ ngân
hàng thương
mại
12
Giáo trình thanh
toán quốc tế và tài
trợ ngoại thương
Nguyễn
Văn Tiến
Việt Nam -
2011
5
Tài chính
quốc tế
13
Thị trường tài chính
: Lý thuyết và thực
hành ứng dụng cho
thị trường Việt Nam
Bùi
Kim Yến
Việt Nam -
2011
7
Đầu tư
tài chính
14
Tin học ứng dụng
(Excel ứng dụng)
trong phân tích, đầu
tư và tài chính:
Dành cho nhà quản
trị tài ...
Đỗ Thiên
Anh Tuấn
Việt Nam -
2011
18
Đầu tư
tài chính
15
Giáo trình lý thuyết
tài chính - tiền tệ.
Phan Thị
Cúc
Việt Nam -
2012
18
Lý thuyết Tài
chính Tiền tệ
17. 16
Phần 1, Tiền tệ
16
Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại =
Commercial
banking
Nguyễn
Đăng Dờn
Việt Nam -
2011
1
Nghiệp vụ ngân
hàng thương
mại
17
Tin học ứng dụng
(Excel ứng dụng)
trong phân tích, đầu
tư và tài chính:
Dành cho nhà quản
trị tài ...
Đỗ Thiên
Anh Tuấn
Việt Nam -
2012
10
Đầu tư
tài chính
18
Giáo trình
Marketing ngân
hàng
Trương
Quang
Thông
Việt Nam -
2012
1 Quản trị NHTM
19
Giáo trình tài chính
quốc tế
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2012
14
Tài chính
quốc tế
20
Thị trường ngoại hối
& các nghiệp vụ
phái sinh: Lý thuyết
và bài tập thực hành
- Thực tiễn ở Việt ...
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2010
1
Tài chính
phái sinh
21
Thanh toán quốc tế :
Lý thuyết, bài tập và
bài giải thực hành,
bài tập tự rèn luyện,
cập nhật theo ...
Trần Hoàng
Ngân (Ch.b)
Việt Nam -
2012
1
Tài chính
quốc tế
22
Giáo trình lý thuyết
tài chính - tiền tệ.
Phần 1, Tiền tệ
Phan Thị
Cúc
Việt Nam -
2012
1
Lý thuyết Tài
chính Tiền tệ
23
Options volatility
trading : Strategies
for profiting from
market swings
Adam
Warner
- 2010 2
Đầu tư
tài chính
24
Winning edge
trading: Successful
and profitable short-
and long-term
trading systems and
strategie ...
Ned
Gandevani
- 2010 2
Đầu tư
tài chính
18. 17
25
Thị trường ngoại hối
phái sinh & các
nghiệp vụ phái sinh :
Lý thuyết và bài tập
thực hành, thực tiến
..
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2010
1
Tài chính
phái sinh
26
Phân tích báo cáo tài
chính: Lý thuyết, bài
tập và bài giải
Phan Đức
Dũng
Việt Nam -
2013
8
Tài chính doanh
nghiệp
27
Thanh toán quốc tế :
Lý thuyết, bài tập và
bài giải thực hành,
bài tập tự rèn luyện,
cập nhật theo
Trần Hoàng
Ngân
Việt Nam -
2013
3
Tài chính
quốc tế
28
Thị trường tài chính
và các định chế tài
chính: Lý thuyết và
thực hành ứng dụng
cho thị trường Việt
Nam
Bùi Kim
Yến
Việt Nam -
2013
9
Đầu tư
tài chính
29
Doanh nghiệp với
thị trường chứng
khoán
Đặng Đức
Thành chủ
biên
Việt Nam -
2014
100
Đầu tư
tài chính
30
Thị trường dịch vụ
tài chính Việt nam
trên đường hội nhập
Phạm Quốc
Trung chủ
biên
Việt Nam -
2010
1
Đầu tư
tài chính
31 Bí ẩn nguồn vốn
Võ Trí
Thành
Việt Nam –
2014
99
Đầu tư
tài chính
32
Doanh nghiệp với
thị trường chứng
khoán
Đặng Đức
Thành chủ
biên
Việt Nam –
2010
2
Đầu tư
tài chính
33
Nhân tố tác động
đến tỷ giá hối đoái
thực: Trường hợp
Việt Nam
Hạ Thị
Thiều Dao
chủ biên
Việt Nam -
2012
2
Đầu tư
tài chính
34
Đầu tư chứng khoán
căn bản đến kỹ thuật
lướt sóng
Đặng Đức
Thành chủ
biên
Việt Nam –
2010
2
Đầu tư
tài chính
19. 18
35
Từ lạm phát đến
kích cầu
Phạm
Đỗ Chí
Việt Nam -
2010
2
Tài chính công -
Chính sách Thuế
36
Nợ xấu ngân hàng
giải quyết bằng cách
nào?
Đặng Đức
Thành chủ
biên ... [và
những người
khác]
Việt Nam -
2012
2
Tài chính công -
Chính sách Thuế
37
Phân tích báo cáo tài
chính: Lý thuyết, bài
tập và bài giải
Phan Đức
Dũng
Việt Nam –
2014
1
Tài chính doanh
nghiệp
38
Toàn tập Quản trị
ngân thương mại:
Dành cho Nhà quản
trị ngân hàng, Cao
học & nghiên cứu
sinh
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2015
100
Quản trị ngân
thương mại
39
Finance :
Applications &
theory
Marcia
Millon
Cornett,
Troy A.
Adair Jr.,
John
Nofsinger
McGraw-Hill
2012
1
Lý thuyết Tài
chính Tiền tệ
40 Personal finance
Jack R.
Kapoor, Les
R. Dlabay,
Robert J.
Hughes.
Việt Nam -
2012
1
Đầu tư
tài chính
41
Giáo trình tín dụng
ngân hàng
Nguyễn Văn
Tiến
Việt Nam -
2013
1
Nghiệp vụ
NHTM
42
Giáo trình tài chính
doanh nghiệp
Phan Thị
Cúc,
Nguyễn
Trung Trực,
Đặng Thị
Trường
Giang
Việt Nam -
2010
1
Tài chính doanh
nghiệp
20. 19
43
Giáo trình thanh
toán quốc tế và tài
trợ ngoại thương
Nguyễn
Văn Tiến
Việt Nam –
2011
1
Tài chính
quốc tế
44
Kinh doanh bất
động sản: Những
vấn đề cơ bản
Nguyễn
Văn Trình,
Nguyễn Thị
Tuyết Như.
Việt Nam –
2010
2
Quản trị và phân
tích dự án
45
Kinh doanh bất
động sản: chiến lược
đầu tư
Đặng
Đức Thành
Việt Nam –
2010
2
Quản trị và phân
tích dự án
46
Kinh doanh bất
động sản hướng tới
sự phát triển bền
vững
Đặng
Đức Thành
Việt Nam -
2010
2
Quản trị và phân
tích dự án
47
Kinh doanh bất
động sản: chuyên đề
"Môi giới"
Đặng
Đức Thành
Việt Nam -
2010
2
Quản trị và phân
tích dự án
48
Kinh doanh bất
động sản: Thực
trạng và giải pháp
Việt Nam
Đặng Đức
Thành chủ
biên...[Và
những người
khác]
Việt Nam -
2010
2
Quản trị và phân
tích dự án
49 Giáo trình thuế
Nguyễn
Thanh Sơn,
Nguyễn Văn
Nông
Việt Nam -
2010
10
Tài chính công -
Chính sách Thuế
50
Macroeconomics:
economic crisis
update
Charles I.
Jones.
Việt Nam -
2010
1 Kinh tế vĩ mô
51
Ổn định kinh tế vĩ
mô cần một chiến
lược dài hạn
Đặng Đức
Thành chủ
biên...[Và
những người
khác]
Việt Nam -
2011
2 Kinh tế vĩ mô
52
Ổn định kinh tế vĩ
mô dưới góc nhìn
doanh nghiệp
Đặng
Đức Thành
Việt Nam -
2011
2 Kinh tế vĩ mô
21. 20
Mã tài liệu : 600397
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562