Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Màng tế bào giúp các bạn làm slides dễ dàng hơn trong việc chọn lọc kiến thức và tao ra một nhiều ý tưởng hơn từ tác phẩm này cảm ơn các bạn đã coi nhớ ủng hộ like và share cho tất cả mọi người tuy không hay nhưng cũng khá hay về độ phối hợp màu nền và dẫn đến sự sáng tạo. Cảm ơn các bạn đã xem, kính chào các bạn. Hẹn gặp lại trong slide khác, chúc các bạn một ngày vui vẻ. Tạm biệt :))
Thực hành hoá sinh căn bản ,Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh || Di truyền vi khuẩn ĐH Y Khoa Vinh VMU
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
Phản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhPhản ứng kháng nguyên kháng thể Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Màng tế bào giúp các bạn làm slides dễ dàng hơn trong việc chọn lọc kiến thức và tao ra một nhiều ý tưởng hơn từ tác phẩm này cảm ơn các bạn đã coi nhớ ủng hộ like và share cho tất cả mọi người tuy không hay nhưng cũng khá hay về độ phối hợp màu nền và dẫn đến sự sáng tạo. Cảm ơn các bạn đã xem, kính chào các bạn. Hẹn gặp lại trong slide khác, chúc các bạn một ngày vui vẻ. Tạm biệt :))
Thực hành hoá sinh căn bản ,Tại thời gian 0 phút, nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 1, ta quan sát được ống 1 có màu tím than. Và 5 phút sau nhỏ tiếp một giọt Iốt 1% vào ống 2, lúc này ống 2 sẽ có màu nhạt hơn ống 1. Tiếp tục như vậy 5 phút sau, lại nhỏ một giọt Iốt 1% vào ống 3, ống sẽ có màu nhạt hơn ống 2 (dần chuyển qua màu nâu). Ở ba ống 1, 2, 3: thời gian từ 0 đến 10 phút màu còn tối là vì lượng tinh bột chưa được thủy phân hết, còn nhiều nên khi cho Iốt tác dụng với tinh bột cho ra màu nhạt dần từ tím đến nâu.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Sinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinhSinh lý tế bào vmu đh y khoa vinh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1) The teacher discusses different approaches students can take to structuring their task 2 composition in response to the writing prompt.
2) Students can either take a balanced approach with a paragraph on arguments for and against, or take a one-sided approach focusing on just the for or against arguments if they have more evidence for one side.
3) For the one-sided approach, students should choose their 3-4 strongest arguments to discuss in detail across multiple paragraphs, backing each up with examples. They should state their opinion in the introduction and conclusion.
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngVuKirikou
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy (dòng chảy stokes)
Tinh trùng loài người bơi ntn? – Science News
Bơi trong chất nhầy đàn hồi (Original: Life at low Reynolds number - Denis Brojan)
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyVuKirikou
Khái niệm, đặc điểm
How sperms swim? Sperm tails appear to shimmy side to side, like snakes or eel. As they move forward, the swimmers also rotate their bodies. From above, sperm wiggling looks symmetrical.
Ứng dụng trong dự đoán các mô hình dòng chảy trong các tình huống dòng chất lỏng khác nhau
Áp dụng trong đường ống đến luồng không khí qua cánh máy
Có 2 loại: thấp & cao (Laminar flow and turbulent flow)
Chuyển động không khí, nước tại địa phương hoặc toàn cầu
Hiệu ứng khí tượng
Translator: Vu Trang Nhung
Original: Life at low Reynolds number - Seminar by Denis Brojan (20th May 2009)
http://www-f1.ijs.si/~rudi/sola/seminar-brojan.pdf
Biophysics | From English to Vietnamese
Mục tiêu
+ Giải phẫu hệ hô hấp
+ Thông khí phổi
+ Trao đổi khí
+ Vận chuyển khí trong máu
+ Điều hòa hô hấp
+ Đáp ứng của hô hấp với độ cao & tập luyện
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
1. Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016-2017
https://drive.google.com/file/d/1-jHJPmNXTLv1ONSeMaBmhWzXJUFEwuMH/view
Câu 1: https://www.nobelprize.org/uploads/2018/06/prigogine-lecture.pdf
2. a) “Sự giảm entropy trong cơ thể, ví dụ như qua quá trình sinh tổng hợp (nhiều pứ
sinh học làm tăng độ trật tự), chỉ có thể xảy ra nhờ sự tăng entropy ở môi trường
ngoài”
Khi pứ thủy phân ATP tạo ADP & Pi, entropy của hệ sẽ tăng (tăng tiểu phần, tăng chuyển động
nhiệt tăng hỗn loạn)
Như vậy entrophy của toàn bộ hệ thống cơ thể sống nhất thiết phải tăng lên”.
b) “Theo quan điểm của Ilya Prigogine, nguyên tắc tốc độ tăng entropy bên trong
hệ khác không ở trạng thái cân bằng dừng (equilibrium) — là nguyên tắc chung
của toàn bộ hệ thống sống”.
c) “Ở trạng thái cân bằng dừng, sự thay đổi năng lượng tự do là giảm nhưng với
tốc độcố định”
d) “Trong trạng thái cân bằng dừng tốc độ tạo entropy, hay tốc độ tiêu phí năng
lượng tự do có giá trị ko đổi”
Câu 2:
a) Cấu trúc lớp điện thế kép
https://www.youtube.com/watch?v=HDQ8ct4md-8
Ion tạo thế Ion đối (nghịch)
Lớp ion quyết định hiệu thế
Có đc do sự hấp phụ ion bám
trên bề mặt rắn
Nằm hết trên bề mặt hạt keo
Lớp ion ngược đâu
Đc chuyển / tồn tại ở trong dung dịch
Lớp hấp thụ Lớp khuếch tán
Nhờ tương tác tĩnh điện
& sự hấp phụ phân tử
Chuyển động nhiệt hỗn loạn
tự do trong mtrg phân tán
Stationary layer + Diffuselayer
3. b) Định nghĩa thế ζ (Dzeta điện thế)
+ điệnthế điệnđộng trong hệ thống chất keo
+ chênh lệch điện thế giữa lớp hấp phụ vs lớpkhuếch tán (khihạt chuyển động)
+ thể hiện lực đẩy giữa các phân tử điện tích tương tự
4. c) Mô tả và giải thích hiện tượng điệndi, điệnthẩm. Ứng dụng trong y sinh?
Điện di (electro-phoresis) Điện thẩm (electro-osmosis)
5. Là sự chuyển động các hạt của pha
phân tán trong điện trường hướng tới
điện cực trái dấu
Là sự chuyển động của mtrg phân tán
tới điện cực cùng dấu với diện tích bề
mặt của pha phân tán
Tinh sạch & phân tíchcác phân tử
sinhhọc như nucleic acid, protein,
carbohydrat, lipid, hemoglobin,
isoenzyme
Thẩm mỹ: trẻ hóa da, điều trị mụn, xóa
nếp nhăn …
Chế tạo các thiết bị vi dòng chảy như
bơm điệnthẩm với tốc độ và chiều
dòng chảy có thể điều chỉnh dễ dàng
Câu 3: a) Đặc điểmcủa các nguồn tia phóng xạ.
Trang 35 – 30 câu Ly Sinh Y Hoc
Tia Đặc điểm
Alpha
Điện tích gấp đôi proton
Tốc độ: 20,000 km/s
Beta Electron tự do (tia âm cực)
6. Tốc độ: 100,000 km/s
Gamma
Dòng hạt photon
Bước sóng ngắn
Tốc độ: 300,000 km/s (ánh sáng)
Neutrino
Ko điện tích
Tốc độ ~ ánh sáng
b) Tính chất cơ bản của tia phóng xạ khi tương tác với sinh vật:
Khả năng xuyên sâu tương tác với tất cả các ntử, ptử trên đường đi
Khả năng tích lũy tia phóng xạ khi xuyên qua cơ thể để lại biến đổi sâu
Nghịch lý năng lượng 1000R ~ 0.002 cal/g đủ gây chết động vật
c) Cơ chế tổn thương của phóng xạ lên hệ sống:
Thuyết Nội dung
Bia (trung tâm nhạy cảm
phóng xạ)
Phóng xạ xảy ra khi có va chạm nhiều lần với bia
Độc tố
Chất phóng xạ gây hiệu ứng
Quinon, peroxyt
Enzyme
Enzyme giải phóng khi tia chiếu xạ phá hủy màng
trong tế bào tổn thương
Phản ứng dây chuyền
Tốc độ phản ứng oxy hóa tăng nhanh khi chiếu xạ
(ở lipid động, thực vật)
Khi chiếu xạ hệ thống antioxidant, hệ thống rối
loạn tạo nhiều trung tâm pứ dây chuyền khác
7. Câu 4: https://nhutnguyen.org/thong-ke-bang-may-tinh-casio-fx-580vn-x/
Từ đồ thị, sử dụng máy tính bỏ túi (STAT, nhập 2 cột giá trị x,y, bấm SHIFTSTAT
5(REG) để tìm a,b)
Ta tính được đường chuẩn hồi quy: Y= a+bx a= 0.052; b=0.034
Suy ra: y= 0.052+0.034x
OD =y (OD = 0.35) => a+bx =OD => x = (OD – a)/b
Suy ra x= (0.35-0.052)/0.034 =8.76 µg/200µl=0.0438 (g/l)