Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
1) The teacher discusses different approaches students can take to structuring their task 2 composition in response to the writing prompt.
2) Students can either take a balanced approach with a paragraph on arguments for and against, or take a one-sided approach focusing on just the for or against arguments if they have more evidence for one side.
3) For the one-sided approach, students should choose their 3-4 strongest arguments to discuss in detail across multiple paragraphs, backing each up with examples. They should state their opinion in the introduction and conclusion.
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngVuKirikou
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy (dòng chảy stokes)
Tinh trùng loài người bơi ntn? – Science News
Bơi trong chất nhầy đàn hồi (Original: Life at low Reynolds number - Denis Brojan)
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyVuKirikou
Khái niệm, đặc điểm
How sperms swim? Sperm tails appear to shimmy side to side, like snakes or eel. As they move forward, the swimmers also rotate their bodies. From above, sperm wiggling looks symmetrical.
Ứng dụng trong dự đoán các mô hình dòng chảy trong các tình huống dòng chất lỏng khác nhau
Áp dụng trong đường ống đến luồng không khí qua cánh máy
Có 2 loại: thấp & cao (Laminar flow and turbulent flow)
Chuyển động không khí, nước tại địa phương hoặc toàn cầu
Hiệu ứng khí tượng
Translator: Vu Trang Nhung
Original: Life at low Reynolds number - Seminar by Denis Brojan (20th May 2009)
http://www-f1.ijs.si/~rudi/sola/seminar-brojan.pdf
Biophysics | From English to Vietnamese
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
CHUYỂN HOÁ CHẤT, NĂNG LƯỢNG - ĐIỀU NHIỆT | Sinh Lý Học
1. CHUYỂN HOÁ CHẤT
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
ĐIỀU NHIỆT
Th.S Phan Thị Minh Ngọc
Bộ môn Sinh lý học
2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được các dạng, nhu cầu, vai trò và
điều hoà chuyển hoá glucid, lipid, protid.
2. Trình bày được các dạng năng lượng trong cơ
thể, các nguyên nhân tiêu hao năng lượng và
điều hoà chuyển hoá năng lượng.
3. Trình bày được định nghĩa và giá trị bình
thường của thân nhiệt, nhiệt độ trung tâm và
nhiệt độ ngoại vi.
4. Trình bày được quá trình sinh nhiệt, thải nhiệt
và cơ chế điều hoà thân nhiệt.
4. CHUYỂN HOÁ CHẤT
Là những quá trình hoá học nhằm duy trì sự
sống ở mức cơ thể và tế bào.
Chuyển hoá chất Homeostasis
Chất dinh dưỡng
Năng lượng
Thành phần cấu trúc
Tổng hợp Phân giải
5. CHUYỂN HOÁ GLUCID
Dạng tồn tại:
• Dạng vận chuyển: 90-95% là glucose, ngoài ra
có fructose, galactose
• Dạng kết hợp: glycolipid, glycoprotid, tham gia
cấu tạo tế bào.
• Dạng dự trữ: Glycogen trong gan, cơ và tế bào.
6. Vai trò:
- Cung cấp năng lượng:
Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu
Cung cấp 70% năng lượng của khẩu phần ăn
Cung cấp năng lượng trực tiếp
Phân giải 1glucose cho 38 ATP
CHUYỂN HOÁ GLUCID
7. Vai trò:
- Tạo hình:
Ribose trong nhân, fructose trong tinh dịch
Acid hyaluronic cấu tạo dịch ngoại bào
Condromucoid: mô sụn, thành mạch, van tim
Aminoglycolipid: hồng cầu
Cerebrosit, aminoglycolipid tạo vỏ myelin
CHUYỂN HOÁ GLUCID
ỏ
8. Vai trò:
- Hoạt động chức năng:
Thông tin di truyền
Chức năng miễn dịch, bảo vệ cơ thể
Hoạt động hệ thần kinh
Sinh sản
…
CHUYỂN HOÁ GLUCID
ỏ
9. Nhu cầu:
- Tính toán dựa vào nhu cầu năng lượng và tỷ lệ
năng lượng giữa ba chất sinh năng lượng.
- Cung cấp 65-70% nhu cầu năng lượng một
ngày
- Nguồn cung cấp là các thức ăn giàu tinh bột
gạo tẻ 82,2g% gạo nếp 78,8g%
bột ngô 73g% bột mi 71,3g%
CHUYỂN HOÁ GLUCID
10. CHUYỂN HOÁ GLUCID
GLUCOSE
80% sản phẩm cuối
cùng của glucid trong
ống tiêu hoá
Tiếp tục chuyển hoá
đường đơn ở gan
Chu trình
Krebs
38
ATP Glycogen (Dự trữ)
11. ĐIỀU HOÀ CHUYỂN HOÁ GLUCID
- Nồng độ bình thường: 80-120mg%
- Cơ chế thần kinh: sàn não thất IV, vùng dưới đồi…
- Cơ chế thể dịch:
+ Hormon tăng đường huyết: GH, T3-T4, cortisol,
adrenalin, glucagon
+ Hormon làm hạ đường huyết: Insulin
- Thận: Khi quá mức điều chỉnh thải ra nước tiểu
CHUYỂN HOÁ GLUCID
12. CHUYỂN HOÁ LIPID
Dạng tồn tại:
Dạng vận chuyển: lipoprotein (acid béo,
phospholipid, một số lipid khác)
VLDL: nhiều TG, v/c lipid từ gan đến mô mỡ.
IDLP: ít TG hơn
LDL: nhiều cholesterol và phospholipid
HDLP: 30% protein
Dạng kết hợp: kêt hợp G, P, tham gia cấu tạo tế bào.
Dạng dự trữ: TG được dự trữ ở mô mỡ.
13. Vai trò:
Cung cấp năng lượng:
Là nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu
Khi thoái hóa cung cấp nhiều năng lượng
Không cung cấp năng lượng trực tiếp
Năng lượng thu được tuỳ thuộc loại Ab thoái
hoá.
CHUYỂN HOÁ LIPID
14. Vai trò:
Cấu tạo:
Cấu tạo màng tế bào và màng bào quan
Sphingomyelin: cấu tạo mô thần kinh
Lecithin: chất surfactant
Cholesterol: hormon sinh dục, acid mật, muối
mật
Dung môi hoà tan vitamins tan trong dầu
CHUYỂN HOÁ LIPID
15. Vai trò:
Hoạt động chức năng:
Dẫn truyền thần kinh
Tạo thuận lợi cho hô hấp
Tham gia hoạt động nội tiết
Tham gia tiêu hoá
CHUYỂN HOÁ LIPID
16. Nhu cầu:
Cung cấp 15-20% nhu cầu năng lượng hàng
ngày.
Được cung cấp từ nguồn mỡ động vật, dầu
thực vật.
CHUYỂN HOÁ LIPID
17. ĐIỀU HOÀ CHUYỂN HOÁ LIPID
- Cơ chế thần kinh: vùng dưới đồi, các kích
thích tâm lý, nóng lạnh…
- Cơ chế thể dịch:
+ Nhóm hormon tăng thoái hoá lipid: GH, T3-
T4, cortisol, adrenalin, glucagon
+ Hormon làm tăng tổng hợp lipid: insulin.
CHUYỂN HOÁ LIPID
18. Dạng chủ yếu:
- Dạng vận chuyển:
Các acid amin vận chuyển trong máu dưới
dạng ion, trung bình 35-65mg%, tăng nhẹ sau
ăn. Sau đó aa được vận chuyển vào trong tế
bào, hình thành protein. Khi giảm nồng độ aa
huyết tương aa từ trong tế bào ra ngoài.
Các protid gồm Albumin, Globulin và
Fibrinogen với nồng độ ổn định.
CHUYỂN HOÁ PROTID
19. Dạng chủ yếu:
- Dạng cấu trúc:
Trong cơ, nhân tế bào
Đóng vai trò về sự khác nhau giữa các cá thể.
- Dạng dự trữ:
Không có kho dự trữ riêng
Tất cả protid trong cơ thể chính là nguồn dự trữ
protein.
CHUYỂN HOÁ PROTID
20. Vai trò:
Tham gia cấu trúc và tạo hình cơ thể
Tham gia vào các hoạt động chức năng
Di truyền, bảo vệ, đông máu, enzyme…
Tham gia cung cấp năng lượng cho cơ thể:
không phải là vai trò chính, cung cấp năng
lượng gián tiếp.
CHUYỂN HOÁ PROTID
21. Nhu cầu:
12-15% nhu cầu năng lượng hàng ngày
Quan trọng: Sự mất bắt buộc protid!!!
20-30g/ngày
nên bổ sung mỗi ngày ít nhất 60g protid
và bổ sung đa dạng thức ăn.
CHUYỂN HOÁ PROTID
22. ĐIỀU HOÀ CHUYỂN HOÁ PROTID
- Cơ chế thần kinh: vùng dưới đồi, xúc cảm…
- Cơ chế thể dịch:
Tăng vận chuyển aa và tổng hợp protid: GH,
T3-T4 (thời kỳ phát triển), insulin, hormon
sinh dục, …
Tăng thoái hóa protein ở mô: cortisol, T3-T4
(thời kỳ trưởng thành)
CHUYỂN HOÁ PROTID
23. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
- Là quá trình xảy ra thường xuyên, liên tục, mọi nơi
trong cơ thể.
- Năng lượng tạo thành khi chuyển hóa các chất, tồn
tại chủ yếu dưới dạng ATP
- ATP sử dụng trực tiếp cho các hoạt động trong cơ
thể hoặc chuyển thành dạng khác như động năng,
điện năng, hoá năng…
- Năng lượng được quay vòng và biến đổi liên tục
thông qua sự biến đổi của ATP
- Điều hoà chuyển hoá năng lượng = điều hoà quá
trình sử dụng và tổng hợp ATP
24. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Các dạng năng lượng trong cơ thể
Nguồn: từ các chất sinh năng lượng (G, L, P)
đưa vào cơ thể ở dạng hoá năng của chất hấp thu:
G: glucose, L: AB, P: aa
Các dạng năng lượng:
Hóa năng
Động năng
Điện năng
Năng lượng sinh công thẩm thấu
Nhiệt năng
25. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Hoá năng: Trong liên kết hoá học, tồn tại ở hầu
hết các nơi, là dạng năng lượng khởi nguồn
của các dạng khác.
Động năng: để di dời vật chất. Được tạo thành
từ hoá năng trong ATP, giúp cho cơ thể tồn tại
và hoạt động.
Điện năng: sinh ra trong sự vận chuyển thành
dòng của các ion mang điện qua tế bào, tạo
điện thế màng, điện thế hoạt động.
26. Năng lượng sinh công thẩm thấu: là năng lượng để
vận chuyển vật chất liên quan đến áp suất thẩm
thấu.
Nhiệt năng:
+ Tồn tại trong toàn cơ thể, giúp duy trì các
phản ứng sinh hoá
+ Nếu tăng cao biến tính protein cần
thường xuyên loại trừ
Cơ thể cần năng lượng cho rất nhiều hoạt
động, cần được bổ sung thường xuyên dưới dạng
duy nhất là HOÁ NĂNG của thức ăn.
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
27. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG CỦA CƠ THỂ
Duy trì cơ thể: Chuyển hoá cơ sở
Vận cơ
Điều nhiệt
Tiêu hoá
Phát triển cơ thể
Sinh sản
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
28. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG CỦA CƠ THỂ
Duy trì cơ thể:
Chuyển hoá cơ sở:
3 không: vận cơ, tiêu hoá, điều nhiệt
đơn vị: Kcal/1m2da/ 1h
tiêu hao năng lượng nhiều nhất
Phụ thuộc tuổi, giới, sinh lý, bệnh lý
Vận cơ:
25% công từ hoá năng tích luỹ trong cơ dùng cho
vận cơ.
Có sự khác biệt giữa các nghề nghiệp.
Phụ thuộc cường độ vận cơ, tư thế vận cơ và mức
độ thông thạo
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
29. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG CỦA CƠ THỂ
Duy trì cơ thể:
Điều nhiệt:
Để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định
Lạnh: tăng tiêu hao năng lượng
Nóng: lúc đầu tăng sau giảm tiêu hao năng
lượng
Tiêu hoá: SDA (Specific Dynamic Action) =
tỷ lệ % mức tăng tiêu hao năng lượng so với
trước khi ăn.
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
30. TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG CỦA CƠ THỂ
Phát triển cơ thể:
Tạo thành các chất cấu tạo, chất dự trữ, thay cũ
đổi mới
Tiêu tốn nhiều năng lượng cho phát triển cơ
thể hơn khi ở tuổi trưởng thành và sau ốm
Sinh sản:
Khi mang thai: tạo thai, nuôi thai, tăng lượng
máu tuần hoàn, tăng dự trữ cho mẹ…
60.000Kcal/ 1 thai kì
Khi nuôi con: cần cho tiết sữa (550Kcal/ngày)
CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
31. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Mức cơ thể:
Thần kinh: Vùng dưới đồi và thần kinh giao
cảm
Thể dịch:
GH, T3-T4, Cortisol, Adrenalin, Glucagon,
hormon sinh dục
Mức tế bào: thông qua cơ chế điều hoà ngược,
quyết định bởi nồng độ ADP trong tế bào.
32. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được các dạng, nhu cầu, vai trò và
điều hoà chuyển hoá glucid, lipid, protid.
2. Trình bày được các dạng năng lượng trong cơ
thể, các nguyên nhân tiêu hao năng lượng và
điều hoà chuyển hoá năng lượng.
3. Trình bày được định nghĩa và giá trị bình
thường của thân nhiệt, nhiệt độ trung tâm và
nhiệt độ ngoại vi.
4. Trình bày được quá trình sinh nhiệt, thải nhiệt
và cơ chế điều hoà thân nhiệt.
33. SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
Thân nhiệt: Là nhiệt độ cơ thể,
Với con người: ổn định
Thân nhiệt trung tâm: vùng lõi, 36-37,5oC
Thân nhiệt ngoại vi: đo ở da, thay đổi nhiều hơn.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệt:
Tuổi, giới, tình trạng sinh lý
Nhịp ngày đêm
Vận cơ
Bệnh lý
34. Quá trình sinh nhiệt: Chính là các nguyên
nhân gây tiêu hao năng lượng.
CHCS
Vận cơ
Tiêu hoá
Phát triển cơ thể
Sinh sản
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
35. Quá trình thải nhiệt:
Truyền nhiệt trực tiếp
Truyền nhiệt đối lưu
Bức xạ nhiệt
Bay hơi nước: quan trọng nhất
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
36. Bilan nhiệt = Nhiệt chuyển hoá - nhiệt bay hơi
nước ± nhiệt bức xạ ± nhiệt truyền
Bilan nhiệt âm: mất nhiệt
Bilan nhiệt dương: tích nhiệt
Khả năng điều nhiệt: từ 0-50oC, phụ thuộc các
yếu tố khác trong điều kiện môi trường.
Khả năng điều nhiệt của trẻ dưới 3 tuổi chưa
hoàn thiện.
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
37. CƠ CHẾ ĐIỀU NHIỆT
Cung phản xạ điều nhiệt:
Bộ phận nhận cảm: receptor nóng và lạnh
Đường truyền vào: xung động vào sừng sau tuỷ
bắt chéo gai đồi thị, gai lưới chất lưới
thân não, đồi thị vỏ não
Trung tâm: vùng dưới đồi, nửa trước chống
nóng, nửa sau chống lạnh
Đường truyền ra: thần kinh và thể dịch
Cơ quan đáp ứng: tất cả các tế bào trong cơ thể
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
39. Cơ chế chống nóng:
Bài tiết mồ hôi: nhằm thải nhiệt, nhưng lại
không mất điện giải nhờ điều hoà của
Aldosteron.
Tăng thông khí: tăng tần số thở, tăng lưu lượng
khí đi qua đường dẫn khí, không tăng thông
khí phế nang.
Giãn mạch da: máu vận chuyển nhiệt đến da
và trao đổi với môi trường.
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
40. Cơ chế chống lạnh:
Co mạch da: giảm truyền nhiệt ra môi trường.
Dựng chân lông: tăng bề dày lớp không khí giữa
da với môi trường.
Run cơ: Tăng trương lực cơ quá mức run, rùng
mình tuy không sinh công nhưng làm tăng
sinh nhiệt.
Sinh nhiệt hoá học: chỉ có ở lớp mỡ nâu của trẻ
sơ sinh, không tạo ATP mà hcỉ sinh nhiệt.
Tăng bài tiết Thyroxin làm tăng chuyển hoá, tăng
sinh nhiệt
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT
41. Biện pháp điều nhiệt riêng có của loài người
Tạo vi khí hậu
Chọn quần áo thích hợp
Chọn chế độ ăn thích hợp
Rèn luyện
SINH LÝ ĐIỀU NHIỆT